Tài liệu bài giảng - Thống kê lao động trong doanh nghiệp | Đại học Lâm Nghiệp

Tài liệu bài giảng - Thống kê lao động trong doanh nghiệp | Đại học Lâm Nghiệp được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Chương 3
THNG KÊ LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIP
3.1. VAI TRÒ, NHIM V CA THNG KÊ LAO ĐỘNG TRONG DN
3.1.1. Vai trò
Quá trình sn xu n pht mun tiến hành được c i ba yếu t: sc lao động, tư
liu lao động đối tượng lao động. Thc tế ngày nay cho th y nhi u quc gia, s
giàu ca hi không nhng ch ph thuc vào tài nguyên thiên nhiên, ph thuc
vào mc yđộ trang b tài sn c định cho nn kinh tế còn ph thuc ch ếu vào
nhân t con người. i Đặc bit trong th đại ngày nay “nn kinh tế tri thc” và tri thc
ca con người mt trong nhng nhân t quan tr ng trong quá trình s n xu t kinh
doanh ca doanh nghip nói riêng và ca toàn xã hi nói chung.
Lao độ động là m t trong ba yếu t c a quá trình s đ ến xu t, trong ó y u t lao ng
yếu t quan trng nht, vì không lao động ca con người thì tư liu lao động
đối tượng lao động ch là nhng vt vô dng, vì con người là ch th ca quá trình sn
xut kinh doanh. Trong quá trình lao động con người luôn sáng to, cãi tiến công c,
hp tác cùng nhau để không ngng nâng cao nă đ ng su t lao động, qua ó trình độ k
thut ca người lao động, kinh nghim s n xu t, chuyên môn hóa lao động ngày càng
nâng cao.
3.1.2. Nhim v
- Nghiên cu s lượng, cơ cu lao động trong doanh nghip. Phân tích s biến
độ động v s l ượng lao ng, s thay đổi v tiêu c cơ u lao động thông qua các ch
thng kê. Qua đó phân tích ánh giá tình hình sđ dng lao động ca doanh nghi p v
mt s t l lượng và ch ượng lao động
- Nghiên cu s bi nh h ến động năng sut lao động các nhân t ưởng đồng
thi s d ng lao p. đánh giá hiu qu động c a doanh nghi
- Nghiên cu thu nhp các ngun thu nhp ca người lao động. Qua đó xem xét
mi quan h gia tc t c tđộ ăng năng sut lao động và t độ ăng tin lương bình quân.
3.2. THNG KÊ S NG TRONG DOANH NGHI LƯỢNG LAO ĐỘ P
3.2.1. Phân lo i lao động hin có trong doanh nghip
S l ượng lao động ca doanh nghi p th phân lo i theo nhi u tiêu thc khác
nhau phc v cho các mc đích nghiên cu khác nhau. Sau đây là mt s phương pháp
phân loi lao động theo mt s tiêu thc ch yếu sau:
3.2.1.1. Căn c vào vic qun lí lao động và tr lương: chia ra 2 loi
a. Lao động trong danh sách: lc lượng ch y m ếu trong doanh nghip, bao g
nhng người do doanh nghip trc tiếp s d lng tr ương được ghi vào s lao
động ca doanh nghip.
b. Lao động ngoài danh sách: Là nhng người không thuc quyn qun lý s dng
tr l p. ương ca doanh nghi
3.2.1.2. Căn c vào mc đích tuyn dng và thi gian s dng: chia ra 2 loi
33
a. Lao động thường xuyên: lc lượng lao động ch yếu trong doanh nghip bao
gm nhng người được tuyn dng chính thc làm nhng công vic lâu dài thuc
chc năng và nhim v ca doanh nghip.
b. Lao động tm thi: Là nhng người làm vic theo các hp đồng tm tuyn ng n h n
để thc hin các công tác tm thi, theo thi v.
3.2.1.3.Căn c vào phm vi ho t động: chia ra 2 loi
a. Công nhân viên sn xut kinh doanh chính: Là s lượng lao động tham gia o các
hot y c t động ch ếu ca doanh nghip, mà kết qu a ho động này chiếm t trng ln
trong kết qu sn xut kinh doanh ca doanh nghip. d như trong công nghip
hot t động sn xut kinh doanh chính là ho động sn xut ra sn phm công nghip.
b. Công nhân viên sn xut kinh doanh khác:nh i làm ving ngườ c trong các lĩnh
vc sn xut khác.Ví d như trong doanh nghi p công nghi p nhng người làm các
b phn như sn xut xây lp, s n xu t v t li u xây dng, thương mi, d . . . ch v
3.2.1.4. Căn c vào chc năng ca ng n xuười lao động trong quá trình s t
Lao động thuc sn xut kinh doanh chính ca doanh nghip được phân thành
các loi sau:
a. Công nhân:người trc tiếp tác động vào đối t làm ra sượng lao động để n phm
hay là nhng người phc v trc tiếp cho quá trình sn xut.
b.Th hc ngh: nhng người h t s t sc tp k thu n xu n phm dưới s h ng ướ
dn ca công nhân lành ngh .
c. Nhân viên k thut: Là nhng người đ ã t t nghip các trường lp k thut t trung
cp tr lên, ang làm công tác kđ thut và hưở ương theo thang l ng k thut.
d. Nhân viên qun kinh tế: nh ng người đã tt nghi p các trường lp kinh tế,
đang làm các công vi c đi u hành hot động s n xu t kinh doanh ca doanh nghip
như: giám đốc, phó giám đốc, nhân viên các phòng ban kinh tế.
e.Nhân viên qun hành chính: nhng người đang làm công tác t chc qun
hành chính ca doanh nghip như nhân viên t chc, văn thư, lái xe, bo v.
Ngoài ra, người ta còn tiến hành phân loi lao động theo mt s tiêu thc khác
như: ngh nghip, gii tính, tui đờ đội, thâm niên ngh, trình văn hóa, bc th, . . .
Nghiên cu phân loi lao động ca doanh nghip trước hết phc v cho vic
đ ũ ánh giá, phân tích thc trng đội ng lao động hin có cui k báo cáo, tu theo m c
đích nghiên cu mà v n d ng theo các tiêu thc khác nhau.
3.2.2. Các ch tiêu thng kê s lượng lao động
3.2.2.1. Ch tiêu s lượng lao động hin có
Ch tiêu này phn ánh quy s lượng lao động ca doanh nghip hin ti
m it thi đ m nht ) định (thường là cui k
S lượng lao động hin có cui k báo cáo đượ địc xác nh theo công thc: (3.1)
S lượng lao động
hi
n có cui k
=
S lượng lao
độ đầ
ng có u k
+
S lượng lao động
t
ăng trong k
-
S lượng lao động
gim trong k
34
3.2.2.2. Ch tiêu s lượng lao động bình quân trong k
ch tiêu ph n ánh s l dượng lao động doanh nghip s ng bình quân
trong mt th i k nht định.
a. Nếu theo dõi thng s lượng lao động tng ngày: s lượng lao động bình quân
đượ địc xác nh theo công thc:
=
=
n
i
nTiT
1
/ (3.2)
Trong ó: đ
+
T
: s lượng lao động bình quân trong k (tháng, quý hoc năm)
+ Ti: s ng có t lượng lao độ ng ngày trong k (tháng, quý ho c năm)
+ n: s ngày theo lch trong k (tháng, quý hoc năm)
Ch ế tiêu này cho bi t s lượng lao động bình quân hàng ngày ca doanh nghip
trong mt tháng (quý hoc năm).
Lưu ý: Khi tính ch lao tiêu lao động này thì s động hin ca các ngày l,
ngày ch nht qui ước ly s c ngày l lao động hin ca ngày trư , ngày ch
nht.Ví d như s l ượng lao động hin có ti doanh nghip ngày th b i y là: 500 ngườ
thì lđó cũng chính là s ượng lao động ca ngày ch nht ti doanh nghip.
b.Trường hp không th thng kê s lượng lao động c th tng ngày: mà ch thng kê
được s lượng lao động trong danh sách tng khong thi gian (có th t 5 - 7
ngày), s lượng lao động bình quân tính theo công thc:
=
=
=
n
i
i
n
i
ii
t
tT
T
1
1
(3.3)
Trong ó: đ
+
T
: s lượng lao động bình quân trong k nghiên c ău (tháng, quý ho c n m)
+T
i
: s lượng lao động có trong danh sách tng th i đim
+ t
i
: khong thi gian tương lng có s ượng lao động Ti.
+ u.
: tng s ngày theo lch ca k nghiên c
=
n
i
i
t
1
Ví d 3.1: s li u v tình hình s lượng lao động c a xí nghi p An Phú trong tháng
01 năm 2010 như sau:
S l ượng lao động ngày 1/01 500 công nhân, ngày 05/01 doanh nghip
tuyn dng thêm 130 công nhân, ngày 15/01 b sung thêm 20 công nhân bc cao, ngày
26/01 có 02 công nhân ngh ế ch độ và s t tháng 01. liu không đổi cho đến hế
Yêu cu: Tính s lượng lao động bình quân trong tháng 01/2010.
Bài gii:
S lượng lao động bình quân trong tháng 01/2010 là:
35
=
+
+
+
=
31
664711650106304500 xxxx
T 624 (người)
c. S l ượng lao động bình quân, tính theo chế độ báo cáo thng kê định k:
Phương pháp tính s lượng lao động bình quân theo công thc (3.2) (3.3)
tương p, đối chính xác, nhưng cách tính toán phc t để đơn gin trong vic tính toán,
chế độ báo cáo thng kê định k qui định cách tính s lượng lao động bình quân tháng
theo công thc gn đúng:
3
151 C
TTT
T
+
+
= (3.4)
Trong đó: T
1
, T
15
,T
c
: là s lượng lao động trong danh sách hin có vào các ngày 1,15,
và cui tháng.
d. Trường hp có s liu lao động hin ngày đầu ca các tháng thì, s lượng lao
động bình quân quý, năm tính theo công thc sau:
1
2
.....
2
2
1
+++
=
n
T
T
T
T
n
(3.5)
Trong đó: T
i
(i = 1,2, . . . ,n) s l tượng lao động có i các ngày đầu tháng.
e. Nếu không s liu lao độ đầng ngày u các tháng, ch s liu lao động
bình quân các tháng, thì s lượng lao động bình quân quý (năm) tính theo công thc
sau:
Tng s lao động bình quân ca các tháng trong quý (năm)
T
= (3.6)
4 (12)
f. Ngoài ra nếu s l n ượng lao động trong k ít biế động: ta không theo dõi được c th
thi gian biến l ng lao động. S ượ động bình quân được xác định theo công thc:
2
CKDK
TT
T
+
= (3.7)
Trong ó: đ
+ T
DK
: s lượng lao động hin có đầu k
+ T
CK
: s lượng lao động hin có cui k.
Ví d 3.2: Có s liu v s l ượng lao động trong 6 tháng đầu năm 2009 ca xí nghip
An Thnh như sau:
S l ượng lao động đầu quý 1: 400 người, s lượng lao động tăng trong quý 1:
60 người, t i, săng trong quý 2: 80 ngườ lượng lao ng giđộ m trong quý 1: 20 người,
gim trong quý 2: 40 người.
Yêu cu: Tính s lượng bình quân trong tng quý
Bài gii:
- S lượng lao động hin có cui quý 1:
400 + 60 - 20 = 440 (người)
36
- S l ượng lao động hin có cui quý 2:
i) 440 + 80 - 40 = 480 (ngườ
- S l ượng lao động bình quân quý 1:
2
440400 +
=
o
T = 420 (người)
- S l ượng lao động bình quân quý 2:
2
480440
1
+
=T = 460 (người).
Chú ý:
- Công thc (3.2) và (3.3) áp dng cho tháng (quý, năm)
- Công thc (3.4) và (3.7) áp dng cho tháng.
- Công thc (3.5) ; (3.6) và (3.7) áp dng cho quý (năm)
3.2.3. Kim tra tình hình s d lng s ượng lao động
Định mc lao động s lượng lao độ đểng cn thiết theo quy định hoàn thành
vic sn xut sn phm. Để kim tra đánh giá tình hình hoàn thành định mc s dng
lao động thng kê dùng mt trong hai phương pháp sau:
3.2.3.1. Phương pháp kim tra gin đơn
Ch tiêu này được tính bng cách so sánh s lượng lao động bình quân k báo
cáo (thc tế) v li s ượng lao động bình quân k gc (kế hoch).
- S t ng ươ đối:
%100
1
x
T
T
o
(3.8)
- S t tuy đối: T
1
- T
o
(3.9)
Trong ó: đ
+ T
1
: s lượng lao động bình quân k báo cáo
+ T
o
: s lượng lao động bình quân k gc.
Nhn xét: Ch tiêu này phn ánh tình hình s dng lao động bình quân k thc tế t ng ă
(gim) so vi kế hoch. Kết qu tính toán trên mi ch phn ánh tình hình tăng (gim)
lao dđộng, chưa phn ánh tình hình s ng lao động như v y là tiết ki m hay lãng phí.
3.2.3.2. Phương pháp kim tra có liên h v s t i kết qu n xu
Xác định bng cách so sánh s lượng lao động bình quân k báo cáo vi s lượng
lao g c ã c động bình quân k đ đượ điu chnh vi t l t. hoàn thành kế hoch s n xu
- S t ng ươ đối:
o
o
Q
Q
xT
T
1
1
x 100% (3.10)
37
- S t tuy đối:
T
1
- ( T
o
x
0
1
Q
Q
) (3.11)
Trong ó: đ
+ Q
1
: khi lượng sn phm k báo cáo (thc tế) được biu hi n b ng hi n v t
(hoc giá tr)
+ Q
o
: khi lượng sn phm k gc (kế hoch) được biu hi n b ng hin vt (hoc
giá tr)
Nhn xét:
+ Nếu T
1
> 1: (+) lãng phí lao động ( s dng nhiu hơn qui định )
+ Nếu T
1
< 1: (-) tiết kim lao động
+ Nếu T
1
= 1: s dng lao động đúng định mc.
Ví d 3.3: Có tình hình sn xut và s dng lao động ca doanh nghi p Khánh Thu n
trong 2 tháng báo cáo như sau:
1. Sn phm sn xut:
Bng 3-1
S lượng sn phm (sp) Sn phm
Tháng 01 Tháng 02
nh Đơn giá c đ
( 1.000 đồng/ sp)
A
B
C
1.000
1.800
2.200
1.500
2.400
2.000
200
250
150
2. S lượng lao động s dng:
S công nhân trong danh sách nh quân k kế hoch: 400 người, k thc tế:
440 người.
Yêu cu: Kim tra tình hình s dng lao động ca doanh nghip theo 2 phương pháp
và nhn xét.
Bài gii:
* Kim tra theo phương pháp đơn gin:
- S t ng ươ đối: T
1
/ T
o
= 440 / 400 = 1,1 ( hay 110%)
- S tuyt - Tđối: T
1 o
= 440 - 400 = 40 ( ngưi)
Nhn xét: S l s d ng ượng lao động bình quân thc tế ng tháng 02 so vi tháng 01 tă
10%, tương ng tăng 40 người.
* Kim tra theo phương pháp có liên h v s t. i kết qu n xu
Tính GO = Pq
- GO
1
= ( 200 x 1.500 + 250 x 2.400 +150 x 2.000 )
= 1.200 ( triu ng) đồ
38
- GO
o
= (200 x 1.000 + 250 x 1.800 + 150 x 2.200 )
= 980 (triu ng) đồ
- S t ng i: ươ đố
%100
980
200.1
400
440
x
x
= 0,9016 (hay 90,16%)
- S t i) tuy đối: 440 - 488 = - 48 (ngườ
Nhn xét: Qua kết qu tính toán ta thy s l s d ng ượng lao động bình quân thc tế
tháng 02 so vi tháng 01 tiết kim 9,84 % tương ng tiết kim 48 người t điu này r
tt làm gim chi phí dn đến t n căng li nhu a doanh nghip.
3.3. THNG KÊ CHT LƯỢNG LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIP
Trong quá trình sn xut kinh doanh, vic b trí sp xếp lao động đm nhn các
công vi c ph i chú trng đến trình độ chuyên môn nghi , thành th i công p v o v
vic, áp ng vđ được yêu cu k thut ca công vic, như y mi to cơ s t ng ă
năng sut lao động, đảm bo cht lượng sn ph n xum s t, do đó ta phi thường
xuyên xem xét, đánh giá thng cht lượng lao động, đặc bit b phn công
nhân trc tiếp sn xut theo mt s tiêu thc cht lượng ch yếu sau:
3.3.1. Kết c t lu lao động theo tiêu thc ch ượng
Ch tiêu này được xác định bng cách so sánh s lượng lao động đạt tiêu thc
cht l i tượng i v ng s lao động ca doanh nghip tham gia vào tính kết cu
Tiêu thc cht lượng i ca lao động có th trình độ văn hóa, trình độ chuyên
môn, bc th, thâm niên ngh,. . . Tùy theo tính ch t nghiên c u và tình hình đặc m đi
ca lao động ti doanh nghip mà ta la chn tiêu thc cho phù hp.
Công thc:
%100x
T
T
d
i
i
= (3.12)
Trong đó:
+ d: kết c t lu lao động theo tiêu thc ch ượng i
+ Ti: s lượng lao động đạt tiêu thc cht lượng i
+ T
i
: t t cng s lao động tham gia tính kế u
Ch tiêu này phn ánh cht lượng tng loi lao động trong doanh nghip, nhm
mc đích so sánh gia ch c tt lượng lao động th ế v a i cht lượng theo yêu cu c
công vi ế c, đểk ho ch điu chnh, b sung hay b đ bt nhm áp ng được yêu cu
v cht lượng lao động ca sn phm và công vic.
3.3.2. Thâm niên ngh bình quân
Thâm niên ngh bình quân ph n ánh trình độ thành tho công vic, cũng như
phn ánh trình độ chuyên môn, nghip v c ng ng a người lao động tăng lên, như đồ
thi tui đời ca người lao động c ng tũ ăng lên, vì vy ch tiêu này ch có th theo dõi
39
mt gii hn nht đnh. Thâm niên ngh bình quân có th tính cho tng người, tng t,
đội, phân xưởng, b phn hay tính chung cho toàn doanh nghip
Thâm niên ngh bình quân được xác định theo công thc:
=
=
=
n
i
i
n
i
ii
N
T
TN
T
1
1
(3.13)
Trong đó:
+
N
T : thâm niên ngh bình quân
+ N
i
: m i cc thâm niên công tác th a lao động (i = 1, 2, 3,. . . n)
+ T
i
: s lao động có mc thâm niên N
i
+
: tng s lao động tham gia tính thâm niên ngh
=
n
i
i
T
1
3.3.3. Bc th bình quân
B c th bình quân ph n ánh trình độ chuyên môn k thut và tay ngh c i a ngườ
lao i động ti th đi m nghiên c u. B c th bình quân th tính cho mt t công
nhân, mt phân xưởng (hay mt n đon s p sn xut) thuc b phn lao động trc tiế
xut kinh doanh và cũng có th tính cho các nhóm thu c lao động qu n lý
Bc th bình quân đưc xác định theo công thc:
=
=
=
n
i
i
n
i
ii
T
TB
B
1
1
(3.14)
Trong đó:
+ B
i
: b thc th i ( i = 1, 2,3, . . . ,n)
+ T
i
: s i b lao động ng v c th Bi
+ : tng s lao động tham gia tính bc th bình quân
=
n
i
i
T
1
3.3.4. H s đảm nhim công vic ca công nhân
Công thc:
Cp bc lương bình quân
H s đảm nhim công vic (H
đc
)
=
(3.15)
Cp bc công vic bình quân
Trong đó:
( B c lương x s công nhân tng bc)
Cp bc lương bình quân = (3.16)
Tng s công nhân
40
(C p b c công nhân x thi gian định m c cho )
Cp bc
công vic đòi hi tng bc công nhân
công vic
(3.17)
=
bình quân
Tng thi gian định mc ca cp bc công nhân.
H s đảm nhim công vic ca công nhân phn ánh kh n ng ă đảm nhim công
vic c a công nhân, ch tiêu này càng ln chng t trình độ ca công nhân trong
nghip càng cao và ngược li
Nếu Hđc > 1: b phn lao động dư kh năng đảm nhim công vic được giao.
Nếu Hđc < 1: b phn lao động đang c gng thc hin yêu cu ca công vic
ln h n khơ năng c a mình, tình hình s d ng b trí lao động ca doanh nghip
chưa vđồng b i yêu cu c a công v c, cht lượng ca sn phm s gim tn tht
trong sn xut kinh doanh s t ng. ă
3.4. THNG KÊ BIN LĐỘNG S ƯỢNG LAO ĐỘNG
Nghiên cu biến lđộng s ượng lao động nghiên cu tình hình tăng (gim)
lao n n động. Biế động lao động th được thc hi đối v i t ng s lao đng hin
ca doanh nghip hay ch thc hin đối v i b phn lao động s n xu t kinh doanh
chính ca doanh nghip, bi s bi phến động ca b n lao động này gn lin vi
vic m r p. ng hoc thu hp quy sn xut kinh doanh ca doanh nghi Để nghiên
cu biến l ng động s ượng lao động thng kê dùng phương pháp bng cân đối lao độ
3.4.1. Lp bng cân đối lao động
Bng cân đối lao động ca doanh nghip thường được lp vào cui k: cui quý, 6
tháng đầu năm, 6 tháng cui năm. Bng cân i lao đố động là báo cáo thng kê tng hp
tình hình lao động ca doanh nghip.
Bng cân đối s lượng lao động hin có ca doanh nghip.
(Đvt: người)
S tuyt
đối
T
trng
% so vi cùng
k n c ăm trướ
Ch tiêu
1. S lượng lao động có đầu k
2. S lượng lao động tăng trong k
Trong ó: đ
- Tuyn mi
- u ng n Đi độ đế
- c, Đi h đi nghĩa v quân s xut ngũ v
- Tăng khác
3- S lao động gim trong k
Trong ó: đ
- Ngh chế độ
- u ng i Đi độ đ
- H ng ết tui lao độ
- Cho đi hc, đi nghĩa v quân s
- Gim khác
4- S l ượng lao động có cui k
41
Bng cân đối lao động thuc sn xut kinh doanh chính ca Công ty May
(Đvt: người)
So nhim v k sau
Hin có
Ch tiêu
cui k
Tha Thiếu
Tng s:
1. Lao động trc tiếp sn xut (phân theo ngành
ngh)
- Phân xưởng Ct.
- Phân xưởng ráp.
- Phân xưởng thành phm đóng gói.
- Lao động phc v trc tiếp cho sn xut
+ Cơ n đi
+ Bo trì, bo dưỡng máy móc thiết b
+ Vn chuyn.
+ Kho bãi
2. Lao động làm công khác
- Cán b k t thu
+Qun lý k thut.
+ KCS
- Cán b kinh tế:
+ Thng kê, kế hoch, xut nhp khu.
+ Kế toán tài v
- Qun lý lao động
+ T chc tuyn dng đào to
+ Qun lý nhân s
+ Thông tin liên lc
+ Văn thư
+ Bo v
+ Phc v, dch v
Bng cân đối lao động cơ s thông tin để tính ra mt s ch tiêu phc v vic
phân tích biến ng lao độ động c a doanh nghi p.
3.4.2. Các ch tiêu phân tích biến lđộng s ượng lao động
Thng kê th dường s ng các ch tiêu sau:
S l ượng lao động tăng trong k do mi nguyên nhân
H s t ăng lao động =
S lượng lao động bình quân (3.18)
S l ượng lao động gim trong k do mi nguyên nhân
H s gim lao động =
S l ng lao ượ động bình quân (3.19)
42
S l ượng lao động có trình độ chuyên môn cao tăng mi trong k
T l đổi mi =
S lượng lao động có cui k (3.20) lao động
T l l lao động S ượng lao động ngh vic theo chế độ trong k
(3.21)
ngh vic theo =
chế S l độ ượng lao động có u kđầ
3.5. THNG KÊ THI GIAN LAO ĐỘNG
3.5.1. Các loi thi gian lao động ca công nhân sn xut
Qu thi gian làm vic ca người lao động trong doanh nghip được tính theo hai
loi thi gian: gi công và ngày công.
3.5.1.1. Các loi ngày công
T c ng lượng lao động hao phí đượ đo lường bng thi gian lao động ngày
công được th hin qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 3.1 CÁC LOI NGÀY CÔNG
S ngày công theo lch
S ngày ngh l
S ngày công làm vi ếc theo ch độ
ch nht
S ngày
S ngày công có th s d ng cao nht
ngh phép năm
S ngày công
S ngày công có mt
v ng m t
S ngày công
S ngày công
làm thêm
làm vi ếc thc t
trong chế độ
S ngày
công ngng
vic
S ngày công làm vic thc tế
trong k
a. S ngày công theo lch: tng s ng l ngày công theo dươ ch ca k nghiên cu.
Đây là qu thi gian l n nh t trong các loi ngày công.
S ngày công S lao động S ngày theo lch ca k
= x
nghiên cu (3.22)
theo lch bình quân
b. S ngày công làm vic theo chế độ: thi gian người lao động làm vic theo
quy định ca chế độ lao n hành. động hi
S ngày công S ngày công ngh theo S ngày công
= -
chế độ (3.23)
theo chế độ theo lch
43
c. S ngày công có th s d ng cao nht:thi gian mà đơn v có th s d i a ng t đ
vào quá trình s n xu t kinh doanh trong k.
S ngày công có S ngày công S ngày ngh
= -
phép năm (3.24)
th s d t ng cao nh theo chế độ
d. S ngày công có mt: Là thi gian mà người lao động có mt ti nơi làm vic và sn
sàng c. đảm nhim công vi
S ngày công có S ngày công S ngày công
= -
v t ng m (3.25)
có mt th s d ng cao nh t
e. t S ngày công vng m : Là thi gian mà người lao động không có mt ti đơn v do
các nguyên nhân khác nhau (tr thi gian ngh phép). Ví d như ngh m, thai sn, kế
hoch hóa gia đình, tai nn lao động, bnh ngh nghip, hi h i hp, đ c, vic riêng
hoc ngh không lý do.
f. S ngày công ngng vic: thi gian người lao động mt nhưng thc tế
không làm vic do nhiu nguyên nhân khác nhau ví d như: thiếu nguyên vt liu, máy
hng, mt đin, . . .
g. S ngày công làm thêm: thi gian người lao động làm thêm ngoài chế độ
theo yêu cu ca đơn v thường vào ngày l và ch nh t.
h. S ngày công làm vic thc tế trong k:tng ngày công mà người lao động thc
tế làm vic k c trong chế độ và ngoài chế độ.
3.5.1.2. Các loi gi công
N u ế đơn v theo dõi thi gian làm vic trong k c i a công nhân theo gi công, th
gian lao động ca công nhân đượ địc xác nh theo sơ đồ sau:
Sơ đồ 3.2 CÁC LO I GI CÔNG
S gi công theo chế độ
S gi công làm vic thc
tế trong chế đ
S gi công ngng vic
trong ni b ca
S gi công làm thêm
S gi công làm vic thc tế trong k
a. S gi công theo chế độ: qu thi gian đơn v th s d ng vào vic sn
xut được tính bng cách: ly s ngày công làm vic th c t ế nhân vi s gi làm vic
trong mt ngày do nhà nước qui định.
b. S gi công ngng vic trong ni b ca: Là thi gian mà người lao động không làm
vi ic do m t đau, m đ n đột xut hoc do thiếu nguyên vt liu.
c. S gi công làm thêm:tng s gi công làm thêm ngoài ca làm vic theo chế độ
quy inh. đ
d. S gi công làm vic thc tế trong k: Là tng thi gian thc tế làm vic k c trong
chế độ và ngoài chế độ
44
d 3.4: s li thu thng v i gian lao động ca mt doanh nghip sn xut
công nghip năm 2009 như sau:
S lượng lao động bình quân trong năm: 500 người, s ngày ngh l , ch nh t
ca người lao động trong doanh nghip đưc thc hin theo quy định chung. Tng s
ngày ngh phép trong năm ca toàn doanh nghip: 6.000 ngày, tng s ngày v ng m t
ca toàn doanh nghip trong năm: 5.000 ngày, tng s ngày ngng vic trong năm là:
1.200 ngày, tng s ngày công làm thêm là: 800 ngày.
Yêu cu tính:
1. Tng s ngày công theo lch.
2. Tng s ngày công theo chế . độ
3. Tng s ngày công có th s d t. ng cao nh
4. Tng s ngày công có mt.
5. Tng s ngày công làm vi ếc thc t trong k.
Bài gii:
1.Tng s ngày công theo lch:
500 x 365 = 182.500 (ngày)
2. Tng s ngày công theo chế : độ
182.500 - (61 x 500) = 152.000 (ngày).
3. Tng s ngày công có th s d t: ng cao nh
152.000 - 6.000 = 146.000 (ngày)
4. Tng s ngày công có mt:
146.000 - 5.000 = 141.000 (ngày)
5. Tng s ngày công làm vi ếc thc t trong k:
(141.000 - 1.200) + 800 = 140.600 (ngày)
3.5.2. Các ch tiêu phân tích tình hình s dng thi gian lao động ca công nhân SX
3.5.2.1. Độ dài bình quân ngày làm vic thc tế (LVTT) theo chế độ
T ng s gi LVTT theo chế độ
=Độ dài bình quân ngày LVTT theo chế độ (3.26)
Tng s ngày LVTT
Ch tiêu này phn ánh s gi làm vic theo chế c. độ hin hành trong 1 ngày làm vi
3.5.2.2. Độ dài bình quân ngày LVTT
Tng s gi LVTT
(3.27)
Độ dài bình quân ngày LVTT =
Tng s ngày LVTT
Ch tiêu này phn ánh s gi LVTT trong mt ngày làm vic
45
3.5.2.3. H s : làm thêm gi
Độ dài bình quân ngày LVTT
H s làm thêm gi =
(3.28)
Độ dài bình quân ngày LVTT theo chế độ
H s làm thêm gi phn ánh tình hình tăng thi gian LVTT trong mt ca.
3.5.2.4. S ngày công LVTT bình quân trong chế cđộ a 01 công nhân trong k:
S ngày công LVTT bình quân trong Tng s ngày công LVTT trong chế độ
chế c =độ a 01 công nhân trong k (3.29)
S lao động bình quân
Ch tiêu này phn ánh s ngày làm vi c theo ch ế độ hin hành trong mt k làm
vic (trong tháng, trong quý, trong năm)
3.5.2.5. S ngày công LVTT bình quân trong ca 01 công nhân trong k:
S ngày công LVTT bình quân Tng s ngày công LVTT trong k
ca 01 công nhân trong k = (3.30)
S lao động bình quân
Ch tiêu này phn ánh s ngày làm vic thc t t kế trong m làm vic (c ngày
qui định và ngày làm thêm)
3.5.2.6. H làm thêm ca: s
S ngày công LVTT bình quân 1 công nhân trong k
(3.31)
H s làm thêm ca =
S ngày LVTT bình quân trong chế độ 1 công nhân trong k
H s làm thêm ca phn ánh tình hình tă ng (gi m) thi gian LVTT trong k. H
s i càng ln, đ u này chng t ngày làm thêm trong k tăng.
3.6. THNG KÊ NĂNG SUT LAO ĐỘNG (NSLĐ)
NSLĐ ch tiêu biu hi n hi u qu s dng lao động. Tăng NSLĐ đồng nghĩa
vi cùng mt lượng hao phí lao động nh t định, to ra được nhiu kết qu h c ơn, ho để
sn xut cùng mt lượng kết qu c n chi phí lao động ít hơn. Tăng NSLĐ làm tăng kh
năng cnh tranh, và là nhân t cơ b t n nh để t s t, tăng kết qu n xu ăng tin lương, h
giá thành s n ph m và tăng tích lũy cho doanh nghip.
3.6.1. Khái nim, ý nghĩa ca thng kê NSLĐ
3.6.1.1. Khái nim
NSLĐ ch tiêu tng h p ph u qu ng c n ánh hi s d ng lao độ a doanh
nghip c t đượ đo b n phng khi lượng s m trên m đơn v thi gian hoc lượng thi
gian hao phí để sn xut ra mt đơn v s m. n ph
3.6.1.2. Ý nghĩa
- Thng NSLĐm t ch tiêu quan trng đánh giá hiu qu s d ng ng lao độ
ca doanh nghip là tt hay chưa tt.
- Thông qua thng NSLĐ, cho biết đưc doanh nghip trong năm s hoàn
thành và hoàn thành vượt mc kế hoch là bao nhiêu.
46
- Thng NSLĐ phn ánh được trình độ lành ngh ca công nhân, qua đó cho
thy vi p x p bc s ế trí, t chc qun lý và s dng lao động có hp lý không.
- cơ s l k để p các kế hoch khác như ế hoch cung ng nguyên liu, nhiên
liu, năng lượng.
3.6.1.3. Phương pháp xác định mc NSL Đ
Công thc:
T
Q
W = (3.32)
Q
T
t = (3.33) Hoc:
Trong ó: đ
+ W: năng sut lao động
+ t: lượng thi gian hao phí để s n xu t ra 1 đơn v s n ph m ( t = 1/W)
+ Q: khi lượng s u hi n bn phm được bi ng hin vt (hoc giá tr).
+ T: lượng lao đng hao phí được biu hi gin là tng s , tng s ngày (hoc s
lượng lao động bình quân)
3.6.2.Thng kê s biến động ca NSLĐ
3.6.2.1. Các ch s NSLĐ
Ch s n s d ng. NSLĐ, ch tiêu đánh giá biế đng ca hiu qu ng lao độ
Qua t đó ph hon ánh hiu qu động sn xut kinh doanh ca doanh nghip
a. Ch s ng NSLĐ tính b đơn v n v hi t: Iw(h)
Công thc:
ooho
h
TQ
TQ
W
W
/
/
111
= (3.34) =
I
Wh
Trong ó: đ
+ W
h1
: năng sut lao động tính bng hin vt k báo cáo
+ W : n
ho
ăng sut lao động tính bng hin vt k gc
+ Q i l
1
: kh ượng sn phm bng hi n v t k báo cáo
+ Q i l
o
: kh ượng sn phm bng hi n v t k g c
+ T
1
: s l ượng lao động bình quân k báo cáo
+ T : s
o
lượng lao động bình quân k gc.
Ư ượ u nh c đi m:
- Ư ếu đi m: Đánh giá trc ti p NSLĐ th dùng để so sánh trc tiếp NSLĐ
gia các xí nghip cùng sn xut m t lo i s n phm.
- Nhược đim: không tng hp được các loi sn phm khác nhau, nên không th
tính NSLĐ cho toàn nghip. không th thng được toàn b k s t ết qu n xu
trong k (như sn phm d dang, s ch vn phm d ,. . . )
47
b. Ch s ng NSLĐ tính b đơn v giá tr ( tin)
Theo giá hin hành:
o
oo
O
T
qp
T
qP
W
W
=
1
11
1
(3.35) I
W
=
Trong ó: đ
+ P
1
: đơn giá ca tng lo i s n ph m t i thi đi m k báo cáo
+ P
o
: đơn giá ca tng loi sn phm t m ki thi đi g c.
+ q
1
: khi lượng sn phm k báo cáo.
+ q
o
: khi lượng sn phm k gc
Ư ượ u nh c đi m:
- iƯu đ m:
Phn ánh tng hp mc hiu sut c tha lao động c . Cho phép tng hp
chung được các kết qu doanh nghi p đã t o ra trong k ( thành phm, bán thành
phm, sn phm d m d dang, sn ph ch v . . . )
- Nhược u đim: Ch nh h ng bưở i nhân t giá c hàng hóa , dch v thay đổi.
Theo giá c định:
o
o
o
W
T
pq
T
Pq
W
W
I
==
1
1
1
(3.36)
Trong đó: P- đơn giá c định ca tng loi sn phm
Ưu đim: Ch s đ NSLĐ tính theo giá c định khc ph c được nhược i m ca ch s
NSLĐ theo giá hin hành.
3.6.2.2. Phân tích nh hưởng ca các nhân t thuc v lao động n đến tình hình biế
động giá tr s n xu t.
T công thc: (3.32)
Æ Phương trình kinh tế: Q = W x T (3.37)
T trên t m phương trình kinh tế i quan h gia NSLĐ lượng lao động
hao phí lao đng, ta vn d ng chng phương pháp h th s n để phân tích tình hình biế
động ca kết qu sn xut do nh hưởng ca 2 nhân t Đ: NSL s lượng lao động
bình quân.
- S t ng i: ươ đố
ooo
T
T
x
W
W
Q
Q
111
= (3.38)
48
- S t i: tuy đố
(Q
1
- Q
o
) = (W + (T
1
- W
o
)T
1 1
- T
o
)W
o
(3.39)
Nhn xét: Giá tr s n n xut ca xí nghip biế động chu nh hưởng b i 2 nhân t :
- Do NSLĐ k g s ng báo cáo so vi k c thay đổi, làm cho giá tr n xut tă
(gim) 1 lượng tương ng.
- Do s ng lao lượ động bình quân k báo cáo so vi k gc thay đổi, làm cho
giá tr sn xut tăng (gim) 1 lượng tương ng.
3.6.3. Phân tích tình hình biến động ca NSLĐ theo các nhân t s d ng lao động
3.6.3.1. Các ch tiêu NSLĐ
NSLĐ là ch tiêu tng hp, phn ánh hiu qu s d ng lao động ca quá trình sn
xut kinh doanh, gm các ch tiêu:
a. Năng sut lao động gi:
K s t ết qu n xu
(3.40)
NSLĐ gi =
Tng s gi công làm vic th c t ế
Ch tiêu NSLĐ gi ph n ánh hiu qu s d c. ng lao động trong mt gi làm vi
b. Năng sut lao động ngày:
K s t ết qu n xu
(3.41)
NSLĐ ngày =
Tng s ngày công làm vic thc tế
Hay: NSLĐ ngày = NSLĐ gi x S gi công LVTT bình quân 1 ngày (3.42)
Ch tiêu năng sut lao động ngày phn ánh hi u qu s d ng lao động trong m t
ngày làm vic.
c. Năng sut lao động tháng (quý, năm)
K s t ết qu n xu
NSLĐ tháng (quý, năm) = (3.43)
S l ượng lao động bình quân
Hay:
NSLĐ tháng NSLĐ S ngày LVTT bình quân
= x
1 công nhân trong k (3.44)
(quý, năm) ngày
Mà năng sut lao động ngày theo công thc: (3.42)
= NSLĐ gi x S gi công làm vic thc tế bình quân 1 ngày
Æ Năng sut lao động tháng (quý, năm) được xác định theo công thc:
S gi LVTT bình S ngày LVTT bình quân 01 NSLĐ tháng NSLĐ
x x
=
công nhân trong k (3.45)
gi quân trong 1 ngày (quý, năm)
Ch ă tiêu NSLĐ tháng (quý, n m) phn ánh hiu qu s d t ng lao động trong m
thi k nht nh, đị đây ch tiêu phn ánh đầ đủy chính xác nht nên thng
thường s dng ch tiêu này để phân tích tình hình biế ă n động ca n ng su t lao động
toàn doanh nghip.
49
3.6.3.2. Phân tích s bi do ến động NSLĐ nh hưởng các nhân t s d ng ng lao độ
Gi:
+ W: năng sut lao động tháng (quý, năm)
+ a: năng sut lao động gi
+ b: s gi làm vic thc tế bình quân trong 1 ngày.
+ c: s ngày làm vic thc tế bình quân 1 công nhân trong k.
Ta suy ra được phương trình kinh tế: W = a x b x c. (3.46)
T phương trình kinh tế trên, ta xây dng h thng ch s :
- S t ng ươ đối:
oooo
c
c
x
b
b
x
a
a
W
W
1111
= (3.47)
- S t tuy đi:
(W
1
- W
o
) = (a
1
- a
o
)b c )a c
1 1
+ (b
1
- b
o o 1 o
+ (c
1 o
- c )a
o
b (3.48)
d 3.5: s liu v tình hình sn xu t lao động ca Công ty Mai Hoa trong 2
tháng báo cáo như sau:
Bng 3-2
Ch tiêu Đvt Tháng 03 Tháng 04
1. Giá tr sn xut tr.đồng 3.465 4.590
2. S lượng lao động bình quân người 100 120
3.Tng s ngày công LVTT toàn công ty ngày 2.800 3.000
4.Tng s gi công LVTT toàn công ty gi 23.100 25.500
Yêu cu: Dùng h thng ch s n phân tích tình hình biế động NSLĐ tháng 04 so vi
tháng 03 do nh hưởng 3 nhân t: NSLĐ gi, s gi LVTT bình quân 1 ngày, s ngày
LVTT bình quân 01 công nhân trong tháng.
Bài gii:
* Tháng 3:
- W
o
= 3.465/100 = 34,65 (tr.đ/người)
- a
o
= 3.465/ 23.100 = 0,15 (tr.đ/ gi)
- b
o
= 23.100 / 2.800 = 8, 25 (gi)
- c
o
= 2.800 / 100 = 28 (ngày)
* Tháng 04:
- W
1
= 4.590/120 = 38,25 (tr.đ/người)
- a
1
= 4.590 / 25.500 = 0,18 (tr.đ/gi)
- b
1
= 25.500 / 3.000 = 8,5 (gi)
- c
1
= 3.000 / 120 = 25 (ngày)
50
Thế vào h thng ch s :
- S t ng ươ đối:
28
25
25,8
5,8
15,0
18,0
65,34
25,38
xx=
1,103 = 1,2 x 1,03 x 0,892
Hay: 110,3% = 120% x 103% x 89,2%
(+10,3%) (+20%) (+3%) (- 10,8 %)
- S t i: tuy đố
38,25 - 34,65 = (0,18 - 0,15)x 8,5x25 +(8,5-8,25)x0,15x25+(25-28)x0,15x 8,25
3,6 = 6,375 + 0,9375 + (- 3,7125)
Nhn xét:
NSLĐ tháng ca công nhân tháng 04 so vi tháng 03 tăng 10,3% tương ng tăng
3,6 triu đồng do nh hưởng ca các nhân t sau:
- Do NSLĐ gi tháng 04 so vi tháng 03 tăng 20% làm cho năng sut lao động
tháng tăng 6,375 triu đồng .
- Do s gi LVTT bình quân trong 1 ngày tháng 04 so vi tháng 03 tăng 3% làm
cho nă ng su t lao động tháng tă ng 0,9375 tri u ng. đồ
- Do s ngày LVTT bình quân mt công nhân tháng 04 so vi tháng 03 gim
10,8% làm cho năng sut lao động tháng gim 3,7125 triu ng. đồ
3.6.3.3. Phân tích nhân t ng nh hưở đến NSLĐ bình quân
Trong trường hp 1 lo n phi s m được sn xut bi nhiu đơn v khác nhau
(tng t, m đội, phân xưởng. . . ), để tính NSLĐ chung ca sn ph đó, thng s
dng ch tiêu NSLĐ bình quân toàn doanh nghip.
Được xác định theo công thc
=
T
TW
W
.
(3.49)
Trong đó:
+ W: mc NSLĐ ca tng đơn v (tng t, đội, phân xưởng. . . )
+ T: lượng lao động hao phí ca tng đơn v
: NSLĐ bình quân ca toàn doanh nghip
+ W
+ T / T: kết cu thi gian lao động (s lượng lao động), ký hiu: d
dW. (3.50) = Æ Phương trình kinh tế: W
T phương trình kinh tế trên ta xây dng h th ng ch s :
- S t ng i: ươ đố
=
oo
o
o
o
dW
dW
x
dW
dW
W
W
.
.
.
.
1
1
11
1
(3.51)
51
- S t tuy đối:
+ )..()..(
1111 oooo
dWdWdWdW (3.52) - ) = (
1
W
o
W
Ví d 3.6: Có s li t cu v tình hình sn xu a xí nghip Dt trong 6 tháng cui năm
báo cáo như sau :
Bng 3-3
Khi lượng s n ph m s n xu t S lượng lao động bình quân
(m) (ng i) ườ
Phân
xưởng
Quý 3 Quý 4 Quý 3 Quý 4
I 45.000 54.000 150 180
II 71.400 81.200 170 200
III 90.000 120.000 180 200
Yêu cu:
1. Tính NSLĐ bình quân toàn xí nghip trong tng quý.
2. Phân tích tình hình biến động ca NSLĐ bình quân toàn xí nghip quý 4 so v i quý
3 do nh hưởng 2 nhân t: năng sut lao động ca tng phân xưởng và kết cu lượng
lao động hao phí.
Bài gii:
1. Căn c s u li đề bài cho và da vào công thc: (3.50), ta tính toán và lp bng
Bng 3-4
Quý 3 Quý 4
PX
T W d Q T W d
Q
o o o o 1 1 1 1
(m) (ng i) (m/ng i) (%) (m) (ng i) (m/ng i) (%) ườ ườ ườ ườ
I 450.000 150 3.000 30 540.000 180 3.000 31
II 714.000 170 4.020 34 812.000 200 4.006 34,5
III 900.000 180 5.000 36 1.200.000 200 6.000 34,5
Cng 2.064.000 500 4.128 100 2.552.000 580 4.400 100
- NSLĐ bình quân toàn xí nghip quý 3: ( )
o
W
==
ooo
dWW 4.128 (m/người)
- NSLĐ bình quân toàn xí nghip quý 4: ( )
1
W
==
111
dWW 4.400 (m/ người)
2. Vn dng phương pháp h thng ch s n phân tích tình hình biế động ca NSLĐ
bình quân toàn xí nghip quý 4 so vi quý 3 do nh hưởng 2 nhân t: NSLĐ bình quân
ca tng phân xưởng và kết cu lượng lao động hao phí.
Da vào phương trình kinh tế s (3.50) và h thng ch (3.51) (3.52)
Tính toán s liu
==
111
dWW 4.400 (m/người)
-
==
ooo
dWW 4.128 (m/ người) -
52
- W d
o 1
= 3.000 x 0,31 +4.200 x 0,345 + 5.000 x 0,345 = 4.104 (m/ người)
Thế s s : vào h thng ch
- S t ng i: ươ đố
128.4
104.4
104.4
400.4
128.4
400.4
x=
1,065 =1,072 x 0,994
Hay: 106,5% = 107,2% x 99,4%
(+6,5%) (+7,2%) (- 0,6%)
- S t i: tuy đố
(4.400 - 4.128) = (4.400 - 4.104) + (4.104 - 4.128)
272 = 296 + ( -24)
Nhn xét:
NSLĐ bình quân toàn nghip quý 4 so vi quý 3 tăng 6,5% tương ng ng tă
272 (m/người) do nh hưởng 2 nhân t:
- Do NSLĐ tng phân xưởng quý 4 so vi quý 3 tăng 7,2% làm cho NSLĐ
bình quân toàn xí nghi ăp t ng 296 (m/ người).
- Do kế t c u v lượng lao động hao phí quý 4 so vi quý 3 thay đổi làm cho
NSLĐ bình quân toàn xí nghip gim 0,6% hay gim 24 (m/ người).
3.7. THNG KÊ THU NHP CA NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG DN
Thu nhp ca lao động trong doanh nghip s tin người lao động nhn được
t các ngun trong doanh nghip, và h được toàn quyn s dng trong tiêu dùng, cho
bn thân gia đình. Thông qua thng phân tích giúp các nhà qun tr doanh
nghip tìm ra gii pháp tăng thu nhp thc tế cho người lao động, i o đồng th đảm b
s công bng trong phân phi các ngun thu nhp cho người lao động trong doanh
nghip.
3.7.1. Thu nhp và các ngun thu nhp ca người lao động
3.7.1.1. Khái nim
Thu nhp tt c các kho n ti n lương doanh nghip đã tr cho người lao
động theo s lượ ượng cht l ng lao động ca h các khon ph cp mang tính
cht thường xuyên được tính vào qu lương.
3.7.1.2. Các ngu n thu nh p ca người lao động trong doanh nghip
Thu nhp ca người lao động trong các doanh nghip nước ta được hình thành
t nhiu ngun, đó là:
- Thu nhp t lương: khon thu nhp người lao động được hưởng t k t ế
qu lao động ca h trong k.
- Thu nhp t các khon ph cp có tính cht lương.
- Thu nhp nhn t o hi qu b m xã h i tr thay lương do m đau, thai s n, tai
nn lao động, bnh ngh nghip, kế hoch hoá gia đình, …
53
- Thu nhp nh qun t c p. a doanh nghi
- Thu nhp do làm thuê, làm công cho bên ngoài.
- Thu nhp khác.
3.7.2. Các ch tiêu phn ánh tình hình tin lương c a lao động trong doanh nghi p
3.7.2.1.Ch tiêu tng qu l ng ươ
T lng qu ương ca doanh nghip s ti trn doanh nghip dùng để cho
người lao động căn c vào kết qu lao động ca h theo các hình thc, các chế độ tin
lương và chế cđộ ph p tin lương hin hành trong mt thi k nht nh. đị
T ng qu tin lương bao gm:
- Tin lương tr theo thi gian, tr theo s n ph m, lương khoán.
- Các loi ph p làm c đêm, thêm gi và ph c p đc hi,. . .
- Tin lương tr cho người lao động s n phn xut ra s m hng trong định mc.
- Tin lương tr cho người lao động ng ng s n xu t do nh ng nguyên nhân
khách quan như: c, đi h đi hp, hi ngh phép,. . . , ngh
- Các khon ti n th ưởng có tính cht thường xuyên.
T ng qu l ng ươ đư địc xác nh theo công thc:
x T (3.53) F = f
Trong đó:
+ F: tng qu l ng. ươ
+ : tin lương bình quân 1 lao động trong k.
f
+ T: s lượng lao động bình quân.
T ng qu l ương ca doanh nghi p được phân lo i theo các tiêu thc khác nhau:
a. Căn c theo hình thc và chế l ng: độ tr ươ Chia làm 2 loi:
- Qu lương tr theo sn ph m: bao gm lương sn phm không hn chế, lương
sn ph ng sm lũy tiến, lươ n phm có thưởng,. . . lương tr theo sn phm là hình thc
tr lương tiên tiến nht hin nay.
- Qu lương tr theo thi gian: gm 2 chế l n độ ương thi gian gi đơn và lương
thi gian có thưởng.
b. Căn c theo loi lao động:Chia làm 2 loi:
- Qu lương ca nhân viên gián tiếp: các khon tin lương tr cho cán b
qun lý sn xut, thường tr theo thi gian lao động.
- Qu lương ca lao động trc tiếp s n xu t: là các khon ti n tr cho lao động
trc ti ng hình ếp sn xut th h lc ngh được doanh nghip tr ương, thông thườ
thc lương này tr theo lương sn phm hay lương khoán.
c. Căn c theo độ dài thi gian làm vic khác nhau trong k nghiên cu: Chia làm 3
lo i:
54
- Tng qu ng gi lươ : tin lương tr cho tng s gi thc tế làm vic (trong
chế độ gi làm thêm), ti i tin thưởng (nếu có), gn lin v n lương gi, d
như thưởng tăng NSL ng tiĐ, thưở ết kim nguyên v t li u, thưởng nâng cao cht lượng
sn phm sn xut,. . .
- T lng qu ương ngày: tin lương tr cho tng s ngày thc tế làm vic
(trong chế độ làm thêm), các khon ph cp lương ngày, d như tin tr cho
thi gian ngng vic trong ni b ca không phi li do người lao động, tin tr cho sn
phm hng trong định mc.
- T ng qu lương tháng (quý, năm): tin lương tr ng tr cho người lao độ c
tiếp sn xut ca doanh nghip trong tháng (quý, năm), bao gm tin lương ngày
các kho n ph c p khác trong tháng như ti n tr cho người lao i gian động: trong th
ngh phép năm, hay trong trường hp ngng vic c ngày không phi li do người lao
động, tin tr các kho n ph cp thâm niên, ph cp chc v ,. . .
3.7.2.2. Ch tiêu tin lương bình quân
Tin lương bình quân là ch tiêu t ng hp phn ánh thu nhp c a người lao động
trong quá trình s n xu t kinh doanh, gm các ch tiêu:
a. Tin lương bình quân gi:
T ng qu l ương
(3.54)
Tin lương bình quân gi =
Tng s gi công LVTT
Ch tiêu ti n lương bình quân gi ph n ánh thu nh p ca người lao động trong
mt gi làm vic.
b.Tin lương bình quân ngày:
T ng qu l ng ươ
(3.55)
Tin lương bình quân ngày =
Tng s ngày công LVTT
Hay:
Tin lương bình Tin lương bình quân
ngày
S gi công LVTT bình
quân 1 ngày (3.56)
x=
quân gi
Ch tiêu ti n lương bình quân ngày ph n ánh thu nh p ca người lao động trong
ngày làm vic.
c. Tin lương bình quân tháng (quý, năm):
T ng qu l ương
(3.57)
Tin lương bình quân =
tháng (quý, năm) S lượng lao động bình quân
Hay:
Tin lương bình quân Tin lương bình S ngày LVTT bình quân 01
= x
công nhân trong k (3.58)
tháng (quý, năm) quân ngày
Ch tiêu tin l p cương bình quân tháng (quý, năm), phn ánh thu nh a người
lao động trong mt thi gian nht nh, d ng n ng đị được s để phân tích tình hình biế độ
ca tng qu tin lương toàn doanh nghip.
55
3.7.3. Phân tích tình hình s dng tng qu l a công nhân s t ương c n xu
3.7.3.1. Ki ng tm tra tình hình s d ng qu lương
Để đ ánh giá tình hình biến động c a t ng qu lương gia 2 k, hay đánh giá
mc độ hoàn thành kế hoch tng qu l s dương, có th ng 2 phương pháp sau:
a. Kim tra theo phương pháp gin đơn:
Ly qu lương thc tế s d ng trong k nghiên cu (báo cáo) so vi qu lương
k kế hoch (k gc)
o
F
F
1
(ln, %) (3.59) - S t ng ươ đối:
- S tuyt đối: F
1
- F
o
= (± ) (3.60)
Trong ó: đ
+ F
o
: tng qu l g c. ương k
+ F
1
: tng qu lương k nghiên c u (k báo cáo)
Nhn xét: Tng qu lương thc tế s d ng k nghiên cu so vi k k ch ế ho đã tăng
(gim) bao nhiêu (l ng (gin, %), c th tă m) bao nhiêu đồng, chưa đánh giá được tình
hình s d ng qu l ương tiết kim (lãng phí).
b. Ki t qum tra theo phương pháp có liên h vi kế sn xut:
Được xác định bng cách so sánh qu lương k thc tế (báo cáo) vi qu lương
theo kế hoch (k gc) đã được điu ch nh v i t l hoàn thành kế ho ch s n xu t.
- S t ng ươ đối:
=
oo
QxQF
F
/
1
1
(ln, %) (3.61)
- S t i: tuy đố
F
1
- ( F
o
x Q
1
/ Q
o
) = ( ± ) (3.62)
Nhn xét: Kết qu tính toán ca phương pháp này phn ánh qu lương thc tế s d ng
so vi kế hoch lãng phí hay tiết kim bao nhiêu (%) và c th là bao nhiêu (tin):
o
Q
Q
1
+ Nếu F
1
< (F
o
): Tiết kim (tt)
o
Q
Q
1
+ Nếu F
1
> ( F ): Lãng phí (xu)
o
o
Q
Q
1
+ Nếu F
1
= ( F ): thc hin đúng kế hoch
o
3.7.3.2. Phân tích các nhân t ng nh hưở đến tng qu l ng ươ
Tng qu lương t nh hăng hoc gim ưởng bi hai nhân t ti n lương bình
quân 1 lao động và s lượng lao động bình quân.
V s n n dng phương pháp h thng ch để phân tích tình hình biế động ca tng
qu l c ương, theo công th (3.52), ta xây dng h thng ch s :
56
- S t ng i: ươ đố
oo
o
T
T
x
f
f
F
F
111
=
(3.63)
(3.64) - S t tuy đi:
oooo
fTTTffFF ).().(
1111
+=
3.7.4. Phân tích nhân t ng nh hưở đến tin lương bình quân 1 lao động
Mt lo i s n phm nào đó ca doanh nghip được sn xut bi nhiu công nhân
vi các mc thu nhp khác nhau, do đó để phân tích nhng nhân t nh hưởng tình
hình biến động ca tin lương bình quân chung toàn doanh nghi p, ta áp d ng công
thc sau
Tin lương bình quân 1 lao động trong toàn doanh nghip:
=
T
Tf
f
.
(3.65)
Trong đó:
: tin lương bình quân mt công nhân trong toàn xí nghip. + f
+ f: tin lương bình quân m i, phân xt công nhân trong (t, độ ưởng)
+ T: s lượng lao động bình quân.
+ T / t cT: kế u v lượng lao động hao phí, (ký hiu: d)
(3.66)Æ Phương trình kinh tế:
df
f
xIII =
T phương trình kinh tế trên ta xây dng h thng ch s dùng để phân tích s
biến động ca tin lương bình quân trong toàn xí nghip.
- S t ng i: ươ đố
=
oo
o
o
o
df
df
x
df
df
f
f
.
.
.
.
1
1
11
1
(3.67)
- S t i: tuy đố
)..()..()(
11111
+=
ooooo
dfdfdfdfff (3.68)
Câu hi ôn tp
1. Trình bày các ch tiêu phân tích tình hình s dng thi gian lao động ca công nhân
sn xut .
2. Trình bày khái nim, phương pháp tính các ch tiêu m t lao c năng su động.
3. Trình bày các ch tiêu NSLĐ và các ch tiêu tin lương bình quân.
4. Vn dng phương pháp h thng ch ng c s n phân tích tình hình biế độ a các nhân
t thuc v lao động, NSL và tiĐ n lương đến ch tiêu phân tích
5. Phân tích mi quan h gia tc t c tđộ ăng NSLĐ và t độ ăng tin lương bình quân
57
58
| 1/26

Preview text:

Chương 3
THNG KÊ LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIP
3.1. VAI TRÒ, NHIM V CA THNG KÊ LAO ĐỘNG TRONG DN 3.1.1. Vai trò
Quá trình sản xuất muốn tiến hành được cần phải có ba yếu tố: sức lao động, tư
liệu lao động và đối tượng lao động. Thực tế ngày nay cho thấy ở nhiều quốc gia, sự
giàu có của xã hội không những chỉ phụ thuộc vào tài nguyên thiên nhiên, phụ thuộc
vào mức độ trang bị tài sản cố định cho nền kinh tế mà còn phụ thuộc chủ yếu vào
nhân tố con người. Đặc biệt trong thời đại ngày nay “nền kinh tế tri thức” và tri thức
của con người là một trong những nhân tố quan trọng trong quá trình sản xuất kinh
doanh của doanh nghiệp nói riêng và của toàn xã hội nói chung.
Lao động là một trong ba yếu tố của quá trình sản xuất, trong đó yếu tố lao động
là yếu tố quan trọng nhất, vì không có lao động của con người thì tư liệu lao động và
đối tượng lao động chỉ là những vật vô dụng, vì con người là chủ thể của quá trình sản
xuất kinh doanh. Trong quá trình lao động con người luôn sáng tạo, cãi tiến công cụ,
hợp tác cùng nhau để không ngừng nâng cao năng suất lao động, qua đó trình độ kỹ
thuật của người lao động, kinh nghiệm sản xuất, chuyên môn hóa lao động ngày càng nâng cao.
3.1.2. Nhim v
- Nghiên cứu số lượng, cơ cấu lao động trong doanh nghiệp. Phân tích sự biến
động về số lượng lao động, sự thay đổi về cơ cấu lao động thông qua các chỉ tiêu
thống kê. Qua đó phân tích đánh giá tình hình sử dụng lao động của doanh nghiệp về
mặt số lượng và chất lượng lao động
- Nghiên cứu sự biến động năng suất lao động và các nhân tố ảnh hưởng đồng
thời đánh giá hiệu quả sử dụng lao động của doanh nghiệp.
- Nghiên cứu thu nhập các nguồn thu nhập của người lao động. Qua đó xem xét
mối quan hệ giữa tốc đ
ộ tăng năng suất lao động và tốc đ
ộ tăng tiền lương bình quân.
3.2. THNG KÊ S LƯỢNG LAO Đ N
G TRONG DOANH NGHIP
3.2.1. Phân loi lao động hin có trong doanh nghip
Số lượng lao động của doanh nghiệp có thể phân loại theo nhiều tiêu thức khác
nhau phục vụ cho các mục đích nghiên cứu khác nhau. Sau đây là một số phương pháp
phân loại lao động theo một số tiêu thức chủ yếu sau:
3.2.1.1. Căn c vào vic qun lí lao động và tr lương: chia ra 2 loại
a. Lao động trong danh sách: Là lực lượng chủ yếu trong doanh nghiệp, bao gồm
những người do doanh nghiệp trực tiếp sử dụng và trả lương và được ghi vào sổ lao động của doanh nghiệp.
b. Lao động ngoài danh sách: Là những người không thuộc quyền quản lý sử dụng và
trả lương của doanh nghiệp.
3.2.1.2. Căn c vào mc đích tuyn dng và thi gian s dng: chia ra 2 loại 33
a. Lao động thường xuyên: Là lực lượng lao động chủ yếu trong doanh nghiệp bao
gồm những người được tuyển dụng chính thức và làm những công việc lâu dài thuộc
chức năng và nhiệm vụ của doanh nghiệp.
b. Lao động tm thi: Là những người làm việc theo các hợp đồng tạm tuyển ngắn hạn
để thực hiện các công tác tạm thời, theo thời vụ.
3.2.1.3.Căn c vào phm vi hot động: chia ra 2 loại
a. Công nhân viên sn xut kinh doanh chính: Là số lượng lao động tham gia vào các
hoạt động chủ yếu của doanh nghiệp, mà kết quả của hoạt động này chiếm tỷ trọng lớn
trong kết quả sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Ví dụ như trong công nghiệp
hoạt động sản xuất kinh doanh chính là hoạt động sản xuất ra sản phẩm công nghiệp.
b. Công nhân viên sn xut kinh doanh khác: Là những người làm việc trong các lĩnh
vực sản xuất khác.Ví dụ như trong doanh nghiệp công nghiệp những người làm ở các
bộ phận như sản xuất xây lắp, sản xuất vật liệu xây dựng, thương mại, dịch vụ. . .
3.2.1.4. Căn c vào chc năng ca người lao động trong quá trình sn xut
Lao động thuộc sản xuất kinh doanh chính của doanh nghiệp được phân thành
các loại sau:
a. Công nhân: Là người trực tiếp tác động vào đối tượng lao động đ ể làm ra sản phẩm
hay là những người phục vụ trực tiếp cho quá trình sản xuất.
b.Th hc ngh: Là những người học tập kỹ thuật sản xuất sản phẩm dưới sự hướng
dẫn của công nhân lành nghề .
c. Nhân viên k thut: Là những người đã tốt nghiệp ở các trường lớp kỹ thuật từ trung
cấp trở lên, đang làm công tác kỹ thuật và hưởng theo thang lương kỹ thuật.
d. Nhân viên qun lý kinh tế: Là những người đã tốt nghiệp ở các trường lớp kinh tế,
đang làm các công việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
như: giám đốc, phó giám đốc, nhân viên các phòng ban kinh tế.
e.Nhân viên qun lý hành chính: Là những người đang làm công tác tổ chức quản lý
hành chính của doanh nghiệp như nhân viên tổ chức, văn thư, lái xe, bảo vệ.
Ngoài ra, người ta còn tiến hành phân loại lao động theo một số tiêu thức khác
như: nghề nghiệp, giới tính, tuổi đời, thâm niên nghề, trình đ
ộ văn hóa, bậc thợ, . . .
Nghiên cứu phân loại lao động của doanh nghiệp trước hết phục vụ cho việc
đánh giá, phân tích thực trạng đội ngũ lao động hiện có cuối kỳ báo cáo, tuỳ theo mục
đích nghiên cứu mà vận dụng theo các tiêu thức khác nhau.
3.2.2. Các ch tiêu thng kê s lượng lao động
3.2.2.1. Ch
tiêu s lượng lao động hin có
Chỉ tiêu này phản ánh quy mô số lượng lao động của doanh nghiệp hiện có tại
một thời điểm nhất định (thường là cuối kỳ)
Số lượng lao động hiện có cuối kỳ báo cáo được xác đ
ịnh theo công thức: (3.1) Số lượng lao động Số lượng lao Số lượng lao động Số lượng lao động = + - hiện có cuối kỳ động có đ ầu kỳ tăng trong kỳ giảm trong kỳ 34
3.2.2.2. Ch tiêu s lượng lao động bình quân trong k
Là chỉ tiêu phản ánh số lượng lao động mà doanh nghiệp sử dụng bình quân
trong một thời kỳ nhất định.
a. Nếu theo dõi thng kê s lượng lao động tng ngày: số lượng lao động bình quân được xác đ ịnh theo công thức: n
T = ∑Ti / n (3.2) i =1 Trong đó:
+ T : số lượng lao động bình quân trong kỳ (tháng, quý hoặc năm)
+ Ti: số lượng lao động có từng ngày trong kỳ (tháng, quý hoặc năm)
+ n: số ngày theo lịch trong kỳ (tháng, quý hoặc năm)
Chỉ tiêu này cho biết số lượng lao động bình quân hàng ngày của doanh nghiệp
trong một tháng (quý hoặc năm).
Lưu ý: Khi tính chỉ tiêu lao động này thì số lao động hiện có của các ngày lễ,
ngày chủ nhật qui ước lấy số lao động hiện có của ngày trước ngày lễ, ngày chủ
nhật.Ví dụ như số lượng lao động hiện có tại doanh nghiệp ngày thứ bảy là: 500 ngư i ờ
thì đó cũng chính là số lượng lao động của ngày chủ nhật tại doanh nghiệp.
b.Trường hp không th thng kê s lượng lao động c th tng ngày: mà chỉ thống kê
được số lượng lao động trong danh sách có ở từng khoảng thời gian (có thể từ 5 - 7
ngày), số lượng lao động bình quân tính theo công thức: nTtii i = T = 1 (3.3) nti i =1 Trong đó:
+ T : số lượng lao động bình quân trong kỳ nghiên cứu (tháng, quý hoặc năm)
+Ti: số lượng lao động có trong danh sách ở từng thời điểm + t ứ ượ
i: khoảng thời gian tương ng có số l ng lao động Ti. n
+ ∑t : tổng số ngày theo lịch của kỳ nghiên cứu. i i=1
Ví d 3.1: Có số liệu về tình hình số lượng lao động của xí nghiệp An Phú trong tháng 01 năm 2010 như sau:
Số lượng lao động có ngày 1/01 là 500 công nhân, ngày 05/01 doanh nghiệp
tuyển dụng thêm 130 công nhân, ngày 15/01 bổ sung thêm 20 công nhân bậc cao, ngày
26/01 có 02 công nhân nghỉ chế độ và số liệu không đổi cho đến hết tháng 01.
Yêu cu: Tính số lượng lao động bình quân trong tháng 01/2010.
Bài gii:
Số lượng lao động bình quân trong tháng 01/2010 là: 35 500x4 + 630 1 x 0 + 650 1 x 1 + 647x6 T = = 624 (người) 31
c. S lượng lao động bình quân, tính theo chế độ báo cáo thng kê định k:
Phương pháp tính số lượng lao động bình quân theo công thức (3.2) và (3.3)
tương đối chính xác, nhưng cách tính toán phức tạp, để đơn giản trong việc tính toán,
chế độ báo cáo thống kê định kỳ qui định cách tính số lượng lao động bình quân tháng
theo công thức gần đúng: T + T + T 1 15 C T = (3.4) 3
Trong đó: T1, T15,Tc: là số lượng lao động trong danh sách hiện có vào các ngày 1,15, và cuối tháng.
d. Trường hp có s liu lao động hin có ngày đầu ca các tháng thì, s lượng lao
động bình quân quý, năm tính theo công thc sau: T T 1 + T + .....+ n 2 2 2 T = (3.5) n − 1 Trong đó: T ượ ạ i (i = 1,2, . . . ,n) số l
ng lao động có ở t i các ngày đầu tháng.
e. Nếu không có s liu lao động ngày đầu các tháng, mà ch có s liu lao động
bình quân các tháng, thì s
lượng lao động bình quân quý (năm) tính theo công thc sau:
Tổng số lao động bình quân của các tháng trong quý (năm) T = (3.6) 4 (12)
f. Ngoài ra nếu s lượng lao động trong k ít biến động: ta không theo dõi được cụ thể
thời gian biến động. Số lượng lao động bình quân được xác định theo công thức: T + T DK CK T = (3.7) 2 Trong đó:
+ TDK: số lượng lao động hiện có đầu kỳ
+ TCK: số lượng lao động hiện có cuối kỳ.
Ví d 3.2: Có số liệu về số lượng lao động trong 6 tháng đầu năm 2009 của xí nghiệp An Thịnh như sau:
Số lượng lao động có đầu quý 1: 400 người, số lượng lao động tăng trong quý 1:
60 người, tăng trong quý 2: 80 người, số lượng lao đ n
ộ g giảm trong quý 1: 20 người,
giảm trong quý 2: 40 người.
Yêu cu: Tính số lượng bình quân trong từng quý
Bài gii:
- Số lượng lao động hiện có cuối quý 1:
400 + 60 - 20 = 440 (người) 36
- Số lượng lao động hiện có cuối quý 2:
440 + 80 - 40 = 480 (người)
- Số lượng lao động bình quân quý 1: 400 + 440 T = = 420 (người) o 2
- Số lượng lao động bình quân quý 2: 440 + 480 T = = 460 (người). 1 2 Chú ý:
- Công thức (3.2) và (3.3) áp dụng cho tháng (quý, năm)
- Công thức (3.4) và (3.7) áp dụng cho tháng.
- Công thức (3.5) ; (3.6) và (3.7) áp dụng cho quý (năm)
3.2.3. Kim tra tình hình s dng s lượng lao động
Định mức lao động là số lượng lao động cần thiết theo quy định để hoàn thành
việc sản xuất sản phẩm. Để kiểm tra đánh giá tình hình hoàn thành định mức sử dụng
lao động thống kê dùng một trong hai phương pháp sau:
3.2.3.1. Phương pháp kim tra gin đơn
Chỉ tiêu này được tính bằng cách so sánh số lượng lao động bình quân kỳ báo
cáo (thực tế) với số lượng lao động bình quân kỳ gốc (kế hoạch). - Số tư n ơ g đối: T 1 1 x 00% (3.8) To
- Số tuyệt đối: T1 - To (3.9) Trong đó:
+ T1: số lượng lao động bình quân kỳ báo cáo
+ To: số lượng lao động bình quân kỳ gốc.
Nhn xét: Chỉ tiêu này phản ánh tình hình sử dụng lao động bình quân kỳ thực tế tăng
(giảm) so với kế hoạch. Kết quả tính toán trên mới chỉ phản ánh tình hình tăng (giảm)
lao động, chưa phản ánh tình hình sử dụng lao động như vậy là tiết kiệm hay lãng phí.
3.2.3.2. Phương pháp kim tra có liên h vi kết qu sn xut
Xác định bằng cách so sánh số lượng lao động bình quân kỳ báo cáo với số lượng
lao động bình quân kỳ gốc đã đư c
ợ điều chỉnh với tỷ lệ hoàn thành kế hoạch sản xuất. - Số tư n ơ g đối: T 1 x 100% (3.10) Q T x 1 o Q o 37 - Số tuyệt đối: Q T 1 1 - ( To x ) (3.11) Q0 Trong đó:
+ Q1: khối lượng sản phẩm kỳ báo cáo (thực tế) được biểu hiện bằng hiện vật (hoặc giá trị) + Q ệ ằ
o: khối lượng sản phẩm kỳ gốc (kế hoạch) được biểu hi n b ng hiện vật (hoặc giá trị) Nhn xét:
+ Nếu T1 > 1: (+) lãng phí lao động ( sử dụng nhiều hơn qui định )
+ Nếu T1 < 1: (-) tiết kiệm lao động
+ Nếu T1 = 1: sử dụng lao động đúng định mức.
Ví d 3.3: Có tình hình sản xuất và sử dụng lao động của doanh nghiệp Khánh Thuận
trong 2 tháng báo cáo như sau: 1. Sản phẩm sản xuất: Bng 3-1 Sản phẩm
Số lượng sản phẩm (sp) Đơn giá cố định Tháng 01 Tháng 02 ( 1.000 đồng/ sp) A 1.000 1.500 200 B 1.800 2.400 250 C 2.200 2.000 150
2. Số lượng lao động sử dụng:
Số công nhân trong danh sách bình quân kỳ kế hoạch: 400 người, kỳ thực tế: 440 người.
Yêu cu: Kiểm tra tình hình sử dụng lao động của doanh nghiệp theo 2 phương pháp và nhận xét.
Bài gii:
* Kiểm tra theo phương pháp đơn giản: - Số tư n
ơ g đối: T1 / To = 440 / 400 = 1,1 ( hay 110%)
- Số tuyệt đối: T1 - To = 440 - 400 = 40 ( người)
Nhn xét: Số lượng lao động bình quân thực tế sử dụng tháng 02 so với tháng 01 tăng
10%, tương ứng tăng 40 người.
* Kiểm tra theo phương pháp có liên hệ với kết quả sản xuất. Tính GO = ∑Pq
- GO1 = ( 200 x 1.500 + 250 x 2.400 +150 x 2.000 ) = 1.200 ( triệu đồng) 38
- GOo = (200 x 1.000 + 250 x 1.800 + 150 x 2.200 ) = 980 (triệu đồng) - Số tư n ơ g đối: 440 100 x % = 0,9016 (hay 90,16%) 200 . 1 400x 980
- Số tuyệt đối: 440 - 488 = - 48 (ngư i ờ )
Nhn xét: Qua kết quả tính toán ta thấy số lượng lao động bình quân thực tế sử dụng
tháng 02 so với tháng 01 tiết kiệm 9,84 % tương ứng tiết kiệm 48 người điều này rất
tốt làm giảm chi phí dẫn đến tăng lợi nhuận của doanh nghiệp.
3.3. THNG KÊ CHT LƯỢNG LAO ĐỘNG TRONG DOANH NGHIP
Trong quá trình sản xuất kinh doanh, việc bố trí sắp xếp lao động đảm nhận các
công việc phải chú trọng đến trình độ chuyên môn nghiệp vụ, thành thạo với công
việc, đáp ứng được yêu cầu kỹ thuật của công việc, có như vậy mới tạo cơ sở tăng
năng suất lao động, đảm bảo chất lượng sản phẩm sản xuất, do đó ta phải thường
xuyên xem xét, đánh giá và thống kê chất lượng lao động, đặc biệt là bộ phận công
nhân trực tiếp sản xuất theo một số tiêu thức chất lượng chủ yếu sau:
3.3.1. Kết cu lao động theo tiêu thc cht lượng
Chỉ tiêu này được xác định bằng cách so sánh số lượng lao động đạt tiêu thức
chất lượng i với tổng số lao động của doanh nghiệp tham gia vào tính kết cấu
Tiêu thức chất lượng i của lao động có thể là trình độ văn hóa, trình độ chuyên
môn, bậc thợ, thâm niên nghề,. . . Tùy theo tính chất nghiên cứu và tình hình đặc điểm
của lao động tại doanh nghiệp mà ta lựa chọn tiêu thức cho phù hợp. Công thức: T d i = 1 x 00% (3.12) Ti Trong đó:
+ d: kết cấu lao động theo tiêu thức chất lượng i
+ Ti: số lượng lao động đạt tiêu thức chất lượng i + ∑T ổ ấ
i: t ng số lao động tham gia tính kết c u
Chỉ tiêu này phản ánh chất lượng từng loại lao động trong doanh nghiệp, nhằm
mục đích so sánh giữa chất lượng lao động thực tế với chất lượng theo yêu cầu của
công việc, để có kế hoạch điều chỉnh, bổ sung hay bỏ bớt nhằm đáp ứng được yêu cầu
về chất lượng lao động của sản phẩm và công việc.
3.3.2. Thâm niên ngh bình quân
Thâm niên nghề bình quân phản ánh trình độ thành thạo công việc, cũng như
phản ánh trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của người lao động tăng lên, nhưng đ n ồ g
thời tuổi đời của người lao động cũng tăng lên, vì vậy chỉ tiêu này chỉ có thể theo dõi ở 39
một giới hạn nhất định. Thâm niên nghề bình quân có thể tính cho từng người, từng tổ,
đội, phân xưởng, bộ phận hay tính chung cho toàn doanh nghiệp
Thâm niên nghề bình quân được xác định theo công thức: nN Tii i= T 1 N = (3.13) nTi = i 1 Trong đó:
+ T : thâm niên nghề bình quân N + N ứ ủ
i: m c thâm niên công tác thứ i c a lao động (i = 1, 2, 3,. . . n)
+ Ti: số lao động có mức thâm niên Ni n
+ ∑ Ti : tổng số lao động tham gia tính thâm niên nghề i =1
3.3.3. Bc th bình quân
Bậc thợ bình quân phản ánh trình độ chuyên môn kỹ thuật và tay nghề của ngư i ờ
lao động tại thời điểm nghiên cứu. Bậc thợ bình quân có thể tính cho một tổ công
nhân, một phân xưởng (hay một đoạn sản xuất) thuộc bộ phận lao động trực tiếp sản
xuất kinh doanh và cũng có thể tính cho các nhóm thuộc lao động quản lý
Bậc thợ bình quân được xác định theo công thức: ∑n B Tii i = B = 1 (3.14) nTi = i 1 Trong đó: + B ậ ứ
i: b c thợ th i ( i = 1, 2,3, . . . ,n) + T ố ậ
i: s lao động ứng với b c thợ Bi n
+ ∑ T : tổng số lao động tham gia tính bậc thợ bình quân i i =1
3.3.4. H s đảm nhim công vic ca công nhân Công thức:
Cấp bậc lương bình quân
Hệ số đảm nhiệm công việc (Hđc) = (3.15)
Cấp bậc công việc bình quân Trong đó:
∑( Bậc lương x số công nhân từng bậc)
Cấp bậc lương bình quân = (3.16) Tổng số công nhân 40
∑ (Cấp bậc công nhân x thời gian định mức cho ) Cấp bậc
công việc đòi hỏi từng bậc công nhân công việc = (3.17) bình quân
Tổng thời gian định mức của cấp bậc công nhân.
Hệ số đảm nhiệm công việc của công nhân phản ánh khả năng đảm nhiệm công
việc của công nhân, chỉ tiêu này càng lớn chứng tỏ trình độ của công nhân trong xí
nghiệp càng cao và ngược lại
Nếu Hđc > 1: bộ phận lao động dư khả năng đảm nhiệm công việc được giao.
Nếu Hđc < 1: bộ phận lao động đang cố gắng thực hiện yêu cầu của công việc
lớn hơn khả năng của mình, tình hình sử dụng và bố trí lao động của doanh nghiệp
chưa đồng bộ với yêu cầu của công vệc, chất lượng của sản phẩm sẽ giảm và tổn thất
trong sản xuất kinh doanh sẽ tăng.
3.4. THNG KÊ BIN ĐỘNG S LƯỢNG LAO ĐỘNG
Nghiên cứu biến động số lượng lao động là nghiên cứu tình hình tăng (giảm)
lao động. Biến động lao động có thể được thực hiện đối với tổng số lao động hiện có
của doanh nghiệp hay chỉ thực hiện đối với bộ phận lao động sản xuất kinh doanh
chính của doanh nghiệp, bỡi vì sự biến động của bộ phận lao động này gắn liền với
việc mở rộng hoặc thu hẹp quy mô sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Để nghiên
cứu biến động số lượng lao động thống kê dùng phương pháp bảng cân đối lao động
3.4.1. Lp bng cân đối lao động
Bảng cân đối lao động của doanh nghiệp thường được lập vào cuối kỳ: cuối quý, 6
tháng đầu năm, 6 tháng cuối năm. Bảng cân đ i
ố lao động là báo cáo thống kê tổng hợp
tình hình lao động của doanh nghiệp.
Bng cân đối s lượng lao động hin có ca doanh nghip.
(Đvt: người) Số tuyệt Tỷ % so với cùng Chỉ tiêu đối trọng kỳ năm trước
1. Số lượng lao động có đầu kỳ
2. Số lượng lao động tăng trong kỳ Trong đó: - Tuyển mới - Điều đ n ộ g đến
- Đi học, đi nghĩa vụ quân sự xuất ngũ về - Tăng khác
3- Số lao động giảm trong kỳ Trong đó: - Nghỉ chế độ - Điều đ n ộ g đi - Hết tuổi lao đ n ộ g
- Cho đi học, đi nghĩa vụ quân sự - Giảm khác
4- Số lượng lao động có cuối kỳ 41
Bng cân đối lao động thuc sn xut kinh doanh chính ca Công ty May
(Đvt: người) So nhiệm vụ kỳ sau Hiện có Chỉ tiêu cuối kỳ Thừa Thiếu Tổng số:
1. Lao động trực tiếp sản xuất (phân theo ngành nghề) - Phân xưởng Cắt. - Phân xưởng ráp.
- Phân xưởng thành phẩm đóng gói.
- Lao động phục vụ trực tiếp cho sản xuất + Cơ điện
+ Bảo trì, bảo dưỡng máy móc thiết bị + Vận chuyển. + Kho bãi
2. Lao động làm công khác - Cán bộ kỹ thuật +Quản lý kỹ thuật. + KCS - Cán bộ kinh tế:
+ Thống kê, kế hoạch, xuất nhập khẩu. + Kế toán tài vụ - Quản lý lao động
+ Tổ chức tuyển dụng đào tạo + Quản lý nhân sự + Thông tin liên lạc + Văn thư + Bảo vệ + Phục vụ, dịch vụ
Bảng cân đối lao động là cơ sở thông tin để tính ra một số chỉ tiêu phục vụ việc phân tích biến đ n
ộ g lao động của doanh nghiệp.
3.4.2. Các ch tiêu phân tích biến động s lượng lao động
Thống kê thường sử dụng các chỉ tiêu sau:
Số lượng lao động tăng trong kỳ do mọi nguyên nhân Hệ số tăng lao động =
Số lượng lao động bình quân (3.18)
Số lượng lao động giảm trong kỳ do mọi nguyên nhân Hệ số giảm lao động =
Số lượng lao động bình quân (3.19) 42
Số lượng lao động có trình độ chuyên môn cao tăng mới trong kỳ Tỷ lệ đổi mới = lao động
Số lượng lao động có cuối kỳ (3.20) Tỷ lệ lao động
Số lượng lao động nghỉ việc theo chế độ trong kỳ nghỉ việc theo = (3.21) chế độ
Số lượng lao động có đ u ầ kỳ
3.5. TH
NG KÊ THI GIAN LAO ĐỘNG
3.5.1. Các lo
i thi gian lao động ca công nhân sn xut
Quỹ thời gian làm việc của người lao động trong doanh nghiệp được tính theo hai
loại thời gian: giờ công và ngày công.
3.5.1.1. Các loi ngày công
Tổng lượng lao động hao phí đư c
ợ đo lường bằng thời gian lao động là ngày
công được thể hiện qua sơ đồ sau:
Sơ đồ 3.1 CÁC LOI NGÀY CÔNG Số ngày công theo lịch Số ngày nghỉ lễ
Số ngày công làm việc theo chế độ chủ nhật Số ngày
Số ngày công có thể sử dụng cao nhất nghỉ phép năm Số ngày công Số ngày công có mặt vắng mặt Số ngày công Số ngày Số ngày công
làm việc thực tế công ngừng làm thêm trong chế đ ộ việc
Số ngày công làm việc thực tế trong kỳ
a. S ngày công theo lch: Là tổng số ngày công theo dư n
ơ g lịch của kỳ nghiên cứu.
Đây là quỹ thời gian lớn nhất trong các loại ngày công. Số ngày công Số lao động
Số ngày theo lịch của kỳ = x theo lịch bình quân nghiên cứu (3.22)
b. S ngày công làm vic theo chế độ: Là thời gian mà người lao động làm việc theo
quy định của chế độ lao động hiện hành. Số ngày công Số ngày công Số ngày công nghỉ theo = - theo chế độ theo lịch chế độ (3.23) 43
c. S ngày công có th s dng cao nht: Là thời gian mà đơn vị có thể sử dụng tối đa
vào quá trình sản xuất kinh doanh trong kỳ. Số ngày công có Số ngày công Số ngày nghỉ = - thể sử dụng cao nhất theo chế độ phép năm (3.24)
d. S ngày công có mt: Là thời gian mà người lao động có mặt tại nơi làm việc và sẵn
sàng đảm nhiệm công việc. Số ngày công Số ngày công có Số ngày công = - có mặt thể sử dụng cao nhất vắng mặt (3.25)
e. S ngày công vng mt: Là thời gian mà người lao động không có mặt tại đơn vị do
các nguyên nhân khác nhau (trừ thời gian nghỉ phép). Ví dụ như nghỉ ốm, thai sản, kế
hoạch hóa gia đình, tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, hội họp, đi học, việc riêng hoặc nghỉ không lý do.
f. S ngày công ngng vic: Là thời gian mà người lao động có mặt nhưng thực tế
không làm việc do nhiều nguyên nhân khác nhau ví dụ như: thiếu nguyên vật liệu, máy hỏng, mất điện, . . .
g. S ngày công làm thêm: Là thời gian mà người lao động làm thêm ngoài chế độ
theo yêu cầu của đơn vị thường vào ngày lễ và chủ nhật.
h. S ngày công làm vic thc tế trong k: Là tổng ngày công mà người lao động thực
tế làm việc kể cả trong chế độ và ngoài chế độ.
3.5.1.2. Các loi gi công
Nếu đơn vị theo dõi thời gian làm việc trong kỳ của công nhân theo giờ công, thời
gian lao động của công nhân được xác đ ịnh theo sơ đồ sau:
S
ơ đồ 3.2 CÁC LOI GI CÔNG
Số giờ công theo chế độ
Số giờ công làm việc thực
Số giờ công ngừng việc Số giờ công làm thêm tế trong chế độ trong nội bộ ca
Số giờ công làm việc thực tế trong kỳ
a. S gi công theo chế độ: Là quỹ thời gian mà đơn vị có thể sử dụng vào việc sản
xuất được tính bằng cách: lấy số ngày công làm việc thực tế nhân với số giờ làm việc
trong một ngày do nhà nước qui định.
b. S gi công ngng vic trong ni b ca: Là thời gian mà người lao động không làm
việc do ốm đau, mất điện đột xuất hoặc do thiếu nguyên vật liệu.
c. S gi công làm thêm: Là tổng số giờ công làm thêm ngoài ca làm việc theo chế độ quy đinh.
d. S gi công làm vic thc tế trong k: Là tổng thời gian thực tế làm việc kể cả trong
chế độ và ngoài chế độ 44
Ví d 3.4: Có số liệu thống kê về thời gian lao động của một doanh nghiệp sản xuất
công nghiệp năm 2009 như sau:
Số lượng lao động bình quân trong năm: 500 người, số ngày nghỉ lễ, chủ nhật
của người lao động trong doanh nghiệp được thực hiện theo quy định chung. Tổng số
ngày nghỉ phép trong năm của toàn doanh nghiệp: 6.000 ngày, tổng số ngày vắng mặt
của toàn doanh nghiệp trong năm: 5.000 ngày, tổng số ngày ngừng việc trong năm là:
1.200 ngày, tổng số ngày công làm thêm là: 800 ngày.
Yêu cu tính:
1. Tổng số ngày công theo lịch.
2. Tổng số ngày công theo chế đ . ộ
3. Tổng số ngày công có thể sử dụng cao nhất.
4. Tổng số ngày công có mặt.
5. Tổng số ngày công làm việc thực tế trong kỳ.
Bài gii:
1.Tổng số ngày công theo lịch: 500 x 365 = 182.500 (ngày)
2. Tổng số ngày công theo chế đ : ộ
182.500 - (61 x 500) = 152.000 (ngày).
3. Tổng số ngày công có thể sử dụng cao nhất:
152.000 - 6.000 = 146.000 (ngày)
4. Tổng số ngày công có mặt:
146.000 - 5.000 = 141.000 (ngày)
5. Tổng số ngày công làm việc thực tế trong kỳ:
(141.000 - 1.200) + 800 = 140.600 (ngày)
3.5.2. Các ch
tiêu phân tích tình hình s dng thi gian lao động ca công nhân SX
3.5.2.1.
Độ dài bình quân ngày làm vic thc tế (LVTT) theo chế độ
Tổng số giờ LVTT theo chế đ ộ
Độ dài bình quân ngày LVTT theo chế đ ộ = (3.26) Tổng số ngày LVTT
Chỉ tiêu này phản ánh số giờ làm việc theo chế độ hiện hành trong 1 ngày làm việc.
3.5.2.2. Độ dài bình quân ngày LVTT Tổng số giờ LVTT
Độ dài bình quân ngày LVTT = (3.27) Tổng số ngày LVTT
Chỉ tiêu này phản ánh số giờ LVTT trong một ngày làm việc 45
3.5.2.3. H s làm thêm gi:
Độ dài bình quân ngày LVTT Hệ số làm thêm giờ = (3.28)
Độ dài bình quân ngày LVTT theo chế đ ộ
Hệ số làm thêm giờ phản ánh tình hình tăng thời gian LVTT trong một ca.
3.5.2.4. S ngày công LVTT bình quân trong chế đ
ca 01 công nhân trong k:
Số ngày công LVTT bình quân trong
Tổng số ngày công LVTT trong chế độ chế đ
ộ của 01 công nhân trong kỳ = (3.29) Số lao động bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh số ngày làm việc theo chế độ hiện hành trong một kỳ làm
việc (trong tháng, trong quý, trong năm)
3.5.2.5. S ngày công LVTT bình quân trong ca 01 công nhân trong k:
Số ngày công LVTT bình quân
Tổng số ngày công LVTT trong kỳ
của 01 công nhân trong kỳ = (3.30) Số lao động bình quân
Chỉ tiêu này phản ánh số ngày làm việc thực tế trong một kỳ làm việc (cả ngày
qui định và ngày làm thêm)
3.5.2.6. H s làm thêm ca:
Số ngày công LVTT bình quân 1 công nhân trong kỳ
Hệ số làm thêm ca = (3.31)
Số ngày LVTT bình quân trong chế độ 1 công nhân trong kỳ
Hệ số làm thêm ca phản ánh tình hình tăng (giảm) thời gian LVTT trong kỳ. Hệ
số càng lớn, điều này chứng tỏ ngày làm thêm trong kỳ tăng.
3.6. THNG KÊ NĂNG SUT LAO ĐỘNG (NSLĐ)
NSLĐ là chỉ tiêu biểu hiện hiệu quả sử dụng lao động. Tăng NSLĐ đồng nghĩa
với cùng một lượng hao phí lao động nhất định, tạo ra được nhiều kết quả hơn, hoặc để
sản xuất cùng một lượng kết quả cần chi phí lao động ít hơn. Tăng NSLĐ làm tăng khả
năng cạnh tranh, và là nhân tố cơ bản nhất để tăng kết quả sản xuất, tăng tiền lương, hạ
giá thành sản phẩm và tăng tích lũy cho doanh nghiệp.
3.6.1. Khái nim, ý nghĩa ca thng kê NSLĐ
3.6.1.1. Khái ni
m
NSLĐ là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh hiệu quả sử dụng lao động của doanh nghiệp đư c
ợ đo bằng khối lượng sản phẩm trên một đơn vị thời gian hoặc lượng thời
gian hao phí để sản xuất ra một đơn vị sản phẩm.
3.6.1.2. Ý nghĩa
- Thống kê NSLĐ là một chỉ tiêu quan trọng đánh giá hiệu quả sử dụng lao đ n ộ g
của doanh nghiệp là tốt hay chưa tốt.
- Thông qua thống kê NSLĐ, cho biết được doanh nghiệp trong năm sẽ hoàn
thành và hoàn thành vượt mức kế hoạch là bao nhiêu. 46
- Thống kê NSLĐ phản ánh được trình độ lành nghề của công nhân, qua đó cho
thấy việc sắp xếp bố trí, tổ chức quản lý và sử dụng lao động có hợp lý không.
- Là cơ sở để lập các kế hoạch khác như kế hoạch cung ứng nguyên liệu, nhiên liệu, năng lượng.
3.6.1.3. Phương pháp xác định mc NSLĐ Công thức: Q W = (3.32) T T Hoặc: t = (3.33) Q Trong đó: + W: năng suất lao động
+ t: lượng thời gian hao phí để sản xuất ra 1 đơn vị sản phẩm ( t = 1/W)
+ Q: khối lượng sản phẩm được biểu hiện bằng hiện vật (hoặc giá trị).
+ T: lượng lao động hao phí được biểu hiện là tổng số giờ, tổng số ngày (hoặc số
lượng lao động bình quân)
3.6.2.Thng kê s biến động ca NSLĐ
3.6.2.1. Các ch
s NSLĐ
Chỉ số NSLĐ, là chỉ tiêu đánh giá biến động của hiệu quả sử dụng lao đ n ộ g.
Qua đó phản ánh hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp
a. Ch s NSLĐ tính bng đơn v hin vt: Iw(h) Công thức: W Q / T h1 1 1 I = = (3.34) Wh W Q / T ho o o Trong đó:
+ Wh1: năng suất lao động tính bằng hiện vật kỳ báo cáo + W ă
ho: n ng suất lao động tính bằng hiện vật kỳ gốc + Q ượ 1: khối l
ng sản phẩm bằng hiện vật kỳ báo cáo + Q ượ o: khối l
ng sản phẩm bằng hiện vật kỳ gốc + T ố ượ 1: s l
ng lao động bình quân kỳ báo cáo + T ố
o: s lượng lao động bình quân kỳ gốc.
Ưu nhược đim:
- Ưu điểm: Đánh giá trực tiếp NSLĐ và có thể dùng để so sánh trực tiếp NSLĐ
giữa các xí nghiệp cùng sản xuất một loại sản phẩm.
- Nhược điểm: không tổng hợp được các loại sản phẩm khác nhau, nên không thể
tính NSLĐ cho toàn xí nghiệp. Và không thể thống kê được toàn bộ kết quả sản xuất
trong kỳ (như sản phẩm dở dang, sản phẩm dịch vụ,. . . ) 47
b. Ch s NSLĐ tính bng đơn v giá tr ( tin)
Theo giá hin hành: Pq ∑ 1 1 W T 1 IW = = 1 (3.35) W p qO o o To Trong đó:
+ P1: đơn giá của từng loại sản phẩm tại thời điểm kỳ báo cáo + P ạ ỳ ố
o: đơn giá của từng loại sản phẩm t i thời điểm k g c.
+ q1: khối lượng sản phẩm kỳ báo cáo.
+ qo: khối lượng sản phẩm kỳ gốc
Ưu nhược đim: -Ưu điểm:
Phản ánh tổng hợp mức hiệu suất của lao động cụ thể. Cho phép tổng hợp
chung được các kết quả mà doanh nghiệp đã tạo ra trong kỳ ( thành phẩm, bán thành
phẩm, sản phẩm dở dang, sản phẩm dịch vụ . . . )
- Nhược điểm: Chịu ảnh hư n
ở g bởi nhân tố giá cả hàng hóa , dịch vụ thay đổi.
Theo giá c định: Pq ∑ 1 W T I = 1 = 1 (3.36) W W pqo o To
Trong đó: P- đơn giá cố định của từng loại sản phẩm
Ưu đim: Chỉ số NSLĐ tính theo giá cố định khắc phục được nhược điểm của chỉ số NSLĐ theo giá hiện hành.
3.6.2.2. Phân tích nh hưởng ca các nhân t thuc v lao động đến tình hình biến
động giá tr sn xut. Từ công thức: (3.32)
Æ Phương trình kinh tế: Q = W x T (3.37)
Từ phương trình kinh tế trên và từ mối quan hệ giữa NSLĐ và lượng lao động
hao phí lao động, ta vận dụng phương pháp hệ thống chỉ số để phân tích tình hình biến
động của kết quả sản xuất do ảnh hưởng của 2 nhân tố: NSLĐ và số lượng lao động bình quân. - Số tương đối: Q W T 1 1 = x 1 (3.38) Q W T o o o 48 - Số tuyệt đ i ố :
(Q1 - Qo) = (W1 - Wo)T1 + (T1- To)Wo (3.39)
Nhn xét: Giá trị sản xuất của xí nghiệp biến động chịu ảnh hưởng bởi 2 nhân tố:
- Do NSLĐ kỳ báo cáo so với kỳ gốc thay đổi, làm cho giá trị sản xuất tăng
(giảm) 1 lượng tương ứng. - Do số lư n
ợ g lao động bình quân kỳ báo cáo so với kỳ gốc thay đổi, làm cho
giá trị sản xuất tăng (giảm) 1 lượng tương ứng.
3.6.3. Phân tích tình hình biến động ca NSLĐ theo các nhân t s dng lao động
3.6.3.1. Các ch
tiêu NSLĐ
NSLĐ là chỉ tiêu tổng hợp, phản ánh hiệu quả sử dụng lao động của quá trình sản
xuất kinh doanh, gồm các chỉ tiêu:
a. Năng sut lao động gi: Kết quả sản xuất NSLĐ giờ = (3.40)
Tổng số giờ công làm việc thực tế
Chỉ tiêu NSLĐ giờ phản ánh hiệu quả sử dụng lao động trong một giờ làm việc.
b. Năng sut lao động ngày: Kết quả sản xuất NSLĐ ngày = (3.41)
Tổng số ngày công làm việc thực tế
Hay: NSLĐ ngày = NSLĐ giờ x Số giờ công LVTT bình quân 1 ngày (3.42)
Chỉ tiêu năng suất lao động ngày phản ánh hiệu quả sử dụng lao động trong một ngày làm việc.
c. Năng sut lao động tháng (quý, năm) Kết quả sản xuất NSLĐ tháng (quý, năm) = (3.43)
Số lượng lao động bình quân Hay: NSLĐ tháng NSLĐ Số ngày LVTT bình quân = x (quý, năm) ngày
1 công nhân trong kỳ (3.44)
Mà năng suất lao động ngày theo công thức: (3.42)
= NSLĐ giờ x Số giờ công làm việc thực tế bình quân 1 ngày
Æ Năng suất lao động tháng (quý, năm) được xác định theo công thức: NSLĐ tháng NSLĐ Số giờ LVTT bình
Số ngày LVTT bình quân 01 = x x (quý, năm) giờ quân trong 1 ngày
công nhân trong kỳ (3.45)
Chỉ tiêu NSLĐ tháng (quý, năm) phản ánh hiệu quả sử dụng lao động trong một
thời kỳ nhất định, đây là chỉ tiêu phản ánh đầy đủ và chính xác nhất nên thống kê
thường sử dụng chỉ tiêu này để phân tích tình hình biến động của năng suất lao động toàn doanh nghiệp. 49
3.6.3.2. Phân tích s biến động NSLĐ do nh hưởng các nhân t s dng lao đ ng Gọi:
+ W: năng suất lao động tháng (quý, năm)
+ a: năng suất lao động giờ
+ b: số giờ làm việc thực tế bình quân trong 1 ngày.
+ c: số ngày làm việc thực tế bình quân 1 công nhân trong kỳ.
Ta suy ra được phương trình kinh tế: W = a x b x c. (3.46)
Từ phương trình kinh tế trên, ta xây dựng hệ thống chỉ số: - Số tương đối: W a b c 1 1 =
x 1 x 1 (3.47) W a b c o o o o - Số tuyệt đối:
(W1 - Wo) = (a1- ao)b1 c1 + (b1 - bo)aoc1 + (c1 - co)aobo (3.48)
Ví d
3.5: Có số liệu về tình hình sản xuất và lao động của Công ty Mai Hoa trong 2 tháng báo cáo như sau: Bng 3-2 Chỉ tiêu Đvt Tháng 03 Tháng 04 1. Giá trị sản xuất tr.đồng 3.465 4.590
2. Số lượng lao động bình quân người 100 120
3.Tổng số ngày công LVTT toàn công ty ngày 2.800 3.000
4.Tổng số giờ công LVTT toàn công ty giờ 23.100 25.500
Yêu cu: Dùng hệ thống chỉ số phân tích tình hình biến động NSLĐ tháng 04 so với
tháng 03 do ảnh hưởng 3 nhân tố: NSLĐ giờ, số giờ LVTT bình quân 1 ngày, số ngày
LVTT bình quân 01 công nhân trong tháng.
Bài gii: * Tháng 3:
- Wo = 3.465/100 = 34,65 (tr.đ/người)
- ao = 3.465/ 23.100 = 0,15 (tr.đ/ giờ)
- bo = 23.100 / 2.800 = 8, 25 (giờ)
- co = 2.800 / 100 = 28 (ngày) * Tháng 04:
- W1 = 4.590/120 = 38,25 (tr.đ/người)
- a1 = 4.590 / 25.500 = 0,18 (tr.đ/giờ)
- b1 = 25.500 / 3.000 = 8,5 (giờ)
- c1 = 3.000 / 120 = 25 (ngày) 50
Thế vào hệ thống chỉ số: - Số tương đối: 3 , 8 25 1 , 0 8 5 , 8 25 = x x 3 , 4 65 1 , 0 5 , 8 25 28 1,103 = 1,2 x 1,03 x 0,892
Hay: 110,3% = 120% x 103% x 89,2%
(+10,3%) (+20%) (+3%) (- 10,8 %) - Số tuyệt đ i ố :
38,25 - 34,65 = (0,18 - 0,15)x 8,5x25 +(8,5-8,25)x0,15x25+(25-28)x0,15x 8,25
3,6 = 6,375 + 0,9375 + (- 3,7125) Nhn xét:
NSLĐ tháng của công nhân tháng 04 so với tháng 03 tăng 10,3% tương ứng tăng
3,6 triệu đồng do ảnh hưởng của các nhân tố sau:
- Do NSLĐ giờ tháng 04 so với tháng 03 tăng 20% làm cho năng suất lao động
tháng tăng 6,375 triệu đồng .
- Do số giờ LVTT bình quân trong 1 ngày tháng 04 so với tháng 03 tăng 3% làm
cho năng suất lao động tháng tăng 0,9375 triệu đ n ồ g.
- Do số ngày LVTT bình quân một công nhân tháng 04 so với tháng 03 giảm
10,8% làm cho năng suất lao động tháng giảm 3,7125 triệu đồng.
3.6.3.3. Phân tích nhân t nh hưởng đến NSLĐ bình quân
Trong trường hợp 1 loại sản phẩm được sản xuất bởi nhiều đơn vị khác nhau
(từng tổ, đội, phân xưởng. . . ), để tính NSLĐ chung của sản phẩm đó, thống kê sử
dụng chỉ tiêu NSLĐ bình quân toàn doanh nghiệp.
Được xác định theo công thức W T. W = (3.49) T Trong đó:
+ W: mức NSLĐ của từng đơn vị (từng tổ, đội, phân xưởng. . . )
+ T: lượng lao động hao phí của từng đơn vị
+ W : NSLĐ bình quân của toàn doanh nghiệp
+ T / ∑T: kết cấu thời gian lao động (số lượng lao động), ký hiệu: d
Æ Phương trình kinh tế: W = ∑W d. (3.50)
Từ phương trình kinh tế trên ta xây dựng hệ thống chỉ số: - Số tư n ơ g đối: W1 ∑W .d 1 1 ∑W .d = o x 1 (3.51) W W d . W d . oo 1 ∑ o o 51 - Số tuyệt đối: ( W - Wo) = ( 1
W .d W d W d W d (3.52) 1 1 ∑ . ) +( o 1 ∑ . − o 1 ∑ . ) o o
Ví d 3.6: Có số liệu về tình hình sản xuất của xí nghiệp Dệt trong 6 tháng cuối năm báo cáo như sau : Bng 3-3
Khối lượng sản phẩm sản xuất
Số lượng lao động bình quân Phân (m) (người) xưởng Quý 3 Quý 4 Quý 3 Quý 4 I 45.000 54.000 150 180 II 71.400 81.200 170 200 III 90.000 120.000 180 200
Yêu cu:
1. Tính NSLĐ bình quân toàn xí nghiệp trong từng quý.
2. Phân tích tình hình biến động của NSLĐ bình quân toàn xí nghiệp quý 4 so với quý
3 do ảnh hưởng 2 nhân tố: năng suất lao động của từng phân xưởng và kết cấu lượng lao động hao phí.
Bài gii:
1. Căn cứ số liệu đề bài cho và dựa vào công thức: (3.50), ta tính toán và lập bảng Bng 3-4 Quý 3 Quý 4 PX Qo To Wo do Q1 T1 W1 d1 (m) (người) (m/người) (%) (m) (người) (m/người) (%) I 450.000 150 3.000 30 540.000 180 3.000 31 II 714.000 170 4.020 34 812.000 200 4.006 34,5 III 900.000 180 5.000 36 1.200.000 200 6.000 34,5 Cộng 2.064.000 500 4.128 100 2.552.000 580 4.400 100
- NSLĐ bình quân toàn xí nghiệp quý 3: (Wo ) W =
W d = 4.128 (m/người) oo o
- NSLĐ bình quân toàn xí nghiệp quý 4: (W1 ) W =
W d = 4.400 (m/ người) 1 ∑ 1 1
2. Vận dụng phương pháp hệ thống chỉ số phân tích tình hình biến động của NSLĐ
bình quân toàn xí nghiệp quý 4 so với quý 3 do ảnh hưởng 2 nhân tố: NSLĐ bình quân
của từng phân xưởng và kết cấu lượng lao động hao phí.
Dựa vào phương trình kinh tế (3.50) và hệ thống chỉ số (3.51) (3.52) Tính toán số liệu W - =
W d =4.400 (m/người) 1 ∑ 1 1 - W = W d = 4.128 (m/ người) oo o 52
- ∑Wod1 = 3.000 x 0,31 +4.200 x 0,345 + 5.000 x 0,345 = 4.104 (m/ người)
Thế số vào hệ thống chỉ số: - Số tư n ơ g đối: 4 . 4 00 4 . 4 00 1 . 4 04 = x 1 . 4 28 1 . 4 04 1 . 4 28 1,065 =1,072 x 0,994 Hay: 106,5% = 107,2% x 99,4% (+6,5%) (+7,2%) (- 0,6%) - Số tuyệt đ i ố :
(4.400 - 4.128) = (4.400 - 4.104) + (4.104 - 4.128) 272 = 296 + ( -24) Nhn xét:
NSLĐ bình quân toàn xí nghiệp quý 4 so với quý 3 tăng 6,5% tương ứng tăng
272 (m/người) do ảnh hưởng 2 nhân tố:
- Do NSLĐ từng phân xưởng quý 4 so với quý 3 tăng 7,2% làm cho NSLĐ
bình quân toàn xí nghiệp tăng 296 (m/ người).
- Do kết cấu về lượng lao động hao phí quý 4 so với quý 3 thay đổi làm cho
NSLĐ bình quân toàn xí nghiệp giảm 0,6% hay giảm 24 (m/ người).
3.7. THNG KÊ THU NHP CA NGƯỜI LAO ĐỘNG TRONG DN
Thu nhập của lao động trong doanh nghiệp là số tiền người lao động nhận được
từ các nguồn trong doanh nghiệp, và họ được toàn quyền sử dụng trong tiêu dùng, cho
bản thân và gia đình. Thông qua thống kê và phân tích giúp các nhà quản trị doanh
nghiệp tìm ra giải pháp tăng thu nhập thực tế cho người lao động, đồng thời đảm bảo
sự công bằng trong phân phối các nguồn thu nhập cho người lao động trong doanh nghiệp.
3.7.1. Thu nhp và các ngun thu nhp ca người lao động
3.7.1.1. Khái ni
m
Thu nhập là tất cả các khoản tiền lương mà doanh nghiệp đã trả cho người lao
động theo số lượng và chất lượng lao động của họ và các khoản phụ cấp mang tính
chất thường xuyên được tính vào quỹ lương.
3.7.1.2. Các ngun thu nhp ca người lao động trong doanh nghip
Thu nhập của người lao động trong các doanh nghiệp nước ta được hình thành
từ nhiều nguồn, đó là:
- Thu nhập từ lương: là khoản thu nhập mà người lao động được hưởng từ kết
quả lao động của họ trong kỳ.
- Thu nhập từ các khoản phụ cấp có tính chất lương.
- Thu nhập nhận từ quỹ bảo hiểm xã hội trả thay lương do ốm đau, thai sản, tai
nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, kế hoạch hoá gia đình, … 53
- Thu nhập nhận từ quỹ của doanh nghiệp.
- Thu nhập do làm thuê, làm công cho bên ngoài. - Thu nhập khác.
3.7.2. Các ch tiêu phn ánh tình hình tin lương ca lao động trong doanh nghip
3.7.2.1.Ch tiêu tng qu lương
Tổng quỹ lương của doanh nghiệp là số tiền mà doanh nghiệp dùng để trả cho
người lao động căn cứ vào kết quả lao động của họ theo các hình thức, các chế độ tiền
lương và chế độ phụ cấp tiền lương hiện hành trong một thời kỳ nhất định.
Tổng quỹ tiền lương bao gồm:
- Tiền lương trả theo thời gian, trả theo sản phẩm, lương khoán.
- Các loại phụ cấp làm đêm, thêm giờ và phụ cấp độc hại,. . .
- Tiền lương trả cho người lao động sản xuất ra sản phẩm hỏng trong định mức.
- Tiền lương trả cho người lao động ngừng sản xuất do những nguyên nhân
khách quan như: đi học, đi họp, hội nghị, nghỉ phép,. . .
- Các khoản tiền thưởng có tính chất thường xuyên.
Tổng quỹ lương được xác đ ịnh theo công thức:
F = f x T (3.53) Trong đó: + F: tổng quỹ lương.
+ f : tiền lương bình quân 1 lao động trong kỳ.
+ T: số lượng lao động bình quân.
Tổng quỹ lương của doanh nghiệp được phân loại theo các tiêu thức khác nhau:
a. Căn c theo hình thc và chế độ tr lư n
ơ g: Chia làm 2 loại:
- Qu lương tr theo sn phm: bao gồm lương sản phẩm không hạn chế, lương
sản phẩm lũy tiến, lư n
ơ g sản phẩm có thưởng,. . . lương trả theo sản phẩm là hình thức
trả lương tiên tiến nhất hiện nay.
- Qu lương tr theo thi gian: gồm 2 chế đ
ộ lương thời gian giản đơn và lương thời gian có thưởng.
b. Căn c theo loi lao động:Chia làm 2 loại:
- Qu lương ca nhân viên gián tiếp: là các khoản tiền lương trả cho cán bộ
quản lý sản xuất, thường trả theo thời gian lao động.
- Qu lương ca lao động trc tiếp sn xut: là các khoản tiền trả cho lao động
trực tiếp sản xuất và thợ học nghề được doanh nghiệp trả lương, thông thư n ờ g hình
thức lương này trả theo lương sản phẩm hay lương khoán.
c. Căn c theo độ dài thi gian làm vic khác nhau trong k nghiên cu: Chia làm 3 loại: 54
- Tng qu lư n
ơ g gi: là tiền lương trả cho tổng số giờ thực tế làm việc (trong
chế độ và giờ làm thêm), và tiền thưởng (nếu có), gắn liền với tiền lương giờ, ví dụ
như thưởng tăng NSLĐ, thư n
ở g tiết kiệm nguyên vật liệu, thưởng nâng cao chất lượng
sản phẩm sản xuất,. . .
- Tng qu lương ngày: là tiền lương trả cho tổng số ngày thực tế làm việc
(trong chế độ và làm thêm), và các khoản phụ cấp lương ngày, ví dụ như tiền trả cho
thời gian ngừng việc trong nội bộ ca không phải lỗi do người lao động, tiền trả cho sản
phẩm hỏng trong định mức.
- Tng qu lương tháng (quý, năm): là tiền lương trả cho người lao đ n ộ g trực
tiếp sản xuất của doanh nghiệp trong tháng (quý, năm), bao gồm tiền lương ngày và
các khoản phụ cấp khác trong tháng như tiền trả cho người lao động: trong thời gian
nghỉ phép năm, hay trong trường hợp ngừng việc cả ngày không phải lỗi do người lao
động, tiền trả các khoản phụ cấp thâm niên, phụ cấp chức vụ,. . .
3.7.2.2. Ch tiêu tin lương bình quân
Tiền lương bình quân là chỉ tiêu tổng hợp phản ánh thu nhập của người lao động
trong quá trình sản xuất kinh doanh, gồm các chỉ tiêu:
a. Tin lương bình quân gi: Tổng quỹ lương
Tiền lương bình quân giờ = (3.54) Tổng số giờ công LVTT
Chỉ tiêu tiền lương bình quân giờ phản ánh thu nhập của người lao động trong một giờ làm việc.
b.Tin lương bình quân ngày: Tổng quỹ lương
Tiền lương bình quân ngày = (3.55) Tổng số ngày công LVTT Hay: Tiền lương bình quân Tiền lương bình Số giờ công LVTT bình = x ngày quân giờ quân 1 ngày (3.56)
Chỉ tiêu tiền lương bình quân ngày phản ánh thu nhập của người lao động trong ngày làm việc.
c. Tin lương bình quân tháng (quý, năm): Tổng quỹ lương
Tiền lương bình quân = (3.57) tháng (quý, năm)
Số lượng lao động bình quân Hay: Tiền lương bình quân Tiền lương bình
Số ngày LVTT bình quân 01 = x tháng (quý, năm) quân ngày
công nhân trong kỳ (3.58)
Chỉ tiêu tiền lương bình quân tháng (quý, năm), phản ánh thu nhập của người
lao động trong một thời gian nhất định, được sử dụng để phân tích tình hình biến đ n ộ g
của tổng quỹ tiền lương toàn doanh nghiệp. 55
3.7.3. Phân tích tình hình s dng tng qu lương ca công nhân sn xut
3.7.3.1. Ki
m tra tình hình s dng tng qu lương
Để đánh giá tình hình biến động của tổng quỹ lương giữa 2 kỳ, hay đánh giá
mức độ hoàn thành kế hoạch tổng quỹ lương, có thể sử dụng 2 phương pháp sau:
a. Kim tra theo phương pháp gin đơn:
Lấy quỹ lương thực tế sử dụng trong kỳ nghiên cứu (báo cáo) so với quỹ lương
kỳ kế hoạch (kỳ gốc) F1 - Số tư n ơ g đối: (lần, %) (3.59) Fo
- Số tuyệt đối: F1 - Fo = (± ) (3.60) Trong đó: + F ươ ố o: tổng quỹ l ng kỳ g c. + F ứ ỳ
1: tổng quỹ lương kỳ nghiên c u (k báo cáo)
Nhn xét: Tổng quỹ lương thực tế sử dụng kỳ nghiên cứu so với kỳ kế hoạch đã tăng
(giảm) bao nhiêu (lần, %), cụ thể tăng (giảm) bao nhiêu đồng, chưa đánh giá được tình
hình sử dụng quỹ lương tiết kiệm (lãng phí).
b. Kim tra theo phương pháp có liên h vi kết qu sn xut:
Được xác định bằng cách so sánh quỹ lương kỳ thực tế (báo cáo) với quỹ lương
theo kế hoạch (kỳ gốc) đã được điều chỉnh với tỷ lệ hoàn thành kế hoạch sản xuất. - Số tư n ơ g đối: F1 = (lần, %) (3.61) F xQ / Q o 1 o - Số tuyệt đ i ố :
F1 - ( Fo x Q1/ Qo) = ( ± ) (3.62)
Nhn xét: Kết quả tính toán của phương pháp này phản ánh quỹ lương thực tế sử dụng
so với kế hoạch lãng phí hay tiết kiệm bao nhiêu (%) và cụ thể là bao nhiêu (tiền): Q1 + Nếu F1 < (Fo ): Tiết kiệm (tốt) Qo Q1 + Nếu F1 > ( Fo ): Lãng phí (xấu) Qo Q1 + Nếu F1 = ( Fo
): thực hiện đúng kế hoạch Qo
3.7.3.2. Phân tích các nhân t nh hưởng đến tng qu lương
Tổng quỹ lương tăng hoặc giảm ảnh hưởng bỡi hai nhân tố tiền lương bình
quân 1 lao động và số lượng lao động bình quân.
Vận dụng phương pháp hệ thống chỉ số để phân tích tình hình biến động của tổng
quỹ lương, theo công thức (3.52), ta xây dựng hệ thống chỉ số: 56 - Số tương đối: F f T 1 1 = x 1 F f T (3.63) o o o
- Số tuyệt đối: F F = ( f f ) T . + T (
T ). f (3.64) 1 o 1 o 1 1 o o
3.7.4. Phân tích nhân t nh hư n
g đến tin lương bình quân 1 lao động
Một loại sản phẩm nào đó của doanh nghiệp được sản xuất bởi nhiều công nhân
với các mức thu nhập khác nhau, do đó để phân tích những nhân tố ảnh hưởng tình
hình biến động của tiền lương bình quân chung toàn doanh nghiệp, ta áp dụng công thức sau
Tiền lương bình quân 1 lao động trong toàn doanh nghiệp: ∑ f T. f = ∑ (3.65) T Trong đó:
+ f : tiền lương bình quân một công nhân trong toàn xí nghiệp.
+ f: tiền lương bình quân một công nhân trong (tổ, đ i ộ , phân xưởng)
+ T: số lượng lao động bình quân.
+ T /∑T: kết cấu về lượng lao động hao phí, (ký hiệu: d)
Æ Phương trình kinh tế: I = I xI (3.66) f d f
Từ phương trình kinh tế trên ta xây dựng hệ thống chỉ số dùng để phân tích sự
biến động của tiền lương bình quân trong toàn xí nghiệp. - Số tương đối: f1 ∑ f .d 1 1 ∑ f .d = o x 1 (3.67) f f .d f d . oo 1 ∑ o o - Số tuyệt đ i ố : (f f ) = ( f .d f .d ) + ( f .d
f .d ) (3.68) o ∑ ∑ oo ∑ 1 1 1 1 1 o o
Câu hi ôn tp
1. Trình bày các chỉ tiêu phân tích tình hình sử dụng thời gian lao động của công nhân sản xuất .
2. Trình bày khái niệm, phương pháp tính các chỉ tiêu mức năng suất lao động.
3. Trình bày các chỉ tiêu NSLĐ và các chỉ tiêu tiền lương bình quân.
4. Vận dụng phương pháp hệ thống chỉ số phân tích tình hình biến động của các nhân
tố thuộc về lao động, NSLĐ và tiền lương đến chỉ tiêu phân tích
5. Phân tích mối quan hệ giữa tốc độ tăng NSLĐ và tốc độ tăng tiền lương bình quân 57 58