Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi địa lí lớp 9

Tổng hợp Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi địa lí lớp 9 rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

Chủ đề:
Môn:

Địa Lí 9 147 tài liệu

Thông tin:
70 trang 1 năm trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi địa lí lớp 9

Tổng hợp Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi địa lí lớp 9 rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

161 81 lượt tải Tải xuống
Trang 1
CHUYÊN ĐỀ I: ĐỊA LÍ DÂN CƯ.
I. Đặc điểm dân s Vit Nam.
a. S dân.
- Vit Nam là mt quc gia đông dân.
Năm 2002, số n c ta 79,7 triệu người. V din tích, lãnh th ớc ta đứng th 58 trên
thế gii, còn v dân s nước ta đng th 14 trên thế gii.
Năm 2007 dân số c ta là 85,1 triệu người.
b. Gia tăng dân s.
- Dân s nước ta t m 1954 đến nay tăng nhanh tăng liên tục. Thời gian tăng dân s gp
đôi liên tục được rút ngn t 39 năm ( 1921 1960) xung còn 25 năm ( 1960 -1985).
- T l gia tăng t nhiên ca dân s cao nhưng xu hướng gim dẫn đến năm 2003 chỉ còn
1,43 %. Tuy t l gia tăng tự nhiên gim nhưng dân số nước ta vẫn tăng nhanh do:
+ Cơ cấu dân s ca Vit Nam tr, s ph n độ tuổi sinh đẻ cao, mỗi năm có khoảng 45 đến
50 vn ph n bước vào độ tuổi sinh đẻ.
- Hiện tượng ng n dân s c ta bắt đu t cui nhng năm 50 của thế k XX hin nay
dân s nước ta đang chuyển sang giai đon t suất sinh ơng đối thấp. Điều đó khẳng định
nhng thành tu to ln ca công tác dân s kế hoạch hoá gia đình nước ta. Tuy vy mỗi m
dân s nước ta vẫn tăng thêm khoảng 1 triệu người.
- T l gia tăng tự nhiên ca dân s còn s khác nhau gia các vùng. thành th các khu
công nghip, t l gia tăng t nhiên ca dân s 1,12 % thấp hơn nhiu so vi khu vc nông
thôn min núi 1,52 % c nước 1.43 %. Vùng đồng bng sông Hng có t l gia tăng tự
nhiên thp nht 1.11 %, Tây Bc cao nht 2,19 % ( 1999).
* Hu qu ca vic dân s đông và tăng nhanh.
1. Tích cc:
+ Dân s đông tăng nhanh m cho ngun lao động nước ta di dào, tr đó vốn quý đ
phc v các ngành kinh tế, an ninh, quc phòng.
+ Nhân lc di o, giá r th trưng rng ln kích thích các ngành sn xut trong c
đồng thời thu hút đầu tư nước ngoài.
2. Tiêu cc.
* Gây sc ép lên vấn đ kinh tế
+ Dân s đông trong khi nền kinh tế chưa phát triển cao dẫn đến nh trng thiếu vic làm và
tht nghiệp ngày càng gia tăng
+ Tc đ phát trin kinh tế chm.
+ Tiêu dùng ln nên tích lu để đầu tư phát triển kinh tế ít.
* Gây sc ép lên vấn đ xã hi.
+ Dân s đông tăng nhanh nên dịch v y tế, giáo dc chm được nâng cao v chất lượng. S y
bác s, s giường bnh, s giáo viên, lp hc/1000 dân còn thp.
Thu nhập bình quân/ngưi thp, chất lượng cuc sng chậm được nâng cao t nn hi theo
đó tăng lên.
Nn sn xuất không đáp ng đủ nhu cu ca mi tng lp nên s phân hoá giàu nghèo trong
hi tăng.
* Gây sc ép lên vấn đ môi trưng.
+ Dân s đông tăng nhanh dn đến tài nguyên thiên nhiên b khai thác quá mc đ sn xut nên
cn kit
+ Môi trường b ô nhim nh hưởng đến vấn đề phát trin bn vững như: thiên tai, dch bệnh….
= > Chính vy vic gim t l gia tăng dân số ý nghĩa to lớn đến s phát trin kinh tế
hi và bo v môi trường
Trang 2
c. Cơ cu dân s.
- Do t l gia tăng tự nhiên của dân nước ta cao trong mt thời gian dài nên nước ta cơ cấu
dân s tr.
- Năm 1999 cơ cấu dân s theo tui ca nước ta như sau:
Nhóm tuổi ới độ tui lao động t 0- 14 tui là: 33.5 % gim so vi nhng năm trước. Nhóm
tuổi trong độ tuổi lao động t 15- 59 tui là: 58,4%. Nhóm tuổi trên độ tuổi lao động t 60 tui
tr lên là: 8,1%. Hai nhóm tuổi trên đều tăng so với nhng năm trước.
- Dân s t 0 14 tui chiếm t l cao đặt ra nhng vấn đề cp bách v văn hoá, y tế, giáo dc,
gii quyết vic làm cho s công dân tương lai này.
- Cơ cấu gii tính ca dân s.
+ nước ta t s gii tính ( s nam so vi 100 n) ca dân s đang thay đổi. Tác động ca
chiến tranh kéo dài m cho cu gii tính mất cân đối ( Năm 1979 94,2) nam thường đi
chiến trn nhiều hơn, lao động nng nhc, nguy hiểm hơn thưng s dng các cht kích
thích như thuốc lá, rượu,… Cuộc sống hoà bình đang kéo t s gii tính tiến ti cân bằng hơn (
m 1999 là 96,9).
+T s gii tính mt s địa phương còn chịu nh hưởng mnh bi hin tượng chuyển . Tỉ
s y thường thp những nơi có các lung xuất cư và cao các nơi có nhng lung nhập cư.
T s gii tính thp nht các tỉnh đồng bng sông Hồng, nơi liên tc nhiều năm các luồng
xuất di dân nông nghip tới các địa phương Trung du miền núi Bc B, y Nguyên,
Đông Nam Bộ. Mt s tnh thuc y Nguyên các tnh Quảng Ninh, Bình Phưc do t l
nhập cư cao nên tỉ s gii tính cao rõ rt.
Bài tp v nhà và thc hành.
1. Phân tích ý nghĩa của vic gim t l gia tăng dân s t nhiên thay đổi cấu dân s ca
nước ta.
2. Da vào bng s liu dưới đây:
T sut sinh và t sut t ca dân s nước ta thi kì 1979-1999 ( %0.)
Năm
T sut
1979
1999
T sut sinh
32,5
19,9
T sut t
7,2
5,6
- Tính t l ( %) gia tăng t nhiên ca dân s các năm và nêu nhận xét
- V biểu đồ th hin tình hình gia tăng tự nhiên ca dân s nước ta thi kì 1979- 1999.
Gi ý tr li
Câu 1:
Phân tích ý nghĩa ca vic gim t l gia tăng dân số t nhiên.
+ Đối vi vấn đề kinh tế. Tiêu dùng ít hơn có tích lu để tái đầu tư phát triển kinh tế.
Tc đ phát trin kinh tế nhanh hơn nên giải quyết tt vic làm cho s dân .
+ Đối vi vấn đề xã hi: Giáo dc. y tế, mc sng- thu nhp.
+ Đối vi vấn đề môi trường.
Thay đổi cơ cấu dân s ca nưc ta.
ới độ tuổi lao động gim dẫn đế s tr em gim gim sc ép lên các vấn đề kinh tế, hi,
môi trường còn chng t t l gia tăng t nhiên của nước ta gim, cấu dân s đang dần tiến
ti ổn định.
Câu 2
- Tính t l % gia tăng tự nhiên ca dân s ly t sut sinh t sut tử. Trước khi tr đổi đơn
v ra phần trăm
Trang 3
- Gi ý v biểu đồ đường biu din. V đường t sut sinh và t sut t phn chênh lch gia hai
đường biu din là t l gia tăng tự nhiên.
II. Mt đ dân cư và phân bố dân cư.
1. Mt đ dân cư và phân bố dân cư.
+ Nước ta mật độ dân s cao trên thế giới. Năm 2003 246 ngưi / km
2
( Thế gii là 47
người / km
2
).
+ Dân cư nước ta phân b không đồng đều do nhiu nhân t:
- Nhân t t nhiên như: Khí hậu, nước, địa hình, đất đai, khoáng sn, sinh vt.
- Nhân t kinh tế, hi, lch s: Trình độ phát trin ca lực lượng sn xut, tính cht ca nn
kinh tế, lch s khai thác lãnh th, vấn đề chuyển cư.
+ Dân cư nước ta phân b không đồng đều gia đng bng và min núi.
- Đồng bng ch chiếm có 1/4 diện tích nhưng lại tp trung ti 80% dân s.
- Trung du, min núi có ti 3/4 din tích ch có 20% dân s.
+ Dân cư nước ta phân b không đồng đều gia nông thôn và thành th.
Năm 2003 có 26 % dân cư sống thành th, 74 % dân s sng nông thôn.
+. Dân cư nước ta phân b không đồng đều gia min Bc và min Nam.
- Phía Bc có lch s định cư lâu đời hơn nên MĐDS cao hơn phía Nam.
- Thí dụ: ĐBSH có MĐDS là 1179 người / km
2
, ĐBSCL là 420 ngưi / km
2
( 2002).
+. Dân cư nước ta phân b không đồng đều trong phm vi nh.
- Trong cùng 1 khu vc ĐBSH dân tập trung đông nhất Nội, thưa rìa phía Bc
Tây Nam.
- ĐBSCL tập trung đông ven sông Tin và sông Hu thưa đồng Tháp Mưi và t giác Long
Xuyên.
2. Phân tích hu qu ca vic phân b n cư không đều.
a. Tích cc.
Đồng bng và các thành ph lớn dân tập trung đông, lao động di dào, th trưng tiêu th
rng ln thun li vic hình thành các trung tâm công nghip và dch v.
b. Tiêu cc.
+ Dân cư nưc ta phân b không đồng đều gây khó khăn cho sử dng hp lí nguồn lao động và
khai thác hiu qu tài nguyên thiên trong nước cũng như mỗi vùng kinh tế.
- đồng bằng đất chật người đông thừa lao động t l tht nghip thiếu việc làm tăng dẫn đến
nhiu t nn hi, tài nguyên thiên nhiên b khai thác cn kiệt, môi trường ô nhim, bình
quân lương thực và GDP/người thp.
- Ngưc li trung du miền núi dân cư thưa, đất rộng, tài nguyên thiên nhiên phong phú nhưng
li thiếu lao động để khai thác nhất là lao động có kĩ thuật TNTN b lãng phí trong khi đi sng
ca đng bào min núi còn gp nhiều khó khăn cần được nâng cao.
+ Mặt khác quá trình đô thị hoá không đi đôi với quá trình công nghip hoá nên t l tht nghip
thành th cao. ng thôn lao động thừa ra thành ph tìm vic làm to n sc ép v vn
đề nhà , việc làm, môi trường đô thị…
3. Bin pháp khc phc.
+ Phân b li dân cư thc hiện chương trình di dân xây dựng vùng kinh tế mi.
+ Có chính sách ưu đãi với lao động kĩ thuật lên canh tác trung du min núi.
+ Phân công lại lao đng theo ngành và theo lãnh th.
- nông thôn: Xây dựng các s chế biến tiu th công nghip chuyển đổi cấu kinh tế
nông thôn, đa dạng hoá các loi hình nông nghip chuyn sang nn nông nghip hàng hoá.
- thành th phát trin các trung tâm công nghip và dch v.
III. Quá trình đô thị hoá.
Trang 4
- Mức độ đô thị hoá trình đ đô thị hoá nước ta còn thp. S dân thành th t l dân
thành th đều tăng qua các năm nhưng không đu và còn chậm. Giai đoạn tăng nhanh nhất t
1995-2003 s dân thành th tăng 5931,4 nghìn ngưi, t l dân đô thị tăng 5.05 % điu y cho
thấy quy mô đô thị hoá nước ta ngày càng m rộng nhưng so với thế gii vn còn rt thp.
- Mi quan h gia nông thôn thành th còn mang tính cht xen cài trong li sng, trong
quan h kinh tế và không gian đô thị.
- Các đô thị ra đời trên sở phát trin nông nghip, tiu th công nghip , dch v hành chính,
ít đô th phát trin da vào sn xut công nghêp.
- Cơ s h tng kinh tế hi c đô thị còn kém phát triển. Các đô thị thưng quy
nh, phân b không đều tp trung đồng bng ven bin.
Bài tập rèn kĩ năng
Cho bng s liu v s dân thành th và t l dân thành th ca nưc ta thi kì 1985- 2003.
Năm
Tiêu chí
1985
1990
1995
2003
S dân thành th ( Nghìn
người)
11360,0
12880,3
14938,1
20869,5
T l dân thành th (%)
18,97
19,51
20,75
25,80
V biểu đồ th hin thích hp th hin s dân thành th t l dân thành th nước ta thi
1985- 2003
Cho nhn xét .
Gi ý tr li.
V biểu đồ ct đưng kết hp. S dân thành th ct, t l dân thành th đường. Hai trc tung.
Nhn xét da vào phần III. Đô thị hoá
IV. Vấn đề lao động và vic làm.
1. Nguồn lao động.
+ Nguồn lao động nước ta bao gm những người trong trong độ tuổi lao động ( c ta quy
định nam t 15 60, n t 15- 55 tui) kh năng lao động , nghĩa vụ lao động nhng
người ngoài độ tuổi lao động trên nhưng vẫn tham gia lao đng gi là lao động dưới và trên độ
tui.
+ Năm 2003 nước ta 41,3 triệu lao động trong đó khu vực thành th ch chiếm 24,2 %, khu
vc nông thôn chiếm 75,8 %.
+ S lao động nước ta qua đào tạo ch chiếm 21,2 % trong đó 16,6 % trình đ công nhân
thuật trung hc chuyên nghip, s còn lại cao đẳng đi học , trên đại hc. S chưa qua
đào tạo chiếm 78,8 %.
+ Lc lượng lao động nước ta dồi dào tăng nhanh , mỗi năm bình quân nước ta tăng thêm hơn 1
triệu lao động.
* Ưu điểm ca nguồn lao động nước ta.
- Lao động Vit Nam có kinh nghiệm trong lĩnh vực sn xut nông lâm ngư nghiệp , có kh
năng tiếp thu khoa học kĩ thuật , năng động, linh hot với cơ chế th trưng.
- Lao động đông, dồi dào, giá r, th trưng rng thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
- Lực lượng lao động tập trung đông ĐBSH, ĐNB, các thành ph ln thun li cho hình
thành các trung tâm ng nghip, dch v thun li cho các ngành công nghiệp đòi hỏi thut
cao phát trin.
* Tn ti ca nguồn lao động.
- Lao động c ta hn chế v th lc trình độ chuyên môn y khó khăn cho vic s dng
lao đng
Trang 5
- Lao động phân b chưa hợp dẫn đến đng bng thành ph ln thừa lao động y khó
khăn cho việc gii quyết việc m nhưng trung du, miền núi nhiu tài nguyên li thiếu lao động
khai thác.
2. S dụng lao động.
- Cùng với quá trình đổi mi nn kinh tế xã hi ca đất nước s lao đng có vic làm ngày càng
tăng. Trong giai đon 1991-2003 s lao động hoạt động trong ngành kinh tế tăng t 30,1 triu
người lên 41,3 triệu người. Cơ cấu s dng lao đng trong các ngành kinh tế đang thay đổi theo
hướng tích cực nhưng còn chậm. Năm 2003 lao động hoạt động trong ngành nông m ngư
nghip vn chiếm t l cao nht 59,6 % gim 11,9 % so với m 1989; khu vực công nghip
xây dựng 16,4 % ng 5,2 % so với m 1989 chiếm t l thp nht; khu vc dch v
24% tăng 3,7 % so với năm 1989.
- Vic s dụng lao động theo các thành phân kinh tế cũng những biến chuyn. Phn ln lao
động nước ta làm trong khu vc ngoài quc doanh 90,4 %; khu vực nhà nước ch chiếm 9,6 %.
3. Vn đ vic làm.
.- Nguồn lao động dồi dào tăng nhanh trong điều kin nn kinh tế chưa phát triển đã tạo nên sc
ép lớn đối vi vấn đề gii quyết vic làm nước ta hin nay.
- Do đặc điểm ca mùa v sn xut nông nghip s phát trin ngành ngh nông thôn còn
hn chế nên t l thi gian thiếu việc làm là nét đặc trưng nông thôn. Năm 2003 tỉ l thi gian
làm vic được dụng nông thôn 77,7 % . vậy dân nông thôn b ra thành ph tìm
vic làm rt nhiu.
- thành th dân tập trung đông trong khi công nghiệp dch v chưa phát triển mnh dn
đến tình trng tht nghip thành th tương đối cao khong 6%.
* Các gii pháp gii quyết vic làm.
- Phân b lại dân nguồn lao động gia các vùng để va to thêm vic làm va khai thác
tốt hơn tiềm năng của mỗi vùng. y Nguyên, Đông Nam Bộ đã tiếp nhn hàng chc vn lao
động đến xây dng kinh tế mi.
- Đẩy mnh kế hoạch hoá gia đình giảm s gia tăng dân s để đi đến cân đi gia quy
nguồn lao động vi kh năng thu hút lao động ca nn kinh tế .
- Đối với nông thôn: Đa dạng hoá kinh tế nông thôn theo ng sn xut hàng hoá, chú trng
phát trin kinh tế h gia đình. Khôi phục li các ngành ngh th công truyn thng: y tre
đan, mộc, khm trai, thêu ren…
- Đối vi thành th: Phát trin các hot đng công nghip, dch v
- Đa dng hoá các loi hình đào tạo đẩy mnh hot động hướng nghip
- Đẩy mnh xut khẩu lao động thu ngoi t.
Câu hi và bài tập kĩ năng.
Cho bng s liu th hiện cơ cấu s dụng lao động theo thành phn kinh tế ( %)
Năm
Thành phn
1985
1990
1995
2002
Khu vc nhà nưc
15,0
11,3
9,0
9,6
Các khu vc kinh tế khác
85,0
88,7
91,0
90,4
1. V biểu đồ th hiện cơ cấu s dụng lao động theo thành phn kinh tế ( %).
- 2. Nêu nhn xét v s thay đổi trên.
CHUYÊN ĐỀ II: ĐỊA LÍ KINH T.
Bài 1: S chuyn dịch cơ cấu kinh tế.
Công cuộc đổi mi t năm 1986 đưa nn kinh tế c ta thoát ra cuc khng hong từng bước
ổn định và phát trin. T đó đến nay nn kinh tế có ba s chuyn dch ln.
a. Chuyn dịch cơ cấu ngành.
+ Thay đổi t trọng các ngành trong cơ cấu GDP.
Trang 6
- T trng nông lâm ngư nghip liên tc gim; năm 1991 40,5 % đến m 2002 chỉ còn
23% thấp hơn công nghip và dch vụ. Đây là sự gim v t trng còn giá tr tuyệt đối ca nông
nghip vẫn tăng do ng nghiệp dch v tăng nhanh hơn chiến t trọng cao hơn nhờ ch
trương công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
- T trng công nghip y dựng tăng lên nhanh nhanh nht t dưới 24 % năm 1991 lên 38,5
% năm 2002. Do chủ trương công nghiệp hoá, hiện đại hoá nn kinh tế gn lin đưng lối đổi
mi nên công nghiệp được khuyến khích phát trin.
- T trng dch v chiếm t trọng cao nhưng còn biến động. T năm 1991 1996 dch v tăng
liên tc cao nhất năm 1996 tỉ trng lên ti gần 45 % nguyên nhân do năm 1995 ta bình
thưng hoá vi M to bi cnh thun li cho kinh tế đối ngoi phát trin. T năm 1996 trở li
đây có xu hướng gim do 1997 cuc khng hong tài chính tin t khu vc din ra và hoạt đng
kinh tế đối ngoại tăng chậm. Nay có xu hướng phc hi.
+ Thay đổi trong ni b các ngành kinh tế.
Trong nông nghip chuyn t nn nông nghip t cp t túc, độc canh sang nn nông nghip
hàng hoá. T t trng ca ngành trng trt chiếm t trng ln chuyn sang chú trọng đến ngành
chăn nuôi.
Trong công nghip xut hin nhiu ngành công nghip trọng điểm ni bt ngành dn khí,
điện, chế biến lương thực, thc phm, sn xut hàng tiêu dùng…phù hp vi th trưng.
Trong dch v đã đa dạng các loi hình dch v và cht lưng dch v cao hơn trước.
b. Chuyn dịch cơ cu lãnh th.
- Đã hình thành các vùng chuyên canh nông nghiệp. Thí dụ: ĐBSH ĐBSCL chuyên canh
cây lương thực thc phẩm; Tây Nguyên, Đông Nam Bộ chuyên canh cây công nghip.
- Trong ng nghiệp đã hình thành các khu công nghip tp trung, khu chế xuất như: Nội,
Thành ph H Chí Minh….cùng với c trung m dch v to nên các vùng kinh t ế phát trin
năng động.
- C nước có 7 vùng kinh tế và 3 vùng kinh tế trọng điểm.
+ Vùng kinh tế trọng điểm vùng tp trung ln v công nghiệp, thương mại dch v nhm thu
hút nhng nguồn đầu trong nước nước ngoài kinh tế tăng trưởng vi tốc độ nhanh đặc
bit là công nghip.
+ Vùng kinh tế trọng điểm Bc B: Din tích 15,3 nghìn km
2
dân s 13 triệu người (2002) gm
8 tỉnh ( Đọc át lát)
+ Vùng kinh tế trọng điểm min Trung: Din tích 27,4 nghìn km
2
n s 6 triệu người (2002)
gm 5 tỉnh ( Đọc át lát)
+ Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: Din tích 28 nghìn km
2
dân s 12,3 triệu ngưi (2002)
gm 7 tỉnh ( Đọc át lát).
c. Chuyn dịch cơ cu thành phn kinh tế.
T nn kinh tế ch yếu khu vực Nhà nước tp th chuyn sang nn kinh tế nhiu thành
phn. Có 5 thành phn kinh tế:
+ Thành phn kinh tế Nhà nưc.
+ Thành phn kinh tế tp th
+ Thành phn kinh tế tư nhân
+ Thành phn kinh tế cá th.
+ Thành phn kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Bài tp rèn luyện kĩ năng.
Bài 1.
Các thành phn kinh tế
T l %
Thành phn kinh tế Nhà nước.
Thành phn kinh tế tp th
Thành phn kinh tế tư nhân
38.4
8.0
8.3
Trang 7
Thành phn kinh tế cá th.
Thành phn kinh tế có vốn đầu tư nưc ngoài
Tng cng
31.6
13.7
100
V biểu đồ th hiện cơ cấu GDP theo thành phn kinh tế và cho nhn xét.
Gi ý tr li.
V biểu đồ tròn.
Nhận xét: Nước ta 5 thành phn kinh tế trong đó thành phn kinh tế nnước chiếm t
trng ln nhất sau đó đến thành phn kinh tế th, kinh tế có vốn đầu c ngoài thp
nht thành phn kinh tế tp th. ( Ly s liu chng minh thành phn kinh tế Nhà c
gp bao nhiêu ln thành phn kinh tế tp th)
ĐỊA LÍ NÔNG NGHIP
A. Nhng nhân t ảnh hưởng đến s phát trin và phân b nông nghip
I. Các nhân t t nhiên.
a. Tài nguyên đt.
- Đất là tài nguyên vô cùng quý giá là tư liu sn xut không th thay thế được ca ngành nông
nghêp. Có hai loi đất chính.
- Đất phù sa khong 3 triu ha thích hp nht với y lúa nước nhiu loi y ngn ngày
khác. Phân b tp trung tại ĐBSH, ĐBSCL và đồng bng ven bin min Trung.
- Đất Fe- ra-lit chiếm din tích 16 triu ha, tp trung ch yếu trung du min núi thích hp cho
vic trng cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su.
- Hin nay diện tích đất nông nghiệp hơn 9 triu ha. Vic s dụng i nguyên đt nông nghip
hợp lí có ý nghĩa to lớn đối vi vic phát trin nông nghiệp nưc ta.
- Ngoài ra còn có các loại đất xám phù sa cổ, đất ly thụt và đất mặn, chua phèn…. Nếu ci to
hp lí và s dng hiu qu s làm tăng diện tích đất nông nghip.
b. Tài nguyên khí hu.
+ Nước ta có khí hu nhit đi m gió mùa.
- Thun li: Ngun nhit m phong phú làm cây xanh ơi quanh năm, sinh tng nhanh,
th trng t 2-3 v lúa rau màu trong m, nhiu loi y công nghiệp y ăn quả phát
trin tt.
- Khó khăn: Sâu bệnh, sương muối, nm mc thit hi mùa màng.
+ Khí hậu nước ta phân hoá đa dng theo bc nam, theo mùa, theo độ cao.
- Thun li: To nên nhiu vùng min khí hu khiến cho c ta th trng h y trng vt
nuôi đa dạng t các loi y cn nhiệt ôn đới, đến nhiệt đới. cấu mùa v phong phú, đa
dng.
- Khó khăn: Miền Bắc mùa đông y rét đậm, rét hi ảnh hưởng đến năng suất Bc Trung
Bgió Lào khô nóng, miền núi sương muối, sương giá vào mùa đông. Mùa khô hạn hán,
mùa mưa lũ lụt , bão gió tht thưng gây thit ln cho mùa màng.
c. Tài nguyên nưc.
+ Thun li: nguồn nước di o mạng ới dày đặc c nước 2360 con sông trên 10 km.
Đi dọc b bin c 20 km li gp 1 ca sông. Các sông giá tr v thu li cung cấp nước tưới
cho nông nghip. Nguồn nước ngm di dào cung cấp nước tưới cho nông nghiệp đặc bit
mùa khô điển hình là vùng chuyên canh cây công nghip Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
+ Khó khăn: Mùa mùa màng bị thit hi, mùa khô thiếu nước. Thu li bin pháp hàng
đầu c ta chống lụt trong mùa mưa cung cấp nước i cho mùa khô, thau chua,
ra mn ci to m rng diện tích canh tác, tăng v ; thay đổi cơ cấu mùa v và cây trồng, tăng
năng suất.
Trang 8
d. Tài nguyên sinh vt
Trọng môi trường nhiệt đới m tài nguyên sinh vật nước ta đa dạng v h sinh thái, giàu v
thành phn loài. Tài nguyên sinh vt phong phú là c thuần dưng lai to các cây trông vt nuôi
trong đó nhiu ging vt nuôi cây trng chất lượng tt thích nghi với các điều kin sinh
thái ca từng địa phương.
II. Các nhân t kinh tế xã hi.
1. Dân cư- lao động nông thôn
- m 2003c ta vn còn khong 74 % n s sng vùng nông thôn trên 60% lao đng
làm việc trong lĩnh vc nông nghip.
- Ưu điểm: Người dân Vit Nam giàu kinh nghim sn xut nông nghip gn với đất đai khi
chính sách khuyến khích sn xuất thì người nông dân phát huy đưc bn cht cn sáng
to ca mình.
- Tn tại: Trình độ lao động thp phân b không đều nơi đất chật người đông thừa lao động nơi
đất rộng như trung du miền núi thưa dân thiếu lao động. tưởng lao động hữu làm vic
manh mún, nh l.
2. Cơ sở vt chất kĩ thuật.
- Các sở vt chất thuật phc v trng trọt chăn nuôi ngày càng được hoàn thin, công
nghip chế biến nông sản đưc phát trin phân b rng khắp đã góp phần tăng giá trị và kh
năng cạnh tranh ca hàng nông nghip, nâng cao hiu qu sn xut, ổn định phát trin các
vùng chuyên canh
- Cơ sở vt chất kĩ thuật phc v nông nghip gm:
+ H thng thu lợi: bản được hoàn thành h thống kênh mương được kiên c hoá
khoảng hơn 3000 trạm bơm phục v i tiêu.
+ H thng dch v trng trọt: Như các sở bán thuc tr sâu, phân bón, các sở xay,
xát…..
+ H thng dch v chăn nuôi: Các cơ s chế biến thức ăn cho chăn nuôi và chế biến sn phm
chăn nuôi, các cơ s thú y.
+ Các sở vt chất kĩ thuật khác như vin nghiên cu lai to ging năng sut cao, các trung
tâm thương mại, các h thng thông tin liên lc các mạng i giao thông vn ti tiêu th sn
phm, khuyến nông….
3 . Chính sách phát trin nông nghêp
Nhng chính sách mi của Đảng Nhà ớc sở để động viên nhân dân vươn lên làm
giàu thúc đẩy s phát trin nông nghip. Mt s chính sách c th phát trin kinh tế h gia
đình, phát triển kinh tế trang tri, phát trin nn nông nghiệp hàng hoá hướng ra xut khu, giao
đất khoán 10, h tr vốn…
4. Th trưng trong và ngoài nước.
- Sau đổi mới và bình thưng quan h hoá vi M th trường nước ta được m rộng đã thúc đy
đa dạng hoá sn phm nông nghip chuyển đổi cơ cấu vt nuôi cây trng
- Tuy nhiên do chất ng sn phm sc mua ca th trường trong nước còn hn chế nên
vic chuyển đổi cấu nông nghip nhiều vùng còn khó khăn. Biến động ca th trưng xut
khu nhiu khi gây ảnh hưởng xấu đến s phát trin mt s loi cây công nghip và thu sn.
B. S phát trin và phân b ngành trng trt c ta.
T mt nn nông nghip ch yếu d trên độc canh y lúa nước ta đã đẩy mnh sn xut
nhiu loi y công nghip y trồng khác. m 2002 cu giá tr sn xut ngành trng
cây lương thực 60,8 %, y công nghiệp 22,7 %. y ăn quả, rau đậu y khác 16,5 %.
Như vậy nước ta đang phát triển đa dạng cây trồng và phát huy được thế mnh nn nông nghip
nhiệt đới chuyn mnh sang trng các y hàng hoá làm nguyên liu cho công nghip chế biến
và xut khu.
Trang 9
1. Sn xut cây lương thc.
a. Vai trò
- Lương thực là mt trong yếu t để duy trì s sống đảm bo s tn ti của con người đồng thi
còn góp phn trc tiếp vào vic thc hiện đẩy mnh sn xuất lương thực thc phm xut khu
tăng thu ngoi t cho đất nưc.
- To ngun nguyên liu cho các ngành công nghip chế biến, tiu th công nghip góp phn
đa dạng hoá cơ cấu công nghip to thêm việc làm, tăng thu nhập cho dân cư.
- Ổn định an ninh lương thực tăng cưng phòng th đất nưc.
- Cung cp thức ăn cho chăn nuôi để đưa chăn nuôi lên thành ngành chính trong nông nghiệp.
b. S phát trin
- Chiếm 60,8% trong cấu giá tr sn xut nông nghip ( 2002). Ngành trồng cây lương thực
gm lúa, ngô, khoai, sắn… Trong các y lương thực lúa y lương thực chính nước ta
không ch đáp ng nhu cầu trong nước n thừa để xut khu. Các ch tiêu v sn xut
lúa m 2002 đều tăng so với các m trước. Năm 2000 diện tích trng lúa 7504 nghìn ha,
năng suất lúa c năm 49,5 tạ/ha. Sản lượng lương thực bình quân là 342 kg/người, sảnng
lúa c năm là 34,4 triu tn
- Thành tu ni bt ca ngành trng lúa là chuyn t một nưc nhập lương thực sang xut khu
lương thực đỉnh cao là năm 1999 xuất 4,5 triu tấn năm 2004 xut 3,8 triu tn,
c. Phân b .
Lúa phân b ri rác khắp đất nước. Do trng nhiu ging mới nên cơ cấu mùa v thay đổi
có v lúa sm, v chính và v mun. Hi vùng trọng điểm lúa ln nht là ĐBSH và ĐBSCL.
2. Cây công nghip.
a. Vai trò
- Việc đẩy mnh trng y công nghiệp đã tạo ra sn phm gtr xut khu, cung cp
nguyên liu cho công nghip chế biến, tn dng ngun tài nguyên thiên nhiên phá thế độc canh
trong nông nghip và góp phn bo v môi trường.
- ý nghĩa cho việc s dng hợp tài nguyên đất, khí hu, thu văn. S dng tốt hơn nguồn
lao động ng nghiệp đa dạng hoá nông nghip to thu nhp bng tin mt ln cho nông dân
thúc đy kinh tế min núi phát trin.
- Phát trin vùng chuyên canh công nghip góp phn phân b lại dân nguồn lao động,
thúc đy chuyn dịch cơ cấu kinh tế ca đt nước.
b. Hin trng phát trin và phân b.
- Chiếm 22,7 % trong cấu giá tr ca ngành trng trọt ngày càng được chú trng phát
trin
- Cây công nghip gm cây công nghip ngn ngày và cây công nghip lâu năm.
- Quy lut phân b
- Cây công nghip ngắn ngày ( hàng năm) thường được trng đồng bng mt s trng xen
trên đất lúa và đất xám phù sa c gm: Lạc, đậu tương, thuốc lá, mía, bông, dâu tm, cói.
- Cây công nghiệp lâu m ch yếu min núi, cao nguyên gm: phê, cao su, h tiêu, điều,
da, chè…
- Cây có ngun gc cn nhiệt ôn đới phân b ch yếu trung du min núi phía bắc như chè,
hồi, sơn quế.
- Cây có ngun gc nhit đi ch yếu phía nam như: Cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, da.
- Phân b c th ca tng loại cây đọc trong át lát
1.Cây ăn quả.
- Do khí hậu phân hoá và tài nguyên đất đa dạng nước ta có nhiu loi hoa qu ngon t hoa qu
ngun gc cn nhiệt ôn đới như táo, mận đào…đến các loại đặc sn nhiệt đới như
thanh long , su riêng, mãng cầu, xoài…thường được ưa chuộng
Trang 10
- Các vùng trồng cây ăn quả ln nht nước ta là ĐBSCL và Đông Nam B.
Bài tp rèn luyện kĩ nămg
Cho bng s liu sau:
Din tích gieo trng phân theo nhóm cây ( nghìn ha)
m
Các nhóm cây
1990
2002
Tng s
9040.0
12831.4
Cây lương thực
6474.6
8320.3
Cây công nghip
1199.3
2337.3
Cây thc phẩm, cây ăn quả, cây khác
1366.1
2173.8
a.. Hãy v biểu đồ hình tròn th hin cơ cấu din tích gieo trng các nhóm cây.
b. T bng s liu và biểu đồ đã vẽy cho nhn xét v s thay đổi quy mô din tích và t trng
din tích gieo trng ca các nhóm cây.
Gi ý tr li.
V hai biểu đồ tròn bán kính khác nhau.
c 1: X lí s liu
* Cách tính bán kính ca các biểu đồ như sau.
Chọn R1 là bán kính năm 1990 là 1 dơn v ( 1 đơn vị có th là 1,2,3,4,5,6, cm).
Gi tng s năm 1990 là S1, năm 2002 là S2
Bán kính năm 2002 là R2 = R1.
2
1
S
S
= R1.
12832,4
9040.0
= R1 1,2.
Mun tính bán kính ca năm có tổng s cao hơn ta lấy tng của năm cao chia cho tổng của năm
thấp sau đó khai căn bc hai đưc kết qu nhân vi bán kính của năm có tổng s nh hơn.
Nếu chn R 1990 là 1 cm thì R 2002 = 1. 1,2= 1.2 cm.
Nếu chn R 1990 là 2 cm thì R 2002 = 2. 1,2=2,4 cm.
Cách tính t l phần trăm của tng thành phn.
Ly tng thành phn chia cho tng s nhân 100.
Ví d Phần trăm y lương thực năm 1990 =
6474.6
9040.0
. 100 =
Cách tính các thành phần khác tương t như trên.
Sau khi tính được phần trăm cần đổi ra s độ theo công thc sau:
100% = 360
0
-> 1% = 3.6
0
Lp bng x lí s liu.
Loai cây
Cơ cấu din tích cây trng
1990
2002
Tng s
100
100
Cây lương thực
71,6
64,8
Cây công nghip
13,3
18,2
Cây thc phm, cây ăn quá, cây khác
15,1
16,9
c 2: V biểu đồ
- V hai đường tròn vi bán kính theo t l đã chọn
- V từng năm theo trình tự bt đu t tia 12
h
v theo trình t s liu cho s liệu nào trước t
v trưc cho đến hết ( tuyt đi không v tu tin thy t l gia d v v trưc thì không cho
điểm).
- V tng thành phần sau đó điền s % vào mi ô hình quạt tương ứng đã vẽ.
c 3: K nn và chú gii.
c 4: Đt tên biểu đồ ( Da vào câu hi yêu cu v gì thì đặt tên biểu đồ y.)
Trang 11
c. S phát trin và phân b ngành chăn nuôi
- Ngành chăn nuôi phát triển trên sở thức ăn tự nhiên ( đồng c nước ta khong 350.000 ha
tươi tốt quanh m), sản phm ca ngành trng trt: lúa, ngô, khoai , sn; ph phm ca ngành
thu sn và thc ăn chế biến công nghip.
- Ngành chăn nuôi mới ch chiếm trên 1/4 giá tr sản lượng nông nghip vn còn thp chưa
phát trin hiện đại. Tuy nhiên giá tr sn lượng ngành chăn nuôi đang tăng nhanh chăn nuôi
theo hình thc công nghip, trang trại đưc m rng nhiều địa phương. cấu sn phm
trong chăn nuôi cũng có s thay đổi là tăng sản phm không qua giết m như trứng, sa..
1. Chăn nuôi trâu bò.
Năm 2002 đàn bò trên 4 triệu con, đàn trâu khong 3 triệu con. Trâu được nuôi ch yếu để
ly sc kéo phân b ch yếu Trung du min núi phía bc và Bc Trung Bộ. Bò được nuôi ch
yếu để ly tht, sữa và cũng được dùng làm sức kéo. Đàn phát triển trên quy mô ln phân b
ch yếu duyên hi Nam Trung B, bò sữa đang phát trin ven các thành ph ln các
cao nguyên Mc Châu, Ba Vì.
2. Chăn nuôi lợn.
Đàn lợn tăng khá nhanh. Năm 1990 c nước có 12 triệu con năm 2002 đã có 23 triệu con. Chăn
nuôi ln tp trung các vùng nhiều hoa màu, lương thc thc phm hoc đông dân như:
ĐBCSH, ĐBSCL.
3. Chăn nuôi gia cầm
Đàn gia cầm phát triển nhanh năm 2002 hơn 230 triệu con gấp hơn hai lần m 1990. Đàn
gia cm phát trin mnh vùng đồng bằng đc bit vt phát trin mnh ĐBSCL. ven
thành ph có các tri nuôi gà tht và trng theo hình thc công nghip.
Bài tp rèn luyn và phát triển kĩ năng.
Cho bng s liu v cơ cấu giá tr sn xuất ngành chăn nuôi.( %)
Năm
Tng s
Gia súc
Gia cm
Sn phm
trng sa
Ph phẩm chăn
nuôi
1990
100
63,9
9,3
12.9
3.9
2002
100
62.8
17.5
17.3
2.4
V biểu đồ ct chng th hiện cơ cấu giá tr ngành chăn nuôi
LÂM NGHIP- THU SN.
A. Lâm nghip
1. Tài nguyên rng
- Trước đây hơn na thế k Việt Nam nước giàu tài nguyên rng. Hin nay tài nguyên rng
b cn kit nhiều nơi. m 2002, tng diện tích đất m nghip rng gn 11,6 triu ha,
độ che ph tính chung toàn quốc là 35 %. Trong điều kin 3/4 din tích t nhiên là đồi núi thì t
l này là rt thp.
- Rng sn xuất năm 2000 4.733.000 ha cung cp g cho nghip chế biến và xut khu. Vic
trng rng nguyên liu giy đem lại vic làm và thu nhp cho người dân.
- Rng phòng h m 2000 gần 54 nghìn ha các khu rừng đu ngun các con sông, các
cánh rng chn cát bay dc ven bin min Trung và các di rng ngp mn ven bin.
- Rng ngp mặn m 2000 1.442.500 ha đó các khu n quc gia các khu d tr t
nhiên Cúc Phương, Ba Vì.
2. S phát trin và phân b
a. S phát trin.
- Hoạt động khai thác g, lâm sn chế biến lâm sn. Hiện nay hàng năm cả nước khai thác
khoảng hơn 2,5 triệu m
3
g. G ch được pháp khai thác trong khu vc rng sn xut ch yếu
trung du min núi, công nghip chế biến g lâm sn đưc phát trin gn vi vùng nguyên
liu.
Trang 12
- Hoạt động trng bo v rng: Chúng ta đang đầu tư để phn đáu đến năm 2010 trồng mi
5 triu ha rừng đưa t l che ph rng lên 45 %. Chú trng bo v rng phòng h rừng đặc
dng, trng cây gây rng.
- Phi bo v và trng rng ví rng có nhiu li ích như:
+ Duy trì cân bng sinh thái, hn chế lụt, hn hán, sa mc hoá, gi đất, gi mực nước
ngm góp phn ln ti vic hình thành bo v đất.
+ Bo v ngun gen sinh vt quý giá. Cung cp lâm sn tho mãn nhu cầu đời sng, cung
cấp dược liu
+ Phát trin du lịch sinh thái….
- Mô hình nông m kết hợp đang đưc phát trin.
c. Phân b.
- Rng phòng h phân b ven bin, min núi.
- Rng sn xut phân b núi thp và trung du
- Rừng đặc dng phân b các môi trường tiêu biu cho các h sinh thái.
B.THU SN.
1. Vai trò.
- ngành kinh tế quan trọng có ý nghĩa to ln v kinh tế- hi góp phn bo v ch quyn
vùng biển nước ta.
- B sung nguồn đạm động vật trong cơ cấu ba ăn.
- Góp phn s dng hợp lí tài nguyên đa dạng hoá nông nghip.
- To nguyên liu cho công nghip chế biến hướng ra xut khu thu ngoi t tăng thu nhp.
Cung cp thc ăn cho gia súc.
2. Điu kin phát trin ( ngun li thu sn)..
* Nước ta điều kin t nhiên tài nguyên thiên nhiên thun lợi đ phát trin ngành
khai thác và nuôi trng thu sản nước mặn, nước ngt, nước l.
- c ta ngun li thu sn phong phú 2000 loài cá, 70 loài tôm, 50 loài cua, 650 loài rong
bin và nhiu hi sn quý như: bào ngư, đi mi, trai ngc, sò huyết….
- 4 ngư trường trng điểm: Hi Phòng, Quảng Ninh; Trường Sa, Hoàng Sa; Ninh Thun-
Bình Thun- Bà Rịa Vũng Tàu; Cà Mau- Kiên Giang.
- Ven b nhiu bãi triều, đầm, phá, các di rng mn thun li cho nuôi trng thu sản nước
l. các vùng biển ven các đảo, ng vịnh có điều kin thun li cho nuôi thu sản nước mn
trên bin.
* Điu kiện dân cư xã hội.
- Dân cư: Đông, lao động di dào có kinh nghiệm đánh bắt cá và đi biển cũng như kinh nghim
nuôi trng thu sn.
- sở vt chất thut: Chúng ta y dựng được nhiu cảng và đóng được mt s tàu ln
hiện đại thun li cho phát triển đánh bắt xa b. Công nghip chế biến ngày càng đưc nâng
cp m rng.
- Chính sách: chính sách khai thác hp tài nguyên bin, nhiều chính sách đầu khuyến
khích đánh bắt xa b bng công ngh hiện đại.
- Th trưng: Ngày càng m rộng đặc bit là Bc M, Tây Âu, Châu Á - Thái Bình Dương.
Khó Khăn.
- Hàng năm có từ 9-10 trn bão b biến động bởi gió mùa đông bắc gây khó khăn cho đánh bt.
- Còn đánh bắt chưa hp lí ven b cn kiệt, đánh bắt bng cht nổ, xung đin, hoá cht gây suy
thoái môi trường suy gim ngun li thu sn.
- Th trưng bp bênh, kém ổn định d b kiện phá giá: như các tra, cá ba sa. tôm…
3. S phát trin và phân b.
Trang 13
- Do th trưng m rng hoạt động thu sn tr n sôi động. Gn na s tỉnh nước ta giáp
bin ( 29 tnh) hot động khai thác và nuôi trng thu sản nước ta đang được đẩy mnh ngh
các tnh duyên hi Nam Trung B và Nam B phát trin.mnh.
- Năm 2002 sản lượng là 2.647.400 tn ( trên 2 triu tn)
- Khai thác thu sn: Sản lượng tăng khá nhanh. Năm 2002 đạt 1.802.600 tn ch yếu do tăng
s ng tàu thuyền tăng công sut tàu. Các tnh dẫn đàu về sn lượng khai thác Kiên
Giang, Cà Mau, Bà Ra Vũng Tàu, Bình Thuận.
- Nuôi trng thu sn: Gần đây phát triển nhanh. Năm 2002 844.800 tấn đặc bit nuôi tôm
cá. các tnh có sản lượng ln nht là Cà Mau; An Giang, Bến Tre.
- Xut khu thu sản bước phát triển vượt bc. Tr giá xuqt khu năm 1999 đạt 917 triu
USD, năm 2002 đạt 2014 triệu USD ( đứng th ba sau du khí may mc). Xut khu thu
sản đã là đòn bẩy tác động đến toàn b các khâu khai thác, nuôi trng và chế biến thuy sn.
Hin nay sản lượng khai thác vn chiếm t trng ln, sản lượng nuôi trng tuy chiếm t l nh
nhưng có tốc đ tăng nhanh.
ĐỊA LÍ CÔNG NGHIP
A. Các nhân t t nhiên nh hưởng đến s phát trin và phân b công nghip.
Tài nguyên thiên nhiên nước ta phong pđa dạng, to sở nguyên liu, nhiên liu
năng lượng để phát trin cu công nghiệp đa ngành. Các nguồn tài nguyên tr ng ln
là cơ sở để phát trin các ngành công nghip trọng điểm.
a. Tài nguyên khoáng sn.
Rt phong phú có tới 5000 điểm qung và t khoáng ca gn 60 m khoáng sn khác nhau.
1Khoáng sn nhiên liu: Gm than, du khí thun li cho công nghiệp năng lượng hoá
cht.
- Than có 4 loi:
+ Than An-tra-xit phân b tp trung Qung Ninh tr ng 3,5 t tấn tính đến độ u 3000m
=> công nghip nhit điện.
+ Than m làng Cm, Phn M, núi Hng Thái Nguyên dùng m nguyên liu luyn than cc
phc v trong nghip luyn kim.
+ Than nâu đồng bng Bc B d báo khong 210 t tấn đang khai thác Khoái Châu Hưng
Yên.
+ Than bùn đồng bng sông Cu Long tp trung ch yếu U minh.
- Du khí;
Tp trung b trm tích Nam Côn Sơn, bể trm tích Cu Long đang mở rộng thăm b
sông Hng Th Chu. Tr ợng ưc khong 4-5 t tn dầu quy đổi. Các m du khí ln
m: Bch H, Rồng, Lan đỏ, Lan y, Hng Ngc, Rạng Đông, Đại Hùng… phục v cho
ngành công nghiệp điện - đạm, hoá dầu….
- Các ngun d tr năng ợng như U-ra-ni-um vi U-ra-ni thiên nhiên Lai Châu, ngun
nhiệt khoáng, địa nhiệt, năng lượng mt tri, gió, thu triu có tiềm năng rt ln.
d. Khoáng sn kim loi.( Đọc át lát)
- Kim loại đen phục v cho ngành công nghip luyện kim đen.
+ St: phân b Thạch Khê ( nh), Tòng ( Giang), Tri Cau (Thái Nguyên), Quý
Sa ( Yên Bái)….
+ Man gan Cao Bng, Chiêm Hoá ( Tuyên Quang), Núi Thành ( Long An).
+ Crôm: C Định ( Thanh Hoá).
- Kim loi màu phc v cho ngành công nghip luyn kim màu.
+ Bô xit Thái Nguyên, Hà Giang, Cao Bng, Lạng Sơn.
+ Thiếc- Vôn fram: Tĩnh Túc- Cao Bằng, Sơn Dương- Tuyên Quang, Qu Hp - Ngh An,
Nam Trung B.
+ Đồng Ni ken: Sơn La…
Trang 14
+ Chì- Km Bắc Can
+ Vàng Quảng Nam…..
e. Khoáng sn phi kim.
+ Apatit Lào Cai, Pirit Huế, Graphit o Cai, Yên Bái, Qung Ngãi => công nghip hoá
cht, phân bón.
+ Vt liu xây dng: Sét, cao lanh: Hải Dương, Sơn La, HBình, Tiên, Tây NinhĐá
vôi Tiên, Trung du min núi phía Bc, cát ven bin => Công nghip sn xut vt liu
xây dng.
b. Thu năng sông suối.
Tng tr năng thu điện đạt công sut khong 15 triu kw, sn lượng 82 t kw/ h. H thng
sông Hồng, sông Đà tiềm năng lớn chiếm 85,45 tr ng thu năng cả c => công nghip
thu điện.
c.Tài nguyên đất, khí hu, rừng, nưc, sinh vt, bin.
Rt phong phú thun li cho nông- m ngư nghiệp phát trin phc v cho công nghip
chế biến nông lâm thu sn và công nghip nh.
* S phân b tài nguyên ta nên thế mnh khác nhau gia các vùng d : Trung du min núi
có thế mnh ni bt v công nghip khai khoáng, công nghiệp năng lượng.
* Tuy nhiên còn 1 s khó khăn như: Khoáng sản tr ng nh phân b không đều phân tán
khó khai thác.
B. Các nhân t kinh tế xã hi.
1. Dân cư- lao động.
c ta s dân đông, sức mua đang tăng lên th hiếu cũng nhiều thay đổi, thế th
trường trong nước ngày càng được chú trng trong phát trin công nghip. Nguồn lao động di
dào kh năng tiếp thu nhanh khoa học kĩ thuật, tạo điều kin phát trin các ngành công
nghip cn nhiu lao đng c mt s ngành công ngh cao. Đây cũng điu kin hp dn
đầu tư nước ngoài vào công nghip.
2. Cơ s vt chất kĩ thuật trong công nghiệp và cơ sở h tng.
- Nhìn chung trình độ công ngh ca ngành công nghiệp nước ta còn thp, hiu qu s dng
thiết b chưa cao, mức tiêu hao năng lượng và nguyên vt liu lớn. sở vt chất thuật chưa
đồng b và ch phân b tp trung mt s vùng.
- sở h tng giao thông vn tải, bưu chính viễn thông, cung cp điện nước …. đang từng
bước được ci thin, nht các vùng kinh tế trọng điểm thế đã góp phần thúc đẩy s phát
trin công nghip vùng này.
3. Chính sách phát trin công nghip.
- Chính sách phát trin công nghip nước ta thay đổi qua các thi lch s. ảnh ng
lâu dài ti s phát trin phân b công nghiệp. Trước hết chính sách công nghip hoá
chính sách đầu tư phát trin công nghip.
- Trong giai đoạn hin nay, chính sách phát trin công nghiệp đã gắn lin vi chính sách phát
trin kinh tế nhiu thành phn, khuyến khích đầu ngoài nước trong ớc, đổi mới chế
qun lí kinh tế, đổi mi chính sách kinh tế đối ngoi.
4. Th trưng
Công nghip ch th phát trin khi chiếm lĩnh được th trưng. Hàng công nghiệp nước ta
th trường trong nước khá rng lớn, nhưng ngay ti th trường này cũng bị cnh tranh ngày càng
quyết lit bi hàng ngoi nhp. Hàng công nghiệp nước ta li thế nht định trong xut khu
sang th trường các c công nghip phát triển, nhưng còn hạn chế v mu cht
ợng…. Sức ép ca th trường đã và đang làm cho cơ cấu công nghip ngày tr nên phong phú
đa dạng, linh hoạt hơn.
Rèn luyn v kĩ năng đọc át lát
Trang 15
Da vào át lát hãy trình bày nhng ngun lc v điều kin t nhiên ảnh hưởng đến s phát trin
và phân b công nghip?
A. S phát trin và phân b công nghip.
I. Cơ cu ngành công nghip.
- H thng công nghiệp c ta hin nay gồm các s nhà ớc, ngoài nhà ớc, c
s có vốn đầu tư nước ngoài.
- ớc ta có đầy các ngành công nghip thuộc các lĩnh vực. Sau đây là sơ đ cấu các ngành
công nghip.
Công nghip
Công nghiệp ng
ng
Công nghip vt
liu xây dng
Công nghip sn xut
công c lao động
Công nghip chế biến
sn xut hàng tiêu dùng
Du
khí
Than
Đin
Vt
liu
xây
dng
Hoá
cht
Luyn
kim
Đin t
Cơ khí
Công nghip
sn xut
hàng tiêu
dùng
Công nghip
chế biến
nông lâm
thu sn
- cấu sn phm công nghiệp cũng những thay đổi: Khong 30 % s sn phm công
nghiệp không được tiếp tc sn xut do th trường không có nhu cu hoc không cnh tranh ni
vi hàng nhp ngoi. Bên cạnh đó hàng loạt sn phm mới ra đi phù hp vi th trưng
cht lưng cao.
- Trong cấu ngành công nghip ni lên mt s ngành công nghip trọng điểm. Đó những
ngành chiếm t trng cao trong giá tr sản lượng công nghiệp, được phát trin da trên nhng
thế mnh v tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động, nhm đáp ng nhu cu th trưng trong
nước to ra ngun hàng xut khu ch lc. S phát trin ca những ngành y tác đng
thúc đy s tăng trưởng và chuyn dịch cơ cấu kinh tế.
- Các ngành công nghip trọng điểm ca nưc ta là:
Khai thác nhiên liệu, điện, khí- điện t, hoá cht, vt liu y dng, chế biến lương thực
thc phm, dệt may…
II. Các ngành công nghip trọng điểm.
1. Công nghip khai thác nhiên liu ( 10,3 %)
- Ngun nguyên liu ( k tên các m than và m du trong át lát)
- Công nghip khai thác than phân b ch yếu vùng than Qung Ninh, gn đây mỗi m sản
xut khong t 15-20 triu tấn. Than được khai thác l thiên là chính còn li khai thác trong
hm lò.
- Các m du khí hiện nay được phát hin khai thác ch yếu vùng thm lục địa phía nam.
Hàng trăm triệu tn du hàng t mét khối khí đã được khai thác. m 2002 khai thác 16,9
triu tn du. Du thô mt hàng xut khu ch lc của nước ta. Năm 2002 xuất 16,9 triu tn
du thô.
2. Công nghiệp đin ( 6%).
Công nghip điện c ta bao gm nhiệt điện thu điện. Hin nay mỗi m sản xut
trên 40 t kwh sn ợng điện ngày tăng đủ đáp ng nhu cu ca nn kinh tế. Các nhà máy
thu điện ln ( K tên trong át lát). Nhà máy thu điện Sơn La đang y dng s nhà máy
thu đin ln nhất nưc ta. T hp nhiệt điện ln nht là Phú M( tnh Bà Ra- Vũng Tàu) chạy
bng khí. Nhà máy nhit đin Ph Li là y nhit đin chy than ln nht c c.
Trang 16
3. Mt s ngành công nghip nng khác.
- Công nghiệp khí- điện t (12,3 %) là ngành có cơ cu sn phm hết sức đa dạng. Các trung
tâm công nghiệp khí đin t ln nht Thành ph H Chí Minh, Nội, Đà Nẵng. Ngoài
ra là các trung tâm Thái Nguyên, Hi Phòng, Vinh, Biên Hoà, Cần Thơ…
- Công nghip hoá cht ( 9,5%) có sn phẩm được s dng rng rãi trong sn xut và sinh hot.
Các trung tâm công nghip hoá cht ln là Thành ph H Chí Minh, Biên Hoà ( Đng Nai),
Ni, Hi Phòng, Vit Trì- Lâm Thao ( Phú Th).
- Công nghip sn xut vt liu xây dng ( 9,9 %) có cơ cấu khá đa dạng. Các nhà y xi măng
ln, hiện đại đã được xây dng, tp trung nht vùng Đồng bng sông Hng Bc Trung
Bộ. Các sở sn xut vt liu xây dng cao cp tp trung ven các thành ph lớn, nơi nhu
cu ln v các loi sn phm này.
4. Công nghip chế biến lương thực thc phm.
Đây là ngành công nghip chiếm t trng ln nhất trong cơ cấu giá tr sản lượng sn xut công
nghip (24,4%). Các phân ngành chính là:
- Chế biến sn phm trng trt ( xay xát, sn xuất đường, rượu, bia, nước ngt, chế biến chè,
thuc lá, cà phê, du thc vt,).
- Chế biến sn phm chăn nuôi (Chế biến tht, trng, sa), thc phẩm đông lạnh, đồ hp.
- Chế biến thu sản ( làm nước mm, sấy khô, đông lạnh….)
Công nghip chế biến lượng thc thc phm phân b rng khp c c. Tp trung nht là
Thành ph H Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Hi Phòng, Biên Hoà, Cn Thơ…
5. Công nghip dt may (7,9%).
Là ngành sn xut hàng tiêu dùng quan trng của nước ta. Công nghip dt may dựa trên ưu
thế v nguồn lao động r. Các sn phm của ngành may đã được xut khẩu đi nhiều c trên
thế gii và là mt trong nhng mt hàng xut khu ch lc ca nước ta. Các trung tâm dt may
ln nhất c ta Thành ph H Chí Minh, Nội, Đà Nẵng. Nam Định….. bởi đây
nhiều lao động, th trưng tiêu th rộng thương mại giao thông vn ti phát triển….
III. Các trung tâm công nghip ln.
Hai khu vc tp trung công nghip ln nht c ớc Đông Nam B Đồng bng sông
Hng. Thành ph H Chí Minh và Ni hai trung tâm công nghip ln nht c c. ( T
đọc tên các ngành công nghip trong hai trung tâm này trong at lat).
Rèn luyn v kĩ năng đọc át lát
- Da vào át lát hãy trình bày s phát trin và phân b các ngành công nghip trọng điểm
(Điu kin phát trin, s phát trin và phân b công nghip)?
- Gi ý tr lời : Điều kin phát trin: Chn lc phần trước.
S phát trin: Gm có tình hình khai thác và sản lưng các ngành trong át lát.
Phân b ( trong at át)
ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH DCH V.
I. Cơ cấu, vai trò ca ngành dch v.
1, Cơ cấu ngành dch v.
Dch v bao gm mt tp hp các hoạt động kinh tế, rt rng ln phc tạp. Đó các hoạt
động đáp ng nhu cu sn xut sinh hot của con người, được chia thành dch v tiêu ng,
dch v sn xut và dch v công cng.
- Dch v tiêu dùng gm:
+ Thương nghiệp, dch v sâ cha.
+ Khách sn, nhà hàng.
+ Dch v cá nhân và cộng đồng
- Dch v sn xut gm:
+ Giao thông vn ti, bưa chính viễn thông
+ Tài chính, tín dng.
Trang 17
+ Kinh doanh tài sn, tư vấn.
- Dch v công cng gm:
+ Khoa hc công ngh, giáo dc, y tế, văn hoá, thể thao.
+ Quản lí Nhà nước, đoàn thể và bo him bt buc.
2. Vai trò ca dch v trong sn xuất và đời sng
- Nh các hoạt động vn tải, thương mại các ngành kinh tế, nông m ngư nghiệp
công nghiệp được cung cp nguyên liu, vật sản xuất; đồng thi sn phm ca ngành này
cũng đưc tiêu th. Các hoạt động dch v ng to ra mi liên h gia các ngành sn xut, các
vùng trong nước và gia nưc ta với nước ngoài.
- Các ngành dch v thu hút ngày càng nhiu lao động, to vic làm, góp phn quan trng nâng
cao đi sống nhân dân và đem lại ngun thu nhp ln cho nn kinh tế.
II. Đặc điểm phát trin và phân b.
1. Đặc đim phát trin
- Khu vc dch v nước ta mi chiếm khoảng 25% lao động nhưng lại chiếm 38,5 % trong cơ
cấu GDP năm 2002.
- Trong điều kin m ca nn kinh tế, chuyn dịch cơ cấu kinh tế, ngành dch v nước ta phát
trin khá nhanh và ngày càng có nhiu cơ hội vươn lên ngang tầm khu vc và quc tế.
- T trng ca nhóm dch v tiêu dùng chiếm 51% cao nhất trong cu GDP ca các ngành
dch v, dch v sn xut chiếm 26,8 % và dch v công cng thp nht 22,2 %.
- Dch v sn xut dch v công cng hai loi hình dch v quan trọng nhưng lại chiếm t
trng còn thp => dch v nước ta chưa tht phát trin.
- Việt Nam đang tr thành th trưng thu hút nhiều công ti c ngoài m các hoạt động dch
v, nhất trong các nh vực tài chính, ngân hàng, bo him, y tế, du lch, giáo dục đi học….
Điu này càng cho thy rõ kh năng thu li nhun ca các ngành dch v.
- Vic nâng cao chất ng dch v đa dạng hoá các loi hình dch v phi dựa trên trình đ
công ngh cao, lao đng lành nghề, cơ sở h tầng, kĩ thuật tốt. Đây là một thách thc trong phát
trin các hot đng dch v nước ta.
2. Đặc đim phân b.
- S phát trin ca các hoạt động dch v ph thuc cht ch vào s phân b của các đối tượng
đòi hỏi dch v trưc hết s phân b dân cư. vậy, các thành ph ln, th xã, các đồng
bằng là nơi tập trung đông dân cư và nhiu ngành sn xut cũng là nơi tập trung nhiu loi hình
dch vụ. Ngược li, các vùng i, dân thưa tht, kinh tế còn nng tính cht t cp, t túc
thì các hoạt động dch v còn nghèo nàn.
- Ni Thành ph H Chí Minh hai trung tâm dch v ln nhất đa dạng nht c
ta. Đây là hai đầu mi giao thông vn ti, vin thông ln nht c c. hai thành ph y tp
trung nhiều trường đại hc ln, các vin nghiên cu, các bnh viện chuyên khoa hàng đầu. Đây
cũng hai trung thương mại, tài chính, ngân hàng ln nhất c ta. Các dch v khác như
qung cáo, bo him, tư vấn, văn hoá, nghệ thut, ăn uống… đều phát trin mnh.
BUI 11 ĐỊA LÍ GIAO THÔNG VN TI.
1. Vai trò.
- Giao thông vn ti là ngành có vai trí quan trng trong kết cu h tng kinh tế xã hội. Đó là
ngành sn xut đc bit va mang tính cht sn xut vt cht va mang tính cht dch v và có
tác đng rt lớn đến s phát trin kinh tế hi ca đt nưc.
C. S phát trin.
- Giao thông vn tải nước ta đã phát triển đầy đủ các loi hình.
a. Đưng b: ( Chiếm 67,68 % khối ng hàng hoá vn chuyển m 2002). Hin nay c
nước gần 205.000 km đường bộ, trong đó hơn 15 nghìn km đưng quc l. Vn ti
đường b chuyên ch được nhiu hàng hoá hành khách nhất, đồng thời cũng được đầu
nhiu nht. Các tuyến đường quan trọng đang được m rng nâng cp, tiêu biu là quc l
Trang 18
1A chy t Lạng Sơn đến Cà Mau, quc l 5, quc l 18, quc l 51, quc l 22, đường H Chí
Minh. Nhiu phà lớn đã thay thế bng cu, nh đó giao thông được thông sut. Tuy nhiên còn
nhiều đường hp và xu.
b. Đường st: ( Chiếm 2,92 % khối lượng hàng hoá vn chuyển năm 2002). Tng chiu dài
đường sắt 2632 km. Đưng st Thng nht Ni- Thành ph H Chí Minh cùng vi quc
l 1A m thành trục xương sống ca giao thông vn tải c ta. Các tuyến đưng st n li
đều nm min Bắc. Đưng sắt luôn được ci tiến thuật.( K tên các tuyến đường st chính
trong át lát).
c. Đường sông: ( Chiếm 21,7 % khối lượng hàng hoá vn chuyển năm 2002). Mạng lưới
đường sông nước ta mới được khai thác mức độ thp, tp trung lưu vc vn ti sông Cu
Long là 4500 km và lưu vc vn ti sông Hng là 2500 km.
d. Đưng bin: ( Chiếm 7,67 % khi lưng hàng hoá vn chuyển năm 2002). Bao gm vn
ti ven bin vn ti bin quc tế. Hoạt động vn ti bin quc tế được đẩy mnh do m rng
các quan h kinh tế đối ngoi. Ba cng bin ln nht là Hi Phòng, Đà Nẵng và Sài Gòn.
e. Đường hàng không: (Chiếm 7,67 % khối ng hàng hoá vn chuyển năm 2002 nhưng
có t trọng tăng nhanh nhất trong tt c các loi hình đường). Hàng không Việt Nam đã và đang
phát triển đội y bay theo ng hiện đại hoá. Đến năm 2004, ng không Việt Nam đã sở
hu nhng máy bay hiện đại như Boeing 777, boeing 767,… Mng nội địa 24 đường bay
đến 19 sân bay địa phương với ba đầu mi chính Ni (Nội Bài), Đà Nẵng Thành ph
H Chí Minh ( Tân Sơn Nhất). Mng quc tế ngày càng được m rng, trc tiếp ni Vit Nam
và nhiều nước châu Á, châu Âu, Bc M và Ôx- trây-li-a.
g. Đường ng: Vn tải đường ng ngày càng phát trin, gn vi s phát trin ca ngành du
khí. Vn chuyn bằng đường ng là cách vn ti hu hiu nht đ chuyên ch du m và khí.
BÀI TẬP RÈN KĨ NĂNG
Cho bng s liu sau.
Loi hình vn ti
Khi lưng hàng hoá vn chuyn
1990
2002
Tng s
100
100
Đưng st
4.30
2.92
Đưng b
58.94
67.68
Đưng sông
30.23
21.70
Đưng bin
6.52
7.67
Đưng hàng không
0.01
0.03
Hãy v biểu đồ thích hp th hiện cơ cấu hàng hoá vn chuyn phân theo các loi hình vn
ti (%) năm 1990 và 2002..
Qua bng s liu rút ra nhn xét.
Gi ý tr li.
V biểu đồ hình tròn ( 2 biểu đồ bán kính bng nhau. V trên cùng dòng ngang đ d so
sánh.
Nhn xét:
- Khối ng hàng hoá vn chuyn ca các loi hình vn ti biến động, tăng, gim không
đều nhau. Loi hình vn tải đường hàng không tăng nhanh nhất tăng 3 lần, sau đó loại nh
vn ti đưng bộ, đường bin ( Ly s liu dn chng)
- Loi hình vn tải đưng sông gim nhanh nhất sau đó đến đường st ( Ly s liu chng
minh)
- Khối lượng hàng hoá vn chuyn ca các loi hình vn ti không bng nhau. Chiếm t trng
cao nht là loi hình vn ti đưng b thp nht là loi hình vn tải đường hàng không.
Trang 19
BƯU CHÍNH VIN THÔNG
A. S phát trin.
* Bưu chính:
Đã những bước phát trin mnh m. Mạng bưu cục không ngừng được m rng nâng
cp. Nhiu dch v mi vi chất lượng cao ra đời như chuyển phát nhanh, chuyn tin nhanh,
điện hoa, tiết kiệm qua u điện. Trong tương lai, nhiều dich v mi s ra đời như bán hàng
qua bưu chính , khai thác dữ liệu qua bưu chính.
* Vin thông:
- Mt đ điện thoi mt ch tiêu tiêu đặc trưng cho sự phát trin viễn thông tăng lên rất nhanh,
tc đ lớn hơn mức tăng trưởng kinh tế nói chung.
- Vit Nam hiện c tốc độ phát trin điện thoại đứng th hai trên thế giới. Năm 2002
trung bình có 7,1 đin thoi c định trên 100 dân.
Toàn mạng lưới điện thoại đã đưc t động hoá, ti tt c các huyn tới hơn 90% số
trong c ớc. Đến giữa năm 2002 cả nước hơn 5 triệu thuê bao điện thoi c định, gn 1
triệu thuê bao điện thoi di đng.
- Năng lực mng vin thông quc tế liên tnh được nâng lên vượt bc. Các dch v nhn tin,
điện thoại di động, đin thoi dùng thẻ, thư điện t, truyn s liệu… không chỉ dng các
thành ph lớn như trước mà đã và đang phát triển đến hu hết các tnh.
Hơn 10 năm qua ngành viễn thông đã thành công trong việc đi thẳng vào hiện đại. Vit Nam
6 trm thông tin v tinh, 3 tuyến cáp quang bin quc tế ni trc tip Vit Nam vi hơn 30
nước, qua châu Á, Trung Cận Đông, đến y Âu. Tuyến cáp quang Bc Nam ni tt c các
tnh thành.
- c ta hoà mng Internet o cuối m 1997. Mng Internet quc gia kết cu h tng ti
quan trọng để phát trin hi nhập. Trên sở phát trin Internet hàng lot các dch v
khác đã được phát triển như phát hành báo đin t, các trang WEB ca của các quan, các t
chc kinh tế, các trường học… Đang hình thành mạng giáo dc th tiến hành dy hc
trên mng, giao dch buôn bán trên mng.
THƯƠNG MẠI VÀ DU LCH.
A. Thương mại.
1. Nội thương.
- Nh vào nhng thành tu to ln ca công cuộc đổi mi các hoạt động nội thương đã thay
đổi căn bản. C nước mt th trưng thng nht. Hàng hoá dồi dào, đa dng t do lưu
thông. H thng các ch hot đng tp np c thành th và nông thôn.
- Các thành phn kinh tế đặc bit kinh tế nhân đã giúp cho nội thương phát triển mnh
m.Tng mc bán l và doanh thu dch v năm sau cao hơn năm trưc. ( đc trong at lat)
- Quy dân s, sc mua của nhân dân tăng lên sự phát trin ca các hoạt động kinh tế
khác đã tạo nên mức độ tp trung khác nhau ca các hoạt động thương mại gia các vùng trong
nước. Hoạt động nội thương tập trung nhiu nht Đông Nam B, Đng bng sông Cu Long,
Đồng bng sông Hng, ít nht y Nguyên.
- Ni Thành ph H Chí Minh hai trung tâm thương mại, dch v ln đa dng nht
nước ta. đây các chợ lớn các trung tâm thương mại ln, c siêu thị, Đặc bit các
dch v vấn, tài chính, các dch v sn xuất đầu nói chung đã làm ni bật hơn nữa vai
trò và v trí ca hai trung tâm này.
2. Ngoại thương.
Ngoại thương là việc mua bán hàng hoá và dch v qua biên gii quc gia.
A. Điu kin phát trin ngành ngoại thương.
* V trí địa lí và điều kin t nhiên.
Trang 20
- V trí địa lí: Rt thun li cho s giao lưu kinh tế quc tế nm gần trung m ĐNA vùng
kinh tế phát triển ng động li nm nơi trung chuyển của đường hàng không hàng hi
quc tế.
- Đất, nưc, khí hậu, địa hình rt thun li cho sn xut nông sn nhit đi hưng ra xut khu.
- Khoáng sản giàu và phong phú đặc bit là than, du khí, .. có giá tr xut khu.
* Điều kin kinh tế xã hi.
- Dân đông, lao động di o giá r, th trường rộng thu hút đầu nước ngoài kh
năng xuất khẩu lao động thu ngoi t. Lao động kinh nghim trong sn xut nhiu mt hàng
th công chế biến các sn phẩm để xut khu.
- Chính sách: Có nhiu chính sánh thu hút vốn đầu tư nước ngoài, có chính sách đối ngoi bình
thưng hoá quan h vi M, sn sàng làm bn với các nước trong khu vc trên thế gii. To
hành lang pháp lí thông thoáng cho đầu tư.
- Th trưng: Ngày càng m rộng ra các nưc Tây Âu và Bc M….
c. Tình hình xut nhp khu.
c ta xut khu các mặt hàng như: hàng ng nghiệp nng khoáng sn; hàng công
nghip nh và tiu th công nghip; hàng nông lâm thu sn.
Nhp khu nhiu máy móc thiết b, nguyên liu, nhiên liu. Phn nhp khẩu lương thực,
thc phm và hàng tiêu dùng chiếm t trng nh.
Th trường: Nước ta buôn bán nhiu nht vi th trưng châu Á- Thái Bình Dương như:
Nht Bản, các nước ASEAN, Trung Quc, Hàn Quc, Ô-xtrây-li-a vùng lãnh th như Đài
Loan. Th trưng châu Âu và Bc M ngày càng tiêu th nhiu hàng hoá ca Vit Nam.
B. DU LCH.
1. Vai trò
- Du lch này càng khng định v trí của mình trong cơ cấu knh tế c c, góp phần làm tăng
sn phẩm trong nước đem lại ngun thu nhp ln.
- Góp phn m rộng giao lưu giữa nưc ta với các nước trên thế gii.
- Giúp con ngưi nm vng hơn lịch s n hoá dân tc mình dân tộc khác. Qua đó giáo
dục lòng yêu quê hương đất nưc, gin bn sc dân tc.
- Tăng cưng sc kho nâng cao đời sống văn hoá tinh thần cho nhân dân.
- Tạo công ăn việc làm nâng cao đời sng nhân dân.
2 Điu kin phát trin.
- Tài nguyên du lch t nhiên: Phong cnh, bãi tắm đẹp, khí hu tt, có nhiều vưn quc gia vi
các đng thc vt quý hiếm…( Đọc trong át lát các đa danh trên)
- Tài nguyên du lịch nhân văn: các công trình kiến trúc, di tch lch s, l hi truyn thng, các
làng ngh truyn thống, văn hoá dân gian.. c trong át lát các đa danh trên).
3. S phát trin.
Năm 2002 cả nước đón hơn 2,6 triệu t khách du lch quc tế hơn 10 triệu lượt
khách du lịch trong nưc. Hin nay ngành du lch có doanh thu khong 25 nghìn t đồng.
Hin nay khách quc tế chiếm t tăng cao nhất Nht Bn v Hoa Kì. So với các nước
Đông Nam Á Việt Nam đứng th 6 v khách du lch quc tế.
Bài tp rèn luyn kĩ năng.
Bài 1: Cho bng s liu sau;
Các vùng kinh tế
Giá tr (Nghìn t đng)
Đồng bng sông Hng
53.2
Trung du và min núi Bc B
20.1
Bc Trung B
17.8
Duyên hi Nam Trung B
26.5
Tây Nguyên
9.2
Trang 21
Đông Nam Bộ
89.4
Đồng bng sông Cu Long.
53.8
a. Hãy v biểu đồ v tng mc bán l hàng hoá doanh thu dch v tiêu dùng phân theo vùng
năm 2002.
b. Cho nhn xét v tng mc bán l hàng hoá doanh thu dch v tiêu dùng phân theo vùng
năm 2002.
Bài 2. Cho bng s liu v cu GDP của nước ta thi kì 1991- 2002.
1991
1993
1995
1997
1999
2001
2002
Tng s
100.0
100.0
100.0
100.0
100.0
100.0
100.0
Nông, lâm, ngư nghip
40.5
29.9
27.2
25.8
25.4
23.3
23.0
Công nghip- xây dng
23.8
28.9
28.8
32.1
34.5
38.1
38.5
Dch v
35.7
41.2
44.0
42.1
40.1
38.6
38.5
a. Hãy v biểu đồ min th hiện cơ cấu GDP thi kì 1991- 2002
b. Hãy nhn xét v s thay đổi cơ cấu kinh tế nước ta thi kì 1991-2002.
Gi ý tr li.
Bài 1: a. V biểu đồ cột đơn.
Biểu đồ v tng mc bán l hàng hoá doanh thu dch v tiêu dùng phân theo vùng năm
2002.
- Nhn xét: Tng mc bán l ng hoá doanh thu dch v tiêu dùng phân theo vùng m
2002 có s chênh lch rõ rt ( Khác nhau).
- Tng mc n l hàng hoá doanh thu dch v tiêu dùng cao nht Đông Nam B 8,4
nghìn t đồng; tiếp đó là Đồng bng sông Cu Long vi 53,8 nghìn t đồng…. thấp nht Tây
Nguyên có 9,2 nghìn t đồng.
- Tng mc bán l hàng hoá doanh thu dch v tiêu dùng Đông Nam B gp gn 9 ln
Tây Nguyên.
Nguyên nhân.
- Do dân các vùng tng mc bán l hàng hoá doanh thu dch v tiêu dùng cao hơn
các vùng có doanh thu thp.
- Trình đ phát trin kinh tế cơ s h tng các vùng có tng mc bán l hàng hoá và doanh
thu dch v tiêu dùng cao hơn các vùng có tng mc doanh thu thp.
Bài tp 2.
a. V biểu đồ min ( Hình ch nht )
Biểu đồ th hiện cơ cấu GDP thi kì 1991- 2002.
b. Nhn xét: Da vào bài s chuyn dịch cơ cấu kinh tế.
CHUYÊN ĐỀ III: S PHÂN HOÁ LÃNH TH.
TRUNG DU VÀ MIN NÚI BC B.
A ĐIU KIN PHÁT TRIN
1. V trí đa lí.
- vùng lãnh th phía bc vi din tích 100.965 km
2
chiếm 30,7 % din tích 14,4 % dân
s c nước (2002).
- Tiếp giáp ( đọc át lát)
- Đim cực có 2 điểm cc trùng với điểm cc ca t quc.
Bc: xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, Hà Giang
Tây: Sín Thầu, Mường Nhé, Điện Biên.
- Với đường b bin kéo dài t Móng Cái đến Qung Yên thuộc địa bàn tnh Qung Ninh, vùng
Trung du min núi bc b không ch phần đất lin rng ln còn c vùng bin giàu
tiềm năng ở phía đông Nam.
2. Điu kin t nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
Trang 22
a. Địa hình.
Vùng Trung du min núi bc b đặc đim chung chu s chi phi sâu sc của độ cao
địa hình. Vùng có hai tiu vùng.
+ Tiểu vùng Đông Bắc.
Phn lớn địa hình trung bình núi thấp. các y núi hướng cánh cung như: Sông Gâm,
Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
+ Tiu vùng Tây Bắc: Địa hình núi cao him tr chia ct sâu.
Vùng còn dải đất chuyn tiếp gia trung du min núi châu th sông Hng có tên trung
du được đặc trưng bằng địa hình đi bát úp xen k các cánh đồng thung lũng bằng phng.
Đây đa bàn thun li cho vic phát trin các vùng chuyên canh cây ng nghip, y dng
các khu công nghiệp và đô thị.
b. Tài nguyên khí hu.
- Có khí hu nhiệt đới m gió mùa có một mùa đông lạnh kéo dài nhất nước ta. Đông Bắc
min núi thấp nhưng vùng b ảnh hưởng mnh m nht ca gió mùa đông bắc có các y
núi hình cánh cung xoè ra như những chiếc nan quạt đón gió mùa đông bc.
- Tiu vùng y Bc ảnh hưởng của gió mùa đông bắc ít hơn y Hoàng Liên n che
chắn nhưng vì địa hình cao nên vn rt lnh.
- Vùng có thế mạnh đặc bit trong vic trng cây công nghiệp và cây ăn quả có ngun gc nhit
đới, cân nhit, rau qu ôn đới các y đặc sản: đỗ trọng, đương quy, hồi, tam tht, tho
quả….
c. Tài nguyên đt.
- Ch yếu đt fe-ra –lit hình thành trên đá phiến, đá granit tng mng chua thun li
cho trng y công nghip dài ngày. Có mt s cao nguyên đất được phong hoá t đá vôi thuận
li cho trng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc.
- Vùng còn mt s cánh đồng phù sa dọc thung lũng sông như: Nghĩa L, Than Uyên, Trùng
Khánh, …. Thun li cho trồng cây lương thực và cây ngn ngày.
d. Tài nguyên nưc.
- Tiu vùng Tây Bắc có các sông hưng Tây bc- Đông nam có tiềm năng thu điện ln vì sông
nhiu thác ghnh. H thng sông Hng tr năng 11 triệu kw chiếm 1/3 tr năng ca c
nước.
- Tiểu vùng Đông Bc có mt s sông hướng vòng cung và có mt s sông chy hướng tây bc-
đông nam trữ năng thu đin nh.
Sông có tác dụng tưới tiêu nước, du lịch nhưng kém v giá tr giao thông.
- c khoáng: Quang Hanh, Kim Bôi.
e. Tài nguyên sinh vt.
- Thc vt: Rng còn li không nhiu, diện ch đất trống đồi trọc hoang hoá chưa sử dng
ti 6,5 triu ha. Rng nhiu loi g quý : Lim, lát, g, nghiến, nhiu loi m sn khc
như tre, nứa, song, mây, nấm hương, mộc nhĩ.
- Động vt: nhiều đng vật quý như: Hổ, báo, vượn. Vùng ven bin Qung Ninh nhiu:
Cá, tôm, cua,…
- Rng không ch ý nghĩa kinh tế còn có ý nghĩa trong việc bo v môi trưng sinh thái
đồng bng, ven bin, gi đất, gi c, chng xói mòn, rửa trôi, lũ quét.
f. Tài nguyên khoáng sn.
Phong phú, đa dạng ( đọc át lát)
g. Tài nguyên du lch
Nhiu danh lam thng cảnh đẹp: Sa Pa, h Ba B, Vnh H Long.
Khó khăn:
- Địa hình b chia ct mnh, thi tiết din biến thất thường, gây tr ngi cho hoạt động giao
thông vn tải cũng như tổ chc sn xut và đi sng, nht là vùng cao và biên gii.
Trang 23
- Khoáng sn tuy nhiu chng loi phân b khá tp trung song tr ng nhỏ, điều kin khai
thác phc tp.
- Vic cht phá rng bừa bãi đã dẫn đến xói mòn, st lở, quét, làm cho chất lượng môi
trưng b gim sút nghiêm trng.
3. Các nhân t kinh tế xã hi.
1. Dân cư:
Năm 2002 11,5 triệu người. Đây địa n trú của nhiu dân tộc ít ngưi: Thái, ng,
Dao, Mông ,…. y Bắc, Tày, Nùng, Dao, Mông Đông Bắc. Người kinh trú hu
hết các địa phương. Đng bào các dân tc nhiu kinh nghim canh tác trên đất dc, kết hp
sn xut nông nghip vi lâm nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn, trng y công nghiệp, y dược
liu, rau qu ôn đới và cn nhit.
2. Kinh tế xã hi
- Tuy nhiên giữa Đông Bắc y Bc s chênh lệch đáng kể v mt s ch tiêu phát trin
dân cư- xã hội. Trình độ dân hi ca tiểu vùng Đông Bắc cao hơn của y Bc. Nhưng
trình đ ca c vùng đều thấp hơn so với mc trung bình trung ca c nước.
- Nh thành tu ca công cuộc đổi mới, đi sng của đồng bào các dân tộc đã được ci thin.
Phát triển s h tầng c sạch ng thôn, đẩy mạnh xoá đói, giảm nghèo nhng vấn đề
đang được quan tâm hàng đầu trong nhiu d án phát trin kinh tế min núi Bc B.
Câu hi phát trin và rèn luyện kĩ năng.
1. Hãy so sánh thế mnh v t nhiên và kinh tế gia tiểu vùng Đông Bc và Tây Bc?
2. Ti sao trung du Bc B địa bàn đông dân phát trin kinh tế hội cao hơn miền núi
Bc B?
Gi ý tr li.
Câu 1: Da vào bng 17.1 SGK.
Giống nhau: Đều ch yếu địa hình đồi núi đề mt kiu khí hu nhiệt đới gió mùa cn chí
tuyến một mùa đông lạnh nhất ớc ta. Đều ngun tài nguyên thiên nhiên phong phú,
giàu có như: Khoáng sn, trng rừng…
Khác bit ( Bng 17.1).
Câu 2:
Vì trung du đa hình ít chia cắt hơn giao thông thuận tiện hơn, dễ canh tác hơn…….
B, TÌNH HÌNH PHÁT TRIN KINH T.
1. Công nghip.
Vùng phát trin mnh công nghiệp năng lượng, khai thác khoáng sn.
* Công nghiệp năng lưng.
Nguồn than phong phú: ( Đọc át lát) để phát trin nhiệt điện như nhiệt điện Uông ( 135
Mw).
ngun thu năng dồi dào ln nht h thng sông Hồng, Đà, Chảy. Vùng đã phát trin
được nhiu nhà y thu điện: Hoà Bình ( 1920 Mw trên sông Đà) Thác ( 108 Mw trên
sông Chy). Đang y dựng nhà y thu điện Sơn La ( 2400 Mw trên sông Đà) nhà máy
thu điện Tuyên Quang (342 Mw trên sông Gâm).
Các nhà máy này cung cấp điện năng cho vùng và c c.
- Vic xây dng các ny thu điện đặc bit nhà y thu điện Hoà Bình nhiu ý
nghĩa:
+ Cung cấp điện năng.
+ Điều tiết lũ và cung cấp nước tưới cho mùa mưa ít ở đồng bng sông Hng
+ Nuôi trng thu sn
+ Khai thác du lch.
+ Điều hoà tiu khí hu địa phương.
* Công nghip khai thác chế biến khoáng sn.
Trang 24
- Có nhiu tài nguyên khoáng sn: Kim loại đen ( đọc at lat), kim loại màu ( đc at lat), phi kim
loi ( đc at lát).
- Các cơ sở chế biến khoáng sn: Thái Nguyên.
Khai thác than: Qung Ninh, Thái Nguyên.
- Các tỉnh đã xây dung các xí nhiệp công nghip nh; chế biến lương thực, thc phm; sn xut
xi măng; thủ công m ngh trên cơ sở s dng ngun nguyên liu di dào ti ch.
2. Nông nghip.
a. Trng trt
Cây lương thực thc phm.
- Điu kin phát trin: Đất, nưc, khí hậu… thuận li cho phát trin .
- Lúa ngô các loại y lương thực chính. y lúa ch yếu đưc trng mt s nh đồng
giữa núi như: Mường Thanh ( Điện Biên), Bình ( Lai Châu), n Chn (Yên Bái), Hoà An
(Cao Bng), Đại T ( Thái Nguyên). Ngô đưc trng nhiu trên các nương ry.
- Cây công nghiệp, cây ăn quả, trng rng.
Nh điều kin sinh thái phong phú vi s da dng v khí hậu, địa hình đất Fe- ra- lit vi
din tích ln nên sn xut nông nghiệp tính đa dng v cấu sn phm (nhiệt đới, cn
nhiệt, ôn đới) và tương đối tp trung v quy mô. Mt s sn phm có giá tr trên th trường như:
Chè, hi, hoa quả,… ( Vải thiu, mận mơ, lê, đào…)
- Thương hiệu chè Mc Châu ( Sơn La), chè San ( Giang), chè Tân Cương ( Thái Nguyên)
được nhiều nước ưa chuộng.
- Vùng din tích sản lượng chè chiếm t trng ln so vi c nước có: din tích đất Fe-
ra- lit ln, có khí hu cn nhit thích hp với điều kin sinh thái ca cây chè, th trưng tiêu th
rộng vì đồ uống đi vào truyền thống nhân dân ta và được nhiều nước ưa chung.
+ Nh việc giao đất, giao rng lâu dài cho h nông dân ngh rng phát trin mnh theo
hướng nông m kết hp.
- Đàn trâu trung du min núi Bc B chiếm t trng ln nht trong c nước ( 53,7 %) . Chăn
nuôi lợn cũng phát triển đặc bit là các tnh trung du, chiếm khong 22% đàn lợn ca c c (
năm 2002).
- Ngh nuôi cá, tôm ao hồ, đầm vùng c mặn, nước l ven bin tnh Qung Ninh bt
đầu đem lại hiu qu kinh tế rõ rt.
- Tuy nhiên sn xut nông nghip còn gp nhiều khó khăn do thiếu quy hoạch chưa chủ
động được th trưng.
3. Dch v.
a. Thương mi.
- Nội thương: Giữa Trung du, min núi Bc B Đồng bng sông Hồng đã nh thành mối
giao lưu thương mại lâu đời. Vùng nhập lương thực, thc phm, hàng tiêu dùng t các vùng
ĐBSH và xut khoáng sn, lâm sn xuống ĐBSH.
- Ngoại thương: Các tỉnh biên gii ca vùng quan h trao đi hàng hoá truyn thng vi các
tnh Vân Nam ( ca khu Lào Cai), tnh Qung y (Ca khu Hu Ngh, Móng Cái) ca
Trung Quc. Vi Lào qua ca khu y Trang. Mt s khu kinh tế m được y dng ti các
ca khu biên gii Vit Trung s thúc đy hàng hoá và phát trin dch v.
b. Giao thông vn ti.
- H thống đường st, đường ô tô, cng bin ( Qung Ninh) ni lin hu hết các th trung du
và min núi Bc B vi các tỉnh đồng bng công Hng và các vùng khác nht là th đô Hà Ni.
Các tuyến đường quan trng t Hà Ni đến các vùng ( đọc at lat)
c. Du lch.
- Vùng có nhiu tài nguyên du lch t nhiên nhân văn để phát trin du lịch như: Vịnh H
Long được UNESCO công nhn là di sn thiên nhiên thế giới. Đền Hùng, Tân Trào, Pác Bó,
… là những điểm du lch hưng v ci ngun.
Trang 25
H Ba Bể, Sa Pa, Tam Đảo… là những địa đim du lch sinh thái, ngh dưỡng hp dn.
- Hoạt động du lch tr thành thế mnh của vùng , đồng thi góp phn cng c phát trin
hu ngh ga các dân tc hai bên đưng biên gii.
b. Các trung tâm kinh tế.
Đọc At lát tên các trung tâm và các ngành công nghip ca mi trung tâm.
Bài tp rèn luyn kĩ năng.
Cho bng s liu v giá tr sn xut công nghip trung du min núi Bc B ( t đồng).
Năm
Tiu vùng
1995
1995
2002
Tây Bc
320,5
541,1
696,2
Đông Bc
6179,2
10657,7
14301,3
V biểu đồ ct nhn xét v giá tr sn xut công nghip hai tiểu vùng Đông Bc Tây
Bc.
Gi ý tr li.
V biểu đồ ct gp nhóm theo từng năm.
Nhn xét.
VÙNG ĐNG BNG SÔNG HNG
I. V trí đa lí và gii hn lãnh th.
Vùng Đng bng sông Hng bao gm đng bng châu th màu m, di đt rìa trung du vi mt
s tài nguyên khoáng sn, tài nguyên du lch vnh Bc B giàu tiềm năng với các đảo Cát
Bà, Bch Long V ….
( Xác đnh v trí tiếp giáp đọc trong at lat)
Ý nghĩa.
- Giao lưu với các vùng trong nước như Bắc Trung B, Trung Du min núi Bc B.
- Giao lưu quốc tế qua đường bin cng Hi Phòng.
- Phát trin kinh tế bin- đất lin.
II. Điu kin t nhiên và tài nguyên thiên nhiên.
a. Khí hu:
khí hu nhiệt đới m gió mùa cn chí tuyến một đông lạnh t tháng 10 năm trước đến
tháng tư năm sau. Tổng nhit hot động t 8500 đến 9500
0
c. Thun lợi cho đa dạng hoá cơ cu
mùa v y trng. Bên cnh các y nhiệt đới còn các y cn nhit h y trng v
đông: Xu hào, bắp cải, cà chua, khoai tây….
b. Đất đai.
Là tài nguyên quan trng nht của đồng bng sông Hng. Vùng Đồng bng sông Hng
5 loại đất: Đất fe-ra lit; ly thụt; phù sa; đất mặn, phèn; đất m trên phù sa c nhưng quan
trng nht vẫn là đất phù sa.
d. Thu văn ( sông ngòi)
h thống sông ngòi đày đặc gm hai h thng sông chính sông Hng sông Thái Bình
thun lợi cho tưới nước vào mùa đông ( khô), tiêu nước mùa lũ phục v nông nghip; Cung cp
nước cho công nghip và sinh hot. Nguồn nước ngm di dào: phc v nước trong mùa đông (
khô)
đ. Tài nguyên khoáng sn
Tương đối ít giá tr đáng kể các m đá ( Hi Phòng, Nam, Ninh Bình), sét cao lanh (
Hải Dương), than nâu ( Hưng Yên), khí t nhiên ( Thái Bình).
e. Tài nguyên sinh vt.
Rng rt ít ch Cúc Phương ( Ninh Bình), Ba ( y) trên mt s vùng rìa
trung du và núi đá vôi, rng ngp mn ven bin Hải Phòng, Thái Bình…
f. Tài nguyên Bin.
Đang đưc khai thác có hiu qu nh phát trin nuôi trồng, đánh bắt thu sn, du lịch…
Trang 26
III.Đặc điểm dân cư- xã hi.
a. Dân cư:
- Đồng bng sông Hng vùng dân s đông đúc nhất c c. Mật độ dân s trung
bình 1179 người/ km
2
( năm 2002).
- Mật độ dân s của đồng bng sông Hng cao gp gn 5 ln trung bình c nước gp 12
ln Tây Nguyên và gn 10 ln Trung du min núi Bc B.
- Trong vùng ni lên mt s địa phương có MĐ DS quá cao như Ni, Hi Phòng trên
2000 người /km
2
- Mc t l gia tăng tự nhiên ca dân s trong vùng đã giảm mạnh còn 1,1 % nhưng
mật độ dân s vn cao.
- Mật độ dân s của ĐBSH cao những thuận khó khăn nhất định cho phát trin
kinh tế xã hi ca vùng.
- nh hình phát triển dân hội của vùng cao hơn một s vùng trong c nước. Tuy nhiên
do dân s đông một s ch tiêu v t l tht nghip đô th, thu nhập bình quân đầu ngưi
mt tháng, t l dân thành th thấp hơn so với mc trung bình trung ca c nước.
- ĐBSH vùng kết h tng nông thôn hoàn thin nhất c. Vi chiu dài tng cộng hơn
3000 km, h thống đê điều được y dng và bo v t đời y qua đời khác, không ch b
phn quan trng trong kết cu h tầng còn nét độc đáo của nn văn hoá sông Hồng, văn
hoá Vit Nam.
- ĐBSH một s đô thị hình thành t lâu đời. Kinh thành Thăng Long, nay th đô
Nội được thành lp t năm 1010. Thành ph Hi Phòng ca ngõ quan trng hướng ra
vnh Bc B.
Tuy nhiên đời sống dân đồng bng ng Hồng cũng còn nhiều khó khăn do cấu
kinh tế chuyn dch chm, dân s còn quá đông.
Bài tp rèn luyện kĩ năng.
Cho bng s liu v diện tíhc đất nông nghip, dân s ca c nước và ĐBSH, năm 2002.
Đất nông nghip ( nghìn ha)
Dân s ( triệu người)
C nước
9406.8
79.7
ĐBSH
855.2
17.5
V biểu đồ ct th hiện bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ĐBSH cả nước
(ha/ ngưi). Nhn xét.
Gi ý tr li.
Tính bình quân đt nông nghiệp theo đầu người
Công thc ly diện tích đất nông nghêp chia cho dân s.
V biểu đồ cột dơn.
Nhn xét
IV TÌNH HÌNH PHÁT TRIN KINH T ĐBSH.
1. Công nghip.
- Công nghip ĐBSH hình thành sm nht Vit Nam phát trin mnh trong thời đất
nước thc hin công nghip hoá, hiện đại hoá.
- Giá tr sn xut công nghip ĐBSH tăng mạnh t 18,3 nghìn t đồng ( năm 1995) lên 55,2
nghìn t đồng, chiếm 21% GDP công nghip ca c nước ( năm 2002).
Phn ln giá tr sn xut công nghip tp trung thành ph: Hà Ni, Hi Phòng.
- Các ngành công nghip trọng điểm của ĐBSH : công nghip chế biến lương thực thc
phm, sn xut hàng tiêu dùng, sn xut vt liu xây dng, và công nghiệp cơ khí.
- Sn phm công nghip quan trng ca ng y công cụ, động điện, phương tiện giao
thông, thiết b điện tử, hàng tiêu dùng như: vi, s dân dng, qun áo, hàng dt kim, giy viết,
thuc cha bnh.
- Phân b các ngành công nghip trọng đim ( At lat)
Trang 27
2. Nông nghip
* Điều kin phát trin. ( chn lc phần điu kin t nhiên tài nguyên thiên nhiên nh
hưởng đến nông nghip gồm có đất, nước, khí hu, địa hình)
* Hin trng phát trin.
a. Trng trt.
- V din tích tng sản lương lương thực, ĐBSH chỉ đứng sau ĐBSCL, nhưng vùng
trình đ thâm canh cao.
- Năng suất a của ĐBSH m 2002 56,4 tạ/ha cao nht trong c nước ( ĐBSCL là 46,2
t/ha.)
- Hu hết các tnh ĐBSH đều phát trin mt s y ưa lạnh đem lại hiu qu kinh tế lớn như
các cây: ngô đông, khoai y, su hào, bắp ci, chua trng hoa xen canh. V đông đang trở
thành v sn xut chính mt s địa phương. Đưa v đông lên thành v sn xut chính các
li ích
b. Chăn nuôi.
Đàn lợn ĐBSH chiếm t trng ln nht c nước ( 27,2 %, năm 2002). Chăn nuôi c bit
là chăn nuôi bò sữa) đang phát triển. Chăn nuôi gia cm và nuôi trng thu sản được chú ý phát
trin.
3. Dch v.
Chiếm t trng cao nhất trong cơ cấu kinh tế ĐBSH: 43,9% năm 2002
- Giao thông vân ti.
Nh kinh tế phát trin hoạt động vn ti tr lên sôi động. đây phát triển đủ các loi hình
giao thông ( đọc trong at lat các tuyến đưng b, st, hàng không chính).Vn tải trong nước
quc tế qua cng Hi Phòng và sân bay quc tế Ni Bài ngày càng quan trng.
- Bưu chính viễn thông.
ngành phát trin mnh ĐBSH. Nội trung m thông tin, vn chuyn giao công
nghệ, đồng thi là mt trong hai trung tâm tài chính ngân hàng ln nht ca nưc ta.
- Du lch.
Hà Ni và Hi Phòng là hai trung tâm du lch ln phía bc đất nước. ĐBSH có nhiều địa danh
du lch hp dn, ni tiếng Chùa Hương, Tam Cốc- Bích Động, Côn Sơn, Cúc Phương, Đồ
Sơn, Cát Bà…
V. Các trung tâm kinh tế lớn ( đọc trong at lát)
- Các thành ph Ni, Hi Phòng, H Long ( Qung Ninh) to thành tam giác kinh tế
mnh cho vùng kinh tế trọng điểm Bc B.
Vùng kinh tế trọng điểm Bc B tạo hi cho s chuyn dịch cấu kinh tế theo
hướng công nghip hoá, hiện đại hoá, s dng hp tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động
ca c hai vùng ĐBSH, TDMNBB.
Vùng kinh tế trọng đim Bc B gm các tnh: Nội, Hưng n, Hải ơng, Hải
Phòng, Qung Ninh, Hà Tây ( nay thuc Hà Ni), Bc Ninh, Vĩnh Phúc.
Din tích: 15,3 nghìn km
2
.
Dân s: 13 triệu người ( năm 2002).
Bài tp rèn luyện kĩ năng. Cho kim tra 60 phút,
Câu 1.
Nêu tm quan trng ca sn xuất lương thực ĐBSH cùng những điều kin thun li và
khó khăn để sản xuát lương thực ca vùng?
Câu 2:
Cho bng s liu v tc độ tăng dân số, sn lượng lương thựcbinhdf quân lương thc
theo đầu người ĐBSH ( %)
Năm
Tiêu chí
1995
1998
2000
2002
Trang 28
Dân s
100.0
103.5
105.6
108.2
Sản lượng lương thực
100.0
117.7
128.6
131.1
Bình quân lương thc ti đầu người
100.0
113.8
121.8
121.2
a. V biểu đồ đường th hin tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương
thc theo đầu người ĐBSH.
b. Cho nhn xét nêu nh ng ca vic gim t l gia tăng dân s tới đảm bảo lương
thc ca vùng.
VÙNG BC TRUNG B.
I.V trí đa lí và gii hn lãnh th.
- BTB mt dải đất hp ngang, kéo dài t dãy Tam Điệp phía Bc ti y Bch phía
nam.
- Tiếp giáp ( xác định trong at lat)
- Ý nghĩa ca v trí địa lý.
+ ca ngõ ra bin của các nước tiu vùng sông Kông ra biển ngưc li t các nước
trong cộng đồng quc tế vào các nước tiu vùng Mê Kông.
+ Là cu nối giao lưu giữa Bc B và phía nam.
+ Phát trin kinh tế bin.
II. Điều kin t nhiên và tài nguyên thiên nhiên
a. Địa hình.
- T y sang đông, các tỉnh trong vùng đều cí núi, gò đồi, đồng bng, bin và hải đảo.
- Địa hình b chia ct phc tp, hp ngang lại kéo dài . Đại b phn lãnh th đồi núi, sườn
phía đông ng ra biển độ dc lớn, đồng bng nh hp b chia ct => y khó khăn cho
phát trin kinh tế và khai thác lãnh th.
b. Khí hu.
- Có khí hu nhit đi m gió mùa có mt mùa dông khá lạnh nhưng không sâu sắc như min
Bc. Mùa h t tháng 4- tháng 8 hàng năm gió Tây Nam
- Gió Phơn gây ảnh hưng xấu đến sc kho con người, vt nuôi cây trng, còn kết hp vi hn
hán đốt cháy cây ci, mùa màng.
- Vùng hàng năm chịu ảnh hưởng ca nhiều đt hoạt động của khí áp tây Thái bình Dương ( áp
thp nhiệt đới) nên thưng xuyên gây ra bão lt thit hi ln.
c. Đất đai.
Có ba loi chính.
- Đất đỏ vàng. phn trung du min núi phía tây thích hp cho vic trng cây công nghip dài
ngày, lâm nghiệp , cây ăn quả.
- Đất phù sa bi t ven sông đng bng ven bin thíc hp với y lương thực, hoa màu, cây
công nghip ngn ngày.
- Đất cát hoặc đất cát pha ven bin chất ng kém ch trồng được mt s y màu trng rng
phi lao, bạch đàn chng gió và cát bay ven bin.
d. Tài nguyên nưc.
Vùng nhiều sông nhưng phn lớn đều sông nh, ngn dc, dễn y ra quét khi mùa
mưa đến và khô dòng khi mùa đông ( khô hạn )
E . Tài nguyên sinh vt.
Tài nguyên rng
gn 1.7 triu ha chiếm 18.6 % đất t nhiên của vùng nhưng có s khác bit gia bc
Hoàng Sơn nam Hoành Sơn. T l đất nông nghip rng bắc Hoành Sơn 61 %, nam
Hoành Sơn là 39 %.
e. Tài nguyên sinh vt bin.
Rất phong phú qua điu tra có ti 30- 40 loài cá, 30 loài m, nhiều đầm phá các ng
nước l ven bin, ca sông thun li cho nuôi trng hi sn.
Trang 29
g. Tài nguyên khoáng sn.
- Phong phú đa dạng nhưng bắc Hoàng Sơn phong phong phơn nam Hoành Sơn ( Đc
các loi khoáng sản và địa bàn phân b trong at lat)
- Thun li cho phát trin công nghip khai khoáng và công nghip nói chung.
III. Đặc điểm dân cư xã hi.
1. Dân cư:
- 10,3 triệu m 2002. DS 195 ngưi/km
2
đây vùng thưa dân hơn mật độ trung bình ca
c nước. T l gia tăng dân số cao hơn mức trung bình ca c nước 1,5 %. Đời sng dân cư, đặc
bit vùng cao, biên gii hải đảo còn nhiều khó khăn. Điều y ảnh ng lớn đến trình
d phát trin chung ca vùng.
- Bc Trung B địa bàn trú của 25 dân tc. Trong phân b dân hoạt động kinh tế
s khác biệt theo hướng t đông sang y. Người kinh sinh sng ch yếu đồng bng ven bin;
còn vùng miền núi, đồi phía y là địa bàn cư trú chủ yếu ca các dân tộc ít người. Trong
trú và hoạt động kinh tế Bc Trung B có s khác bit.
Các dân tc
Hot đng kinh tế
Đồng bng ven
biển phía đồng
Ch yếu là người Kinh
Sn xuất lương thực, y công nghip hàng
năm, đánh bắt nuôi trng thu sn. Sn xut
công nghệp, thương mi và du lch.
Miền núi, đồi
phía tây
Ch yếu cãc dân tc:
Thái, Mường, y, Mông,
Bru- Vân Kiều….
Ngh rng, trng cây công nghiệp lâu m,
canh tác trên nương rẫy, chăn nuôi trâu bò đàn.
2. Xã hi.
Nhiu ch tiêu v phát triển dân cư, hội Bc Trung B đều thấp n mức trung bình
trung ca c nước, nhưng chỉ tiêu v t l người ln biết ch cao hơn mức trung bình trung ca
c nước => truyn thng hiếu học, trình độ hc vn cao.
- Ngưi dân Bc Trung B còn truyn thống lao động cần cù, dũng cảm, giàu ngh lc trong
đấu tranh vi thiên tai chng ngoi m. Vùng nhiu di tích lch sử, văn hoá. Cố đô Huế
là di sản văn hoá thế gii đã đưc UNECO công nhn.
3. Tình hình phát trin kinh tế.
1. Nông nghip.
- Nhìn chung Bc Trung B gp nhiu khó khăn trong sn xut nông nghiệp. ( đất xấu, địa hình
nhiều đồi núi b chia ct phc tp, nhiều thiên tai như gió Lào, bão…). Năng suất cũng như
bình quân lương thc hạt ( lúa, ngô) theo đầu người đang mc thp so vi c nước. Năm
2002 bình quân lương thực có hạt trên người là 333,7 kg/ngưi.
- Nh việc đẩy mạnh thâm canh, tăng năng suất nên dải đồng bng ven bin các tnh Thanh
Hoá, Ngh An, Tĩnh tr thành những nơi sản xut lúa ch yếu Bc Trung B. Mt s y
công nghiệp hàng năm như: lạc, vừng…. đưc trng vi din tích khá lớn trên các vùng đất cát
pha duyên hi. Vùng đồi phía tây trng nhiều cây ăn quả, cây công nghiệp lâu m, chăn
nuôi trâu đàn, trong khi vùng ven biển phía đông phát trin rng rãi ngh nuôi trng, đánh
bt thu sn.
- Chương trình trồng rng, y dng h thng h chứa đang được trin khai ti các vùng nông
lâm kết hp nhm phát trin nông nghip, gim nh thiên tai và bo v môi trường.
- Vic trng rng Bc Trung B có nhng vai trò rt to lớn…….
2. Công nghip.
- Giá tr sn xut công nghip thi 1995- 2002 ca Bc Trung B tăng liên tục. Năm 2002
đạt 9883,2 nghìn t đồng ( giá so sánh năm 1994).
Trang 30
- Nh ngun khoáng sản đc biệt đá vôi, Bắc Trung B phát trin công nghip khai
khoáng sn xut vt liu xây dựng. Đây những ngành công nghip quan trọng hàng đầu
ca vùng.
( Xác đnh v trí các cơ s khai thác khoáng sn: Thiếc, crôm, ti tan, đá vôi trong at lat)
- Các ngành công nghip chế biến gỗ, khí, dt kim, may mc, chế biến thc phm vi quy
mô va và nh đang phát triển hu khắp các địa phương. Cơ sở h tầng kĩ thuật và công ngh
cũng như vic cung ng nhiên liệu, năng lượng của vùng được ci thin.
3. Dch v.
- Giao thông vn ti.
Nh v trí cu ni gia Bc B vi các tnh phía nam nên Bc Trung B địa bàn trung
chuyn mt khối lượng hàng hoá và hành khách gia hai min Nam Bc đất nước qua tuyến
quc l 1A, đường H Chí Minh, đường st thng nht; t Trung Lào, Đông Bc Thái Lan ra
biển Đông qua các tuyến đường quc l 7,8,9.
- Du lch.
- Bc Trung B nhiều địa điểm du lch hp dẫn du khách ( đọc tên các bãi tắm, các n
quc gia các đim du lch nhân văn trong at lat).
Trong xu thế kinh tế m, du lịch cũng bắt đầu phát trin. S ng khách du lch ti Bc
Trung B ngày càng tăng nhanh.
4. Các trung tâm kinh tế.
Thanh Hoá, Vinh, Huế các trung m kinh tế quan trng ca vùng Bc Trung B ( c
định các ngành công nghip ch yếu ca các trung tâm này trong at lat).
Thành ph Thanh Hoá là trung tâm công nghip ln phía bc ca Bc Trung B.
Thành ph Vinh hạt nhân để hình thành trung m công nghip dch v ca c vùng
Bc Trung B.
Thành ph Huế là trung tâm du lch ln min Trung và c nước.
PHẦN I: LÝ THUYẾT
Câu 1: Cho biết nước ta bao nhiêu dân tộc. Những t riêng của các dân tộc thể hiện
những mặt nào, dân tộc nào có số dân đông nhất, sống về nghề gì là chủ yếu, cho ví dụ?
Trả lời:
-Nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Việt (kinh) chiếm 86,2%, dân tộc ít người chiếm 13,8%
-Mỗi dâ n tộcnhững nét văn hoá riêng, thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, quần cư, phong
tục, tập quán…. Làm cho nền văn hoá Việt Nam thêm phong phú giàu bản sắc.
-Trong cộng đồng các dân tộc nước ta, dân tộc Kinh (Việt) số dân đông dân, chiếm tlệ
86,2% dân số cả nước. Đây dân tộc nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước, trong
các nghề thủ công tinh xảo truyền thống về nghề biển v.v người Việt sống chyếu trong
các ngành nông nghiệp, dịch vụ, khoa học kỹ thuật.
Ví dụ : Học sinh tự cho dụ đúng (về tiếng nói, trang phục, lễ hội…)
Câu 2:Em hãy trình bày tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta ?
Trả lời:
-Tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta:
Dân tộc kinh: phân bố rộng khắp nước, tập trung nhiều vùng đồng bằng - trung du duyên
hải.
Dân tộc ít người:
- Trung du và miền núi Bắc Bộ: có trên 30 dân tộc cư trú đan xen nhau: Người Tày,
Nùng, Thái, Mường, Dao,…
Trang 31
- Trường Sơn và Tây Nguyên: Có trên 20 dân tộc gồm người Ê-đê, Gia-rai, Cơ-ho,
Bana, Mnông,…
- Cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ: Có các dân tộc Hoa, Chăm, Khơ-me cư trú đan xen
với người Việt.
Câu 3: Trình bày đặc điểm sự phân bố dân cư ở nước ta ? Giải thích vì sao?
Trả lời: Đặc điểm phân bố dân cư nước ta không đồng đều:
- Dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng và duyên hải.
- Dân cư thưa thớt ở miền núi và cao nguyên.
- Các đô thị lớn đông dân tập trung ở miền đồng bằng và ven biển.
- Dân cư nông thôn chiếm 76%, dân cư thành thị 24%.
* Giải thích:
-Do ảnh hưởng địa hình đồi, núi, giao thông khó khăn.
-Khí hậu khắc nghiệt.
-Tập quán canh tác trồng lúa nước ở đồng bằng.
Câu 4: Sự phân bố dân tộc nước ta hiện nay có gì thay đổi ?
Trả lời:
Hiện nay một số dân tộc ít người từ miền núi phía Bắc đến cư trú ở Tây Nguyên. Nhờ cuộc vận
động định , định canh gắn với xoá đói giảm nghèo tình trạng du canh du của một số
dân tộc miền núi đã được hạn chế, đời sống các dân tộc được nâng cao, môi trường được cải
thiện, một số dân tộc vùng hồ thuỷ điện Hoà Bình, Y-a-ly, Sơn La, Tuyên Quang sống hoà
nhập với các dân tộc khác tại các địa bàn tái định cư.
Trang 32
Câu 5: Kết cấu dân số theo độ tuổi chia ra mấy nhóm? Kể ra?
Trả lời:
-Kết cấu dân số theo độ tuổi gồm 3 nhóm:
+ Độ tuổi dưới tuổi lao động ( từ 0 – 14tuổi)
+ Độ tuổi lao động (từ 15 59 tuổi)
+Độ tuổi trên lao động (60 tuổi trở lên)
Câu 6: Dân số nước ta đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì?
Trả lời:
*Hậu quả của dân số nước ta đông và tăng nhanh:
- Về kinh tế: Thiếu lương thực thực phẩm, nhà ở, trường học, nghèo đói.
- Về xã hội: khó khăn ổn định trật tự, tệ nạn xã hội phát triển, ùn tắc giao thông.
- Về môi trường: đất - nước - không khí bị ô nhiễm, tài nguyên cạn kiệt, động vật - thực vật suy
giảm.
Câu 7: Biện pháp giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta là gì?
Trả lời:- Phân bổ lại dân cư, lao động.
- Đa dạng hoá các hoạt động kinh tế ở nông thôn.
- Tăng cường hoạt động công nghiệp - dịch vụ ở thành thị.
- Đa dạng hoá các loại hình đào tạo, hướng nghiệp dạy nghề.
Câu 8: Hãy cho biết dân cư nước ta tập trung ở những vùng nào? Thưa thớt ở những vùng
nào? Vì sao?
Trả lời:
- Dân cư nước ta tập trung ở vùng đồng bằng châu thổ và vùng ven biển.
- Thưa thớt ở miền núi - cao nguyên.
- Nguyên nhân:
+ Vùng đồng bằng, ven biển có điều kiện tự nhiên thuận lợi hơn miền núi, cao nguyên.
+ Là khu vực khai thác lâu đời, có trình độ phát triển lực lượng sản xuất.
Câu 9: Nước ta có mấy loại hình quần cư? Nêu đặc điểm và các chức năng của loại hình
quần cư ?
Trả lời:
-Nước ta có hai loại hình quần cư.
* Quần nông thôn: Dân thường tham gia sản xuất nông nghiệp, m nghiệp, ngư nghiệp.
Đây hoạt động kinh tế chủ yếu của dân nông thôn. liệu sản xuất chính trong nông
nghiệp đất đai, nên các làng, bản nông thôn thường được phân bố trãi rộng theo không
gian.
Quần cư thành thị: Dân cư thường tham gia sản xuất công nghiệp, thương mại, dịch vụ, khoa
học kỹ thuật quan trọng.-Tuỳ theo điều kiện tự nhiên, tập quán sản xuất, sinh hoạt mà mỗi
vùng, mỗi địa phương có các kiểu quần cư và chức năng khác nhau.
Trang 33
Câu 10: Quá trình đô thị hoá ở nước ta hiện nay có những đặc điểm gì ?
Trả lời:
- Quá trình đô thị hoá ở nước ta đang diễn ra với tốc độ ngày càng cao.
- Thể hiện ở việc mở rộng qui mô các thành phố và sự lan tỏa lối sống thành thị về nông thôn.
- Tuy nhiên trình độ đô thị hoá còn thấp.
- Phần lớn các đô thị của nước ta thuộc loại vừa và nhỏ.
- Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng tốc độ đô thị hoá.
- Tiến hành không đồng đều giữa các vùng.
Câu 11: Đô thị hoá là gì? Nước ta có bao nhiêu đô thị? Kể tên những đô thị đặc biệt và đô
thị loại 1?
Trả lời:
- Đô thị hoá : là quá trình biến đổi về phân bố các lực lượng sản xuất, bố trí dân cư, những
vùng không phài đô thị thành đô thị.
-Cả nước ta có 689 đô thị từ loại đặc biệt đến loại 5 (năm 2004). -
Có 2 đô thị đặc biệt là Hà Nội và thành phố Hồ chí Minh.
-Có 3 độ thị loại 1 là Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ.
Câu 12: Em hãy nhận xét về sự phân bố lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn ở
nước ta. Giải thích?
Trả lời:
* Phân bố: Lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn nước ta rất chênh lệch. Thành thị
chỉ chiếm có 24,2%, trong khi đó nông thôn có tới 75,8% (2003).
* Giải thích: Quá trình đô thị hoá nước ta đang phát triển, nhưng chưa cao so với quy
diện tích dân số, đồng thời việc phát triển các ngành nghề thành thị còn nhiều hạn chế nên
không thu hút được nhiều lao động. Trong khi ở nông thôn việc sử dụng máy móc nông nghiệp
còn ít nên cần nhiều lao động chân tay.
Câu 13: Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta?
Trả lời:
-Việc làm đang là vấn đề gay gắt lớn ở nước ta là do: Nước ta có nguồn lao động dồi dào
trong điều kiện kinh tế chưa phát triển, tạo nên sức ép rất lớn đối với việc làm.
- Đặc điểm vụ mùa của nông nghiệp và sự phát triển nghề ở nông thôn còn hạn chế, nên tình
trạng thiếu việc làm lớn (năm 2003 tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn cả nước là 22,3%).
- Ở các khu vực thành thị của cả nước tỉ lệ thất nghiệp tương đối cao.
- Đặc biệt là số người trong độ tuổi lao động trong những năm gần đây đã tăng cao trong khi số
việc làm không tăng kịp.
Câu 14: Sự chuyển dịch nền kinh tế nước ta thể hiện ở những mặt nào ?
Trả lời:
Sự chuyển dịch nền kinh tế nước ta thể hiện ở 3 mặt:
-Chuyển dịch cơ cấu ngành : nông –m- ngư nghiệp giảm , công nghiệp - xây dựng tăng -
Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ: có 7 vùng kinh tế, 3 khu vực kinh tế trọng điểm , nhiều khu công
nghiệp, nhiều vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn .
-Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế :các cơ sở kinh tế quốc doanh , tập thể, chuyển sang
kinh tế nhiều thành phần .
Trang 34
Câu 15: Em hãy nêu những thành tựu và thách thức trong việc phát triển nền kinh tế nước
ta ?
Trả lời:
a) Thành tựu:
- Tăng trưởng kinh tế khá vững chắc.
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa.
- Nước ta đang hội nhập với nền kinh tế khu vực và toàn cầu.
b) Thách thức:
- Sự phân hóa giàu - nghèo còn chênh lệch cao.
- Môi trường ô nhiễm, tài nguyên cạn kiệt.
- Vấn đề việc làm, y tế, văn hóa giáo dục, quá trình hội nhập còn nhiều bất cập.
Câu 16: Trình bày đặc điểm tài nguyên đất trong nông nghiệp của nước ta ?
Trả lời:
- Đất là tài nguyên rất quí giá trong sản xuất nông nghiệp, không có gì thay thế được. Đất nông
nghiệp nước ta gồm hai nhóm đất cơ bản:
a) Đất phù sa: tập trung đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long các đồng bằng
ven biển miền Trung. Đất phù sa diện tích 3 triệu ha, thích hợp trồng lúa nước nhiều loại
cây ngắn ngày khác.
b)Đất Feralit: tập trung chủ yếu ở trung du, miền núi. Các loại đất Feralit chiếm diện tích trên
16 triệu ha thích hợp cho việc trồng y ng nghiệp lâu năm (cafe, chè, cao su), y ăn qu
và 1 số loại cây ngắn ngày (sắn, ngô, đậu tương).
Câu 17: Em hãy nêu những thuận lợi của các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát
triển và phân bố nông nghiệp nước ta ?
Trả lời:
-Tài nguyên đất: Vô cùng quý giá, không thể thay thế được. Đất của nước ta đa dạng, quan
trọng nhất là đất phù sa và đất Feralit.
- Tài nguyên khí hậu: khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm thuận lợi cho cây trồng phát triển quanh
năm, thâm canh, tăng vụ, năng suất cao.
- Tài nguyên nước: sông ngòi dày đặc, nguồn nước dồi dào, là nguồn nước tưới phục vụ tốt cho
nông nghiệp.
- Tài nguyên sinh vật: phong phú, đa dạng, nhiều giống cây trồng, vật nuôi chất lượng tốt, thích
nghi với môi trường.
Câu 18: Khí hậu nước ta có thuận lợi và khó khăn gì trong sản xuất nông nghiệp?
Trả lời:
* Thuận lợi:
-Nước ta có khí nhiệt đới gió mùa ẩm, nguồn nhiệt và độ ẩm phong phú giúp cho cây cối xanh
tươi quanh năm, sinh trưởng nhanh, có thể trồng 2 đến 3 vụ trong năm.
-Khí hậu nước ta phân hoá nhiều theo chiều Bắc-Nam; theo mùa và theo độ cao nên có thể
trồng được các loại cây nhiệt đới, một số cây cận nhiệt và ôn đới.
* Khó khăn:
-Khí hậu nước ta nhiều bão lũ, gió Tây nóng khô. Trong điều kiện nóng ẩm dễ phát sinh sâu
bệnh, bệng dịch….
-Khí hậu còn nhiều thiên tai khác như sương muối, mưa đá, rét hại…..
Tất cả những hiện tượng trên gây thiệt hại không nhỏ cho sản xuất nông nghiệp nước
ta.
Trang 35
Câu 19: Cơ sở vật chất kĩ thuật trong nông nghiệp nước ta hiện đã có những tiến bộ gì ?
Trả lời:
-Cả nước ta có hàng chục ngàn công trình thuỷ lợi phục vụ nông nghiệp.Số lượng công trình và
năng lực tưới tiêu đang tăng lên đáng kể.
-sở vật chất thuật phục vụ trồng trọt, chăn nuôi ngày càng phát triển phân bố rộng
khắp góp phần nâng cao giá trị và khả năng cạnh tranh của hàng nông nghiệp.
Câu 20: Nông nghiệp nước ta gồm những ngành nào ? Đặc điểm chính của mổi ngành hiện
nay?
Trả lời:
-Nông nghiệp nước ta gồm hai ngành chính là trồng trọt và chăn nuôi.
-Nông nghiệp nước ta đang có những bước tiến triển khá rõ :
*Trồng trọt từ một nền nông nghiệp chủ yếu dựa trên độc canh cây lúa, ớc ta đã phát triển
nhiều loại cây công nghiệp và các cây trồng khác.
*Chăn nuôi: chiếm tỉ trọng chưa lớn trong nông nghiệp. Chăn nuôi theo hình thức công nghiệp
phát triển nhiều địa phương.Các dịch vụ chăn nuôi thị trường đang được mở rộng để thúc
đẩy chăn nuôi phát triển.
Câu 21: Tại sao thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta?
Trả lời:
-Chống úng, lụt mùa mưa bão.
-Cung cấp nước tưới mùa khô.
-Cải tạo đất, mở diện tích đất canh tác.
-Tăng vụ, thay đổi cơ cấu mùa vụ và cây trồng.
Câu 22:Sự phát triển của công nghiệp chế biến có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển và
phân bố nông nghiệp?
Trả lời:
-Tăng giá trị và khả năng cạnh tranh của hàng nông sản.
-Nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp.
-Thúc đẩy sự phát triển các vùng chuyên canh.
Câu 23: Cơ cấu cây trồng nước ta chia mấy nhóm ? Cơ cấu cây trồng đang thay đổi như thế
nào?
Trả lời:
-Cơ cấu cây trồng chia 3 nhóm:
+ Cây lương thực: lúa và hoa màu (ngô, khoai, sắn).
+ Cây công nghiệp: cây công nghiệp lâu năm (chè, cà phê, cao su,…) và cây công
nghiệp hàng năm (mía, lạc, đậu tương,…).
+ Cây ăn quả và cây khác.
-Sự thay đổi cơ cấu cây trồng: cây lương thực giảm, cây công nghiệp tăng tỉ trọng về năng suất
và diện tích (phá thế độc canh cây lúa).
Trang 36
Câu 24: Nêu những nguyên nhân chính đã làm cho diện tích rừng nước ta bị thu hẹp?
Trả lời:
- Các nguyên nhân chính đã làm cho diện tích rừng nước ta bị thu hẹp đáng kể:
+ Chiến tranh hủy diệt rừng như bom đạn; thuốc khai hoang.
+ Khai thác không có kế hoạch, quá mức phục hồi (đốn cây làm đồ gia dụng, làm
củi đốt…)
+ Đốt rừng làm rẫy của một số dân tộc ít người.
+ Quản lý và bảo vệ của cơ quan chức năng chưa chặt chẽ.
Câu 25: Em hãy nêu ý nghĩa tài nguyên rừng ?
Trả lời:
- Rừng bảo vệ môi trường, hạn chế xói mòn - lũ lụt - hạn hán - sa mạc hóa.
- Cung cấp lâm sản phục vụ đời sống và xuất khẩu.
- Bảo vệ sự cân bằng sinh thái, bảo vệ các động thực vật quí hiếm.
Câu 26: Rừng nước ta chia ra mấy loại? Nêu chức năng từng loại. Kể tên 04 vườn quốc
gia ở Việt Nam?
Trả lời:
*Dựa vào chức năng rừng nước ta chia 3 loại.
- Rừng sản xuất (cung cấp nguyên liệu cho sản xuất và cho dân dụng)
- Rừng phòng hộ (phòng chống thiên tai, lũ, xói mòn.. Bảo vệ môi trường )
- Rừng đặc dụng (bảo vệ hệ sinh thái và bảo vệ các giống loài quý hiếm)
* Các vườn quốc gia của nước ta: Cúc Phương, Bạch Mã, Kẻ Bàng, Cát Tiên,…
Câu 27: Ngành nuôi trồng thủy sản nước ta hiện nay phát triển như thế nào? Ngành thủy
sản nước ta, ngoài những thuận lợi còn có những khó khăn gì?
Trả lời:
- Ngành thủy sản nước ta hiện nay có những điều kiện phát triển sau:
+ Dọc bờ biển có nhiều đầm phá, rừng ngập nặm. Đó những khu vực thuận lợi cho việc
nuôi trồng thủy sản ớc lợ. nhiều biển ven các đảo, vũng, vịnh thuận lợi cho việc nuôi
trồng thủy sản nước mặn, ngoài ra còn nhiều sông suối, hồ, ao…có thể nuôi tôm, cá nước ngọt.
+ Trong những năm gần đây nghề nuôi m ớc mặn xuất khẩu phát triển nhanh, giá
trị xuất khẩu cao. Ngoài ra, các thủy sản nuôi trồng giá trị kinh tế cao khác đồi mồi, trai
ngọc, rong câu…..
- Khó khăn của ngành thủy sản:
+ Thiên nhiên gây thiệt hại cho nghề biển và nuôi trồng thủy sản như bão, lũ thất thường,
dịch bệnh; môi trường bị ô nhiễm và suy thoái.
Nghề thủy sản đòi hỏi vốn lớn, trong khi ngư dân phần nhiều còn nghèo khổ
Trang 37
Câu 28: Nêu đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật và cơ sở hạ tầng trong công nghiệp nước ta
?
Trả lời:
-Cơ sở vật chất k thuật và hạ tầng trong công nghiệp nước ta có từ thời thuộc địa, đã bị tàn
phá trong chiến tranh vừa có những cơ sở mới xây dựng với công nghệ hiện đại, nhìn chung:
+ Trình độ công nghệ còn thấp.
+ Hiệu quả sử dụng thiết bị chưa
+ Mức tiêu hao năng lượng và nguyên liệu lớn.
+ Cơ sở vật chất kỹ thuật chưa đồng bộ và chỉ tập trung ở một số vùng .
Câu 29: Chính sách phát triển công nghiệp hiện nay của nước ta mới? Thị trường
tầm quan trọng như thế nào đối với sự phát triển công nghiệp của nước ta?
Trả lời:
-Chính sách phát triển công nghiệp hiện nay của nước ta: Trong giai đoạn hiện nay, chính sách
công nghiệp gắn liền với sự phát triển kinh tế nhiều thành phần; khuyến khích đầu tư nước
ngoài và trong nước, đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, đổi mới chính sách kinh tế đối ngoại. -Thị
trường:
+ Công nghiệp chỉ có thể phát triển khi chiếm lĩnh được thị trường:
+ Hàng công nghiệp nước ta có thị trường trong nước khá lớn nhưng bị cạnh
tranh quyết liệt với hàng ngoại nhập, nhất là hàng nhập lậu.
+ Hàng công nghiệp nước ta cũng có lợi thế ở thị trường các nước công nghiệp
phát triển nhưng hạn chế về mẫu mã, chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế.
Câu 30: Kể tên các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta ?:
Trả lời:
*Các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta:
- Công nghiệp khai thác nhiên liệu: than đá, dầu mỏ.
- Công nghiệp điện: gồm nhiệt điện và thủy điện.
- Các ngành công nghiệp nặng: cơ khí, điện tử, hóa chất, vật liệu xây dựng.
- Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.
- Công nghiệp dệt may.
Câu 31: Tại sao nói ngành công nghiệp nước ta đa dạng?
Trả lời:
*Công nghiệp nước ta đa dạng vì cơ cấu có nhiều ngành:
- Khai thác nhiên liệu.
- Chế biến lương thực, thực phẩm.
- Công nghiệp điện.
- Cơ khí, điện tử.
- Hoá chất.
- Vật liệu xây dựng .
Trang 38
Câu 32: Hãy nêu một số ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu tiêu biểu của nước ta cùng
với sự phân bố và sản lượng của ngành đó?
Trả lời:
*Hai ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu tiêu biểu cả nước:
- Công nghiệp khai thác than:
+ Phân bố chủ yếu ở vùng than Quảng Ninh (Bắc Bộ)
+ Sản lượng hàng năm khoảng 10-12 triệu tấn than.
- Công nghiệp khai thác dầu khí:
+ Phát hiện và khai thác chủ yếu ở vùng thềm lục địa phía Nam.
+ Sản lượng đã được khai thác lớn hơn 100 triệu tấn dầu hàng nghìn tỉ m
3
khí.
Các nhà máy điện tuốc bin các nhà y sản xuất khóa lỏng, phân đạm tổng hợp đã được
xây dựng.
Câu 33: Ngoài công nghiệp khai thác nhiên liệu và công nghiệp điện, em hãy nêu tên và
phân bố một số ngành công nghiệp nặng khác ở nước ta?
Trả lời:
Một số ngành công nghiệp nặng quan trọng khác của nước ta hiện nay:
- Công nghiệp cơ k- điện tử: Có cơ cấu sản phẩm đa dạng. Các trung tâm lớn nhất là:
Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Đà Nẳng.
- Công nghiệp hóa chất có sản phẩm sử dụng rộng rãi trong sản xuất và sinh hoạt. Các
trung tâm lớn nhất là TP Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Hà Nội, Hải Phòng, Việt Trì- Lâm Thao.
- Công nghiệp sản xuất vật liệu y dựng cấu đa dạng. Các nhà y xi măng lớn
hiện đại tập trung nhiều nhất đồng bằng sông Hồng Bắc Trung Bộ. Các sở sản xuất vật
liệu xây dựng cao cấp tập trung ở ven các thành phố lớn.
Câu 34: Công nghiệp chế biến thực phẩm chiếm tỉ trọng như thế nào trong cơ cấu giá sản
xuất công nghiệp nước ta, gồm các ngành chính nào?
Trả lời:
- Công nghiệp chế biến thực phẩm chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công
nghiệp nước ta.
-Các ngành chính là:
+ Ngành chế biến sản phẩm trồng trọt (xay xát, sản xuất đường, rượu, bia,chế biến chè, càfê….
+ Ngành chế biến sản phẩm chăn nuôi như: Chế biến và làm đông lạnh thịt, sữa, làm đồ hộp.
+ Ngành chế biến thủy sản như: làm nước nắm, chế biến khô, đông lạnh cá, tôm….
Câu 35: Tại sao Việt Nam đẩy mạnh buôn bán với thị trường khu vực Châu Á Thái Bình
Dương?
Trả lời:
* Nước ta buôn bán nhiều nhất với khu vực Châu Á - Thái Bình Dương
vì:
- Vị trí địa lý gần, thuận lợi việc vận chuyển, giao nhận hàng hoá.
- Quan hệ mua bán có tính truyền thống từ lâu đời.
- Thị hiếu người tiêu dùng có nhiều điểm tương đồng, dễ xâm nhập thị trường.
- Tiêu chuẩn hàng hoá không cao, phù hợp với trình độ sản xuất của nước ta.
Trang 39
Câu 36: Em hãy phân tích sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta hiện nay ?
Trả lời:
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta thể hiện ở 3 mặt:
- Chuyển dịch cơ cấu ngành:
+Tỉ trọng ngành nông lâm ngư nghiệp giảm.
+Tỉ trọng ngành công nghiệp - y dựng và dịch vụ tăng.
-Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ: hình thành 7 vùng kinh tế khác nhau, trong đó có 3 khu
vực kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, Miền Trung, Nam Bộ.
- Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế: kinh tế nhà nước, tập thể chuyển sang kinh tế
nhiều thành phần, như tư nhân, công tư hợp doanh, liên doanh nước ngoài.
Câu 37: Vai trò và vị trí của ngành giao thông vận tải?
Trả lời:
- GTVT là ngành tuy không trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất nhưng nó không thể thiếu
được trong sản xuất và đời sống của con người.
- Việc vận chuyển nguyên vật liệu từ nơi khai thác về cơ sở sản xuất và đưa sản phẩm từ nơi
làm ra đến nơi tiêu thụ….đều phải cần đến giao thông vận tải.
- GTVT còn chuyên chở hành khách đi lại trong nước, quốc tế, tham gia thúc đẩy thương mại
với nước ngoài và giữ gìn bảo vệ Tổ quốc.
-Nhờ vào việc phát triển GTVT mà nhiều vùng khó khăn nước ta đã có cơ hội phát triển.
Câu 38: Kể tên các loại hình giao thông vận tải của nước ta ? Trong đó loại hình giao thông
nào xuất hiện xưa nhất và mới nhất ?
Trả lời:
-Các loại hình giao thông ở nước ta: Đường bộ, đường sông, đường sắt, đường biển, đường
hàng không, đường ống.
- Loại hình giao thông xuất hiện sớm nhất là đường bộ, mới nhất là đường ống .
Câu 39: Em hãy cho biết những điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với ngành GTVT nước
ta ?
Trả lời:
* Thuận lợi:
- Nước ta nằm trong vùng Đông Nam Á và giáp biển có thuận lợi về giao thông đường
biển trong nước và với các nước trên thế giới.
- phần đất liền địa thế nước ta kéo dài theo hướng Bắc- Nam, dãi đồng bằng gần
như liên tục ven biển bờ biển kéo dài 3.260km nên việc giao thông giữa các miền Bắc,
Trung, Nam khá dễ dàng.
-Sông ngòi dày đặc, lượng nước dồi dào, giao thông đường sông phát
triển.
-Ven biển có nhiều vũng, vịnh, nhiều hải cảng tốt.
* Khó khăn:
- Hình dạng nước ta hẹp ở miền Trung và có nhiều đồi núi, cao nguyên chạy theo hướng
Tây Bắc- Đông Nam, gây khó khăn cho giao thông theo hướng Đông Tây .
- Sông ngòi nước ta dày đặc, khí hậu nhiều mưa bão, lũ lụt nên việc xây dựng và bảo vệ
đường sá, cầu cống đòi hỏi tốn kém nhiều công sức và tiền của.
- Cơ sở vật chất kỹ thuật còn thấp, vốn đầu tư ít, phương tiện máy móc phải nhập từ
nước ngoài tốn nhiều ngoại tệ.
Trang 40
Câu 40: Dịch vụ cơ bản của bưu chính viễn thông nước ta gồm những dịch vụ nào ? Hiện
nay dịch vụ bưu chính viễn thông nước ta có những thành tựu nào ?
Trả lời:
- Dịch vụ bưu chính viễn thông nước ta gồm những dịch vụ như: điện thoai, điện báo,
truyền dẫn số liệu, Internet, phát hành báo chí, chuyển bưu điện, bưu phẩm v.v…
- Những thành tựu ngành bưu chính viễn thông nước ta:
+ Nước ta có 6 trạm thông tin vệ tin, 3 tuyến cáp quang biển quốc tế nối trực tiếp
Việt Nam với hơn 30 nước Châu Á, Trung Cận Đông, Tây Âu.
+ Toàn mạng lưới điện thoại đã được tự động hoá đến tất cả các huyện
trong cả nước. Đến m 2002 cả nước ta hơn 5 triệu thuê bao cố định, gần 1 triệu thuê bao
điện thoại di động.
+ Nước ta đã hoà mạng Internet hàng loạt dịch vụ khác được phát triển như
phát hành báo điện tử, các trang Web của các quan, các tổ chức kinh tế, các trường học
v.v…
Câu 41: Hãy nêu vai trò và chức năng của ngành thương mại và dịch vụ ?
Trả lời:
-Thương mại và dịch vkhông phải là ngành kinh tế trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất
cho hội nhưng vai trò to lớn trong việc thúc đẩy sự phát triển của các ngành sản xuất
cũng như bảo đảm những nhu cầu về đời sống nhân dân.
- Thương mại dịch vụ nhiệm vụ cung cấp vật tư, nguyên liệu cho các ngành sản xuất
thu mua các sản phẩm sản xuất ra rồi phân phối lại cho người tiêu dùng hoặc xuất khẩu, mua lại
thiết bị máy móc phục vụ cho nhu cầu xã hội v.v…
Câu 42: Thương mại có mấy ngành chính, mỗi ngành có những hoạt động gì ?
Trả lời:
*Thương mại có 2 ngành chính là nội thương và ngoại thương, với những hoạt động sau:
- Nội thương: ngành kinh tế tạo ra mối quan hệ giao lưu kinh tế- hội trong nội bộ ớc
nhà, gồm cả một hệ thống các cửa hàng mậu dịch quốc doanh, hợp tác mua bán, đại
thương mai, siêu thị, cửa hàng tư nhân và các chợ ở khắp nơi.
-Ngoại thương: là ngành kinh tế tạo ra mối quan hệ giao lưu về kinh tế- xã hội giữa nước ta và
các nước trên thế giới. Ngoại thương là hoạt động kinh tế đối ngoại quan trọng nhất ở nước ta
có tác động giải quyết đầu ra cho các sản phẩm, đổi mới.công nghệ, mở rộng sản xuất và cải
thiện đời sống nhân dân đồng thời giữ vai trò nhập khẩu nhiều máy móc, thiết bị, nguyên liệu,
nhiên liệu cho các ngành kinh tế nước nhà.
Trang 41
Câu 43: Em hãy phân tích điểm giống nhau và khác nhau về mặt tự nhiên giữa 2 tiểu vùng
Đông Bắc và Tây Bắc thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Trả lời:
-Về mặt tự nhiên, 2 tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc có điểm:
* Giống nhau: Cả hai đều có nét chung là chịu sự chi phối sâu sắc bởi độ cao địa hình và hướng
núi.
* Khác nhau:
- Vùng Đông Bắc có núi thấp chạy theo hướng vòng cung. Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông
lạnh.
- Vùng Tây Bắc có núi cao, hướng Tây Bắc – Đông Nam, địa hình chia cắt sâu. Khí hậu nhiệt
đới ẩm, mùa đông ít lạnh hơn.
Câu 44: Hãy nêu sự khác biệt về thế mạnh kinh tế giữa 2 tiểu vùng Tây Bắc và Đông Bắc?
Trả lời:
-Sự khác biệt về thế mạnh kinh tế giữa hai tiểu vùng Tây Bắc và Đông Bắc
*Tây Bắc: Phát triển thuỷ điện Hoà bình, Sơn La, Chăn nuôi gia súc lớn, cao nguyên Mộc
Châu, Sơn La. Trồng rừng cây công nghiệp lâu năm.
*Đông Bắc : Khai thác khoáng sản than (Quảng Ninh), Apatít (Lào Cai)….
Phát triển nhiệt điện Uông Bí. Trồng rừng, cây công nghiệp, cây ăn quả cây dược liệu
-Du lịch sinh thái : Hồ Ba Bể,.....
-Kinh tế biển : du lịch Vịnh Hạ Long, nuôi trồng thuỷ sản.
Câu 45: Hãy cho biết các điều kiện tự nhiên của miền núi Bắc Bộ ảnh hưởng đến sự phát
triển kinh tế ?
Trả lời:
-Các điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế chậm của vùng núi Bắc Bộ:
- Địa hình: Bị chia cắt sâu sắc do tác động nội lực và ngoại lực làm trở ngại lớn cho việc giao
thông, đi lại.
- Thời tiết: Diễn biến thất thường gây khó khăn không ít cho giao thông vận tải, tổ chức sản
xuất và đời sống nhất là ở vùng cao và biên giới.
- Khoáng sản: Có nhiều loại phân bố khá tập trung nhưng trữ lượng nhỏ, điều kiện khai thác
phức tạp.
- Đất trống đồi trọc khá nhiều, bị xói mòn, sạt lỡ, lũ quét…do việc chặt phá rừng bừa bãi gây
nên.
Câu 46:Tại sao Trung du là địa bàn đông dân và kinh tế phát triển cao hơn miền núi Bắc
Bộ ?
Trả lời:
-Trung du là địa bàn đông dân và kinh tế phát triển cao hơn miền núi Bắc Bộ là nhờ điều kiện
tự nhiên thuận lợi hơn như:
- Nhiều đất trồng (Feralit) thích hợp cho cây công nghệp lâu năm, đồng cỏ chăn nuôi gia súc
lớn, trong khi đất miền núi có độ dốc lớn, ít màu mỡ hơn.
- Thời tiết có mùa đông lạnh nhưng ít sương giá hơn miền núi, thuận lợi cho việc phát triển cây
rau cận nhiệt và ôn đới.
- Nhiều khoáng sản phát triển công nghiệp khai khoáng, luyện kim như: nhà máy luyện kim
Thái Nguyên, vùng khai thác than Phả Lại, Uông Bí …
- Nguồn thuỷ năng lớn với các nhà máy thuỷ điện: Thác Bà.
Trang 42
Câu 47: Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển du lịch?
Trả lời:
*Điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch:
- Nước ta giàu tài nguyên du lịch tự nhiên.
- Tài nguyên du lịch nhân văn đa dạng.
- Nhiều điểm du lịch nổi tiếng, được công nhận di sản thế giới (Hạ Long, Phong Nha, Hội
An,…).
- Ngành du lịch đang tạo nhiều sản phẩm mới, tăng sức cạnh tranh.
Câu 48: Tài nguyên du lịch Việt Nam chia mấy nhóm ? Nêu bốn điểm du lịch của tỉnh Tây
Ninh ?
Trả lời:
*Tài nguyên du lịch chia 2 nhóm:
-Tài nguyên du lịch tự nhiên: phong cảnh đẹp, bãi tắm, khí hậu tốt, khu sinh thái.
-Tài nguyên du lịch nhân văn: công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội truyền thống, văn hóa
dân gian.
-Điểm du lịch của Tây Ninh: Núi Bà, Tòa Thánh Cao Đài, Hồ Dầu Tiếng, căn cứ Trung
Ương cục, . .
Câu 49: Ngoại thương là gì? Vai trò của ngoại thương?
Trả lời:
-Ngoại thương là ngành tạo ra mối quan hệ giao lưu kinh tế - xã hội giữa nước ta với nước
ngoài.
-Vai trò của ngoại thương:
+ Là hoạt động kinh tế đối ngoại quan trọng nhất.
+ Giải quyết đầu ra cho sản phẩm, mở rộng sản xuất.
+ Đổi mới công nghệ.
+ Cải thiện đời sống nhân dân.
Câu 50: Việc phát triển các dịch vụ điện thoại và Internet tác động như thế nào đến đời
sống kinh tế - xã hội nước ta ?
Trả lời:
a. Mặt tích cực:
- Thông tin liên lạc trong - ngoài nước nhanh chóng.
- Là phương tiện quan trọng tiếp thu tiến bộ khoa học k thuật.
- Phục vụ tốt cho học tập, giải trí.
-Nhanh chóng đưa nước ta hòa nhập với thế giới.
b. Mặt tiêu cực:
- Các thông tin, hình ảnh bạo lực - đồi trụy. Học sinh mất thời gian vì chơi điện tử
Câu 51: Tại sao ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ tiểu vùng Tây Bắc thưa dân và kinh
tế xã hội phát triển kém hơn tiểu vùng Đông Bắc ?
Trả lời:
-Nguyên nhân tiểu vùng Tây Bắc thưa dân và kém phát triển hơn tiểu vùng Đông Bắc:
- Địa hình Tây Bắc núi và cao nguyên đồ sộ hiểm trở, giao thông khó khăn.
- Thời tiết thất thường. Tài nguyên rừng bị cạn kiệt, xói mòn - quét, . . .
- Diện tích đất nông nghiệp ít, đất chưa sử dụng nhiều.
- Tài nguyên khoáng sản chưa được đánh giá và khai thác đúng mức.
Trang 43
Câu 52: Giải thích vì sao ngành công nghiệp chế biến khoáng sản phân bố tập trung trên
địa bàn các tỉnh Trung du Bắc Bộ ?
Trả lời:
Đại bộ phận ngành công nghiệp chế biến khoáng sản phân bố tập trung trên địa bàn các tỉnh
Trung du Bắc Bộ là nhờ:
- Nguồn thuỷ điện, nhiệt điện lớn của vùng.
- Nguồn nguyên liệu và lao động tại chỗ dồi dào.
- Giao thông vận tải tương đối thuận lợi hơn các tỉnh miền núi.
Câu 53: Hãy nêu những thế mạnh về du lịch của vùng Trung du và miền núi
Bắc Bộ Trả lời:
-Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều cảnh quan thiên nhiên và nhân tạo, được
thế giới và nhà nước công nhận là di sản văn hoá đặc sắc.
- Vịnh Hạ Long là di sản thiên nhiên của thế giới và là khu bảo tồn đa dạng sinh học biển của
nước ta.
- Đền Hùng, hang Pắc Pó, Tân Trào, Điện Biên là những địa điểm du lịch gắn liền với
cội nguồn lịch sử, cách mạng dân tộc.
- SaPa, Tam Đảo, Hồ Ba Bể là những địa điểm du lịch sinh thái hấp dẫn
Câu 54: Chứng minh ngành công nghiệp luyện kim đen ở Thái Nguyên có điều kiện sử
dụng nguyên liệu khoáng sản tại chỗ ?
Trả lời:
-Ngành luyện kim đen ở Thái Nguyên có điều kiện sử dụng nguyên liệu khoáng sản hầu như tại
chỗ:
+Thái nguyên vừa có sắt (Trại cau) vừa có than dùng làm nguyên liệu để sản xuất các loại thép.
+Than còn là nhiên liệu cho việc đốt lò và sản xuất điện (nhiệt điện) phục vụ cho công nghiệp
luyện kim.
Câu 55: Đồng bằng sông Hồng có những điều kiện tự nhiên thuận lợi và khó khăn gì trong
việc phát triển kinh tế- xã hội ?
Trả lời:
Trong phát triển kinh tế- xã hội, đồng bằng sông Hồng có những điều kiện tự nhiên:
* Thuận lợi:
- Về vị trí địa lý dễ dàng trong việc giao lưu kinh tế - xã hội trực tiếp với các vùng trong nước.
- Về các tài nguyên:
+ Đất phù sa tốt, khí hậu, thuỷ văn phù hợp cho việc thâm canh tăng vụ trong sản xuất
nông nghiệp, nhất là trồng lúa.
+ Khoáng sản giá trị như mỏ đá Tràng Kênh (Hải Phòng), Ninh, Ninh Bình, sét
cao lanh (Hải Dương) làm nguyên liệu sản xuất xi măng chất lượng cao; than nâu (Hưng Yên);
khí tự nhiên (Thái Bình).
+ Bờ biển Hải Phòng, Ninh Bình thuận lợi cho việc đánh bắt và nuôi trồng thu sản.
+ Phong cảnh du lịch rất phong phú, đa dạng.
+ Nguồn dầu khí tự nhiên ven biển vinh Bắc Bộ đang được khai thác có hiệu quả.
* Khó khăn:
- Thời tiết thường không ổn định, hay có bão, lũ lụt lớn làm thiệt hại mùa màng, đường sá, cầu
công các công ttrình thuỷ lợi, đê điều.
- Do hệ thống đê chống lũ lụt, đồng ruộng trở thành những ô trũng trong đê và về mùa mưa
thường bị ngập úng ….
Trang 44
Câu 56: Giải thích vì sao đồng bằng sông Hồng là vùng đông dân nhưng vẫn là vùng có
trình độ phát triển cao so với mức trung bình của cả nước ?
Trả lời:
-Đồng bằng sông Hồng là vùng đông dân nhưng vẫn là vùng có trình độ phát triển cao so với
mức trung bình của cả nước là nhờ:
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số thấp hơn so với cả nước (1,1%/ 1,4%).
- Tỉ lệ người lớn biết chữ cao so với cả nước (94,5%/ 90,3%).
- Tuổi thọ trung bình cao hơn so với cả nước (73,7%/ 70,9%).
- Là vùng có kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước.
Câu 57: Nêu sự phân bố các loại đất ở đồng bằng sông Hồng.Cho biết tài nguyên quý giá
nhất của vùng?
Trả lời :
*Sự phân bố các loại đất ở đồng bằng sông Hồng :
-Đất phù sa : đồng bằng sông Hồng
-Đất Feralít : giáp vùng Trung du
-Đất đầm lầy thụt: cửa sông
-Đất mặn phèn: ven biển.
-Đất xám trên phù sa cổ phía Bắc vùng đồng bằng sông Hồng tiếp giáp vùng trung du.
*Tài nguyên quý giá nhất của vùng là đất phù sa màu mở thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
Câu 58: Trình bày đặc điểm dân cư xã hội của vùng đồng bằng sông Hồng?
Trả lời:
Đặc điểm dân cư xã hội vùng đồng bằng sông Hồng:
- Dân cư đông đúc nhất nước. Mật độ dân số cao nhất 1.179 người/km
2
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp: 1,1%
- Trình độ phát triển dân cư xã hội cao.
- Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện.
- Hệ thống đê điều là nét văn hoá độc đáo của Việt Nam.
- Có nhiều đô thị hình thành từ lâu đời.
- Khó khăn do dân số đông, kinh tế chuyển dịch chậm.
Câu 59: Mật độ dân số của đồng bằng sông Hồng như thế nào? Có thuận lợi và khó khăn gì
cho phát triển kinh tế - xã hội?
Trả lời:
Mật độ dân số đồng bằng sông Hồng rất cao 1.179 người/km
2
.
+ Lao động dồi dào, thị trường lớn.
+ Trình độ thâm canh cao, nghề thủ công giỏi.
+ Đội ngũ trí thức, công nhân lành nghề cao.
-Khó khăn:
+Bình quân đất nông nghiệp thấp.
+ Gây sức ép lớn về kinh tế - xã hội - môi trường.
Trang 45
Câu 60: Điều kiện tự nhiên của đồng bằng sông Hồng có thuận lợi và khó khăn gì cho phát
triển kinh tế - xã hội ?
Trả lời:
a) Thuận lợi:
- Sông Hồng nhiều phù sa, nước tưới, mở rộng diện tích đồng bằng.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm, có mùa đông lạnh, cây trồng đa dạng, phát triển cây vụ đông.
- Tài nguyên phong phú:
+ Đất phù sa 15.000 km
2
, thâm cánh lúa nước.
+ Khoáng sản: đá, sét, than nâu, khí tự nhiên.
+ Thủy sản, du lịch phát triển.
b) Khó khăn:
- Đất lầy thụt, đất mặn, đất phèn cần được cải tạo.
- Đa số đất ngoài đê đang bị bạc màu.
- Thời tiết thất thường không ổn định gây khó khăn cho sản xuất.
Câu 61: Nêu tầm quan trọng của hệ thống đê điều ở đồng bằng sông Hồng ?
Trả lời:
-Hệ thống đê điều là nét đặc sắc của nền văn hóa sông Hồng.
- Phân bố đều khắp đồng bằng, tránh lũ lụt, mở rộng diện tích.
- Tạo điều kiện thâm canh, tăng vụ cho nông nghiệp, phát triển công nghiệp - dịch vụ.
- Giữ gìn các di tích và các giá trị văn hóa hình thành từ lâu đời.
Câu 62: Hãy nêu những nét chính về tình hình phát triển công nghiệp của vùng đồng bằng
sông Hồng ?
Trả lời:
-Tình hình phát triển công nghiệp của vùng đồng bằng sông Hồng có một số nét chính:
- Cơ sở công nghiệp được hình thành sớm nhất ở Việt Nam và đang phát triển mạnh ở thời kỳ
công nghiệp hoá, hiện đại hoá hiện nay.
- Các ngành công nghiệp trọng điểm: Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm; sản xuất
hàng tiêu dùng; sản xuất vật liệu xây dựng và công nghiệp cơ khí.
- Một số sản phẩm công nghiệp quan trọng so với cả nước: động cơ mđiện; máy công cụ, thiết
bị điện tử; phương tiện giao thông; thuốc chữa bệnh; hàng tiêu dùng …
- Tuy nhiên có những khó khăn về cơ sở vật chất kỹ thuật, vốn đầu tư; trình độ công nghệ
thị trường v.v … còn hạn chế.
Câu 63: Nêu những thành tựu và khó khăn trong sản xuất nông nghiệp của ĐBSH? Hướng
giải quyết những khó khăn đó?
Trả lời:
*Thành tựu:
- Diện tích và tổng sản lượng lương thực chỉ đứng sau ĐBSCL.
- Các loại cây ưa lạnh trong vụ đông đem lại hiệu quả kinh tế lớn (ngô đông, khoai tây,
cà rốt).
- Đàn lợn có số lượng lớn nhất nước (27,2% năm 2002); chăn nuôi bò sữa, gia cầm đang phát
triển mạnh.
* Khó khăn:
-Diện tích canh tác đang bị thu hẹp do sự mở rộng đất thổ cư và đất chuyên dùng, số lao
động dư thừa.
-Sự thất thường của thời tiết như: bảo, lũ, sương giá.
Trang 46
-Nguy cơ ô nhiễm môi trường do sử dụng phân hóa học, thuốc trừ sâu không đúng phương
pháp, không đúng liều lượng….
* Hướng giải quyết khó khăn:
-Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại
hóa.
-Chuyển một phần lao động nông nghiệp sang các ngành khác hoặc đi lập nghiệp nơi
khác.
-Thâm canh,tăng vụ, khai thác ưu thế rau vụ đông.
-Hạn chế dùng phân hoá học, sử dụng phân vi sinh, dùng thuốc trừ sâu đúng phương pháp, liều
lượng…
Câu 64: Vai trò của vụ đông trong sản xuất lương thực ở đồng bằng sông Hồng ?
Trả lời:
- Với điều kiện thời tiết mùa đông lạnh, hầu hết các tỉnh đồng bằng châu thổ ng Hồng đều
phát triển một số y ưa lạnh đem lại hiệu quả kinh tế lớn như: ngô đông, khoai tây, su hào,
bắp cải, cà rốt….
-Do đó vụ đông đã trthành vụ sản xuất, lương thực chính một số địa phương với nhiều sản
phẩm đa dạng giải quyết vấn đề lương thực cho đồng bằng sông Hồng và xuất khẩu một srau
quả ôn đới.
Câu 65: Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển rừng có tầm quan trọng đặc biệt ở các tỉnh
duyên hải Nam Trung Bộ?:
Trả lời:
Vấn đề bảo vệ và phát triển rừng có tầm quan trọng đặc biệt ở vùng duyên hải Nam Trung B
vì:
-Khí hậu: Đây là vùng khô hạn nhất nước, gió Tây Nam khô, nóng. Hạn hán kéo dài. Lượng
mưa rất ít, có số giờ và số ngày nắng rất cao.
- Địa hình nhiều gò, đồi chủ yếu là đồi cát và cồn cát rất lớn.
-Ven biển miền Trung các cồn cát thường di chuyển dưới tác động của gió
- Nhiều thiên tai: hạn hán, bão lụt, nhiễm mặn, cát biển lấn đất.
- Hiện tượng sa mạc có xu hướng mở rộng ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ.
- Độ che phủ rừng thấp, 39% năm 2002.
Câu 66: Sự phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ có những đặc điểm gì?
Trả lời:
- Bắc Trung Bộ là địa bàn cư trú của 25 dân tộc.
- Sự phân bố dân cư có sự khác biệt theo hướng từ tây sang đông.
- Người kinh sinh sống chủ yếu ở đồng ven biển
- Phía tây là vùng là miền núi gò đồi là địa bàn cư trú các dân tộc ít người.
Câu 67: Tại sao nói du lịch là thế mạnh kinh tế của Bắc Trung Bộ?
Trả lời:
-Bắc Trung Bộ có thế mạnh phát triển kinh tế vì có đủ loại hình dịch vụ du lịch:
+ Du lịch sinh thái: Phong Nha, Kẻ Bàng.
+ Nơi nghĩ dưỡng: có nhiều bãi tắm nổi tiếng từ Sầm Sơn đến Lăng Cô.
+ Du lịch văn hóa lịch sử: Làng Sen Nghệ An, cố đô Huế
Trang 47
Câu 68: Giới hạn lãnh thổ lãnh thổ vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Vùng Duyên Hải Nam
Trung Bộ có vai trò quan trọng như thế nào?
Trả lời:
* Giới hạn lãnh thổ vùng duyên hải Nam Trung Bộ :
- Phía Bắc giáp Bắc Trung Bộ.
- Phía Tây giáp : Tây Nguyên
- Phía Đông giáp Biển Đông (quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa )
* Vai trò
- Về vị trí: Đây là dãi đất liên kết vùng Bắc Trung Bộ, vùng Đông Nam Bộ và vùng Tây
Nguyên.
- Về quốc phòng: Kết hợp quốc phòng đất liền với 2 quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa trên
biển Đông.
- Về kinh tế: Sự phong phú của các điều kiện tự nhiên tạo cho vùng này một tiềm năng
để phát triển một nền kinh tế đa dạng , đặc biệt kinh tế biển
Câu 69: Vì sao Đà Nẵng, Quy Nhơn và Nha Trang được xem là cửa ngỏ của Tây Nguyên?
Trả lời :
-Vì có 3 quốc lộ Đông Tây nối 3 thành phố với Tây Nguyên là quốc lộ 14, quốc lộ 19 và quốc
lộ 26.
- 3 thành phố duyên hải này là 3 cảng biển của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ.
- Nhờ 2 yếu tố này mà hàng hóa Tây nguyên giao thương qua các vùng trong nước và xuất
khẩu .
Câu 70: Các thế mạnh kinh tế của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ là gì?
Trả lời :
- Ngư nghiệp là thế mạnh của vùng bao gồm đánh bắt, nuôi trồng thuỷ sản, chế biến hải
sản làm muối.
- Du lịch cũng là thế mạnh nhờ có các bãi biển nổi tiếng như Non Nước, Nha Trang,
Mũi Né .v..v.
- Hai quần thể di sản văn hoá thế giới : Phố Cổ Hội An, di tích Mỹ Sơn, là những nơi du
lịch nổi tiếng.
Câu 71 : Trong xây dựng kinh tế Tây Nguyên có những khó khăn gì. Nêu biện pháp khắc
phục?
Trả lời:
*Khó khăn:
-Mùa khô thiếu nước hay xảy ra cháy rừng.
-Chặt phá rừng gây xói mòn, thoái hóa đất.
-Săn bắt bừa bãi.
-Môi trường rừng suy thoái.
*Biện pháp:
-Bảo vệ rừng đầu nguồn.
-Khai thác tài nguyên hợp lí.
-Thủy điện chủ động nước mùa khô.
-Áp dụng khoa học trong sản xuất.
Câu 72 : Tây nguyên có những thuận lợi và khó khăn nào cơ bản cho phát triển sản xuất
nông lâm nghiệp?
Trả lời:
Trang 48
* Thuận lợi:
-Khí hậu nhiệt đới mang tính chất cận xích đạo có hai mùa, mùa khô và mùa mưa.
-Nhiều cao nguyên ba-dan đất đỏ xếp tầng.
-Khí hậu trên các cao nguyên mát mẻ.
-Thương nguồn của nhiều dòng sông.
-Tài nguyên lớn nhất cả nước.
*Khó khăn:
-Mùa khô kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4
-Thị trường xuất khẩu nông sản chưa ổn định.
-Cơ sở vật chất k thuật và kết cấu hạ tầng còn hạn chế.
-Khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế và dân trí của Tây Nguyên so với các vùng khác
còn thấp.
Câu 73 : Vì sao sản xuất công nghiệp lại tập trung ở thành phố Hồ Chí Minh ?
Trả lời :
- Thành phố Hồ Chí Minh có hạ tầng cơ sở tốt, thu hút được nhiều đầu tư nước ngoài ( 50,1 %
Vốn đầu tư nước ngoài 2003)
- Lực lượng lao động dồi dào, đặc biệt là lao động có kỹ thuật, lành nghề.
- Đó là các lý do sản xuất công nghiệp tập trung ở thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 74 : Hiện nay Đông Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển công
nghiệp?
Sản xuất công nghiệp hiện nay vùng Đông Nam Bộ còn gặp những khó khăn nào ?
Trả lời :
* Những điều kiện thuận lợi của vùng Đông Nam Bộ trong phát triển công nghiệp hiện nay : -
Có vị trí địa lý thuận lợi, là đầu mối giao thông đường thủy, đường bộ và đường hàng không . -
điều kiện tự nhiên thuận lợi ,tài nguyên thiên nhiên phong phú (dầu khí , hải sản .v..v..)
- Có nguồn nông sản phong phú , đầu vào cho ngành công nghiệp chế biến (cao su , cà
phê , điều ..)
- Nguồn lao động dồi dào, lành nghề, năng động và thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Là vùng có cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất so với cả nước và môi trường đầu tư ( trong và ngoài
nước) thuận lợi .Cơ sở hạ tầng phát triển, hệ thống ngân hàng, tài chính, thông tin liên lạc tốt.
* Những khó khăn trong sản xuất công nghiệp.
- Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng nhu cầu (máy móc, nhà xưởng, công nghệ , giao thông vận tải )
- Chậm đổi mới công nghệ.
- Môi trường đang bị ô nhiểm.
Câu 75 : Đông Nam Bộ có các ngành công nghiệp nào ? Kể tên các trung tâm công nghiệp
chính của vùng Đông Nam Bộ ?
Trả lời :
* Hiện có 8 ngành công nghiệp chình ở Đông Nam Bộ là
: - Năng lượng ; Luyện kim ; Cơ khí ;Hoá chất.
- Sản xuất vật liệu xây dựng ;chế biến lâm sản.
- Chế biến biến lương thực thực phẩm; Sản xuất hàng tiêu dùng.
* Có 3 trung tâm công nghiệp hoá:
- Thành phố Hồ Chí Minh.
- Trung tâm Bà Rịa ng Tàu.
- Trung tâm Biên Hoà .
Trang 49
Câu 76 : Hãy giải thích vì sao vùng Đông Nam Bộ lại có thế mạnh rất lớn về trồng cây công
nghiệp lâu năm ? Vì sao cây cao su lại tập trung chủ yếu ở vùng Đông Nam Bộ ?
Trả lời :
*Vùng Đông Nam Bộ có thế mạnh lớn về trồng cây công nghiệp là nhờ :
- Có điều kiện thổ nhưỡng (đất xám , đất đỏ ba dan )
- Khí hậu thuận lợi ( khí hậu cận xích đạo , nóng ẩm )
- Các cơ sở công nghiệp chế biến và cảng xuất khẩu .
* y cao su tập trung chủ yếu ở vùng Đông Nam Bộ :
- Sau khi chiếm Nam Bộ làm thuộc địa, Pháp bắt đầu trồng cây cao su (là nguồn lợi lớn cho sản
xuất công nghiệp ở nước Pháp : lốp xe đạp, lốp xe hơi, lốp máy bay)
- Vùng đất đỏ này thuận lợi cho cây cao su phát triển, khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh
năm phù hợp cho loại cây này .
Câu 77: Ngoài việc trồng cây công nghiệp và cây ăn quả, nông nghiệp vùng Đông Nam Bộ
còn phát triển ngành nghề gì?
Trả lời:
-Ngoài việc trồng cây công nghiệp và cây ăn quả, Đông Nam Bộ còn phát triển các
ngành nghề:
- Chăn nuôi gia súc, gia cầm theo hướng áp dụng phương pháp công nghiệp.
- Nuôi trồng thủy sản vùng nước mặn , nước lợ ven biển.
- Đánh bắt thủy sản trên các ngư trường của sông Cửu Long và Nam Côn Sơn.
Câu 78: Kể tên các cửa khẩu chính đi từ Đông Nam Bộ sang Campuchia ? Đông Nam Bộ
những vườn quốc gia nào ?
Trả lời:
* Ba cửa khẩu chính đi từ vùng Đông Nam Bộ sang Campuchia là:
- Hoa Lư: Từ Bình Phước sang Campuchia theo quốc lộ 13.
- Xa Mát: Từ Tây Ninh sang Campuchia theo quốc lộ 22.
- Mộc Bài: Từ Tây Ninh sang Cam puchia theo quốc lộ 22.
* 3 vườn quốc gia là: Cát Tiên, Bù Gia Mập, và Lò Gò- Xa t.
Câu 79: Muốn nông nghiệp ở Đông Nam Bộ phát triển, cần phải có sự bảo vệ môi trường
như thế nào ?
Trả lời:
Cần có sự bảo vệ môi trường để nông nghiệp Đông Nam Bộ phát triển là:
- Bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn để duy trì lượng nước hồ Dầu Tiếng (Tây Ninh)
và hồ Trị An (Đồng Nai).
- Phải duy trì rừng ngập mặn ven biển Cần Giờ để chống triều cường xâm nhập và gìn giữ
sự đa dạng sinh học của rừng.
Câu 80: Cây cao su được trồng ở vùng Đông Nam Bộ từ năm nào ? Những tỉnh trồng cao
su nhiều ở Đông Nam Bộ ? Năm 2000 diện tích trồng cao su ở Đông Nam Bộ là bao nhiêu?
Trả lời:
- Cây cao su được trồng ở vùng Đông Nam Bộ từ năm 1914.
- 3 tỉnh trồng nhiều cao su: Đồng Nai, Bình Phước và Bình Dương.
- Năm 2000 diện tích trồng cao su ở Đông Nam Bộ là 110 ngàn ha.
Trang 50
PHN II: KHÁI QUÁT CÁC VÙNG KINH T VIT NAM BẰNG SƠ Đ
Trang 51
Trang 52
Trang 53
Trang 54
PHẦN III: BÀI TẬP
Trang 55
Bài tập 1:
Dựa vào bảng số liệu tỉ suất sinh và tỉ suất tử của nước ta thời kì 1999 dưới đây:
Năm
1979
1999
Tiêu chí
Tỉ suất sinh (‰)
32,5
19,9
Tỉ suất tử (‰)
7,2
5,6
Em hãy tính tỉ lệ tăng dân số tự nhiên (%) của nước ta qua 2 thời điểm trên.
b)Vẽ biểu đồ trên hệ trục tọa độ, thể hiện tình hình gia tăng tự nhiên của dân số nước ta.
Hướng dẫn HS:
a) Tính tỉ lệ tăng dân số tự nhiên: Lấy tỉ lệ sinh trừ tỉ lệ tử rồi chia 10.
b) Hướng dẫn học sinh vẽ biểu đồ:
Trang 56
Biểu đồ tình hình tăng dân số tự nhiên nước ta thời kì 1979 – 1999
Bài tập 2: Dựa vào bảng số liệu tỉ lệ dân thành thị nước ta:
Năm
1985
1990
1995
2000
2003
Tỉ lệ dân thành thị (%)
18,97
19,51
20,75
24,18
25,80
Em hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện tỉ lệ dân thành thị nước ta giai đoạn 1985-2003.
Nhận xét biểu đồ ? Nêu lên sự phản ánh quá trình đô thị hoá ở nước ta như thế nào?
Hướng dẫn học sinh:
a) Vẽ biểu đồ:
Trang 57
Biểu đồ thể hiện
tỉ lệ dân thành thị nước ta giai đoạn 1985 - 2003
b) Nhận xét:
- Tỉ lệ dân thành thị nước ta tăng liên tục. Nhưng không đều giữa các giai đoạn, tăng
nhanh nhất là giai đoạn 1995 - 2003.
- Tỉ lệ dân thành thị tăng thể hiện tốc độ đô thị hoá nhanh. Nhưng tỉ lệ dân thành thị còn ít, thể
hiện trình độ đô thị hoá ở nước ta còn thấp.
Bài tập 3:
Qua bảng số liệu dưới đây:
Năm
1989 (%)
2003 (%)
Tỉ lệ lao động
- Ngành nông - lâm - ngư nghiệp
71,5
59,6
- Ngành công nghiệp - xây dựng
11,2
16,4
- Ngành dịch vụ
17,3
24,0
a) y vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu lao động theo ngành năm 1989 và 2003.
b) Nhận xét biểu đồ.
a) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ cơ cấu lao động theo ngành
b) Nhận xét:
- Tỉ trọng lao động nông-lâm-ngư nghiệp giảm (71,5% còn 59,6%).
- Tỉ trọng công nghiệp - xây dựng và dịch vụ tăng.
- Sử dụng lao động theo hướng tích cực đáp ứng yêu cầu Công nghiệp hoá - Hiện đại hóa.
Bài tập 4: Dựa vào bảng số liệu diện tích rừng nước ta năm 2002:
Rừng sản xuất
Rừng phòng hộ
Rừng đặc dụng
Tổng cộng (nghìn ha)
4733
5397,5
1442,5
11573
Em hãy tính tỉ lệ % của các loại rừng.
b) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu các loại rừng nước ta năm 2002. Nhận xét.
Hướng dẫn học sinh:
a) Tính tỉ lệ:
- Rừng sản xuất
=
4733 x 100
=
40,9%
11.573
Trang 58
- Rừng phòng hộ
=
5397,5
=
46,6%
11.573
- Rừng đặc dụng
=
1442,5 x 100
=
12,5%
11.573
b) Vẽ biểu đồ tròn:
40,9 %
Biểu đồ cơ cấu rừng nước ta năm 2002
- Nhận xét: Cơ cấu rừng nước ta chia 3 loại.
+ Rừng phòng hộ và rừng sản xuất chiếm tỉ lệ lớn.
+ Rừng đặc dụng chiếm tỉ lệ nhỏ (12,5%).
Bài tập 5: Dựa vào hiểu biết của em về ngành công nghiệp nước ta. Hãy hoàn chỉnh sơ đồ các
nguồn tài nguyên ảnh hưởng các ngành công nghiệp nước ta.
Nguồn tài nguyên
Các ngành công
nghiệp
Nhiên liệu, than,
dầu khí
Kim loại: sắt,
thiếc, chì, kẽm, …
Phi kim: Apatit,
piret, phốtphorít
Vật liệu xây dựng: .
sét, đá vôi.
Công nghiệp năng
ợng, thủy điện
Đất, nước, rừng,
sinh vật, …
Trang 59
Hướng dẫn học sinh:
Sơ đồ các nguồn tài nguyên ảnh hưởng đến các ngành công nghiệp nước ta:
Nguồn tài nguyên
Các ngành công
nghiệp
Nhiên liệu, than,
dầu khí
Kim loại: sắt,
thiếc, chì, kẽm, …
Phi kim: Apatit,
piret, phốtphorít
Vật liệu xây dựng:
sét, đá vôi.
Thủy sản sông
suối
Đất, nước, rừng,
sinh vật, …
Công nghiệp
năng lượng
Công nghiệp luyện
kim
Công nghiệp
hóa chất
.Công nghiệp vật
liệu xây dựng
Công nghiệp nặng,
lượng thủy điện
CN chế biến lương
thực, thực phẩm.
Bài tập 6: Hoàn chỉnh đồ bằng cách sắp xếp các nhân tố tự nhiên kinh tế - hội tương
ứng với các yếu tố đầu vào và đầu ra, ảnh hưởng đế sự phát triển phân bố công nghiệp nước
ta. (3 đ)
Các yếu tố
Sự phát triển và phân bố
Các yếu tố
đầu vào
công nghiệp
đầu ra
27
Trang 60
Sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp
Hướng dẫn học sinh:
Các yếu tố
Sự phát triển và phân bố
Các yếu tố
đầu vào
công nghiệp
đầu ra
nguyên
Năng
Lao
Cơ sở
Chính sách phát
Thị trường
Thị trường
liệu
lượng
động
vật chất
triển công nghiệp
trong nước
ngoài nước
kĩ thuật
Sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp
Bài tập 7: Dựa vào bảng số liệu sau:
Tiêu chí
Đất nông nghiệp
Dân số
Địa phương
(nghìn ha)
(triệu người)
Cả nước (năm 2002)
9406,8
79,7
Đồng bằng sông Hồng
855,2
17,5
Em hãy tính bình quân diện tích đất nông nghiệp theo đầu người của cả nước và đồng bằng
sông Hồng.
Vẽ biểu đồ cột để thể hiện diện tích đất nông nghiệp bình quân đầu người của cả nước và đồng
bằng sông Hồng năm 2002. Nhận xét biểu đồ ?
Hướng dẫn học sinh:
a) Tính bình quân diện tích đất nông nghiệp theo đầu người lập bảng số liệu mới. Đất
nông nghiệp
Bình quân đất nông nghiệp = (người / ha)
Số dân tương ứng
-Lập bảng số liệu mới:
28
Trang 61
b) Vẽ biểu đồ:
người/ha
Cả nước
0,12
0,12
Đồng bằng sông Hồng
0,6
0,05
0
Cả nước
ĐBSH
tiêu chí
Biểu đồ bình quân đất nông nghiệp theo đầu người năm 2002
- Nhận xét:
+ Bình quân diện tích đất nông nghiệp của đồng bằng sông Hồng 2,4 lần của cả nước.
+ Đồng bằng sông Hồng có dân số đông, qu đất nông nghiệp ít.
Bài tập 8: Dựa vào bảng số liệu sau:
Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế, năm 2002.
Các thành phần kinh tế
Tỉ lệ %
Kinh tế nhà nước
38,4
Kinh tế tập thể
8,0
Kinh tế tư nhân
8,3
Kinh tế cá thể
31,6
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
13,7
Tổng cộng
100,0
-Em hãy vẽ biểu đồ hình tròn .Nhận xét về cơ cấu thành phần kinh tế?
29
Trang 62
Hướng dẫn hoc sinh vẽ biểu đồ:
13.7
38.4
Kinh tế Nhà nước
Kinh tế tập thể
31.6
Kinh tế tư nhân
Kinh tế cá thể
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
8.3
8
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CƠ CẤU GDP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ (2002).
Nhận xét : Cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế ở nước ta đa dạng. Thành phần kinh tế nhà
nước chiếm tỉ trọng lớn nhất (38,4%), ít nhất là thành phần kinh tế tập thể (8,0%)
Bài tập 9 :
Căn cứ vào bảng số liệu : Cơ cấu GDP của nước ta thời kì 1991 2002 (%)
1991
1993
1995
1997
1999
2001
2002
Tổng số
100,0
100,0
100,0
100,0
100,0
100,0
100,0
Nông, lâm, ngư nghiệp
40,5
29,9
27,2
25,8
25,4
23,3
23,0
Công nghiệp, xây dựng
23,8
28,9
28,8
32,1
34,5
38,1
38,5
Dịch vụ
35,7
41,2
44,0
42,1
40,1
38,6
38,5
Hãy vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu GDP thời kì 1991 – 2002
Hãy nhận xét biểu đồ bằng cách trả lời các câu hỏi sau :
-Sự giảm mạnh tỉ trọng của nông, lâm, ngư nghiệp từ 40,5 xuống còn 20,3 % nói lên điều gì
?
-Tỉ trọng của khu vực kinh tế nào tăng nhanh ? Thực tế này phản ánh điều gì ?
Hướng dẫn học sinh vẽ biểu đồ : (Biểu đồ miền là biến thể của biểu đồ cột)
Trang 63
30
Trang 64
a/
Vẽ
biểu
đồ:
100
80
Dịch vụ
64,3
58,8
56
57,9
57,9
61,4
61,5
Công nghiệp xây dựng
60
Nông, lâm, ngư nghiệp
40
40,5
29,9
27,2
25,8
25,4
23,3
23
20
1991 1993 1995 1997 1999 2001 2002
BIỂU ĐỒ MIỀN THỂ HIỆN CƠ CẤU GDP 1991-2002
Nhận xét: Sự giảm mạnh tỉ trọng của nông lâm ngư nghiệp từ 40,5% xuống còn 20,3%. Nói lên
sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế nước ta từ một nước nông nghiệp sang nước công nghiệp.
-Tỉ trọng khu vực kinh tế dịch vụ tăng nhanh. Thực tế phản ảnh quá trình công nghiệp hoá và
hiện đại hoá đất nước.
Bài tập 10: Theo bảng số liệu dưới đây về cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi (%), em hãy
vẽ biểu đồ cột thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi năm 1999 và 2002.
Năm
Tổng số
Gia súc
Gia cầm
Sản phẩm
Phụ phẩm
trứng, sửa
chăn nuôi
1990
100%
63,9
19,3
12,9
3,9
2002
100%
62,8
17,5
17,3
2,4
31
Trang 65
Trả lời: Vẽ biểu đồ: chính xác, đẹp.
%
100 -
80
-
12,9
17,3
Gia súc
Gia cầm
19,3
60
-
17,5
Sản phẩm trứng, sữa
40 -
63,9
62,8
Phụ phẩm chăn nuôi
20 -
1990 2002
năm
Biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi năm 1999 và 2002.
Bài tập 11:
Dựa vào bảng số liệu về cơ cấu kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh năm 2002(%); hãy vẽ biểu
đồ tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh và nêu nhận xét.
Tổng số
Nông,
lâm,
ngư
Công nghiệp- y dựng
Dịch vụ
nghiệp
100,0
1,7
46,7
51,6
32
Trang 66
Trả lời:
Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế của TP Hồ Chí Minh năm (2002)
1.7
Nông, lâm, ngư nghiệp
51.7
46.7
Công nghiệp,- xây dựng
Dịch vụ
Biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế của thành phố HCM (2002)
Nhận xét:
cấu kinh tế thành phố Hồ Chí Minh sự chuyển dịch cấu ngành rệt: giảm tỉ trọng
trong khu vực nông, lâm ngư nghiệp, tăng tỉ trọng trong khu vực công nghiệp- y dựng
dịch vụ.
Bài tập 12:
Dựa vào bảng số liệu sau về giá trị sản xuất công nghiệp Trung du miền núi Bắc Bộ hãy
vẽ biểu đồ cột và nhận xét về giá trị sản xuất công nghiệp ở 2 vùng Đông Bắc và Tây Bắc.
m
1995
2000
2002
Tiểu vùng
Tây Bắc
320,5
541,1
696,2
Đông Bắc
6179,2
10657,7
14301,3
a/ Vẽ biểu đồ:
16000
(Tỉ đồng)
14301.3
14000
12000
10657.7
10000
Gía trị sản xuất công nghiệp Đông Bắc
8000
6179.2
Gía trị sản xuất công nghiệp Tây Bắc
6000
4000
2000
302.5
541.1
696.2
Năm
0
1995 2000 2002
Trang 67
Trả lời:
Biểu đồ trị sản xuất công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ b/
Nhận xét:
- Tây Bắc tăng: (696,2 - 302,5) : 7 = 56,24 tỉ đồng.
- Đông Bắc tăng: (14301,3 6179,2) : 7 = 1.160,3 tỉ đồng.
* Vậy trong cùng thời gian 7 năm (1995- 2002) giá trị sản xuất công nghiệp của Đông
Bắc cao hơn Tây Bắc 20 lần.
Bài tập 13: Dựa vào bảng số liệu thống kê năm 2002 dưới đây:
Vùng kinh tế
Đồng bằng
Trung du miền
Tây Nguyên
Cả nước
sông Hồng
núi Bắc Bộ
Mật độ dân số
1.179
114
81
242
(người/km
2
)
Vẽ biểu đồ cột thể hiện mật độ dân số trung bình các vùng năm 2002.
Nhận xét biểu đồ về mật độ dân số của đồng bằng sông Hồng.
a) Hướng dẫn học sinh vẽ biểu đồ
Trang 68
b) Nhận xét:
- Mật độ dân số đồng bằng sông Hồng cao nhất nước.
- Gấp 4,87 lần mật độ trung bình cả nước; 10,34 lần Trung du và miền núi Bắc Bộ; gấp 14,56
lần Tây Nguyên.
Bài tập 14:
Dựa vào bảng số liệu sau, hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện diện tích nuôi trồng thuỷ sản ở các tỉnh,
thành phố của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002 và nêu nhận xét.
Diện tích mặt nước nuôi trồng thuỷ sản theo các tỉnh, năm 2002.
Các
tỉnh,
Đà
Quảng
Quảng
Bình
Phú
Khánh
Ninh
Bình
thành phố
Nẵng
Nam
Ngãi
Định
Yên
Hoà
Thuận
Thuận
Diện
tích
0,8
5,6
1,3
4,1
2,7
6,0
1,5
1,9
(nghìn ha)
Trang 69
-Hướng dẫn học sinh vẽ biểu đồ:
Nghìn/ha
6
6,0
4
5,6
2
4,1
0
2,7
1,5
1,9
0,8
1,3
Đà.N
Q.Nam
Q.Ngãi
B.Định
Phú Yên K.Hoà
N.Thuận
B.Thuận
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN DIỆN TÍCH NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN Ở CÁC TỈNH,
THÀNH PHỐ VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ NĂM 2002
* Nhận xét: Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ các Tỉnh diện tích nuôi trồng thuỷ sản thấp:
Đà Nẵng, Quãng Ngãi, Ninh Thuận. Các tỉnh diện tích nuôi trồng thu sản cao nhất
Khánh Hoà và Quãng Nam..
Bài tập 15: Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Năm
1995
1998
2000
2002
Tiêu chí (%)
Dân số đồng bằng sông Hồng
100
103,5
105,6
108,2
Sản lượng lương thực
100
117,7
128,6
131,1
Lương thực bình quân đầu người
100
113,8
121,8
121,2
a) Hãy vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và lương thực bình
quân đầu người của đồng bằng sông Hồng?
b) Nhận xét mối tương quan của 3 đường biểu diễn đã vẽ ở biểu đồ?
Hướng dẫn học sinh:
a. Vẽ biểu đồ:
Trang 70
Biểu đồ tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và lương thực bình quân đầu người đồng
bằng Sông Hồng
b. Nhận xét:
- Tốc độ tăng dân số giảm. (0,25đ)
- Sản lượng lương thực và lương thực bình quân đầu người tăng. (0,25đ)
- Gia tăng dân số giảm làm sản xuất và chất lượng cuộc sống tăng.
Bài tập 16:
Qua bảng số liệu về một số sản phẩm nông nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ, hãy tính tỉ lệ
tăng trưởng (%) giữa 2 năm 2002 so với năm 1995 của chăn nuôi và thuỷ sản. Nhận xét?
Tiêu chí
Năm
1995
2000
2002
Đàn
(nghìn
1026,0
1132,6
1008,6
con)
Thuỷ
sản
(nghìn
339,4
462,9
521,1
tấn)
Trả lời:
*Hướng dẫn học sinh tính mức tăng trưởng % của:
- Đàn bò năm 2000 : (1132,6 x 100) : 1026 = 110,38%.
- Thuỷ sản năm 2000 : (462,9 x 100) : 339,4 = 136,38%.
- Đàn bò năm 2002 : (1008,6 x 100) : 10236 = 98,30%.
- Thuỷ sản năm 2002 : (521,1 x 100) : 339,4 = 153,53%.
*Nhận xét: Thủy sản năm giữa 2 năm 2002 so với năm 1995 có tăng 153,53%.
Đàn bò giữa 2 năm 2002 so với năm 1995 giảm còn 98,30 %.
| 1/70

Preview text:


CHUYÊN ĐỀ I: ĐỊA LÍ DÂN CƯ.
I. Đặc điểm dân số Việt Nam
. a. Số dân.
- Việt Nam là một quốc gia đông dân.
Năm 2002, số dân nước ta là 79,7 triệu người. Về diện tích, lãnh thổ nước ta đứng thứ 58 trên
thế giới, còn về dân số nước ta đứng thứ 14 trên thế giới.
Năm 2007 dân số nước ta là 85,1 triệu người.
b. Gia tăng dân số.
- Dân số nước ta từ năm 1954 đến nay tăng nhanh và tăng liên tục. Thời gian tăng dân số gấp
đôi liên tục được rút ngắn từ 39 năm ( 1921 – 1960) xuống còn 25 năm ( 1960 -1985).
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số cao nhưng có xu hướng giảm dẫn đến năm 2003 chỉ còn
1,43 %. Tuy tỉ lệ gia tăng tự nhiên giảm nhưng dân số nước ta vẫn tăng nhanh do:
+ Cơ cấu dân số của Việt Nam trẻ, số phụ nữ ở độ tuổi sinh đẻ cao, mỗi năm có khoảng 45 đến
50 vạn phụ nữ bước vào độ tuổi sinh đẻ.
- Hiện tượng bùng nổ dân số ở nước ta bắt đầu từ cuối những năm 50 của thế kỉ XX hiện nay
dân số nước ta đang chuyển sang giai đoạn có tỉ suất sinh tương đối thấp. Điều đó khẳng định
những thành tựu to lớn của công tác dân số kế hoạch hoá gia đình ở nước ta. Tuy vậy mỗi năm
dân số nước ta vẫn tăng thêm khoảng 1 triệu người.
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số còn có sự khác nhau giữa các vùng. Ở thành thị và các khu
công nghiệp, tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số là 1,12 % thấp hơn nhiều so với khu vực nông
thôn và miền núi 1,52 % cả nước là 1.43 %. Vùng đồng bằng sông Hồng có tỉ lệ gia tăng tự
nhiên thấp nhất 1.11 %, Tây Bắc cao nhất 2,19 % ( 1999).
* Hậu quả của việc dân số đông và tăng nhanh. 1. Tích cực:
+ Dân số đông và tăng nhanh làm cho nguồn lao động nước ta dồi dào, trẻ đó là vốn quý để
phục vụ các ngành kinh tế, an ninh, quốc phòng.
+ Nhân lực dồi dào, giá rẻ và thị trường rộng lớn kích thích các ngành sản xuất trong nước
đồng thời thu hút đầu tư nước ngoài. 2. Tiêu cực.
* Gây sức ép lên vấn đề kinh tế
+ Dân số đông trong khi nền kinh tế chưa phát triển cao dẫn đến tình trạng thiếu việc làm và
thất nghiệp ngày càng gia tăng
+ Tốc độ phát triển kinh tế chậm.
+ Tiêu dùng lớn nên tích luỹ để đầu tư phát triển kinh tế ít.
* Gây sức ép lên vấn đề xã hội.
+ Dân số đông tăng nhanh nên dịch vụ y tế, giáo dục chậm được nâng cao về chất lượng. Số y
bác sỹ, số giường bệnh, số giáo viên, lớp học/1000 dân còn thấp.
Thu nhập bình quân/người thấp, chất lượng cuộc sống chậm được nâng cao tệ nạn xã hội theo đó tăng lên.
Nền sản xuất không đáp ứng đủ nhu cầu của mọi tầng lớp nên sự phân hoá giàu nghèo trong xã hội tăng.
* Gây sức ép lên vấn đề môi trường.
+ Dân số đông tăng nhanh dẫn đến tài nguyên thiên nhiên bị khai thác quá mức để sản xuất nên cạn kiệt
+ Môi trường bị ô nhiễm ảnh hưởng đến vấn đề phát triển bền vững như: thiên tai, dịch bệnh….
= > Chính vì vậy việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số có ý nghĩa to lớn đến sự phát triển kinh tế xã
hội và bảo vệ môi trường Trang 1 c. Cơ cấu dân số.
-
Do tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân nước ta cao trong một thời gian dài nên nước ta có cơ cấu dân số trẻ.
- Năm 1999 cơ cấu dân số theo tuổi của nước ta như sau:
Nhóm tuổi dưới độ tuổi lao động từ 0- 14 tuổi là: 33.5 % giảm so với những năm trước. Nhóm
tuổi trong độ tuổi lao động từ 15- 59 tuổi là: 58,4%. Nhóm tuổi trên độ tuổi lao động từ 60 tuổi
trở lên là: 8,1%. Hai nhóm tuổi trên đều tăng so với những năm trước.
- Dân số từ 0 – 14 tuổi chiếm tỉ lệ cao đặt ra những vấn đề cấp bách về văn hoá, y tế, giáo dục,
giải quyết việc làm cho số công dân tương lai này.
- Cơ cấu giới tính của dân số.
+ Ở nước ta tỉ số giới tính ( số nam so với 100 nữ) của dân số đang thay đổi. Tác động của
chiến tranh kéo dài làm cho cấu giới tính mất cân đối ( Năm 1979 là 94,2) vì nam thường đi
chiến trận nhiều hơn, lao động nặng nhọc, nguy hiểm hơn và thường sử dụng các chất kích
thích như thuốc lá, rượu,… Cuộc sống hoà bình đang kéo tỉ số giới tính tiến tới cân bằng hơn ( Năm 1999 là 96,9).
+Tỉ số giới tính ở một số địa phương còn chịu ảnh hưởng mạnh bởi hiện tượng chuyển cư . Tỉ
số này thường thấp ở những nơi có các luồng xuất cư và cao ở các nơi có những luồng nhập cư.
Tỉ số giới tính thấp nhất ở các tỉnh đồng bằng sông Hồng, nơi liên tục nhiều năm có các luồng
xuất cư di dân nông nghiệp tới các địa phương Trung du và miền núi Bắc Bộ, Tây Nguyên,
Đông Nam Bộ. Một số tỉnh thuộc Tây Nguyên và các tỉnh Quảng Ninh, Bình Phước do có tỉ lệ
nhập cư cao nên tỉ số giới tính cao rõ rệt.
Bài tập về nhà và thực hành.
1. Phân tích ý nghĩa của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên và thay đổi cơ cấu dân số của nước ta.
2. Dựa vào bảng số liệu dưới đây:
Tỉ suất sinh và tỉ suất tử của dân số nước ta thời kì 1979-1999 ( %0.) Năm 1979 1999 Tỉ suất Tỉ suất sinh 32,5 19,9 Tỉ suất tử 7,2 5,6
- Tính tỉ lệ ( %) gia tăng tự nhiên của dân số các năm và nêu nhận xét
- Vẽ biểu đồ thể hiện tình hình gia tăng tự nhiên của dân số nước ta thời kì 1979- 1999. Gợi ý trả lời Câu 1:
 Phân tích ý nghĩa của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên.
+ Đối với vấn đề kinh tế. Tiêu dùng ít hơn có tích luỹ để tái đầu tư phát triển kinh tế.
Tốc độ phát triển kinh tế nhanh hơn nên giải quyết tốt việc làm cho số dân .
+ Đối với vấn đề xã hội: Giáo dục. y tế, mức sống- thu nhập.
+ Đối với vấn đề môi trường.
 Thay đổi cơ cấu dân số của nước ta.
Dưới độ tuổi lao động giảm dẫn đế số trẻ em giảm giảm sức ép lên các vấn đề kinh tế, xã hội,
môi trường còn chứng tỏ tỉ lệ gia tăng tự nhiên của nước ta giảm, cơ cấu dân số đang dần tiến tới ổn định. Câu 2
- Tính tỉ lệ % gia tăng tự nhiên của dân số là lấy tỉ suất sinh – tỉ suất tử. Trước khi trừ đổi đơn vị ra phần trăm Trang 2
- Gợi ý vẽ biểu đồ đường biểu diễn. Vẽ đường tỉ suất sinh và tỉ suất tử phần chênh lệch giữa hai
đường biểu diễn là tỉ lệ gia tăng tự nhiên.
II. Mật độ dân cư và phân bố dân cư.
1. Mật độ dân cư và phân bố dân cư.
+ Nước ta có mật độ dân số cao trên thế giới. Năm 2003 là 246 người / km2 ( Thế giới là 47 người / km2).
+ Dân cư nước ta phân bố không đồng đều do nhiều nhân tố:
- Nhân tố tự nhiên như: Khí hậu, nước, địa hình, đất đai, khoáng sản, sinh vật.
- Nhân tố kinh tế, xã hội, lịch sử: Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất, tính chất của nền
kinh tế, lịch sử khai thác lãnh thổ, vấn đề chuyển cư.
+ Dân cư nước ta phân bố không đồng đều giữa đồng bằng và miền núi.
- Đồng bằng chỉ chiếm có 1/4 diện tích nhưng lại tập trung tới 80% dân số.
- Trung du, miền núi có tới 3/4 diện tích chỉ có 20% dân số.
+ Dân cư nước ta phân bố không đồng đều giữa nông thôn và thành thị.
Năm 2003 có 26 % dân cư sống ở thành thị, 74 % dân số sống ở nông thôn.
+. Dân cư nước ta phân bố không đồng đều giữa miền Bắc và miền Nam.
- Phía Bắc có lịch sử định cư lâu đời hơn nên MĐDS cao hơn phía Nam.
- Thí dụ: ĐBSH có MĐDS là 1179 người / km2, ĐBSCL là 420 người / km2 ( 2002).
+. Dân cư nước ta phân bố không đồng đều trong phạm vi nhỏ.
- Trong cùng 1 khu vực ở ĐBSH dân cư tập trung đông nhất ở Hà Nội, thưa ở rìa phía Bắc và Tây Nam.
- ĐBSCL tập trung đông ở ven sông Tiền và sông Hậu thưa ở đồng Tháp Mười và tứ giác Long Xuyên.
2. Phân tích hậu quả của việc phân bố dân cư không đều. a. Tích cực.
Đồng bằng và các thành phố lớn dân cư tập trung đông, lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ
rộng lớn thuận lợi việc hình thành các trung tâm công nghiệp và dịch vụ. b. Tiêu cực.
+ Dân cư nước ta phân bố không đồng đều gây khó khăn cho sử dụng hợp lí nguồn lao động và
khai thác hiệu quả tài nguyên thiên trong nước cũng như mỗi vùng kinh tế.
- Ở đồng bằng đất chật người đông thừa lao động tỉ lệ thất nghiệp thiếu việc làm tăng dẫn đến
nhiều tệ nạn xã hội, tài nguyên thiên nhiên bị khai thác cạn kiệt, môi trường ô nhiễm, bình
quân lương thực và GDP/người thấp.
- Ngược lại ở trung du miền núi dân cư thưa, đất rộng, tài nguyên thiên nhiên phong phú nhưng
lại thiếu lao động để khai thác nhất là lao động có kĩ thuật TNTN bị lãng phí trong khi đời sống
của đồng bào miền núi còn gặp nhiều khó khăn cần được nâng cao.
+ Mặt khác quá trình đô thị hoá không đi đôi với quá trình công nghiệp hoá nên tỉ lệ thất nghiệp
ở thành thị cao. Ở nông thôn lao động dư thừa ra thành phố tìm việc làm tạo nên sức ép về vấn
đề nhà ở, việc làm, môi trường đô thị…
3. Biện pháp khắc phục.
+ Phân bố lại dân cư thực hiện chương trình di dân xây dựng vùng kinh tế mới.
+ Có chính sách ưu đãi với lao động kĩ thuật lên canh tác ở trung du miền núi.
+ Phân công lại lao động theo ngành và theo lãnh thổ.
- Ở nông thôn: Xây dựng các cơ sở chế biến tiểu thủ công nghiệp chuyển đổi cơ cấu kinh tế
nông thôn, đa dạng hoá các loại hình nông nghiệp chuyển sang nền nông nghiệp hàng hoá.
- Ở thành thị phát triển các trung tâm công nghiệp và dịch vụ.
III. Quá trình đô thị hoá. Trang 3
- Mức độ đô thị hoá và trình độ đô thị hoá ở nước ta còn thấp. Số dân thành thị và tỉ lệ dân
thành thị đều tăng qua các năm nhưng không đều và còn chậm. Giai đoạn tăng nhanh nhất là từ
1995-2003 số dân thành thị tăng 5931,4 nghìn người, tỉ lệ dân đô thị tăng 5.05 % điều này cho
thấy quy mô đô thị hoá ở nước ta ngày càng mở rộng nhưng so với thế giới vẫn còn rất thấp.
- Mối quan hệ giữa nông thôn và thành thị còn mang tính chất xen cài trong lối sống, trong
quan hệ kinh tế và không gian đô thị.
- Các đô thị ra đời trên cơ sở phát triển nông nghiệp, tiểu thủ công nghiệp , dịch vụ hành chính,
ít đô thị phát triển dựa vào sản xuất công nghịêp.
- Cơ sở hạ tầng kinh tế xã hội ở các đô thị còn kém phát triển. Các đô thị thường có quy mô
nhỏ, phân bố không đều tập trung ở đồng bằng ven biển.
Bài tập rèn kĩ năng
Cho bảng số liệu về số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị của nước ta thời kì 1985- 2003. Năm 1985 1990 1995 2000 2003 Tiêu chí
Số dân thành thị ( Nghìn 11360,0 12880,3 14938,1 18771,9 20869,5 người)
Tỉ lệ dân thành thị (%) 18,97 19,51 20,75 24,18 25,80
Vẽ biểu đồ thể hiện thích hợp thể hiện số dân thành thị và tỉ lệ dân thành thị ở nước ta thời kì 1985- 2003 Cho nhận xét . Gợi ý trả lời.
Vẽ biểu đồ cột đường kết hợp. Số dân thành thị cột, tỉ lệ dân thành thị đường. Hai trục tung.
Nhận xét dựa vào phần III. Đô thị hoá
IV. Vấn đề lao động và việc làm.
1. Nguồn lao động.
+ Nguồn lao động nước ta bao gồm những người trong trong độ tuổi lao động ( Nước ta quy
định nam từ 15 – 60, nữ từ 15- 55 tuổi) có khả năng lao động , có nghĩa vụ lao động và những
người ngoài độ tuổi lao động trên nhưng vẫn tham gia lao động gọi là lao động dưới và trên độ tuổi.
+ Năm 2003 nước ta có 41,3 triệu lao động trong đó khu vực thành thị chỉ chiếm 24,2 %, khu
vực nông thôn chiếm 75,8 %.
+ Số lao động nước ta qua đào tạo chỉ chiếm 21,2 % trong đó có 16,6 % có trình độ công nhân
kĩ thuật và trung học chuyên nghiệp, số còn lại là cao đẳng đại học , trên đại học. Số chưa qua đào tạo chiếm 78,8 %.
+ Lực lượng lao động nước ta dồi dào tăng nhanh , mỗi năm bình quân nước ta tăng thêm hơn 1 triệu lao động.
* Ưu điểm của nguồn lao động nước ta.
- Lao động Việt Nam có kinh nghiệm trong lĩnh vực sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp , có khả
năng tiếp thu khoa học kĩ thuật , năng động, linh hoạt với cơ chế thị trường.
- Lao động đông, dồi dào, giá rẻ, thị trường rộng thu hút vốn đầu tư nước ngoài.
- Lực lượng lao động tập trung đông ở ĐBSH, ĐNB, và các thành phố lớn thuận lợi cho hình
thành các trung tâm công nghiệp, dịch vụ thuận lợi cho các ngành công nghiệp đòi hỏi kĩ thuật cao phát triển.
* Tồn tại của nguồn lao động.
- Lao động nước ta hạn chế vể thể lực và trình độ chuyên môn gây khó khăn cho việc sử dụng lao động Trang 4
- Lao động phân bố chưa hợp lí dẫn đến đồng bằng và thành phố lớn thừa lao động gây khó
khăn cho việc giải quyết việc làm nhưng trung du, miền núi nhiều tài nguyên lại thiếu lao động khai thác.
2. Sử dụng lao động.
- Cùng với quá trình đổi mới nền kinh tế xã hội của đất nước số lao động có việc làm ngày càng
tăng. Trong giai đoạn 1991-2003 số lao động hoạt động trong ngành kinh tế tăng từ 30,1 triệu
người lên 41,3 triệu người. Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh tế đang thay đổi theo
hướng tích cực nhưng còn chậm. Năm 2003 lao động hoạt động trong ngành nông – lâm – ngư
nghiệp vẫn chiếm tỉ lệ cao nhất 59,6 % giảm 11,9 % so với năm 1989; khu vực công nghiệp –
xây dựng là 16,4 % tăng 5,2 % so với năm 1989 và chiếm tỉ lệ thấp nhất; khu vực dịch vụ là
24% tăng 3,7 % so với năm 1989.
- Việc sử dụng lao động theo các thành phân kinh tế cũng có những biến chuyển. Phần lớn lao
động nước ta làm trong khu vực ngoài quốc doanh 90,4 %; khu vực nhà nước chỉ chiếm 9,6 %.
3. Vấn đề việc làm.
.- Nguồn lao động dồi dào tăng nhanh trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển đã tạo nên sức
ép lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay.
- Do đặc điểm của mùa vụ sản xuất nông nghiệp và sự phát triển ngành nghề ở nông thôn còn
hạn chế nên tỉ lệ thời gian thiếu việc làm là nét đặc trưng ở nông thôn. Năm 2003 tỉ lệ thời gian
làm việc được sư dụng ở nông thôn là 77,7 % . Vì vậy dân cư nông thôn bỏ ra thành phố tìm việc làm rất nhiều.
- Ở thành thị dân cư tập trung đông trong khi công nghiệp và dịch vụ chưa phát triển mạnh dẫn
đến tình trạng thất nghiệp ở thành thị tương đối cao khoảng 6%.
* Các giải pháp giải quyết việc làm.
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động giữa các vùng để vừa tạo thêm việc làm vừa khai thác
tốt hơn tiềm năng của mỗi vùng. Tây Nguyên, Đông Nam Bộ đã tiếp nhận hàng chục vạn lao
động đến xây dựng kinh tế mới.
- Đẩy mạnh kế hoạch hoá gia đình giảm sự gia tăng dân số để đi đến cân đối giữa quy mô
nguồn lao động với khả năng thu hút lao động của nền kinh tế .
- Đối với nông thôn: Đa dạng hoá kinh tế nông thôn theo hướng sản xuất hàng hoá, chú trọng
phát triển kinh tế hộ gia đình. Khôi phục lại các ngành nghề thủ công truyền thống: mây tre
đan, mộc, khảm trai, thêu ren…
- Đối với thành thị: Phát triển các hoạt động công nghiệp, dịch vụ
- Đa dạng hoá các loại hình đào tạo đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động thu ngoại tệ.
Câu hỏi và bài tập kĩ năng.
Cho bảng số liệu thể hiện cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần kinh tế ( %) Năm 1985 1990 1995 2002 Thành phần Khu vực nhà nước 15,0 11,3 9,0 9,6
Các khu vực kinh tế khác 85,0 88,7 91,0 90,4
1. Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu sử dụng lao động theo thành phần kinh tế ( %).
- 2. Nêu nhận xét về sự thay đổi trên.
CHUYÊN ĐỀ II: ĐỊA LÍ KINH TẾ.
Bài 1: Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
Công cuộc đổi mới từ năm 1986 đưa nền kinh tế nước ta thoát ra cuộc khủng hoảng từng bước
ổn định và phát triển. Từ đó đến nay nền kinh tế có ba sự chuyển dịch lớn.
a. Chuyển dịch cơ cấu ngành.
+ Thay đổi tỉ trọng các ngành trong cơ cấu GDP. Trang 5
- Tỉ trọng nông – lâm – ngư nghiệp liên tục giảm; năm 1991 là 40,5 % đến năm 2002 chỉ còn
23% thấp hơn công nghiệp và dịch vụ. Đây là sự giảm về tỉ trọng còn giá trị tuyệt đối của nông
nghiệp vẫn tăng do công nghiệp và dịch vụ tăng nhanh hơn và chiến tỉ trọng cao hơn nhờ chủ
trương công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
- Tỉ trọng công nghiệp – xây dựng tăng lên nhanh nhanh nhất từ dưới 24 % năm 1991 lên 38,5
% năm 2002. Do chủ trương công nghiệp hoá, hiện đại hoá nền kinh tế gắn liền đường lối đổi
mới nên công nghiệp được khuyến khích phát triển.
- Tỉ trọng dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng còn biến động. Từ năm 1991 – 1996 dịch vụ tăng
liên tục cao nhất là năm 1996 tỉ trọng lên tới gần 45 % nguyên nhân là do năm 1995 ta bình
thường hoá với Mỹ tạo bối cảnh thuận lợi cho kinh tế đối ngoại phát triển. Từ năm 1996 trở lại
đây có xu hướng giảm do 1997 cuộc khủng hoảng tài chính tiền tệ khu vực diễn ra và hoạt động
kinh tế đối ngoại tăng chậm. Nay có xu hướng phục hồi.
+ Thay đổi trong nội bộ các ngành kinh tế.
Trong nông nghiệp chuyển từ nền nông nghiệp tự cấp tự túc, độc canh sang nền nông nghiệp
hàng hoá. Từ tỉ trọng của ngành trồng trọt chiếm tỉ trọng lớn chuyển sang chú trọng đến ngành chăn nuôi.
Trong công nghiệp xuất hiện nhiều ngành công nghiệp trọng điểm nổi bật là ngành dần khí,
điện, chế biến lương thực, thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng…phù hợp với thị trường.
Trong dịch vụ đã đa dạng các loại hình dịch vụ và chất lượng dịch vụ cao hơn trước.
b. Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ.
- Đã hình thành các vùng chuyên canh nông nghiệp. Thí dụ: ĐBSH và ĐBSCL chuyên canh
cây lương thực thực phẩm; Tây Nguyên, Đông Nam Bộ chuyên canh cây công nghiệp.
- Trong công nghiệp đã hình thành các khu công nghiệp tập trung, khu chế xuất như: Hà Nội,
Thành phố Hồ Chí Minh….cùng với các trung tâm dịch vụ tạo nên các vùng kinh t ế phát triển năng động.
- Cả nước có 7 vùng kinh tế và 3 vùng kinh tế trọng điểm.
+ Vùng kinh tế trọng điểm là vùng tập trung lớn về công nghiệp, thương mại dịch vụ nhằm thu
hút những nguồn đầu tư trong nước và nước ngoài kinh tế tăng trưởng với tốc độ nhanh đặc biệt là công nghiệp.
+ Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ: Diện tích 15,3 nghìn km2 dân số 13 triệu người (2002) gồm 8 tỉnh ( Đọc át lát)
+ Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung: Diện tích 27,4 nghìn km2 dân số 6 triệu người (2002)
gồm 5 tỉnh ( Đọc át lát)
+ Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: Diện tích 28 nghìn km2 dân số 12,3 triệu người (2002)
gồm 7 tỉnh ( Đọc át lát).
c. Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế.
Từ nền kinh tế chủ yếu là khu vực Nhà nước và tập thể chuyển sang nền kinh tế nhiều thành
phần. Có 5 thành phần kinh tế:
+ Thành phần kinh tế Nhà nước.
+ Thành phần kinh tế tập thể
+ Thành phần kinh tế tư nhân
+ Thành phần kinh tế cá thể.
+ Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
Bài tập rèn luyện kĩ năng. Bài 1. Các thành phần kinh tế Tỉ lệ %
Thành phần kinh tế Nhà nước. 38.4
Thành phần kinh tế tập thể 8.0
Thành phần kinh tế tư nhân 8.3 Trang 6
Thành phần kinh tế cá thể. 31.6
Thành phần kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài 13.7 Tổng cộng 100
Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế và cho nhận xét. Gợi ý trả lời. Vẽ biểu đồ tròn.
Nhận xét: Nước ta có 5 thành phần kinh tế trong đó thành phần kinh tế nhà nước chiếm tỉ
trọng lớn nhất sau đó đến thành phần kinh tế cá thể, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài thấp
nhất là thành phần kinh tế tập thể. ( Lấy số liệu chứng minh thành phần kinh tế Nhà nước
gấp bao nhiêu lần thành phần kinh tế tập thể)
ĐỊA LÍ NÔNG NGHIỆP
A. Những nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp
I. Các nhân tố tự nhiên.
a. Tài nguyên đất.
- Đất là tài nguyên vô cùng quý giá là tư liệu sản xuất không thể thay thế được của ngành nông
nghịêp. Có hai loại đất chính.
- Đất phù sa có khoảng 3 triệu ha thích hợp nhất với cây lúa nước và nhiều loại cây ngắn ngày
khác. Phân bố tập trung tại ĐBSH, ĐBSCL và đồng bằng ven biển miền Trung.
- Đất Fe- ra-lit chiếm diện tích 16 triệu ha, tập trung chủ yếu ở trung du miền núi thích hợp cho
việc trồng cây công nghiệp lâu năm như cà phê, cao su.
- Hiện nay diện tích đất nông nghiệp hơn 9 triệu ha. Việc sử dụng tài nguyên đất nông nghiệp
hợp lí có ý nghĩa to lớn đối với việc phát triển nông nghiệp nước ta.
- Ngoài ra còn có các loại đất xám phù sa cổ, đất lầy thụt và đất mặn, chua phèn…. Nếu cải tạo
hợp lí và sử dụng hiệu quả sẽ làm tăng diện tích đất nông nghiệp.
b. Tài nguyên khí hậu.
+ Nước ta có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Thuận lợi: Nguồn nhiệt ẩm phong phú làm cây xanh tươi quanh năm, sinh trưởng nhanh, có
thể trồng từ 2-3 vụ lúa và rau màu trong năm, nhiều loại cây công nghiệp và cây ăn quả phát triển tốt.
- Khó khăn: Sâu bệnh, sương muối, nấm mốc thiệt hại mùa màng.
+ Khí hậu nước ta phân hoá đa dạng theo bắc – nam, theo mùa, theo độ cao.
- Thuận lợi: Tạo nên nhiều vùng miền khí hậu khiến cho nước ta có thể trồng hệ cây trồng vật
nuôi đa dạng từ các loại cây cận nhiệt ôn đới, đến nhiệt đới. Cơ cấu mùa vụ phong phú, đa dạng.
- Khó khăn: Miền Bắc có mùa đông gây rét đậm, rét hại ảnh hưởng đến năng suất ở Bắc Trung
Bộ có gió Lào khô nóng, miền núi có sương muối, sương giá vào mùa đông. Mùa khô hạn hán,
mùa mưa lũ lụt , bão gió thất thường gây thiệt lớn cho mùa màng.
c. Tài nguyên nước.
+ Thuận lợi: Có nguồn nước dồi dào mạng lưới dày đặc cả nước có 2360 con sông trên 10 km.
Đi dọc bờ biển cứ 20 km lại gặp 1 cửa sông. Các sông có giá trị về thuỷ lợi cung cấp nước tưới
cho nông nghiệp. Nguồn nước ngầm dồi dào cung cấp nước tưới cho nông nghiệp đặc biệt là
mùa khô điển hình là vùng chuyên canh cây công nghiệp ở Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
+ Khó khăn: Mùa lũ mùa màng bị thiệt hại, mùa khô thiếu nước. Thuỷ lợi là biện pháp hàng
đầu ở nước ta vì chống lũ lụt trong mùa mưa lũ cung cấp nước tưới cho mùa khô, thau chua,
rửa mặn cải tạo mở rộng diện tích canh tác, tăng vụ ; thay đổi cơ cấu mùa vụ và cây trồng, tăng năng suất. Trang 7
d. Tài nguyên sinh vật
Trọng môi trường nhiệt đới ẩm tài nguyên sinh vật nước ta đa dạng về hệ sinh thái, giàu có về
thành phần loài. Tài nguyên sinh vật phong phú là cở thuần dưỡng lai tạo các cây trông vật nuôi
trong đó có nhiều giống vật nuôi cây trồng có chất lượng tốt thích nghi với các điều kiện sinh
thái của từng địa phương.
II. Các nhân tố kinh tế xã hội.
1. Dân cư- lao động nông thôn
- Năm 2003 nước ta vẫn còn khoảng 74 % dân số sống ở vùng nông thôn và trên 60% lao động
làm việc trong lĩnh vực nông nghiệp.
- Ưu điểm: Người dân Việt Nam giàu kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp gắn bó với đất đai khi
có chính sách khuyến khích sản xuất thì người nông dân phát huy được bản chất cần cù sáng tạo của mình.
- Tồn tại: Trình độ lao động thấp phân bố không đều nơi đất chật người đông thừa lao động nơi
đất rộng như trung du miền núi thưa dân thiếu lao động. Tư tưởng lao động tư hữu làm việc manh mún, nhỏ lẻ.
2. Cơ sở vật chất kĩ thuật.
- Các cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ trồng trọt chăn nuôi ngày càng được hoàn thiện, công
nghiệp chế biến nông sản được phát triển và phân bố rộng khắp đã góp phần tăng giá trị và khả
năng cạnh tranh của hàng nông nghiệp, nâng cao hiệu quả sản xuất, ổn định và phát triển các vùng chuyên canh
- Cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ nông nghiệp gồm:
+ Hệ thống thuỷ lợi: Cơ bản được hoàn thành hệ thống kênh mương được kiên cố hoá có
khoảng hơn 3000 trạm bơm phục vụ tưới tiêu.
+ Hệ thống dịch vụ trồng trọt: Như các cơ sở bán thuốc trừ sâu, phân bón, các cơ sở xay, xát…..
+ Hệ thống dịch vụ chăn nuôi: Các cơ sở chế biến thức ăn cho chăn nuôi và chế biến sản phẩm
chăn nuôi, các cơ sở thú y.
+ Các cơ sở vật chất kĩ thuật khác như viện nghiên cứu lai tạo giống năng suất cao, các trung
tâm thương mại, các hệ thống thông tin liên lạc các mạng lưới giao thông vận tải tiêu thụ sản phẩm, khuyến nông….
3 . Chính sách phát triển nông nghịêp
Những chính sách mới của Đảng và Nhà nước là cơ sở để động viên nhân dân vươn lên làm
giàu thúc đẩy sự phát triển nông nghiệp. Một số chính sách cụ thể là phát triển kinh tế hộ gia
đình, phát triển kinh tế trang trại, phát triển nền nông nghiệp hàng hoá hướng ra xuất khẩu, giao
đất khoán 10, hỗ trợ vốn…
4. Thị trường trong và ngoài nước.
- Sau đổi mới và bình thường quan hệ hoá với Mỹ thị trường nước ta được mở rộng đã thúc đẩy
đa dạng hoá sản phẩm nông nghiệp chuyển đổi cơ cấu vật nuôi cây trồng
- Tuy nhiên do chất lượng sản phẩm và sức mua của thị trường trong nước còn hạn chế nên
việc chuyển đổi cơ cấu nông nghiệp ở nhiều vùng còn khó khăn. Biến động của thị trường xuất
khẩu nhiều khi gây ảnh hưởng xấu đến sự phát triển một số loại cây công nghiệp và thuỷ sản.
B. Sự phát triển và phân bố ngành trồng trọt ở nước ta.
Từ một nền nông nghiệp chủ yếu dự trên độc canh cây lúa nước ta đã đẩy mạnh sản xuất
nhiều loại cây công nghiệp và cây trồng khác. Năm 2002 cơ cấu giá trị sản xuất ngành trồng
cây lương thực là 60,8 %, cây công nghiệp 22,7 %. Cây ăn quả, rau đậu và cây khác là 16,5 %.
Như vậy nước ta đang phát triển đa dạng cây trồng và phát huy được thế mạnh nền nông nghiệp
nhiệt đới chuyển mạnh sang trồng các cây hàng hoá làm nguyên liệu cho công nghiệp chế biến và xuất khẩu. Trang 8
1. Sản xuất cây lương thực. a. Vai trò
- Lương thực là một trong yếu tố để duy trì sự sống đảm bảo sự tồn tại của con người đồng thời
còn góp phần trực tiếp vào việc thực hiện đẩy mạnh sản xuất lương thực thực phẩm xuất khẩu
tăng thu ngoại tệ cho đất nước.
- Tạo nguồn nguyên liệu cho các ngành công nghiệp chế biến, tiểu thủ công nghiệp góp phần
đa dạng hoá cơ cấu công nghiệp tạo thêm việc làm, tăng thu nhập cho dân cư.
- Ổn định an ninh lương thực tăng cường phòng thủ đất nước.
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi để đưa chăn nuôi lên thành ngành chính trong nông nghiệp.
b. Sự phát triển
- Chiếm 60,8% trong cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp ( 2002). Ngành trồng cây lương thực
gồm lúa, ngô, khoai, sắn… Trong các cây lương thực lúa là cây lương thực chính ở nước ta
không chỉ đáp ứng nhu cầu trong nước mà còn dư thừa để xuất khẩu. Các chỉ tiêu về sản xuất
lúa năm 2002 đều tăng so với các năm trước. Năm 2000 diện tích trồng lúa là 7504 nghìn ha,
năng suất lúa cả năm là 49,5 tạ/ha. Sản lượng lương thực bình quân là 342 kg/người, sản lượng
lúa cả năm là 34,4 triệu tấn
- Thành tựu nổi bật của ngành trồng lúa là chuyển từ một nước nhập lương thực sang xuất khẩu
lương thực đỉnh cao là năm 1999 xuất 4,5 triệu tấn năm 2004 xuất 3,8 triệu tấn, c. Phân bố .
Lúa phân bố rải rác khắp đất nước. Do trồng nhiều giống mới nên cơ cấu mùa vụ thay đổi
có vụ lúa sớm, vụ chính và vụ muộn. Hại vùng trọng điểm lúa lớn nhất là ĐBSH và ĐBSCL.
2. Cây công nghiệp. a. Vai trò
- Việc đẩy mạnh trồng cây công nghiệp đã tạo ra sản phẩm có giá trị xuất khẩu, cung cấp
nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, tận dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên phá thế độc canh
trong nông nghiệp và góp phần bảo vệ môi trường.
- Có ý nghĩa cho việc sử dụng hợp lí tài nguyên đất, khí hậu, thuỷ văn. Sử dụng tốt hơn nguồn
lao động nông nghiệp đa dạng hoá nông nghiệp tạo thu nhập bằng tiền mặt lớn cho nông dân
thúc đẩy kinh tế miền núi phát triển.
- Phát triển vùng chuyên canh công nghiệp góp phần phân bố lại dân cư và nguồn lao động,
thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế của đất nước.
b. Hiện trạng phát triển và phân bố.
- Chiếm 22,7 % trong cơ cấu giá trị của ngành trồng trọt và ngày càng được chú trọng phát triển
- Cây công nghiệp gồm cây công nghiệp ngắn ngày và cây công nghiệp lâu năm. - Quy luật phân bố
- Cây công nghiệp ngắn ngày ( hàng năm) thường được trồng ở đồng bằng một số trồng xen
trên đất lúa và đất xám phù sa cổ gồm: Lạc, đậu tương, thuốc lá, mía, bông, dâu tằm, cói.
- Cây công nghiệp lâu năm chủ yếu ở miền núi, cao nguyên gồm: Cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, dừa, chè…
- Cây có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới phân bố chủ yếu ở trung du miền núi phía bắc như chè, hồi, sơn quế.
- Cây có nguồn gốc nhiệt đới chủ yếu ở phía nam như: Cà phê, cao su, hồ tiêu, điều, dừa.
- Phân bố cụ thể của từng loại cây đọc trong át lát 1.Cây ăn quả.
- Do khí hậu phân hoá và tài nguyên đất đa dạng nước ta có nhiều loại hoa quả ngon từ hoa quả
có nguồn gốc cận nhiệt và ôn đới như táo, lê mận đào…đến các loại đặc sản nhiệt đới như
thanh long , sầu riêng, mãng cầu, xoài…thường được ưa chuộng Trang 9
- Các vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta là ĐBSCL và Đông Nam Bộ.
Bài tập rèn luyện kĩ nămg Cho bảng số liệu sau:
Diện tích gieo trồng phân theo nhóm cây ( nghìn ha) Năm 1990 2002 Các nhóm cây Tổng số 9040.0 12831.4 Cây lương thực 6474.6 8320.3 Cây công nghiệp 1199.3 2337.3
Cây thực phẩm, cây ăn quả, cây khác 1366.1 2173.8
a.. Hãy vẽ biểu đồ hình tròn thể hiện cơ cấu diện tích gieo trồng các nhóm cây.
b. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ hãy cho nhận xét về sự thay đổi quy mô diện tích và tỉ trọng
diện tích gieo trồng của các nhóm cây. Gợi ý trả lời.
Vẽ hai biểu đồ tròn bán kính khác nhau.
Bước 1: Xử lí số liệu
* Cách tính bán kính của các biểu đồ như sau.
Chọn R1 là bán kính năm 1990 là 1 dơn vị ( 1 đơn vị có thể là 1,2,3,4,5,6, cm).
Gọi tổng số năm 1990 là S1, năm 2002 là S2 S 2
Bán kính năm 2002 là R2 = R1. 12832, 4 S1 = R1. = R1 1,2. 9040.0
Muốn tính bán kính của năm có tổng số cao hơn ta lấy tổng của năm cao chia cho tổng của năm
thấp sau đó khai căn bậc hai được kết quả nhân với bán kính của năm có tổng số nhỏ hơn.
Nếu chọn R 1990 là 1 cm thì R 2002 = 1. 1,2= 1.2 cm.
Nếu chọn R 1990 là 2 cm thì R 2002 = 2. 1,2=2,4 cm.
 Cách tính tỉ lệ phần trăm của từng thành phần.
Lấy từng thành phần chia cho tổng số nhân 100.
Ví dụ Phần trăm cây lương thực năm 1990 = 6474.6 . 100 = 9040.0
Cách tính các thành phần khác tương tự như trên.
Sau khi tính được phần trăm cần đổi ra số độ theo công thức sau: 100% = 360 0 -> 1% = 3.60
Lập bảng xử lí số liệu. Loai cây
Cơ cấu diện tích cây trồng 1990 2002 Tổng số 100 100 Cây lương thực 71,6 64,8 Cây công nghiệp 13,3 18,2
Cây thực phẩm, cây ăn quá, cây khác 15,1 16,9 Bước 2: Vẽ biểu đồ
- Vẽ hai đường tròn với bán kính theo tỉ lệ đã chọn
- Vẽ từng năm theo trình tự bắt đầu từ tia 12 h vẽ theo trình tự số liệu cho số liệu nào trước thì
vẽ trước cho đến hết ( tuyệt đối không vẽ tuỳ tiện thấy tỉ lệ ở giữa dễ vẽ vẽ trước thì không cho điểm).
- Vẽ từng thành phần sau đó điền số % vào mỗi ô hình quạt tương ứng đã vẽ.
Bước 3: Kẻ nền và chú giải.
Bước 4: Đặt tên biểu đồ ( Dựa vào câu hỏi yêu cầu vẽ gì thì đặt tên biểu đồ ấy.) Trang 10
c. Sự phát triển và phân bố ngành chăn nuôi
- Ngành chăn nuôi phát triển trên cơ sở thức ăn tự nhiên ( đồng cỏ nước ta khoảng 350.000 ha
tươi tốt quanh năm), sản phẩm của ngành trồng trọt: lúa, ngô, khoai , sắn; phụ phẩm của ngành
thuỷ sản và thức ăn chế biến công nghiệp.
- Ngành chăn nuôi mới chỉ chiếm trên 1/4 giá trị sản lượng nông nghiệp vẫn còn thấp và chưa
phát triển hiện đại. Tuy nhiên giá trị sản lượng ngành chăn nuôi đang tăng nhanh và chăn nuôi
theo hình thức công nghiệp, trang trại được mở rộng ở nhiều địa phương. Cơ cấu sản phẩm
trong chăn nuôi cũng có sự thay đổi là tăng sản phẩm không qua giết mổ như trứng, sữa..
1. Chăn nuôi trâu bò.
Năm 2002 đàn bò có trên 4 triệu con, đàn trâu khoảng 3 triệu con. Trâu được nuôi chủ yếu để
lấy sức kéo phân bố chủ yếu ở Trung du miền núi phía bắc và Bắc Trung Bộ. Bò được nuôi chủ
yếu để lấy thịt, sữa và cũng được dùng làm sức kéo. Đàn bò phát triển trên quy mô lớn phân bố
chủ yếu ở duyên hải Nam Trung Bộ, bò sữa đang phát triển ở ven các thành phố lớn và ở các
cao nguyên Mộc Châu, Ba Vì.
2. Chăn nuôi lợn.
Đàn lợn tăng khá nhanh. Năm 1990 cả nước có 12 triệu con năm 2002 đã có 23 triệu con. Chăn
nuôi lợn tập trung ở các vùng nhiều hoa màu, lương thực thực phẩm hoặc đông dân như: ĐBCSH, ĐBSCL.
3. Chăn nuôi gia cầm
Đàn gia cầm phát triển nhanh năm 2002 có hơn 230 triệu con gấp hơn hai lần năm 1990. Đàn
gia cầm phát triển mạnh ở vùng đồng bằng đặc biệt là vịt phát triển mạnh ở ĐBSCL. Ở ven
thành phố có các trại nuôi gà thịt và trứng theo hình thức công nghiệp.
Bài tập rèn luyện và phát triển kĩ năng.
Cho bảng số liệu về cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi.( %) Năm Tổng số Gia súc Gia cầm Sản phẩm Phụ phẩm chăn trứng sữa nuôi 1990 100 63,9 9,3 12.9 3.9 2002 100 62.8 17.5 17.3 2.4
Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện cơ cấu giá trị ngành chăn nuôi
LÂM NGHIỆP- THUỶ SẢN. A. Lâm nghiệp
1. Tài nguyên rừng
- Trước đây hơn nửa thế kỉ Việt Nam là nước giàu tài nguyên rừng. Hiện nay tài nguyên rừng
dã bị cạn kiệt ở nhiều nơi. Năm 2002, tổng diện tích đất lâm nghiệp có rừng gần 11,6 triệu ha,
độ che phủ tính chung toàn quốc là 35 %. Trong điều kiện 3/4 diện tích tự nhiên là đồi núi thì tỉ lệ này là rất thấp.
- Rừng sản xuất năm 2000 là 4.733.000 ha cung cấp gỗ cho nghiệp chế biến và xuất khẩu. Việc
trồng rừng nguyên liệu giấy đem lại việc làm và thu nhập cho người dân.
- Rừng phòng hộ năm 2000 là gần 54 nghìn ha là các khu rừng đầu nguồn các con sông, các
cánh rừng chắn cát bay dọc ven biển miền Trung và các dải rừng ngập mặn ven biển.
- Rừng ngập mặn năm 2000 là 1.442.500 ha đó là các khu vườn quốc gia và các khu dự trữ tự nhiên Cúc Phương, Ba Vì.
2. Sự phát triển và phân bố
a. Sự phát triển.
- Hoạt động khai thác gỗ, lâm sản và chế biến lâm sản. Hiện nay hàng năm cả nước khai thác
khoảng hơn 2,5 triệu m3 gỗ. Gỗ chỉ được pháp khai thác trong khu vực rừng sản xuất chủ yếu ở
trung du miền núi, công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản được phát triển gắn với vùng nguyên liệu. Trang 11
- Hoạt động trồng và bảo vệ rừng: Chúng ta đang đầu tư để phấn đáu đến năm 2010 trồng mới
5 triệu ha rừng đưa tỉ lệ che phủ rừng lên 45 %. Chú trọng bảo vệ rừng phòng hộ và rừng đặc
dụng, trồng cây gây rừng.
- Phải bảo vệ và trồng rừng ví rừng có nhiều lợi ích như:
+ Duy trì cân bằng sinh thái, hạn chế lũ lụt, hạn hán, sa mạc hoá, giữ đất, giữ mực nước
ngầm góp phần lớn tới việc hình thành bảo vệ đất.
+ Bảo vệ nguồn gen sinh vật quý giá. Cung cấp lâm sản thoả mãn nhu cầu đời sống, cung cấp dược liệu
+ Phát triển du lịch sinh thái….
- Mô hình nông – lâm kết hợp đang được phát triển. c. Phân bố.
- Rừng phòng hộ phân bố ở ven biển, miền núi.
- Rừng sản xuất phân bố ở núi thấp và trung du
- Rừng đặc dụng phân bố ở các môi trường tiêu biểu cho các hệ sinh thái. B.THUỶ SẢN. 1. Vai trò.
- Là ngành kinh tế quan trọng có ý nghĩa to lớn về kinh tế- xã hội góp phần bảo vệ chủ quyền vùng biển nước ta.
- Bổ sung nguồn đạm động vật trong cơ cấu bữa ăn.
- Góp phần sử dụng hợp lí tài nguyên đa dạng hoá nông nghiệp.
- Tạo nguyên liệu cho công nghiệp chế biến hướng ra xuất khẩu thu ngoại tệ và tăng thu nhập.
Cung cấp thức ăn cho gia súc.
2. Điều kiện phát triển ( nguồn lợi thuỷ sản)..
* Nước ta có điều kiện tự nhiên tài nguyên thiên nhiên thuận lợi để phát triển ngành
khai thác và nuôi trồng thuỷ sản nước mặn, nước ngọt, nước lợ.
- Nước ta có nguồn lợi thuỷ sản phong phú 2000 loài cá, 70 loài tôm, 50 loài cua, 650 loài rong
biển và nhiều hải sản quý như: bào ngư, đồi mồi, trai ngọc, sò huyết….
- Có 4 ngư trường trọng điểm: Hải Phòng, Quảng Ninh; Trường Sa, Hoàng Sa; Ninh Thuận-
Bình Thuận- Bà Rịa Vũng Tàu; Cà Mau- Kiên Giang.
- Ven bờ có nhiều bãi triều, đầm, phá, các dải rừng mặn thuận lợi cho nuôi trồng thuỷ sản nước
lợ. Ở các vùng biển ven các đảo, vũng vịnh có điều kiện thuận lợi cho nuôi thuỷ sản nước mặn trên biển.
* Điều kiện dân cư xã hội.
- Dân cư: Đông, lao động dồi dào có kinh nghiệm đánh bắt cá và đi biển cũng như kinh nghiệm nuôi trồng thuỷ sản.
- Cơ sở vật chất kĩ thuật: Chúng ta xây dựng được nhiều cảng cá và đóng được một số tàu lớn
hiện đại thuận lợi cho phát triển đánh bắt xa bờ. Công nghiệp chế biến ngày càng được nâng cấp mở rộng.
- Chính sách: Có chính sách khai thác hợp lí tài nguyên biển, nhiều chính sách đầu tư khuyến
khích đánh bắt xa bờ bằng công nghệ hiện đại.
- Thị trường: Ngày càng mở rộng đặc biệt là Bắc Mỹ, Tây Âu, Châu Á - Thái Bình Dương.  Khó Khăn.
- Hàng năm có từ 9-10 trận bão bị biến động bởi gió mùa đông bắc gây khó khăn cho đánh bắt.
- Còn đánh bắt chưa hợp lí ven bờ cạn kiệt, đánh bắt bằng chất nổ, xung điện, hoá chất gây suy
thoái môi trường suy giảm nguồn lợi thuỷ sản.
- Thị trường bấp bênh, kém ổn định dễ bị kiện phá giá: như các tra, cá ba sa. tôm…
3. Sự phát triển và phân bố. Trang 12
- Do thị trường mở rộng mà hoạt động thuỷ sản trở nên sôi động. Gần nửa số tỉnh nước ta giáp
biển ( 29 tỉnh) hoạt động khai thác và nuôi trồng thuỷ sản nước ta đang được đẩy mạnh nghề cá
ở các tỉnh duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ phát triển.mạnh.
- Năm 2002 sản lượng là 2.647.400 tấn ( trên 2 triệu tấn)
- Khai thác thuỷ sản: Sản lượng tăng khá nhanh. Năm 2002 đạt 1.802.600 tấn chủ yếu do tăng
số lượng tàu thuyền và tăng công suất tàu. Các tỉnh dẫn đàu về sản lượng khai thác là Kiên
Giang, Cà Mau, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Thuận.
- Nuôi trồng thuỷ sản: Gần đây phát triển nhanh. Năm 2002 là 844.800 tấn đặc biệt là nuôi tôm
cá. các tỉnh có sản lượng lớn nhất là Cà Mau; An Giang, Bến Tre.
- Xuất khẩu thuỷ sản có bước phát triển vượt bậc. Trị giá xuqất khẩu năm 1999 đạt 917 triệu
USD, năm 2002 đạt 2014 triệu USD ( đứng thứ ba sau dầu khí và may mặc). Xuất khẩu thuỷ
sản đã là đòn bẩy tác động đến toàn bộ các khâu khai thác, nuôi trồng và chế biến thuy sản.
Hiện nay sản lượng khai thác vẫn chiếm tỉ trọng lớn, sản lượng nuôi trồng tuy chiếm tỉ lệ nhỏ
nhưng có tốc độ tăng nhanh.
ĐỊA LÍ CÔNG NGHIỆP
A. Các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp.
Tài nguyên thiên nhiên nước ta phong phú đa dạng, tạo cơ sở nguyên liệu, nhiên liệu và
năng lượng để phát triển cơ cấu công nghiệp đa ngành. Các nguồn tài nguyên có trữ lượng lớn
là cơ sở để phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
a. Tài nguyên khoáng sản.
Rất phong phú có tới 5000 điểm quặng và tụ khoáng của gần 60 mỏ khoáng sản khác nhau.
1Khoáng sản nhiên liệu: Gồm có than, dầu khí thuận lợi cho công nghiệp năng lượng và hoá chất. - Than có 4 loại:
+ Than An-tra-xit phân bố tập trung ở Quảng Ninh trữ lượng 3,5 tỉ tấn tính đến độ sâu 3000m
=> công nghiệp nhiệt điện.
+ Than mỡ ở làng Cẩm, Phấn Mễ, núi Hồng Thái Nguyên dùng làm nguyên liệu luyện than cốc
phục vụ trong nghiệp luyện kim.
+ Than nâu ở đồng bằng Bắc Bộ dự báo khoảng 210 tỉ tấn đang khai thác ở Khoái Châu Hưng Yên.
+ Than bùn ở đồng bằng sông Cửu Long tập trung chủ yếu ở U minh. - Dầu khí;
Tập trung ở bể trầm tích Nam Côn Sơn, bể trầm tích Cửu Long và đang mở rộng thăm dò ở bể
sông Hồng và Thổ Chu. Trữ lượng ước khoảng 4-5 tỉ tấn dầu quy đổi. Các mỏ dầu khí lớn là
mỏ: Bạch Hổ, Rồng, Lan đỏ, Lan Tây, Hồng Ngọc, Rạng Đông, Đại Hùng… phục vụ cho
ngành công nghiệp điện - đạm, hoá dầu….
- Các nguồn dự trữ năng lượng như U-ra-ni-um với U-ra-ni thiên nhiên ở Lai Châu, nguồn
nhiệt khoáng, địa nhiệt, năng lượng mặt trời, gió, thuỷ triều có tiềm năng rất lớn.
d. Khoáng sản kim loại.( Đọc át lát)
- Kim loại đen phục vụ cho ngành công nghiệp luyện kim đen.
+ Sắt: phân bố ở Thạch Khê ( Hà Tĩnh), Tòng Bá ( Hà Giang), Trại Cau (Thái Nguyên), Quý Sa ( Yên Bái)….
+ Man gan ở Cao Bằng, Chiêm Hoá ( Tuyên Quang), Núi Thành ( Long An).
+ Crôm: Cổ Định ( Thanh Hoá).
- Kim loại màu phục vụ cho ngành công nghiệp luyện kim màu.
+ Bô xit ở Thái Nguyên, Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn.
+ Thiếc- Vôn fram: Tĩnh Túc- Cao Bằng, Sơn Dương- Tuyên Quang, Quỳ Hợp - Nghệ An, Nam Trung Bộ.
+ Đồng – Ni ken: Sơn La… Trang 13
+ Chì- Kẽm ở Bắc Can… + Vàng ở Quảng Nam…..
e. Khoáng sản phi kim.
+ Apatit ở Lào Cai, Pirit ở Huế, Graphit ở Lào Cai, Yên Bái, Quảng Ngãi => công nghiệp hoá chất, phân bón.
+ Vật liệu xây dựng: Sét, cao lanh: Hải Dương, Sơn La, Hoà Bình, Hà Tiên, Tây Ninh… Đá
vôi ở Hà Tiên, Trung du miền núi phía Bắc, cát ở ven biển => Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.
b. Thuỷ năng sông suối.
Tổng trữ năng thuỷ điện đạt công suất khoảng 15 triệu kw, sản lượng 82 tỉ kw/ h. Hệ thống
sông Hồng, sông Đà tiềm năng lớn chiếm 85,45 trữ lượng thuỷ năng cả nước => công nghiệp thuỷ điện.
c.Tài nguyên đất, khí hậu, rừng, nước, sinh vật, biển.
Rất phong phú thuận lợi cho nông- lâm – ngư nghiệp phát triển phục vụ cho công nghiệp
chế biến nông – lâm – thuỷ sản và công nghiệp nhẹ.
* Sự phân bố tài nguyên taọ nên thế mạnh khác nhau giữa các vùng Ví dụ : Trung du miền núi
có thế mạnh nổi bật về công nghiệp khai khoáng, công nghiệp năng lượng.
* Tuy nhiên còn 1 số khó khăn như: Khoáng sản trữ lượng nhỏ phân bố không đều phân tán khó khai thác.
B. Các nhân tố kinh tế xã hội.
1. Dân cư- lao động.
Nước ta có số dân đông, sức mua đang tăng lên thị hiếu cũng có nhiều thay đổi, vì thế thị
trường trong nước ngày càng được chú trọng trong phát triển công nghiệp. Nguồn lao động dồi
dào có khả năng tiếp thu nhanh khoa học kĩ thuật, tạo điều kiện phát triển các ngành công
nghiệp cần nhiều lao động và cả một số ngành công nghệ cao. Đây cũng là điều kiện hấp dẫn
đầu tư nước ngoài vào công nghiệp.
2. Cơ sở vật chất kĩ thuật trong công nghiệp và cơ sở hạ tầng.
- Nhìn chung trình độ công nghệ của ngành công nghiệp nước ta còn thấp, hiệu quả sử dụng
thiết bị chưa cao, mức tiêu hao năng lượng và nguyên vật liệu lớn. Cơ sở vật chất kĩ thuật chưa
đồng bộ và chỉ phân bố tập trung ở một số vùng.
- Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải, bưu chính viễn thông, cung cấp điện nước …. đang từng
bước được cải thiện, nhất là ở các vùng kinh tế trọng điểm vì thế đã góp phần thúc đẩy sự phát
triển công nghiệp ở vùng này.
3. Chính sách phát triển công nghiệp.
- Chính sách phát triển công nghiệp ở nước ta thay đổi qua các thời kì lịch sử. Có ảnh hưởng
lâu dài tới sự phát triển và phân bố công nghiệp. Trước hết là chính sách công nghiệp hoá và
chính sách đầu tư phát triển công nghiệp.
- Trong giai đoạn hiện nay, chính sách phát triển công nghiệp đã gắn liền với chính sách phát
triển kinh tế nhiều thành phần, khuyến khích đầu tư ngoài nước và trong nước, đổi mới cơ chế
quản lí kinh tế, đổi mới chính sách kinh tế đối ngoại.
4. Thị trường
Công nghiệp chỉ có thể phát triển khi chiếm lĩnh được thị trường. Hàng công nghiệp nước ta có
thị trường trong nước khá rộng lớn, nhưng ngay tại thị trường này cũng bị cạnh tranh ngày càng
quyết liệt bởi hàng ngoại nhập. Hàng công nghiệp nước ta có lợi thế nhất định trong xuất khẩu
sang thị trường các nước công nghiệp phát triển, nhưng còn hạn chế về mẫu mã và chất
lượng…. Sức ép của thị trường đã và đang làm cho cơ cấu công nghiệp ngày trở nên phong phú đa dạng, linh hoạt hơn.
Rèn luyện về kĩ năng đọc át lát Trang 14
Dựa vào át lát hãy trình bày những nguồn lực về điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển
và phân bố công nghiệp?
A. Sự phát triển và phân bố công nghiệp. I.
Cơ cấu ngành công nghiệp.
- Hệ thống công nghiệp nước ta hiện nay gồm có các cơ sở nhà nước, ngoài nhà nước, các cơ
sở có vốn đầu tư nước ngoài.
- Nước ta có đầy các ngành công nghiệp thuộc các lĩnh vực. Sau đây là sơ đồ cơ cấu các ngành công nghiệp. Công nghiệp
Công nghiệp năng Công nghiệp vật Công nghiệp sản xuất Công nghiệp chế biến và lượng liệu xây dựng công cụ lao động
sản xuất hàng tiêu dùng Dầu Than Điện Vật
Hoá Luyện Điện tử Cơ khí Công nghiệp Công nghiệp khí liệu chất kim sản xuất chế biến xây hàng
tiêu nông – lâm – dựng dùng thuỷ sản
- Cơ cấu sản phẩm công nghiệp cũng có những thay đổi: Khoảng 30 % số sản phẩm công
nghiệp không được tiếp tục sản xuất do thị trường không có nhu cầu hoặc không cạnh tranh nổi
với hàng nhập ngoại. Bên cạnh đó hàng loạt sản phẩm mới ra đời phù hợp với thị trường và có chất lượng cao.
- Trong cơ cấu ngành công nghiệp nổi lên một số ngành công nghiệp trọng điểm. Đó là những
ngành chiếm tỉ trọng cao trong giá trị sản lượng công nghiệp, được phát triển dựa trên những
thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động, nhằm đáp ứng nhu cầu thị trường trong
nước và tạo ra nguồn hàng xuất khẩu chủ lực. Sự phát triển của những ngành này có tác động
thúc đẩy sự tăng trưởng và chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta là:
Khai thác nhiên liệu, điện, cơ khí- điện tử, hoá chất, vật liệu xây dựng, chế biến lương thực thực phẩm, dệt may… II.
Các ngành công nghiệp trọng điểm.
1. Công nghiệp khai thác nhiên liệu ( 10,3 %)
- Nguồn nguyên liệu ( kể tên các mỏ than và mỏ dầu trong át lát)
- Công nghiệp khai thác than phân bố chủ yếu ở vùng than Quảng Ninh, gần đây mỗi năm sản
xuất khoảng từ 15-20 triệu tấn. Than được khai thác lộ thiên là chính còn lại là khai thác trong hầm lò.
- Các mỏ dầu khí hiện nay được phát hiện và khai thác chủ yếu ở vùng thềm lục địa phía nam.
Hàng trăm triệu tấn dầu và hàng tỉ mét khối khí đã được khai thác. Năm 2002 khai thác 16,9
triệu tấn dầu. Dầu thô là mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta. Năm 2002 xuất 16,9 triệu tấn dầu thô.
2. Công nghiệp điện ( 6%).
Công nghiệp điện ở nước ta bao gồm nhiệt điện và thuỷ điện. Hiện nay mỗi năm sản xuất
trên 40 tỉ kwh và sản lượng điện ngày tăng đủ đáp ứng nhu cầu của nền kinh tế. Các nhà máy
thuỷ điện lớn là ( Kể tên trong át lát). Nhà máy thuỷ điện Sơn La đang xây dựng sẽ là nhà máy
thuỷ điện lớn nhất nước ta. Tổ hợp nhiệt điện lớn nhất là Phú Mỹ( tỉnh Bà Rịa- Vũng Tàu) chạy
bằng khí. Nhà máy nhiệt điện Phả Lại là máy nhiệt điện chạy than lớn nhất cả nước. Trang 15
3. Một số ngành công nghiệp nặng khác.
- Công nghiệp cơ khí- điện tử (12,3 %) là ngành có cơ cấu sản phẩm hết sức đa dạng. Các trung
tâm công nghiệp cơ khí điện tử lớn nhất là Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng. Ngoài
ra là các trung tâm Thái Nguyên, Hải Phòng, Vinh, Biên Hoà, Cần Thơ…
- Công nghiệp hoá chất ( 9,5%) có sản phẩm được sử dụng rộng rãi trong sản xuất và sinh hoạt.
Các trung tâm công nghiệp hoá chất lớn là Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà ( Đồng Nai), Hà
Nội, Hải Phòng, Việt Trì- Lâm Thao ( Phú Thọ).
- Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng ( 9,9 %) có cơ cấu khá đa dạng. Các nhà máy xi măng
lớn, hiện đại đã được xây dựng, tập trung nhất là ở vùng Đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung
Bộ. Các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng cao cấp tập trung ở ven các thành phố lớn, nơi có nhu
cầu lớn về các loại sản phẩm này.
4. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.
Đây là ngành công nghiệp chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản lượng sản xuất công
nghiệp (24,4%). Các phân ngành chính là:
- Chế biến sản phẩm trồng trọt ( xay xát, sản xuất đường, rượu, bia, nước ngọt, chế biến chè,
thuốc lá, cà phê, dầu thực vật,).
- Chế biến sản phẩm chăn nuôi (Chế biến thịt, trứng, sữa), thực phẩm đông lạnh, đồ hộp.
- Chế biến thuỷ sản ( làm nước mắm, sấy khô, đông lạnh….)
Công nghiệp chế biến lượng thực thực phẩm phân bố rộng khắp cả nước. Tập trung nhất là ở
Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Hải Phòng, Biên Hoà, Cần Thơ…
5. Công nghiệp dệt may (7,9%).
Là ngành sản xuất hàng tiêu dùng quan trọng của nước ta. Công nghiệp dệt may dựa trên ưu
thế về nguồn lao động rẻ. Các sản phẩm của ngành may đã được xuất khẩu đi nhiều nước trên
thế giới và là một trong những mặt hàng xuất khẩu chủ lực của nước ta. Các trung tâm dệt may
lớn nhất nước ta là Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng. Nam Định….. bởi vì ở đây
nhiều lao động, thị trường tiêu thụ rộng thương mại giao thông vận tải phát triển…. III.
Các trung tâm công nghiệp lớn.
Hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất cả nước là Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông
Hồng. Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội là hai trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước. ( Tự
đọc tên các ngành công nghiệp trong hai trung tâm này trong at lat).
Rèn luyện về kĩ năng đọc át lát
- Dựa vào át lát hãy trình bày sự phát triển và phân bố các ngành công nghiệp trọng điểm
(Điều kiện phát triển, sự phát triển và phân bố công nghiệp)?
- Gợi ý trả lời : Điều kiện phát triển: Chọn lọc ở phần trước.
Sự phát triển: Gồm có tình hình khai thác và sản lượng các ngành trong át lát. Phân bố ( trong at át)
ĐỊA LÍ CÁC NGÀNH DỊCH VỤ. I.
Cơ cấu, vai trò của ngành dịch vụ.
1, Cơ cấu ngành dịch vụ.
Dịch vụ bao gồm một tập hợp các hoạt động kinh tế, rất rộng lớn và phức tạp. Đó là các hoạt
động đáp ứng nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của con người, được chia thành dịch vụ tiêu dùng,
dịch vụ sản xuất và dịch vụ công cộng.
- Dịch vụ tiêu dùng gồm:
+ Thương nghiệp, dịch vụ sửâ chữa. + Khách sạn, nhà hàng.
+ Dịch vụ cá nhân và cộng đồng
- Dịch vụ sản xuất gồm:
+ Giao thông vận tải, bưa chính viễn thông + Tài chính, tín dụng. Trang 16
+ Kinh doanh tài sản, tư vấn.
- Dịch vụ công cộng gồm:
+ Khoa học công nghệ, giáo dục, y tế, văn hoá, thể thao.
+ Quản lí Nhà nước, đoàn thể và bảo hiểm bắt buộc.
2. Vai trò của dịch vụ trong sản xuất và đời sống
- Nhờ có các hoạt động vận tải, thương mại mà các ngành kinh tế, nông –lâm – ngư nghiệp và
công nghiệp được cung cấp nguyên liệu, vật tư sản xuất; đồng thời sản phẩm của ngành này
cũng được tiêu thụ. Các hoạt động dịch vụ cũng tạo ra mối liên hệ giữa các ngành sản xuất, các
vùng trong nước và giữa nước ta với nước ngoài.
- Các ngành dịch vụ thu hút ngày càng nhiều lao động, tạo việc làm, góp phần quan trọng nâng
cao đời sống nhân dân và đem lại nguồn thu nhập lớn cho nền kinh tế.
II. Đặc điểm phát triển và phân bố.
1. Đặc điểm phát triển

- Khu vực dịch vụ ở nước ta mới chiếm khoảng 25% lao động nhưng lại chiếm 38,5 % trong cơ cấu GDP năm 2002.
- Trong điều kiện mở cửa nền kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, ngành dịch vụ ở nước ta phát
triển khá nhanh và ngày càng có nhiều cơ hội vươn lên ngang tầm khu vực và quốc tế.
- Tỉ trọng của nhóm dịch vụ tiêu dùng chiếm 51% cao nhất trong cơ cấu GDP của các ngành
dịch vụ, dịch vụ sản xuất chiếm 26,8 % và dịch vụ công cộng thấp nhất 22,2 %.
- Dịch vụ sản xuất và dịch vụ công cộng là hai loại hình dịch vụ quan trọng nhưng lại chiếm tỉ
trọng còn thấp => dịch vụ nước ta chưa thật phát triển.
- Việt Nam đang trở thành thị trường thu hút nhiều công ti nước ngoài mở các hoạt động dịch
vụ, nhất là trong các lĩnh vực tài chính, ngân hàng, bảo hiểm, y tế, du lịch, giáo dục đại học….
Điều này càng cho thấy rõ khả năng thu lợi nhuận của các ngành dịch vụ.
- Việc nâng cao chất lượng dịch vụ và đa dạng hoá các loại hình dịch vụ phải dựa trên trình độ
công nghệ cao, lao động lành nghề, cơ sở hạ tầng, kĩ thuật tốt. Đây là một thách thức trong phát
triển các hoạt động dịch vụ ở nước ta.
2. Đặc điểm phân bố.
- Sự phát triển của các hoạt động dịch vụ phụ thuộc chặt chẽ vào sự phân bố của các đối tượng
đòi hỏi dịch vụ trước hết là sự phân bố dân cư. Vì vậy, ở các thành phố lớn, thị xã, các đồng
bằng là nơi tập trung đông dân cư và nhiều ngành sản xuất cũng là nơi tập trung nhiều loại hình
dịch vụ. Ngược lại, ở các vùng núi, dân cư thưa thớt, kinh tế còn nặng tính chất tự cấp, tự túc
thì các hoạt động dịch vụ còn nghèo nàn.
- Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất ở nước
ta. Đây là hai đầu mối giao thông vận tải, viễn thông lớn nhất cả nước. Ở hai thành phố này tập
trung nhiều trường đại học lớn, các viện nghiên cứu, các bệnh viện chuyên khoa hàng đầu. Đây
cũng là hai trung thương mại, tài chính, ngân hàng lớn nhất nước ta. Các dịch vụ khác như
quảng cáo, bảo hiểm, tư vấn, văn hoá, nghệ thuật, ăn uống… đều phát triển mạnh.
BUỔI 11 ĐỊA LÍ GIAO THÔNG VẬN TẢI. 1. Vai trò.
- Giao thông vận tải là ngành có vai trí quan trọng trong kết cấu hạ tầng kinh tế xã hội. Đó là
ngành sản xuất đặc biệt vừa mang tính chất sản xuất vật chất vừa mang tính chất dịch vụ và có
tác động rất lớn đến sự phát triển kinh tế hội của đất nước.
C. Sự phát triển.
- Giao thông vận tải nước ta đã phát triển đầy đủ các loại hình.
a. Đường bộ: ( Chiếm 67,68 % khối lượng hàng hoá vận chuyển năm 2002). Hiện nay cả
nước có gần 205.000 km đường bộ, trong đó có hơn 15 nghìn km đường quốc lộ. Vận tải
đường bộ chuyên chở được nhiều hàng hoá và hành khách nhất, đồng thời cũng được đầu tư
nhiều nhất. Các tuyến đường quan trọng đang được mở rộng và nâng cấp, tiêu biểu là quốc lộ Trang 17
1A chạy từ Lạng Sơn đến Cà Mau, quốc lộ 5, quốc lộ 18, quốc lộ 51, quốc lộ 22, đường Hồ Chí
Minh. Nhiều phà lớn đã thay thế bằng cầu, nhờ đó giao thông được thông suốt. Tuy nhiên còn
nhiều đường hẹp và xấu.
b. Đường sắt: ( Chiếm 2,92 % khối lượng hàng hoá vận chuyển năm 2002). Tổng chiều dài
đường sắt là 2632 km. Đường sắt Thống nhất Hà Nội- Thành phố Hồ Chí Minh cùng với quốc
lộ 1A làm thành trục xương sống của giao thông vận tải nước ta. Các tuyến đường sắt còn lại
đều nằm ở miền Bắc. Đường sắt luôn được cải tiến kĩ thuật.( Kể tên các tuyến đường sắt chính trong át lát).
c. Đường sông: ( Chiếm 21,7 % khối lượng hàng hoá vận chuyển năm 2002). Mạng lưới
đường sông ở nước ta mới được khai thác ở mức độ thấp, tập trung ở lưu vực vận tải sông Cửu
Long là 4500 km và lưu vực vận tải sông Hồng là 2500 km.
d. Đường biển: ( Chiếm 7,67 % khối lượng hàng hoá vận chuyển năm 2002). Bao gồm vận
tải ven biển và vận tải biển quốc tế. Hoạt động vận tải biển quốc tế được đẩy mạnh do mở rộng
các quan hệ kinh tế đối ngoại. Ba cảng biển lớn nhất là Hải Phòng, Đà Nẵng và Sài Gòn.
e. Đường hàng không: (Chiếm 7,67 % khối lượng hàng hoá vận chuyển năm 2002 nhưng
có tỉ trọng tăng nhanh nhất trong tất cả các loại hình đường). Hàng không Việt Nam đã và đang
phát triển đội máy bay theo hướng hiện đại hoá. Đến năm 2004, hàng không Việt Nam đã sở
hữu những máy bay hiện đại như Boeing 777, boeing 767,… Mạng nội địa có 24 đường bay
đến 19 sân bay địa phương với ba đầu mối chính là Hà Nội (Nội Bài), Đà Nẵng và Thành phố
Hồ Chí Minh ( Tân Sơn Nhất). Mạng quốc tế ngày càng được mở rộng, trực tiếp nối Việt Nam
và nhiều nước châu Á, châu Âu, Bắc Mỹ và Ôx- trây-li-a.
g. Đường ống: Vận tải đường ống ngày càng phát triển, gắn với sự phát triển của ngành dầu
khí. Vận chuyển bằng đường ống là cách vận tải hữu hiệu nhất để chuyên chở dầu mỏ và khí.
BÀI TẬP RÈN KĨ NĂNG Cho bảng số liệu sau. Loại hình vận tải
Khối lượng hàng hoá vận chuyển 1990 2002 Tổng số 100 100 Đường sắt 4.30 2.92 Đường bộ 58.94 67.68 Đường sông 30.23 21.70 Đường biển 6.52 7.67 Đường hàng không 0.01 0.03
Hãy vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện cơ cấu hàng hoá vận chuyển phân theo các loại hình vận
tải (%) năm 1990 và 2002..
Qua bảng số liệu rút ra nhận xét. Gợi ý trả lời.
Vẽ biểu đồ hình tròn ( 2 biểu đồ bán kính bằng nhau. Vẽ trên cùng dòng ngang để dễ so sánh. Nhận xét:
- Khối lượng hàng hoá vận chuyển của các loại hình vận tải có biến động, tăng, giảm không
đều nhau. Loại hình vận tải đường hàng không tăng nhanh nhất tăng 3 lần, sau đó là loại hình
vận tải đường bộ, đường biển ( Lấy số liệu dẫn chứng)
- Loại hình vận tải đường sông giảm nhanh nhất sau đó đến đường sắt ( Lấy số liệu chứng minh)
- Khối lượng hàng hoá vận chuyển của các loại hình vận tải không bằng nhau. Chiếm tỉ trọng
cao nhất là loại hình vận tải đường bộ thấp nhất là loại hình vận tải đường hàng không. Trang 18
BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG A. Sự phát triển. * Bưu chính:
Đã có những bước phát triển mạnh mẽ. Mạng bưu cục không ngừng được mở rộng và nâng
cấp. Nhiều dịch vụ mới với chất lượng cao ra đời như chuyển phát nhanh, chuyển tiền nhanh,
điện hoa, tiết kiệm qua bưu điện. Trong tương lai, nhiều dich vụ mới sẽ ra đời như bán hàng
qua bưu chính , khai thác dữ liệu qua bưu chính. * Viễn thông:
- Mật độ điện thoại – một chỉ tiêu tiêu đặc trưng cho sự phát triển viễn thông tăng lên rất nhanh,
tốc độ lớn hơn mức tăng trưởng kinh tế nói chung.
- Việt Nam hiện là nước có tốc độ phát triển điện thoại đứng thứ hai trên thế giới. Năm 2002
trung bình có 7,1 điện thoại cố định trên 100 dân.
Toàn mạng lưới điện thoại đã được tự động hoá, tới tất cả các huyện và tới hơn 90% số xã
trong cả nước. Đến giữa năm 2002 cả nước có hơn 5 triệu thuê bao điện thoại cố định, gần 1
triệu thuê bao điện thoại di động.
- Năng lực mạng viễn thông quốc tế và liên tỉnh được nâng lên vượt bậc. Các dịch vụ nhắn tin,
điện thoại di động, điện thoại dùng thẻ, thư điện tử, truyền số liệu… không chỉ dừng ở các
thành phố lớn như trước mà đã và đang phát triển đến hầu hết các tỉnh.
Hơn 10 năm qua ngành viễn thông đã thành công trong việc đi thẳng vào hiện đại. Việt Nam có
6 trạm thông tin vệ tinh, 3 tuyến cáp quang biển quốc tế nối trực tiệp Việt Nam với hơn 30
nước, qua châu Á, Trung Cận Đông, đến Tây Âu. Tuyến cáp quang Bắc – Nam nối tất cả các tỉnh thành.
- Nước ta hoà mạng Internet vào cuối năm 1997. Mạng Internet quốc gia là kết cấu hạ tầng tối
quan trọng để phát triển và hội nhập. Trên cơ sở phát triển Internet và hàng loạt các dịch vụ
khác đã được phát triển như phát hành báo điện tử, các trang WEB của của các cơ quan, các tổ
chức kinh tế, các trường học… Đang hình thành mạng giáo dục và có thể tiến hành dạy học
trên mạng, giao dịch buôn bán trên mạng.
THƯƠNG MẠI VÀ DU LỊCH. A. Thương mại.
1. Nội thương.
- Nhờ vào những thành tựu to lớn của công cuộc đổi mới mà các hoạt động nội thương đã thay
đổi căn bản. Cả nước là một thị trường thống nhất. Hàng hoá dồi dào, đa dạng và tự do lưu
thông. Hệ thống các chợ hoạt động tấp nập cả ở thành thị và nông thôn.
- Các thành phần kinh tế đặc biệt là kinh tế tư nhân đã giúp cho nội thương phát triển mạnh
mẽ.Tổng mức bán lẻ và doanh thu dịch vụ năm sau cao hơn năm trước. ( đọc trong at lat)
- Quy mô dân số, sức mua của nhân dân tăng lên và sự phát triển của các hoạt động kinh tế
khác đã tạo nên mức độ tập trung khác nhau của các hoạt động thương mại giữa các vùng trong
nước. Hoạt động nội thương tập trung nhiều nhất ở Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long,
Đồng bằng sông Hồng, ít nhất ở Tây Nguyên.
- Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm thương mại, dịch vụ lớn và đa dạng nhất
nước ta. Ở đây có các chợ lớn và các trung tâm thương mại lớn, các siêu thị, … Đặc biệt các
dịch vụ tư vấn, tài chính, các dịch vụ sản xuất và đầu tư nói chung đã làm nổi bật hơn nữa vai
trò và vị trí của hai trung tâm này.
2. Ngoại thương.
Ngoại thương là việc mua bán hàng hoá và dịch vụ qua biên giới quốc gia.
A. Điều kiện phát triển ngành ngoại thương.
* Vị trí địa lí và điều kiện tự nhiên. Trang 19
- Vị trí địa lí: Rất thuận lợi cho sự giao lưu kinh tế quốc tế và nằm gần trung tâm ĐNA vùng
kinh tế phát triển năng động lại nằm ở nơi trung chuyển của đường hàng không và hàng hải quốc tế.
- Đất, nước, khí hậu, địa hình rất thuận lợi cho sản xuất nông sản nhiệt đới hướng ra xuất khẩu.
- Khoáng sản giàu và phong phú đặc biệt là than, dầu khí, .. có giá trị xuất khẩu.
* Điều kiện kinh tế xã hội.
- Dân cư đông, lao động dồi dào giá rẻ, thị trường rộng thu hút đầu tư nước ngoài và có khả
năng xuất khẩu lao động thu ngoại tệ. Lao động có kinh nghiệm trong sản xuất nhiều mặt hàng
thủ công chế biến các sản phẩm để xuất khẩu.
- Chính sách: Có nhiều chính sánh thu hút vốn đầu tư nước ngoài, có chính sách đối ngoại bình
thường hoá quan hệ với Mỹ, sẵn sàng làm bạn với các nước trong khu vực và trên thế giới. Tạo
hành lang pháp lí thông thoáng cho đầu tư.
- Thị trường: Ngày càng mở rộng ra các nước Tây Âu và Bắc Mỹ….
c. Tình hình xuất nhập khẩu.
Nước ta xuất khẩu các mặt hàng như: hàng công nghiệp nặng và khoáng sản; hàng công
nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp; hàng nông – lâm – thuỷ sản.
Nhập khẩu nhiều máy móc thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu. Phần nhập khẩu lương thực,
thực phẩm và hàng tiêu dùng chiếm tỉ trọng nhỏ.
Thị trường: Nước ta buôn bán nhiều nhất với thị trường châu Á- Thái Bình Dương như:
Nhật Bản, các nước ASEAN, Trung Quốc, Hàn Quốc, Ô-xtrây-li-a và vùng lãnh thổ như Đài
Loan. Thị trường châu Âu và Bắc Mỹ ngày càng tiêu thụ nhiều hàng hoá của Việt Nam. B. DU LỊCH. 1. Vai trò
- Du lịch này càng khẳng định vị trí của mình trong cơ cấu knh tế cả nước, góp phần làm tăng
sản phẩm trong nước đem lại nguồn thu nhập lớn.
- Góp phần mở rộng giao lưu giữa nước ta với các nước trên thế giới.
- Giúp con người nắm vững hơn lịch sử văn hoá dân tộc mình cà dân tộc khác. Qua đó giáo
dục lòng yêu quê hương đất nước, giữ gìn bản sắc dân tộc.
- Tăng cường sức khoẻ nâng cao đời sống văn hoá tinh thần cho nhân dân.
- Tạo công ăn việc làm nâng cao đời sống nhân dân.
2 Điều kiện phát triển.
- Tài nguyên du lịch tự nhiên: Phong cảnh, bãi tắm đẹp, khí hậu tốt, có nhiều vườn quốc gia với
các động thực vật quý hiếm…( Đọc trong át lát các địa danh trên)
- Tài nguyên du lịch nhân văn: các công trình kiến trúc, di tịch lịch sử, lễ hội truyền thống, các
làng nghề truyền thống, văn hoá dân gian.. (Đọc trong át lát các địa danh trên). 3. Sự phát triển.
Năm 2002 cả nước đón hơn 2,6 triệu lượt khách du lịch quốc tế và hơn 10 triệu lượt
khách du lịch trong nước. Hiện nay ngành du lịch có doanh thu khoảng 25 nghìn tỉ đồng.
Hiện nay khách quốc tế chiếm tỉ tăng cao nhất là Nhật Bản về Hoa Kì. So với các nước
Đông Nam Á Việt Nam đứng thứ 6 về khách du lịch quốc tế.
Bài tập rèn luyện kĩ năng.
Bài 1: Cho bảng số liệu sau; Các vùng kinh tế
Giá trị (Nghìn tỉ đồng)
Đồng bằng sông Hồng 53.2
Trung du và miền núi Bắc Bộ 20.1 Bắc Trung Bộ 17.8
Duyên hải Nam Trung Bộ 26.5 Tây Nguyên 9.2 Trang 20 Đông Nam Bộ 89.4
Đồng bằng sông Cửu Long. 53.8
a. Hãy vẽ biểu đồ về tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân theo vùng năm 2002.
b. Cho nhận xét về tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân theo vùng năm 2002.
Bài 2. Cho bảng số liệu về cơ cấu GDP của nước ta thời kì 1991- 2002. 1991 1993 1995 1997 1999 2001 2002 Tổng số 100.0 100.0 100.0 100.0 100.0 100.0 100.0 Nông, lâm, ngư nghiệp 40.5 29.9 27.2 25.8 25.4 23.3 23.0 Công nghiệp- xây dựng 23.8 28.9 28.8 32.1 34.5 38.1 38.5 Dịch vụ 35.7 41.2 44.0 42.1 40.1 38.6 38.5
a. Hãy vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu GDP thời kì 1991- 2002
b. Hãy nhận xét về sự thay đổi cơ cấu kinh tế nước ta thời kì 1991-2002. Gợi ý trả lời.
Bài 1: a. Vẽ biểu đồ cột đơn.
Biểu đồ về tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân theo vùng năm 2002.
- Nhận xét: Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng phân theo vùng năm
2002 có sự chênh lệch rõ rệt ( Khác nhau).
- Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng cao nhất ở Đông Nam Bộ là 8,4
nghìn tỉ đồng; tiếp đó là Đồng bằng sông Cửu Long với 53,8 nghìn tỉ đồng…. thấp nhất là Tây
Nguyên có 9,2 nghìn tỉ đồng.
- Tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng ở Đông Nam Bộ gấp gần 9 lần ở Tây Nguyên.  Nguyên nhân.
- Do dân cư ở các vùng có tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh thu dịch vụ tiêu dùng cao hơn
các vùng có doanh thu thấp.
- Trình độ phát triển kinh tế và cơ sở hạ tầng ở các vùng có tổng mức bán lẻ hàng hoá và doanh
thu dịch vụ tiêu dùng cao hơn các vùng có tổng mức doanh thu thấp. Bài tập 2.
a. Vẽ biểu đồ miền ( Hình chữ nhật )
Biểu đồ thể hiện cơ cấu GDP thời kì 1991- 2002.
b. Nhận xét: Dựa vào bài sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
CHUYÊN ĐỀ III: SỰ PHÂN HOÁ LÃNH THỔ.
TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ.
A ĐIỀU KIỆN PHÁT TRIỂN
1. Vị trí địa lí.
- Là vùng lãnh thổ phía bức với diện tích 100.965 km 2 chiếm 30,7 % diện tích và 14,4 % dân số cả nước (2002).
- Tiếp giáp ( đọc át lát)
- Điểm cực có 2 điểm cực trùng với điểm cực của tổ quốc.
Bắc: xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, Hà Giang
Tây: Sín Thầu, Mường Nhé, Điện Biên.
- Với đường bờ biển kéo dài từ Móng Cái đến Quảng Yên thuộc địa bàn tỉnh Quảng Ninh, vùng
Trung du và miền núi bắc bộ không chỉ phần đất liền rộng lớn mà còn có cả vùng biển giàu
tiềm năng ở phía đông Nam. 2.
Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. Trang 21 a. Địa hình.
Vùng Trung du và miền núi bắc bộ có đặc điểm chung là chịu sự chi phối sâu sắc của độ cao
địa hình. Vùng có hai tiểu vùng. + Tiểu vùng Đông Bắc.
Phần lớn là địa hình trung bình và núi thấp. Có các dãy núi hướng cánh cung như: Sông Gâm,
Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
+ Tiểu vùng Tây Bắc: Địa hình núi cao hiểm trở chia cắt sâu.
Vùng còn có dải đất chuyển tiếp giữa trung du miền núi và châu thổ sông Hồng có tên là trung
du và được đặc trưng bằng địa hình đồi bát úp xen kẽ các cánh đồng thung lũng bằng phẳng.
Đây là địa bàn thuận lợi cho việc phát triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp, xây dựng
các khu công nghiệp và đô thị.
b. Tài nguyên khí hậu.
- Có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có một mùa đông lạnh và kéo dài nhất nước ta. Đông Bắc là
miền núi thấp nhưng là vùng bị ảnh hưởng mạnh mẽ nhất của gió mùa đông bắc vì có các dãy
núi hình cánh cung xoè ra như những chiếc nan quạt đón gió mùa đông bắc.
- Tiểu vùng Tây Bắc ảnh hưởng của gió mùa đông bắc ít hơn vì có dãy Hoàng Liên Sơn che
chắn nhưng vì địa hình cao nên vẫn rất lạnh.
- Vùng có thế mạnh đặc biệt trong việc trồng cây công nghiệp và cây ăn quả có nguồn gốc nhiệt
đới, cân nhiệt, rau quả ôn đới và các cây đặc sản: đỗ trọng, đương quy, hồi, tam thất, thảo quả….
c. Tài nguyên đất.
- Chủ yếu là đất fe-ra –lit hình thành trên đá phiến, đá granit có tầng mỏng và chua thuận lợi
cho trồng cây công nghiệp dài ngày. Có một số cao nguyên đất được phong hoá từ đá vôi thuận
lợi cho trồng cây công nghiệp và chăn nuôi gia súc.
- Vùng còn có một số cánh đồng phù sa dọc thung lũng sông như: Nghĩa Lộ, Than Uyên, Trùng
Khánh, …. Thuận lợi cho trồng cây lương thực và cây ngắn ngày.
d. Tài nguyên nước.
- Tiểu vùng Tây Bắc có các sông hướng Tây bắc- Đông nam có tiềm năng thuỷ điện lớn vì sông
nhiều thác ghềnh. Hệ thống sông Hồng có trữ năng là 11 triệu kw chiếm 1/3 trữ năng của cả nước.
- Tiểu vùng Đông Bắc có một số sông hướng vòng cung và có một số sông chảy hướng tây bắc-
đông nam trữ năng thuỷ điện nhỏ.
Sông có tác dụng tưới tiêu nước, du lịch nhưng kém về giá trị giao thông.
- Nước khoáng: Quang Hanh, Kim Bôi.
e. Tài nguyên sinh vật.
- Thực vật: Rừng còn lại không nhiều, diện tích đất trống đồi trọc và hoang hoá chưa sử dụng
có tới 6,5 triệu ha. Rừng có nhiều loại gỗ quý : Lim, lát, gụ, nghiến, và nhiều loại lâm sản khc
như tre, nứa, song, mây, nấm hương, mộc nhĩ.
- Động vật: Có nhiều động vật quý như: Hổ, báo, vượn. Vùng ven biển Quảng Ninh có nhiều: Cá, tôm, cua,…
- Rừng không chỉ có ý nghĩa kinh tế nà còn có ý nghĩa trong việc bảo vệ môi trường sinh thái ở
đồng bằng, ven biển, giữ đất, giữ nước, chống xói mòn, rửa trôi, lũ quét.
f. Tài nguyên khoáng sản.
Phong phú, đa dạng ( đọc át lát)
g. Tài nguyên du lịch
Nhiều danh lam thắng cảnh đẹp: Sa Pa, hồ Ba Bể, Vịnh Hạ Long. Khó khăn:
- Địa hình bị chia cắt mạnh, thời tiết diễn biến thất thường, gây trở ngại cho hoạt động giao
thông vận tải cũng như tổ chức sản xuất và đời sống, nhất là ở vùng cao và biên giới. Trang 22
- Khoáng sản tuy nhiều chủng loại phân bố khá tập trung song trữ lượng nhỏ, điều kiện khai thác phức tạp.
- Việc chặt phá rừng bừa bãi đã dẫn đến xói mòn, sạt lở, lũ quét, làm cho chất lượng môi
trường bị giảm sút nghiêm trọng.
3. Các nhân tố kinh tế – xã hội. 1. Dân cư:
Năm 2002 có 11,5 triệu người. Đây là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người: Thái, Mường,
Dao, Mông ,…. ở Tây Bắc, Tày, Nùng, Dao, Mông … ở Đông Bắc. Người kinh cư trú ở hầu
hết các địa phương. Đồng bào các dân tộc có nhiều kinh nghiệm canh tác trên đất dốc, kết hợp
sản xuất nông nghiệp với lâm nghiệp, chăn nuôi gia súc lớn, trồng cây công nghiệp, cây dược
liệu, rau quả ôn đới và cận nhiệt.
2. Kinh tế – xã hội
- Tuy nhiên giữa Đông Bắc và Tây Bắc có sự chênh lệch đáng kể về một số chỉ tiêu phát triển
dân cư- xã hội. Trình độ dân cư – xã hội của tiểu vùng Đông Bắc cao hơn của Tây Bắc. Nhưng
trình độ của cả vùng đều thấp hơn so với mức trung bình trung của cả nước.
- Nhờ thành tựu của công cuộc đổi mới, đời sống của đồng bào các dân tộc đã được cải thiện.
Phát triển cơ sở hạ tầng nước sạch nông thôn, đẩy mạnh xoá đói, giảm nghèo là những vấn đề
đang được quan tâm hàng đầu trong nhiều dự án phát triển kinh tế miền núi Bắc Bộ.
Câu hỏi phát triển và rèn luyện kĩ năng.
1. Hãy so sánh thế mạnh về tự nhiên và kinh tế giữa tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc?
2. Tại sao trung du Bắc Bộ là địa bàn đông dân và phát triển kinh tế xã hội cao hơn miền núi Bắc Bộ? Gợi ý trả lời.
Câu 1: Dựa vào bảng 17.1 SGK.
Giống nhau: Đều chủ yếu là địa hình đồi núi đề có một kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa cận chí
tuyến có một mùa đông lạnh nhất nước ta. Đều có nguồn tài nguyên thiên nhiên phong phú,
giàu có như: Khoáng sản, trồng rừng… Khác biệt ( Bảng 17.1). Câu 2:
Vì trung du địa hình ít chia cắt hơn giao thông thuận tiện hơn, dễ canh tác hơn…….
B, TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ.
1. Công nghiệp.
Vùng phát triển mạnh công nghiệp năng lượng, khai thác khoáng sản.
* Công nghiệp năng lượng.
Nguồn than phong phú: ( Đọc át lát) để phát triển nhiệt điện như nhiệt điện Uông Bí ( 135 Mw).
Có nguồn thuỷ năng dồi dào lớn nhất là hệ thống sông Hồng, Đà, Chảy. Vùng đã phát triển
được nhiều nhà máy thuỷ điện: Hoà Bình ( 1920 Mw trên sông Đà) Thác Bà ( 108 Mw trên
sông Chảy). Đang xây dựng nhà máy thuỷ điện Sơn La ( 2400 Mw trên sông Đà) và nhà máy
thuỷ điện Tuyên Quang (342 Mw trên sông Gâm).
Các nhà máy này cung cấp điện năng cho vùng và cả nước.
- Việc xây dựng các nhà máy thuỷ điện đặc biệt là nhà máy thuỷ điện Hoà Bình có nhiều ý nghĩa: + Cung cấp điện năng.
+ Điều tiết lũ và cung cấp nước tưới cho mùa mưa ít ở đồng bằng sông Hồng + Nuôi trồng thuỷ sản + Khai thác du lịch.
+ Điều hoà tiểu khí hậu ở địa phương.
* Công nghiệp khai thác chế biến khoáng sản. Trang 23
- Có nhiều tài nguyên khoáng sản: Kim loại đen ( đọc at lat), kim loại màu ( đọc at lat), phi kim loại ( đọc at lát).
- Các cơ sở chế biến khoáng sản: Thái Nguyên.
Khai thác than: Quảng Ninh, Thái Nguyên.
- Các tỉnh đã xây dung các xí nhiệp công nghiệp nhẹ; chế biến lương thực, thực phẩm; sản xuất
xi măng; thủ công mỹ nghệ trên cơ sở sử dụng nguồn nguyên liệu dồi dào tại chỗ.
2. Nông nghiệp. a. Trồng trọt
Cây lương thực thực phẩm.
- Điều kiện phát triển: Đất, nước, khí hậu… thuận lợi cho phát triển .
- Lúa và ngô là các loại cây lương thực chính. Cây lúa chủ yếu được trồng ở một số cánh đồng
giữa núi như: Mường Thanh ( Điện Biên), Bình Lư ( Lai Châu), Văn Chấn (Yên Bái), Hoà An
(Cao Bằng), Đại Từ ( Thái Nguyên). Ngô được trồng nhiều trên các nương rẫy.
- Cây công nghiệp, cây ăn quả, trồng rừng.
Nhờ điều kiện sinh thái phong phú với sự da dạng về khí hậu, địa hình và có đất Fe- ra- lit với
diện tích lớn nên sản xuất nông nghiệp có tính đa dạng về cơ cấu sản phẩm (nhiệt đới, cận
nhiệt, ôn đới) và tương đối tập trung về quy mô. Một số sản phẩm có giá trị trên thị trường như:
Chè, hồi, hoa quả,… ( Vải thiều, mận mơ, lê, đào…)
- Thương hiệu chè Mộc Châu ( Sơn La), chè San ( Hà Giang), chè Tân Cương ( Thái Nguyên)
được nhiều nước ưa chuộng.
- Vùng có diện tích và sản lượng chè chiếm tỉ trọng lớn so với cả nước vì có: diện tích đất Fe-
ra- lit lớn, có khí hậu cận nhiệt thích hợp với điều kiện sinh thái của cây chè, thị trường tiêu thụ
rộng vì đồ uống đi vào truyền thống nhân dân ta và được nhiều nước ưa chuộng.
+ Nhờ việc giao đất, giao rừng lâu dài cho hộ nông dân mà nghề rừng phát triển mạnh theo
hướng nông – lâm kết hợp.
- Đàn trâu ở trung du miền núi Bắc Bộ chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cả nước ( 53,7 %) . Chăn
nuôi lợn cũng phát triển đặc biệt là các tỉnh trung du, chiếm khoảng 22% đàn lợn của cả nước ( năm 2002).
- Nghề nuôi cá, tôm ở ao hồ, đầm và vùng nước mặn, nước lợ ven biển tỉnh Quảng Ninh bắt
đầu đem lại hiệu quả kinh tế rõ rệt.
- Tuy nhiên sản xuất nông nghiệp còn gặp nhiều khó khăn do thiếu quy hoạch và chưa chủ
động được thị trường. 3. Dịch vụ.
a. Thương mại.
- Nội thương: Giữa Trung du, miền núi Bắc Bộ và Đồng bằng sông Hồng đã hình thành mối
giao lưu thương mại lâu đời. Vùng nhập lương thực, thực phẩm, hàng tiêu dùng từ các vùng
ĐBSH và xuất khoáng sản, lâm sản xuống ĐBSH.
- Ngoại thương: Các tỉnh biên giới của vùng có quan hệ trao đổi hàng hoá truyền thống với các
tỉnh Vân Nam ( cửa khẩu Lào Cai), tỉnh Quảng Tây (Cửa khẩu Hữu Nghị, Móng Cái) của
Trung Quốc. Với Lào qua cửa khẩu Tây Trang. Một số khu kinh tế mở được xây dựng tại các
cửa khẩu biên giới Việt Trung sẽ thúc đẩy hàng hoá và phát triển dịch vụ.
b. Giao thông vận tải.
- Hệ thống đường sắt, đường ô tô, cảng biển ( Quảng Ninh) nối liền hầu hết các thị xã trung du
và miền núi Bắc Bộ với các tỉnh đồng bằng công Hồng và các vùng khác nhất là thủ đô Hà Nội.
Các tuyến đường quan trọng từ Hà Nội đến các vùng ( đọc at lat) c. Du lịch.
- Vùng có nhiều tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn để phát triển du lịch như: Vịnh Hạ
Long được UNESCO công nhận là di sản thiên nhiên thế giới. Đền Hùng, Tân Trào, Pác Bó,
… là những điểm du lịch hướng về cội nguồn. Trang 24
Hồ Ba Bể, Sa Pa, Tam Đảo… là những địa điểm du lịch sinh thái, nghỉ dưỡng hấp dẫn.
- Hoạt động du lịch trở thành thế mạnh của vùng , đồng thời góp phần củng cố và phát triển
hữu nghị gữa các dân tộc hai bên đường biên giới.
b. Các trung tâm kinh tế.
Đọc At lát tên các trung tâm và các ngành công nghiệp của mỗi trung tâm.
Bài tập rèn luyện kĩ năng.
Cho bảng số liệu về giá trị sản xuất công nghiệp ở trung du miền núi Bắc Bộ ( tỉ đồng). Năm 1995 1995 2002 Tiểu vùng Tây Bắc 320,5 541,1 696,2 Đông Bắc 6179,2 10657,7 14301,3
Vẽ biểu đồ cột và nhận xét về giá trị sản xuất công nghiệp ở hai tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc. Gợi ý trả lời.
Vẽ biểu đồ cột gộp nhóm theo từng năm. Nhận xét.
VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG
I. Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
Vùng Đồng bằng sông Hồng bao gồm đồng bằng châu thổ màu mỡ, dải đất rìa trung du với một
số tài nguyên khoáng sản, tài nguyên du lịch và vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng với các đảo Cát Bà, Bạch Long Vỹ ….
( Xác định vị trí tiếp giáp đọc trong at lat) Ý nghĩa.
- Giao lưu với các vùng trong nước như Bắc Trung Bộ, Trung Du miền núi Bắc Bộ.
- Giao lưu quốc tế qua đường biển cảng Hải Phòng.
- Phát triển kinh tế biển- đất liền.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên. a. Khí hậu:
Có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa cận chí tuyến có một đông lạnh từ tháng 10 năm trước đến
tháng tư năm sau. Tổng nhiệt hoạt động từ 8500 đến 95000 c. Thuận lợi cho đa dạng hoá cơ cấu
mùa vụ và cây trồng. Bên cạnh các cây nhiệt đới còn có các cây cận nhiệt và hệ cây trồng vụ
đông: Xu hào, bắp cải, cà chua, khoai tây…. b. Đất đai.
Là tài nguyên quan trọng nhất của đồng bằng sông Hồng. Vùng Đồng bằng sông Hồng
Có 5 loại đất: Đất fe-ra lit; lầy thụt; phù sa; đất mặn, phèn; đất xám trên phù sa cổ nhưng quan
trọng nhất vẫn là đất phù sa.
d. Thuỷ văn ( sông ngòi)
Có hệ thống sông ngòi đày đặc gồm hai hệ thống sông chính là sông Hồng và sông Thái Bình
thuận lợi cho tưới nước vào mùa đông ( khô), tiêu nước mùa lũ phục vụ nông nghiệp; Cung cấp
nước cho công nghiệp và sinh hoạt. Nguồn nước ngầm dồi dào: phục vụ nước trong mùa đông ( khô)
đ. Tài nguyên khoáng sản
Tương đối ít có giá trị đáng kể là các mỏ đá ( Hải Phòng, Hà Nam, Ninh Bình), sét cao lanh (
Hải Dương), than nâu ( Hưng Yên), khí tự nhiên ( Thái Bình).
e. Tài nguyên sinh vật.
Rừng có rất ít chỉ có ở Cúc Phương ( Ninh Bình), Ba Vì ( Hà Tây) trên một số vùng rìa
trung du và núi đá vôi, rừng ngập mặn ở ven biển Hải Phòng, Thái Bình…
f. Tài nguyên Biển.
Đang được khai thác có hiệu quả nhờ phát triển nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản, du lịch… Trang 25
III.Đặc điểm dân cư- xã hội. a. Dân cư:
- Đồng bằng sông Hồng là vùng có dân số đông đúc nhất cả nước. Mật độ dân số trung
bình 1179 người/ km2 ( năm 2002).
- Mật độ dân số của đồng bằng sông Hồng cao gấp gần 5 lần trung bình cả nước gấp 12
lần Tây Nguyên và gần 10 lần Trung du miền núi Bắc Bộ.
- Trong vùng nổi lên một số địa phương có MĐ DS quá cao như Hà Nội, Hải Phòng trên 2000 người /km2
- Mặc dù tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số trong vùng đã giảm mạnh còn 1,1 % nhưng
mật độ dân số vẫn cao.
- Mật độ dân số của ĐBSH cao có những thuận và khó khăn nhất định cho phát triển
kinh tế xã hội của vùng.
- Tình hình phát triển dân cư xã hội của vùng cao hơn một số vùng trong cả nước. Tuy nhiên
do dân số đông mà một số chỉ tiêu về tỉ lệ thất nghiệp ở đô thị, thu nhập bình quân đầu người
một tháng, tỉ lệ dân thành thị thấp hơn so với mức trung bình trung của cả nước.
- ĐBSH là vùng có kết hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất nước. Với chiều dài tổng cộng hơn
3000 km, hệ thống đê điều được xây dựng và bảo vệ từ đời này qua đời khác, không chỉ là bộ
phận quan trọng trong kết cấu hạ tầng mà còn là nét độc đáo của nền văn hoá sông Hồng, văn hoá Việt Nam.
- ĐBSH có một số đô thị hình thành từ lâu đời. Kinh thành Thăng Long, nay là thủ đô
Hà Nội được thành lập từ năm 1010. Thành phố Hải Phòng là cửa ngõ quan trọng hướng ra vịnh Bắc Bộ.
Tuy nhiên đời sống dân cư ở đồng bằng sông Hồng cũng còn nhiều khó khăn do cơ cấu
kinh tế chuyển dịch chậm, dân số còn quá đông.
Bài tập rèn luyện kĩ năng.
Cho bảng số liệu về diện tíhc đất nông nghiệp, dân số của cả nước và ĐBSH, năm 2002.
Đất nông nghiệp ( nghìn ha) Dân số ( triệu người) Cả nước 9406.8 79.7 ĐBSH 855.2 17.5
Vẽ biểu đồ cột thể hiện bình quân đất nông nghiệp theo đầu người ở ĐBSH và cả nước (ha/ người). Nhận xét. Gợi ý trả lời.
Tính bình quân đất nông nghiệp theo đầu người
Công thức lấy diện tích đất nông nghịêp chia cho dân số. Vẽ biểu đồ cột dơn. Nhận xét
IV TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ Ở ĐBSH.
1. Công nghiệp.
- Công nghiệp ở ĐBSH hình thành sớm nhất Việt Nam và phát triển mạnh trong thời kì đất
nước thực hiện công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
- Giá trị sản xuất công nghiệp ở ĐBSH tăng mạnh từ 18,3 nghìn tỉ đồng ( năm 1995) lên 55,2
nghìn tỉ đồng, chiếm 21% GDP công nghiệp của cả nước ( năm 2002).
Phần lớn giá trị sản xuất công nghiệp tập trung ở thành phố: Hà Nội, Hải Phòng.
- Các ngành công nghiệp trọng điểm của ĐBSH là: công nghiệp chế biến lương thực thực
phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất vật liệu xây dựng, và công nghiệp cơ khí.
- Sản phẩm công nghiệp quan trọng của vùng là máy công cụ, động cơ điện, phương tiện giao
thông, thiết bị điện tử, hàng tiêu dùng như: vải, sứ dân dụng, quần áo, hàng dệt kim, giấy viết, thuốc chữa bệnh.
- Phân bố các ngành công nghiệp trọng điểm ( At lat) Trang 26 2. Nông nghiệp
* Điều kiện phát triển. ( chọn lọc ở phần điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên ảnh
hưởng đến nông nghiệp gồm có đất, nước, khí hậu, địa hình)
* Hiện trạng phát triển. a. Trồng trọt.
- Về diện tích và tổng sản lương lương thực, ĐBSH chỉ đứng sau ĐBSCL, nhưng là vùng có trình độ thâm canh cao.
- Năng suất lúa của ĐBSH năm 2002 là 56,4 tạ/ha cao nhất trong cả nước ( ĐBSCL là 46,2 tạ/ha.)
- Hầu hết các tỉnh ở ĐBSH đều phát triển một số cây ưa lạnh đem lại hiệu quả kinh tế lớn như
các cây: ngô đông, khoai tây, su hào, bắp cải, cà chua và trồng hoa xen canh. Vụ đông đang trở
thành vụ sản xuất chính ở một số địa phương. Đưa vụ đông lên thành vụ sản xuất chính có các lợi ích b. Chăn nuôi.
Đàn lợn ở ĐBSH chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước ( 27,2 %, năm 2002). Chăn nuôi bò (đặc biệt
là chăn nuôi bò sữa) đang phát triển. Chăn nuôi gia cầm và nuôi trồng thuỷ sản được chú ý phát triển. 3. Dịch vụ.
Chiếm tỉ trọng cao nhất trong cơ cấu kinh tế ở ĐBSH: 43,9% năm 2002 - Giao thông vân tải.
Nhờ kinh tế phát triển mà hoạt động vận tải trở lên sôi động. Ở đây phát triển đủ các loại hình
giao thông ( đọc trong at lat các tuyến đường bộ, sắt, hàng không chính).Vận tải trong nước và
quốc tế qua cảng Hải Phòng và sân bay quốc tế Nội Bài ngày càng quan trọng. - Bưu chính viễn thông.
Là ngành phát triển mạnh ở ĐBSH. Hà Nội là trung tâm thông tin, tư vấn và chuyển giao công
nghệ, đồng thời là một trong hai trung tâm tài chính ngân hàng lớn nhất của nước ta. - Du lịch.
Hà Nội và Hải Phòng là hai trung tâm du lịch lớn ở phía bắc đất nước. ĐBSH có nhiều địa danh
du lịch hấp dẫn, nổi tiếng là Chùa Hương, Tam Cốc- Bích Động, Côn Sơn, Cúc Phương, Đồ Sơn, Cát Bà…
V. Các trung tâm kinh tế lớn ( đọc trong at lát)
- Các thành phố Hà Nội, Hải Phòng, Hạ Long ( Quảng Ninh) tạo thành tam giác kinh tế
mạnh cho vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ.
Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ tạo cơ hội cho sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo
hướng công nghiệp hoá, hiện đại hoá, sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động
của cả hai vùng ĐBSH, TDMNBB.
Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ gồm các tỉnh: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải
Phòng, Quảng Ninh, Hà Tây ( nay thuộc Hà Nội), Bắc Ninh, Vĩnh Phúc.
Diện tích: 15,3 nghìn km2.
Dân số: 13 triệu người ( năm 2002).
Bài tập rèn luyện kĩ năng. Cho kiểm tra 60 phút, Câu 1.
Nêu tầm quan trọng của sản xuất lương thực ở ĐBSH cùng những điều kiện thuận lợi và
khó khăn để sản xuát lương thực của vùng? Câu 2:
Cho bảng số liệu về tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và binhdf quân lương thực
theo đầu người ở ĐBSH ( %) Năm 1995 1998 2000 2002 Tiêu chí Trang 27 Dân số 100.0 103.5 105.6 108.2 Sản lượng lương thực 100.0 117.7 128.6 131.1
Bình quân lương thực tồi đầu người 100.0 113.8 121.8 121.2
a. Vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và bình quân lương
thực theo đầu người ở ĐBSH.
b. Cho nhận xét và nêu ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tới đảm bảo lương thực của vùng.
VÙNG BẮC TRUNG BỘ.
I.Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ.
- BTB là một dải đất hẹp ngang, kéo dài từ dãy Tam Điệp phía Bắc tới dãy Bạch Mã ở phía nam.
- Tiếp giáp ( xác định trong at lat)
- Ý nghĩa của vị trí địa lý.
+ Là cửa ngõ ra biển của các nước tiểu vùng sông Mê Kông ra biển và ngược lại từ các nước
trong cộng đồng quốc tế vào các nước tiểu vùng Mê Kông.
+ Là cầu nối giao lưu giữa Bắc Bộ và phía nam.
+ Phát triển kinh tế biển.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
a. Địa hình.
- Từ tây sang đông, các tỉnh trong vùng đều cí núi, gò đồi, đồng bằng, biển và hải đảo.
- Địa hình bị chia cắt phức tạp, hẹp ngang lại kéo dài . Đại bộ phận lãnh thổ là đồi núi, sườn
phía đông hướng ra biển có độ dốc lớn, đồng bằng nhỏ hẹp bị chia cắt => gây khó khăn cho
phát triển kinh tế và khai thác lãnh thổ. b. Khí hậu.
- Có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có một mùa dông khá lạnh nhưng không sâu sắc như ở miền
Bắc. Mùa hạ từ tháng 4- tháng 8 hàng năm gió Tây Nam
- Gió Phơn gây ảnh hưởng xấu đến sức khoẻ con người, vật nuôi cây trồng, còn kết hợp với hạn
hán đốt cháy cây cối, mùa màng.
- Vùng hàng năm chịu ảnh hưởng của nhiều đợt hoạt động của khí áp tây Thái bình Dương ( áp
thấp nhiệt đới) nên thường xuyên gây ra bão lụt thiệt hại lớn. c. Đất đai. Có ba loại chính.
- Đất đỏ vàng. ở phần trung du miền núi phía tây thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp dài
ngày, lâm nghiệp , cây ăn quả.
- Đất phù sa bồi tụ ven sông và đồng bằng ven biển thíc hợp với cây lương thực, hoa màu, cây công nghiệp ngắn ngày.
- Đất cát hoặc đất cát pha ven biển chất lượng kém chỉ trồng được một số cây màu trồng rừng
phi lao, bạch đàn chống gió và cát bay ven biển.
d. Tài nguyên nước.
Vùng có nhiều sông nhưng phần lớn đều là sông nhỏ, ngắn và dốc, dễn gây ra lũ quét khi mùa
mưa đến và khô dòng khi mùa đông ( khô hạn )
E . Tài nguyên sinh vật. Tài nguyên rừng
Có gần 1.7 triệu ha chiếm 18.6 % đất tự nhiên của vùng nhưng có sự khác biệt giữa bắc
Hoàng Sơn và nam Hoành Sơn. Tỉ lệ đất nông nghiệp có rừng ở bắc Hoành Sơn là 61 %, nam Hoành Sơn là 39 %.
e. Tài nguyên sinh vật biển.
Rất phong phú qua điều tra có tới 30- 40 loài cá, 30 loài tôm, có nhiều đầm phá và các vùng
nước lợ ven biển, cửa sông thuận lợi cho nuôi trồng hải sản. Trang 28
g. Tài nguyên khoáng sản.
- Phong phú đa dạng nhưng ở bắc Hoàng Sơn phong phong phú hơn ở nam Hoành Sơn ( Đọc
các loại khoáng sản và địa bàn phân bố trong at lat)
- Thuận lợi cho phát triển công nghiệp khai khoáng và công nghiệp nói chung.
III. Đặc điểm dân cư – xã hội. 1. Dân cư:
- 10,3 triệu năm 2002. MĐ DS 195 người/km2 đây là vùng thưa dân hơn mật độ trung bình của
cả nước. Tỉ lệ gia tăng dân số cao hơn mức trung bình của cả nước 1,5 %. Đời sống dân cư, đặc
biệt là ở vùng cao, biên giới và hải đảo còn nhiều khó khăn. Điều này ảnh hưởng lớn đến trình
dộ phát triển chung của vùng.
- Bắc Trung Bộ là địa bàn cư trú của 25 dân tộc. Trong phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có
sự khác biệt theo hướng từ đông sang tây. Người kinh sinh sống chủ yếu ở đồng bằng ven biển;
còn vùng miền núi, gò đồi phía tây là địa bàn cư trú chủ yếu của các dân tộc ít người. Trong cư
trú và hoạt động kinh tế ở Bắc Trung Bộ có sự khác biệt. Các dân tộc Hoạt động kinh tế
Đồng bằng ven Chủ yếu là người Kinh
Sản xuất lương thực, cây công nghiệp hàng biển phía đồng
năm, đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản. Sản xuất
công nghệp, thương mại và du lịch.
Miền núi, gò đồi Chủ yếu là cãc dân tộc: Nghề rừng, trồng cây công nghiệp lâu năm, phía tây
Thái, Mường, Tày, Mông, canh tác trên nương rẫy, chăn nuôi trâu bò đàn. Bru- Vân Kiều…. 2. Xã hội.
Nhiều chỉ tiêu về phát triển dân cư, xã hội ở Bắc Trung Bộ đều thấp hơn mức trung bình
trung của cả nước, nhưng chỉ tiêu về tỉ lệ người lớn biết chữ cao hơn mức trung bình trung của
cả nước => truyền thống hiếu học, trình độ học vấn cao.
- Người dân Bắc Trung Bộ còn có truyền thống lao động cần cù, dũng cảm, giàu nghị lực trong
đấu tranh với thiên tai và chống ngoại xâm. Vùng có nhiều di tích lịch sử, văn hoá. Cố đô Huế
là di sản văn hoá thế giới đã được UNECO công nhận.
3. Tình hình phát triển kinh tế.
1. Nông nghiệp.
- Nhìn chung Bắc Trung Bộ gặp nhiều khó khăn trong sản xuất nông nghiệp. ( đất xấu, địa hình
nhiều đồi núi bị chia cắt phức tạp, nhiều thiên tai như gió Lào, lũ bão…). Năng suất cũng như
bình quân lương thực có hạt ( lúa, ngô) theo đầu người đang ở mức thấp so với cả nước. Năm
2002 bình quân lương thực có hạt trên người là 333,7 kg/người.
- Nhờ việc đẩy mạnh thâm canh, tăng năng suất nên dải đồng bằng ven biển các tỉnh Thanh
Hoá, Nghệ An, Hà Tĩnh trở thành những nơi sản xuất lúa chủ yếu ở Bắc Trung Bộ. Một số cây
công nghiệp hàng năm như: lạc, vừng…. được trồng với diện tích khá lớn trên các vùng đất cát
pha duyên hải. Vùng gò đồi phía tây trồng nhiều cây ăn quả, cây công nghiệp lâu năm, chăn
nuôi trâu bò đàn, trong khi vùng ven biển phía đông phát triển rộng rãi nghề nuôi trồng, đánh bắt thuỷ sản.
- Chương trình trồng rừng, xây dựng hệ thống hồ chứa đang được triển khai tại các vùng nông
– lâm kết hợp nhằm phát triển nông nghiệp, giảm nhẹ thiên tai và bảo vệ môi trường.
- Việc trồng rừng ở Bắc Trung Bộ có những vai trò rất to lớn…….
2. Công nghiệp.
- Giá trị sản xuất công nghiệp thời kì 1995- 2002 của Bắc Trung Bộ tăng liên tục. Năm 2002
đạt 9883,2 nghìn tỉ đồng ( giá so sánh năm 1994). Trang 29
- Nhờ có nguồn khoáng sản đặc biệt là đá vôi, Bắc Trung Bộ phát triển công nghiệp khai
khoáng và sản xuất vật liệu xây dựng. Đây là những ngành công nghiệp quan trọng hàng đầu của vùng.
( Xác định vị trí các cơ sở khai thác khoáng sản: Thiếc, crôm, ti tan, đá vôi trong at lat)
- Các ngành công nghiệp chế biến gỗ, cơ khí, dệt kim, may mặc, chế biến thực phẩm với quy
mô vừa và nhỏ đang phát triển ở hầu khắp các địa phương. Cơ sở hạ tầng kĩ thuật và công nghệ
cũng như việc cung ứng nhiên liệu, năng lượng của vùng được cải thiện. 3. Dịch vụ.
- Giao thông vận tải.
Nhờ vị trí cầu nối giữa Bắc Bộ với các tỉnh phía nam nên Bắc Trung Bộ là địa bàn trung
chuyển một khối lượng hàng hoá và hành khách giữa hai miền Nam – Bắc đất nước qua tuyến
quốc lộ 1A, đường Hồ Chí Minh, đường sắt thống nhất; từ Trung Lào, Đông Bắc Thái Lan ra
biển Đông qua các tuyến đường quốc lộ 7,8,9. - Du lịch.
- Bắc Trung Bộ có nhiều địa điểm du lịch hấp dẫn du khách ( đọc tên các bãi tắm, các vườn
quốc gia các điểm du lịch nhân văn trong at lat).
Trong xu thế kinh tế mở, du lịch cũng bắt đầu phát triển. Số lượng khách du lịch tới Bắc
Trung Bộ ngày càng tăng nhanh.
4. Các trung tâm kinh tế.
Thanh Hoá, Vinh, Huế là các trung tâm kinh tế quan trọng của vùng Bắc Trung Bộ ( xác
định các ngành công nghiệp chủ yếu của các trung tâm này trong at lat).
Thành phố Thanh Hoá là trung tâm công nghiệp lớn ở phía bắc của Bắc Trung Bộ.
Thành phố Vinh là hạt nhân để hình thành trung tâm công nghiệp và dịch vụ của cả vùng Bắc Trung Bộ.
Thành phố Huế là trung tâm du lịch lớn ở miền Trung và cả nước. PHẦN I: LÝ THUYẾT
Câu 1: Cho biết nước ta có bao nhiêu dân tộc. Những nét riêng của các dân tộc thể hiện ở
những mặt nào, dân tộc nào có số dân đông nhất, sống về nghề gì là chủ yếu, cho ví dụ?
Trả lời:
-Nước ta có 54 dân tộc. Dân tộc Việt (kinh) chiếm 86,2%, dân tộc ít người chiếm 13,8%
-Mỗi dâ n tộc có những nét văn hoá riêng, thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, quần cư, phong
tục, tập quán…. Làm cho nền văn hoá Việt Nam thêm phong phú giàu bản sắc.
-Trong cộng đồng các dân tộc nước ta, dân tộc Kinh (Việt) có số dân đông dân, chiếm tỉ lệ
86,2% dân số cả nước. Đây là dân tộc có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước, trong
các nghề thủ công tinh xảo và có truyền thống về nghề biển v.v người Việt sống chủ yếu trong
các ngành nông nghiệp, dịch vụ, khoa học kỹ thuật.
Ví dụ : Học sinh tự cho ví dụ đúng (về tiếng nói, trang phục, lễ hội…)
Câu 2:Em hãy trình bày tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta ? Trả lời:
-Tình hình phân bố các dân tộc ở nước ta:
Dân tộc kinh: phân bố rộng khắp nước, tập trung nhiều ở vùng đồng bằng - trung du và duyên hải. Dân tộc ít người:
- Trung du và miền núi Bắc Bộ: có trên 30 dân tộc cư trú đan xen nhau: Người Tày,
Nùng, Thái, Mường, Dao,… Trang 30
- Trường Sơn và Tây Nguyên: Có trên 20 dân tộc gồm người Ê-đê, Gia-rai, Cơ-ho, Bana, Mnông,…
- Cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ: Có các dân tộc Hoa, Chăm, Khơ-me cư trú đan xen với người Việt.
Câu 3: Trình bày đặc điểm sự phân bố dân cư ở nước ta ? Giải thích vì sao?
Trả lời: Đặc điểm phân bố dân cư nước ta không đồng đều:
- Dân cư tập trung đông đúc ở đồng bằng và duyên hải.
- Dân cư thưa thớt ở miền núi và cao nguyên.
- Các đô thị lớn đông dân tập trung ở miền đồng bằng và ven biển.
- Dân cư nông thôn chiếm 76%, dân cư thành thị 24%. * Giải thích:
-Do ảnh hưởng địa hình đồi, núi, giao thông khó khăn. -Khí hậu khắc nghiệt.
-Tập quán canh tác trồng lúa nước ở đồng bằng.
Câu 4: Sự phân bố dân tộc nước ta hiện nay có gì thay đổi ? Trả lời:
Hiện nay một số dân tộc ít người từ miền núi phía Bắc đến cư trú ở Tây Nguyên. Nhờ cuộc vận
động định cư, định canh gắn với xoá đói giảm nghèo mà tình trạng du canh du cư của một số
dân tộc miền núi đã được hạn chế, đời sống các dân tộc được nâng cao, môi trường được cải
thiện, một số dân tộc vùng hồ thuỷ điện Hoà Bình, Y-a-ly, Sơn La, Tuyên Quang … sống hoà
nhập với các dân tộc khác tại các địa bàn tái định cư. Trang 31
Câu 5: Kết cấu dân số theo độ tuổi chia ra mấy nhóm? Kể ra? Trả lời:
-Kết cấu dân số theo độ tuổi gồm 3 nhóm:
+ Độ tuổi dưới tuổi lao động ( từ 0 – 14tuổi)
+ Độ tuổi lao động (từ 15 – 59 tuổi)
+Độ tuổi trên lao động (60 tuổi trở lên)
Câu 6: Dân số nước ta đông và tăng nhanh đã gây ra những hậu quả gì? Trả lời:
*Hậu quả của dân số nước ta đông và tăng nhanh:
- Về kinh tế: Thiếu lương thực thực phẩm, nhà ở, trường học, nghèo đói.
- Về xã hội: khó khăn ổn định trật tự, tệ nạn xã hội phát triển, ùn tắc giao thông.
- Về môi trường: đất - nước - không khí bị ô nhiễm, tài nguyên cạn kiệt, động vật - thực vật suy giảm.
Câu 7: Biện pháp giải quyết vấn đề việc làm ở nước ta là gì?
Trả lời:- Phân bổ lại dân cư, lao động.
- Đa dạng hoá các hoạt động kinh tế ở nông thôn.
- Tăng cường hoạt động công nghiệp - dịch vụ ở thành thị.
- Đa dạng hoá các loại hình đào tạo, hướng nghiệp dạy nghề.
Câu 8: Hãy cho biết dân cư nước ta tập trung ở những vùng nào? Thưa thớt ở những vùng
nào? Vì sao? Trả lời:
- Dân cư nước ta tập trung ở vùng đồng bằng châu thổ và vùng ven biển.
- Thưa thớt ở miền núi - cao nguyên. - Nguyên nhân:
+ Vùng đồng bằng, ven biển có điều kiện tự nhiên thuận lợi hơn miền núi, cao nguyên.
+ Là khu vực khai thác lâu đời, có trình độ phát triển lực lượng sản xuất.
Câu 9: Nước ta có mấy loại hình quần cư? Nêu đặc điểm và các chức năng của loại hình
quần
cư ? Trả lời:
-Nước ta có hai loại hình quần cư.
* Quần cư nông thôn: Dân cư thường tham gia sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, ngư nghiệp.
Đây là hoạt động kinh tế chủ yếu của dân cư nông thôn. Tư liệu sản xuất chính trong nông
nghiệp là đất đai, nên các làng, bản ở nông thôn thường được phân bố trãi rộng theo không gian.
Quần cư thành thị: Dân cư thường tham gia sản xuất công nghiệp, thương mại, dịch vụ, khoa
học kỹ thuật quan trọng.-Tuỳ theo điều kiện tự nhiên, tập quán sản xuất, sinh hoạt mà mỗi
vùng, mỗi địa phương có các kiểu quần cư và chức năng khác nhau. Trang 32
Câu 10: Quá trình đô thị hoá ở nước ta hiện nay có những đặc điểm gì ? Trả lời:
- Quá trình đô thị hoá ở nước ta đang diễn ra với tốc độ ngày càng cao.
- Thể hiện ở việc mở rộng qui mô các thành phố và sự lan tỏa lối sống thành thị về nông thôn.
- Tuy nhiên trình độ đô thị hoá còn thấp.
- Phần lớn các đô thị của nước ta thuộc loại vừa và nhỏ.
- Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng tốc độ đô thị hoá.
- Tiến hành không đồng đều giữa các vùng.
Câu 11: Đô thị hoá là gì? Nước ta có bao nhiêu đô thị? Kể tên những đô thị đặc biệt và đô
thị
loại 1? Trả lời:
- Đô thị hoá : là quá trình biến đổi về phân bố các lực lượng sản xuất, bố trí dân cư, những
vùng không phài đô thị thành đô thị.
-Cả nước ta có 689 đô thị từ loại đặc biệt đến loại 5 (năm 2004). -
Có 2 đô thị đặc biệt là Hà Nội và thành phố Hồ chí Minh.
-Có 3 độ thị loại 1 là Hải Phòng, Đà Nẵng, Cần Thơ.
Câu 12: Em hãy nhận xét về sự phân bố lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn ở
nước ta. Giải thích?
Trả lời:
* Phân bố: Lực lượng lao động giữa thành thị và nông thôn nước ta rất chênh lệch. Thành thị
chỉ chiếm có 24,2%, trong khi đó nông thôn có tới 75,8% (2003).
* Giải thích: Quá trình đô thị hoá ở nước ta đang phát triển, nhưng chưa cao so với quy mô
diện tích và dân số, đồng thời việc phát triển các ngành nghề ở thành thị còn nhiều hạn chế nên
không thu hút được nhiều lao động. Trong khi ở nông thôn việc sử dụng máy móc nông nghiệp
còn ít nên cần nhiều lao động chân tay.
Câu 13: Tại sao giải quyết việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta? Trả lời:
-Việc làm đang là vấn đề gay gắt lớn ở nước ta là do: Nước ta có nguồn lao động dồi dào
trong điều kiện kinh tế chưa phát triển, tạo nên sức ép rất lớn đối với việc làm.
- Đặc điểm vụ mùa của nông nghiệp và sự phát triển nghề ở nông thôn còn hạn chế, nên tình
trạng thiếu việc làm lớn (năm 2003 tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn cả nước là 22,3%).
- Ở các khu vực thành thị của cả nước tỉ lệ thất nghiệp tương đối cao.
- Đặc biệt là số người trong độ tuổi lao động trong những năm gần đây đã tăng cao trong khi số
việc làm không tăng kịp.
Câu 14: Sự chuyển dịch nền kinh tế nước ta thể hiện ở những mặt nào ? Trả lời:
Sự chuyển dịch nền kinh tế nước ta thể hiện ở 3 mặt:
-Chuyển dịch cơ cấu ngành : nông – lâm- ngư nghiệp giảm , công nghiệp - xây dựng tăng -
Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ: có 7 vùng kinh tế, 3 khu vực kinh tế trọng điểm , nhiều khu công
nghiệp, nhiều vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn .
-Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế :các cơ sở kinh tế quốc doanh , tập thể, chuyển sang
kinh tế nhiều thành phần . Trang 33
Câu 15: Em hãy nêu những thành tựu và thách thức trong việc phát triển nền kinh tế nước ta ? Trả lời: a) Thành tựu:
- Tăng trưởng kinh tế khá vững chắc.
- Cơ cấu kinh tế chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa.
- Nước ta đang hội nhập với nền kinh tế khu vực và toàn cầu. b) Thách thức:
- Sự phân hóa giàu - nghèo còn chênh lệch cao.
- Môi trường ô nhiễm, tài nguyên cạn kiệt.
- Vấn đề việc làm, y tế, văn hóa giáo dục, quá trình hội nhập còn nhiều bất cập.
Câu 16: Trình bày đặc điểm tài nguyên đất trong nông nghiệp của nước ta ? Trả lời:
- Đất là tài nguyên rất quí giá trong sản xuất nông nghiệp, không có gì thay thế được. Đất nông
nghiệp nước ta gồm hai nhóm đất cơ bản:
a) Đất phù sa: tập trung ở đồng bằng sông Hồng, đồng bằng sông Cửu Long và các đồng bằng
ven biển miền Trung. Đất phù sa có diện tích 3 triệu ha, thích hợp trồng lúa nước và nhiều loại cây ngắn ngày khác.
b)Đất Feralit: tập trung chủ yếu ở trung du, miền núi. Các loại đất Feralit chiếm diện tích trên
16 triệu ha thích hợp cho việc trồng cây công nghiệp lâu năm (cafe, chè, cao su), cây ăn quả
và 1 số loại cây ngắn ngày (sắn, ngô, đậu tương).
Câu 17: Em hãy nêu những thuận lợi của các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát
triển và
phân bố nông nghiệp nước ta ? Trả lời:
-Tài nguyên đất: Vô cùng quý giá, không thể thay thế được. Đất của nước ta đa dạng, quan
trọng nhất là đất phù sa và đất Feralit.
- Tài nguyên khí hậu: khí hậu nhiệt đới gió mùa ẩm thuận lợi cho cây trồng phát triển quanh
năm, thâm canh, tăng vụ, năng suất cao.
- Tài nguyên nước: sông ngòi dày đặc, nguồn nước dồi dào, là nguồn nước tưới phục vụ tốt cho nông nghiệp.
- Tài nguyên sinh vật: phong phú, đa dạng, nhiều giống cây trồng, vật nuôi chất lượng tốt, thích nghi với môi trường.
Câu 18: Khí hậu nước ta có thuận lợi và khó khăn gì trong sản xuất nông nghiệp? Trả lời: * Thuận lợi:
-Nước ta có khí nhiệt đới gió mùa ẩm, nguồn nhiệt và độ ẩm phong phú giúp cho cây cối xanh
tươi quanh năm, sinh trưởng nhanh, có thể trồng 2 đến 3 vụ trong năm.
-Khí hậu nước ta phân hoá nhiều theo chiều Bắc-Nam; theo mùa và theo độ cao nên có thể
trồng được các loại cây nhiệt đới, một số cây cận nhiệt và ôn đới. * Khó khăn:
-Khí hậu nước ta nhiều bão lũ, gió Tây nóng khô. Trong điều kiện nóng ẩm dễ phát sinh sâu bệnh, bệng dịch….
-Khí hậu còn nhiều thiên tai khác như sương muối, mưa đá, rét hại…..
Tất cả những hiện tượng trên gây thiệt hại không nhỏ cho sản xuất nông nghiệp nước ta. Trang 34
Câu 19: Cơ sở vật chất kĩ thuật trong nông nghiệp nước ta hiện đã có những tiến bộ gì ? Trả lời:
-Cả nước ta có hàng chục ngàn công trình thuỷ lợi phục vụ nông nghiệp.Số lượng công trình và
năng lực tưới tiêu đang tăng lên đáng kể.
-Cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ trồng trọt, chăn nuôi ngày càng phát triển và phân bố rộng
khắp góp phần nâng cao giá trị và khả năng cạnh tranh của hàng nông nghiệp.
Câu 20: Nông nghiệp nước ta gồm những ngành nào ? Đặc điểm chính của mổi ngành hiện nay? Trả lời:
-Nông nghiệp nước ta gồm hai ngành chính là trồng trọt và chăn nuôi.
-Nông nghiệp nước ta đang có những bước tiến triển khá rõ :
*Trồng trọt từ một nền nông nghiệp chủ yếu dựa trên độc canh cây lúa, nước ta đã phát triển
nhiều loại cây công nghiệp và các cây trồng khác.
*Chăn nuôi: chiếm tỉ trọng chưa lớn trong nông nghiệp. Chăn nuôi theo hình thức công nghiệp
phát triển ở nhiều địa phương.Các dịch vụ chăn nuôi và thị trường đang được mở rộng để thúc
đẩy chăn nuôi phát triển.
Câu 21: Tại sao thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta? Trả lời:
-Chống úng, lụt mùa mưa bão.
-Cung cấp nước tưới mùa khô.
-Cải tạo đất, mở diện tích đất canh tác.
-Tăng vụ, thay đổi cơ cấu mùa vụ và cây trồng.
Câu 22:Sự phát triển của công nghiệp chế biến có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển và
phân bố nông nghiệp?
Trả lời:
-Tăng giá trị và khả năng cạnh tranh của hàng nông sản.
-Nâng cao hiệu quả sản xuất nông nghiệp.
-Thúc đẩy sự phát triển các vùng chuyên canh.
Câu 23: Cơ cấu cây trồng nước ta chia mấy nhóm ? Cơ cấu cây trồng đang thay đổi như thế nào? Trả lời:
-Cơ cấu cây trồng chia 3 nhóm:
+ Cây lương thực: lúa và hoa màu (ngô, khoai, sắn).
+ Cây công nghiệp: cây công nghiệp lâu năm (chè, cà phê, cao su,…) và cây công
nghiệp hàng năm (mía, lạc, đậu tương,…).
+ Cây ăn quả và cây khác.
-Sự thay đổi cơ cấu cây trồng: cây lương thực giảm, cây công nghiệp tăng tỉ trọng về năng suất
và diện tích (phá thế độc canh cây lúa). Trang 35
Câu 24: Nêu những nguyên nhân chính đã làm cho diện tích rừng nước ta bị thu hẹp? Trả lời:
- Các nguyên nhân chính đã làm cho diện tích rừng nước ta bị thu hẹp đáng kể:
+ Chiến tranh hủy diệt rừng như bom đạn; thuốc khai hoang.
+ Khai thác không có kế hoạch, quá mức phục hồi (đốn cây làm đồ gia dụng, làm củi đốt…)
+ Đốt rừng làm rẫy của một số dân tộc ít người.
+ Quản lý và bảo vệ của cơ quan chức năng chưa chặt chẽ.
Câu 25: Em hãy nêu ý nghĩa tài nguyên rừng ? Trả lời:
- Rừng bảo vệ môi trường, hạn chế xói mòn - lũ lụt - hạn hán - sa mạc hóa.
- Cung cấp lâm sản phục vụ đời sống và xuất khẩu.
- Bảo vệ sự cân bằng sinh thái, bảo vệ các động thực vật quí hiếm.
Câu 26: Rừng nước ta chia ra mấy loại? Nêu chức năng từng loại. Kể tên 04 vườn quốc gia ở Việt Nam? Trả lời:
*Dựa vào chức năng rừng nước ta chia 3 loại.
- Rừng sản xuất (cung cấp nguyên liệu cho sản xuất và cho dân dụng)
- Rừng phòng hộ (phòng chống thiên tai, lũ, xói mòn.. Bảo vệ môi trường )
- Rừng đặc dụng (bảo vệ hệ sinh thái và bảo vệ các giống loài quý hiếm)
* Các vườn quốc gia của nước ta: Cúc Phương, Bạch Mã, Kẻ Bàng, Cát Tiên,…
Câu 27: Ngành nuôi trồng thủy sản nước ta hiện nay phát triển như thế nào? Ngành thủy
sản
nước ta, ngoài những thuận lợi còn có những khó khăn gì? Trả lời:
- Ngành thủy sản nước ta hiện nay có những điều kiện phát triển sau:
+ Dọc bờ biển có nhiều đầm phá, rừng ngập nặm. Đó là những khu vực thuận lợi cho việc
nuôi trồng thủy sản nước lợ. Có nhiều biển ven các đảo, vũng, vịnh thuận lợi cho việc nuôi
trồng thủy sản nước mặn, ngoài ra còn nhiều sông suối, hồ, ao…có thể nuôi tôm, cá nước ngọt.
+ Trong những năm gần đây nghề nuôi tôm nước mặn xuất khẩu phát triển nhanh, có giá
trị xuất khẩu cao. Ngoài ra, các thủy sản nuôi trồng có giá trị kinh tế cao khác là đồi mồi, trai ngọc, rong câu…..
- Khó khăn của ngành thủy sản:
+ Thiên nhiên gây thiệt hại cho nghề biển và nuôi trồng thủy sản như bão, lũ thất thường,
dịch bệnh; môi trường bị ô nhiễm và suy thoái.
Nghề thủy sản đòi hỏi vốn lớn, trong khi ngư dân phần nhiều còn nghèo khổ Trang 36
Câu 28: Nêu đặc điểm về cơ sở vật chất kỹ thuật và cơ sở hạ tầng trong công nghiệp nước ta ? Trả lời:
-Cơ sở vật chất kỹ thuật và hạ tầng trong công nghiệp nước ta có từ thời thuộc địa, đã bị tàn
phá trong chiến tranh vừa có những cơ sở mới xây dựng với công nghệ hiện đại, nhìn chung:
+ Trình độ công nghệ còn thấp.
+ Hiệu quả sử dụng thiết bị chưa
+ Mức tiêu hao năng lượng và nguyên liệu lớn.
+ Cơ sở vật chất kỹ thuật chưa đồng bộ và chỉ tập trung ở một số vùng .
Câu 29: Chính sách phát triển công nghiệp hiện nay của nước ta có gì mới? Thị trường có
tầm
quan trọng như thế nào đối với sự phát triển công nghiệp của nước ta? Trả lời:
-Chính sách phát triển công nghiệp hiện nay của nước ta: Trong giai đoạn hiện nay, chính sách
công nghiệp gắn liền với sự phát triển kinh tế nhiều thành phần; khuyến khích đầu tư nước
ngoài và trong nước, đổi mới cơ chế quản lý kinh tế, đổi mới chính sách kinh tế đối ngoại. -Thị trường:
+ Công nghiệp chỉ có thể phát triển khi chiếm lĩnh được thị trường:
+ Hàng công nghiệp nước ta có thị trường trong nước khá lớn nhưng bị cạnh
tranh quyết liệt với hàng ngoại nhập, nhất là hàng nhập lậu.
+ Hàng công nghiệp nước ta cũng có lợi thế ở thị trường các nước công nghiệp
phát triển nhưng hạn chế về mẫu mã, chất lượng theo tiêu chuẩn quốc tế.
Câu 30: Kể tên các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta ?: Trả lời:
*Các ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta:
- Công nghiệp khai thác nhiên liệu: than đá, dầu mỏ.
- Công nghiệp điện: gồm nhiệt điện và thủy điện.
- Các ngành công nghiệp nặng: cơ khí, điện tử, hóa chất, vật liệu xây dựng.
- Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm. - Công nghiệp dệt may.
Câu 31: Tại sao nói ngành công nghiệp nước ta đa dạng? Trả lời:
*Công nghiệp nước ta đa dạng vì cơ cấu có nhiều ngành: - Khai thác nhiên liệu.
- Chế biến lương thực, thực phẩm. - Công nghiệp điện. - Cơ khí, điện tử. - Hoá chất. - Vật liệu xây dựng . Trang 37
Câu 32: Hãy nêu một số ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu tiêu biểu của nước ta cùng
với sự phân bố và sản lượng của ngành đó?
Trả lời:
*Hai ngành công nghiệp khai thác nhiên liệu tiêu biểu cả nước:
- Công nghiệp khai thác than:
+ Phân bố chủ yếu ở vùng than Quảng Ninh (Bắc Bộ)
+ Sản lượng hàng năm khoảng 10-12 triệu tấn than.
- Công nghiệp khai thác dầu khí:
+ Phát hiện và khai thác chủ yếu ở vùng thềm lục địa phía Nam.
+ Sản lượng đã được khai thác lớn hơn 100 triệu tấn dầu và hàng nghìn tỉ m3 khí.
Các nhà máy điện tuốc bin và các nhà máy sản xuất khí hóa lỏng, phân đạm tổng hợp đã được xây dựng.
Câu 33: Ngoài công nghiệp khai thác nhiên liệu và công nghiệp điện, em hãy nêu tên và
phân
bố một số ngành công nghiệp nặng khác ở nước ta? Trả lời:
Một số ngành công nghiệp nặng quan trọng khác của nước ta hiện nay:
- Công nghiệp cơ khí- điện tử: Có cơ cấu sản phẩm đa dạng. Các trung tâm lớn nhất là:
Hà Nội, TP Hồ Chí Minh, Đà Nẳng.
- Công nghiệp hóa chất có sản phẩm sử dụng rộng rãi trong sản xuất và sinh hoạt. Các
trung tâm lớn nhất là TP Hồ Chí Minh, Biên Hòa, Hà Nội, Hải Phòng, Việt Trì- Lâm Thao.
- Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng có cơ cấu đa dạng. Các nhà máy xi măng lớn
hiện đại tập trung nhiều nhất ở đồng bằng sông Hồng và Bắc Trung Bộ. Các cơ sở sản xuất vật
liệu xây dựng cao cấp tập trung ở ven các thành phố lớn.
Câu 34: Công nghiệp chế biến thực phẩm chiếm tỉ trọng như thế nào trong cơ cấu giá sản
xuất
công nghiệp nước ta, gồm các ngành chính nào? Trả lời:
- Công nghiệp chế biến thực phẩm chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp nước ta. -Các ngành chính là:
+ Ngành chế biến sản phẩm trồng trọt (xay xát, sản xuất đường, rượu, bia,chế biến chè, càfê….
+ Ngành chế biến sản phẩm chăn nuôi như: Chế biến và làm đông lạnh thịt, sữa, làm đồ hộp.
+ Ngành chế biến thủy sản như: làm nước nắm, chế biến khô, đông lạnh cá, tôm….
Câu 35: Tại sao Việt Nam đẩy mạnh buôn bán với thị trường khu vực Châu Á Thái Bình Dương? Trả lời:
* Nước ta buôn bán nhiều nhất với khu vực Châu Á - Thái Bình Dương vì:
- Vị trí địa lý gần, thuận lợi việc vận chuyển, giao nhận hàng hoá.
- Quan hệ mua bán có tính truyền thống từ lâu đời.
- Thị hiếu người tiêu dùng có nhiều điểm tương đồng, dễ xâm nhập thị trường.
- Tiêu chuẩn hàng hoá không cao, phù hợp với trình độ sản xuất của nước ta. Trang 38
Câu 36: Em hãy phân tích sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế của nước ta hiện nay ? Trả lời:
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế nước ta thể hiện ở 3 mặt:
- Chuyển dịch cơ cấu ngành:
+Tỉ trọng ngành nông lâm ngư nghiệp giảm.
+Tỉ trọng ngành công nghiệp - Xây dựng và dịch vụ tăng.
-Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ: hình thành 7 vùng kinh tế khác nhau, trong đó có 3 khu
vực kinh tế trọng điểm Bắc Bộ, Miền Trung, Nam Bộ.
- Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế: kinh tế nhà nước, tập thể chuyển sang kinh tế
nhiều thành phần, như tư nhân, công tư hợp doanh, liên doanh nước ngoài.
Câu 37: Vai trò và vị trí của ngành giao thông vận tải? Trả lời:
- GTVT là ngành tuy không trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất nhưng nó không thể thiếu
được trong sản xuất và đời sống của con người.
- Việc vận chuyển nguyên vật liệu từ nơi khai thác về cơ sở sản xuất và đưa sản phẩm từ nơi
làm ra đến nơi tiêu thụ….đều phải cần đến giao thông vận tải.
- GTVT còn chuyên chở hành khách đi lại trong nước, quốc tế, tham gia thúc đẩy thương mại
với nước ngoài và giữ gìn bảo vệ Tổ quốc.
-Nhờ vào việc phát triển GTVT mà nhiều vùng khó khăn nước ta đã có cơ hội phát triển.
Câu 38: Kể tên các loại hình giao thông vận tải của nước ta ? Trong đó loại hình giao thông
nào xuất hiện xưa nhất và mới nhất ?
Trả lời:
-Các loại hình giao thông ở nước ta: Đường bộ, đường sông, đường sắt, đường biển, đường
hàng không, đường ống.
- Loại hình giao thông xuất hiện sớm nhất là đường bộ, mới nhất là đường ống .
Câu 39: Em hãy cho biết những điều kiện thuận lợi và khó khăn đối với ngành GTVT nước ta ? Trả lời: * Thuận lợi:
- Nước ta nằm trong vùng Đông Nam Á và giáp biển có thuận lợi về giao thông đường
biển trong nước và với các nước trên thế giới.
- Ở phần đất liền địa thế nước ta kéo dài theo hướng Bắc- Nam, có dãi đồng bằng gần
như liên tục ven biển và bờ biển kéo dài 3.260km nên việc giao thông giữa các miền Bắc, Trung, Nam khá dễ dàng.
-Sông ngòi dày đặc, lượng nước dồi dào, giao thông đường sông phát triển.
-Ven biển có nhiều vũng, vịnh, nhiều hải cảng tốt. * Khó khăn:
- Hình dạng nước ta hẹp ở miền Trung và có nhiều đồi núi, cao nguyên chạy theo hướng
Tây Bắc- Đông Nam, gây khó khăn cho giao thông theo hướng Đông –Tây .
- Sông ngòi nước ta dày đặc, khí hậu nhiều mưa bão, lũ lụt nên việc xây dựng và bảo vệ
đường sá, cầu cống đòi hỏi tốn kém nhiều công sức và tiền của.
- Cơ sở vật chất kỹ thuật còn thấp, vốn đầu tư ít, phương tiện máy móc phải nhập từ
nước ngoài tốn nhiều ngoại tệ. Trang 39
Câu 40: Dịch vụ cơ bản của bưu chính viễn thông nước ta gồm những dịch vụ nào ? Hiện
nay
dịch vụ bưu chính viễn thông nước ta có những thành tựu nào ? Trả lời:
- Dịch vụ bưu chính viễn thông nước ta gồm những dịch vụ như: điện thoai, điện báo,
truyền dẫn số liệu, Internet, phát hành báo chí, chuyển bưu điện, bưu phẩm v.v…
- Những thành tựu ngành bưu chính viễn thông nước ta:
+ Nước ta có 6 trạm thông tin vệ tin, 3 tuyến cáp quang biển quốc tế nối trực tiếp
Việt Nam với hơn 30 nước Châu Á, Trung Cận Đông, Tây Âu.
+ Toàn mạng lưới điện thoại đã được tự động hoá đến tất cả các huyện và xã
trong cả nước. Đến năm 2002 cả nước ta có hơn 5 triệu thuê bao cố định, gần 1 triệu thuê bao điện thoại di động.
+ Nước ta đã hoà mạng Internet và hàng loạt dịch vụ khác được phát triển như
phát hành báo điện tử, các trang Web của các cơ quan, các tổ chức kinh tế, các trường học v.v…
Câu 41: Hãy nêu vai trò và chức năng của ngành thương mại và dịch vụ ? Trả lời:
-Thương mại và dịch vụ không phải là ngành kinh tế trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất
cho xã hội nhưng có vai trò to lớn trong việc thúc đẩy sự phát triển của các ngành sản xuất
cũng như bảo đảm những nhu cầu về đời sống nhân dân.
- Thương mại và dịch vụ có nhiệm vụ cung cấp vật tư, nguyên liệu cho các ngành sản xuất và
thu mua các sản phẩm sản xuất ra rồi phân phối lại cho người tiêu dùng hoặc xuất khẩu, mua lại
thiết bị máy móc phục vụ cho nhu cầu xã hội v.v…
Câu 42: Thương mại có mấy ngành chính, mỗi ngành có những hoạt động gì ? Trả lời:
*Thương mại có 2 ngành chính là nội thương và ngoại thương, với những hoạt động sau:
- Nội thương: là ngành kinh tế tạo ra mối quan hệ giao lưu kinh tế- xã hội trong nội bộ nước
nhà, gồm cả một hệ thống các cửa hàng mậu dịch quốc doanh, hợp tác xã mua bán, đại lý
thương mai, siêu thị, cửa hàng tư nhân và các chợ ở khắp nơi.
-Ngoại thương: là ngành kinh tế tạo ra mối quan hệ giao lưu về kinh tế- xã hội giữa nước ta và
các nước trên thế giới. Ngoại thương là hoạt động kinh tế đối ngoại quan trọng nhất ở nước ta
có tác động giải quyết đầu ra cho các sản phẩm, đổi mới.công nghệ, mở rộng sản xuất và cải
thiện đời sống nhân dân đồng thời giữ vai trò nhập khẩu nhiều máy móc, thiết bị, nguyên liệu,
nhiên liệu cho các ngành kinh tế nước nhà. Trang 40
Câu 43: Em hãy phân tích điểm giống nhau và khác nhau về mặt tự nhiên giữa 2 tiểu vùng
Đông Bắc và Tây Bắc thuộc vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ?
Trả lời:
-Về mặt tự nhiên, 2 tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc có điểm:
* Giống nhau: Cả hai đều có nét chung là chịu sự chi phối sâu sắc bởi độ cao địa hình và hướng núi. * Khác nhau:
- Vùng Đông Bắc có núi thấp chạy theo hướng vòng cung. Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh.
- Vùng Tây Bắc có núi cao, hướng Tây Bắc – Đông Nam, địa hình chia cắt sâu. Khí hậu nhiệt
đới ẩm, mùa đông ít lạnh hơn.
Câu 44: Hãy nêu sự khác biệt về thế mạnh kinh tế giữa 2 tiểu vùng Tây Bắc và Đông Bắc? Trả lời:
-Sự khác biệt về thế mạnh kinh tế giữa hai tiểu vùng Tây Bắc và Đông Bắc
*Tây Bắc: Phát triển thuỷ điện Hoà bình, Sơn La, Chăn nuôi gia súc lớn, cao nguyên Mộc
Châu, Sơn La. Trồng rừng cây công nghiệp lâu năm.
*Đông Bắc : Khai thác khoáng sản than (Quảng Ninh), Apatít (Lào Cai)….
Phát triển nhiệt điện Uông Bí. Trồng rừng, cây công nghiệp, cây ăn quả cây dược liệu
-Du lịch sinh thái : Hồ Ba Bể,.....
-Kinh tế biển : du lịch Vịnh Hạ Long, nuôi trồng thuỷ sản.
Câu 45: Hãy cho biết các điều kiện tự nhiên của miền núi Bắc Bộ ảnh hưởng đến sự phát
triển
kinh tế ? Trả lời:
-Các điều kiện tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển kinh tế chậm của vùng núi Bắc Bộ:
- Địa hình: Bị chia cắt sâu sắc do tác động nội lực và ngoại lực làm trở ngại lớn cho việc giao thông, đi lại.
- Thời tiết: Diễn biến thất thường gây khó khăn không ít cho giao thông vận tải, tổ chức sản
xuất và đời sống nhất là ở vùng cao và biên giới.
- Khoáng sản: Có nhiều loại phân bố khá tập trung nhưng trữ lượng nhỏ, điều kiện khai thác phức tạp.
- Đất trống đồi trọc khá nhiều, bị xói mòn, sạt lỡ, lũ quét…do việc chặt phá rừng bừa bãi gây nên.
Câu 46:Tại sao Trung du là địa bàn đông dân và kinh tế phát triển cao hơn miền núi Bắc Bộ ? Trả lời:
-Trung du là địa bàn đông dân và kinh tế phát triển cao hơn miền núi Bắc Bộ là nhờ điều kiện
tự nhiên thuận lợi hơn như:
- Nhiều đất trồng (Feralit) thích hợp cho cây công nghệp lâu năm, đồng cỏ chăn nuôi gia súc
lớn, trong khi đất miền núi có độ dốc lớn, ít màu mỡ hơn.
- Thời tiết có mùa đông lạnh nhưng ít sương giá hơn miền núi, thuận lợi cho việc phát triển cây
rau cận nhiệt và ôn đới.
- Nhiều khoáng sản phát triển công nghiệp khai khoáng, luyện kim như: nhà máy luyện kim
Thái Nguyên, vùng khai thác than Phả Lại, Uông Bí …
- Nguồn thuỷ năng lớn với các nhà máy thuỷ điện: Thác Bà. Trang 41
Câu 47: Nước ta có những điều kiện thuận lợi nào để phát triển du lịch? Trả lời:
*Điều kiện thuận lợi để phát triển du lịch:
- Nước ta giàu tài nguyên du lịch tự nhiên.
- Tài nguyên du lịch nhân văn đa dạng.
- Nhiều điểm du lịch nổi tiếng, được công nhận di sản thế giới (Hạ Long, Phong Nha, Hội An,…). -
Ngành du lịch đang tạo nhiều sản phẩm mới, tăng sức cạnh tranh.
Câu 48: Tài nguyên du lịch Việt Nam chia mấy nhóm ? Nêu bốn điểm du lịch của tỉnh Tây Ninh ? Trả lời:
*Tài nguyên du lịch chia 2 nhóm:
-Tài nguyên du lịch tự nhiên: phong cảnh đẹp, bãi tắm, khí hậu tốt, khu sinh thái.
-Tài nguyên du lịch nhân văn: công trình kiến trúc, di tích lịch sử, lễ hội truyền thống, văn hóa dân gian.
-Điểm du lịch của Tây Ninh: Núi Bà, Tòa Thánh Cao Đài, Hồ Dầu Tiếng, căn cứ Trung Ương cục, . .
Câu 49: Ngoại thương là gì? Vai trò của ngoại thương? Trả lời:
-Ngoại thương là ngành tạo ra mối quan hệ giao lưu kinh tế - xã hội giữa nước ta với nước ngoài.
-Vai trò của ngoại thương:
+ Là hoạt động kinh tế đối ngoại quan trọng nhất.
+ Giải quyết đầu ra cho sản phẩm, mở rộng sản xuất. + Đổi mới công nghệ.
+ Cải thiện đời sống nhân dân.
Câu 50: Việc phát triển các dịch vụ điện thoại và Internet tác động như thế nào đến đời
sống
kinh tế - xã hội nước ta ? Trả lời: a. Mặt tích cực:
- Thông tin liên lạc trong - ngoài nước nhanh chóng.
- Là phương tiện quan trọng tiếp thu tiến bộ khoa học kỹ thuật.
- Phục vụ tốt cho học tập, giải trí.
-Nhanh chóng đưa nước ta hòa nhập với thế giới. b. Mặt tiêu cực: -
Các thông tin, hình ảnh bạo lực - đồi trụy. Học sinh mất thời gian vì chơi điện tử
Câu 51: Tại sao ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ tiểu vùng Tây Bắc thưa dân và kinh
tế xã
hội phát triển kém hơn tiểu vùng Đông Bắc ? Trả lời:
-Nguyên nhân tiểu vùng Tây Bắc thưa dân và kém phát triển hơn tiểu vùng Đông Bắc:
- Địa hình Tây Bắc núi và cao nguyên đồ sộ hiểm trở, giao thông khó khăn.
- Thời tiết thất thường. Tài nguyên rừng bị cạn kiệt, xói mòn - lũ quét, . . .
- Diện tích đất nông nghiệp ít, đất chưa sử dụng nhiều.
- Tài nguyên khoáng sản chưa được đánh giá và khai thác đúng mức. Trang 42
Câu 52: Giải thích vì sao ngành công nghiệp chế biến khoáng sản phân bố tập trung trên
địa
bàn các tỉnh Trung du Bắc Bộ ? Trả lời:
Đại bộ phận ngành công nghiệp chế biến khoáng sản phân bố tập trung trên địa bàn các tỉnh
Trung du Bắc Bộ là nhờ:
- Nguồn thuỷ điện, nhiệt điện lớn của vùng.
- Nguồn nguyên liệu và lao động tại chỗ dồi dào.
- Giao thông vận tải tương đối thuận lợi hơn các tỉnh miền núi.
Câu 53: Hãy nêu những thế mạnh về du lịch của vùng Trung du và miền núi
Bắc Bộ
Trả lời:
-Vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có nhiều cảnh quan thiên nhiên và nhân tạo, được
thế giới và nhà nước công nhận là di sản văn hoá đặc sắc.
- Vịnh Hạ Long là di sản thiên nhiên của thế giới và là khu bảo tồn đa dạng sinh học biển của nước ta.
- Đền Hùng, hang Pắc Pó, Tân Trào, Điện Biên là những địa điểm du lịch gắn liền với
cội nguồn lịch sử, cách mạng dân tộc.
- SaPa, Tam Đảo, Hồ Ba Bể là những địa điểm du lịch sinh thái hấp dẫn
Câu 54: Chứng minh ngành công nghiệp luyện kim đen ở Thái Nguyên có điều kiện sử
dụng
nguyên liệu khoáng sản tại chỗ ? Trả lời:
-Ngành luyện kim đen ở Thái Nguyên có điều kiện sử dụng nguyên liệu khoáng sản hầu như tại chỗ:
+Thái nguyên vừa có sắt (Trại cau) vừa có than dùng làm nguyên liệu để sản xuất các loại thép.
+Than còn là nhiên liệu cho việc đốt lò và sản xuất điện (nhiệt điện) phục vụ cho công nghiệp luyện kim.
Câu 55: Đồng bằng sông Hồng có những điều kiện tự nhiên thuận lợi và khó khăn gì trong
việc phát triển kinh tế- xã hội ?
Trả lời:
Trong phát triển kinh tế- xã hội, đồng bằng sông Hồng có những điều kiện tự nhiên: * Thuận lợi:
- Về vị trí địa lý dễ dàng trong việc giao lưu kinh tế - xã hội trực tiếp với các vùng trong nước. - Về các tài nguyên:
+ Đất phù sa tốt, khí hậu, thuỷ văn phù hợp cho việc thâm canh tăng vụ trong sản xuất
nông nghiệp, nhất là trồng lúa.
+ Khoáng sản có giá trị như mỏ đá Tràng Kênh (Hải Phòng), Hà Ninh, Ninh Bình, sét
cao lanh (Hải Dương) làm nguyên liệu sản xuất xi măng chất lượng cao; than nâu (Hưng Yên);
khí tự nhiên (Thái Bình).
+ Bờ biển Hải Phòng, Ninh Bình thuận lợi cho việc đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản.
+ Phong cảnh du lịch rất phong phú, đa dạng.
+ Nguồn dầu khí tự nhiên ven biển vinh Bắc Bộ đang được khai thác có hiệu quả. * Khó khăn:
- Thời tiết thường không ổn định, hay có bão, lũ lụt lớn làm thiệt hại mùa màng, đường sá, cầu
công các công ttrình thuỷ lợi, đê điều.
- Do hệ thống đê chống lũ lụt, đồng ruộng trở thành những ô trũng trong đê và về mùa mưa
thường bị ngập úng …. Trang 43
Câu 56: Giải thích vì sao đồng bằng sông Hồng là vùng đông dân nhưng vẫn là vùng có
trình
độ phát triển cao so với mức trung bình của cả nước ? Trả lời:
-Đồng bằng sông Hồng là vùng đông dân nhưng vẫn là vùng có trình độ phát triển cao so với
mức trung bình của cả nước là nhờ:
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên dân số thấp hơn so với cả nước (1,1%/ 1,4%).
- Tỉ lệ người lớn biết chữ cao so với cả nước (94,5%/ 90,3%).
- Tuổi thọ trung bình cao hơn so với cả nước (73,7%/ 70,9%).
- Là vùng có kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện nhất cả nước.
Câu 57: Nêu sự phân bố các loại đất ở đồng bằng sông Hồng.Cho biết tài nguyên quý giá
nhất
của vùng? Trả lời :
*Sự phân bố các loại đất ở đồng bằng sông Hồng :
-Đất phù sa : đồng bằng sông Hồng
-Đất Feralít : giáp vùng Trung du
-Đất đầm lầy thụt: cửa sông
-Đất mặn phèn: ven biển.
-Đất xám trên phù sa cổ phía Bắc vùng đồng bằng sông Hồng tiếp giáp vùng trung du.
*Tài nguyên quý giá nhất của vùng là đất phù sa màu mở thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp.
Câu 58: Trình bày đặc điểm dân cư xã hội của vùng đồng bằng sông Hồng? Trả lời:
Đặc điểm dân cư xã hội vùng đồng bằng sông Hồng:
- Dân cư đông đúc nhất nước. Mật độ dân số cao nhất 1.179 người/km2
- Tỉ lệ gia tăng tự nhiên thấp: 1,1%
- Trình độ phát triển dân cư xã hội cao.
- Kết cấu hạ tầng nông thôn hoàn thiện.
- Hệ thống đê điều là nét văn hoá độc đáo của Việt Nam.
- Có nhiều đô thị hình thành từ lâu đời.
- Khó khăn do dân số đông, kinh tế chuyển dịch chậm.
Câu 59: Mật độ dân số của đồng bằng sông Hồng như thế nào? Có thuận lợi và khó khăn gì
cho phát triển kinh tế - xã hội?
Trả lời:
Mật độ dân số đồng bằng sông Hồng rất cao 1.179 người/km2.
+ Lao động dồi dào, thị trường lớn.
+ Trình độ thâm canh cao, nghề thủ công giỏi.
+ Đội ngũ trí thức, công nhân lành nghề cao. -Khó khăn:
+Bình quân đất nông nghiệp thấp.
+ Gây sức ép lớn về kinh tế - xã hội - môi trường. Trang 44
Câu 60: Điều kiện tự nhiên của đồng bằng sông Hồng có thuận lợi và khó khăn gì cho phát
triển kinh tế - xã hội ?
Trả lời: a) Thuận lợi:
- Sông Hồng nhiều phù sa, nước tưới, mở rộng diện tích đồng bằng.
- Khí hậu nhiệt đới ẩm, có mùa đông lạnh, cây trồng đa dạng, phát triển cây vụ đông. - Tài nguyên phong phú:
+ Đất phù sa 15.000 km2, thâm cánh lúa nước.
+ Khoáng sản: đá, sét, than nâu, khí tự nhiên.
+ Thủy sản, du lịch phát triển. b) Khó khăn:
- Đất lầy thụt, đất mặn, đất phèn cần được cải tạo.
- Đa số đất ngoài đê đang bị bạc màu.
- Thời tiết thất thường không ổn định gây khó khăn cho sản xuất.
Câu 61: Nêu tầm quan trọng của hệ thống đê điều ở đồng bằng sông Hồng ? Trả lời:
-Hệ thống đê điều là nét đặc sắc của nền văn hóa sông Hồng.
- Phân bố đều khắp đồng bằng, tránh lũ lụt, mở rộng diện tích.
- Tạo điều kiện thâm canh, tăng vụ cho nông nghiệp, phát triển công nghiệp - dịch vụ.
- Giữ gìn các di tích và các giá trị văn hóa hình thành từ lâu đời.
Câu 62: Hãy nêu những nét chính về tình hình phát triển công nghiệp của vùng đồng bằng sông Hồng ? Trả lời:
-Tình hình phát triển công nghiệp của vùng đồng bằng sông Hồng có một số nét chính:
- Cơ sở công nghiệp được hình thành sớm nhất ở Việt Nam và đang phát triển mạnh ở thời kỳ
công nghiệp hoá, hiện đại hoá hiện nay.
- Các ngành công nghiệp trọng điểm: Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm; sản xuất
hàng tiêu dùng; sản xuất vật liệu xây dựng và công nghiệp cơ khí.
- Một số sản phẩm công nghiệp quan trọng so với cả nước: động cơ mđiện; máy công cụ, thiết
bị điện tử; phương tiện giao thông; thuốc chữa bệnh; hàng tiêu dùng …
- Tuy nhiên có những khó khăn về cơ sở vật chất kỹ thuật, vốn đầu tư; trình độ công nghệ và
thị trường v.v … còn hạn chế.
Câu 63: Nêu những thành tựu và khó khăn trong sản xuất nông nghiệp của ĐBSH? Hướng
giải
quyết những khó khăn đó? Trả lời: *Thành tựu:
- Diện tích và tổng sản lượng lương thực chỉ đứng sau ĐBSCL.
- Các loại cây ưa lạnh trong vụ đông đem lại hiệu quả kinh tế lớn (ngô đông, khoai tây, cà rốt).
- Đàn lợn có số lượng lớn nhất nước (27,2% năm 2002); chăn nuôi bò sữa, gia cầm đang phát triển mạnh. * Khó khăn:
-Diện tích canh tác đang bị thu hẹp do sự mở rộng đất thổ cư và đất chuyên dùng, số lao động dư thừa.
-Sự thất thường của thời tiết như: bảo, lũ, sương giá. Trang 45
-Nguy cơ ô nhiễm môi trường do sử dụng phân hóa học, thuốc trừ sâu không đúng phương
pháp, không đúng liều lượng….
* Hướng giải quyết khó khăn:
-Chuyển dịch cơ cấu kinh tế và cơ cấu lao động theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
-Chuyển một phần lao động nông nghiệp sang các ngành khác hoặc đi lập nghiệp nơi khác.
-Thâm canh,tăng vụ, khai thác ưu thế rau vụ đông.
-Hạn chế dùng phân hoá học, sử dụng phân vi sinh, dùng thuốc trừ sâu đúng phương pháp, liều lượng…
Câu 64: Vai trò của vụ đông trong sản xuất lương thực ở đồng bằng sông Hồng ? Trả lời:
- Với điều kiện thời tiết mùa đông lạnh, hầu hết các tỉnh đồng bằng châu thổ sông Hồng đều
phát triển một số cây ưa lạnh đem lại hiệu quả kinh tế lớn như: ngô đông, khoai tây, su hào, bắp cải, cà rốt….
-Do đó vụ đông đã trở thành vụ sản xuất, lương thực chính ở một số địa phương với nhiều sản
phẩm đa dạng giải quyết vấn đề lương thực cho đồng bằng sông Hồng và xuất khẩu một số rau quả ôn đới.
Câu 65: Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển rừng có tầm quan trọng đặc biệt ở các tỉnh
duyên
hải Nam Trung Bộ?: Trả lời:
Vấn đề bảo vệ và phát triển rừng có tầm quan trọng đặc biệt ở vùng duyên hải Nam Trung Bộ vì:
-Khí hậu: Đây là vùng khô hạn nhất nước, gió Tây Nam khô, nóng. Hạn hán kéo dài. Lượng
mưa rất ít, có số giờ và số ngày nắng rất cao.
- Địa hình nhiều gò, đồi chủ yếu là đồi cát và cồn cát rất lớn.
-Ven biển miền Trung các cồn cát thường di chuyển dưới tác động của gió
- Nhiều thiên tai: hạn hán, bão lụt, nhiễm mặn, cát biển lấn đất.
- Hiện tượng sa mạc có xu hướng mở rộng ở các tỉnh cực Nam Trung Bộ.
- Độ che phủ rừng thấp, 39% năm 2002.
Câu 66: Sự phân bố dân cư ở Bắc Trung Bộ có những đặc điểm gì? Trả lời:
- Bắc Trung Bộ là địa bàn cư trú của 25 dân tộc.
- Sự phân bố dân cư có sự khác biệt theo hướng từ tây sang đông.
- Người kinh sinh sống chủ yếu ở đồng ven biển
- Phía tây là vùng là miền núi gò đồi là địa bàn cư trú các dân tộc ít người.
Câu 67: Tại sao nói du lịch là thế mạnh kinh tế của Bắc Trung Bộ? Trả lời:
-Bắc Trung Bộ có thế mạnh phát triển kinh tế vì có đủ loại hình dịch vụ du lịch:
+ Du lịch sinh thái: Phong Nha, Kẻ Bàng.
+ Nơi nghĩ dưỡng: có nhiều bãi tắm nổi tiếng từ Sầm Sơn đến Lăng Cô.
+ Du lịch văn hóa lịch sử: Làng Sen Nghệ An, cố đô Huế Trang 46
Câu 68: Giới hạn lãnh thổ lãnh thổ vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Vùng Duyên Hải Nam
Trung Bộ có vai trò quan trọng như thế nào?
Trả lời:
* Giới hạn lãnh thổ vùng duyên hải Nam Trung Bộ :
- Phía Bắc giáp Bắc Trung Bộ.
- Phía Tây giáp : Tây Nguyên
- Phía Đông giáp Biển Đông (quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa ) * Vai trò
- Về vị trí: Đây là dãi đất liên kết vùng Bắc Trung Bộ, vùng Đông Nam Bộ và vùng Tây Nguyên.
- Về quốc phòng: Kết hợp quốc phòng đất liền với 2 quần đảo Hoàng Sa, Trường Sa trên biển Đông.
- Về kinh tế: Sự phong phú của các điều kiện tự nhiên tạo cho vùng này một tiềm năng
để phát triển một nền kinh tế đa dạng , đặc biệt kinh tế biển
Câu 69: Vì sao Đà Nẵng, Quy Nhơn và Nha Trang được xem là cửa ngỏ của Tây Nguyên? Trả lời :
-Vì có 3 quốc lộ Đông Tây nối 3 thành phố với Tây Nguyên là quốc lộ 14, quốc lộ 19 và quốc lộ 26.
- 3 thành phố duyên hải này là 3 cảng biển của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ.
- Nhờ 2 yếu tố này mà hàng hóa Tây nguyên giao thương qua các vùng trong nước và xuất khẩu .
Câu 70: Các thế mạnh kinh tế của vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ là gì? Trả lời :
- Ngư nghiệp là thế mạnh của vùng bao gồm đánh bắt, nuôi trồng thuỷ sản, chế biến hải sản làm muối.
- Du lịch cũng là thế mạnh nhờ có các bãi biển nổi tiếng như Non Nước, Nha Trang, Mũi Né .v..v.
- Hai quần thể di sản văn hoá thế giới : Phố Cổ Hội An, di tích Mỹ Sơn, là những nơi du lịch nổi tiếng.
Câu 71 : Trong xây dựng kinh tế Tây Nguyên có những khó khăn gì. Nêu biện pháp khắc phục? Trả lời: *Khó khăn:
-Mùa khô thiếu nước hay xảy ra cháy rừng.
-Chặt phá rừng gây xói mòn, thoái hóa đất. -Săn bắt bừa bãi.
-Môi trường rừng suy thoái. *Biện pháp:
-Bảo vệ rừng đầu nguồn.
-Khai thác tài nguyên hợp lí.
-Thủy điện chủ động nước mùa khô.
-Áp dụng khoa học trong sản xuất.
Câu 72 : Tây nguyên có những thuận lợi và khó khăn nào cơ bản cho phát triển sản xuất
nông
lâm nghiệp? Trả lời: Trang 47 * Thuận lợi:
-Khí hậu nhiệt đới mang tính chất cận xích đạo có hai mùa, mùa khô và mùa mưa.
-Nhiều cao nguyên ba-dan đất đỏ xếp tầng.
-Khí hậu trên các cao nguyên mát mẻ.
-Thương nguồn của nhiều dòng sông.
-Tài nguyên lớn nhất cả nước. *Khó khăn:
-Mùa khô kéo dài từ tháng 11 đến tháng 4
-Thị trường xuất khẩu nông sản chưa ổn định.
-Cơ sở vật chất kỹ thuật và kết cấu hạ tầng còn hạn chế.
-Khoảng cách về trình độ phát triển kinh tế và dân trí của Tây Nguyên so với các vùng khác còn thấp.
Câu 73 : Vì sao sản xuất công nghiệp lại tập trung ở thành phố Hồ Chí Minh ? Trả lời :
- Thành phố Hồ Chí Minh có hạ tầng cơ sở tốt, thu hút được nhiều đầu tư nước ngoài ( 50,1 %
Vốn đầu tư nước ngoài 2003)
- Lực lượng lao động dồi dào, đặc biệt là lao động có kỹ thuật, lành nghề.
- Đó là các lý do sản xuất công nghiệp tập trung ở thành phố Hồ Chí Minh.
Câu 74 : Hiện nay Đông Nam Bộ có những điều kiện thuận lợi gì để phát triển công nghiệp?
Sản xuất công nghiệp hiện nay vùng Đông Nam Bộ còn gặp những khó khăn nào ?
Trả lời :
* Những điều kiện thuận lợi của vùng Đông Nam Bộ trong phát triển công nghiệp hiện nay là : -
Có vị trí địa lý thuận lợi, là đầu mối giao thông đường thủy, đường bộ và đường hàng không . - Có
điều kiện tự nhiên thuận lợi ,tài nguyên thiên nhiên phong phú (dầu khí , hải sản .v..v..)
- Có nguồn nông sản phong phú , đầu vào cho ngành công nghiệp chế biến (cao su , cà phê , điều ..)
- Nguồn lao động dồi dào, lành nghề, năng động và thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Là vùng có cơ cấu kinh tế tiến bộ nhất so với cả nước và môi trường đầu tư ( trong và ngoài
nước) thuận lợi .Cơ sở hạ tầng phát triển, hệ thống ngân hàng, tài chính, thông tin liên lạc tốt.
* Những khó khăn trong sản xuất công nghiệp.
- Cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng nhu cầu (máy móc, nhà xưởng, công nghệ , giao thông vận tải )
- Chậm đổi mới công nghệ.
- Môi trường đang bị ô nhiểm.
Câu 75 : Đông Nam Bộ có các ngành công nghiệp nào ? Kể tên các trung tâm công nghiệp
chính của vùng Đông Nam Bộ
? Trả lời :
* Hiện có 8 ngành công nghiệp chình ở Đông Nam Bộ là
: - Năng lượng ; Luyện kim ; Cơ khí ;Hoá chất.
- Sản xuất vật liệu xây dựng ;chế biến lâm sản.
- Chế biến biến lương thực thực phẩm; Sản xuất hàng tiêu dùng.
* Có 3 trung tâm công nghiệp hoá:
- Thành phố Hồ Chí Minh.
- Trung tâm Bà Rịa – Vũng Tàu. - Trung tâm Biên Hoà . Trang 48
Câu 76 : Hãy giải thích vì sao vùng Đông Nam Bộ lại có thế mạnh rất lớn về trồng cây công
nghiệp lâu năm ? Vì sao cây cao su lại tập trung chủ yếu ở vùng Đông Nam Bộ ?
Trả lời :
*Vùng Đông Nam Bộ có thế mạnh lớn về trồng cây công nghiệp là nhờ :
- Có điều kiện thổ nhưỡng (đất xám , đất đỏ ba dan )
- Khí hậu thuận lợi ( khí hậu cận xích đạo , nóng ẩm )
- Các cơ sở công nghiệp chế biến và cảng xuất khẩu .
* Cây cao su tập trung chủ yếu ở vùng Đông Nam Bộ :
- Sau khi chiếm Nam Bộ làm thuộc địa, Pháp bắt đầu trồng cây cao su (là nguồn lợi lớn cho sản
xuất công nghiệp ở nước Pháp : lốp xe đạp, lốp xe hơi, lốp máy bay)
- Vùng đất đỏ này thuận lợi cho cây cao su phát triển, khí hậu cận xích đạo nóng ẩm quanh
năm phù hợp cho loại cây này .
Câu 77: Ngoài việc trồng cây công nghiệp và cây ăn quả, nông nghiệp vùng Đông Nam Bộ
còn
phát triển ngành nghề gì? Trả lời:
-Ngoài việc trồng cây công nghiệp và cây ăn quả, Đông Nam Bộ còn phát triển các ngành nghề:
- Chăn nuôi gia súc, gia cầm theo hướng áp dụng phương pháp công nghiệp.
- Nuôi trồng thủy sản vùng nước mặn , nước lợ ven biển.
- Đánh bắt thủy sản trên các ngư trường của sông Cửu Long và Nam Côn Sơn.
Câu 78: Kể tên các cửa khẩu chính đi từ Đông Nam Bộ sang Campuchia ? Đông Nam Bộ
những vườn quốc gia nào ? Trả lời:
* Ba cửa khẩu chính đi từ vùng Đông Nam Bộ sang Campuchia là:
- Hoa Lư: Từ Bình Phước sang Campuchia theo quốc lộ 13.
- Xa Mát: Từ Tây Ninh sang Campuchia theo quốc lộ 22.
- Mộc Bài: Từ Tây Ninh sang Cam puchia theo quốc lộ 22.
* 3 vườn quốc gia là: Cát Tiên, Bù Gia Mập, và Lò Gò- Xa Mát.
Câu 79: Muốn nông nghiệp ở Đông Nam Bộ phát triển, cần phải có sự bảo vệ môi trường
như
thế nào ? Trả lời:
Cần có sự bảo vệ môi trường để nông nghiệp Đông Nam Bộ phát triển là:
- Bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn để duy trì lượng nước hồ Dầu Tiếng (Tây Ninh)
và hồ Trị An (Đồng Nai).
- Phải duy trì rừng ngập mặn ven biển Cần Giờ để chống triều cường xâm nhập và gìn giữ
sự đa dạng sinh học của rừng.
Câu 80: Cây cao su được trồng ở vùng Đông Nam Bộ từ năm nào ? Những tỉnh trồng cao
su
nhiều ở Đông Nam Bộ ? Năm 2000 diện tích trồng cao su ở Đông Nam Bộ là bao nhiêu? Trả lời:
- Cây cao su được trồng ở vùng Đông Nam Bộ từ năm 1914.
- 3 tỉnh trồng nhiều cao su: Đồng Nai, Bình Phước và Bình Dương.
- Năm 2000 diện tích trồng cao su ở Đông Nam Bộ là 110 ngàn ha. Trang 49
PHẦN II: KHÁI QUÁT CÁC VÙNG KINH TẾ VIỆT NAM BẰNG SƠ ĐỒ Trang 50 Trang 51 Trang 52 Trang 53 PHẦN III: BÀI TẬP Trang 54 Bài tập 1:
Dựa vào bảng số liệu tỉ suất sinh và tỉ suất tử của nước ta thời kì 1999 dưới đây: Năm 1979 1999 Tiêu chí Tỉ suất sinh (‰) 32,5 19,9 Tỉ suất tử (‰) 7,2 5,6
Em hãy tính tỉ lệ tăng dân số tự nhiên (%) của nước ta qua 2 thời điểm trên.
b)Vẽ biểu đồ trên hệ trục tọa độ, thể hiện tình hình gia tăng tự nhiên của dân số nước ta. Hướng dẫn HS:
a) Tính tỉ lệ tăng dân số tự nhiên: Lấy tỉ lệ sinh trừ tỉ lệ tử rồi chia 10.
b) Hướng dẫn học sinh vẽ biểu đồ: Trang 55
Biểu đồ tình hình tăng dân số tự nhiên nước ta thời kì 1979 – 1999
Bài tập 2: Dựa vào bảng số liệu tỉ lệ dân thành thị nước ta: Năm 1985 1990 1995 2000 2003
Tỉ lệ dân thành thị (%) 18,97 19,51 20,75 24,18 25,80
Em hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện tỉ lệ dân thành thị nước ta giai đoạn 1985-2003.
Nhận xét biểu đồ ? Nêu lên sự phản ánh quá trình đô thị hoá ở nước ta như thế nào? Hướng dẫn học sinh: a) Vẽ biểu đồ: Trang 56 Biểu đồ thể hiện
tỉ lệ dân thành thị nước ta giai đoạn 1985 - 2003 b) Nhận xét:
- Tỉ lệ dân thành thị nước ta tăng liên tục. Nhưng không đều giữa các giai đoạn, tăng
nhanh nhất là giai đoạn 1995 - 2003.
- Tỉ lệ dân thành thị tăng thể hiện tốc độ đô thị hoá nhanh. Nhưng tỉ lệ dân thành thị còn ít, thể
hiện trình độ đô thị hoá ở nước ta còn thấp. Bài tập 3:
Qua bảng số liệu dưới đây: Năm 1989 (%) 2003 (%) Tỉ lệ lao động
- Ngành nông - lâm - ngư nghiệp 71,5 59,6
- Ngành công nghiệp - xây dựng 11,2 16,4 - Ngành dịch vụ 17,3 24,0
a) Hãy vẽ biểu đồ tròn thể hiện cơ cấu lao động theo ngành năm 1989 và 2003. b) Nhận xét biểu đồ. a) Vẽ biểu đồ
Biểu đồ cơ cấu lao động theo ngành b) Nhận xét:
- Tỉ trọng lao động nông-lâm-ngư nghiệp giảm (71,5% còn 59,6%).
- Tỉ trọng công nghiệp - xây dựng và dịch vụ tăng.
- Sử dụng lao động theo hướng tích cực đáp ứng yêu cầu Công nghiệp hoá - Hiện đại hóa.
Bài tập 4: Dựa vào bảng số liệu diện tích rừng nước ta năm 2002:
Rừng sản xuất Rừng phòng hộ Rừng đặc dụng Tổng cộng (nghìn ha) 4733 5397,5 1442,5 11573
Em hãy tính tỉ lệ % của các loại rừng.
b) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu các loại rừng nước ta năm 2002. Nhận xét. Hướng dẫn học sinh: a) Tính tỉ lệ: 4733 x 100 - Rừng sản xuất = = 40,9% 11.573 Trang 57 5397,5 - Rừng phòng hộ = = 46,6% 11.573 1442,5 x 100 - Rừng đặc dụng = = 12,5% 11.573 b) Vẽ biểu đồ tròn: 40,9 %
Biểu đồ cơ cấu rừng nước ta năm 2002
- Nhận xét: Cơ cấu rừng nước ta chia 3 loại.
+ Rừng phòng hộ và rừng sản xuất chiếm tỉ lệ lớn.
+ Rừng đặc dụng chiếm tỉ lệ nhỏ (12,5%).
Bài tập 5: Dựa vào hiểu biết của em về ngành công nghiệp nước ta. Hãy hoàn chỉnh sơ đồ các
nguồn tài nguyên ảnh hưởng các ngành công nghiệp nước ta. Nguồn tài nguyên Các ngành công nghiệp Nhiên liệu, than, dầu khí Kim loại: sắt, thiếc, chì, kẽm, … Phi kim: Apatit, piret, phốtphorít Vật liệu xây dựng: . sét, đá vôi. Công nghiệp năng lượng, thủy điện Đất, nước, rừng, sinh vật, … Trang 58 Hướng dẫn học sinh:
Sơ đồ các nguồn tài nguyên ảnh hưởng đến các ngành công nghiệp nước ta: Nguồn tài nguyên Các ngành công nghiệp Nhiên liệu, than, Công nghiệp dầu khí năng lượng Kim loại: sắt, Công nghiệp luyện thiếc, chì, kẽm, … kim Phi kim: Apatit, Công nghiệp piret, phốtphorít hóa chất Vật liệu xây dựng: .Công nghiệp vật sét, đá vôi. liệu xây dựng Thủy sản sông Công nghiệp nặng, suối lượng thủy điện Đất, nước, rừng,
CN chế biến lương sinh vật, … thực, thực phẩm.
Bài tập 6: Hoàn chỉnh sơ đồ bằng cách sắp xếp các nhân tố tự nhiên và kinh tế - xã hội tương
ứng với các yếu tố đầu vào và đầu ra, ảnh hưởng đế sự phát triển và phân bố công nghiệp nước ta. (3 đ) Các yếu tố
Sự phát triển và phân bố Các yếu tố đầu vào công nghiệp đầu ra 27 Trang 59
Sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp Hướng dẫn học sinh: Các yếu tố
Sự phát triển và phân bố Các yếu tố đầu vào công nghiệp đầu ra nguyên Năng Lao Cơ sở Chính sách phát
Thị trường Thị trường liệu lượng động vật chất triển công nghiệp trong nước ngoài nước kĩ thuật
Sơ đồ các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp
Bài tập 7: Dựa vào bảng số liệu sau: Tiêu chí Đất nông nghiệp Dân số Địa phương (nghìn ha) (triệu người) Cả nước (năm 2002) 9406,8 79,7 Đồng bằng sông Hồng 855,2 17,5
Em hãy tính bình quân diện tích đất nông nghiệp theo đầu người của cả nước và đồng bằng sông Hồng.
Vẽ biểu đồ cột để thể hiện diện tích đất nông nghiệp bình quân đầu người của cả nước và đồng
bằng sông Hồng năm 2002. Nhận xét biểu đồ ? Hướng dẫn học sinh:
a) Tính bình quân diện tích đất nông nghiệp theo đầu người lập bảng số liệu mới. Đất nông nghiệp
Bình quân đất nông nghiệp = (người / ha) Số dân tương ứng
-Lập bảng số liệu mới: 28 Trang 60 b) Vẽ biểu đồ: người/ha Cả nước 0,12 0,12 Đồng bằng sông Hồng 0,6 0,05 0 Cả nước ĐBSH tiêu chí
Biểu đồ bình quân đất nông nghiệp theo đầu người năm 2002 - Nhận xét:
+ Bình quân diện tích đất nông nghiệp của đồng bằng sông Hồng 2,4 lần của cả nước.
+ Đồng bằng sông Hồng có dân số đông, quỹ đất nông nghiệp ít.
Bài tập 8: Dựa vào bảng số liệu sau:
Cơ cấu GDP phân theo thành phần kinh tế, năm 2002. Các thành phần kinh tế Tỉ lệ % Kinh tế nhà nước 38,4 Kinh tế tập thể 8,0 Kinh tế tư nhân 8,3 Kinh tế cá thể 31,6
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài 13,7 Tổng cộng 100,0
-Em hãy vẽ biểu đồ hình tròn .Nhận xét về cơ cấu thành phần kinh tế? 29 Trang 61
Hướng dẫn hoc sinh vẽ biểu đồ: 13.7 Kinh tế Nhà nước 38.4 Kinh tế tập thể Kinh tế tư nhân 31.6 Kinh tế cá thể
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài 8.3 8
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN CƠ CẤU GDP PHÂN THEO THÀNH PHẦN KINH TẾ (2002).
Nhận xét : Cơ cấu GDP theo thành phần kinh tế ở nước ta đa dạng. Thành phần kinh tế nhà
nước chiếm tỉ trọng lớn nhất (38,4%), ít nhất là thành phần kinh tế tập thể (8,0%) Bài tập 9 :
Căn cứ vào bảng số liệu : Cơ cấu GDP của nước ta thời kì 1991 – 2002 (%) 1991 1993 1995 1997 1999 2001 2002 Tổng số 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 100,0 Nông, lâm, ngư nghiệp 40,5 29,9 27,2 25,8 25,4 23,3 23,0 Công nghiệp, xây dựng 23,8 28,9 28,8 32,1 34,5 38,1 38,5 Dịch vụ 35,7 41,2 44,0 42,1 40,1 38,6 38,5
Hãy vẽ biểu đồ miền thể hiện cơ cấu GDP thời kì 1991 – 2002
Hãy nhận xét biểu đồ bằng cách trả lời các câu hỏi sau :
-Sự giảm mạnh tỉ trọng của nông, lâm, ngư nghiệp từ 40,5 xuống còn 20,3 % nói lên điều gì ?
-Tỉ trọng của khu vực kinh tế nào tăng nhanh ? Thực tế này phản ánh điều gì ?
Hướng dẫn học sinh vẽ biểu đồ : (Biểu đồ miền là biến thể của biểu đồ cột) Trang 62 30 Trang 63 a/ Vẽ biểu đồ: 100 80 64,3 Dịch vụ 58,8 Công nghiệp xây dựng 56 57,9 57,9 61,4 61,5 60 Nông, lâm, ngư nghiệp 40 40,5 29,9 27,2 25,8 25,4 20 23,3 23 1991 1993 1995 1997 1999 2001 2002
BIỂU ĐỒ MIỀN THỂ HIỆN CƠ CẤU GDP 1991-2002
Nhận xét: Sự giảm mạnh tỉ trọng của nông lâm ngư nghiệp từ 40,5% xuống còn 20,3%. Nói lên
sự chuyển đổi cơ cấu kinh tế nước ta từ một nước nông nghiệp sang nước công nghiệp.
-Tỉ trọng khu vực kinh tế dịch vụ tăng nhanh. Thực tế phản ảnh quá trình công nghiệp hoá và
hiện đại hoá đất nước.
Bài tập 10: Theo bảng số liệu dưới đây về cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi (%), em hãy
vẽ biểu đồ cột thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi năm 1999 và 2002. Năm Tổng số Gia súc Gia cầm Sản phẩm Phụ phẩm trứng, sửa chăn nuôi 1990 100% 63,9 19,3 12,9 3,9 2002 100% 62,8 17,5 17,3 2,4 31 Trang 64
Trả lời: Vẽ biểu đồ: chính xác, đẹp. % 100 - 12,9 Gia súc 80 - 17,3 19,3 Gia cầm 60 - 17,5 Sản phẩm trứng, sữa 40 - 63,9 62,8 Phụ phẩm chăn nuôi 20 - 1990 2002 năm
Biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất ngành chăn nuôi năm 1999 và 2002. Bài tập 11:
Dựa vào bảng số liệu về cơ cấu kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh năm 2002(%); hãy vẽ biểu
đồ tròn thể hiện cơ cấu kinh tế của thành phố Hồ Chí Minh và nêu nhận xét. Tổng số Nông, lâm,
ngư Công nghiệp- xây dựng Dịch vụ nghiệp 100,0 1,7 46,7 51,6 32 Trang 65 Trả lời:
Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế của TP Hồ Chí Minh năm (2002) 1.7 Nông, lâm, ngư nghiệp 46.7 Công nghiệp,- xây dựng 51.7 Dịch vụ
Biểu đồ thể hiện cơ cấu kinh tế của thành phố HCM (2002) Nhận xét:
Cơ cấu kinh tế thành phố Hồ Chí Minh có sự chuyển dịch cơ cấu ngành rõ rệt: giảm tỉ trọng
trong khu vực nông, lâm ngư nghiệp, tăng tỉ trọng trong khu vực công nghiệp- xây dựng và dịch vụ. Bài tập 12:
Dựa vào bảng số liệu sau về giá trị sản xuất công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ hãy
vẽ biểu đồ cột và nhận xét về giá trị sản xuất công nghiệp ở 2 vùng Đông Bắc và Tây Bắc. Năm 1995 2000 2002 Tiểu vùng Tây Bắc 320,5 541,1 696,2 Đông Bắc 6179,2 10657,7 14301,3 a/ Vẽ biểu đồ: 16000 (Tỉ đồng) 14301.3 14000 12000 10657.7
Gía trị sản xuất công nghiệp Đông Bắc 10000 8000 6179.2
Gía trị sản xuất công nghiệp Tây Bắc 6000 4000 2000 302.5 541.1 696.2 Năm 0 1995 2000 2002 Trang 66 Trả lời:
Biểu đồ trị sản xuất công nghiệp ở Trung du và miền núi Bắc Bộ b/ Nhận xét:
- Tây Bắc tăng: (696,2 - 302,5) : 7 = 56,24 tỉ đồng.
- Đông Bắc tăng: (14301,3 – 6179,2) : 7 = 1.160,3 tỉ đồng.
* Vậy trong cùng thời gian 7 năm (1995- 2002) giá trị sản xuất công nghiệp của Đông
Bắc cao hơn Tây Bắc 20 lần.
Bài tập 13: Dựa vào bảng số liệu thống kê năm 2002 dưới đây: Vùng kinh tế
Đồng bằng Trung du miền Tây Nguyên Cả nước sông Hồng núi Bắc Bộ Mật độ dân số (người/km2) 1.179 114 81 242
Vẽ biểu đồ cột thể hiện mật độ dân số trung bình các vùng năm 2002.
Nhận xét biểu đồ về mật độ dân số của đồng bằng sông Hồng.
a) Hướng dẫn học sinh vẽ biểu đồ Trang 67 b) Nhận xét:
- Mật độ dân số đồng bằng sông Hồng cao nhất nước.
- Gấp 4,87 lần mật độ trung bình cả nước; 10,34 lần Trung du và miền núi Bắc Bộ; gấp 14,56 lần Tây Nguyên. Bài tập 14:
Dựa vào bảng số liệu sau, hãy vẽ biểu đồ cột thể hiện diện tích nuôi trồng thuỷ sản ở các tỉnh,
thành phố của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002 và nêu nhận xét.
Diện tích mặt nước nuôi trồng thuỷ sản theo các tỉnh, năm 2002. Các tỉnh, Đà Quảng Quảng Bình Phú Khánh Ninh Bình thành phố Nẵng Nam Ngãi Định Yên Hoà Thuận Thuận Diện tích 0,8 5,6 1,3 4,1 2,7 6,0 1,5 1,9 (nghìn ha) Trang 68
-Hướng dẫn học sinh vẽ biểu đồ: Nghìn/ha 6,0 6 5,6 4 4,1 2 0 2,7 1,9 1,5 1,3 0,8 Đà.N Q.Nam Q.Ngãi B.Định Phú Yên K.Hoà N.Thuận B.Thuận
BIỂU ĐỒ THỂ HIỆN DIỆN TÍCH NUÔI TRỒNG THUỶ SẢN Ở CÁC TỈNH,
THÀNH PHỐ VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ NĂM 2002
* Nhận xét: Vùng Duyên Hải Nam Trung Bộ các Tỉnh có diện tích nuôi trồng thuỷ sản thấp:
Đà Nẵng, Quãng Ngãi, Ninh Thuận. Các tỉnh có diện tích nuôi trồng thuỷ sản cao nhất là Khánh Hoà và Quãng Nam..
Bài tập 15: Dựa vào bảng số liệu dưới đây: Năm 1995 1998 2000 2002 Tiêu chí (%)
Dân số đồng bằng sông Hồng 100 103,5 105,6 108,2 Sản lượng lương thực 100 117,7 128,6 131,1
Lương thực bình quân đầu người 100 113,8 121,8 121,2
a) Hãy vẽ biểu đồ đường thể hiện tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và lương thực bình
quân đầu người của đồng bằng sông Hồng?
b) Nhận xét mối tương quan của 3 đường biểu diễn đã vẽ ở biểu đồ? Hướng dẫn học sinh: a. Vẽ biểu đồ: Trang 69
Biểu đồ tốc độ tăng dân số, sản lượng lương thực và lương thực bình quân đầu người đồng bằng Sông Hồng b. Nhận xét:
- Tốc độ tăng dân số giảm. (0,25đ)
- Sản lượng lương thực và lương thực bình quân đầu người tăng. (0,25đ)
- Gia tăng dân số giảm làm sản xuất và chất lượng cuộc sống tăng. Bài tập 16:
Qua bảng số liệu về một số sản phẩm nông nghiệp ở Duyên hải Nam Trung Bộ, hãy tính tỉ lệ
tăng trưởng (%) giữa 2 năm 2002 so với năm 1995 của chăn nuôi và thuỷ sản. Nhận xét? Năm 1995 2000 2002 Tiêu chí
Đàn bò (nghìn 1026,0 1132,6 1008,6 con)
Thuỷ sản (nghìn 339,4 462,9 521,1 tấn) Trả lời:
*Hướng dẫn học sinh tính mức tăng trưởng % của:
- Đàn bò năm 2000 : (1132,6 x 100) : 1026 = 110,38%.
- Thuỷ sản năm 2000 : (462,9 x 100) : 339,4 = 136,38%.
- Đàn bò năm 2002 : (1008,6 x 100) : 10236 = 98,30%.
- Thuỷ sản năm 2002 : (521,1 x 100) : 339,4 = 153,53%.
*Nhận xét: Thủy sản năm giữa 2 năm 2002 so với năm 1995 có tăng 153,53%.
Đàn bò giữa 2 năm 2002 so với năm 1995 giảm còn 98,30 %. Trang 70