Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi môn địa lí lớp 8 lớp 9

Tổng hợp Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi môn địa lí lớp 8 lớp 9 rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

Chủ đề:
Môn:

Địa Lí 9 131 tài liệu

Thông tin:
172 trang 10 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi môn địa lí lớp 8 lớp 9

Tổng hợp Tài liệu bồi dưỡng học sinh giỏi môn địa lí lớp 8 lớp 9 rất hay và bổ ích giúp bạn đạt điểm cao. Các bạn tham khảo và ôn tập để chuẩn bị thật tốt cho kỳ thi tốt nghiệp sắp đến nhé. Mời bạn đọc đón xem.

43 22 lượt tải Tải xuống
Trang 1
TÀI LIU BỒI DƯỠNG HC SINH GIỎI MÔN ĐỊA LÍ
LP 8 VÀ LP 9
PHN I. ĐỊA LÍ T NHIÊN VIT NAM
Ch đề 1. V TRÍ ĐA LÍ VÀ PHM VI LÃNH TH (Bài 23, 24 và 27 Địa lí 8)
(Atlat Địa lí Vit Nam trang 4, 5)
A. Ni dung kiến thc
I. V trí địa lí
1. V trí địa lí c ta
- Tọa độ địa lí trên đất lin:
+ Điểm cc bc: 23
0
23’B, tại xã Lũng Cú, huyn Đồng Văn, tnh Hà Giang.
+ Điểm cc nam: 8
0
34’B, tại xã Đất Mũi, huyn Ngc Hin, tnh Cà Mau.
+ Đim cực đông: 109
0
24’Đ, tại xã Vn Thnh, huyn Vn Ninh, tnh Khánh Hòa.
+ Điểm cc tây: 102
0
09’Đ, tại xã Sín Thu, huyn ng Nhé, tnh Đin Biên.
- Nm múi gi s 7, trong khu vực Đông Nam Á.
- Tiếp giáp: Phía bc giáp Trung Quc, phía tây giáp LàoCam-pu-chia, phía đông
và nam giáp biển Đông.
2. Đặc điểm ca v trí địa lí c ta v mt t nhiên
- V trí ni chí tuyến.
- V trí nm gn trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- V trí cu ni giữa đt lin bin, giữa Đông Nam Á đt liền Đông Nam Á hi
đảo.
- V trí tiếp xúc ca các lung gió mùa và các lung sinh vt.
3. Ý nghĩa của v trí địa lí c ta
a. V mt t nhiên
- V trí địa đã quy định đặc điểm bản của thiên nhiên nước ta mang tính cht
nhiệt đới m gió mùa.
- Thiên nhiên chu ảnh hưởng sâu sc ca bin, tài nguyên khoáng sn tài
nguyên sinh vt vô cùng phong phú.
Trang 2
- V trí hình th ớc ta đã to nên s phân hóa đa dạng ca t nhiên gia min
Bc vi min Nam, gia min núi với đồng bng, ven bin, hải đo, hình thành các
vùng t nhiên khác nhau.
-c ta nm trong vùng có nhiều thiên tai: bão, lt, hạn hán thưng xy ra hng
năm.
b. V mt kinh tế, văn hóa - xã hi và quc phòng
-V kinh tế:
+ Thun li trong việc thông thương, giao lưu buôn bán với các nước trong khu vc
và trên thế gii.
+ Có ý nghĩa rất quan trng vic phát trin các ngành kinh tế, các vùng lãnh th.
- V văn hóa - xã hi: v trí địa tạo điều kin thun lợi cho nước ta chung sng hòa
bình- hp tác hu ngh cùng phát trin với các nước láng giềng các nước trong
khu vực Đông Nam Á.
-V an ninh - quốc phòng: nưc ta có v trí đặc bit quan trng khu vực Đông Nam
Á. Biển Đông ý nghĩa rt quan trng trong công cuc xây dng, phát trin kinh tế
và bo v đất nước.
II. Phm vi lãnh th
Lãnh th Vit Nam là mt khi thng nht toàn vn, bao gồm vùng đất, vùng binvà
vùng tri.
1. Vùng đất
- Din tích 331212 km
2
(gm phần đất lin và hi đảo).
- Kéo dài theo chiu Bc Nam ti 15
0
vĩ tuyến.
- đường biên gii trên vi b với 3 nước Trung Quc, Lào, Campuchia kéo dài
4600km.
- đường b bin un cong hình ch S, kéo dài 3260km t Móng Cái (Qung
Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang).
- Lãnh th hẹp ngang, nơi hẹp nht thuc tnh Quảng Bình, chưa đầy 50km.
- hơn 4000 hòn đảo ln nh, phn lớn là các đảo ven b và có 2 quần đảo ngoài
khơi xa trên Bin Đông quần đảo Hoàng Sa (Đà Nng) quần đảo Trường Sa
(Khánh Hòa).
2. Vùng bin
a. Đặc điểm chung
- Din tích, gii hn:
Trang 3
+ Biển Đông bin ln (din tích 3447 nghìn km
2
), tương đi kín, nm tri rng t
xích đạo đến chí tuyến Bc, nm trong vùng nhiệt đới gió mùa.
+ Vùng biển nước ta mt phn ca Biển Đông, diện tích khong 1 triu km
2
, gm
5 b phn: ni thy, lãnh hi, vùng tiếp giáp lãnh hi, vùng đặc quyn kinh tế
thm lục địa.
- Đặc điểm khí hu và hải văn của bin:
+ Chế độ gió: mạnh hơn trên đt liền, gió hướng Đông Bắc chiếm ưu thế t tháng 10
đến tháng 4, gió hướng Tây Nam t tháng 5 đến tháng 9.
+ Chế độ nhiệt: thay đổi theo mùa, mùa h mát hơn mùa đông ấm hơn trên đất
lin, nhiệt độ trung bình năm trên 23
0
C.
+ Chế độ mưa: ít hơn trên đt liền, thường sương mù vào cuối mùa đông đu mùa
h.
+ Dòng biển: tương ứng với hai mùa gió, có vùng nước trồi và vùng nước chìm.
+ Chế độ triu: có nhiu chế độ: nht triu, bán nht triều, …
+ Độ mui trung bình: 30 33 %
0
b. Tài nguyên bin
- Thun li:
+ nhiu khoáng sn bin: du mỏ, khí đốt, muối... để phát trin ngành khai thác
khoáng sn bin.
+ Ngun hi sản phong phú (2000 loài cá, 100 loài tôm, ...) đ phát trin ngành đánh
bt và nuôi trng thy sn.
+ nhiều vũng vịnh, ca sông thun li xây dng cảng để phát trin ngành giao
thông vn ti bin.
+ nhiu bãi bin phong cảnh đẹp (Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu…) đ phát
trin du lch bin.
- Khó khăn: có nhiều thiên tai: bão, sóng ln, st l b bin, xâm nhp mn...
c. Môi trường bin
- Nhiều nơi đã bị ô nhim ảnh hưởng đến vic nuôi trng thy sn, phát trin du
lch... do khai thác ba bãi, rác thải, nước thi...
- Bin pháp: khai thác hp tài nguyên bin, tuyên truyn giáo dc ý thức người
dân, không x các cht thi xung bin....
3. Vùng tri
Trang 4
Vùng trời nước ta là khong không gian không gii hạn độ cao bao trùm lên trên lãnh
th c ta, trên đất liền được xác định bằng các đường biên gii, trên bin ranh
gii bên ngoài ca lãnh hi và không gian của các đảo.
B. Câu hi và bài tp
Câu 1. Dựa vào Atlat Địa lí Vit Nam trang 4, 5 và kiến thc đã học, hãy:
a. Cho biết nưc ta tiếp giáp với các nước nào trên đất lin và trên bin?
b. V trí địa mang đến nhng thun lợi khó khăn cho quá trình phát trin
kinh tế - xã hội nước ta?
Bài làm
a.
- Trên đất liền nước ta tiếp giáp với các nước: Lào, Cam-pu-chia, Trung Quc.
- Trên bin vùng biển nước ta giáp vi vùng biển các nước: Trung Quc, Phi-líp-pin,
Bru-nây, Ma-lay-xi-a, In-đô--xi-a, Cam-pu-chia, Thái Lan.
b.
- Nhng thun li:
+ Thun li trong việc thông thương, giao lưu buôn bán với các nước trong khu vc
và trên thế gii.
+ Thu hút các nhà đầu tư nước ngoài.
+ Giao lưu văn hoá với nhiều nước trên thế gii.
+ Ngun khoáng sản phong phú, đa dạng, là cơ s quan trọng để phát trin các ngành
công nghip.
+ Mang li khí hu nhiệt đới m, gió mùa thun li cho sinh hot, sn xut và s sinh
trưởng, phát trin ca cây trng và vt nuôi.
+ Thun li cho phát trin tng hp kinh tế bin.
+ Sinh vật phong phú, đa dạng c v s ng chng loài.
- Những khó khăn : Thiên tai thường xuyên xảy ra như bão, ; vấn đ an ninh quc
phòng hết sc nhy cm.
Câu 2. Gii thích tại sao nước ta không khí hu nhiệt đới khô hạn như mt s
ớc có cùng vĩ độ Tây Nam Á và Bc Phi?
Bài làm
c ta không khí hu nhiệt đới khô hạn như một s ớc cùng độ Tây
Nam Á và Bc Phi do:
Trang 5
- V trí địa đã quy định đặc điểm bản của thiên nhiên nưc ta mang tính cht
nhiệt đới m gió mùa.
- c ta nm hoàn toàn trong vành đai ni chí tuyến nn nhiệt độ cao …; Nước
ta nm trong khu vực thường xuyên chu ảnh hưởng cu gió Mu dch (Tín phong) và
gió mùa châu Á… nên khí hậu có 2 mùa rõ rt.
- Tác động ca các khi khí di chuyn qua bin kết hp vi vai trò ca Bin
Đông…đã làm cho thiên nhiên chu ảnh hưng sâu sc ca bin.
Câu 3. Dựa vào Atlat Địa lí Vit Nam trang 4, 5 và kiến thc đã học, hãy:
a. Cho biết bản đ hành chính có t l bao nhiêu? Nêu ý nghĩa của t l đó.
b. Tính khong cách trên thực địa theo đường chim bay t Hà Nội đến Đà Nẵng.
c. Khong cách trên thực địa theo đường chim bay t Ni đến Hi Phòng
105km, trên bn đồ Vit Nam, khong cách này 15cm. Hi bản đồ này t l
bao nhiêu?
Bài làm
a. T l bản đồ: 1:6000000 ý nghĩa kích thưc trên bản đ đã được thu nh
6000000 ln so với kích thước thc ca chúng trên thực đa.
b. Khong cách t Ni đến Đà Nẵng đo đưc trên bản đồ 10,2cm, vy khong
cách trên thc địa t Nội đến Đà Nẵng = 10,2 x 6000000 = 61200000cm =
612km.
b. Đổi: 105km = 10500000cm, bản đồ đã thu nhỏ s ln là: 10500000:15 = 700000
(ln). Vy bản đồ có t l 1:700000.
Câu 4. Hình dng lãnh th ảnh hưởng tới các điều kin t nhiên hot
động giao thông vn tải nước ta?
Bài làm
- Đối vi các điều kin t nhiên:
+ Hình dng dài hp ngang ca phần đất lin, vi b bin un khúc làm thiên
nhiên nước ta tr nên đa dạng, phong phú và sinh động.
+ Cnh quan t thiên nhiên c ta s khác bit ràng gia các vùng, các min
t nhiên.
+ Ảnh hưởng ca bin vào sâu trong đt liền, tăng cường tính cht nóng m ca thiên
nhiên nước ta.
- Đối vi hoạt động giao thông vn ti:
Trang 6
+ Hình dng lãnh th cho phép c ta phát trin nhiu loi hình vn tải: đường b,
đưng biển, đường hàng không…
+ Khó khăn: gp không ít tr ngi, nguy him do hình dạng địa hình lãnh th kéo
dài, hp ngang, nm sát bin. Các tuyến đường d b chia ct bi thiên tai: bão, lt,
c bin phá hng gây ách tc giao thông.
Câu 5. Dựa vào Atlat Địa lí Vit Nam trang 4, 5 và kiến thức đã hc, hãy:
a. Cho biết tên đảo ln nhất nước ta là gì? Thuc tnh nào?
b. Nêu tên quần đo xa nhất nước ta? Chúng thuc tnh, thành ph nào?
c. Cho biết vai trò của các đảo quần đảo đối vi quá trình phát trin kinh tế
an ninh quc phòng của nước ta.
Bài làm
a. Đảo ln nht của nước ta là đảo Phú Quc, thuc tnh Kiên Giang.
b. Quần đảo xa nht của nước ta là quần đảo Trường Sa, thuc tnh Khánh Hoà.
c.
- Trong quá trình phát trin kinh tế - hội đất nước, các đảo quần đảo đóng góp
mt vai trò hết sc to ln.
+ Các đảo và quần đảo là kho tàng v tài nguyên, đc bit có nhng loi sinh vt quý
hiếm như yến, các loài chim, các cây dược liu,...
+ Kinh tế các đảo và quần đảo góp phn to nên s phong phú cho cơ cu nn kinh tế
c ta.
+ Các đảo quần đảo chính nơi trú ng an toàn cho tàu đánh bắt khơi xa khi
gp thiên tai.
- Các đảo và quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong bo v an ninh quc phòng.
+ Các đảo quần đảo to thành h thng tin tiêu bo v đất lin, h thống căn c
để c ta tiến ra biển đại dương, khai thác hiệu qu các ngun li vùng bin,
hải đảo và thm lục địa.
+ Vic khẳng định ch quyn của nước ta đối với các đảo quần đảo ý nghĩa
s để khẳng định ch quyn ca nước ta đi vi vùng bin thm lc địa quanh
đảo.
Ch đề 2. ĐỊA CHT VÀ KHOÁNG SN (Bài 25 đến 27 Địa lí 8)
(Atlat Địa lí Vit Nam trang 8)
A. Ni dung kiến thc
Trang 7
I. Địa cht
Lch s phát trin ca t nhiên Vit Nam chia 3 giai đoạn:
Giai đoạn
Tim Cambri
C kiến to
Tân kiến to
Thi gian
Cách đây 542
triệu năm
Cách đây 65 triệu năm
Cách đây 25 triệu năm
Đặc điểm
- Đại b phn
lãnh th c
ta còn bin,
phần đất lin
nhng mng
nn c.
- Các loài sinh
vt rt ít
đơn giản. Khí
quyn rt ít
oxi.
- nhiu vận động to núi
nên phn ln lãnh th đã trở
thành đất lin.
- Xut hin các khối núi đá vôi
và các b than đá ln tp trung
min Bc.
- Cuối giai đoạn, địa hình b
ngoi lc bào mòn, h thp.
- Sinh vt phát trin mnh m
sát khng long cây ht
trn.
Địa hình được nâng
cao (dãy Hoàng Liên
Sơn), hình thành các
cao nguyên ba dan,
đồng bng phù sa
ng bng sông Cu
Long, Đồng bng sông
Hng), b du khí
thm lục địa…
- Hoàn thin gii sinh
vt, xut hin loài
ngưi.
Ý nghĩa
To lp nn
móng khai
ca lãnh th.
Phát trin, m rng ổn định
lãnh th.
To din mo hin ti
ca lãnh th.
II. Khoáng sn
1. Vit Nam là nước giàu khoáng sn
- Hiện nay đã khảo sát, thăm dò đưc khoảng 5000 điểm qung và t khoáng ca gn
60 loi khoáng sản khác nhau, trong đó có nhiều loại đã và đang được khai thác.
- Phn ln các khoáng sn tr ng va nh. Mt s m khoáng sn tr
ng ln là than, dầu khí, apatit, đá vôi, sắt, crôm, đồng, thiếc, bôxit (qung nhôm).
2. Vấn đề khai thác và bo v tài nguyên khoáng sn
- Nguyên nhân làm cn kit tài nguyên khoáng sản nước ta: Qun lng lo, t do
khai thác ba bãi (than, vàng, st, thiếc, đá quý...), kĩ thuật khai thác lc hu, hàm
ng qung còn nhiu trong cht thải, thăm đánh giá không chính xác v tr
ng, phân b làm cho khai thác gặp khó khăn và đầu tư lãng phí.
Trang 8
- Bin pháp bo v: Cn s dng tiết kim hiu qu ngun tài nguyên khoáng
sn. Thc hin nghiêm lut khoáng sn.
B. Câu hi và bài tp
Câu 1. Ti sao nói giai đoạn Tiền Cambri giai đoạn hình thành nên nn móng
ban đầu ca lãnh th Vit Nam?
Bài làm
- Đây giai đon c nht và kéo dài nht trong lch s phát trin lãnh th ch
din ra trên mt phm vi hp.
- giai đoạn nàyc điều kin c địa lí còn rất sơ khai và đơn điệu, đó chính là nền
móng ban đầu ca lãnh th Vit Nam.
Câu 2. Chng minh rằng giai đoạn Tân kiến tạo giai đoạn tiếp tc hoàn thin
các điều kin t nhiên làm cho đất nước ta có din mạo đặc điểm t nhiên như
hin nay.
Bài làm
- Ảnh hưởng ca hoạt động Tân kiến to ớc ta đã làm cho các quá trình đa mo
như hoạt động xâm thc, bi t được đẩy mnh, h thng sông suối đã bồi đp nên
những đồng bng châu th rng lớn, mà điển hình nhất là đng bng Bc B đồng
bng Nam B, các khoáng sn có ngun gc ngoại sinh được hình thành như dầu m,
khí đốt, than nâu, bôxit.
- Các điều kin thiên nhiên nhiệt đới ẩm đã được th hin nét trong các quá trình
t nhiên như quá trình phong hoá hình thành đt, trong ngun nhit m di dào
ca khí hậu, lượng nước phong phú ca mạng lưới sông ngòi nước ngm, s
phong phú đa dng ca th nhưng gii sinh vật đã to nên din mo sc
thái của thiên nhiên nước ta ngày nay.
Câu 3. Vì sao nước ta li giàu tài nguyên khoáng sn?
Bài làm
- Nm khu vc giao nhau giữa 2 vành đai sinh khoáng Thái Bình Dương và Đa
Trung Hi.
- Có lch s phát triển qua hàng trăm triệu năm, cấu trúc địa cht phc tp.
Câu 4. Dựa vào Atlat Địa lí Vit Nam trang 8, hãy k tên các m than và m du
c ta.
Bài làm
- Các m than: Vàng Danh, Cm Ph, Quỳnh Nhai, Nông Sơn, Lạc Thy.
- Các m du: Hng Ngc, Rạng Đông, Bạch H, Rồng, Đại Hùng.
Trang 9
Câu 5. Dựa vào Atlat Địa Vit Nam trang 8, hãy trình bày s phân b các loi
khoáng sn có tr ng ln c ta.
Bài làm
- Than: tp trung nhiu nht Qung Ninh, ngoài ra than còn có Sơn La, Hòa Bình,
Cà Mau, Qung Nam.
- Du khí: thm lục địa phía Nam.
- Apatit: Lào Cai.
- St: Thái Nguyên, Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái, Hà Tĩnh, Quãng Ngãi.
- Crôm: Thanh Hóa.
- Đồng: Sơn La, Lào Cai, Bắc Giang.
- Thiếc: Ngh An, Tuyên Quang, Cao Bng.
- Bô xit: Cao Bng và các tnh Tây Nguyên.
Ch đề 3. ĐA HÌNH (Bài 28 đến 30 Địa lí 8)
(Atlat Địa lí Vit Nam trang 6, 7, 13, 14)
A. Ni dung kiến thc
I. Đặc điểm chung của địa hình Vit Nam
1. Đồi núi là b phn quan trng nht ca cấu trúc địa hình Vit Nam
- Đồi núi chiếm ¾ din tích lãnh th nhưng chủ yếu là đồi núi thấp, đồng bng chiếm
¼ din tích lãnh th.
- Địa hình thấp dưới 1000m chiếm ti 85%, núi cao trên 2000m chiếm 1%, cao nht
là Hoàng Liên Sơn với đỉnh Phan-xi-păng cao 3143m.
- Đồi núi to thành 1 cánh cung ln dài 1400km t min Tây Bc tới Đông Nam Bộ
nhiu vùng núi lan ra sát bin min Trung hoc b nhm chìm thành các qun
đảo như vùng biển H Long.
2. Địa hình được tân kiến to nâng lên và to thành nhiu bc kế tiếp nhau
- T Tây sang Đông là các bậc kế tiếp nhau: núi đồi đồng bng thm lục địa.
- Địa hình nghiêng theo 2 hướng chính: tây bc đông nam (TB- ĐN) và vòng cung.
3. Địa hình mang tính cht nhiệt đới gió mùa chịu c động mnh m ca con
người
- Khí hu ng ẩm, mưa nhiều, mưa theo mùa => đất đá bị phong hoá, xói mòn.
- Con người khai thác rng, khoáng sn bừa bãi cũng làm biến đổi địa hình.
Trang 10
II. Các khu vực địa hình
1. Khu vực đồi núi
Vùng núi
Đông Bắc
Tây Bc
Trường Sơn
Nam
Phm vi
T ngn
sông Hng
Gia sông Hng
và sông C
T dy Bch
tr vào
Nam
ng núi
Vòng cung
TB-ĐN
Vòng cung
Đặc điểm
Đồi núi thp,
vi 4 cánh
cung núi ln
(sông Gâm,
Ngân Sơn, Bắc
Sơn, Đông
Triu), m v
phía bc
đông bc, chm
li Tam Đảo.
Địa hình cacx-
khá phổ
biến.
Địa hình núi cao
nht c c vi
nhng dãy núi
cao: Hoàng Liên
Sơn với đỉnh
Phan-xi-păng
3143m, Pu Đen
Đinh, Pu Sam
Sao; nhng cao
nguyên đá vôi
him tr Sơn La,
Mc Châu.
Vùng đồi núi
cao nguyên
xếp tng rng
ln (Kon Tum,
Di Linh, Lâm
Viên,
Nông, Đăk
Lăk, Plei Ku),
lớp đất đỏ ba
dan ph trên
các cao
nguyên.
2. Khu vực đồng bng
Đồng bng
Đồng bng
sông Hng
Đồng bng
sông Cu Long
Ven bin
min Trung
Din tích
(km
2
)
15000
40000
15000
Ngun gc
hình thành
do phù sa sông
Hng Thái Bình
bi t.
do phù sa sông Tin, sông
Hu bi t.
do phù sa
bin bi t.
Đặc đim
Địa hình thp, bng
phng, h thng
đê sông chống lũ,
địa hình b chia
thành nhiều ô trũng.
Địa hình thp, bng phng
hơn Đồng bng sông Hng,
không đê; mng lứới
sông ngòi, kênh rch chng
chịt, các ng trũng n
thưng b ngp trong mùa lũ.
Hp b
chia ct thành
các đồng
bng nh.
Trang 11
3. Địa hình b bin và thm lục địa
- B bin: Dài 3260 km, chy t Móng Cái đến Hà Tiên. Gm:
+ B bin bi t có nhiu bãi bùn rng, rng ngp mn phát trin.
+ B biển mài mòn thường khúc khuu, có nhiều vũng vịnh, bãi cát.
- Thm lục địa: m rng vùng bin Bc B và Nam B, hp sâu vùng bin Trung
B.
III. Ảnh hưởng của địa hình khu vực đồi núi đồng bng đối vi vic phát
trin kinh tế - xã hi (KT XH) nưc ta
1. Khu vực đồi núi
- Thun li:
+ Khoáng sản: đng, chì, thiếc, sắt, apatit, than đá, …Thuận li cho nhiu ngành
công nghip phát trin.
+ Thu năng: sông dốc, nhiều nước, nhiu h chứa…Có tiềm năng thuỷ đin ln.
+ Rng: chiếm phn ln din tích, trong rng nhiu g quý nên thun li cho bo
tn h sinh thái, bo v đất, khai thác gỗ…
+ Đất trồng đồng c: Thun li cho trng cây công nghiệp như phê, cao su,
chè… đồng c thun lợi cho chăn nuôi đại gia súc.
+ Du lch: vi nhiu cảnh đẹp Sa Pa, Đà Lạt, Tam Đảo, vnh H Long…
- Khó khăn: xói mòn đất, địa hình him tr đi lại khó khăn, nhiều thiên tai: quét,
mưa đá, sương muối…
2. Khu vực đồng bng
- Thun li:
+ Đất phù sa màu mỡ, sông ngòi dày đc thun li cho trồng lúa, cây ăn qu, thc
phm, phát trin thy sn.
+ Thun li cho việc định cư, phát triển các thành ph, khu công nghiệp, GTVT…
- Hn chế: bão, lũ lụt, hạn hán …thường xy ra.
B. Câu hi và bài tp
Câu 1. Dựa vào Atlat Địa Vit Nam trang 13, 14 em hãy cho biết: Đi theo
tuyến 22
0
B, t biên gii Vit - Lào đến biên gii Vit - Trung, ta phải vượt qua các
dãy núi nào? các dòng sông ln nào?
Bài làm
Trang 12
- ợt qua các dãy núi: Pu Đen Đinh, Hoàng Liên Sơn, Con Voi, cách cung sông
Gâm, cánh cung Ngân Sơn, cách cung Bắc Sơn.
- t qua các dòng sông lớn: sông Đà, sông hng, sông Chy, sông Lô, Sông Gâm,
sông Cu, sông Kì Cùng.
Câu 2. Dựa vào Atlat Đa Vit Nam trang 13, 14 kiến thức đã học, em hãy
cho biết Đồng bằng sông Hng đồng bằng ng Cửu Long những điểm gì
ging và kc nhau?
Bài làm
- Ging nhau:
+ Đều là hai đồng bằng được bồi đắp bởi p sa ng, là hai đồng bằng din
ch lớn nhất nước.
+ Địa nh khá bng phẳng, có đất phù sa u mỡ thuận lợi cho phát triển nông
nghip.
+ Trên đng bằng có c h thống ng ln, quanh năm bồi đp phù sa và cung
cấp nước cho sản xut.
- Khác nhau :
+ Đồng bằng ng Hồng đê ven sông ngăn lũ, n đồng bng ng Cửu Long
thì kng đê.
+ Đồng bằng sông Cửu Long có diện ch ln hơn, địa nh thấp hơn phẳng
n. Do chịu tác động của sóng biển và thu triều mạnh n nên diện ch đất
ngập mặn, nhiễm pn lớn n.
+ Đng bng sông Cu Long có h thông sông ngòi, kênh rch chng cht hơn.
Câu 3. Dựa vào Atlat Địa Vit Nam trang 6, 7 kiến thức đã học, em hãy cho
biết Địa hình đồi núi có ảnh hưởng như thếo đến khí hậu nước ta?
Bài làm
Địa hình đồi núi đã góp phần to nên s phân hoá khí hu làm cho khí hậu nước ta đa
dạng hơn:
- Các dãy núi cao chính ranh gii khí hu gia các vùng min, to nên các tiu
vùng khí hu khác nhau. d, dãy Bch chính ranh gii khí hu gia min
Bc (t Huế tr ra) min Nam (t Đà Nẵng tr vào), dãy Bạch đã ngăn gió
mùa Đông Bc nên t Đà Nẵng tr vào rt ít khi chu s tác động ca loi gió này;
dãy Hoàng Liên Sơn là ranh gii khí hu giữa vùng Đông Bắc và vùng Tây Bc ; dãy
Trường Sơn đã tạo nên gió phơn khô nóng cho một s tnh Bc Trung B vào đầu
mùa hạ…
Trang 13
- Độ cao của địa hình đã to nên s phân hoá khí hậu theo đai cao, tại các khi núi
cao xut hiện các vành đai khí hu á nhiệt đới vành đai khí hậu ôn đi. Mt s
vùng lãnh th có địa hình cao c ta có khí hậu quanh năm mát mẻ như Sa Pa, Đà
Lạt,…
Câu 4. Trên đường qua đèo Hải Vân, nhà thơ Tản Đà đã viết:
"Hải Vân đèo lớn va qua
Mưa xuân ai bỗng đổi ra nng hè."
a. Hãy xác định hướng đi và nơi nhà thơ đang đến.
b. Bng kiến thức địa lí hãy phân tích và gii thích hiện tượng thi tiết trên.
c. Nêu vai trò các đèo đối vi khí hậu và đời sng.
Bài làm
a. Nhà thơ đang di chuyển t Bc vào Nam (t Tha Thiên Huế vào TP. Đà Nẵng)
b.
- Hiện tượng thi tiết: Phía Bắc đèo Hải Vân hiện tượng mưa phùn, gió bấc, phía
Nam đèo Hải Vân thi tiết nng nóng.
- Gii thích: Dãy Bạch như một bức tường thành ranh gii phân chia thành 2
min khí hu khác nhau của nước ta.
+ Phía Bắc đèo Hải Vân đón gió mùa Đông Bắc gây mưa nên có cảm giác mưa xuân.
+ Phía Nam đèo Hải Vân do địa hình nên hầu như không chịu ảnh hưởng ca gió
mùa Đông Bắc nên nóng quanh năm.
c. Vai trò của đèo:
- Đối vi khí hu: hàng rào ranh gii gia hai tiểu vành đai khí hậu, càng lên cao
nhiệt độ càng gim.
- Đối với đời sng: Là ch dc, cao thấp trên núi, thường đường đi thuận tin nht
qua mt dãy núi.
Câu 5. Địa hình đồi núi ảnh hưởng như thế nào đến sinh vt th nhưng
c ta?
Bài làm
- Vi quy lut càng lên cao nhiệt độ càng giảm lượng ẩm tăng lên đã làm thay đổi
thm thc vt và th nhưỡng theo đai cao. Ở vành đai chân núi din ra quá trình hình
thành đất feralit phát trin cnh quan rng nhiệt đới m gió mùa. Trên các khi
núi cao hình thành đai rừng á nhiệt đới trên núi đt feralit mùn. Lên cao trên
2400 m là nơi phân bố ca rừng ôn đới núi cao và đất mùn alit núi cao.
Trang 14
- Địa hình đồi núi đã góp phần phân hoá khí hu gia các vùng miền đó cũng
mt trong nhng nguyên nhân to nên s khác nhau v thm thc vt và th nhưỡng
gia các vùng min trong c ớc. Đi từ bc xung nam, t đông sang tây, từ đồng
bng lên min núi, chúng ta gặp đủ các kiu cnh quan khác nhau, rt phong phú
đa dạng.
Ch đề 4. KHÍ HU (Bài 31, 32 Đa lí 8)
(Atlat Địa lí Vit Nam trang 9)
A. Ni dung kiến thc
I. Tính cht nhiệt đi gió mùa m
1. Tính cht nhiệt đi
a. Biu hin: Hằng m, Việt Nam nhận được 1 lượng bc x ca Mt Tri rt ln,
tng s gi nng nhiu t 1400-3000h/năm, nhiệt độ trung bình năm cao trên 21
0
C.
b. Nguyên nhân: nm trong vùng ni chí tuyến, có 2 ln Mt trời lên thiên đỉnh.
2. Tính cht gió mùa
a. Biu hin:
- Gió mùa mùa đông từ tháng 11 đến tháng 4:
+ Gió mùa Đông Bắc có ngun gc t áp cao Xi-bia hoạt động t dãy Bch Mã tr ra
Bc vi tính cht là lạnh khô vào đầu mùa và lnh m vào cui mùa.
+ Gió Tín phong t áp cao trên bin Thái Bình Dương thi v xích đo hoạt động
phía Nam nước ta to nên mùa khô cho Nam B, Tây Nguyên gây mưa cho ven
bin Trung B.
- Gió mùa mùa h t tháng 5 đến tháng 10:
+ Nửa đầu mùa h gió có ngun gc t khi khí nhiệt đới Bc Ấn Độ Dương thổi vào
ớc ta theo ng Tây Nam gây mưa lớn cho Nam B Tây Nguyên, khi t
qua dãy Trường Sơn, Pu đen đinh, Pu sam sao khi khí này tr nên khô nóng cho
vùng ven bin Trung B và phía Nam Tây Bc.
+ Na cui mùa h gió ngun gc t áp cao cn chí tuyến Bán cu nam, khi
t qua vùng biển xích đo khi khí này nóng ẩm hơn cùng với dãy hi t nhiệt đới
đã gây mưa lớn cho c 2 min Nam, Bắc và mưa vào tháng 9 ở Trung B. Do áp thp
Bc B, khối khí này có hướng Đông Nam Bc B.
b. Nguyên nhân: v trí nm trong khu vc châu Á gmùa nên chu ảnh hưởng mnh
m ca khi khí hoạt động theo mùa.
3. Tính cht m
Trang 15
a. Biu hin: ợng mưa hàng năm lớn t 1500 2000 mm. Độ m không khí cao
trên 80%.
b. Nguyên nhân: giáp Biển Đông nguồn d tr m di dào, gió mùa Tây Nam
mang đến lượng mưa lớn.
II. Tính chất đa dạng và thất thường
1. Tính chất đa dạng
- Có 2 min khí hu:
+ Min khí hu phía bc, t dãy Bch Mã tr ra: có khí hu nhiệt đới m gió mùa, có
mùa đông lạnh, mùa hè nóng mưa nhiều.
+ Min khí hu phía nam, t y Bch tr vào, khí hu cận xích đạo, nóng
quanh năm, có 2 mùa: mùa mưa và mùa khô.
- Khu vực Đông Trường Sơn: có mùa mưa lch hn v thu đông.
- Khí hu Biển Đông mang tính chất nhiệt đới gió mùa hải dương.
2. Tính thất thường
Th hin ch năm rét sớm, năm rét muộn, năm mưa lớn, năm khô hạn, năm ít,
năm nhiều o
B. Câu hi và bài tp
Câu 1. Dựa vào bảng sliệu sau về nhiệt độ của một số địa điểm nước ta, hãy
nhận xét, giải thích sự thay đổi nhiệt độ theo chiều bắc - nam.
Bài làm
- Nhiệt độ trung bình năm tăng dần theo chiều từ bắc vào nam:
+ Nội 23,5
0
C, Huế 25,1
0
C, TPHCM 27,1
0
C, TPHCM cao hơn Nội
3,6
0
C.
+ Nguyên nhân: Do vị trí lãnh thổ kéo dài qua nhiều độ vĩ, càng vào phía nam càng
gần Xích Đạo, góc nhập xạ càng lớn, lượng nhiệt nhận được càng nhiều.
- Tháng có nhiệt độ nóng nhất nhiệt độ ít chênh lệch giữa các địa điểm:
Địa điểm
Nhiệt độ trung
bình năm (
0
C )
Nhiệt độ tháng
nóng nhất (
0
C )
Nhiệt độ tháng
lạnh nhất (
0
C )
Biên độ nhiệt
(
0
C )
Hà Nội
23,5
28,9
16,4
12,5
Huế
25,1
29,4
19,7
9,7
TPHCM
27,1
28,9
25,7
3,2
Trang 16
+ Cao nhất là Huế 29,4
0
C, Hà Nội và TPHCM là 28,9
0
C, chênh lệch 0,5
0
C.
+ Nguyên nhân: Do đây thời gian lãnh thổ nước ta chịu ảnh hưởng của gió mùa
mùa hạ nóng ẩm, lại có góc chiếu sáng lớn từ Mặt Trời.
- Tháng có nhiệt độ lạnh nhất càng vào phía nam nhiệt độ càng tăng nhanh:
+ Hà Nội 16,4
0
C, Huế 19,7
0
C, TPHCM 25,7
0
C, TPHCM cao hơn hà nội 9,3
0
C.
+ Nguyên nhân: Do phía bắc chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc làm nhiệt đô hạ
thấp, càng vào phía nam ảnh hưởng của gió mùa đông bắc càng yếu dần và dừng lại
ở Bạch Mã. ...
- Biên độ nhiệt năm càng vào phía nam càng giảm dần:
+ Hà Nội 12,5
0
C, Huế 9,7
0
C, TPHCM 3,2
0
C, Hà Nội cao hơn TPHCM 9,3
0
C.
+ Nguyên nhân: Do càng vào phía nam chênh lệch góc chiếu sáng thời gian chiếu
sáng trong năm càng giảm, lại không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc ...
Câu 2. Dựa vào Atlat Địa Vit Nam trang 9 kiến thức đã học, cho biết hướng
gió thịnh hành vào mùa hạ mùa đông. Nhận xét thời gian các cơn bão đổ bộ
vào nước ta. Tháng o nhiều bão nhất vào khu vực nào? Nêu các biện
pháp phòng chống bão.
Bài làm
- Hướng gió thịnh hành vào mùa hạ ớng Tây Nam còn mùa đông hướng
Đông Bắc.
- Thời gian bão đổ bộ vào nước ta là từ tháng 6 – 12, chậm dần từ B-N.
- Tháng 9 có nhiều bão nhất đổ bộ vào Bắc Trung Bộ.
- Biện pháp phòng chống bão:
+ Dự báo thời tiết chính xác về hướng đi của bão, tán dân, thông báo cho tàu
thuyền trở về đất liền.
+ Củng cố hệ thống đê ven biển.
+ Chống lũ lụt ở đồng bằng, chống xói mòn lũ quét ở miền núi.
Câu 3. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 và kiến thức đã học, hãy nhận xét và
giải thích sự phân bố lượng mưa trên lãnh thổ nước ta.
Bài làm
- Lượng mưa trung bình năm khá lớn, t 1500 mm-2000 mm do ảnh hưởng của biển,
gió Tây nam ẩm ướt và bức chắn địa hình.
Trang 17
- Lượng mưa phân hóa theo mùa với 1 mùa mưa và mùa khô rõ rệt trong năm do chịu
sự chi phối của hoàn lưu gió mùa.
+ Mùa khô từ tháng 11 - 4, mưa ít, lượng mưa thấp do tác động của gió mùa Đông
Bắc lạnh khô và Tín phong khô nóng.
+ Mùa mưa từ tháng 5-10, mưa nhiều, lượng mưa lớn do gió tây nam, dải hội tụ nhiệt
đới, bão...
- Thời gian mùa mưa và mùa khô khác nhau giữa các khu vực, các địa phương.
+ Miền Nam, miền Bắc Tây Nguyên: mưa vào hạ-thu (tháng 5-10) do gió mùa
Tây Nam ẩm ướt.
+ Duyên hải miền Trung mùa hạ khô do nằm ở sườn khuất gió. Mưa vào thu-đông do
chịu tác động của frông, dải hội tụ nhiệt đới, bão...
- Lượng mưa phân hóa khác nhau giữa các vùng lãnh thổ, các địa phương
+ Những khu vực nhiều mưa, lượng mưa rất lớn (>2800 mm/năm): Huế-Đà Nẵng,
Móng Cái, Hoàng Liên Sơn... do nằm ở sườn đón gió, dải hội tụ nhiệt đới, bão...
+ Những khu vực ít mưa, lượng mưa rất thấp (<400 mm/năm): Lạng Sơn, cực nam
Trung Bộ...đều nằm vùng khuất gió, địa hình thấp hoặc song song với các hướng
gió...
+ Khu vực mưa trung bình, (1600-2000 mm/n) phân bố rộng khắp do nước ta nằm
trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa, tác động của biển, độ ẩm cao.
Câu 4. Dựa vào Atlat Địa Vit Nam trang 6, 7, 9 kiến thức đã học, hãy phân
tích các nhân t ảnh hưởng đến s phân hóa khí hu c ta.
Bài làm
* V trí địa lí và gii hn lãnh th:
- c ta nm trong vùng ni chí tuyến nên nhận được 1 lượng bc x ca Mt Tri
rt ln, mọi nơi trong năm có 2 lần Mt Trời lên thiên đỉnh.
- Lãnh th tri dài 15
0
tuyến theo chiu Bc - Nam m cho khí hậu nước ta phân
hóa Bc - Nam rõ rt.
* Địa hình:
- Địa hình to nên s phân hóa khí hậu theo độ cao: càng lên cao nhiệt độ càng gim
(Ví dụ: dãy Hoàng Liên Sơn 3 đai cao: nhiệt đới gió mùa, cn nhit gió mùa, ôn
đới gió mùa)
Trang 18
- Địa hình to nên s phân hóa khí hậu theo ớng sườn: sườn đón gió a nhiu,
n khuất gió mưa ít hoặc không mưa (Ví dụ: Trường Sơn Đông, Trường Sơn Tây,
bên nắng đốt, bên mưa quây)
* Hoàn lưu gió mùa:
- Gió mùa mùa đông từ tháng 11 đến tháng 4:
+ Gió mùa ĐB ngun gc t áp cao Xibia hoạt động t dãy Bch tr ra Bc
vi tính cht là lạnh khô vào đầu mùa và lnh m vào cui mùa.
+ Gió Tín phong t áp cao trên bin Thái Bình Dương thi v xích đo hoạt động
phía Nam nước ta to nên mùa khô cho Nam B, Tây Nguyên gây mưa cho ven
bin Trung B.
- Gió mùa mùa h t tháng 5 đến tháng 10:
+ Nửa đầu mùa h gió có ngun gc t khi khí nhiệt đới Bc Ấn Độ Dương thổi vào
ớc ta theo ng Tây Nam gây mưa lớn cho Nam B Tây Nguyên, khi t
qua dãy Trường Sơn, Pu đen đinh, Pu sam sao khi khí này tr nên khô nóng cho
vùng ven bin Trung B và phía Nam Tây Bc.
+ Na cui mùa h gió ngun gc t áp cao cn chí tuyến Bán cu nam, khi
t qua vùng biển xích đo khi khí này nóng ẩm hơn cùng với dãy hi t nhiệt đới
đã gây mưa lớn cho c 2 min Nam, Bắc và mưa vào tháng 9 ở Trung B. Do áp thp
Bc B, khối khí này có hướng Đông Nam Bc B.
Câu 5. Cho bảng số liệu sau:
Nhiệt độ và lượng mưa của TPHCM
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Nhiệt độ
(
o
C)
25,8
26,7
27,9
28,9
28,3
27,5
27,1
27,1
26,8
26,7
26,4
25,7
Lượng
mưa (mm)
13,8
4,1
10,5
50,4
218,4
311,7
293,7
269,8
327
266,7
116,5
48,3
a. Vẽ biểu đồ thể hiện nhiệt độ và lượng mưa của TPHCM.
b. Qua biểu đồ đã vẽ, hãy rút ra nhn xét và gii thích nguyên nhân.
Bài làm
a. V biểu đồ
Trang 19
Biểu đồ thể hiện nhiệt độ và lượng mưa của TPHCM
b.
* Nhn xét
- Nhiệt độ trung bình năm 27,1
0
C, nhiệt đ cao nht 28,9
0
C (tháng 4), nhit độ
thp nht là 25,7
0
C (tháng 12), biên độ nhit năm là 3,2
0
C.
- ợng mưa trung bình năm 1931mm, lượng mưa cao nht 327mm (tháng 9),
lượng mưa thấp nht là 4,1mm (tháng 2).
- Giá tr trung bình ợng mưa năm 160,9mm, mùa mưa t tháng 5 đến tháng 10,
mùa khô t tháng 11 đến tháng 4.
* Gii thích:
- TPHCM nm đ thp, gần Xích Đạo, góc nhp x ln hầu như không chịu
ảnh hưởng của gióa mùa Đông Bắc nên có nhiệt độ cao quanh năm, nhiệt độ cao nht
vào tháng 4 do có hiện tượng Mt Tri lên thiên đỉnh.
- TPHCM có a nhiều vào mùa hè do chu ảnh hưởng ca gió mùa Tây Nam mang
hơi ẩm t bin vào, có mùa khô sâu sc do chu ảnh hưởng ca gió Tín phong có tính
cht khô nóng.
Trang 20
Ch đề 5. SÔNG NGÒI (Bài 33 đến 35 Đa lí 8)
(Atlat Địa lí Vit Nam trang 10)
A. Ni dung kiến thc
I. Đặc điểm
1. Đặc điểm chung
- Mạng lưới sông ngòi dày đc, phân b rng khp trên c c: vi 2360 con sông
dài trên 10km. Nhưng chủ yếu sông nh, ngn, dốc. Nguyên nhân: do c ta
ợng mưa nhiềungun cấp nước chính cho sông, đa hình hp ngang, ¾ din tích
là đồi núi, núi lan ra sát bin.
- Chảy theo 2 hướng chính: Tây Bc Đông Nam và vòng cung. Nguyên nhân: do
ớng núi và hướng nghiêng địa hình quy định hướng chy ca sông.
- 2 mùa nước: mùa & mùa cạn. Mùa chiếm 70 80 % lượng nước c năm.
Nguyên nhân: do chế đ c sông ph thuc vào chế độ a, khí hậu nước ta 2
mùa: mưa, khô nên sông ngòi có 2 mùa: lũ, cạn tương ứng.
- Sông ngòi ớc ta lượng phù sa ln: trên 200 triu tn. Nguyên nhân: ¾ din
tích là đồi núi, dốc nên nước sông bào mòn mạnh địa hình to ra phù sa.
2. Khai thác kinh tế và bo v s trong sch ca các dòng sông
a. Giá tr ca sông ngòi
- Thun li: cung cấp nước cho sn xut nông nghip, công nghip, phát trin thy
đin, thy li, giao thông vn tải đường sông, du lch, nuôi trng thy sn...
- Khó khăn: Chế đ c thất thường, gây lũ lụt đồng bằng, lũ quét ở min núi...
b. Sông ngòi đang bị ô nhim
- Nguyên nhân: Do ý thức con người, mt rng, cht thi nông nghip, công nghip,
cht thi sinh hot...
- Bin pháp: Giáo dc ý thc của con người, bo v rng. Xây dng các h thng x
lí nước thải trước khi thi ra sông.
II. Các h thng sông ln
Sông
ngòi
Bc B
Trung B
Nam B
Các h
thng
sông
Sông Hng, Thái Bình,
Cùng Bng Giang,
sông Mã.
Sông C, Thu Bn,
Đà Rằng.
Đồng Nai, Mê Công.
Trang 21
Chế độ
c
- Mùa t tháng 6
10, kéo dài 5 tháng,
cao nht tháng 8 (do
mùa mưa từ tháng 5-
10).
- Chế độ c rt tht
thường, tp trung
nhanh kéo dài do
mưa theo mùa, các sông
có dng nan qut.
- Mùa từ tháng 9
12, kéo dài 4
tháng, cao nht
tháng 11 (do mưa
vào mùa thu - đông)
- Sông ngn dc,
lên rất nhanh
đột ngột do địa
hình hp ngang
dc.
- Mùa lũ từ tháng 7 11,
kéo dài 5 tháng, cao
nht là tháng 10 (do mùa
mưa từ tháng 5-10)
- ợng nước ln, chế
độ ớc theo mùa, điều
hòa. Lòng sông rng
sâu, ảnh hưởng ca thy
triu ln.
Bin
pháp
Đắp đê, tiêu theo
sông nhánh.
Trng rừng đầu
ngun, no vét lòng
sông, ca biển để
thoát lũ.
Sng chung với lũ: làm
nhà ni, làng nổi; tiêu
theo kênh rch.
B. Câu hi và bài tp
Câu 1. Dựa vào Atlat Đa Vit Nam trang 6, 7, 10 kiến thức đã học, hãy k
tên các sông chảy theo hướng tây bc đông nam theo ng vòng cung. Gii
thích sao sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng tây bc đông nam ng
cung?
Bài làm
- Các sông chảy theo hướng Tây Bc Đông Nam: ng Hồng, sông Đà, sông Mã,
sông C, sông Gianh, sông Ba, sông Vàm C Đông, sông Vàm Cỏ Tây, ng Sài
Gòn, sông Tin, sông Hu.
- Gii thích: do hướng núi của các lưu vực sông này là hướng tây bc đông nam; do
ớng nghiêng địa hình nước ta hướng tây bc đông nam (sông Hồng, sông
Tin, sông Hu, sông Vàm C Đông và sông Vàm Cỏ Tây).
- Các sông chảy theo hướng vòng cung: Sông Gâm, sông Cầu, sông Thương, sông
Lục Nam….
- Giải thích: theo hướng thung lũng sông gia các dãy núi cánh cung: sông Gâm,
Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
Câu 2. Gii thích vì sao Lũ trên các sông ở Trung B li lên rt nhanh?
Bài làm
Lũ trên các sông ở Trung B li lên rt nhanh do:
Trang 22
- Do địa hình có độ dc lớn làm lượng nước tp trung nhanh.
- Các con sông Trung B ch yếu sông ngn, nh do địa hình hp ngang, núi lan
sát ra bin, sông bt ngun t ờn Tây dãy Trường Sơn đổ ra biển Đông.
- Trong năm mùa mưa với lượng mưa lớn tập trung vào thu đông, mùa cạn mc
c sông thấp do mưa rất ít.
- Lp ph thc vt b hn chế.
Câu 3. Da vào Atlat Địa Vit Nam trang 10 kiến thức đã học, hãy xác định
mùa lũ và mùa cn trên sông Hồng, Đà Rằng và Mê Công.
Bài làm
- Sông Hng: giá tr trung bình lưu lượng = 2705,8 m
3
/s, mùa lũ: t tháng 6 đến
tháng 10 có lưu lượng lớn hơn giá trị trung bình, mùa cn: t tháng 11 đến tháng 5 do
có lưu lượng nh n giá trị trung bình.
- ng Đà Rằng: giá tr trung bình lưu lượng = 272,8 m
3
/s, mùa lũ: t tháng 9 đến
tháng 12 lưu lượng lớn hơn giá trị trung bình, mùa cn: t tháng 1 đến tháng 8 do
có lưu lượng nh n giá trị trung bình.
- Sông Mê Công: giá tr trung bình lưu lượng = 14894,7 m
3
/s, mùa lũ: t tháng 7 đến
tháng 12 lưu lượng lớn hơn giá trị trung bình, mùa cn: t tháng 1 đến tháng 6 do
có lưu lượng nh n giá trị trung bình.
Câu 4.ý kiến cho rằng: "Lũ đồng bng sông Cửu Long hàng năm gây nhiều
thit hại nhưng cũng mang đến mt s ngun lợi cho đồng bng y". Da vào
kiến thc hiu biết ca bn thân, em thy ý kiến này đúng hay sai, em hãy làm
rõ ý kiến trên.
Bài làm
- Ý kiến này đúng hoàn toàn. Vì:
- Thit hi của lũ:
+ Vi nông nghip: Gây ngập úng các đồng lúa chưa thu hoạch.
+ Vi thy sn: V bè, tràn ao.
+ Với đời sống: đi lại, sinh hoạt khó khăn, dịch bnh phát trin.
- Ngun lợi do lũ mang li:
+ Bồi đắp phù sa màu m.
+ Nước ngọt để tháo chua ra mn.
+ Cung cp nguồn tôm cá theo lũ.
Trang 23
+ Làm nhà bè nuôi trng thy sn sng chung với lũ.
Câu 5. Cho bảng số liệu:
Lưu lượng nước trên sông Thu Bồn và sông Đồng Nai. (đơn vị : m
3
/s)
Tháng
Sông
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Thu Bồn
202
115
75,1
58,2
91,4
120
88,6
69,6
151
519
954
448
Đồng Nai
103
66,2
48,4
59,8
127
417
751
1345
1317
1279
594
239
a. Vẽ biểu đồ thích hp nht th hiện u ợng nước ca sông Thu Bn sông
Đồng Nai.
b. Nhn xét đặc điểm thy chế ca sông Thu Bồn và sông Đồng Nai.
Bài làm
a. Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện lưu lượng nước ca sông Thu Bồn và sông Đồng Nai
b.
Trang 24
* Nhn xét
- Tổng lưu lượng nước sông Đồng Nai (6346,4 m
3
/s) lớn hơn tổng lưu lượng nước
sông Thu Bn (2891,9 m
3
/s) là 3554,5 m
3
/s, gp 2,2 ln.
- Chế độ ớc hai sông đều phân mùa cn rt. Tuy nhiên, s phân chia mùa
lũ và mùa cạn ca 2 sông này rt khác nhau.
+ Sông Thu Bồn mùa ngắn mun, xy ra vào thu - đông (từ tháng 10 đến
tháng 12) với lưu lượng nước lớn. Tháng đỉnh lũ là tháng 11 ( 954 m
3
/s). Mùa cn rt
dài t tháng 1 đến tháng 9, tháng kit nht là tháng 4 ( 58,2 m
3
/s).
+ Sông Đồng Nai: vào hạ - thu (t tháng 7 đến tháng 11) với lưu lượng nước rt
lớn, tháng lượng nước cao nht tháng 8 (1345 m
3
/s). Mùa cn dài 7 tháng (t
tháng 12 đến tháng 6), tháng kit nht là tháng 3 (48,4 m
3
/s).
* Gii thích:
- Do sông Đồng Nai diện tích lưu vực ln, nhiu ph lưu dài hơn sông Thu
Bn.
- Chế độ c của hai sông đu phân mùa cạn rt do khí hu phân mùa. Do
lưu vực mi sông nm trong hai vùng khí hu chế độ a khác nhau. Sông Thu
Bn thuc vùng khu Nam Trung B mùa a từ tháng 8 đến tháng 12. Sông
Đồng Nai thượng ngun thuc vùng khí hu Tây Nguyên, h lưu thuộc vùng khí
hu Nam B đều có mưa vào mùa hạ.
- S chênh lệch lưu lượng nước giữa mùa mùa cn do s tương phản gia mùa
mưa và mùa khô của Tây Nguyên và Nam B sâu sắc hơn vùng Nam Trung Bộ.
Ch đề 6. ĐẤT ĐAI – SINH VT (Bài 36 đến 38 Địa lí 8)
(Atlat Địa lí Vit Nam trang 11, 12)
A. Ni dung kiến thc
I. Đất đai
1. Đặc điểm chung
Nhóm
đất
Feralit
Phù sa
Mùn núi cao
Din tích
Chiếm 65%
Chiếm 24%
Chiếm 11%
Phân b
Vùng đồi núi thp
Vùng đồng bng
Vùng núi cao
Đặc tính
Chua, nghèo mùn, nhiu
sét, màu đỏ, vàng do
nhiu hp cht st, nhôm.
Đất tơi xốp, gi c
tt, ít chua, giàu mùn
nên rt phì nhiêu.
Xp, nhiu mùn,
màu đen hoặc
nâu.
Trang 25
Giá tr
s dng
Trng rng cây công
nghiệp lâu năm.
Trng cây lúa, hoa màu,
cây công nghip hàng
năm.
Trng rng
phòng h đầu
ngun.
2. Vấn đề s dng và ci tạo đất
- Đất là tài nguyên quý giá, tuy nhiên vic s dng còn nhiu vấn đề chưa hợp lí.
- Cn phi s dng hp lý, chng xói mòn, ra trôi, bạc màu đất min đồi núi; ci
to các loi đt chua, mn, phèn miền đồng bng ven bin
II. Sinh vt
1. Đặc điểm chung
- Phong phú đa dạng. Đa dạng v thành phn loài, v gen di truyn, v kiu h
sinh thái, v công dng ca các sn phm sinh hc.
-Trên đất lin có rng nhiệt đới m gió mùa, trên Biển Đông có hệ sinh vt bin nhit
đới.
2. S giàu có v thành phn loài sinh vt
- c ta có ti 14600 loài thc vật và 11200 loài động vt.
- Có 350 loài thc vật và 365 loài động vật được đưa vào Sách đỏ Vit Nam.
- Nguyên nhân:
+ Môi trường sng thun li: ánh sáng di dào, nhiệt độ cao, đủ c, tầng đt sâu
dày, vn b,…
+ Ngoài các loài sinh vt bản địa chiếm khoảng 50%, nước ta còn là nơi tiếp xúc ca
nhiu lung sinh vật di tới như Trung Quc, Ấn Độ, Ma-lai-xi-a chiếm khong
50%.
3. S đa dng v sinh thái
- H sinh thái rng ngp mn vi các loài sú, vẹt, đước, tôm, cua, cá, chim thú: tp
trung vùng ca sông, ven bin.
- H sinh thái rng nhiệt đới gió mùa vi các kiu rừng thưa rng lá, rừng kín thường
xanh, rng tre na, rng ôn đới núi cao tp trung vùng đồi núi.
- Các khu bo tồn thiên nhiên n quc gia như Cúc Phương, Tràm Chim, Bạch
Mã,…
- Các h sinh thái nông nghip ngày càng m rng ln át h sinh thái t nhiên:
d vùng trng lúa Đồng bng sông Cu Long.
4. Giá tr ca tài nguyên sinh vt
Trang 26
- Giá tr v phát trin kinh tế- xã hội, nâng cao đời sng:
+ Cung cp g, dùng làm thuc, thc phm, nguyên liu sn xut th công nghip…
+ sở đ phát trin du lch, tham quan ngh ng, cha bnh, nghiên cu khoa
hc…
- Giá tr v bo v môi trường sinh thái.
+ Điều hòa khí hu, gi cho môi trường không khí trong lành.
+ Bo v đất, chng xói mòn, c định phù sa, chn gió.
+ Hn chế thiên tai lũ lụt , lũ quét, cát bay, bão…
5. Bo v tài nguyên rừng và động vt, thì chúng ta cn phi làm gì?
* Rng b cn kit:
- Nguyên nhân: Do chiến tranh hy dit, cháy rng, cht phá rừng, đốt rng, qun
kém.
- Bin pháp:
+ Ban hành chính sách bo v rừng và đẩy mnh vic trng rng.
+ Phòng cháy cha cháy rng, kim lâm cht ch, giáo dc ý thức người dân…
* Động vt b gim sút:
- Nguyên nhân: cht phá rng, n bắt quá mc và bằng phương tiện hy dit...
- Bin pháp:
+ Không phá rng, cm săn bt và khai thác ba bãi, ban hành Sách đỏ Vit Nam.
+ Xây dng và m rng các n quc gia, các khu bo tn thiên nhiên.
B. Câu hi và bài tp
Câu 1. Dựa vào Atlat Đa Vit Nam trang 11, hãy k tên c loại đất ca tng
nhóm đất c ta. Cho biết những nguyên nhân nào m cho đt ớc ta đa
dng?
Bài làm
- Nhóm đt feralit: Đất feralit trên đá badan, đất feralit trên đá vôi, đt feralit trên các
loại đá khác.
- Nhóm đất phù sa: đất phù sa sông, đất mặn, đất phèn, đt cát biển, đt xám trên phù
sa c.
- Nhóm đất khác và núi đá.
Trang 27
- Nguyên nhân: do đá mẹ, địa hình, khí hậu, nước, sinh vt s tác động ca con
ngưi.
Câu 2. Gii thích tại sao đất feralit có màu đỏ vàng?
Bài làm
Vì khi vào mùa mưa, nước mưa thấm sâu xung đất đá. Đến mùa khô, nước li di
chuyn lên mặt đất mang theo oxit st, nhôm tích t gn mặt đất nên đất có màu vàng
đỏ t feralit).
Câu 3. Dựa vào Atlat Địa Vit Nam trang 12 đến 14 kiến thức đã học hãy k
tên các vườn quc gia theo ba min t nhiên nuc ta. Thm thc vt của vườn
quốc gia Mũi Mau khác vi thm thc vt của vườn quc gia Bch
nhng điểm nào?
Bài làm
* K tên các vườn quc gia theo ba min t nhiên:
- Min Bắc Đông Bc Bc B: Ba Bể, Tam Đảo, Ba Vì, Bái T Long, Cát Bà,
Xuân Thu.
- Min Tây Bc Bc Trung Bộ: Hoàng Liên, Xuân Sơn, Cúc Phương, Bến En,
Mát, Vũ Quang, Phong Nha - K Bàng, Bch Mã.
- Min Nam Trung B Nam Bộ: Chư Mom Ray, Kon Ka Kinh, Yok Đôn, Chư
Yang Sin, Phước Bình, Bidoup-Núi Bà, Gia Mp, Núi Chúa, Cát Tiên, -
Xa Mát, Tràm Chim, Phú Quốc, U Minh Thượng, U Minh Hạ, Mũi Mau, n
Đảo.
* Thm thc vt ca vườn quốc gia Mũi Mau khác với thm thc vt của vườn
quc gia Bch Mã nhng điểm:
+ Do nm 2 min khí hậu khác nhau, độ cao khác nhau nên h thc vt ca 2
n khác nhau rõ rt.
+ Vườn quc gia Bch nm độ cao hơn 1400m, trong min khí hậu Đông
Trường Sơn, chịu tác đng của gió mùa đông bắc nên h sinh thái nhiệt đới g
mùa, phân hoá theo đai cao nên các loi rng ch yếu rng nhiệt đi m lá
rộng thường xanh và trng c cây bi…
+ Vườn quốc gia Mũi Cà Mau nằm vùng thp, ngập nước của Đồng bng sông Cu
Long, có khí hu cận xích đo gió mùa, không s phân hoá theo đai cao nên thm
thc vt ch yếu là rng ngp mn,.
Câu 4. Đọc trích đoạn bài báo sau đây, hãy trình bày v tiềm năng thc trng
rng Vit Nam theo dàn ý sau:
Trang 28
a. sao rừng được xem ngun tài nguyên quý giá ca quc gia? Nêu nhng
nguyên nhân làm cho rng Vit Nam b thu hp.
b. Rng b thu hẹp đã gây ra những hu qu gì? Để khc phc hu qu trên, nhân
dân ta cn có bin pháp gì?
Rng Vit Nam trưc và nay
Rng không những sở phát trin kinh tế - hi còn gi chức năng sinh
thái cc k quan trng: rừng tham gia vào quá trình điều hoà khí hậu, đảm bo chu
chuyn ôxy các nguyên t bn khác trên hành tinh, duy trì tính ổn định độ
màu m của đất, hn chế lụt, hạn hán, ngăn chặn xói mòn đất, làm gim nh sc
tàn phá khc lit ca các thiên tai, bo tn nguồn nước mặt c ngm làm
gim mc ô nhiễm không knước. Trước đây phần lớn đất nước Vit Nam
rng che phủ, nhưng ch khong mt thế k qua, rng b suy thoái nng n. Trong
thi k Pháp thuc, nhiều vùng đất rng ln phía Nam đã bị khai phá đ trng
phê, cao su, chè mt s cây công nghip khác. Vào khong gia thế k XX, hu
như các khu rừng thuc châu th sông Hng, mt phn ln châu th sông Cu Long
cùng vi các khu rừng trên đất thp ven biển đã bị khai phá để trng trt và xây dng
xóm làng. Vào lúc này độ che ph ca rng còn li 43% diện tích đất t nhiên. Ba
mươi năm chiến tranh tiếp theo giai đoạn rng Vit Nam b thu hp li khá
nhanh. Trong giai đon t năm 1990 đến nay, chiều hướng biến động rừng bản
vn tình trng suy thoái, còn xa mc ổn định mc cn thiết để bo v môi
trường. S mt mát suy gim rng không th đắp được đã y ra nhiu
tn tht ln v kinh tế, v công ăn việc làm c v phát trin hi mt cách lâu
dài. Nhng trn lt rt ln trong mấy năm qua hu khp các vùng của đất nước, t
Bc chí Nam, t miền núi đến miền đồng bng, nht các trn lt sáu tnh min
Trung, Đồng bng sông Cu Long, các trận quét mt s tnh min Bắc, đã gây
ra nhiu tn tht nng n v nhân mng, mùa màng, nhà ca, ruộng vườn, đường sá...
mt phn quan trọng cũng do s suy thoái rng, nht là rừng đầu ngun b tàn phá
quá nhiu.
Bài làm
a.
- Rừng được xem là ngun tài nguyên quý giá ca quc gia vì:
+ Rừng tham gia vào quá trình điều hoà khí hậu, đảm bo chu chuyn ôxy các
nguyên t cơ bản khác trên hành tinh,
+ Duy trì tính ổn định và độ màu m của đất, hn chế lũ lụt, hn hán,
+ Ngăn chặn xói mòn đất, làm gim nh sc tàn phá khc lit ca các thiên tai,
Trang 29
+ Bo tn nguồn nước mặt nước ngm làm gim mc ô nhim không khí
c.
- Nhng nguyên nhân làm cho rng Vit Nam b thu hp:
+ Trong thi k Pháp thuc, nhiều vùng đất rng ln phía Nam đã b khai phá để
trng cà phê, cao su, chè và mt s cây công nghip khác.
+ Vào khong gia thế k XX, hầu như các khu rng thuc châu th sông Hng, mt
phn ln châu th sông Cu Long cùng vi các khu rừng trên đất thp ven biển đã bị
khai phá để trng trt và xây dng xóm làng.
+ Ba mươi năm chiến tranh tiếp theo giai đoạn rng Vit Nam b thu hp li
khá nhanh.
b.
- Rng b thu hẹp đã gây ra những hu qu:
+ Gây ra nhiu tn tht ln v kinh tế, v công ăn việc làm và c v phát trin hi
mt cách lâu dài.
+ Nhng trn lt rt ln trong mấy năm qua hu khp các vùng của đất nước, t
Bc chí Nam, t miền núi đến miền đồng bng, nht các trn lt sáu tnh min
Trung, Đồng bng sông Cu Long,
+ Các trận quét mt s tnh min Bắc, đã gây ra nhiều tn tht nng n v nhân
mng, mùa màng, nhà ca, ruộng vườn, đường sá...
- Bin pháp:
+ Đẩy mnh vic trng rng và bo v rng.
+ Phòng chng cháy rng, kim lâm cht ch, giáo dc ý thức người dân.
Câu 5. Cho bng s liu sau:
Din tích rng của nước ta t năm 1945 – 2015 (đơn vị: triu ha)
Năm
1945
1985
1995
2005
2015
Tng din tích rng
14,3
9,9
9,3
12,7
14,1
a. V biểu đồ th hin s biến động t l che ph rng ca c ta t năm 1945
2015, biết diện tích đất t nhiên ca c ớc để tính t l che ph rng là 33 triu ha.
b. Qua biểu đồ đã vẽ, hãy rút ra nhn xét.
Bài làm
a. V biểu đồ đưng
Trang 30
- X lý s liu: tính t l che ph rng (đơn vị: %)
Năm
1945
1985
1995
2005
2015
T l che ph rng
43,3
30,0
28,2
38,5
42,7
- V biểu đồ
Biểu đồ th hin s biến động t l che ph rng của nước ta
t năm 1945 – 2015
b. Nhn xét
T l che ph rng nhìn chung gim t m 1945 (43,3%) đến 2015 (42,7%) gim
0,6% nhưng không liên tc. T năm 1945 đến 1995 giảm 15,1%, nhưng t năm 1995
- 2015 tăng 14,5%.
Ch đề 7. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CA T NHIÊN VÀ
CÁC MIỀN ĐỊA LÍ T NHIÊN (Bài 39 đến 43 Đa lí 8)
(Atlat Địa lí Vit Nam trang 13, 14)
A. Ni dung kiến thc
I. Đặc điểm chung ca t nhiên
1. Vit Nam là mt c nhiệt đới gió mùa m
- Khí hu: nhiệt đới gió mùa m, nóng ẩm, mưa nhiều.
- Địa hình: có v phong hóa dày và quá trình phong hóa mnh m.
- Đất: feralit là loại đất chính vùng đồi núi nước ta.
Trang 31
- Sông ngòi: mạng lưới sông ngòi dày đặc, chế độ ớc theo mùa, lượng phù sa
ln.
- Sinh vt: các h sinh thái rng phát trin mnh m, tiêu biu rng nhiệt đi gió
mùa.
2. Vit Nam là một nước ven bin
Phía đông và phía nam c ta giáp Biển Đông rng ln nên Biển Đông ảnh hưởng
đến toàn b thiên nhiên nước ta:
- Khí hu: mang tính hải dương điều hòa với lượng mưa và độ m ln.
- Địa hình ven biển đa dạng: b bin mài mòn, nhiu cồn cát, vũng vịnh, đầm phá…
- Tài nguyên thiên nhiên phong phú: khoáng sn: du khí, ti tan, mui… sinh vật vi
2000 loài cá, 100 loài tôm
- Thiên tai: bão, st l b bin, xâm nhp mn…
3. Vit Nam là x s ca cảnh quan đồi núi
- Đồi núi chiếm ¾ din tích lãnh th nhưng chủ yếu là đồi núi thấp, đồng bng chiếm
¼ din tích lãnh th.
- Địa hình thấp dưới 1000m chiếm ti 85%, núi cao trên 2000m chiếm 1%, cao nht
là Hoàng Liên Sơn với đỉnh Phan-xi-păng cao 3143m.
- Đồi núi to thành 1 cánh cung ln dài 1400km t min Tây Bc tới Đông Nam Bộ
nhiu vùng núi lan ra sát bin min Trung hoc b nhm chìm thành các qun
đảo như vùng biển H Long.
- Cảnh quan vùng núi thay đổi nhanh chóng theo quy luật đai cao.
- Phát trin các cây trng cn nhiệt đới hoc ngh mát, du lch.
4. Thiên nhiên Vit Nam phân hóa đa dạng, phc tp
- Phân hóa t Bc xung Nam: 2 min khí hu (nêu lại đặc đim khí hu tng
min)
- Phân hóa t Tây sang Đông: đồi núi, đồng bng, b bin và thm lục địa.
- Phân hóa theo đ cao: càng lên cao nhiệt độ càng gim, dãy Hoàng Liên Sơn 3
đai cao từ nhit đới, cn nhiệt, đến ôn đới núi cao.
II. Các miền địa lí t nhiên
1. Min Bc và Đông Bắc Bc B
a. V trí và phm vi lãnh th
- Gồm khu đồi núi t ngn sông Hồng và đồng bng Bc B.
Trang 32
- Giáp Trung Quc, Min Tây Bc và Bc Trung B, Biển Đông.
b. Khí hu
- Tính cht nhiệt đới b gim sút mnh m.
- Mùa đông lạnh nht c ớc (mùa đông đến sm và kết thúc mun)
+ Mùa đông (tháng 11 đến tháng 4) lạnh giá, a phùn, gbấc, lượng mưa nh
nét ni bt ca thiên nhiên đây. Mùa đông đến sm và kết thúc mun.
+ Mùa h nóng ẩm và mưa nhiều, mưa ngâu vào tháng 8.
c. Địa hình và đất
- Địa hình đồi núi thp là ch yếu vi nhiu cánh cung núi ln (cánh cung Sông Gâm,
Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều) chm li núi Tam Đảo, m ra v phía bc và phía
đông, có nhiều địa hình cacxtơ độc đáo.
- Đất đai chủ yếu là đất feralit trên đá vôi và đá phiến, sét...
- Địa hình đồng bng sông Hng tương đối bng phng, h thống đê với đất phù
sa màu m.
d. Sông ngòi
Các sông thung lũng rộng, độ dc nh, hàm lượng phù sa ln, 2 mùa: mùa
mùa cn, h thống đê ngăn lũ: sông Hồng, sông Thái Bình, sông Cùng
Bng Giang.
e. Tài nguyên phong phú, đa dạng và nhiu cảnh quan đẹp ni tiếng
- Giàu khoáng sn nht c nước: than Qung Ninh tr lượng cht lượng đứng
đầu Đông Nam Á, apatit (Lào Cai), sắt (Thái Nguyên), đá vôi, đt sét... nhiu
nơi => phát triển các ngành công nghip.
- Tiềm năng thủy điện ln trên sông Gâm, sông Chy...
- Tài nguyên đất: màu m thun li cho trng chè, trồng lúa, hoa màu, cây ăn quả...
- Khí hậu có mùa đông lạnh thun li cho trng rau v đông xuân.
- Tài nguyên nước: có nhiu sông như sông Hng, sông Chy....
- Tài nguyên du lịch đa dạng, độc đáo: vịnh H Long, Đồ Sơn, hồ Ba B, vườn quc
gia Cúc Phương, Tam Đảo, Ba Vì...
f. Mt s vn đề bo v môi trường
- Bo v rng và trng rng.
- Bo v đất, chng xói mòn.
- Chng ô nhiễm nƣớc bin, nước sông, nước ngm.
Trang 33
- Chng ô nhim môi trường ti các khu công nghiệp, các đô thị.
- Phòng chng rét, hn hán và bão.
2. Min Tây Bc và Bc Trung B
a. V trí địa lí và phm vi lãnh th
- Thuc hu ngn sông Hng.
- T Lai Châu đến Tha Thiên Huế (dãy Bch Mã).
- Gm Tây Bc và Bc Trung B.
- Giáp: Trung Quc, Lào, Min Bắc Đông Bắc Bc B, Min Nam Trung B
Nam B và Biển Đông.
b. Địa hình cao nht Vit Nam
- miền núi non trùng điệp, nhiều núi cao, thung lũng sâu. Sông sui nhiu thác,
nhiu ghnh.
- Các dãy núi chy theo hướng TB-ĐN, so le nhau, xen giữa các sơn nguyên đá
vôi.
- Dãy Hoàng Liên Sơn cao đồ sộ, có đỉnh Phanxipăng cao nht nước ta (3143 m).
- Có đủ các vành đai khí hậu sinh vt t nhiệt đới chân núi tới ôn đới núi cao.
- Các mch núi lan ra sát bin, xen vi đồng bng chân núi nhng cn cát trng
to cho vùng duyên hi Trung B nước ta nhng cnh quan rt đẹp và đa dạng.
c. Khí hậu đặc biệt do tác động của đa hình
- Mùa đông ngắn, đến mun và kết thúc sm.
- Gió tây khô nóng hoạt động mnh Tây Bc và duyên hi Bc Trung B làm gim
lượng mưa vào mùa h.
- Mùa mưa mùa chm dn. Tây Bc ln nht vào tháng 7, Bc Trung B vào
tháng 10, 11.
d. Tài nguyên phong phú đang đƣợc điều tra, khai thác
- Sông ngòi có độ dc ln: ng Đà, sông Mã, sông C, có giá tr v thủy điện.
- Có nhiu m khoáng sản: đá vôi, thiếc, titan… phát trin công nghip.
- Đất đai chủ yếu là đất feralit trên đá vôi và đá khác thích hp trng cây chè, cà phê,
cao su, cây hàng năm...
- Có đủ các vành đai thực vt.
- Tài nguyên bin khá lớn, đa dạng: Sầm Sơn, Cửa Lò, Lăng Cô...
Trang 34
- Tài nguyên du lch t nhiên độc đáo: Sa Pa, n quc gia Phong Nha K Bàng,
Bến En, Bch Mã...
e. Bo v môi trường và phòng chng thiên tai
- Trng và bo v rừng đầu ngun, ven bin, kiên c nhà ca, ph xanh đồi trc...
- Có nhiu thiên tai: bão, st l, sương muối, giá rét, lũ bùn, lũ quét…
3. Min Nam Trung B và Nam B
a. V trí địa lí và phm vi lãnh th
- Chy dài t Đà Nẵng (dãy Bạch Mã) đến Cà Mau, chiếm ti ½ din tích c c.
- Bao gm Duyên hi Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam B Tây Nam B
ng bng sông Cu Long).
- Giáp: Min Tây Bc và Bc Trung B, Lào, Cam-pu-chia, Biển Đông.
b. Khí hu
- Nhiệt đới gió mùa nóng quanh năm, có mùa khô sâu sắc.
+ Nhiệt độ trung bình năm cao trên 25
0
C.
+ Biên độ nhiệt năm nhỏ t 3 7
0
C.
+ Khí hu có s phân hóa theo đ cao: trên các cao nguyên có độ cao ln, khí hu tr
nên mát m.
+ Gió mùa Tây Nam hoạt động mnh to ra một mùa a ln, cung cp trên 80%
ợng nước c năm.
+ Gió Tín phong Đông Bắc hoạt động mnh to ra mt mùa khô nng, nóng gây
gt.
+ Gió mùa Đông Bắc lnh ảnh hƣởng rt yếu ti min.
- Chế độ a trong miền không đồng nht:
+ Nam B và Tây Nguyên mưa mùa h kéo dài 6 tháng (t tháng 5 đến tháng 10).
+ Duyên hi Nam Trung B có mùa a ngnmun (tháng 10, 11, 12), các tháng
còn li rất ít a, thi tiết nng nóng gay gắt, nước bc hơi mạnh. Đặc bit Ninh
Thun, Bình Thuận là vùng ít mưa nhất nước ta.
c. Địa hình
Chia thành 3 khu vc
- Khu vc Tây Nguyên: gồm dãy núi Trường Sơn Nam và các cao nguyên có lp ph
badan.
Trang 35
- Khu vc Duyên hi Nam Trung B: là miền đồng bng ven bin phía Đông Trường
Sơn, đồng bng nh hp và không liên tc.
- Đồng bng Nam B đồng bng châu th rng ln mi bi t vi diện tích hơn
phân na diện tích đất phù sa c c.
d. Tài nguyên phong phú và tp trung, d khai thác
- Khoáng sn: -xit tr ng ln Tây Nguyên, du m khí t nhiên thm
lục địa phía Nam có tr ng ln.
- Đất đai:
+ Đất badan màu m trên Tây Nguyên, đất xám ởĐông Nam Bộ thích hp trng cây
công nghiệp: cà phê, cao su, tiêu, điều, chè...
+ Đất phù sa din tích ln, phân b trên đồng bng sông Cu Long, trên mt s
đồng bng ven bin thích hp trồng lúa, hoa màu, cây ăn quả...
- Khí hu: nóng quanh năm thích hp cho các cây trng nhiệt đới, trên mt s cao
nguyên Tây Nguyên có khí hu mát m thích hợp để trng mt s cây cn nhit.
- Rng: chiếm 60% din tích rng c c, trong rng nhiu g quý, lâm sn,
rng ngp mn có din tích ln th 2 thế gii.
- Bin: B bin nhiều vũng vịnh nước sâu, kín gđ xây dng cng, giàu tài
nguyên sinh vt bin: cá, tôm....
- Khó khăn: bão, lũ lụt, lũ quét, hạn hán, xâm nhp mn...
II. Câu hi và bài tp
Câu 1. S phân hóa đa dạng ca cnh quan t nhiên to ta nhng thun li, k
khăn gì cho sự phát trin KT-XH?
Bài làm
- Thun li:
+ Thiên nhiên đa dạng, tươi đẹp hp dẫn, tài nguyên đ phát trin du lch sinh
thái.
+ Tài nguyên thiên nhiên đa dạng điều kiện để phát trin kinh tế vi nn nông
nghip nhiệt đới đa canh, thâm canh chuyên canh như lúa, cây công nghip, cây
ăn quả… nền công nghip tiên tiến nhiều ngành như năng lượng, khai khoáng,
luyện kim
- Khó khăn: Việt Nam vùng nhiều thiên tai. Môi trường sinh thái d biến đổi,
mt cân bng. Nhiu tài nguyên nguy b cn kit hy hoi (rừng, đất đai,
động vt)
Trang 36
Câu 2. Dựa vào Atlat Địa lí Vit Nam trang 13 kiến thức đã học, hãy gii thích
sao tính cht nhiệt đới ca Min Bắc Đông Bc Bc B li gim sút lnh
m?
Bài làm
Nguyên nhân:
- V trí tiếp giáp vi vùng ngoi chí tuyến, á nhiệt đới Hoa Nam.
- Chu ảnh hưởng trc tiếp ca nhiều đợt gió mùa đông bắc lnh t phía bc trung
tâm châu Á tràn xung.
- Không địa hình che chn. Các dãy núi cánh cung đây (cánh cung Sông Gâm,
Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều) m rng v phía bc, tạo điều kin cho các lung
gió đông bắc lnh d dàng ln sâu vào Bc B.
Câu 3. Dựa vào Atlat Địa Vit Nam trang 13 kiến thức đã học, hãy cho biết
đặc điểm địa hình min Tây Bc Bc Trung B ảnh hưởng như thế nào đến
sông ngòi ca min?
Bài làm
- Địa hình có độ dc lớn nên độ dốc sông ngòi cũng lớn, kh năng bồi đắp phù sa hn
chế.
- ng TB-ĐN của địa hình quy định sông ngòi chảy theo 2 hướng chính:
+ Vùng Tây Bắc: hướng chy TB-ĐN như sông Đà, sông Mã, sông Cả…
+ Vùng Bc Trung Bộ: hướng chy Tây Đông như sông Bến Hi, sông B.
- Địa hình núi tp trung vùng Tây Bc kết hp vi hình dng lãnh th ảnh hưởng
đến chiu dài ca sông: Vùng Tây Bắc sông dài, lưu vc rng, còn Bc Trung B:
sông nh, ngắn do địa hình hp ngang.
- Dãy Trường Sơn chn gió mùa Tây Nam gây ra hiu ứng phơn khô nóng vào mùa
h nên mùa lũ của sông ngòi có s phân hóa:
+ Vùng Tây Bắc: lũ vào mùa hạ t tháng 6-10.
+ Vùng Bc Trung Bộ: lũ vào thu đông từ tháng 9-12.
Câu 4. Dựa vào Atlat Địa lí Vit Nam trang 11, 14 và kiến thức đã học hãy chng
minh tài nguyên đất ca min Nam Trung B và Nam B đa dạng.
Bài làm
- Phm vi: T dãy núi Bch Mã tr vào cc Nam.
- Tài nguyên đất khá đa dạng vi nhiu loại đất khác nhau…
Trang 37
- Nhóm đất Feralit:
+ Đất feralit trên đá bazan: tp trung ch yếu cao nguyên của Tây Nguyên, Đông
Nam Bộ…
+ Đất feralit trên các loại đá khác: chiếm din tích ln, phân b rng rãi vùng núi
Trường Sơn Nam và Đông Nam Bộ...
- Nhóm đất phù sa:
+ Đất xám trên phù sa c: tp trung nhiu Đông Nam Bộ, ngoài ra còn Duyên
hi Nam trung b.
+ Đất phù sa sông: Tp trung ch yếu Đồng bng Sông Cu Long (ven sông Tin,
sông Hu), ri rác ven các sông Duyên hi Nam Trung B, Tây Nguyên.
+ Đất cát bin: phân b dc b bin, ch yếu Duyên hi Nam Trung B.
+ Đất phèn, đất mn: chiếm 2/3 din tích của Đồng bng Sông Cu Long và ri rác
ven bin Duyên hi Nam Trung B.
Câu 5. Dựa vào Atlat Địa Vit Nam trang 13 kiến thức đã học, hãy đọc lát
ct địa hình t A-B
Bài làm
- Tên lát ct: Lát ct t sơn nguyên Đồng Văn đến ca sông Thái Bình.
- Độ dài lát ct: t l bản đ 1:3000000, khoảng cách đo được trên bản đ t A-B
11cm, vy khong cách thc tế là 11x3000000 = 33000000cm = 330km.
- Lát ct chạy theo hướng TB-ĐN
- Đặc điểm địa hình: địa hình độ dc ln, thp dn t TB xung ĐN: Sơn nguyên
Đồng Văn, núi Phia Booc 1578m, cánh cung Ngân Sơn, Bắc Sơn đến đồng bng
Thanh Hóa.
- Sông ngòi: nhiều thung lũng sâu: sông Gâm, sông Năng, sông Cầu.
PHN II. ĐA LÍ DÂN CƯ VIT NAM
Ch đề 8. DÂN TC (Bài 1 Địa lí 9)
(Atlat Địa lí Vit Nam trang 16)
A. Ni dung kiến thc
I. Các dân tc Vit Nam
- Vit Nam có 54 dân tộc, người Vit (Kinh) chiếm khong 86% dân s c c.
Trang 38
- Mi dân tộc đặc trưng về văn hoá, thể hin trong ngôn ng, trang phc, phong
tc, tập quán,…
- Người Vit dân tc nhiu kinh nghiệm trong thâm canh lúa c, nhiu
ngh th công đt mức độ tinh xảo. Người Vit lực lượng đông đảo trong các
ngành kinh tế và khoa hc k thut.
- Các dân tộc ít người trình độ phát trin kinh tế khác nhau, mi dân tc kinh
nghim riêng trong sn xuất, đời sng.
- Người Việt định ớc ngoài cũng một b phn ca cng đồng các dân tc
Vit Nam.
II. Phân b các dân tc
* Người Vit phân b rng khp trong c c song tp trung hơn các vùng đồng
bng, trung du và duyên hi.
* Các dân tộc ít người phân b ch yếu min núitrung du.
* Có s khác nhau v dân tc và phân b dân tc gia:
- Trung du và min núi Bc B :
+ Là địa bàn cư trú đan xen của trên 30 dân tc.
+ vùng thấp người Tày, Nùng sng tp trung t ngn sông Hồng; người Thái,
ng phân b t hu ngn sông Hồng đến sông Cả. Người Dao sinh sng ch yếu
các sườn núi t 700 -1000 m. Trên các vùng núi cao địa bàn trú của người
Mông.
- Khu vực Trường Sơn - Tây Nguyên :
+ Có trên 20 dân tộc ít người.
+ Các dân tc đây cư trú thành từng vùng khá rõ rệt: người Ê-đê Đắk Lắk; người
Gia-rai Kon Tum và Gia Lai; người Cơ-Ho ch yếu Lâm Đồng…
- Các tnh cc Nam Trung B Nam B : các dân tc Chăm, Khơ me trú
thành tng di hoc xen k với người Việt. Người Hoa ch yếu tp trung các đô thị,
nht là Thành ph H Chí Minh.
B. Câu hi và bài tp
Câu 1. Dựa vào Atlat Địa Vit Nam trang 16, hãy k tên các dân tc thuc ng
h Hán Tng và s phân b ng h này c ta.
Bài làm
- Nhóm ngôn ng Hán: Hoa, Sán Dìu, Ngái, phân b Trung du và min núi Bc B,
Đông Nam Bộ, Đng bng sông Cu Long.
Trang 39
- Nhóm ngôn ng Tng Miến: Hà Nhì, Phù Lá, La h, Lô Lô, Cng, Si La, phân b
Trung du và min núi Bc B.
Câu 2. Dựa vào Atlat Địa lí Vit Nam trang 16, hãy cho biết Trung du và min núi
Bc B là địa bàn cư trú của các dân tc thuc ng h và nhóm ngôn ng nào?
Bài làm
- Ng h Thái Ka-đai: nhóm ngôn ngữ Tày Thái, Ka-đai.
- Ng h Hmông Dao.
- Ng h Nam Á: nhóm ngôn ng Việt Mường, Môn-Khơ me.
- Ng h Hán Tng: nhóm ngôn ng Hán, Tng Miến.
Câu 3. c ta bao nhiêu dân tc? Những nét văn hoá riêng của các dân tc
th hin nhng mt nào ? Cho ví d.
Bài làm
- c ta có 54 dân tc.
- Những nét văn hoá riêng của các dân tc th hin ngôn ng, trang phc, quần cư,
phong tc, tp quán,...
- dụ: người Gia rai theo chế độ mu h, v chng lấy nhau trú bên nhà v,
con cái ly h m; y phục người Ê đê thường có màu chàm, hoa văn sặc s,..
Câu 4. Dựa vào Atlat Địa Vit Nam trang 16 kiến thức đã học, cho biết em
thuc dân tc nào? Dân tc em dng th my v s dân trong cng đng các dân
tc Việt Nam ? Địa bàn trú ch yếu ca dân tc em ? Hãy kế mt s nét văn
hoá tiêu biu ca dân tc em.
Bài làm
- Ví d: Em thuc dân tc Kinh.
- Dân tộc Kinh đứng đầu v sn trong cộng đồng các dân tc Vit Nam.
- Địa bàn cư trú chủ yếu ca dân tộc em là đồng bng, trung du và ven bin.
- Một nét văn hoá tiêu tiu nhà trệt, canh tác lúa ớc, ăm cơm bằng đũa, nhiu
công trình kiến trúc có giá tr (chùa chiền, lăm tẩm, đền đài...).
Câu 5. Dựa vào Atlat Địa lí Vit Nam trang 16, hãy trình bày s phân b dân tc
Đồng bng sông Cu Long.
Bài làm
- Nhóm ngôn ng Việt Mường phân b rng khắp đồng bng.
Trang 40
- Nhóm ngôn ng Môn-Khơme phân bố tp trung Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang,
Bc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang.
- Nhóm ngôn ng Hán tp trung các đô thị: như Hà Tiên, Cần Thơ, Cà Mau.
- Nhóm ngôn ng thuc ng h Nam đảo phân b An Giang.
Ch đề 9. DÂN S (Bài 2 đến bài 5 Địa lí 9)
(Atlat Địa lí Vit Nam trang 16)
A. Ni dung kiến thc
I. S dân
Vit Nam một nước đông dân, 2007 85,17 triu người. Đứng th 3 Đông Nam
Á và th 14 thế gii.
II. Gia tăng dân số
* Biu hin:
- S dân nước ta tăng liên tc t năm 1960 30,17 triệu người đến 2007 85,17
triệu người, tăng 55 triệu người. (s liu t Atlat trang 15)
- Cui những năm 50 đến cui XX, xy ra hiện tượng “bùng nổn s”.
- Hiện nay hàng năm tăng thêm trên một triệu người.
* Nguyên nhân: t l gia tăng dân s t nhiên (Tg) vn còn mc cao (năm 1976
3,2%) do đất nước thng nht và nhng tiến b v y tế nên t suất sinh cao hơn t sut
t.
* Ảnh hưởng:
- Thun li: nguồn lao động di dào, th trường tiêu th rng ln.
- Khó khăn (hậu qu): gây sức ép đến:
+ Phát trin kinh tế: Tc độ tăng trưởng kinh tế tng thu nhp quc dân thp, tht
nghip, thiếu vic làm.
+ Tài nguyên môi trưng: Tài nguyên cn kiệt, môi trường ô nhiễm, không gian
trú cht hp.
+ Chất lượng cuc sng: thu nhập bình quân theo đầu người thp, vic phát trin y tế,
giáo dục, văn hoá gặp nhiều khó khăn.
* Gii pháp: nh thc hin tt chính sách dân s, kế hoạch hoá gia đình nên Tg có xu
ng giảm, năm 2007 là 1,16%. Nhưng có s chênh lnh gia các vùng, cao nht
Tây Bc, thp nht là Đồng bng sông Hng.
Trang 41
III. Cơ cấu dân s
- cấu dân s theo độ tui của nước ta đang s thay đổi: t l tr em gim
xung, t l người trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động tăng lên (năm 2007
tương ng 25,5%, 65%, 9,5%); tuy nhiên vn một nước cu dân s tr.
Nguyên nhân: do thc hin tt chính sách dân s, kế hoạch hoá gia đình nên t l tr
em giảm. Nhưng Tg mc cao trong mt thời gian dài nên nước ta cu dân s
tr.
- T s giới tính đang thay đổi: tác động ca chiến tranh kéo dài làm t s gii tính
mất cân đối. Cuc sống hoà bình đang kéo t s gii tính tiến ti cân bằng hơn 96,9
nam/100 n (nam khong 41,45 triệu người, n khong 42,77 triệu người năm 2007)
- T s gii tính một địa phương còn chu ảnh hưởng mnh bi hiện tượng chuyn
cư thường cao những nơi nhập cư và thường thp những nơi xuất cư.
II. Phân b dân cư và các loại hình quần
IV. Phân b dân cư
- Phân b không đều:
- Giữa đồng bng và min núi:
+ Dân tập trung đông đúc vùng đồng bng, ven bin vi mật độ dân s cao:
vùng Đng bng sông Hng (1238 người/km
2
2007), Đông Nam B (525 người/km
2
2007) và Đồng bng sông Cu Long (ĐBSCL) (432 ngưi/km
2
2010). Nguyên nhân:
Đây những khu vực điu kin sng thun lợi: địa hình khá bng phng, đất đai
màu m, nguồn nước di dào, giao thông thun tin và nn kinh tế phát trin.
+ Dân thưa thớt khu vực đồi núi: vùng Tây Bc, vùng núi phía Tây ca Bc
Trung B phía Tây Duyên hi Nam Trung B, Tây Nguyên. Mật độ dân s thp
ới 100 người/km
2
. Nguyên nhân: Đây là những vùng điu kin sống khó khăn:
địa hình đồi núi him trở, thiên tai (lũ quét, st l đất,...), giao thông khó khăn
kinh tế kém phát trin.
- Gia thành th nông thôn: phn lớn dân sống nông thôn chiếm 72,6%
(2010), thành th chiếm 27,4% năm 2007 (s liu x t Atlat trang 15). Nguyên
nhân: trình độ phát trin kinh tế c ta còn thp, tp quán sn xut nông nghip lâu
đời của nhân dân nên dân tp trung nhiu nông thôn, nước ta mi giai đoạn
đầu ca quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa nên trình độ đô thị hóa chưa cao.
V. Các loi hình quần cư
Chỉ tiêu so sánh
Quần cư nông thôn
Quần cư thành th
Mật độ dân số
Thấp
Cao
Trang 42
Điểm quần cư
Làng, ấp, bản,
buôn…
Phường, khu phố, chung cao
tầng…
Hoạt động kinh tế chủ yếu
Nông nghiệp
Công nghiệp, dịch vụ.
Chức năng
Trung tâm kinh tế, chính trị, văn
hóa, khoa học kĩ thuật.
VI. Đô thị hóa
* Đặc điểm:
- S dân đô thị t l dân thành th ngày càng tăng, năm 2007 tương ng 23,37
triệu người, 27,4% (s liu t Atlat trang 15) quy đô thị đưc m rng, ph biến
li sng thành th.
- Phn lớn các đô thị c ta thuc loi va nh, phân b tp trung vùng đồng
bng và ven bin.
- Quá trình đô thị hoá ớc ta đang diễn ra vi tốc độ ngày càng cao. Tuy nhiên,
trình độ đô thị hoá còn thp.
* Ảnh hưởng:
- Tích cc:
+ Ảnh hưởng rt lớn đến s phát trin kinh tế hi của các địa phương, các vùng
trong nước.
+ th trường tiêu th sn phm hàng hóa lớn đa dạng, nơi s dụng đông đảo
lực lượng lao động trình độ chuyên môn k thuật; sở vt cht k thut hin
đại, có sức hút đối với đầu tư trong nước và ngoài nước.
+ Các đô thịkh năng tạo ra nhiu vic làm và thu nhập cho người lao động.
- Tiêu cc: ô nhiễm môi trường, ùn tt giao thông, t nn xã hi…
VII. Nguồn lao động và s dụng lao đng
- Mt mnh:
+ Nguồn lao động rt di dào chiếm trên 50% tng s dân.
+ Mỗi năm tăng thêm hơn một triệu lao động.
+ Người lao động cn cù, sáng to có kinh nghim sn xut nông lâm ngư nghiệp,
th công nghip, tiếp thu nhanh khoa học kĩ thuật.
+ Cht luợng lao động ngày càng được nâng cao.
- Hn chế:
+ Th lực người lao động còn yếu, phn lớn lao động chưa qua đào tạo.
Trang 43
+ Thiếu tác phong công nghip, k luật lao động chưa cao.
+ Năng suất lao động thấp, lao động nông nghip vn là ch yếu.
+ Phân b không đều, tập trung đông đúc ở đồng bng và ven biển, gây khó khăn cho
gii quyết việc làm, thưa thớt min núi.
- cấu s dụng lao động thay đổi theo hướng tích cc, phù hp vi yêu cu ca
công nghip hoá hiện đại hóa đất nước hin nay: T l lao đng trong khu vc công
nghip - xây dng dch v tăng, tỉ l lao động trong khu vc nông- lâm- ngư
nghip giảm nhưng vẫn là ch yếu, năm 2007 tương ng 26,1%, 20%, 53,9% (s
liu t Atlat trang 15)
VIII. Vấn đề vic làm
- Việc làm đang là vấn đề gay gt ln ớc ta là do: nước ta nguồn lao động di
dào trong điều kin kinh tế chưa phát triển, to nên sc ép rt lớn đối vi vic làm.
- Đặc điểm v mùa ca nông nghip và s phát trin ngành ngh nông thôn còn hn
chế, nên tình trng thiếu vic làm ln (năm 2007 t l thiếu vic làm nông thôn
5,8%)
- các khu vc thành th ca c c t l tht nghiệp tương đối cao, khong 4,9%
(2007). Nguyên nhân: thành th mật độ dân s cao nên nguồn lao động di dào,
dân nông thôn di chuyển ra thành th tìm kiếm vic làm ngày càng ln gây áp lc
thêm v vấn đề gii quyết vic làm thành th.
- Đặc bit là s người trong độ tuổi lao đng trong những năm gần đây đã tăng cao
trong khi s việc làm tăng chậm.
IX. Chất lượng cuc sng
- Thành tựu: được ci thin: t l người ln biết ch cao, mc thu nhp bình quân trên
đầu người tăng, các dịch v hi ngày càng tt.t l t vong ca tr em ngày càng
gim, nhiu dch bệnh đẩy lùi.
- Hn chế: chất lượng cuc sng chênh lch gia các vùng, gia thành th nông
thôn, gia các tng lớp dân cư.
B. Câu hi và bài tp
Câu 1. Cho bảng số liệu sau:
Số dân và tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta giai đoạn 1979 – 2009
Trang 44
Năm
Số dân (triệu người)
Tỷ suất gia tăng tự nhiên (%)
1979
52,5
2,5
1989
64,4
2,1
1999
76,3
1,4
2009
85,8
1,2
a. Vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường thể hiện sự thay đổi số dân và tỷ suất gia tăng dân
số tự nhiên Việt Nam giai đoạn 1979 – 2009.
b. Nêu nhận xét cần thiết. Giải thích vì sao hiện nay gia tăng dân số tự nhiên đã giảm
nhưng dân số nước ta vẫn tăng?
c. Trong những năm tới, nếu tỉ lệ gia tăng dân số giảm thì nguồn lao động nước ta
còn dồi dào không? Vì sao?
Bài làm
a. Vẽ biểu đồ
b.
* Nhận xét: từ năm 1979 đến năm 2009:
- Số dân tăng liên tục, từ 52,5 triệu lên 85,8 triệu người.
- Tỷ suất gia tăng tự nhiên giảm, từ 2,5% xuống còn 1,2%.
Trang 45
* Giải thích: gia tăng dân số tự nhiên đã giảm do thực hiện tốt chính sách kế hoạch
hóa dân số, tuy nhiên dân số nước ta đông, cấu dân số trẻ nên số phụ nữ trong độ
tuổi sinh đẻ cao. Tg mặc giảm nhưng vẫn mức cao (trên 1%) nên dân số vẫn
tăng lên.
c. Trong những năm tới, nếu Tg gim thì nguồn lao động nước ta vn còn di dào. Vì
c ta dân s đông, cấu dân s tr nên s người trong độ tuổi sinh đẻ vn
chiếm t l cao do đó số tr em sinh ra hang năm vn nhiu(trung bình mỗi năm dân
s c ta tăng them hơn 1 triệu người). Đây chính nguồn lao động d tr hung
hậu cho tương lai.
Câu 2. Cho bng s liu:
Cơ cấu s dụng lao động theo khu vc kinh tế (đơn vị: %)
Năm
1995
2000
2005
2007
Nông, lâm, thy sn
71,2
65,1
57,2
53,9
Công nghip và xây dng
11,4
13,1
18,2
20,0
Dch v
17,4
21,8
24,6
26,1
a. Nhn xét s thay đi trong s dụng lao động theo theo khu vc kinh tế c ta.
b. Nêu nhng bin pháp gii quyết vic làm hin nay.
Bài làm
a. Nhn xét
Cơ cấu s dụng lao động c ta t năm 1995 đến năm 2007:
- Khu vc nông, lâm, thy sn t l ngày càng gim t 71,2% xung còn 53,9%,
gim 17,3%.
- Khu vc ng nghip xây dng t l tăng chậm t 11,4% lên 20,0%, tăng
8,6%.
- Khu vc dch v có t tăng nhanh hơn từ 17,4% lên 26,2%, tăng 8,8%.
- Khu vc nông, lâm, thy sn t l cao nht, còn khu vc công nghip xây
dng t l thp nhất. Điều đó cho thấy cấu s dụng lao đng c ta chm
chuyn biến.
b. Bin pháp
- Phân b lại dân cư và nguồn lao động.
- Thc hin tt chính sách dân s, sc kho sinh sn.
Trang 46
- Đa dạng hóa các hoạt động sn xut.
- Tăng cường hp tác thu hút vốn đầu c ngoài, m rng sn xut hàng xut
khu.
- Đa dạng các loại hình đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn lao động.
- Đẩy mnh xut khẩu lao động.
Câu 3. Dựa vào Atlat Địa lí Vit Nam trang 15 và kiến thức đã học, hãy nhn xét
và gii thích s phân b dân cư ở Đng bng sông Cu Long.
Bài làm
* Nhn xét:
Phân b dân cư không đều:
- Trên 2000 người/km
2
các thành ph Cần Thơ, Long Xuyên, Vĩnh Long, Mỹ Tho.
- T 1001-2000 người/km
2
các thành ph Cao Lãnh, Sóc Trăng, Rạch Giá.
- T 501-1000 người/km
2
ven sông Tin, sông Hu.
- T 201-500 người/km
2
phía Tây sông Hu đến phía đông bán đo Mau, phía
đông sông Tiền.
- T 101-200 người/km
2
bán đảo Cà Mau, Đồng Tháp Mười, t giác Long Xuyên.
- T 50-100 người/km
2
bc Kiên Giang, tây Long An.
* Gii thích:
- S phân b dân không đều do tác đng tng hp ca nhiu nhân t: Nhân t
t nhiên (địa hình, đất đai, nguồn nước…), trình độ phát trin kinh tế và kh năng
khai thác tài nguyên thiên nhiên ca mi tnh, thành ph trong vùng.
- Dân tập trung đông đúc các thành ph, th do hoạt động công nghip, dch
v phát trin.
- Dân cư tp trung ven sông Tin, sông Hậu do đt phù sa màu m, mạng lưới sông
ngòi dày đc nên hoạt động trồng lúa nưc, nuôi trng thy sn phát trin mức độ
tập trung dân cư đông.
- Dân cư thưa thớt bán đảo Cà Mau, Đồng Tháp Mười, t giác Long Xuyên do din
tích đất mặn, đất phèn ln nên khó canh tác nông nghip.
Câu 4. Cho bng s liu:
Mật độ dân s các vùng của nước ta năm 2006
(đơn vị: người/km
2
)
Trang 47
Vùng
Mật độ dân s
Đông Bắc
148
Tây Bc
69
Đồng bng sông Hng
1225
Bc Trung B
207
Duyên hi Nam Trung B
200
Tây Nguyên
89
Đông Nam Bộ
511
Đồng bng sông Cu Long
429
a. V biểu đồ hình ct th hin mật độ dân s các vùng của nước ta năm 2006.
b. Nhn xét và so sánh s phân b dân cư giữa các vùng.
c. Nêu hu qu ca s phân b dân cư không đều c ta và bin pháp gii quyết.
Bài làm
a. V biểu đồ hình ct
b. Nhn xét và so sánh
- Mật độ dân s s chênh lch gia các vùng. Các vùng Đồng bng sông Hng,
Đông Nam Bộ, Đồng bng sông Cu Long mật độ cao; còn nhng vùng Tây Bc,
Tây Nguyên, Đông Bắc có mật độ thp.
- Đồng bng sông Hng mật độ dân s cao nht c c, gp gn 3 ln so vi
Đồng bng sông Cu Long, gp khong 18 ln so vi vùng thp nht là Tây Bc.
Trang 48
c.
* Hu quả: gây khó khăn trong việc s dng hp nguồn lao động khai thác tài
nguyên ca mi vùng: đồng bng tài nguyên hn chế nhưng dân số đông, ngược li
miền núi tài nguyên phong phú nhưng dân cư thưa tht.
* Gii pháp:
- Phân b lại dân cư và lao động trong phm vi c c và tng vùng.
- Phát trin kinh tế, văn hóa, xã hội miền núi đ thu hút lao động.
- Hn chế nn di dân t do.
Câu 5. Dựa vào Atlat Địa Vit Nam trang 15 kiến thức đã học, hãy trình bày
và giải thích đặc điểm mạng lưới đô thị vùng Tây Nguyên.
Bài làm
* Nhn xét
- Mạng lưới đô th Tây Nguyên thưa thớt, phân b phân tán.
- Quy mô đô thị: Phn lớn các đô thị đều có quy mô nh và trung bình.
+ Có 3 đô thị t 200001 - 500000 ngưi: Buôn Ma Thuộc, Plei Ku, Đà Lạt.
+ Có 3 đô thị t 100000 - 200000 người: Kon Tum, Buôn H, Bo Lc.
+ Có 3 đô thị ới 100000 người: Gia Nghĩa, A Yun Pa, An Khê.
- Phân cấp đô thị:
+ Có 2 đô thị loi I là Buôn Ma Thuột, Đà Lạt.
+ Có 1 đô thị loi II là Pleiku.
+ Có 3 đô thị loi III là Kon Tum, Gia Nghĩa, Bảo Lc.
+ Có 3 đô thị loi IV là An Khê, A Yun Pa, Buôn H.
* Gii thích
- Đây là vùng cao nguyên dân thưa tht, nn kinh tế chm phát triển nên các đô
th đều có quy mô nh và trung bình.
- Cơ sở h tng còn thiếu thốn đặc bit là mạng lưới giao thông vn ti nên mạng lưới
đô thị thưa thớt, phân tán.
Trang 49
PHN III. ĐỊA LÍ KINH T VIT NAM
Ch đề 10. KINH T CHUNG (Bài 6, 16 Địa lí 9)
(Atlat Địa lí Vit Nam trang 17)
A. Ni dung kiến thc
1. S chuyn dịch cơ cấu kinh tế
S chuyn dịch cấu kinh tế: nét đặc trưng của quá trình đổi mi, th hin ba
mt ch yếu:
- Chuyn dịch cấu ngành: gim t trng khu vc nông, lâm, ngư nghiệp; tăng tỷ
trng khu vc công nghip - xây dng, khu vc dch v chiếm t trọng cao nhưng còn
biến động. Năm 2007 tương ứng là 20,3%, 41,5%, 38,2% (s liu t Atlat trang 17).
- Chuyn dịch cấu lãnh th: hình thành các vùng chuyên canh trong nông nghip,
các lãnh th tp trung công nghip, dch v, to nên các vùng kinh tế phát triển năng
động.
- Chuyn dịch cấu thành phn kinh tế: phát trin nn kinh tế nhiu thành phn:
nhà nước, ngoài nhà nước, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
2. Nhng thành tu và thách thc
- Thành tựu: tăng trưởng kinh tế nhanh, GDP tăng t 441,6 nghìn t đồng năm 2000
lên 1143,7 nghìn t đồng năm 2007, tăng gp 2,6 ln (s liu t Atlat trang 17) cơ cấu
kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghip hóa, phát trin nn sn xut hàng
hóa hướng ra xut khu.
- Thách thc:
+ Ô nhiễm môi trường, cn kit tài nguyên, thiếu vic làm, s chênh lch v kinh tế
gia các vùng min còn ln.
+ Biến động trên th trường thế gii khu vc. Các thách thc khi tham gia AFTA,
WTO…
II. Câu hi và bài tp
Câu 1. Cho bng s liu sau:
GDP theo giá thc tế phân theo ngành kinh tế của nước ta,
giai đoạn 1995 2010 (đơn vị: t đồng)
Trang 50
Năm
Tng s
Trong đó
Nông, lâm, ngư
nghip
Công nghip
xây dng
Dch v
1995
228892
62219
65820
100853
2000
441646
108356
162220
171070
2005
914001
176402
348519
389080
2010
2157828
407647
824904
925277
a. V biểu đồ thích hp nht th hin s thay đổi cấu GDP theo giá thc tế phân
theo ngành kinh tế của nước ta, giai đoạn 1995 2010.
b. Qua biểu đồ đã vẽ, hãy rút ra nhn xét và gii thích nguyên nhân.
Bài làm
a. V biểu đồ min
* X s liu: tính cấu GDP theo giá thc tế phân theo ngành kinh tế của nước
ta, giai đoạn 1995 2010 (đơn vị: %)
Năm
Tng s
Trong đó
Nông, lâm,
ngư nghiệp
Công nghip
xây dng
Dch v
1995
100,0
27,2
28,8
44,0
2000
100,0
24,5
36,7
38,8
2005
100,0
19,3
38,1
42,6
2010
100,0
18,9
38,2
42, 9
* V biểu đồ
Trang 51
Biểu đồ th hin s thay đổi cơ cấu GDP theo giá thc tế phân theo ngành kinh
tế của nước ta, giai đoạn 1995 2010
b.
* Nhn xét
- T năm 1995 - 2010, cơ cấu GDP phân theo khu vc kinh tế c ta có s thay đổi:
+ Nông, lâm, ngư nghiệp gim t 27,2% xung 18,9%, gim 8,3%.
+ Công nghip - xây dựng tăng nhanh từ 28,8% lên 38,2%, tăng 9,4%.
+ Dch v chiếm t trọng cao năm 2010 42,9% nhưng còn biến động, nhìn chung
gim nh 1,1%.
- So sánh: Dch v chiếm t trng ln nhất, nông, lâm, ngư nghiệp chiếm t trng nh
nhất qua các năm, năm 2010 chênh lệch 24%.
* Gii thích
- c ta thc hiện đẩy mnh quá trình công nghip hóa, hin đại hóa.
- Phù hp với xu hướng chuyn dịch cơ cấu ngành trên thế gii.
Câu 2. Phân tích hưởng ca s chuyn dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và lãnh th
đến vấn đề vic làm c ta.
Bài làm
- Chuyn dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh th:
+ Theo ngành: gim t trng ca khu vực nông, lâm, nnghiệp, tăng t trng khu
vc công nghip - xây dng, khu vc dch v chiếm t trọng cao nhưng còn nhiều
biến động.
%
Trang 52
+ Theo lãnh th: hình thành các vùng chuyên canh, các lãnh th tp trung công
nghip, dch v to nên các vùng kinh tế phát triển năng động.
- Ảnh hưởng đến vấn đề vic làm:
+ Đa dạng hoá kinh tế nông thôn, đưa nông nghip t t cp t túc lên sn xut hàng
hoá, phát trin công nghip và dch v nht là nhng ngành cn nhiều lao động to ra
vic làm mới cho người lao động.
+ Chuyn dịch cấu lãnh th song song vi vic phân b lại dân lao đng
gia các vùng góp phn to việc làm và nâng cao năng suất lao động.
Câu 3. Dựa vào Atlat Địa Vit Nam trang 17, hãy nhn xét s phân hóa GDP
bình quân tính theo đầu người ca các tỉnh năm 2007.
Bài làm
GDP bình quân tính theo đầu người ca các tỉnh năm 2007 s phân hóa không
đều:
- Các tnh, thành ph GDP trên 18 triệu đồng: Ni, TPHCM, Bình Dương,
Ra- Vũng Tàu, Cần Thơ, Đà Nẵng.
- Các tnh, thành ph GDP t 15-18 triệu đồng: Đồng Nai, Qung Ninh, Hi
Phòng, Khánh Hòa,Vĩnh Phúc.
- Các tnh GDP t 12-15 triệu đồng: Bc Ninh, Long An, Mau, Bc Liêu,
Kiên Giang.
- Các tnh GDP t 9-12 triệu đồng: 13 tỉnh như Hải ơng, Hưng Yên, Bình
Định, Lâm Đng, Bình Thun, An Giang, Bến Tre, Sóc Trăng…
- Các tnh GDP t 6-9 triệu đồng: 30 tỉnh như Phú Thọ, Tuyên Quang, Lạng Sơn,
Thanh Hóa, Ngh An, Kon Tum, Phú Yên, Đồng Tháp…
- Các tỉnh GDP dưới 6 triệu đồng: Lai Châu, Sơn La, Yên Bái, Giang, Bc
Kn.
Câu 4. Da vào Atlat Địa Vit Nam trang 17 kiến thức đã học, hãy xác định
quy mô ca các trung tâm kinh tế của vùng Đồng bng sông Hồng Đông Nam
B.
Bài làm
* Đồng bng sông Hng:
- Hà Ni có qui mô kinh tế trên 100 nghìn t đồng.
- Hi Phòng có qui mô kinh tế t trên 15-100 nghìn t đồng.
- Phúc Yên, Bc Ninh, Hải Dương, Nam Định dưới 10 nghìn t đồng.
Trang 53
* Đông Nam Bộ:
- TPHCM có qui mô kinh tế trên 100 nghìn t đồng.
- Biên Hòa, Vũng Tàu có qui mô kinh tế t trên 15-100 nghìn t đồng.
- Th Du Mt t 10-15 nghìn t đồng.
Câu 5. Đọc trích đoạn bài báo sau đây và kiến thức đã học, hãy tr li các câu hi
sau:
a. Nêu tình hình dch bnh Covid 19 ớc ta tính đến 15/9.
b. Dch bệnh Covid 19 tác động như thế o đến vic làm của người dân, đến
ngành xut khu và du lch?
c. Nêu nhng biện pháp Nhà nước đã đ ra nhm khc phc hu qu ca dch
bnh Covid 19.
Tình hình COVID-19 Vit Nam
Tính đến ngày 15/9, đã 1.063 trường hp nhim COVID-19 được xác định ti
Việt Nam, trong đó 926 trưng hợp đã phục hồi, 102 trường hp đang được điều
tr 35 trường hp t vong. Đồng thi, B Y tế Việt Nam đã đ ngh mua 50-150
triu liu vc xin phòng chng COVID-19 Sputnik V ca Nga do Trung tâm Nghiên
cu Dch t hc Vi sinh vt mang tên Viện Gamaleya thuộc B Y tế Liên bang
Nga phát trin.
Đại dch nhng hn chế đi kèm đã ảnh hưởng tiêu cực đến vic làm của người
dân. Theo Tng cc Thng Việt Nam, hơn 30 triệu công nhân đã b ảnh hưởng
thi k cao điểm ca cái gi đình trệ sn xuất” vào tháng 4. Bị ảnh hưởng nng
n nht công dân làm việc trong lĩnh vực dch v (72%), tiếp theo công nhân
trong lĩnh vc công nghip xây dng (67,8%). Một đặc điểm ni bt ca nn kinh
tế Vit Nam trong thp niên gần đây là sự cng cphát trin quan h vi các quc
gia khác thông qua thương mại đầu tư. Năm 2019, kim ngch xut khu ca Vit
Nam tăng 37,48 tỷ USD so với năm 2018. Tuy nhiên, đi dịch đã làm gim nhu cu
trên tt c các mặt, điều này cũng ảnh hưởng đến xut khu ca Vit Nam. Theo
Tng cc Thng kê Vit Nam, trong nửa đầu năm 2020, xuất khu ca c c gim
1,1% so với năm trước xung còn 121,21 t USD nhp khu - gim 3,0% xung
117,17 t USD dẫn đến xuất siêu đt 4,04 t USD. B ảnh hưởng bởi đi dch
COVID-19, bao gm c ngành du lch, ngành doanh thu chiếm gn 9% GDP ca
c c. K t ngày 22/3, Việt Nam đã đình chỉ vic nhp cnh ca tt c ngưi
ớc ngoài để ngăn chặn s lây lan ca COVID-19. Ngoài ra, k t ngày 31/8, B Y
tế Vit Nam hy b quy đnh bt buộc cách ly 14 ngày đối vi các chuyên gia, nhà
đầu tư, nhà quản lý và nhà ngoại giao nước ngoài đi công tác ngn hạn dưới 14 ngày.
Trang 54
Theo báo cáo ca Tng cc Du lch Việt Nam, trong 5 tháng đầu năm 2020, lượng
khách du lịch nước ngoài gim 50% so với năm 2019.
Tuy nhiên, không phi tt c đều xấu. Trước nhng hn chế đối vi du lch quc
tế, các nhà chc trách Vit Nam quyết định phát trin du lch nội địa để h tr nn
kinh tế đất nước. Nhà chức trách đang hỗ tr các công ty b tác động của đại dch
bng cách hoãn thuế, gim phí thuê bất động sn cung cấp các ưu đãi về tín dng.
Đáng chú ý Bộ Tài chính Việt Nam cũng đã có quyết định v vic min thuế nhp
khu khu trang thiết b phu thut, cht kh trùng, nguyên liu sn xut khu trang,
cũng như các vật tư, thiết b cn thiết khác để phòng chống đại dch COVID-19. Tóm
li, t những điểm nêu trên, th nói rng, nh các biện pháp khá thành công đ
chng li s lây lan ca COVID-19 và duy trì tăng trưng kinh tế, Vit Nam hin
hội để th nghiệm các chế thích ng mi vi thi k hậu đại dch, không ch
liên quan đến nn kinh tế mà còn c lĩnh vực chăm sóc sức khe toàn dân./.
Bài làm
a. Nêu tình hình dch bnh Covid 19 ớc ta tính đến 15/9.
Tính đến ngày 15/9, đã có 1.063 trường hp nhim COVID-19 được xác định ti Vit
Nam, trong đó 926 trường hợp đã phục hồi, 102 trường hợp đang được điều tr
35 trường hp t vong.
b. Dch bệnh Covid 19 tác động như thế nào đến vic làm của người dân, đến ngành
xut khu và du lch? Theo Tng cc Thng kê Vit Nam
- Hơn 30 triệu công nhân đã b ảnh hưởng thi k cao điểm ca cái gi là “đình trệ
sn xuất” vào tháng 4. B ảnh hưởng nng n nht công dân làm việc trong lĩnh
vc dch v (72%), tiếp theo công nhân trong lĩnh vc công nghip và xây dng
(67,8%).
- Theo Tng cc Thng Vit Nam, trong nửa đầu năm 2020, xuất khu ca c
c gim 1,1% so với năm trước xung còn 121,21 t USD nhp khu - gim
3,0% xung 117,17 t USD dẫn đến xut siêu đạt 4,04 t USD.
- Trong 5 tháng đầu năm 2020, ng khách du lịch nước ngoài gim 50% so vi
năm 2019.
c. Nêu nhng biện pháp Nhà nước đã đề ra nhm khc phc hu qu ca dch bnh
Covid 19.
- B Y tế Việt Nam đã đề ngh mua 50-150 triu liu vc xin phòng chng COVID-
19 Sputnik V ca Nga do Trung tâm Nghiên cu Dch t hc và Vi sinh vt mang tên
Viện sĩ Gamaleya thuộc B Y tế Liên bang Nga phát trin.
Trang 55
- K t ngày 22/3, Việt Nam đã đình chỉ vic nhp cnh ca tt c người nước ngoài
để ngăn chặn s lây lan ca COVID-19.
- K t ngày 31/8, B Y tế Vit Nam hy b quy định bt buộc cách ly 14 ngày đối
với các chuyên gia, nhà đầu tư, nhà qun lý và nhà ngoại giao nước ngoài đi công tác
ngn hạn dưới 14 ngày.
- Trước nhng hn chế đối vi du lch quc tế, các nhà chc trách Vit Nam quyết
định phát trin du lch nội địa để h tr nn kinh tế đất nước. Nhà chức trách đang hỗ
tr các công ty b tác động của đại dch bng cách hoãn thuế, gim phí thuê bất động
sn và cung cấp các ưu đãi về tín dng.
- Đáng chú ý Bộ Tài chính Việt Nam cũng đã quyết định v vic min thuế
nhp khu khu trang thiết b phu thut, cht kh trùng, nguyên liu sn xut khu
trang, cũng như các vật tư, thiết b cn thiết khác để phòng chống đi dch COVID-
19.
Ch đề 11. NÔNG NGHIP (Bài 7 đến bài 10 Địa lí 9)
(Atlat Địa lí Vit Nam trang 18, 19, 20)
A. Ni dung kiến thc
I. Các nhân t ảnh hưởng đến s phát trin và phân b nông nghip
* Các nhân t t nhiên: Tài nguyên thiên nhiên là tiền đề cơ bản.
- Tài nguyên đất: vô cùng quý giá và khá đa dạng.
+ Đất phù sa: khong 3 triu ha thích hp nht với cây lúa nước, nhiu loi cây ngn
ngày khác, tp trung tại các đồng bng.
+ Đất feralit: khong 16 triu ha thích hp trng cây công nghiệp lâu năm, tp trung
ch yếu trung du và min núi.
- Tài nguyên khí hu:
+ Khí hu nhiệt đới m, gmùa, phân hoá rt theo chiu bc - nam, theo mùa
theo độ cao.
+ Thun li: cây cối xanh tươi quanh năm, sinh trưng nhanh, th trồng được cây
nhiệt đới, cn nhiệt và ôn đới.
+ Khó khăn: bão, gió Tây khô nóng, thời tiết thất thường, sâu bnh phát trin.
- Tài nguyên nước: phong phú, giá tr v thy li. Tuy nhiên, còn nhiều lưu vực
sông có lũ vào mùa mưa, cn vào mùa khô nên cn phi có h thng thy lợi đ khc
phc.
Trang 56
- Tài nguyên sinh vật: phong phú, sở để thuần dưỡng, to nên các ging cây
trng, vt nuôi.
* Các nhân t kinh tế xã hi: Điu kin kinh tế - xã hi là yếu t quyết định s phát
trin.
- Dân lao động nông thôn: chiếm t l cao, nhiu kinh nghim sn xut nông
nghip.
- sở vt cht k thut: ngày càng hoàn thin: h thng thy li, dch v trng
trt, dch v chăn nuôi…
- Chính sách phát trin nông nghip: nhiu chính sách nhm thúc đy nông nghip
phát triển như: phát triển kinh tế h gia đình, trang trại, nông nghiệp hướng ra xut
khu…
- Th trường trong và ngoài ớc: ngày càng được m rng đã thúc đy sn xuất, đa
dng hóa các sn phm nông nghip.
II. S phát trin và phân b nông nghip
1. Ngành trng trt
* Cây lương thực:
- Lúa cây trng chính, không ch đáp ng nhu cầu trong nước còn đ xut
khu.
- Din tích lúa tăng, năm 2007 7207 nghìn ha do tăng vụ, m rng din tích gieo
trng, nhưng từ 2005-2007 din tích gim do gim din tích lúa 2 v để chuyn sang
trng cây khác.
- Sản lượng lúa tăng liên tục, năm 2007 35942 nghìn tn. Nguyên nhân: m rng
diện tích, tăng vụ, đc biệt là tăng năng suất.
- Năng suất lúa tăng liên tục, năm 2007 359420/7207 = 45,1 t/ha. Nguyên nhân:
áp dng tiến b khoa học thuật, thâm canh, đưa ging mi vào sn xuất cho năng
sut cao.
- Sản lượng lúa bình quân đầu người cũng không ngừng tăng, năm 2007
35942/85,17 = 381,5 kg/ người. Nguyên nhân: sản lượng lúa tăng nhanh hơn dân số
nh thc hin tt kế hoạch hóa gia đình.
(Các s liu ly và x lí t Atlat trang 19 và 15)
- Cây lúa được trng ch yếu Đồng bng sông Cu Long, Đồng bng sông Hng.
* Cây công nghip:
Trang 57
- Din tích không ngừng tăng, năm 2007 diện tích cây hàng năm là 846 nghìn ha, cây
lâu năm 1821 nghìn ha (s liu t Atlat trang 19) vi nhiu sn phm xut khu:
chè, phê, điều…Nguyên nhân: chủ yếu do tăng din tích cây công nghiệp lâu năm
do đem lại hiu qu kinh tế cao, th trường ngoài nước m rng, cung cp nguyên
liu cho công nghip chế biến, tn dng tài nguyên, phá thế đc canh cây lúa bo
v môi trường.
- Cây công nghiệp hàng năm phân bố ch yếu đồng bng.
- Cây ng nghiệp lâu năm phân bố vùng núi trung du (vi 2 vùng trọng điểm
Đông Nam Bộ và Tây Nguyên vi các loại cây: cà phê, cao su, điều, h tiêu,…)
* Cây ăn quả: Phát trin mnh vi nhiu loi cây có giá tr như: nhãn, sầu riêng, cam,
xoài,… trồng nhiu Đồng bng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
2. Ngành chăn nuôi
- Đàn trâu không tăng (khoảng 3 triệu con năm 2007), phân b ch yếu Trung du
và min núi Bc B, Bc Trung B.
- Đàn tăng (khoảng 6,7 triu con năm 2007) phân b ch yếu vùng Duyên hi
Nam Trung B, Bc Trung B, Tây Nguyên.
- Đàn lợn (khong 26,6 triu con năm 2007) gia cm (266 triệu con năm 2007)
tăng nhanh nhất, phân b ch yếu Đồng bng sông Hồng và Đồng bng sông Cu
Long.
III. Ngành lâm nghip
1. Tài nguyên rng
-Năm 2007, tng din tích rng là 12,7 triệu ha, độ che ph là 38,5% (s liu t Atlat
trang 20) nhưng bị suy gim v s ng và chất lượng.
- Rừng nước ta chia làm 3 loi da vào chức năng:
+ Rng sn xut: cung cp g cho công nghip chế biến, cho dân dng và cho xut
khu.
+ Rng phòng h: phòng chng thiên tai, bo v môi trường: rng đầu ngun sông,
rng chn cát bay, rng ngp mn ven bin.
+ Rừng đặc dụng: các vườn quc gia và khu d tr thiên nhiên bo v h sinh thái
và bo v các ging loài quý hiếm.
2. S phát trin và phân b lâm nghip
- Hàng năm cả c khai thác khong 2,5 triu m3 g.
Trang 58
- Phn ln các rng phòng h rừng đặc dng phân b ch yếu min núi cao
nguyên, khu vực đầu ngun các con sông hoc các vùng ven bin.
- Rng sn xut ch yếu min núi thp và trung du, có vai trò cung cp nguyên liu
cho công nghip chế biến.
- Công nghip chế biến g và lâm sản được phát trin gn vi các vùng nguyên liu.
- Hin nay, mô hình nông lâm kết hợp đang được phát trin góp phn bo v rng
nâng cao đời sng cho nhân dân.
IV. Ngành thy sn
1. Ngun li thy sn
* Điu kin t nhiên
- Thun li:
+ Vùng bin rng ln, ngun li hi sn khá phong phú.
+ Có đường b bin dài, nhiều vũng, vịnh thun li cho nuôi trng hi sn.
+ 4 ngư trường trọng điểm: Hi Phòng Qung Ninh, Ninh Thun Bình Thun
Bà Ra-Vũng Tàu, Hoàng Sa Trường Sa, Cà Mau Kiên Giang.
+ Nhiu sông sui, ao h tạo điều kin nuôi trng thy sn.
- Khó khăn:
+ Thiên tai, bão lụt thường xuyên.
+ Mt s vùng ven biển môi trường b suy thoái.
* Điều kin KT-XH
+ Nhân dân có nhiu kinh nghim.
+ Phương tiện tàu thuyền, các ngư cụ trang b ngày càng tt.
+ Dch v và chế biến thy sản được m rng.
+ Th trường tiêu th rng ln.
+ Chính sách khuyến ngư của Nhà nước.
- Khó khăn:
+ Thiếu vốn đầu tư, phương tiện đánh bắt còn chậm đổi mi.
+ H thng các cảng cá còn chưa đáp ứng yêu cu.
+ Công nghip chế biến còn hn chế.
2. S phát trin và phân b
Trang 59
* Tng sản lượng thy sản tăng nhanh, năm 2007 là 4197,8 nghìn tn. Nguyên nhân:
do th trường ngày càng m rng, gn 1 na s tnh của nước ta giáp bin, hoạt động
khai thác và nuôi trng thy sản đang được đẩy mnh.
* Khai thác thy sn:
- S phát trin: sản lượng tăng khá nhanh, năm 2007 2074,5 nghìn tn. Nguyên
nhân: ch yếu do tăng số ng tàu thuyền và tăng công suất tàu.
- Phân b: vùng khai thác ch yếu là vùng Duyên hi Nam Trung B và Nam B, các
tnh dẫn đầu: Kiên Giang, Bà Ra Vũng Tàu, Thun.
* Nuôi trng thy sn:
- S phát trin: hát triển nhanh, đặc biệt nuôi tôm, cá; năm 2007 2123,3 nghìn
tấn. Nguyên nhân: đáp ng nhu cu th trường ngày càng m rng bo v ngun
li thy sn.
(S liu t Atlat trang 20)
- Phân b: ch yếu vùng Đồng bng sông Cu Long, các tnh dẫn đu: An Giang,
Đồng Tháp, Cà Mau.
B. Câu hi và bài tp
Câu 1. Cho bng s liu:
Din tích gieo trng và sản lượng lúa c năm ở ớc ta giai đoạn 1990 2005
Năm
1990
1995
1997
2000
2005
Din tích (nghìn ha)
6042,8
6765,6
7099,7
7666,3
7326,4
Sản lượng (nghìn tn)
19225,1
24963,7
27523,9
32529,5
35790,8
a. Hãy tính năng suất lúa bình quân c ta qua các năm nói trên (đơn vị t/ ha).
b. T bng s liu, hãy nhn xét gii thích v tình hình sn xut lúa c ta
trong giai đoạn nói trên.
Bài làm
a. Tính năng suất lúa
Năm
1990
1995
1997
2000
2005
Năng suất (t/ha)
31,8
36,9
38,8
42,2
48,9
b. Nhn xét và gii thích:
Ngành sn suất lúa nước ta những năm qua những bước phát trin mnh. T năm
1990 - 2005:
Trang 60
- Diện tích lúa tăng 1623,5 nghìn ha t năm 1990-2000 do tăng vụ, m rng din tích
gieo trồng, nhưng từ 2000-2005 din tích gim 339,9 nghìn ha do gim din tích lúa
2 v để chuyn sang trng cây khác.
- Sản lượng lúa tăng liên tc 16565,7 nghìn tn. Nguyên nhân: m rng din tích,
tăng vụ, đặc biệt là tăng năng suất.
- Năng suất lúa tăng liên tc 17,1 t/ha. Nguyên nhân: áp dng tiến b khoa học
thuật, thâm canh, đưa giống mi vào sn xuất cho năng suất cao.
Câu 2. Dựa vào Atlat Địa Vit Nam kiến thức đã học, hãy nhn xét gii
thích s phân bc loi cây công nghiệp lâu năm ở c ta.
Bài làm
* Phân b không đều, c th:
- Cà phê trng vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
- Chè trng ng Trung du và min núi Bc B và Tây Nguyên.
- Điu trng vùng Duyên hi Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
- H tiêu trng ng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
- Da trng vùng Duyên hi Nam Trung B và Đồng bng sông Cu Long.
- Cao su trng ng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
* Gii thích:
- Cà phê trng vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ do có khí hu cận xích đạo, Tây
Nguyên có đất badan, Đông Nam Bộ có đất xám phù sa c.
- Chè trng vùng Trung du min núi Bc B do đt feralit, khí hu nhiệt đới
ẩm gió mùa mùa đông lnh; trng vùng Tây Nguyên do đt badan, khí hu cn
xích đạo.
- Điu trng vùng Tây Nguyên Đông Nam B do khí hu cận xích đạo, Tây
Nguyên đất badan, Đông Nam Bộ đất xám phù sa c; trng Duyên hi Nam
Trung B do có đất cát pha, khí hu nhiệt đới m gió mùa.
- H tiêu trng ng Tây Nguyên Đông Nam B do khí hu cận xích đạo,
Tây Nguyên có đất badan, Đông Nam Bộ có đất xám phù sa c.
- Da trng vùng Duyên hi Nam Trung B do đt cát pha, khu khí hu
nhiệt đới m gió mùa; trng Đồng bng sông Cửu Long do đt phù sa, khí hu
cận xích đạo.
- Cao su phê trng vùng Tây Nguyên và Đông Nam B do có khí hu cận xích đạo,
Tây Nguyên có đất badan, Đông Nam Bộ có đất xám phù sa c.
Trang 61
Câu 3. Cho bng s liu sau:
S ng gia súc và gia cm của nước ta giai đoạn 2000 2015
(Đơn vị: nghìn con)
Năm
Trâu
Ln
Gia cm
2000
2897,2
4127,9
20193,8
196100
2005
2922,2
5540,7
27435
219900
2010
2877
5808,3
27373,1
300500
2015
2524
5367,2
27750,7
341900
a. V biểu đồ thích hp nht th hin tốc đ tăng trưởng của đàn gia súc, gia cầm
ớc ta giai đoạn 2000 - 2015.
b. Qua biểu đồ đã vẽ hãy rút ra nhn xét và gii thích nguyên nhân.
Bài làm
a. V biểu đồ đưng ch s phát trin
* X lý s liu: tính tốc độ tăng trưởng (Đơn vị: %)
Năm
Trâu
Ln
Gia cm
2000
100
100
100
100
2005
100,9
134,2
135,9
112,1
2010
99,3
140,7
135,6
153,2
2015
87,1
130,0
137,4
174,3
* V biểu đồ
Trang 62
Biểu đồ th hin tốc độ tăng trưng của đàn gia súc, gia cầm
c ta, giai đon 2000 - 2015
b.
* Nhn xét
- T năm 2000 đến năm 2015, tốc độ tăng trưởng của đàn gia súc, gia cầm nước ta có
s thay đổi:
+ Đàn trâu tăng không đáng k 0,9% t năm 2000 2005, sau đó giảm liên tc đến
năm 2015, giảm 13,8%.
+ Đàn bò tăng liên tc t năm 2000 – 2010, tăng 40,7%, sau đó giảm 10,7%.
+ Đàn lợn tăng 37,4%, giai đoạn năm 2005 – 2010 gim nh 0,3%.
+ Đàn gia cầm tăng nhanh và liên tục, tăng 74,3%.
- So sánh: đàn gia cầm tăng nhanh nhất, kế đến đàn lợn, đàn bò; đàn trâu xu
ng gim.
* Gii thích
- Đàn trâu không tăng do nhu cầu sc kéo trong nông nghiệp đã giảm xung.
- Đàn bò tăng do nhu cầu v tht, sa.
100,9
99,3
87,1
134,2
140,7
130
135,9
135,6
137,4
112,1
153,2
174,3
0
20
40
60
80
100
120
140
160
180
200
2000 2005 2010 2015
%
Năm
Trâu
Lợn Gia cầm
Trang 63
- Đàn lợn và gia cầm tăng nhanh nhất do nhu cu v tht, trứng tăng nhanh, giải quyết
tt ngun thức ăn, chăn nuôi theo hình thc công nghip.
Câu 4. Dựa vào Atlat Đa Vit Nam kiến thức đã học, hãy k tên các tnh
độ che ph trên 60%. Phân tích ý nghĩa của vic trng rng. Ti sao chúng ta phi
va khai thác và bo v rng?
Bài làm
- Các tỉnh độ che ph trên 60%: Tuyên Quang, Qung Bình, Kon Tum, Lâm
Đồng.
- Vic trng rng có nhiều ý nghĩa:
+ Tăng độ che ph, bo v môi trường, gi đất chng xói mòn, gi c ngm
vùng đồi núi, chn cát bay, bo v b bin ng ven bin, góp phn làm gim bt
lũ lụt, khô hn.
+ Góp phn bo v, bo tn ngun gen sinh vt.
+ Tăng nguồn tài nguyên rừng cho đất nước (g các lâm sản khác như tre, na,
rau qu rng, cây thuốc,…)
+ Góp phn làm hn chế s biến đổi khí hu.
+ hình nông lâm kết hợp còn đem lại hiu qu kinh tế cao, cung cp nguyên
liu cho công nghip chế biến, nâng cao đời sống người dân.
- Chúng ta va khai thác va phi bo v rừng vì: Nước ta ¾ diện tích đồi núi,
chế đ a theo mùa, nếu khai thác không đi đôi vi trng rng s làm cho tài
nguyên rng b gim sút, gây mt cân bằng sinh thái, làm cho môi trưng suy thoái,
ảnh hưởng đến các ngành kinh tế khác (nông nghip, công nghip, chế biến lâm sn,
thủy điện…) và dân sinh.
Câu 5. Dựa o Atlat Đa Vit Nam kiến thức đã học, hãy gii thích s phân
b ngành thy sn ớc ta. Nêu ý nghĩa của vic khai thác thy sn xa b
c ta.
Bài làm
- Phân b khai thác thy sn: vùng khai thác ch yếu vùng Duyên hi Nam Trung
B Nam B, các tnh dẫn đầu: Kiên Giang, Ra Vũng Tàu, Bình Thun.
Nguyên nhân: đưng b bin dài, vùng bin rng ln, nhiều ngư trường trng
đim: Hoàng Sa Trường Sa, Cà Mau Kiên Giang, Ninh Thun Bình Thun
Ra- Vũng Tàu với hi sản phong phú, người dân có kinh nghim đánh bắt, cơ sở vt
cht kĩ thuật ngày càng hoàn thin, th trường tiêu th rng ln.
Trang 64
- Phân b nuôi trng thy sn: ch yếu vùng Đồng bng sông Cu Long, các tnh
dẫn đầu: An Giang, Đồng Tháp, Cà Mau. Nguyên nhân: 3 mt giáp bin, ven bin
nhiu vịnh, đảo, ca sông, rng ngp mn thun li cho vic nuôi tôm,
mạng lưới sông ngòi dày đặc thun li cho việc nuôi cá nước ngọt, người dân có kinh
nghim nuôi trồng, sở vt cht thuật ngày càng hoàn thin, th trường tiêu th
rng ln.
- Ý nghĩa của vic phát triển đánh bắt thy sn xa b:
+ Khai thác hiu qu và bo v ngun li thy sản nước ta.
+ Khẳng định ch quyn biển đảo nước ta.
Ch đề 12. CÔNG NGHIỆP (Bài 11, 12 Địa lí 9)
(Atlat Địa lí Vit Nam trang 21, 22)
A. Ni dung kiến thc
I. Các nhân t ảnh hưởng đến s phát trin và phân b công nghip
1. Các nhân t t nhiên
- Tài nguyên thiên nhiên đa dng, tạo s để phát triển cấu công nghip đa
ngành.
- Khoáng sn phong phú:
+ Nhiên liu: than, du, khí phát trin công nghip năng lượng, hóa cht.
+ Kim loi: sắt, đồng, thiếc, chì kẽm… phát triển ng nghip luyn kim.
+ Phi kim loi: apatit, pirit, photphorit phát trin công nghip hóa cht.
+ Vt liu xây dựng: sét, đá vôi phát triển ng nghip sn xut vt liu xây dng.
- Ngun thủy năng có trữ ng ln ca sông sui phát trin công nghip thủy điện.
- Nguồn tài nguyên đất, nước, khí hu, sinh vt thun li cho s phát trin nông
nghiệp để cung cp nguyên liu cho công nghip chế biến.
- Các ngun tài nguyên có tr ng lớn là cơ sở để phát trin các ngành công nghip
trọng điểm.
- S phân b tài nguyên trên lãnh th to các thế mnh khác nhau ca các vùng. Ví
d vùng Trung du min núi Bc B m than Qung Ninh nhiên liu cho
công nghip nhiệt điện.
2. Các nhân t kinh tế - xã hi
Trang 65
- Dân lao động: nguồn lao động di dào, kh năng tiếp thu khoa hc k
thuật,… là những điều kin thun lợi thu hút đầu tư vào công nghiệp.
- Cơ sở vt cht k thut trong công nghiệp và cơ sở h tng:
+ Trình độ công ngh c ta còn thấp, sở vt cht k thuật chưa đồng b ch
phân b tp trung mt s vùng.
+ sở h tầng, giao thông, bưu chính viễn thông, cung cấp điện đang từng bước
đưc ci thin.
- Chính sách phát trin công nghip: vi chính sách công nghiệp hđầu tư phát
trin công nghip, phát trin kinh tế nhiu thành phần động lc cho s phát trin
kinh tế công nghip.
- Th trường ngày càng m rộng, song đang bị cnh tranh quyết lit.
II. S phát trin và phân b công nghip
1. Cơ cấu ngành công nghip
- Nn công nghiệp nước ta phát trin nhanh, giá tr sn xut công nghip năm 2000 là
366,1 nghìn t đồng đến 2007 là 1469,3 nghìn t đồng, tăng gp 4 ln (s liu t Atlat
trang 21)
- cấu ngành đa dạng 3 nhóm vi 29 ngành công nghiệp, trong đó nhiu
ngành công nghip trọng điểm: công nghiệp năng lượng, công nghip chế biến lương
thc - thc phm, ng nghip dt - may, công nghip hoá cht,công nghip vt liu
xây dng, công nghiệp cơ khí - đin t..
- Các ngành trọng điểm nhng ngành chiếm t trng cao trong giá tr sản lượng
công nghip, phát trin da trên thế mnh v tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động,
nhằm đáp ứng nhu cầu trong nước và to ra ngun hàng xut khu ch lc.
2. Các ngành công nghip trọng điểm
a. Công nghip khai thác nhiên liu:
- Gm ngành khai thác dầu khí than đá, từ năm 2000-2007, sản lượng khai thác
than tăng liên tục 30,9 triu tn, sản lượng khai thác du thô t năm 2000-2005 tăng
2,3 triu tn, t năm 2005-2007 gim 2,6 triu tn (s liu t Atlat trang 22)
- Phân b gn ngun nhiên liu. Khai thác than phân b ch yếu Qung Ninh,
du khí thm lục địa phía Nam.
b. Công nghiệp điện: bao gm nhiệt điện và thủy điện.
- Sản lượng điện t 2000-2007 tăng liên tục 37,4 t kWh (s liu t Atlat trang 22)
- Phân b:
Trang 66
+ Các nhà máy thy điện phân b trên các sông vùng trung du min núi, như Sơn
La, Hòa Bình trên sông Đà; Thác Bà trên sông chy.
+ Các nhà máy nhiệt điện phân b phía bc gn m than Quảng Ninh, như Ph Li,
Uông Bí; phía nam gn các m dầu khí, như Phú Mỹ, Cà Mau.
c. Công nghip chế biến lương thực thc phm
- Chiếm t trng ln nhất trong cấu giá tr sn xut công nghip, năm 2007
23,7% (s liu t Atlat trang 22)
- Bao gm các ngành chế biến sn phm trng trt, sn phẩm chăn nuôi chế biến
thy hi sn.
- Phân b: rng khp c c tp trung nht Thành ph H Chí Minh, Ni,
Hải Phòng, Biên Hòa, Đà Nẵng.
d. Công nghip dt may
- ngành sn xut hàng tiêu dùng quan trng mt trong nhng mt hàng xut
khu ch lc của nước ta.
- Phân b: ch yếu các thành ph ln, nht là Thành ph H Chí Minh, Hà Nội, Đà
Nẵng, Nam Định.
3. Các trung tâm công nghip ln
- Hai khu vc tp trung ng nghip ln nht c ớc Đông Nam Bộ Đồng
bng sông Hng.
- Thành ph H Chí Minh và Hà Ni là hai trung tâm công nghip ln nht c c.
II. Câu hi và bài tp
Câu 1. Dựa vào Atlat Địa lí Vit Nam trang 3 và 21, hãy k tên các trung tâm công
nghip có qui mô trên 120 nghìn t đồng và t 40 đến 120 nghìn t đồng. K tên các
ngành công nghip ca trung tâm công nghip TPHCM và Hi Phòng.
Bài làm
- Các trung tâm công nghip có qui mô trên 120 nghìn t đồng: TPHCM, Hà Ni.
- Các trung tâm công nghip có qui mô t 40 đến 120 nghìn t đồng: Hi Phòng, Biên
Hòa, Th Du Một, Vũng Tàu.
- Các ngành công nghip ca TPHCM: khí, chế biến nông sn, sn xut vt liu
xây dng, hóa chất, phân bón, điện t, dt may, sn xut giy, xenlulô, luyn kim
đen, luyện kim màu, sn xuất ô tô, đóng tàu, nhiệt điện.
- Các ngành công nghip ca Hi Phòng: Cơ khí, chế biến nông sn, sn xut vt liu
xây dng, luyện kim đen, đóng tàu, đin t, dt may.
Trang 67
Câu 2. Gii thích vì sao Thành ph H Chí Minh và Hà Ni là hai trung tâm công
nghip ln nht c c.
Bài làm
- V trí địa lí: Đều nm trong vùng kinh tế trọng điểm, tiếp giáp vi các vùng
ngun nguyên, nhiên liệu để phát trin công nghip.
- Điu kin t nhiên: địa hình bng phng, nguồn nước di dào.
- Điu kin kinh tế - xã hi:
+ 2 thành ph đông dân nhất c c, lực lượng lao động di dào, th trường tiêu
th rng ln.
- sở vt chất thuật sở h tng hoàn thin nht c ớc, đây đầu mi
giao thông vn ti ln nhất nước ta.
- Có nhiu chính sách thu hút vốn đầu tư vào công nghiệp.
Câu 3. Dựa vào Atlat Đa Vit Nam trang 22 kiến thức đã học, hãy trình bày
sự phân bố ngành công nghiệp dệt may nước ta. Tại sao các thành phố những
trung tâm dệt may lớn nhất nước ta?
Bài làm
* S phân b ngành công nghip dt may c ta:
Phân b không đều:
- Tp trung nht vùng Đông Nam B vi các thành ph: TPHCM, Biên a,
Vũng Tàu; tiếp đến vùng Đồng bng sông Hng vi các thành ph: Ni, Hi
Phòng, Hải Dương, Nam Định.
- Tp trung vùng Đồng bng sông Cu Long vi các thành ph: Cần Thơ, Long
Xuyên, Tân An, Bến Tre.
- Ven bin Miền Trung có Đà Nẵng, Huế, Nha Trang.
- Thưa thớt vùng Trung du min núi Bc B Tây Nguyên: Trung du min núi
Bc B ch có Vit Trì, Tây Nguyên ch có Đà Lt.
* Các thành ph là nhng trung tâm dt may ln nht c ta do:
- Có ngun nguyên liu dồi dào trong nước và nhp khu.
- Có nguồn lao động di dào có tay ngh đặc biệt là lao động n, qua đào tạo.
- Th trường tiêu th rng lớn trong nước và xut khu.
- Có các xí nghip dệt may được trang b hiện đại.
Trang 68
- Nguyên nhân khác: truyn thng phát trin công nghip dt may, mạng lưới phân
phi sn phm phát trin, thiết kế thời trang, có chính sách đầu tư
Câu 4. Dựa vào Atlat Địa Vit Nam trang 22 kiến thức đã học, hãy chng
minh ngành công nghiệp năng lượng là ngành công nghip trọng điểm c ta.
Bài làm
- Chiếm t trọng cao trong cấu giá tr sản lượng công nghip 11,1% năm 2007 (s
liu t Atlat trang 22)
- Có thế mnh lâu dài:
+ sở nguyên liu phong phú: Than đá tập trung khu vc Qung Ninh, các m
du khí thm lục địa phía Nam, tiềm năng thủy đin rt lớn trên các con sông: Đà,
xan, Đồng Nai…Các nguồn năng lượng khác như: sức gió, năng ng mt tri,
thy triều, địa nhit… c ta rt di dào.
+ Nguồn lao động di dào, th trường tiêu th rng ln.
- Mang li hiu qu cao:
+ Kinh tế: góp phần đy mnh tốc độ tăng trưởng ca các ngành kinh tế, phc v s
nghip công nghip hóa, hiện đại hóa đất nước.
+ Xã hi: phc v đời sng nhân dân.
- Tác động mnh m đến s phát trin các ngành kinh tế khác: Công nghiệp năng
ợng tác động mt cách mnh m, toàn diện đến các ngành kinh tế khác v các
mt: quy mô của ngành, kĩ thuật - công ngh, chất lượng sn phm...
Câu 5. Cho bảng số liệu sau:
Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế ở nước ta
(đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Năm
Tổng số
Kinh tế
nhà nước
Kinh tế ngoài
nhà nước
Kinh tế có vốn đầu tư
nước ngoài
2005
980,7
246,5
301,1
433,1
2012
4506,8
763,2
1616,1
2127,5
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy và cấu giá trị sản xuất công nghiệp
phân theo thành phần kinh tế ở nước ta, năm 2005 và năm 2012.
b. Qua biểu đồ đã vẽ, hãy rút ra nhận xét và giải thích nguyên nhân.
Bài làm
Trang 69
16,9%
35,9%
47,2%
25,1%
30,7%
44,2%
Kinh tế nhà nước
Kinh tế ngoài nhà nước
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
a. V biểu đồ tròn
- Tính bán kính hình tròn
+ Cho R
2005
= 1 đơn vị bán kính.
+ R
2012
=
980,7
4506,8
= 2,14 đơn vị bán kính.
- Tính cơ cấu giá tr sn xut công nghip phân theo thành phn kinh tế
(đơn v: %)
Năm
Tổng số
Kinh tế
nhà nước
Kinh tế ngoài
nhà nước
Kinh tế có vốn đầu tư
nước ngoài
2005
100
25,1
30,7
44,2
2012
100
16,9
35,9
47,2
- V biểu đồ
Biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo
thành phần kinh tế ở nước ta, năm 2005 và năm 2012
b.
* Nhn xét:
- V quy mô: giá tr sn xut công nghiệp năm 2012 4506,8 nghìn t đồng cao hơn
giá tr sn xut công nghip năm 2005 980,7 nghìn t đồng, cao hơn 3526,1 nghìn
t đồng, cao gp 4,6 ln.
Năm 2005
m 2012
Trang 70
- V cấu giá giá tr sn xut công nghip phân theo thành phn kinh tế c ta,
t năm 2005 2012 có s thay đổi:
+ T trng khu vc kinh tế nhà nước gim t 25,1% xung còn 16,9%, gim 8,2%.
+ T trng khu vc kinh tế ngoài nhà nước tăng từ 30,7% lên 35,9%, tăng 5,2%.
+ T trng khu vc kinh tế vốn đầu tư ớc ngoài tăng t 44,2% lên 47,2%, tăng
3%.
+ So sánh: Khu vc kinh tế vốn đầu nước ngoài luôn chiếm t trng cao nht,
tiếp đến khu vc kinh tế ngoài nhà nước, khu vc kinh tế nhà nước chiếm t trng
thp nht, thp hơn khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài 30,3% năm 2012.
* Gii thích:
- Do chính sách công nghip hóa, hin đại hóa của nước ta.
- Nhà nước khuyến khích phát trin nhiu thành phn kinh tế, nht là thành phn
ngoài Nhà nước.
- Nhà nước thc hin chính sách m ca, hi nhp thu hút đầu tư nước ngoài.
Ch đề 13. CÁC NGÀNH DCH V (Bài 13 đến bài 15 Địa lí 9)
(Atlat Địa lí Vit Nam trang 23, 24, 25)
A. Ni dung kiến thc
I. Vai trò, đặc điểm phát trin và phân b dch v
1. Cơ cấu và vai trò ca dch v trong nn kinh tế
* Cơ cấu:
- Dch v là các hoạt động đáp ứng nhu cu sn xut và sinh hot của con người.
- Cơ cấu đa dạng, gm 3 nhóm ngành:
+ Dch v tiêu dùng: thương nghiệp, dch v sa cha, khách sn, nhà hang, dch v
cá nhân và cộng đồng.
+ Dch v sn xut: giao thông vn ti (GTVT), bưu chính vin thông, tài chính, n
dng, kinh doanh tài sản, tư vấn.
+ Dch v công cng: Khoa hc công ngh, giáo dc, y tế, văn hóa, th thao, qun
nhà nước, đoàn thể và bo him bt buc.
* Vai trò ca dch v trong sn xuất và đời sng:
- Cung cp nguyên liu, vật tư sản xut và tiêu th sn phm cho các ngành kinh tế.
Trang 71
- To ra mi liên h gia các ngành sn xuất, các vùng trong nước và giữa nước ta
với nước ngoài.
- To nhiu vic làm, góp phn quan trọng nâng cao đi sống nhân dân đem li
ngun thu nhp ln cho nn kinh tế.
2. Đặc điểm phát trin và phân b các ngành dch v c ta
a. Đặc điểm phát trin
- Dch v c ta chiếm khong 26,1% lao động nhưng chiếm ti 38,2% trong
cấu GDP (năm 2007) (s liu t Atlat trang 15, 17)
- Trong điều kin m ca nn kinh tế, chuyn dịch cấu kinh tế, ngành dch v
c ta phát trin khá nhanh ngày càng nhiều hội để vươn lên ngang tm
khu vc và quc tế.
- Nh chính sách m ca và chuyn dịch cơ cấu kinh tế, đã thu hút nhiều đầu tư nước
ngoài vào các hoạt động dch v như tài chính, ngân hàng, bào hiểm, y tế, du lch...
- Thách thc: cn phi trình độ công ngh cao, lao động lành nghề, sở h tng
kĩ thuật tt.
b. Đặc điểm phân b
- S phân b ca các hoạt động dch v ph thuc cht ch vào phân b của các đối
ợng đòi hi dch vụ, trước hết là phân b dân cư.
- vy, các thành ph ln, th xã, các vùng đng bằng nơi tập trung đông dân
cư và nhiều ngành sn xuất cũng là nơi tập trung nhiu hoạt động dch v.
- Ngược li, các vùng núi, dân thưa thớt, kinh tế còn nng tính cht t cp, t
túc thì các hoạt động dch v còn nghèo nàn.
- Ni và Thành ph H Chí Minh hai trung tâm dch v ln nhất và đa dạng
nht c ta.
II. Giao thông vn ti và bưu chính viễn thông
1. Giao thông vn ti
a. Ý nghĩa: ý nghĩa đc biết quan trng đối vi mi ngành kinh tế, thc hin các
mi liên h kinh tế trong và ngoài nước, thúc đẩy các vùng khó khăn phát triển.
b. Các loi hình giao thông vn ti
- Có đ các loi hình vn ti, phân b rng khp c c, chất lượng đang đưc nâng
cao.
- Đưng b: chiếm t trng ln nhất trong cấu giao thông, phương tin vn ti
ch yếu của nước ta.
Trang 72
+ Nhiu tuyến đường được m rng và nâng cp.
+ Phn ln các tuyến đường giao thông phát triển theo hai hướng chính: Bc - Nam
Đông - Tây. Các tuyến đường quan trng như quốc l 1, đường H Chí Minh,
quc l 5, 18, 51, 22.
- Đưng st: tuyến đường chính đường st Thng Nht t Ni đến Thành ph
H Chí Minh. Ngoài ra còn các tuyến đường t Nội đi Hải Phòng, Lào Cai,
Thái Nguyên…
- Đưng sông: mới đưc khai thác mức độ thp, tp trung lưu vực vn ti sông
Cửu Long và lưu vực vn ti sông Hng.
- Đưng biển: được phát trin nh m rng mi quan h kinh tế đối ngoi. Ba cng
bin ln nht là cng Hi Phòng, cng Đà Nẵng, cảng Sài Gòn,…
- Đường hàng không: đang từng bước hiện đại hoá, m rng mạng lưới quc tế
nội địa với ba đu mi chính Ni (Nội Bài), Đà Nẵng Thành ph H Chí
Minh (Tân Sơn Nhất).
- Đưng ống: đang ngày càng phát triển, ch yếu vn chuyn du m và khí.
2. Bưu chính viễn thông
- Phát trin nhanh và hiện đại cùng vi s phát trin kinh tế c ta.
- nhiu loi hình dch v bưu chính viễn thông được phát triển đa dng góp
phần tăng tốc độ phát trin kinh tế, nâng cao dân trí và đời sống người dân.
- S người dùng điện thoại tăng vt, s thuê bao Internet cũng đang tăng rất nhanh.
III. Thương mi và du lch
1. Thương mại
a. Nội thương
- Phát trin với hàng hoá phong phú và đa dạng.
- Mạng lưới phân phối lưu thông hàng hoá khắp các địa phương, tạo ra mt th
trường thng nht trong c c.
- Quy mô dân s, sc mua s phát trin các ngành kinh tế to nên mức độ tp
trung khác nhau ca các hoạt động thương mi giữa các vùng trong nước.
- Ni và Thành ph H Chí Minh hai trung tâm thưong mi, dch v lớn và đa
dng nht c ta.
b. Ngoại thương
- S phát trin:
Trang 73
+ Giá tr xut khu, nhp khẩu tăng nhanh qua các năm, t 2000-2007 xut khẩu tăng
34,1 t USD gp 3,4 ln, nhp khẩu tăng 46,9 t USD gp 4 ln (s liu t Atlat trang
24)
+ Hàng xut khu: công nghip nng khoáng sn, công nghip nh tiu th
công nghip, nông lâm thy sn. (t Atlat trang 24)
+ Hàng nhp khu: máy móc thiết b, nguyên liu, nhiên liu. (t Atlat trang 24)
- Phân b: rng khp c ớc nhưng không đều:
+ Hoạt động xut nhp khu tp trung ch yếu Đông Nam Bộ, Đồng bng sông
Hng và vùng ph cn.
+ Các tnh dn du: Hà Ni, TPHCM, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Ra Vũng Tàu.
+ Th trường buôn bán ch yếu: châu Á Thái Bình Dương, châu Âu, Bắc M.
+ Các nước dẫn đầu: Nht Bn, Trung Quc, Hàn Quc, Ô-xtrây-li-a.
2. Du lch
a. Tài nguyên du lch
* Tài nguyên du lch t nhiên:
- Địa hình:
+ c đồi núi, đồng bng, b bin hải đảo, to nên nhiu cảnh quan đp: Sa Pa,
Tam Đảo, Bà Nà, Đà Lạt, Phú Quốc….
+ Có hơn 200 hang động đẹp (Hang Chui, Tam Thanh, Phong Nha K Bàng)
+ 2 di sn thiên nhiên thế gii (Vnh H Long, Phong Nha K Bàng).
+ 125 bãi bin ln nh: Sầm Sơn, Lăng Cô, Non Nước, Vũng Tàu, Mũi Né…
- Khí hậu: đa dạng, phân hoá.
- c: sông, hồ; nước khoáng (Kim Bôi, Bình Châu, Vĩnh Hảo…), nước nóng.
- Sinh vật: hơn 30 vườn quốc gia (Cúc Phương, Ba B, Cát Tiên, Tràm Chim, Phú
Quốc…); động vt hoang dã, thy, hi sn.
- Tài nguyên du lịch nhân văn:
+ 5 Di sản văn hóa thế giới: Hoàng Thành Thăng Long, Thành nhà H, C Đô Huế,
Di tích M Sơn, ph c Hi An.
+ Di tích lch s cách mạng, văn a kiến trc ngh thut: 4 vạn di tích: Điện Biên,
Pác Bó, Tân Trào, C Chi, Dinh Độc Lập….
+ L hi: diễn ra quanh năm, tập trung vào mùa xuân: Đền Hùng, Chùa Hương, Phủ
Giầy, Tây Sơn, Bà Chúa Xứ…
Trang 74
+ Tài nguyên khác: làng ngh c truyền (Đồng K, Bát Tràng, Tân Vn, Bu
Trúc…), văn nghệ dân gian, m thc...
b. S phát trin du lch
Trong giai đoạn 1995-2007: (s liu t Atlat trang 25)
- Tng s khách du lịch tăng nhanh và liên tục 16,4 triệu lượt người. Trong đó:
+ Khách quc tế tăng 2,8 triệu lượt.
+ Khách nội địa tăng 13,6 triệu lượt.
- Doanh thu du lịch cũng tăng nhanh và liên tục 48 nghìn t đồng, gp 7 ln.
B. Câu hi và bài tp
Câu 1. Gii thích vì sao Ni TPHCM là 2 trung tâm dch v ln nht đa
dng nhất nước ta.
Bài làm
Ngành dch v li phát trin mnh Hà Ni và Thành ph H Chí Minh, vì:
- Hai thành ph là nơi tập chung đông dân cư => nhu cầu tăng cao về mi mt.
- Có th trường tiêu th lớn và là nơi tập chung vốn đầu tư trong và ngoài nước
- Đây là hai đầu mi giao thông vn ti, vin thông ln nht c c.
- Tp trung nhiều trường đi hc ln, các vin nghiên cu, các bnh vin chuyên
khoa hàng đầu.
- Đều là các trung tâm thương mại, tài chính, ngân hàng ln nht c c.
- Các dch v khác như quảng cáo, bo hiểm, tư vấn, văn hoá, ngh thuật, ăn uống,…
phát trin mnh.
Câu 2. Phân tích các điều kiện để phát trin giao thông vn ti c ta.
Bài làm
* Thun li:
- V tđịa lí: nm gn trung tâm khu vực Đông Nam Á, ngã tư đường hang hi
hàng không quc tế.. Đó là điều kin thun li phát trin các loi hình giao thông
đường bộ, đường bin, đường hang không…
- Điu kin t nhiên:
+ Đồng bng nm ven bin, kéo dài theo chiu Bc-Nam to thun li xây dng các
tuyến đường b ni lin các vùng trong c nước, giữa nước ta với nước ngoài.
+ Khí hu nhiệt đới nóng m quanh năm, GTVT biển có th hoạt động quanh năm.
Trang 75
+ Mng lưới sông ngòi dày đặc thun lợi GTVT đường sông phát trin
+ B bin nhiều vũng, vịnh thun li xây dng các hi cng.
- Điu kin KT-XH:
+ S quan tâm ca Nhà nước, tp trung ngun vn lớn đ đầu tư xây dng & ci to
các tuyến giao thông quan trng.
+ sở vt chất kĩ thuật ca ngành có nhiu tiến b: xây dng mt s nhà máy sn
xut ô-tô, xưởng đóng tàu hiện đại…
+ Đội ngũ lao động của ngành có trình độ ngày càng được nâng lên.
* Khó khăn:
- 3/4 địa hình đồi núi, độ chia ct lớn gây khó khăn, tốn kém trong vic xây
dng các tuyến đường b.
-Thiên tai thường xảy ra: bão, lũ lụt, sóng ln…
-Thiếu vốn đu tư.
Câu 3. Dựa vào Atlat Địa Vit Nam trang 23 kiến thức đã học, hãy xác định
v trí các tuyến quc l 1, quc l 6, đường H Chí Minh - quc l 14, quc l 51
và nêu ý nghĩa của tng tuyến.
Đáp án
- Quc l 1: chy t ca khu Hu Ngh (Lạng Sơn) - Ni - Huế - Thành ph H
Chí Minh - Năm Căn (Cà Mau).
Ý nghĩa: là tuyến huyết mch ni 6/7 vùng kinh tế, gn kết các vùng giàu tài nguyên,
các trung tâm kinh tế ln, các vùng nông nghip trù phú, ý nghĩa đặc bit v kinh
tế xã hi, an ninh quc phòng ca c c.
- Quc l 6: chy t Hà Ni Tuần Giáo (Điện Biên).
Ý nghĩa: nối Ni vi các tnh Tây Bc. trc kinh tế duy nht ca vùng Tây
Bc, tạo điều kin khai thác các tiềm năng và phát triển kinh tế hi ca vùng Tây
Bc.
- Đưng H Chí Minh - quc l 14: t Hà Ni chy dọc sườn Đông Trường Sơn Bắc,
qua Tây Nguyên Đông Nam Bộ.
Ý nghĩa: thúc đy s phát trin kinh tế- xã hi, cng c an ninh quc phòng vùng núi
phía Tây đất nước.
- Quc l 51: ni TP HCM - Vũng Tàu.
Trang 76
Ý nghĩa: là tuyến huyết mch ni tam giác kinh tế Biên Hòa - Vũng Tàu - Thành ph
H Chí Minh, thúc đẩy ngành du khí du lch Đông Nam Bộ. tuyến đầu mút
ca hành lang kinh tế Đông - Tây phía Nam.
Câu 4. Cho bng s liu sau:
Giá tr xut khu, nhp khu phân theo khu vc và quốc gia năm 2010
(đơn vị: triu USD)
Khu vc
quc gia
Tng s
Trung
Quc
Nht
Bn
Hoa K
EU
Các
c
khác
Xut khu
72237
7743
7728
14238
11386
31142
Nhp khu
84839
20204
9016
3767
6362
45490
a. V biểu đồ thích hp nht th hiện qui cấu giá tr xut khu, nhp khu
phân theo khu vc và quốc gia, năm 2010.
b. Qua biểu đồ đã vẽ, hãy rút ra nhn xét.
Bài làm
a. V biểu đồ bán nguyt
* X lý s liu:
- Tính bán kính hình tròn:
+ Cho R
Xut khu
= 3 đơn vị bán kính.
+ R
Nhp khu
= 3 x
72237
84839
= 3,3 đơn vị bán kính.
- Tính cấu giá tr xut khu, nhp khu phân theo khu vc quốc gia (đơn vị:
%)
Khu vc
quc gia
Tng s
Trung
Quc
Nht
Bn
Hoa K
EU
Các
c
khác
Xut khu
100
10,7
10,7
19,7
15,8
43,1
Trang 77
Nhp khu
100
23,8
10,6
4,4
7,5
53,7
- V biểu đồ
Biu đồ th hiện quy mô và cơ cấu giá tr xut khu, nhp khu phân theo
khu vc và quốc gia năm 2010
b. Nhn xét
- V quy mô: năm 2010, giá tr xut khu (72237 triu USD) nh hơn giá trị nhp
khu (84839 triu USD) là 12602 triu USD, nh hơn 1,2 lần.
- V cấu giá tr xut khu, nhp khu phân theo khu vc và quc gia năm 2010
s khác biệt. Nước ta:
+ Xut khu: nhiu nht Hoa chiếm 19,7%, tiếp đến là Trung Quc, Nht Bn
chiếm lần lượt 10,7%, khu vc EU chiếm 15,8%, các nước còn li chiếm 43,1%.
+ Nhp khu: nhiu nht Trung Quc chiếm 23,8%, tiếp đến Nht Bn chiếm
10,6%, Hoa Kì chiếm 4,4%, khu vc EU chiếm 7,5%, các nước còn li chiếm 53,7%.
Câu 5. Cho bng s liu sau:
10,7%
10,7%
19,7%
15,8%
43,1%
Xuất khẩu
23,8%
10,6%
4,4%
7,5%
53,7%
Nhập khẩu
Trung Quốc
Nhật Bản
Hoa Kỳ
EU
Các nước khác
Trang 78
S t khách du lch và doanh thu du lch ớc ta, giai đoạn 1995 2012
Năm
1995
2000
2003
2006
2012
Khách nội địa (triu lượt)
5,5
11,2
13,5
17,5
32,5
Khách quc tế (triệu lượt)
1,4
2,1
2,4
3,6
6,8
Doanh thu (nghìn t đồng)
8
17,4
22
51
160
a. V biểu đồ th hin s t khách quc tế, khách nội địa doanh thu ca du lch
ớc ta, giai đoạn 1995 2012.
b. Qua biểu đồ đã vẽ hãy rút ra nhn xét và gii thích nguyên nhân.
Bài làm
a. V biểu đồ kết hp ct cp đưng
- V biểu đồ
Biểu đồ th hin s t khách quc tế, khách nội đa và
doanh thu ca du lịch nước ta, giai đoạn 1995 2012
b.
* Nhn xét
5,5
11,2
13,5
17,5
32,5
1,4
2,1
2,4
3,6
6,8
8
17,4
22
51
160
0
20
40
60
80
100
120
140
160
180
0
5
10
15
20
25
30
35
1995 2000 2003 2006 2012
Triệu lượt
Năm
Khách nội
địa
Khách quốc
tế
Doanh thu
Nghìn tỉ đồng
Trang 79
- T năm 1995 2012, s ng khách quc tế, khách nội địa doanh thu ca du
lịch nước ta tăng liên tục:
+ Khách quc tế tăng t 1,4 triệu lượt lên 6,8 triệu lượt, tăng 5,4 triệu lượt, tăng gp
4,9 ln.
+ Khách ni địa tăng từ 5,5 triệu lượt lên 32,5 triệu lượt, tăng 27 triệu lượt, tăng gấp
5,9 ln.
+ Doanh thu du lịch tăng rất nhanh t 8 nghìn t đồng lên 160 nghìn t đồng, tăng 152
nghìn t đồng, tăng gấp 20 ln.
- So sánh: khách nội địa tăng nhanh hơn khách quốc tế s t khách nhiu
hơn, năm 2012 số t khách ni địa gp khách quc tế 4,8 ln.
* Gii thích
Ngành du lch của nưc ta ngày càng phát trin do:
- c ta giàu v tài nguyên du lch t nhiên và nhân văn, nhiều địa đim du lch ni
tiếng đã được công nhn là di sn thế gii:
+ Di sn thiên nhiên thế gii: Vnh H long, Phong Nha Kng.
+ Di sản văn hóa thế giới: Hoàng thành Thăng Long, Cố đô Huế, Thành Nhà H, Ph
c Hi An, Di tích M Sơn.
- ớc ta là điểm đến an toàn và thân thin.
- Chất lượng cuc sng ca người dân ngày càng nâng cao nên nhu cu ngh ng
ngày càng cao.
- Cơ sở vt chất kĩ thuật và cơ sở h tng ngày càng hoàn thin.
- Chính sách đi mi của Nhà nước: m ca, hi nhp vào nn kinh tế khu vc, thế
gii.
PHN IV. S PHÂN HÓA LÃNH TH
Ch đề 14. VÙNG TRUNG DU VÀ MIN NÚI BC B (Bài 17 đến 19 Địa lí 9)
(Atlat Địa lí Vit Nam trang 26)
A. Ni dung kiến thc
I. V trí địa lý và gii hn lãnh th
- phía bắc đất nước. Giáp Trung Quốc, Lào, Đồng bng sông Hng, Bc Trung B
và vùng bin giàu tiềm năng.
Trang 80
- Din tích khong 101 nghìn km
2
, gm 15 tnh: Giang, Cao Bng, Lạng Sơn,
Qung Ninh, Bc Giang, Thái Nguyên, Bc Kn, Tuyên Quang, Phú Th, Yên Bái,
Lào Cai, Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu.
- V tvùng ý nghĩa cùng quan trng trong việc giao lưu kinh tế trao đi hàng
hoá với các vùng trong nước và ngoài nước.
II. Điều kin t nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Đặc điểm: địa hình cao nhất nước ta b ct x mnh, khí hậu mùa đông lnh;
nhiu loi khoáng sn. Trung du min núi Bc B gm hai tiểu vùng: Đông Bc
và Tây Bc vi những đặc điểm riêng v điu kin t nhiên và thế mnh kinh tế.
- Thun li: tài nguyên thiên nhiên phong phú tạo điều kin phát trin kinh tế đa
ngành.
+ Khí hu nhiệt đới m mùa đông lạnh thích hp các loi cây công nghip cn
nhiệt đới, cây ôn đới.
+ Vùng v trí giáp bin, nhiều đảo nh thuc vnh H Long to kh năng phát
trin kinh tế bin: nuôi trồng đánh bắt thu sn, du lch, giao thông vn ti bin.
+ Tiềm năng thủy điện ln trên sông Hồng, sông Đà, ...
+ Có nhiu cao nguyên thun li phát triển chăn nuôi gia súc lớn.
+ Khoáng sn có nhiu loi tr ng ln: than, st, thiếc, bô-xít, apatit, ....
- Khó khăn:
+ Địa hình b chia ct, thi tiết din biến thất thường, gây tr ngi cho giao thông vn
ti, sn xuất và đời sng.
+ Khoáng sn tr ng nh và điều kin khai thác phc tp, xói mòn, st l đất,
lũ quét…
III. Đặc điểm dân cư xã hội
- Đặc điểm:
+ Dân s khong 12,2 triệu người (2007).
+ Đây là địa bàn cư trú của nhiu dân tộc ít người: Thái, Tày, Nùng, Dao, Mông…
+ Người Việt (Kinh) cư trú ở hu hết các địa phương.
+ Trình độ dân cư, xã hội có s chênh lch giữa Đông Bắc và Tây Bc.
+ Đời sống đồng bào các dân tộc bước đầu đang được ci thin.
- Thun li:
Trang 81
+ Đồng bào dân tc kinh nghim sn xuất (canh tác trên đất dc, trng cây ng
nghiệp, dược liu, rau qu cn nhiệt và ôn đới…).
+ Đa dạng v văn hóa.
- Khó khăn:
+ Trình độ văn hóa, kỹ thut của người lao động còn hn chế.
+ Đời sống người dân còn nhiều khó khăn.
IV. Tình hình phát trin kinh tế
1. Công nghip
- Nh ngun thu năng và nguồn than phong phú nên công nghiệp năng lượng
điu kin phát trin mnh, bao gm c thu đin và nhiệt điện.
- Tài nguyên khoáng sn, rng tạo điều kin phát trin sn xut công nghip khai
thác khoáng sn và chế biến lâm sn.
- Phân b công nghip ch yếu khu vực Đông Bắc.
2. Nông nghip
- Cơ cấu sn phm nông nghiệp đa dạng (nhiệt đới, cn nhiệt đới, ôn đới).
+ Lúa và ngô là cây lương thc chính. Cây lúa trng mt s nh đồng gia núi.
+ Cây công nghip ch yếu ca vùng cây chè, chiếm t trng ln v din tích
sản lượng so vi c c, ni tiếng Thái Nguyên, Hà Giang, Sơn La, Phú Thọ.
+ Đàn Trâu chiếm t trng ln nht c c (58,8% 2007). Chăn nuôi lợn chiếm
khong 22,3 % đàn lợn c c (2007).
- Lâm nghip: ngh rng phát trin mạnh theo hướng nông - lâm kết hp.
- Ngh nuôi trng thu sn bắt đầu đem lại hiu qu rõ rt (tp trung Qung Ninh).
3. Dch v
- Có mối giao lưu thương mại lâu đời với vùng Đồng bng sông Hng.
- H thống đường sắt, đường ôtô, cng bin phát triển, điều kiện thông thương vi
đồng bng sông Hồng và các nước láng ging
- Kinh tế ca khẩu đóng vai trò quan trng: hoạt động trao đi hàng hóa truyn thng
vi các tnh Vân Nam, Qung Tây Trung Quốc và Thượng Lào.
- Hoạt động du lch tr thành thế mnh kinh tế ca vùng: vnh H Long di sn
thiên nhiên thế gii cùng với các điểm du lch hp dẫn Đền Hùng, Sa Pa, Tam Đảo,
Ba Bể…
V. Các trung tâm kinh tế
Trang 82
Thái Nguyên, Vit Trì, H Long là nhng trung tâm kinh tế quan trng.
B. Câu hi và bài tp
Câu 1. Dựa vào Atlat Địa lí Vit Nam trang 26 kiến thức đã học, hãy nêu s
khác bit v t nhiên và thế mnh kinh tế ca 2 tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bc.
Bài làm
* Điu kin t nhiên:
- Vùng Đông Bắc: núi trung bình và thp. Các dãy núi hình cánh cung. Khí hu nhit
đới ẩm có mùa đông lạnh.
- Vùng Tây Bc: núi cao nhất nước ta, địa hình him tr. Khí hu nhiệt đới m
mùa đông ít lạnh hơn.
* Thế mnh kinh tế:
- Vùng Đông Bắc: khai thác khoáng sn: than, chì, km, thiếc, -xit, apatit, đá xây
dựng…; phát triển nhiệt điện (Uông Bí, Ph Li,...); trng cây công nghiệp, dược
liu, rau qu ôn đới và cn nhit. Du lch sinh thái Sa Pa, H Ba B,... và phát trin
kinh tế bin: nuôi trồng, đánh bắt thy sn, du lch vnh H Long, cng bin.
- Vùng Tây Bc: phát trin thủy điện (thủy điện Hòa Bình, thủy điện Sơn La trên
sông Đà),... trồng rng, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia c ln (cao nguyên
Mc Châu).
Câu 2. Gii thích ti sao trung du Bc B là địa bàn đông dân và phát triển kinh tế
- xã hội cao hơn miền núi Bc B?
Bài làm
Trung du Bc B địa bàn đông dân phát trin kinh tế - xã hội cao hơn miền núi
Bc B vì:
* Vì Trung du có nhiều điều kin thun li:
- Khu vc trung du nm lin k với đồng bng sông Hng vùng kinh tế phát trin
nht c c, to nhiều hội giao lưu trao đổi hàng hóa, tiếp thu nhiu công ngh
thành tu mới, thúc đẩy s phát trin kinh tế - xã hi ca min.
- Trung du có địa hình thp và bng phng và ít him tr hơn miền núi, giao thông đi
li d dàng hơn, nhiều sở công nghiệp và đô thị đang được hình thành phát
trin tập trung đông dân.
- Nguồn nước cho sn xut cho sinh hoạt dân vùng trung du đm bo tt
hơn, it xảy ra tai biến thiên nhiên hơn (lũ quét, trượt l đất đá...).
- Trung du có lch s khai thác sớm hơn miền núi Bc B.
Trang 83
* Min núi Bc B có khó khăn cho sản xuất và đời sng:
- Địa hình núi cao him trở, giao thông đi lại khó khăn.
- Thi tiết din biến thất thường, nhiều thiên tai: mưa đá, lũ ống, lũ quét, sạt l đất.
Câu 3. Da vào Atlat Địa Vit Nam trang 26 kiến thức đã học, hãy xác định
địa bàn phân b các cây công nghiệp lâu m chè, hồi. Nh những điều kin
thun li nào mà cây chè chiếm t trng ln v din tích sản lượng so vi c
c?
- Địa bàn phân bc cây công nghiệp lâu năm chè, hồi :
+ Cây chè: Các tỉnh Sơn La (Mộc Châu), Giang, Thái Nguyên, Phú Th, Tuyên
Quang, Yên Bái, Lạng Sơn.
+ Cây hi: Lạng Sơn.
- Cây chè chiếm t trng ln v din tích và sản lượng so vi c c nh những điều
kin thun li sau:
+ Khí hu cn nhit đới ca vùng thích hp với điều kin sinh thái ca cây chè.
+ Đất feralit trên đá phiến, đá vôi các đá mẹ khác trên địa hình đồi trung du thích
hp cho cây chè phát trin.
+ Người dân có nhiu kinh nghim trong trồng và chăm sóc cây chè.
+ Cơ sở vt cht kĩ thuật ngày càng hoàn thin, th trường tiêu th rng ln.
Câu 4. Gii thích sao khai thác khoáng sn thế mnh ca tiểu vùng Đông
Bc, còn phát trin thủy điện là thế mnh ca tiu vùng Tây Bc?
- Đông Bắc: thế mnh v khai thác khoáng sản do nơi đây nhiu m khoáng
sn tp trung vi tr ng lớn, điều kiện khai thác tương đi thun lợi (như mỏ than
Quảng Ninh được khai thác l thiên…); ngoài ra tiểu vùng này còn có dân đông cung
cp một lượng lớn lao động cho vic khai thác.
- Tiu vùng Tây Bc có tiềm năng thủy điện ln do có ngun thủy năng lớn vi nhiu
sông suối có độ dốc cao, lượng nước dồi dào… (nhất là sông Đà).
Câu 5. Dựa vào Atlat Đa Vit Nam trang 25, 26 kiến thức đã học, chng
minh vùng Trung du và min núi Bc B có thế mạnh để phát trin du lch.
Bài làm
- Trung Du và min núi Bc B v trí địa thun li tiếp giáp Trung Quc, Lào,
Đồng bng sông Hng, Bc Trung B thu hút nhiu khách du lch trong và ngoài
c.
Trang 84
- ngun tài nguyên du lịch đa dạng gm tài nguyên du lch t nhiên nhân văn:
+ Tài nguyên du lch t nhiên: Vnh H Long là di sn thiên nhiên thế giới; các vườn
quc gia: Hoàn Liên, Ba Bể, Xuân Sơn, Bái Tử Long; các hoang động: Hang Chui,
Tam Thanh; nước khoáng: M Lâm, Quang Hanh, Kim Bôi; du lch bin Trà C,
thng cảnh đẹp: Sa Pa, h Thác Bà, cao nguyên đá Đồng Văn…
+ Tài nguyên du lịch nhân văn: gồm các di tích văn hóa -lch s, kiến trúc ngh thut:
Đin Biên, Tân Trào, Pác Bó, Ải Chi Lăng; lễ hội: Đền Hùng, Yên Tử…
- Khí hu: nhiệt đới ẩm gió mùa mùa đông lnh thu hút khách du lch tham quan
ngh ng diễn ra quanh năm.
- Nhu cầu đi du lịch của người dân ngày càng tăng cao.
- Các trung tâm du lch H Long, Lạng Sơn những điểm đến hp dn khách du
lch.
- sở h tng mạng lưới giao thông khá phát trin: các quc l 1, 2, 3, 6, 18;
đưng st ni Lạng Sơn, Lào Cai, Hạ Long vi Hà Ni, cng Ca Ông, H Long…
- Chính sách qun bá, phát trin du lch ca vùng.
Ch đề 15. VÙNG ĐNG BNG SÔNG HNG (Bài 20 đến 22 Địa lí 9)
(Atlat Địa lí Vit Nam trang 26, 30)
A. Ni dung kiến thc
I. V trí địa lý và gii hn lãnh th
- đồng bng din tích ln th hai ca c c khong 15 nghìn km
2
, gm 11
tnh thành ph: Ni, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Bc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên,
Hà Nam, Nam Định, Thái Bình, Ninh Bình, Hà Tây (sáp nhp vào Hà Nội năm 2008)
- Phía Bắc, Đông Bắc phía Tây giáp vùng Trung du min núi Bc B, phía
Nam giáp vùng Bc Trung Bộ, phía Đông giáp Vịnh Bc B.
- Đồng bng sông Hng v trí đc bit quan trng trong s nghip phát trin kinh
tế - xã hi của đất nước, thun lợi cho lưu thông, trao đổi hàng hóa vi các vùng khác
và thế gii.
II. Điều kin t nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Đặc điểm: được phù sa sông Hng bồi đp, khí hu nhiệt đới mùa đông lnh,
nguồn nước di dào, có vnh Bc B giàu tiềm năng.
- Thun li:
Trang 85
+ Đất phù sa màu mỡ, điều kin khí hu, sông ngòi thun li cho thâm canh lúa
c.
+ Thi tiết mùa đông thuận li cho vic trng mt s cây ưa lạnh. Phát trin v đông
thành v sn xut chính.
+ Mt s khoáng sn có giá tr đáng kể (sét cao lanh, than nâu, khí t nhiên, đá vôi).
+ Vùng ven bin và bin thun li cho nuôi trng, đánh bắt thy sn, du lch.
- Khó khăn: thiên tai (bão, lũ lụt, thi tiết thất thường), ít tài nguyên khoáng sn.
III. Đặc điểm dân cư, xã hội
- Đặc điểm: dân s đông khong 18,4 triệu người, mật độ dân s cao nhất nước 1238
ngưi/km
2
, năm 2007.
- Thun li:
+ Nguồn lao động di dào, th trường tiêu th ln.
+ Người lao động có nhiu kinh nghim trong sn xut, có chuyên môn k thut.
+ Kết cu h tầng nông thôn tương đối hoàn thin.
+ Có mt s đô thị đưc hình thành t lâu đời (Hà Ni và Hi Phòng).
- Khó khăn:
+ Sc ép dân s đông đối vi phát trin kinh tế - xã hi.
+ Bình quân đất nông nghip thp.
+ Cơ cấu kinh tế chuyn dch chm.
IV. Tình hình phát trin kinh tế
1. Công nghip
- Hình thành sm và phát trin mnh trong thi k công nghip hóa, hiện đại hóa.
- Giá tr sn xut công nghiệp tăng mnh, chiếm 21% GDP công nghip ca c c.
- Các ngành công nghip trọng điểm: công nghip chế biến lương thc thc phm,
sn xuất hàng tiêu dùng, cơ khí, vật liu xây dựng, …
- Sn phm công nghip quan trng ca vùng máy công cụ, động điện, phương
tin giao thông, thiết b đin tử, hàng tiêu dùng như : vải, s dân dng, quần áo…
- Phân b các ngành công nghip tp trung ch yếu các thành ph: Ni, Hi
Phòng.
2. Nông nghip
* Trng trt:
Trang 86
- Đứng th hai c c v din tích và tng sản lượng lương thực.
- Trình độ thâm canh cao, đứng đầu c c v năng suất lúa.
- Phát trin mt s cây ưa lạnh đem lại hiu qu kinh tế cao: ngô, khoai tây, su hào…
v đông đang trở thành v sn xut chính mt s địa phương.
* Chăn nuôi:
Đàn lợn chiếm t trng ln nht c c (25,9% 2007). Chăn nuôi c bit
sa), gia cm và nuôi trng thy sản cũng được chú ý phát trin.
3. Dch v
- Nh kinh tế phát trin hoạt động vn ti tr nên sôi động. Th đô Nội
thành ph Hải Phòng là hai đầu mi giao thông vn ti quan trng.
- Hà Ni, Hải Phòng đồng thi là hai trung tâm du lch ln phía bắc đất nước. Đồng
bng sông Hng nhiểu đa danh du lch hp dn, ni tiếng Chùa Hương, Tam
Cc - Bích Động, Côn Sơn, Cúc Phương, Đồ Sơn, Cát Bà,...
- Bưu chính viễn thông là ngành phát trin mnh Đồng bng sông Hng.
- Nội trung tâm thông tin, vn, chuyn giao công nghệ, đồng thi mt
trong hai trung tâm tài chính, ngân hàng ln nht của nước ta.
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía Bc
- Hà Ni, Hi Phòng là hai trung tâm kinh tế ln nht Đồng bng sông Hng.
- Vùng kinh tế trọng đim phía Bc gm: Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải
Phòng, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hà Tây (sáp nhp vào Hà Ni 2008)
- Tam giác kinh tế: Hà Ni - Hi Phòng - H Long (Qung Ninh).
- Vai trò: tạo hội cho s chuyn dịch cấu kinh tế theo hướng công nghip hoá,
hiện đại hoá, s dng hp tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động ca c hai vùng
Đồng bng sông Hng, Trung du và min núi Bc B.
B. Câu hi và bài tp
Câu 1. Hãy gii thích tại sao Đồng bng sông Hồng nơi dân tập trung đông
đúc nhất c c?
Bài làm
* Đồng bng sông Hồng là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất c c vì:
- V trí địa lý, điều kin t nhiên và tài nguyên thiên nhiên thun lợi cho cư trú và sản
xut.
- Vùng có lch s khai phá và định cư lâu đời nhất nước ta.
Trang 87
- Nn nông nghip phát trin sm vi hoạt động trồng lúa nước ch yếu nên cn
nhiều lao động.
- th đô Nội mạng lưới đô thị dày đặc tp trung nhiu trung tâm ng
nghip, dch v.
Câu 2. Sn xuất lương thực đồng bng sông Hng tm quan trng như thế
nào? Phân tích nhng thun lợi khó khăn trong sản xuất lương thực Đồng
bng sông Hng.
* Tm quan trng:
- Đảm bo nhu cầu lương thực cho nhân dân ca vùng, góp phần đm bo an ninh
lương thực quc gia .
- Là mt hàng xut khu quan trng (lúa go), mng li ngun thu ngoi t ln.
- Cung cp thức ăn cho chăn nuôi (ph phm t lương thực hoa màu), góp phần đa
dng hóa sn xut nông nghip.
- Cung cp nguyên liu cho công nghip chế biến lương thực thc phm.
- Gii quyết việc làm cho lao động, s dng hp tài nguyên t trng, ngun
c…).
* Thun li:
- Đất phù sa màu m thích hp vi việc thâm canh lúa nước.
- H thng sông Hng và sông Thái Bình là ngun cung cấp nưc cho sn xut.
- Khí hu nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh có th đa dạng hoá các loi cây trng.
- Dân cư đông, nguồn lao động di dào, trình độ thâm canh cao.
- Cơ sở vt chất tương đối hoàn thiện (cơ giới hoá, thu li, giống, phân bón …)
- Chính sách khuyến khích phát trin nông nghip hp lý.
- Th trường tiêu th rng ln.
* Khó khăn:
- Thi tiết, khí hu din biến thất thường.
- Mt s diện tích đất b nhim mn, thiếu nước tưới vào mùa đông.
Câu 3. Nêu vai trò ca v đông trong vic sn xuất lương thc thc phm đồng
bng sông Hng. Ảnh hưởng ca vic gim t l gia tăng dân số tới đảm bảo lương
thc đồng bng sông Hng.
Bài làm
Trang 88
- Việc đưa vào gieo trng các giống ngô có năng suất cao li chu rét, chu hn tốt đã
đem lại hiu qu kinh tế cao, vừa tăng được nguồn lương thực, va to ngun thức ăn
gia súc quan trọng để phát triển chăn nuôi.
- Ngoài ra cùng vi ngô, nhiu loi rau c qu ngun gc cn nhiệt, ôn đới như
khoai tây, cà rt, súp lơ, su hào… cũng đưc trng nhiu vào v đông, vừa tăng hiu
qu kinh tế, vừa đa dạng hóa cơ cấu cây trng.
- Ảnh hưởng: Bình quân lương thực trên đầu người của đồng bằng tăng, Đng bng
sông Hồng đã có thể xut khu mt phần lương thực.
Câu 4. Dựa vào Atlat Địa Vit Nam trang 26 kiến thức đã học, hãy trình bày
s phân b các ngành công nghip trọng điểm Đồng bng sông Hng. Gii thích
vì sao ngành công nghiệp cơ khí là ngành công nghiệp trọng điểm ca vùng này.
Bài làm
* S phân b các ngành công nghip trọng điểm Đồng bng sông Hng:
- Công nghip chế biến lương thực thc phm (chế biến nông sn): Ni, Hi
Phòng, Bc Ninh, Hải Dương, Phúc Yên, Hưng Yên, Văn Lâm, Phủ Lý.
- Công nghip sn xut hàng tiêu dùng: Ni, Hi Phòng, Bc Ninh, Hải Dương,
Phúc Yên, Nam Định.
- Công nghip sn xut vt liu xây dng: Ni, Hi Phòng, Phúc Yên, Bc Ninh,
Hải Dương, Hưng Yên, Phủ Lý, Nam Định.
- Công nghiệp khí: Nội, Hi Phòng, Bc Ninh, Hải Dương, Phúc Yên, Hưng
Yên, Văn Lâm, Phủ Lý, Nam Định.
* Ngành công nghiệp cơ khí là ngành công nghiệp trọng điểm ca vùng này vì:
- Chiếm t trng cao trong cơ cấu giá tr sản lượng công nghip.
- Nguồn lao động có chất lượng, có trình độ kĩ thuật cao.
- Sn phm công nghiệp khí quan trọng ca vùng là: máy công c, động đin,
phương tiện giao thông, thiết b đin t.
- Đáp ứng nhu cu th trường trong nước.
- To ra ngun hàng xut khu ch lc.
- Có tác động thúc đy s tăng trưởng kinh tế ca Đồng bng sông Hng và các vùng
kinh tế khác: thúc đẩy công nghip hóa, hiện đại hóa.
- Có tác động thúc đẩy chuyn dịch cơ cấu kinh tế: phát trin công nghip, dch v.
Câu 5. Cho bng s liu:
Năng sut lúa c ớc, Đồng bng sông Hồng và Đồng bng sông Cu Long,
Trang 89
giai đoạn 2000 2015 (Đơn v: t/ha)
Năm
2000
2010
2015
Cả nước
42,4
53,4
57,6
Đồng bằng sông Hồng
53,6
59,2
60,6
Đồng bằng sông Cửu Long
42,3
54,7
59,5
a. V biểu đồ th hin năng sut lúa c ớc, Đồng bng sông Hồng Đồng bng
sông Cửu Long, giai đoạn 2000 2015.
b. Qua biểu đồ đã vẽ, hãy rút ra nhn xét giải thích sao Đồng bng sông Hng
lại có năng suất lúa cao nhất nước ta.
Bài làm
a. V biểu đồ ct ba
Biểu đồ th hin năng suất lúa c ớc, Đồng bng sông Hng và
Đồng bng sông Cu Long, giai đoạn 2000 2015
b.
* Nhn xét
- T m 2000 đến năm 2015, năng sut lúa ca c ớc, Đồng bng sông Hng
Đồng bng sông Cu Long tăng liên tục:
42,4
53,4
57,6
53,6
59,2
60,6
42,3
54,7
59,5
0
10
20
30
40
50
60
70
2000 2010 2015
Tạ/ha
Năm
Cả nước
Đồng bằng sông Hồng
Đồng bằng sông Cửu Long
Trang 90
+ Năng suất lúa ca c ớc tăng từ 42,4 t/ha lên 57,6 tạ/ha, tăng 15,2 tạ/ha.
+ Năng suất lúa của Đồng bng sông Hồng tăng từ 53,6 t/ha lên 60,6 tạ/ha, tăng 7
t/ha.
+ Năng suất lúa của Đồng bng sông Cửu Long tăng t 42,3 t/ha lên 59,5 tạ/ha, tăng
17,2 t/ha.
- Năng suất lúa ca Đồng bng sông Cửu Long tăng nhanh nhất, tiếp theo là c c
rồi đến Đồng bng sông Hng.
- Đồng bng sông Hồng năng suất lúa cao nhất, cao hơn Đồng bng sông Cu
Long 1,1 tạ/ha, cao hơn cả c 3 tạ/ha (năm 2015).
* Gii thích:
Đồng bng sông Hồng có năng suất lúa cao nhất nước ta vì:
- Đất phù sa nhìn chung màu m, din tích, thun li cho vic sn xuất lương thực
vi quy mô ln.
- Điu kin khí hu và thủy văn thuận li cho việc thâm canh tăng vụ.
- Nguồn lao động đông đo, kinh nghiệm lâu đời, trình độ thâm canh cao nht
c.
- sở vt chất thuật ca nông nghiệp, đặc bit mạng lưới thy lợi đảm bo tt
cho sn xut.
- Có các chính sách mi của Nhà nước (chính sách v đất, thuế, giá…)
Ch đề 16. VÙNG BC TRUNG B (Bài 23, 24 Địa lí 9)
(Atlat Địa lí Vit Nam trang 27)
A. Ni dung kiến thc
I. V trí địa lý và gii hn lãnh th
- Lãnh th vùng dải đất hp ngang, din ch khong 51,5 nghìn km
2
, gm 6 tnh:
Thanh Hóa, Ngh An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Qung Tr, Tha Thiên Huế.
- Phía Bc giáp Trung du min núi Bc Bộ, Đồng bng sông Hng; phía Tây giáp
Lào, phía đông giáp vịnh Bc B, phía Nam giáp Duyên hi Nam Trung B.
- Bc Trung B cu ni gia các vùng lãnh th phía Bắc phía Nam đất nước,
ca ngõ của các nước láng ging ra Biển Đông.
II. Điều kin t nhiên và tài nguyên thiên nhiên
Trang 91
- Đặc điểm: thiên nhiên có s phân hóa gia phía bắc và phía nam dãy Hoành Sơn, từ
tây sang đông (từ tây sang đông tỉnh nào cũng núi, đồi, đồng bng, bin), khí
hu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh.
- Thun li:
+ Vùng đi thế mnh v chăn nuôi gia súc ln trng cây công nghip lâu
năm.
+ Rng và khoáng sn phong phú phn ln tp trung phía bắc dãy Hoành Sơn.
+ Tiềm năng thủy điện trên các sông Mã, sông C, sông Chu.
+ Tài nguyên biển đa dạng vi nhiều bãi tôm, cá, các đo nhỏ, đầm, phá thun li
cho ngh nuôi trng thy sản nước l.
+ Vùng nhiu tài nguyên du lịch thiên nhiên như đng Phong Nha - K Bàng,
nhiu bãi tm ni tiếng.
- Khó khăn: Thiên tai thường xảy ra (bão, lũ, hạn hán, gió Tây khô nóng, hiện tượng
cát bay) gây nhiều khó khăn cho sản xuất và đời sống dân cư.
III. Đặc điểm dân cư xã hội
- Đặc điểm:
+ Dân s khong 10,7 triệu người (2007).
+ địa bàn trú của 25 dân tc. Phân b dân hoạt động kinh tế s khác
bit t đông sang tây.
+ Mật độ dân s thp, t l dân thành th thp, t l h nghèo cao hơn cả c.
+ Vùng có nhiu di sản văn hoá, lịch s là tài nguyên cho du lch phát trin.
- Thun li: có truyn thng lao động cn cù, giàu ngh lc và kinh nghiệm trong đu
tranh vi thiên nhiên.
- Khó khăn: mức sống chưa cao, cơ sở vt cht k thut còn hn chế.
IV. Tình hình phát trin kinh tế
1. Nông nghip
- Trng trt:
+ Năng suất lúa, bình quân lương thc ht theo đầu người còn mc thp so c
ớc (năm 2007 đạt 349,3 kg/người). Sn xut lúa ch yếu Thanh Hóa, Ngh An,
Hà Tĩnh.
+ Cây công nghip ngắn ngày được trng vùng đất cát pha duyên hi.
+ Cây ăn quả, cây công nghiệp dài ngày được trng ng đồi núi phía Tây.
Trang 92
- Chăn nuôi:
+ Trâu bò đàn ở phía Tây.
+ Nuôi trồng, đánh bắt thy sn phía Đông.
- Lâm nghip: trng rng, phát trin kinh tế theo hướng nông- lâm- ngư nghiệp đang
đưc phát trin.
2. Công nghip
- Giá tr sn xut công nghiệp tăng nhanh qua các năm nhưng chưa tương xứng vi
tiềm năng của vùng.
- Công nghip nh vi quy mô va và nh đưc phát trin hu hết các địa phương.
- Các ngành công nghip quan trọng hàng đu là: khai khoáng, sn xut vt liu xây
dng. Ngoài ra phát trin công nghip chế biến gỗ, khí, dt kim, may mc, chế
biến thc phm vi quy mô va và nh.
- sở h tầng, thuật công ngh, vic cung ng nhiên liệu, năng lượng ca
vùng đang được ci thin.
3. Dch v
- Giao thông: có nhiu tuyến giao thông như: đưng b, đưng sắt đảm bo thc hin
vai trò trung chuyn hàng hoá gia hai min Nam - Bc và giữa nưc ta vi Lào.
- Tuyến đường H Chí Minh đưng hm xuyên đèo Hải Vân m ra nhiu trin
vng cho s phát trin kinh tếng.
- Dch v du lịch cũng bắt đầu phát trin nh vùng nhiu tài nguyên du lch thiên
nhiên, nhiu di tích lch s, di sản văn hoá dân tộc.
V. Các trung tâm kinh tế
Thanh Hoá, Vinh, Huế là các trung tâm kinh tế quan trng ca vùng Bc Trung B.
B. Câu hi và bài tp
Câu 1. Dựa vào Atlat Địa Việt Nam trang 27 kiến thức đã học, hãy phân tích
tác động của dãy Trường Sơn Bắc đến địa hình, khí hậu sông ngòi của vùng
Bắc Trung Bộ?
Bài làm
- Dãy Trường Sơn Bắc chy liên tc dc phía Tây vùng Bc Trung B t phía nam
sông C đến dãy Bạch theo hướng Tây Bc - Đông Nam. tác đng mạnh đến
các yếu t t nhiên ca vùng.
- Tác động đến Địa hình:
Trang 93
+ Góp phn hình thành các dạng địa hình của vùng: đồng bng, ven bin.
+ Quy định hướng địa hình: Tây Bc- Đông Nam.
+ Chy sát bin kết hợp các dãy núi đâm ngang: Đng bng nh, hp ngang, b chia
ct manh mún.
- Tác động đến Khí hu:
+ Kết hp với hoàn lưu khí quyển, bc x Mt Tri to nên s khác bit trên nn khí
hu nhiệt đới gió mùa m.
+ Vào mùa hè, dãy Trường Sơn Bắc to thành bc chắn địa hình ngănm do gió mùa
Tây Nam đem tới to hiu ứng phơn, thời tiết khô nóng.
+ Vào mùa đông, kết hợp các dãy núi đâm ngang đón gió mùa Đông Bc, hi t, bão
gây mưa lớn vào mùa đông.
+ Phân hóa khí hậu theo đai cao.
- Tác động đến sông ngòi:
+ Dãy Trường Sơn Bắc nhân t quan trng ảnh hưởng tới đặc đim sông ngòi ca
vùng, đặc bit là chiu dài, diện tích lưu vực, hướng chy và tốc độ dòng chy.
+ Núi chy sát bin: sông ngn, dc, chuyn tiếp nhanh t min núi đồng bng ra
biển, hàm lượng phù sa ít.
+ Hướng núi Tây Bc Đông Nam làm cho ng sông hu hết hướng Tây Bc
Đông Nam như sông Cả, sông Mã, sông Giang; hướng Tây Đông như sông Bến
Hi, sông B.
+ Kết hp vi khí hu, nhịp điệu mùa ca sông trùng vi mùa khí hậu, lưu lượng
tốc độ dòng chy lớn vào mùa mưa.
Câu 2. Đọc trích đoạn bài báo sau đây vn dng kiến thức đã học, hãy tr li
các câu hi sau:
a. Lũ lụt miền Trung năm nay tập trung ch yếu nhng tnh nào? Nguyên nhân
nào gây ra hiện tượng lũ chồng lũ các tnh min Trung?
b. Nêu hu qu ca trn lịch s va qua các tnh min Trung. Các cp chính
quền và nhân dân ta đã làm gì để giúp các tnh khc phc hu qu mưa lũ?
c. Để phòng chng nhng thit hi do bão, gây ra min Trung, theo em cn
phi có nhng gii pháp gì?
Lũ lụt miền Trung năm 2020
lt miền Trung năm 2020 (hay còn đưc gọi chồng lũ, lịch s)
một đợt bão, lũ lụt khp min Trung Vit Nam, bắt đầu t đêm ngày 06, rạng sáng
Trang 94
ngày 07 tháng 10 năm 2020, tp trung ch yếu các tnh Ngh An, Tĩnh, Qung
Bình, Qung Tr, Tha Thiên Huế ca Bc Trung B, mt phn Nam Trung B
gồm Đà Nẵng, Qung Nam, Qung Ngãi, Bình Định Phú Yên. Trong khong thi
gian tháng 10, hoàn lưu áp thp nhiệt đi, gió mùa, xoáy thun nhiệt đi hình thành
liên tiếp biến động Biển Đông. Khởi đầu bng áp thp th nhất đợt ngày 06
08, áp thp th hai đợt ngày 10 cho đến bão Linfa (s 6) ngày 11, tiếp đó áp thấp
th ba đợt ngày 12, bão Nangka (s 7) ngày 13, áp thp th ngày 16, bão Saudel
(s 8) ngày 25, bão Molave (s 9) ngày 28, lượng mưa lớn đổ dn v khu vc, khiến
nhiều địa phương tại min Trung b ngp lt trên din rng, nhiều nơi nước dâng
cao, chia ct nhiều đa bàn.
lớn đặc bit ln xut hin trên 16 tuyến sông chính trong khu vc, trong
đó có 4 sông ti Tha Thiên Huế, Qung Tr Quảng Bình vượt mức lịch s gây
ngp lt ln trên phm vi rng. lụt đã làm 317.597 h với hơn 1,2 triệu người b
ngp ti 427 xã ca 5 tnh trong khu vực. Trong đó Quảng Bình tnh ngp nng
nht vi 109.245 hộ, có nơi ngập sâu 2 - 3m. Các địa phương đã di dời, sơ tán 79.570
h với 279.625 người ra khi khu vc nguy him. St l đt khu vc min núi
nghiêm trng, nht ti thủy điện Rào Trăng 3, Trạm Kim lâm s 67 (Tha Thiên
Huế), khu vực Hướng Hóa (Qung Trị). Mưa cũng đã làm 119 người chết, 21
ngưi mt tích, 37.524 ngôi nhà b hỏng, 1.325ha lúa 12.479ha hoa màu b
hi, 16 tuyến quc l hơn 161km đường giao thông b st lở, hỏng…Nhằm
giúp các tnh khc phc hu qu mưa lũ, Thủ ng Chính ph đã quyết đnh h tr
cho 5 tnh, mi tnh 1.000 tn go 100 t đồng; xut cp 20 xung cao tc, 384
nhà bt, 23.146 phao cu sinh các loi. Các bộ, ngành cũng đã h tr kp thi v
lương thực, mì tôm, nước uống… cho các địa phương cứu tr người dân. Các tỉnh đã
huy động phân b cho người dân 78 tn go, 72.725 thùng m, 2.772 thùng
lương khô, 9.996 thùng c ung cùng 46,2 t đồng. Các tnh cn nhanh chóng n
định cuc sng cho nhân nhân, bảo đảm sinh kế cho người dân; huy động tinh thn t
ng của người dân s h tr ca cộng đồng, các lực lượng để giúp người dân
vùng vượt qua khó khăn vươn lên, không được để người dân thiếu đói, màn trời
chiếu đất. Th ng cũng chỉ đạo c b, ngành b trí ngun lực để h tr các tnh
min Trung khc phc thit hi do thiên tai; xem xét sửa đổi các điểm chưa php
trong Ngh định 64/2008/NĐ-CP v công tác cu trợ. Đồng thời, các địa phương, các
ngành cn sn sàng phương án ch động ng phó với các cơn bão, trong thi gian
tới để không xy ra thit hại hơn nữa đối vi nhân dân.
Bài làm
a.
Trang 95
- lụt tp trung ch yếu các tnh Ngh An, Tĩnh, Quảng Bình, Qung Tr,
Tha Thiên Huế ca Bc Trung B, mt phn Nam Trung B gồm Đà Nẵng,
Qung Nam, Quảng Ngãi, Bình Định và Phú Yên.
- Nguyên nhân:
+ Trong khong thời gian tháng 10, hoàn lưu áp thp nhiệt đới, gió mùa, xoáy thun
nhiệt đới hình thành và liên tiếp biến động Biển Đông.
+ Khởi đầu bng áp thp th nhất đợt ngày 06 08, áp thp th hai đợt ngày 10 cho
đến bão Linfa (s 6) ngày 11, tiếp đó áp thấp th ba đợt ngày 12, bão Nangka (s
7) ngày 13, áp thp th ngày 16, bão Saudel (số 8) ngày 25, bão Molave (s 9)
ngày 28, ợng mưa lớn đổ dn v khu vc, khiến nhiều địa phương tại min Trung
b ngp lt trên din rng, nhiều nơi nước lũ dâng cao, chia cắt nhiều địa bàn.
b.
* Hu qu:
- Lũ lụt đã làm 317.597 hộ với hơn 1,2 triệu người b ngp ti 427 xã ca 5 tnh trong
khu vực. Trong đó Qung Bình tnh ngp nng nht vi 109.245 hộ, nơi ngp
sâu 2 - 3m.
- St l đất khu vc min núi nghiêm trng, nht ti thy điện Rào Trăng 3, Trạm
Kim lâm s 67 (Tha Thiên Huế), khu vực Hướng Hóa (Qung Tr).
- Mưa lũ cũng đã làm 119 người chết, 21 người mt tích, 37.524 ngôi nhà b hư hỏng,
1.325ha lúa 12.479ha hoa màu b hại, 16 tuyến quc l hơn 161km đưng
giao thông b st lở, hư hỏng.
* Bin pháp:
- Các địa phương đã di dời, sơ tán 79.570 hộ với 279.625 người ra khi khu vc nguy
him
- Th ng Chính ph đã quyết định h tr cho 5 tnh, mi tnh 1.000 tn go và 100
t đồng; xut cp 20 xung cao tc, 384 nhà bt, 23.146 phao cu sinh các loi.
- Các bộ, ngành cũng đã h tr kp thi v lương thực, tôm, nước uống… cho
các địa phương cứu tr ngưi dân.
- Các tỉnh đã huy động phân b cho người dân 78 tn go, 72.725 thùng m,
2.772 thùng lương khô, 9.996 thùng nước ung cùng 46,2 t đồng.
- Các tnh cn nhanh chóng ổn định cuc sng cho nhân nhân, bảo đảm sinh kế cho
người dân; huy đng tinh thn t ng của người dân s h tr ca cộng đồng,
các lực lượng để giúp người dân vùng lũ vượt qua khó khăn vươn lên, không được để
ngưi dân thiếu đói, màn trời chiếu đất.
Trang 96
- Th ớng cũng chỉ đạo các b, ngành b trí ngun lực để h tr các tnh min
Trung khc phc thit hi do thiên tai; xem xét sửa đổi các điểm chưa phù hp trong
Ngh định 64/2008/NĐ-CP v công tác cu tr.
- Đồng thời, các địa phương, các ngành cần sẵn sàng phương án ch động ng phó
với các cơn bão, lũ trong thời gian tới để không xy ra thit hại hơn nữa đối vi nhân
dân.
c. Gii pháp
- ng dng công ngh thông tin để d o cho người dân v thi tiết, thiên tai.
- Trng và bo v rừng đầu nguồn để ph xanh đồi trc.
- Xây dng h chứa nước để điu tiết lũ, đê, tường chắn bão, lũ.
- Phát trin thủy điện an toàn, sơ tán dân khỏi vùng bão, lũ.
Câu 3. Hãy cho biết nhng khác biệt trong trú hoạt động kinh tế gia phía
đông và phía Tây của Bc Trung B.
- V cư trú:
+ Đồng bng ven biển phía Đông: chủ yếu là người Kinh.
+ Miền núi, đồi phía Tây: ch yếu các dân tộc ít người (Thái, Mường, Tày,
Mông, Bru-Vân Kiu,..).
- Hoạt động kinh tế:
+ Đồng bng ven biển phía Đông: đa dng, gm hoạt động nông nghip và phi nông
nghip: Sn xuất lương thc, cây công nghip hằng năm, đánh bt nuôi trng thy
sn, Sn xut công nghip, dch v.
+ Miền núi, đi phía Tây: ch yếu hoạt động nông nghip: trng rng, trng
cây công nghiệp lâu năm, canh tác nương rẫy, chăn nuôi trâu, bò đàn.
Câu 4. Dựa vào Atlat Địa Vit Nam trang 27, hãy xác đnh qui mô các
ngành công nghip ch yếu ca các trung tâm công nghip Thanh Hóa, Vinh,
Huế.
Bài làm
Trang 97
Tên trung tâm
công nghip
Qui mô
(nghìn t đồng)
Cơ cấu ngành
Thanh Hóa
i 9
khí, chế biến nông sn, sn xut giy,
xenlulô; khai thác, chế biến lâm sn, sn xut vt
liu xây dng.
Vinh
i 9
khí, chế biến nông sn, sn xut vt liu xây
dng
Huế
i 9
Cơ khí, chế biến nông sn, dt may
Câu 5. Da vào Atlat Địa Vit Nam trang 27 kiến thức đã học, hãy xác định
v trí các quc l 7,8,9 và nêu tm quan trng ca các tuyến đường này.
- Các tuyến đường:
+ Quc l 7 (Vinh ca khu Nm Cn Lào).
+ Quc l 8 (Vinh ca khu Cu Treo Lào).
+ Quc l 9 (Đông Hà – ca khu Lao Bo- Lào).
- Ý nghĩa của các tuyến quc l 7,8,9:
+ Các quc l 7,8,9 nhng tuyến đường ngang giúp khai thác tiềm năng thúc
đẩy s phát trin kinh tế - hi ca vùng phía Tây, phân b lại dân cư, hình thành
mạng lưới đô thị mi.
+ Ni lin ti các ca khẩu, giúp tăng cường giao lưu với các nước láng ging, trong
đó Lao Bảo là ca khu quc tế quan trng.
+ Ni lin các ca khu trên biên gii Vit Lào vi các cng bin của nước ta,
đưng thông ra Bin ca Lào.
Ch đề 17.NG DUYÊN HI NAM TRUNG B (Bài 25 đến 27 Dia59 lí 9)
(Atlat Địa lí Vit Nam trang 28, 30)
A. Ni dung kiến thc
I. V trí địa lý và gii hn lãnh th
- Lãnh th kéo dài, hp ngang, din tích khong 44,3 nghìn km
2
, gm 8 tnh thành
phố: Đà Nẵng, Qung Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh
Thun, Bình Thun
- Phía bc giáp Bc Trung Bộ, phía tây giáp Tây Nguyên, phía nam giáp Đông Nam
Bộ, phía đông giáp Biển Đông.
Trang 98
- Có nhiều đảo, quần đảo trong đó có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
- Ý nghĩa: cầu ni Bc - Nam, ni Tây Nguyên vi bin; thun lợi cho lưu thông
trao đổi hàng hóa; các đo quần đo tm quan trng v kinh tế quc phòng
đối vi c c.
II. Điều kin t nhiên và tài nguyên thiên nhiên
* Đặc đim: các tỉnh đều núi, đi phía tây, dải đồng bng hp phía đông;
b bin khúc khuu nhiều vũng, vịnh. Khí hu nhiệt đới gió mùa khô hn nht c
c, sông ngòi ngn và dc, vùng bin giàu tiềm năng.
* Thun li:
- Vùng bin nhiu tiềm năng phát triển đánh bắt nuôi trng thu sn, du lch,
giao thông vn ti bin.
- Các đng bng nh hẹp, đồng bng màu m ni tiếng đồng bằng Tuy Hòa; đất
cát pha trng cây công nghiệp hàng năm. Vùng đồi thun lợi chăn nuôi bò, cừu,
dê.
- Tiềm năng thuỷ đin không lớn nhưng vẫn th xây dng các nhà máy ng
sut trung bình và nh.
- Rng có nhiu loi g, chim và thú quý.
- Khoáng sn ch yếu các loi vt liu xây dng, các m cát m thu tinh Khánh
Hòa, vàng Bng Miêu (Qung Nam), ti tan và mui.
* Khó khăn:
- Hạn hán kéo dài, thiên tai thường xuyên xảy ra: bão, lũ quét, cát bay
- Hiện tượng sa mc hóa cc Nam Trung B.
III. Đặc điểm dân cư xã hội
- Đặc điểm:
+ Dân s khong 8,9 triệu người (2007), dân cư phân bố không đều.
+ Đồng bng ven bin ch yếu là người Kinh, một ít người Chăm. Mật độ dân s cao,
tp trung các thành ph, th xã.
+ Đồi núi phía tây: đại b phn các dân tộc ít ngưi. Mật độ dân s thp, t l h
nghèo còn khá cao.
+ Có nhiều di tích văn hóa – lch s: Ph c Hi An, Di tích M Sơn.
- Thun li: truyn thống lao động cn cù, giàu ngh lc giàu kinh nghim
trong phòng chng thiên tai và khai thác ngh cá.
Trang 99
- Khó khăn: mức sống chưa cao, cơ sở vt cht k thut còn hn chế.
IV. Tình hình phát trin kinh tế
1. Nông nghip
- Sản lượng lương thực bình quân đầu người thấp hơn trung bình của c c (319,7
kg/người 2007). Do qu đất nông nghip hn chế, diện tích đất hẹp, đất xu, thiếu
ớc và thường b bão lt v mùa mưa.
- Nnghiệp là thế mnh ca vùng, các mt hàng xut khu ch yếu mc, tôm,
đông lạnh.
- Ngh làm mui, chế biến thu sn khá phát trin, ni tiếng mui Ná, Sa
Huỳnh, nước mm Nha Trang, Phan Thiết.
- Nhà nước đang đầu tư lớn cho các d án trng rng phòng hộ, đồng thi xây dng
h thông h chứa nước nhm hn chế tác hi của thiên tai (lũ quét, hn hán) ch
động cấp nước cho sn xut và sinh hot.
2. Công nghip
- Sn xut công nghip còn chiếm t trng nh so vi c c.
- cấu công nghip của vùng ớc đầu được hình thành và khá đa dng gồm
khí, chế biến thc phm, chế biến lâm sàn, sn xut hàng tiêu dùng (dt, may,...).
- Mt s sở khai thác khoáng sản đang hoạt động như khai thác cát (Khánh Hoà),
titan (Bình Định), mui Cà Ná (Ninh Thun), Sa Hunh (Qung Ngãi).
- Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang nhng trung tâm ng nghip quan trng ca
vùng.
3. Dch v
- Nh điu kiện địa lí thun li nên các hot động vn ti trung chuyên trên tuyến
Bc Nam diễn ra sôi đng. Các thành ph cng bin vừa đầu môi giao thông
thu b vừa sở xut nhp khu quan trng ca các tnh trong vùng Tây
Nguyên.
- Du lch thế mnh kinh tế ca vùng. Các bãi bin ni tiếng: Non Nước, Nha
Trang, Mũi Né,... các qun th di sản văn hoá: Phố c Hi An, Di tích M Sơn
những nơi hấp dẫn du khách trong và ngoài nước.
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm min Trung
- Các trung tâm kinh tế quan trng ca vùng: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.
- Vùng kinh tế trọng điểm min Trung: Gm 5 tnh thành ph: Tha Thiên Huế, Đà
Nng, Qung Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
Trang 100
- Vai trò: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đã tác động mnh ti s chuyn dch
cấu kinh tế tm quan trng các vùng Duyên hi Nam Trung B, Bc
Trung B và Tây Nguyên.
B. Câu hi và bài tp
Câu 1. Ti sao vấn đ bo v phát trin rng tm quan trọng đặc bit c
tnh cc Nam Trung B?
Bài làm
- Rừng đầu ngun góp phn hn chế các thiên tai quét, st l đất, xói mòn ra trôi
vùng đồi núi cũng như ngập úng vùng đồng bằng phía đông.
- Rng ven bin có vai trò chn sóng chn cát.
- Bo v nguồn nước ngm cho vùng, cân bằng sinh thái, đặc biệt đối vi các tnh
cc Nam Trung B đang nguy hoang mạc hóa m rng (Ninh Thun, Bình
Thun) vì thiếu mước vào mùa khô.
- Góp phn bo v ngun lâm sn quý, các loài sinh vt trong rng.
Câu 2. Dựa vào Atlat Địa Vit Nam trang 15, 28 kiến thức đã học, hãy nhn
xét và gii thích s phân b dân cư của vùng Duyên hi Nam Trung B.
Bài làm
* Nhn xét:
Phân b dân cư không đều:
- T 1001 2000 người/km
2
: các thành ph Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Phan
Rang Tháp Chàm.
- T 501 1000 người/km
2
: các thành ph Hi An, Qung Ngãi, Tuy Hòa, Phan
Thiết và th xã An Nhơn.
- T 201 500 người/km
2
: phía tây thành ph Đà Nẵng, ven các đô th và ven bin
phía đông các tỉnh: Qung Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
- T 101 200 người/km
2
: ven biển phía đông các tỉnh: Phú Yên, Khánh Hòa,
Ninh Thun, Bình Thun.
- T 50 100 người/km
2
: phía tây bc tnh Qung Ngãi, tây bc tnh Phú Yên
trên phn ln din tích tnh Bình Thun.
- ới 50 người/km
2
: phía tây các tnh: Qung Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú
Yên, Khánh Hòa, Ninh Thun.
* Gii thích:
Trang 101
- S phân b dân không đều do tác đng tng hp ca nhiu nhân t: Nhân t
t nhiên (địa hình, đất đai, nguồn nước…), trình độ phát trin kinh tế và kh năng
khai thác tài nguyên thiên nhiên ca mi tnh, thành ph trong vùng.
- Dân tập trung đông đúc các thành ph, th do hoạt động công nghip, dch
v phát trin.
- Dân tập trung vùng ven biển phía đông các tỉnh do địa hình bng phng, giao
thông thun tin, hoạt động khai thác thy sn, công nghip, du lch khá phát trin.
- Dân thưa thớt phía tây các tỉnh do địa hình đồi núi him tr, giao thông khó
khăn, kinh tế kém phát triển hơn.
Câu 3. Cho biết nhng khác bit trong phân b dân hoạt đng kinh tế gia
phía đông và phía Tây của Duyên hi Nam Trung B.
Bài làm
Câu 4. Gii thích vì sao chăn nuôi bò, nghề làm mui, khai thác nuôi trng
thy sn là thế mnh ca vùng?
Bài làm
- Chăn nuôi bò:
+ Khí hu nhiệt đới ánh nắng chan hòa, đ m ko qcao, ko chu ảnh hưởng ca
không khí lnh, thích hp với điều kin sinh thái ca bò.
+ Vùng đất rng chân núi phía Tây nhiều đồng c thích hợp đ chăn thả các đàn
bò.
- Ngh mui:
+ Khí hu nng nóng quanh năm, nhiệt độ cao, độ mn bin cao, thun li cho phát
trin ngh muối, người dân có kinh nghim.
Khu vc
Dân cư
Hoạt động kinh tế
Đồng bng
ven bin
Ch yếu người Kinh, mt b phn
nh người Chăm. Mật độ n s
cao, phân b tp trung các thành
ph, th xã.
Hoạt động công nghip,
thương mi, du lch, khai
thác và nuôi trng thy sn.
Đồi núi phía
tây
Ch yếu các dân tộc: tu, Ra-
glai, Ba-na, Ê-đê,… Mật độ dân s
thp. T l h nghèo còn khá cao.
Chăn nuôi gia súc ln (bò
đàn), nghề rng, trng cây
công nghip.
Trang 102
+ Các cánh đồng mui ni tiếng là Cà Ná, Sa Hunh.
- Đánh bắt và nuôi trng thy sn:
+ Ven biển có các bãi tôm bãi cá, các ngư trường trọng điểm (Hoàng Sa Tng Sa,
Ninh Thun Bình Thun Ra -Vũng Tàu), thuận lợi để phát triển đánh bắt
thy sn.
+ Các vũng vịnh, đầm phá, vùng c mặn nước l ven b thun li cho hot
động nuôi trng thy sn. (nuôi tôm hùm, tôm sú).
+ Người lao đng cn cù, kiên ờng trong đu tranh chng thiên tai và khai thác các
kinh tế bin.
Câu 5. Cho bng s liu:
Sản lượng thy sn Bc Trung B và Duyên hi Nam Trung B năm 2002
(đơn vị: nghìn tn)
Sản lượng thy sn
Bc Trung B
Duyên hi Nam Trung B
Nuôi trng
38,8
27,6
Khai thác
153,7
493,5
So sánh và gii thích sn lượng thy sn ca vùng Bc Trung B vi vùng Duyên hi
Nam Trung B.
Bài làm
- So sánh: Sản lượng thy sn nuôi trng ca Duyên hi Nam Trung B (27,6 nghìn
tn) thấp hơn Bắc Trung B (38,8 nghìn tn) là 11,2 nghìn tn, nhưng sản lượng khai
thác thy sn Duyên hi Nam Trung B (493,5 nghìn tn) lớn hơn Bắc Trung B
(153,7 nghìn tn) là 339,8 nghìn tn, gp 3,2 ln.
- Gii thích:
+ Bc Trung B có li thế hơn Duyên hải Nam Trung B v din tích mặt nước
th khai thác để nuôi trng thy sn, b bin có nhiều đầm phá nóng, nhiu bãi triu,
nhiu diện tích đất ngập nước ...
+ Vùng bin Duyên hi Nam Trung B nhiu bãi cá, bãi tôm lớn, ngư trưng
ln Ninh Thun - Bình Thun - Ra Vũng Tàu, nên sản lượng thy sn khai
thác lớn hơn nhiều so Bc Trung B.
Trang 103
Ch đề 18. VÙNG TÂY NGUYÊN (Bài 28 đến 30 Địa lí 9)
(Atlat Địa lí Vit Nam trang 28)
A. Ni dung kiến thc
I. V trí địa lý và gii hn lãnh th
- Din tích khong 54,5 nghìn km
2
, gm 5 tỉnh Kon Tum, Gia Lai, Đk Lắk, Đắk
Nông, Lâm Đồng.
- Phía đông giáp vùng Duyên hi Nam Trung Bộ, phía nam giáp Đông Nam Bộ, phía
tây giáp H Lào và Đông Bắc Cam-pu-chia. Đây là vùng duy nht của nước ta không
giáp bin.
- Tây Nguyên có v trí ngã 3 biên gii Vit Nam, Lào, Cam-pu-chia, có kh năng mở
rộng giao lưu kinh tế, văn hoá với các nước trong tiu vùng sông Mê Kông.
II. Điều kin t nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Đặc điểm:
+ địa hình cao nguyên xếp tầng, nơi bt ngun ca các dòng sông chy v các
vùng lãnh thn cn.
+ Có nhiều tài nguyên thiên nhiên để phát trin kinh tế.
- Thun li:
+ Đất badan nhiu nht c c, thích hp vi vic trng phê, cao su, chè, h
tiêu,…
+ Rng t nhiên gn 3 triệu ha, độ che ph rng ln nht c c vi nhiu loi
g quý và chim, thú có giá tr.
+ Khí hu cận xích đạo thay đổi theo độ cao thích hp trng cây nhiệt đới cn
nhit.
+ Sông ngòi có tiềm năng thủy điện ln, tp trung trên sông Xê Xan, Xrê Pôk.
+ Khoáng sn: bô-xit vi tr ng ln, giá tr phát trin công nghip luyn
kim màu.
- Khó khăn: thiếu nước vào mùa khô, khai thác tài nguyên chưa hợp lý.
III. Đặc điểm dân cư, xã hội:
- Đặc điểm:
+ Là địa bàn cư trú của nhiu dân tộc ít người: Ê-đê, Gia-rai, Ba-Na, Cơ-ho,…
+ Dân tc Kinh phân b ch yếu các đô thị, ven đưng giao thông, các nông, lâm
trường.
Trang 104
+ vùng thưa dân nhất nước ta khong 4,9 triệu người 2007, mật độ dân s thp
nht c c khong 90 ngưi/km
2
năm 2007.
+ Đời sống dân cư đang được ci thiện đáng kể.
- Thun li:
+ Dân cư có nhiều kinh nghim trong canh tác cây công nghiệp lâu năm.
+ Có các di sn v văn hóa, lễ hội độc đáo thu hút khách du lịch trong và ngoài nước.
- Khó khăn:
+ Thiếu lao động có chuyên môn kĩ thuật, có tay ngh gii.
+ sở vt cht h tng của đồng bào dân tộc nhìn chung còn khó khăn, chưa phát
trin.
IV. Tình hình phát trin kinh tế
1. Nông nghip
- Gi vai trò quan trọng hàng đầu trong cơ cấu kinh tế vùng.
- Là vùng chuyên canh cây công nghip ln.
- Cây công nghiệp lâu năm phát trin khá nhanh với cây cà phê, cao su, chè, điu. Cà
phê được trng nhiu Đắk Lk.
- Đà Lạt ni tiếng trng hoa, rau qu ôn đới.
- Chăn nuôi gia súc lớn được đẩy mnh
- Lâm nghip phát trin mnh, kết hp khai thác rng t nhiên vi trng mi và giao
khoán bo v rng, gn khai thác vi chế biến.
2. Công nghip
- nhiu chuyn biến nhanh nhưng vẫn chiếm t l thấp trong cấu GDP ca
vùng.
- Phát trin khá nhanh các ngành công nghip thủy điện, chế biến nông, lâm sn.
- Mt d án phát trin thu đin vi quy mô lớn đã đang được trin khai trên
sông Xê Xan và Xrê Pôk.
3. Dch v
- Xut khu nông sn ln th 2 c ớc, sau Đồng bng sông Cu Long. Mt hàng
xut khu ch lc là cà phê, cao su, h tiêu, chè.
- Du lch sinh thái và du lịch văn hoá phát triển. Ni bt là thành ph Đà Lạt.
Trang 105
Giao thông vn ti: Nâng cp mạng lưới đường ngang ni vi các thành ph Duyên
hi Nam Trung B, H Lào Ddông Bc Campuchia góp phần thay đổi din mo
kinh tế - xã hi Tây Nguyên.
V. Các trung tâm kinh tế
Plây-ku, Buôn Mê Thuột, Đà Lạt là ba trung tâm kinh tế ca vùng.
B. Câu hi và bài tp
Câu 1. Cho biết Tây Nguyên có những điều kin t nhiên thun lợi và khó khăn gì
trong phát trin sn xut nông, lâm nghip?
Bài làm
- Thun li:
+ Đất badan nhiu nht c c, thích hp vi vic trng phê, cao su, chè, h
tiêu,…
+ Rng t nhiên gn 3 triệu ha, độ che ph rng ln nht c c vi nhiu loi
g quý và chim, thú có giá tr.
+ Khí hu cận xích đạo thay đổi theo độ cao thích hp trng cây nhiệt đới cn
nhit.
- Khó khăn: thiếu nước vào mùa khô, khai thác tài nguyên chưa hợp lý.
Câu 2. Dựa vào Atlat Địa Vit Nam trang 28 kiến thức đã hc, hãy k tên
nơi phân bố (tnh) ca các cây công nghip lâu m Tây Nguyên. Gii thích vì
sao cây cà phê được trng nhiu nht Tây Nguyên?
Bài làm
Cây công nghip lâu năm
Phân b (tnh)
Cà phê
Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng
Cao su
Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông
Chè
Gia Lai, Lâm Đồng
H tiêu
Gia Lai, Đắk Lk, Đắk Nông
* Cây cà phê được trng nhiu nht Tây Nguyên vì:
- Địa hình các cao nguyên xếp tng rng lớn, đt badan vi tng phong hóa sâu,
giàu chất dinh dưỡng điều kiện để hình thành các vùng chuyên canh phê vi
quy mô rng ln.
Trang 106
- Khí hu mang tính cht cận xích đạo, lượng nhit lớn, có 1 mùa mưa và khô sâu sc
tạo điều kiện để gieo trng, thu hoch, bo quản, phơi sấy sn phm.
- mt s h thống sông như Đồng Nai, Xan, Xrê Pôk,... giúp cung cấp nước
cho các vùng chuyên canh.
- Người dân có nhiu kinh nghim trong trồng và chăm sóc cây cà phê.
- Cơ sở vt chất kĩ thuật ngày càng hoàn thin, th trường tiêu th rng ln.
Câu 3. Cho bng s liu:
Độ che ph rng ca các tnh Tây Nguyên năm 2003
(đơn vị: %)
Các tnh
Kon Tum
Gia Lai
Đắk Lk
Lâm Đồng
Độ che ph rng
64,0
49,2
50,2
63,5
V biểu đồ ct thanh ngang th hiện độ che ph rng theo các tnh và nhn xét.
Bài làm
* V biểu đồ ct thanh ngang:
* Nhn xét:
- Các tnh của Tây Nguyên đ che ph rng khá cao hu hết đều cao hơn 50%
cao hơn mức trung bình ca c c.
- Trong 4 tnh Tây Nguyên, Kon Tum đ che ph rng cao nhất đạt 64%, Gia Lai
độ che ph rng thp nhất 49,2%, độ che ph rng của Kon Tum cao hơn Gia Lai
4,8%.
Trang 107
Câu 4. Nêu ý nghĩa của vic phát trin thủy điện Tây Nguyên.
Bài làm
- Khai thác hiu qu tiềm năng thủy điện ca vùng.
- Cung cp nguồn điện cho toàn vùng Tây Nguyên, mt phn cho các vùng xung
quanh qua đường dây tải điện 500 KW nhm phc v nhu cu phát trin kinh tế
đời sng nhân dân.
- Giá tr thy li: h chứa nước có vai trò điều tiết nguồn nước vào mùa lũ cn giúp
hn chế thiên tai cung cấp nước tưới cho sn xut, sinh hoạt (đặc bit hoạt động
trng cây công nghiệp lâu năm).
- Phát trin du lch.
- Đánh bắt và nuôi trng thy sản nước ngt.
- To ra vic làm và thu nhập cho người dân.
-> Thúc đẩy kinh tế - xã hi ca vùng phát trin.
Câu 5. Dựa vào Atlat Đa Vit Nam trang 25, 28 kiến thức đã học, hãy cho
biết ti sao nói Tây Nguyên có thế mnh phát trin du lch?
Bài làm
- V trí địa ca Tây Nguyên thun lợi giao lưu với các vùng trong nước, vi các
c thuc Tiu vùng sông Mê Công.
- Tây Nguyên tài nguyên du lch khá phong phú: gm c tài nguyên du lch t
nhiên và nhân văn.
+ Tài nguyên du lch t nhiên: nhiu thng cnh (h Xuân Hương, hồ Lăk, thác
Yaly, thác Pren ...), các n quốc gia (Yok Đôn, Chư Mom Rây, Chư Yang Sin),
các khu vc có khí hu tốt (Đà Lạt, Ngc Linh..).
+ Tài nguyên du lịch nhân văn: các di tích lch s (nhà Plây Ku, Buôn Ma Thut),
các l hội, văn hóa dân gian (l hội đâm trâu, văn hóa cồng chiêng), sn phm th
công ca các dân tc.
- Khí hu trên cao nguyên mát m thích hp cho du lch sinh thái, tham quan, ngh
ng.
- Nhu cầu đi du lịch ca người dân ngày càng tăng cao.
- sở h tng ca các thành phố, cũng các trung tâm du lch ca vùng (Đà Lạt,
Buôn Ma Thut, Plây Ku) ngày càng hoàn thin.
Trang 108
- Hiện nay đã nhiều tuyến quc l ni các thành ph, khu du lch Tây Nguyên ti
các vùng phát trin Đông Nam Bộ, duyên hi Nam Trung B (quc l 19,26, 20,
đưng H Chí Minh); các sân bay (như Buôn Ma Thuật, Plây Ku, Đà Lạt) góp phn
rt lớn thúc đẩy hoạt động du lch ca vùng.
Ch đề 19. VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (Bài 31 đến 34 Địa lí 9)
(Atlat Địa lí Vit Nam trang 29)
A. Ni dung kiến thc
I. V trí địa lý và gii hn lãnh th
- Din tích khong 23,6 nghìn km
2
, gm 6 tnh thành ph: Thành ph H Chí Minh,
Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Ra Vũng Tàu.
- Phía tây bc giáp Cam-pu-chia, phía bắc đông bc giáp Tây Nguyên Duyên
hi Nam Trung Bộ, phía đông nam giáp Biển Đông, phía tây nam giáp Đng bng
sông Cu Long.
- Ý nghĩa: thuận li cho vic phát trin kinh tế, giao lưu với các nước trong khu vc
và quc tế.
II. Điều kin t nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Đặc điểm: Địa hình ph biến vùng đi thp, gim dn t tây bc xuống đông
nam, khí hu cận xích đạo nóng m.
- Thun li:
+ Đất badan, đất xám, khí hu cận xích đạo thích hp trồng cây cao su, phê, điu,
đậu tương, mía,...
+ H thống sông Đồng Nai có tiềm năng thủy điện ln.
+ Bin ấm, ngư trường rng, nhiu hi sn.
+ Thm lục địa giàu tiềm năng về du khí.
- Khó khăn: trên đt lin ít khoáng sn, din tích rng t nhiên chiếm t l thp,
nguy cơ ô nhiễm môi trường.
III. Đặc điểm dân cư, xã hội
- Đặc điểm: dân s đông khong 12,4 triệu người 2007, mật độ dân s cao khong
525 người/km
2
2007, t l dân thành th cao nht c c.
- Thun li:
Trang 109
+ Lực lượng lao động di dào, th trường tiêu th rng ln, lao động tay ngh,
năng động.
+ Nhiu di tích lch sử, văn hóa có ý nghĩa để phát trin du lch.
- Khó khăn: lao động nhập từ các vùng khác đến gây sc ép lên gii quyết vic
làm, vấn đề nhà , ô nhiễm môi trường,...
IV. Tình hình phát trin kinh tế
1. Công nghip
- Khu vc công nghip - xây dựng tăng trưởng nhanh, chiếm t trng ln nht trong
GDP ca vùng 65,1% năm 2007 (s liu t Atlat trang 29)
- Cơ cấu sn xuất cân đối và đa dạng bao gm công nghip nng, công nghip nh
chế biến lương thực thc phm.
- Mt s ngành công nghip hiện đại đã hình thành và phát triển như dầu khí, điện t,
công ngh cao, chế biến lương thc thc phm, sn xut hàng tiêu dùng, sn xut vt
liu xây dng…
- Các trung tâm công nghip lớn như Thành phố H Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu,
Th Du Mt.
- Khó khăn: s h tầng chưa đáp ng yêu cu phát trin sn xut, chất lượng môi
trường đang bị suy gim.
2. Nông nghip
- Chiếm t trng nh nhưng giữ vai trò quan trng 6,2% năm 2007 (s liu t Atlat
trang 29)
- Trng trt:
+ Là vùng trọng điểm cây công nghip nhiệt đới của nước ta, đặc bit là cao su. Các
cây công nghiệp lâu năm khác: cà phê, tiêu, điều…
+ Cây ng nghiệp hàng năm: lạc, đậu tương, mía, thuốc lá, cây ăn qủa cũng được
chú ý phát trin.
+ Vấn đề thu li tm quan trọng hàng đầu trong việc đầy mnh thâm canh cây
công nghip trên din tích ổn định và có giá trng hoá cao.
- Chăn nuôi: Ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm: được chú trng theo hướng hướng áp
dụng phương pháp chăn nuôi công nghiệp.
- Thy sn: Ngh nuôi trng thy sản nước mặn, nước l và đánh bt thy sn mang
li ngun li ln.
Trang 110
- Các địa phương đang đầu tư để bo v và phát trin rừng đầu ngun các dòng sông,
xây dng h cha c, gìn gi s đa dạng sinh hc ca rng ngp mn ven bin.
3. Dch v
- Chiếm t trọng cao trong cấu GDP vùng, 28,7% năm 2007 (s liu t Atlat trang
29)
- Giao thông vn ti:
+ Phát trin mnh: QL1, 13, 51, cảng Sài Gòn, sân bay Tân Sơn Nhất.
+ TPHCM là đầu mi giao thông vn ti quan trọng hàng đầu ca vùng và c c.
- Thương mi:
+ Xut khu: du thô, thc phm, hàng tiêu dùng...
+ Nhp khu: máy móc, thiết b, nguyên liu...
+ TPHCM dẫn đầu v hoạt động xut nhp nhu.
- Du lch
+ Nhiu khu du lch hp dẫn: Đầm Sen, Suối Tiên, Đại Nam...
+TPHCM là trung tâm du lch ln nht c c.
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
- Các trung tâm kinh tế quan trng ca vùng: TPHCM, Biên Hòa, Vũng Tàu, Thủ
Du Mt.
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: gm 8 tnh thành ph: Thành ph H Chí
Minh, Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Ra Vũng Tàu, Long An,
Tin Giang.
- Vùng kinh tế trọng đim phía Nam có vai trò quan trọng đối với Đông Nam Bộ, các
tnh phía nam và c c.
B. Câu hi và bài tp
Câu 1. Hãy nêu đặc điểm t nhiên tiềm năng kinh tế trên đt lin trên bin
của vùng Đông Nam Bộ.
Bài làm
- Đất lin:
+ Đặc điểm t nhiên: Địa hình thoải, đất badan, đất xám. Khí hu cận xích đạo nóng
m, ngun sinh thy tt.
+ Tiềm năng kinh tế: Mt bng xây dng tt. Các cây trng thích hp: cao su, cà phê,
h tiêu, điều, đậu tương, lạc, mía đường, thuc lá, hoa qu.
Trang 111
- Bin:
+ Đặc điểm t nhiên: Bin ấm, ngư trường rng, hi sn phong phú, gần đường hàng
hi quc tế. Thm lục địa nông, rng, giàu tiềm năng dầu khí.
+ Tiềm năng kinh tế: Khai thác du khí thm lục địa. Đánh bt hi sn. Giao thông,
du lch bin và các dch v khác.
Câu 2. Dựa vào Atlat Địa Vit Nam trang 29, hãy k tên các ngành công nghip
các trung tâm công nghip của vùng Đông Nam Bộ.
Bài làm
Tên trung tâm
công nghip
Cơ cấu ngành
Thành ph
H Chí Minh
khí, chế biến nông sn, sn xut vt liu xây dng, hóa cht,
phân bón; đin t, dt may, sn xut giy, xenlulô, luyn kim
đen, luyện kim màu, sn xuất ô tô, đóng tàu, nhiệt điện.
Biên Hòa
khí, luyện kim đen, luyện kim màu, sn xut vt liu xây
dng, hóa cht, phân bón; đin t, dt may; sn xut giy,
xenlulô.
Vũng Tàu
khí, chế biến nông sn, sn xut vt liu xây dng, hóa cht,
phân bón; dt may, luyện kim đen, đóng tàu, nhiệt điện.
Dĩ An – Thun
An
khí, chế biến nông sn, sn xut vt liu xây dng, hóa cht,
phân bón, điện t, dt may, sn xut giy, xenlulô.
Câu 3. Cho bảng số liệu
Dân số thành thị và nông thôn ở TPHCM giai đoạn 1995 2002 (nghìn người)
Năm
1995
2000
2002
Nông thôn
1174,3
845,4
855,8
Thành thị
3466,1
4380,7
4623,2
a. Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện dân số thành thị nông thôn TPHCM giai đoạn
1995 2002.
b. Qua biểu đồ đã vẽ hãy rút ra nhận xét.
Bài làm
a. Vẽ biểu đồ cột chồng
- X lý s liu: tính tng s dân TPHCM (nghìn người)
Trang 112
Năm
1995
2000
2002
Tng s dân TPHCM
4640,4
5226,1
5479,0
- V biểu đồ:
Biểu đồ thể hiện dân số thành thị và nông thôn ở TPHCM giai đoạn 1995 2002
b. Nhn xét
- Dân s TPHCM t năm 1995 - 2002 có s thay đổi:
+ Tng s dân tăng từ 4640,4 nghìn người lên 5479 nghìn người, tăng 838,6 nghìn
ngưi.
+ Dân s nông thôn nhìn chung gim t 1174,3 nghìn ngưi xung còn 855,8 nghìn
ngưi, giảm 318,5 nghìn người. Nhưng từ năm 2000 - 2002 tăng nh 10,4 nghìn
ngưi.
+ Dân s thành th tăng nhanh t 3466,1 nghìn người lên 4623,2 nghìn người, tăng
1157,1 nghìn người.
- So sánh: dân s thành th luôn nhiều hơn dân s nông thôn qua các năm, năm 2002
dân s thành th cao gp 5,4 ln dân s nông thôn.
Trang 113
Câu 4. Dựa vào Atlat Địa lí Vit Nam trang 29 kiến thức đã học, hãy nhn xét
tình hình phân b cây công nghiệp lâu năm Đông Nam Bộ. sao cây cao su
đưc trng nhiu nht vùng này?
Bài làm
* S phân b:
- Cao su: nh Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Bà Ra Vũng Tàu, Đồng Nai.
- Cây điều: Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương.
- Cà phê: Đồng Nai, Bình Phước, Bà Ra Vũng Tàu.
- H tiêu: Bình Phước, Tây Ninh, Bà Ra- Vũng Tàu, Đồng Nai.
* Cây cao su được trng nhiu nht vùng này vì:
- Điu kin t nhiên:
+ Địa hình đt: din ch lớn đất ba dan, đất xám phân b tp trung thành vùng
lớn trên địa hình thoi.
+ Khí hu nóng ẩm quanh năm, thi tiết ít biến động, ít gió mnh thích hp với điều
kin sinh thái ca cây cao su.
+ Nguồn nước: thy lợi đã được ci thin, ni bt h Du Tiếng (h thy li ln
nhất nước ta).
- Điu kin kinh tế - xã hi:
+ Nguồn lao động di dào, nhiu kinh nghim trồng, chăm sóc khai thác m
cao su.
+ Có nhiều cơ sở chế biến sn phm cây cao su Biên Hoà, Thành ph H Chí Minh
+ Cây cao su mang li hiu qu kinh tế cao, th trường tiêu th rng ln n định
(trong nước, nước ngoài)
+ Có chính sách khuyến khích phát trin của Nhà nước.
Câu 5. Vì sao vùng Đông Nam Bộ có điều kin phát trin mnh kinh tế bin?
Bài làm
- Các vũng vịnh nước sâu thun lợi để xây dng cng bin (cảng Vũng Tàu, Sài
Gòn), vùng bin gần các đường hàng hi quc tế phát trin giao thông vn ti
bin.
- các bãi tắm đẹp (Vũng Tàu, Long Hải), các đảo ven b (Côn Đảo) phát trin du
lch bin - đảo.
Trang 114
- Ngun li hi sản phong phú, ngư trường rng ln (Bà Ra - Vũng Tàu), có các bãi
tôm bãi cá, các vùng c mặn nước l, rng ngp mn ven bin...thuân li cho phát
triển đánh bắt và nuôi trng thy sn.
- Giàu tiềm năng dầu khí thm lục địa phía nam, là tài nguyên khoáng sn cùng
quan trng ca vùng, phát trin công nghip khai thác chế biến du khí (các m
du Hng Ngc, Rng Đông, Bạch H, Đi Hùng; m khí Lan Tây, Lan Đỏ).
Ch đề 20. NG ĐỒNG BNG SÔNG CU LONG (Bài 35 đến 37 Địa lí 9)
(Atlat Địa lí Vit Nam trang 29)
A. Ni dung kiến thc
I. V trí địa lý và gii hn lãnh th
- Din tích khong 40 nghìn km
2
, gm 13 tnh thành ph: Cần Thơ, Long An, Đng
Tháp, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Trà Vinh, Hậu Giang, Sóc Trăng, An Giang,
Kiên Giang, Bc Liêu, Cà Mau.
- Nằm phía tây vùng Đông Nam B, phía bc giáp Cam-pu-chia, phía tây nam giáp
vịnh Thái Lan, phía đông nam giáp Biển Đông.
- Ý nghĩa: thuận li cho giao lưu trên đất lin, trên bin với các vùng và các nước.
II. Điều kin t nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Đặc điểm: địa hình thp bng phng, khí hu cận xích đạo, mạng lưới sông ngòi
dày đặc.
- Thun li:
+ Đồng bng rng lớn, đt phù sa màu m, khí hu nóng m, nguồn nước di dào
thun li cho sn xut nông nghip, nht là trồng lúa nước.
+ Mạng lưới sông ngòi, kênh rch chng cht tạo điều kin phát trin nuôi trồng, đánh
bt thy sn.
+ Ven bin ấm, ngư trường rng ln, ngun hi sn phong phú.
+ Rng ngp mặn trên bán đảo Cà Mau chiếm din tích ln.
+ Khoáng sn: than bùn Cà Mau, vt liu xây dng Kiên Giang, An Giang.
- Khó khăn: lũ lụt, diện tích đất phèn, đất mn ln, thiếu nước ngt trong mùa khô.
III. Đặc điểm dân cư, xã hội
- Đặc điểm:
Trang 115
+ Đây khu vực đông dân 17,5 triệu người, mật đ dân s cao 432 người/km
2
năm
2007.
+ Thành phn dân tộc có người Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa.
- Thun li: nguồn lao động di dào, kinh nghim trong sn xut nông nghip
hàng hóa; th trường tiêu th rng ln.
- Khó khăn: trình độ lao động chưa cao.
IV. Tình hình phát trin kinh tế
1. Nông nghip
- Là vùng trọng điểm lúa ln nht c c. Lúa trng nhiu Kiên Giang, An Giang,
Long An, Đồng Tháp,... Bình quân lương thực theo đầu người cao gp 2,3 ln trung
bình c c.
- Đồng bng sông Cu Long là vùng trồng cây ăn quả ln nhất nưc ta.
- Ngh nuôi vt phát trin mnh Bạc Liêu, Mau, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Trà
Vinh.
- Khai thác và nuôi trng thu sn chiếm 56,8% tng sản lượng c ớc năm 2007.
- Ngh trng rng (ngp mn) có v trí rt quan trng.
2. Công nghip
- Chế biến lương thực, thc phm: chiếm t trng ln nht. Ch yếu xay xát lúa
go, chế biến thy sản đông lạnh, làm rau qu hp, sn xuất đường mt. Sn phm
xut khu: go, thy sản đông lạnh, hoa qu đông lạnh, hoa qu. Phân b hu khp
các tnh, thành ph trong vùng: Cần Thơ, Tân An, M Tho, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà
Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Rch Giá, Long Xuyên, Cao Lãnh.
- Vt liu xây dựng: Các s sn xut vt liu xây dng phân b nhiều địa
phương, lớn nhất là nhà máy xi măng Hà Tiên II.
- khí nông nghiệp, mt s ngành công nghip khác: Phát triển khí nông
nghip. Thành ph Cần Thơ vi khu công nghip Trà Nóc trung m công nghip
ln nht.
3. Dch v
- Các ngành ch yếu: xut nhp khẩu lương thực thc phm, vn ti thy du lch
sinh thái bắt đầu phát trin.
+ Xut khu: hàng xut khu ch lc là go, thy sản đông lạnh, hoa qu.
+ Giao thông đưng thy gi vai trò quan trọng trong đời sng và hoạt động giao lưu
kinh tế.
Trang 116
+ Du lch sinh thái phát trin: du lịch sông nước, miệt vườn, bin đảo.
- Vùng đang đực đầu tư lớn để nâng cao chất lượng và hiu qu các ngành dch v.
V. Các trung tâm kinh tế
Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau là nhng trung tâm kinh tế ca vùng.
B. Câu hi và bài tp
Câu 1. Dựa vào Atlat Đa Vit Nam trang 11, 29 kiến thức đã học, hãy cho
biết các loại đất chính đồng bng sông Cu Long và s phân b ca chúng. Nêu
nghĩa của vic ci to đất phèn, đất mn Đồng bng sông Cu Long.
Bài làm
- Có ba loại đất chính Đồng bng sông Cu Long là:
+ Đất phù sa ngt: phân b thành mt di dc sông Tin và sông Hu.
+ Đất phèn: tp trung Đồng Tháp Mười, T giác Long Xuyên vùng trung tâm
bán đảo Cà Mau.
+ Đất mn: phân b thành mt di ven Biển Đông và ven vịnh Thái Lan.
- Đồng bng sông Cu Long vùng trọng điểm lương thực ca c ớc, đy mnh
ci to hai loại đất trên s làm tăng hiệu qu s dụng đất, góp phn ch cc vào vic
phát trin kinh tế - xã hi của vùng (tăng sản lượng lương thực, thc phm, góp phn
phân b dân cư và xóa đói, giảm nghèo, to thêm ngun hàng xut khu).
Câu 2. sao phải đặt vấn đề phát trin kinh tế đi đôi vi nâng cao mt bng dân
trí và phát triển đô thị?
Bài làm
- Đồng bng sông Cu Long vùng giàu tiềm năng nhưng mặt bng dân trí n
thp, thiếu lao động chuyên môn thuật, làm hn chế vic khai thác các tim
năng để đẩy mnh phát trin kinh tế.
- T l dân đô thị còn thp cho thấy trình độ công nghip hóa đồng bng còn thp,
chuyn dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghip hóa, hiện đại hóa còn chm
Phát trin kinh tế đi đôi với nâng cao mt bng dân trí và phát triển đô thị s:
- Thu hút mạnh hơn đầu của các vùng khác trong nước của nước ngoài, t đó
phát huy tốt hơn các thế rnnh v t nhiên và lao động của vùng để đẩy mnh chuyn
dịch cơ cấu kinh tế.
- To ra vic làm, nâng cao chất lượng cuc sng của dân cư.
Câu 3. Nêu ý nghĩa của vic sn xuất lương thực đồng bng sông Cu Long.
Trang 117
Bài làm
- Đồng bng sông Cu Long vùng trọng đim sn xuất lương thực của nước ta.
Vic sn xuất lương thc ca vùng gii quyết nhu cầu lương thực cho nhân dân ca
vùng cũng như cả ớc, đảm bo vấn đề an ninh lương thực quc gia.
- Cung cp mt hàng lúa go xut khu giá tr, thu nhiu ngoi t (Vit Nam
c xut khu gạo đứng th 2 thế giới, trong đó đồng bng sông Cu Long là vùng
xut khu ch lc).
- Cung cp ngun ph phẩm cho ngành chăn nuôi, thúc đẩy ngành này phát trin.
- Gii quyết vic làm, nâng cao đời sng nhân dân.
- Phát huy hiu qu nhng thế mnh v điu kin t nhiên dân của vùng, góp
phn s dng hp lí và bo v tài nguyên (thau chua, ra mn).
Câu 4. Trình bày các thế mnh của Đồng bng sông Cửu Long để phát trin nuôi
trng và đánh bắt thy sn.
Bài làm
- Mạng lưới sông ngòi, kênh rch chng cht tạo điều kin phát trin nuôi trồng, đánh
bt thy sn.
- Vùng bin rng và m quanh năm, có ngư trường Cà Mau Kiên Giang.
- Vùng rng ven bin cung cp nhiu ngun tôm ging t nhiên thức ăn cho các
vùng nuôi tôm trên các vùng đất ngp mn.
- Lũ hàng năm của sông Cửu Long đem đến ngun thu sn rt ln.
- Nguồn lao động di dào, kinh nghim, thích ng linh hot vi nn kinh tế th
trường.
- Có nhiều cơ sở chế biến thu sn xut khu.
- Có th trường tiêu th rng lớn trong và ngoài nước.
Câu 5. sao ngành chế biến lương thực, thc phm chiếm t trng ln nht
trong cơ cấu công nghip của Đồng bng sông Cu Long?
- Có ngun nguyên liu phong phú t nông ngư nghiệp:
+ Đồng bng sông Cu Long vùng trọng điểm lương thực của nước ta nên ngun
nguyên liu t ngành sn xuất lương thực rt lớn, đặc bit là lúa go. Din tích và sn
ng lúa chiếm hơn 51% cả c.
+ Ngoài ra, đây vùng ngh phát triển hàng đu c c, sản lượng thy sn
hơn 1/2 cả c.
+ Vùng trồng cây ăn quả ln nht c c vi nhiu loi hoa qu nhiệt đi.
Trang 118
- Đây là vùng xuất khu nông sản hàng đầu của nước ta (go, thy sản đông lạnh, hoa
qu ...).
Ch đề 21. PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ
VÀ BẢO V TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN - ĐẢO
A. Ni dung kiến thc
I. Biển và đảo Việt Nam
1. Vùng biển nước ta
- Có đường bờ biển dài: 3260 km và vùng biển rộng khoảng 1 triệu km
2
.
- Vùng biển nước ta gồm nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền
kinh tế, vùng thềm lục địa.
2. Các đảo và quần đảo
- Có hơn 4000 đảo lớn nhỏ được chia thành các đảo xa bờ và các đảo gần bờ.
- Diện tích đảo lớn: Phú Quốc (567 km
2
), Cát Bà (100 km
2
).
- Đảo xa bờ: Bạch Long Vĩ và hai quần đảo: Hoàng Sa, Trường Sa.
II. Phát triển tổng hợp kinh tế biển
1. Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản
- hơn 2000 loài cá, trong đó khoảng 110 loài có giá trị kinh tế: cá nục, cá trích,
thu, cá ngừ,...
- Tổng trữ lượng hải sản khoảng 4 triệu tấn, cho phép khai thác hàng năm khoảng 1,9
triệu tấn.
- Ưu tiên khai thác xa bờ, đẩy mạnh nuôi trồng ven biển.
2. Du lịch biển - đảo
- Nguồn tài nguyên du lịch biển phong phú: có 120 bãi cát rộng, dài, phong cảnh đẹp,
thuận lợi cho việc xây dựng các khu du lịch, nghỉ dưỡng.
- Một strung tâm du lịch biển đang phát triển mạnh như: Hạ Long, Đồ Sơn, Nha
Trang, Vũng Tàu,...
3. Khai thác và chế biến khoáng sản biển
- Nguồn muối vô tận: nghề muối phát triển từ lâu Sa Huỳnh (Quảng Ngãi),
(Ninh Thuận).
- Dọc bờ biển có nhiều bãi cát chứa oxit titan có giá trị xuất khẩu.
Trang 119
- Cát trắng ở Cam Ranh.
- Dầu mỏ, khí tự nhiên phân bố ở thềm lục địa phía nam.
4. Phát triển giao thông vận tải biển
- Nằm gần các tuyến đường biển quốc tế quan trọng.
- Ven biển nhiều vũng, vịnh thể xây dựng cảng nước sâu. Cảng công suất
lớn nhất là cảng Sài Gòn.
III. Bảo vệ tài nguyên và môi trường biển - đảo
1. Sự giảm sút tài nguyên và môi trường biển - đảo
- Diện tích rừng ngập mặn giảm nhanh.
- Nguồn lợi hải sản giảm, một số loài có nguy cơ tuyệt chủng.
- Môi trường biển bị ô nhiễm.
2. Các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển
- Điều tra đánh giá tiềm năng sinh vật tại các vùng biển này, chuyển hướng khai thác
hải sản ven bờ sang khai thác xa bờ.
- Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có, đẩy mạnh công tác trồng rừng ngập mặn.
- Bảo vệ rạn san hô ngầm ven biển.
- Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản.
- Phòng chống ô nhiễm môi trường biển.
B. Câu hi và bài tp
Câu 1. Ti sao phi khai thác tng hp các tài nguyên vùng bin và hải đảo?
Bài làm
- Hoạt động kinh tế bin rất đa dạng phong phú, gia các ngành kinh tế bin
mi quan h cht ch vi nhau. Ch trong khai thác tng hp tmi mang li hiu
qu kinh tế cao.
- Môi trường bin không th chia cắt được, vy khi mt vùng bin b ô nhim s
gây thit hi rt ln.
- Môi trường đo rt nhy cm trước tác động của con người, nếu khai thác
không chú ý bo v môi trường có th biến thành hoang đảo.
Câu 2. Ti sao phát trin kinh tế - hi các huyện đảo lại ý nghĩa chiến
c hết sc to lớn đi vi s nghip phát trin kinh tế - xã hi c ta?
Bài làm
Trang 120
Vic phát trin kinh tế - hi các huyện đo lại ý nghĩa chiến lược hết sc to
lớn đối vi s nghip phát trin kinh tế - xã hi c ta vì:
- Biển và đảo của nưc ta có nhiều điều kin phát trin tng hp kinh tế bin:
+ Phát triển đánh bắt và nuôi trng thy hi sn.
+ Phát trin du lch biển đảo.
+ Phát trin giao thông vn ti bin.
+ Khai thác khoáng sn: du, khí,...
- Đây hệ thng tin tiêu bo v đt lin, h thống căn cứ để tiến ra biển đại
dương nhằm khai thác có hiu qu ngun li vùng bin.
- Vic khẳng định ch quyn của nước ta đi với các đảo quần đảo ý nghĩa
s để khẳng định ch quyn ca nước ta đi vi vùng bin thm lc địa quanh
đảo.
Câu 3. Dựa vào Atlat Địa Vit Nam trang 8 kiến thức đã học, hãy k tên các
b phn ca vùng bin nước ta. Hãy u nhng ngun tài nguyên, khoáng sn
chính vùng biển nước ta.
Bài làm
* Các b phn ca vùng bin nước ta gm có:
- Vùng ni thy.
- Vùng lãnh hi.
- Vùng tiếp giáp lãnh hi.
- Vùng đặc quyn kinh tế.
- Thm lc địa.
* Tài nguyên bin và khoáng sn:
- Mui ngun tài nguyên vô tn, tp trung vùng Duyên hi Nam Trung B, ni
tiếng Cà Ná, Sa Hunh.
- Dc b bin có nhiu bãi cát cha oxit titan có giá tr xut khu.
- Cát trng nhiu Cam Ranh (Khánh Hòa), nguyên liu cho công nghip thy
tinh.
- Du m, khí t nhiên thm lục địa phía nam.
Câu 4. Dựa vào Atlat Địa Vit Nam trang 27, 28 kiến thức đã học, hãy nhn
xét tiềm năng phát triển kinh tế bin Bc Trung B Duyên hi Nam Trung
B.
Trang 121
Bài làm
C hai vùng tài nguyên biển đa dạng, phong phú rt thun li cho xây dng phát
trin toàn din vi nhiu ngành kinh tế bin:
- Giao thông vn ti bin thông qua h thng cng bin: Cửa Lò, Chân Mây, Đà
Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Cam Ranh.
- Đánh bắt và nuôi trng thu sản: các bãi cá, bãi tôm, vũng, vịnh, đảo, bán đảo…
- Sn xut mui: Sa Hunh, Cà Ná, khai thác du khí thm lục địa cc Nam Trung
B.
- Du lch bin vi các bãi bin ni tiếng: Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cm, Nht L,
Lăng Cô, Non Nước, Sa Huỳnh, Quy Nhơn, Nha Trang, Mũi Né…
Câu 5. Dựa vào Atlat Địa lí Vit Nam trang 28 kiến thức đã học, hãy phân tích
vic khai thác thế mnh v kinh tế bin ca Duyên hi Nam Trung B.
Bài làm
- Đánh bắt, nuôi trng thy sn:
+ Vùng bin rộng, ngư trường Hoàng Sa Trường Sa, Ninh Thun Bình Thun
Bà Ra- Vũng Tàu thuận li cho việc đánh bắt thy sn.
+ Ven bin nhiều vũng, vịnh, đo ven b, ca sông thun li cho nuôi trng thy
sn.
+ Hoạt động đánh bắt, nuôi trng thy sản được chú trng phát trin.
- Du lch bin:
+ nhiu bãi biển đẹp: M Khê, Sa Hunh (Quảng Ngãi), Đại Lãnh, Nha Trang
(Khánh Hòa), Ninh Ch (Ninh Thuận), Cà Ná, Mũi Né (Ninh Thuận)…
+ Có vườn quc gia Cù lao Chàm, suối khoáng Bình Châu, Vĩnh Hảo.
+ Phát trin du lch bin gn lin vi du lch đảo, các điểm du lch: Nha Trang
(Khánh Hoà), (Ninh Thuận), Mũi (Bình Thuận) đang thu hút nhiều khách
du lịch trong và ngoài nước.
- Giao thông vn ti bin:
+ Vùng bin rng, nhiều vũng vịnh thun li xây dng cng, phát trin các tuyến
giao thông.
+ Có các cng biển: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.
+ Các tuyến vn ti biển Đà Nẵng-Quy Nhơn, Quy Nhơn- Phan Thiết, Đà Nẵng-
Hoàng Sa…vận chuyn một lượng ln hành khách và hàng hóa.
Trang 122
- Khai thác khoáng sn bin và sn xut mui:
+ Đã tiến hành khai thác các m du khí phía đông quần đo Phú Quý (Bình
Thuận), cát (Khánh Hòa), ti tan (Bình Định).
+ Ngh làm mui khá phát trin, ni tiếng mui Sa Hùynh (Qung Ngãi),
(Ninh Thun).
PHN V. MT S ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN HC SINH GIỎI MÔN ĐỊA
CP TNH, THÀNH PH
ĐỀ 1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
HÀ NAM
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
NĂM HỌC 2020 - 2021
Môn: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1 (4,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Trình bày đặc điểm chung của địa hình nước ta.
2. Nêu những thuận lợi của vùng đồi núi nước ta đối với sự phát triển kinh tế.
Câu 2 (3,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Chứng minh rằng cấu n số nước ta đang sự chuyển dịch tcấu dân số
trẻ sang cơ cấu dân số già.
2. Phân tích ảnh hưởng của chuyển dịch cấu kinh tế theo ngành theo lãnh thổ
đến vấn đề việc làm ở nước ta.
Câu 3 (4,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Trình y đặc điểm cấu công nghiệp theo ngành của nước ta. Tại sao ớc ta
có cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng?
2. Giải thích tại sao giao thông vận tải của ớc ta phát triển mạnh trong những năm
gần đây?
Trang 123
Câu 4 (5,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
Tình hình sn xut ngành thy sản nước ta giai đoạn 2000 - 2017
Năm
2000
2007
2013
2017
Sản lượng thủy sản khai thác (nghìn tấn)
1660,9
2074,5
2803,8
3236,4
Sản lượng thủy sản nuôi trồng (nghìn tấn)
589,6
2123,3
3215,9
4013,3
Tỉ trọng giá trị sản xuất của thủy sản nuôi
trồng trong tổng gtrị ngành thủy sản (%)
26,2
53,6
57,4
61,2
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng thủy sản nuôi trồng và tỉ trọng giá trị
sản xuất của thủy sản nuôi trồng trong tng giá tr ngành thủy sản ớc ta giai đoạn 2000
2017.
2. Nhận xét và giải thích tình hình sản xuất ngành thủy sản nước ta giai đoạn trên.
Câu 5 (4,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Cho biết sgiống và khác nhau về quy mô, cấu ngành của trung tâm công nghiệp
Nội với trung tâmng nghiệp thành phố Hồ Chí Minh.
2. Trình bày những điều kiện thuận lợi và khó khăn để sản xuất lương thực ở đồng bằng
ng Hồng.
-----------------Hết------------------
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam (Nhà xuất bản Giáo dục)
ĐÁP ÁN, THANG ĐIỂM
Câu
Ý
Nội dung
Điểm
1
(4,0đ)
1
Trình bày đặc điểm chung của địa hìnhớc ta.
2,0
- Đồi núi bộ phận quan trọng nhất trong cấu trúc địa hình ớc ta (dẫn
chứng)
- Địa hình nước ta được Tân kiến tạo nâng lên phân thành nhiều bậc kế
tiếp (dẫn chứng)
- Địa hình nước ta rất đa dạng, nhiều dạng địa hình. (dẫn chứng)
- Địa hình mang tính chất nhiệt đới gió mùa chịu tác động mạnh mẽ của
con người. (dẫn chứng)
0,5
0,5
0,5
0,5
2
Nêu những thuận lợi ca ng đi i đối với sự pt triển kinh tế.
2,0
Trang 124
- Thuận lợi cho phát triển công nghiệp: Tài nguyên khoáng sản phong phú
(dẫn chứng), nguồn thủy năng dồi dào
- Thuận lợi cho phát triển nông nghiệp: Địa hình, đất đai, đồng cỏ…(diễn
giải)
- Thuận lợi cho phát triển lâm nghiệp: Diện tích rừng lớn, rừng giàu có về
thành phần loài động, thực vật, có nhiều loài quý hiếm, các đặc sản của rừng.
- Thuận lợi cho phát triển du lịch: nhiều điều kiện để phát triển các loại
hình du lịch tham quan, nghỉ dưỡng... nhất là du lịch sinh thái (dẫn chứng)
0,5
0,5
0,5
0,5
2
(3,0đ)
1
Chứng minh rằng cấu dân số nước ta đang có sự chuyển dịch từ
cấu dân số trẻ sang cơ cấu dân số già.
1,0
- Giảm tỉ lệ người dưới 15 tuổi (dẫn chứng)
- Tăng tỉ lệ người trên 60 tuổi (dẫn chứng)
0,5
0,5
2
Phân tích nh hưởng của chuyển dịch cấu kinh tế theo ngành theo
lãnh thổ đến vấn đề việc làm ở nước ta.
2,0
* Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ ở nước ta:
- Theo ngành: Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II III (dẫn
chứng). Tuy nhiên tốc độ chuyển dịch còn chậm.
- Theo lãnh thổ: Trong cả nước hình thành nên các vùng chuyên canh, khu
công nghiệp, khu chế xuất, hình thành các vùng kinh tế trọng điểm, vùng kinh
tế phát triển năng động…
* Ảnh hưởng
- Tạo ra nhiều việc làm mới cho người lao động (diễn giải)
- Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ song song với phân bố lại dân nguồn lao
động giữa các vùng, góp phần giải quyết việc làm nâng cao năng suất lao
động xã hội.
0,5
0,5
0,5
0,5
3
(4,0đ)
1
Trình bày đặc điểm cơ cấu công nghiệp theo ngành của nước ta. Tại sao
nước ta có cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng?
3,0
* Đặc điểm cơ cấu công nghiệp theo ngành
- Nước ta có đầy đủ các ngành công nghiệp thuộc các lĩnh vực, gồm 29 ngành
công nghiệp chia thành 3 nhóm ngành (kể tên)
- Hình thành một số ngành công nghiệp trọng điểm:
+ Ngành công nghiệp trọng điểm những ngành thế mạnh lâu dài, mang
lại hiệu quả kinh tế cao và tác động mạnh mẽ đến các ngành kinh tế khác.
+ Một số ngành công nghiệp trọng điểm: chế biến LTTP, sản xuất hàng tiêu
0,5
0,5
Trang 125
dùng, công nghiệp năng lượng…
- cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo nhóm ngành đang sự
chuyển dịch theo hướng tích cực (dẫn chứng)
* Nguyên nhân nước ta có cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng
- Do đường lối đổi mới, công nghiệp hóa hiện đại hóa đất nước.
- Để hội nhập phù hợp với xu hướng của thế giới.
- Do việc đẩy mạnh việc thu hút đầu nước ngoài, vốn, công nghệ, thuật,
thị trường…
- Nước ta nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển công nghiệp, nguồn tài
nguyên phong phú, nguồn nguyên liệu, thị trường, lao động…
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
2
Tại sao giao thông vận tải phát triển mạnh trong những m gần đây?
1,0
- Các ngành kinh tế khách hàng của GTVT. Trong những năm gần đây,
kinh tế của nước ta sự phát triển k nhanh nên nhu cầu vận chuyển hàng
hóa tăng.
- Sự phát triển của ng nghiệp đã trang bị các phương tiện vận tải m
hiện đại hóa cơ sở hạ tầng của giao thông vận tải.
- Quy n số lớn ngày càng tăng, mức sống của người dân được nâng
nên nhu cầu đi lại lớn, thúc đẩy GTVT phát triển về mọi mặt.
- Nguyên nhân khác: Chính sách phát triển, đầu của nhà nước; xu hướng
hội nhập…
0,25
0,25
0,25
0,25
4
(5,0đ)
1
Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng thủy sản khai thác….
2,0
- Biểu đồ kết hợp: cột và đường
- Yêu cầu:
+ Các dạng khác không cho điểm.
+ Vẽ chính xác theo số liệu đã cho.
+ Đúng khoảng cách; có chú giải và tên biểu đồ.
(thiếu mỗi yếu tố trên biểu đồ trừ 0,25đ)
2
Nhận xét và giải thích
3,0
* Nhận xét
- Sản lượng thủy tăng (dẫn chứng)
- Thủy sản nuôi trồng phát triển hơn thủy sản khai thác:
+ Sản lượng thủy thủy nuôi trồng tăng nhanh hơn sản ợng thủy sản khai
0,5
0,5
Trang 126
thác (dẫn chứng)
+ Tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng, vượt qua tỉ trọng sản lượng
thủy sản khai thác (dẫn chứng)
+ Ngành thủy sản nuôi trồng chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu giá trị
sản xuất của toàn ngành thủy sản (dẫn chứng)
* Giải thích
- Sản lượng thủy sản tăng do nhu cầu của thtrường, chính sách phát triển,
nước ta có nhiều điều kiện phát triển (diễn giải)
- Thủy sản nuôi trồng phát triển hơn thủy sản khai thác do thủy sản nuôi trồng
đem hiệu quả kinh tế cao (tính chủ động trong sản xuất, tính chọn lọc…), góp
phần bảo vệ tài nguyên biển…
0,5
0,5
0,5
0,5
5
(4,0đ)
1
Cho biết sự giống khác nhau về quy mô, cấu ngành của trung m
công nghiệp Hà Nội với trung tâm công nghiệp TP. Hồ Chí Minh.
1,5
* Giống nhau:
- Quy mô: là 2 trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất cả nước.
- cấu ngành đa dạng, nhiều ngành công nghiệp trọng điểm phát triển
(dẫn chứng)
* Khác nhau:
- Quy mô: TP. Hồ Chí Minh có quy mô lớn hơn Hà Nội.
- cấu ngành: TP. HCHí Minh có cơ cấu ngành đa dạng hơn Nội (dẫn
chứng)
0,25
0,50
0,25
0,50
2
Trình bày những điều kiện thuận lợi khó khăn để sản xuất lương thực
ở đồng bằng sông Hồng
2,5
* Thuận lợi
- Điều kiện tự nhiên:
+ Địa hình: thấp, bằng phẳng thuận lợi cho xây dựng sở vật chất hạ tầng
kĩ thuật, định cư và phát triển kinh tế.
+ Đất: đất phù sa sông Hồng với khoảng 70% diện tích đất nông nghiệp có độ
phì cao thích hợp trồng cây lương thực.
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, mùa đông lạnh tạo điều kiện thâm canh
tăng vụ, đa dạng hoá cơ cấu cây trồng.
+ Nguồn nước của hệ thống sông Hồng sông Thái Bình khá phong phú,
nguồn nước ngầm khá dồi dào và có chất lượng tốt.
- Điều kiện kinh tế - hội:
0,25
0,25
0,25
0,25
Trang 127
+ Dân nguồn lao động: Đông, lao động dồi dào, kinh nghiệm trồng
và sản xuất lương thực.
+ sở vật chất hạ tầng, vật chất thuật hoàn thiện: đê điều, thủy lợi, sở
chế biến, giống….
+ Điều kiện khác: Chính sách đầu tư phát triển của Nhà nước, thị trường…
*Khó khăn
- Thời tiết thường biến động, thường xảy ra bão, lũ, hạn hán.
- Bình quân đất canh tác trên đầu người thấp, đất bị suy thoái, khả năng mở
rộng thấp.
- Khó khăn khác: Sức ép của dân số đông, nhu cầu phát triển các ngành kinh
tế khác, tác động của đô thị hóa…
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
................HẾT................
ĐỀ 2
S GD&ĐT QUNG BÌNH
ĐỀ THI CHÍNH THC
K THI CHN HSG TỈNH NĂM HỌC 2017-2018
MÔN: ĐA LÍ, LP 9 THCS
Khóa ngày 22/3/2018
Thi gian làm bài: 150 phút
(không k thời gian giao đề)
Câu 1. (2,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a. Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hóa khí hậu nước ta.
b. Kể tên các dãy núi và các dòng sông lớn khi đi theo vĩ tuyến 22
0
B, từ biên giới Việt - Lào
đến biên giới Việt-Trung.
Câu 2. (2,0 điểm)
a. Dựa vào Atlat Địa Việt Nam kiến thức đã học, y trình y tình hình phát triển
ngành công nghiệp năng lượng ở nước ta.
b. Tại sao trong cấu giá trị sản xuất của ngành công nghiệp năng lượng nước ta, khai
thác dầu khí có tỷ trọng ngày càng cao?
Câu 3. (3,0 điểm)
a. y xác định giải thích sự khác nhau về cấu y trồng, vật nuôi giữa Đồng bằng
sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
b. Tại sao trong khai thác lãnh thổ theo chiều sâu Đông Nam Bộ, vấn đề thủy lợi ý
nghĩa hàng đầu?
Trang 128
Câu 4. (3,0 điểm) Cho bảng số liệu:
TÌNH HÌNH DÂN SỐ NƯỚC TA THỜI KỲ 1960 - 2011
Năm
Tổng số dân
(triệu người)
Tỉ suất sinh thô
(‰)
Tỉ suất tử thô
(‰)
1960
30,2
46,6
12,0
1976
49,2
39,5
7,5
1999
76,3
19.9
5,6
2005
83,1
18,6
5,3
2011
87,8
16,6
6,9
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2011, NXB Thống kê
2012)
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tổng số dân và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của
nước ta trong thời kỳ 1960 - 2011.
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi quy mô dân số tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của
nước ta trong thời kỳ trên.
(Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam - NXBGD)
…………….- Hết - ……………..
ĐÁP ÁN, THANG ĐIỂM
Câu
Ý
Nội dung
Điểm
Câu 1
(2,0 đ)
a. Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hóa khí hậu nước ta.
1,5
* Vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ:
- Nước ta nằm hoàn toàn trong nh đai khí hậu nhiệt đới BCB nên nhận được
bức xạ mặt trời lớn, mọii trong năm dều hai lần mặt trời lên thn đỉnh.
- Lãnh thổ phần đất liền ớc ta kéo dài theo chiều bắc nam tương đương
15
0
vĩ tuyến, nên khí hậu có sự khác biệt giữa miền Bắc và miền Nam.
* Địa hình:
- Nước ta với 3/4 diện tích là đồi núi, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp, địa hình
đồng bằng đồi núi thấp (dưới 1000m) chiếm 85% diện tích nên khí hậu
chi phối bởi địa hình.
- Khí hậu sự phân hóa theo độ cao của địa hình và hướng sườn (dẫn chứng).
* Hoạt động gió mùa:
- Nước ta nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các khối khí hoạt
động theo mùa với hai mùa gió chính: gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Trang 129
(dẫn chứng).
- Sự luân phiên của các khối khí theo mùa các hướng khác nhau đã tạo
nên tính phân mùa của khí hậu.
0,25
b. Các dãy núi và cácng sông lớn khi đi dọc theo vĩ tuyến 22
0
B
0,5
- y núi: y Pu Đen Đinh; y Hoàng Liên Sơn, y Con Voi, cánh cung
Sông Gâm, cánh cung Ngân Sơn, cánh cung Bắc Sơn.
- Sông: sông Đà, sông Nậm Mu, sông Hồng, sông Chảy, sông Lô, sông Gâm,
sông Kì Cùng.
0,25
0,25
Câu 2
(2,0 đ)
a. Trình bày tình hình phát triển ngành công nghiệp năng lượng ở nước ta.
1,5
- Cơ cấu ngành công nghiệp năng lượng nước ta chia làm 2 nhóm ngành: CN
khai thác nguyên nhiên liệu và công nghiệp điện lực.
- Sản lượng khai thác dầu thô giai đoạn 2000-2007 tăng, giảm không ổn định
(dẫn chứng).
- Sản lượng than sạch, điện giai đoạn 2000-2007 tăng (dẫn chứng).
- Ttrọng giá trị sản xuất của ngành công năng nghiệp lượng so với toàn
ngành công nghiệp của nước ta giảm (dẫn chứng).
0,25
0,5
0,5
0,25
b. Tại sao trong cấu giá trị sản xuất của ngành công nghiệp năng lượng nước
ta, khai thác dầu khí có tỷ trọng ngày càng cao?
0,5
- Sản lượng dầu khí ngày càng tăng (dẫn chứng)
- Dầu thô khai thác chủ yếu để xuất khẩu, trong khi giá dầu mỏ thế giới tăng.
0,25
0,25
Câu 4
(3,0 đ)
a. Xác định và giải thích sự khác nhau về cơ cấu cây trồng, vật nuôi giữa Đồng bằng
Sông Hồng và đồng bằng Sông Cửu Long.
* Sự khác nhau:
- Về cơ cấu cây trồng:
+ ĐBSCL: các loại cây ưa khí hậu quanh m, bao gồm cả các loại ưa ngọt,
phèn, mặn (dẫn chứng).
+ ĐBSH: các loại y thích hợp với khí hậu nhiệt đới mùa đông lạnh, ít
loại cây trồng chịu được phèn mặn hơn ĐBSCL (dẫn chứng).
- Về cơ cấu vật nuôi:
+ ĐBSH: cấu gia sức không cân đối (chủ yếu nuôi bò, lợn, trâu rất ít), gia
cầm nghiêng về các loại ưa nước (chủ yếu là vịt).
+ ĐBSH: cơ cấu gia c cân đối hơn, gia cầm nghiêng về các loại ưa cạn (chủ
yếu là gà).
* Giải thích:
- Điều kiện tự nhiên:
+ ĐBSCL: khí hậu ng quanh năm, diện tích ngập ớc rộng, chịu ảnh ởng
0,75
0,75
0,5
Trang 130
2,5
của triều mặn, khí hậu một mùa khô sâu sắcn nhiều phèn, mặn.
+ ĐBSH: khí hậu một mùa đông lạnh; địa hình cao được bảo vệ bởi hệ
thống đê điều, ít chịu ảnh hưởng của biển nên diện tích đất mặn phèn
không nhiều,
- Điều kiện kinh tế - hội:
+ ĐBSCL: tập quán sản xuất hàng hóa trong điều kiện lãnh thổ với nhiều
vùng ngập nước rộng… khiến chăn nuôi vịt có ưu thế phát triển hơn.
+ ĐBSH: đàn trâu phổ biến hơn liên quan tới vai trò trong sản xuất nông
nghiệp trước đây. Chăn nuôi được phổ biến rộng rãi, gắn với sản xuất nhỏ
quy mô gia đình trong điều kiện đất nông nghiệp chật hẹp.
0,5
b. Trong khai thác lãnh thổ theo chiều sâu Đông Nam Bộ, vấn đề thủy lợi ý
nghĩa hàng đầu.
0,5
- Đông Nam Bộ mùa khô sâu sắc kéo dài, nhiều vùng sản xuất ng
nghiệp thiếu nước nghiêm trọng.
- Việc giải quyết nước ới cho các vùng khô hạn tiêu ớc cho các vùng
thấp làm cho diện tích đất trồng trọt tăng lên, hệ số sử dụng đất trồng y
công nghiệp hàng năm cũng tăng, làm tăng khả năng bảo đảm lương thực,
thực phẩm của vùng.
0,25
0,25
Câu 5
(2,0 đ)
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tổng số dân và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên
2,0
-Xử lý số liệu: Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%)
Năm
1960
1976
1999
2005
2011
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%)
3,46
3,20
1,43
1,33
0,97
- Vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường.
- u cầu: vchính c, đầy đ các yếu tố. Nếu vẽ biểu đồ khác kng cho điểm.
0,5
1,5
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi quy mô dân số và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên
1,0
Nhận xét và giải thích:
*Nhận xét: Trong thời kỳ 1960 đến 2011: Quy dân số nước ta tăng liên
tục, còn t suất gia tăng dân số tự nhiên giảm liên tục (dẫn chứng).
*Giải thích:
- Quy mô dân số nước ta vẫn còn tăng nhanh do quy mô dân số đông.
- Tsuất gia tăng dân số tự nhiên giảm do thực hiện tốt công tác kế hoạch
h0á gia đình, tỷ lệ người già ngày càng lớn nên tỉ suất tử thô tăng.
0,5
0,25
0,25
Lưu ý: Thí sinh diễn đạt bằng cách khác nhưng đúng nội dung vẫn cho điểm tối đa.
…………….- Hết - ……………..
Trang 131
ĐỀ 3
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TỈNH NINH BÌNH
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS
NĂM HỌC 2012-2013
Môn: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài 150 phút không kể thời gian giao đề
(Đề có 05 câu trong 01 trang)
Câu 1. (3,0 điểm)
a) Dựa vào bảng số liệu sau về nhiệt độ của một số địa điểm ở nước ta, hãy nhận xét,
giải thích sự thay đổi nhiệt độ theo chiều bắc - nam.
Địa điểm
Nhiệt độ trung bình
năm (
0
C )
Nhiệt độ tháng
nóng nhất (
0
C )
Nhiệt độ tháng lạnh
nhất (
0
C )
Hà Nội
23,9
29,2
17,2
Huế
25,2
29,3
20,5
TP Hồ Chí Minh
27,6
29,7
26,0
b) Kể tên các nhân tố làm giảm tính chất nhiệt đới của khí hậu miền Bắc nước ta.
Nhân tố nào đóng vai trò quan trọng nhất làm cho khí hậu miền Bắc có mùa đông lạnh rõ
rệt?
Câu 2. (3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CÁC VÙNG LÃNH THỔ Ở NƯỚC TA NĂM 2010
Các vùng
Dân số (Người)
Diện tích (Km
2
)
Cả nước
86 927 700
331 051,3
Trung du và miền núi Bắc Bộ
12 328 800
101 437,8
Đồng bằng sông Hồng
18 610 500
14 964,1
Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ
18 935 500
95 885,1
Tây Nguyên
5 214 200
54 640,6
Đông Nam Bộ
14 566 500
23 605,2
Đồng bằng sông Cửu Long
17 272 200
40 518,5
a) Tính mật độ dân số các vùng của nước ta năm 2010 (Đơn vị: Người / km
2
).
b) Nhận xét, giải thích đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta.
ĐỀ THI CHÍNH THC
Trang 132
Câu 3. (3,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
a) Kể tên một số nhà máy nhiệt điện và thủy điện đã được xây dựng.
b) Nhận xét, giải thích sự khác nhau trong phân bố các nhà máy nhiệt điện và thủy
điện ở nước ta.
Câu 4. (5,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
a) Kể tên một số cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều vùng Đông Nam Bộ.
Nhờ những điều kiện thuận lợi nào Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất y công
nghiệp lớn của cả nước?
b) Cho biết một số cây trồng của vụ đông ở đồng bằng sông Hồng. Việc đưa vụ đông
thành vụ sản xuất chính ở đồng bằng có ý nghĩa như thế nào?
Câu 5. (6 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH CỦA NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 1990 2009
(Giá thực tế, đơn vị tỷ đồng)
Năm
Tổng số
Trồng trọt
Chăn nuôi
Dịch vụ
1990
20 666,5
16 393,5
3 701,0
572,0
1995
85 507,6
66 793,8
16 168,2
2 545,6
2001
130 115,3
101 403,1
25 439,1
3 273,1
2009
430 221,6
306 648,4
116 576,7
6 996,5
a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân
theo ngành của nước ta giai đoạn 1990 2009.
b) Nhận xét, giải thích sự thay đổi cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta
qua biểu đồ đã vẽ.
------------------------HẾT-----------------------
ĐÁP ÁN, THANG ĐIỂM
Câu
Nội Dung
Điểm
Câu 1
3,0 đ
a) Nhận xét, giải thích sự thay đổi nhiệt độ theo chiều bắc nam
- Nhiệt độ trung bình năm tăng dần theo chiều từ bắc vào nam (DC)
Do v trí lãnh th kéo dài qua nhiu đ vĩ, càng vào phía nam càng gn Xích Đo, góc
nhập xạ càng lớn, lượng nhiệt nhận được càng nhiều
- Tháng có nhiệt độ nóng nhất (tháng 7) nhit đ ít chênh lch gia các đa đim.
0, 5 đ
0, 5 đ
Trang 133
Do đây là thi gian lãnh th nưc ta chunh hưng ca gió mùa mùa h nóngm,
lại có góc nhập xạ lớn.
- Tháng có nhiệt độ lạnh nhất (Tháng 1) càng vào phía nam nhit đ càng tăng nhanh (DC)
Do phía bc chu nh hưng ca gió mùa đông bc làm nhit đô h thp, càng vào
phía nam nh hưng của gió mùa đông bc càng yếu dn và dng li Bch Mã. ...
- Biên đ nhit năm càng vào phía nam càng tăng dn (DC).
Do càng vào phía nam chênh lch góc chiếu sáng và thi gian chiếu sáng trong năm
càng giảm, lại không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc ...
0, 5 đ
0, 5 đ
b)Các nhân tố làm giảm tính chất nhiệt đới của khí hậu miền Bắc nước ta ...
- Kển: Gió mùa đông bắc, độ cao địa hình, hướng i, vị trí gần chí tuyến bắc .
- Nhân tố quan trọng nhất gió mùa đông bắc làm cho nhiệt độ mùa đông
miền Bắc hạ thấp ...
0, 5 đ
0, 5 đ
Câu 2
3,0 đ
a) Tính mật độ dân số các vùng năm 2010
Các vùng
Mật độ dân số
( Người / km
2
)
Cả nước
263
Trung du miền núi Bắc Bộ
122
Đồng bằng sông Hồng
1 244
Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ
197
Tây Nguyên
95
Đông Nam Bộ
617
Đồng bằng sông Cửu Long
426
0,5 đ
b) Nhận xét, giải thích đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta
- Nước ta có mật độ dân số khá cao, nhưng phân bố không đều giữa các vùng
- Không đều giữa đồng bằng với miền núi, rung du (DC)
- Không đều ngay trong nội bộ mỗi vùng (DC)
* Giải thích:
- Điều kiện tự nhiên: Vùng đồng bằng điều kiện tự nhiên (địa hình, đất đai,
khí hậu, nguồn nước ...) thuận lợi cho sản xuất, cư trú và sinh hoạt nên dân cư tập
trung đông, mật độ cao. Miền núi điều kiện tnhiên (địa hình, đất đai, khí hậu,
0,25đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Trang 134
nguồn nước ...) không thuận lợi cho sản xuất và cư trú, nên thưa dân mật độ thấp.
- Trình độ phát triển kinh tế khả năng khai thác tài nguyên vào phát triển
kinh tế: Đồng bằng trình độ phát triển kinh tế cao, công nghiệp, dịch vụ phát triển
mạnh, nhiều thành phố trung tâm công nghiệp, nên mật độ cao. Miền núi
kinh tế phát triển m, chủ yếu trồng y công nghiệp, chăn nuôi gia súc
nghề rừng ...,nên thưa dân mật độ thấp.
- Lịch sử khai thác nh thổ: Vùng lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời như đb
sông Hồng mật độ cao; Đồng bằng sông Cửu Long mới được khai phá gần
đây, nên mật độ thấp hơn.
0,5 đ
0,25đ
Câu 3
3,0 đ
a)Kể tên một số nhà máy điện đã được xây dựng ...
- Các nhà máy thủy đin: Hòa nh / s Đà, Tr An / s Đng Nai, T Quang / s Gâm
- Các nhà máy nhiệt điện:
+ Chạy than: Ninh Bình, Phả Lại, Uông Bí ......
+ Chạy bằng tuốc bin khí: Phú Mĩ, Cà Mau, Bà Rịa ...
0,5 đ
0,5 đ
b) Nhận xét, giải thích sự khác nhau trong phân bố các nhà máy nhiệt điện
thủy điện
- Các nhà máy thủy điện: Phân bố miền núi, tập trung trên các hệ thống sông
lớn và vừa.
Do miền núi nơi địa hình cao, dốc, sông ngòi nhiều thác ghềnh tạo
tiềm năng thủy điện lớn, ngoài ra còn nơi thưa dân, nhiều thung lũng xen
các dãy núi tạo điều kiện để xây hồ chứa nước.
- Các nhà máy nhiệt điện: Phân bố chủ yếu vùng đồng bằng nơi kinh tế phát
triển, dân cư đông => nhu cầu tiêu thụ điện lớn.
+ Các nhà máy nhiệt điện chạy than tập trung phía bắc (DC), gắn liền với
vùng khai thác than Quảng Ninh.
+ Các nhà máy điện tuốc bin khí tập trung phía nam (DC), gần vùng khai
thác dầu khí ở thềm lục địa.
(Nếu học sinh nêu được: Các nhà máy nhiệt điện chạy dầu phân bố các thành
phố lớn như TPHCM, Cần Thơ, nơi nhu cầu lớn về điện, lại cảng sông để
nhập khẩu dầu – Thưởng 0,25 đ nếu ý (b) câu 3 chưa đạt điểm tối đai)
0,75đ
0,25đ
0,5 đ
0,5 đ
Trang 135
Câu 4
5,0 đ
a) Kể tên các cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều ĐNB, những điều
kiện thuận lợi:
* Kể tên: Cao su, Cà phê, Điều, Hồ tiêu
* Những điều kiện thuận lợi để sản xuất cây công nghiệp ở ĐNB
- Địa hình, đất đai: địa hình thấp, khá bằng phẳng, lại đất đỏ ba gian màu
mỡ đất xám phù sa cổ tuy nghèo dinh dưỡng nhưng thoát nước tốt => thích
hợp với trồng cây CN lâu năm hình thành vùng chuyên canh qui mô lớn.
- Khí hậu, nguồn nước: Có khí hậu cận xích đạo, nóng quanh năm, nhìn chung ổn
định ít thiên tai, lại nguồn nước khá dồi dào của hệ thống sông Đồng Nai chảy
qua, thuận lợi cho trồng cây công nghiệp nhiệt đới ...
- Dân đông, lao động dồi dào giàu kinh nghiệm về trồng chế biến cây công
nghiệp, lại năng động trong cơ chế thị trường ...
- sở vật chất thuật kết cấu hạ tầng phát triển tốt đáp ứng yêu cầu phát
triển trồng và chế biến cây công nghiệp (DC)
- Ý khác: Đường lối chính sách, thị trường, khả năng thu hút đầu tư và hợp tác
với nước ngoài để phát triển cây CN ...
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
b)Kể tên một số cây trồng vụ đông ý nghĩa của việc đưa vụ đông thành vụ
chính ở đồng bằng sông Hồng:
* Các cây trồng vụ đông: Ngô đông, khoai tây, su hào, bắp cải, cà chua ...
* Ý nghĩa:
- Làm tăng hệ số sử dụng ruộng đất ...
- Tạo thêm việc làm, tăng thu nhập cho người lao động...
- Sử dụng hợp lý điều kiện tự nhiên, làm ra nhiều nông sản hàng hóa phục vụ nhu
cầu thị trường ...
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
Câu 5
6,0 đ
a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất NN giai đoạn 1990-2009
* Xử lí số liệu:
Cơ cấu giá trị sản xuất NN ( Đơn vị % )
Năm
Trồng trọt
Chăn nuôi
Dịch vụ
1990
79,3
17,9
2,8
1995
78,1
18,9
3,0
2001
77,9
19,6
2,5
2009
71,3
27,1
1,6
0,5 đ
Trang 136
* Vẽ biểu đồ: Vẽ biểu đồ miền (biểu đồ khác không cho điểm). Yêu cầu
-Tương đối chính xác
- Đẹp, có đầy đủ tên biểu đồ, chú giải và các ghi chú cần thiết ...
2,5 đ
b) Nhận xét và giải thích:
* Nhận xét:
- cấu giá trị sản xuất NN của nước ta trong giai đoạn 1990-2009 sự thay
đổi theo hướng: Giảm ttrọng ngành trồng trọt (DC), tăng dần ttrọng ngành
chăn nuôi (DC), dịch vụ chiếm t trọng nhỏ và ít biến động.
- Diễn biến sự khác nhau giữa các giai đoạn (DC giai đoạn trước 2001 thay
đổi chậm, sau 2001 thay đổi nhanh hơn)
- Sự thay đổi trên xu hướng tích cực, nhưng diễn ra còn chậm, nên trồng trọt
vẫn giữ vai trò quan trọng.
* Giải thích:
- Sự thay đổi trên do tác động của đường lối đổi mới, tổ chức lại sản xuất, đa
dạng hóa NN để đáp ứng nhu cấu thị trường.
- Dịch vụ chiếm t trọng nhỏ và ít biến động do nền NN nước ta còn lạc hậu đang
trong quá trình tổ chức lại sản xuất ...
- Giai đoạn sau chuyển dịch rệt hơn do: Nguồn thức ăn cho chăn nuôi được
đảm bảo, Thị trường nhu cầu lớn về thực phẩm, chính sách quan tâm phát
triển chăn nuôi và tăng cường áp dụng khoa học kĩ thuật ...
0,75đ
0,25đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
0,5 đ
------------------------HẾT------------------
ĐỀ 4
SỞ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO NỘI
ĐỀ CHÍNH THỨC
THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ - LỚP 9
Năm học 2014 - 2015
Môn: Địa Ngày thi: 09/4/2015
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1. (5,0 điểm)
Dựa vào Atlát Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, nhận xét và giải thích sự phân bố lượng
mưa trên lãnh thổ nước ta.
Câu 2. (5,0 điểm)
Trang 137
Cho bảng số liệu:
Tỉ suất sinh và tỉ suất tử ở nước ta qua các năm
(Đơn vị: %o)
Năm
1979
1989
1999
2009
2012
Tỉ suất sinh
32,2
31,3
26,3
17,6
16,9
Tỉ suất tử
7,2
8,4
7,3
6,8
7,0
a. Từ bảng số liệu trên, tính tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta.
b. Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện tỉ suất sinh, tỉ suất tử tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giai
đoạn 1979-2012. Nhận xét và giải thích tình hình dân số nước ta.
Câu 3. (5,0 điểm)
a. Phân tích các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển phân bố công nghiệp
nước ta.
b. Tại sao công nghiệp khai thác khoáng sản thế mạnh của vùng Đông Bắc, công nghiệp
thủy điện là thế mạnh của vùng Tây Bắc?
Câu 4. (5,0 điểm)
Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
a. Nêu sự phân bố các cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều ở vùng Đông Nam Bộ.
b. Cho biết, nhờ những điều kiện thuận lợi nào Đông Nam Bộ trở thành vùng chuyên
canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta?
HẾT
ĐÁP ÁN, THANG ĐIỂM
Câu 1: (5,0đ)
- Lượng mưa trung bình m khá lớn, TB 1500 mm-2000 mm do ảnh hưởng của biển, gió
Tây nam ẩm ướtbức chắn địanh. (0,5đ)
- Lượng mưa phân hóa theo mùa với 1 mùa mưamùa khô rệt trong năm do chịu sự chi
phối của hoàn lưu gió mùa. (0,25đ)
+ Mùa khô từ tháng 11 - 4, mưa ít, lượng mưa thấp do tác động của gmùa Đông Bắc lạnh
khô và Tín phong khô nóng. (0,25đ)
+ Mùa mưa từ tháng 5-10, mưa nhiều, ợng mưa lớn do gió tây nam, dải hội tụ nhiệt đới,
bão... (0,25đ)
- Thời gian mùa mưa mùa khô khác nhau giữa các khu vực, các địa phương. (0,25đ)
+ Miền Nam, miền Bắc y Nguyên: mưa vào hạ-thu (tháng 5-10) do gió mùa y Nam
ẩm ướt. (0,25đ)
Trang 138
+ Duyên hải miền trung mùa hạ khô do nằm sườn khuất gió. Mưa vào thu-đông do chịu
tác động của frông, dải hội tụ nhiệt đới, bão... (0,25đ)
- Lượng mưa phân hóa khác nhau giữa các vùng lãnh thổ, các địa phương (0,25đ)
+ Những khu vực nhiều mưa, lượng mưa rất lớn (>2800 mm/năm): Huế-Đà Nẵng, Móng
Cái, Hoàng Liên Sơn... do nằm sườn đón gió, dải hội tụ nhiệt đới, bão... (0,5đ)
+ Những khu vực ít mưa, ợng mưa rất thấp (<400 mm/năm): Lạng Sơn, cực nam Trung
Bộ...đều nằm vùng khuất gió, địa hình thấp hoặc song song với các hướng gió... (0,5đ)
+ Khu vực mưa trung bình, (1600-2000 mm/n) phân bố rộng khắp do nước ta nằm trong
khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa, tác động của biển, độ ẩm cao. (0,5đ)
Câu 2: (5,0đ)
a) Tính tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên nước ta: (1,0đ)
Gia tăng dân số tự nhiên nước ta
(Đơn vị:%)
Năm
1979
1989
1999
2009
2012
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên
2,5
2,3
1,6
1,1
0,99
b)
* Vẽ biểu đồ: (2,5đ)
- Vẽ chính xác biểu đồ kết hợp đường miền, các dạng biều đồ khác không cho
điểm(0,25đ)
- tỉ lệ, tên biểu đồ chú thích (thiếu mỗi yếu tố trừ (0,25đ)
* Nhận xét: 0,75đ
- Tỉ suất sinh thô và gia tăng dân số tự nhiên giảm nhanh giảm liên tục (dc) (0,5đ)
- Tỉ suất tử thô giảm chậm, biến động (dc) (0,25đ)
* Giải thích: 0,75đ
- Thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình... (0,5đ)
- Chất lượng cuộc sống nhận thức của người dân được nâng cao, những tiến bộ vượt bậc
về y tế, giáo dục... (0,25đ)
Câu 3: 5,0đ
a) Phân tích các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển phân bố công nghiệp:
(3,0đ)
- Tài nguyên phong phú làm cơ sở để phát triển cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng (0,5đ)
- Nhiều loại khoáng sản: năng lượng, kim loại, phi kim, vật liệu xây dựng phân bố rộng
khắp, để phát triển nhiều ngành công nghiệp. (0,5đ)
Trang 139
- Sự phân bố của tài nguyên, đặc biệt khoáng sản không đồng đều tạo nên sự phân hóa
sâu sắc trong phát triển và phân bố công nghiệp giữa các vùng. (0,5đ)
- Một số tài nguyên có trữ lượng lớn để phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm (0,5đ)
+ Than: nhiều loại, trữ lượng lớn, chất ợng tốt, phân bố tập trung Quảng Ninh (0,25đ)
+ Dầu mỏ, khí đốt tập trung trong các bể trầm tích thuộc vùng thềm lục địa (0,25đ)
- Trữ năng thủy điện lớn, phân bố trên các hệ thống sông thuộc vùng đồi núi để phát triển
thủy điện (kể tên các nhà máy thủy điện). (0,5đ)
- Nguồn nước, khí hậu, đất trồng, tài nguyên biển...tạo thuận lợi cho phát triển nông-lâm-
ngư nghiệp để cung cấp nguồn nguyên liệu dồi dào cho ng nghiệp chế biến lương thực-
thực phẩm, sản xuấtng tiêu dùng... (0,5đ)
b) Tại sao công nghiệp khai thác khoáng sản thế mạnh của Đông Bắc, thủy điện thế
mạnh của Tây Bắc? (2,0đ)
* Khai thác khoáng sản là thế mạnh của Đông Bắc, vì:
- Tập trung nhiều loại khoáng sản nhất nước ta (0,5đ)
- Nhiều loại trữ lượng lớn, phân bố tập trung: than (Quảng Ninh), thiếc (Cao Bằng)...
(0,5đ)
* Thủy điện là thế mạnh của Tây Bắc, vì:
- nguồn trữ năng thủy điện lớn nhất cả ớc (0,5đ)
- các nhà máy thủy điện công suất lớn: Sơn La, Hòanh (0,5đ)
Câu 4: (5,0đ)
a) Sự phân bố cácy công nghiệp lâu m (2,0đ)
- Cao su: Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai (0,5đ)
- phê: Đồng Nai, Bình Phước, Rịa-Vũng Tàu (0,5đ)
- Hồ tiêu: Bình Phước, Rịa-ng Tàu, Đồng Nai (0,5đ)
- Điều: Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương (0,5đ)
b) ĐNB vùng chuyên canh y công nghiệp lâu năm lớn nhất cả nước, nhiều thuận
lợi cho phát triểny công nghiệp lâu năm (3,0đ)
- Địa hình, đất trồng: địa hình thấp, các bán bình nguyên với đất badan màu mỡ đất
xám phù sa cổ thoát nước tốt... (0,5đ)
- Khí hậu: cận xích đạo, khá ổn định, ít thiên tai (0,5đ)
- Nguồn nước: khá dồi dào gồm nước ngầm, ớc trên hệ thống sông Đồng Nai đảm bảo
nước tưới choy công nghiệp. (0,5đ)
- Nguồn lao động đông, kinh nghiệm, năng động với chế thị trường... (0,5đ)
Trang 140
- sở hạ tầng, sở vật chất- thuật thuộc loại tốt nhất cả ớc, đáp ứng sự phát triển
chế biếny công nghiệp. (0,5đ)
- Các yếu tố khác: khả năng thu hút đầu tư, thị trường tiêu thụ, đường lối chính
sách... (0,5đ)
HT
ĐỀ 5
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
THANH HOÁ
ĐỀ CHÍNH THỨC
KÌ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
Năm học: 2013 – 2014
Môn thi: Địa lí
Lớp 9 – THCS
Ngày thi: 21/03/2014
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Đề thi có 01 trang, gồm 04 câu.
Câu I (4,0 điểm):
1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Trình bày tình hình phân bố của các dân tộc ở nước ta.
2. cấu lao động nước ta phân theo ngành kinh tế thành phần kinh tế đang thay đổi
theo chiều hướng tích cực. Hãy trình bày và giải thích sự thay đổi đó.
Câu II (5,0 điểm):
1. Trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành thủy sản của nước ta.
2. Phân tích tác động của các nhân tố tự nhiên đối với cơ cấu ngành công nghiệp nước ta.
Câu III (5,0 điểm):
1. Chứng minh Đông Nam Bộ điều kiện tự nhiên tài nguyên thiên nhiên thuận lợi để
phát triển các ngành kinh tế biển.
2. Dựa trên những sở nào để khẳng định Đồng bằng sông Cửu Long vùng sản xuất
lương thực, thực phẩm lớn nhất nước ta ?
Câu IV (6,0 điểm):
Cho bảng số liệu sau:
Diện tích cây công nghiệp nước ta giai đoạn 1990 - 2010
(Đơn vị: nghìn ha)
Trang 141
Năm
1990
1995
2000
2007
2010
Cây công nghiệp hàng năm
542,0
716,7
778,1
864,0
797,6
Cây công nghiệp lâu năm
657,3
902,3
1.451,3
1.821,0
2.010,5
Tổng số
1.199,3
1.619,0
2.229,4
2.685,0
2.808,1
Em hãy:
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển diện ch y công nghiệp của
nước ta giai đoạn 1990 - 2010.
2. Nhận xét về tình hình phát triển diện tích cây công nghiệp của nước ta giai đoạn 1990 -
2010 và giải thích vì sao diện tích cây công nghiệp lâu năm liên tục tăng?
.......................................Hết....................................
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam của Nhà xuất bản Giáo dục từ 2009 đến nay.
ĐÁP ÁN, THANG ĐIỂM
Câu
Ý
Nội dung
Điểm
I
4,0
1
Số dân tộc và sự phân bố các dân tộc ở nước ta:
2,0
* Việt Nam 54 dân tộc cùng chung sống gắn với nhau trong suốt
quá trình xây dựng và bảo vệ đất nước.
* Sự phân bố các dân tộc:
- Người Việt phân bố rộng khắp trong cả nước song tập trung hơn các
vùng đồng bằng, trung du và duyên hải.
- Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du.
* Có sự khác nhau về dân tộc và phân bố dân tộc giữa:
- Trung du và miền núi Bắc Bộ :
+ Là địa bàn cư trú đan xen của trên 30 dân tộc.
+ vùng thấp người Tày, Nùng sống tập trung tả ngạn sông Hồng;
người Thái, Mường phân bố từ hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả. Người
Dao sinh sống chủ yếu ở các sườn núi từ 700 -1000 m. Trên các vùng núi
cao là địa bàn cư trú của người Mông.
- Khu vực Trường Sơn - Tây Nguyên :
+ Có trên 20 dân tộc ít người.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Trang 142
+ Các dân tộc ở đây cư trú thành từng vùng khá rõ rệt: người Ê-đê ở Đắk
Lắk; người Gia-rai Kon Tum Gia Lai; người -Ho chủ yếu Lâm
Đồng
- c tỉnh cực Nam Trung Bộ Nam Bộ : các dân tộc Chăm, Khơ
me cư trú thành từng dải hoặc xen kẽ với người Việt. Người Hoa chyếu
tập trung ở các đô thị, nhất là ở Thành phố Hồ Chí Minh.
0,25
0,25
0,25
2
2,0
* cấu lao động nước ta phân theo ngành kinh tế thành phần
kinh tế đang thay đổi theo chiều hướng tích cực:
- Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế đang thay đổi theo hướng:
+ Giảm tỉ lệ lao động trong khu vực nông, lâm, ngư nghiệp: giai đoạn
2000 - 2005 giảm từ 65,1% xuống còn 57,3%. Tuy nhiên, lao động trong
khu vực này vẫn còn chiếm tỉ lệ cao.
+ Tăng tỉ lệ lao động trong khu vực công nghiệp - xây dựng dịch vụ:
giai đoạn 2000 - 2005 tỉ lệ lao động khu vực công nghiệp - y dựng tăng
từ 13,1% lên 18,2%; tỉ lệ lao động ngành dịch vụ tăng từ 21,8% lên
24,5%.
- Theo thành phần kinh tế:
+ Giảm tỉ lệ lao động trong khu vực nhà nước.
+ Tăng tỉ lệ lao động trong các khu vực kinh tế khác (dẫn chứng).
* Cơ cấu lao động ở nước ta có sự chuyển dịch là do:
- Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần.
- Chính sách mở cửa; luật đầu tư...
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
II
5,0
1
Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản
2,5
- Do thị trường mở rộng hoạt động của ngành thủy sản trở n sôi
động.
- Gần một nửa số tỉnh nước ta giáp biển, hoạt động khai thác nuôi
trồng thủy sản đang được đẩy mạnh. Nghề các tỉnh duyên hải Nam
Trung Bộ và Nam Bộ phát triển mạnh.
- Khai thác hải sản:
+ Sản lượng khai thác tăng khá nhanh, chủ yếu do tăng số lượng tàu
thuyền và tăng công suất tàu.
0,25
0,25
0,25
Trang 143
+ Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng khai thác là Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa
-ng Tàu và Bình Thuận.
- Nuôi trồng thủy sản:
+ Nuôi trồng thủy sản gần đây phát triển nhanh, đặc biệt là nuôi tôm, cá.
+ Các tỉnh sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất Mau, An
Giang và Bến Tre.
- Tổng sản lượng thủy sản nước ta năm 2002 2.647,4 nghìn tấn,
trong đó sản lượng khai thác 1802,6 nghìn tấn nuôi trồng 844,8
nghìn tấn.
- Xuất khẩu thủy sản đã bước phát triển ợt bậc. Giá trị xuất khẩu
năm 2002 đạt 2.014 triệu USD (đứng thứ ba sau dầu khí may mặc).
Xuất khẩu thủy sản đã đòn bẩy tác động đến toàn bộ các khâu khai
thác, nuôi trồng và chế biến thủy sản.
- Hiện nay sản lượng khai thác vẫn chiếm tỉ trọng lớn, sản lượng nuôi
trồng tuy chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng đang có tốc độ tăng nhanh.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
2
Tác động của các nhân tố tự nhiên đối với cơ cấu ngành công nghiệp
nước ta
2,5
* Thuận lợi:
- Tài nguyên thiên nhiên của nước ta phong phú, tạo sở nguyên liệu,
nhiên liệu, năng lượng cho phát triển cơ cấu công nghiệp đa ngành.
Các nguồn tài nguyên trữ lượng lớn sở để phát triển các ngành
công nghiệp trọng điểm.
- Tài nguyên khoáng sản đa dạng, được chia thành 4 nhóm
+ Khoáng sản nhiên liệu: Than, dầu, khí cơ sở phát triển công nghiệp
năng lượng, hóa chất.
+ Khoáng sản kim loại: sắt, man gan, crôm, thiếc, chì, kẽm…nguyên liệu
cho ngành luyện kim đen, luyện kim màu.
+ Phi kim loại: apatit, pirit… cơ sở pt triển nnh ng nghiệp hóa chất.
+ Khoáng sản vật liệu xây dựng: sét, đá vôi… phát triển công nghiệp vật
liệu xây dựng.
- Thủy năng của sông suối là điều kiện cho phát triển thủy điện.
- Tài nguyên đất, nước, khí hậu, rừng, biển điều kiện thuận lợi cho
phát triển ngành nông - lâm - ngư nghiệp, cung cấp nguyên liệu cho
ngành công nghiệp chế biến nông - m - thủy sản sản xuất hàng tiêu
dùng.
0,25
0, 25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Trang 144
* Khó khăn:
- Sự phân bố tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng lớn đến sự phát triển
phân bố ngành công nghiệp.
-Quy các mỏ khoáng sản ảnh hưởng đến quy sản xuất công
nghiệp.
0,25
0,25
III
5,0
1
Đông Nam Bộ điều kiện tự nhiên tài nguyên thiên nhiên thuận
lợi để phát triển các ngành kinh tế biển.
2,0
- vùng biển ấm, ngư trường rộng, nguồn hải sản phong phú tạo điều
kiện thuận lợi để phát triển hoạt động đánh bắt hải sản.
- Thềm lục địa nông, rộng, giàu tiềm năng dầu khí thuận lợi để phát triển
công nghiệp khai thác dầu khí ở vùng thềm lục địa.
- Vùng biển rộng, gần đường hàng hải quốc tế thuận lợi để phát triển dịch
vụ và giao thông vận tải biển.
- Khí hậu cận xích đạo ổn định nóng ấm quanh năm, bãi tắm đẹp,
nhiều đảo và quần đảo thuận lợi cho phát triển du lịch, nghỉ dưỡng.
0,5
0,5
0,5
0,5
2
Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực, thực phẩm
lớn nhất nước ta:
3,0
- Diện tích lúa chiếm 51,1%, sản lượng lúa chiếm 51,5% của cả nước.
Lúa được trồng ở tất cả các tỉnh của đồng bằng.
- Bình quân lương thực trên đầu người của vùng đứng đầu cả nước (đạt
hơn 1000kg/ người).
- Là vùng xuất khẩu lúa gạo chủ lực của nước ta.
- Đồng bằng sông Cửu Long còn là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả
nước với nhiều loại hoa quả nhiệt đới ( xoài, dừa, cam, bưởi…).
- Nghề chăn nuôi vịt được phát triển mạnh. Vịt được nuôi nhiều ở các
tỉnh Bạc liêu, Cà Mau, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Trà Vinh.
- Tổng sản lượng thủy sản của ng chiếm hơn 50% cả nước, các tỉnh
nuôi nhiều là Kiên Giang, Cà Mau.
- Nghề nuôi trồng thủy sản, đặc biệt nghề nuôi tôm, xuất khẩu đang
phát triển mạnh.
0,5
0,25
0,25
0,5
0,5
0,5
0,5
IV
6,0
1
* Vẽ biểu đồ
- Vẽ biểu đồ cột chồng giá trị tuyệt đối.
3,0
Trang 145
- Yêu cầu: đúng dạng biểu đồ, chính xác,tên biểu đồ, đơn vị, chú giải,
số liệu ghi trên biểu đồ.
- Lưu ý:
+ Vẽ biểu đồ khác: không cho điểm.
+ Nếu thiếu 1 trong các yêu cầu trên thì trừ 0,25 điểm/yêu cầu.
2
Nhận xét về tình hình phát triển diện tích cây công nghiệp và giải thích
vì sao diện tích cây công nghiệp lâu năm ở nước ta liên tục tăng.
a
Nhận xét
2,0
Trong giai đoạn 1990 - 2010, tổng diện tích cây công nghiệp, cây công
nghiệp lâu năm và cây công nghiệp hàng năm đều tăng. Trong đó:
- Tổng diện tích y công nghiệp tăng nhanh từ 1.199,3 nghìn ha lên
2.808,1 nghìn ha, trong vòng 20 m tăng thêm 1.608,8 nghìn ha, tăng
gấp 2,34 lần.
+ Diện tích y công nghiệp lâu năm ng rất nhanh từ 657,3 nghìn ha
lên 2.010,5 nghìn ha, trong vòng 20 năm tăng thêm 1.353,2 nghìn ha,
tăng gấp 3,1 lần.
+ Diện tích y công nghiệp hàng năm tăng chậm từ 542,0 nghìn ha lên
797,6 nghìn ha, trong vòng 20 năm tăng thêm 255,6 nghìn ha, tăng gấp
1,5 lần.
- Cơ cấu diện tích cây công nghiệp có sự thay đổi:
+ Cây công nghiệp lâu m chiếm ưu thế đang xu ớng tăng dần
tỉ trọng từ 54,8 % lên 71,6%.
+ Cây công nghiệp hàng năm giảm dần tỉ trọng từ 45,2% xuống 28,4%.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,5
0,25
b
Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng là do:
1,0
- Nước ta điều kiện tự nhiên (đất , khí hậu...) thuận lợi cho sản xuất
cây công nghiệp.
- Thị trường mở rộng, nhất là thị trường xuất khẩu; sự hình thành phát
triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp có quy mô lớn.
- Chính sách phát triển câyng nghiệp của nhà nước.
- Các điều kiện khác: công nghiệp chế biến, lao động, cơ sở vật chất...
0,25
0,25
0,25
0,25
Tổng
Câu I + Câu II + Câu III + Câu IV
20,0
HẾT
Trang 146
ĐỀ 6
S tăng trưởng lượng khách quc tế trong năm 2017 cho thy, hiu qu ban đu
của các chương trình quảng bá, xúc tiến, hp tác thành ph thc hin vi th
trưng du lch thế giới, cũng như chính sách miễn th thc và chuyn đi vic cp vi-sa
sang th tục điện t Vit Nam áp dng. Tuy nhiên, đ đạt mc tiêu phấn đấu thu
hút 7,5 đến 8 triệu t khách quc tế 29 triệu ợt khách trong nước trong năm
2018, thành ph cn tp trung trin khai nhiu kế hoch, gii pháp chiến lược hơn
na.
Năm 2017, bên cnh các s kiện thường niên như: Lễ hi áo dài, Ngày hi du lch, Liên
hoan lân sư rồng, L hi trái cây Nam B, Liên hoan m thc Ðất Phương Nam, Hội ch du
lch quc tế…, ngành du lịch thành ph còn thường xuyên t chc nhiu hoạt đng xúc tiến,
Trang 147
qung hình nh ti các s kin du lch quc tế. Ngoài ra, h thng cung cp thông tin,
xây dng kho d liu nhm phc v công tác qung du lịch cũng đang đưc chun hóa,
hoàn thin. B thông tin chun v du lch thành ph cho hướng dn viên du khách cũng
được ngành du lch chú trng y dng, ng dng k thut s trong vic chun hóa h
thng gii thiu, thc hin cung cp các thông tin v điểm đến bng nhiu ngôn ng đã tạo
điều kin thun li cho khách du lịch khi đến tham quan thành ph. UBND S Du lch
thành ph liên tục đẩy mnh gii thiu nhng sn phm mới đến du khách; đồng thi chú
trng khai thác các sn phm du lịch đặc trưng của địa phương, điển hình như: Ph lng
đèn, Tun l Ðông y qun 5. Thành ph chú trọng đầu đổi mới, đa dng hóa sn phm,
phát trin tuyến đường thy nội đô trên kênh Nhiêu Lộc - Th Nghè, tuyến kênh Tàu H -
Bến Nghé, m rng kết ni vi qun 9, huyn Cn Gi, C Chi gn vi du lch sinh thái, du
lch nông nghip gn vi nông thôn mi, du lch ngh dưỡng cui tun thành sn phm du
lch đặc trưng...
Các điểm đến thu hút nhiu du khách quc tế cũng được ci to hình thành các tuyến
chuyên kinh doanh, phc v du khách để to thêm sc hp dẫn như phát triển thêm ph đi
b đưng Bùi Viện, đưng Phm Ngũ Lão, Ðỗ Quang Ðu. Các ch đầu mi: Bình Ðin,
Hóc Môn, Th Ðc ng đưc trin khai ng dng công ngh hin đại, kết hp vi ngành
du lch cung cp sn phm mới cho du khách, như khám phá ch đêm, trải nghim cùng
tiểu thương…
Giám đốc S Du lịch Bùi Hoàng cho biết: Hin nay thành ph ch 50 sở
dch v mua sm du lịch đạt chuẩn, 120 nhà hàng đưc cp bin hiệu nhà hàng đt tiêu
chun phc v khách, trong đó m sở được công nhận Top 10 Nhà hàng đt chun
hàng đầu Việt Nam. Trước thc tế này, thành ph đang nghiên cứu xây dng ph mua sm
v đêm khu vc bến Bch Ðng theo phương án quảng thương hiệu, sn phm cho
doanh nghip Vit. Ðng thi, d án y dng ch đêm Sài Gòn khu vc bến Vân Ðn
(quận 4) cũng đang đưc mt doanh nghiệp đầu tư. Theo đánh giá của nhiu chuyên gia
trong nh vực du lch, vic xây dng ph mua sm, ch đêm gần các di tích lch sử, điểm
tham quan như: Bến Nhà Rng, cu Mng, ph đi bộ Nguyn Huệ, trung m thương mại
Bitexco… sẽ thu hút du khách đến tham quan, mua sm và thưởng thc m thc.
Tháng 10-2017, UBND Hip hi Du lch thành ph ng ký thỏa thun phi hp
phát trin du lch thành ph giai đoạn 2017 - 2020. sáu ni dung chính trong bn tha
thuận, là: ng cường h tr doanh nghip, bảo đảm môi trường kinh doanh du lch an
ninh, an toàn cho du khách; Phi hp trong vic triển khai các chương trình kích cu du lch
thành ph; Phát trin sn phm du lịch đặc trưng thế mnh ca thành ph; Phát trin du
lch với các địa phương trong nước nhm bảo đảm phong phú và đa dạng sn phm du lch;
Phi hp và quảng bá điểm đến du lch TP H Chí Minh thân thin, hp dẫn, an toàn đến du
khách trong và ngoài nước; Phi hợp đào tạo trong phát trin ngun nhân lc du lch.
Trong năm 2017, ngành du lịch thành ph đã đón gần 6,4 triệu lượt khách c ngoài,
tăng gần 23% so với năm 2016, đt 110% kế hoạch doanh thu hơn 116 t đồng. Tuy
nhiên, ngành du lịch cũng đang đối mt với các khó khăn: Quá tải v giao thông đường b,
Trang 148
khó trong vic trin khai du lịch đưng thy, chm phát triển sở h tng, khai thác các
sn phm du lch mới… Ð gi vng tốc độ tăng trưởng phát trin trong những m tới;
đồng thời đạt đưc mc tiêu phấn đấu thu hút 7,5 đến 8 triệu lượt khách quc tế 29 triu
t khách nội địa trong m 2018, ngành du lch thành ph s tiếp tc trin khai nhiu kế
hoch, gii pháp chiến lược. Mt trong nhng trng tâm khai thác hiu qu chế đặc
thù mà chính quyn thành ph đang triển khai cũng như phát triển các sn phm du lch mi
da trên nhng tim lc văn hóa mà thành ph đang có.
HT
Học sinh được s dụng Atlat Địa lí Vit Nam
ĐÁP ÁN, THANG ĐIM
Câu 1. 4 đim
* Đặc điểm: địa hình phía tây là dãy Trường Sơn Bắc, phía đông là đồng bng ven bin nh
hp, khí hu nhiệt đới gió mùa mùa đông ấm, mưa nhiều, mùa khô nóng. Thiên nhiên
có s phân hóa gia phía bc và phía nam dãy Hoành Sơn. 0,5 điểm
* Thun li cho vic phát trin dch v:
- V trí cu ni gia Bc Nam, giữa các nước Tiu vùng Sông Kông vi Biển Đông
thun lợi giao lưu buôn bán với Trung du và min núi Bc Bộ, Đng bng sông Hng,
Duyên hi Nam Trung B và Lào. 0,5 điểm
- Có dải đồng bng ven bin kéo dài thun li xây dng các tuyến đường bộ, đường st Bc
Nam. 0,5 điểm
- Đưng b bin dài nhiều vũng vịnh, ca sông thun li xây dng cng: Cửa Lò, Vũng
Áng, Thun An, Cửa Gianh… 0,5 điểm
- Tài nguyên du lch t nhiên rt phong phú thun li đ phát trin du lch. 0,25 điểm
+ Di sn thiên nhiên thế gii Phong Nha K Bàng. 0,25 điểm
+ Động Phong Nha, khu d tr sinh quyn Tây Ngh An. 0,25 điểm
+ Các vườn quc gia: Bến En, Phong Nha K Bàng, Mát, Quang, Bạch Mã. 0,25
đim
+ Các bãi biển đẹp: Sm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cm, Đá Nhảy, Thun An. 0,25 điểm
+ Thng cảnh: Đồng Hi, Sông Hương núi Ng Bình. 0,25 điểm
* Khó khăn: Thiên tai thường xy ra bão, lũ, hạn hán, gió Tây khô nóng, hiện tượng cát
bay gây nhiều khó khăn cho việc phát trin du lch ca vùng. 0,5 điểm
Câu 2. 4 đim
* Nhận xét 1,75 đim: Phân b dân cư ĐBSCL không đều: 0,25 điểm
- Trên 2000 người/km
2
các thành ph Cần Thơ, Long Xuyên, Vĩnh Long, M Tho. 0,25
đim
Trang 149
- T 1001-2000 ngưi/km
2
các thành ph Cao Lãnh, Sóc Trăng, Rạch Giá. 0,25 điểm
- T 501-1000 ngưi/km
2
ven sông Tin, sông Hu. 0,25 điểm
- T 201-500 người/km
2
phía y sông Hậu đến phía đông bán đảo Mau, phía đông
sông Tin. 0,25 điểm
- T 101-200 người/km
2
bán đảo Mau, Đồng Tháp Mười, t giác Long Xuyên. 0,25
đim
- T 50-100 ngưi/km
2
bc Kiên Giang, tây Long An. 0,25 điểm
* Giải thích: 1,0 điểm gm 4 ý, mỗi ý 0,25 điểm
- S phân b dân không đều n do tác đng ca nhiu nhân t: nhân t t nhiên a
hình, khí hậu, đất, nước…), nhân t kinh tế hi, trong đó trình đ phát trin kinh tế
nhân t quyết đnh.
- Các thành ph dân tập trung đông đúc do hoạt động công nghip, dch v phát trin,
giao thông thun li.
- Khu vc ven sông Tin sông Hu tập trung đông dân do đt phù sa màu m, mạng lưới
sông ngòi dày đặc nên hoạt động trồng lúa nước, nuôi trng thy sn phát trin mức đ
tập trung dân cư đông.
- Khu vực thưa dân do diện tích đất mặn, đất phèn ln nên khó canh tác nông nghip.
* V biểu đồ cột đơn đúng đẹp, chính xác 1,25 điểm, thiếu mi chi tiết tr 0,25 điểm
Câu 3. 4 đim
* Khai thác thy sản: 2,0 điểm
- S phát trin:
+ Sản lượng tăng khá nhanh, năm 2010 đt 2,4 triu tn. 0,5 điểm
+ Nguyên nhân: ch yếu do tăng s ng tàu thuyền và tăng công sut tàu. 0,5 điểm
- Phân b:
+ Ch yếu vùng Duyên hi Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ ĐBSCL, các tỉnh dẫn đầu:
Kiên Giang, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Thun. 0,5 điểm
+ Nguyên nhân: đưng b bin dài, vùng bin rng ln, có nhiều ngư trưng trọng điểm:
Hoàng Sa Trưng Sa, Mau Kiên Giang, Ninh Thun nh Thun Ra- Vũng
Tàu vi hi sản phong phú, ngưi n kinh nghiệm đánh bắt, sở vt chất thuật
sở h tng ngày càng hoàn thin, chính sách phát trin của Nhà nước, th trưng tiêu th
rng ln. 0,5 điểm
* Nuôi trng thy sản: 2,0 điểm
- S phát trin:
+ Phát triển nhanh, đặc bit là nuôi tôm, cá; năm 2010 đt 2,7 triu tn. 0,5 điểm
Trang 150
+ Nguyên nhân: chú trọng đầu hiệu qu sn xuất cao, đặc bit nuôi tôm, xut
khẩu, đáp ng nhu cu th trưng ngày càng m rộng đồng thi bo v ngun li thy sn.
0,5 điểm
- Phân b:
+ Ch yếu vùng ĐBSCL, các tỉnh dẫn đầu: An Giang, Đồng Tháp, Cà Mau. 0,5 điểm
+ Nguyên nhân: 3 mt giáp bin, ven bin nhiu vịnh, đo, ca sông, rng ngp mn
thun li cho vic nuôi tôm, mạng lưới sông ngòi y đc thun li cho vic nuôi
cá nưc ngọt, ngưi dân có kinh nghim nuôi trồng, cơ sở vt chất thuật cơ s h tng
ngày càng hoàn thin, chính sách phát trin của Nhà nước, th trưng tiêu th rng ln. 0,5
đim
Câu 4. 4 điểm gm 16 ý, mỗi ý đúng được 3/4 thì đạt 0,25 điểm.
Phân b CN Trung du và min núi Bc B không đu:
- Khai thác khoáng sn: than Qunh Ninh, st Thái Nguyên, Yên Bái, Lào Cai; thiếc
Cao Bng, apatit Lào Cai, đồng Sơn La, Bắc Giang; chì km Bc Kạn… Nguyên
nhân: khoáng sn có tr ng ln, th trưng tiêu th rng ln.
- Nhà máy thy điện: trên sông Đà, sông Chy, sông Gâm. Nguyên nhân: chy trên địa hình
cao, đ dc lớn nước chy xuyết, nhiu h cha nưc.
- Nhà y nhiệt điện: H Long, Cm Ph, Thái Nguyên. Nguyên nhân: gn ngun nhiên
liu, gn th trưng tiêu th.
- Sn xut giy, xenlulo: Vit Trì. Nguyên nhân: gn ngun nguyên liu, gn th trưng
tiêu th.
- Chế biến lâm sn Bc Kn. Nguyên nhân: gn ngun nguyên liu.
- Luyện kim đen ở Thái Nguyên.: Nguyên nhân: gn ngun nguyên liu.
- Luyn kim màu Thái Nguyên, Tĩnh Túc (Cao Bằng). Nguyên nhân: gn ngun nguyên
liu.
- Hóa Cht Vit Trì, Bc Giang. Nguyên nhân: gn ngun nguyên liu.
- Đóng tàu H Long. Nguyên nhân: lao động thuật cao, thu hút vốn đầu công
ngh, th trường trong và ngoài nước rng ln.
- Đin t Bắc Giang. Nguyên nhân: lao động thuật cao, thu hút vốn đầu ng
ngh, th trường trong và ngoài nước rng ln.
- khí H Long, Cm Phả, Thái Nguyên. Nguyên nhân: lao động thuật cao, thu
hút vốn đầu tư và công nghệ, th trường trong và ngoài nước rng ln.
- Sn xut Vt liu y dng Vit Trì, Hòa Bình, H Long, Bắc Giang, Thái Nguyên, Sơn
La, Lạng Sơn. Nguyên nhân: ngun nguyên liu di dào, ngun lao động di dào, th trưng
tiêu th rng ln.
Trang 151
- Chế biến nông sn Vit Trì, Hòa Bình, H Long, Bc Giang, Thái Nguyên, Điện Biên
Ph, Giang. Nguyên nhân: ngun nguyên liu di dào, nguồn lao động di dào, th
trưng tiêu th rng ln.
- Dt may Vit Trì, Bc Giang. Nguyên nhân: ngun nguyên liu di dào, nguồn lao đng
di dào, th trưng tiêu th rng ln.
- Sn xut hàng tiêung H Long, Vit Trì, Lạng Sơn. Nguyên nhân: ngun nguyên liu
di dào, nguồn lao động di dào, th trưng tiêu th rng ln.
- Phân b công nghip ch yếu khu vực Đông Bc.
Câu 5. 4 đim
- Tình hình phát trin du lịch 2017: 1,0 điểm
+ Trong m 2017, ngành du lch thành ph đã đón gần 6,4 triệu lượt khách nước ngoài,
tăng gần 23% so với năm 2016, đt 110% kế hoạch doanh thu hơn 116 t đồng. 0,5
đim
+ Tuy nhiên, ngành du lịch cũng đang đối mt với các khó khăn: Quá tải v giao thông
đường b, khó trong vic trin khai du lịch đường thy, chm phát triển sở h tng, khai
thác các sn phm du lch mi… 0,25 điểm
+ Hin nay thành ph ch 50 sở dch v mua sm du lịch đạt chun, 120 nhà hàng
được cp bin hiệu nhàng đt tiêu chun phc v khách, trong đó năm s đưc
công nhận Top 10 Nhà hàng đạt chuẩn hàng đầu Vit Nam. 0,25 điểm
- Cơ sở vt chất: 1,25 điểm
+ H thng cung cp thông tin, xây dng kho d liu nhm phc v công tác qung du
lch cũng đang đưc chun hóa, hoàn thin. 0,25 điểm
+ B thông tin chun v du lch thành ph cho hướng dẫn viên du khách cũng được
ngành du lch chú trng xây dng, ng dng k thut s trong vic chun hóa h thng gii
thiu, thc hin cung cp các thông tin v điểm đến bng nhiu ngôn ng đã tạo điều kin
thun li cho khách du lch khi đến tham quan thành ph. 0,25 điểm
+ Thành ph chú trọng đầu đổi mới, đa dạng hóa sn phm, phát trin tuyến đường thy
nội đô trên kênh Nhiêu Lộc - Th Nghè, tuyến kênh Tàu H - Bến Nghé, m rng kết ni
vi qun 9, huyn Cn Gi, C Chi gn vi du lch sinh thái, du lch nông nghip gn vi
nông thôn mi, du lch ngh dưỡng cui tun thành sn phm du lịch đặc trưng... 0,25 đim
+ Các điểm đến thu hút nhiu du khách quc tế cũng được ci to hình thành các tuyến
chuyên kinh doanh, phc v du khách để to thêm sc hp dẫn như phát triển thêm ph đi
b đường Bùi Vin, đường Phm Ngũ Lão, Ð Quang Ðu. 0,25 đim
+ Các ch đầu mi: Bình Ðin, Hóc Môn, Th Ðức cũng đưc trin khai ng dng công
ngh hiện đại, kết hp vi ngành du lch cung cp sn phm mới cho du khách, như khám
phá ch đêm, tri nghim cùng tiu thương…0,25 đim
- Sn phm du lch 2017:
Trang 152
+ Các chương trình qung bá, xúc tiến, hp tác thành ph thc hin vi th trưng du
lch thế giới, cũng như chính sách min th thc chuyển đổi vic cp vi-sa sang th tc
điện t mà Vit Nam áp dng. 0,25 điểm
+ Các s kiện thường niên như: L hi áo dài, Ngày hi du lịch, Liên hoan lân rồng, L
hi trái cây Nam B, Liên hoan m thc Ðất Phương Nam, Hội ch du lch quc tế…0,25
đim
+ UBND S Du lch thành ph liên tục đẩy mnh gii thiu nhng sn phm mới đến du
khách; đồng thi chú trng khai thác các sn phm du lịch đặc trưng của địa phương, điển
hình như: Phố lồng đèn, Tuần l Ðông y qun 5. 0,25 điểm
- Giải pháp: 1,0 điểm
+ y dng ph mua sm, ch đêm gần các di tích lch sử, điểm tham quan như: Bến Nhà
Rng, cu Mng, ph đi bộ Nguyn Huệ, trung tâm thương mại Bitexco… sẽ thu hút du
khách đến tham quan, mua sm và thưởng thc m thc. 0,25 điểm
+ Tăng cường h tr doanh nghip, bảo đảm môi trường kinh doanh du lch an ninh, an
toàn cho du khách; Phi hp trong vic triển khai các chương trình kích cầu du lch thành
ph; Phát trin sn phm du lịch đặc trưng và thế mnh ca thành ph; 0,25 đim
+ Phát trin du lch với các địa phương trong nước nhm bảo đảm phong phú đa dạng
sn phm du lch; Phi hp quảng điểm đến du lch TP H Chí Minh thân thin, hp
dẫn, an toàn đến du khách trong ngoài c; Phi hợp đào tạo trong phát trin ngun
nhân lc du lch. 0,25 điểm
+ Mt trong nhng trng tâm khai thác hiu qu chế đặc thù chính quyn thành
ph đang triển khai ng như phát trin các sn phm du lch mi da trên nhng tim lc
văn hóa mà thành ph đang có. 0,25 điểm
HT
ĐỀ 7
UBND TỈNH BẮC NINH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
(Đề thi có 1 trang)
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2016 2017
Môn: Địa lí – Lớp 9
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu I. (4,0 đim)
1) Da vào bng s liu sau, hãy nhn xét và gii thích v u lượng nưc trung bình
ca sông Hng.
LƯU LƯỢNG NƯỚC TRUNG BÌNH CA SÔNG HNG
ĐỀ CHÍNH THC
Trang 153
Tháng
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
Lưu lưng
c (m
3
/s)
1040
885
765
889
1480
3510
5590
6660
4990
3100
2190
1370
(Nguồn: Atlat Địa lí Vit Nam trang 10)
2) Hãy trình bày nhng thun lợi và khó khăn do lũ gây ra đối vi Đng bng sông
Cu Long.
Câu II. (3,0 đim)
Cho bng s liu:
MT Đ DÂN S CA VÙNG ĐNG BNG SÔNG HNG, ĐNG BNG NG CU LONG,
TÂY NGUYÊN VÀ C ỚC NĂM 2013
Vùng
Đồng bng
sông Hng
Đồng bng
sông Cu
Long
Tây
Nguyên
C c
Mt đdân s
(người/km
2
)
1287
431
100
271
(Ngun: Niên giám Thng kê Vit Nam 2014, NXB Thng kê, 2015)
1) Nhn xét v mật độ dân s ca các vùng và c nước năm 2013.
2) Mật độn s Đồng bng sông Hng có nhởng n thế o đến pt trin kinh tế
xã hi ca ng?
Câu III. (4,0 đim)
1) Hãy lập sơ đồ th hiện cơ cấu ngành dch v nước ta.
2) Dựa vào Atlat Địa lí Vit Nam trang 24 kiến thức đã học, hãy trình bày nhng
chuyn biến tích cc ca ngành ngoại thương nước ta trong những năm qua. Tại sao nước ta
li buôn bán nhiu nht vi th trưng khu vc Châu Á Thái Bình Dương?
Câu IV. (5,0 đim)
Cho bng s liu:
CƠ CU GDP PHÂN THEO KHU VC KINH T CỦA NƯỚC TA
GIAI ĐON 1990 2012
(Đơn vị: %)
Năm
1990
2000
2010
2012
Nông lâm thy sn
38,7
24,5
19,0
19,7
Công nghip y dng
22,7
36,7
38,2
38,6
Dch v
38,6
38,8
42,8
41,7
Trang 154
(Ngun: Niên giám Thng kê Vit Nam 2013, NXB Thng kê, 2014)
1) V biu đồ thích hp nht th hin s chuyn dch cơ cấu khu vc kinh tế c ta giai
đon 1990 - 2012.
2) Nhn xét gii thích v cấu s chuyn dịch cấu khu vc kinh tế c
ta trong giai đon trên.
Câu V. (4,0 đim)
1) Da vào Atlat Địa Vit Nam kiến thc đã hc, hãy chứng minh Đồng bng
sông Cu Long là vùng trọng điểm sn xut lúa ln nhất nước ta.
2) Vì sao ngành thy sn phát trin mnh vùng Đồng bng sông Cu Long?
------------HT-----------
Thí sinh đưc s dng Atlat Địa lí Vit Nam do NXB Giáo dc n hành.
ĐÁP ÁN, THANG ĐIM
Câu
Ý
Ni dung
Đim
I
1
Nhn xét và gii thích v lưu lượng nước trung bình ca sông Hng
3,00
* Nhn xét:
- Tổng lưu lượng nưc ln (DC)
- Chế độ nước sông phân hóa theo mùa, có một mùa lũ và một mùa cn.
+ Mùa lũ: (DC). Tháng đỉnh lũ là tháng 8 (DC)
+ Mùa cạn: (DC). Đnh cn là tháng 3 (DC)
* Gii thích:
- Do tổng lượng mưa trung bình năm trên toàn lưu vực sông Hng ln.
- ợng nước lớn đưc tiếp t bên ngoài lãnh th; diện tích lưu vực ln.
- Chế độ nước sông chu ảnh hưởng trc tiếp t chế độ mưa. Chế độ
mưa phân hóa theo mùa, mùa ca sông trùng với mùa mưa, mùa cạn
ca sông trùng vi mùa khô ca khí hu.
0,50
0,50
0,25
0,25
0,50
0,50
0,50
2
Nêu nhng thun lợi và khó khăn do lũ gây ra Đồng bng sông
Cu Long
1,00
* Thun li:
- Mùa lũ có nưc ngt để thau chua, ra mặn đt đồng bng; bi đp
phù sa t nhiên, m rng diện tích đồng bng.
- Phát trin du lịch sinh thái, giao thông đưng sông trên các h thng
0,50
Trang 155
sông.
* Khó khăn:
- Gây ngp lt trên din rng và kéo dài.
- Gây ra dch bnh, ô nhim môi trường, làm nh hưởng ti các hot
động sn xut và sinh hot ca ngưi dân.
0,50
II
1
Nhn xét v mật độ dân s ca các vùng và c ớc năm 2013
1,50
- Mt đ dân s trung bình ca nưc ta cao
- Mt đ dân s trung bình có s khác nhau gia các vùng.
- Đồng bng sông Hng mật độ s cao nht, cao gp 4,7 ln mật độ
trung bình c nước, gp 2,98 ln mật độ n s trung bình của Đồng
bng sông Cu Long, gp gn 13 ln so vi mật đ dân s trung bình
ca Tây Nguyên.
- Tây Nguyên mật độ dân s thp nht, thấp hơn nhiu mc trung
bình c nước. (DC)
- Đồng bng sông Cu Long có mật độ dân s khá cao so vi mt độ
trung bình c c và Tây Nguyên (DC)
0,25
0,25
0,50
0,25
0,25
2
Mật độ dân s Đồng bng sông Hng ảnh hưởng như thế nào
đến phát trin kinh tế xã hi ca vùng?
1,50
* Thun li:
- Có nguồn lao động di dào.
- Th trưng tiêu th ti ch ln.
- Thu hút đầu tư trong và ngoài nước.
* Khó khăn:
- Gây sc ép lớn đến phát trin kinh tế, kìm hãm tốc độ tăng trưng kinh
tế, làm chm chuyn dịch cơ cấu kinh tế của vùng,…
- Gây sức ép đến các vấn đề hi (gii quyết vic làm, nâng cao cht
ng cuc sng, y tế, giáo dục,…)
- Gây sc ép đi với tài nguyên môi trường.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
III
1
Hãy lập sơ đồ th hiện cơ cấu ngành dch v c ta.
1,50
CÁC NGÀNH DCH V
Dch v sn xut
Dch v tiêu dùng
Dch v công cng
Trang 156
- Thương nghiệp, DV
sa cha
- Khách sạn, …
- Giao thông vn ti,
Bưu chính viễn thông
- Tài chính,…
- Khoa hc công
ngh, giáo dc, y tế,
th thao
- Qun lí Nhà
nước,…
(Đúng mỗi nhóm ngành được 0,50 đim)
2
Dựa vào Atlat Địa Vit Nam trang 24 kiến thức đã học, hãy
trình bày nhng chuyn biến tích cc ca ngành ngoại thương nước
ta trong những năm qua. Tại sao nước ta li buôn n nhiu nht
vi th trưng khu vc Châu Á Thái Bình Dương?
2,50
* Nhng chuyn biến tích cc ca ngành ngoại thương nưc ta trong
những năm qua
- Tng kim ngch xut nhp khu tăng nhanh
+ Kim ngch xut khẩu: tăng liên tục (DC Atlat)
+ Kim ngch nhp khẩu: tăng liên tục (DC Atlat)
- Cơ cấu mt hàng xut nhp khẩu đa dng:
+ Xut khu: hàng công nghip nh tiu th công nghip, ng
nghip nng và khoáng sn, hàng nông lâm - thy sn.
+ Nhp khu: máy móc thiết b, ph tùng, nguyên nhiên vt liu
hàng tiêu dùng.
- Th trưng: xut nhp khu m rng, quan trng nht khu vc châu
Á TBD, Châu Âu và Bc Mĩ.
0,25
0,25
0,25
0,50
0,50
0,25
* Nước ta buôn bán nhiu nht vi th trưng khu vc Châu Á Thái
Bình Dương, vì:
- Đây là khu vực có v trí gần nước ta.
- Là khu vực đông dân, có tốc đ phát trin nhanh.
0,25
0,25
IV
1
V biu đ thích hp nht th hin s chuyn dịch cơ cấu ngành
kinh tế c ta giai đon 1990 - 2012
3,00
Yêu cu:
- Dng biểu đ thích hp nht: Biu đồ min. (Các dng khác không cho
điểm)
- Chính xác, khoa học, đúng khoảng cách m, đầy đủ s liu trên
biểu đồ, có chú gii, tên biểu đồ.
2
Nhn xét và gii thích
2,00
Trang 157
* Nhn xét:
- Cơ cấu: Có s khác nhau gia các khu vc kinh tế (DC).
- S chuyn dịch: theo hướng gim t trng khu vc nông m thy
sản. (DC); tăng tỉ trng khu vc công nghip xây dng (DC); khu vc
dch v có xu hướng tăng nhưng không ổn định (DC).
* Giải thích: cấu GDP khác nhau gia các khu vc có s chuyn
dch do:
- c ta thc hiện đẩy mnh quá trình CNH, HĐH.
- Phù hp với xu hưng chuyn dịch cơ cấu ngành trên thế gii.
0,50
0,50
0,50
0,50
V
1
Dựa vào Atlat Địa Vit Nam kiến thức đã học, hãy chng minh
Đồng bng sông Cu Long là vùng trọng điểm sn xut lúa ln nht
c ta
2,00
- Din tích lúa ca vùng ln nhất nước (chiếm trên 50% din tích trng
lúa c nước).
- Năng sut lúa cao (DC)
- Sản lượng lúa ln nht c nước (chiếm trên 50% ca c c)
- Bình quân lương thực trên đầu người ln nht nưc (DC)
- Tt c các tnh trong vùng đều din tích trng lúa so vi din tích
trồng y lương thc chiếm trên 90%. đặc bit các tnh Kiên Giang,
An Giang,…
- Là vùng xut khu go ch lc ca nưc ta.
0,50
0,25
0,25
0,25
0,50
0,25
2
Vì sao ngành thy sn phát trin mnh vùng Đồng bng sông Cu
Long?
2,00
Do vùng có nhiều điều kin thun li:
* Điều kin t nhiên:
- Vùng có 3 mt giáp bin, vùng bin rng, giàu ngun li hi sn.
- ngư trường trọng điểm Minh Hi Kiên Giang gần các ngư
trưng khác.
- Mạng lưới sông ngòi, kênh rch chng cht, din tích rng ngp mn
ven bin ln thun li cho nuôi trng thy sn.
- Điu kin t nhiên khác: …
* Điều kin kinh tế xã hi:
- Dân kinh nghiệm trong nuôi trng, chế biến thy sn, thích ng
linh hot vi sn xut hàng hóa.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Trang 158
- Th trường trong và ngoài nước ln.
- Cơ sở vt chất kĩ thut.
- Điu kin kinh tế xã hi khác: chính sách có nhiu thun li,…
0,25
0,25
0,25
Đim chính thức toàn bài: Câu I + Câu II + Câu III + Câu IV + Câu V = 20,0 đim.
HT
ĐỀ 8
SGIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BẮC GIANG
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
Đề thi có 01 trang
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HOÁ CẤP TỈNH
NĂM HỌC 2012-2013
MÔN THI: ĐỊA LÍ; LỚP 9 PHỔ THÔNG
Ngày thi: 30/3/2013
Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề
Câu 1. (2,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, tính khoảng cách thực địa từ
Bắc Giang đến Hà Nội.
Câu 2. (5,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, nhận xét và giải thích
chế độ nhiệt của nước ta.
Câu 3. (4,0 điểm)
a. Dựa vào Atlat Địa Việt Nam kiến thức đã học, trình y cấu dân số theo
độ tuổi của nước ta. Giải thích nguyên nhân.
b. cấu dân số theo độ tuổi ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế
- xã hội của nước ta?
Câu 4. (5,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THUỶ SẢN NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 – 2010
(Đơn vị: nghìn tấn)
Năm
Tổng sản lượng
thuỷ sản
Chia ra
Khai thác
Nuôi trồng
1990
890,6
728,5
162,1
1998
1782,0
1357,0
425,0
2005
3466,8
1987,9
1478,9
Trang 159
2010
5142,7
2414,4
2728,3
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng thusản của nước ta giai đoạn 1990
2010.
b. Qua biểu đồ, cho nhận xét.
Câu 5. (4,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa Việt Nam kiến thức đã học, chứng minh công nghiệp chế
biến lương thực, thực phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta.
--------------------------------Hết-------------------------------
ĐÁP ÁN, THANG ĐIỂM
Câu
Nội dung chính
Điểm
1
Dựa vào Atlat Địa Việt Nam trang 26, tính khoảng cách thực địa từ Bắc
Giang đến Hà Nội.
2,0
- Khoảng cách từ Bắc Giang đến đến Hà Nội trên bản đồ là 17 mm
- Tỉ lệ của bản đồ là 1:3 000 000 1mm trên bản đồ tương ứng với 3 km ngoài
thực địa.
Khoảng cách thực địa từ Bắc Giang đến Hà Nội là: 17 x 3 = 51 km
(Cho phép sai số ± 3 km)
0,25
0,5
0,25
2
Dựa vào Atlat Địa Việt Nam kiến thức đã học, nhận xét giải thích
chế độ nhiệt của nước ta.
5.0
a. Nền nhiệt độ trung bình năm của nước ta cao.
- Phần lớn diện tích lãnh thổ nước ta nền nhiệt trung bình trên 20
0
C, chỉ
một bộ phận nhỏ vùng núi cao có nền nhiệt độ trung bình dưới 20
0
C.
- Do vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến n Cầu Bắc, các địa phương
đều có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh trong một năm.
b. Chế độ nhiệt nước ta có sự phân hoá theo không gian và thời gian rất rõ rệt.
* Theo thời gian:
- Vào tháng I đa số các địa điểm nước ta nhiệt độ trung bình đều dưới 24
0
C.
Vào tháng VII đa số các địa điểm ở nước ta nhiệt độ trung bình đều trên 24
0
C.
* Theo không gian:
- Theo chiều Bắc- Nam:
+ Từ Bắc vào Nam nhiệt độ trung bình năm tăng dần, biên độ nhiệt năm giảm
(dẫn chứng).
0,25
0,75
0,5
0,25
0,5
0,5
Trang 160
+ Do ớc ta chịu ảnh hưởng của chế độ gió mùa, o mùa đông nhiều bộ phận
chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. Mặt khác, càng về phía Nam góc nhập
xạ và thời gian chiếu sáng càng tăng.
- Theo độ cao:
+ So sánh nhiệt độ của cặp trạm khí hậu Nội Sapa hoặc Nha Trang Đà
Lạt (dẫn chứng ).
+ Do chịu ảnh hưởng của quy luật đai cao: Trung bình cứ lên cao 100m nhiệt độ
không khí giảm 0,6
0
C.
- Phân hoá theo hướng sườn: Sườn đón gió nhiệt độ hạ thấp sườn khuất gió nhiệt
độ cao hơn(dẫn chứng)
0,5
0,75
0,5
0,5
3.a
Dựa vào Atlat Địa Việt Nam và kiến thức đã học, trình bày cơ cấu dân số
theo độ tuổi của nước ta. Giải thích nguyên nhân.
2,0
- Nước ta có cơ cấu dân số trẻ nhưng đang có xu hướng già hoá.
+ Tỉ lệ dân số 0 – 14 tuổi khá cao nhưng có xu hướng giảm (dẫn chứng).
Nguyên nhân: Tỉ lệ sinh của nước ta cao nhưng đang có xu hướng giảm.
+ Tỉ lệ dân số trên 60 tuổi thấp nhưng có xu hướng tăng (dẫn chứng)
Nguyên nhân: Tuổi thọ trung bình của dân số chưa cao nhưng đang tăng lên.
0,5
0,5
0,5
0,5
0,25
3.b
cấu dân số theo độ tuổi ảnh hưởng như thế nào đối với sphát triển
kinh tế - xã hội của nước ta?
2,0
- Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, trẻ, năng động, khả năng tiếp thu khoa học
công nghệ cao.
- Khó khăn:
+ Nguồn lao động dồi dào trong khi trình độ phát triển kinh tế chưa cao dẫn tới
tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp lớn.
+ Tỉ lệ phụ thuộc lớn đặt ra những vấn đề cấp bách về văn hoá, y tế, giáo dục.
+ Số người trong độ tuổi sinh đẻ cao nên tỉ lệ sinh còn cao.
0,5
0,5
0,5
0,5
4.a
Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng thuỷ sản của nước ta giai
đoạn 1990 2010.
2.5
Vẽ biểu đồ cột chồng giá trị tuyệt đối
Yêu cầu: Chính xác, khoa học, đẹp
Có đầy đủ chú giải, tên biểu đồ, tên các trục, số liệu trên các cột. Mỗi
ý sai trừ 0,25 điểm.
4.b
Qua biểu đồ, cho nhận xét.
2,5
Trang 161
- Tổng sản lượng thuỷ sản của nước ta khá lớn (dẫn chứng).
- Giai đoạn 1990 2005 sản lượng thuỷ sản khai thác luôn lớn n sản ợng
thuỷ sản nuôi trồng. Riêng năm 2010, sản lượng thuỷ sản nuôi trồng lớn hơn sản
lượng thuỷ sản khai thác (dẫn chứng)
- Tổng sản lượng thusản, sản lượng thusản khai thác, sản lượng thuỷ sản
nuôi trồng đều liên tục tăng nhưng với tốc độ khác nhau:
+) Tổng sản lượng thuỷ sản tăng 4252.1 nghìn tấn (5,2 lần)
+) Sản lượng thuỷ sản khai thác tăng 1685,9 nghìn tấn ( 3,3 lần)
+) Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng 2566,2 nghìn tấn ( 16,8 lần)
Sản lượng thusản nuôi trồng tăng nhanh hơn nhiều so với sản lượng thuỷ
sản khai thác.
0,25
0,5
0,5
0,25
0,25
0,25
0,5
5
Dựa vào Atlat Địa Việt Nam kiến thức đã học, chứng minh công
nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm ngành công nghiệp trọng điểm
của nước ta.
4,0
* Khái niệm: Ngành công nghiệp trọng điểm là ngành có thế mạnh lâu dài, mang
lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao và có tác động mạnh tới các ngành kinh tế khác.
* Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có thế mạnh lâu dài.
- Nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú đa dạng:
+) Nguyên liệu từ ngành trồng trọt (dẫn chứng)
+) Nguyên liệu từ ngành chăn nuôi (dẫn chứng)
+) Nguyên liệu từ ngành thuỷ sản (dẫn chứng)
- Nguồn lao động dồi dào, giá nhân công rẻ.
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn cả trong và ngoài nước.
* Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm mang lại hiệu quả cao về
kinh tế - xã hội.
- Chiếm tỉ trọng tương đối cao trong cấu giá trị toàn ngành công nghiệp (dẫn
chứng).
- Đóng góp nhiều mặt hàng xuất khẩu chủ lực (gạo, thu sản, …) mang về
nguồn thu ngoại tệ lớn cho đất nước.
- cấu ngành đa dạng đã hình thành nhiều trung tâm công nghiệp chế biến
lương thực thực phẩm.
- Góp phần giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người lao động.
* Ngành công nghiệp chế biến ơng thực, thực phẩm c động mạnh đến các
ngành kinh tế khác.
0,5
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
Trang 162
- Thúc đẩy sự phát triển hình thành các vùng chuyên canh y ng nghiệp,
chăn nuôi gia súc, nuôi trồng thu sản.
- Đẩy mạnh sự phát triển của các ngành kinh tế khác như: Công nghiệp sản xuất
hàng tiêu dùng, ngoại thương …
0,25
Điểm toàn bài
20,0
HT
ĐỀ 9
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
LONG AN
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH
MÔN THI: ĐỊA LÍ
NGÀY THI: 17/4/2015
THỜI GIAN: 150 PHÚT (Không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (2,0 điểm)
Khoảng cách từ điểm A đến điểm B trên thực tế dài 150km nhưng khi thể hiện trên bản
đồ khoảng cách đó dài 5cm. Em hãy cho biết tỉ lệ của tấm bản đồ trên bản đồ đó thuộc tỉ
lệ gì?
Câu 2: (2,0 điểm)
Em y cho biết tên các quốc gia sông Công chảy qua. Cửa sông thuộc địa phận
nước nào? Vì sao chế độ nước sông thay đổi theo mùa?
Câu 3: (2,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa Việt Nam và kiến thức đã học em y chứng minh rằng: Đồi núi
bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam chủ yếu đồi i thấp? Địa
hình nước ta được hình thành và biến đổi do những nhân tố chủ yếu nào?
Câu 4: (2,0 điểm)
Dựa vào kiến thức đã học em hãy:
a. Trình bày đặc điểm khí hậu miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
b. Giải thích vì sao tính chất nhiệt đới của miền Bắc Đông Bắc Bắc Bộ bị giảm sút
mạnh mẽ.
Câu 5: (4,0 điểm)
Cho đoạn trích sau đây:
ĐỀ CHÍNH THC
Trang 163
Nguồn lao động của nước ta dồi dào ng nhanh. Bình quân mỗi năm nước ta
thêm hơn một triệu lao động.
Người lao động Việt Nam nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp,
thủ công nghiệp, khả năng tiếp thu khoa học thuật. Chất lượng nguồn lao động đang
được nâng cao.
Tuy nhiên, người lao động nước ta còn hạn chế về thể lực trình độ chuyên môn,
thiếu tác phong công nghiệp, tính kỉ luật trong lao động chưa cao, điều đó cũng y khó
khăn cho việc sử dụng lao động.
Cùng với quá trình đổi mới nền kinh tế - hội của đất nước, số lao động việc làm
ngày càng tăng. Trong giai đoạn 1991 2003, số lao động hoạt động trong ngành kinh tế
tăng từ 30,1 triệu người lên 41,3 triệu người. cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh
tế đang thay đổi theo hướng tích cực.
cấu sử dụng lao động theo ngành từ m 1989 đến năm 2003 sự thay đổi theo
hướng giảm tỉ trọng lao động trong khu vực nông, lâm, ngư nghiệp tăng dần tỉ trọng lao
động trong khu vực công nghiệp – y dựng và dịch vụ. Trong thành phần kinh tế thì đại b
phận lao động làm việc trong khu vực ngoài Nhà nước, số ợng lao động làm việc trong
khu vực Nhà nước còn thấp.
Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển đã tạo nên sức ép rất
lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay.
Do đặc điểm mùa vụ của sản xuất nông nghiệp sự phát triển ngành nghề nông thôn
còn hạn chế nên tình trạng thiếu việc làm nét đặc trưng của khu vực nông thôn. Năm
2003, tỉ lệ thời gian làm việc được sử dụng của lao động ở nông thôn nước ta là 77,7%.
Tỉ lệ thất nghiệp của khu vực thành thị cả nước tương đối cao, khoảng 6%.”
( Nguồn SGK Địa lí 9- NXB Giáo dục Việt Nam - 2014, trang 15, 16, 17)
Dựa vào đoạn trích trên cùng với sự hiểu biết và kiến thức đã học, em hãy:
a. Trình bày đặc điểm nguồn lao động và tình hình sử dụng lao động ở nước ta hiện nay.
b. Hiện nay việc làm đang vấn đề gay gắt nước ta. Để giải quyết việc m theo em
cần có những giải pháp gì?
Câu 6: (4,0 điểm)
Cho bảng số liệu sau:
Diện tích rừng nước ta, năm 2000 (nghìn ha)
Rừng sản xuất
Rừng phòng hộ
Rừng đặc dụng
Tổng cộng
4733,0
5397,5
1442,5
11573,0
(Nguồn: SGK Địa 9 NXB Giáo dục Việt Nam 2014, trang
34)
Trang 164
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu các loại rừng ở nước ta. Nêu nhận xét.
b. Việc đầu tư trồng rừng đem lại lợi ích gì?
Câu 7: (4,0 điểm)
Tại sao vùng Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh phát triển nghề nuôi trồng và đánh
bắt thủy sản?
-------- HẾT --------
(Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam)
ĐÁP ÁN, THANG ĐIỂM
Câu
Nội dung
Câu 1
(2,0
điểm)
Tỉ lệ của tấm bản đồ:
- 5cm trên bản đồ tương ứng với 15.000.000cm trên thực địa. (0,5 điểm)
- 1cm trên bản đồ = 15.000.000 : 5 = 3.000.000cm trên thực địa. (0,5 điểm)
Vậy bản đồ y có tỉ lệ là 1:3.000.000 (0,5 điểm); thuộc bản đồ có tỉ lệ nhỏ.
(0,5 điểm)
Câu 2
(2,0
điểm)
- Sông Công chảy qua các quốc gia: Trung Quốc, Mi-an-ma, Lào, Thái Lan,
Cam-pu-chia, Việt Nam. (0,5 điểm)
- Cửa sông thuộc địa phận nước Việt Nam. (0,5 điểm)
- Chế độ nước sông thay đổi theo mùa vì:
+ Phần lớn chiều i của sông chảy trong khu vực nhiệt đới gió mùa, với chế
độ mưa theo mùa. (0,5 điểm)
+ Nguồn nước chính cung cấp cho sông là nước mưa. (0,5 điểm)
Câu 3
(2,0
điểm)
- Chứng minh:
+ Trên phần đất liền, đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ. (0,25 điểm)
+ Đồi núi tạo thành một cánh cung lớn hướng ra Biển Đông, chạy dài
1.400km, từ miền Tây Bắc tới miền Đông Nam Bộ. (0,25 điểm)
- Chủ yếu là đồi núi thấp: địa hình thấp dưới 1000m chiếm tới 85% diện tích lãnh
thổ (0,25 điểm), núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1% diện tích lãnh thổ (0,25 điểm),
cao nhất là dãy Hoàng Liên Sơn với đỉnh Phan-xi-păng cao 3.143m. (0,25 điểm)
- Địa hình nước ta được hình thành và biến đổi do những nhân tố chủ yếu:
+ Nội lực: những lực sinh ra bên trong Trái Đất, nâng lên chnày hạ
thấp ở chỗ khác. (0,25 điểm)
+ Ngoại lực: những lực sinh ra bên ngoài trên bề mặt Trái Đất như: nhiệt
Trang 165
độ, mưa, gió…(0,25 điểm)
+ Con người: qua các hoạt động trong đời sống, sản xuất. (0,25 điểm)
Câu 4
(2,0
điểm)
a. Đặc điểm khí hậu của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ:
- Tính chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh mẽ, mùa đông lạnh nhất cả nước.
(0,25 điểm)
- Mùa đông lạnh giá, mưa phùn, gió bấc. (0,25 điểm)
- mùa đông đến sớm kết thúc muộn (mùa đông kéo dài nhất nước ta).
(0,25 điểm)
- Mùa hạ nóng ẩm mưa nhiều (0,25 điểm), đặc biệt tiết mưa ngâu vào
giữa hạ. (0,25 điểm)
b.Giải thích:
- Miền Bắc Đông Bắc Bắc Bộ chịu ảnh ởng trực tiếp của nhiều đợt gió
mùa đông bắc lạnh từ phía Bắc và trung tâm Châu Á tràn xuống. (0,25 điểm)
- Miền Bắc Đông Bắc Bắc Bộ nằm vị trí tiếp giáp với vùng ngoại chí
tuyến, á nhiệt đới Hoa Nam (Trung Quốc). (0,25 điểm)
- Các dãy núi hướng vòng cung mở rộng về phía bắc, tạo điều kiện cho các
luồng gió mùa đông bắc lạnh dễ dàng m nhập vào làm giảm sút nh nhiệt đới
của miền. (0,25 điểm)
Câu 5
(4,0
điểm)
a. Đặc điểm nguồn lao động tình hình sử dụng lao động nước ta hiện
nay:
- Đặc điểm nguồn lao động:
+ Nước ta có nguồn lao động dồi dào (0,25 điểm) và tăng nhanh. (0,25 điểm)
+ Bình quân mỗi năm nước ta có thêm trên một triệu lao động. (0,25 điểm)
+ Người lao động ớc ta cần cù, chịu khó, nhiều kinh nghiệm trong sản
xuất nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp, khả năng tiếp thu khoa học
thuật. (0,25 điểm)
+ Chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng cao (lao động qua đào tạo
chiếm 21,2% năm 2003). (0,25 điểm)
+ Nguồn lao động ớc ta còn hạn chế về thể lực (0,25 điểm), trình độ chuyên
môn, thiếu tác phong công nghiệp, kỉ luật lao động chưa cao. (0,25 điểm)
- Tình hình sử dụng lao động:
+ Số lao động có việc làm ngày càng tăng. (0,25 điểm)
+ Trong các ngành kinh tế: Giảm tỉ trọng lao động trong khu vực nông m -
ngư nghiệp (0,25 điểm), tăng dần tỉ trọng lao động trong khu vực ng nghiệp
xây dựng và dịch vụ. (0,25 điểm)
Trang 166
+ Trong thành phần kinh tế: Đại bộ phận lao động làm việc trong khu vực
ngoài Nhà nước. (0,25 điểm) Lao động trong khu vực Nhà nước còn thấp. (0,25
điểm)
b. Để giải quyết việc làm cần có các giải pháp:
- Phân bố lại nguồn lao động và dân cư giữa các vùng, miền để vừa tạo thêm việc
làm vừa khai thác tốt hơn tiềm năng của mỗi vùng. (0,25 điểm)
- Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế nông thôn theo hướng sản xuất hàng hóa
(kinh tế hộ gia đình, phát triển các nghề thủ công truyền thống, …), phát triển
công nghiệp, dịch vụ, (0,25 điểm)
- Phát triển các hoạt động công nghiệp, dịch vụ ở đô thị. (0,25 điểm)
- Đa dạng hóa các loại hình đạo tạo, đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp, dạy
nghề, giới thiệu việc làm. (0,25 điểm)
Câu 6
(4,0
điểm)
a. Xử lý bảng số liệu (0,75 điểm) (Mỗi loại rừng đạt 0,25 điểm)
Cơ cấu diện tích rừng nước ta, năm 2000 (%)
Rừng sản xuất
Rừng phòng hộ
Rừng đặc dụng
Tổng cộng
40,9
46,6
12,5
100,0
Học sinh vẽ biểu đồ tròn, nếu vẽ biểu đồ khác không chấm điểm.
Biểu đồ thể hiện cơ cấu các loại rừng ở nước ta năm 2000.
- Hs vẽ đúng chính xác biểu đồ, ghi trị số đạt 0,5 điểm, (Nếu Hs vẽ biểu đồ đúng 1 góc
đạt 0,25 điểm)
- Lập bảng chú giải đúng đạt 0,25 điểm.
- Đặt tên biểu đồ đúng chính xác đạt 0,25 điểm.
* Nhận xét:
- Cơ cấu các loại rừng ở nước ta năm 2000 phân bố không đồng đều. (0,25 điểm)
40.9
46.6
12.5
Rừng sn xuất
Rừng phòng h
Rừng đc dng
Bng chú gii
Đơn vị: %
Trang 167
- Rừng phòng hộ chiếm tỉ lệ cao nhất (46,6%). (0,25 điểm)
- Rừng đặc dụng chiếm tỉ lệ thấp nhất (12,5%). (0,25 điểm)
b. Lợi ích của việc đầu tư trồng rừng ở nước ta:
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, cho dân dụng (0,25 điểm) xuất
khẩu. (0,25 điểm)
- Phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường. (0,25 điểm)
- Bảo vệ hệ sinh thái, bảo vệ các giống loài quý hiếm. (0,25 điểm)
- Điều hòa khí hậu. (0,25 điểm)
- Giải quyết việc làm cho lao động. (0,25 điểm)
(HS không trình bày theo cách trên nhưng cách trình bày khác nhưng vẫn đảm bảo
đúng nội dung vẫn đánh giá điểm theo mỗi ý đúng)
Câu 7
(4,0
điểm)
Vùng Đồng bằng sông Cửu Long thế mạnh về nuôi trồng đánh bắt thủy
sản vì:
- Có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. (0,25 điểm)
- Lũ hằng năm của sông Mê Công đem lại nguồn thủy sản lớn. (0,25 điểm)
- Diện tích vùng biển rộng lớn có nhiều bãi tôm, bãi cá. (0,25 điểm)
- Khí hậu ấm áp, ít biến động thuận lợi cho việc đánh bắt xa bờ. (0,25 điểm)
- Vùng rừng ven biển cung cấp nguồn m giống tự nhiên (0,25 điểm) thức
ăn cho các vùng nuôi tôm trên các vùng đất ngập mặn. (0,25 điểm)
- Có ngư trường trọng điểm của cả nước là Cà Mau – Kiên Giang. (0,25 điểm)
- Nguồn lao động dồi dào (0,25 điểm), người lao động nhiều kinh nghiệm
trong việc nuôi trồng và đánh bắt thủy sản. (0,25 điểm)
- Thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước rộng lớn. (0,25 điểm)
- Đem lại nguồn thu nhập cao cho người nuôi trồng và đánh bắt thủy sản. (0,25
điểm)
- Sản phẩm trồng trọt, chủ yếu lúa cùng với nguồn tôm phong phú chính
là nguồn thức ăn để nuôi cá tôm ở hầu hết các địa phương. (0,25 điểm)
- Dịch vụ hỗ trợ cho nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh mẽ phân bố rộng
khắp các địa phương. (0,25 điểm)
- svật chất thuật phục vụ cho ngành nuôi trồng đánh bắt thủy sản
không ngừng được cải thiện. (0,25 điểm)
- Công nghiệp chế biến phân bố rộng khắp trong vùng. (0,25 điểm)
- nhiều chính sách hỗ trợ ngư dân trong việc đánh bắt thủy sản xa bờ. (0,25
điểm).
Trang 168
-------- HẾT ---------
ĐỀ 10
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
ĐỀ CHÍNH THỨC
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 9 NĂM HỌC 2014 – 2015
ĐỀ THI MÔN: Địa lí
Thời gian: 150 phút, không kể thời gian giao đề.
Câu I. (2,5 điểm)
1. Dựa o Atlat địa Việt Nam kiến thức đã học, y nêu sự phân hóa nhiệt độ
ở nước ta và giải thích nguyên nhân tạo nên sự phân hóa đó.
2. Trình y khái quát các nhân ttự nhiên, kinh tế - hội theo yếu tố đầu vào
đầu ra ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp.
Câu II. (2,0 điểm)
1. Cho đoạn thông tin sau:
“Việt Nam nước đông dân, cấu dân số trẻ. Nhờ thực hiện tốt công tác kế
hoạch hóa gia đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số xu ớng giảm cấu dân
số đang có sự thay đổi”.
(Sách giáo khoa Địa lí 9 - Nhà xuất bản Giáo dục năm 2012)
Bằng kiến thức đã học, hãy chứng minh nhận định trên.
2. Ảnh hưởng của sự chuyển dịch cấu kinh tế theo ngành lãnh thổ đến vấn đề
việc làm ở nước ta?
Câu III. (2,5 điểm)
1. Tại sao thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta?
2. Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng trọng điểm lúa lớn nhất c
nước?
3. y Nguyên vùng mức độ tập trung công nghiệp thấp so với các vùng khác
trong cả ớc. Hiện nay những ngành công nghiệp o được phát triển mạnh đây? Tại
sao?
Câu IV. (3,0 điểm)
Dựa vào bảng số liệu:
Tổng sản phẩm trong nước theo giá thực tế phân theo khu vực kinh tế
giai đoạn 2000 - 2012 (đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Trang 169
Năm
Khu vực kinh tế
2000
2005
2008
2010
2012
Tổng số
441,7
914,0
1.616,1
2.157,8
3.245,4
Nông - lâm - ngư nghiệp
108,4
176,4
329,9
407,7
638,4
Công nghiệp - y dựng
162,2
348,5
599,2
824,9
1.253,5
Dịch vụ
171,1
389,1
687,0
925,2
1.353,5
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự biến động tổng sản phẩm trong nước của
tổng số và các khu vực kinh tế ở nước ta giai đoạn 2000 - 2012.
2. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽy nhận xét và giải thích.
----------Hết----------
Thí sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
ĐÁP ÁN, THANG ĐIỂM
Câu
Nội dung
Điểm
I
(2,5
điểm)
1. Dựa vào Atlat địa Việt Nam kiến thức đã học, hãy nêu sự
phân hóa nhiệt độ nước ta giải thích nguyên nhân tạo nên sự
phân hóa đó.
1,0
- Phân hoá Bắc - Nam: miền Bắc nền nhiệt thấp hơn miền Nam (dẫn
chứng) do càng vào Nam càng gần xích đạo nên có nền nhiệt cao hơn.
0,25
- Phân hoá theo độ cao: một số khu vực địa hình cao nền nhiệt thấp
hơn những khu vực có địa hình thấp (dẫn chứng) do càng lên cao nhiệt độ
càng giảm.
0,25
- Theo mùa:
+ Nhiệt độ trung bình tháng I sự chênh lệch lớn giữa miền Bắc
miền Nam (dẫn chứng) do lúc y miền Bắc mùa đông còn miền
Nam là mùa khô.
0,25
+ Nhiệt độ trung bình tháng VII cao (dẫn chứng) ít sự chênh lệch
giữa các vùng, miền do lúc này là vào mùa hè.
0,25
2. Trình bày khái quát các nhân tố tự nhiên, kinh tế - hội theo yếu
tố đầu vào đầu ra ảnh hưởng đến sự phát triển phân bố công
nghiệp.
1,5
Trang 170
* Các nhân tố đầu vào:
- Khoáng sản: nhiên liệu, kim loại, phi kim loại và vật liệu xây dựng.
0,25
- Thủy năng của sông suối; tài nguyên đất, nước, khí hậu, rừng, nguồn lợi
sinh vật biển.
0,25
- Dân cư và lao động.
0,25
- Cơ sở vật chất kỹ thuật và cơ sở hạ tầng.
0,25
* Các nhân tố đầu ra:
Thị trường trong và ngoài nước.
0,25
* Nhân tố chính sách tác động đến cả đầu vào đầu ra vậy có ảnh
hưởng rất lớn đến sự phát triển và phân bố công nghiệp.
0,25
II
(2,0
điểm)
1. Cho đoạn thông tin sau:
“Việt Nam nước đông n, cấu dân số trẻ. Nhờ thực hiện tốt
công tác kế hoạch hóa gia đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số
có xu hướng giảm và cơ cấu dân số đang có sự thay đổi”.
(Sách giáo khoa Địa lí 9 - Nhà xuất bản Giáo dục năm 2012)
Bằng kiến thức đã học, hãy chứng minh nhận định trên.
1,0
- Việt Nam là nước đông dân (dẫn chứng).
0,25
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm dần (dẫn chứng).
0,25
- Cơ cấu dân số trẻ nhưng đang có xu hướng già hóa (dẫn chứng).
0,25
- cấu dân số theo giới thay đổi theo hướng tăng tỉ lệ nam, giảm tỉ lệ
nữ.
0,25
2. Ảnh hưởng của sự chuyển dịch cấu kinh tế theo ngành và lãnh
thổ đến vấn đề việc làm ở nước ta?
1,0
* Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ:
- Theo ngành: giảm tỉ trọng của khu vực nông, m, ngư nghiệp, ng tỉ
trọng khu vực công nghiệp - y dựng, khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng
cao nhưng còn nhiều biến động.
0,25
- Theo lãnh thổ: hình thành các vùng chuyên canh, các lãnh thổ tập trung
công nghiệp, dịch vụ tạo nên các vùng kinh tế phát triển năng động,...
0,25
* Ảnh hưởng đến vấn đề việc làm:
- Đa dạng hoá kinh tế nông thôn, đưa nông nghiệp từ tự cấp tự túc lên sản
xuất hàng hoá, phát triển công nghiệp và dịch vụ nhất là những ngành cần
nhiều lao động tạo ra việc làm mới cho người lao động.
0,25
Trang 171
- Chuyển dịch cấu lãnh thổ song song với việc phân bố lại dân
lao động giữa các vùng góp phần tạo việc làm và nâng cao năng suất lao
động.
0,25
III
(2,5
điểm)
1. Tại sao thủy lợi biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông
nghiệp ở nước ta?
1,0
- Chế độ mưa mùa y ra tình trạng ngập úng vào mùa mưa, thiếu nước
vào mùa khô.
0,25
- Giải quyết tốt vấn đề thủy lợi sẽ:
+ Chống úng, lụt trong mùa mưa bão, đảm bảo nước tưới trong mùa khô.
0,25
+ Cải tạo đất, mở rộng diện tích đất canh tác, tăng vụ, thay đổi cấu
mùa vụ và cơ cấu cây trồng,…
0,25
=> Kết quả tăng năng suất và sản lượng cây trồng.
0,25
2. Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng trọng điểm lúa
lớn nhất cả nước?
1,0
- Diện tích đất trồng a lớn nhất cả nước, khí hậu, nguồn nước, địa hình
thuận lợi canh tác lúa.
0,25
- Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm trồng lúa.
0,25
- sở vật chất thuật ngày càng tốt hơn: thuỷ lợi, giống, phân bón,
máy móc,...
0,25
- Các yếu tố khác: chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp của
nhà nước, thị trường tiêu thụ rộng,...
0,25
3. Tây Nguyên vùng mức độ tập trung công nghiệp thấp so với
các vùng khác trong cả nước. Hiện nay những ngành công nghiệp
nào được phát triển mạnh ở đây? Tại sao?
0,5
- Các ngành chế biến nông, m sản phát triển khá nhanh do vùng
nguồn nguyên liệu dồi dào.
0,25
- Công nghiệp thy điện với một số dự án quy lớn đã đang được
triển khai do vùng trữ năng thủy điện lớn.
0,25
IV
(3,0
điểm)
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự biến động tổng sản phẩm
trong nước của tổng số các khu vực kinh tế nước ta giai đoạn
2000 - 2012.
1,5
- Biểu đồ: cột chồng số liệu tuyệt đối.
(Vẽ biểu đồ khác không cho điểm).
- Yêu cầu: vẽ biểu đồ cần đảm bảo tính chính xác, khoa học thẩm m;
Ghi đủ: tên biểu đồ, kí hiệu, chú giải, số liệu, đơn vị, năm.
1,5
Trang 172
(Nếu thiếu, sai mỗi lỗi trừ 0,25 điểm).
2. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ hãy nhận xét và giải thích.
1,5
* Nhận xét:
- Nhìn chung tổng sản phẩm của các khu vực kinh tế sự chênh lệch
đều tăng nhưng sự gia tăng khác nhau.
0,25
- Cụ thể:
+ Tổng số và các khu vực kinh tế có tổng sản phẩm đều tăng qua các năm
(dẫn chứng).
0,25
+ Giữa ba khu vực kinh tế có sự gia tăng khác nhau (dẫn chứng).
0,25
+ Tổng sản phẩm giữa ba khu vực kinh tế có sự chênh lệch (dẫn chứng).
0,25
* Giải thích:
- Tổng sản phẩm đều tăng do nước ta đạt được nhiều thành tựu trong tăng
trưởng và phát triển kinh tế.
0,25
- Công nghiệp - xây dựng dịch vụ tăng mạnh hơn do nước ta đang
trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
0,25
Điểm toàn bài: câu I + câu II + câu III + câu IV = 10,0 điểm.
----------HẾT----------
| 1/172

Preview text:

TÀI LIỆU BỒI DƯỠNG HỌC SINH GIỎI MÔN ĐỊA LÍ LỚP 8 VÀ LỚP 9
PHẦN I. ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN VIỆT NAM
Chủ đề 1. VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ PHẠM VI LÃNH THỔ (Bài 23, 24 và 27 Địa lí 8)
(Atlat Địa lí Việt Nam trang 4, 5)
A. Nội dung kiến thức
I. Vị trí địa lí
1. Vị trí địa lí nước ta
- Tọa độ địa lí trên đất liền:
+ Điểm cực bắc: 23023’B, tại xã Lũng Cú, huyện Đồng Văn, tỉnh Hà Giang.
+ Điểm cực nam: 8034’B, tại xã Đất Mũi, huyện Ngọc Hiển, tỉnh Cà Mau.
+ Điểm cực đông: 109024’Đ, tại xã Vạn Thạnh, huyện Vạn Ninh, tỉnh Khánh Hòa.
+ Điểm cực tây: 102009’Đ, tại xã Sín Thầu, huyện Mường Nhé, tỉnh Điện Biên.
- Nằm ở múi giờ số 7, trong khu vực Đông Nam Á.
- Tiếp giáp: Phía bắc giáp Trung Quốc, phía tây giáp Lào và Cam-pu-chia, phía đông và nam giáp biển Đông.
2. Đặc điểm của vị trí địa lí nước ta về mặt tự nhiên
- Vị trí nội chí tuyến.
- Vị trí nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á.
- Vị trí cầu nối giữa đất liền và biển, giữa Đông Nam Á đất liền và Đông Nam Á hải đảo.
- Vị trí tiếp xúc của các luồng gió mùa và các luồng sinh vật.
3. Ý nghĩa của vị trí địa lí nước ta
a. Về mặt tự nhiên
- Vị trí địa lí đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là mang tính chất
nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển, có tài nguyên khoáng sản và tài
nguyên sinh vật vô cùng phong phú. Trang 1
- Vị trí và hình thể nước ta đã tạo nên sự phân hóa đa dạng của tự nhiên giữa miền
Bắc với miền Nam, giữa miền núi với đồng bằng, ven biển, hải đảo, hình thành các vùng tự nhiên khác nhau.
-Nước ta nằm trong vùng có nhiều thiên tai: bão, lũ lụt, hạn hán thường xảy ra hằng năm.
b. Về mặt kinh tế, văn hóa - xã hội và quốc phòng -Về kinh tế:
+ Thuận lợi trong việc thông thương, giao lưu buôn bán với các nước trong khu vực và trên thế giới.
+ Có ý nghĩa rất quan trọng việc phát triển các ngành kinh tế, các vùng lãnh thổ.
- Về văn hóa - xã hội: vị trí địa lí tạo điều kiện thuận lợi cho nước ta chung sống hòa
bình- hợp tác hữu nghị và cùng phát triển với các nước láng giềng và các nước trong khu vực Đông Nam Á.
-Về an ninh - quốc phòng: nước ta có vị trí đặc biệt quan trọng ở khu vực Đông Nam
Á. Biển Đông có ý nghĩa rất quan trọng trong công cuộc xây dựng, phát triển kinh tế
và bảo vệ đất nước.
II. Phạm vi lãnh thổ
Lãnh thổ Việt Nam là một khối thống nhất toàn vẹn, bao gồm vùng đất, vùng biểnvà vùng trời. 1. Vùng đất
- Diện tích 331212 km2 (gồm phần đất liền và hải đảo).
- Kéo dài theo chiều Bắc – Nam tới 150 vĩ tuyến.
- Có đường biên giới trên với bộ với 3 nước Trung Quốc, Lào, Campuchia kéo dài 4600km.
- Có đường bờ biển uốn cong hình chữ S, kéo dài 3260km từ Móng Cái (Quảng
Ninh) đến Hà Tiên (Kiên Giang).
- Lãnh thổ hẹp ngang, nơi hẹp nhất thuộc tỉnh Quảng Bình, chưa đầy 50km.
- Có hơn 4000 hòn đảo lớn nhỏ, phần lớn là các đảo ven bờ và có 2 quần đảo ở ngoài
khơi xa trên Biển Đông là quần đảo Hoàng Sa (Đà Nẵng) và quần đảo Trường Sa (Khánh Hòa). 2. Vùng biển
a. Đặc điểm chung - Diện tích, giới hạn: Trang 2
+ Biển Đông là biển lớn (diện tích 3447 nghìn km2), tương đối kín, nằm trải rộng từ
xích đạo đến chí tuyến Bắc, nằm trong vùng nhiệt đới gió mùa.
+ Vùng biển nước ta là một phần của Biển Đông, diện tích khoảng 1 triệu km2, gồm
5 bộ phận: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa.
- Đặc điểm khí hậu và hải văn của biển:
+ Chế độ gió: mạnh hơn trên đất liền, gió hướng Đông Bắc chiếm ưu thế từ tháng 10
đến tháng 4, gió hướng Tây Nam từ tháng 5 đến tháng 9.
+ Chế độ nhiệt: thay đổi theo mùa, mùa hạ mát hơn và mùa đông ấm hơn trên đất
liền, nhiệt độ trung bình năm trên 230C.
+ Chế độ mưa: ít hơn trên đất liền, thường có sương mù vào cuối mùa đông đầu mùa hạ.
+ Dòng biển: tương ứng với hai mùa gió, có vùng nước trồi và vùng nước chìm.
+ Chế độ triều: có nhiều chế độ: nhật triều, bán nhật triều, …
+ Độ muối trung bình: 30 – 33 %0 b. Tài nguyên biển - Thuận lợi:
+ Có nhiều khoáng sản biển: dầu mỏ, khí đốt, muối... để phát triển ngành khai thác khoáng sản biển.
+ Nguồn hải sản phong phú (2000 loài cá, 100 loài tôm, ...) để phát triển ngành đánh
bắt và nuôi trồng thủy sản.
+ Có nhiều vũng vịnh, cửa sông thuận lợi xây dựng cảng để phát triển ngành giao thông vận tải biển.
+ Có nhiều bãi biển phong cảnh đẹp (Đà Nẵng, Nha Trang, Vũng Tàu…) để phát triển du lịch biển.
- Khó khăn: có nhiều thiên tai: bão, sóng lớn, sạt lở bờ biển, xâm nhập mặn...
c. Môi trường biển
- Nhiều nơi đã bị ô nhiễm ảnh hưởng đến việc nuôi trồng thủy sản, phát triển du
lịch... do khai thác bừa bãi, rác thải, nước thải...
- Biện pháp: khai thác hợp lí tài nguyên biển, tuyên truyền giáo dục ý thức người
dân, không xả các chất thải xuống biển.... 3. Vùng trời Trang 3
Vùng trời nước ta là khoảng không gian không giới hạn độ cao bao trùm lên trên lãnh
thổ nước ta, trên đất liền được xác định bằng các đường biên giới, trên biển là ranh
giới bên ngoài của lãnh hải và không gian của các đảo.
B. Câu hỏi và bài tập
Câu 1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4, 5 và kiến thức đã học, hãy:
a. Cho biết nước ta tiếp giáp với các nước nào trên đất liền và trên biển?
b. Vị trí địa lí mang đến những thuận lợi và khó khăn gì cho quá trình phát triển
kinh tế - xã hội nước ta?
Bài làm a.
- Trên đất liền nước ta tiếp giáp với các nước: Lào, Cam-pu-chia, Trung Quốc.
- Trên biển vùng biển nước ta giáp với vùng biển các nước: Trung Quốc, Phi-líp-pin,
Bru-nây, Ma-lay-xi-a, In-đô-nê-xi-a, Cam-pu-chia, Thái Lan. b. - Những thuận lợi:
+ Thuận lợi trong việc thông thương, giao lưu buôn bán với các nước trong khu vực và trên thế giới.
+ Thu hút các nhà đầu tư nước ngoài.
+ Giao lưu văn hoá với nhiều nước trên thế giới.
+ Nguồn khoáng sản phong phú, đa dạng, là cơ sở quan trọng để phát triển các ngành công nghiệp.
+ Mang lại khí hậu nhiệt đới ẩm, gió mùa thuận lợi cho sinh hoạt, sản xuất và sự sinh
trưởng, phát triển của cây trồng và vật nuôi.
+ Thuận lợi cho phát triển tổng hợp kinh tế biển.
+ Sinh vật phong phú, đa dạng cả về số lượng và chủng loài.
- Những khó khăn : Thiên tai thường xuyên xảy ra như bão, lũ ; vấn đề an ninh quốc
phòng hết sức nhạy cảm.
Câu 2. Giải thích tại sao nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số
nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi?
Bài làm
Nước ta không có khí hậu nhiệt đới khô hạn như một số nước có cùng vĩ độ ở Tây Nam Á và Bắc Phi do: Trang 4
- Vị trí địa lý đã quy định đặc điểm cơ bản của thiên nhiên nước ta là mang tính chất
nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Nước ta nằm hoàn toàn trong vành đai nội chí tuyến có nền nhiệt độ cao …; Nước
ta nằm trong khu vực thường xuyên chịu ảnh hưởng cuả gió Mậu dịch (Tín phong) và
gió mùa châu Á… nên khí hậu có 2 mùa rõ rệt.
- Tác động của các khối khí di chuyển qua biển kết hợp với vai trò của Biển
Đông…đã làm cho thiên nhiên chịu ảnh hưởng sâu sắc của biển.
Câu 3. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4, 5 và kiến thức đã học, hãy:
a. Cho biết bản đồ hành chính có tỉ lệ bao nhiêu? Nêu ý nghĩa của tỉ lệ đó.
b. Tính khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay từ Hà Nội đến Đà Nẵng.
c. Khoảng cách trên thực địa theo đường chim bay từ Hà Nội đến Hải Phòng là
105km, trên bản đồ Việt Nam, khoảng cách này là 15cm. Hỏi bản đồ này có tỉ lệ bao nhiêu?
Bài làm
a. Tỉ lệ bản đồ: 1:6000000 có ý nghĩa là kích thước trên bản đồ đã được thu nhỏ
6000000 lần so với kích thước thực của chúng trên thực địa.
b. Khoảng cách từ Hà Nội đến Đà Nẵng đo được trên bản đồ là 10,2cm, vậy khoảng
cách trên thực địa từ Hà Nội đến Đà Nẵng = 10,2 x 6000000 = 61200000cm = 612km.
b. Đổi: 105km = 10500000cm, bản đồ đã thu nhỏ số lần là: 10500000:15 = 700000
(lần). Vậy bản đồ có tỉ lệ là 1:700000.
Câu 4. Hình dạng lãnh thổ có ảnh hưởng gì tới các điều kiện tự nhiên và hoạt
động giao thông vận tải nước ta?
Bài làm
- Đối với các điều kiện tự nhiên:
+ Hình dạng dài và hẹp ngang của phần đất liền, với bờ biển uốn khúc làm thiên
nhiên nước ta trở nên đa dạng, phong phú và sinh động.
+ Cảnh quan tự thiên nhiên nước ta có sự khác biệt rõ ràng giữa các vùng, các miền tự nhiên.
+ Ảnh hưởng của biển vào sâu trong đất liền, tăng cường tính chất nóng ẩm của thiên nhiên nước ta.
- Đối với hoạt động giao thông vận tải: Trang 5
+ Hình dạng lãnh thổ cho phép nước ta phát triển nhiều loại hình vận tải: đường bộ,
đường biển, đường hàng không…
+ Khó khăn: gặp không ít trở ngại, nguy hiểm do hình dạng địa hình lãnh thổ kéo
dài, hẹp ngang, nằm sát biển. Các tuyến đường dễ bị chia cắt bởi thiên tai: bão, lụt,
nước biển phá hỏng gây ách tắc giao thông.
Câu 5. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 4, 5 và kiến thức đã học, hãy:
a. Cho biết tên đảo lớn nhất nước ta là gì? Thuộc tỉnh nào?
b. Nêu tên quần đảo xa nhất nước ta? Chúng thuộc tỉnh, thành phố nào?
c. Cho biết vai trò của các đảo và quần đảo đối với quá trình phát triển kinh tế và
an ninh quốc phòng của nước ta
. Bài làm
a. Đảo lớn nhất của nước ta là đảo Phú Quốc, thuộc tỉnh Kiên Giang.
b. Quần đảo xa nhất của nước ta là quần đảo Trường Sa, thuộc tỉnh Khánh Hoà. c.
- Trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội đất nước, các đảo và quần đảo đóng góp
một vai trò hết sức to lớn.
+ Các đảo và quần đảo là kho tàng về tài nguyên, đặc biệt có những loại sinh vật quý
hiếm như yến, các loài chim, các cây dược liệu,...
+ Kinh tế các đảo và quần đảo góp phần tạo nên sự phong phú cho cơ cấu nền kinh tế nước ta.
+ Các đảo và quần đảo chính là nơi trú ngụ an toàn cho tàu bè đánh bắt khơi xa khi gặp thiên tai.
- Các đảo và quần đảo có ý nghĩa chiến lược trong bảo vệ an ninh quốc phòng.
+ Các đảo và quần đảo tạo thành hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền, hệ thống căn cứ
để nước ta tiến ra biển và đại dương, khai thác có hiệu quả các nguồn lợi vùng biển,
hải đảo và thềm lục địa.
+ Việc khẳng định chủ quyền của nước ta đối với các đảo và quần đảo có ý nghĩa là
cơ sở để khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo.
Chủ đề 2. ĐỊA CHẤT VÀ KHOÁNG SẢN (Bài 25 đến 27 Địa lí 8)
(Atlat Địa lí Việt Nam trang 8)
A. Nội dung kiến thức Trang 6 I. Địa chất
Lịch sử phát triển của tự nhiên Việt Nam chia 3 giai đoạn:
Giai đoạn Tiềm Cambri Cổ kiến tạo Tân kiến tạo
Thời gian Cách đây 542 Cách đây 65 triệu năm Cách đây 25 triệu năm triệu năm
Đặc điểm - Đại bộ phận - Có nhiều vận động tạo núi Địa hình được nâng
lãnh thổ nước nên phần lớn lãnh thổ đã trở cao (dãy Hoàng Liên
ta còn là biển, thành đất liền. Sơn), hình thành các
phần đất liền là - Xuất hiện các khối núi đá vôi cao nguyên ba dan, những mảng đồ
và các bể than đá lớn tập trung ng bằng phù sa nền cổ. ở (Đồ miền Bắc. ng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông
- Cuối giai đoạn, địa hình bị Hồng), bể dầu khí ở
ngoại lực bào mòn, hạ thấp. thềm lục địa…
- Các loài sinh - Sinh vật phát triển mạnh mẽ - Hoàn thiện giới sinh
vật rất ít và bò sát khủng long và cây hạt vật, xuất hiện loài đơn giản. Khí trần. người. quyển rất ít oxi. Ý nghĩa
Tạo lập nền Phát triển, mở rộng và ổn định Tạo diện mạo hiện tại móng sơ khai lãnh thổ. của lãnh thổ. của lãnh thổ. II. Khoáng sản
1. Việt Nam là nước giàu khoáng sản
- Hiện nay đã khảo sát, thăm dò được khoảng 5000 điểm quặng và tụ khoáng của gần
60 loại khoáng sản khác nhau, trong đó có nhiều loại đã và đang được khai thác.
- Phần lớn các khoáng sản có trữ lượng vừa và nhỏ. Một số mỏ khoáng sản có trữ
lượng lớn là than, dầu khí, apatit, đá vôi, sắt, crôm, đồng, thiếc, bôxit (quặng nhôm).
2. Vấn đề khai thác và bảo vệ tài nguyên khoáng sản
- Nguyên nhân làm cạn kiệt tài nguyên khoáng sản nước ta: Quản lí lỏng lẻo, tự do
khai thác bừa bãi (than, vàng, sắt, thiếc, đá quý...), kĩ thuật khai thác lạc hậu, hàm
lượng quặng còn nhiều trong chất thải, thăm dò đánh giá không chính xác về trữ
lượng, phân bố làm cho khai thác gặp khó khăn và đầu tư lãng phí. Trang 7
- Biện pháp bảo vệ: Cần sử dụng tiết kiệm và có hiệu quả nguồn tài nguyên khoáng
sản. Thực hiện nghiêm luật khoáng sản.
B. Câu hỏi và bài tập
Câu 1. Tại sao nói giai đoạn Tiền Cambri là giai đoạn hình thành nên nền móng
ban đầu của lãnh thổ Việt Nam?
Bài làm
- Đây là giai đoạn cổ nhất và kéo dài nhất trong lịch sử phát triển lãnh thổ và nó chỉ
diễn ra trên một phạm vi hẹp.
- Ở giai đoạn này các điều kiện cổ địa lí còn rất sơ khai và đơn điệu, đó chính là nền
móng ban đầu của lãnh thổ Việt Nam.
Câu 2. Chứng minh rằng giai đoạn Tân kiến tạo là giai đoạn tiếp tục hoàn thiện
các điều kiện tự nhiên làm cho đất nước ta có diện mạo và đặc điểm tự nhiên như hiện nay.
Bài làm
- Ảnh hưởng của hoạt động Tân kiến tạo ở nước ta đã làm cho các quá trình địa mạo
như hoạt động xâm thực, bồi tụ được đẩy mạnh, hệ thống sông suối đã bồi đắp nên
những đồng bằng châu thổ rộng lớn, mà điển hình nhất là đồng bằng Bắc Bộ và đồng
bằng Nam Bộ, các khoáng sản có nguồn gốc ngoại sinh được hình thành như dầu mỏ,
khí đốt, than nâu, bôxit.
- Các điều kiện thiên nhiên nhiệt đới ẩm đã được thể hiện rõ nét trong các quá trình
tự nhiên như quá trình phong hoá và hình thành đất, trong nguồn nhiệt ẩm dồi dào
của khí hậu, lượng nước phong phú của mạng lưới sông ngòi và nước ngầm, sự
phong phú và đa dạng của thổ nhưỡng và giới sinh vật đã tạo nên diện mạo và sắc
thái của thiên nhiên nước ta ngày nay.
Câu 3. Vì sao nước ta lại giàu tài nguyên khoáng sản? Bài làm
- Nằm ở khu vực giao nhau giữa 2 vành đai sinh khoáng là Thái Bình Dương và Địa Trung Hải.
- Có lịch sử phát triển qua hàng trăm triệu năm, cấu trúc địa chất phức tạp.
Câu 4. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, hãy kể tên các mỏ than và mỏ dầu ở nước ta. Bài làm
- Các mỏ than: Vàng Danh, Cẩm Phả, Quỳnh Nhai, Nông Sơn, Lạc Thủy.
- Các mỏ dầu: Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hổ, Rồng, Đại Hùng. Trang 8
Câu 5. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8, hãy trình bày sự phân bố các loại
khoáng sản có trữ lượng lớn ở nước ta.
Bài làm
- Than: tập trung nhiều nhất ở Quảng Ninh, ngoài ra than còn có ở Sơn La, Hòa Bình, Cà Mau, Quảng Nam.
- Dầu khí: ở thềm lục địa phía Nam. - Apatit: ở Lào Cai.
- Sắt: ở Thái Nguyên, Hà Giang, Lào Cai, Yên Bái, Hà Tĩnh, Quãng Ngãi. - Crôm: ở Thanh Hóa.
- Đồng: ở Sơn La, Lào Cai, Bắc Giang.
- Thiếc: ở Nghệ An, Tuyên Quang, Cao Bằng.
- Bô xit: ở Cao Bằng và các tỉnh Tây Nguyên.
Chủ đề 3. ĐỊA HÌNH (Bài 28 đến 30 Địa lí 8)
(Atlat Địa lí Việt Nam trang 6, 7, 13, 14)
A. Nội dung kiến thức
I. Đặc điểm chung của địa hình Việt Nam
1. Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam
- Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ nhưng chủ yếu là đồi núi thấp, đồng bằng chiếm ¼ diện tích lãnh thổ.
- Địa hình thấp dưới 1000m chiếm tới 85%, núi cao trên 2000m chiếm 1%, cao nhất
là Hoàng Liên Sơn với đỉnh Phan-xi-păng cao 3143m.
- Đồi núi tạo thành 1 cánh cung lớn dài 1400km từ miền Tây Bắc tới Đông Nam Bộ
và nhiều vùng núi lan ra sát biển ở miền Trung hoặc bị nhấm chìm thành các quần
đảo như vùng biển Hạ Long.
2. Địa hình được tân kiến tạo nâng lên và tạo thành nhiều bậc kế tiếp nhau
- Từ Tây sang Đông là các bậc kế tiếp nhau: núi – đồi – đồng bằng – thềm lục địa.
- Địa hình nghiêng theo 2 hướng chính: tây bắc – đông nam (TB- ĐN) và vòng cung.
3. Địa hình mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của con người
- Khí hậu nóng ẩm, mưa nhiều, mưa theo mùa => đất đá bị phong hoá, xói mòn.
- Con người khai thác rừng, khoáng sản bừa bãi cũng làm biến đổi địa hình. Trang 9
II. Các khu vực địa hình
1. Khu vực đồi núi Vùng núi Đông Bắc Tây Bắc Trường Sơn Trường Sơn Bắc Nam Phạm vi Tả ngạn
Giữa sông Hồng Từ sông Cả đến Từ dạy Bạch sông Hồng và sông Cả dãy Bạch Mã Mã trở vào Nam Hướng núi Vòng cung TB-ĐN TB-ĐN Vòng cung Đặc điểm
Đồi núi thấp, Địa hình núi cao - Núi thấp, có 2 Vùng đồi núi với 4
cánh nhất cả nước với sườn không đối và cao nguyên
cung núi lớn những dãy núi xứng. xếp tầng rộng (sông
Gâm, cao: Hoàng Liên - Sườn Đông lớn (Kon Tum,
Ngân Sơn, Bắc Sơn với đỉnh Trường Sơn hẹp Di Linh, Lâm Sơn, Đông Phan-xi-păng Viên, Mơ và dốc, có nhiều
Triều), mở về 3143m, Pu Đen Nông, Đăk nhánh núi nằm phía bắc và Đinh, Pu Sam Lăk, Plei Ku), ngang ra biển:
đông bắc, chụm Sao; những cao Bạch Mã, lớp đất đỏ ba
lại ở Tam Đảo. nguyên đá vôi Hoành Sơn. dan phủ trên
Địa hình cacx- hiểm trở Sơn La, các cao tơ khá phổ Mộc Châu. nguyên. biến.
2. Khu vực đồng bằng Đồng bằng Đồng bằng Đồng bằng Ven biển sông Hồng sông Cửu Long miền Trung Diện tích 15000 40000 15000 (km2) Nguồn gốc
do phù sa sông do phù sa sông Tiền, sông do phù sa hình thành
Hồng và Thái Bình Hậu bồi tụ. biển bồi tụ. bồi tụ. Đặc điểm
Địa hình thấp, bằng Địa hình thấp, bằng phẳng Hẹp và bị
phẳng, có hệ thống hơn Đồng bằng sông Hồng, chia cắt thành
đê sông chống lũ, không có đê; có mạng lứới các đồng
địa hình bị chia sông ngòi, kênh rạch chằng bằng nhỏ.
thành nhiều ô trũng. chịt, có các vùng trũng nên
thường bị ngập trong mùa lũ. Trang 10
3. Địa hình bờ biển và thềm lục địa
- Bờ biển: Dài 3260 km, chạy từ Móng Cái đến Hà Tiên. Gồm:
+ Bờ biển bồi tụ có nhiều bãi bùn rộng, rừng ngập mặn phát triển.
+ Bờ biển mài mòn thường khúc khuỷu, có nhiều vũng vịnh, bãi cát.
- Thềm lục địa: mở rộng ở vùng biển Bắc Bộ và Nam Bộ, hẹp sâu ở vùng biển Trung Bộ.
III. Ảnh hưởng của địa hình khu vực đồi núi và đồng bằng đối với việc phát
triển kinh tế - xã hội (KT – XH) nước ta

1. Khu vực đồi núi - Thuận lợi:
+ Khoáng sản: đồng, chì, thiếc, sắt, apatit, than đá, …Thuận lợi cho nhiều ngành công nghiệp phát triển.
+ Thuỷ năng: sông dốc, nhiều nước, nhiều hồ chứa…Có tiềm năng thuỷ điện lớn.
+ Rừng: chiếm phần lớn diện tích, trong rừng có nhiều gỗ quý nên thuận lợi cho bảo
tồn hệ sinh thái, bảo vệ đất, khai thác gỗ…
+ Đất trồng và đồng cỏ: Thuận lợi cho trồng cây công nghiệp như cà phê, cao su,
chè… đồng cỏ thuận lợi cho chăn nuôi đại gia súc.
+ Du lịch: với nhiều cảnh đẹp Sa Pa, Đà Lạt, Tam Đảo, vịnh Hạ Long…
- Khó khăn: xói mòn đất, địa hình hiểm trở đi lại khó khăn, nhiều thiên tai: lũ quét, mưa đá, sương muối…
2. Khu vực đồng bằng - Thuận lợi:
+ Đất phù sa màu mỡ, sông ngòi dày đặc thuận lợi cho trồng lúa, cây ăn quả, thực
phẩm, phát triển thủy sản.
+ Thuận lợi cho việc định cư, phát triển các thành phố, khu công nghiệp, GTVT…
- Hạn chế: bão, lũ lụt, hạn hán …thường xảy ra.
B. Câu hỏi và bài tập
Câu 1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, 14 em hãy cho biết: Đi theo vĩ
tuyến 220B, từ biên giới Việt - Lào đến biên giới Việt - Trung, ta phải vượt qua các
dãy núi nào? các dòng sông lớn nào?
Bài làm Trang 11
- Vượt qua các dãy núi: Pu Đen Đinh, Hoàng Liên Sơn, Con Voi, cách cung sông
Gâm, cánh cung Ngân Sơn, cách cung Bắc Sơn.
- Vượt qua các dòng sông lớn: sông Đà, sông hồng, sông Chảy, sông Lô, Sông Gâm, sông Cầu, sông Kì Cùng.
Câu 2. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, 14 và kiến thức đã học, em hãy
cho biết
Đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long có những điểm gì
giống và khác nhau?
Bài làm - Giống nhau:
+ Đều là hai đồng bằng được bồi đắp bởi phù sa sông, là hai đồng bằng có diện tích lớn nhất nước.
+ Địa hình khá bằng phẳng, có đất phù sa màu mỡ thuận lợi cho phát triển nông nghiệp.
+ Trên đồng bằng có các hệ thống sông lớn, quanh năm bồi đắp phù sa và cung
cấp nước cho sản xuất. - Khác nhau :
+ Đồng bằng sông Hồng có đê ven sông ngăn lũ, còn đồng bằng sông Cửu Long thì không có đê.
+ Đồng bằng sông Cửu Long có diện tích lớn hơn, địa hình thấp hơn và phẳng
hơn. Do chịu tác động của sóng biển và thuỷ triều mạnh hơn nên diện tích đất
ngập mặn, nhiễm phèn lớn hơn.
+ Đồng bằng sông Cửu Long có hệ thông sông ngòi, kênh rạch chằng chịt hơn.
Câu 3. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6, 7 và kiến thức đã học, em hãy cho
biết
Địa hình đồi núi có ảnh hưởng như thế nào đến khí hậu nước ta? Bài làm
Địa hình đồi núi đã góp phần tạo nên sự phân hoá khí hậu làm cho khí hậu nước ta đa dạng hơn:
- Các dãy núi cao chính là ranh giới khí hậu giữa các vùng miền, tạo nên các tiểu
vùng khí hậu khác nhau. Ví dụ, dãy Bạch Mã chính là ranh giới khí hậu giữa miền
Bắc (từ Huế trở ra) và miền Nam (từ Đà Nẵng trở vào), dãy Bạch Mã đã ngăn gió
mùa Đông Bắc nên từ Đà Nẵng trở vào rất ít khi chịu sự tác động của loại gió này;
dãy Hoàng Liên Sơn là ranh giới khí hậu giữa vùng Đông Bắc và vùng Tây Bắc ; dãy
Trường Sơn đã tạo nên gió phơn khô nóng cho một số tỉnh Bắc Trung Bộ vào đầu mùa hạ… Trang 12
- Độ cao của địa hình đã tạo nên sự phân hoá khí hậu theo đai cao, tại các khối núi
cao xuất hiện các vành đai khí hậu á nhiệt đới và vành đai khí hậu ôn đới. Một số
vùng lãnh thổ có địa hình cao ở nước ta có khí hậu quanh năm mát mẻ như Sa Pa, Đà Lạt,…
Câu 4. Trên đường qua đèo Hải Vân, nhà thơ Tản Đà đã viết:
"Hải Vân đèo lớn vừa qua
Mưa xuân ai bỗng đổi ra nắng hè."
a. Hãy xác định hướng đi và nơi nhà thơ đang đến.
b. Bằng kiến thức địa lí hãy phân tích và giải thích hiện tượng thời tiết trên.
c. Nêu vai trò các đèo đối với khí hậu và đời sống. Bài làm
a. Nhà thơ đang di chuyển từ Bắc vào Nam (từ Thừa Thiên Huế vào TP. Đà Nẵng) b.
- Hiện tượng thời tiết: Phía Bắc đèo Hải Vân có hiện tượng mưa phùn, gió bấc, phía
Nam đèo Hải Vân thời tiết nắng nóng.
- Giải thích: Dãy Bạch Mã như một bức tường thành là ranh giới phân chia thành 2
miền khí hậu khác nhau của nước ta.
+ Phía Bắc đèo Hải Vân đón gió mùa Đông Bắc gây mưa nên có cảm giác mưa xuân.
+ Phía Nam đèo Hải Vân do địa hình nên hầu như không chịu ảnh hưởng của gió
mùa Đông Bắc nên nóng quanh năm.
c. Vai trò của đèo:
- Đối với khí hậu: Là hàng rào ranh giới giữa hai tiểu vành đai khí hậu, càng lên cao nhiệt độ càng giảm.
- Đối với đời sống: Là chỗ dốc, cao thấp trên núi, thường là đường đi thuận tiện nhất qua một dãy núi.
Câu 5. Địa hình đồi núi có ảnh hưởng như thế nào đến sinh vật và thổ nhưỡng nước ta? Bài làm
- Với quy luật càng lên cao nhiệt độ càng giảm và lượng ẩm tăng lên đã làm thay đổi
thảm thực vật và thổ nhưỡng theo đai cao. Ở vành đai chân núi diễn ra quá trình hình
thành đất feralit và phát triển cảnh quan rừng nhiệt đới ẩm gió mùa. Trên các khối
núi cao hình thành đai rừng á nhiệt đới trên núi và đất feralit có mùn. Lên cao trên
2400 m là nơi phân bố của rừng ôn đới núi cao và đất mùn alit núi cao. Trang 13
- Địa hình đồi núi đã góp phần phân hoá khí hậu giữa các vùng miền và đó cũng là
một trong những nguyên nhân tạo nên sự khác nhau về thảm thực vật và thổ nhưỡng
giữa các vùng miền trong cả nước. Đi từ bắc xuống nam, từ đông sang tây, từ đồng
bằng lên miền núi, chúng ta gặp đủ các kiểu cảnh quan khác nhau, rất phong phú và đa dạng.
Chủ đề 4. KHÍ HẬU (Bài 31, 32 Địa lí 8)
(Atlat Địa lí Việt Nam trang 9)
A. Nội dung kiến thức
I. Tính chất nhiệt đới gió mùa ẩm
1. Tính chất nhiệt đới
a. Biểu hiện: Hằng năm, Việt Nam nhận được 1 lượng bức xạ của Mặt Trời rất lớn,
tổng số giờ nắng nhiều từ 1400-3000h/năm, nhiệt độ trung bình năm cao trên 210C.
b. Nguyên nhân: nằm trong vùng nội chí tuyến, có 2 lần Mặt trời lên thiên đỉnh.
2. Tính chất gió mùa a. Biểu hiện:
- Gió mùa mùa đông từ tháng 11 đến tháng 4:
+ Gió mùa Đông Bắc có nguồn gốc từ áp cao Xi-bia hoạt động từ dãy Bạch Mã trở ra
Bắc với tính chất là lạnh khô vào đầu mùa và lạnh ẩm vào cuối mùa.
+ Gió Tín phong từ áp cao trên biển Thái Bình Dương thổi về xích đạo hoạt động ở
phía Nam nước ta tạo nên mùa khô cho Nam Bộ, Tây Nguyên và gây mưa cho ven biển Trung Bộ.
- Gió mùa mùa hạ từ tháng 5 đến tháng 10:
+ Nửa đầu mùa hạ gió có nguồn gốc từ khối khí nhiệt đới Bắc Ấn Độ Dương thổi vào
nước ta theo hướng Tây Nam gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên, khi vượt
qua dãy Trường Sơn, Pu đen đinh, Pu sam sao khối khí này trở nên khô nóng cho
vùng ven biển Trung Bộ và phía Nam Tây Bắc.
+ Nửa và cuối mùa hạ gió có nguồn gốc từ áp cao cận chí tuyến Bán cầu nam, khi
vượt qua vùng biển xích đạo khối khí này nóng ẩm hơn cùng với dãy hội tụ nhiệt đới
đã gây mưa lớn cho cả 2 miền Nam, Bắc và mưa vào tháng 9 ở Trung Bộ. Do áp thấp
Bắc Bộ, khối khí này có hướng Đông Nam ở Bắc Bộ.
b. Nguyên nhân: vị trí nằm trong khu vực châu Á gió mùa nên chịu ảnh hưởng mạnh
mẽ của khối khí hoạt động theo mùa.
3. Tính chất ẩm Trang 14
a. Biểu hiện: Lượng mưa hàng năm lớn từ 1500 – 2000 mm. Độ ẩm không khí cao trên 80%.
b. Nguyên nhân: giáp Biển Đông là nguồn dự trữ ẩm dồi dào, gió mùa Tây Nam
mang đến lượng mưa lớn.
II. Tính chất đa dạng và thất thường
1. Tính chất đa dạng - Có 2 miền khí hậu:
+ Miền khí hậu phía bắc, từ dãy Bạch Mã trở ra: có khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có
mùa đông lạnh, mùa hè nóng mưa nhiều.
+ Miền khí hậu phía nam, từ dãy Bạch Mã trở vào, có khí hậu cận xích đạo, nóng
quanh năm, có 2 mùa: mùa mưa và mùa khô.
- Khu vực Đông Trường Sơn: có mùa mưa lệch hẳn về thu đông.
- Khí hậu Biển Đông mang tính chất nhiệt đới gió mùa hải dương.
2. Tính thất thường
Thể hiện ở chỗ có năm rét sớm, năm rét muộn, năm mưa lớn, năm khô hạn, năm ít, năm nhiều bão…
B. Câu hỏi và bài tập
Câu 1. Dựa vào bảng số liệu sau về nhiệt độ của một số địa điểm ở nước ta, hãy
nhận xét, giải thích sự thay đổi nhiệt độ theo chiều bắc - nam.

Nhiệt độ trung Nhiệt độ tháng Nhiệt độ tháng Biên độ nhiệt Địa điểm
bình năm ( 0C ) nóng nhất ( 0C ) lạnh nhất ( 0C ) ( 0C ) Hà Nội 23,5 28,9 16,4 12,5 Huế 25,1 29,4 19,7 9,7 TPHCM 27,1 28,9 25,7 3,2 Bài làm
- Nhiệt độ trung bình năm tăng dần theo chiều từ bắc vào nam:
+ Hà Nội là 23,50C, Huế là 25,10C, TPHCM là 27,10C, TPHCM cao hơn Hà Nội 3,60C.
+ Nguyên nhân: Do vị trí lãnh thổ kéo dài qua nhiều độ vĩ, càng vào phía nam càng
gần Xích Đạo, góc nhập xạ càng lớn, lượng nhiệt nhận được càng nhiều.
- Tháng có nhiệt độ nóng nhất nhiệt độ ít chênh lệch giữa các địa điểm: Trang 15
+ Cao nhất là Huế 29,40C, Hà Nội và TPHCM là 28,90C, chênh lệch 0,50C.
+ Nguyên nhân: Do đây là thời gian lãnh thổ nước ta chịu ảnh hưởng của gió mùa
mùa hạ nóng ẩm, lại có góc chiếu sáng lớn từ Mặt Trời.
- Tháng có nhiệt độ lạnh nhất càng vào phía nam nhiệt độ càng tăng nhanh:
+ Hà Nội 16,40C, Huế 19,70C, TPHCM 25,70C, TPHCM cao hơn hà nội 9,30C.
+ Nguyên nhân: Do phía bắc chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc làm nhiệt đô hạ
thấp, càng vào phía nam ảnh hưởng của gió mùa đông bắc càng yếu dần và dừng lại
ở Bạch Mã. ...
- Biên độ nhiệt năm càng vào phía nam càng giảm dần:
+ Hà Nội 12,50C, Huế 9,70C, TPHCM 3,20C, Hà Nội cao hơn TPHCM 9,30C.
+ Nguyên nhân: Do càng vào phía nam chênh lệch góc chiếu sáng và thời gian chiếu
sáng trong năm càng giảm, lại không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc ...
Câu 2. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 và kiến thức đã học, cho biết hướng
gió thịnh hành vào mùa hạ và mùa đông. Nhận xét thời gian các cơn bão đổ bộ
vào nước ta. Tháng nào có nhiều bão nhất và ở vào khu vực nào? Nêu các biện
pháp phòng chống bão.
Bài làm
- Hướng gió thịnh hành vào mùa hạ là hướng Tây Nam còn mùa đông và hướng Đông Bắc.
- Thời gian bão đổ bộ vào nước ta là từ tháng 6 – 12, chậm dần từ B-N.
- Tháng 9 có nhiều bão nhất đổ bộ vào Bắc Trung Bộ.
- Biện pháp phòng chống bão:
+ Dự báo thời tiết chính xác về hướng đi của bão, sơ tán dân, thông báo cho tàu
thuyền trở về đất liền.
+ Củng cố hệ thống đê ven biển.
+ Chống lũ lụt ở đồng bằng, chống xói mòn lũ quét ở miền núi.
Câu 3. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 9 và kiến thức đã học, hãy nhận xét và
giải thích sự phân bố lượng mưa trên lãnh thổ nước ta.
Bài làm
- Lượng mưa trung bình năm khá lớn, từ 1500 mm-2000 mm do ảnh hưởng của biển,
gió Tây nam ẩm ướt và bức chắn địa hình. Trang 16
- Lượng mưa phân hóa theo mùa với 1 mùa mưa và mùa khô rõ rệt trong năm do chịu
sự chi phối của hoàn lưu gió mùa.
+ Mùa khô từ tháng 11 - 4, mưa ít, lượng mưa thấp do tác động của gió mùa Đông
Bắc lạnh khô và Tín phong khô nóng.
+ Mùa mưa từ tháng 5-10, mưa nhiều, lượng mưa lớn do gió tây nam, dải hội tụ nhiệt đới, bão...
- Thời gian mùa mưa và mùa khô khác nhau giữa các khu vực, các địa phương.
+ Miền Nam, miền Bắc và Tây Nguyên: mưa vào hạ-thu (tháng 5-10) do gió mùa Tây Nam ẩm ướt.
+ Duyên hải miền Trung mùa hạ khô do nằm ở sườn khuất gió. Mưa vào thu-đông do
chịu tác động của frông, dải hội tụ nhiệt đới, bão...
- Lượng mưa phân hóa khác nhau giữa các vùng lãnh thổ, các địa phương
+ Những khu vực nhiều mưa, lượng mưa rất lớn (>2800 mm/năm): Huế-Đà Nẵng,
Móng Cái, Hoàng Liên Sơn... do nằm ở sườn đón gió, dải hội tụ nhiệt đới, bão...
+ Những khu vực ít mưa, lượng mưa rất thấp (<400 mm/năm): Lạng Sơn, cực nam
Trung Bộ...đều nằm ở vùng khuất gió, địa hình thấp hoặc song song với các hướng gió...
+ Khu vực mưa trung bình, (1600-2000 mm/n) phân bố rộng khắp do nước ta nằm
trong khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa, tác động của biển, độ ẩm cao.
Câu 4. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6, 7, 9 và kiến thức đã học, hãy phân
tích các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hóa khí hậu ở nước ta.
Bài làm
* Vị trí địa lí và giới hạn lãnh thổ:
- Nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến nên nhận được 1 lượng bức xạ của Mặt Trời
rất lớn, mọi nơi trong năm có 2 lần Mặt Trời lên thiên đỉnh.
- Lãnh thổ trải dài 150 vĩ tuyến theo chiều Bắc - Nam làm cho khí hậu nước ta phân hóa Bắc - Nam rõ rệt. * Địa hình:
- Địa hình tạo nên sự phân hóa khí hậu theo độ cao: càng lên cao nhiệt độ càng giảm
(Ví dụ: dãy Hoàng Liên Sơn có 3 đai cao: nhiệt đới gió mùa, cận nhiệt gió mùa, ôn đới gió mùa) Trang 17
- Địa hình tạo nên sự phân hóa khí hậu theo hướng sườn: sườn đón gió mưa nhiều,
sườn khuất gió mưa ít hoặc không mưa (Ví dụ: Trường Sơn Đông, Trường Sơn Tây,
bên nắng đốt, bên mưa quây) * Hoàn lưu gió mùa:
- Gió mùa mùa đông từ tháng 11 đến tháng 4:
+ Gió mùa ĐB có nguồn gốc từ áp cao Xibia hoạt động từ dãy Bạch Mã trở ra Bắc
với tính chất là lạnh khô vào đầu mùa và lạnh ẩm vào cuối mùa.
+ Gió Tín phong từ áp cao trên biển Thái Bình Dương thổi về xích đạo hoạt động ở
phía Nam nước ta tạo nên mùa khô cho Nam Bộ, Tây Nguyên và gây mưa cho ven biển Trung Bộ.
- Gió mùa mùa hạ từ tháng 5 đến tháng 10:
+ Nửa đầu mùa hạ gió có nguồn gốc từ khối khí nhiệt đới Bắc Ấn Độ Dương thổi vào
nước ta theo hướng Tây Nam gây mưa lớn cho Nam Bộ và Tây Nguyên, khi vượt
qua dãy Trường Sơn, Pu đen đinh, Pu sam sao khối khí này trở nên khô nóng cho
vùng ven biển Trung Bộ và phía Nam Tây Bắc.
+ Nửa và cuối mùa hạ gió có nguồn gốc từ áp cao cận chí tuyến Bán cầu nam, khi
vượt qua vùng biển xích đạo khối khí này nóng ẩm hơn cùng với dãy hội tụ nhiệt đới
đã gây mưa lớn cho cả 2 miền Nam, Bắc và mưa vào tháng 9 ở Trung Bộ. Do áp thấp
Bắc Bộ, khối khí này có hướng Đông Nam ở Bắc Bộ.
Câu 5. Cho bảng số liệu sau:
Nhiệt độ và lượng mưa của TPHCM Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Nhiệt độ 25,8 26,7 27,9 28,9 28,3 27,5 27,1 27,1 26,8 26,7 26,4 25,7 (oC) Lượng 13,8 4,1
10,5 50,4 218,4 311,7 293,7 269,8 327 266,7 116,5 48,3 mưa (mm)
a. Vẽ biểu đồ thể hiện nhiệt độ và lượng mưa của TPHCM.
b. Qua biểu đồ đã vẽ, hãy rút ra nhận xét và giải thích nguyên nhân. Bài làm
a. Vẽ biểu đồ Trang 18
Biểu đồ thể hiện nhiệt độ và lượng mưa của TPHCM b. * Nhận xét
- Nhiệt độ trung bình năm là 27,10C, nhiệt độ cao nhất là 28,90C (tháng 4), nhiệt độ
thấp nhất là 25,70C (tháng 12), biên độ nhiệt năm là 3,20C.
- Lượng mưa trung bình năm là 1931mm, lượng mưa cao nhất là 327mm (tháng 9),
lượng mưa thấp nhất là 4,1mm (tháng 2).
- Giá trị trung bình lượng mưa năm là 160,9mm, mùa mưa từ tháng 5 đến tháng 10,
mùa khô từ tháng 11 đến tháng 4. * Giải thích:
- TPHCM nằm ở vĩ độ thấp, gần Xích Đạo, góc nhập xạ lớn và hầu như không chịu
ảnh hưởng của gióa mùa Đông Bắc nên có nhiệt độ cao quanh năm, nhiệt độ cao nhất
vào tháng 4 do có hiện tượng Mặt Trời lên thiên đỉnh.
- TPHCM có mưa nhiều vào mùa hè do chịu ảnh hưởng của gió mùa Tây Nam mang
hơi ẩm từ biển vào, có mùa khô sâu sắc do chịu ảnh hưởng của gió Tín phong có tính chất khô nóng. Trang 19
Chủ đề 5. SÔNG NGÒI (Bài 33 đến 35 Địa lí 8)
(Atlat Địa lí Việt Nam trang 10)
A. Nội dung kiến thức I. Đặc điểm
1. Đặc điểm chung
- Mạng lưới sông ngòi dày đặc, phân bố rộng khắp trên cả nước: với 2360 con sông
dài trên 10km. Nhưng chủ yếu là sông nhỏ, ngắn, dốc. Nguyên nhân: do nước ta có
lượng mưa nhiều là nguồn cấp nước chính cho sông, địa hình hẹp ngang, ¾ diện tích
là đồi núi, núi lan ra sát biển.
- Chảy theo 2 hướng chính: Tây Bắc – Đông Nam và vòng cung. Nguyên nhân: do
hướng núi và hướng nghiêng địa hình quy định hướng chảy của sông.
- Có 2 mùa nước: mùa lũ & mùa cạn. Mùa lũ chiếm 70 – 80 % lượng nước cả năm.
Nguyên nhân: do chế độ nước sông phụ thuộc vào chế độ mưa, khí hậu nước ta có 2
mùa: mưa, khô nên sông ngòi có 2 mùa: lũ, cạn tương ứng.
- Sông ngòi nước ta có lượng phù sa lớn: trên 200 triệu tấn. Nguyên nhân: ¾ diện
tích là đồi núi, dốc nên nước sông bào mòn mạnh địa hình tạo ra phù sa.
2. Khai thác kinh tế và bảo vệ sự trong sạch của các dòng sông
a. Giá trị của sông ngòi
- Thuận lợi: cung cấp nước cho sản xuất nông nghiệp, công nghiệp, phát triển thủy
điện, thủy lợi, giao thông vận tải đường sông, du lịch, nuôi trồng thủy sản...
- Khó khăn: Chế độ nước thất thường, gây lũ lụt ở đồng bằng, lũ quét ở miền núi...
b. Sông ngòi đang bị ô nhiễm
- Nguyên nhân: Do ý thức con người, mất rừng, chất thải nông nghiệp, công nghiệp, chất thải sinh hoạt...
- Biện pháp: Giáo dục ý thức của con người, bảo vệ rừng. Xây dựng các hệ thống xử
lí nước thải trước khi thải ra sông.
II. Các hệ thống sông lớn Sông Bắc Bộ Trung Bộ Nam Bộ ngòi Các hệ
Sông Hồng, Thái Bình, Sông Cả, Thu Bồn, Đồng Nai, Mê Công. thống
Kì Cùng – Bằng Giang, Đà Rằng. sông sông Mã. Trang 20 Chế độ
- Mùa lũ từ tháng 6 – - Mùa lũ từ tháng 9 - Mùa lũ từ tháng 7 – 11, nước
10, kéo dài 5 tháng, lũ – 12, kéo dài 4 kéo dài 5 tháng, lũ cao
cao nhất là tháng 8 (do tháng, lũ cao nhất là nhất là tháng 10 (do mùa
có mùa mưa từ tháng 5- tháng 11 (do mưa mưa từ tháng 5-10) 10). vào mùa thu - đông)
- Chế độ nước rất thất - Sông ngắn và dốc, - Lượng nước lớn, chế
thường, lũ tập trung lũ lũ lên rất nhanh độ nước theo mùa, điều
nhanh và kéo dài do có và đột ngột do địa hòa. Lòng sông rộng và
mưa theo mùa, các sông hình hẹp ngang và sâu, ảnh hưởng của thủy có dạng nan quạt. dốc. triều lớn. Biện
Đắp đê, tiêu lũ theo Trồng rừng đầu Sống chung với lũ: làm pháp sông nhánh.
nguồn, nạo vét lòng nhà nổi, làng nổi; tiêu lũ
sông, cửa biển để theo kênh rạch. thoát lũ.
B. Câu hỏi và bài tập
Câu 1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 6, 7, 10 và kiến thức đã học, hãy kể
tên các sông chảy theo hướng tây bắc – đông nam và theo hướng vòng cung. Giải
thích vì sao sông ngòi nước ta chảy theo hai hướng tây bắc – đông nam và vòng cung?
Bài làm
- Các sông chảy theo hướng Tây Bắc – Đông Nam: sông Hồng, sông Đà, sông Mã,
sông Cả, sông Gianh, sông Ba, sông Vàm Cỏ Đông, sông Vàm Cỏ Tây, sông Sài
Gòn, sông Tiền, sông Hậu.
- Giải thích: do hướng núi của các lưu vực sông này là hướng tây bắc – đông nam; do
hướng nghiêng địa hình nước ta là hướng tây bắc – đông nam (sông Hồng, sông
Tiền, sông Hậu, sông Vàm Cỏ Đông và sông Vàm Cỏ Tây).
- Các sông chảy theo hướng vòng cung: Sông Gâm, sông Cầu, sông Thương, sông Lục Nam….
- Giải thích: theo hướng thung lũng sông giữa các dãy núi cánh cung: sông Gâm,
Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều.
Câu 2. Giải thích vì sao Lũ trên các sông ở Trung Bộ lại lên rất nhanh? Bài làm
Lũ trên các sông ở Trung Bộ lại lên rất nhanh do: Trang 21
- Do địa hình có độ dốc lớn làm lượng nước tập trung nhanh.
- Các con sông Trung Bộ chủ yếu là sông ngắn, nhỏ do địa hình hẹp ngang, núi lan
sát ra biển, sông bắt nguồn từ sườn Tây dãy Trường Sơn đổ ra biển Đông.
- Trong năm có mùa mưa với lượng mưa lớn tập trung vào thu đông, mùa cạn mực
nước sông thấp do mưa rất ít.
- Lớp phủ thực vật bị hạn chế.
Câu 3. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 10 và kiến thức đã học, hãy xác định
mùa lũ và mùa cạn trên sông Hồng, Đà Rằng và Mê Công.
Bài làm
- Sông Hồng: giá trị trung bình lưu lượng = 2705,8 m3/s, mùa lũ: từ tháng 6 đến
tháng 10 có lưu lượng lớn hơn giá trị trung bình, mùa cạn: từ tháng 11 đến tháng 5 do
có lưu lượng nhỏ hơn giá trị trung bình.
- Sông Đà Rằng: giá trị trung bình lưu lượng = 272,8 m3/s, mùa lũ: từ tháng 9 đến
tháng 12 có lưu lượng lớn hơn giá trị trung bình, mùa cạn: từ tháng 1 đến tháng 8 do
có lưu lượng nhỏ hơn giá trị trung bình.
- Sông Mê Công: giá trị trung bình lưu lượng = 14894,7 m3/s, mùa lũ: từ tháng 7 đến
tháng 12 có lưu lượng lớn hơn giá trị trung bình, mùa cạn: từ tháng 1 đến tháng 6 do
có lưu lượng nhỏ hơn giá trị trung bình.
Câu 4. Có ý kiến cho rằng: "Lũ ở đồng bằng sông Cửu Long hàng năm gây nhiều
thiệt hại nhưng cũng mang đến một số nguồn lợi cho đồng bằng này". Dựa vào
kiến thức và hiểu biết của bản thân, em thấy ý kiến này đúng hay sai, em hãy làm rõ ý kiến trên.
Bài làm
- Ý kiến này đúng hoàn toàn. Vì: - Thiệt hại của lũ:
+ Với nông nghiệp: Gây ngập úng các đồng lúa chưa thu hoạch.
+ Với thủy sản: Vỡ bè, tràn ao.
+ Với đời sống: đi lại, sinh hoạt khó khăn, dịch bệnh phát triển.
- Nguồn lợi do lũ mang lại:
+ Bồi đắp phù sa màu mỡ.
+ Nước ngọt để tháo chua rửa mặn.
+ Cung cấp nguồn tôm cá theo lũ. Trang 22
+ Làm nhà bè nuôi trồng thủy sản sống chung với lũ.
Câu 5. Cho bảng số liệu:
Lưu lượng nước trên sông Thu Bồn và sông Đồng Nai. (đơn vị : m3/s) Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 Sông Thu Bồn 202 115 75,1 58,2 91,4 120 88,6 69,6 151 519 954 448 Đồng Nai 103 66,2 48,4 59,8 127 417 751 1345 1317 1279 594 239
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện lưu lượng nước của sông Thu Bồn và sông Đồng Nai.
b. Nhận xét đặc điểm thủy chế của sông Thu Bồn và sông Đồng Nai. Bài làm
a. Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện lưu lượng nước của sông Thu Bồn và sông Đồng Nai b. Trang 23 * Nhận xét
- Tổng lưu lượng nước sông Đồng Nai (6346,4 m3/s) lớn hơn tổng lưu lượng nước
sông Thu Bồn (2891,9 m3/s) là 3554,5 m3/s, gấp 2,2 lần.
- Chế độ nước hai sông đều phân mùa lũ và cạn rõ rệt. Tuy nhiên, sự phân chia mùa
lũ và mùa cạn của 2 sông này rất khác nhau.
+ Sông Thu Bồn có mùa lũ ngắn và muộn, xảy ra vào thu - đông (từ tháng 10 đến
tháng 12) với lưu lượng nước lớn. Tháng đỉnh lũ là tháng 11 ( 954 m3/s). Mùa cạn rất
dài từ tháng 1 đến tháng 9, tháng kiệt nhất là tháng 4 ( 58,2 m3/s).
+ Sông Đồng Nai: lũ vào hạ - thu (từ tháng 7 đến tháng 11) với lưu lượng nước rất
lớn, tháng có lượng nước cao nhất là tháng 8 (1345 m3/s). Mùa cạn dài 7 tháng (từ
tháng 12 đến tháng 6), tháng kiệt nhất là tháng 3 (48,4 m3/s). * Giải thích:
- Do sông Đồng Nai có diện tích lưu vực lớn, có nhiều phụ lưu và dài hơn sông Thu Bồn.
- Chế độ nước của hai sông đều phân mùa lũ và cạn rõ rệt do khí hậu phân mùa. Do
lưu vực mỗi sông nằm trong hai vùng khí hậu có chế độ mưa khác nhau. Sông Thu
Bồn thuộc vùng khí hậu Nam Trung Bộ có mùa mưa từ tháng 8 đến tháng 12. Sông
Đồng Nai có thượng nguồn thuộc vùng khí hậu Tây Nguyên, hạ lưu thuộc vùng khí
hậu Nam Bộ đều có mưa vào mùa hạ.
- Sự chênh lệch lưu lượng nước giữa mùa lũ và mùa cạn do sự tương phản giữa mùa
mưa và mùa khô của Tây Nguyên và Nam Bộ sâu sắc hơn vùng Nam Trung Bộ.
Chủ đề 6. ĐẤT ĐAI – SINH VẬT (Bài 36 đến 38 Địa lí 8)
(Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, 12)
A. Nội dung kiến thức I. Đất đai
1. Đặc điểm chung Nhóm Feralit Phù sa Mùn núi cao đất Diện tích Chiếm 65% Chiếm 24% Chiếm 11% Phân bố Vùng đồi núi thấp Vùng đồng bằng Vùng núi cao Đặc tính
Chua, nghèo mùn, nhiều Đất tơi xốp, giữ nước Xốp, nhiều mùn,
sét, có màu đỏ, vàng do có tốt, ít chua, giàu mùn có màu đen hoặc
nhiều hợp chất sắt, nhôm. nên rất phì nhiêu. nâu. Trang 24 Giá trị
Trồng rừng và cây công Trồng cây lúa, hoa màu, Trồng rừng sử dụng nghiệp lâu năm.
cây công nghiệp hàng phòng hộ đầu năm. nguồn.
2. Vấn đề sử dụng và cải tạo đất
- Đất là tài nguyên quý giá, tuy nhiên việc sử dụng còn nhiều vấn đề chưa hợp lí.
- Cần phải sử dụng hợp lý, chống xói mòn, rửa trôi, bạc màu đất ở miền đồi núi; cải
tạo các loại đất chua, mặn, phèn ở miền đồng bằng ven biển II. Sinh vật
1. Đặc điểm chung
- Phong phú và đa dạng. Đa dạng về thành phần loài, về gen di truyền, về kiểu hệ
sinh thái, về công dụng của các sản phẩm sinh học.
-Trên đất liền có rừng nhiệt đới ẩm gió mùa, trên Biển Đông có hệ sinh vật biển nhiệt đới.
2. Sự giàu có về thành phần loài sinh vật
- Nước ta có tới 14600 loài thực vật và 11200 loài động vật.
- Có 350 loài thực vật và 365 loài động vật được đưa vào Sách đỏ Việt Nam. - Nguyên nhân:
+ Môi trường sống thuận lợi: ánh sáng dồi dào, nhiệt độ cao, đủ nước, tầng đất sâu dày, vụn bỡ,…
+ Ngoài các loài sinh vật bản địa chiếm khoảng 50%, nước ta còn là nơi tiếp xúc của
nhiều luồng sinh vật di cư tới như Trung Quốc, Ấn Độ, Ma-lai-xi-a… chiếm khoảng 50%.
3. Sự đa dạng về sinh thái
- Hệ sinh thái rừng ngập mặn với các loài sú, vẹt, đước, tôm, cua, cá, chim thú: tập
trung ở vùng cửa sông, ven biển.
- Hệ sinh thái rừng nhiệt đới gió mùa với các kiểu rừng thưa rụng lá, rừng kín thường
xanh, rừng tre nứa, rừng ôn đới núi cao tập trung ở vùng đồi núi.
- Các khu bảo tồn thiên nhiên và vườn quốc gia như Cúc Phương, Tràm Chim, Bạch Mã,…
- Các hệ sinh thái nông nghiệp ngày càng mở rộng và lấn át hệ sinh thái tự nhiên: ví
dụ vùng trồng lúa ở Đồng bằng sông Cửu Long.
4. Giá trị của tài nguyên sinh vật Trang 25
- Giá trị về phát triển kinh tế- xã hội, nâng cao đời sống:
+ Cung cấp gỗ, dùng làm thuốc, thực phẩm, nguyên liệu sản xuất thủ công nghiệp…
+ Là cơ sở để phát triển du lịch, tham quan nghỉ dưỡng, chữa bệnh, nghiên cứu khoa học…
- Giá trị về bảo vệ môi trường sinh thái.
+ Điều hòa khí hậu, giữ cho môi trường không khí trong lành.
+ Bảo vệ đất, chống xói mòn, cố định phù sa, chắn gió.
+ Hạn chế thiên tai lũ lụt , lũ quét, cát bay, bão…
5. Bảo vệ tài nguyên rừng và động vật, thì chúng ta cần phải làm gì? * Rừng bị cạn kiệt:
- Nguyên nhân: Do chiến tranh hủy diệt, cháy rừng, chặt phá rừng, đốt rừng, quản lí kém. - Biện pháp:
+ Ban hành chính sách bảo vệ rừng và đẩy mạnh việc trồng rừng.
+ Phòng cháy chữa cháy rừng, kiểm lâm chặt chẽ, giáo dục ý thức người dân…
* Động vật bị giảm sút:
- Nguyên nhân: chặt phá rừng, săn bắt quá mức và bằng phương tiện hủy diệt... - Biện pháp:
+ Không phá rừng, cấm săn bắt và khai thác bừa bãi, ban hành Sách đỏ Việt Nam.
+ Xây dựng và mở rộng các vườn quốc gia, các khu bảo tồn thiên nhiên.
B. Câu hỏi và bài tập
Câu 1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, hãy kể tên các loại đất của từng
nhóm đất ở nước ta. Cho biết những nguyên nhân nào làm cho đất ở nước ta đa dạng?
Bài làm
- Nhóm đất feralit: Đất feralit trên đá badan, đất feralit trên đá vôi, đất feralit trên các loại đá khác.
- Nhóm đất phù sa: đất phù sa sông, đất mặn, đất phèn, đất cát biển, đất xám trên phù sa cổ.
- Nhóm đất khác và núi đá. Trang 26
- Nguyên nhân: do đá mẹ, địa hình, khí hậu, nước, sinh vật và sự tác động của con người.
Câu 2. Giải thích tại sao đất feralit có màu đỏ vàng? Bài làm
Vì khi vào mùa mưa, nước mưa thấm sâu xuống đất đá. Đến mùa khô, nước lại di
chuyển lên mặt đất mang theo oxit sắt, nhôm tích tụ gần mặt đất nên đất có màu vàng đỏ (đất feralit).
Câu 3. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 12 đến 14 và kiến thức đã học hãy kể
tên các vườn quốc gia theo ba miền tự nhiên ở nuớc ta. Thảm thực vật của vườn
quốc gia Mũi Cà Mau khác với thảm thực vật của vườn quốc gia Bạch Mã ở
những điểm nào?
Bài làm
* Kể tên các vườn quốc gia theo ba miền tự nhiên:
- Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ: Ba Bể, Tam Đảo, Ba Vì, Bái Tử Long, Cát Bà, Xuân Thuỷ.
- Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ: Hoàng Liên, Xuân Sơn, Cúc Phương, Bến En, Pù
Mát, Vũ Quang, Phong Nha - Kẻ Bàng, Bạch Mã.
- Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ: Chư Mom Ray, Kon Ka Kinh, Yok Đôn, Chư
Yang Sin, Phước Bình, Bidoup-Núi Bà, Bù Gia Mập, Núi Chúa, Cát Tiên, Lò Gò -
Xa Mát, Tràm Chim, Phú Quốc, U Minh Thượng, U Minh Hạ, Mũi Cà Mau, Côn Đảo.
* Thảm thực vật của vườn quốc gia Mũi Cà Mau khác với thảm thực vật của vườn
quốc gia Bạch Mã ở những điểm:
+ Do nằm ở 2 miền khí hậu khác nhau, có độ cao khác nhau nên hệ thực vật của 2 vườn khác nhau rõ rệt.
+ Vườn quốc gia Bạch Mã nằm ở độ cao hơn 1400m, trong miền khí hậu Đông
Trường Sơn, chịu tác động của gió mùa đông bắc nên có hệ sinh thái nhiệt đới gió
mùa, phân hoá theo đai cao rõ nên có các loại rừng chủ yếu là rừng nhiệt đới ẩm lá
rộng thường xanh và trảng cỏ cây bụi…
+ Vườn quốc gia Mũi Cà Mau nằm ở vùng thấp, ngập nước của Đồng bằng sông Cửu
Long, có khí hậu cận xích đạo gió mùa, không có sự phân hoá theo đai cao nên thảm
thực vật chủ yếu là rừng ngập mặn,.
Câu 4. Đọc trích đoạn bài báo sau đây, hãy trình bày về tiềm năng và thực trạng
rừng Việt Nam theo dàn ý sau:
Trang 27
a. Vì sao rừng được xem là nguồn tài nguyên quý giá của quốc gia? Nêu những
nguyên nhân làm cho rừng Việt Nam bị thu hẹp.

b. Rừng bị thu hẹp đã gây ra những hậu quả gì? Để khắc phục hậu quả trên, nhân
dân ta cần có biện pháp gì?

Rừng Việt Nam trước và nay
Rừng không những là cơ sở phát triển kinh tế - xã hội mà còn giữ chức năng sinh
thái cực kỳ quan trọng: rừng tham gia vào quá trình điều hoà khí hậu, đảm bảo chu
chuyển ôxy và các nguyên tố cơ bản khác trên hành tinh, duy trì tính ổn định và độ
màu mỡ của đất, hạn chế lũ lụt, hạn hán, ngăn chặn xói mòn đất, làm giảm nhẹ sức
tàn phá khốc liệt của các thiên tai, bảo tồn nguồn nước mặt và nước ngầm và làm
giảm mức ô nhiễm không khí và nước. Trước đây phần lớn đất nước Việt Nam có
rừng che phủ, nhưng chỉ khoảng một thế kỷ qua, rừng bị suy thoái nặng nề. Trong
thời kỳ Pháp thuộc, nhiều vùng đất rộng lớn ở phía Nam đã bị khai phá để trồng cà
phê, cao su, chè và một số cây công nghiệp khác. Vào khoảng giữa thế kỷ XX, hầu
như các khu rừng thuộc châu thổ sông Hồng, một phần lớn châu thổ sông Cửu Long
cùng với các khu rừng trên đất thấp ven biển đã bị khai phá để trồng trọt và xây dựng
xóm làng. Vào lúc này độ che phủ của rừng còn lại 43% diện tích đất tự nhiên. Ba
mươi năm chiến tranh tiếp theo là giai đoạn mà rừng Việt Nam bị thu hẹp lại khá
nhanh. Trong giai đoạn từ năm 1990 đến nay, chiều hướng biến động rừng cơ bản
vẫn ở tình trạng suy thoái, còn xa mức ổn định và mức cần thiết để bảo vệ môi
trường. Sự mất mát và suy giảm rừng là không thể bù đắp được và đã gây ra nhiều
tổn thất lớn về kinh tế, về công ăn việc làm và cả về phát triển xã hội một cách lâu
dài. Những trận lụt rất lớn trong mấy năm qua ở hầu khắp các vùng của đất nước, từ
Bắc chí Nam, từ miền núi đến miền đồng bằng, nhất là các trận lụt ở sáu tỉnh miền
Trung, ở Đồng bằng sông Cửu Long, các trận lũ quét ở một số tỉnh miền Bắc, đã gây
ra nhiều tổn thất nặng nề về nhân mạng, mùa màng, nhà cửa, ruộng vườn, đường sá...
một phần quan trọng cũng do sự suy thoái rừng, nhất là rừng đầu nguồn bị tàn phá quá nhiều. Bài làm a.
- Rừng được xem là nguồn tài nguyên quý giá của quốc gia vì:
+ Rừng tham gia vào quá trình điều hoà khí hậu, đảm bảo chu chuyển ôxy và các
nguyên tố cơ bản khác trên hành tinh,
+ Duy trì tính ổn định và độ màu mỡ của đất, hạn chế lũ lụt, hạn hán,
+ Ngăn chặn xói mòn đất, làm giảm nhẹ sức tàn phá khốc liệt của các thiên tai, Trang 28
+ Bảo tồn nguồn nước mặt và nước ngầm và làm giảm mức ô nhiễm không khí và nước.
- Những nguyên nhân làm cho rừng Việt Nam bị thu hẹp:
+ Trong thời kỳ Pháp thuộc, nhiều vùng đất rộng lớn ở phía Nam đã bị khai phá để
trồng cà phê, cao su, chè và một số cây công nghiệp khác.
+ Vào khoảng giữa thế kỷ XX, hầu như các khu rừng thuộc châu thổ sông Hồng, một
phần lớn châu thổ sông Cửu Long cùng với các khu rừng trên đất thấp ven biển đã bị
khai phá để trồng trọt và xây dựng xóm làng.
+ Ba mươi năm chiến tranh tiếp theo là giai đoạn mà rừng Việt Nam bị thu hẹp lại khá nhanh. b.
- Rừng bị thu hẹp đã gây ra những hậu quả:
+ Gây ra nhiều tổn thất lớn về kinh tế, về công ăn việc làm và cả về phát triển xã hội một cách lâu dài.
+ Những trận lụt rất lớn trong mấy năm qua ở hầu khắp các vùng của đất nước, từ
Bắc chí Nam, từ miền núi đến miền đồng bằng, nhất là các trận lụt ở sáu tỉnh miền
Trung, ở Đồng bằng sông Cửu Long,
+ Các trận lũ quét ở một số tỉnh miền Bắc, đã gây ra nhiều tổn thất nặng nề về nhân
mạng, mùa màng, nhà cửa, ruộng vườn, đường sá... - Biện pháp:
+ Đẩy mạnh việc trồng rừng và bảo vệ rừng.
+ Phòng chống cháy rừng, kiểm lâm chặt chẽ, giáo dục ý thức người dân.
Câu 5. Cho bảng số liệu sau:
Diện tích rừng của nước ta từ năm 1945 – 2015 (đơn vị: triệu ha) Năm 1945 1985 1995 2005 2015 Tổng diện tích rừng 14,3 9,9 9,3 12,7 14,1
a. Vẽ biểu đồ thể hiện sự biến động tỉ lệ che phủ rừng của nước ta từ năm 1945 –
2015, biết diện tích đất tự nhiên của cả nước để tính tỉ lệ che phủ rừng là 33 triệu ha.
b. Qua biểu đồ đã vẽ, hãy rút ra nhận xét. Bài làm
a. Vẽ biểu đồ đường Trang 29
- Xử lý số liệu: tính tỉ lệ che phủ rừng (đơn vị: %) Năm 1945 1985 1995 2005 2015 Tỉ lệ che phủ rừng 43,3 30,0 28,2 38,5 42,7 - Vẽ biểu đồ
Biểu đồ thể hiện sự biến động tỉ lệ che phủ rừng của nước ta
từ năm 1945 – 2015 b. Nhận xét
Tỉ lệ che phủ rừng nhìn chung giảm từ năm 1945 (43,3%) đến 2015 (42,7%) giảm
0,6% nhưng không liên tục. Từ năm 1945 đến 1995 giảm 15,1%, nhưng từ năm 1995 - 2015 tăng 14,5%.
Chủ đề 7. ĐẶC ĐIỂM CHUNG CỦA TỰ NHIÊN VÀ
CÁC MIỀN ĐỊA LÍ TỰ NHIÊN (Bài 39 đến 43 Địa lí 8)
(Atlat Địa lí Việt Nam trang 13, 14)
A. Nội dung kiến thức
I. Đặc điểm chung của tự nhiên
1. Việt Nam là một nước nhiệt đới gió mùa ẩm
- Khí hậu: nhiệt đới gió mùa ẩm, nóng ẩm, mưa nhiều.
- Địa hình: có vỏ phong hóa dày và quá trình phong hóa mạnh mẽ.
- Đất: feralit là loại đất chính ở vùng đồi núi nước ta. Trang 30
- Sông ngòi: mạng lưới sông ngòi dày đặc, chế độ nước theo mùa, có lượng phù sa lớn.
- Sinh vật: các hệ sinh thái rừng phát triển mạnh mẽ, tiêu biểu là rừng nhiệt đới gió mùa.
2. Việt Nam là một nước ven biển
Phía đông và phía nam nước ta giáp Biển Đông rộng lớn nên Biển Đông ảnh hưởng
đến toàn bộ thiên nhiên nước ta:
- Khí hậu: mang tính hải dương điều hòa với lượng mưa và độ ẩm lớn.
- Địa hình ven biển đa dạng: bờ biển mài mòn, nhiều cồn cát, vũng vịnh, đầm phá…
- Tài nguyên thiên nhiên phong phú: khoáng sản: dầu khí, ti tan, muối… sinh vật với
2000 loài cá, 100 loài tôm…
- Thiên tai: bão, sạt lở bờ biển, xâm nhập mặn…
3. Việt Nam là xứ sở của cảnh quan đồi núi
- Đồi núi chiếm ¾ diện tích lãnh thổ nhưng chủ yếu là đồi núi thấp, đồng bằng chiếm ¼ diện tích lãnh thổ.
- Địa hình thấp dưới 1000m chiếm tới 85%, núi cao trên 2000m chiếm 1%, cao nhất
là Hoàng Liên Sơn với đỉnh Phan-xi-păng cao 3143m.
- Đồi núi tạo thành 1 cánh cung lớn dài 1400km từ miền Tây Bắc tới Đông Nam Bộ
và nhiều vùng núi lan ra sát biển ở miền Trung hoặc bị nhấm chìm thành các quần
đảo như vùng biển Hạ Long.
- Cảnh quan vùng núi thay đổi nhanh chóng theo quy luật đai cao.
- Phát triển các cây trồng cận nhiệt đới hoặc nghỉ mát, du lịch.
4. Thiên nhiên Việt Nam phân hóa đa dạng, phức tạp
- Phân hóa từ Bắc xuống Nam: có 2 miền khí hậu (nêu lại đặc điểm khí hậu từng miền)
- Phân hóa từ Tây sang Đông: đồi núi, đồng bằng, bờ biển và thềm lục địa.
- Phân hóa theo độ cao: càng lên cao nhiệt độ càng giảm, dãy Hoàng Liên Sơn có 3
đai cao từ nhiệt đới, cận nhiệt, đến ôn đới núi cao.
II. Các miền địa lí tự nhiên
1. Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ
a. Vị trí và phạm vi lãnh thổ
- Gồm khu đồi núi tả ngạn sông Hồng và đồng bằng Bắc Bộ. Trang 31
- Giáp Trung Quốc, Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, Biển Đông. b. Khí hậu
- Tính chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh mẽ.
- Mùa đông lạnh nhất cả nước (mùa đông đến sớm và kết thúc muộn)
+ Mùa đông (tháng 11 đến tháng 4) lạnh giá, mưa phùn, gió bấc, lượng mưa nhỏ là
nét nổi bật của thiên nhiên ở đây. Mùa đông đến sớm và kết thúc muộn.
+ Mùa hạ nóng ẩm và mưa nhiều, mưa ngâu vào tháng 8.
c. Địa hình và đất
- Địa hình đồi núi thấp là chủ yếu với nhiều cánh cung núi lớn (cánh cung Sông Gâm,
Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều) chụm lại ở núi Tam Đảo, mở ra về phía bắc và phía
đông, có nhiều địa hình cacxtơ độc đáo.
- Đất đai chủ yếu là đất feralit trên đá vôi và đá phiến, sét...
- Địa hình đồng bằng sông Hồng tương đối bằng phẳng, có hệ thống đê với đất phù sa màu mỡ. d. Sông ngòi
Các sông có thung lũng rộng, độ dốc nhỏ, hàm lượng phù sa lớn, có 2 mùa: mùa lũ
và mùa cạn, có hệ thống đê ngăn lũ: sông Hồng, sông Thái Bình, sông Kì Cùng – Bằng Giang.
e. Tài nguyên phong phú, đa dạng và nhiều cảnh quan đẹp nổi tiếng
- Giàu khoáng sản nhất cả nước: than Quảng Ninh có trữ lượng và chất lượng đứng
đầu Đông Nam Á, apatit (Lào Cai), sắt (Thái Nguyên), đá vôi, đất sét... có ở nhiều
nơi => phát triển các ngành công nghiệp.
- Tiềm năng thủy điện lớn trên sông Gâm, sông Chảy...
- Tài nguyên đất: màu mỡ thuận lợi cho trồng chè, trồng lúa, hoa màu, cây ăn quả...
- Khí hậu có mùa đông lạnh thuận lợi cho trồng rau vụ đông xuân.
- Tài nguyên nước: có nhiều sông như sông Hồng, sông Chảy....
- Tài nguyên du lịch đa dạng, độc đáo: vịnh Hạ Long, Đồ Sơn, hồ Ba Bể, vườn quốc
gia Cúc Phương, Tam Đảo, Ba Vì...
f. Một số vấn đề bảo vệ môi trường
- Bảo vệ rừng và trồng rừng.
- Bảo vệ đất, chống xói mòn.
- Chống ô nhiễm nƣớc biển, nước sông, nước ngầm. Trang 32
- Chống ô nhiễm môi trường tại các khu công nghiệp, các đô thị.
- Phòng chống rét, hạn hán và bão.
2. Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ
a. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
- Thuộc hữu ngạn sông Hồng.
- Từ Lai Châu đến Thừa Thiên – Huế (dãy Bạch Mã).
- Gồm Tây Bắc và Bắc Trung Bộ.
- Giáp: Trung Quốc, Lào, Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ, Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ và Biển Đông.
b. Địa hình cao nhất Việt Nam
- Là miền núi non trùng điệp, nhiều núi cao, thung lũng sâu. Sông suối nhiều thác, nhiều ghềnh.
- Các dãy núi chạy theo hướng TB-ĐN, so le nhau, xen giữa là các sơn nguyên đá vôi.
- Dãy Hoàng Liên Sơn cao đồ sộ, có đỉnh Phanxipăng cao nhất nước ta (3143 m).
- Có đủ các vành đai khí hậu – sinh vật từ nhiệt đới chân núi tới ôn đới núi cao.
- Các mạch núi lan ra sát biển, xen với đồng bằng chân núi và những cồn cát trắng
tạo cho vùng duyên hải Trung Bộ nước ta những cảnh quan rất đẹp và đa dạng.
c. Khí hậu đặc biệt do tác động của địa hình
- Mùa đông ngắn, đến muộn và kết thúc sớm.
- Gió tây khô nóng hoạt động mạnh ở Tây Bắc và duyên hải Bắc Trung Bộ làm giảm lượng mưa vào mùa hạ.
- Mùa mưa và mùa lũ chậm dần. Tây Bắc lớn nhất vào tháng 7, Bắc Trung Bộ vào tháng 10, 11.
d. Tài nguyên phong phú đang đƣợc điều tra, khai thác
- Sông ngòi có độ dốc lớn: sông Đà, sông Mã, sông Cả, có giá trị về thủy điện.
- Có nhiều mỏ khoáng sản: đá vôi, thiếc, titan… phát triển công nghiệp.
- Đất đai chủ yếu là đất feralit trên đá vôi và đá khác thích hợp trồng cây chè, cà phê, cao su, cây hàng năm...
- Có đủ các vành đai thực vật.
- Tài nguyên biển khá lớn, đa dạng: Sầm Sơn, Cửa Lò, Lăng Cô... Trang 33
- Tài nguyên du lịch tự nhiên độc đáo: Sa Pa, vườn quốc gia Phong Nha – Kẻ Bàng, Bến En, Bạch Mã...
e. Bảo vệ môi trường và phòng chống thiên tai
- Trồng và bảo vệ rừng đầu nguồn, ven biển, kiên cố nhà cửa, phủ xanh đồi trọc...
- Có nhiều thiên tai: bão, sạt lỡ, sương muối, giá rét, lũ bùn, lũ quét…
3. Miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ
a. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ
- Chạy dài từ Đà Nẵng (dãy Bạch Mã) đến Cà Mau, chiếm tới ½ diện tích cả nước.
- Bao gồm Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên, Đông Nam Bộ và Tây Nam Bộ
(đồng bằng sông Cửu Long).
- Giáp: Miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ, Lào, Cam-pu-chia, Biển Đông. b. Khí hậu
- Nhiệt đới gió mùa nóng quanh năm, có mùa khô sâu sắc.
+ Nhiệt độ trung bình năm cao trên 250C.
+ Biên độ nhiệt năm nhỏ từ 3 – 70C.
+ Khí hậu có sự phân hóa theo độ cao: trên các cao nguyên có độ cao lớn, khí hậu trở nên mát mẻ.
+ Gió mùa Tây Nam hoạt động mạnh tạo ra một mùa mưa lớn, cung cấp trên 80% lượng nước cả năm.
+ Gió Tín phong Đông Bắc hoạt động mạnh tạo ra một mùa khô có nắng, nóng gây gắt.
+ Gió mùa Đông Bắc lạnh ảnh hƣởng rất yếu tới miền.
- Chế độ mưa trong miền không đồng nhất:
+ Nam Bộ và Tây Nguyên mưa mùa hạ kéo dài 6 tháng (từ tháng 5 đến tháng 10).
+ Duyên hải Nam Trung Bộ có mùa mưa ngắn và muộn (tháng 10, 11, 12), các tháng
còn lại rất ít mưa, thời tiết nắng nóng gay gắt, nước bốc hơi mạnh. Đặc biệt Ninh
Thuận, Bình Thuận là vùng ít mưa nhất nước ta. c. Địa hình Chia thành 3 khu vực
- Khu vực Tây Nguyên: gồm dãy núi Trường Sơn Nam và các cao nguyên có lớp phủ badan. Trang 34
- Khu vực Duyên hải Nam Trung Bộ: là miền đồng bằng ven biển phía Đông Trường
Sơn, đồng bằng nhỏ hẹp và không liên tục.
- Đồng bằng Nam Bộ là đồng bằng châu thổ rộng lớn mới bồi tụ với diện tích hơn
phân nửa diện tích đất phù sa cả nước.
d. Tài nguyên phong phú và tập trung, dễ khai thác
- Khoáng sản: Bô-xit có trữ lượng lớn ở Tây Nguyên, dầu mỏ và khí tự nhiên thềm
lục địa phía Nam có trữ lượng lớn. - Đất đai:
+ Đất badan màu mỡ trên Tây Nguyên, đất xám ởĐông Nam Bộ thích hợp trồng cây
công nghiệp: cà phê, cao su, tiêu, điều, chè...
+ Đất phù sa có diện tích lớn, phân bố trên đồng bằng sông Cửu Long, trên một số
đồng bằng ven biển thích hợp trồng lúa, hoa màu, cây ăn quả...
- Khí hậu: nóng quanh năm thích hợp cho các cây trồng nhiệt đới, trên một số cao
nguyên ở Tây Nguyên có khí hậu mát mẻ thích hợp để trồng một số cây cận nhiệt.
- Rừng: chiếm 60% diện tích rừng cả nước, trong rừng có nhiều gỗ quý, lâm sản,
rừng ngập mặn có diện tích lớn thứ 2 thế giới.
- Biển: Bờ biển có nhiều vũng vịnh nước sâu, kín gió để xây dựng cảng, giàu có tài
nguyên sinh vật biển: cá, tôm....
- Khó khăn: bão, lũ lụt, lũ quét, hạn hán, xâm nhập mặn...
II. Câu hỏi và bài tập
Câu 1. Sự phân hóa đa dạng của cảnh quan tự nhiên tạo ta những thuận lợi, khó
khăn gì cho sự phát triển KT-XH?
Bài làm - Thuận lợi:
+ Thiên nhiên đa dạng, tươi đẹp hấp dẫn, là tài nguyên để phát triển du lịch sinh thái.
+ Tài nguyên thiên nhiên đa dạng là điều kiện để phát triển kinh tế với nền nông
nghiệp nhiệt đới đa canh, thâm canh và chuyên canh như lúa, cây công nghiệp, cây
ăn quả… và nền công nghiệp tiên tiến nhiều ngành như năng lượng, khai khoáng, luyện kim…
- Khó khăn: Việt Nam là vùng có nhiều thiên tai. Môi trường sinh thái dễ biến đổi,
mất cân bằng. Nhiều tài nguyên có nguy cơ bị cạn kiệt và hủy hoại (rừng, đất đai, động vật) Trang 35
Câu 2. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 và kiến thức đã học, hãy giải thích
vì sao tính chất nhiệt đới của Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ lại giảm sút lạnh mẽ?
Bài làm Nguyên nhân:
- Vị trí tiếp giáp với vùng ngoại chí tuyến, á nhiệt đới Hoa Nam.
- Chịu ảnh hưởng trực tiếp của nhiều đợt gió mùa đông bắc lạnh từ phía bắc và trung tâm châu Á tràn xuống.
- Không có địa hình che chắn. Các dãy núi cánh cung ở đây (cánh cung Sông Gâm,
Ngân Sơn, Bắc Sơn, Đông Triều) mở rộng về phía bắc, tạo điều kiện cho các luồng
gió đông bắc lạnh dễ dàng lấn sâu vào Bắc Bộ.
Câu 3. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 và kiến thức đã học, hãy cho biết
đặc điểm địa hình miền Tây Bắc và Bắc Trung Bộ ảnh hưởng như thế nào đến
sông ngòi của miền?
Bài làm
- Địa hình có độ dốc lớn nên độ dốc sông ngòi cũng lớn, khả năng bồi đắp phù sa hạn chế.
- Hướng TB-ĐN của địa hình quy định sông ngòi chảy theo 2 hướng chính:
+ Vùng Tây Bắc: hướng chảy TB-ĐN như sông Đà, sông Mã, sông Cả…
+ Vùng Bắc Trung Bộ: hướng chảy Tây – Đông như sông Bến Hải, sông Bồ.
- Địa hình núi tập trung ở vùng Tây Bắc kết hợp với hình dạng lãnh thổ ảnh hưởng
đến chiều dài của sông: Vùng Tây Bắc sông dài, lưu vực rộng, còn Bắc Trung Bộ:
sông nhỏ, ngắn do địa hình hẹp ngang.
- Dãy Trường Sơn chắn gió mùa Tây Nam gây ra hiệu ứng phơn khô nóng vào mùa
hạ nên mùa lũ của sông ngòi có sự phân hóa:
+ Vùng Tây Bắc: lũ vào mùa hạ từ tháng 6-10.
+ Vùng Bắc Trung Bộ: lũ vào thu đông từ tháng 9-12.
Câu 4. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, 14 và kiến thức đã học hãy chứng
minh tài nguyên đất của miền Nam Trung Bộ và Nam Bộ đa dạng.
Bài làm
- Phạm vi: Từ dãy núi Bạch Mã trở vào cực Nam.
- Tài nguyên đất khá đa dạng với nhiều loại đất khác nhau… Trang 36 - Nhóm đất Feralit:
+ Đất feralit trên đá bazan: tập trung chủ yếu ở cao nguyên của Tây Nguyên, Đông Nam Bộ…
+ Đất feralit trên các loại đá khác: chiếm diện tích lớn, phân bố rộng rãi ở vùng núi
Trường Sơn Nam và Đông Nam Bộ... - Nhóm đất phù sa:
+ Đất xám trên phù sa cổ: tập trung nhiều ở Đông Nam Bộ, ngoài ra còn có ở Duyên hải Nam trung bộ.
+ Đất phù sa sông: Tập trung chủ yếu ở Đồng bằng Sông Cửu Long (ven sông Tiền,
sông Hậu), rải rác ven các sông ở Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên.
+ Đất cát biển: phân bố dọc bờ biển, chủ yếu ở Duyên hải Nam Trung Bộ.
+ Đất phèn, đất mặn: chiếm 2/3 diện tích của Đồng bằng Sông Cửu Long và rải rác ở
ven biển Duyên hải Nam Trung Bộ.
Câu 5. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 13 và kiến thức đã học, hãy đọc lát
cắt địa hình từ A-B
Bài làm
- Tên lát cắt: Lát cắt từ sơn nguyên Đồng Văn đến cửa sông Thái Bình.
- Độ dài lát cắt: tỉ lệ bản đồ 1:3000000, khoảng cách đo được trên bản đồ từ A-B là
11cm, vậy khoảng cách thực tế là 11x3000000 = 33000000cm = 330km.
- Lát cắt chạy theo hướng TB-ĐN
- Đặc điểm địa hình: địa hình có độ dốc lớn, thấp dần từ TB xuống ĐN: Sơn nguyên
Đồng Văn, núi Phia Booc 1578m, cánh cung Ngân Sơn, Bắc Sơn đến đồng bằng Thanh Hóa.
- Sông ngòi: nhiều thung lũng sâu: sông Gâm, sông Năng, sông Cầu.
PHẦN II. ĐỊA LÍ DÂN CƯ VIỆT NAM
Chủ đề 8. DÂN TỘC (Bài 1 Địa lí 9)
(Atlat Địa lí Việt Nam trang 16)
A. Nội dung kiến thức
I. Các dân tộc Việt Nam
- Việt Nam có 54 dân tộc, người Việt (Kinh) chiếm khoảng 86% dân số cả nước. Trang 37
- Mỗi dân tộc có đặc trưng về văn hoá, thể hiện trong ngôn ngữ, trang phục, phong tục, tập quán,…
- Người Việt là dân tộc có nhiều kinh nghiệm trong thâm canh lúa nước, có nhiều
nghề thủ công đạt mức độ tinh xảo. Người Việt là lực lượng đông đảo trong các
ngành kinh tế và khoa học – kỹ thuật.
- Các dân tộc ít người có trình độ phát triển kinh tế khác nhau, mỗi dân tộc có kinh
nghiệm riêng trong sản xuất, đời sống.
- Người Việt định cư ở nước ngoài cũng là một bộ phận của cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
II. Phân bố các dân tộc
* Người Việt phân bố rộng khắp trong cả nước song tập trung hơn ở các vùng đồng
bằng, trung du và duyên hải.
* Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du.
* Có sự khác nhau về dân tộc và phân bố dân tộc giữa:
- Trung du và miền núi Bắc Bộ :
+ Là địa bàn cư trú đan xen của trên 30 dân tộc.
+ Ở vùng thấp người Tày, Nùng sống tập trung ở tả ngạn sông Hồng; người Thái,
Mường phân bố từ hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả. Người Dao sinh sống chủ yếu
ở các sườn núi từ 700 -1000 m. Trên các vùng núi cao là địa bàn cư trú của người Mông.
- Khu vực Trường Sơn - Tây Nguyên :
+ Có trên 20 dân tộc ít người.
+ Các dân tộc ở đây cư trú thành từng vùng khá rõ rệt: người Ê-đê ở Đắk Lắk; người
Gia-rai ở Kon Tum và Gia Lai; người Cơ-Ho chủ yếu ở Lâm Đồng…
- Các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ : Có các dân tộc Chăm, Khơ me cư trú
thành từng dải hoặc xen kẽ với người Việt. Người Hoa chủ yếu tập trung ở các đô thị,
nhất là ở Thành phố Hồ Chí Minh.
B. Câu hỏi và bài tập
Câu 1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, hãy kể tên các dân tộc thuộc ngữ
hệ Hán – Tạng và sự phân bố ngữ hệ này ở nước ta.
Bài làm
- Nhóm ngôn ngữ Hán: Hoa, Sán Dìu, Ngái, phân bố ở Trung du và miền núi Bắc Bộ,
Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long. Trang 38
- Nhóm ngôn ngữ Tạng – Miến: Hà Nhì, Phù Lá, La hủ, Lô Lô, Cống, Si La, phân bố
ở Trung du và miền núi Bắc Bộ.
Câu 2. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, hãy cho biết Trung du và miền núi
Bắc Bộ là địa bàn cư trú của các dân tộc thuộc ngữ hệ và nhóm ngôn ngữ nào?
Bài làm
- Ngữ hệ Thái – Ka-đai: nhóm ngôn ngữ Tày – Thái, Ka-đai. - Ngữ hệ Hmông – Dao.
- Ngữ hệ Nam Á: nhóm ngôn ngữ Việt Mường, Môn-Khơ me.
- Ngữ hệ Hán – Tạng: nhóm ngôn ngữ Hán, Tạng – Miến.
Câu 3. Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Những nét văn hoá riêng của các dân tộc
thể hiện ở những mặt nào ? Cho ví dụ.
Bài làm
- Nước ta có 54 dân tộc.
- Những nét văn hoá riêng của các dân tộc thể hiện ở ngôn ngữ, trang phục, quần cư, phong tục, tập quán,...
- Ví dụ: người Gia – rai theo chế độ mẫu hệ, vợ chồng lấy nhau cư trú bên nhà vợ,
con cái lấy họ mẹ; y phục người Ê – đê thường có màu chàm, hoa văn sặc sỡ,..
Câu 4. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16 và kiến thức đã học, cho biết em
thuộc dân tộc nào? Dân tộc em dứng thứ mấy về số dân trong cộng đồng các dân
tộc Việt Nam ? Địa bàn cư trú chủ yếu của dân tộc em ? Hãy kế một số nét văn
hoá tiêu biểu của dân tộc em.
Bài làm
- Ví dụ: Em thuộc dân tộc Kinh.
- Dân tộc Kinh đứng đầu về số dân trong cộng đồng các dân tộc Việt Nam.
- Địa bàn cư trú chủ yếu của dân tộc em là đồng bằng, trung du và ven biển.
- Một sô nét văn hoá tiêu tiểu ở nhà trệt, canh tác lúa nước, ăm cơm bằng đũa, nhiều
công trình kiến trúc có giá trị (chùa chiền, lăm tẩm, đền đài...).
Câu 5. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 16, hãy trình bày sự phân bố dân tộc ở
Đồng bằng sông Cửu Long.
Bài làm
- Nhóm ngôn ngữ Việt Mường phân bố rộng khắp đồng bằng. Trang 39
- Nhóm ngôn ngữ Môn-Khơme phân bố tập trung ở Trà Vinh, Sóc Trăng, Hậu Giang,
Bạc Liêu, Cà Mau, Kiên Giang.
- Nhóm ngôn ngữ Hán tập trung ở các đô thị: như Hà Tiên, Cần Thơ, Cà Mau.
- Nhóm ngôn ngữ thuộc ngữ hệ Nam đảo phân bố ở An Giang.
Chủ đề 9. DÂN SỐ (Bài 2 đến bài 5 Địa lí 9)
(Atlat Địa lí Việt Nam trang 16)
A. Nội dung kiến thức I. Số dân
Việt Nam và một nước đông dân, 2007 là 85,17 triệu người. Đứng thứ 3 Đông Nam Á và thứ 14 thế giới.
II. Gia tăng dân số * Biểu hiện:
- Số dân nước ta tăng liên tục từ năm 1960 là 30,17 triệu người đến 2007 là 85,17
triệu người, tăng 55 triệu người. (số liệu từ Atlat trang 15)
- Cuối những năm 50 đến cuối XX, xảy ra hiện tượng “bùng nổ dân số”.
- Hiện nay hàng năm tăng thêm trên một triệu người.
* Nguyên nhân: tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên (Tg) vẫn còn ở mức cao (năm 1976 là
3,2%) do đất nước thống nhất và những tiến bộ về y tế nên tỉ suất sinh cao hơn tỉ suất tử. * Ảnh hưởng:
- Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Khó khăn (hậu quả): gây sức ép đến:
+ Phát triển kinh tế: Tốc độ tăng trưởng kinh tế và tổng thu nhập quốc dân thấp, thất
nghiệp, thiếu việc làm.
+ Tài nguyên môi trường: Tài nguyên cạn kiệt, môi trường ô nhiễm, không gian cư trú chật hẹp.
+ Chất lượng cuộc sống: thu nhập bình quân theo đầu người thấp, việc phát triển y tế,
giáo dục, văn hoá gặp nhiều khó khăn.
* Giải pháp: nhờ thực hiện tốt chính sách dân số, kế hoạch hoá gia đình nên Tg có xu
hướng giảm, năm 2007 là 1,16%. Nhưng có sự chênh lệnh giữa các vùng, cao nhất là
Tây Bắc, thấp nhất là Đồng bằng sông Hồng. Trang 40
III. Cơ cấu dân số
- Cơ cấu dân số theo độ tuổi của nước ta đang có sự thay đổi: tỷ lệ trẻ em giảm
xuống, tỷ lệ người trong độ tuổi lao động và trên độ tuổi lao động tăng lên (năm 2007
tương ứng là 25,5%, 65%, 9,5%); tuy nhiên vẫn là một nước có cơ cấu dân số trẻ.
Nguyên nhân: do thực hiện tốt chính sách dân số, kế hoạch hoá gia đình nên tỷ lệ trẻ
em giảm. Nhưng Tg ở mức cao trong một thời gian dài nên nước ta có cơ cấu dân số trẻ.
- Tỷ số giới tính đang thay đổi: tác động của chiến tranh kéo dài làm tỷ số giới tính
mất cân đối. Cuộc sống hoà bình đang kéo tỷ số giới tính tiến tới cân bằng hơn 96,9
nam/100 nữ (nam khoảng 41,45 triệu người, nữ khoảng 42,77 triệu người năm 2007)
- Tỷ số giới tính ở một địa phương còn chịu ảnh hưởng mạnh bởi hiện tượng chuyển
cư thường cao ở những nơi nhập cư và thường thấp ở những nơi xuất cư.
II. Phân bố dân cư và các loại hình quần cư
IV. Phân bố dân cư - Phân bố không đều:
- Giữa đồng bằng và miền núi:
+ Dân cư tập trung đông đúc ở vùng đồng bằng, ven biển với mật độ dân số cao:
vùng Đồng bằng sông Hồng (1238 người/km2 2007), Đông Nam Bộ (525 người/km2
2007) và Đồng bằng sông Cửu Long (ĐBSCL) (432 người/km2 2010). Nguyên nhân:
Đây là những khu vực có điều kiện sống thuận lợi: địa hình khá bằng phẳng, đất đai
màu mỡ, nguồn nước dồi dào, giao thông thuận tiện và nền kinh tế phát triển.
+ Dân cư thưa thớt ở khu vực đồi núi: vùng Tây Bắc, vùng núi phía Tây của Bắc
Trung Bộ và phía Tây Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên. Mật độ dân số thấp
dưới 100 người/km2. Nguyên nhân: Đây là những vùng có điều kiện sống khó khăn:
địa hình đồi núi hiểm trở, thiên tai (lũ quét, sạt lở đất,...), giao thông khó khăn và kinh tế kém phát triển.
- Giữa thành thị và nông thôn: phần lớn dân cư sống ở nông thôn chiếm 72,6%
(2010), thành thị chiếm 27,4% năm 2007 (số liệu xử lí từ Atlat trang 15). Nguyên
nhân: trình độ phát triển kinh tế nước ta còn thấp, tập quán sản xuất nông nghiệp lâu
đời của nhân dân nên dân cư tập trung nhiều ở nông thôn, nước ta mới ở giai đoạn
đầu của quá trình công nghiệp hóa, đô thị hóa nên trình độ đô thị hóa chưa cao.
V. Các loại hình quần cư Chỉ tiêu so sánh Quần cư nông thôn
Quần cư thành thị Mật độ dân số Thấp Cao Trang 41 Điểm quần cư Làng, ấp,
bản, Phường, khu phố, chung cư cao buôn… tầng…
Hoạt động kinh tế chủ yếu Nông nghiệp Công nghiệp, dịch vụ. Chức năng
Trung tâm kinh tế, chính trị, văn hóa, khoa học kĩ thuật. VI. Đô thị hóa * Đặc điểm:
- Số dân đô thị và tỉ lệ dân thành thị ngày càng tăng, năm 2007 tương ứng là 23,37
triệu người, 27,4% (số liệu từ Atlat trang 15) quy mô đô thị được mở rộng, phổ biến lối sống thành thị.
- Phần lớn các đô thị nước ta thuộc loại vừa và nhỏ, phân bố tập trung ở vùng đồng bằng và ven biển.
- Quá trình đô thị hoá ở nước ta đang diễn ra với tốc độ ngày càng cao. Tuy nhiên,
trình độ đô thị hoá còn thấp. * Ảnh hưởng: - Tích cực:
+ Ảnh hưởng rất lớn đến sự phát triển kinh tế – xã hội của các địa phương, các vùng trong nước.
+ Là thị trường tiêu thụ sản phẩm hàng hóa lớn và đa dạng, là nơi sử dụng đông đảo
lực lượng lao động có trình độ chuyên môn kỹ thuật; có cơ sở vật chất kỹ thuật hiện
đại, có sức hút đối với đầu tư trong nước và ngoài nước.
+ Các đô thị có khả năng tạo ra nhiều việc làm và thu nhập cho người lao động.
- Tiêu cực: ô nhiễm môi trường, ùn tắt giao thông, tệ nạn xã hội…
VII. Nguồn lao động và sử dụng lao động - Mặt mạnh:
+ Nguồn lao động rất dồi dào chiếm trên 50% tổng số dân.
+ Mỗi năm tăng thêm hơn một triệu lao động.
+ Người lao động cần cù, sáng tạo có kinh nghiệm sản xuất nông – lâm – ngư nghiệp,
thủ công nghiệp, tiếp thu nhanh khoa học kĩ thuật.
+ Chất luợng lao động ngày càng được nâng cao. - Hạn chế:
+ Thể lực người lao động còn yếu, phần lớn lao động chưa qua đào tạo. Trang 42
+ Thiếu tác phong công nghiệp, kỉ luật lao động chưa cao.
+ Năng suất lao động thấp, lao động nông nghiệp vẫn là chủ yếu.
+ Phân bố không đều, tập trung đông đúc ở đồng bằng và ven biển, gây khó khăn cho
giải quyết việc làm, thưa thớt ở miền núi.
- Cơ cấu sử dụng lao động thay đổi theo hướng tích cực, phù hợp với yêu cầu của
công nghiệp hoá – hiện đại hóa đất nước hiện nay: Tỉ lệ lao động trong khu vực công
nghiệp - xây dựng và dịch vụ tăng, tỉ lệ lao động trong khu vực nông- lâm- ngư
nghiệp giảm nhưng vẫn là chủ yếu, năm 2007 tương ứng là 26,1%, 20%, 53,9% (số liệu từ Atlat trang 15)
VIII. Vấn đề việc làm
- Việc làm đang là vấn đề gay gắt lớn ở nước ta là do: nước ta có nguồn lao động dồi
dào trong điều kiện kinh tế chưa phát triển, tạo nên sức ép rất lớn đối với việc làm.
- Đặc điểm vụ mùa của nông nghiệp và sự phát triển ngành nghề ở nông thôn còn hạn
chế, nên tình trạng thiếu việc làm lớn (năm 2007 tỉ lệ thiếu việc làm nông thôn là 5,8%)
- Ở các khu vực thành thị của cả nước tỷ lệ thất nghiệp tương đối cao, khoảng 4,9%
(2007). Nguyên nhân: thành thị có mật độ dân số cao nên nguồn lao động dồi dào,
dân cư nông thôn di chuyển ra thành thị tìm kiếm việc làm ngày càng lớn gây áp lực
thêm về vấn đề giải quyết việc làm ở thành thị.
- Đặc biệt là số người trong độ tuổi lao động trong những năm gần đây đã tăng cao
trong khi số việc làm tăng chậm.
IX. Chất lượng cuộc sống
- Thành tựu: được cải thiện: tỉ lệ người lớn biết chữ cao, mức thu nhập bình quân trên
đầu người tăng, các dịch vụ xã hội ngày càng tốt.tỉ lệ tử vong của trẻ em ngày càng
giảm, nhiều dịch bệnh đẩy lùi.
- Hạn chế: chất lượng cuộc sống chênh lệch giữa các vùng, giữa thành thị và nông
thôn, giữa các tầng lớp dân cư.
B. Câu hỏi và bài tập
Câu 1. Cho bảng số liệu sau:
Số dân và tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên ở nước ta giai đoạn 1979 – 2009 Trang 43 Năm
Số dân (triệu người) Tỷ suất gia tăng tự nhiên (%) 1979 52,5 2,5 1989 64,4 2,1 1999 76,3 1,4 2009 85,8 1,2
a. Vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường thể hiện sự thay đổi số dân và tỷ suất gia tăng dân
số tự nhiên Việt Nam giai đoạn 1979 – 2009.
b. Nêu nhận xét cần thiết. Giải thích vì sao hiện nay gia tăng dân số tự nhiên đã giảm
nhưng dân số nước ta vẫn tăng?
c. Trong những năm tới, nếu tỉ lệ gia tăng dân số giảm thì nguồn lao động nước ta có
còn dồi dào không? Vì sao? Bài làm
a. Vẽ biểu đồ b.
* Nhận xét: từ năm 1979 đến năm 2009:
- Số dân tăng liên tục, từ 52,5 triệu lên 85,8 triệu người.
- Tỷ suất gia tăng tự nhiên giảm, từ 2,5% xuống còn 1,2%. Trang 44
* Giải thích: gia tăng dân số tự nhiên đã giảm do thực hiện tốt chính sách kế hoạch
hóa dân số, tuy nhiên dân số nước ta đông, cơ cấu dân số trẻ nên số phụ nữ trong độ
tuổi sinh đẻ cao. Tg mặc dù giảm nhưng vẫn ở mức cao (trên 1%) nên dân số vẫn tăng lên.
c. Trong những năm tới, nếu Tg giảm thì nguồn lao động nước ta vẫn còn dồi dào. Vì
nước ta có dân số đông, cơ cấu dân số trẻ nên số người trong độ tuổi sinh đẻ vẫn
chiếm tỉ lệ cao do đó số trẻ em sinh ra hang năm vẫn nhiều(trung bình mỗi năm dân
số nước ta tăng them hơn 1 triệu người). Đây chính là nguồn lao động dự trữ hung hậu cho tương lai.
Câu 2. Cho bảng số liệu:
Cơ cấu sử dụng lao động theo khu vực kinh tế (đơn vị: %) Năm 1995 2000 2005 2007 Nông, lâm, thủy sản 71,2 65,1 57,2 53,9
Công nghiệp và xây dựng 11,4 13,1 18,2 20,0 Dịch vụ 17,4 21,8 24,6 26,1
a. Nhận xét sự thay đổi trong sử dụng lao động theo theo khu vực kinh tế ở nước ta.
b. Nêu những biện pháp giải quyết việc làm hiện nay. Bài làm
a. Nhận xét
Cơ cấu sử dụng lao động ở nước ta từ năm 1995 đến năm 2007:
- Khu vực nông, lâm, thủy sản có tỷ lệ ngày càng giảm từ 71,2% xuống còn 53,9%, giảm 17,3%.
- Khu vực công nghiệp và xây dựng có tỷ lệ tăng chậm từ 11,4% lên 20,0%, tăng 8,6%.
- Khu vực dịch vụ có tỷ tăng nhanh hơn từ 17,4% lên 26,2%, tăng 8,8%.
- Khu vực nông, lâm, thủy sản có tỷ lệ cao nhất, còn khu vực công nghiệp và xây
dựng có tỷ lệ thấp nhất. Điều đó cho thấy cơ cấu sử dụng lao động ở nước ta chậm chuyển biến.
b. Biện pháp
- Phân bố lại dân cư và nguồn lao động.
- Thực hiện tốt chính sách dân số, sức khoẻ sinh sản. Trang 45
- Đa dạng hóa các hoạt động sản xuất.
- Tăng cường hợp tác thu hút vốn đầu tư nước ngoài, mở rộng sản xuất hàng xuất khẩu.
- Đa dạng các loại hình đào tạo, nâng cao chất lượng nguồn lao động.
- Đẩy mạnh xuất khẩu lao động.
Câu 3. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 và kiến thức đã học, hãy nhận xét
và giải thích sự phân bố dân cư ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Bài làm * Nhận xét:
Phân bố dân cư không đều:
- Trên 2000 người/km2 ở các thành phố Cần Thơ, Long Xuyên, Vĩnh Long, Mỹ Tho.
- Từ 1001-2000 người/km2 ở các thành phố Cao Lãnh, Sóc Trăng, Rạch Giá.
- Từ 501-1000 người/km2 ở ven sông Tiền, sông Hậu.
- Từ 201-500 người/km2 ở phía Tây sông Hậu đến phía đông bán đảo Cà Mau, phía đông sông Tiền.
- Từ 101-200 người/km2 ở bán đảo Cà Mau, Đồng Tháp Mười, tứ giác Long Xuyên.
- Từ 50-100 người/km2 ở bắc Kiên Giang, tây Long An. * Giải thích:
- Sự phân bố dân cư không đều là do tác động tổng hợp của nhiều nhân tố: Nhân tố
tự nhiên (địa hình, đất đai, nguồn nước…), trình độ phát triển kinh tế và khả năng
khai thác tài nguyên thiên nhiên của mỗi tỉnh, thành phố trong vùng.
- Dân cư tập trung đông đúc ở các thành phố, thị xã do hoạt động công nghiệp, dịch vụ phát triển.
- Dân cư tập trung ở ven sông Tiền, sông Hậu do đất phù sa màu mỡ, mạng lưới sông
ngòi dày đặc nên hoạt động trồng lúa nước, nuôi trồng thủy sản phát triển có mức độ tập trung dân cư đông.
- Dân cư thưa thớt ở bán đảo Cà Mau, Đồng Tháp Mười, tứ giác Long Xuyên do diện
tích đất mặn, đất phèn lớn nên khó canh tác nông nghiệp.
Câu 4. Cho bảng số liệu:
Mật độ dân số các vùng của nước ta năm 2006
(đơn vị: người/km2) Trang 46 Vùng Mật độ dân số Đông Bắc 148 Tây Bắc 69 Đồng bằng sông Hồng 1225 Bắc Trung Bộ 207 Duyên hải Nam Trung Bộ 200 Tây Nguyên 89 Đông Nam Bộ 511
Đồng bằng sông Cửu Long 429
a. Vẽ biểu đồ hình cột thể hiện mật độ dân số các vùng của nước ta năm 2006.
b. Nhận xét và so sánh sự phân bố dân cư giữa các vùng.
c. Nêu hậu quả của sự phân bố dân cư không đều ở nước ta và biện pháp giải quyết. Bài làm
a. Vẽ biểu đồ hình cột
b. Nhận xét và so sánh
- Mật độ dân số có sự chênh lệch giữa các vùng. Các vùng Đồng bằng sông Hồng,
Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Cửu Long có mật độ cao; còn những vùng Tây Bắc,
Tây Nguyên, Đông Bắc có mật độ thấp.
- Đồng bằng sông Hồng có mật độ dân số cao nhất cả nước, gấp gần 3 lần so với
Đồng bằng sông Cửu Long, gấp khoảng 18 lần so với vùng thấp nhất là Tây Bắc. Trang 47 c.
* Hậu quả: gây khó khăn trong việc sử dụng hợp lí nguồn lao động và khai thác tài
nguyên của mỗi vùng: ở đồng bằng tài nguyên hạn chế nhưng dân số đông, ngược lại
ở miền núi tài nguyên phong phú nhưng dân cư thưa thớt. * Giải pháp:
- Phân bố lại dân cư và lao động trong phạm vi cả nước và từng vùng.
- Phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội ở miền núi để thu hút lao động.
- Hạn chế nạn di dân tự do.
Câu 5. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15 và kiến thức đã học, hãy trình bày
và giải thích đặc điểm mạng lưới đô thị ở vùng Tây Nguyên.
Bài làm
* Nhận xét
- Mạng lưới đô thị ở Tây Nguyên thưa thớt, phân bố phân tán.
- Quy mô đô thị: Phần lớn các đô thị đều có quy mô nhỏ và trung bình.
+ Có 3 đô thị từ 200001 - 500000 người: Buôn Ma Thuộc, Plei Ku, Đà Lạt.
+ Có 3 đô thị từ 100000 - 200000 người: Kon Tum, Buôn Hồ, Bảo Lộc.
+ Có 3 đô thị dưới 100000 người: Gia Nghĩa, A Yun Pa, An Khê. - Phân cấp đô thị:
+ Có 2 đô thị loại I là Buôn Ma Thuột, Đà Lạt.
+ Có 1 đô thị loại II là Pleiku.
+ Có 3 đô thị loại III là Kon Tum, Gia Nghĩa, Bảo Lộc.
+ Có 3 đô thị loại IV là An Khê, A Yun Pa, Buôn Hồ.
* Giải thích
- Đây là vùng cao nguyên dân cư thưa thớt, nền kinh tế chậm phát triển nên các đô
thị đều có quy mô nhỏ và trung bình.
- Cơ sở hạ tầng còn thiếu thốn đặc biệt là mạng lưới giao thông vận tải nên mạng lưới
đô thị thưa thớt, phân tán. Trang 48
PHẦN III. ĐỊA LÍ KINH TẾ VIỆT NAM
Chủ đề 10. KINH TẾ CHUNG (Bài 6, 16 Địa lí 9)
(Atlat Địa lí Việt Nam trang 17)
A. Nội dung kiến thức
1. Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế
Sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế: là nét đặc trưng của quá trình đổi mới, thể hiện ở ba mặt chủ yếu:
- Chuyển dịch cơ cấu ngành: giảm tỷ trọng khu vực nông, lâm, ngư nghiệp; tăng tỷ
trọng khu vực công nghiệp - xây dựng, khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng còn
biến động. Năm 2007 tương ứng là 20,3%, 41,5%, 38,2% (số liệu từ Atlat trang 17).
- Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ: hình thành các vùng chuyên canh trong nông nghiệp,
các lãnh thổ tập trung công nghiệp, dịch vụ, tạo nên các vùng kinh tế phát triển năng động.
- Chuyển dịch cơ cấu thành phần kinh tế: phát triển nền kinh tế nhiều thành phần:
nhà nước, ngoài nhà nước, kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài.
2. Những thành tựu và thách thức
- Thành tựu: tăng trưởng kinh tế nhanh, GDP tăng từ 441,6 nghìn tỉ đồng năm 2000
lên 1143,7 nghìn tỉ đồng năm 2007, tăng gấp 2,6 lần (số liệu từ Atlat trang 17) cơ cấu
kinh tế đang chuyển dịch theo hướng công nghiệp hóa, phát triển nền sản xuất hàng
hóa hướng ra xuất khẩu. - Thách thức:
+ Ô nhiễm môi trường, cạn kiệt tài nguyên, thiếu việc làm, sự chênh lệch về kinh tế
giữa các vùng miền còn lớn.
+ Biến động trên thị trường thế giới và khu vực. Các thách thức khi tham gia AFTA, WTO…
II. Câu hỏi và bài tập
Câu 1. Cho bảng số liệu sau:
GDP theo giá thực tế phân theo ngành kinh tế của nước ta,
giai đoạn 1995 – 2010 (đơn vị: tỷ đồng) Trang 49 Trong đó Năm Tổng số Nông, lâm, ngư Công nghiệp – Dịch vụ nghiệp xây dựng 1995 228892 62219 65820 100853 2000 441646 108356 162220 171070 2005 914001 176402 348519 389080 2010 2157828 407647 824904 925277
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP theo giá thực tế phân
theo ngành kinh tế của nước ta, giai đoạn 1995 – 2010.
b. Qua biểu đồ đã vẽ, hãy rút ra nhận xét và giải thích nguyên nhân. Bài làm
a. Vẽ biểu đồ miền
* Xử lý số liệu: tính cơ cấu GDP theo giá thực tế phân theo ngành kinh tế của nước
ta, giai đoạn 1995 – 2010 (đơn vị: %) Trong đó Năm Tổng số Nông, lâm, Công nghiệp – Dịch vụ ngư nghiệp xây dựng 1995 100,0 27,2 28,8 44,0 2000 100,0 24,5 36,7 38,8 2005 100,0 19,3 38,1 42,6 2010 100,0 18,9 38,2 42, 9 * Vẽ biểu đồ Trang 50 %
Biểu đồ thể hiện sự thay đổi cơ cấu GDP theo giá thực tế phân theo ngành kinh
tế của nước ta, giai đoạn 1995 – 2010 b. * Nhận xét
- Từ năm 1995 - 2010, cơ cấu GDP phân theo khu vực kinh tế nước ta có sự thay đổi:
+ Nông, lâm, ngư nghiệp giảm từ 27,2% xuống 18,9%, giảm 8,3%.
+ Công nghiệp - xây dựng tăng nhanh từ 28,8% lên 38,2%, tăng 9,4%.
+ Dịch vụ chiếm tỉ trọng cao năm 2010 là 42,9% nhưng còn biến động, nhìn chung giảm nhẹ 1,1%.
- So sánh: Dịch vụ chiếm tỉ trọng lớn nhất, nông, lâm, ngư nghiệp chiếm tỉ trọng nhỏ
nhất qua các năm, năm 2010 chênh lệch 24%. * Giải thích
- Nước ta thực hiện đẩy mạnh quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Phù hợp với xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành trên thế giới.
Câu 2. Phân tích hưởng của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và lãnh thổ
đến vấn đề việc làm ở nước ta.
Bài làm
- Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ:
+ Theo ngành: giảm tỉ trọng của khu vực nông, lâm, ngư nghiệp, tăng tỉ trọng khu
vực công nghiệp - xây dựng, khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng cao nhưng còn nhiều biến động. Trang 51
+ Theo lãnh thổ: hình thành các vùng chuyên canh, các lãnh thổ tập trung công
nghiệp, dịch vụ tạo nên các vùng kinh tế phát triển năng động.
- Ảnh hưởng đến vấn đề việc làm:
+ Đa dạng hoá kinh tế nông thôn, đưa nông nghiệp từ tự cấp tự túc lên sản xuất hàng
hoá, phát triển công nghiệp và dịch vụ nhất là những ngành cần nhiều lao động tạo ra
việc làm mới cho người lao động.
+ Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ song song với việc phân bố lại dân cư và lao động
giữa các vùng góp phần tạo việc làm và nâng cao năng suất lao động.
Câu 3. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17, hãy nhận xét sự phân hóa GDP
bình quân tính theo đầu người của các tỉnh năm 2007.
Bài làm
GDP bình quân tính theo đầu người của các tỉnh năm 2007 có sự phân hóa không đều:
- Các tỉnh, thành phố có GDP trên 18 triệu đồng: Hà Nội, TPHCM, Bình Dương, Bà
Rịa- Vũng Tàu, Cần Thơ, Đà Nẵng.
- Các tỉnh, thành phố có GDP từ 15-18 triệu đồng: Đồng Nai, Quảng Ninh, Hải
Phòng, Khánh Hòa,Vĩnh Phúc.
- Các tỉnh có GDP từ 12-15 triệu đồng: Bắc Ninh, Long An, Cà Mau, Bạc Liêu, Kiên Giang.
- Các tỉnh có GDP từ 9-12 triệu đồng: 13 tỉnh như Hải Dương, Hưng Yên, Bình
Định, Lâm Đồng, Bình Thuận, An Giang, Bến Tre, Sóc Trăng…
- Các tỉnh có GDP từ 6-9 triệu đồng: 30 tỉnh như Phú Thọ, Tuyên Quang, Lạng Sơn,
Thanh Hóa, Nghệ An, Kon Tum, Phú Yên, Đồng Tháp…
- Các tỉnh có GDP dưới 6 triệu đồng: Lai Châu, Sơn La, Yên Bái, Hà Giang, Bắc Kạn.
Câu 4. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 17 và kiến thức đã học, hãy xác định
quy mô của các trung tâm kinh tế của vùng Đồng bằng sông Hồng và Đông Nam Bộ.
Bài làm
* Đồng bằng sông Hồng:
- Hà Nội có qui mô kinh tế trên 100 nghìn tỉ đồng.
- Hải Phòng có qui mô kinh tế từ trên 15-100 nghìn tỉ đồng.
- Phúc Yên, Bắc Ninh, Hải Dương, Nam Định dưới 10 nghìn tỉ đồng. Trang 52 * Đông Nam Bộ:
- TPHCM có qui mô kinh tế trên 100 nghìn tỉ đồng.
- Biên Hòa, Vũng Tàu có qui mô kinh tế từ trên 15-100 nghìn tỉ đồng.
- Thủ Dầu Một từ 10-15 nghìn tỉ đồng.
Câu 5. Đọc trích đoạn bài báo sau đây và kiến thức đã học, hãy trả lời các câu hỏi sau:
a. Nêu tình hình dịch bệnh Covid 19 ở nước ta tính đến 15/9.
b. Dịch bệnh Covid 19 tác động như thế nào đến việc làm của người dân, đến
ngành xuất khẩu và du lịch?

c. Nêu những biện pháp Nhà nước đã đề ra nhằm khắc phục hậu quả của dịch bệnh Covid 19.
Tình hình COVID-19 ở Việt Nam
Tính đến ngày 15/9, đã có 1.063 trường hợp nhiễm COVID-19 được xác định tại
Việt Nam, trong đó có 926 trường hợp đã phục hồi, 102 trường hợp đang được điều
trị và 35 trường hợp tử vong. Đồng thời, Bộ Y tế Việt Nam đã đề nghị mua 50-150
triệu liều vắc xin phòng chống COVID-19 Sputnik V của Nga do Trung tâm Nghiên
cứu Dịch tễ học và Vi sinh vật mang tên Viện sĩ Gamaleya thuộc Bộ Y tế Liên bang Nga phát triển.
Đại dịch và những hạn chế đi kèm đã ảnh hưởng tiêu cực đến việc làm của người
dân. Theo Tổng cục Thống kê Việt Nam, hơn 30 triệu công nhân đã bị ảnh hưởng ở
thời kỳ cao điểm của cái gọi là “đình trệ sản xuất” vào tháng 4. Bị ảnh hưởng nặng
nề nhất là công dân làm việc trong lĩnh vực dịch vụ (72%), tiếp theo là công nhân
trong lĩnh vực công nghiệp và xây dựng (67,8%). Một đặc điểm nổi bật của nền kinh
tế Việt Nam trong thập niên gần đây là sự củng cố và phát triển quan hệ với các quốc
gia khác thông qua thương mại và đầu tư. Năm 2019, kim ngạch xuất khẩu của Việt
Nam tăng 37,48 tỷ USD so với năm 2018. Tuy nhiên, đại dịch đã làm giảm nhu cầu
trên tất cả các mặt, điều này cũng ảnh hưởng đến xuất khẩu của Việt Nam. Theo
Tổng cục Thống kê Việt Nam, trong nửa đầu năm 2020, xuất khẩu của cả nước giảm
1,1% so với năm trước xuống còn 121,21 tỷ USD và nhập khẩu - giảm 3,0% xuống
117,17 tỷ USD dẫn đến xuất siêu đạt 4,04 tỷ USD. Bị ảnh hưởng bởi đại dịch
COVID-19, bao gồm cả ngành du lịch, ngành có doanh thu chiếm gần 9% GDP của
cả nước. Kể từ ngày 22/3, Việt Nam đã đình chỉ việc nhập cảnh của tất cả người
nước ngoài để ngăn chặn sự lây lan của COVID-19. Ngoài ra, kể từ ngày 31/8, Bộ Y
tế Việt Nam hủy bỏ quy định bắt buộc cách ly 14 ngày đối với các chuyên gia, nhà
đầu tư, nhà quản lý và nhà ngoại giao nước ngoài đi công tác ngắn hạn dưới 14 ngày. Trang 53
Theo báo cáo của Tổng cục Du lịch Việt Nam, trong 5 tháng đầu năm 2020, lượng
khách du lịch nước ngoài giảm 50% so với năm 2019.
Tuy nhiên, không phải tất cả đều xấu. Trước những hạn chế đối với du lịch quốc
tế, các nhà chức trách Việt Nam quyết định phát triển du lịch nội địa để hỗ trợ nền
kinh tế đất nước. Nhà chức trách đang hỗ trợ các công ty bị tác động của đại dịch
bằng cách hoãn thuế, giảm phí thuê bất động sản và cung cấp các ưu đãi về tín dụng.
Đáng chú ý là Bộ Tài chính Việt Nam cũng đã có quyết định về việc miễn thuế nhập
khẩu khẩu trang thiết bị phẫu thuật, chất khử trùng, nguyên liệu sản xuất khẩu trang,
cũng như các vật tư, thiết bị cần thiết khác để phòng chống đại dịch COVID-19. Tóm
lại, từ những điểm nêu trên, có thể nói rằng, nhờ các biện pháp khá thành công để
chống lại sự lây lan của COVID-19 và duy trì tăng trưởng kinh tế, Việt Nam hiện có
cơ hội để thử nghiệm các cơ chế thích ứng mới với thời kỳ hậu đại dịch, không chỉ
liên quan đến nền kinh tế mà còn cả lĩnh vực chăm sóc sức khỏe toàn dân./. Bài làm
a. Nêu tình hình dịch bệnh Covid 19 ở nước ta tính đến 15/9.
Tính đến ngày 15/9, đã có 1.063 trường hợp nhiễm COVID-19 được xác định tại Việt
Nam, trong đó có 926 trường hợp đã phục hồi, 102 trường hợp đang được điều trị và 35 trường hợp tử vong.
b. Dịch bệnh Covid 19 tác động như thế nào đến việc làm của người dân, đến ngành
xuất khẩu và du lịch? Theo Tổng cục Thống kê Việt Nam
- Hơn 30 triệu công nhân đã bị ảnh hưởng ở thời kỳ cao điểm của cái gọi là “đình trệ
sản xuất” vào tháng 4. Bị ảnh hưởng nặng nề nhất là công dân làm việc trong lĩnh
vực dịch vụ (72%), tiếp theo là công nhân trong lĩnh vực công nghiệp và xây dựng (67,8%).
- Theo Tổng cục Thống kê Việt Nam, trong nửa đầu năm 2020, xuất khẩu của cả
nước giảm 1,1% so với năm trước xuống còn 121,21 tỷ USD và nhập khẩu - giảm
3,0% xuống 117,17 tỷ USD dẫn đến xuất siêu đạt 4,04 tỷ USD.
- Trong 5 tháng đầu năm 2020, lượng khách du lịch nước ngoài giảm 50% so với năm 2019.
c. Nêu những biện pháp Nhà nước đã đề ra nhằm khắc phục hậu quả của dịch bệnh Covid 19.
- Bộ Y tế Việt Nam đã đề nghị mua 50-150 triệu liều vắc xin phòng chống COVID-
19 Sputnik V của Nga do Trung tâm Nghiên cứu Dịch tễ học và Vi sinh vật mang tên
Viện sĩ Gamaleya thuộc Bộ Y tế Liên bang Nga phát triển. Trang 54
- Kể từ ngày 22/3, Việt Nam đã đình chỉ việc nhập cảnh của tất cả người nước ngoài
để ngăn chặn sự lây lan của COVID-19.
- Kể từ ngày 31/8, Bộ Y tế Việt Nam hủy bỏ quy định bắt buộc cách ly 14 ngày đối
với các chuyên gia, nhà đầu tư, nhà quản lý và nhà ngoại giao nước ngoài đi công tác
ngắn hạn dưới 14 ngày.
- Trước những hạn chế đối với du lịch quốc tế, các nhà chức trách Việt Nam quyết
định phát triển du lịch nội địa để hỗ trợ nền kinh tế đất nước. Nhà chức trách đang hỗ
trợ các công ty bị tác động của đại dịch bằng cách hoãn thuế, giảm phí thuê bất động
sản và cung cấp các ưu đãi về tín dụng.
- Đáng chú ý là Bộ Tài chính Việt Nam cũng đã có quyết định về việc miễn thuế
nhập khẩu khẩu trang thiết bị phẫu thuật, chất khử trùng, nguyên liệu sản xuất khẩu
trang, cũng như các vật tư, thiết bị cần thiết khác để phòng chống đại dịch COVID- 19.
Chủ đề 11. NÔNG NGHIỆP (Bài 7 đến bài 10 Địa lí 9)
(Atlat Địa lí Việt Nam trang 18, 19, 20)
A. Nội dung kiến thức
I. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố nông nghiệp
* Các nhân tố tự nhiên: Tài nguyên thiên nhiên là tiền đề cơ bản.
- Tài nguyên đất: vô cùng quý giá và khá đa dạng.
+ Đất phù sa: khoảng 3 triệu ha thích hợp nhất với cây lúa nước, nhiều loại cây ngắn
ngày khác, tập trung tại các đồng bằng.
+ Đất feralit: khoảng 16 triệu ha thích hợp trồng cây công nghiệp lâu năm, tập trung
chủ yếu ở trung du và miền núi. - Tài nguyên khí hậu:
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm, gió mùa, phân hoá rõ rệt theo chiều bắc - nam, theo mùa và theo độ cao.
+ Thuận lợi: cây cối xanh tươi quanh năm, sinh trưởng nhanh, có thể trồng được cây
nhiệt đới, cận nhiệt và ôn đới.
+ Khó khăn: bão, gió Tây khô nóng, thời tiết thất thường, sâu bệnh phát triển.
- Tài nguyên nước: phong phú, có giá trị về thủy lợi. Tuy nhiên, còn nhiều lưu vực
sông có lũ vào mùa mưa, cạn vào mùa khô nên cần phải có hệ thống thủy lợi để khắc phục. Trang 55
- Tài nguyên sinh vật: phong phú, là cơ sở để thuần dưỡng, tạo nên các giống cây trồng, vật nuôi.
* Các nhân tố kinh tế – xã hội: Điều kiện kinh tế - xã hội là yếu tố quyết định sự phát triển.
- Dân cư và lao động nông thôn: chiếm tỷ lệ cao, nhiều kinh nghiệm sản xuất nông nghiệp.
- Cơ sở vật chất – kỹ thuật: ngày càng hoàn thiện: hệ thổng thủy lợi, dịch vụ trồng
trọt, dịch vụ chăn nuôi…
- Chính sách phát triển nông nghiệp: nhiều chính sách nhằm thúc đẩy nông nghiệp
phát triển như: phát triển kinh tế hộ gia đình, trang trại, nông nghiệp hướng ra xuất khẩu…
- Thị trường trong và ngoài nước: ngày càng được mở rộng đã thúc đẩy sản xuất, đa
dạng hóa các sản phẩm nông nghiệp.
II. Sự phát triển và phân bố nông nghiệp
1. Ngành trồng trọt * Cây lương thực:
- Lúa là cây trồng chính, không chỉ đáp ứng nhu cầu trong nước mà còn để xuất khẩu.
- Diện tích lúa tăng, năm 2007 là 7207 nghìn ha do tăng vụ, mở rộng diện tích gieo
trồng, nhưng từ 2005-2007 diện tích giảm do giảm diện tích lúa 2 vụ để chuyển sang trồng cây khác.
- Sản lượng lúa tăng liên tục, năm 2007 là 35942 nghìn tấn. Nguyên nhân: mở rộng
diện tích, tăng vụ, đặc biệt là tăng năng suất.
- Năng suất lúa tăng liên tục, năm 2007 là 359420/7207 = 45,1 tạ/ha. Nguyên nhân:
áp dụng tiến bộ khoa học kĩ thuật, thâm canh, đưa giống mới vào sản xuất cho năng suất cao.
- Sản lượng lúa bình quân đầu người cũng không ngừng tăng, năm 2007 là
35942/85,17 = 381,5 kg/ người. Nguyên nhân: sản lượng lúa tăng nhanh hơn dân số
nhờ thực hiện tốt kế hoạch hóa gia đình.
(Các số liệu lấy và xử lí từ Atlat trang 19 và 15)
- Cây lúa được trồng chủ yếu ở Đồng bằng sông Cửu Long, Đồng bằng sông Hồng. * Cây công nghiệp: Trang 56
- Diện tích không ngừng tăng, năm 2007 diện tích cây hàng năm là 846 nghìn ha, cây
lâu năm là 1821 nghìn ha (số liệu từ Atlat trang 19) với nhiều sản phẩm xuất khẩu:
chè, cà phê, điều…Nguyên nhân: chủ yếu do tăng diện tích cây công nghiệp lâu năm
do đem lại hiệu quả kinh tế cao, thị trường ngoài nước mở rộng, cung cấp nguyên
liệu cho công nghiệp chế biến, tận dụng tài nguyên, phá thế độc canh cây lúa và bảo vệ môi trường.
- Cây công nghiệp hàng năm phân bố chủ yếu ở đồng bằng.
- Cây công nghiệp lâu năm phân bố vùng núi và trung du (với 2 vùng trọng điểm là
Đông Nam Bộ và Tây Nguyên với các loại cây: cà phê, cao su, điều, hồ tiêu,…)
* Cây ăn quả: Phát triển mạnh với nhiều loại cây có giá trị như: nhãn, sầu riêng, cam,
xoài,… trồng nhiều ở Đồng bằng sông Cửu Long và Đông Nam Bộ.
2. Ngành chăn nuôi
- Đàn trâu không tăng (khoảng 3 triệu con năm 2007), phân bố chủ yếu ở Trung du
và miền núi Bắc Bộ, Bắc Trung Bộ.
- Đàn bò tăng (khoảng 6,7 triệu con năm 2007) phân bố chủ yếu ở vùng Duyên hải
Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ, Tây Nguyên.
- Đàn lợn (khoảng 26,6 triệu con năm 2007) và gia cầm (266 triệu con năm 2007)
tăng nhanh nhất, phân bố chủ yếu ở Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
III. Ngành lâm nghiệp
1. Tài nguyên rừng
-Năm 2007, tổng diện tích rừng là 12,7 triệu ha, độ che phủ là 38,5% (số liệu từ Atlat
trang 20) nhưng bị suy giảm về số lượng và chất lượng.
- Rừng nước ta chia làm 3 loại dựa vào chức năng:
+ Rừng sản xuất: cung cấp gỗ cho công nghiệp chế biến, cho dân dụng và cho xuất khẩu.
+ Rừng phòng hộ: phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường: rừng đầu nguồn sông,
rừng chắn cát bay, rừng ngập mặn ven biển.
+ Rừng đặc dụng: là các vườn quốc gia và khu dự trữ thiên nhiên bảo vệ hệ sinh thái
và bảo vệ các giống loài quý hiếm.
2. Sự phát triển và phân bố lâm nghiệp
- Hàng năm cả nước khai thác khoảng 2,5 triệu m3 gỗ. Trang 57
- Phần lớn các rừng phòng hộ và rừng đặc dụng phân bố chủ yếu ở miền núi và cao
nguyên, khu vực đầu nguồn các con sông hoặc các vùng ven biển.
- Rừng sản xuất chủ yếu ở miền núi thấp và trung du, có vai trò cung cấp nguyên liệu
cho công nghiệp chế biến.
- Công nghiệp chế biến gỗ và lâm sản được phát triển gắn với các vùng nguyên liệu.
- Hiện nay, mô hình nông lâm kết hợp đang được phát triển góp phần bảo vệ rừng và
nâng cao đời sống cho nhân dân.
IV. Ngành thủy sản
1. Nguồn lợi thủy sản * Điều kiện tự nhiên - Thuận lợi:
+ Vùng biển rộng lớn, nguồn lợi hải sản khá phong phú.
+ Có đường bờ biển dài, nhiều vũng, vịnh thuận lợi cho nuôi trồng hải sản.
+ Có 4 ngư trường trọng điểm: Hải Phòng – Quảng Ninh, Ninh Thuận – Bình Thuận
– Bà Rịa-Vũng Tàu, Hoàng Sa – Trường Sa, Cà Mau – Kiên Giang.
+ Nhiều sông suối, ao hồ tạo điều kiện nuôi trồng thủy sản. - Khó khăn:
+ Thiên tai, bão lụt thường xuyên.
+ Một số vùng ven biển môi trường bị suy thoái. * Điều kiện KT-XH
+ Nhân dân có nhiều kinh nghiệm.
+ Phương tiện tàu thuyền, các ngư cụ trang bị ngày càng tốt.
+ Dịch vụ và chế biến thủy sản được mở rộng.
+ Thị trường tiêu thụ rộng lớn.
+ Chính sách khuyến ngư của Nhà nước. - Khó khăn:
+ Thiếu vốn đầu tư, phương tiện đánh bắt còn chậm đổi mới.
+ Hệ thống các cảng cá còn chưa đáp ứng yêu cầu.
+ Công nghiệp chế biến còn hạn chế.
2. Sự phát triển và phân bố Trang 58
* Tổng sản lượng thủy sản tăng nhanh, năm 2007 là 4197,8 nghìn tấn. Nguyên nhân:
do thị trường ngày càng mở rộng, gần 1 nửa số tỉnh của nước ta giáp biển, hoạt động
khai thác và nuôi trồng thủy sản đang được đẩy mạnh. * Khai thác thủy sản:
- Sự phát triển: sản lượng tăng khá nhanh, năm 2007 là 2074,5 nghìn tấn. Nguyên
nhân: chủ yếu do tăng số lượng tàu thuyền và tăng công suất tàu.
- Phân bố: vùng khai thác chủ yếu là vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và Nam Bộ, các
tỉnh dẫn đầu: Kiên Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Thuận. * Nuôi trồng thủy sản:
- Sự phát triển: hát triển nhanh, đặc biệt là nuôi tôm, cá; năm 2007 là 2123,3 nghìn
tấn. Nguyên nhân: đáp ứng nhu cầu thị trường ngày càng mở rộng và bảo vệ nguồn lợi thủy sản.
(Số liệu từ Atlat trang 20)
- Phân bố: chủ yếu ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long, các tỉnh dẫn đầu: An Giang, Đồng Tháp, Cà Mau.
B. Câu hỏi và bài tập
Câu 1. Cho bảng số liệu:
Diện tích gieo trồng và sản lượng lúa cả năm ở nước ta giai đoạn 1990 – 2005 Năm 1990 1995 1997 2000 2005 Diện tích (nghìn ha) 6042,8 6765,6 7099,7 7666,3 7326,4 Sản lượng (nghìn tấn) 19225,1 24963,7 27523,9 32529,5 35790,8
a. Hãy tính năng suất lúa bình quân ở nước ta qua các năm nói trên (đơn vị tạ/ ha).
b. Từ bảng số liệu, hãy nhận xét và giải thích về tình hình sản xuất lúa ở nước ta
trong giai đoạn nói trên. Bài làm
a. Tính năng suất lúa Năm 1990 1995 1997 2000 2005 Năng suất (tạ/ha) 31,8 36,9 38,8 42,2 48,9
b. Nhận xét và giải thích:
Ngành sản suất lúa nước ta những năm qua có những bước phát triển mạnh. Từ năm 1990 - 2005: Trang 59
- Diện tích lúa tăng 1623,5 nghìn ha từ năm 1990-2000 do tăng vụ, mở rộng diện tích
gieo trồng, nhưng từ 2000-2005 diện tích giảm 339,9 nghìn ha do giảm diện tích lúa
2 vụ để chuyển sang trồng cây khác.
- Sản lượng lúa tăng liên tục 16565,7 nghìn tấn. Nguyên nhân: mở rộng diện tích,
tăng vụ, đặc biệt là tăng năng suất.
- Năng suất lúa tăng liên tục 17,1 tạ/ha. Nguyên nhân: áp dụng tiến bộ khoa học kĩ
thuật, thâm canh, đưa giống mới vào sản xuất cho năng suất cao.
Câu 2. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nhận xét và giải
thích sự phân bố các loại cây công nghiệp lâu năm ở nước ta.
Bài làm
* Phân bố không đều, cụ thể:
- Cà phê trồng ở vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
- Chè trồng ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên.
- Điều trồng ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
- Hồ tiêu trồng ở vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ.
- Dừa trồng ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ và Đồng bằng sông Cửu Long.
- Cao su trồng ở vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ. * Giải thích:
- Cà phê trồng ở vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ do có khí hậu cận xích đạo, Tây
Nguyên có đất badan, Đông Nam Bộ có đất xám phù sa cổ.
- Chè trồng ở vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ do có đất feralit, khí hậu nhiệt đới
ẩm gió mùa có mùa đông lạnh; trồng ở vùng Tây Nguyên do đất badan, khí hậu cận xích đạo.
- Điều trồng ở vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ do có khí hậu cận xích đạo, Tây
Nguyên có đất badan, Đông Nam Bộ có đất xám phù sa cổ; trồng ở Duyên hải Nam
Trung Bộ do có đất cát pha, khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa.
- Hồ tiêu trồng ở vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ do có khí hậu cận xích đạo,
Tây Nguyên có đất badan, Đông Nam Bộ có đất xám phù sa cổ.
- Dừa trồng ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ do có đất cát pha, khí hậu khí hậu
nhiệt đới ẩm gió mùa; trồng ở Đồng bằng sông Cửu Long do có đất phù sa, khí hậu cận xích đạo.
- Cao su phê trồng ở vùng Tây Nguyên và Đông Nam Bộ do có khí hậu cận xích đạo,
Tây Nguyên có đất badan, Đông Nam Bộ có đất xám phù sa cổ. Trang 60
Câu 3. Cho bảng số liệu sau:
Số lượng gia súc và gia cầm của nước ta giai đoạn 2000 – 2015
(Đơn vị: nghìn con) Năm Trâu Lợn Gia cầm 2000 2897,2 4127,9 20193,8 196100 2005 2922,2 5540,7 27435 219900 2010 2877 5808,3 27373,1 300500 2015 2524 5367,2 27750,7 341900
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tốc độ tăng trưởng của đàn gia súc, gia cầm ở
nước ta giai đoạn 2000 - 2015.
b. Qua biểu đồ đã vẽ hãy rút ra nhận xét và giải thích nguyên nhân. Bài làm
a. Vẽ biểu đồ đường chỉ số phát triển
* Xử lý số liệu: tính tốc độ tăng trưởng (Đơn vị: %) Năm Trâu Bò Lợn Gia cầm 2000 100 100 100 100 2005 100,9 134,2 135,9 112,1 2010 99,3 140,7 135,6 153,2 2015 87,1 130,0 137,4 174,3 * Vẽ biểu đồ Trang 61 % 200 174,3 180 160 153,2 140,7 135,9 137,4 140 134,2 135,6 130 120 112,1 100 100,9 99,3 80 87,1 60 40 20 0 Năm 2000 2005 2010 2015 Trâu Bò Lợn Gia cầm
Biểu đồ thể hiện tốc độ tăng trưởng của đàn gia súc, gia cầm
ở nước ta, giai đoạn 2000 - 2015 b. * Nhận xét
- Từ năm 2000 đến năm 2015, tốc độ tăng trưởng của đàn gia súc, gia cầm nước ta có sự thay đổi:
+ Đàn trâu tăng không đáng kể 0,9% từ năm 2000 – 2005, sau đó giảm liên tục đến năm 2015, giảm 13,8%.
+ Đàn bò tăng liên tục từ năm 2000 – 2010, tăng 40,7%, sau đó giảm 10,7%.
+ Đàn lợn tăng 37,4%, giai đoạn năm 2005 – 2010 giảm nhẹ 0,3%.
+ Đàn gia cầm tăng nhanh và liên tục, tăng 74,3%.
- So sánh: đàn gia cầm tăng nhanh nhất, kế đến là đàn lợn, đàn bò; đàn trâu có xu hướng giảm. * Giải thích
- Đàn trâu không tăng do nhu cầu sức kéo trong nông nghiệp đã giảm xuống.
- Đàn bò tăng do nhu cầu về thịt, sữa. Trang 62
- Đàn lợn và gia cầm tăng nhanh nhất do nhu cầu về thịt, trứng tăng nhanh, giải quyết
tốt nguồn thức ăn, chăn nuôi theo hình thức công nghiệp.
Câu 4. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy kể tên các tỉnh có
độ che phủ trên 60%. Phân tích ý nghĩa của việc trồng rừng. Tại sao chúng ta phải
vừa khai thác và bảo vệ rừng?
Bài làm
- Các tỉnh có độ che phủ trên 60%: Tuyên Quang, Quảng Bình, Kon Tum, Lâm Đồng.
- Việc trồng rừng có nhiều ý nghĩa:
+ Tăng độ che phủ, bảo vệ môi trường, giữ đất chống xói mòn, giữ nước ngầm ở
vùng đồi núi, chắn cát bay, bảo vệ bờ biển ở vùng ven biển, góp phần làm giảm bớt lũ lụt, khô hạn.
+ Góp phần bảo vệ, bảo tồn nguồn gen sinh vật.
+ Tăng nguồn tài nguyên rừng cho đất nước (gỗ và các lâm sản khác như tre, nứa,
rau quả rừng, cây thuốc,…)
+ Góp phần làm hạn chế sự biến đổi khí hậu.
+ Mô hình nông – lâm kết hợp còn đem lại hiệu quả kinh tế cao, cung cấp nguyên
liệu cho công nghiệp chế biến, nâng cao đời sống người dân.
- Chúng ta vừa khai thác vừa phải bảo vệ rừng vì: Nước ta có ¾ diện tích là đồi núi,
chế độ mưa theo mùa, nếu khai thác không đi đôi với trồng rừng sẽ làm cho tài
nguyên rừng bị giảm sút, gây mất cân bằng sinh thái, làm cho môi trường suy thoái,
ảnh hưởng đến các ngành kinh tế khác (nông nghiệp, công nghiệp, chế biến lâm sản,
thủy điện…) và dân sinh.
Câu 5. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy giải thích sự phân
bố ngành thủy sản ở nước ta. Nêu ý nghĩa của việc khai thác thủy sản xa bờ ở nước ta.
Bài làm
- Phân bố khai thác thủy sản: vùng khai thác chủ yếu là vùng Duyên hải Nam Trung
Bộ và Nam Bộ, các tỉnh dẫn đầu: Kiên Giang, Bà Rịa – Vũng Tàu, Bình Thuận.
Nguyên nhân: đường bờ biển dài, vùng biển rộng lớn, có nhiều ngư trường trọng
điểm: Hoàng Sa – Trường Sa, Cà Mau – Kiên Giang, Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà
Rịa- Vũng Tàu với hải sản phong phú, người dân có kinh nghiệm đánh bắt, cơ sở vật
chất kĩ thuật ngày càng hoàn thiện, thị trường tiêu thụ rộng lớn. Trang 63
- Phân bố nuôi trồng thủy sản: chủ yếu ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long, các tỉnh
dẫn đầu: An Giang, Đồng Tháp, Cà Mau. Nguyên nhân: có 3 mặt giáp biển, ven biển
có nhiều vịnh, đảo, cửa sông, rừng ngập mặn thuận lợi cho việc nuôi tôm, cá và có
mạng lưới sông ngòi dày đặc thuận lợi cho việc nuôi cá nước ngọt, người dân có kinh
nghiệm nuôi trồng, cơ sở vật chất kĩ thuật ngày càng hoàn thiện, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Ý nghĩa của việc phát triển đánh bắt thủy sản xa bờ:
+ Khai thác hiệu quả và bảo vệ nguồn lợi thủy sản nước ta.
+ Khẳng định chủ quyền biển đảo nước ta.
Chủ đề 12. CÔNG NGHIỆP (Bài 11, 12 Địa lí 9)
(Atlat Địa lí Việt Nam trang 21, 22)
A. Nội dung kiến thức
I. Các nhân tố ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp
1. Các nhân tố tự nhiên
- Tài nguyên thiên nhiên đa dạng, tạo cơ sở để phát triển cơ cấu công nghiệp đa ngành. - Khoáng sản phong phú:
+ Nhiên liệu: than, dầu, khí phát triển công nghiệp năng lượng, hóa chất.
+ Kim loại: sắt, đồng, thiếc, chì – kẽm… phát triển công nghiệp luyện kim.
+ Phi kim loại: apatit, pirit, photphorit phát triển công nghiệp hóa chất.
+ Vật liệu xây dựng: sét, đá vôi phát triển công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng.
- Nguồn thủy năng có trữ lượng lớn của sông suối phát triển công nghiệp thủy điện.
- Nguồn tài nguyên đất, nước, khí hậu, sinh vật thuận lợi cho sự phát triển nông
nghiệp để cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến.
- Các nguồn tài nguyên có trữ lượng lớn là cơ sở để phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm.
- Sự phân bố tài nguyên trên lãnh thổ tạo các thế mạnh khác nhau của các vùng. Ví
dụ vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có mỏ than Quảng Ninh là nhiên liệu cho
công nghiệp nhiệt điện.
2. Các nhân tố kinh tế - xã hội Trang 64
- Dân cư và lao động: nguồn lao động dồi dào, có khả năng tiếp thu khoa học kỹ
thuật,… là những điều kiện thuận lợi thu hút đầu tư vào công nghiệp.
- Cơ sở vật chất – kỹ thuật trong công nghiệp và cơ sở hạ tầng:
+ Trình độ công nghệ nước ta còn thấp, cơ sở vật chất kỹ thuật chưa đồng bộ và chỉ
phân bố tập trung ở một số vùng.
+ Cơ sở hạ tầng, giao thông, bưu chính viễn thông, cung cấp điện đang từng bước được cải thiện.
- Chính sách phát triển công nghiệp: với chính sách công nghiệp hoá và đầu tư phát
triển công nghiệp, phát triển kinh tế nhiều thành phần là động lực cho sự phát triển kinh tế công nghiệp.
- Thị trường ngày càng mở rộng, song đang bị cạnh tranh quyết liệt.
II. Sự phát triển và phân bố công nghiệp
1. Cơ cấu ngành công nghiệp
- Nền công nghiệp nước ta phát triển nhanh, giá trị sản xuất công nghiệp năm 2000 là
366,1 nghìn tỉ đồng đến 2007 là 1469,3 nghìn tỉ đồng, tăng gấp 4 lần (số liệu từ Atlat trang 21)
- Cơ cấu ngành đa dạng có 3 nhóm với 29 ngành công nghiệp, trong đó có nhiều
ngành công nghiệp trọng điểm: công nghiệp năng lượng, công nghiệp chế biến lương
thực - thực phẩm, công nghiệp dệt - may, công nghiệp hoá chất,công nghiệp vật liệu
xây dựng, công nghiệp cơ khí - điện tử..
- Các ngành trọng điểm là những ngành chiếm tỷ trọng cao trong giá trị sản lượng
công nghiệp, phát triển dựa trên thế mạnh về tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động,
nhằm đáp ứng nhu cầu trong nước và tạo ra nguồn hàng xuất khẩu chủ lực.
2. Các ngành công nghiệp trọng điểm
a. Công nghiệp khai thác nhiên liệu:
- Gồm ngành khai thác dầu khí và than đá, từ năm 2000-2007, sản lượng khai thác
than tăng liên tục 30,9 triệu tấn, sản lượng khai thác dầu thô từ năm 2000-2005 tăng
2,3 triệu tấn, từ năm 2005-2007 giảm 2,6 triệu tấn (số liệu từ Atlat trang 22)
- Phân bố ở gần nguồn nhiên liệu. Khai thác than phân bố chủ yếu ở Quảng Ninh,
dầu khí ở thềm lục địa phía Nam.
b. Công nghiệp điện: bao gồm nhiệt điện và thủy điện.
- Sản lượng điện từ 2000-2007 tăng liên tục 37,4 tỉ kWh (số liệu từ Atlat trang 22) - Phân bố: Trang 65
+ Các nhà máy thủy điện phân bố trên các sông ở vùng trung du miền núi, như Sơn
La, Hòa Bình trên sông Đà; Thác Bà trên sông chảy.
+ Các nhà máy nhiệt điện phân bố ở phía bắc gần mỏ than Quảng Ninh, như Phả Lại,
Uông Bí; ở phía nam gần các mỏ dầu khí, như Phú Mỹ, Cà Mau.
c. Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm
- Chiếm tỉ trọng lớn nhất trong cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp, năm 2007 là
23,7% (số liệu từ Atlat trang 22)
- Bao gồm các ngành chế biến sản phẩm trồng trọt, sản phẩm chăn nuôi và chế biến thủy hải sản.
- Phân bố: rộng khắp cả nước tập trung nhất là ở Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội,
Hải Phòng, Biên Hòa, Đà Nẵng.
d. Công nghiệp dệt may
- Là ngành sản xuất hàng tiêu dùng quan trọng và là một trong những mặt hàng xuất
khẩu chủ lực của nước ta.
- Phân bố: chủ yếu ở các thành phố lớn, nhất là Thành phố Hồ Chí Minh, Hà Nội, Đà Nẵng, Nam Định.
3. Các trung tâm công nghiệp lớn
- Hai khu vực tập trung công nghiệp lớn nhất cả nước là Đông Nam Bộ và Đồng bằng sông Hồng.
- Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội là hai trung tâm công nghiệp lớn nhất cả nước.
II. Câu hỏi và bài tập
Câu 1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 3 và 21, hãy kể tên các trung tâm công
nghiệp có qui mô trên 120 nghìn tỉ đồng và từ 40 đến 120 nghìn tỉ đồng. Kể tên các
ngành công nghiệp của trung tâm công nghiệp TPHCM và Hải Phòng.
Bài làm
- Các trung tâm công nghiệp có qui mô trên 120 nghìn tỉ đồng: TPHCM, Hà Nội.
- Các trung tâm công nghiệp có qui mô từ 40 đến 120 nghìn tỉ đồng: Hải Phòng, Biên
Hòa, Thủ Dầu Một, Vũng Tàu.
- Các ngành công nghiệp của TPHCM: Cơ khí, chế biến nông sản, sản xuất vật liệu
xây dựng, hóa chất, phân bón, điện tử, dệt may, sản xuất giấy, xenlulô, luyện kim
đen, luyện kim màu, sản xuất ô tô, đóng tàu, nhiệt điện.
- Các ngành công nghiệp của Hải Phòng: Cơ khí, chế biến nông sản, sản xuất vật liệu
xây dựng, luyện kim đen, đóng tàu, điện tử, dệt may. Trang 66
Câu 2. Giải thích vì sao Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội là hai trung tâm công
nghiệp lớn nhất cả nước.
Bài làm
- Vị trí địa lí: Đều nằm trong vùng kinh tế trọng điểm, tiếp giáp với các vùng có
nguồn nguyên, nhiên liệu để phát triển công nghiệp.
- Điều kiện tự nhiên: địa hình bằng phẳng, nguồn nước dồi dào.
- Điều kiện kinh tế - xã hội:
+ Là 2 thành phố đông dân nhất cả nước, lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Cơ sở vật chất kĩ thuật và cơ sở hạ tầng hoàn thiện nhất cả nước, đây là đầu mối
giao thông vận tải lớn nhất nước ta.
- Có nhiều chính sách thu hút vốn đầu tư vào công nghiệp.
Câu 3. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22 và kiến thức đã học, hãy trình bày
sự phân bố ngành công nghiệp dệt may ở nước ta. Tại sao các thành phố là những
trung tâm dệt may lớn nhất nước ta?
Bài làm
* Sự phân bố ngành công nghiệp dệt may ở nước ta: Phân bố không đều:
- Tập trung nhất là ở vùng Đông Nam Bộ với các thành phố: TPHCM, Biên Hòa,
Vũng Tàu; tiếp đến là ở vùng Đồng bằng sông Hồng với các thành phố: Hà Nội, Hải
Phòng, Hải Dương, Nam Định.
- Tập trung ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long với các thành phố: Cần Thơ, Long Xuyên, Tân An, Bến Tre.
- Ven biển Miền Trung có Đà Nẵng, Huế, Nha Trang.
- Thưa thớt ở vùng Trung du miền núi Bắc Bộ và Tây Nguyên: Trung du miền núi
Bắc Bộ chỉ có Việt Trì, Tây Nguyên chỉ có Đà Lạt.
* Các thành phố là những trung tâm dệt may lớn nhất nước ta do:
- Có nguồn nguyên liệu dồi dào trong nước và nhập khẩu.
- Có nguồn lao động dồi dào có tay nghề đặc biệt là lao động nữ, qua đào tạo.
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn trong nước và xuất khẩu.
- Có các xí nghiệp dệt may được trang bị hiện đại. Trang 67
- Nguyên nhân khác: truyền thống phát triển công nghiệp dệt may, mạng lưới phân
phối sản phẩm phát triển, thiết kế thời trang, có chính sách đầu tư…
Câu 4. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 22 và kiến thức đã học, hãy chứng
minh ngành công nghiệp năng lượng là ngành công nghiệp trọng điểm ở nước ta.
Bài làm
- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản lượng công nghiệp 11,1% năm 2007 (số liệu từ Atlat trang 22) - Có thế mạnh lâu dài:
+ Cơ sở nguyên liệu phong phú: Than đá tập trung ở khu vực Quảng Ninh, các mỏ
dầu khí ở thềm lục địa phía Nam, tiềm năng thủy điện rất lớn trên các con sông: Đà,
Xê xan, Đồng Nai…Các nguồn năng lượng khác như: sức gió, năng lượng mặt trời,
thủy triều, địa nhiệt… ở nước ta rất dồi dào.
+ Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Mang lại hiệu quả cao:
+ Kinh tế: góp phần đẩy mạnh tốc độ tăng trưởng của các ngành kinh tế, phục vụ sự
nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
+ Xã hội: phục vụ đời sống nhân dân.
- Tác động mạnh mẽ đến sự phát triển các ngành kinh tế khác: Công nghiệp năng
lượng có tác động một cách mạnh mẽ, toàn diện đến các ngành kinh tế khác về các
mặt: quy mô của ngành, kĩ thuật - công nghệ, chất lượng sản phẩm...
Câu 5. Cho bảng số liệu sau:
Giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế ở nước ta
(đơn vị: nghìn tỉ đồng)
Kinh tế Kinh tế ngoài Kinh tế có vốn đầu tư Năm Tổng số nhà nước nhà nước nước ngoài 2005 980,7 246,5 301,1 433,1 2012 4506,8 763,2 1616,1 2127,5
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp
phân theo thành phần kinh tế ở nước ta, năm 2005 và năm 2012.
b. Qua biểu đồ đã vẽ, hãy rút ra nhận xét và giải thích nguyên nhân. Bài làm Trang 68
a. Vẽ biểu đồ tròn
- Tính bán kính hình tròn
+ Cho R2005 = 1 đơn vị bán kính. + R 4506,8 2012 =
= 2,14 đơn vị bán kính. 980,7
- Tính cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế (đơn vị: %) Kinh tế
Kinh tế ngoài Kinh tế có vốn đầu tư Năm Tổng số nhà nước nhà nước nước ngoài 2005 100 25,1 30,7 44,2 2012 100 16,9 35,9 47,2 - Vẽ biểu đồ Năm 2012 Năm 2005 16,9% 25,1% 47,2% 44,2% 30,7% 35,9% Kinh tế nhà nước Kinh tế ngoài nhà nước
Kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài
Biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo
thành phần kinh tế ở nước ta, năm 2005 và năm 2012 b. * Nhận xét:
- Về quy mô: giá trị sản xuất công nghiệp năm 2012 là 4506,8 nghìn tỉ đồng cao hơn
giá trị sản xuất công nghiệp năm 2005 là 980,7 nghìn tỉ đồng, cao hơn 3526,1 nghìn
tỉ đồng, cao gấp 4,6 lần. Trang 69
- Về cơ cấu giá giá trị sản xuất công nghiệp phân theo thành phần kinh tế ở nước ta,
từ năm 2005 – 2012 có sự thay đổi:
+ Tỉ trọng khu vực kinh tế nhà nước giảm từ 25,1% xuống còn 16,9%, giảm 8,2%.
+ Tỉ trọng khu vực kinh tế ngoài nhà nước tăng từ 30,7% lên 35,9%, tăng 5,2%.
+ Tỉ trọng khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài tăng từ 44,2% lên 47,2%, tăng 3%.
+ So sánh: Khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài luôn chiếm tỉ trọng cao nhất,
tiếp đến là khu vực kinh tế ngoài nhà nước, khu vực kinh tế nhà nước chiếm tỉ trọng
thấp nhất, thấp hơn khu vực kinh tế có vốn đầu tư nước ngoài 30,3% năm 2012. * Giải thích:
- Do chính sách công nghiệp hóa, hiện đại hóa của nước ta.
- Nhà nước khuyến khích phát triển nhiều thành phần kinh tế, nhất là thành phần ngoài Nhà nước.
- Nhà nước thực hiện chính sách mở cửa, hội nhập thu hút đầu tư nước ngoài.
Chủ đề 13. CÁC NGÀNH DỊCH VỤ (Bài 13 đến bài 15 Địa lí 9)
(Atlat Địa lí Việt Nam trang 23, 24, 25)
A. Nội dung kiến thức
I. Vai trò, đặc điểm phát triển và phân bố dịch vụ
1. Cơ cấu và vai trò của dịch vụ trong nền kinh tế * Cơ cấu:
- Dịch vụ là các hoạt động đáp ứng nhu cầu sản xuất và sinh hoạt của con người.
- Cơ cấu đa dạng, gồm 3 nhóm ngành:
+ Dịch vụ tiêu dùng: thương nghiệp, dịch vụ sửa chữa, khách sạn, nhà hang, dịch vụ cá nhân và cộng đồng.
+ Dịch vụ sản xuất: giao thông vận tải (GTVT), bưu chính viễn thông, tài chính, tín
dụng, kinh doanh tài sản, tư vấn.
+ Dịch vụ công cộng: Khoa học công nghệ, giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao, quản lí
nhà nước, đoàn thể và bảo hiểm bắt buộc.
* Vai trò của dịch vụ trong sản xuất và đời sống:
- Cung cấp nguyên liệu, vật tư sản xuất và tiêu thụ sản phẩm cho các ngành kinh tế. Trang 70
- Tạo ra mối liên hệ giữa các ngành sản xuất, các vùng trong nước và giữa nước ta với nước ngoài.
- Tạo nhiều việc làm, góp phần quan trọng nâng cao đời sống nhân dân và đem lại
nguồn thu nhập lớn cho nền kinh tế.
2. Đặc điểm phát triển và phân bố các ngành dịch vụ ở nước ta
a. Đặc điểm phát triển
- Dịch vụ nước ta chiếm khoảng 26,1% lao động nhưng chiếm tới 38,2% trong cơ
cấu GDP (năm 2007) (số liệu từ Atlat trang 15, 17)
- Trong điều kiện mở của nền kinh tế, chuyển dịch cơ cấu kinh tế, ngành dịch vụ ở
nước ta phát triển khá nhanh và ngày càng có nhiều cơ hội để vươn lên ngang tầm khu vực và quốc tế.
- Nhờ chính sách mở cửa và chuyển dịch cơ cấu kinh tế, đã thu hút nhiều đầu tư nước
ngoài vào các hoạt động dịch vụ như tài chính, ngân hàng, bào hiểm, y tế, du lịch...
- Thách thức: cần phải có trình độ công nghệ cao, lao động lành nghề, cơ sở hạ tầng kĩ thuật tốt.
b. Đặc điểm phân bố
- Sự phân bố của các hoạt động dịch vụ phụ thuộc chặt chẽ vào phân bố của các đối
tượng đòi hỏi dịch vụ, trước hết là phân bố dân cư.
- Vì vậy, ở các thành phố lớn, thị xã, các vùng đồng bằng là nơi tập trung đông dân
cư và nhiều ngành sản xuất cũng là nơi tập trung nhiều hoạt động dịch vụ.
- Ngược lại, ở các vùng núi, dân cư thưa thớt, kinh tế còn nặng tính chất tự cấp, tự
túc thì các hoạt động dịch vụ còn nghèo nàn.
- Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa dạng nhất ở nước ta.
II. Giao thông vận tải và bưu chính viễn thông
1. Giao thông vận tải
a. Ý nghĩa: có ý nghĩa đặc biết quan trọng đối với mọi ngành kinh tế, thực hiện các
mối liên hệ kinh tế trong và ngoài nước, thúc đẩy các vùng khó khăn phát triển.
b. Các loại hình giao thông vận tải
- Có đủ các loại hình vận tải, phân bố rộng khắp cả nước, chất lượng đang được nâng cao.
- Đường bộ: chiếm tỷ trọng lớn nhất trong cơ cấu giao thông, là phương tiện vận tải chủ yếu của nước ta. Trang 71
+ Nhiều tuyến đường được mở rộng và nâng cấp.
+ Phần lớn các tuyến đường giao thông phát triển theo hai hướng chính: Bắc - Nam
và Đông - Tây. Các tuyến đường quan trọng như quốc lộ 1, đường Hồ Chí Minh, quốc lộ 5, 18, 51, 22.
- Đường sắt: tuyến đường chính là đường sắt Thống Nhất từ Hà Nội đến Thành phố
Hồ Chí Minh. Ngoài ra còn có các tuyến đường từ Hà Nội đi Hải Phòng, Lào Cai, Thái Nguyên…
- Đường sông: mới được khai thác ở mức độ thấp, tập trung ở lưu vực vận tải sông
Cửu Long và lưu vực vận tải sông Hồng.
- Đường biển: được phát triển nhờ mở rộng mối quan hệ kinh tế đối ngoại. Ba cảng
biển lớn nhất là cảng Hải Phòng, cảng Đà Nẵng, cảng Sài Gòn,…
- Đường hàng không: đang từng bước hiện đại hoá, mở rộng mạng lưới quốc tế và
nội địa với ba đầu mối chính là Hà Nội (Nội Bài), Đà Nẵng và Thành phố Hồ Chí Minh (Tân Sơn Nhất).
- Đường ống: đang ngày càng phát triển, chủ yếu vận chuyển dầu mỏ và khí.
2. Bưu chính viễn thông
- Phát triển nhanh và hiện đại cùng với sự phát triển kinh tế nước ta.
- Có nhiều loại hình dịch vụ bưu chính viễn thông được phát triển và đa dạng góp
phần tăng tốc độ phát triển kinh tế, nâng cao dân trí và đời sống người dân.
- Số người dùng điện thoại tăng vọt, số thuê bao Internet cũng đang tăng rất nhanh.
III. Thương mại và du lịch
1. Thương mại a. Nội thương
- Phát triển với hàng hoá phong phú và đa dạng.
- Mạng lưới phân phối lưu thông hàng hoá có ở khắp các địa phương, tạo ra một thị
trường thống nhất trong cả nước.
- Quy mô dân số, sức mua và sự phát triển các ngành kinh tế tạo nên mức độ tập
trung khác nhau của các hoạt động thương mại giữa các vùng trong nước.
- Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh là hai trung tâm thưong mại, dịch vụ lớn và đa dạng nhất nước ta. b. Ngoại thương - Sự phát triển: Trang 72
+ Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu tăng nhanh qua các năm, từ 2000-2007 xuất khẩu tăng
34,1 tỉ USD gấp 3,4 lần, nhập khẩu tăng 46,9 tỉ USD gấp 4 lần (số liệu từ Atlat trang 24)
+ Hàng xuất khẩu: công nghiệp nặng và khoáng sản, công nghiệp nhẹ và tiểu thủ
công nghiệp, nông lâm thủy sản. (từ Atlat trang 24)
+ Hàng nhập khẩu: máy móc thiết bị, nguyên liệu, nhiên liệu. (từ Atlat trang 24)
- Phân bố: rộng khắp cả nước nhưng không đều:
+ Hoạt động xuất nhập khẩu tập trung chủ yếu ở Đông Nam Bộ, Đồng bằng sông Hồng và vùng phụ cận.
+ Các tỉnh dẫn dầu: Hà Nội, TPHCM, Bình Dương, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu.
+ Thị trường buôn bán chủ yếu: châu Á – Thái Bình Dương, châu Âu, Bắc Mỹ.
+ Các nước dẫn đầu: Nhật Bản, Trung Quốc, Hàn Quốc, Ô-xtrây-li-a. 2. Du lịch
a. Tài nguyên du lịch
* Tài nguyên du lịch tự nhiên: - Địa hình:
+ Có cả đồi núi, đồng bằng, bờ biển và hải đảo, tạo nên nhiều cảnh quan đẹp: Sa Pa,
Tam Đảo, Bà Nà, Đà Lạt, Phú Quốc….
+ Có hơn 200 hang động đẹp (Hang Chui, Tam Thanh, Phong Nha – Kẻ Bàng)
+ 2 di sản thiên nhiên thế giới (Vịnh Hạ Long, Phong Nha – Kẻ Bàng).
+ 125 bãi biển lớn nhỏ: Sầm Sơn, Lăng Cô, Non Nước, Vũng Tàu, Mũi Né…
- Khí hậu: đa dạng, phân hoá.
- Nước: sông, hồ; nước khoáng (Kim Bôi, Bình Châu, Vĩnh Hảo…), nước nóng.
- Sinh vật: hơn 30 vườn quốc gia (Cúc Phương, Ba Bể, Cát Tiên, Tràm Chim, Phú
Quốc…); động vật hoang dã, thủy, hải sản.
- Tài nguyên du lịch nhân văn:
+ 5 Di sản văn hóa thế giới: Hoàng Thành Thăng Long, Thành nhà Hồ, Cố Đô Huế,
Di tích Mỹ Sơn, phố cổ Hội An.
+ Di tích lịch sử cách mạng, văn hóa kiến trức nghệ thuật: 4 vạn di tích: Điện Biên,
Pác Bó, Tân Trào, Củ Chi, Dinh Độc Lập….
+ Lễ hội: diễn ra quanh năm, tập trung vào mùa xuân: Đền Hùng, Chùa Hương, Phủ
Giầy, Tây Sơn, Bà Chúa Xứ… Trang 73
+ Tài nguyên khác: làng nghề cổ truyền (Đồng Kỵ, Bát Tràng, Tân Vạn, Bầu
Trúc…), văn nghệ dân gian, ẩm thực...
b. Sự phát triển du lịch
Trong giai đoạn 1995-2007: (số liệu từ Atlat trang 25)
- Tổng số khách du lịch tăng nhanh và liên tục 16,4 triệu lượt người. Trong đó:
+ Khách quốc tế tăng 2,8 triệu lượt.
+ Khách nội địa tăng 13,6 triệu lượt.
- Doanh thu du lịch cũng tăng nhanh và liên tục 48 nghìn tỉ đồng, gấp 7 lần.
B. Câu hỏi và bài tập
Câu 1. Giải thích vì sao Hà Nội và TPHCM là 2 trung tâm dịch vụ lớn nhất và đa
dạng nhất nước ta.
Bài làm
Ngành dịch vụ lại phát triển mạnh ở Hà Nội và Thành phố Hồ Chí Minh, vì:
- Hai thành phố là nơi tập chung đông dân cư => nhu cầu tăng cao về mọi mặt.
- Có thị trường tiêu thụ lớn và là nơi tập chung vốn đầu tư trong và ngoài nước
- Đây là hai đầu mối giao thông vận tải, viễn thông lớn nhất cả nước.
- Tập trung nhiều trường đại học lớn, các viện nghiên cứu, các bệnh viện chuyên khoa hàng đầu.
- Đều là các trung tâm thương mại, tài chính, ngân hàng lớn nhất cả nước.
- Các dịch vụ khác như quảng cáo, bảo hiểm, tư vấn, văn hoá, nghệ thuật, ăn uống,… phát triển mạnh.
Câu 2. Phân tích các điều kiện để phát triển giao thông vận tải ở nước ta. Bài làm * Thuận lợi:
- Vị trí địa lí: nằm gần trung tâm khu vực Đông Nam Á, ngã tư đường hang hải và
hàng không quốc tế.. Đó là điều kiện thuận lợi phát triển các loại hình giao thông
đường bộ, đường biển, đường hang không… - Điều kiện tự nhiên:
+ Đồng bằng nằm ven biển, kéo dài theo chiều Bắc-Nam tạo thuận lợi xây dựng các
tuyến đường bộ nối liền các vùng trong cả nước, giữa nước ta với nước ngoài.
+ Khí hậu nhiệt đới nóng ẩm quanh năm, GTVT biển có thể hoạt động quanh năm. Trang 74
+ Mạng lưới sông ngòi dày đặc thuận lợi GTVT đường sông phát triển
+ Bờ biển nhiều vũng, vịnh thuận lợi xây dựng các hải cảng. - Điều kiện KT-XH:
+ Sự quan tâm của Nhà nước, tập trung nguồn vốn lớn để đầu tư xây dựng & cải tạo
các tuyến giao thông quan trọng.
+ Cơ sở vật chất kĩ thuật của ngành có nhiều tiến bộ: xây dựng một số nhà máy sản
xuất ô-tô, xưởng đóng tàu hiện đại…
+ Đội ngũ lao động của ngành có trình độ ngày càng được nâng lên. * Khó khăn:
- 3/4 địa hình là đồi núi, có độ chia cắt lớn gây khó khăn, tốn kém trong việc xây
dựng các tuyến đường bộ.
-Thiên tai thường xảy ra: bão, lũ lụt, sóng lớn… -Thiếu vốn đầu tư.
Câu 3. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 23 và kiến thức đã học, hãy xác định
vị trí các tuyến quốc lộ 1, quốc lộ 6, đường Hồ Chí Minh - quốc lộ 14, quốc lộ 51
và nêu ý nghĩa của từng tuyến.
Đáp án
- Quốc lộ 1: chạy từ cửa khẩu Hữu Nghị (Lạng Sơn) - Hà Nội - Huế - Thành phố Hồ
Chí Minh - Năm Căn (Cà Mau).
Ý nghĩa: là tuyến huyết mạch nối 6/7 vùng kinh tế, gắn kết các vùng giàu tài nguyên,
các trung tâm kinh tế lớn, các vùng nông nghiệp trù phú, có ý nghĩa đặc biệt về kinh
tế xã hội, an ninh quốc phòng của cả nước.
- Quốc lộ 6: chạy từ Hà Nội – Tuần Giáo (Điện Biên).
Ý nghĩa: nối Hà Nội với các tỉnh Tây Bắc. Là trục kinh tế duy nhất của vùng Tây
Bắc, tạo điều kiện khai thác các tiềm năng và phát triển kinh tế xã hội của vùng Tây Bắc.
- Đường Hồ Chí Minh - quốc lộ 14: từ Hà Nội chạy dọc sườn Đông Trường Sơn Bắc,
qua Tây Nguyên – Đông Nam Bộ.
Ý nghĩa: thúc đẩy sự phát triển kinh tế- xã hội, củng cố an ninh quốc phòng vùng núi phía Tây đất nước.
- Quốc lộ 51: nối TP HCM - Vũng Tàu. Trang 75
Ý nghĩa: là tuyến huyết mạch nối tam giác kinh tế Biên Hòa - Vũng Tàu - Thành phố
Hồ Chí Minh, thúc đẩy ngành dầu khí và du lịch ở Đông Nam Bộ. Là tuyến đầu mút
của hành lang kinh tế Đông - Tây phía Nam.
Câu 4. Cho bảng số liệu sau:
Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu phân theo khu vực và quốc gia năm 2010
(đơn vị: triệu USD) Các Khu vực và Trung Nhật Tổng số Hoa Kỳ EU nước quốc gia Quốc Bản khác Xuất khẩu 72237 7743 7728 14238 11386 31142 Nhập khẩu 84839 20204 9016 3767 6362 45490
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện qui mô và cơ cấu giá trị xuất khẩu, nhập khẩu
phân theo khu vực và quốc gia, năm 2010.
b. Qua biểu đồ đã vẽ, hãy rút ra nhận xét. Bài làm
a. Vẽ biểu đồ bán nguyệt * Xử lý số liệu:
- Tính bán kính hình tròn:
+ Cho RXuất khẩu = 3 đơn vị bán kính. 84839
+ RNhập khẩu = 3 x 72237 = 3,3 đơn vị bán kính.
- Tính cơ cấu giá trị xuất khẩu, nhập khẩu phân theo khu vực và quốc gia (đơn vị: %) Các Khu vực và Trung Nhật Tổng số Hoa Kỳ EU nước quốc gia Quốc Bản khác Xuất khẩu 100 10,7 10,7 19,7 15,8 43,1 Trang 76 Nhập khẩu 100 23,8 10,6 4,4 7,5 53,7 - Vẽ biểu đồ Xuất khẩu 15,8% 19,7% 10,7% 43,1% Trung Quốc Nhật Bản 10,7% Hoa Kỳ EU 23,8% Các nước khác 53,7% 10,6% 7,5%4,4% Nhập khẩu
Biểu đồ thể hiện quy mô và cơ cấu giá trị xuất khẩu, nhập khẩu phân theo
khu vực và quốc gia năm 2010 b. Nhận xét
- Về quy mô: năm 2010, giá trị xuất khẩu (72237 triệu USD) nhỏ hơn giá trị nhập
khẩu (84839 triệu USD) là 12602 triệu USD, nhỏ hơn 1,2 lần.
- Về cơ cấu giá trị xuất khẩu, nhập khẩu phân theo khu vực và quốc gia năm 2010 có
sự khác biệt. Nước ta:
+ Xuất khẩu: nhiều nhất là Hoa Kì chiếm 19,7%, tiếp đến là Trung Quốc, Nhật Bản
chiếm lần lượt 10,7%, khu vực EU chiếm 15,8%, các nước còn lại chiếm 43,1%.
+ Nhập khẩu: nhiều nhất là Trung Quốc chiếm 23,8%, tiếp đến là Nhật Bản chiếm
10,6%, Hoa Kì chiếm 4,4%, khu vực EU chiếm 7,5%, các nước còn lại chiếm 53,7%.
Câu 5. Cho bảng số liệu sau: Trang 77
Số lượt khách du lịch và doanh thu du lịch ở nước ta, giai đoạn 1995 – 2012 Năm 1995 2000 2003 2006 2012
Khách nội địa (triệu lượt) 5,5 11,2 13,5 17,5 32,5
Khách quốc tế (triệu lượt) 1,4 2,1 2,4 3,6 6,8
Doanh thu (nghìn tỉ đồng) 8 17,4 22 51 160
a. Vẽ biểu đồ thể hiện số lượt khách quốc tế, khách nội địa và doanh thu của du lịch
nước ta, giai đoạn 1995 – 2012.
b. Qua biểu đồ đã vẽ hãy rút ra nhận xét và giải thích nguyên nhân. Bài làm
a. Vẽ biểu đồ kết hợp cột cặp – đường - Vẽ biểu đồ Nghìn tỉ đồng Triệu lượt 35 180 32,5 160 160 30 140 25 120 Khách nội 20 địa 100 17,5 Khách quốc 80 15 tế 13,5 11,2 60 Doanh thu 10 51 6,8 40 5,5 22 5 3,6 17,4 20 8 2,1 2,4 1,4 0 0 1995 2000 2003 2006 2012 Năm
Biểu đồ thể hiện số lượt khách quốc tế, khách nội địa và
doanh thu của du lịch nước ta, giai đoạn 1995 – 2012 b. * Nhận xét Trang 78
- Từ năm 1995 – 2012, số lượng khách quốc tế, khách nội địa và doanh thu của du
lịch nước ta tăng liên tục:
+ Khách quốc tế tăng từ 1,4 triệu lượt lên 6,8 triệu lượt, tăng 5,4 triệu lượt, tăng gấp 4,9 lần.
+ Khách nội địa tăng từ 5,5 triệu lượt lên 32,5 triệu lượt, tăng 27 triệu lượt, tăng gấp 5,9 lần.
+ Doanh thu du lịch tăng rất nhanh từ 8 nghìn tỉ đồng lên 160 nghìn tỉ đồng, tăng 152
nghìn tỉ đồng, tăng gấp 20 lần.
- So sánh: khách nội địa tăng nhanh hơn khách quốc tế và có số lượt khách nhiều
hơn, năm 2012 số lượt khách nội địa gấp khách quốc tế 4,8 lần. * Giải thích
Ngành du lịch của nước ta ngày càng phát triển là do:
- Nước ta giàu về tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn, nhiều địa điểm du lịch nổi
tiếng đã được công nhận là di sản thế giới:
+ Di sản thiên nhiên thế giới: Vịnh Hạ long, Phong Nha Kẻ Bàng.
+ Di sản văn hóa thế giới: Hoàng thành Thăng Long, Cố đô Huế, Thành Nhà Hồ, Phố
cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn.
- Nước ta là điểm đến an toàn và thân thiện.
- Chất lượng cuộc sống của người dân ngày càng nâng cao nên nhu cầu nghỉ dưỡng ngày càng cao.
- Cơ sở vật chất kĩ thuật và cơ sở hạ tầng ngày càng hoàn thiện.
- Chính sách đổi mới của Nhà nước: mở cửa, hội nhập vào nền kinh tế khu vực, thế giới.
PHẦN IV. SỰ PHÂN HÓA LÃNH THỔ
Chủ đề 14. VÙNG TRUNG DU VÀ MIỀN NÚI BẮC BỘ (Bài 17 đến 19 Địa lí 9)
(Atlat Địa lí Việt Nam trang 26)
A. Nội dung kiến thức
I. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ
- Ở phía bắc đất nước. Giáp Trung Quốc, Lào, Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ
và vùng biển giàu tiềm năng. Trang 79
- Diện tích khoảng 101 nghìn km2, gồm 15 tỉnh: Hà Giang, Cao Bằng, Lạng Sơn,
Quảng Ninh, Bắc Giang, Thái Nguyên, Bắc Kạn, Tuyên Quang, Phú Thọ, Yên Bái,
Lào Cai, Hòa Bình, Sơn La, Điện Biên, Lai Châu.
- Vị trí vùng có ý nghĩa vô cùng quan trọng trong việc giao lưu kinh tế trao đổi hàng
hoá với các vùng trong nước và ngoài nước.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Đặc điểm: địa hình cao nhất nước ta và bị cắt xẻ mạnh, khí hậu có mùa đông lạnh;
nhiều loại khoáng sản. Trung du và miền núi Bắc Bộ gồm hai tiểu vùng: Đông Bắc
và Tây Bắc với những đặc điểm riêng về điều kiện tự nhiên và thế mạnh kinh tế.
- Thuận lợi: tài nguyên thiên nhiên phong phú tạo điều kiện phát triển kinh tế đa ngành.
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông lạnh thích hợp các loại cây công nghiệp cận
nhiệt đới, cây ôn đới.
+ Vùng có vị trí giáp biển, có nhiều đảo nhỏ thuộc vịnh Hạ Long tạo khả năng phát
triển kinh tế biển: nuôi trồng đánh bắt thuỷ sản, du lịch, giao thông vận tải biển.
+ Tiềm năng thủy điện lớn trên sông Hồng, sông Đà, ...
+ Có nhiều cao nguyên thuận lợi phát triển chăn nuôi gia súc lớn.
+ Khoáng sản có nhiều loại trữ lượng lớn: than, sắt, thiếc, bô-xít, apatit, .... - Khó khăn:
+ Địa hình bị chia cắt, thời tiết diễn biến thất thường, gây trở ngại cho giao thông vận
tải, sản xuất và đời sống.
+ Khoáng sản có trữ lượng nhỏ và điều kiện khai thác phức tạp, xói mòn, sạt lở đất, lũ quét…
III. Đặc điểm dân cư xã hội - Đặc điểm:
+ Dân số khoảng 12,2 triệu người (2007).
+ Đây là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người: Thái, Tày, Nùng, Dao, Mông…
+ Người Việt (Kinh) cư trú ở hầu hết các địa phương.
+ Trình độ dân cư, xã hội có sự chênh lệch giữa Đông Bắc và Tây Bắc.
+ Đời sống đồng bào các dân tộc bước đầu đang được cải thiện. - Thuận lợi: Trang 80
+ Đồng bào dân tộc có kinh nghiệm sản xuất (canh tác trên đất dốc, trồng cây công
nghiệp, dược liệu, rau quả cận nhiệt và ôn đới…). + Đa dạng về văn hóa. - Khó khăn:
+ Trình độ văn hóa, kỹ thuật của người lao động còn hạn chế.
+ Đời sống người dân còn nhiều khó khăn.
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Công nghiệp
- Nhờ có nguồn thuỷ năng và nguồn than phong phú nên công nghiệp năng lượng có
điều kiện phát triển mạnh, bao gồm cả thuỷ điện và nhiệt điện.
- Tài nguyên khoáng sản, rừng tạo điều kiện phát triển sản xuất công nghiệp khai
thác khoáng sản và chế biến lâm sản.
- Phân bố công nghiệp chủ yếu ở khu vực Đông Bắc.
2. Nông nghiệp
- Cơ cấu sản phẩm nông nghiệp đa dạng (nhiệt đới, cận nhiệt đới, ôn đới).
+ Lúa và ngô là cây lương thực chính. Cây lúa trồng ở một số cánh đồng giữa núi.
+ Cây công nghiệp chủ yếu của vùng là cây chè, chiếm tỷ trọng lớn về diện tích và
sản lượng so với cả nước, nổi tiếng ở Thái Nguyên, Hà Giang, Sơn La, Phú Thọ.
+ Đàn Trâu chiếm tỉ trọng lớn nhất cả nước (58,8% 2007). Chăn nuôi lợn chiếm
khoảng 22,3 % đàn lợn cả nước (2007).
- Lâm nghiệp: nghề rừng phát triển mạnh theo hướng nông - lâm kết hợp.
- Nghề nuôi trồng thuỷ sản bắt đầu đem lại hiệu quả rõ rệt (tập trung ở Quảng Ninh). 3. Dịch vụ
- Có mối giao lưu thương mại lâu đời với vùng Đồng bằng sông Hồng.
- Hệ thống đường sắt, đường ôtô, cảng biển phát triển, là điều kiện thông thương với
đồng bằng sông Hồng và các nước láng giềng
- Kinh tế cửa khẩu đóng vai trò quan trọng: hoạt động trao đổi hàng hóa truyền thống
với các tỉnh Vân Nam, Quảng Tây Trung Quốc và Thượng Lào.
- Hoạt động du lịch trở thành thế mạnh kinh tế của vùng: vịnh Hạ Long là di sản
thiên nhiên thế giới cùng với các điểm du lịch hấp dẫn Đền Hùng, Sa Pa, Tam Đảo, Ba Bể…
V. Các trung tâm kinh tế Trang 81
Thái Nguyên, Việt Trì, Hạ Long là những trung tâm kinh tế quan trọng.
B. Câu hỏi và bài tập
Câu 1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26 và kiến thức đã học, hãy nêu sự
khác biệt về tự nhiên và thế mạnh kinh tế của 2 tiểu vùng Đông Bắc và Tây Bắc.
Bài làm * Điều kiện tự nhiên:
- Vùng Đông Bắc: núi trung bình và thấp. Các dãy núi hình cánh cung. Khí hậu nhiệt
đới ẩm có mùa đông lạnh.
- Vùng Tây Bắc: núi cao nhất nước ta, địa hình hiểm trở. Khí hậu nhiệt đới ẩm có mùa đông ít lạnh hơn. * Thế mạnh kinh tế:
- Vùng Đông Bắc: khai thác khoáng sản: than, chì, kẽm, thiếc, bô-xit, apatit, đá xây
dựng…; phát triển nhiệt điện (Uông Bí, Phả Lại,...); trồng cây công nghiệp, dược
liệu, rau quả ôn đới và cận nhiệt. Du lịch sinh thái ở Sa Pa, Hồ Ba Bể,... và phát triển
kinh tế biển: nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch vịnh Hạ Long, cảng biển.
- Vùng Tây Bắc: phát triển thủy điện (thủy điện Hòa Bình, thủy điện Sơn La trên
sông Đà),... trồng rừng, cây công nghiệp lâu năm, chăn nuôi gia súc lớn (cao nguyên Mộc Châu).
Câu 2. Giải thích tại sao trung du Bắc Bộ là địa bàn đông dân và phát triển kinh tế
- xã hội cao hơn miền núi Bắc Bộ?
Bài làm
Trung du Bắc Bộ là địa bàn đông dân và phát triển kinh tế - xã hội cao hơn miền núi Bắc Bộ vì:
* Vì Trung du có nhiều điều kiện thuận lợi:
- Khu vực trung du nằm liền kề với đồng bằng sông Hồng là vùng kinh tế phát triển
nhất cả nước, tạo nhiều cơ hội giao lưu trao đổi hàng hóa, tiếp thu nhiều công nghệ
thành tựu mới, thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của miền.
- Trung du có địa hình thấp và bằng phẳng và ít hiểm trở hơn miền núi, giao thông đi
lại dễ dàng hơn, nhiều cơ sở công nghiệp và đô thị đang được hình thành và phát
triển tập trung đông dân.
- Nguồn nước cho sản xuất và cho sinh hoạt dân cư ở vùng trung du đảm bảo tốt
hơn, it xảy ra tai biến thiên nhiên hơn (lũ quét, trượt lở đất đá...).
- Trung du có lịch sử khai thác sớm hơn miền núi Bắc Bộ. Trang 82
* Miền núi Bắc Bộ có khó khăn cho sản xuất và đời sống:
- Địa hình núi cao hiểm trở, giao thông đi lại khó khăn.
- Thời tiết diễn biến thất thường, nhiều thiên tai: mưa đá, lũ ống, lũ quét, sạt lở đất.
Câu 3. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26 và kiến thức đã học, hãy xác định
địa bàn phân bố các cây công nghiệp lâu năm chè, hồi. Nhờ những điều kiện
thuận lợi nào mà cây chè chiếm tỉ trọng lớn về diện tích và sản lượng so với cả nước?

- Địa bàn phân bố các cây công nghiệp lâu năm chè, hồi :
+ Cây chè: Các tỉnh Sơn La (Mộc Châu), Hà Giang, Thái Nguyên, Phú Thọ, Tuyên
Quang, Yên Bái, Lạng Sơn. + Cây hồi: Lạng Sơn.
- Cây chè chiếm tỉ trọng lớn về diện tích và sản lượng so với cả nước nhờ những điều kiện thuận lợi sau:
+ Khí hậu cận nhiệt đới của vùng thích hợp với điều kiện sinh thái của cây chè.
+ Đất feralit trên đá phiến, đá vôi và các đá mẹ khác trên địa hình đồi trung du thích
hợp cho cây chè phát triển.
+ Người dân có nhiều kinh nghiệm trong trồng và chăm sóc cây chè.
+ Cơ sở vật chất kĩ thuật ngày càng hoàn thiện, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Câu 4. Giải thích vì sao khai thác khoáng sản là thế mạnh của tiểu vùng Đông
Bắc, còn phát triển thủy điện là thế mạnh của tiểu vùng Tây Bắc?

- Đông Bắc: có thế mạnh về khai thác khoáng sản là do nơi đây có nhiều mỏ khoáng
sản tập trung với trữ lượng lớn, điều kiện khai thác tương đối thuận lợi (như mỏ than
Quảng Ninh được khai thác lộ thiên…); ngoài ra tiểu vùng này còn có dân đông cung
cấp một lượng lớn lao động cho việc khai thác.
- Tiểu vùng Tây Bắc có tiềm năng thủy điện lớn do có nguồn thủy năng lớn với nhiều
sông suối có độ dốc cao, lượng nước dồi dào… (nhất là sông Đà).
Câu 5. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, 26 và kiến thức đã học, chứng
minh vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ có thế mạnh để phát triển du lịch.
Bài làm
- Trung Du và miền núi Bắc Bộ có vị trí địa lí thuận lợi tiếp giáp Trung Quốc, Lào,
Đồng bằng sông Hồng, Bắc Trung Bộ thu hút nhiều khách du lịch trong và ngoài nước. Trang 83
- Có nguồn tài nguyên du lịch đa dạng gồm tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn:
+ Tài nguyên du lịch tự nhiên: Vịnh Hạ Long là di sản thiên nhiên thế giới; các vườn
quốc gia: Hoàn Liên, Ba Bể, Xuân Sơn, Bái Tử Long; các hoang động: Hang Chui,
Tam Thanh; nước khoáng: Mỹ Lâm, Quang Hanh, Kim Bôi; du lịch biển Trà Cổ,
thắng cảnh đẹp: Sa Pa, hồ Thác Bà, cao nguyên đá Đồng Văn…
+ Tài nguyên du lịch nhân văn: gồm các di tích văn hóa -lịch sử, kiến trúc nghệ thuật:
Điện Biên, Tân Trào, Pác Bó, Ải Chi Lăng; lễ hội: Đền Hùng, Yên Tử…
- Khí hậu: nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh thu hút khách du lịch tham quan
nghỉ dưỡng diễn ra quanh năm.
- Nhu cầu đi du lịch của người dân ngày càng tăng cao.
- Các trung tâm du lịch Hạ Long, Lạng Sơn là những điểm đến hấp dẫn khách du lịch.
- Cơ sở hạ tầng và mạng lưới giao thông khá phát triển: các quốc lộ 1, 2, 3, 6, 18;
đường sắt nối Lạng Sơn, Lào Cai, Hạ Long với Hà Nội, cảng Cửa Ông, Hạ Long…
- Chính sách quản bá, phát triển du lịch của vùng.
Chủ đề 15. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG (Bài 20 đến 22 Địa lí 9)
(Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, 30)
A. Nội dung kiến thức
I. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ
- Là đồng bằng có diện tích lớn thứ hai của cả nước khoảng 15 nghìn km2, gồm 11
tỉnh thành phố: Hà Nội, Hải Phòng, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hải Dương, Hưng Yên,
Hà Nam, Nam Định, Thái Bình, Ninh Bình, Hà Tây (sáp nhập vào Hà Nội năm 2008)
- Phía Bắc, Đông Bắc và phía Tây giáp vùng Trung du và miền núi Bắc Bộ, phía
Nam giáp vùng Bắc Trung Bộ, phía Đông giáp Vịnh Bắc Bộ.
- Đồng bằng sông Hồng có vị trí đặc biệt quan trọng trong sự nghiệp phát triển kinh
tế - xã hội của đất nước, thuận lợi cho lưu thông, trao đổi hàng hóa với các vùng khác và thế giới.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Đặc điểm: được phù sa sông Hồng bồi đắp, khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh,
nguồn nước dồi dào, có vịnh Bắc Bộ giàu tiềm năng. - Thuận lợi: Trang 84
+ Đất phù sa màu mỡ, điều kiện khí hậu, sông ngòi thuận lợi cho thâm canh lúa nước.
+ Thời tiết mùa đông thuận lợi cho việc trồng một số cây ưa lạnh. Phát triển vụ đông
thành vụ sản xuất chính.
+ Một số khoáng sản có giá trị đáng kể (sét cao lanh, than nâu, khí tự nhiên, đá vôi).
+ Vùng ven biển và biển thuận lợi cho nuôi trồng, đánh bắt thủy sản, du lịch.
- Khó khăn: thiên tai (bão, lũ lụt, thời tiết thất thường), ít tài nguyên khoáng sản.
III. Đặc điểm dân cư, xã hội
- Đặc điểm: dân số đông khoảng 18,4 triệu người, mật độ dân số cao nhất nước 1238 người/km2, năm 2007. - Thuận lợi:
+ Nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ lớn.
+ Người lao động có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất, có chuyên môn kỹ thuật.
+ Kết cấu hạ tầng nông thôn tương đối hoàn thiện.
+ Có một số đô thị được hình thành từ lâu đời (Hà Nội và Hải Phòng). - Khó khăn:
+ Sức ép dân số đông đối với phát triển kinh tế - xã hội.
+ Bình quân đất nông nghiệp thấp.
+ Cơ cấu kinh tế chuyển dịch chậm.
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Công nghiệp
- Hình thành sớm và phát triển mạnh trong thời kỳ công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Giá trị sản xuất công nghiệp tăng mạnh, chiếm 21% GDP công nghiệp của cả nước.
- Các ngành công nghiệp trọng điểm: công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm,
sản xuất hàng tiêu dùng, cơ khí, vật liệu xây dựng, …
- Sản phẩm công nghiệp quan trọng của vùng là máy công cụ, động cơ điện, phương
tiện giao thông, thiết bị điện tử, hàng tiêu dùng như : vải, sứ dân dụng, quần áo…
- Phân bố các ngành công nghiệp tập trung chủ yếu ở các thành phố: Hà Nội, Hải Phòng.
2. Nông nghiệp * Trồng trọt: Trang 85
- Đứng thứ hai cả nước về diện tích và tổng sản lượng lương thực.
- Trình độ thâm canh cao, đứng đầu cả nước về năng suất lúa.
- Phát triển một số cây ưa lạnh đem lại hiệu quả kinh tế cao: ngô, khoai tây, su hào…
vụ đông đang trở thành vụ sản xuất chính ở một số địa phương. * Chăn nuôi:
Đàn lợn chiếm tỷ trọng lớn nhất cả nước (25,9% 2007). Chăn nuôi bò (đặc biệt là bò
sữa), gia cầm và nuôi trồng thủy sản cũng được chú ý phát triển. 3. Dịch vụ
- Nhờ kinh tế phát triển mà hoạt động vận tải trở nên sôi động. Thủ đô Hà Nội và
thành phố Hải Phòng là hai đầu mối giao thông vận tải quan trọng.
- Hà Nội, Hải Phòng đồng thời là hai trung tâm du lịch lớn ở phía bắc đất nước. Đồng
bằng sông Hồng có nhiểu địa danh du lịch hấp dẫn, nổi tiếng là Chùa Hương, Tam
Cốc - Bích Động, Côn Sơn, Cúc Phương, Đồ Sơn, Cát Bà,...
- Bưu chính viễn thông là ngành phát triển mạnh ờ Đồng bằng sông Hồng.
- Hà Nội là trung tâm thông tin, tư vấn, chuyển giao công nghệ, đồng thời là một
trong hai trung tâm tài chính, ngân hàng lớn nhất của nước ta.
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc
- Hà Nội, Hải Phòng là hai trung tâm kinh tế lớn nhất ở Đồng bằng sông Hồng.
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Bắc gồm: Hà Nội, Hưng Yên, Hải Dương, Hải
Phòng, Quảng Ninh, Vĩnh Phúc, Bắc Ninh, Hà Tây (sáp nhập vào Hà Nội 2008)
- Tam giác kinh tế: Hà Nội - Hải Phòng - Hạ Long (Quảng Ninh).
- Vai trò: tạo cơ hội cho sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hoá,
hiện đại hoá, sử dụng hợp lí tài nguyên thiên nhiên, nguồn lao động của cả hai vùng
Đồng bằng sông Hồng, Trung du và miền núi Bắc Bộ.
B. Câu hỏi và bài tập
Câu 1. Hãy giải thích tại sao Đồng bằng sông Hồng là nơi dân cư tập trung đông
đúc nhất cả nước?
Bài làm
* Đồng bằng sông Hồng là nơi dân cư tập trung đông đúc nhất cả nước vì:
- Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên thuận lợi cho cư trú và sản xuất.
- Vùng có lịch sử khai phá và định cư lâu đời nhất nước ta. Trang 86
- Nền nông nghiệp phát triển sớm với hoạt động trồng lúa nước là chủ yếu nên cần nhiều lao động.
- Có thủ đô Hà Nội và mạng lưới đô thị dày đặc tập trung nhiều trung tâm công nghiệp, dịch vụ.
Câu 2. Sản xuất lương thực ở đồng bằng sông Hồng có tầm quan trọng như thế
nào? Phân tích những thuận lợi và khó khăn trong sản xuất lương thực ở Đồng bằng sông Hồng.
* Tầm quan trọng:
- Đảm bảo nhu cầu lương thực cho nhân dân của vùng, góp phần đảm bảo an ninh lương thực quốc gia .
- Là mặt hàng xuất khẩu quan trọng (lúa gạo), mạng lại nguồn thu ngoại tệ lớn.
- Cung cấp thức ăn cho chăn nuôi (phụ phẩm từ lương thực hoa màu), góp phần đa
dạng hóa sản xuất nông nghiệp.
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm.
- Giải quyết việc làm cho lao động, sử dụng hợp lí tài nguyên (đất trồng, nguồn nước…). * Thuận lợi:
- Đất phù sa màu mỡ thích hợp với việc thâm canh lúa nước.
- Hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình là nguồn cung cấp nước cho sản xuất.
- Khí hậu nhiệt đới gió mùa có mùa đông lạnh có thể đa dạng hoá các loại cây trồng.
- Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào, trình độ thâm canh cao.
- Cơ sở vật chất tương đối hoàn thiện (cơ giới hoá, thuỷ lợi, giống, phân bón …)
- Chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp hợp lý.
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn. * Khó khăn:
- Thời tiết, khí hậu diễn biến thất thường.
- Một số diện tích đất bị nhiễm mặn, thiếu nước tưới vào mùa đông.
Câu 3. Nêu vai trò của vụ đông trong việc sản xuất lương thực thực phẩm ở đồng
bằng sông Hồng.
Ảnh hưởng của việc giảm tỉ lệ gia tăng dân số tới đảm bảo lương
thực ở đồng bằng sông Hồng.
Bài làm Trang 87
- Việc đưa vào gieo trồng các giống ngô có năng suất cao lại chịu rét, chịu hạn tốt đã
đem lại hiệu quả kinh tế cao, vừa tăng được nguồn lương thực, vừa tạo nguồn thức ăn
gia súc quan trọng để phát triển chăn nuôi.
- Ngoài ra cùng với ngô, nhiều loại rau củ quả có nguồn gốc cận nhiệt, ôn đới như
khoai tây, cà rốt, súp lơ, su hào… cũng được trồng nhiều vào vụ đông, vừa tăng hiệu
quả kinh tế, vừa đa dạng hóa cơ cấu cây trồng.
- Ảnh hưởng: Bình quân lương thực trên đầu người của đồng bằng tăng, Đồng bằng
sông Hồng đã có thể xuất khẩu một phần lương thực.
Câu 4. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26 và kiến thức đã học, hãy trình bày
sự phân bố các ngành công nghiệp trọng điểm ở Đồng bằng sông Hồng. Giải thích
vì sao ngành công nghiệp cơ khí là ngành công nghiệp trọng điểm của vùng này.
Bài làm
* Sự phân bố các ngành công nghiệp trọng điểm ở Đồng bằng sông Hồng:
- Công nghiệp chế biến lương thực thực phẩm (chế biến nông sản): Hà Nội, Hải
Phòng, Bắc Ninh, Hải Dương, Phúc Yên, Hưng Yên, Văn Lâm, Phủ Lý.
- Công nghiệp sản xuất hàng tiêu dùng: Hà Nội, Hải Phòng, Bắc Ninh, Hải Dương, Phúc Yên, Nam Định.
- Công nghiệp sản xuất vật liệu xây dựng: Hà Nội, Hải Phòng, Phúc Yên, Bắc Ninh,
Hải Dương, Hưng Yên, Phủ Lý, Nam Định.
- Công nghiệp cơ khí: Hà Nội, Hải Phòng, Bắc Ninh, Hải Dương, Phúc Yên, Hưng
Yên, Văn Lâm, Phủ Lý, Nam Định.
* Ngành công nghiệp cơ khí là ngành công nghiệp trọng điểm của vùng này vì:
- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu giá trị sản lượng công nghiệp.
- Nguồn lao động có chất lượng, có trình độ kĩ thuật cao.
- Sản phẩm công nghiệp cơ khí quan trọng của vùng là: máy công cụ, động cơ điện,
phương tiện giao thông, thiết bị điện tử.
- Đáp ứng nhu cầu thị trường trong nước.
- Tạo ra nguồn hàng xuất khẩu chủ lực.
- Có tác động thúc đẩy sự tăng trưởng kinh tế của Đồng bằng sông Hồng và các vùng
kinh tế khác: thúc đẩy công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
- Có tác động thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế: phát triển công nghiệp, dịch vụ.
Câu 5. Cho bảng số liệu:
Năng suất lúa cả nước, Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long, Trang 88
giai đoạn 2000 – 2015 (Đơn vị: tạ/ha) Năm 2000 2010 2015 Cả nước 42,4 53,4 57,6 Đồng bằng sông Hồng 53,6 59,2 60,6
Đồng bằng sông Cửu Long 42,3 54,7 59,5
a. Vẽ biểu đồ thể hiện năng suất lúa cả nước, Đồng bằng sông Hồng và Đồng bằng
sông Cửu Long, giai đoạn 2000 – 2015.
b. Qua biểu đồ đã vẽ, hãy rút ra nhận xét và giải thích vì sao Đồng bằng sông Hồng
lại có năng suất lúa cao nhất nước ta. Bài làm
a. Vẽ biểu đồ cột ba Tạ/ha 70 59,2 60,659,5 60 57,6 53,4 54,7 53,6 50 42,4 42,3 40 Cả nước Đồng bằng sông Hồng 30
Đồng bằng sông Cửu Long 20 10 0 Năm 2000 2010 2015
Biểu đồ thể hiện năng suất lúa cả nước, Đồng bằng sông Hồng và
Đồng bằng sông Cửu Long, giai đoạn 2000 – 2015 b. * Nhận xét
- Từ năm 2000 đến năm 2015, năng suất lúa của cả nước, Đồng bằng sông Hồng và
Đồng bằng sông Cửu Long tăng liên tục: Trang 89
+ Năng suất lúa của cả nước tăng từ 42,4 tạ/ha lên 57,6 tạ/ha, tăng 15,2 tạ/ha.
+ Năng suất lúa của Đồng bằng sông Hồng tăng từ 53,6 tạ/ha lên 60,6 tạ/ha, tăng 7 tạ/ha.
+ Năng suất lúa của Đồng bằng sông Cửu Long tăng từ 42,3 tạ/ha lên 59,5 tạ/ha, tăng 17,2 tạ/ha.
- Năng suất lúa của Đồng bằng sông Cửu Long tăng nhanh nhất, tiếp theo là cả nước
rồi đến Đồng bằng sông Hồng.
- Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao nhất, cao hơn Đồng bằng sông Cửu
Long 1,1 tạ/ha, cao hơn cả nước 3 tạ/ha (năm 2015). * Giải thích:
Đồng bằng sông Hồng có năng suất lúa cao nhất nước ta vì:
- Đất phù sa nhìn chung màu mỡ, diện tích, thuận lợi cho việc sản xuất lương thực với quy mô lớn.
- Điều kiện khí hậu và thủy văn thuận lợi cho việc thâm canh tăng vụ.
- Nguồn lao động đông đảo, có kinh nghiệm lâu đời, trình độ thâm canh cao nhất nước.
- Cơ sở vật chất kĩ thuật của nông nghiệp, đặc biệt là mạng lưới thủy lợi đảm bảo tốt cho sản xuất.
- Có các chính sách mới của Nhà nước (chính sách về đất, thuế, giá…)
Chủ đề 16. VÙNG BẮC TRUNG BỘ (Bài 23, 24 Địa lí 9)
(Atlat Địa lí Việt Nam trang 27)
A. Nội dung kiến thức
I. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ
- Lãnh thổ vùng là dải đất hẹp ngang, diện tích khoảng 51,5 nghìn km2, gồm 6 tỉnh:
Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế.
- Phía Bắc giáp Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng; phía Tây giáp
Lào, phía đông giáp vịnh Bắc Bộ, phía Nam giáp Duyên hải Nam Trung Bộ.
- Bắc Trung Bộ là cầu nối giữa các vùng lãnh thổ phía Bắc và phía Nam đất nước, là
cửa ngõ của các nước láng giềng ra Biển Đông.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên Trang 90
- Đặc điểm: thiên nhiên có sự phân hóa giữa phía bắc và phía nam dãy Hoành Sơn, từ
tây sang đông (từ tây sang đông tỉnh nào cũng có núi, gò đồi, đồng bằng, biển), khí
hậu nhiệt đới ẩm gió mùa có mùa đông lạnh. - Thuận lợi:
+ Vùng gò đồi có thế mạnh về chăn nuôi gia súc lớn và trồng cây công nghiệp lâu năm.
+ Rừng và khoáng sản phong phú phần lớn tập trung ở phía bắc dãy Hoành Sơn.
+ Tiềm năng thủy điện trên các sông Mã, sông Cả, sông Chu.
+ Tài nguyên biển đa dạng với nhiều bãi tôm, cá, các đảo nhỏ, đầm, phá thuận lợi
cho nghề nuôi trồng thủy sản nước lợ.
+ Vùng có nhiều tài nguyên du lịch thiên nhiên như động Phong Nha - Kẻ Bàng,
nhiều bãi tắm nổi tiếng.
- Khó khăn: Thiên tai thường xảy ra (bão, lũ, hạn hán, gió Tây khô nóng, hiện tượng
cát bay) gây nhiều khó khăn cho sản xuất và đời sống dân cư.
III. Đặc điểm dân cư xã hội - Đặc điểm:
+ Dân số khoảng 10,7 triệu người (2007).
+ Là địa bàn cư trú của 25 dân tộc. Phân bố dân cư và hoạt động kinh tế có sự khác biệt từ đông sang tây.
+ Mật độ dân số thấp, tỷ lệ dân thành thị thấp, tỷ lệ hộ nghèo cao hơn cả nước.
+ Vùng có nhiều di sản văn hoá, lịch sử là tài nguyên cho du lịch phát triển.
- Thuận lợi: có truyền thống lao động cần cù, giàu nghị lực và kinh nghiệm trong đấu tranh với thiên nhiên.
- Khó khăn: mức sống chưa cao, cơ sở vật chất kỹ thuật còn hạn chế.
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp - Trồng trọt:
+ Năng suất lúa, bình quân lương thực có hạt theo đầu người còn ở mức thấp so cả
nước (năm 2007 đạt 349,3 kg/người). Sản xuất lúa chủ yếu ở Thanh Hóa, Nghệ An, Hà Tĩnh.
+ Cây công nghiệp ngắn ngày được trồng ở vùng đất cát pha duyên hải.
+ Cây ăn quả, cây công nghiệp dài ngày được trồng ở vùng đồi núi phía Tây. Trang 91 - Chăn nuôi:
+ Trâu bò đàn ở phía Tây.
+ Nuôi trồng, đánh bắt thủy sản ở phía Đông.
- Lâm nghiệp: trồng rừng, phát triển kinh tế theo hướng nông- lâm- ngư nghiệp đang được phát triển.
2. Công nghiệp
- Giá trị sản xuất công nghiệp tăng nhanh qua các năm nhưng chưa tương xứng với tiềm năng của vùng.
- Công nghiệp nhẹ với quy mô vừa và nhỏ được phát triển ở hầu hết các địa phương.
- Các ngành công nghiệp quan trọng hàng đầu là: khai khoáng, sản xuất vật liệu xây
dựng. Ngoài ra phát triển công nghiệp chế biến gỗ, cơ khí, dệt kim, may mặc, chế
biến thực phẩm với quy mô vừa và nhỏ.
- Cơ sở hạ tầng, kĩ thuật và công nghệ, việc cung ứng nhiên liệu, năng lượng của
vùng đang được cải thiện. 3. Dịch vụ
- Giao thông: có nhiều tuyến giao thông như: đường bộ, đường sắt đảm bảo thực hiện
vai trò trung chuyển hàng hoá giữa hai miền Nam - Bắc và giữa nước ta với Lào.
- Tuyến đường Hồ Chí Minh và đường hầm xuyên đèo Hải Vân mở ra nhiều triển
vọng cho sự phát triển kinh tế vùng.
- Dịch vụ du lịch cũng bắt đầu phát triển nhờ vùng có nhiều tài nguyên du lịch thiên
nhiên, nhiều di tích lịch sử, di sản văn hoá dân tộc.
V. Các trung tâm kinh tế
Thanh Hoá, Vinh, Huế là các trung tâm kinh tế quan trọng của vùng Bắc Trung Bộ.
B. Câu hỏi và bài tập
Câu 1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27 và kiến thức đã học, hãy phân tích
tác động của dãy Trường Sơn Bắc đến địa hình, khí hậu và sông ngòi của vùng Bắc Trung Bộ?
Bài làm
- Dãy Trường Sơn Bắc chạy liên tục dọc phía Tây vùng Bắc Trung Bộ từ phía nam
sông Cả đến dãy Bạch Mã theo hướng Tây Bắc - Đông Nam. Nó tác động mạnh đến
các yếu tố tự nhiên của vùng.
- Tác động đến Địa hình: Trang 92
+ Góp phần hình thành các dạng địa hình của vùng: đồng bằng, ven biển.
+ Quy định hướng địa hình: Tây Bắc- Đông Nam.
+ Chạy sát biển kết hợp các dãy núi đâm ngang: Đồng bằng nhỏ, hẹp ngang, bị chia cắt manh mún.
- Tác động đến Khí hậu:
+ Kết hợp với hoàn lưu khí quyển, bức xạ Mặt Trời tạo nên sự khác biệt trên nền khí
hậu nhiệt đới gió mùa ẩm.
+ Vào mùa hè, dãy Trường Sơn Bắc tạo thành bức chắn địa hình ngăn ẩm do gió mùa
Tây Nam đem tới tạo hiệu ứng phơn, thời tiết khô nóng.
+ Vào mùa đông, kết hợp các dãy núi đâm ngang đón gió mùa Đông Bắc, hội tụ, bão
gây mưa lớn vào mùa đông.
+ Phân hóa khí hậu theo đai cao.
- Tác động đến sông ngòi:
+ Dãy Trường Sơn Bắc là nhân tố quan trọng ảnh hưởng tới đặc điểm sông ngòi của
vùng, đặc biệt là chiều dài, diện tích lưu vực, hướng chảy và tốc độ dòng chảy.
+ Núi chạy sát biển: sông ngắn, dốc, chuyển tiếp nhanh từ miền núi – đồng bằng – ra
biển, hàm lượng phù sa ít.
+ Hướng núi Tây Bắc – Đông Nam làm cho hướng sông hầu hết là hướng Tây Bắc –
Đông Nam như sông Cả, sông Mã, sông Giang; hướng Tây – Đông như sông Bến Hải, sông Bồ.
+ Kết hợp với khí hậu, nhịp điệu mùa của sông trùng với mùa khí hậu, lưu lượng và
tốc độ dòng chảy lớn vào mùa mưa.
Câu 2. Đọc trích đoạn bài báo sau đây và vận dụng kiến thức đã học, hãy trả lời
các câu hỏi sau:

a. Lũ lụt miền Trung năm nay tập trung chủ yếu ở những tỉnh nào? Nguyên nhân
nào gây ra hiện tượng lũ chồng lũ ở các tỉnh miền Trung?

b. Nêu hậu quả của trận lũ lịch sử vừa qua ở các tỉnh miền Trung. Các cấp chính
quền và nhân dân ta đã làm gì để giúp các tỉnh khắc phục hậu quả mưa lũ?

c. Để phòng chống những thiệt hại do bão, lũ gây ra ở miền Trung, theo em cần
phải có những giải pháp gì?

Lũ lụt miền Trung năm 2020
Lũ lụt miền Trung năm 2020 (hay còn được gọi là Lũ chồng lũ, Lũ lịch sử) là
một đợt bão, lũ lụt khắp miền Trung Việt Nam, bắt đầu từ đêm ngày 06, rạng sáng Trang 93
ngày 07 tháng 10 năm 2020, tập trung chủ yếu ở các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng
Bình, Quảng Trị, Thừa Thiên – Huế của Bắc Trung Bộ, một phần Nam Trung Bộ
gồm Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định và Phú Yên. Trong khoảng thời
gian tháng 10, hoàn lưu áp thấp nhiệt đới, gió mùa, xoáy thuận nhiệt đới hình thành
và liên tiếp biến động ở Biển Đông. Khởi đầu bằng áp thấp thứ nhất đợt ngày 06 –
08, áp thấp thứ hai đợt ngày 10 cho đến bão Linfa (số 6) ngày 11, tiếp đó là áp thấp
thứ ba đợt ngày 12, bão Nangka (số 7) ngày 13, áp thấp thứ tư ngày 16, bão Saudel
(số 8) ngày 25, bão Molave (số 9) ngày 28, lượng mưa lớn đổ dồn về khu vực, khiến
nhiều địa phương tại miền Trung bị ngập lụt trên diện rộng, nhiều nơi nước lũ dâng
cao, chia cắt nhiều địa bàn.
Lũ lớn và đặc biệt lớn xuất hiện trên 16 tuyến sông chính trong khu vực, trong
đó có 4 sông tại Thừa Thiên Huế, Quảng Trị và Quảng Bình vượt mức lũ lịch sử gây
ngập lụt lớn trên phạm vi rộng. Lũ lụt đã làm 317.597 hộ với hơn 1,2 triệu người bị
ngập tại 427 xã của 5 tỉnh trong khu vực. Trong đó Quảng Bình là tỉnh ngập nặng
nhất với 109.245 hộ, có nơi ngập sâu 2 - 3m. Các địa phương đã di dời, sơ tán 79.570
hộ với 279.625 người ra khỏi khu vực nguy hiểm. Sạt lở đất khu vực miền núi
nghiêm trọng, nhất là tại thủy điện Rào Trăng 3, Trạm Kiểm lâm số 67 (Thừa Thiên
Huế), khu vực Hướng Hóa (Quảng Trị). Mưa lũ cũng đã làm 119 người chết, 21
người mất tích, 37.524 ngôi nhà bị hư hỏng, 1.325ha lúa và 12.479ha hoa màu bị hư
hại, 16 tuyến quốc lộ và hơn 161km đường giao thông bị sạt lở, hư hỏng…Nhằm
giúp các tỉnh khắc phục hậu quả mưa lũ, Thủ tướng Chính phủ đã quyết định hỗ trợ
cho 5 tỉnh, mỗi tỉnh 1.000 tấn gạo và 100 tỷ đồng; xuất cấp 20 xuồng cao tốc, 384
nhà bạt, 23.146 phao cứu sinh các loại. Các bộ, ngành cũng đã có hỗ trợ kịp thời về
lương thực, mì tôm, nước uống… cho các địa phương cứu trợ người dân. Các tỉnh đã
huy động và phân bổ cho người dân 78 tấn gạo, 72.725 thùng mì tôm, 2.772 thùng
lương khô, 9.996 thùng nước uống cùng 46,2 tỷ đồng. Các tỉnh cần nhanh chóng ổn
định cuộc sống cho nhân nhân, bảo đảm sinh kế cho người dân; huy động tinh thần tự
cường của người dân và sự hỗ trợ của cộng đồng, các lực lượng để giúp người dân
vùng lũ vượt qua khó khăn vươn lên, không được để người dân thiếu đói, màn trời
chiếu đất. Thủ tướng cũng chỉ đạo các bộ, ngành bố trí nguồn lực để hỗ trợ các tỉnh
miền Trung khắc phục thiệt hại do thiên tai; xem xét sửa đổi các điểm chưa phù hợp
trong Nghị định 64/2008/NĐ-CP về công tác cứu trợ. Đồng thời, các địa phương, các
ngành cần sẵn sàng phương án chủ động ứng phó với các cơn bão, lũ trong thời gian
tới để không xảy ra thiệt hại hơn nữa đối với nhân dân. Bài làm a. Trang 94
- Lũ lụt tập trung chủ yếu ở các tỉnh Nghệ An, Hà Tĩnh, Quảng Bình, Quảng Trị,
Thừa Thiên – Huế của Bắc Trung Bộ, một phần Nam Trung Bộ gồm Đà Nẵng,
Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định và Phú Yên. - Nguyên nhân:
+ Trong khoảng thời gian tháng 10, hoàn lưu áp thấp nhiệt đới, gió mùa, xoáy thuận
nhiệt đới hình thành và liên tiếp biến động ở Biển Đông.
+ Khởi đầu bằng áp thấp thứ nhất đợt ngày 06 – 08, áp thấp thứ hai đợt ngày 10 cho
đến bão Linfa (số 6) ngày 11, tiếp đó là áp thấp thứ ba đợt ngày 12, bão Nangka (số
7) ngày 13, áp thấp thứ tư ngày 16, bão Saudel (số 8) ngày 25, bão Molave (số 9)
ngày 28, lượng mưa lớn đổ dồn về khu vực, khiến nhiều địa phương tại miền Trung
bị ngập lụt trên diện rộng, nhiều nơi nước lũ dâng cao, chia cắt nhiều địa bàn. b. * Hậu quả:
- Lũ lụt đã làm 317.597 hộ với hơn 1,2 triệu người bị ngập tại 427 xã của 5 tỉnh trong
khu vực. Trong đó Quảng Bình là tỉnh ngập nặng nhất với 109.245 hộ, có nơi ngập sâu 2 - 3m.
- Sạt lở đất khu vực miền núi nghiêm trọng, nhất là tại thủy điện Rào Trăng 3, Trạm
Kiểm lâm số 67 (Thừa Thiên Huế), khu vực Hướng Hóa (Quảng Trị).
- Mưa lũ cũng đã làm 119 người chết, 21 người mất tích, 37.524 ngôi nhà bị hư hỏng,
1.325ha lúa và 12.479ha hoa màu bị hư hại, 16 tuyến quốc lộ và hơn 161km đường
giao thông bị sạt lở, hư hỏng. * Biện pháp:
- Các địa phương đã di dời, sơ tán 79.570 hộ với 279.625 người ra khỏi khu vực nguy hiểm
- Thủ tướng Chính phủ đã quyết định hỗ trợ cho 5 tỉnh, mỗi tỉnh 1.000 tấn gạo và 100
tỷ đồng; xuất cấp 20 xuồng cao tốc, 384 nhà bạt, 23.146 phao cứu sinh các loại.
- Các bộ, ngành cũng đã có hỗ trợ kịp thời về lương thực, mì tôm, nước uống… cho
các địa phương cứu trợ người dân.
- Các tỉnh đã huy động và phân bổ cho người dân 78 tấn gạo, 72.725 thùng mì tôm,
2.772 thùng lương khô, 9.996 thùng nước uống cùng 46,2 tỷ đồng.
- Các tỉnh cần nhanh chóng ổn định cuộc sống cho nhân nhân, bảo đảm sinh kế cho
người dân; huy động tinh thần tự cường của người dân và sự hỗ trợ của cộng đồng,
các lực lượng để giúp người dân vùng lũ vượt qua khó khăn vươn lên, không được để
người dân thiếu đói, màn trời chiếu đất. Trang 95
- Thủ tướng cũng chỉ đạo các bộ, ngành bố trí nguồn lực để hỗ trợ các tỉnh miền
Trung khắc phục thiệt hại do thiên tai; xem xét sửa đổi các điểm chưa phù hợp trong
Nghị định 64/2008/NĐ-CP về công tác cứu trợ.
- Đồng thời, các địa phương, các ngành cần sẵn sàng phương án chủ động ứng phó
với các cơn bão, lũ trong thời gian tới để không xảy ra thiệt hại hơn nữa đối với nhân dân. c. Giải pháp
- Ứng dụng công nghệ thông tin để dự báo cho người dân về thời tiết, thiên tai.
- Trồng và bảo vệ rừng đầu nguồn để phủ xanh đồi trọc.
- Xây dựng hồ chứa nước để điều tiết lũ, đê, tường chắn bão, lũ.
- Phát triển thủy điện an toàn, sơ tán dân khỏi vùng bão, lũ.
Câu 3. Hãy cho biết những khác biệt trong cư trú và hoạt động kinh tế giữa phía
đông và phía Tây của Bắc Trung Bộ.
- Về cư trú:
+ Đồng bằng ven biển phía Đông: chủ yếu là người Kinh.
+ Miền núi, gò đồi phía Tây: chủ yếu là các dân tộc ít người (Thái, Mường, Tày, Mông, Bru-Vân Kiều,..). - Hoạt động kinh tế:
+ Đồng bằng ven biển phía Đông: đa dạng, gồm hoạt động nông nghiệp và phi nông
nghiệp: Sản xuất lương thực, cây công nghiệp hằng năm, đánh bắt nuôi trồng thủy
sản, Sản xuất công nghiệp, dịch vụ.
+ Miền núi, gò đồi phía Tây: chủ yếu là hoạt động nông nghiệp: trồng rừng, trồng
cây công nghiệp lâu năm, canh tác nương rẫy, chăn nuôi trâu, bò đàn.
Câu 4. Dựa vào Atlat Địa lý Việt Nam trang 27, hãy xác định qui mô và các
ngành công nghiệp chủ yếu của các trung tâm công nghiệp Thanh Hóa, Vinh, Huế.
Bài làm Trang 96 Tên trung tâm Qui mô Cơ cấu ngành công nghiệp (nghìn tỷ đồng)
Cơ khí, chế biến nông sản, sản xuất giấy, Thanh Hóa Dưới 9
xenlulô; khai thác, chế biến lâm sản, sản xuất vật liệu xây dựng. Vinh
Cơ khí, chế biến nông sản, sản xuất vật liệu xây Dưới 9 dựng Huế Dưới 9
Cơ khí, chế biến nông sản, dệt may
Câu 5. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27 và kiến thức đã học, hãy xác định
vị trí các quốc lộ 7,8,9 và nêu tầm quan trọng của các tuyến đường này.
- Các tuyến đường:
+ Quốc lộ 7 (Vinh – cửa khẩu Nậm Cấn – Lào).
+ Quốc lộ 8 (Vinh – cửa khẩu Cầu Treo –Lào).
+ Quốc lộ 9 (Đông Hà – cửa khẩu Lao Bảo- Lào).
- Ý nghĩa của các tuyến quốc lộ 7,8,9:
+ Các quốc lộ 7,8,9 là những tuyến đường ngang giúp khai thác tiềm năng và thúc
đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội của vùng phía Tây, phân bố lại dân cư, hình thành
mạng lưới đô thị mới.
+ Nối liền tới các cửa khẩu, giúp tăng cường giao lưu với các nước láng giềng, trong
đó Lao Bảo là cửa khẩu quốc tế quan trọng.
+ Nối liền các cửa khẩu trên biên giới Việt — Lào với các cảng biển của nước ta, là
đường thông ra Biển của Lào.
Chủ đề 17. VÙNG DUYÊN HẢI NAM TRUNG BỘ (Bài 25 đến 27 Dia59 lí 9)
(Atlat Địa lí Việt Nam trang 28, 30)
A. Nội dung kiến thức
I. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ
- Lãnh thổ kéo dài, hẹp ngang, diện tích khoảng 44,3 nghìn km2, gồm 8 tỉnh thành
phố: Đà Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận
- Phía bắc giáp Bắc Trung Bộ, phía tây giáp Tây Nguyên, phía nam giáp Đông Nam
Bộ, phía đông giáp Biển Đông. Trang 97
- Có nhiều đảo, quần đảo trong đó có quần đảo Hoàng Sa và Trường Sa.
- Ý nghĩa: cầu nối Bắc - Nam, nối Tây Nguyên với biển; thuận lợi cho lưu thông và
trao đổi hàng hóa; các đảo và quần đảo có tầm quan trọng về kinh tế và quốc phòng đối với cả nước.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
* Đặc điểm: các tỉnh đều có núi, gò đồi ở phía tây, dải đồng bằng hẹp ở phía đông;
bờ biển khúc khuỷu có nhiều vũng, vịnh. Khí hậu nhiệt đới gió mùa khô hạn nhất cả
nước, sông ngòi ngắn và dốc, vùng biển giàu tiềm năng. * Thuận lợi:
- Vùng biển có nhiều tiềm năng phát triển đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản, du lịch,
giao thông vận tải biển.
- Các đồng bằng nhỏ hẹp, đồng bằng màu mỡ nổi tiếng là đồng bằng Tuy Hòa; đất
cát pha trồng cây công nghiệp hàng năm. Vùng gò đồi thuận lợi chăn nuôi bò, cừu, dê.
- Tiềm năng thuỷ điện không lớn nhưng vẫn có thể xây dựng các nhà máy có công suất trung bình và nhỏ.
- Rừng có nhiều loại gỗ, chim và thú quý.
- Khoáng sản chủ yếu các loại vật liệu xây dựng, các mỏ cát làm thuỷ tinh ở Khánh
Hòa, vàng ở Bồng Miêu (Quảng Nam), ti tan và muối. * Khó khăn:
- Hạn hán kéo dài, thiên tai thường xuyên xảy ra: bão, lũ quét, cát bay…
- Hiện tượng sa mạc hóa ở cực Nam Trung Bộ.
III. Đặc điểm dân cư xã hội - Đặc điểm:
+ Dân số khoảng 8,9 triệu người (2007), dân cư phân bố không đều.
+ Đồng bằng ven biển chủ yếu là người Kinh, một ít người Chăm. Mật độ dân số cao,
tập trung ở các thành phố, thị xã.
+ Đồi núi phía tây: đại bộ phận các dân tộc ít người. Mật độ dân số thấp, tỷ lệ hộ nghèo còn khá cao.
+ Có nhiều di tích văn hóa – lịch sử: Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn.
- Thuận lợi: có truyền thống lao động cần cù, giàu nghị lực và giàu kinh nghiệm
trong phòng chống thiên tai và khai thác nghề cá. Trang 98
- Khó khăn: mức sống chưa cao, cơ sở vật chất kỹ thuật còn hạn chế.
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
- Sản lượng lương thực bình quân đầu người thấp hơn trung bình của cả nước (319,7
kg/người 2007). Do quỹ đất nông nghiệp hạn chế, diện tích đất hẹp, đất xấu, thiếu
nước và thường bị bão lụt về mùa mưa.
- Ngư nghiệp là thế mạnh của vùng, các mặt hàng xuất khẩu chủ yếu là mực, tôm, cá đông lạnh.
- Nghề làm muối, chế biến thuỷ sản khá phát triển, nổi tiếng là muối Cà Ná, Sa
Huỳnh, nước mắm Nha Trang, Phan Thiết.
- Nhà nước đang đầu tư lớn cho các dự án trồng rừng phòng hộ, đồng thời xây dựng
hệ thông hồ chứa nước nhằm hạn chế tác hại của thiên tai (lũ quét, hạn hán) và chủ
động cấp nước cho sản xuất và sinh hoạt.
2. Công nghiệp
- Sản xuất công nghiệp còn chiếm tỷ trọng nhỏ so với cả nước.
- Cơ cấu công nghiệp của vùng bước đầu được hình thành và khá đa dạng gồm cơ
khí, chế biến thực phẩm, chế biến lâm sàn, sản xuất hàng tiêu dùng (dệt, may,...).
- Một số cơ sở khai thác khoáng sản đang hoạt động như khai thác cát (Khánh Hoà),
titan (Bình Định), muối Cà Ná (Ninh Thuận), Sa Huỳnh (Quảng Ngãi).
- Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang là những trung tâm công nghiệp quan trọng của vùng. 3. Dịch vụ
- Nhờ điều kiện địa lí thuận lợi nên các hoạt động vận tải trung chuyên trên tuyến
Bắc — Nam diễn ra sôi động. Các thành phố cảng biển vừa là đầu môi giao thông
thuỷ bộ vừa là cơ sở xuất nhập khẩu quan trọng của các tỉnh trong vùng và Tây Nguyên.
- Du lịch là thế mạnh kinh tế của vùng. Các bãi biển nổi tiếng: Non Nước, Nha
Trang, Mũi Né,... và các quần thể di sản văn hoá: Phố cổ Hội An, Di tích Mỹ Sơn là
những nơi hấp dẫn du khách trong và ngoài nước.
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm miền Trung
- Các trung tâm kinh tế quan trọng của vùng: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.
- Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung: Gồm 5 tỉnh thành phố: Thừa Thiên – Huế, Đà
Nẵng, Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định. Trang 99
- Vai trò: Vùng kinh tế trọng điểm miền Trung đã tác động mạnh tới sự chuyển dịch
cơ cấu kinh tế và có tầm quan trọng ở các vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, Bắc Trung Bộ và Tây Nguyên.
B. Câu hỏi và bài tập
Câu 1. Tại sao vấn đề bảo vệ và phát triển rừng có tầm quan trọng đặc biệt ở các
tỉnh cực Nam Trung Bộ?
Bài làm
- Rừng đầu nguồn góp phần hạn chế các thiên tai lũ quét, sạt lở đất, xói mòn rửa trôi
vùng đồi núi cũng như ngập úng ở vùng đồng bằng phía đông.
- Rừng ven biển có vai trò chắn sóng chắn cát.
- Bảo vệ nguồn nước ngầm cho vùng, cân bằng sinh thái, đặc biệt đối với các tỉnh
cực Nam Trung Bộ đang có nguy cơ hoang mạc hóa mở rộng (Ninh Thuận, Bình
Thuận) vì thiếu mước vào mùa khô.
- Góp phần bảo vệ nguồn lâm sản quý, các loài sinh vật trong rừng.
Câu 2. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 15, 28 và kiến thức đã học, hãy nhận
xét và giải thích sự phân bố dân cư của vùng Duyên hải Nam Trung Bộ.
Bài làm * Nhận xét:
Phân bố dân cư không đều:
- Từ 1001 – 2000 người/km2: ở các thành phố Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Phan Rang – Tháp Chàm.
- Từ 501 – 1000 người/km2: ở các thành phố Hội An, Quảng Ngãi, Tuy Hòa, Phan
Thiết và thị xã An Nhơn.
- Từ 201 – 500 người/km2: ở phía tây thành phố Đà Nẵng, ven các đô thị và ven biển
phía đông các tỉnh: Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định.
- Từ 101 – 200 người/km2: ở ven biển phía đông các tỉnh: Phú Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận, Bình Thuận.
- Từ 50 – 100 người/km2: ở phía tây bắc tỉnh Quảng Ngãi, tây bắc tỉnh Phú Yên và
trên phần lớn diện tích tỉnh Bình Thuận.
- Dưới 50 người/km2: ở phía tây các tỉnh: Quảng Nam, Quảng Ngãi, Bình Định, Phú
Yên, Khánh Hòa, Ninh Thuận. * Giải thích: Trang 100
- Sự phân bố dân cư không đều là do tác động tổng hợp của nhiều nhân tố: Nhân tố
tự nhiên (địa hình, đất đai, nguồn nước…), trình độ phát triển kinh tế và khả năng
khai thác tài nguyên thiên nhiên của mỗi tỉnh, thành phố trong vùng.
- Dân cư tập trung đông đúc ở các thành phố, thị xã do hoạt động công nghiệp, dịch vụ phát triển.
- Dân cư tập trung ở vùng ven biển phía đông các tỉnh do địa hình bằng phẳng, giao
thông thuận tiện, hoạt động khai thác thủy sản, công nghiệp, du lịch khá phát triển.
- Dân cư thưa thớt ở phía tây các tỉnh do địa hình đồi núi hiểm trở, giao thông khó
khăn, kinh tế kém phát triển hơn.
Câu 3. Cho biết những khác biệt trong phân bố dân cư và hoạt động kinh tế giữa
phía đông và phía Tây của Duyên hải Nam Trung Bộ.
Bài làm Khu vực Dân cư
Hoạt động kinh tế Đồng bằng
Chủ yếu là người Kinh, một bộ phận Hoạt động công nghiệp, thương mạ ven biển
nhỏ là người Chăm. Mật độ dân số i, du lịch, khai
cao, phân bố tập trung ở các thành thác và nuôi trồng thủy sản. phố, thị xã.
Đồi núi phía Chủ yếu là các dân tộc: Cơ tu, Ra- Chăn nuôi gia súc lớn (bò tây
glai, Ba-na, Ê-đê,… Mật độ dân số đàn), nghề rừng, trồng cây
thấp. Tỉ lệ hộ nghèo còn khá cao. công nghiệp.
Câu 4. Giải thích vì sao chăn nuôi bò, nghề làm muối, khai thác và nuôi trồng
thủy sản là thế mạnh của vùng?
Bài làm - Chăn nuôi bò:
+ Khí hậu nhiệt đới ánh nắng chan hòa, độ ẩm ko quá cao, ko chịu ảnh hưởng của
không khí lạnh, thích hợp với điều kiện sinh thái của bò.
+ Vùng đất rừng chân núi phía Tây có nhiều đồng cỏ thích hợp để chăn thả các đàn bò. - Nghề muối:
+ Khí hậu nắng nóng quanh năm, nhiệt độ cao, độ mặn biển cao, thuận lợi cho phát
triển nghề muối, người dân có kinh nghiệm. Trang 101
+ Các cánh đồng muối nổi tiếng là Cà Ná, Sa Huỳnh.
- Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản:
+ Ven biển có các bãi tôm bãi cá, các ngư trường trọng điểm (Hoàng Sa – Trường Sa,
Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa -Vũng Tàu), thuận lợi để phát triển đánh bắt thủy sản.
+ Các vũng vịnh, đầm phá, vùng nước mặn nước lợ ven bờ thuận lợi cho hoạt
động nuôi trồng thủy sản. (nuôi tôm hùm, tôm sú).
+ Người lao động cần cù, kiên cường trong đấu tranh chống thiên tai và khai thác các
kinh tế biển.
Câu 5. Cho bảng số liệu:
Sản lượng thủy sản ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ năm 2002
(đơn vị: nghìn tấn)
Sản lượng thủy sản Bắc Trung Bộ
Duyên hải Nam Trung Bộ Nuôi trồng 38,8 27,6 Khai thác 153,7 493,5
So sánh và giải thích sản lượng thủy sản của vùng Bắc Trung Bộ với vùng Duyên hải Nam Trung Bộ. Bài làm
- So sánh: Sản lượng thủy sản nuôi trồng của Duyên hải Nam Trung Bộ (27,6 nghìn
tấn) thấp hơn Bắc Trung Bộ (38,8 nghìn tấn) là 11,2 nghìn tấn, nhưng sản lượng khai
thác thủy sản Duyên hải Nam Trung Bộ (493,5 nghìn tấn) lớn hơn Bắc Trung Bộ
(153,7 nghìn tấn) là 339,8 nghìn tấn, gấp 3,2 lần. - Giải thích:
+ Bắc Trung Bộ có lợi thế hơn Duyên hải Nam Trung Bộ về diện tích mặt nước có
thể khai thác để nuôi trồng thủy sản, bờ biển có nhiều đầm phá nóng, nhiều bãi triều,
nhiều diện tích đất ngập nước ...
+ Vùng biển Duyên hải Nam Trung Bộ có nhiều bãi cá, bãi tôm lớn, có ngư trường
lớn Ninh Thuận - Bình Thuận - Bà Rịa — Vũng Tàu, nên sản lượng thủy sản khai
thác lớn hơn nhiều so Bắc Trung Bộ. Trang 102
Chủ đề 18. VÙNG TÂY NGUYÊN (Bài 28 đến 30 Địa lí 9)
(Atlat Địa lí Việt Nam trang 28)
A. Nội dung kiến thức
I. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ
- Diện tích khoảng 54,5 nghìn km2, gồm 5 tỉnh Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng.
- Phía đông giáp vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, phía nam giáp Đông Nam Bộ, phía
tây giáp Hạ Lào và Đông Bắc Cam-pu-chia. Đây là vùng duy nhất của nước ta không giáp biển.
- Tây Nguyên có vị trí ngã 3 biên giới Việt Nam, Lào, Cam-pu-chia, có khả năng mở
rộng giao lưu kinh tế, văn hoá với các nước trong tiểu vùng sông Mê Kông.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên - Đặc điểm:
+ Có địa hình cao nguyên xếp tầng, nơi bắt nguồn của các dòng sông chảy về các vùng lãnh thổ lân cận.
+ Có nhiều tài nguyên thiên nhiên để phát triển kinh tế. - Thuận lợi:
+ Đất badan nhiều nhất cả nước, thích hợp với việc trồng cà phê, cao su, chè, hồ tiêu,…
+ Rừng tự nhiên gần 3 triệu ha, có độ che phủ rừng lớn nhất cả nước với nhiều loại
gỗ quý và chim, thú có giá trị.
+ Khí hậu cận xích đạo và thay đổi theo độ cao thích hợp trồng cây nhiệt đới và cận nhiệt.
+ Sông ngòi có tiềm năng thủy điện lớn, tập trung trên sông Xê Xan, Xrê Pôk.
+ Khoáng sản: có bô-xit với trữ lượng lớn, có giá trị phát triển công nghiệp luyện kim màu.
- Khó khăn: thiếu nước vào mùa khô, khai thác tài nguyên chưa hợp lý.
III. Đặc điểm dân cư, xã hội: - Đặc điểm:
+ Là địa bàn cư trú của nhiều dân tộc ít người: Ê-đê, Gia-rai, Ba-Na, Cơ-ho,…
+ Dân tộc Kinh phân bố chủ yếu ở các đô thị, ven đường giao thông, các nông, lâm trường. Trang 103
+ Là vùng thưa dân nhất nước ta khoảng 4,9 triệu người 2007, mật độ dân số thấp
nhất cả nước khoảng 90 người/km2 năm 2007.
+ Đời sống dân cư đang được cải thiện đáng kể. - Thuận lợi:
+ Dân cư có nhiều kinh nghiệm trong canh tác cây công nghiệp lâu năm.
+ Có các di sản về văn hóa, lễ hội độc đáo thu hút khách du lịch trong và ngoài nước. - Khó khăn:
+ Thiếu lao động có chuyên môn kĩ thuật, có tay nghề giỏi.
+ Cơ sở vật chất hạ tầng của đồng bào dân tộc nhìn chung còn khó khăn, chưa phát triển.
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
- Giữ vai trò quan trọng hàng đầu trong cơ cấu kinh tế vùng.
- Là vùng chuyên canh cây công nghiệp lớn.
- Cây công nghiệp lâu năm phát triển khá nhanh với cây cà phê, cao su, chè, điều. Cà
phê được trồng nhiều ở Đắk Lắk.
- Đà Lạt nổi tiếng trồng hoa, rau quả ôn đới.
- Chăn nuôi gia súc lớn được đẩy mạnh
- Lâm nghiệp phát triển mạnh, kết hợp khai thác rừng tự nhiên với trồng mới và giao
khoán bảo vệ rừng, gắn khai thác với chế biến.
2. Công nghiệp
- Có nhiều chuyển biến nhanh nhưng vẫn chiếm tỷ lệ thấp trong cơ cấu GDP của vùng.
- Phát triển khá nhanh các ngành công nghiệp thủy điện, chế biến nông, lâm sản.
- Một sô dự án phát triển thuỷ điện với quy mô lớn đã và đang được triển khai trên sông Xê Xan và Xrê Pôk. 3. Dịch vụ
- Xuất khẩu nông sản lớn thứ 2 cả nước, sau Đồng bằng sông Cửu Long. Mặt hàng
xuất khẩu chủ lực là cà phê, cao su, hồ tiêu, chè.
- Du lịch sinh thái và du lịch văn hoá phát triển. Nổi bật là thành phố Đà Lạt. Trang 104
Giao thông vận tải: Nâng cấp mạng lưới đường ngang nối với các thành phố Duyên
hải Nam Trung Bộ, Hạ Lào và Ddông Bắc Campuchia góp phần thay đổi diện mạo
kinh tế - xã hội Tây Nguyên.
V. Các trung tâm kinh tế
Plây-ku, Buôn Mê Thuột, Đà Lạt là ba trung tâm kinh tế của vùng.
B. Câu hỏi và bài tập
Câu 1. Cho biết Tây Nguyên có những điều kiện tự nhiên thuận lợi và khó khăn gì
trong phát triển sản xuất nông, lâm nghiệp?
Bài làm - Thuận lợi:
+ Đất badan nhiều nhất cả nước, thích hợp với việc trồng cà phê, cao su, chè, hồ tiêu,…
+ Rừng tự nhiên gần 3 triệu ha, có độ che phủ rừng lớn nhất cả nước với nhiều loại
gỗ quý và chim, thú có giá trị.
+ Khí hậu cận xích đạo và thay đổi theo độ cao thích hợp trồng cây nhiệt đới và cận nhiệt.
- Khó khăn: thiếu nước vào mùa khô, khai thác tài nguyên chưa hợp lý.
Câu 2. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28 và kiến thức đã học, hãy kể tên và
nơi phân bố (tỉnh) của các cây công nghiệp lâu năm ở Tây Nguyên. Giải thích vì
sao cây cà phê được trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên?
Bài làm Cây công nghiệp lâu năm Phân bố (tỉnh) Cà phê
Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông, Lâm Đồng Cao su
Kon Tum, Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông Chè Gia Lai, Lâm Đồng Hồ tiêu
Gia Lai, Đắk Lắk, Đắk Nông
* Cây cà phê được trồng nhiều nhất ở Tây Nguyên vì:
- Địa hình là các cao nguyên xếp tầng rộng lớn, đất badan với tầng phong hóa sâu,
giàu chất dinh dưỡng là điều kiện để hình thành các vùng chuyên canh cà phê với quy mô rộng lớn. Trang 105
- Khí hậu mang tính chất cận xích đạo, lượng nhiệt lớn, có 1 mùa mưa và khô sâu sắc
tạo điều kiện để gieo trồng, thu hoạch, bảo quản, phơi sấy sản phẩm.
- Có một số hệ thống sông như Đồng Nai, Xê Xan, Xrê Pôk,... giúp cung cấp nước cho các vùng chuyên canh.
- Người dân có nhiều kinh nghiệm trong trồng và chăm sóc cây cà phê.
- Cơ sở vật chất kĩ thuật ngày càng hoàn thiện, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
Câu 3. Cho bảng số liệu:
Độ che phủ rừng của các tỉnh ở Tây Nguyên năm 2003 (đơn vị: %) Các tỉnh Kon Tum Gia Lai Đắk Lắk Lâm Đồng Độ che phủ rừng 64,0 49,2 50,2 63,5
Vẽ biểu đồ cột thanh ngang thể hiện độ che phủ rừng theo các tỉnh và nhận xét. Bài làm
* Vẽ biểu đồ cột thanh ngang: * Nhận xét:
- Các tỉnh của Tây Nguyên có độ che phủ rừng khá cao hầu hết đều cao hơn 50% và
cao hơn mức trung bình của cả nước.
- Trong 4 tỉnh Tây Nguyên, Kon Tum có độ che phủ rừng cao nhất đạt 64%, Gia Lai
có độ che phủ rừng thấp nhất 49,2%, độ che phủ rừng của Kon Tum cao hơn Gia Lai 4,8%. Trang 106
Câu 4. Nêu ý nghĩa của việc phát triển thủy điện ở Tây Nguyên. Bài làm
- Khai thác hiệu quả tiềm năng thủy điện của vùng.
- Cung cấp nguồn điện cho toàn vùng Tây Nguyên, một phần cho các vùng xung
quanh qua đường dây tải điện 500 KW nhằm phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế và đời sống nhân dân.
- Giá trị thủy lợi: hồ chứa nước có vai trò điều tiết nguồn nước vào mùa lũ – cạn giúp
hạn chế thiên tai và cung cấp nước tưới cho sản xuất, sinh hoạt (đặc biệt hoạt động
trồng cây công nghiệp lâu năm). - Phát triển du lịch.
- Đánh bắt và nuôi trồng thủy sản nước ngọt.
- Tạo ra việc làm và thu nhập cho người dân.
-> Thúc đẩy kinh tế - xã hội của vùng phát triển.
Câu 5. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 25, 28 và kiến thức đã học, hãy cho
biết tại sao nói Tây Nguyên có thế mạnh phát triển du lịch?
Bài làm
- Vị trí địa lí của Tây Nguyên thuận lợi giao lưu với các vùng trong nước, với các
nước thuộc Tiểu vùng sông Mê Công.
- Tây Nguyên có tài nguyên du lịch khá phong phú: gồm cả tài nguyên du lịch tự nhiên và nhân văn.
+ Tài nguyên du lịch tự nhiên: có nhiều thắng cảnh (hồ Xuân Hương, hồ Lăk, thác
Yaly, thác Pren ...), các vườn quốc gia (Yok Đôn, Chư Mom Rây, Chư Yang Sin),
các khu vực có khí hậu tốt (Đà Lạt, Ngọc Linh..).
+ Tài nguyên du lịch nhân văn: các di tích lịch sử (nhà tù Plây Ku, Buôn Ma Thuột),
các lễ hội, văn hóa dân gian (lễ hội đâm trâu, văn hóa cồng chiêng), sản phẩm thủ công của các dân tộc.
- Khí hậu trên cao nguyên mát mẻ thích hợp cho du lịch sinh thái, tham quan, nghỉ dưỡng.
- Nhu cầu đi du lịch của người dân ngày càng tăng cao.
- Cơ sở hạ tầng của các thành phố, cũng là các trung tâm du lịch của vùng (Đà Lạt,
Buôn Ma Thuột, Plây Ku) ngày càng hoàn thiện. Trang 107
- Hiện nay đã có nhiều tuyến quốc lộ nối các thành phố, khu du lịch Tây Nguyên tới
các vùng phát triển ở Đông Nam Bộ, duyên hải Nam Trung Bộ (quốc lộ 19,26, 20,
đường Hồ Chí Minh); các sân bay (như Buôn Ma Thuật, Plây Ku, Đà Lạt) góp phần
rất lớn thúc đẩy hoạt động du lịch của vùng.
Chủ đề 19. VÙNG ĐÔNG NAM BỘ (Bài 31 đến 34 Địa lí 9)
(Atlat Địa lí Việt Nam trang 29)
A. Nội dung kiến thức
I. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ
- Diện tích khoảng 23,6 nghìn km2, gồm 6 tỉnh thành phố: Thành phố Hồ Chí Minh,
Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Phía tây bắc giáp Cam-pu-chia, phía bắc và đông bắc giáp Tây Nguyên và Duyên
hải Nam Trung Bộ, phía đông nam giáp Biển Đông, phía tây nam giáp Đồng bằng sông Cửu Long.
- Ý nghĩa: thuận lợi cho việc phát triển kinh tế, giao lưu với các nước trong khu vực và quốc tế.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Đặc điểm: Địa hình phổ biến là vùng đồi thấp, giảm dần từ tây bắc xuống đông
nam, khí hậu cận xích đạo nóng ẩm. - Thuận lợi:
+ Đất badan, đất xám, khí hậu cận xích đạo thích hợp trồng cây cao su, cà phê, điều, đậu tương, mía,...
+ Hệ thống sông Đồng Nai có tiềm năng thủy điện lớn.
+ Biển ấm, ngư trường rộng, nhiều hải sản.
+ Thềm lục địa giàu tiềm năng về dầu khí.
- Khó khăn: trên đất liền ít khoáng sản, diện tích rừng tự nhiên chiếm tỷ lệ thấp, có
nguy cơ ô nhiễm môi trường.
III. Đặc điểm dân cư, xã hội
- Đặc điểm: dân số đông khoảng 12,4 triệu người 2007, mật độ dân số cao khoảng
525 người/km2 2007, tỷ lệ dân thành thị cao nhất cả nước. - Thuận lợi: Trang 108
+ Lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, lao động có tay nghề, năng động.
+ Nhiều di tích lịch sử, văn hóa có ý nghĩa để phát triển du lịch.
- Khó khăn: lao động nhập cư từ các vùng khác đến gây sức ép lên giải quyết việc
làm, vấn đề nhà ở, ô nhiễm môi trường,...
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Công nghiệp
- Khu vực công nghiệp - xây dựng tăng trưởng nhanh, chiếm tỷ trọng lớn nhất trong
GDP của vùng 65,1% năm 2007 (số liệu từ Atlat trang 29)
- Cơ cấu sản xuất cân đối và đa dạng bao gồm công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ và
chế biến lương thực thực phẩm.
- Một số ngành công nghiệp hiện đại đã hình thành và phát triển như dầu khí, điện tử,
công nghệ cao, chế biến lương thực thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng, sản xuất vật liệu xây dựng…
- Các trung tâm công nghiệp lớn như Thành phố Hồ Chí Minh, Biên Hoà, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một.
- Khó khăn: cơ sở hạ tầng chưa đáp ứng yêu cầu phát triển sản xuất, chất lượng môi
trường đang bị suy giảm.
2. Nông nghiệp
- Chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng 6,2% năm 2007 (số liệu từ Atlat trang 29) - Trồng trọt:
+ Là vùng trọng điểm cây công nghiệp nhiệt đới của nước ta, đặc biệt là cao su. Các
cây công nghiệp lâu năm khác: cà phê, tiêu, điều…
+ Cây công nghiệp hàng năm: lạc, đậu tương, mía, thuốc lá, cây ăn qủa cũng được chú ý phát triển.
+ Vấn đề thuỷ lợi có tầm quan trọng hàng đầu trong việc đầy mạnh thâm canh cây
công nghiệp trên diện tích ổn định và có giá trị hàng hoá cao.
- Chăn nuôi: Ngành chăn nuôi gia súc, gia cầm: được chú trọng theo hướng hướng áp
dụng phương pháp chăn nuôi công nghiệp.
- Thủy sản: Nghề nuôi trồng thủy sản nước mặn, nước lợ và đánh bắt thủy sản mang lại nguồn lợi lớn. Trang 109
- Các địa phương đang đầu tư để bảo vệ và phát triển rừng đầu nguồn các dòng sông,
xây dựng hồ chứa nước, gìn giữ sự đa dạng sinh học của rừng ngập mặn ven biển. 3. Dịch vụ
- Chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP vùng, 28,7% năm 2007 (số liệu từ Atlat trang 29) - Giao thông vận tải:
+ Phát triển mạnh: QL1, 13, 51, cảng Sài Gòn, sân bay Tân Sơn Nhất.
+ TPHCM là đầu mối giao thông vận tải quan trọng hàng đầu của vùng và cả nước. - Thương mại:
+ Xuất khẩu: dầu thô, thực phẩm, hàng tiêu dùng...
+ Nhập khẩu: máy móc, thiết bị, nguyên liệu...
+ TPHCM dẫn đầu về hoạt động xuất nhập nhẩu. - Du lịch
+ Nhiều khu du lịch hấp dẫn: Đầm Sen, Suối Tiên, Đại Nam...
+TPHCM là trung tâm du lịch lớn nhất cả nước.
V. Các trung tâm kinh tế và vùng kinh tế trọng điểm phía Nam
- Các trung tâm kinh tế quan trọng của vùng: TPHCM, Biên Hòa, Vũng Tàu, Thủ Dầu Một.
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam: gồm 8 tỉnh thành phố: Thành phố Hồ Chí
Minh, Bình Phước, Bình Dương, Tây Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa – Vũng Tàu, Long An, Tiền Giang.
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có vai trò quan trọng đối với Đông Nam Bộ, các
tỉnh phía nam và cả nước.
B. Câu hỏi và bài tập
Câu 1. Hãy nêu đặc điểm tự nhiên và tiềm năng kinh tế trên đất liền và trên biển
của vùng Đông Nam Bộ.
Bài làm - Đất liền:
+ Đặc điểm tự nhiên: Địa hình thoải, đất badan, đất xám. Khí hậu cận xích đạo nóng
ẩm, nguồn sinh thủy tốt.
+ Tiềm năng kinh tế: Mặt bằng xây dựng tốt. Các cây trồng thích hợp: cao su, cà phê,
hồ tiêu, điều, đậu tương, lạc, mía đường, thuốc lá, hoa quả. Trang 110 - Biển:
+ Đặc điểm tự nhiên: Biển ấm, ngư trường rộng, hải sản phong phú, gần đường hàng
hải quốc tế. Thềm lục địa nông, rộng, giàu tiềm năng dầu khí.
+ Tiềm năng kinh tế: Khai thác dầu khí ở thềm lục địa. Đánh bắt hải sản. Giao thông,
du lịch biển và các dịch vụ khác.
Câu 2. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29, hãy kể tên các ngành công nghiệp
ở các trung tâm công nghiệp của vùng Đông Nam Bộ.
Bài làm Tên trung tâm Cơ cấu ngành công nghiệp Thành phố
Cơ khí, chế biến nông sản, sản xuất vật liệu xây dựng, hóa chất, Hồ Chí Minh
phân bón; điện tử, dệt may, sản xuất giấy, xenlulô, luyện kim
đen, luyện kim màu, sản xuất ô tô, đóng tàu, nhiệt điện. Biên Hòa
Cơ khí, luyện kim đen, luyện kim màu, sản xuất vật liệu xây
dựng, hóa chất, phân bón; điện tử, dệt may; sản xuất giấy, xenlulô. Vũng Tàu
Cơ khí, chế biến nông sản, sản xuất vật liệu xây dựng, hóa chất,
phân bón; dệt may, luyện kim đen, đóng tàu, nhiệt điện. Dĩ An – Thuận
Cơ khí, chế biến nông sản, sản xuất vật liệu xây dựng, hóa chất, An
phân bón, điện tử, dệt may, sản xuất giấy, xenlulô.
Câu 3. Cho bảng số liệu
Dân số thành thị và nông thôn ở TPHCM giai đoạn 1995 – 2002 (nghìn người) Năm 1995 2000 2002 Nông thôn 1174,3 845,4 855,8 Thành thị 3466,1 4380,7 4623,2
a. Vẽ biểu đồ cột chồng thể hiện dân số thành thị và nông thôn ở TPHCM giai đoạn 1995 – 2002.
b. Qua biểu đồ đã vẽ hãy rút ra nhận xét. Bài làm
a. Vẽ biểu đồ cột chồng
- Xử lý số liệu: tính tổng số dân TPHCM (nghìn người) Trang 111 Năm 1995 2000 2002 Tổng số dân TPHCM 4640,4 5226,1 5479,0
- Vẽ biểu đồ:
Biểu đồ thể hiện dân số thành thị và nông thôn ở TPHCM giai đoạn 1995 – 2002 b. Nhận xét
- Dân số TPHCM từ năm 1995 - 2002 có sự thay đổi:
+ Tổng số dân tăng từ 4640,4 nghìn người lên 5479 nghìn người, tăng 838,6 nghìn người.
+ Dân số nông thôn nhìn chung giảm từ 1174,3 nghìn người xuống còn 855,8 nghìn
người, giảm 318,5 nghìn người. Nhưng từ năm 2000 - 2002 tăng nhẹ 10,4 nghìn người.
+ Dân số thành thị tăng nhanh từ 3466,1 nghìn người lên 4623,2 nghìn người, tăng 1157,1 nghìn người.
- So sánh: dân số thành thị luôn nhiều hơn dân số nông thôn qua các năm, năm 2002
dân số thành thị cao gấp 5,4 lần dân số nông thôn. Trang 112
Câu 4. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 29 và kiến thức đã học, hãy nhận xét
tình hình phân bố cây công nghiệp lâu năm ở Đông Nam Bộ. Vì sao cây cao su
được trồng nhiều nhất ở vùng này?
Bài làm * Sự phân bố:
- Cao su: ở Bình Dương, Bình Phước, Tây Ninh, Bà Rịa – Vũng Tàu, Đồng Nai.
- Cây điều: ở Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương.
- Cà phê: Đồng Nai, Bình Phước, Bà Rịa – Vũng Tàu.
- Hồ tiêu: Bình Phước, Tây Ninh, Bà Rịa- Vũng Tàu, Đồng Nai.
* Cây cao su được trồng nhiều nhất ở vùng này vì: - Điều kiện tự nhiên:
+ Địa hình và đất: có diện tích lớn đất ba dan, đất xám phân bố tập trung thành vùng
lớn trên địa hình thoải.
+ Khí hậu nóng ẩm quanh năm, thời tiết ít biến động, ít gió mạnh thích hợp với điều
kiện sinh thái của cây cao su.
+ Nguồn nước: thủy lợi đã được cải thiện, nổi bật là hồ Dầu Tiếng (hồ thủy lợi lớn nhất nước ta).
- Điều kiện kinh tế - xã hội:
+ Nguồn lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm trồng, chăm sóc và khai thác mủ cao su.
+ Có nhiều cơ sở chế biến sản phẩm cây cao su ở Biên Hoà, Thành phố Hồ Chí Minh
+ Cây cao su mang lại hiệu quả kinh tế cao, thị trường tiêu thụ rộng lớn và ổn định
(trong nước, nước ngoài)
+ Có chính sách khuyến khích phát triển của Nhà nước.
Câu 5. Vì sao vùng Đông Nam Bộ có điều kiện phát triển mạnh kinh tế biển? Bài làm
- Các vũng vịnh nước sâu thuận lợi để xây dựng cảng biển (cảng Vũng Tàu, Sài
Gòn), vùng biển gần các đường hàng hải quốc tế ⟶ phát triển giao thông vận tải biển.
- Có các bãi tắm đẹp (Vũng Tàu, Long Hải), các đảo ven bờ (Côn Đảo) phát triển du lịch biển - đảo. Trang 113
- Nguồn lợi hải sản phong phú, ngư trường rộng lớn (Bà Rịa - Vũng Tàu), có các bãi
tôm bãi cá, các vùng nước mặn nước lợ, rừng ngập mặn ven biển...thuân lợi cho phát
triển đánh bắt và nuôi trồng thủy sản.
- Giàu tiềm năng dầu khí ở thềm lục địa phía nam, là tài nguyên khoáng sản vô cùng
quan trọng của vùng, phát triển công nghiệp khai thác và chế biến dầu khí (các mỏ
dầu Hồng Ngọc, Rạng Đông, Bạch Hỏ, Đại Hùng; mỏ khí Lan Tây, Lan Đỏ).
Chủ đề 20. VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG (Bài 35 đến 37 Địa lí 9)
(Atlat Địa lí Việt Nam trang 29)
A. Nội dung kiến thức
I. Vị trí địa lý và giới hạn lãnh thổ
- Diện tích khoảng 40 nghìn km2, gồm 13 tỉnh thành phố: Cần Thơ, Long An, Đồng
Tháp, Tiền Giang, Vĩnh Long, Bến Tre, Trà Vinh, Hậu Giang, Sóc Trăng, An Giang,
Kiên Giang, Bạc Liêu, Cà Mau.
- Nằm phía tây vùng Đông Nam Bộ, phía bắc giáp Cam-pu-chia, phía tây nam giáp
vịnh Thái Lan, phía đông nam giáp Biển Đông.
- Ý nghĩa: thuận lợi cho giao lưu trên đất liền, trên biển với các vùng và các nước.
II. Điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên
- Đặc điểm: địa hình thấp và bằng phẳng, khí hậu cận xích đạo, mạng lưới sông ngòi dày đặc. - Thuận lợi:
+ Đồng bằng rộng lớn, đất phù sa màu mỡ, có khí hậu nóng ẩm, nguồn nước dồi dào
thuận lợi cho sản xuất nông nghiệp, nhất là trồng lúa nước.
+ Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt tạo điều kiện phát triển nuôi trồng, đánh bắt thủy sản.
+ Ven biển ấm, ngư trường rộng lớn, nguồn hải sản phong phú.
+ Rừng ngập mặn trên bán đảo Cà Mau chiếm diện tích lớn.
+ Khoáng sản: than bùn ở Cà Mau, vật liệu xây dựng ở Kiên Giang, An Giang.
- Khó khăn: lũ lụt, diện tích đất phèn, đất mặn lớn, thiếu nước ngọt trong mùa khô.
III. Đặc điểm dân cư, xã hội - Đặc điểm: Trang 114
+ Đây là khu vực đông dân 17,5 triệu người, mật độ dân số cao 432 người/km2 năm 2007.
+ Thành phần dân tộc có người Kinh, Khơ-me, Chăm, Hoa.
- Thuận lợi: nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm trong sản xuất nông nghiệp
hàng hóa; thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Khó khăn: trình độ lao động chưa cao.
IV. Tình hình phát triển kinh tế
1. Nông nghiệp
- Là vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước. Lúa trồng nhiều ở Kiên Giang, An Giang,
Long An, Đồng Tháp,... Bình quân lương thực theo đầu người cao gấp 2,3 lần trung bình cả nước.
- Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất nước ta.
- Nghề nuôi vịt phát triển mạnh ở Bạc Liêu, Cà Mau, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Trà Vinh.
- Khai thác và nuôi trồng thuỷ sản chiếm 56,8% tổng sản lượng cả nước năm 2007.
- Nghề trồng rừng (ngập mặn) có vị trí rất quan trọng.
2. Công nghiệp
- Chế biến lương thực, thực phẩm: chiếm tỉ trọng lớn nhất. Chủ yếu là xay xát lúa
gạo, chế biến thủy sản đông lạnh, làm rau quả hộp, sản xuất đường mật. Sản phẩm
xuất khẩu: gạo, thủy sản đông lạnh, hoa quả đông lạnh, hoa quả. Phân bố hầu khắp
các tỉnh, thành phố trong vùng: Cần Thơ, Tân An, Mỹ Tho, Bến Tre, Vĩnh Long, Trà
Vinh, Sóc Trăng, Bạc Liêu, Cà Mau, Rạch Giá, Long Xuyên, Cao Lãnh.
- Vật liệu xây dựng: Các cơ sở sản xuất vật liệu xây dựng phân bố ở nhiều địa
phương, lớn nhất là nhà máy xi măng Hà Tiên II.
- Cơ khí nông nghiệp, một số ngành công nghiệp khác: Phát triển cơ khí nông
nghiệp. Thành phố Cần Thơ với khu công nghiệp Trà Nóc là trung tâm công nghiệp lớn nhất. 3. Dịch vụ
- Các ngành chủ yếu: xuất nhập khẩu lương thực thực phẩm, vận tải thủy và du lịch
sinh thái bắt đầu phát triển.
+ Xuất khẩu: hàng xuất khẩu chủ lực là gạo, thủy sản đông lạnh, hoa quả.
+ Giao thông đường thủy giữ vai trò quan trọng trong đời sống và hoạt động giao lưu kinh tế. Trang 115
+ Du lịch sinh thái phát triển: du lịch sông nước, miệt vườn, biển đảo.
- Vùng đang đực đầu tư lớn để nâng cao chất lượng và hiệu quả các ngành dịch vụ.
V. Các trung tâm kinh tế
Cần Thơ, Mỹ Tho, Long Xuyên, Cà Mau là những trung tâm kinh tế của vùng.
B. Câu hỏi và bài tập
Câu 1. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 11, 29 và kiến thức đã học, hãy cho
biết các loại đất chính ở đồng bằng sông Cửu Long và sự phân bố của chúng. Nêu
nghĩa của việc cải tạo đất phèn, đất mặn ở Đồng bằng sông Cửu Long.
Bài làm
- Có ba loại đất chính ở Đồng bằng sông Cửu Long là:
+ Đất phù sa ngọt: phân bố thành một dải dọc sông Tiền và sông Hậu.
+ Đất phèn: tập trung ở Đồng Tháp Mười, Tứ giác Long Xuyên và vùng trung tâm bán đảo Cà Mau.
+ Đất mặn: phân bố thành một dải ven Biển Đông và ven vịnh Thái Lan.
- Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lương thực của cả nước, đẩy mạnh
cải tạo hai loại đất trên sẽ làm tăng hiệu quả sử dụng đất, góp phần tích cực vào việc
phát triển kinh tế - xã hội của vùng (tăng sản lượng lương thực, thực phẩm, góp phần
phân bố dân cư và xóa đói, giảm nghèo, tạo thêm nguồn hàng xuất khẩu).
Câu 2. Vì sao phải đặt vấn đề phát triển kinh tế đi đôi với nâng cao mặt bằng dân
trí và phát triển đô thị?
Bài làm
- Đồng bằng sông Cửu Long là vùng giàu tiềm năng nhưng mặt bằng dân trí còn
thấp, thiếu lao động có chuyên môn kĩ thuật, làm hạn chế việc khai thác các tiềm
năng để đẩy mạnh phát triển kinh tế.
- Tỉ lệ dân đô thị còn thấp cho thấy trình độ công nghiệp hóa ở đồng bằng còn thấp,
chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng công nghiệp hóa, hiện đại hóa còn chậm
⟹ Phát triển kinh tế đi đôi với nâng cao mặt bằng dân trí và phát triển đô thị sẽ:
- Thu hút mạnh hơn đầu tư của các vùng khác trong nước và của nước ngoài, từ đó
phát huy tốt hơn các thế rnạnh về tự nhiên và lao động của vùng để đẩy mạnh chuyển dịch cơ cấu kinh tế.
- Tạo ra việc làm, nâng cao chất lượng cuộc sống của dân cư.
Câu 3. Nêu ý nghĩa của việc sản xuất lương thực ở đồng bằng sông Cửu Long. Trang 116 Bài làm
- Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lương thực của nước ta.
Việc sản xuất lương thực của vùng giải quyết nhu cầu lương thực cho nhân dân của
vùng cũng như cả nước, đảm bảo vấn đề an ninh lương thực quốc gia.
- Cung cấp mặt hàng lúa gạo xuất khẩu có giá trị, thu nhiều ngoại tệ (Việt Nam là
nước xuất khẩu gạo đứng thứ 2 thế giới, trong đó đồng bằng sông Cửu Long là vùng xuất khẩu chủ lực).
- Cung cấp nguồn phụ phẩm cho ngành chăn nuôi, thúc đẩy ngành này phát triển.
- Giải quyết việc làm, nâng cao đời sống nhân dân.
- Phát huy hiệu quả những thế mạnh về điều kiện tự nhiên và dân cư của vùng, góp
phần sử dụng hợp lí và bảo vệ tài nguyên (thau chua, rửa mặn).
Câu 4. Trình bày các thế mạnh của Đồng bằng sông Cửu Long để phát triển nuôi
trồng và đánh bắt thủy sản.
Bài làm
- Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt tạo điều kiện phát triển nuôi trồng, đánh bắt thủy sản.
- Vùng biển rộng và ấm quanh năm, có ngư trường Cà Mau – Kiên Giang.
- Vùng rừng ven biển cung cấp nhiều nguồn tôm giống tự nhiên và thức ăn cho các
vùng nuôi tôm trên các vùng đất ngập mặn.
- Lũ hàng năm của sông Cửu Long đem đến nguồn thuỷ sản rất lớn.
- Nguồn lao động dồi dào, có kinh nghiệm, thích ứng linh hoạt với nền kinh tế thị trường.
- Có nhiều cơ sở chế biến thuỷ sản xuất khẩu.
- Có thị trường tiêu thụ rộng lớn trong và ngoài nước.
Câu 5. Vì sao ngành chế biến lương thực, thực phẩm chiếm tỉ trọng lớn nhất
trong cơ cấu công nghiệp của Đồng bằng sông Cửu Long?

- Có nguồn nguyên liệu phong phú từ nông – ngư nghiệp:
+ Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm lương thực của nước ta nên nguồn
nguyên liệu từ ngành sản xuất lương thực rất lớn, đặc biệt là lúa gạo. Diện tích và sản
lượng lúa chiếm hơn 51% cả nước.
+ Ngoài ra, đây là vùng có nghề cá phát triển hàng đầu cả nước, sản lượng thủy sản hơn 1/2 cả nước.
+ Vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả nước với nhiều loại hoa quả nhiệt đới. Trang 117
- Đây là vùng xuất khẩu nông sản hàng đầu của nước ta (gạo, thủy sản đông lạnh, hoa quả ...).
Chủ đề 21. PHÁT TRIỂN TỔNG HỢP KINH TẾ
VÀ BẢO VỆ TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN - ĐẢO
A. Nội dung kiến thức
I. Biển và đảo Việt Nam
1. Vùng biển nước ta
- Có đường bờ biển dài: 3260 km và vùng biển rộng khoảng 1 triệu km2.
- Vùng biển nước ta gồm nội thuỷ, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền
kinh tế, vùng thềm lục địa.
2. Các đảo và quần đảo
- Có hơn 4000 đảo lớn nhỏ được chia thành các đảo xa bờ và các đảo gần bờ.
- Diện tích đảo lớn: Phú Quốc (567 km2), Cát Bà (100 km2).
- Đảo xa bờ: Bạch Long Vĩ và hai quần đảo: Hoàng Sa, Trường Sa.
II. Phát triển tổng hợp kinh tế biển
1. Khai thác, nuôi trồng và chế biến hải sản
- Có hơn 2000 loài cá, trong đó khoảng 110 loài có giá trị kinh tế: cá nục, cá trích, cá thu, cá ngừ,...
- Tổng trữ lượng hải sản khoảng 4 triệu tấn, cho phép khai thác hàng năm khoảng 1,9 triệu tấn.
- Ưu tiên khai thác xa bờ, đẩy mạnh nuôi trồng ven biển.
2. Du lịch biển - đảo
- Nguồn tài nguyên du lịch biển phong phú: có 120 bãi cát rộng, dài, phong cảnh đẹp,
thuận lợi cho việc xây dựng các khu du lịch, nghỉ dưỡng.
- Một số trung tâm du lịch biển đang phát triển mạnh như: Hạ Long, Đồ Sơn, Nha Trang, Vũng Tàu,...
3. Khai thác và chế biến khoáng sản biển
- Nguồn muối vô tận: nghề muối phát triển từ lâu ở Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), Cà Ná (Ninh Thuận).
- Dọc bờ biển có nhiều bãi cát chứa oxit titan có giá trị xuất khẩu. Trang 118 - Cát trắng ở Cam Ranh.
- Dầu mỏ, khí tự nhiên phân bố ở thềm lục địa phía nam.
4. Phát triển giao thông vận tải biển
- Nằm gần các tuyến đường biển quốc tế quan trọng.
- Ven biển có nhiều vũng, vịnh có thể xây dựng cảng nước sâu. Cảng có công suất
lớn nhất là cảng Sài Gòn.
III. Bảo vệ tài nguyên và môi trường biển - đảo
1. Sự giảm sút tài nguyên và môi trường biển - đảo
- Diện tích rừng ngập mặn giảm nhanh.
- Nguồn lợi hải sản giảm, một số loài có nguy cơ tuyệt chủng.
- Môi trường biển bị ô nhiễm.
2. Các phương hướng chính để bảo vệ tài nguyên và môi trường biển
- Điều tra đánh giá tiềm năng sinh vật tại các vùng biển này, chuyển hướng khai thác
hải sản ven bờ sang khai thác xa bờ.
- Bảo vệ rừng ngập mặn hiện có, đẩy mạnh công tác trồng rừng ngập mặn.
- Bảo vệ rạn san hô ngầm ven biển.
- Bảo vệ và phát triển nguồn lợi thuỷ sản.
- Phòng chống ô nhiễm môi trường biển.
B. Câu hỏi và bài tập
Câu 1. Tại sao phải khai thác tổng hợp các tài nguyên vùng biển và hải đảo? Bài làm
- Hoạt động kinh tế biển rất đa dạng và phong phú, giữa các ngành kinh tế biển có
mối quan hệ chặt chẽ với nhau. Chỉ trong khai thác tổng hợp thì mới mang lại hiệu quả kinh tế cao.
- Môi trường biển không thể chia cắt được, vì vậy khi một vùng biển bị ô nhiễm sẽ
gây thiệt hại rất lớn.
- Môi trường đảo rất nhạy cảm trước tác động của con người, nếu khai thác mà
không chú ý bảo vệ môi trường có thể biến thành hoang đảo.
Câu 2. Tại sao phát triển kinh tế - xã hội ở các huyện đảo lại có ý nghĩa chiến
lược hết sức to lớn đối với sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta?
Bài làm Trang 119
Việc phát triển kinh tế - xã hội ở các huyện đảo lại có ý nghĩa chiến lược hết sức to
lớn đối với sự nghiệp phát triển kinh tế - xã hội ở nước ta vì:
- Biển và đảo của nước ta có nhiều điều kiện phát triển tổng hợp kinh tế biển:
+ Phát triển đánh bắt và nuôi trồng thủy hải sản.
+ Phát triển du lịch biển đảo.
+ Phát triển giao thông vận tải biển.
+ Khai thác khoáng sản: dầu, khí,...
- Đây là hệ thống tiền tiêu bảo vệ đất liền, là hệ thống căn cứ để tiến ra biển và đại
dương nhằm khai thác có hiệu quả nguồn lợi vùng biển.
- Việc khẳng định chủ quyền của nước ta đối với các đảo và quần đảo có ý nghĩa là
cơ sở để khẳng định chủ quyền của nước ta đối với vùng biển và thềm lục địa quanh đảo.
Câu 3. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 8 và kiến thức đã học, hãy kể tên các
bộ phận của vùng biển nước ta. Hãy nêu những nguồn tài nguyên, khoáng sản
chính ở vùng biển nước ta.
Bài làm
* Các bộ phận của vùng biển nước ta gồm có: - Vùng nội thủy. - Vùng lãnh hải.
- Vùng tiếp giáp lãnh hải.
- Vùng đặc quyền kinh tế. - Thềm lục địa.
* Tài nguyên biển và khoáng sản:
- Muối là nguồn tài nguyên vô tận, tập trung ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, nổi
tiếng ở Cà Ná, Sa Huỳnh.
- Dọc bờ biển có nhiều bãi cát chứa oxit titan có giá trị xuất khẩu.
- Cát trắng có nhiều ở Cam Ranh (Khánh Hòa), là nguyên liệu cho công nghiệp thủy tinh.
- Dầu mỏ, khí tự nhiên ở thềm lục địa phía nam.
Câu 4. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 27, 28 và kiến thức đã học, hãy nhận
xét tiềm năng phát triển kinh tế biển ở Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ.
Trang 120 Bài làm
Cả hai vùng có tài nguyên biển đa dạng, phong phú rất thuận lợi cho xây dựng phát
triển toàn diện với nhiều ngành kinh tế biển:
- Giao thông vận tải biển thông qua hệ thống cảng biển: Cửa Lò, Chân Mây, Đà
Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang, Cam Ranh.
- Đánh bắt và nuôi trồng thuỷ sản: các bãi cá, bãi tôm, vũng, vịnh, đảo, bán đảo…
- Sản xuất muối: Sa Huỳnh, Cà Ná, khai thác dầu khí ở thềm lục địa cực Nam Trung Bộ.
- Du lịch biển với các bãi biển nổi tiếng: Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm, Nhật Lệ,
Lăng Cô, Non Nước, Sa Huỳnh, Quy Nhơn, Nha Trang, Mũi Né…
Câu 5. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 28 và kiến thức đã học, hãy phân tích
việc khai thác thế mạnh về kinh tế biển của Duyên hải Nam Trung Bộ.
Bài làm
- Đánh bắt, nuôi trồng thủy sản:
+ Vùng biển rộng, có ngư trường Hoàng Sa – Trường Sa, Ninh Thuận – Bình Thuận
– Bà Rịa- Vũng Tàu thuận lợi cho việc đánh bắt thủy sản.
+ Ven biển có nhiều vũng, vịnh, đảo ven bờ, cửa sông thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản.
+ Hoạt động đánh bắt, nuôi trồng thủy sản được chú trọng phát triển. - Du lịch biển:
+ Có nhiều bãi biển đẹp: Mỹ Khê, Sa Huỳnh (Quảng Ngãi), Đại Lãnh, Nha Trang
(Khánh Hòa), Ninh Chữ (Ninh Thuận), Cà Ná, Mũi Né (Ninh Thuận)…
+ Có vườn quốc gia Cù lao Chàm, suối khoáng Bình Châu, Vĩnh Hảo.
+ Phát triển du lịch biển gắn liền với du lịch đảo, các điểm du lịch: Nha Trang
(Khánh Hoà), Cà Ná (Ninh Thuận), Mũi Né (Bình Thuận) đang thu hút nhiều khách
du lịch trong và ngoài nước.
- Giao thông vận tải biển:
+ Vùng biển rộng, nhiều vũng vịnh thuận lợi xây dựng cảng, phát triển các tuyến giao thông.
+ Có các cảng biển: Đà Nẵng, Quy Nhơn, Nha Trang.
+ Các tuyến vận tải biển Đà Nẵng-Quy Nhơn, Quy Nhơn- Phan Thiết, Đà Nẵng-
Hoàng Sa…vận chuyển một lượng lớn hành khách và hàng hóa. Trang 121
- Khai thác khoáng sản biển và sản xuất muối:
+ Đã tiến hành khai thác các mỏ dầu khí ở phía đông quần đảo Phú Quý (Bình
Thuận), cát (Khánh Hòa), ti tan (Bình Định).
+ Nghề làm muối khá phát triển, nổi tiếng là muối Sa Hùynh (Quảng Ngãi), Cà Ná (Ninh Thuận).
PHẦN V. MỘT SỐ ĐỀ THI VÀ ĐÁP ÁN HỌC SINH GIỎI MÔN ĐỊA CẤP TỈNH, THÀNH PHỐ ĐỀ 1
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS HÀ NAM NĂM HỌC 2020 - 2021
ĐỀ CHÍNH THỨC Môn: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài: 150 phút
Câu 1 (4,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Trình bày đặc điểm chung của địa hình nước ta.
2. Nêu những thuận lợi của vùng đồi núi nước ta đối với sự phát triển kinh tế.
Câu 2 (3,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Chứng minh rằng cơ cấu dân số nước ta đang có sự chuyển dịch từ cơ cấu dân số
trẻ sang cơ cấu dân số già.
2. Phân tích ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ
đến vấn đề việc làm ở nước ta.
Câu 3 (4,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Trình bày đặc điểm cơ cấu công nghiệp theo ngành của nước ta. Tại sao nước ta
có cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng?
2. Giải thích tại sao giao thông vận tải của nước ta phát triển mạnh trong những năm gần đây? Trang 122
Câu 4 (5,0 điểm) Cho bảng số liệu:
Tình hình sản xuất ngành thủy sản nước ta giai đoạn 2000 - 2017 Năm 2000 2007 2013 2017
Sản lượng thủy sản khai thác (nghìn tấn) 1660,9 2074,5 2803,8 3236,4
Sản lượng thủy sản nuôi trồng (nghìn tấn) 589,6 2123,3 3215,9 4013,3
Tỉ trọng giá trị sản xuất của thủy sản nuôi 26,2 53,6 57,4 61,2
trồng trong tổng giá trị ngành thủy sản (%)
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng thủy sản nuôi trồng và tỉ trọng giá trị
sản xuất của thủy sản nuôi trồng trong tổng giá trị ngành thủy sản nước ta giai đoạn 2000 – 2017.
2. Nhận xét và giải thích tình hình sản xuất ngành thủy sản nước ta giai đoạn trên.
Câu 5 (4,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
1. Cho biết sự giống và khác nhau về quy mô, cơ cấu ngành của trung tâm công nghiệp
Hà Nội với trung tâm công nghiệp thành phố Hồ Chí Minh.
2. Trình bày những điều kiện thuận lợi và khó khăn để sản xuất lương thực ở đồng bằng sông Hồng.
-----------------Hết------------------
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam (Nhà xuất bản Giáo dục)
ĐÁP ÁN, THANG ĐIỂM Câu Ý Nội dung Điểm
1 Trình bày đặc điểm chung của địa hình nước ta. 2,0
- Đồi núi là bộ phận quan trọng nhất trong cấu trúc địa hình nước ta (dẫn 0,5 chứng) 0,5
- Địa hình nước ta được Tân kiến tạo nâng lên và phân thành nhiều bậc kế 1 tiếp (dẫn chứng) (4,0đ) 0,5
- Địa hình nước ta rất đa dạng, nhiều dạng địa hình. (dẫn chứng) 0,5
- Địa hình mang tính chất nhiệt đới gió mùa và chịu tác động mạnh mẽ của
con người. (dẫn chứng)
2 Nêu những thuận lợi của vùng đồi núi đối với sự phát triển kinh tế. 2,0 Trang 123
- Thuận lợi cho phát triển công nghiệp: Tài nguyên khoáng sản phong phú 0,5
(dẫn chứng), nguồn thủy năng dồi dào
- Thuận lợi cho phát triển nông nghiệp: Địa hình, đất đai, đồng cỏ…(diễn 0,5 giải) 0,5
- Thuận lợi cho phát triển lâm nghiệp: Diện tích rừng lớn, rừng giàu có về
thành phần loài động, thực vật, có nhiều loài quý hiếm, các đặc sản của rừng.
- Thuận lợi cho phát triển du lịch: Có nhiều điều kiện để phát triển các loại 0,5
hình du lịch tham quan, nghỉ dưỡng... nhất là du lịch sinh thái (dẫn chứng)
Chứng minh rằng cơ cấu dân số nước ta đang có sự chuyển dịch từ cơ 1,0
1 cấu dân số trẻ sang cơ cấu dân số già.
- Giảm tỉ lệ người dưới 15 tuổi (dẫn chứng) 0,5
- Tăng tỉ lệ người trên 60 tuổi (dẫn chứng) 0,5
Phân tích ảnh hưởng của chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo 2,0
2 lãnh thổ đến vấn đề việc làm ở nước ta.
* Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ ở nước ta:
- Theo ngành: Giảm tỉ trọng khu vực I, tăng tỉ trọng khu vực II và III (dẫn 0,5 2
chứng). Tuy nhiên tốc độ chuyển dịch còn chậm. (3,0đ)
- Theo lãnh thổ: Trong cả nước hình thành nên các vùng chuyên canh, khu 0,5
công nghiệp, khu chế xuất, hình thành các vùng kinh tế trọng điểm, vùng kinh
tế phát triển năng động…
* Ảnh hưởng
- Tạo ra nhiều việc làm mới cho người lao động (diễn giải)
- Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ song song với phân bố lại dân cư và nguồn lao 0,5
động giữa các vùng, góp phần giải quyết việc làm và nâng cao năng suất lao 0,5 động xã hội.
Trình bày đặc điểm cơ cấu công nghiệp theo ngành của nước ta. Tại sao 3,0
1 nước ta có cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng?
* Đặc điểm cơ cấu công nghiệp theo ngành
- Nước ta có đầy đủ các ngành công nghiệp thuộc các lĩnh vực, gồm 29 ngành 0,5 3
công nghiệp chia thành 3 nhóm ngành (kể tên) (4,0đ)
- Hình thành một số ngành công nghiệp trọng điểm:
+ Ngành công nghiệp trọng điểm là những ngành có thế mạnh lâu dài, mang 0,5
lại hiệu quả kinh tế cao và tác động mạnh mẽ đến các ngành kinh tế khác.
+ Một số ngành công nghiệp trọng điểm: chế biến LTTP, sản xuất hàng tiêu Trang 124
dùng, công nghiệp năng lượng… 0,5
- Cơ cấu giá trị sản xuất công nghiệp phân theo nhóm ngành đang có sự
chuyển dịch theo hướng tích cực (dẫn chứng) 0,5
* Nguyên nhân nước ta có cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng
- Do đường lối đổi mới, công nghiệp hóa – hiện đại hóa đất nước.
- Để hội nhập phù hợp với xu hướng của thế giới. 0,25
- Do việc đẩy mạnh việc thu hút đầu tư nước ngoài, vốn, công nghệ, kĩ thuật, thị trường… 0,25
- Nước ta có nhiều điều kiện thuận lợi để phát triển công nghiệp, nguồn tài 0,25
nguyên phong phú, nguồn nguyên liệu, thị trường, lao động… 0,25
2 Tại sao giao thông vận tải phát triển mạnh trong những năm gần đây? 1,0
- Các ngành kinh tế là khách hàng của GTVT. Trong những năm gần đây, 0,25
kinh tế của nước ta có sự phát triển khá nhanh nên nhu cầu vận chuyển hàng hóa tăng. 0,25
- Sự phát triển của công nghiệp đã trang bị các phương tiện vận tải và làm
hiện đại hóa cơ sở hạ tầng của giao thông vận tải.
- Quy mô dân số lớn và ngày càng tăng, mức sống của người dân được nâng 0,25
nên nhu cầu đi lại lớn, thúc đẩy GTVT phát triển về mọi mặt.
- Nguyên nhân khác: Chính sách phát triển, đầu tư của nhà nước; xu hướng 0,25 hội nhập…
1 Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng thủy sản khai thác…. 2,0
- Biểu đồ kết hợp: cột và đường - Yêu cầu:
+ Các dạng khác không cho điểm.
+ Vẽ chính xác theo số liệu đã cho. 4
+ Đúng khoảng cách; có chú giải và tên biểu đồ. (5,0đ)
(thiếu mỗi yếu tố trên biểu đồ trừ 0,25đ)
2 Nhận xét và giải thích 3,0 * Nhận xét
- Sản lượng thủy tăng (dẫn chứng) 0,5
- Thủy sản nuôi trồng phát triển hơn thủy sản khai thác:
+ Sản lượng thủy thủy nuôi trồng tăng nhanh hơn sản lượng thủy sản khai 0,5 Trang 125 thác (dẫn chứng)
+ Tỉ trọng sản lượng thủy sản nuôi trồng tăng, vượt qua tỉ trọng sản lượng 0,5
thủy sản khai thác (dẫn chứng)
+ Ngành thủy sản nuôi trồng chiếm tỉ trọng ngày càng cao trong cơ cấu giá trị
sản xuất của toàn ngành thủy sản (dẫn chứng) 0,5 * Giải thích
- Sản lượng thủy sản tăng do nhu cầu của thị trường, chính sách phát triển,
nước ta có nhiều điều kiện phát triển (diễn giải) 0,5
- Thủy sản nuôi trồng phát triển hơn thủy sản khai thác do thủy sản nuôi trồng
đem hiệu quả kinh tế cao (tính chủ động trong sản xuất, tính chọn lọc…), góp 0,5
phần bảo vệ tài nguyên biển…
Cho biết sự giống và khác nhau về quy mô, cơ cấu ngành của trung tâm 1,5
1 công nghiệp Hà Nội với trung tâm công nghiệp TP. Hồ Chí Minh. * Giống nhau:
- Quy mô: là 2 trung tâm công nghiệp có quy mô lớn nhất cả nước. 0,25
- Cơ cấu ngành đa dạng, có nhiều ngành công nghiệp trọng điểm phát triển 0,50 (dẫn chứng) * Khác nhau:
- Quy mô: TP. Hồ Chí Minh có quy mô lớn hơn Hà Nội. 0,25
- Cơ cấu ngành: TP. Hồ CHí Minh có cơ cấu ngành đa dạng hơn Hà Nội (dẫn 0,50 chứng)
Trình bày những điều kiện thuận lợi và khó khăn để sản xuất lương thực 2,5 5
2 ở đồng bằng sông Hồng (4,0đ) * Thuận lợi - Điều kiện tự nhiên:
+ Địa hình: thấp, bằng phẳng thuận lợi cho xây dựng cơ sở vật chất hạ tầng – 0,25
kĩ thuật, định cư và phát triển kinh tế.
+ Đất: đất phù sa sông Hồng với khoảng 70% diện tích đất nông nghiệp có độ 0,25
phì cao thích hợp trồng cây lương thực.
+ Khí hậu nhiệt đới ẩm gió mùa, có mùa đông lạnh tạo điều kiện thâm canh
tăng vụ, đa dạng hoá cơ cấu cây trồng. 0,25
+ Nguồn nước của hệ thống sông Hồng và sông Thái Bình khá phong phú,
nguồn nước ngầm khá dồi dào và có chất lượng tốt. 0,25
- Điều kiện kinh tế - xã hội: Trang 126
+ Dân cư và nguồn lao động: Đông, lao động dồi dào, có kinh nghiệm trồng 0,25
và sản xuất lương thực.
+ Cơ sở vật chất hạ tầng, vật chất kĩ thuật hoàn thiện: đê điều, thủy lợi, cơ sở 0,25 chế biến, giống….
+ Điều kiện khác: Chính sách đầu tư phát triển của Nhà nước, thị trường… 0,25 *Khó khăn
- Thời tiết thường biến động, thường xảy ra bão, lũ, hạn hán. 0,25
- Bình quân đất canh tác trên đầu người thấp, đất bị suy thoái, khả năng mở rộng thấp. 0,25
- Khó khăn khác: Sức ép của dân số đông, nhu cầu phát triển các ngành kinh
tế khác, tác động của đô thị hóa… 0,25
................HẾT................ ĐỀ 2
SỞ GD&ĐT QUẢNG BÌNH
KỲ THI CHỌN HSG TỈNH NĂM HỌC 2017-2018
ĐỀ THI CHÍNH THỨC
MÔN: ĐỊA LÍ, LỚP 9 THCS Khóa ngày 22/3/2018
Thời gian làm bài: 150 phút
(không kể thời gian giao đề)
Câu 1. (2,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy:
a. Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hóa khí hậu nước ta.
b. Kể tên các dãy núi và các dòng sông lớn khi đi theo vĩ tuyến 220B, từ biên giới Việt - Lào
đến biên giới Việt-Trung.
Câu 2. (2,0 điểm)
a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy trình bày tình hình phát triển
ngành công nghiệp năng lượng ở nước ta.
b. Tại sao trong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành công nghiệp năng lượng ở nước ta, khai
thác dầu khí có tỷ trọng ngày càng cao?
Câu 3. (3,0 điểm)
a. Hãy xác định và giải thích sự khác nhau về cơ cấu cây trồng, vật nuôi giữa Đồng bằng
sông Hồng và Đồng bằng sông Cửu Long.
b. Tại sao trong khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ, vấn đề thủy lợi có ý nghĩa hàng đầu? Trang 127
Câu 4. (3,0 điểm) Cho bảng số liệu:
TÌNH HÌNH DÂN SỐ NƯỚC TA THỜI KỲ 1960 - 2011 Năm Tổng số dân Tỉ suất sinh thô Tỉ suất tử thô
(triệu người) (‰) (‰) 1960 30,2 46,6 12,0 1976 49,2 39,5 7,5 1999 76,3 19.9 5,6 2005 83,1 18,6 5,3 2011 87,8 16,6 6,9
(Nguồn: Niên giám thống kê Việt Nam 2011, NXB Thống kê 2012)
a. Hãy vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tổng số dân và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của
nước ta trong thời kỳ 1960 - 2011.
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi quy mô dân số và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên của
nước ta trong thời kỳ trên.
(Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam - NXBGD)
……………….- Hết - ……………..
ĐÁP ÁN, THANG ĐIỂM Câu Ý Nội dung Điểm
Câu 1 a. Trình bày các nhân tố ảnh hưởng đến sự phân hóa khí hậu nước ta. (2,0 đ)
* Vị trí địa lí, hình dạng lãnh thổ:
- Nước ta nằm hoàn toàn trong vành đai khí hậu nhiệt đới BCB nên nhận được 0,25
bức xạ mặt trời lớn, mọi nơi trong năm dều có hai lần mặt trời lên thiên đỉnh.
- Lãnh thổ phần đất liền nước ta kéo dài theo chiều bắc – nam tương đương
150 vĩ tuyến, nên khí hậu có sự khác biệt giữa miền Bắc và miền Nam. 0,25
* Địa hình:
- Nước ta với 3/4 diện tích là đồi núi, nhưng chủ yếu là đồi núi thấp, địa hình
đồng bằng và đồi núi thấp (dưới 1000m) chiếm 85% diện tích nên khí hậu 0,25
chi phối bởi địa hình. 1,5
- Khí hậu có sự phân hóa theo độ cao của địa hình và hướng sườn (dẫn chứng). 0,25
* Hoạt động gió mùa:
- Nước ta nằm trong khu vực chịu ảnh hưởng mạnh mẽ của các khối khí hoạt
động theo mùa với hai mùa gió chính: gió mùa mùa đông và gió mùa mùa hạ 0,25 Trang 128 (dẫn chứng).
- Sự luân phiên của các khối khí theo mùa và các hướng khác nhau đã tạo
nên tính phân mùa của khí hậu. 0,25
b. Các dãy núi và các dòng sông lớn khi đi dọc theo vĩ tuyến 220B…
- Dãy núi: dãy Pu Đen Đinh; Dãy Hoàng Liên Sơn, Dãy Con Voi, cánh cung 0,25
Sông Gâm, cánh cung Ngân Sơn, cánh cung Bắc Sơn. 0,5
- Sông: sông Đà, sông Nậm Mu, sông Hồng, sông Chảy, sông Lô, sông Gâm, 0,25 sông Kì Cùng.
a. Trình bày tình hình phát triển ngành công nghiệp năng lượng ở nước ta. Câu 2
- Cơ cấu ngành công nghiệp năng lượng nước ta chia làm 2 nhóm ngành: CN 0,25 (2,0 đ)
khai thác nguyên nhiên liệu và công nghiệp điện lực.
- Sản lượng khai thác dầu thô giai đoạn 2000-2007 tăng, giảm không ổn định 0,5 (dẫn chứng). 1,5
- Sản lượng than sạch, điện giai đoạn 2000-2007 tăng (dẫn chứng). 0,5
- Tỷ trọng giá trị sản xuất của ngành công năng nghiệp lượng so với toàn
ngành công nghiệp của nước ta giảm (dẫn chứng). 0,25
b. Tại sao trong cơ cấu giá trị sản xuất của ngành công nghiệp năng lượng ở nước
ta, khai thác dầu khí có tỷ trọng ngày càng cao?
- Sản lượng dầu khí ngày càng tăng (dẫn chứng) 0,25 0,5
- Dầu thô khai thác chủ yếu để xuất khẩu, trong khi giá dầu mỏ thế giới tăng. 0,25
a. Xác định và giải thích sự khác nhau về cơ cấu cây trồng, vật nuôi giữa Đồng bằng Câu 4
Sông Hồng và đồng bằng Sông Cửu Long. (3,0 đ) * Sự khác nhau: 0,75
- Về cơ cấu cây trồng:
+ ĐBSCL: các loại cây ưa khí hậu quanh năm, bao gồm cả các loại ưa ngọt, phèn, mặn (dẫn chứng).
+ ĐBSH: các loại cây thích hợp với khí hậu nhiệt đới có mùa đông lạnh, ít
loại cây trồng chịu được phèn mặn hơn ĐBSCL (dẫn chứng).
- Về cơ cấu vật nuôi:
+ ĐBSH: cơ cấu gia sức không cân đối (chủ yếu nuôi bò, lợn, trâu rất ít), gia 0,75
cầm nghiêng về các loại ưa nước (chủ yếu là vịt).
+ ĐBSH: cơ cấu gia súc cân đối hơn, gia cầm nghiêng về các loại ưa cạn (chủ yếu là gà). * Giải thích:
- Điều kiện tự nhiên: 0,5
+ ĐBSCL: khí hậu nóng quanh năm, diện tích ngập nước rộng, chịu ảnh hưởng Trang 129
của triều mặn, khí hậu có một mùa khô sâu sắc nên có nhiều phèn, mặn. 2,5
+ ĐBSH: khí hậu có một mùa đông lạnh; địa hình cao được bảo vệ bởi hệ
thống đê điều, ít chịu ảnh hưởng của biển nên diện tích đất mặn và phèn không nhiều,
- Điều kiện kinh tế - xã hội: 0,5
+ ĐBSCL: tập quán sản xuất hàng hóa trong điều kiện lãnh thổ với nhiều
vùng ngập nước rộng… khiến chăn nuôi vịt có ưu thế phát triển hơn.
+ ĐBSH: đàn trâu phổ biến hơn liên quan tới vai trò trong sản xuất nông
nghiệp trước đây. Chăn nuôi gà được phổ biến rộng rãi, gắn với sản xuất nhỏ
quy mô gia đình trong điều kiện đất nông nghiệp chật hẹp.
b. Trong khai thác lãnh thổ theo chiều sâu ở Đông Nam Bộ, vấn đề thủy lợi có ý nghĩa hàng đầu.
- Đông Nam Bộ có mùa khô sâu sắc kéo dài, nhiều vùng sản xuất nông 0,25
nghiệp thiếu nước nghiêm trọng.
- Việc giải quyết nước tưới cho các vùng khô hạn và tiêu nước cho các vùng 0,5
thấp làm cho diện tích đất trồng trọt tăng lên, hệ số sử dụng đất trồng cây 0,25
công nghiệp hàng năm cũng tăng, làm tăng khả năng bảo đảm lương thực, thực phẩm của vùng.
Câu 5 a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tổng số dân và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (2,0 đ) -Xử lý số liệu:
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%) 0,5 Năm 1960 1976 1999 2005 2011
Tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên (%) 3,46 3,20 1,43 1,33 0,97 2,0
- Vẽ biểu đồ kết hợp cột và đường. 1,5
- Yêu cầu: vẽ chính xác, đầy đủ các yếu tố. Nếu vẽ biểu đồ khác không cho điểm.
b. Nhận xét và giải thích sự thay đổi quy mô dân số và tỉ suất gia tăng dân số tự nhiên
Nhận xét và giải thích:
*Nhận xét: Trong thời kỳ 1960 đến 2011: Quy mô dân số nước ta tăng liên
tục, còn tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên giảm liên tục (dẫn chứng). 0,5 *Giải thích:
- Quy mô dân số nước ta vẫn còn tăng nhanh do quy mô dân số đông. 1,0 0,25
- Tỷ suất gia tăng dân số tự nhiên giảm do thực hiện tốt công tác kế hoạch
h0á gia đình, tỷ lệ người già ngày càng lớn nên tỉ suất tử thô tăng. 0,25
Lưu ý: Thí sinh diễn đạt bằng cách khác nhưng đúng nội dung vẫn cho điểm tối đa.
……………….- Hết - …………….. Trang 130 ĐỀ 3
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 THCS TỈNH NINH BÌNH NĂM HỌC 2012-2013
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Môn: ĐỊA LÍ
Thời gian làm bài 150 phút không kể thời gian giao đề
(Đề có 05 câu trong 01 trang)
Câu 1. (3,0 điểm)
a) Dựa vào bảng số liệu sau về nhiệt độ của một số địa điểm ở nước ta, hãy nhận xét,
giải thích sự thay đổi nhiệt độ theo chiều bắc - nam.
Nhiệt độ trung bình
Nhiệt độ tháng
Nhiệt độ tháng lạnh Địa điểm năm ( 0C )
nóng nhất ( 0C ) nhất ( 0C ) Hà Nội 23,9 29,2 17,2 Huế 25,2 29,3 20,5 TP Hồ Chí Minh 27,6 29,7 26,0
b) Kể tên các nhân tố làm giảm tính chất nhiệt đới của khí hậu miền Bắc nước ta.
Nhân tố nào đóng vai trò quan trọng nhất làm cho khí hậu miền Bắc có mùa đông lạnh rõ rệt?
Câu 2. (3,0 điểm) Cho bảng số liệu sau:
DIỆN TÍCH VÀ DÂN SỐ CÁC VÙNG LÃNH THỔ Ở NƯỚC TA NĂM 2010 Các vùng
Dân số (Người)
Diện tích (Km2) Cả nước 86 927 700 331 051,3
Trung du và miền núi Bắc Bộ 12 328 800 101 437,8 Đồng bằng sông Hồng 18 610 500 14 964,1
Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ 18 935 500 95 885,1 Tây Nguyên 5 214 200 54 640,6 Đông Nam Bộ 14 566 500 23 605,2
Đồng bằng sông Cửu Long 17 272 200 40 518,5
a) Tính mật độ dân số các vùng của nước ta năm 2010 (Đơn vị: Người / km2).
b) Nhận xét, giải thích đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta. Trang 131
Câu 3. (3,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
a) Kể tên một số nhà máy nhiệt điện và thủy điện đã được xây dựng.
b) Nhận xét, giải thích sự khác nhau trong phân bố các nhà máy nhiệt điện và thủy điện ở nước ta.
Câu 4. (5,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
a) Kể tên một số cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều ở vùng Đông Nam Bộ.
Nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà Đông Nam Bộ trở thành vùng sản xuất cây công
nghiệp lớn của cả nước?
b) Cho biết một số cây trồng của vụ đông ở đồng bằng sông Hồng. Việc đưa vụ đông
thành vụ sản xuất chính ở đồng bằng có ý nghĩa như thế nào?
Câu 5. (6 điểm) Dựa vào bảng số liệu sau:
GIÁ TRỊ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP PHÂN THEO NGÀNH CỦA NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 1990 – 2009
(Giá thực tế, đơn vị tỷ đồng) Năm Tổng số Trồng trọt Chăn nuôi Dịch vụ 1990 20 666,5 16 393,5 3 701,0 572,0 1995 85 507,6 66 793,8 16 168,2 2 545,6 2001 130 115,3 101 403,1 25 439,1 3 273,1 2009 430 221,6 306 648,4 116 576,7 6 996,5
a) Vẽ biểu đồ thích hợp thể hiện sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp phân
theo ngành của nước ta giai đoạn 1990 – 2009.
b) Nhận xét, giải thích sự thay đổi cơ cấu giá trị sản xuất nông nghiệp của nước ta qua biểu đồ đã vẽ.
------------------------HẾT-----------------------
ĐÁP ÁN, THANG ĐIỂM Câu Nội Dung Điểm
Câu 1 a) Nhận xét, giải thích sự thay đổi nhiệt độ theo chiều bắc – nam 3,0 đ
- Nhiệt độ trung bình năm tăng dần theo chiều từ bắc vào nam (DC) 0, 5 đ
Do vị trí lãnh thổ kéo dài qua nhiều độ vĩ, càng vào phía nam càng gần Xích Đạo, góc
nhập xạ càng lớn, lượng nhiệt nhận được càng nhiều
- Tháng có nhiệt độ nóng nhất (tháng 7) nhiệt độ ít chênh lệch giữa các địa điểm. 0, 5 đ Trang 132
Do đây là thời gian lãnh thổ nước ta chịu ảnh hưởng của gió mùa mùa hạ nóng ẩm,
lại có góc nhập xạ lớn.
- Tháng có nhiệt độ lạnh nhất (Tháng 1) càng vào phía nam nhiệt độ càng tăng nhanh (DC) 0, 5 đ
Do phía bắc chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc làm nhiệt đô hạ thấp, càng vào
phía nam ảnh hưởng của gió mùa đông bắc càng yếu dần và dừng lại ở Bạch Mã. . .
- Biên độ nhiệt năm càng vào phía nam càng tăng dần (DC). 0, 5 đ
Do càng vào phía nam chênh lệch góc chiếu sáng và thời gian chiếu sáng trong năm
càng giảm, lại không chịu ảnh hưởng của gió mùa đông bắc ...
b)Các nhân tố làm giảm tính chất nhiệt đới của khí hậu miền Bắc nước ta ...
- Kể tên: Gió mùa đông bắc, độ cao địa hình, hướng núi, vị trí gần chí tuyến bắc . 0, 5 đ
- Nhân tố quan trọng nhất là gió mùa đông bắc làm cho nhiệt độ mùa đông ở 0, 5 đ miền Bắc hạ thấp ... Câu 2
a) Tính mật độ dân số các vùng năm 2010 0,5 đ 3,0 đ
Mật độ dân số Các vùng
( Người / km2 ) Cả nước 263
Trung du miền núi Bắc Bộ 122 Đồng bằng sông Hồng 1 244
Bắc Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ 197 Tây Nguyên 95 Đông Nam Bộ 617
Đồng bằng sông Cửu Long 426
b) Nhận xét, giải thích đặc điểm phân bố dân cư ở nước ta
- Nước ta có mật độ dân số khá cao, nhưng phân bố không đều giữa các vùng 0,25đ
- Không đều giữa đồng bằng với miền núi, rung du (DC) 0,5 đ
- Không đều ngay trong nội bộ mỗi vùng (DC) 0,5 đ
* Giải thích:
- Điều kiện tự nhiên: Vùng đồng bằng có điều kiện tự nhiên (địa hình, đất đai, 0,5 đ
khí hậu, nguồn nước ...) thuận lợi cho sản xuất, cư trú và sinh hoạt nên dân cư tập
trung đông, mật độ cao. Miền núi điều kiện tự nhiên (địa hình, đất đai, khí hậu, Trang 133
nguồn nước ...) không thuận lợi cho sản xuất và cư trú, nên thưa dân mật độ thấp.
- Trình độ phát triển kinh tế và khả năng khai thác tài nguyên vào phát triển
kinh tế: Đồng bằng trình độ phát triển kinh tế cao, công nghiệp, dịch vụ phát triển
mạnh, có nhiều thành phố và trung tâm công nghiệp, nên mật độ cao. Miền núi
kinh tế phát triển kém, chủ yếu là trồng cây công nghiệp, chăn nuôi gia súc và 0,5 đ
nghề rừng ...,nên thưa dân mật độ thấp.
- Lịch sử khai thác lãnh thổ: Vùng có lịch sử khai thác lãnh thổ lâu đời như đb 0,25đ
sông Hồng có mật độ cao; Đồng bằng sông Cửu Long mới được khai phá gần
đây, nên mật độ thấp hơn. Câu 3
a)Kể tên một số nhà máy điện đã được xây dựng ... 3,0 đ
- Các nhà máy thủy điện: Hòa Bình / s Đà, Trị An / s Đồng Nai, T Quang / s Gâm 0,5 đ
- Các nhà máy nhiệt điện: 0,5 đ
+ Chạy than: Ninh Bình, Phả Lại, Uông Bí ......
+ Chạy bằng tuốc bin khí: Phú Mĩ, Cà Mau, Bà Rịa ...
b) Nhận xét, giải thích sự khác nhau trong phân bố các nhà máy nhiệt điện và thủy điện
- Các nhà máy thủy điện: Phân bố ở miền núi, tập trung trên các hệ thống sông 0,75đ lớn và vừa.
Do miền núi là nơi có địa hình cao, dốc, sông ngòi nhiều thác ghềnh tạo
tiềm năng thủy điện lớn, ngoài ra còn là nơi thưa dân, có nhiều thung lũng xen
các dãy núi tạo điều kiện để xây hồ chứa nước.
- Các nhà máy nhiệt điện: Phân bố chủ yếu ở vùng đồng bằng nơi kinh tế phát
triển, dân cư đông => nhu cầu tiêu thụ điện lớn. 0,25đ
+ Các nhà máy nhiệt điện chạy than tập trung ở phía bắc (DC), gắn liền với
vùng khai thác than Quảng Ninh. 0,5 đ
+ Các nhà máy điện tuốc bin khí tập trung ở phía nam (DC), gần vùng khai
thác dầu khí ở thềm lục địa.
(Nếu học sinh nêu được: Các nhà máy nhiệt điện chạy dầu phân bố ở các thành 0,5 đ
phố lớn như TPHCM, Cần Thơ, nơi có nhu cầu lớn về điện, lại có cảng sông để
nhập khẩu dầu – Thưởng 0,25 đ nếu ý (b) câu 3 chưa đạt điểm tối đa
i) Trang 134 Câu 4
a) Kể tên các cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều ở ĐNB, những điều 5,0 đ
kiện thuận lợi: 0,5 đ
* Kể tên: Cao su, Cà phê, Điều, Hồ tiêu
* Những điều kiện thuận lợi để sản xuất cây công nghiệp ở ĐNB 0,5 đ
- Địa hình, đất đai: Có địa hình thấp, khá bằng phẳng, lại có đất đỏ ba gian màu
mỡ và đất xám phù sa cổ tuy nghèo dinh dưỡng nhưng thoát nước tốt => thích
hợp với trồng cây CN lâu năm hình thành vùng chuyên canh qui mô lớn. 0,5 đ
- Khí hậu, nguồn nước: Có khí hậu cận xích đạo, nóng quanh năm, nhìn chung ổn
định ít thiên tai, lại có nguồn nước khá dồi dào của hệ thống sông Đồng Nai chảy
qua, thuận lợi cho trồng cây công nghiệp nhiệt đới ...
- Dân cư đông, lao động dồi dào giàu kinh nghiệm về trồng và chế biến cây công 0,5 đ
nghiệp, lại năng động trong cơ chế thị trường ...
- Cơ sở vật chất kĩ thuật và kết cấu hạ tầng phát triển tốt đáp ứng yêu cầu phát
triển trồng và chế biến cây công nghiệp (DC) 0,5 đ
- Ý khác: Đường lối chính sách, thị trường, khả năng thu hút đầu tư và hợp tác
với nước ngoài để phát triển cây CN ... 0,5 đ
b)Kể tên một số cây trồng vụ đông và ý nghĩa của việc đưa vụ đông thành vụ
chính ở đồng bằng sông Hồng:
* Các cây trồng vụ đông: Ngô đông, khoai tây, su hào, bắp cải, cà chua ... 0,5 đ * Ý nghĩa:
- Làm tăng hệ số sử dụng ruộng đất ... 0,5 đ
- Tạo thêm việc làm, tăng thu nhập cho người lao động... 0,5 đ
- Sử dụng hợp lý điều kiện tự nhiên, làm ra nhiều nông sản hàng hóa phục vụ nhu 0,5 đ cầu thị trường ... Câu 5
a) Vẽ biểu đồ thể hiện cơ cấu giá trị sản xuất NN giai đoạn 1990-2009 6,0 đ
* Xử lí số liệu: 0,5 đ
Cơ cấu giá trị sản xuất NN ( Đơn vị % ) Năm Trồng trọt Chăn nuôi Dịch vụ 1990 79,3 17,9 2,8 1995 78,1 18,9 3,0 2001 77,9 19,6 2,5 2009 71,3 27,1 1,6 Trang 135
* Vẽ biểu đồ: Vẽ biểu đồ miền (biểu đồ khác không cho điểm). Yêu cầu 2,5 đ -Tương đối chính xác
- Đẹp, có đầy đủ tên biểu đồ, chú giải và các ghi chú cần thiết ...
b) Nhận xét và giải thích: * Nhận xét:
- Cơ cấu giá trị sản xuất NN của nước ta trong giai đoạn 1990-2009 có sự thay 0,75đ
đổi theo hướng: Giảm tỷ trọng ngành trồng trọt (DC), tăng dần tỷ trọng ngành
chăn nuôi (DC), dịch vụ chiếm tỷ trọng nhỏ và ít biến động.
- Diễn biến có sự khác nhau giữa các giai đoạn (DC giai đoạn trước 2001 thay
đổi chậm, sau 2001 thay đổi nhanh hơn)
0,25đ
- Sự thay đổi trên là xu hướng tích cực, nhưng diễn ra còn chậm, nên trồng trọt
vẫn giữ vai trò quan trọng. 0,5 đ
* Giải thích:
- Sự thay đổi trên là do tác động của đường lối đổi mới, tổ chức lại sản xuất, đa 0,5 đ
dạng hóa NN để đáp ứng nhu cấu thị trường.
- Dịch vụ chiếm tỷ trọng nhỏ và ít biến động do nền NN nước ta còn lạc hậu đang 0,5 đ
trong quá trình tổ chức lại sản xuất ...
- Giai đoạn sau chuyển dịch rõ rệt hơn là do: Nguồn thức ăn cho chăn nuôi được
đảm bảo, Thị trường có nhu cầu lớn về thực phẩm, chính sách quan tâm phát 0,5 đ
triển chăn nuôi và tăng cường áp dụng khoa học kĩ thuật ...
------------------------HẾT------------------ ĐỀ 4
KÌ THI HỌC SINH GIỎI THÀNH PHỐ - LỚP 9
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI Năm học 2014 - 2015 ĐỀ CHÍNH THỨC
Môn: Địa lý Ngày thi: 09/4/2015
Thời gian làm bài: 150 phút Câu 1. (5,0 điểm)
Dựa vào Atlát Địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, nhận xét và giải thích sự phân bố lượng
mưa trên lãnh thổ nước ta. Câu 2. (5,0 điểm) Trang 136 Cho bảng số liệu:
Tỉ suất sinh và tỉ suất tử ở nước ta qua các năm (Đơn vị: %o) Năm 1979 1989 1999 2009 2012 Tỉ suất sinh 32,2 31,3 26,3 17,6 16,9 Tỉ suất tử 7,2 8,4 7,3 6,8 7,0
a. Từ bảng số liệu trên, tính tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên của nước ta.
b. Vẽ biểu đồ kết hợp thể hiện tỉ suất sinh, tỉ suất tử và tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên giai
đoạn 1979-2012. Nhận xét và giải thích tình hình dân số nước ta. Câu 3. (5,0 điểm)
a. Phân tích các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp ở nước ta.
b. Tại sao công nghiệp khai thác khoáng sản là thế mạnh của vùng Đông Bắc, công nghiệp
thủy điện là thế mạnh của vùng Tây Bắc? Câu 4. (5,0 điểm)
Dựa vào Atlát Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học:
a. Nêu sự phân bố các cây công nghiệp lâu năm được trồng nhiều ở vùng Đông Nam Bộ.
b. Cho biết, nhờ những điều kiện thuận lợi nào mà Đông Nam Bộ trở thành vùng chuyên
canh cây công nghiệp lớn nhất nước ta? HẾT
ĐÁP ÁN, THANG ĐIỂM Câu 1: (5,0đ)
- Lượng mưa trung bình năm khá lớn, TB 1500 mm-2000 mm do ảnh hưởng của biển, gió
Tây nam ẩm ướt và bức chắn địa hình. (0,5đ)
- Lượng mưa phân hóa theo mùa với 1 mùa mưa và mùa khô rõ rệt trong năm do chịu sự chi
phối của hoàn lưu gió mùa. (0,25đ)
+ Mùa khô từ tháng 11 - 4, mưa ít, lượng mưa thấp do tác động của gió mùa Đông Bắc lạnh
khô và Tín phong khô nóng. (0,25đ)
+ Mùa mưa từ tháng 5-10, mưa nhiều, lượng mưa lớn do gió tây nam, dải hội tụ nhiệt đới, bão... (0,25đ)
- Thời gian mùa mưa và mùa khô khác nhau giữa các khu vực, các địa phương. (0,25đ)
+ Miền Nam, miền Bắc và Tây Nguyên: mưa vào hạ-thu (tháng 5-10) do gió mùa Tây Nam ẩm ướt. (0,25đ) Trang 137
+ Duyên hải miền trung mùa hạ khô do nằm ở sườn khuất gió. Mưa vào thu-đông do chịu
tác động của frông, dải hội tụ nhiệt đới, bão... (0,25đ)
- Lượng mưa phân hóa khác nhau giữa các vùng lãnh thổ, các địa phương (0,25đ)
+ Những khu vực nhiều mưa, lượng mưa rất lớn (>2800 mm/năm): Huế-Đà Nẵng, Móng
Cái, Hoàng Liên Sơn... do nằm ở sườn đón gió, dải hội tụ nhiệt đới, bão... (0,5đ)
+ Những khu vực ít mưa, lượng mưa rất thấp (<400 mm/năm): Lạng Sơn, cực nam Trung
Bộ...đều nằm ở vùng khuất gió, địa hình thấp hoặc song song với các hướng gió... (0,5đ)
+ Khu vực mưa trung bình, (1600-2000 mm/n) phân bố rộng khắp do nước ta nằm trong
khu vực nhiệt đới ẩm gió mùa, tác động của biển, độ ẩm cao. (0,5đ) Câu 2: (5,0đ)
a) Tính tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên nước ta: (1,0đ)
Gia tăng dân số tự nhiên nước ta (Đơn vị:%) Năm 1979 1989 1999 2009 2012
Tỉ lệ gia tăng tự nhiên 2,5 2,3 1,6 1,1 0,99 b) * Vẽ biểu đồ: (2,5đ)
- Vẽ chính xác biểu đồ kết hợp đường và miền, các dạng biều đồ khác không cho điểm(0,25đ)
- Có tỉ lệ, tên biểu đồ và chú thích (thiếu mỗi yếu tố trừ (0,25đ) * Nhận xét: 0,75đ
- Tỉ suất sinh thô và gia tăng dân số tự nhiên giảm nhanh và giảm liên tục (dc) (0,5đ)
- Tỉ suất tử thô giảm chậm, có biến động (dc) (0,25đ) * Giải thích: 0,75đ
- Thực hiện tốt chính sách dân số kế hoạch hóa gia đình... (0,5đ)
- Chất lượng cuộc sống và nhận thức của người dân được nâng cao, những tiến bộ vượt bậc
về y tế, giáo dục... (0,25đ) Câu 3: 5,0đ
a) Phân tích các nhân tố tự nhiên ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp: (3,0đ)
- Tài nguyên phong phú làm cơ sở để phát triển cơ cấu ngành công nghiệp đa dạng (0,5đ)
- Nhiều loại khoáng sản: năng lượng, kim loại, phi kim, vật liệu xây dựng phân bố rộng
khắp, để phát triển nhiều ngành công nghiệp. (0,5đ) Trang 138
- Sự phân bố của tài nguyên, đặc biệt là khoáng sản không đồng đều tạo nên sự phân hóa
sâu sắc trong phát triển và phân bố công nghiệp giữa các vùng. (0,5đ)
- Một số tài nguyên có trữ lượng lớn để phát triển các ngành công nghiệp trọng điểm (0,5đ)
+ Than: nhiều loại, trữ lượng lớn, chất lượng tốt, phân bố tập trung ở Quảng Ninh (0,25đ)
+ Dầu mỏ, khí đốt tập trung trong các bể trầm tích thuộc vùng thềm lục địa (0,25đ)
- Trữ năng thủy điện lớn, phân bố trên các hệ thống sông thuộc vùng đồi núi để phát triển
thủy điện (kể tên các nhà máy thủy điện). (0,5đ)
- Nguồn nước, khí hậu, đất trồng, tài nguyên biển...tạo thuận lợi cho phát triển nông-lâm-
ngư nghiệp để cung cấp nguồn nguyên liệu dồi dào cho công nghiệp chế biến lương thực-
thực phẩm, sản xuất hàng tiêu dùng... (0,5đ)
b) Tại sao công nghiệp khai thác khoáng sản là thế mạnh của Đông Bắc, thủy điện là thế
mạnh của Tây Bắc? (2,0đ)
* Khai thác khoáng sản là thế mạnh của Đông Bắc, vì:
- Tập trung nhiều loại khoáng sản nhất nước ta (0,5đ)
- Nhiều loại có trữ lượng lớn, phân bố tập trung: than (Quảng Ninh), thiếc (Cao Bằng)... (0,5đ)
* Thủy điện là thế mạnh của Tây Bắc, vì:
- Có nguồn trữ năng thủy điện lớn nhất cả nước (0,5đ)
- Có các nhà máy thủy điện công suất lớn: Sơn La, Hòa Bình (0,5đ) Câu 4: (5,0đ)
a) Sự phân bố các cây công nghiệp lâu năm (2,0đ)
- Cao su: Bình Dương, Bình Phước, Đồng Nai (0,5đ)
- Cà phê: Đồng Nai, Bình Phước, Bà Rịa-Vũng Tàu (0,5đ)
- Hồ tiêu: Bình Phước, Bà Rịa-Vũng Tàu, Đồng Nai (0,5đ)
- Điều: Bình Phước, Đồng Nai, Bình Dương (0,5đ)
b) ĐNB là vùng chuyên canh cây công nghiệp lâu năm lớn nhất cả nước, vì có nhiều thuận
lợi cho phát triển cây công nghiệp lâu năm (3,0đ)
- Địa hình, đất trồng: địa hình thấp, là các bán bình nguyên với đất badan màu mỡ và đất
xám phù sa cổ thoát nước tốt... (0,5đ)
- Khí hậu: cận xích đạo, khá ổn định, ít thiên tai (0,5đ)
- Nguồn nước: khá dồi dào gồm nước ngầm, nước trên hệ thống sông Đồng Nai đảm bảo
nước tưới cho cây công nghiệp. (0,5đ)
- Nguồn lao động đông, có kinh nghiệm, năng động với cơ chế thị trường... (0,5đ) Trang 139
- Cơ sở hạ tầng, cơ sở vật chất-kĩ thuật thuộc loại tốt nhất cả nước, đáp ứng sự phát triển và
chế biến cây công nghiệp. (0,5đ)
- Các yếu tố khác: khả năng thu hút đầu tư, thị trường tiêu thụ, đường lối chính sách... (0,5đ) HẾT ĐỀ 5
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KÌ THI HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH THANH HOÁ
Năm học: 2013 – 2014 Môn thi: Địa lí ĐỀ CHÍNH THỨC Lớp 9 – THCS Ngày thi: 21/03/2014
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
Đề thi có 01 trang, gồm 04 câu.
Câu I (4,0 điểm):
1. Nước ta có bao nhiêu dân tộc? Trình bày tình hình phân bố của các dân tộc ở nước ta.
2. Cơ cấu lao động nước ta phân theo ngành kinh tế và thành phần kinh tế đang thay đổi
theo chiều hướng tích cực. Hãy trình bày và giải thích sự thay đổi đó.
Câu II (5,0 điểm):
1. Trình bày tình hình phát triển và phân bố ngành thủy sản của nước ta.
2. Phân tích tác động của các nhân tố tự nhiên đối với cơ cấu ngành công nghiệp nước ta.
Câu III (5,0 điểm):
1. Chứng minh Đông Nam Bộ có điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên thuận lợi để
phát triển các ngành kinh tế biển.
2. Dựa trên những cơ sở nào để khẳng định Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất
lương thực, thực phẩm lớn nhất nước ta ?
Câu IV (6,0 điểm):
Cho bảng số liệu sau:
Diện tích cây công nghiệp nước ta giai đoạn 1990 - 2010
(Đơn vị: nghìn ha) Trang 140 Năm 1990 1995 2000 2007 2010
Cây công nghiệp hàng năm 542,0 716,7 778,1 864,0 797,6
Cây công nghiệp lâu năm 657,3 902,3 1.451,3 1.821,0 2.010,5 Tổng số 1.199,3 1.619,0 2.229,4 2.685,0 2.808,1 Em hãy:
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tình hình phát triển diện tích cây công nghiệp của
nước ta giai đoạn 1990 - 2010.
2. Nhận xét về tình hình phát triển diện tích cây công nghiệp của nước ta giai đoạn 1990 -
2010 và giải thích vì sao diện tích cây công nghiệp lâu năm liên tục tăng?
.......................................Hết....................................
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam của Nhà xuất bản Giáo dục từ 2009 đến nay.
ĐÁP ÁN, THANG ĐIỂM Câu Ý Nội dung Điểm I 4,0 1
Số dân tộc và sự phân bố các dân tộc ở nước ta: 2,0
* Việt Nam có 54 dân tộc cùng chung sống gắn bó với nhau trong suốt
quá trình xây dựng và bảo vệ đất nước. 0,25
* Sự phân bố các dân tộc:
- Người Việt phân bố rộng khắp trong cả nước song tập trung hơn ở các 0,25
vùng đồng bằng, trung du và duyên hải.
- Các dân tộc ít người phân bố chủ yếu ở miền núi và trung du. 0,25
* Có sự khác nhau về dân tộc và phân bố dân tộc giữa:
- Trung du và miền núi Bắc Bộ : 0,25
+ Là địa bàn cư trú đan xen của trên 30 dân tộc.
+ Ở vùng thấp người Tày, Nùng sống tập trung ở tả ngạn sông Hồng;
người Thái, Mường phân bố từ hữu ngạn sông Hồng đến sông Cả. Người
Dao sinh sống chủ yếu ở các sườn núi từ 700 -1000 m. Trên các vùng núi
cao là địa bàn cư trú của người Mông. 0,25
- Khu vực Trường Sơn - Tây Nguyên :
+ Có trên 20 dân tộc ít người. Trang 141
+ Các dân tộc ở đây cư trú thành từng vùng khá rõ rệt: người Ê-đê ở Đắk 0,25
Lắk; người Gia-rai ở Kon Tum và Gia Lai; người Cơ-Ho chủ yếu ở Lâm Đồng… 0,25
- Các tỉnh cực Nam Trung Bộ và Nam Bộ : Có các dân tộc Chăm, Khơ
me cư trú thành từng dải hoặc xen kẽ với người Việt. Người Hoa chủ yếu
tập trung ở các đô thị, nhất là ở Thành phố Hồ Chí Minh. 0,25 2 2,0
* Cơ cấu lao động nước ta phân theo ngành kinh tế và thành phần
kinh tế đang thay đổi theo chiều hướng tích cực:
- Cơ cấu lao động theo ngành kinh tế đang thay đổi theo hướng:
+ Giảm tỉ lệ lao động trong khu vực nông, lâm, ngư nghiệp: giai đoạn 0,5
2000 - 2005 giảm từ 65,1% xuống còn 57,3%. Tuy nhiên, lao động trong
khu vực này vẫn còn chiếm tỉ lệ cao.
+ Tăng tỉ lệ lao động trong khu vực công nghiệp - xây dựng và dịch vụ:
giai đoạn 2000 - 2005 tỉ lệ lao động khu vực công nghiệp - xây dựng tăng
từ 13,1% lên 18,2%; tỉ lệ lao động ngành dịch vụ tăng từ 21,8% lên 0,25 24,5%.
- Theo thành phần kinh tế: 0,25
+ Giảm tỉ lệ lao động trong khu vực nhà nước. 0,25
+ Tăng tỉ lệ lao động trong các khu vực kinh tế khác (dẫn chứng).
* Cơ cấu lao động ở nước ta có sự chuyển dịch là do: 0,25
- Quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa. 0,25
- Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần. 0,25
- Chính sách mở cửa; luật đầu tư... II 5,0 1
Sự phát triển và phân bố ngành thủy sản 2,5
- Do thị trường mở rộng mà hoạt động của ngành thủy sản trở nên sôi động. 0,25
- Gần một nửa số tỉnh nước ta giáp biển, hoạt động khai thác và nuôi
trồng thủy sản đang được đẩy mạnh. Nghề cá ở các tỉnh duyên hải Nam
Trung Bộ và Nam Bộ phát triển mạnh. 0,25 - Khai thác hải sản:
+ Sản lượng khai thác tăng khá nhanh, chủ yếu do tăng số lượng tàu
thuyền và tăng công suất tàu. 0,25 Trang 142
+ Các tỉnh dẫn đầu về sản lượng khai thác là Kiên Giang, Cà Mau, Bà Rịa 0,25
-Vũng Tàu và Bình Thuận. - Nuôi trồng thủy sản:
+ Nuôi trồng thủy sản gần đây phát triển nhanh, đặc biệt là nuôi tôm, cá. 0,25
+ Các tỉnh có sản lượng thủy sản nuôi trồng lớn nhất là Cà Mau, An 0,25 Giang và Bến Tre.
- Tổng sản lượng thủy sản ở nước ta năm 2002 là 2.647,4 nghìn tấn,
trong đó sản lượng khai thác là 1802,6 nghìn tấn và nuôi trồng là 844,8 nghìn tấn. 0,25
- Xuất khẩu thủy sản đã có bước phát triển vượt bậc. Giá trị xuất khẩu
năm 2002 đạt 2.014 triệu USD (đứng thứ ba sau dầu khí và may mặc). 0,5
Xuất khẩu thủy sản đã là đòn bẩy tác động đến toàn bộ các khâu khai
thác, nuôi trồng và chế biến thủy sản.
- Hiện nay sản lượng khai thác vẫn chiếm tỉ trọng lớn, sản lượng nuôi
trồng tuy chiếm tỉ lệ nhỏ nhưng đang có tốc độ tăng nhanh. 0,25 2
Tác động của các nhân tố tự nhiên đối với cơ cấu ngành công nghiệp nước ta 2,5
* Thuận lợi:
- Tài nguyên thiên nhiên của nước ta phong phú, tạo cơ sở nguyên liệu, 0,25
nhiên liệu, năng lượng cho phát triển cơ cấu công nghiệp đa ngành.
Các nguồn tài nguyên có trữ lượng lớn là cơ sở để phát triển các ngành 0, 25
công nghiệp trọng điểm.
- Tài nguyên khoáng sản đa dạng, được chia thành 4 nhóm 0,25
+ Khoáng sản nhiên liệu: Than, dầu, khí là cơ sở phát triển công nghiệp năng lượng, hóa chất.
+ Khoáng sản kim loại: sắt, man gan, crôm, thiếc, chì, kẽm…nguyên liệu 0,25
cho ngành luyện kim đen, luyện kim màu.
+ Phi kim loại: apatit, pirit…là cơ sở phát triển ngành công nghiệp hóa chất. 0,25
+ Khoáng sản vật liệu xây dựng: sét, đá vôi… phát triển công nghiệp vật 0,25 liệu xây dựng.
- Thủy năng của sông suối là điều kiện cho phát triển thủy điện. 0,25
- Tài nguyên đất, nước, khí hậu, rừng, biển là điều kiện thuận lợi cho
phát triển ngành nông - lâm - ngư nghiệp, cung cấp nguyên liệu cho
ngành công nghiệp chế biến nông - lâm - thủy sản và sản xuất hàng tiêu 0,25 dùng. Trang 143 * Khó khăn:
- Sự phân bố tài nguyên thiên nhiên ảnh hưởng lớn đến sự phát triển và 0,25
phân bố ngành công nghiệp.
-Quy mô các mỏ khoáng sản ảnh hưởng đến quy mô sản xuất công 0,25 nghiệp. III 5,0 1
Đông Nam Bộ có điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên thuận
lợi để phát triển các ngành kinh tế biển. 2,0
- Có vùng biển ấm, ngư trường rộng, nguồn hải sản phong phú tạo điều 0,5
kiện thuận lợi để phát triển hoạt động đánh bắt hải sản.
- Thềm lục địa nông, rộng, giàu tiềm năng dầu khí thuận lợi để phát triển 0,5
công nghiệp khai thác dầu khí ở vùng thềm lục địa.
- Vùng biển rộng, gần đường hàng hải quốc tế thuận lợi để phát triển dịch
vụ và giao thông vận tải biển. 0,5
- Khí hậu cận xích đạo ổn định và nóng ấm quanh năm, có bãi tắm đẹp,
nhiều đảo và quần đảo thuận lợi cho phát triển du lịch, nghỉ dưỡng. 0,5 2
Đồng bằng sông Cửu Long là vùng sản xuất lương thực, thực phẩm 3,0
lớn nhất nước ta:
- Diện tích lúa chiếm 51,1%, sản lượng lúa chiếm 51,5% của cả nước.
Lúa được trồng ở tất cả các tỉnh của đồng bằng. 0,5
- Bình quân lương thực trên đầu người của vùng đứng đầu cả nước (đạt 0,25 hơn 1000kg/ người). 0,25
- Là vùng xuất khẩu lúa gạo chủ lực của nước ta.
- Đồng bằng sông Cửu Long còn là vùng trồng cây ăn quả lớn nhất cả
nước với nhiều loại hoa quả nhiệt đới ( xoài, dừa, cam, bưởi…). 0,5
- Nghề chăn nuôi vịt được phát triển mạnh. Vịt được nuôi nhiều ở các 0,5
tỉnh Bạc liêu, Cà Mau, Sóc Trăng, Vĩnh Long, Trà Vinh.
- Tổng sản lượng thủy sản của vùng chiếm hơn 50% cả nước, các tỉnh 0,5
nuôi nhiều là Kiên Giang, Cà Mau.
- Nghề nuôi trồng thủy sản, đặc biệt là nghề nuôi tôm, cá xuất khẩu đang 0,5 phát triển mạnh. IV 6,0 1
* Vẽ biểu đồ 3,0
- Vẽ biểu đồ cột chồng giá trị tuyệt đối. Trang 144
- Yêu cầu: đúng dạng biểu đồ, chính xác, có tên biểu đồ, đơn vị, chú giải,
số liệu ghi trên biểu đồ. - Lưu ý:
+ Vẽ biểu đồ khác: không cho điểm.
+ Nếu thiếu 1 trong các yêu cầu trên thì trừ 0,25 điểm/yêu cầu. 2
Nhận xét về tình hình phát triển diện tích cây công nghiệp và giải thích
vì sao diện tích cây công nghiệp lâu năm ở nước ta liên tục tăng. a Nhận xét 2,0
Trong giai đoạn 1990 - 2010, tổng diện tích cây công nghiệp, cây công 0,25
nghiệp lâu năm và cây công nghiệp hàng năm đều tăng. Trong đó:
- Tổng diện tích cây công nghiệp tăng nhanh từ 1.199,3 nghìn ha lên 0,25
2.808,1 nghìn ha, trong vòng 20 năm tăng thêm 1.608,8 nghìn ha, tăng gấp 2,34 lần.
+ Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng rất nhanh từ 657,3 nghìn ha 0,25
lên 2.010,5 nghìn ha, trong vòng 20 năm tăng thêm 1.353,2 nghìn ha, tăng gấp 3,1 lần.
+ Diện tích cây công nghiệp hàng năm tăng chậm từ 542,0 nghìn ha lên 0,25
797,6 nghìn ha, trong vòng 20 năm tăng thêm 255,6 nghìn ha, tăng gấp 1,5 lần.
- Cơ cấu diện tích cây công nghiệp có sự thay đổi: 0,25
+ Cây công nghiệp lâu năm chiếm ưu thế và đang có xu hướng tăng dần
tỉ trọng từ 54,8 % lên 71,6%. 0,5
+ Cây công nghiệp hàng năm giảm dần tỉ trọng từ 45,2% xuống 28,4%. 0,25 b
Diện tích cây công nghiệp lâu năm tăng là do: 1,0
- Nước ta có điều kiện tự nhiên (đất , khí hậu...) thuận lợi cho sản xuất cây công nghiệp. 0,25
- Thị trường mở rộng, nhất là thị trường xuất khẩu; sự hình thành và phát
triển các vùng chuyên canh cây công nghiệp có quy mô lớn. 0,25
- Chính sách phát triển cây công nghiệp của nhà nước. 0,25
- Các điều kiện khác: công nghiệp chế biến, lao động, cơ sở vật chất... 0,25 Tổng
Câu I + Câu II + Câu III + Câu IV 20,0 HẾT Trang 145 ĐỀ 6
Sự tăng trưởng lượng khách quốc tế trong năm 2017 cho thấy, hiệu quả ban đầu
của các chương trình quảng bá, xúc tiến, hợp tác mà thành phố thực hiện với thị
trường du lịch thế giới, cũng như chính sách miễn thị thực và chuyển đổi việc cấp vi-sa
sang thủ tục điện tử mà Việt Nam áp dụng. Tuy nhiên, để đạt mục tiêu phấn đấu thu
hút 7,5 đến 8 triệu lượt khách quốc tế và 29 triệu lượt khách trong nước trong năm
2018, thành phố cần tập trung triển khai nhiều kế hoạch, giải pháp chiến lược hơn nữa.

Năm 2017, bên cạnh các sự kiện thường niên như: Lễ hội áo dài, Ngày hội du lịch, Liên
hoan lân sư rồng, Lễ hội trái cây Nam Bộ, Liên hoan ẩm thực Ðất Phương Nam, Hội chợ du
lịch quốc tế…, ngành du lịch thành phố còn thường xuyên tổ chức nhiều hoạt động xúc tiến, Trang 146
quảng bá hình ảnh tại các sự kiện du lịch quốc tế. Ngoài ra, hệ thống cung cấp thông tin,
xây dựng kho dữ liệu nhằm phục vụ công tác quảng bá du lịch cũng đang được chuẩn hóa,
hoàn thiện. Bộ thông tin chuẩn về du lịch thành phố cho hướng dẫn viên và du khách cũng
được ngành du lịch chú trọng xây dựng, ứng dụng kỹ thuật số trong việc chuẩn hóa hệ
thống giới thiệu, thực hiện cung cấp các thông tin về điểm đến bằng nhiều ngôn ngữ đã tạo
điều kiện thuận lợi cho khách du lịch khi đến tham quan thành phố. UBND và Sở Du lịch
thành phố liên tục đẩy mạnh giới thiệu những sản phẩm mới đến du khách; đồng thời chú
trọng khai thác các sản phẩm du lịch đặc trưng của địa phương, điển hình như: Phố lồng
đèn, Tuần lễ Ðông y ở quận 5. Thành phố chú trọng đầu tư đổi mới, đa dạng hóa sản phẩm,
phát triển tuyến đường thủy nội đô trên kênh Nhiêu Lộc - Thị Nghè, tuyến kênh Tàu Hủ -
Bến Nghé, mở rộng kết nối với quận 9, huyện Cần Giờ, Củ Chi gắn với du lịch sinh thái, du
lịch nông nghiệp gắn với nông thôn mới, du lịch nghỉ dưỡng cuối tuần thành sản phẩm du lịch đặc trưng...
Các điểm đến thu hút nhiều du khách quốc tế cũng được cải tạo hình thành các tuyến
chuyên kinh doanh, phục vụ du khách để tạo thêm sức hấp dẫn như phát triển thêm phố đi
bộ ở đường Bùi Viện, đường Phạm Ngũ Lão, Ðỗ Quang Ðẩu. Các chợ đầu mối: Bình Ðiền,
Hóc Môn, Thủ Ðức cũng được triển khai ứng dụng công nghệ hiện đại, kết hợp với ngành
du lịch cung cấp sản phẩm mới cho du khách, như khám phá chợ đêm, trải nghiệm cùng tiểu thương…
Giám đốc Sở Du lịch Bùi Tá Hoàng Vũ cho biết: Hiện nay thành phố chỉ có 50 cơ sở
dịch vụ mua sắm du lịch đạt chuẩn, 120 nhà hàng được cấp biển hiệu nhà hàng đạt tiêu
chuẩn phục vụ khách, trong đó có năm cơ sở được công nhận Top 10 Nhà hàng đạt chuẩn
hàng đầu Việt Nam. Trước thực tế này, thành phố đang nghiên cứu xây dựng phố mua sắm
về đêm ở khu vực bến Bạch Ðằng theo phương án quảng bá thương hiệu, sản phẩm cho
doanh nghiệp Việt. Ðồng thời, dự án xây dựng chợ đêm Sài Gòn ở khu vực bến Vân Ðồn
(quận 4) cũng đang được một doanh nghiệp đầu tư. Theo đánh giá của nhiều chuyên gia
trong lĩnh vực du lịch, việc xây dựng phố mua sắm, chợ đêm gần các di tích lịch sử, điểm
tham quan như: Bến Nhà Rồng, cầu Mống, phố đi bộ Nguyễn Huệ, trung tâm thương mại
Bitexco… sẽ thu hút du khách đến tham quan, mua sắm và thưởng thức ẩm thực.
Tháng 10-2017, UBND và Hiệp hội Du lịch thành phố cũng ký thỏa thuận phối hợp
phát triển du lịch thành phố giai đoạn 2017 - 2020. Có sáu nội dung chính trong bản thỏa
thuận, là: Tăng cường hỗ trợ doanh nghiệp, bảo đảm môi trường kinh doanh du lịch và an
ninh, an toàn cho du khách; Phối hợp trong việc triển khai các chương trình kích cầu du lịch
thành phố; Phát triển sản phẩm du lịch đặc trưng và thế mạnh của thành phố; Phát triển du
lịch với các địa phương trong nước nhằm bảo đảm phong phú và đa dạng sản phẩm du lịch;
Phối hợp và quảng bá điểm đến du lịch TP Hồ Chí Minh thân thiện, hấp dẫn, an toàn đến du
khách trong và ngoài nước; Phối hợp đào tạo trong phát triển nguồn nhân lực du lịch.
Trong năm 2017, ngành du lịch thành phố đã đón gần 6,4 triệu lượt khách nước ngoài,
tăng gần 23% so với năm 2016, đạt 110% kế hoạch và có doanh thu hơn 116 tỷ đồng. Tuy
nhiên, ngành du lịch cũng đang đối mặt với các khó khăn: Quá tải về giao thông đường bộ, Trang 147
khó trong việc triển khai du lịch đường thủy, chậm phát triển cơ sở hạ tầng, khai thác các
sản phẩm du lịch mới… Ðể giữ vững tốc độ tăng trưởng và phát triển trong những năm tới;
đồng thời đạt được mục tiêu phấn đấu thu hút 7,5 đến 8 triệu lượt khách quốc tế và 29 triệu
lượt khách nội địa trong năm 2018, ngành du lịch thành phố sẽ tiếp tục triển khai nhiều kế
hoạch, giải pháp chiến lược. Một trong những trọng tâm là khai thác hiệu quả cơ chế đặc
thù mà chính quyền thành phố đang triển khai cũng như phát triển các sản phẩm du lịch mới
dựa trên những tiềm lực văn hóa mà thành phố đang có. HẾT
Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam
ĐÁP ÁN, THANG ĐIỂM Câu 1. 4 điểm
* Đặc điểm: địa hình phía tây là dãy Trường Sơn Bắc, phía đông là đồng bằng ven biển nhỏ
hẹp, khí hậu nhiệt đới gió mùa có mùa đông ấm, mưa nhiều, mùa hè khô nóng. Thiên nhiên
có sự phân hóa giữa phía bắc và phía nam dãy Hoành Sơn. 0,5 điểm
* Thuận lợi cho việc phát triển dịch vụ:
- Vị trí cầu nối giữa Bắc và Nam, giữa các nước Tiểu vùng Sông Mê Kông với Biển Đông
thuận lợi giao lưu buôn bán với Trung du và miền núi Bắc Bộ, Đồng bằng sông Hồng,
Duyên hải Nam Trung Bộ và Lào. 0,5 điểm
- Có dải đồng bằng ven biển kéo dài thuận lợi xây dựng các tuyến đường bộ, đường sắt Bắc Nam. 0,5 điểm
- Đường bờ biển dài có nhiều vũng vịnh, cửa sông thuận lợi xây dựng cảng: Cửa Lò, Vũng
Áng, Thuận An, Cửa Gianh… 0,5 điểm
- Tài nguyên du lịch tự nhiên rất phong phú thuận lợi để phát triển du lịch. 0,25 điểm
+ Di sản thiên nhiên thế giới Phong Nha Kẻ Bàng. 0,25 điểm
+ Động Phong Nha, khu dụ trữ sinh quyển Tây Nghệ An. 0,25 điểm
+ Các vườn quốc gia: Bến En, Phong Nha Kẻ Bàng, Pù Mát, Vũ Quang, Bạch Mã. 0,25 điểm
+ Các bãi biển đẹp: Sầm Sơn, Cửa Lò, Thiên Cầm, Đá Nhảy, Thuận An. 0,25 điểm
+ Thắng cảnh: Đồng Hới, Sông Hương – núi Ngự Bình. 0,25 điểm
* Khó khăn: Thiên tai thường xảy ra bão, lũ, hạn hán, gió Tây khô nóng, hiện tượng cát
bay gây nhiều khó khăn cho việc phát triển du lịch của vùng. 0,5 điểm Câu 2. 4 điểm
* Nhận xét 1,75 điểm: Phân bố dân cư ở ĐBSCL không đều: 0,25 điểm
- Trên 2000 người/km2 ở các thành phố Cần Thơ, Long Xuyên, Vĩnh Long, Mỹ Tho. 0,25 điểm Trang 148
- Từ 1001-2000 người/km2 ở các thành phố Cao Lãnh, Sóc Trăng, Rạch Giá. 0,25 điểm
- Từ 501-1000 người/km2 ở ven sông Tiền, sông Hậu. 0,25 điểm
- Từ 201-500 người/km2 ở phía Tây sông Hậu đến phía đông bán đảo Cà Mau, phía đông
sông Tiền. 0,25 điểm
- Từ 101-200 người/km2 ở bán đảo Cà Mau, Đồng Tháp Mười, tứ giác Long Xuyên. 0,25 điểm
- Từ 50-100 người/km2 ở bắc Kiên Giang, tây Long An. 0,25 điểm
* Giải thích: 1,0 điểm gồm 4 ý, mỗi ý 0,25 điểm
- Sự phân bố dân cư không đều còn do tác động của nhiều nhân tố: nhân tố tự nhiên (địa
hình, khí hậu, đất, nước…), nhân tố kinh tế xã hội, trong đó trình độ phát triển kinh tế là nhân tố quyết định.
- Các thành phố có dân cư tập trung đông đúc do hoạt động công nghiệp, dịch vụ phát triển, giao thông thuận lợi.
- Khu vực ven sông Tiền sông Hậu tập trung đông dân do đất phù sa màu mỡ, mạng lưới
sông ngòi dày đặc nên hoạt động trồng lúa nước, nuôi trồng thủy sản phát triển có mức độ tập trung dân cư đông.
- Khu vực thưa dân do diện tích đất mặn, đất phèn lớn nên khó canh tác nông nghiệp.
* Vẽ biểu đồ cột đơn đúng đẹp, chính xác 1,25 điểm, thiếu mỗi chi tiết trừ 0,25 điểm Câu 3. 4 điểm
* Khai thác thủy sản: 2,0 điểm - Sự phát triển:
+ Sản lượng tăng khá nhanh, năm 2010 đạt 2,4 triệu tấn. 0,5 điểm
+ Nguyên nhân: chủ yếu do tăng số lượng tàu thuyền và tăng công suất tàu. 0,5 điểm - Phân bố:
+ Chủ yếu ở vùng Duyên hải Nam Trung Bộ, Đông Nam Bộ và ĐBSCL, các tỉnh dẫn đầu:
Kiên Giang, Bà Rịa Vũng Tàu, Bình Thuận. 0,5 điểm
+ Nguyên nhân: đường bờ biển dài, vùng biển rộng lớn, có nhiều ngư trường trọng điểm:
Hoàng Sa – Trường Sa, Cà Mau – Kiên Giang, Ninh Thuận – Bình Thuận – Bà Rịa- Vũng
Tàu với hải sản phong phú, người dân có kinh nghiệm đánh bắt, cơ sở vật chất kĩ thuật và
cơ sở hạ tầng ngày càng hoàn thiện, chính sách phát triển của Nhà nước, thị trường tiêu thụ
rộng lớn. 0,5 điểm
* Nuôi trồng thủy sản: 2,0 điểm - Sự phát triển:
+ Phát triển nhanh, đặc biệt là nuôi tôm, cá; năm 2010 đạt 2,7 triệu tấn. 0,5 điểm Trang 149
+ Nguyên nhân: chú trọng đầu tư và hiệu quả sản xuất cao, đặc biệt là nuôi tôm, cá xuất
khẩu, đáp ứng nhu cầu thị trường ngày càng mở rộng đồng thời bảo vệ nguồn lợi thủy sản. 0,5 điểm - Phân bố:
+ Chủ yếu ở vùng ĐBSCL, các tỉnh dẫn đầu: An Giang, Đồng Tháp, Cà Mau. 0,5 điểm
+ Nguyên nhân: có 3 mặt giáp biển, ven biển có nhiều vịnh, đảo, cửa sông, rừng ngập mặn
thuận lợi cho việc nuôi tôm, cá và có mạng lưới sông ngòi dày đặc thuận lợi cho việc nuôi
cá nước ngọt, người dân có kinh nghiệm nuôi trồng, cơ sở vật chất kĩ thuật và cơ sở hạ tầng
ngày càng hoàn thiện, chính sách phát triển của Nhà nước, thị trường tiêu thụ rộng lớn. 0,5 điểm
Câu 4. 4 điểm gồm 16 ý, mỗi ý đúng được 3/4 thì đạt 0,25 điểm.
Phân bố CN ở Trung du và miền núi Bắc Bộ không đều:
- Khai thác khoáng sản: than ở Quảnh Ninh, sắt ở Thái Nguyên, Yên Bái, Lào Cai; thiếc ở
Cao Bằng, apatit ở Lào Cai, đồng ở Sơn La, Bắc Giang; chì – kẽm ở Bắc Kạn… Nguyên
nhân: khoáng sản có trữ lượng lớn, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Nhà máy thủy điện: trên sông Đà, sông Chảy, sông Gâm. Nguyên nhân: chảy trên địa hình
cao, độ dốc lớn nước chảy xuyết, nhiều hồ chứa nước.
- Nhà máy nhiệt điện: ở Hạ Long, Cẩm Phả, Thái Nguyên. Nguyên nhân: gần nguồn nhiên
liệu, gần thị trường tiêu thụ.
- Sản xuất giấy, xenlulo: ở Việt Trì. Nguyên nhân: gần nguồn nguyên liệu, gần thị trường tiêu thụ.
- Chế biến lâm sản ở Bắc Kạn. Nguyên nhân: gần nguồn nguyên liệu.
- Luyện kim đen ở Thái Nguyên.: Nguyên nhân: gần nguồn nguyên liệu.
- Luyện kim màu ở Thái Nguyên, Tĩnh Túc (Cao Bằng). Nguyên nhân: gần nguồn nguyên liệu.
- Hóa Chất ở Việt Trì, Bắc Giang. Nguyên nhân: gần nguồn nguyên liệu.
- Đóng tàu ở Hạ Long. Nguyên nhân: có lao động kĩ thuật cao, thu hút vốn đầu tư và công
nghệ, thị trường trong và ngoài nước rộng lớn.
- Điện tử ở Bắc Giang. Nguyên nhân: có lao động kĩ thuật cao, thu hút vốn đầu tư và công
nghệ, thị trường trong và ngoài nước rộng lớn.
- Cơ khí ở Hạ Long, Cẩm Phả, Thái Nguyên. Nguyên nhân: có lao động kĩ thuật cao, thu
hút vốn đầu tư và công nghệ, thị trường trong và ngoài nước rộng lớn.
- Sản xuất Vật liệu xây dựng ở Việt Trì, Hòa Bình, Hạ Long, Bắc Giang, Thái Nguyên, Sơn
La, Lạng Sơn. Nguyên nhân: nguồn nguyên liệu dồi dào, nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn. Trang 150
- Chế biến nông sản ở Việt Trì, Hòa Bình, Hạ Long, Bắc Giang, Thái Nguyên, Điện Biên
Phủ, Hà Giang. Nguyên nhân: nguồn nguyên liệu dồi dào, nguồn lao động dồi dào, thị
trường tiêu thụ rộng lớn.
- Dệt may ở Việt Trì, Bắc Giang. Nguyên nhân: nguồn nguyên liệu dồi dào, nguồn lao động
dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Sản xuất hàng tiêu dùng ở Hạ Long, Việt Trì, Lạng Sơn. Nguyên nhân: nguồn nguyên liệu
dồi dào, nguồn lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn.
- Phân bố công nghiệp chủ yếu ở khu vực Đông Bắc. Câu 5. 4 điểm
- Tình hình phát triển du lịch 2017: 1,0 điểm
+ Trong năm 2017, ngành du lịch thành phố đã đón gần 6,4 triệu lượt khách nước ngoài,
tăng gần 23% so với năm 2016, đạt 110% kế hoạch và có doanh thu hơn 116 tỷ đồng. 0,5 điểm
+ Tuy nhiên, ngành du lịch cũng đang đối mặt với các khó khăn: Quá tải về giao thông
đường bộ, khó trong việc triển khai du lịch đường thủy, chậm phát triển cơ sở hạ tầng, khai
thác các sản phẩm du lịch mới… 0,25 điểm
+ Hiện nay thành phố chỉ có 50 cơ sở dịch vụ mua sắm du lịch đạt chuẩn, 120 nhà hàng
được cấp biển hiệu nhà hàng đạt tiêu chuẩn phục vụ khách, trong đó có năm cơ sở được
công nhận Top 10 Nhà hàng đạt chuẩn hàng đầu Việt Nam. 0,25 điểm
- Cơ sở vật chất: 1,25 điểm
+ Hệ thống cung cấp thông tin, xây dựng kho dữ liệu nhằm phục vụ công tác quảng bá du
lịch cũng đang được chuẩn hóa, hoàn thiện. 0,25 điểm
+ Bộ thông tin chuẩn về du lịch thành phố cho hướng dẫn viên và du khách cũng được
ngành du lịch chú trọng xây dựng, ứng dụng kỹ thuật số trong việc chuẩn hóa hệ thống giới
thiệu, thực hiện cung cấp các thông tin về điểm đến bằng nhiều ngôn ngữ đã tạo điều kiện
thuận lợi cho khách du lịch khi đến tham quan thành phố. 0,25 điểm
+ Thành phố chú trọng đầu tư đổi mới, đa dạng hóa sản phẩm, phát triển tuyến đường thủy
nội đô trên kênh Nhiêu Lộc - Thị Nghè, tuyến kênh Tàu Hủ - Bến Nghé, mở rộng kết nối
với quận 9, huyện Cần Giờ, Củ Chi gắn với du lịch sinh thái, du lịch nông nghiệp gắn với
nông thôn mới, du lịch nghỉ dưỡng cuối tuần thành sản phẩm du lịch đặc trưng... 0,25 điểm
+ Các điểm đến thu hút nhiều du khách quốc tế cũng được cải tạo hình thành các tuyến
chuyên kinh doanh, phục vụ du khách để tạo thêm sức hấp dẫn như phát triển thêm phố đi
bộ ở đường Bùi Viện, đường Phạm Ngũ Lão, Ðỗ Quang Ðẩu. 0,25 điểm
+ Các chợ đầu mối: Bình Ðiền, Hóc Môn, Thủ Ðức cũng được triển khai ứng dụng công
nghệ hiện đại, kết hợp với ngành du lịch cung cấp sản phẩm mới cho du khách, như khám
phá chợ đêm, trải nghiệm cùng tiểu thương…0,25 điểm
- Sản phẩm du lịch 2017: Trang 151
+ Các chương trình quảng bá, xúc tiến, hợp tác mà thành phố thực hiện với thị trường du
lịch thế giới, cũng như chính sách miễn thị thực và chuyển đổi việc cấp vi-sa sang thủ tục
điện tử mà Việt Nam áp dụng. 0,25 điểm
+ Các sự kiện thường niên như: Lễ hội áo dài, Ngày hội du lịch, Liên hoan lân sư rồng, Lễ
hội trái cây Nam Bộ, Liên hoan ẩm thực Ðất Phương Nam, Hội chợ du lịch quốc tế…0,25 điểm
+ UBND và Sở Du lịch thành phố liên tục đẩy mạnh giới thiệu những sản phẩm mới đến du
khách; đồng thời chú trọng khai thác các sản phẩm du lịch đặc trưng của địa phương, điển
hình như: Phố lồng đèn, Tuần lễ Ðông y ở quận 5. 0,25 điểm
- Giải pháp: 1,0 điểm
+ Xây dựng phố mua sắm, chợ đêm gần các di tích lịch sử, điểm tham quan như: Bến Nhà
Rồng, cầu Mống, phố đi bộ Nguyễn Huệ, trung tâm thương mại Bitexco… sẽ thu hút du
khách đến tham quan, mua sắm và thưởng thức ẩm thực. 0,25 điểm
+ Tăng cường hỗ trợ doanh nghiệp, bảo đảm môi trường kinh doanh du lịch và an ninh, an
toàn cho du khách; Phối hợp trong việc triển khai các chương trình kích cầu du lịch thành
phố; Phát triển sản phẩm du lịch đặc trưng và thế mạnh của thành phố; 0,25 điểm
+ Phát triển du lịch với các địa phương trong nước nhằm bảo đảm phong phú và đa dạng
sản phẩm du lịch; Phối hợp và quảng bá điểm đến du lịch TP Hồ Chí Minh thân thiện, hấp
dẫn, an toàn đến du khách trong và ngoài nước; Phối hợp đào tạo trong phát triển nguồn
nhân lực du lịch. 0,25 điểm
+ Một trong những trọng tâm là khai thác hiệu quả cơ chế đặc thù mà chính quyền thành
phố đang triển khai cũng như phát triển các sản phẩm du lịch mới dựa trên những tiềm lực
văn hóa mà thành phố đang có. 0,25 điểm HẾT ĐỀ 7 UBND TỈNH BẮC NINH
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI CẤP TỈNH
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
NĂM HỌC 2016 – 2017
Môn: Địa lí – Lớp 9 ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể thời gian phát đề)
(Đề thi có 1 trang) Câu I. (4,0 điểm)
1) Dựa vào bảng số liệu sau, hãy nhận xét và giải thích về lưu lượng nước trung bình của sông Hồng.
LƯU LƯỢNG NƯỚC TRUNG BÌNH CỦA SÔNG HỒNG Trang 152 Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Lưu lượng 1040 885 765 889 1480 3510 5590 6660 4990 3100 2190 1370 nước (m3/s)
(Nguồn: Atlat Địa lí Việt Nam trang 10)
2) Hãy trình bày những thuận lợi và khó khăn do lũ gây ra đối với Đồng bằng sông Cửu Long. Câu II. (3,0 điểm) Cho bảng số liệu:
MẬT ĐỘ DÂN SỐ CỦA VÙNG ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG, ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG,
TÂY NGUYÊN VÀ CẢ NƯỚC NĂM 2013 Đồng bằng Đồng bằng Tây Vùng sông Cửu Cả nước sông Hồng Nguyên Long Mật độdân số 1287 431 100 271 (người/km2)
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2014, NXB Thống kê, 2015)
1) Nhận xét về mật độ dân số của các vùng và cả nước năm 2013.
2) Mật độ dân số ở Đồng bằng sông Hồng có ảnh hưởng như thế nào đến phát triển kinh tế xã hội của vùng?
Câu III. (4,0 điểm)
1) Hãy lập sơ đồ thể hiện cơ cấu ngành dịch vụ ở nước ta.
2) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24 và kiến thức đã học, hãy trình bày những
chuyển biến tích cực của ngành ngoại thương nước ta trong những năm qua. Tại sao nước ta
lại buôn bán nhiều nhất với thị trường khu vực Châu Á – Thái Bình Dương? Câu IV. (5,0 điểm)
Cho bảng số liệu:
CƠ CẤU GDP PHÂN THEO KHU VỰC KINH TẾ CỦA NƯỚC TA
GIAI ĐOẠN 1990 – 2012 (Đơn vị: %) Năm 1990 2000 2010 2012
Nông – lâm – thủy sản 38,7 24,5 19,0 19,7
Công nghiệp – xây dựng 22,7 36,7 38,2 38,6 Dịch vụ 38,6 38,8 42,8 41,7 Trang 153
(Nguồn: Niên giám Thống kê Việt Nam 2013, NXB Thống kê, 2014)
1) Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu khu vực kinh tế nước ta giai đoạn 1990 - 2012.
2) Nhận xét và giải thích về cơ cấu và sự chuyển dịch cơ cấu khu vực kinh tế ở nước ta trong giai đoạn trên. Câu V. (4,0 điểm)
1) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy chứng minh Đồng bằng
sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lúa lớn nhất nước ta.
2) Vì sao ngành thủy sản phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu Long?
------------HẾT-----------
Thí sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam do NXB Giáo dục ấn hành.
ĐÁP ÁN, THANG ĐIỂM Câu Ý Nội dung Điểm I
1 Nhận xét và giải thích về lưu lượng nước trung bình của sông Hồng 3,00 * Nhận xét:
- Tổng lưu lượng nước lớn (DC) 0,50
- Chế độ nước sông phân hóa theo mùa, có một mùa lũ và một mùa cạn. 0,50
+ Mùa lũ: (DC). Tháng đỉnh lũ là tháng 8 (DC) 0,25
+ Mùa cạn: (DC). Đỉnh cạn là tháng 3 (DC) 0,25 * Giải thích:
- Do tổng lượng mưa trung bình năm trên toàn lưu vực sông Hồng lớn. 0,50
- Lượng nước lớn được tiếp từ bên ngoài lãnh thổ; diện tích lưu vực lớn. 0,50
- Chế độ nước sông chịu ảnh hưởng trực tiếp từ chế độ mưa. Chế độ
mưa phân hóa theo mùa, mùa lũ của sông trùng với mùa mưa, mùa cạn
của sông trùng với mùa khô của khí hậu. 0,50
2 Nêu những thuận lợi và khó khăn do lũ gây ra ở Đồng bằng sông 1,00 Cửu Long * Thuận lợi: 0,50
- Mùa lũ có nước ngọt để thau chua, rửa mặn đất ở đồng bằng; bồi đắp
phù sa tự nhiên, mở rộng diện tích đồng bằng.
- Phát triển du lịch sinh thái, giao thông đường sông trên các hệ thống Trang 154 sông. 0,50 * Khó khăn:
- Gây ngập lụt trên diện rộng và kéo dài.
- Gây ra dịch bệnh, ô nhiễm môi trường, làm ảnh hưởng tới các hoạt
động sản xuất và sinh hoạt của người dân. II
1 Nhận xét về mật độ dân số của các vùng và cả nước năm 2013 1,50
- Mật độ dân số trung bình của nước ta cao 0,25
- Mật độ dân số trung bình có sự khác nhau giữa các vùng. 0,25
- Đồng bằng sông Hồng có mật độ số cao nhất, cao gấp 4,7 lần mật độ
trung bình cả nước, gấp 2,98 lần mật độ dân số trung bình của Đồng 0,50
bằng sông Cửu Long, gấp gần 13 lần so với mật độ dân số trung bình của Tây Nguyên.
- Tây Nguyên có mật độ dân số thấp nhất, thấp hơn nhiều mức trung 0,25 bình cả nước. (DC)
- Đồng bằng sông Cửu Long có mật độ dân số khá cao so với mật độ 0,25
trung bình cả nước và Tây Nguyên (DC)
2 Mật độ dân số ở Đồng bằng sông Hồng có ảnh hưởng như thế nào 1,50
đến phát triển kinh tế xã hội của vùng? * Thuận lợi:
- Có nguồn lao động dồi dào. 0,25
- Thị trường tiêu thụ tại chỗ lớn. 0,25
- Thu hút đầu tư trong và ngoài nước. 0,25 * Khó khăn: 0,25
- Gây sức ép lớn đến phát triển kinh tế, kìm hãm tốc độ tăng trưởng kinh
tế, làm chậm chuyển dịch cơ cấu kinh tế của vùng,… 0,25
- Gây sức ép đến các vấn đề xã hội (giải quyết việc làm, nâng cao chất
lượng cuộc sống, y tế, giáo dục,…) 0,25
- Gây sức ép đối với tài nguyên môi trường. III
1 Hãy lập sơ đồ thể hiện cơ cấu ngành dịch vụ ở nước ta. 1,50 CÁC NGÀNH DỊCH VỤ Dịch vụ sản xuất Dịch vụ tiêu dùng Dịch vụ công cộng Trang 155
- Thương nghiệp, DV - Giao thông vận tải, - Khoa học công sửa chữa
Bưu chính viễn thông nghệ, giáo dục, y tế, thể thao - Khách sạn, … - Tài chính,… - Quản lí Nhà nước,…
(Đúng mỗi nhóm ngành được 0,50 điểm)
2 Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 24 và kiến thức đã học, hãy 2,50
trình bày những chuyển biến tích cực của ngành ngoại thương nước
ta trong những năm qua. Tại sao nước ta lại buôn bán nhiều nhất
với thị trường khu vực Châu Á – Thái Bình Dương?

* Những chuyển biến tích cực của ngành ngoại thương nước ta trong những năm qua
- Tổng kim ngạch xuất – nhập khẩu tăng nhanh 0,25
+ Kim ngạch xuất khẩu: tăng liên tục (DC – Atlat) 0,25
+ Kim ngạch nhập khẩu: tăng liên tục (DC – Atlat) 0,25
- Cơ cấu mặt hàng xuất nhập khẩu đa dạng:
+ Xuất khẩu: hàng công nghiệp nhẹ và tiểu thủ công nghiệp, công 0,50
nghiệp nặng và khoáng sản, hàng nông – lâm - thủy sản.
+ Nhập khẩu: máy móc thiết bị, phụ tùng, nguyên nhiên vật liệu và hàng tiêu dùng. 0,50
- Thị trường: xuất nhập khẩu mở rộng, quan trọng nhất là khu vực châu
Á – TBD, Châu Âu và Bắc Mĩ. 0,25
* Nước ta buôn bán nhiều nhất với thị trường khu vực Châu Á – Thái Bình Dương, vì:
- Đây là khu vực có vị trí gần nước ta. 0,25
- Là khu vực đông dân, có tốc độ phát triển nhanh. 0,25 IV
1 Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự chuyển dịch cơ cấu ngành 3,00
kinh tế nước ta giai đoạn 1990 - 2012 Yêu cầu:
- Dạng biểu đồ thích hợp nhất: Biểu đồ miền. (Các dạng khác không cho điểm)
- Chính xác, khoa học, đúng khoảng cách năm, có đầy đủ số liệu trên
biểu đồ, có chú giải, tên biểu đồ.
2 Nhận xét và giải thích 2,00 Trang 156 * Nhận xét:
- Cơ cấu: Có sự khác nhau giữa các khu vực kinh tế (DC). 0,50
- Sự chuyển dịch: theo hướng giảm tỉ trọng khu vực nông – lâm – thủy
sản. (DC); tăng tỉ trọng khu vực công nghiệp – xây dựng (DC); khu vực 0,50
dịch vụ có xu hướng tăng nhưng không ổn định (DC).
* Giải thích: Cơ cấu GDP khác nhau giữa các khu vực và có sự chuyển dịch do:
- Nước ta thực hiện đẩy mạnh quá trình CNH, HĐH. 0,50
- Phù hợp với xu hướng chuyển dịch cơ cấu ngành trên thế giới. 0,50 V
1 Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, hãy chứng minh 2,00
Đồng bằng sông Cửu Long là vùng trọng điểm sản xuất lúa lớn nhất nước ta
- Diện tích lúa của vùng lớn nhất nước (chiếm trên 50% diện tích trồng 0,50 lúa cả nước). - Năng suất lúa cao (DC) 0,25
- Sản lượng lúa lớn nhất cả nước (chiếm trên 50% của cả nước) 0,25
- Bình quân lương thực trên đầu người lớn nhất nước (DC) 0,25
- Tất cả các tỉnh trong vùng đều có diện tích trồng lúa so với diện tích 0,50
trồng cây lương thực chiếm trên 90%. đặc biệt là các tỉnh Kiên Giang, An Giang,…
- Là vùng xuất khẩu gạo chủ lực của nước ta. 0,25
2 Vì sao ngành thủy sản phát triển mạnh ở vùng Đồng bằng sông Cửu 2,00 Long?
Do vùng có nhiều điều kiện thuận lợi: * Điều kiện tự nhiên:
- Vùng có 3 mặt giáp biển, vùng biển rộng, giàu nguồn lợi hải sản. 0,25
- Có ngư trường trọng điểm Minh Hải – Kiên Giang và gần các ngư 0,25 trường khác.
- Mạng lưới sông ngòi, kênh rạch chằng chịt, diện tích rừng ngập mặn 0,25
ven biển lớn thuận lợi cho nuôi trồng thủy sản. 0,25
- Điều kiện tự nhiên khác: …
* Điều kiện kinh tế xã hội: 0,25
- Dân cư có kinh nghiệm trong nuôi trồng, chế biến thủy sản, thích ứng
linh hoạt với sản xuất hàng hóa. Trang 157
- Thị trường trong và ngoài nước lớn. 0,25
- Cơ sở vật chất kĩ thuật. 0,25
- Điều kiện kinh tế xã hội khác: chính sách có nhiều thuận lợi,… 0,25
Điểm chính thức toàn bài: Câu I + Câu II + Câu III + Câu IV + Câu V = 20,0 điểm. HẾT ĐỀ 8
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI VĂN HOÁ CẤP TỈNH BẮC GIANG NĂM HỌC 2012-2013
MÔN THI: ĐỊA LÍ; LỚP 9 PHỔ THÔNG
ĐỀ THI CHÍNH THỨC Ngày thi: 30/3/2013 Đề thi có 01 trang
Thời gian làm bài 150 phút, không kể thời gian giao đề
Câu 1. (2,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, tính khoảng cách thực địa từ Bắc Giang đến Hà Nội.
Câu 2. (5,0 điểm) Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, nhận xét và giải thích
chế độ nhiệt của nước ta.
Câu 3. (4,0 điểm)
a. Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, trình bày cơ cấu dân số theo
độ tuổi của nước ta. Giải thích nguyên nhân.
b. Cơ cấu dân số theo độ tuổi có ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát triển kinh tế - xã hội của nước ta?
Câu 4. (5,0 điểm) Cho bảng số liệu:
SẢN LƯỢNG THUỶ SẢN NƯỚC TA GIAI ĐOẠN 1990 – 2010
(Đơn vị: nghìn tấn) Tổng sản lượng Chia ra Năm thuỷ sản Khai thác Nuôi trồng 1990 890,6 728,5 162,1 1998 1782,0 1357,0 425,0 2005 3466,8 1987,9 1478,9 Trang 158 2010 5142,7 2414,4 2728,3
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng thuỷ sản của nước ta giai đoạn 1990 – 2010.
b. Qua biểu đồ, cho nhận xét.
Câu 5. (4,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh công nghiệp chế
biến lương thực, thực phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta.
--------------------------------Hết-------------------------------
ĐÁP ÁN, THANG ĐIỂM Câu Nội dung chính Điểm
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam trang 26, tính khoảng cách thực địa từ Bắc 2,0
Giang đến Hà Nội.
- Khoảng cách từ Bắc Giang đến đến Hà Nội trên bản đồ là 17 mm 0,25 1
- Tỉ lệ của bản đồ là 1:3 000 000  1mm trên bản đồ tương ứng với 3 km ngoài 0,5 thực địa.
 Khoảng cách thực địa từ Bắc Giang đến Hà Nội là: 17 x 3 = 51 km 0,25
(Cho phép sai số ± 3 km)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, nhận xét và giải thích 5.0
chế độ nhiệt của nước ta.
a. Nền nhiệt độ trung bình năm của nước ta cao. 0,25
- Phần lớn diện tích lãnh thổ nước ta có nền nhiệt trung bình trên 200C, chỉ có 0,75
một bộ phận nhỏ vùng núi cao có nền nhiệt độ trung bình dưới 200C.
- Do vị trí nước ta nằm trong vùng nội chí tuyến Bán Cầu Bắc, các địa phương 0,5
đều có hai lần Mặt Trời lên thiên đỉnh trong một năm. 2
b. Chế độ nhiệt nước ta có sự phân hoá theo không gian và thời gian rất rõ rệt. 0,25 * Theo thời gian:
- Vào tháng I đa số các địa điểm ở nước ta nhiệt độ trung bình đều dưới 240C.
Vào tháng VII đa số các địa điểm ở nước ta nhiệt độ trung bình đều trên 240C. 0,5 * Theo không gian: - Theo chiều Bắc- Nam:
+ Từ Bắc vào Nam nhiệt độ trung bình năm tăng dần, biên độ nhiệt năm giảm 0,5 (dẫn chứng). Trang 159
+ Do nước ta chịu ảnh hưởng của chế độ gió mùa, vào mùa đông nhiều bộ phận 0,5
chịu ảnh hưởng của gió mùa Đông Bắc. Mặt khác, càng về phía Nam góc nhập
xạ và thời gian chiếu sáng càng tăng. - Theo độ cao: 0,75
+ So sánh nhiệt độ của cặp trạm khí hậu Hà Nội – Sapa hoặc Nha Trang – Đà Lạt (dẫn chứng ).
+ Do chịu ảnh hưởng của quy luật đai cao: Trung bình cứ lên cao 100m nhiệt độ 0,5 không khí giảm 0,60C.
- Phân hoá theo hướng sườn: Sườn đón gió nhiệt độ hạ thấp sườn khuất gió nhiệt 0,5 độ cao hơn(dẫn chứng)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, trình bày cơ cấu dân số 2,0
theo độ tuổi của nước ta. Giải thích nguyên nhân.
- Nước ta có cơ cấu dân số trẻ nhưng đang có xu hướng già hoá. 0,5 3.a
+ Tỉ lệ dân số 0 – 14 tuổi khá cao nhưng có xu hướng giảm (dẫn chứng). 0,5
Nguyên nhân: Tỉ lệ sinh của nước ta cao nhưng đang có xu hướng giảm. 0,5
+ Tỉ lệ dân số trên 60 tuổi thấp nhưng có xu hướng tăng (dẫn chứng) 0,5
Nguyên nhân: Tuổi thọ trung bình của dân số chưa cao nhưng đang tăng lên. 0,25
Cơ cấu dân số theo độ tuổi có ảnh hưởng như thế nào đối với sự phát triển 2,0
kinh tế - xã hội của nước ta?
- Thuận lợi: Nguồn lao động dồi dào, trẻ, năng động, khả năng tiếp thu khoa học 0,5 công nghệ cao. 3.b - Khó khăn:
+ Nguồn lao động dồi dào trong khi trình độ phát triển kinh tế chưa cao dẫn tới 0,5
tỉ lệ thiếu việc làm và thất nghiệp lớn. 0,5
+ Tỉ lệ phụ thuộc lớn đặt ra những vấn đề cấp bách về văn hoá, y tế, giáo dục. 0,5
+ Số người trong độ tuổi sinh đẻ cao nên tỉ lệ sinh còn cao.
Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sản lượng thuỷ sản của nước ta giai 2.5 đoạn 1990 – 2010. 4.a
Vẽ biểu đồ cột chồng giá trị tuyệt đối
Yêu cầu: Chính xác, khoa học, đẹp
Có đầy đủ chú giải, tên biểu đồ, tên các trục, số liệu trên các cột. Mỗi
ý sai trừ 0,25 điểm.
4.b
Qua biểu đồ, cho nhận xét. 2,5 Trang 160
- Tổng sản lượng thuỷ sản của nước ta khá lớn (dẫn chứng). 0,25
- Giai đoạn 1990 – 2005 sản lượng thuỷ sản khai thác luôn lớn hơn sản lượng 0,5
thuỷ sản nuôi trồng. Riêng năm 2010, sản lượng thuỷ sản nuôi trồng lớn hơn sản
lượng thuỷ sản khai thác (dẫn chứng)
- Tổng sản lượng thuỷ sản, sản lượng thuỷ sản khai thác, sản lượng thuỷ sản
nuôi trồng đều liên tục tăng nhưng với tốc độ khác nhau: 0,5
+) Tổng sản lượng thuỷ sản tăng 4252.1 nghìn tấn (5,2 lần) 0,25
+) Sản lượng thuỷ sản khai thác tăng 1685,9 nghìn tấn ( 3,3 lần) 0,25
+) Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng 2566,2 nghìn tấn ( 16,8 lần) 0,25
 Sản lượng thuỷ sản nuôi trồng tăng nhanh hơn nhiều so với sản lượng thuỷ 0,5 sản khai thác.
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học, chứng minh công 4,0
nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm là ngành công nghiệp trọng điểm của nước ta.
* Khái niệm: Ngành công nghiệp trọng điểm là ngành có thế mạnh lâu dài, mang 0,5
lại hiệu quả kinh tế - xã hội cao và có tác động mạnh tới các ngành kinh tế khác.
* Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm có thế mạnh lâu dài. 0,25
- Nguồn nguyên liệu tại chỗ phong phú đa dạng: 0,25
+) Nguyên liệu từ ngành trồng trọt (dẫn chứng) 0,25
+) Nguyên liệu từ ngành chăn nuôi (dẫn chứng) 0,25
+) Nguyên liệu từ ngành thuỷ sản (dẫn chứng) 0,25
- Nguồn lao động dồi dào, giá nhân công rẻ. 0,25 5
- Thị trường tiêu thụ rộng lớn cả trong và ngoài nước. 0,25
* Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm mang lại hiệu quả cao về kinh tế - xã hội.
- Chiếm tỉ trọng tương đối cao trong cơ cấu giá trị toàn ngành công nghiệp (dẫn chứng). 0,25
- Đóng góp nhiều mặt hàng xuất khẩu chủ lực (gạo, thuỷ sản, …) mang về
nguồn thu ngoại tệ lớn cho đất nước. 0,25
- Cơ cấu ngành đa dạng và đã hình thành nhiều trung tâm công nghiệp chế biến 0,25 lương thực thực phẩm. 0,25
- Góp phần giải quyết việc làm, tăng thu nhập cho người lao động. 0,25
* Ngành công nghiệp chế biến lương thực, thực phẩm tác động mạnh đến các 0,25 ngành kinh tế khác. Trang 161
- Thúc đẩy sự phát triển và hình thành các vùng chuyên canh cây công nghiệp,
chăn nuôi gia súc, nuôi trồng thuỷ sản. 0,25
- Đẩy mạnh sự phát triển của các ngành kinh tế khác như: Công nghiệp sản xuất
hàng tiêu dùng, ngoại thương … Điểm toàn bài 20,0 HẾT ĐỀ 9
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9 CẤP TỈNH LONG AN MÔN THI: ĐỊA LÍ ĐỀ CHÍNH THỨC NGÀY THI: 17/4/2015
THỜI GIAN: 150 PHÚT (Không kể thời gian phát đề)
Câu 1: (2,0 điểm)
Khoảng cách từ điểm A đến điểm B trên thực tế dài 150km nhưng khi thể hiện trên bản
đồ khoảng cách đó dài 5cm. Em hãy cho biết tỉ lệ của tấm bản đồ trên và bản đồ đó thuộc tỉ lệ gì?
Câu 2: (2,0 điểm)
Em hãy cho biết tên các quốc gia có sông Mê Công chảy qua. Cửa sông thuộc địa phận
nước nào? Vì sao chế độ nước sông thay đổi theo mùa?
Câu 3: (2,0 điểm)
Dựa vào Atlat Địa lí Việt Nam và kiến thức đã học em hãy chứng minh rằng: Đồi núi là
bộ phận quan trọng nhất của cấu trúc địa hình Việt Nam và chủ yếu là đồi núi thấp? Địa
hình nước ta được hình thành và biến đổi do những nhân tố chủ yếu nào?
Câu 4: (2,0 điểm)
Dựa vào kiến thức đã học em hãy:
a. Trình bày đặc điểm khí hậu miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ.
b. Giải thích vì sao tính chất nhiệt đới của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ bị giảm sút mạnh mẽ.
Câu 5: (4,0 điểm) Cho đoạn trích sau đây: Trang 162
“ Nguồn lao động của nước ta dồi dào và tăng nhanh. Bình quân mỗi năm nước ta có
thêm hơn một triệu lao động.
Người lao động Việt Nam có nhiều kinh nghiệm trong sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp,
thủ công nghiệp, có khả năng tiếp thu khoa học kĩ thuật. Chất lượng nguồn lao động đang được nâng cao.
Tuy nhiên, người lao động nước ta còn có hạn chế về thể lực và trình độ chuyên môn,
thiếu tác phong công nghiệp, tính kỉ luật trong lao động chưa cao, điều đó cũng gây khó
khăn cho việc sử dụng lao động.
Cùng với quá trình đổi mới nền kinh tế - xã hội của đất nước, số lao động có việc làm
ngày càng tăng. Trong giai đoạn 1991 – 2003, số lao động hoạt động trong ngành kinh tế
tăng từ 30,1 triệu người lên 41,3 triệu người. Cơ cấu sử dụng lao động trong các ngành kinh
tế đang thay đổi theo hướng tích cực.
Cơ cấu sử dụng lao động theo ngành từ năm 1989 đến năm 2003 có sự thay đổi theo
hướng giảm tỉ trọng lao động trong khu vực nông, lâm, ngư nghiệp và tăng dần tỉ trọng lao
động trong khu vực công nghiệp – xây dựng và dịch vụ. Trong thành phần kinh tế thì đại bộ
phận lao động làm việc trong khu vực ngoài Nhà nước, số lượng lao động làm việc trong
khu vực Nhà nước còn thấp.
Nguồn lao động dồi dào trong điều kiện nền kinh tế chưa phát triển đã tạo nên sức ép rất
lớn đối với vấn đề giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay.
Do đặc điểm mùa vụ của sản xuất nông nghiệp và sự phát triển ngành nghề ở nông thôn
còn hạn chế nên tình trạng thiếu việc làm là nét đặc trưng của khu vực nông thôn. Năm
2003, tỉ lệ thời gian làm việc được sử dụng của lao động ở nông thôn nước ta là 77,7%.
Tỉ lệ thất nghiệp của khu vực thành thị cả nước tương đối cao, khoảng 6%.”
( Nguồn SGK Địa lí 9- NXB Giáo dục Việt Nam - 2014, trang 15, 16, 17)
Dựa vào đoạn trích trên cùng với sự hiểu biết và kiến thức đã học, em hãy:
a. Trình bày đặc điểm nguồn lao động và tình hình sử dụng lao động ở nước ta hiện nay.
b. Hiện nay việc làm đang là vấn đề gay gắt ở nước ta. Để giải quyết việc làm theo em
cần có những giải pháp gì?
Câu 6: (4,0 điểm) Cho bảng số liệu sau:
Diện tích rừng nước ta, năm 2000 (nghìn ha) Rừng sản xuất Rừng phòng hộ Rừng đặc dụng Tổng cộng 4733,0 5397,5 1442,5 11573,0
(Nguồn: SGK Địa lí 9 – NXB Giáo dục Việt Nam – 2014, trang 34) Trang 163
a. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện cơ cấu các loại rừng ở nước ta. Nêu nhận xét.
b. Việc đầu tư trồng rừng đem lại lợi ích gì?
Câu 7: (4,0 điểm)
Tại sao vùng Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh phát triển nghề nuôi trồng và đánh bắt thủy sản?
-------- HẾT --------
(Học sinh được sử dụng Atlat Địa lí Việt Nam)
ĐÁP ÁN, THANG ĐIỂM Câu Nội dung
Tỉ lệ của tấm bản đồ: Câu 1
- 5cm trên bản đồ tương ứng với 15.000.000cm trên thực địa. (0,5 điểm) (2,0
- 1cm trên bản đồ = 15.000.000 : 5 = 3.000.000cm trên thực địa. (0,5 điểm) điểm)
 Vậy bản đồ này có tỉ lệ là 1:3.000.000 (0,5 điểm); thuộc bản đồ có tỉ lệ nhỏ. (0,5 điểm)
- Sông Mê Công chảy qua các quốc gia: Trung Quốc, Mi-an-ma, Lào, Thái Lan,
Cam-pu-chia, Việt Nam. (0,5 điểm) Câu 2
- Cửa sông thuộc địa phận nước Việt Nam. (0,5 điểm) (2,0
- Chế độ nước sông thay đổi theo mùa vì: điểm)
+ Phần lớn chiều dài của sông chảy trong khu vực nhiệt đới gió mùa, với chế
độ mưa theo mùa. (0,5 điểm)
+ Nguồn nước chính cung cấp cho sông là nước mưa. (0,5 điểm) - Chứng minh:
+ Trên phần đất liền, đồi núi chiếm 3/4 diện tích lãnh thổ. (0,25 điểm)
+ Đồi núi tạo thành một cánh cung lớn hướng ra Biển Đông, chạy dài
1.400km, từ miền Tây Bắc tới miền Đông Nam Bộ. (0,25 điểm) Câu 3
- Chủ yếu là đồi núi thấp: địa hình thấp dưới 1000m chiếm tới 85% diện tích lãnh (2,0
thổ (0,25 điểm), núi cao trên 2000m chỉ chiếm 1% diện tích lãnh thổ (0,25 điểm), điểm)
cao nhất là dãy Hoàng Liên Sơn với đỉnh Phan-xi-păng cao 3.143m. (0,25 điểm)
- Địa hình nước ta được hình thành và biến đổi do những nhân tố chủ yếu:
+ Nội lực: là những lực sinh ra ở bên trong Trái Đất, nâng lên ở chỗ này và hạ
thấp ở chỗ khác. (0,25 điểm)
+ Ngoại lực: là những lực sinh ra ở bên ngoài trên bề mặt Trái Đất như: nhiệt Trang 164
độ, mưa, gió…(0,25 điểm)
+ Con người: qua các hoạt động trong đời sống, sản xuất. (0,25 điểm)
a. Đặc điểm khí hậu của miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ:
- Tính chất nhiệt đới bị giảm sút mạnh mẽ, có mùa đông lạnh nhất cả nước. (0,25 điểm)
- Mùa đông lạnh giá, mưa phùn, gió bấc. (0,25 điểm)
- Có mùa đông đến sớm và kết thúc muộn (mùa đông kéo dài nhất nước ta). (0,25 điểm)
- Mùa hạ nóng ẩm và mưa nhiều (0,25 điểm), đặc biệt có tiết mưa ngâu vào Câu 4
giữa hạ. (0,25 điểm) (2,0 điểm)
b.Giải thích:
- Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ chịu ảnh hưởng trực tiếp của nhiều đợt gió
mùa đông bắc lạnh từ phía Bắc và trung tâm Châu Á tràn xuống. (0,25 điểm)
- Miền Bắc và Đông Bắc Bắc Bộ nằm ở vị trí tiếp giáp với vùng ngoại chí
tuyến, á nhiệt đới Hoa Nam (Trung Quốc). (0,25 điểm)
- Các dãy núi hướng vòng cung mở rộng về phía bắc, tạo điều kiện cho các
luồng gió mùa đông bắc lạnh dễ dàng xâm nhập vào làm giảm sút tính nhiệt đới
của miền. (0,25 điểm)
a. Đặc điểm nguồn lao động và tình hình sử dụng lao động ở nước ta hiện nay:
- Đặc điểm nguồn lao động:
+ Nước ta có nguồn lao động dồi dào (0,25 điểm) và tăng nhanh. (0,25 điểm)
+ Bình quân mỗi năm nước ta có thêm trên một triệu lao động. (0,25 điểm)
+ Người lao động nước ta cần cù, chịu khó, có nhiều kinh nghiệm trong sản
xuất nông, lâm, ngư nghiệp, thủ công nghiệp, có khả năng tiếp thu khoa học kĩ Câu 5
thuật. (0,25 điểm) (4,0
+ Chất lượng nguồn lao động ngày càng được nâng cao (lao động qua đào tạo điểm)
chiếm 21,2% năm 2003). (0,25 điểm)
+ Nguồn lao động nước ta còn hạn chế về thể lực (0,25 điểm), trình độ chuyên
môn, thiếu tác phong công nghiệp, kỉ luật lao động chưa cao. (0,25 điểm)
- Tình hình sử dụng lao động:
+ Số lao động có việc làm ngày càng tăng. (0,25 điểm)
+ Trong các ngành kinh tế: Giảm tỉ trọng lao động trong khu vực nông – lâm -
ngư nghiệp (0,25 điểm), tăng dần tỉ trọng lao động trong khu vực công nghiệp –
xây dựng và dịch vụ. (0,25 điểm) Trang 165
+ Trong thành phần kinh tế: Đại bộ phận lao động làm việc trong khu vực
ngoài Nhà nước. (0,25 điểm) Lao động trong khu vực Nhà nước còn thấp. (0,25 điểm)
b. Để giải quyết việc làm cần có các giải pháp:
- Phân bố lại nguồn lao động và dân cư giữa các vùng, miền để vừa tạo thêm việc
làm vừa khai thác tốt hơn tiềm năng của mỗi vùng. (0,25 điểm)
- Đa dạng hóa các hoạt động kinh tế ở nông thôn theo hướng sản xuất hàng hóa
(kinh tế hộ gia đình, phát triển các nghề thủ công truyền thống, …), phát triển
công nghiệp, dịch vụ, … (0,25 điểm)
- Phát triển các hoạt động công nghiệp, dịch vụ ở đô thị. (0,25 điểm)
- Đa dạng hóa các loại hình đạo tạo, đẩy mạnh hoạt động hướng nghiệp, dạy
nghề, giới thiệu việc làm. (0,25 điểm)
a. Xử lý bảng số liệu (0,75 điểm) (Mỗi loại rừng đạt 0,25 điểm)
Cơ cấu diện tích rừng nước ta, năm 2000 (%) Rừng sản xuất Rừng phòng hộ Rừng đặc dụng Tổng cộng 40,9 46,6 12,5 100,0
Học sinh vẽ biểu đồ tròn, nếu vẽ biểu đồ khác không chấm điểm. Đơn vị: % 12.5 Bảng chú giải Rừng sản xuất 40.9 Câu 6 Rừng phòng hộ (4,0 điểm) Rừng đặc dụng 46.6
Biểu đồ thể hiện cơ cấu các loại rừng ở nước ta năm 2000.
- Hs vẽ đúng chính xác biểu đồ, ghi trị số đạt 0,5 điểm, (Nếu Hs vẽ biểu đồ đúng 1 góc đạt 0,25 điểm)
- Lập bảng chú giải đúng đạt 0,25 điểm.
- Đặt tên biểu đồ đúng chính xác đạt 0,25 điểm. * Nhận xét:
- Cơ cấu các loại rừng ở nước ta năm 2000 phân bố không đồng đều. (0,25 điểm) Trang 166
- Rừng phòng hộ chiếm tỉ lệ cao nhất (46,6%). (0,25 điểm)
- Rừng đặc dụng chiếm tỉ lệ thấp nhất (12,5%). (0,25 điểm)
b. Lợi ích của việc đầu tư trồng rừng ở nước ta:
- Cung cấp nguyên liệu cho công nghiệp chế biến, cho dân dụng (0,25 điểm) và xuất
khẩu. (0,25 điểm)
- Phòng chống thiên tai, bảo vệ môi trường. (0,25 điểm)
- Bảo vệ hệ sinh thái, bảo vệ các giống loài quý hiếm. (0,25 điểm)
- Điều hòa khí hậu. (0,25 điểm)
- Giải quyết việc làm cho lao động. (0,25 điểm)
(HS không trình bày theo cách trên nhưng có cách trình bày khác nhưng vẫn đảm bảo
đúng nội dung vẫn đánh giá điểm theo mỗi ý đúng)

Vùng Đồng bằng sông Cửu Long có thế mạnh về nuôi trồng và đánh bắt thủy sản vì:
- Có hệ thống sông ngòi, kênh rạch chằng chịt. (0,25 điểm)
- Lũ hằng năm của sông Mê Công đem lại nguồn thủy sản lớn. (0,25 điểm)
- Diện tích vùng biển rộng lớn có nhiều bãi tôm, bãi cá. (0,25 điểm)
- Khí hậu ấm áp, ít biến động thuận lợi cho việc đánh bắt xa bờ. (0,25 điểm)
- Vùng rừng ven biển cung cấp nguồn tôm giống tự nhiên (0,25 điểm) và thức
ăn cho các vùng nuôi tôm trên các vùng đất ngập mặn. (0,25 điểm)
- Có ngư trường trọng điểm của cả nước là Cà Mau – Kiên Giang. (0,25 điểm)
- Nguồn lao động dồi dào (0,25 điểm), người lao động có nhiều kinh nghiệm Câu 7
trong việc nuôi trồng và đánh bắt thủy sản. (0,25 điểm) (4,0
- Thị trường tiêu thụ trong và ngoài nước rộng lớn. (0,25 điểm) điểm)
- Đem lại nguồn thu nhập cao cho người nuôi trồng và đánh bắt thủy sản. (0,25 điểm)
- Sản phẩm trồng trọt, chủ yếu là lúa cùng với nguồn cá tôm phong phú chính
là nguồn thức ăn để nuôi cá tôm ở hầu hết các địa phương. (0,25 điểm)
- Dịch vụ hỗ trợ cho nuôi trồng thủy sản phát triển mạnh mẽ và phân bố rộng
khắp các địa phương. (0,25 điểm)
- Cơ sở vật chất kĩ thuật phục vụ cho ngành nuôi trồng và đánh bắt thủy sản
không ngừng được cải thiện. (0,25 điểm)
- Công nghiệp chế biến phân bố rộng khắp trong vùng. (0,25 điểm)
- Có nhiều chính sách hỗ trợ ngư dân trong việc đánh bắt thủy sản xa bờ. (0,25
điểm). Trang 167
-------- HẾT --------- ĐỀ 10
SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
KỲ THI CHỌN HSG LỚP 9 NĂM HỌC 2014 – 2015
ĐỀ THI MÔN: Địa lí ĐỀ CHÍNH THỨC
Thời gian: 150 phút, không kể thời gian giao đề.
Câu I. (2,5 điểm)
1. Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nêu sự phân hóa nhiệt độ
ở nước ta và giải thích nguyên nhân tạo nên sự phân hóa đó.
2. Trình bày khái quát các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội theo yếu tố đầu vào và
đầu ra ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công nghiệp.
Câu II. (2,0 điểm)
1. Cho đoạn thông tin sau:
“Việt Nam là nước đông dân, có cơ cấu dân số trẻ. Nhờ thực hiện tốt công tác kế
hoạch hóa gia đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số có xu hướng giảm và cơ cấu dân
số đang có sự thay đổi”.

(Sách giáo khoa Địa lí 9 - Nhà xuất bản Giáo dục năm 2012)
Bằng kiến thức đã học, hãy chứng minh nhận định trên.
2. Ảnh hưởng của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và lãnh thổ đến vấn đề việc làm ở nước ta?
Câu III. (2,5 điểm)
1. Tại sao thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta?
2. Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng trọng điểm lúa lớn nhất cả nước?
3. Tây Nguyên là vùng có mức độ tập trung công nghiệp thấp so với các vùng khác
trong cả nước. Hiện nay những ngành công nghiệp nào được phát triển mạnh ở đây? Tại sao?
Câu IV. (3,0 điểm)
Dựa vào bảng số liệu:
Tổng sản phẩm trong nước theo giá thực tế phân theo khu vực kinh tế
giai đoạn 2000 - 2012 (đơn vị: nghìn tỉ đồng) Trang 168 Năm 2000 2005 2008 2010 2012 Khu vực kinh tế Tổng số 441,7 914,0 1.616,1 2.157,8 3.245,4 Nông - lâm - ngư nghiệp 108,4 176,4 329,9 407,7 638,4 Công nghiệp - xây dựng 162,2 348,5 599,2 824,9 1.253,5 Dịch vụ 171,1 389,1 687,0 925,2 1.353,5
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự biến động tổng sản phẩm trong nước của
tổng số và các khu vực kinh tế ở nước ta giai đoạn 2000 - 2012.
2. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ hãy nhận xét và giải thích.
----------Hết----------
Thí sinh được sử dụng Atlat địa lí Việt Nam. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
ĐÁP ÁN, THANG ĐIỂM Câu Nội dung Điểm I
1. Dựa vào Atlat địa lý Việt Nam và kiến thức đã học, hãy nêu sự
phân hóa nhiệt độ ở nước ta và giải thích nguyên nhân tạo nên sự
(2,5 1,0
điểm) phân hóa đó.
- Phân hoá Bắc - Nam: miền Bắc có nền nhiệt thấp hơn miền Nam (dẫn
chứng) do càng vào Nam càng gần xích đạo nên có nền nhiệt cao hơn. 0,25
- Phân hoá theo độ cao: ở một số khu vực địa hình cao có nền nhiệt thấp
hơn những khu vực có địa hình thấp (dẫn chứng) do càng lên cao nhiệt độ 0,25 càng giảm. - Theo mùa:
+ Nhiệt độ trung bình tháng I có sự chênh lệch lớn giữa miền Bắc và 0,25
miền Nam (dẫn chứng) do lúc này ở miền Bắc là mùa đông còn miền Nam là mùa khô.
+ Nhiệt độ trung bình tháng VII cao (dẫn chứng) và ít có sự chênh lệch
giữa các vùng, miền do lúc nà 0,25 y là vào mùa hè.
2. Trình bày khái quát các nhân tố tự nhiên, kinh tế - xã hội theo yếu
tố đầu vào và đầu ra ảnh hưởng đến sự phát triển và phân bố công
1,5 nghiệp. Trang 169
* Các nhân tố đầu vào: 0,25
- Khoáng sản: nhiên liệu, kim loại, phi kim loại và vật liệu xây dựng.
- Thủy năng của sông suối; tài nguyên đất, nước, khí hậu, rừng, nguồn lợi 0,25 sinh vật biển. - Dân cư và lao động. 0,25
- Cơ sở vật chất kỹ thuật và cơ sở hạ tầng. 0,25
* Các nhân tố đầu ra: 0,25
Thị trường trong và ngoài nước.
* Nhân tố chính sách tác động đến cả đầu vào và đầu ra vì vậy có ảnh
hưởng rất lớn đến sự phát triển và phân bố công nghiệp. 0,25 II
1. Cho đoạn thông tin sau: (2,0
“Việt Nam là nước đông dân, có cơ cấu dân số trẻ. Nhờ thực hiện tốt
điểm) công tác kế hoạch hóa gia đình nên tỉ lệ gia tăng tự nhiên của dân số
có xu hướng giảm và cơ cấu dân số đang có sự thay đổi”. 1,0
(Sách giáo khoa Địa lí 9 - Nhà xuất bản Giáo dục năm 2012)
Bằng kiến thức đã học, hãy chứng minh nhận định trên.
- Việt Nam là nước đông dân (dẫn chứng). 0,25
- Tỉ lệ gia tăng dân số tự nhiên có xu hướng giảm dần (dẫn chứng). 0,25
- Cơ cấu dân số trẻ nhưng đang có xu hướng già hóa (dẫn chứng). 0,25
- Cơ cấu dân số theo giới thay đổi theo hướng tăng tỉ lệ nam, giảm tỉ lệ 0,25 nữ.
2. Ảnh hưởng của sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và lãnh 1,0
thổ đến vấn đề việc làm ở nước ta?
* Chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo ngành và theo lãnh thổ:
- Theo ngành: giảm tỉ trọng của khu vực nông, lâm, ngư nghiệp, tăng tỉ
trọng khu vực công nghiệp - xây dựng, khu vực dịch vụ chiếm tỉ trọng 0,25
cao nhưng còn nhiều biến động.
- Theo lãnh thổ: hình thành các vùng chuyên canh, các lãnh thổ tập trung 0,25
công nghiệp, dịch vụ tạo nên các vùng kinh tế phát triển năng động,...
* Ảnh hưởng đến vấn đề việc làm:
- Đa dạng hoá kinh tế nông thôn, đưa nông nghiệp từ tự cấp tự túc lên sản
xuất hàng hoá, phát triển công nghiệp và dịch vụ nhất là những ngành cần 0,25
nhiều lao động tạo ra việc làm mới cho người lao động. Trang 170
- Chuyển dịch cơ cấu lãnh thổ song song với việc phân bố lại dân cư và
lao động giữa các vùng góp phần tạo việc làm và nâng cao năng suất lao 0,25 động. III
1. Tại sao thủy lợi là biện pháp hàng đầu trong thâm canh nông nghiệp ở nước ta? 1,0 (2,5
điểm) - Chế độ mưa mùa gây ra tình trạng ngập úng vào mùa mưa, thiếu nước 0,25 vào mùa khô.
- Giải quyết tốt vấn đề thủy lợi sẽ: 0,25
+ Chống úng, lụt trong mùa mưa bão, đảm bảo nước tưới trong mùa khô.
+ Cải tạo đất, mở rộng diện tích đất canh tác, tăng vụ, thay đổi cơ cấu
mùa vụ và cơ cấu cây trồng,… 0,25
=> Kết quả tăng năng suất và sản lượng cây trồng. 0,25
2. Tại sao Đồng bằng sông Cửu Long trở thành vùng trọng điểm lúa 1,0
lớn nhất cả nước?
- Diện tích đất trồng lúa lớn nhất cả nước, khí hậu, nguồn nước, địa hình thuận lợi canh tác lúa. 0,25
- Dân cư đông, nguồn lao động dồi dào, có nhiều kinh nghiệm trồng lúa. 0,25
- Cơ sở vật chất kĩ thuật ngày càng tốt hơn: thuỷ lợi, giống, phân bón, 0,25 máy móc,...
- Các yếu tố khác: chính sách khuyến khích phát triển nông nghiệp của 0,25
nhà nước, thị trường tiêu thụ rộng,...
3. Tây Nguyên là vùng có mức độ tập trung công nghiệp thấp so với
các vùng khác trong cả nước. Hiện nay những ngành công nghiệp
0,5
nào được phát triển mạnh ở đây? Tại sao?
- Các ngành chế biến nông, lâm sản phát triển khá nhanh do vùng có 0,25
nguồn nguyên liệu dồi dào.
- Công nghiệp thủy điện với một số dự án quy mô lớn đã và đang được
triển khai do vùng có trữ năng thủy điện lớn. 0,25 IV
1. Vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện sự biến động tổng sản phẩm (3,0
trong nước của tổng số và các khu vực kinh tế ở nước ta giai đoạn 1,5 điểm) 2000 - 2012.
- Biểu đồ: cột chồng số liệu tuyệt đối.
(Vẽ biểu đồ khác không cho điểm). 1,5
- Yêu cầu: vẽ biểu đồ cần đảm bảo tính chính xác, khoa học và thẩm mỹ;
Ghi đủ: tên biểu đồ, kí hiệu, chú giải, số liệu, đơn vị, năm. Trang 171
(Nếu thiếu, sai mỗi lỗi trừ 0,25 điểm).
2. Từ bảng số liệu và biểu đồ đã vẽ hãy nhận xét và giải thích. 1,5 * Nhận xét:
- Nhìn chung tổng sản phẩm của các khu vực kinh tế có sự chênh lệch và 0,25
đều tăng nhưng sự gia tăng khác nhau. - Cụ thể:
+ Tổng số và các khu vực kinh tế có tổng sản phẩm đều tăng qua các năm 0,25 (dẫn chứng).
+ Giữa ba khu vực kinh tế có sự gia tăng khác nhau (dẫn chứng). 0,25
+ Tổng sản phẩm giữa ba khu vực kinh tế có sự chênh lệch (dẫn chứng). 0,25
* Giải thích:
- Tổng sản phẩm đều tăng do nước ta đạt được nhiều thành tựu trong tăng 0,25
trưởng và phát triển kinh tế.
- Công nghiệp - xây dựng và dịch vụ tăng mạnh hơn do nước ta đang 0,25
trong quá trình công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Điểm toàn bài: câu I + câu II + câu III + câu IV = 10,0 điểm.
----------HẾT---------- Trang 172