Tài liệu câu hỏi ôn thi học phần Lịch sử nhà nước và pháp luật | Trường Đại học Luật, Đại học Quốc gia Hà Nội

Nghiên cứu: quá trình phát sinh, tồn tại và phát triển của nhà nước và pháp luật trong từng thời kỳ lịch sử từ cổ đại đến hiện đại một cách khách quan, diễn ra tại các khu vực điển hình trên thế giới và Việt Nam. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 46667715
CÂU HỎI ÔN THI HỌC PHẦN
LỊCH SỬ NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT
Áp dụng với hệ luật học chuẩn, 4 tín chỉ, hình thức thi viết, năm 2023
PHẦN NHẬP MÔN LỊCH SỬ NNƯỚC PHÁP LUẬT THẾ GIỚI
Câu 1. Đối tượng, phạm vi, phương pháp nghiên cứu lịch sử nhà nước và pháp
luật, ý nghĩa, yêu cầu, phong cách nghiên cứu, học tập LSNNPL.
- Đối tượng: 2 hiện tượng Nhà nước và pháp luật:
Nghiên cứu: quá trình phát sinh, tồn tại phát triển của nhà nước và pháp
luật trong từng thời kỳ lịch sử từ cổ đại đến hiện đại một cách khách quan, diễn ra
tại các khu vực điển hình trên thế giới và Việt Nam.
Tổ chức nhà nước ở các khu vực điển hình trên thế giới Việt Nam qua các
giai đoạn.
Tình hình pháp luật, các bộ luật cơ bản ở một số khu vực, nước trên thế giới
và Việt Nam.
Sự tương đồng, dị biệt và quy luật vận động của nhà nước và pháp luật ở các
khu vực điển hình trên thế giới và Việt Nam.
- Phạm vi: các khu vực điển hình trên thế giới và Việt Nam.
- Phương pháp nghiên cứu:
Phương pháp luận, (pp nghiên cứu lịch sử truyền thống và phi truyền thống):
Triết học Mác-Leenin: Quan điểm duy vật biện chứng; Quan điểm duy vật lịch sử;
Phép biện chứng duy vật.
Phương pháp cụ thể: là tất cả những thủ pháp thuật, cách thức đnhận
thức về đối tượng nghiên cứu: phân tích tổng hợp; thống kê, hệ thống cấu trúc;
so sánh lịch sử, phỏng đoán khoa học...
- Ý nghĩa
+ Cung cấp tri thức về nhà nước và pháp luật:
+ Nhận thức được di tồn lịch sử
+ Rút ra quy luật, nhũng bài học kinh nghiệm
+ Cung cấp cơ sở phương pháp luận cho các khoa học pháp lý chuyên ngành
nghiên cứu các môn học chuyên ngành dễ dàng hơn
phương pháp tư duy lịch sử cụ thể - Yêu cầu:
Đảm bảo tính khách quan của vấn đề nghiên cứu.
Không tách rời các vấn đề về nhà nước và pháp luật với tình hình kinh tế-xã hội
cụ thể
Nhận thức và có ứng xử phù hợp với khoảng cách giữa lý luận và thực tiễn lịch
sử.
Đảm bảo tính logic của vấn đề, tránh tự mâu thuẫn
Cần bảo đảm đầy đủ các luận cứ rõ ràng thì mới kết luận vấn đề
- Phong cách nghiên cứu, học tập:
lOMoARcPSD| 46667715
Tìm hiểu tổng quan, hỏi, đọc, trả bài, xem lại
chăm chỉ, chủ động, tư duy phân tích, đặt câu hỏi, phản biện vấn đề.
Câu 2. sở kinh tế hội của sự ra đời, tồn tại phát triển của các nhà
nước Phương Đông cổ đại (Ai Cập, Lưỡng Hà, ấn Độ, Trung Quốc).
Ai Cập
Lưỡng Hà
Ấn Độ
Trung Quốc
Cơ sở
kinh
tế
văn
hóa
Nằm dọc theo lưu
vực sông Nin,
nông nghiệp phát
triển mạnh, thành
thị xuất hiện muộn.
-Là một nước bị
đóng kín, cô lập
nên ban đầu ít bị bị
xâm chiếm, nền
văn minh tồn tại
lâu bền.
- Nẳm trên
lưu vực 2 con
sông Tigrơ và
Ơphơrát, đồng
bằng rộng lớn và
là nơi gặp nhau
của nhiều con
đường nên thuận
lợi cho phát triển
mọi mặt: nông
nghiệp, chăn nuôi,
chính trị, văn
hóa,...
- Chữ viết
được tìm thấy
khoảngđầu TNK 3
TCN.
- Địa hình 3
phần rõ rệt: vùng núi
Himalaya, cao
nguyên Đê-can, và
vùng đồng bằng
ẤnHằng với kinh tế
nông nghiệp, thủ
công nghiệp,
thương nghiệp khá
phát triển.
- Nằm bên bờ Hoàng
Hà và Trường Giang
nên kinh tế nông
nghiệp và tiểu thủ
công nghiệp phát
triền; thủy lợi phát
triển.
Cơ sở
xã hội
- Xã hội phân hóa
thành các giai
tầng khác nhau
tạo nên mâu
thuẫn: + Giai cấp
chủ nô
(tăng lữ, quý tộc),
+ giai cấp nô lệ (tù
binh chiến tranh,
những người phá
sản),
+ nông dân công
xã (thương nhân và
thợ thủ công làm
nghề chăn nuôi,
trông trọt, thủ
công)
- dân:
người Xume,
Xêmít,... - Xã hội
phân hóa tạo nên
mâu thuẫn:
+ Giai cấp thống
trị (vua, quan,
chủ nô, tăng lữ);
+ Cư dân tự do
(thương nhân,
nông dân công
xã); +
Nô lệ.
- Nhu cầu trị
thủy làm kinh tế
* xã hội phân chia
giai cấp (chủ nô, nô
lệ) và 4 đẳng cấp rõ
ràng: chế độ Vácna
- Bàlamôn: đa số là
chủng tộc Aaria, là
đẳng cấp cao nhất
làm nghề tôn giáo,
hưởng nhiều đặc
quyền
- Ksatơria (q
tộc võsỹ PK);
- Vaisia (người
chăn nuôi, buôn
bán,...) là những ng
trực tiếp là m ra của
cải vật chất; - Suđơra
- Vào cuối tk xxi
TCN, xã hội TQ
phân hóa sâu sắc -
Tầng lớp quý tộc thị
hình thành 1 giai
cấp – quý tộc chủ
nô, số lượng nô lệ
ngày càng nhiều,
nông dân công xã là
lực lượng lđ chủ
yếu - Nhu cầu trị
thủy làm kinh tế.
lOMoARcPSD| 46667715
-Nhu cầu trị thủy
để làm kinh tế.
(thấp hèn nhất, phải
phục vụ
đẳng cấp trên)
Câu 3. Nội dung bản của Bộ luật Hammurabi (ở Lưỡng cổ đại), so
sánh nó với Bộ luật Manu (ở ấn Độ cổ đại).
- Ra đời khoảng tk 18 tcn, phát hiện 1901
- Nội dung bản: được xây dưng dưới dạng luật hình, bao gồm nhiều quy
phạmpháp luật điều chỉnh nhiều lĩnh vực và đều có chế tài (tính hàm hỗn).
+ Bộ luật tập trung điều chỉnh các lĩnh vực dân sự, hôn nhân gia đình, hình sự,
tố tụng; không có sự tách rời giữa các lĩnh vực,
+ thể hiện rõ mong muốn công lý vì hạnh phúc con người, phát huy chính nghĩa, kẻ
mạnh không hà hiếp kẻ yếu.
+ Phạm vi điều chỉnh rộng, nhiều qhxh, mức độ điều chỉnh chi tiết, cụ thể. Kết hợp
giữa thần quyền, vương quyền và pháp quyền.
- So sánh với bộ luật Manu:
Bộ luật Hammurabi
lOMoARcPSD| 46667715
Dân sự
Chung
- Chú ý điều chỉnh quan hệ
hợpđồng.
- Bộ luật quy định ba điều
kiện bắt buộc đối với hợp đồng
mua bán: người bán phải là chủ
thực sự, tài sản phải có giá trị sử
dụng và phải có người làm
chứng. - đã có quy định về vấn đề
bảo hành trong hợ p đồng mua
bán, bảo vệ quyền của người thuê
nhà.
Thừa kế
- Phân ra: Thừa kế theo pháp luật
và thừa kế theo di chúc.
+ Theo pháp luật: Không để lại di
chúc, tài sản được chuyển đến
những người quyền đối với tài
sản đo theo luật định, con trai
con gái quyền hưởng thừa kế
như nhau; con gái được nhận của
hồi môn khi về nhà chồng
+ Theo di chúc: Hạn chế quyền tự
do của người viết di chúc, con trai
con gái đều được hưởng thừa kế,
con ngoài giá thú của chủ nữ
nô lệ k được hưởng thừa
kế.
lOMoARcPSD| 46667715
Hôn nhân
và gia đình
- Củng cố địa vị của người
chồng.VD: Nều bắt được vợ ngoại
tình thì chồng có quyền trói vợ và
ném nhân tình vợ xuống sông
hoặc quyền tha thứ cho vợ;
ngược lại, vợ chỉ có quyền ly dị
(điều 129, 142)
- một số quy đinh bảo vệ
quyền lợi người phụ nữ. VD: Nếu
chồng bỏ nhà đi không do,
khi anh ta trở lại, người vợ
quyền ly dị (điều 136), Người
chồng phải nghĩa vụ nuôi nấng
người vợ cho đến hết đời (điều
148)...
- Quà đính hôn được coi
tiền gia đình người chồng cho gia
đình vợ đứa trẻ sau khi chào đời
thuộc dòng họ người đàn ông. Nên
nếu vợ chết chưa con thì
nhà vợ phải trả lại quà đính hôn
cho nhà chồng
- ng chồng k quyền vs «
của hôi của vợ, vợ chết thì
thuộc về nhà vợ
- Đề cao tuyệt đối quyền
củangười đàn ông trong gia đình
và ngoài xã hội. Quan hệ hôn
nhân là không bình đẳng, k có s
ự do và ng pnu có địa vị thấp
kém (VD: người vợ là do chồng
mua về, mọi của hồi môn của vợ
là thuộc về người chồng (điều
47,81 chương IX), -ng vợ k được
ly hôn, ck chết phải phục tùng ng
con trai trưởng
- Đặt ra 6 điều cấm đối với
phụnữ
Hìn
h sự
- Hình sự hóa hầu hết các quan
hệxã hội, thể hiện sự bất bình đẳng
rệt, tiếp thu tàn của hội
nguyên thủy (nguyên tắc trả thù
ngang bằng, trừng tr cả người
không liên quan đến tội phạm)
VD: nếu 1 ng chọc mắt ng
khác thì mắt ah ta cũng bị chọc
mù.
- Quy định rất cụ thể, thiếu
tínhkhái quát.
- manh nha phân biệt phạm tội
vôý và cô ý
- hầu hết tội đều tử hình,
chưa
- mang tính giai cấp sâu sắc,
bảovệ người có địa vị cao, hình
phạt dựa vào đẳng cấp hội, rất
man, tàn ác (xéo thịt, thiến
sống, chặt tứ chi...)
- Trừng trị man những
tộixâm phạm quyền sở hữu
nhân.
lOMoARcPSD| 46667715
tạo điều kiện cho sửa chữa, cải
lương
Tố tụng
- nhiều về thủ tục bắt
giữ,giam cầm, các ngtac khi xét xử:
công khai, coi trong chứng cứ... -
Coi trọng công tác xét xử trách
nhiệm xét xử công bằng của thẩm
phán.
- Xét xử dựa trên Nguyên tắc
thần thánh tài phán (dòng sông định
tội)
- Tòa án phải tôn trọng chứng cứ,
nhưng chứng cứ lại phụ thuộc vào
đẳng cấp giới t ính (VD: mâu
thuẫn giữa lời khai của nhân chứng,
nhân chứng nào thuộc đẳng cấp cao
hơn thì được coi nhân chứng
đúng)
Câu 4. Trình bày khái quát quá trình dân chủ hoá bộ máy nhà nước Aten, tổ
chức bộ máy nhà nước Cộng hoà dân chủ chủ nô Aten nhận xét tính chất
dân chủ của nhà nước này.
* là nn dân chủ nhất thời kì cổ đại, là hthuc sơ khai dân chủ sơ khai nhất.
Nhà nước CHDCCN Aten nằm miền trung lục địa Hy Lạp vào thế kỉ VI TCN
Tầng lớp chủ nô mới đề xướng và lãnh đạo chống sự độc quyền của quý tộc chủ nô
và được sự ủng hộ của tầng lớp bình dân. Thông qua cải cách, chủ nô mới dần nắm
được quyền lực chuyển hóa chỉnh thẻ quân chủ c hủ sag chính thể cộng hòa
dân chủ chủ nô.
1. Quá trình dân chủ hóa nhà ớc Aten được tiến hành thông qua 3 cuộc cải cách
lớn:
1.1.Cuộc cải cách của Xôlông (594 tr.CN) -
Về kinh tế:
+ Xóa bỏ nợ nần trong xh, cấm quý tộc chủ nô biến nông dân phá sản thành nô lệ +
Thừa nhận quyền hữu tài sản, chuyển nhượng tài sản, quy định mức chiếm hữu
tối đa của một quý tộc chủ nô.
+ Thực hiện cải cách về tiền tệ và chủ trương phát triển xuất, nhập khẩu
- Về chính trị - xã hội: Chia dân thành c ác đẳng cấp khác nhau dựa trên thu nhập
một năm
+ đẳng cấp 1: thu nhập từ 500 mê-đin 1 năm, quyền giữ chức vụ qtrg trong
BMNN. Đồng thời có nghĩa vụ nộp thuế cao
+ đẳng cấp 2: thu nhập từ 300 mê-đin 1 năm, quyền tham gia hội đồng 400 ng +
đẳng cấp 3: thu nhập từ 200…, quyền tham gia hội đồng 400 ng phải tham gia
quân đội
+ đẳng cấp 4: thu nhập dưới 200, quyền tham gia hội nghị công dân, nghĩa vụ đi
lính và đóng thuế
Nâng cao vị thế của g/c chủ công thương, củng cố qluc sự ủng hộ đvs g/c
Thúc đẩy ptrien kte, tránh sự thờ ơ vs ctri
- Thành lập hội đồng 400 ng
lOMoARcPSD| 46667715
+ cách thức thành lập: Aten có 4 bố lạc, mỗi bộ lạc được bầu 100 ng thuộc đ/c
2&3
+ chức năng: cơ quan hc và cq tư vấn của NN
Cuộc cải cách bắt đầu đặt nền móng cho việc xây dựng nền cộng hòa dân chủ
chủ nô.
1.2. Cuộc cải cách của Clitxten
- Chia Aten thành 3 phân khu, mỗi phân khu chia thành 10 phân khu nhỏ.3 phân
khu ở 3 đvi hành chính khác nhau hợp thành một bộ lạc, tất cả là 10 bộ lạc mới
-> Đảm bảo sự đồng đều về KT – VH các vùng
-> xóa bỏ tàn của chủ quý tộc cũ, quản sự ảnh hưởng của chủ quý tộc
mới
- Mở rộng hội đồng 400 người thành Hội đồng 500 người
- Thành lập hội đồng 10 tướng lĩnh (mỗi bộ lạc c ra một người nhiều tài sản nhất
và có tài quân sự)
- Đặt ra luật bỏ phiếu bằng vỏ (ng tên trên 6000 vỏ sò, bị kết tội độc tài, bị
trục suất khỏi Aten 10 năm)
- tổ chức lại tòa bồi thẩm: 201-5001 bồi thẩm được lựa chọn hằng ngày, mỗi bộ
lạc có thể đưa lên đến 500 ng)
=> Công dân có quyền tham gia chính trị một cách rộng rãi. Cuộc cải cách tạo điều
kiện cho sự lớn mạnh của nhà nước Aten.
1.3. Cuộc cải cách của Pêriclet
- Tăng quyền lực vào cơ quan hội nghị công dân
+ hđ thường xuyên hơn
+ thành viên quyền thỏa thuận quyết định các vấn đquan trọng của đất nc,
quyền lập pháp
+ bổ nhiệm bằng bốc thăm các chức vụ cao ( mọi công dân thể giữ chức vụ trong
bộ máy nhà nước)
- Tiến hành cấp lương cho nhân viên nhà nước, sĩ quan, binh lính, - đồng
thời tiến hành trợ cấp, phúc lợi cho công dân nghèo gặp khó khăn.
TỔ CHỨC BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ CHỦ NÔ ATEN
- Bộ máy nhà nước theo hình thức chính thể cộng hòa dân chủ chủ nô
Hội nghị công dân -> quan quyền lực nhà nước cao nhất. thực quyền,
họp thường xuyên, quyết định những vấn đề quan trọng của đất nước (chiến tranh,
hòa bình)
Bầu giám sát các quan khác, quyết định trả lương, hỗ trợ lương thực, y
dựng hay thông qua các đạo luật
(là công dân tự do, nam giới, trên 18 tuổi, bố mẹ là người Aten)
Hội đồng 500 người giữ chức năng hành chính, tư vấn
lOMoARcPSD| 46667715
quan đại diện cho nhà nước về đối ngoại, quyền quản về tài chính
(được bầu trong HNCD bằng bỏ phiếu)
Hội đồng 10 tướng lĩnh (được HĐCD bầu, quản về quân sự), k được hưởng
lương
Tòa bồi thẩm
Là cơ quan xét xử và giám sát tư pháp cao nhất của nhà nước
(nhiều thẩm phán, tranh cãi dựa trên lí lẽ)
NHẬN XÉT TÍNH DÂN CHỦ CỦA NHÀ NƯỚC
Nơi khai sinh của dân chủ trên thế giới
Dân chủ trực tiếp
- Mặt tích cực
+ ng dân được trực tiếp quyết định, k phải chịu áp lực từ các thế lực khác
+ chống lại sự độc tài, chuyên chế (bỏ phiếu bằng vỏ sò…)
+ Việc phân chia đẳng cấp không chỉ tạo điều kiện cho tầng lớp nông dân thợ thủ
công ngày càng đông đảo, mà còn tạo điều kiện để củng cố, nâng cao địa vị về kinh
tế của quý tộc chủ nô mới, tạo điều kiện kích thích công thương nghiệp phát triển
+ Thường dân được tham gia sinh hoạt chính trị của nhà nước khi thỏa mãn ba điều
kiện: là công dân tự do cha và mẹ đều là người Aten, nam giới và đủ 18 tuổi. + Hội
nghị công dân có thực quyền
+ Luật bỏ phiếu bằng vỏ nhằm chống lại âm mưu thiết lập nền độc tài, khẳng
định khát vọng dân chủ, không chỉ ở người dân mà cả ở nhà cải cách - Mặt hạn chế:
+ Số ợng những người không được tham gia vào đời sống chính trị lệ
kiều dân chiếm lực lượng áp đảo so với số lượng dân tự do. Như vậy, những người
là lực lượng lao động chủ yếu trong xã hội không có quyền công dân -> các tiêu chí
hạn chế số lượng ng được tham gia vào đời sống ctri.
+ Hội nghị công dân họp ở thủ đô Aten nên không phải tất cả những người đủ điều
kiện ở những nới khác đều có thể tham gia được.
+ những vấn đề to nhỏ cũng đều phải cả hội nghị quyết định, n thường dẫn đến
sự chậm trễ.
Câu 5. So sánh và chỉ ra nét khác biệt cơ bản giữa nhà nước Xpác và nhà nước
Aten (Hy Lạp cổ đại).
lOMoARcPSD| 46667715
lOMoARcPSD| 46667715
Câu 6. Các giai đoạn phát triển cơ bản của Nhà nước và pháp luật phong kiến
Tây Âu.
Câu 7. Trình bày những điều kiện kinh tế – xã hội của sự tồn tại nền quân chủ
phân quyền cát cứ ở Tây Âu thời kỳ phong kiến.
- Hoàn cảnh lịch sử dẫn đến trạng thái phong kiến phân quyền cát cứ:
Năm 814, các cháu của Saclomanho đã gây nội chiến giành quyền lực sau khi Saclo
chết, chính thức chia đế quốc thành 3 nước: Lotte chiếm khu vực Bắc Italia, Lui xứ
Giecmanh (Đức sau này); Sác lơ đầu hói được phần sau này là Pháp. Từ đây chế độ
pk châu Âu bước vào thời kì phân quyền cát cứ gần 5 thế kỉ.
- Về kinh tế:
+ lãnh địa khép kín, tự cấp tự túc
+ quyền sở hữu tối cao ruộng đất k thuộc về nhà vua
+ sở hữu tư nhân của lãnh chúa rất lớn, chế độ phân phong ruộng đất và chế độ thừa
kế ruộng đấ t tạo điều kiện cho sở hữu tư nhân tồn tại lâu dài - về xã hội:
lOMoARcPSD| 46667715
+ nạn nhân của các cuộc nội chiến, lao dịch, đi lính, nông dân, ít ruộng đất phải phụ
thuộc vào lãnh chúa
+ các lãnh địa khác nhau về trình độ ptrien kte xh nên khuynh hướng tách ra
khỏi sự ràng buộc của chính quyền TW để ptrien riêng
+ các tước vị được cha truyền con nối, nhà vua k khả năng tác động j đến các
lãnh chúa
+ mỗi lãnh địa đều có quân đội riêng, pl riêng, thu thuế riêng… như 1 quốc gia nhỏ,
lãnh địa lớn có khả năng lấn quyền hành của nhà vua.
+ sự hình thành đế quốc phờ - răng là kết quả trực tiếp từ chiến tranh -> sự liên hiệp
tạm thời.
+ pl thời kỳ này ng k cho phép dân lãnh địa này được kết hôn vs cư dân lãnh
địa khác
- điều kiện tự nhiên
+ giao thông kém phát triển, làm cho tính chất khép kín của các lãnh địa trở nên rõ
nét.
Câu 8. Phân tích những điều kiện kinh tế - xã hội dẫn đến sự xuất hiện chế độ
tự trị của các thành thị quan đại diện đẳng cấp ở Tây Âu trong thời kỳ
phong kiến.
1. Chính quyền tự trị thành thị
Lực lượng sx phát triển, làm cho thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp. Thợ thủ
công và nông dần trthành người sản xuất hàng hóa nhỏ. Dần dần trong hội
phong kiến hình thành một lực lượng xã hội mới là thị dân.
Thành thị lệ thuộc vào lãnh chúa -> bị sách nhiễu -> thị dân lập phường hội nhưng
không hiệu quả -> mâu thuẫn giữa thị n và dân nghèo với lãnh chúa phong kiến
-> phong trào đấu tranh đòi quyền tự trị bằng 2 con đường sau:
+ Con đường T1: Một số thành phố giàu đã nộp tiền cho lãnh chúa để hưởng
quyền tự trị
+ Con đường T2: Những thành phố k giàu lám nhưng dân đoàn kết với nhau, tiền
hành khởi nghĩa trang, các cuộc khởi nghĩa thường đi đến thắng lợi - bản chất:
Cộng hòa phong kiến (cơ quan cao nhất là hội đồng thành phố) (do thị dân bầu)
+ Có quyền tự trị tương đối (vẫn phải nộp địa tô và làm nghĩa vụ binh dịch cho lãnh
chúa)
+ khi địa vị nhiều nơi trở thành chế độ độc tài một sthị n giàu chiếm
ưu thế về tiền bạc dần trở thành thị dân quý tộc hay thành thị, thi hành nhiều chính
sách hẹp hòi gây thiệt hại cho thị dân lớp dưới
- Cộng hòa thành thị lúc bấy giờ là cộng hòa phong kiến.
2. Cơ quan đại diện đẳng cấp
2.1. Cơ quan đại diện đẳng cấp Pháp
- Năm 1032, do cần tiền để chi cho chiến tranh củng cố ơng quyền, Philip
IV muốn đấu tranh chống giáo hoàng đã triệu tập hội nghị đại biểu 3 đẳng cấp
lOMoARcPSD| 46667715
có thế lực và giàutrong xã hội lúc bấy giờ gồm: tăng lữ, quý tộc phong kiến
và tầng lớp thị dân giàu có. -> thị dân tham gia vào đời sống chính trị
- Chức năng cơ bản của hội nghị là giải quyết vấn đề tài chính
- Hội nghị đẳng cấp đóng vai trò quan trọng trong sinh hoạt chính trị của nước
Pháp
2.2. Nghị viện Anh
- Nội chiến 1263: lãnh chúa liên kết với kị sĩ, thị n chống lại vua Hăng ri3 ->
thiết lập nghị viện -> Nhà vua thừa nhận NV là cơ quan đại biểu của lãnh chúa,
thị dân và kị sĩ
Đến năm 1343, Nghị viện chia thành:
+ Thượng nghị viện: gồm đại biểu của đại quý tộc và giáo hội
+ Hạ nghị viện: đại biểu của kị sĩ và thị dân giàu có -> chức
năng: thu thuế, qđ ngân sách, xét xử tối cao.
- bản chất: Cơ quan đại diện cho các đẳng cấp trong hội đại diện đòi quyền
lợi cho các đẳng cấp trong nhóm.
Có vai trò gần như một Nghị viện dân chủ (đại diện cho số đông)
- Bảo vệ quyền lợi của người giàu có trong xã hội
=> về bản chất chính quyền tự trị thành phố hay các cơ quan đại diện đẳng cấp đều
thuộc về các tầng lớp giàu trong hội. quan đại diện đẳng cấp chính
quyền tự trị thành phố nét độc đáo trong chế độ phong kiến phương Tây. Câu 9.
Tính chất của cách mạng sản, Hiến pháp bất thành văn, chính thể khái
quát tổ chức bộ máy nhà nước tư sản Anh thời cận đại.
1, Tổ chức BMNN tư sản Anh:
1.1. Nguyên thủ quốc gia
-Nhà vua: Biểu ợng cho sự thống nhất bền vững của QG, ko thực quyền,
theo hình thức truyền ngôi, không phải trịu trách nhiệm hình sự dân sự, trừ tội
phản quốc 1.2, Nghị viện - Thượng NV:
+Ngăn chặn đạo luật thiếu cẩn trọng của hạ NV
+Thượng NV cũng là một tòa án tối cao, đứng đầu là chánh án tòa án TC
-Hạ NV (dân bầu)
+Có quyền lập pháp, quyết định ngân sách
+Thành lập và giám sát chính phủ, luận tội quan chức cao cấp (phản quốc)
1.3, Chính phủ
+Tiền thân là viện cơ mật của Vua
+Thành lập: Thủ tướng đc hoàng đế bổ nhiệm với đk là “người đứng đầu (thủ lĩnh)
của Đảng chiếm đa số trong hạ NV”
1.4, Tòa án
+Tòa án Anh chịu lãnh đạo của chủ tịch thượng NV +Ở
trung ương có tòa:
Tòa phúc thẩm (tòa kháng án) Tòa án thường
lOMoARcPSD| 46667715
Tòa án công bình
Câu 10. Tính chất của cách mạng tư sản, Hiến pháp, chính thể và khái quát tổ
chức bộ máy nhà nước tư sản Mỹ thời cận đại.
*Tổ chức bộ máy nhà nước
2.1: Nguyên thủ quốc gia (Tổng thống Hoa Kì)
-Tổng thống do dân bầu
- tranh cử = bầu cử cho chính sách
- nhân dân có quyền bầu và giám sát TT
- TT phải chịu trách nhiệm trc công dân ● Thẩm quyền :
- trong hành pháp: ban hành pháp quy
- quyền phủ quyết
- bổ nhiệm thẩm phán (thg NV phê chuẩn)
- đứng đầu quân đội
- đối ngoại
- trong t.h cần thiết có thể ban hành cách chính sách trong thời gian ngắn hạn (có
thể trái vs HP)
Trách nhiệm của Tổng thống
+Bị cách chức :nếu bị luận tội, kết tội phản quốc, nhận hối lộ, các vi phạm nghiêm
trọng
2.2, Nghị viện a,
Hạ NV
+Chính quyền dân biểu do dân ở các tiểu bang bầu lên
+Nhiệm kì: 2 năm
+Thành viên phải đủ 25 tuổi, CD Mĩ 7 năm, cư trú tại bang của họ
+Có quyền luận tội trong HĐ hành pháp b,Thượng NV
+Là cơ quan đại diện các bang, mỗi bang có 2 thượng nghị
+Nhiệm kì :6 năm, nhg 2 năm thì bầu lại 1/3
+ thượng nghị sĩ: đủ 30 tuổi, CD Mĩ 9 năm, cư trú tại bang bầu họ
+Quyền xác nhận sự bổ nhiệm của Tổng thống đối với các quan chức cao cấp và đại
sứ của CQ liên bang (2/3 phiếu thuận)
+Phó TT là chủ tịch thượng viện
+Có quyền xét xử (kết tội) những hành vi của Tổng thống
-> mỗi viện có quyền đưa ra dự luật về bất kì vấn đề nào
-> mỗi viện đều có quyền bỏ phiếu chống lại viện kia
2.3, Pháp viện tối cao
- 9 thẩm phán: TT bổ nhiệm, NV phê chuẩn
- nky suốt đời
-Có quyền phán xét tính hợp hiến của các đạo luật
Câu 11. Những đặc điểm bản của pháp luật sản trong thời kỳ chủ nghĩa
tư bản tự do cạnh tranh.
lOMoARcPSD| 46667715
1. Đặc điểm
- NN ra đời là kết quả của cuộc cách mạng tư sản và sự ra đời của pthuc sx mới -
Bản chất nền chuyên chính sản. Giai cấp tư sản giữ vtro lãnh đạo, công
cụ bảo vệ địa vị, quyền lợi cho giai cấp tư sản
- Nhà nước TS ra đời luôn phải giải quyết tương quan lực lượng giữa giai cấp
sản và thế lực phong kiến
- Bộ máy NN sản chưa lớn, chưa can thiệp sâu vào quá trình sản xuất trao
đổi tư bản
- Hình thức NN cơ bản của giai đoạn này cơ bản là : quân chủ NV, chỉ có ba nước
theo chính thể cộng hòa là Pháp, Thụy S ĩ, Mĩ.
- ND lao động, động lực của cách mạng sản lại trở thành nạn nhân, là đối
tượng đàn áp, bóc lột của chế độ bản chủ nghĩa. NN sản, về bản chất vẫn
là một kiểu NN bóc lột
- Nhà nước quân chủ nghị viện ở Anh là sản phẩm của cách mạng không triệt để,
là nhà nước điển hình nhất của Chính thể Quân chủ lập hiến, điển hình nhất về
Hiến Pháp bất thành văn. Chính thể quân chlập hiến Anh ra đời kết quả
của sự thỏa hiệp giữa giai cấp tư sản và quý tộc.
- Nhà nước tư sản Mỹ là nhà nước điển hình nhất về:
+ Chính thể Cộng hòa Tổng thống
+ Nhà nước Liên bang tư sản
+ Áp dụng triệt để nhất học thuyết tam quyền phân lập
+ Chế độ hai đảng thay nhau nắm quyền
- Nhà nước Cộng hòa Pháp: CMTS Pháp là cuộc cách mạng triệt để nhất, có ảnh
hưởng lớn đến thế giới thời cận đại… Chính thể Cộng hòa Lưỡng tính. Câu
12. Những điểm mới bản của pháp luật sản so với pháp luật phong
kiến.
a) Xét về mặt nội dung
- Thứ nhất, pháp luật không những là công cụ để Nhà nước quản lý xã hội mà cònlà
công cụ để giám sát, hạn chế quyền lực của bộ máy nhà nước
- Thứ hai, pháp luật phong kiến là pháp luật đặc quyền về đẳng cấp còn pháp luậttư
sản quy định mọi công dân bình đẳng trước pháp luật
+ Pháp luật phong kiến ở qui định pháp luật phong kiến thì xã hội phong kiến được
chia thành nhiều tầng lớp được chia thành nhiều đẳng cấp , bất cứ những thành phần
nào trong xã hội đều được phân chia giai cấp, phân biệt về thứ bậc như một tổ chức,
một cộng đồng hay kể cả một gia đình
+ Pháp luật tư sản công khai tuyên bố nguyên tắc phân chia quyền lực trong tổ chức
và hoạt động của bộ máy nhà nước. Cùng với sự hình thành chế độ tư bản, nguyên
tắc "phân chia quyền lực" đã trở thành một trong những nguyên tắc chính của chủ
nghĩa lập hiến tư sản.
lOMoARcPSD| 46667715
- Thứ ba, thuật lập pháp, bảo đảm thực hiện các nguyên tắc pháp chế của phápluật
tư sản phát triển cao hơn so với pháp luật phong kiến
- Thứ tư, pháp luật sản bảo vệ chế độ hữu nhân, tuyên bố nguyên tắc tự
dohợp đồng trong các lĩnh vực dân sự, kinh tế, lao động, hôn nhân và gia đình -
Thứ năm, pháp luật sản đã thể hiện tính nhân đạo cao hơn so với pháp luật
phong kiến
- Thứ sáu, sự ra đời của hiến pháp
b) Xét về mặt hình thức biểu hiện
Pháp luật tư sản biểu hiện chủ yếu dưới luật thành văn, được ghi trong các văn bản
pháp luật một cách ràng. Các loại văn bản pháp luật sản cũng hết sức phong
phú, điển hình nhất cần phải kể đến hiến pháp, luật, các sắc lệnh nghị định
trong khi đó hình thức phổ biến của pháp luật phong kiến là tập quán pháp và được
ban hành ới dạng lệnh, chiếu chỉ, khẩu lệnh… của nhà vua. Nếu như luật pháp
phong kiến sự kết hợp của Lễ Hình, sự kết hợp giữa Đức trị với Pháp trị
hòa đồng giữa quy phạm pháp luật với quy phạm đạo đức thì pháp luật sản chủ
yếu các đạo luật và luật. Giai cấp tư sản không cho rằng việc dùng đạo đức để răn
đe, giáo huấn là có hiệu quả hơn pháp trị.
PHẦN LỊCH SỬ NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT VIỆT NAM
Câu 13. Sự hình thành, tổ chức bộ máy và đặc trưng cơ bản của nhà nước n
lang- Âu lạc.
- Từ buổi đầu thời đại đồng thau, những bộ lạc Việt đã định cư chắc chắn ở Bắc Bộ
và BắcTrung Bộ. Do nhu cầu trị thủy, chống thiên tai, nhu cầu tự vệ, chống ngoại
xâm, sự phân cônglao động và do sự phát triển của trao đổi kinh tế, văn hóa, các bộ
lạc đãxu hướng thống nhất.Trong số các bộ lạc có bộ lạc Văn Lang hùng mạnh
hơn cả nên đã đứng ra thống nhất tất cả cácblạc, dựng nên nước Văn Lang. Th
lĩnh n Lang tự xung vua, còn gọi Hùng Vương. Cuối thời Hùng Vương, đã
xảy ra cuộc xung đột kéo dài giữa Hùng Vương thủ lĩnh bộ lạc Tây Âu, Thục
Phán. Ngay lúc này, trước tình thế quân Tần xâm lược, thủ lĩnh các bộ lạc đã suy
tôn Thục Phán làm người chỉ huy cao nhất, là sở cho sự hình thành Âu Lạc sau
này. * Tổ chức bộ máy nhà nước
lOMoARcPSD| 46667715
* Đặc trưng cơ bản nhà nước Văn Lang: có tính lai tạo giữa bộ lạc và công xã nông
thôn. Mối quan hệ giữa NN và công xã là mqh lưỡng hợp, hòa đồng.
- Xã hội: Đã có sự phân chia giai cấp thống trị và bị trị.
+ quý tộc: thủ lĩnh hoặc tù trưởng, ng có vị thế xh và thế lực kte
+ thành viên công xã: nông dân, được chia ruộng đất canh tác và nộp thuế + nô lệ:
binh thua trận hoặc ng vi phạm các quy ước cộng động, phục dịch cho tầng lớpquý
tộc.
- Nhà nước còn rất sơ khai.
Đứng đầu Hùng Vương người đứng đầu cả nước , chỉ huy quân sự chủ trì
các nghi lễ tôn giáo. Đơn vị HC chia làm 15 bộ, Giúp vua có Lạc hầu, Lạc tướng.
địa phương các công nông thôn tự trnhưng phải thần phục tuyệt đốinhà
nước, mọi nhu cầu của nhà ớc tầng lớp thống trị đều chia cho công gánh
vác.
Tuy đơn giản nhưng phản ánh được sự ptrien cao hơn về mặt tchức quyền
lực so với chế độ cộng sản nguyên thủy
Hình thức nn: quân chủ
QHNN và công xã là qhe lưỡng hợp, hòa đồng
Thời điểm ra đời khoảng năm 700 TCN
- Nhà nước hình thành không dựa trên mâu thuẫn giai cấp đến mức không
điềuhòađược
- NN hình thành chủ yếu dựa trên liên hiệp giải quyết các vấn đề chung:
phòngthủ,bảo vệ lãnh thổ, đấu tranh với thiên nhiên, trị thủy, nhu cầu liên minh
- Văn Lang: tính chất NN chưa rệt. Âu Lạc: hơn (quân đội trang
bịchuyênnghiệp, thành quách, lạc tướng – đứng đầu đơn vị hành chính)
- Quá trình hình thành NN rất dài: đất đai thuộc sở hữu công của làng
nguyênnhân dẫn đến tình trạng phân hóa xh diễn ra chậm.
- Tính chất bóc lột và trấn áp không điển hình
- Tính chất chiếm hữu nô lệ không điển hình- Giai cấp địa chủ không rõ rệt
lOMoARcPSD| 46667715
- Tính chuyên chế không cao (chuyên chế: tập trung cao vào sự cai trị độc đoán)
Câu 14. Đặc điểm bản về nhà nước pháp luật Việt nam thời Bắc thuộc.
Đặc điểm nhà nước thời bắc thuộc.
+ hai hệ thống chính quyền hoặc đan xen tồn tại hoặc song song tồn tại trong các
thời gian lịch sử khác nhau (đây đặc điểm lớn nhất) hệ thống chính quyền chủ
đạo là hệ thống chính quyền đô hộ phong kiến Trung Quốc, hệ thống chính quyền
tự chủ người chỉ tồn tại trong những khoảng thời gian ngắn như: chính quyền Hai
Bà Trưng, Lý Bí…
+ Hệ thống chính quyền đô hộ phong kiến Trung Quốc chỉ bộ phận của bộ máy
nhà nước phong kiến Trung Quốc, đó các cấp chính quyền địa phương của bộ
máy nhà nước phong kiến Trung Quốc chư không phải là một hệ thống chính quyền
có cơ cấu hoàn chỉnh chặt chẽ từ trung ương xuống địa phương.
+ hình tổ chức chính quyền địa phương của nhà nước phong kiến Trung Quốc
được du nhập vào Việt Nam và tồn tại trong hơn 10 thế kỷ nhưng nó được thiết lập
trên một nền tảng kinh tế – xã hội thấp kém. chính điều này đã làm cho tổ chức bộ
máy nhà nước Việt Nam thời kỳ này tính vượt trước so với hạ tầng kinh tế
hội.
+ Trong hơn 10 thế kỷ bắc thuộc người việt đã xoá bỏ được cơ cấu vùng bộ lạc trước
kia giữ lại cũng cố cấu làng xóm ctruyền đồng thời thích nghi dần với
cấu tổ chức quận huyện của chính quyền đô hộ phong kiến Trung Quốc
Đặc điểm của pháp luật nước Việt Nam thời kỳ bắc thuộc
+ hai hệ thống pháp luật cùng song song tồn tại đây đặc điểm lớn nhất của
thời kỳ này vì điều kiện hoàn cảnh lịch sử lúc bấy giờ nên người hán duy trì tối đa
luật tục của người việt để cai trị người việt để giảm bớt sự chống đối của người việt
( sở dĩ có điều này là do xuất phát từ chính lợi ích của người hán.)
Câu 15. Những đặc trưng bản về hình tổ chức chính quyền thời Ngô
Đinh – Tiền Lê, Lý – Trần – Hồ
1. Tổ chức bộ máy nhà nước: Quân chủ tập quyền quân sự
- Thời Ngô: Ngô Quyền đặt ra các chức quan văn võ, quy định các nghi lễ
trongtriềuvà màu sắc trang phục của quan lại các cấp. (Ngoài ra vì tư liệu ít ỏi nên
không có gì thêm) - Thời Đinh:
+ Đinh Bộ Lĩnh ng đế, đặt tên nước Đại Cồ Việt, đóng đô Hoa Lư, ĐBL
phong một số chức quan mới.
+ Nhà nước lấy đạo Phật làm quốc giáo, định phẩm tước cho s ư tăng. Ngoài ra
làm quan được gọi là Tăng quan
+ Về mặt quân sự: quân đội được chia thành 10 đạo, mỗi đạo 10 quân, mỗi quân 10
lữ,mỗi lữ có 10 tốt, mỗi tốt 10 ngũ, mỗi ngũ có 10 người. Đứng đầu quan đội là
chứcThập đạo tướng quân.
- Thời Tiền Lê:
lOMoARcPSD| 46667715
+ Hoàn vẫn đóng đô Hoa Lư, cho xây dựng cung thất, tchức lại các đơn v
hànhchính, phân chia thành các lộ, phủ, châu. Bộ máy chính quyền TƯ về đại thể
mô phỏng theo quan chế đời Đường Tống
+ Về binh chế: Hoàn cho kiểm dân số để tuyển binh. Năm 1002 định quân
ngũ,phân tướng hiệu làm 2 ban văn, võ, tổ chức quân cấm vệ
+ “An phủ sứ” cai trị c lộ, “tri phủ tri châu” cai trị các phủ, châu. Các quan
lại địaphương có cả quyền hành chính và tư pháp.
Nhìn chung, tổ chức BMNN ngày càng được xây dựng củng cố, nhưng nhìn
chungvẫn còn đơn giản, các hoạt động của nhà nước chưa được thể
chế hóa, việc lựa chọnquan lại chưa có chế độ rõ ràng
Thời ngô – đinh – tiền
Khẳng định và chuyển từ chính quyền tự chủ sang chính quyền độc lập
Bộ máy tổ chức quyền lực đều mang tính chất quân sự, duy tổ chức quyền
lực mang tính chất quân sự
Quyền lực của vua lớn nhưng chưa tập quyền triệt để
Quản trị NN chưa tốt, vẫn còn cát cứ, quan địa phương binh quyền (làm
chotrung ương không mạnh)
Tư tưởng chủ đạo mang dấu ấn Phật giáo
Chưa phân ngạch quan lại rõ rang
Quản lí NN về mặt lãnh thổ chưa thống nhất
Chế độ quan chế chưa ràng, chủ yếu quan lại các ng thần, truyền lại
theo tập ấm. Chế độ thi cử tuyển chọn người tài chưa hoặc chưa thành
quyđịnh
Về pháp luật:
+ Nguồn: khẩu truyền, chỉ dụ, tập quán truyền miệng, VB thành văn, nặng
luậthình
+ PL khai (so với Bắc triều), phỏng theo TQ, PL truyền miệng còn
phổbiến; PL khắc, hình sự hóa mọi quan hệ; không (chưa m thấy
minh chứng)PL thủ tục
2. Tình hình pháp luật
Tài liệu để lại rất ít, chủ yếu các hình phạt tương đối tàn bạo khắc nghiệt
Thời lý – trần – hồ:
- Có sự “hạn chế” quyền lực của Hoàng đế (dù vua là toàn quyền) - Tổ chức quyền
lực: từ quân chủ quý tộc -> quân chủ quan liêu (nhà Hồ: tuyển những người
năng lực) - Đường lối chính trị thân dân là chủ đạo
- Sự ảnh hưởng đậm nét của Phật giáo cùng với những chuyển biến ngàycàngmạnh
mẽ của Nho giáo
- Tập quyền trung ương là một chính sách
- Pháp luật thành văn (nhất là pháp điển hóa) phát triển trong thời kì này
- So với PLTQ, PLPKVN giai đoạn này đã chú trọng đến dân luật
lOMoARcPSD| 46667715
- Phong cách pháp luật vẫn mang nặng tính hình
- Ảnh hưởng sâu đậm của Phật giáo, tăng dần ảnh hưởng của Nho giáoCâu 16.
Những đặc trưng cơ bản về mô hình tổ chức chính quyền thời Lê sơ.
Về mặt hành chính
-lãnh thổ: chia nhỏ để hạn chế quyền lực địa phương, gia tăng sự chiphối của triều
đình.
- Về bộ máy quan lại: xây dựng bộ máy quan lại chuyên nghiệp với sự giám sátchặt
chẽ từ trung ương đến địa phương (>>bộ máy cồng kềnh, nặng nề)
- Về quân đội: thực hiện “ngự binh u nông” một cách mềm dẻo, mở các kì thi võnên
quânđội phát triển, củng cố quyền lực nhà vua.
- Vua người đứng đầu NN, nắm quyền lực tối cao cả về thần quyền(giáo
chủtốicao) thế quyền (lập pháp nắm toàn bộ quyền lực NN; hành pháp: vua
điềuhành toàn đất nước – bỏ tể tướng; tư pháp: vua là vị quan tòa tối cao)
- Bộ: cơ quan chính – điều hành các công việc do vua phân công
- Tự: nhận thấy có những việc Bộ k làm đc hay không quản lí hết đc-> cơ quando
vua lập ra để giải quyết những việc mà Bộ ko /chưa đảm trách hết đc (lục tự)
- Khoa: Các cq làm nhiệm vụ giám sát, kìm chế các bộ (lục khoa)
- Cq chuyên môn: Quốc tử giám, Thái y viện
- Ngự sử đài: cq chuyên môn chuyên làm nhiệm vụ can gián vua, đồng thời
giámsátcác hd ở địa phương và báo cáo lên vua
- quan giúp việc: Hàn lâm viện: lo biên soạn giấy tờ công văn cho nhà vuaChính
quyền địa phương
+ Tam ty: mỗi địa phương (đạo thừa tuyên, xứ thừa tuyên
+Thừa ty: quản lí tài chính dân sự ở cấp địa phương
+Đô ty: Quản lí quân sự ở địa phương
+Hiến ty: phụ trách công tác hình án, xét xử ở địa phương
Tam ty ngang bằng nhau về quyền lực -> luôn bị theo dõi bởi ngự sử đài
- Xã: chuyển từ quan (một chức vị trong hệ thống chính quyền) sang trưởng(do
dân bầu – có tiêu chí)
Câu 17. Sự thể hiện các quan điểm bản của Nho giáo, tính dân tộc trong
Quốc triều hình luật thời Lê.
1, Sự thể hiện các quan điểm Nho giáo trong QTHL
Cơ sở đạo đức của QTHL học thuyết đạo đức NHo giáo Khổng Tử trụ cột
– hạt nhân của hệ tư tưởng thống trị đương thời
- Bộ luật được xây dựng dựa trên sở đạo đức Nho giáo hình thức pháp lýthể
hiện khẳng định, bảo vệ nền đạo đức đó, biến những chuẩn mực đạo đức thành
thói quen xử sự trongcuộc sống con người.
- Bộ luật đã đưa ra một công thức pháp giải quyết xung đột giữa Tung Hiếu,chữ
Hiếu phảinhường chỗ cho chữ Trung. Điều 504 quy định: “con cái được phép tố
cáo cha mẹ nếu cha mẹ bị buộc tội u phản hoặc mưu hại nhà vua. Trong 10
lOMoARcPSD| 46667715
tội ác thì 3 tôi “bất hiếu, bất mục, nộiloạnđược xếp ngang hàng với các tội
chính trị
- Trong bộ luật còn có nhiều điểm quy định trừng trị tội gian dối, khuyến khíchtính
trung thực,vị tha, chung thủy, ăn ở có trước có sau.
- các chế định về ly hôn: VD chồng phải bỏ vợ nếu vợ phạm vào thất xuất: tưtưởng
tam tòng tứđức, công dung ngôn hạnh của nho giáo.
=> Các quy phạm nôi dung đạo đức được thể hiện tất cả các chương, điều, hoặc
trực tiếp hoặclà gián tiếp, nhưng nét nhất các chương Danh lệ, Hộ n, Điền
sản.
2. Tính dân tộc trong QTHL
Theo nghiên cứu của c giả Insun Yu Hàn Quốc thì: Trong số 722 Điều của QTHL,
407 điều riêng của Bộ luật nhà Lê. So với bộ luật TQ, điểm khác biệt ơng
đối nhiều nhưng nổibật các điểm khác biệt cơ bản:
- Thứ nhất, bảo vệ chế độ sở hữu nhà nước, sở hữu công của làng xã, sở hữu tưnhân
về ruộng đất
- Thứ hai, bảo vệ độc lập, chủ quyền quốc gia
- Thứ ba, thể hiện chính sách trọng nông, sự quan tâm đến đời sống dân sinh, đếnvc
chăm lo người già cô đơn, bệnh tật, rủi ro..
- Thứ tư, bảo vệ quyền lợi người phụ nữ: QTHL thừa nhận quyền li hôn củangười
phụ nữtrong một số trường hợp, thừa nhận quyền có tài sản riêng của phụ nữ, quy
định tam bất khứ.
- Thứ năm, bảo vệ phong tục tập quán, di tích văn hóa
Giá trị đương đại:
+Sự gìn giữ, bảo tồn các nét đẹp văn hóa của dân tộc Việt. Dung hợp hài hòa giữaluật
pháp và tập quán
+ Pháp luật điều chỉnh linh hoạt, phù hợp với đời sống nhân dân -> nhân dân dễ
chấp nhận và thực hiện
Câu 18. Nội dung bản của chế định hình sự, n sự, hôn nhân gia đình,
các quy định tố tụng trong Quốc triều hình luật thời Lê. 1. Chế định dân sự -
Về tài sản, sở hữu:
+ Điền sản loại tài sản quan trọng bậc nhất được quy định rất cụ thể trong
quyển III. Không gọi là bất động sản, nhưng tỏng điền sản quy định rất rõ từng loại
ruộng đất lộc điền, quân điền, đồn điền, trang trại. Khái niệm điền sản còn bao gồm
cả đầm, ao, bãi đầm. Ngoài ra còn quy định nhiều loại tài sản khác như cây cối, hoa
màu, súc vật, thuyền bè…
+ Quan hệ sở hữu: sở hữu nhà nước, sở hữu làng xã và sở hữu tư nhân
+ quy định về chế độ tài sản của vợ chồng gồm 3 loạ i: phu tông điền sản, thê điền
sản, tần tảo điền sản. trong trường hợp vkck k con ng ck chết trc thì đvs tài
sản riêng của ng chồng được chia làm 2 phần bằng nhau (nhà ck/ng vợ). vợ chết hay
cải giá thì thuộc về nhà chồng. ngc lại, tuy nhiên k bắt buộc ng ck lấy vợ khác
thì sẽ mất phần ấy.
| 1/31

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46667715
CÂU HỎI ÔN THI HỌC PHẦN
LỊCH SỬ NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT
Áp dụng với hệ luật học chuẩn, 4 tín chỉ, hình thức thi viết, năm 2023
PHẦN NHẬP MÔN VÀ LỊCH SỬ NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT THẾ GIỚI
Câu 1. Đối tượng, phạm vi, phương pháp nghiên cứu lịch sử nhà nước và pháp
luật, ý nghĩa, yêu cầu, phong cách nghiên cứu, học tập LSNNPL
.
- Đối tượng: 2 hiện tượng Nhà nước và pháp luật: •
Nghiên cứu: quá trình phát sinh, tồn tại và phát triển của nhà nước và pháp
luật trong từng thời kỳ lịch sử từ cổ đại đến hiện đại một cách khách quan, diễn ra
tại các khu vực điển hình trên thế giới và Việt Nam. •
Tổ chức nhà nước ở các khu vực điển hình trên thế giới và Việt Nam qua các giai đoạn. •
Tình hình pháp luật, các bộ luật cơ bản ở một số khu vực, nước trên thế giới và Việt Nam. •
Sự tương đồng, dị biệt và quy luật vận động của nhà nước và pháp luật ở các
khu vực điển hình trên thế giới và Việt Nam.
- Phạm vi: các khu vực điển hình trên thế giới và Việt Nam.
- Phương pháp nghiên cứu: •
Phương pháp luận, (pp nghiên cứu lịch sử truyền thống và phi truyền thống):
Triết học Mác-Leenin: Quan điểm duy vật biện chứng; Quan điểm duy vật lịch sử;
Phép biện chứng duy vật. •
Phương pháp cụ thể: là tất cả những thủ pháp kĩ thuật, cách thức để nhận
thức về đối tượng nghiên cứu: phân tích – tổng hợp; thống kê, hệ thống – cấu trúc;
so sánh lịch sử, phỏng đoán khoa học... - Ý nghĩa
+ Cung cấp tri thức về nhà nước và pháp luật:
+ Nhận thức được di tồn lịch sử
+ Rút ra quy luật, nhũng bài học kinh nghiệm
+ Cung cấp cơ sở phương pháp luận cho các khoa học pháp lý chuyên ngành •
nghiên cứu các môn học chuyên ngành dễ dàng hơn •
phương pháp tư duy lịch sử cụ thể - Yêu cầu:
• Đảm bảo tính khách quan của vấn đề nghiên cứu.
• Không tách rời các vấn đề về nhà nước và pháp luật với tình hình kinh tế-xã hội cụ thể
• Nhận thức và có ứng xử phù hợp với khoảng cách giữa lý luận và thực tiễn lịch sử.
• Đảm bảo tính logic của vấn đề, tránh tự mâu thuẫn
• Cần bảo đảm đầy đủ các luận cứ rõ ràng thì mới kết luận vấn đề
- Phong cách nghiên cứu, học tập: lOMoAR cPSD| 46667715
• Tìm hiểu tổng quan, hỏi, đọc, trả bài, xem lại
• chăm chỉ, chủ động, tư duy phân tích, đặt câu hỏi, phản biện vấn đề.
Câu 2. Cơ sở kinh tế – xã hội của sự ra đời, tồn tại và phát triển của các nhà
nước Phương Đông cổ đại (Ai Cập, Lưỡng Hà, ấn Độ, Trung Quốc). Ai Cập Lưỡng Hà Ấn Độ Trung Quốc
Cơ sở Nằm dọc theo lưu - Nẳm trên - Địa hình 3 - Nằm bên bờ Hoàng kinh vực sông Nin, lưu vực 2 con
phần rõ rệt: vùng núi Hà và Trường Giang tế nông nghiệp phát sông Tigrơ và Himalaya, cao nên kinh tế nông văn triển mạnh, thành Ơphơrát, đồng nguyên Đê-can, và nghiệp và tiểu thủ hóa
thị xuất hiện muộn. bằng rộng lớn và vùng đồng bằng công nghiệp phát -Là một nước bị là nơi gặp nhau ẤnHằng với kinh tế triền; thủy lợi phát đóng kín, cô lập của nhiều con nông nghiệp, thủ triển.
nên ban đầu ít bị bị đường nên thuận công nghiệp, xâm chiếm, nền lợi cho phát triển thương nghiệp khá văn minh tồn tại mọi mặt: nông phát triển. lâu bền. nghiệp, chăn nuôi, chính trị, văn hóa,... - Chữ viết được tìm thấy khoảngđầu TNK 3 TCN.
Cơ sở - Xã hội phân hóa - Cư dân: * xã hội phân chia - Vào cuối tk xxi xã hội thành các giai người Xume, giai cấp (chủ nô, nô TCN, xã hội TQ tầng khác nhau
Xêmít,... - Xã hội lệ) và 4 đẳng cấp rõ phân hóa sâu sắc - tạo nên mâu phân hóa tạo nên ràng: chế độ Vácna Tầng lớp quý tộc thị thuẫn: + Giai cấp mâu thuẫn: - Bàlamôn: đa số là hình thành 1 giai chủ nô + Giai cấp thống chủng tộc Aaria, là cấp – quý tộc chủ (tăng lữ, quý tộc), trị (vua, quan, đẳng cấp cao nhất nô, số lượng nô lệ
+ giai cấp nô lệ (tù chủ nô, tăng lữ); làm nghề tôn giáo, ngày càng nhiều, binh chiến tranh, + Cư dân tự do hưởng nhiều đặc nông dân công xã là lực lượng lđ chủ những người phá (thương nhân, quyền yếu - Nhu cầu trị sản), nông dân công - Ksatơria (quý thủy làm kinh tế. + nông dân công xã); + tộc võsỹ PK);
xã (thương nhân và Nô lệ. - Vaisia (người thợ thủ công làm -
Nhu cầu trị chăn nuôi, buôn nghề chăn nuôi, thủy làm kinh tế bán,...) là những ng trông trọt, thủ trực tiếp là m ra của công)
cải vật chất; - Suđơra lOMoAR cPSD| 46667715 -Nhu cầu trị thủy (thấp hèn nhất, phải để làm kinh tế. phục vụ đẳng cấp trên)
Câu 3. Nội dung cơ bản của Bộ luật Hammurabi (ở Lưỡng Hà cổ đại), và so
sánh nó với Bộ luật Manu (ở ấn Độ cổ đại).
- Ra đời khoảng tk 18 tcn, phát hiện 1901
- Nội dung cơ bản: được xây dưng dưới dạng luật hình, bao gồm nhiều quy
phạmpháp luật điều chỉnh nhiều lĩnh vực và đều có chế tài (tính hàm hỗn).
+ Bộ luật tập trung điều chỉnh các lĩnh vực dân sự, hôn nhân và gia đình, hình sự,
tố tụng; không có sự tách rời giữa các lĩnh vực,
+ thể hiện rõ mong muốn công lý vì hạnh phúc con người, phát huy chính nghĩa, kẻ
mạnh không hà hiếp kẻ yếu.
+ Phạm vi điều chỉnh rộng, nhiều qhxh, mức độ điều chỉnh chi tiết, cụ thể. Kết hợp
giữa thần quyền, vương quyền và pháp quyền.
- So sánh với bộ luật Manu: Bộ luật Hammurabi Bộ luật Manu lOMoAR cPSD| 46667715 -
Chú ý điều chỉnh quan hệ
- Chú ý điều chỉnh quan hệ sở hợpđồng.
hữu, đặc biệt là sở hữu về ruộng -
Bộ luật quy định ba điều đất
kiện bắt buộc đối với hợp đồng
mua bán: người bán phải là chủ
thực sự, tài sản phải có giá trị sử
dụng và phải có người làm
chứng. - đã có quy định về vấn đề
bảo hành trong hợ p đồng mua
bán, bảo vệ quyền của người thuê Chung nhà.
Thừa kế - Phân ra: Thừa kế theo pháp luật - Con gái có quyền được
và thừa kế theo di chúc. nhận hồi môn.
+ Theo pháp luật: Không để lại di - Anh em chỉ có quyền chia
chúc, tài sản được chuyển đến đều số tài sản của cha và mẹ sau
những người có quyền đối với tài khi họ qua đời.
sản đo theo luật định, con trai – -
không cho phép ng phụ nữ
con gái có quyền hưởng thừa kế và đàn ông ngang quyền trong
như nhau; con gái được nhận của việc hưởng thừa kế
hồi môn khi về nhà chồng
+ Theo di chúc: Hạn chế quyền tự
do của người viết di chúc, con trai
con gái đều được hưởng thừa kế,
con ngoài giá thú của chủ nô và nữ Dân sự
nô lệ k được hưởng thừa kế. lOMoAR cPSD| 46667715 -
Củng cố địa vị của người -
Đề cao tuyệt đối quyền
chồng.VD: Nều bắt được vợ ngoại củangười đàn ông trong gia đình
tình thì chồng có quyền trói vợ và và ngoài xã hội. Quan hệ hôn
ném nhân tình vợ xuống sông nhân là không bình đẳng, k có s
hoặc có quyền tha thứ cho vợ; ự do và ng pnu có địa vị thấp
ngược lại, vợ chỉ có quyền ly dị
kém (VD: người vợ là do chồng (điều 129, 142)
mua về, mọi của hồi môn của vợ -
Có một số quy đinh bảo vệ là thuộc về người chồng (điều
quyền lợi người phụ nữ. VD: Nếu 47,81 chương IX), -ng vợ k được
chồng bỏ nhà đi không rõ lý do, ly hôn, ck chết phải phục tùng ng
khi anh ta trở lại, người vợ có con trai trưởng
quyền ly dị (điều 136), Người -
Đặt ra 6 điều cấm đối với
Hôn nhân và gia đình chồng phải có nghĩa vụ nuôi nấng phụnữ
người vợ cho đến hết đời (điều 148)... -
Quà đính hôn được coi là
tiền gia đình người chồng cho gia
đình vợ vì đứa trẻ sau khi chào đời
thuộc dòng họ người đàn ông. Nên
nếu vợ chết mà chưa có con thì
nhà vợ phải trả lại quà đính hôn cho nhà chồng -
ng chồng k có quyền vs «
của hôi môn» của vợ, vợ chết thì thuộc về nhà vợ Hìn h sự -
Hình sự hóa hầu hết các quan -
mang tính giai cấp sâu sắc,
hệxã hội, thể hiện sự bất bình đẳng bảovệ người có địa vị cao, hình
rõ rệt, tiếp thu tàn dư của xã hội phạt dựa vào đẳng cấp xã hội, rất
nguyên thủy (nguyên tắc trả thù dã man, tàn ác (xéo thịt, thiến
ngang bằng, trừng trị cả người sống, chặt tứ chi...)
không liên quan đến tội phạm) - Trừng trị dã man những
VD: nếu 1 ng chọc mù mắt ng tộixâm phạm quyền sở hữu tư
khác thì mắt ah ta cũng bị chọc nhân. mù. -
Quy định rất cụ thể, thiếu tínhkhái quát. -
manh nha phân biệt phạm tội vôý và cô ý -
hầu hết tội đều là tử hình, chưa lOMoAR cPSD| 46667715
tạo điều kiện cho sửa chữa, cải lương -
có nhiều qđ về thủ tục bắt - Tòa án phải tôn trọng chứng cứ,
giữ,giam cầm, các ngtac khi xét xử: nhưng chứng cứ lại phụ thuộc vào
công khai, coi trong chứng cứ... - đẳng cấp và giới t ính (VD: mâu
Coi trọng công tác xét xử và trách thuẫn giữa lời khai của nhân chứng, Tố tụng
nhân chứng nào thuộc đẳng cấp cao
nhiệm xét xử công bằng của thẩm phán.
hơn thì được coi là nhân chứng - đúng)
Xét xử dựa trên Nguyên tắc
thần thánh tài phán (dòng sông định tội)
Câu 4. Trình bày khái quát quá trình dân chủ hoá bộ máy nhà nước Aten, tổ
chức bộ máy nhà nước Cộng hoà dân chủ chủ nô Aten và nhận xét tính chất
dân chủ của nhà nước này
.
* là nn dân chủ nhất thời kì cổ đại, là hthuc sơ khai dân chủ sơ khai nhất.
Nhà nước CHDCCN Aten nằm ở miền trung lục địa Hy Lạp vào thế kỉ VI TCN
Tầng lớp chủ nô mới đề xướng và lãnh đạo chống sự độc quyền của quý tộc chủ nô
và được sự ủng hộ của tầng lớp bình dân. Thông qua cải cách, chủ nô mới dần nắm
được quyền lực và chuyển hóa chỉnh thẻ quân chủ c hủ nô sag chính thể cộng hòa dân chủ chủ nô.
1. Quá trình dân chủ hóa nhà nước Aten được tiến hành thông qua 3 cuộc cải cách lớn:
1.1.Cuộc cải cách của Xôlông (594 tr.CN) - Về kinh tế:
+ Xóa bỏ nợ nần trong xh, cấm quý tộc chủ nô biến nông dân phá sản thành nô lệ +
Thừa nhận quyền tư hữu tài sản, chuyển nhượng tài sản, quy định mức chiếm hữu
tối đa của một quý tộc chủ nô.
+ Thực hiện cải cách về tiền tệ và chủ trương phát triển xuất, nhập khẩu
- Về chính trị - xã hội: Chia cư dân thành c ác đẳng cấp khác nhau dựa trên thu nhập một năm
+ đẳng cấp 1: thu nhập từ 500 mê-đin 1 năm, quyền giữ chức vụ qtrg trong
BMNN. Đồng thời có nghĩa vụ nộp thuế cao
+ đẳng cấp 2: thu nhập từ 300 mê-đin 1 năm, quyền tham gia hội đồng 400 ng +
đẳng cấp 3: thu nhập từ 200…, quyền tham gia hội đồng 400 ng và phải tham gia quân đội
+ đẳng cấp 4: thu nhập dưới 200, quyền tham gia hội nghị công dân, nghĩa vụ đi lính và đóng thuế
➔ Nâng cao vị thế của g/c chủ nô công thương, củng cố qluc và sự ủng hộ đvs g/c
➔ Thúc đẩy ptrien kte, tránh sự thờ ơ vs ctri
- Thành lập hội đồng 400 ng lOMoAR cPSD| 46667715
+ cách thức thành lập: Aten có 4 bố lạc, mỗi bộ lạc được bầu 100 ng thuộc đ/c 2&3
+ chức năng: cơ quan hc và cq tư vấn của NN
⇨ Cuộc cải cách bắt đầu đặt nền móng cho việc xây dựng nền cộng hòa dân chủ chủ nô.
1.2. Cuộc cải cách của Clitxten
- Chia Aten thành 3 phân khu, mỗi phân khu chia thành 10 phân khu nhỏ.3 phân
khu ở 3 đvi hành chính khác nhau hợp thành một bộ lạc, tất cả là 10 bộ lạc mới
-> Đảm bảo sự đồng đều về KT – VH các vùng
-> xóa bỏ tàn dư của chủ nô quý tộc cũ, quản lý sự ảnh hưởng của chủ nô quý tộc mới
- Mở rộng hội đồng 400 người thành Hội đồng 500 người
- Thành lập hội đồng 10 tướng lĩnh (mỗi bộ lạc c ử ra một người nhiều tài sản nhất và có tài quân sự)
- Đặt ra luật bỏ phiếu bằng vỏ sò (ng có tên trên 6000 vỏ sò, bị kết tội độc tài, bị
trục suất khỏi Aten 10 năm)
- tổ chức lại tòa bồi thẩm: 201-5001 bồi thẩm được lựa chọn hằng ngày, mỗi bộ
lạc có thể đưa lên đến 500 ng)
=> Công dân có quyền tham gia chính trị một cách rộng rãi. Cuộc cải cách tạo điều
kiện cho sự lớn mạnh của nhà nước Aten.
1.3. Cuộc cải cách của Pêriclet
- Tăng quyền lực vào cơ quan hội nghị công dân + hđ thường xuyên hơn
+ thành viên có quyền thỏa thuận và quyết định các vấn đề quan trọng của đất nc, quyền lập pháp
+ bổ nhiệm bằng bốc thăm các chức vụ cao ( mọi công dân có thể giữ chức vụ trong bộ máy nhà nước)
- Tiến hành cấp lương cho nhân viên nhà nước, sĩ quan, binh lính, - đồng
thời tiến hành trợ cấp, phúc lợi cho công dân nghèo gặp khó khăn.
TỔ CHỨC BỘ MÁY NHÀ NƯỚC CỘNG HÒA DÂN CHỦ CHỦ NÔ ATEN
- Bộ máy nhà nước theo hình thức chính thể cộng hòa dân chủ chủ nô
Hội nghị công dân -> Là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất. có thực quyền,
họp thường xuyên, quyết định những vấn đề quan trọng của đất nước (chiến tranh, hòa bình)
Bầu và giám sát các cơ quan khác, quyết định trả lương, hỗ trợ lương thực, xây
dựng hay thông qua các đạo luật
(là công dân tự do, nam giới, trên 18 tuổi, bố mẹ là người Aten)
Hội đồng 500 người  giữ chức năng hành chính, tư vấn lOMoAR cPSD| 46667715
Là cơ quan đại diện cho nhà nước về đối ngoại, có quyền quản lý về tài chính
(được bầu trong HNCD bằng bỏ phiếu)
Hội đồng 10 tướng lĩnh (được HĐCD bầu, quản lý về quân sự), k được hưởng lương Tòa bồi thẩm
Là cơ quan xét xử và giám sát tư pháp cao nhất của nhà nước
(nhiều thẩm phán, tranh cãi dựa trên lí lẽ)
NHẬN XÉT TÍNH DÂN CHỦ CỦA NHÀ NƯỚC
⇨ Nơi khai sinh của dân chủ trên thế giới ⇨ Dân chủ trực tiếp - Mặt tích cực
+ ng dân được trực tiếp quyết định, k phải chịu áp lực từ các thế lực khác
+ chống lại sự độc tài, chuyên chế (bỏ phiếu bằng vỏ sò…)
+ Việc phân chia đẳng cấp không chỉ tạo điều kiện cho tầng lớp nông dân và thợ thủ
công ngày càng đông đảo, mà còn tạo điều kiện để củng cố, nâng cao địa vị về kinh
tế của quý tộc chủ nô mới, tạo điều kiện kích thích công thương nghiệp phát triển
+ Thường dân được tham gia sinh hoạt chính trị của nhà nước khi thỏa mãn ba điều
kiện: là công dân tự do cha và mẹ đều là người Aten, nam giới và đủ 18 tuổi. + Hội
nghị công dân có thực quyền
+ Luật bỏ phiếu bằng vỏ sò nhằm chống lại âm mưu thiết lập nền độc tài, khẳng
định khát vọng dân chủ, không chỉ ở người dân mà cả ở nhà cải cách - Mặt hạn chế:
+ Số lượng những người không được tham gia vào đời sống chính trị là nô lệ và
kiều dân chiếm lực lượng áp đảo so với số lượng dân tự do. Như vậy, những người
là lực lượng lao động chủ yếu trong xã hội không có quyền công dân -> các tiêu chí
hạn chế số lượng ng được tham gia vào đời sống ctri.
+ Hội nghị công dân họp ở thủ đô Aten nên không phải tất cả những người đủ điều
kiện ở những nới khác đều có thể tham gia được.
+ những vấn đề to nhỏ cũng đều phải cả hội nghị quyết định, nên thường dẫn đến sự chậm trễ.
Câu 5. So sánh và chỉ ra nét khác biệt cơ bản giữa nhà nước Xpác và nhà nước
Aten (Hy Lạp cổ đại). lOMoAR cPSD| 46667715 lOMoAR cPSD| 46667715
Câu 6. Các giai đoạn phát triển cơ bản của Nhà nước và pháp luật phong kiến Tây Âu.
Câu 7. Trình bày những điều kiện kinh tế – xã hội của sự tồn tại nền quân chủ
phân quyền cát cứ ở Tây Âu thời kỳ phong kiến.
- Hoàn cảnh lịch sử dẫn đến trạng thái phong kiến phân quyền cát cứ:
Năm 814, các cháu của Saclomanho đã gây nội chiến giành quyền lực sau khi Saclo
chết, chính thức chia đế quốc thành 3 nước: Lotte chiếm khu vực Bắc Italia, Lui xứ
Giecmanh (Đức sau này); Sác lơ đầu hói được phần sau này là Pháp. Từ đây chế độ
pk châu Âu bước vào thời kì phân quyền cát cứ gần 5 thế kỉ. - Về kinh tế:
+ lãnh địa khép kín, tự cấp tự túc
+ quyền sở hữu tối cao ruộng đất k thuộc về nhà vua
+ sở hữu tư nhân của lãnh chúa rất lớn, chế độ phân phong ruộng đất và chế độ thừa
kế ruộng đấ t tạo điều kiện cho sở hữu tư nhân tồn tại lâu dài - về xã hội: lOMoAR cPSD| 46667715
+ nạn nhân của các cuộc nội chiến, lao dịch, đi lính, nông dân, ít ruộng đất phải phụ thuộc vào lãnh chúa
+ các lãnh địa khác nhau về trình độ ptrien kte – xh nên có khuynh hướng tách ra
khỏi sự ràng buộc của chính quyền TW để ptrien riêng
+ các tước vị được cha truyền con nối, nhà vua k có khả năng tác động j đến các lãnh chúa
+ mỗi lãnh địa đều có quân đội riêng, pl riêng, thu thuế riêng… như 1 quốc gia nhỏ,
lãnh địa lớn có khả năng lấn quyền hành của nhà vua.
+ sự hình thành đế quốc phờ - răng là kết quả trực tiếp từ chiến tranh -> sự liên hiệp tạm thời.
+ pl thời kỳ này cũng k cho phép cư dân lãnh địa này được kết hôn vs cư dân lãnh địa khác - điều kiện tự nhiên
+ giao thông kém phát triển, làm cho tính chất khép kín của các lãnh địa trở nên rõ nét.
Câu 8. Phân tích những điều kiện kinh tế - xã hội dẫn đến sự xuất hiện chế độ
tự trị của các thành thị và cơ quan đại diện đẳng cấp ở Tây Âu trong thời kỳ phong kiến.
1. Chính quyền tự trị thành thị
Lực lượng sx phát triển, làm cho thủ công nghiệp tách khỏi nông nghiệp. Thợ thủ
công và nông nô dần trở thành người sản xuất hàng hóa nhỏ. Dần dần trong xã hội
phong kiến hình thành một lực lượng xã hội mới là thị dân.
Thành thị lệ thuộc vào lãnh chúa -> bị sách nhiễu -> thị dân lập phường hội nhưng
không hiệu quả -> mâu thuẫn giữa thị dâ n và dân nghèo với lãnh chúa phong kiến
-> phong trào đấu tranh đòi quyền tự trị bằng 2 con đường sau:
+ Con đường T1: Một số thành phố giàu có đã nộp tiền cho lãnh chúa để hưởng quyền tự trị
+ Con đường T2: Những thành phố k giàu lám nhưng cư dân đoàn kết với nhau, tiền
hành khởi nghĩa vũ trang, các cuộc khởi nghĩa thường đi đến thắng lợi - bản chất:
Cộng hòa phong kiến (cơ quan cao nhất là hội đồng thành phố) (do thị dân bầu)
+ Có quyền tự trị tương đối (vẫn phải nộp địa tô và làm nghĩa vụ binh dịch cho lãnh chúa)
+ khi có địa vị nhiều nơi trở thành chế độ độc tài và một số thị dân giàu có chiếm
ưu thế về tiền bạc dần trở thành thị dân quý tộc hay thành thị, thi hành nhiều chính
sách hẹp hòi gây thiệt hại cho thị dân lớp dưới
- Cộng hòa thành thị lúc bấy giờ là cộng hòa phong kiến.
2. Cơ quan đại diện đẳng cấp 2.1.
Cơ quan đại diện đẳng cấp Pháp
- Năm 1032, do cần tiền để chi hí cho chiến tranh và củng cố vương quyền, Philip
IV muốn đấu tranh chống giáo hoàng đã triệu tập hội nghị đại biểu 3 đẳng cấp lOMoAR cPSD| 46667715
có thế lực và giàu có trong xã hội lúc bấy giờ gồm: tăng lữ, quý tộc phong kiến
và tầng lớp thị dân giàu có. -> thị dân tham gia vào đời sống chính trị
- Chức năng cơ bản của hội nghị là giải quyết vấn đề tài chính
- Hội nghị đẳng cấp đóng vai trò quan trọng trong sinh hoạt chính trị của nước Pháp 2.2. Nghị viện Anh
- Nội chiến 1263: lãnh chúa liên kết với kị sĩ, thị dâ n chống lại vua Hăng ri3 ->
thiết lập nghị viện -> Nhà vua thừa nhận NV là cơ quan đại biểu của lãnh chúa, thị dân và kị sĩ
Đến năm 1343, Nghị viện chia thành:
+ Thượng nghị viện: gồm đại biểu của đại quý tộc và giáo hội
+ Hạ nghị viện: đại biểu của kị sĩ và thị dân giàu có -> chức
năng: thu thuế, qđ ngân sách, xét xử tối cao.
- bản chất: Cơ quan đại diện cho các đẳng cấp trong xã hội – đại diện đòi quyền
lợi cho các đẳng cấp trong nhóm.
Có vai trò gần như một Nghị viện dân chủ (đại diện cho số đông)
- Bảo vệ quyền lợi của người giàu có trong xã hội
=> về bản chất chính quyền tự trị thành phố hay các cơ quan đại diện đẳng cấp đều
thuộc về các tầng lớp giàu có trong xã hội. Cơ quan đại diện đẳng cấp và chính
quyền tự trị thành phố là nét độc đáo trong chế độ phong kiến phương Tây. Câu 9.
Tính chất của cách mạng tư sản, Hiến pháp bất thành văn, chính thể và khái
quát tổ chức bộ máy nhà nước tư sản Anh thời cận đại.

1, Tổ chức BMNN tư sản Anh: 1.1. Nguyên thủ quốc gia
-Nhà vua: Biểu tượng cho sự thống nhất và bền vững của QG, ko có thực quyền,
theo hình thức truyền ngôi, không phải trịu trách nhiệm hình sự và dân sự, trừ tội
phản quốc 1.2, Nghị viện - Thượng NV:
+Ngăn chặn đạo luật thiếu cẩn trọng của hạ NV
+Thượng NV cũng là một tòa án tối cao, đứng đầu là chánh án tòa án TC -Hạ NV (dân bầu)
+Có quyền lập pháp, quyết định ngân sách
+Thành lập và giám sát chính phủ, luận tội quan chức cao cấp (phản quốc) 1.3, Chính phủ
+Tiền thân là viện cơ mật của Vua
+Thành lập: Thủ tướng đc hoàng đế bổ nhiệm với đk là “người đứng đầu (thủ lĩnh)
của Đảng chiếm đa số trong hạ NV” 1.4, Tòa án
+Tòa án Anh chịu lãnh đạo của chủ tịch thượng NV +Ở trung ương có tòa:
Tòa phúc thẩm (tòa kháng án) Tòa án thường lOMoAR cPSD| 46667715 Tòa án công bình
Câu 10. Tính chất của cách mạng tư sản, Hiến pháp, chính thể và khái quát tổ
chức bộ máy nhà nước tư sản Mỹ thời cận đại.
*Tổ chức bộ máy nhà nước
2.1: Nguyên thủ quốc gia (Tổng thống Hoa Kì) -Tổng thống do dân bầu
- tranh cử = bầu cử cho chính sách
- nhân dân có quyền bầu và giám sát TT
- TT phải chịu trách nhiệm trc công dân ● Thẩm quyền :
- trong hành pháp: ban hành pháp quy - quyền phủ quyết
- bổ nhiệm thẩm phán (thg NV phê chuẩn) - đứng đầu quân đội - đối ngoại
- trong t.h cần thiết có thể ban hành cách chính sách trong thời gian ngắn hạn (có thể trái vs HP)
● Trách nhiệm của Tổng thống
+Bị cách chức :nếu bị luận tội, kết tội phản quốc, nhận hối lộ, các vi phạm nghiêm trọng 2.2, Nghị viện a, Hạ NV
+Chính quyền dân biểu do dân ở các tiểu bang bầu lên +Nhiệm kì: 2 năm
+Thành viên phải đủ 25 tuổi, CD Mĩ 7 năm, cư trú tại bang của họ
+Có quyền luận tội trong HĐ hành pháp b,Thượng NV
+Là cơ quan đại diện các bang, mỗi bang có 2 thượng nghị sĩ
+Nhiệm kì :6 năm, nhg 2 năm thì bầu lại 1/3
+ thượng nghị sĩ: đủ 30 tuổi, CD Mĩ 9 năm, cư trú tại bang bầu họ
+Quyền xác nhận sự bổ nhiệm của Tổng thống đối với các quan chức cao cấp và đại
sứ của CQ liên bang (2/3 phiếu thuận)
+Phó TT là chủ tịch thượng viện
+Có quyền xét xử (kết tội) những hành vi của Tổng thống
-> mỗi viện có quyền đưa ra dự luật về bất kì vấn đề nào
-> mỗi viện đều có quyền bỏ phiếu chống lại viện kia 2.3, Pháp viện tối cao
- 9 thẩm phán: TT bổ nhiệm, NV phê chuẩn - nky suốt đời
-Có quyền phán xét tính hợp hiến của các đạo luật
Câu 11. Những đặc điểm cơ bản của pháp luật tư sản trong thời kỳ chủ nghĩa
tư bản tự do cạnh tranh. lOMoAR cPSD| 46667715 1. Đặc điểm
- NN ra đời là kết quả của cuộc cách mạng tư sản và sự ra đời của pthuc sx mới -
Bản chất là nền chuyên chính tư sản. Giai cấp tư sản giữ vtro lãnh đạo, là công
cụ bảo vệ địa vị, quyền lợi cho giai cấp tư sản
- Nhà nước TS ra đời luôn phải giải quyết tương quan lực lượng giữa giai cấp tư
sản và thế lực phong kiến
- Bộ máy NN tư sản chưa lớn, chưa can thiệp sâu vào quá trình sản xuất và trao đổi tư bản
- Hình thức NN cơ bản của giai đoạn này cơ bản là : quân chủ NV, chỉ có ba nước
theo chính thể cộng hòa là Pháp, Thụy S ĩ, Mĩ.
- ND lao động, là động lực của cách mạng tư sản – lại trở thành nạn nhân, là đối
tượng đàn áp, bóc lột của chế độ tư bản chủ nghĩa. NN tư sản, về bản chất vẫn
là một kiểu NN bóc lột
- Nhà nước quân chủ nghị viện ở Anh là sản phẩm của cách mạng không triệt để,
là nhà nước điển hình nhất của Chính thể Quân chủ lập hiến, điển hình nhất về
Hiến Pháp bất thành văn. Chính thể quân chủ lập hiến ở Anh ra đời là kết quả
của sự thỏa hiệp giữa giai cấp tư sản và quý tộc.
- Nhà nước tư sản Mỹ là nhà nước điển hình nhất về:
+ Chính thể Cộng hòa Tổng thống
+ Nhà nước Liên bang tư sản
+ Áp dụng triệt để nhất học thuyết tam quyền phân lập
+ Chế độ hai đảng thay nhau nắm quyền
- Nhà nước Cộng hòa Pháp: CMTS Pháp là cuộc cách mạng triệt để nhất, có ảnh
hưởng lớn đến thế giới thời kì cận đại… Chính thể Cộng hòa Lưỡng tính. Câu
12. Những điểm mới cơ bản của pháp luật tư sản so với pháp luật phong kiến.
a) Xét về mặt nội dung
- Thứ nhất, pháp luật không những là công cụ để Nhà nước quản lý xã hội mà cònlà
công cụ để giám sát, hạn chế quyền lực của bộ máy nhà nước
- Thứ hai, pháp luật phong kiến là pháp luật đặc quyền về đẳng cấp còn pháp luậttư
sản quy định mọi công dân bình đẳng trước pháp luật
+ Pháp luật phong kiến ở qui định pháp luật phong kiến thì xã hội phong kiến được
chia thành nhiều tầng lớp được chia thành nhiều đẳng cấp , bất cứ những thành phần
nào trong xã hội đều được phân chia giai cấp, phân biệt về thứ bậc như một tổ chức,
một cộng đồng hay kể cả một gia đình
+ Pháp luật tư sản công khai tuyên bố nguyên tắc phân chia quyền lực trong tổ chức
và hoạt động của bộ máy nhà nước. Cùng với sự hình thành chế độ tư bản, nguyên
tắc "phân chia quyền lực" đã trở thành một trong những nguyên tắc chính của chủ
nghĩa lập hiến tư sản. lOMoAR cPSD| 46667715
- Thứ ba, kĩ thuật lập pháp, bảo đảm thực hiện các nguyên tắc pháp chế của phápluật
tư sản phát triển cao hơn so với pháp luật phong kiến
- Thứ tư, pháp luật tư sản bảo vệ chế độ tư hữu tư nhân, tuyên bố nguyên tắc tự
dohợp đồng trong các lĩnh vực dân sự, kinh tế, lao động, hôn nhân và gia đình -
Thứ năm, pháp luật tư sản đã thể hiện tính nhân đạo cao hơn so với pháp luật phong kiến
- Thứ sáu, sự ra đời của hiến pháp
b) Xét về mặt hình thức biểu hiện
Pháp luật tư sản biểu hiện chủ yếu dưới luật thành văn, được ghi trong các văn bản
pháp luật một cách rõ ràng. Các loại văn bản pháp luật tư sản cũng hết sức phong
phú, điển hình nhất cần phải kể đến là hiến pháp, luật, các sắc lệnh và nghị định
trong khi đó hình thức phổ biến của pháp luật phong kiến là tập quán pháp và được
ban hành dưới dạng lệnh, chiếu chỉ, khẩu lệnh… của nhà vua. Nếu như luật pháp
phong kiến là sự kết hợp của Lễ và Hình, sự kết hợp giữa Đức trị với Pháp trị và
hòa đồng giữa quy phạm pháp luật với quy phạm đạo đức thì pháp luật tư sản chủ
yếu là các đạo luật và luật. Giai cấp tư sản không cho rằng việc dùng đạo đức để răn
đe, giáo huấn là có hiệu quả hơn pháp trị.
PHẦN LỊCH SỬ NHÀ NƯỚC VÀ PHÁP LUẬT VIỆT NAM
Câu 13. Sự hình thành, tổ chức bộ máy và đặc trưng cơ bản của nhà nước Văn lang- Âu lạc.
- Từ buổi đầu thời đại đồng thau, những bộ lạc Việt đã định cư chắc chắn ở Bắc Bộ
và BắcTrung Bộ. Do nhu cầu trị thủy, chống thiên tai, nhu cầu tự vệ, chống ngoại
xâm, sự phân cônglao động và do sự phát triển của trao đổi kinh tế, văn hóa, các bộ
lạc đã có xu hướng thống nhất.Trong số các bộ lạc có bộ lạc Văn Lang hùng mạnh
hơn cả nên đã đứng ra thống nhất tất cả cácbộ lạc, dựng nên nước Văn Lang. Thủ
lĩnh Văn Lang tự xung vua, còn gọi là Hùng Vương. Cuối thời Hùng Vương, đã
xảy ra cuộc xung đột kéo dài giữa Hùng Vương và thủ lĩnh bộ lạc Tây Âu, Thục
Phán. Ngay lúc này, trước tình thế quân Tần xâm lược, thủ lĩnh các bộ lạc đã suy
tôn Thục Phán làm người chỉ huy cao nhất, là cơ sở cho sự hình thành Âu Lạc sau
này. * Tổ chức bộ máy nhà nước lOMoAR cPSD| 46667715
* Đặc trưng cơ bản nhà nước Văn Lang: có tính lai tạo giữa bộ lạc và công xã nông
thôn. Mối quan hệ giữa NN và công xã là mqh lưỡng hợp, hòa đồng.
- Xã hội: Đã có sự phân chia giai cấp thống trị và bị trị.
+ quý tộc: thủ lĩnh hoặc tù trưởng, ng có vị thế xh và thế lực kte
+ thành viên công xã: nông dân, được chia ruộng đất canh tác và nộp thuế + nô lệ:
tù binh thua trận hoặc ng vi phạm các quy ước cộng động, phục dịch cho tầng lớpquý tộc.
- Nhà nước còn rất sơ khai.
Đứng đầu là Hùng Vương là người đứng đầu cả nước , chỉ huy quân sự và chủ trì
các nghi lễ tôn giáo. Đơn vị HC chia làm 15 bộ, Giúp vua có Lạc hầu, Lạc tướng.
Ở địa phương có các công xã nông thôn tự trị nhưng phải thần phục tuyệt đốinhà
nước, mọi nhu cầu của nhà nước và tầng lớp thống trị đều chia cho công xã gánh vác.
Tuy đơn giản nhưng phản ánh được sự ptrien cao hơn về mặt tổ chức quyền
lực so với chế độ cộng sản nguyên thủy Hình thức nn: quân chủ
QHNN và công xã là qhe lưỡng hợp, hòa đồng
Thời điểm ra đời khoảng năm 700 TCN
- Nhà nước hình thành không dựa trên mâu thuẫn giai cấp đến mức không điềuhòađược
- NN hình thành chủ yếu dựa trên liên hiệp giải quyết các vấn đề chung:
phòngthủ,bảo vệ lãnh thổ, đấu tranh với thiên nhiên, trị thủy, nhu cầu liên minh
- Văn Lang: tính chất NN chưa rõ rệt. Âu Lạc: rõ hơn (quân đội trang
bịchuyênnghiệp, thành quách, lạc tướng – đứng đầu đơn vị hành chính)
- Quá trình hình thành NN rất dài: đất đai thuộc sở hữu công của làng xã là
nguyênnhân dẫn đến tình trạng phân hóa xh diễn ra chậm.
- Tính chất bóc lột và trấn áp không điển hình
- Tính chất chiếm hữu nô lệ không điển hình- Giai cấp địa chủ không rõ rệt lOMoAR cPSD| 46667715
- Tính chuyên chế không cao (chuyên chế: tập trung cao vào sự cai trị độc đoán)
Câu 14. Đặc điểm cơ bản về nhà nước và pháp luật ở Việt nam thời Bắc thuộc.
Đặc điểm nhà nước thời bắc thuộc.
+ Có hai hệ thống chính quyền hoặc đan xen tồn tại hoặc song song tồn tại trong các
thời gian lịch sử khác nhau (đây là đặc điểm lớn nhất) hệ thống chính quyền chủ
đạo là hệ thống chính quyền đô hộ phong kiến Trung Quốc, hệ thống chính quyền
tự chủ người chỉ tồn tại trong những khoảng thời gian ngắn như: chính quyền Hai Bà Trưng, Lý Bí…
+ Hệ thống chính quyền đô hộ phong kiến Trung Quốc chỉ là bộ phận của bộ máy
nhà nước phong kiến Trung Quốc, đó là các cấp chính quyền địa phương của bộ
máy nhà nước phong kiến Trung Quốc chư không phải là một hệ thống chính quyền
có cơ cấu hoàn chỉnh chặt chẽ từ trung ương xuống địa phương.
+ Mô hình tổ chức chính quyền địa phương của nhà nước phong kiến Trung Quốc
được du nhập vào Việt Nam và tồn tại trong hơn 10 thế kỷ nhưng nó được thiết lập
trên một nền tảng kinh tế – xã hội thấp kém. chính điều này đã làm cho tổ chức bộ
máy nhà nước Việt Nam thời kỳ này có tính vượt trước so với hạ tầng kinh tế xã hội.
+ Trong hơn 10 thế kỷ bắc thuộc người việt đã xoá bỏ được cơ cấu vùng bộ lạc trước
kia giữ lại và cũng cố cơ cấu làng xóm cổ truyền đồng thời thích nghi dần với cơ
cấu tổ chức quận huyện của chính quyền đô hộ phong kiến Trung Quốc
Đặc điểm của pháp luật nước Việt Nam thời kỳ bắc thuộc
+ Có hai hệ thống pháp luật cùng song song tồn tại đây là đặc điểm lớn nhất của
thời kỳ này vì điều kiện hoàn cảnh lịch sử lúc bấy giờ nên người hán duy trì tối đa
luật tục của người việt để cai trị người việt để giảm bớt sự chống đối của người việt
( sở dĩ có điều này là do xuất phát từ chính lợi ích của người hán.)
Câu 15. Những đặc trưng cơ bản về mô hình tổ chức chính quyền thời Ngô –
Đinh – Tiền Lê, Lý – Trần – Hồ
1. Tổ chức bộ máy nhà nước: Quân chủ tập quyền quân sự
- Thời Ngô: Ngô Quyền đặt ra các chức quan văn – võ, quy định các nghi lễ
trongtriềuvà màu sắc trang phục của quan lại các cấp. (Ngoài ra vì tư liệu ít ỏi nên
không có gì thêm) - Thời Đinh:
+ Đinh Bộ Lĩnh xưng đế, đặt tên nước là Đại Cồ Việt, đóng đô ở Hoa Lư, ĐBL
phong một số chức quan mới.
+ Nhà nước lấy đạo Phật làm quốc giáo, định phẩm tước cho s ư tăng. Ngoài ra sư
làm quan được gọi là Tăng quan
+ Về mặt quân sự: quân đội được chia thành 10 đạo, mỗi đạo 10 quân, mỗi quân 10
lữ,mỗi lữ có 10 tốt, mỗi tốt có 10 ngũ, mỗi ngũ có 10 người. Đứng đầu quan đội là
chứcThập đạo tướng quân. - Thời Tiền Lê: lOMoAR cPSD| 46667715
+ Lê Hoàn vẫn đóng đô ở Hoa Lư, cho xây dựng cung thất, tổ chức lại các đơn vị
hànhchính, phân chia thành các lộ, phủ, châu. Bộ máy chính quyền TƯ về đại thể
mô phỏng theo quan chế đời Đường – Tống
+ Về binh chế: Lê Hoàn cho kiểm kê dân số để tuyển binh. Năm 1002 định quân
ngũ,phân tướng hiệu làm 2 ban văn, võ, tổ chức quân cấm vệ
+ “An phủ sứ” cai trị cá c lộ, “tri phủ và tri châu” cai trị các phủ, châu. Các quan
lại địaphương có cả quyền hành chính và tư pháp.
Nhìn chung, tổ chức BMNN ngày càng được xây dựng và củng cố, nhưng nhìn
chungvẫn còn đơn giản, các hoạt động của nhà nước chưa được thể
chế hóa, việc lựa chọnquan lại chưa có chế độ rõ ràng
Thời ngô – đinh – tiền lê
Khẳng định và chuyển từ chính quyền tự chủ sang chính quyền độc lập
Bộ máy và tổ chức quyền lực đều mang tính chất quân sự, tư duy tổ chức quyền
lực mang tính chất quân sự
Quyền lực của vua lớn nhưng chưa tập quyền triệt để
Quản trị NN chưa tốt, vẫn còn cát cứ, quan địa phương có binh quyền (làm
chotrung ương không mạnh)
Tư tưởng chủ đạo mang dấu ấn Phật giáo
Chưa phân ngạch quan lại rõ rang
Quản lí NN về mặt lãnh thổ chưa thống nhất
Chế độ quan chế chưa rõ ràng, chủ yếu quan lại là các công thần, truyền lại
theo tập ấm. Chế độ thi cử tuyển chọn người tài chưa có hoặc chưa thành quyđịnh Về pháp luật:
+ Nguồn: khẩu truyền, chỉ dụ, tập quán truyền miệng, VB thành văn, nặng luậthình
+ PL sơ khai (so với Bắc triều), mô phỏng theo TQ, PL truyền miệng còn
phổbiến; PL hà khắc, hình sự hóa mọi quan hệ; không có (chưa tìm thấy minh chứng)PL thủ tục 2. Tình hình pháp luật
Tài liệu để lại rất ít, chủ yếu là các hình phạt tương đối tàn bạo và khắc nghiệt
Thời lý – trần – hồ:
- Có sự “hạn chế” quyền lực của Hoàng đế (dù vua là toàn quyền) - Tổ chức quyền
lực: từ quân chủ quý tộc -> quân chủ quan liêu (nhà Hồ: tuyển những người có
năng lực) - Đường lối chính trị thân dân là chủ đạo
- Sự ảnh hưởng đậm nét của Phật giáo cùng với những chuyển biến ngàycàngmạnh mẽ của Nho giáo
- Tập quyền trung ương là một chính sách
- Pháp luật thành văn (nhất là pháp điển hóa) phát triển trong thời kì này
- So với PLTQ, PLPKVN giai đoạn này đã chú trọng đến dân luật lOMoAR cPSD| 46667715
- Phong cách pháp luật vẫn mang nặng tính hình
- Ảnh hưởng sâu đậm của Phật giáo, tăng dần ảnh hưởng của Nho giáoCâu 16.
Những đặc trưng cơ bản về mô hình tổ chức chính quyền thời Lê sơ. Về mặt hành chính
-lãnh thổ: chia nhỏ để hạn chế quyền lực ở địa phương, gia tăng sự chiphối của triều đình.
- Về bộ máy quan lại: xây dựng bộ máy quan lại chuyên nghiệp với sự giám sátchặt
chẽ từ trung ương đến địa phương (>>bộ máy cồng kềnh, nặng nề)
- Về quân đội: thực hiện “ngự binh u nông” một cách mềm dẻo, mở các kì thi võnên
quânđội phát triển, củng cố quyền lực nhà vua.
- Vua là người đứng đầu NN, nắm quyền lực tối cao cả về thần quyền(giáo
chủtốicao) và thế quyền (lập pháp – nắm toàn bộ quyền lực NN; hành pháp: vua
điềuhành toàn đất nước – bỏ tể tướng; tư pháp: vua là vị quan tòa tối cao)
- Bộ: cơ quan chính – điều hành các công việc do vua phân công
- Tự: nhận thấy có những việc Bộ k làm đc hay không quản lí hết đc-> cơ quando
vua lập ra để giải quyết những việc mà Bộ ko /chưa đảm trách hết đc (lục tự)
- Khoa: Các cq làm nhiệm vụ giám sát, kìm chế các bộ (lục khoa)
- Cq chuyên môn: Quốc tử giám, Thái y viện
- Ngự sử đài: cq chuyên môn chuyên làm nhiệm vụ can gián vua, đồng thời
giámsátcác hd ở địa phương và báo cáo lên vua
- Cơ quan giúp việc: Hàn lâm viện: lo biên soạn giấy tờ công văn cho nhà vuaChính quyền địa phương
+ Tam ty: mỗi địa phương (đạo thừa tuyên, xứ thừa tuyên
+Thừa ty: quản lí tài chính dân sự ở cấp địa phương
+Đô ty: Quản lí quân sự ở địa phương
+Hiến ty: phụ trách công tác hình án, xét xử ở địa phương
Tam ty ngang bằng nhau về quyền lực -> luôn bị theo dõi bởi ngự sử đài
- Xã: chuyển từ xã quan (một chức vị trong hệ thống chính quyền) sang xã trưởng(do
dân bầu – có tiêu chí)
Câu 17. Sự thể hiện các quan điểm cơ bản của Nho giáo, tính dân tộc trong
Quốc triều hình luật thời Lê.
1, Sự thể hiện các quan điểm Nho giáo trong QTHL
Cơ sở đạo đức của QTHL là học thuyết đạo đức NHo giáo mà Khổng Tử là trụ cột
– hạt nhân của hệ tư tưởng thống trị đương thời
- Bộ luật được xây dựng dựa trên cơ sở đạo đức Nho giáo và là hình thức pháp lýthể
hiện và khẳng định, bảo vệ nền đạo đức đó, biến những chuẩn mực đạo đức thành
thói quen xử sự trongcuộc sống con người.
- Bộ luật đã đưa ra một công thức pháp lý giải quyết xung đột giữa Tung và Hiếu,chữ
Hiếu phảinhường chỗ cho chữ Trung. Điều 504 quy định: “con cái được phép tố
cáo cha mẹ nếu cha mẹ bị buộc tội mưu phản hoặc mưu hại nhà vua. Trong 10 lOMoAR cPSD| 46667715
tội ác thì có 3 tôi “bất hiếu, bất mục, nộiloạn” được xếp ngang hàng với các tội chính trị
- Trong bộ luật còn có nhiều điểm quy định trừng trị tội gian dối, khuyến khíchtính
trung thực,vị tha, chung thủy, ăn ở có trước có sau.
- các chế định về ly hôn: VD chồng phải bỏ vợ nếu vợ phạm vào thất xuất: tưtưởng
tam tòng tứđức, công dung ngôn hạnh của nho giáo.
=> Các quy phạm nôi dung đạo đức được thể hiện ở tất cả các chương, điều, hoặc
trực tiếp hoặclà gián tiếp, nhưng rõ nét nhất ở các chương Danh lệ, Hộ hôn, Điền sản.
2. Tính dân tộc trong QTHL
Theo nghiên cứu của tác giả Insun Yu – Hàn Quốc thì: Trong số 722 Điều của QTHL,
có 407 điều là riêng của Bộ luật nhà Lê. So với bộ luật TQ, điểm khác biệt tương
đối nhiều nhưng nổibật các điểm khác biệt cơ bản:
- Thứ nhất, bảo vệ chế độ sở hữu nhà nước, sở hữu công của làng xã, sở hữu tưnhân về ruộng đất
- Thứ hai, bảo vệ độc lập, chủ quyền quốc gia
- Thứ ba, thể hiện chính sách trọng nông, sự quan tâm đến đời sống dân sinh, đếnvc
chăm lo người già cô đơn, bệnh tật, rủi ro..
- Thứ tư, bảo vệ quyền lợi người phụ nữ: QTHL thừa nhận quyền li hôn củangười
phụ nữtrong một số trường hợp, thừa nhận quyền có tài sản riêng của phụ nữ, quy định tam bất khứ.
- Thứ năm, bảo vệ phong tục tập quán, di tích văn hóa
➔ Giá trị đương đại:
+Sự gìn giữ, bảo tồn các nét đẹp văn hóa của dân tộc Việt. Dung hợp hài hòa giữaluật pháp và tập quán
+ Pháp luật điều chỉnh linh hoạt, phù hợp với đời sống nhân dân -> nhân dân dễ
chấp nhận và thực hiện
Câu 18. Nội dung cơ bản của chế định hình sự, dân sự, hôn nhân và gia đình,
các quy định tố tụng trong Quốc triều hình luật thời Lê. 1. Chế định dân sự - Về tài sản, sở hữu:
+ Điền sản là loại tài sản quan trọng bậc nhất và được quy định rất cụ thể trong
quyển III. Không gọi là bất động sản, nhưng tỏng điền sản quy định rất rõ từng loại
ruộng đất lộc điền, quân điền, đồn điền, trang trại. Khái niệm điền sản còn bao gồm
cả đầm, ao, bãi đầm. Ngoài ra còn quy định nhiều loại tài sản khác như cây cối, hoa
màu, súc vật, thuyền bè…
+ Quan hệ sở hữu: sở hữu nhà nước, sở hữu làng xã và sở hữu tư nhân
+ quy định về chế độ tài sản của vợ chồng gồm 3 loạ i: phu tông điền sản, thê điền
sản, tần tảo điền sản. trong trường hợp vkck k có con mà ng ck chết trc thì đvs tài
sản riêng của ng chồng được chia làm 2 phần bằng nhau (nhà ck/ng vợ). vợ chết hay
cải giá thì thuộc về nhà chồng. và ngc lại, tuy nhiên k bắt buộc ng ck lấy vợ khác thì sẽ mất phần ấy.