










Preview text:
lOMoAR cPSD| 45734214
Chủ nghĩa xã hội khoa học Chương 1: -
Cách hiểu chủ nghĩa xã hội khoa học:
+ Nghĩa rộng: CNXHKH là chủ nghĩa mác lê nin luận giải từ các giác độ triết học, kinh tế học chính trị -
xã hội về sự chuyển biến tất yếu của xã hội loài người từ CNTB lên CNXH và CN cộng sản.
+ Nghĩa hẹp: CNXHKH là một trong ba bộ phận hợp thành chủ nghĩa mác lê nin -
Mác, ăngghen đánh giá giai cấp tư sản: trong quá trình thống trị giai cấp chưa đầy 1 thế kỉ đã
tạo ra một lực lượng sản xuất nhiều hơn và đồ sộ hơn lực lượng sản xuất của tất cả các thế hệ
trước đây gộp lại. Quá trình phát triển của nền đại công nghiệp đã dẫn đến sự ra đời của 2 giai
cấp cơ bản, đối lập về lợi ích, nhưng nương tựa vào nhau: giai cấp tư sản và giai cấp công nhân (
giai cấp vô sản). -
2 giai cấp cơ bản XHTBCN là giai cấp nào: là giai cấp tư sản và giai cấp vô sản -
Tiền đề lý luận trực tiếp ra đời CNXHKH: Chủ nghĩa xã hội không tưởng thế kỉ 19
>Tiền đề tư tưởng lý luận
+ Thể hiện tinh thần phê phán, lên án chế độ quân chủ chuyên chế và chế độ tư bản chủ nghĩa đầy bất
công, xung đột, của cải khánh kiệt, đạo đức đảo lộn, tội ác gia tang.
+ Đã đưa ra nhiều luận điểm có giá trị về xã hội tương lai
+ Đã thức tỉnh giai cấp công nhân và người lao động trong cuộc đấu tranh chống chế độ quân chủ chuyên
chế và chế độ tư bản chủ nghĩa đầy bất công, xung đột.
+ Không giải thích được bản chất của chế độ làm thuê trong chế độ tư bản, cũng không phát hiện ra được
những quy luật phát triển của chế độ tư bản và cũng không tìm được lực lượng xã hội có khả năng trở
thành người sang tạo ra xã hội mới -
Những đóng góp và hạn chế của chủ nghĩa xã hội không tưởng thế kỉ 19: >Đóng góp:
+Một là, thể hiện tinh thần lên án, phê phán kịch liệt và gay gắt các xã hội dựa trên chế độ tư hữu, chế độ
quân chủ chuyên chế và chế độ tư bản chủ nghĩa; gópphần nói lên tiếng nói của những người lao động
trước tình trạng bị áp bức, bóc lột ngày càng nặng nề.
+Hai là, đã phản ánh được những ước mơ, khát vọng của những giai cấp lao động về một xã hội công
bằng, bình đẳng, bác ái. Nó chứa đựng giá trị nhân đạo, nhânvăn sâu sắc thể hiện lòng yêu thương con
người, thông cảm, bênh vực những người lao khổ, mong muốn giúp đỡ họ, giải phóng họ khỏi nỗi bất hạnh.
+Ba là, bằng việc phác họa ra mô hình xã hội tương lai tốt đẹp, đưa ra những chủ trương và nguyên tắc
của xã hội mới mà sau này các nhà sáng lập chủ nghĩa xã hội khoa học đã kế thừa một cách có chọn
lọc và chứng minh chúng trên cơ sở khoa học >Hạn chế:
+ Một là, chủ nghĩa xã hội không tưởng không giải thích được bản chất của các chế độ nô lệ làm thuê. lOMoAR cPSD| 45734214
Đặc biệt là nó không thấy được bản chất của chế độ tư bản chủ nghĩa, chưa khám phá ra được quy luật ra
đời, phát triển và diệt vong của các chế độ đó, đặc biệt là chủ nghĩa tư bản nên cũng không chỉ ra được con
đường, biện pháp đúng đắn để cải tạo xã hội cũ, xây dựng xã hội mới.
+Hai là, chủ nghĩa xã hội không tưởng đã không phát hiện ra lực lượng xã hội tiên phong có thể thực hiện
cuộc chuyển biến cách mạng từ chủ nghĩa tư bản lênchủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản là giai cấp công nhân.
+Ba là, chủ nghĩa xã hội không tưởng muốn cải tạo xã hội bằng con đường cải lương chứ không phải
bằng con đường cách mạng.
Hạn chế lớn nhất của chủ nghĩa xã hội không tưởng: đó là chưa đánh giá được vai trò, sứ mệnh lịch sử
của giai cấp công nhân trong việc xây dựng chế độ xã hội mới. -
Vai trò của Mác và Ph.Ăngghen :
>Sự chuyển biến lập trường triết học và lập trường chính trị
+Mác đã thể hiện rõ sự chuyển biến từ thế giới quan duy tâm sang thế giới quan duy vật, từ lập trường
dân chủ cách mạng sang lập trường cộng sản chủ nghĩa
+ Ăngghen đã thể hiện rõ sự chuyển biến từ thế giới quan duy tâm sang thế giới quan duy vật từ lập
trường dân chủ cách mạng sang lập trường cộng sản chủ nghĩa
Thể hiện quá trình chuyển biến lập trường triết học là lập trường chính trị và từng bước củng cố, dứt
khoát,kiên định, nhất quán và vững chắc lập trường đó, mà nếu không có sự chuyển biến này thì chắc
chắn sẽ không có chủ nghĩa xã khoa học.
>3 phát kiến vĩ đại của Mác và Ăngghen:
Chủ nghĩa duy vật lịch sử :
+Kế thừa “ cái hạt nhân hợp lý” của phép biện chứng và lọc bỏ những quan niệm duy tâm, thần bí của triết học Heghen
+ Kế thừa những giá trị duy vật và loại bỏ những quan điểm siêu hình của triết học Phôi Ơ Bắc
+ Nghiên cứu nhiều thành tựu khoa học tự nhiên
>Học thuyết về giá trị thặng dư: Đi sâu nghiên cứu nền sản xuất công nghiệp và nền kinh tế tư bản chủ
nghĩa, đã sáng tạo ra bộ “Tư bản” với giá trị to lớn của nó là “ Học thuyết giá trị thặng dư”, sự khẳng định
về phương tiện kinh tế sự diệt vong không tránh khỏi của chủ nghĩa tư bản và sự ra đời tất yếu của chủ nghĩa xã hội
>Học thuyết về sứ mệnh lịch sử toàn thế giới giai cấp công nhân
+Khắc phục triệt để những hạn chế có tính lịch sử của chủ nghĩa xã hội không tưởng
+Khẳng định sự diệt vong không tránh khỏi của chủ nghĩa tư bản và sự thắng lợi tất yếu của chủ nghĩa xã hội
>Tuyên ngôn của Đảng Cộng Sản đánh dấu sự ra đời của CNXHKH
+Đánh dấu sự hình thành về cơ bản lý luận của chủ nghĩa Mác bao gồm 3 bộ phận hợp thành: Triết học,
kinh tế chính trị và chủ nghĩa xã hội khoa học lOMoAR cPSD| 45734214
+ Là cương lĩnh chính trị, là kim chỉ nam hành động của toàn bộ phong trào công sản và công nhân quốc tế
+Là ngọn cờ dẫn dắt công nhân và nhân dân lao động toàn thế giới trong cuộc đấu tranh chống chủ nghĩa tư bản -
Sự phát triển của CNXHKH, ai là người đưa CNXHKH từ lý luận thành hiện thực: LêNin Chương 2: -
Mác và Ăngghen xem giai cấp nào là con đẻ của nền đại công nghiệp: Giai cấp công nhân. -
Mác và ăngghen xác định giai cấp công nhân dựa trên những tiêu chí nào: Tiêu chí dựa trên
2 phương diện KT-XH, phương diện CT-XH -
Mác và Ăngghen xem giai cấp nào là phát minh của thời đại mới: Vô sản -
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân tập trung vào những nội dung nào: Kinh tế xã hội,
chính trị xã hội, văn hóa tư tưởng -
Trong đấu tranh, giai cấp công nhân phải liên minh với giai cấp nông dân và các tầng lớp nhân dân lao động -
Mác và Ăngghen xem nước nào là đứa con đầu lòng: Nước Anh -
Giai cấp công nhân gồm những thành phần nào và vai trò -
Đại bộ phận giai cấp công nhân xuất thân: Nông dân -
3 nội dung lớn: Kinh tế xã hội, chính trị xã hội, văn hóa tư tưởng -
Trong các đặc điểm của giai cấp công nhân, đặc điểm nào làm cho thuận lợi trong liên minh với
giai cấp khác: Đại bộ phận giai cấp công nhân xuất thân từ Nông dân - Sự ra đời của giai cấp
công nhân: Khai thác thuộc địa lần thứ nhất Chương 3: -
Lênin gọi thời kì nào là cơn đau đẻ kéo dài: Thời kì quá độ, theo chủ nghĩa Mác Lênin có 2
hình thức quá độ (trực tiếp và gián tiếp) -
Vị trí vai trò của cơ cấu xã hội giai cấp trong cơ cấu xã hội:
Có vị trí quan trọng hàng đầu, chi phí các loại hình cơ cấu xã hội khác vì:oLiên quan đến các đảng phái
chính trị và nhà nước; đến quyền sở hữu tư liệu sản xuất, quản lý tổ chức lao động, vấn đề phân phối thu nhập…
Sự biến đổi của cơ cấu xã hội – giai cấp tất yếu sẽ ảnh hưởng đến sự biến đổi của các cơ cấu xã hội khác
và tác động đến sự biến đổi của toàn bộ cơ cấu xã hội
Là căn cứ cơ bản để từ đó xây dựng chính sách phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội của mỗi xã hội trong
từng giai đoạn lịch sử cụ thể
mặc dù cơ cấu xh-gc giữ vị trí quan trọng song không vì thế mà tuyệt đối hóa, xem nhẹ các loại hình cơ
cấu khác, từ đó có thể dẫn đến tùy tiện muốn xóa bỏ nhanh chóng các giai cấp, tầng lớp xh một cách đơn
giản theo ý muốn chủ quan lOMoAR cPSD| 45734214
+ Cơ cấu xã hội - giai cấp có vị trí đặc biệt quan trọng trong việc duy trì các quan hệ giai cấp tạo sự ổn
định xã hội. Bởi, xã hội thường bị chia thành các giai cấp mà đặc trưng cơ bản cùa giai cấp là vấn đề sở
hữu tư liệu sản xuất nên cơ cấu xã hội - giai cấp đóng một vai trò nền tảng của hệ thống xã hội. Do vậy,
khi xem xét cơ cấu xã hội - giai cấp phải xem xét nó ở hai khía cạnh: một mặt xem xét không chỉ các giai
cấp mà cả các tập đoàn xã hội, mặt khác cần nhấn mạnh và nêu rõ những tập đoàn người hợp thành các
giai cấp cơ bản của cơ cấu xã hội - giai cấp chiếm vị trí quyết định đối với toàn bộ các tầng lóp và tập
đoàn xã hội khác, có vị trí quyết định đến sự phát triển và biến đổi của cơ cấu xã hội.
+ Trong hệ thống xã hội, mỗi loại hình cơ cấu xã hội đều có vị trí, vai trò xác định và giữachúng có mối
quan hệ, phụ thuộc lẫn nhau. Song vị trí, vai trò của các loại cơ cấu xã hộikhông ngang nhau, trong đó, cơ
cấu xã hội - giai cấp có vị trí quan trọng hàng đầu, chi phốicác loại hình cơ cấu xã hội khác vì những lý
do cơ bản sau:Cơ cấu xã hội - giai cấp liên quan đến các đảng phái chính trị và nhà nước; đến sở hữuvề tư
liệu sản xuất, tổ chức, quản lý sản xuất, phân phối sản phẩm…trong một hệ thống sảnxuất nhất định. Các
loại hình cơ cấu xã hội khác không có được những mối quan hệ quantrọng và quyết định này. Sự biến đổi
của cơ cấu xã hội - giai cấp tất yếu sẽ ảnh hưởng đến sự biến đổi của các cơcấu xã hội khác và tác động
đến sự biến đổi của toàn bộ cơ cấu xã hội.
Những đặc trưng và xu hướng biến đổi của cơ cấu xã hội – giai cấp tác động đến tất cảcác lĩnh vực của
đời sống xã hội, mọi hoạt động xã hội và mọi thành viên trong xã hội. Vìvậy, cơ cấu xã hội – giai cấp là
căn cứ cơ bản để từ đó xây dựng chính sách phát triển kinh tế,văn hóa, xã hội của mỗi xã hội trong từng
giai đoạn lịch sử cụ thể. Mặc dù cơ cấu xã hội - giai cấp giữ vị trí quan trọng song không vì thế mà tuyệt
đối hóanó, xem nhẹ các loại hình cơ cấu xã hội khác -
Sự biến đổi mang tính quy luật của cơ cấu xã hội giai cấp: Bị biến đổi và bị quy định bởi cơ
cấu kinh tế,biến đổi một cách phức tạp, xuất hiện những giai cấp tầng lớp mới dẫn đến những sự
liên minh giai cấp tầng lớp -
Theo chủ nghĩa Mác LêNin, thì có mấy kiểu quá độ : 2 hình thức quá độ đó là quá độ trực tiếp và quá độ gián tiếp -
Quá độ trực tiếp là gì? Quá độ gián tiếp là gì?
+ Quá độ trực tiếp - từ những nước tư bản phát triển lên CNXH
+Quá độ gián tiếp - từ những nước chưa qua giai đoạn phát triển TBCN lên CNXH. -
Điều kiện ra đời của chủ nghĩa xã hội: 2 điều kiện đó là vai trò to lớn của chủ nghĩa tư bản và cách mạng vô sản -
Các đặc trưng của chủ nghĩa xã hội mà Việt Nam chúng ta phấn đấu xây dựng thì nằm
trong văn kiện nào : Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kì quá độ lên chủ nghĩa xã hội -
Thời gian mà Việt Nam quá độ lên chủ nghĩa xã hội được tính từ khi nào: từ năm 1954 ở
miền Bắc và 1975 ở phạm vi cả nước Chương 4: -
Thời gian ra đời của thuật ngữ dân chủ: Từ TKVII tới TKVI TCN -
Theo quan điểm của chủ nghĩa Mác LÊNIN về dân chủ thì quyền lực sẽ thuộc về ai: Nhân dân -
Về vấn đề dân chủ, cơ quan quyền lực cao nhất của Việt Nam: Quốc Hội lOMoAR cPSD| 45734214 -
Nội dung cùa liên minh giai cấp trong thời kì quá độ lên xã hội chủ nghĩa: kinh tế,chính trị
và văn hóa tư tưởng.Trong 3 nội dung thì nội dung KINH TẾ quan trọng nhất Chương 5: -
Cơ cấu xã hội là gì: Cơ cấu xã hội là hệ thống các cộng đồng người cùng những mối liên hệ,
quan hệ do sựliên hệ, tác động qua lại lẫn nhau giữa các cộng đồng ấy tạo thành một chỉnh thể xã
hội. Cơ cấu xã hội có nhiều loại, như: cơ cấu xã hội - dân cư, cơ cấu xã hội - nghề nghiệp,cơ cấu
xã hội - giai cấp, cơ cấu xã hội - dân tộc, cơ cấu xã hội - tôn giáo, v.v… -
Cơ cấu xã hội giai cấp là gì: Cơ cấu xã hội - giai cấp là hệ thống các giai cấp, tầng lớp xã hội
cùng những mối liên hệ, quan hệ về sở hữu đối với tư liệu sản xuất, về tổ chức, quản lý sản xuất,
về phân phối sảnphẩm và về địa vị chính trị - xã hội của các giai cấp, tầng lớp đó. -
Nội dung của liên minh giai cấp trong thời kì quá độ: Kinh tế xã hội, chính trị xã hội, văn hóa
tư tưởng ( KINH TẾ quan trọng nhất) -
Các giai cấp tầng lớp ở xã hội Việt Nam trong thời kì quá độ : 6,7 tầng lớp gì đó: Công nhân,
nông dân trí thức ,thanh niên ,doanh nhân, phụ nữ -
Đặc điểm của giai cấp công nhân:
+Ra đời trước giai cấp tư sản vào đầu thế kỷ XX, là giai cấp trực tiếp đối kháng với tư bản thực dân Pháp
và bè lũ tay sai của chúng. Giai cấp công nhân Việt Nam phát triển chậm vì nó sinh ra và lớn lên ở một
nước thuộc địa, nửa phong kiến, dưới ách thống trị của thực dân Pháp.
+ Trực tiếp đối kháng với tư bản thực dân Pháp, trong cuộc đấu tranh chống tư bản thực dân đế quốc và
phong kiến để giành độc lập chủ quyển, xóa bỏ ách bóc lột và thống trị thực dân, giai cấp công nhân đã tự
thể hiện minh là lực lượng chính trị tiên phong để lãnh đạo cuộc đấu tranh giải phóng dân tộc, giải quyết
mâu thuẫn cơ bản giữa dân tộc Việt Nam với đế quốc thực dân và phong kiến thống trị, mở đường cho sự
phát triển của dân tộc trong thời đại cách mạng vô sản. Giai cấp công nhân Việt Nam không chỉ thể hiện
đặc tính cách mạng của mình ở ý thức giai cấp và lập trường chính trị mà còn thể hiện tinh thần dân tộc,
giai cấp công nhân Việt Nam gắn bó mật thiết với nhân dân, với dân tộc có truyền thống yêu nước, đoàn
kết và bất khuất chống xâm lược.
+Tuy số lượng giai cấp công nhân Việt Nam khi ra đời còn ít, những đặc tính của công nhân với tư cách là
sản phẩm của đại công nghiệp chưa thật sự đầy đủ, lại sinh trưởng trong một xã hội nông nghiệp còn
mang nhiều tàn dư của tâm lý tiểu nông nhưng giai cấp công nhân Việt Nam sớm được tôi luyện trong
đấu tranh cách mạng chống thực dân đế quốc nên đã trưởng thành nhanh chóng về ý thức chính trị của
giai cấp, sớm giác ngộ lý tưởng, mục tiêu cách mạng, tức là giác ngộ về sứ mệnh lịch sử của giai cấp
mình, nhất là từ khi Đảng ra đời. Lịch sử đấu tranh cách mạng của giai cấp công nhân và của Đảng cũng
như phong trào công nhân Việt Nam do Đảng lãnh đạo gắn liền với lịch sử và truyền thống đấu tranh của
dân tộc, nổi bật ở truyền thống yêu nước và đoàn kết đã cho thấy giai cấp công nhân Việt Nam trung
thành với chủ nghĩa Mác - Lênin, với Đảng Cộng sản, với lý tưởng, mục tiêu cách mạng độc lập dân tộc
và chủ nghĩa xã hội. Giai cấp công nhân có tinh thần cách mạng triệt để và là giai cấp lãnh đạo cách mạng
thông qua đội tiên phong của mình là Đảng Cộng sản.
+Giai cấp công nhân Việt Nam gắn bó mật thiết với các tầng lớp nhân dân trong xã hội. Lợi ích của giai
cấp công nhân và lợi ích dân tộc gắn chặt với nhau, tạo thành động lực thúc đẩy đoàn kết giai cấp gắn liền
với đoàn kết dân tộc trong mọi thời kỳ đấu tranh cách mạng, từ cách mạng giải phóng dân tộc đến cách
mạng xã hội chủ nghĩa, trong xây dựng chủ nghĩa xã hội và trong sự nghiệp đổi mới hiện nay.
+ Đại bộ phận công nhân Việt Nam xuất thân từ nông dân và các tầng lớp lao động khác, cùng chung lợi
ích, cùng chung nguyện vọng và khát vọng đấu tranh cho độc lập tự do, để giải phóng dân tộc và phát
triển dân tộc Việt Nam, hướng đích tới chủ nghĩa xã hội nên giai cấp công nhân Việt Nam có mối liên hệ lOMoAR cPSD| 45734214
tự nhiên, chặt chẽ với giai cấp nông dân và các tầng lớp lao động trong xã hội. Đặc điểm này tạo ra thuận
lợi để giai cấp công nhân xây dựng khối liên minh giai cấp với giai cấp nông dân, với đội ngũ trí thức làm
nòng cốt trong khối đại đoàn kết toàn dân tộc. Đó cũng là cơ sở xã hội rộng lớn để thực hiện các nhiệm
vụ cách mạng thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Việt Nam, trước đây cũng như hiện nay.
Những đặc điểm nêu trên bắt nguồn từ lịch sử hình thành và phát triển giai cấp công nhân Việt Nam với
cơ sở kinh tế - xã hội và chính trị ở đầu thế kỷ XX.
Ngày nay, nhất là trong hơn 30 năm đổi mới vừa qua, những đặc điểm đó của giai cấp công nhân đã có
những biến đổi do tác động của tình hình kinh tế - xã hội trong nước và những tác động của tình hình
quốc tế và thế giới. Bản thân giai cấp công nhân Việt Nam cũng có những biến đổi từ cơ cấu xã hội - nghề
nghiệp, trình độ học vấn và tay nghề bậc thợ, đến đời sống, lối sống, tâm lý ý thức. Đội tiên phong của
giai cấp công nhân là Đảng Cộng sản đã có một quá trình trưởng thành, trở thành Đảng cầm quyền, duy
nhất cầm quyền ở Việt Nam, đang nỗ lực tự đổi mới, tự chỉnh đốn để nâng cao năng lực lãnh đạo và sức
chiến đấu của Đảng, làm cho Đảng ngang tầm nhiệm vụ. -
Phương hướng xây dựng cơ cấu xã hội giai cấp tầng lớp trong thời kì quá độ xã hội chủ
nghĩa : 5 phương hướng, đặc biệt chú ý vai trò của Mặt trận tổ quốc vì đó là nơi thường xuyên giữ
mối liên hệ với nhiều tổ chức trong cơ cấu xã hội giai cấp Chương 6:
Thời gian ra đời và xuất hiện của tôn giáo , dân tộc :
+ Tôn giáo : Đa số các nhà khoa học đều khẳng định tôn giáo ra đời khoảng 45.000 năm trước đây với
những hình thức tôn giáo sơ khai như đạo Vật tổ (Tôtem), Ma thuật và Tang lễ. Đây là thời kỳ tương ứng
với thời kỳ đồ đá cũ.
+ dân tộc : khoảng thế kỷ 10, sau khi Việt Nam khôi phục được độc lập dân tộc và căn bản hoàn thành khoảng thế kỷ 15
Sự xuất hiện của dân tộc thì ở phương tây cho rằng xuất hiện khi nào: Tuy nhiên, sự xuất hiện của
dân tộc theo cách hiểu hiện đại có thể được xem là bắt đầu từ khoảng thế kỷ 17 - 18, trong bối cảnh các
cuộc cách mạng chính trị và sự thay đổi trong cấu trúc xã hội.
Sự xuất hiện của dân tộc thì ở phương đông cho rằng xuất hiện ra sao : sự xuất hiện của các dân tộc
thường được nhìn nhận qua các khía cạnh văn hóa, lịch sử, và thần thoại, và mỗi nền văn minh có cách
giải thích riêng về nguồn gốc dân tộc của mình.
2 cách hiểu về dân tộc ( đặc điểm chung của hai cách hiểu ) là :
• Dân tộc là một cộng đồng có sự gắn kết và đoàn kết xã hội.
• Dân tộc được hình thành và duy trì qua một quá trình lịch sử lâu dài.
• Dân tộc chia sẻ văn hóa, lịch sử, và các giá trị chung, từ đó tạo nên bản sắc riêng biệt.
• Dân tộc có tính bền vững và khả năng tự bảo vệ lợi ích chung.
• Dân tộc có sự ổn định và tính tổ chức, có thể là về mặt chính trị hoặc xã hội
• Dân tộc là cộng đồng chính trị xã hội
• Dân tộc là cộng đồng được hình thành lâu dài trong lịch sử
Nội dung về sự phát triển của quan hệ dân tộc: có hai xu hướng khách quan của sự phát triển quan hệ dân tộc
+ Xu hướng thứ nhất : Cộng đồng dân cư muốn tách ra để hình thành cộng đồng dân tộc độc lập lOMoAR cPSD| 45734214
+ Xu hướng thứ hai : các dân tộc trong từng quốc gia , thậm chí các dân tộc ở nhiều quốc gia muốn liên hiệp lại với nhau
Những điểm chính trong cương lĩnh chính trị của chủ nghĩa Mac – lênin :
+ Các dân tộc hoàn toàn bình đẳng
+ Các dân tộc được quyền tự quyết
+ Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc lại
Đặc điểm dân tộc ở việt nam : là một quốc gia đa dân tộc 54 dân tộc ( 53 dân tộc thiểu số )
Dân tộc chiếm đa số : Dân tộc kinh
Tỷ lệ dân số giữa các dân tộc STT Tên các dân tộc Tỷ lệ 2009 2019 Tốc độ tăng 1 Kinh 85.32% 73.594.427 82.085.826 1.09% 2 Tày 1.92% 1.626.392 1.845.492 1.26% 3 Thái 1.89% 1.550.423 1.820.950 1.61% 4 Mường 1.51% 1.268.963 1.452.095 1.35% 5 Hmong 1.45% 1.068.189 1.393.547 2.66% 6 Khmer 1.37% 1.260.640 1.319.652 0.46% 7 Nùng 1.13% 968.800 1.083.298 1.12% 8 Dao 0.93% 751.067 891.151 1.71% 9 Hoa 0.78% 823.071 749.466 -0.94% 10 Gia Rai 0.53% 411.275 513.930 2.23% 11 Ê Đê 0.41% 331.194 398.671 1.85% 12 Ba Na 0.3% 227.716 286.910 2.31% 13 Xơ Đăng 0.22% 169.501 212.277 2.25% 14 Sán Chay 0.21% 169.410 201.398 1.73% 15 Cờ Ho 0.21% 166.112 200.800 1.9% 16 Sán Dìu 0.19% 146.821 183.004 2.2% 17 Chăm 0.19% 161.729 178.948 1.01% 18 Hrê 0.16% 127.420 149.460 1.6% 19 Raglay 0.15% 122.245 146.613 1.82% 20 Mnông 0.13% 102.741 127.334 2.15% 21 X’Tiêng 0.1% 85.436 100.752 1.65% 22 Bru - Vân Kiều 0.1% 74.506 94.598 2.39% 23 Thổ 0.1% 74.458 91.430 2.05% 24 Khơ Mú 0.09% 72.929 90.612 2.17% 25 Cơ Tu 0.08% 61.588 74.173 1.86% 26 Giáy 0.07% 58.617 67.858 1.46% 27 Giẻ Triêng 0.07% 50.962 63.322 2.17% STT Tên các dân tộc Tỷ lệ 2009 2019 Tốc độ tăng lOMoAR cPSD| 45734214 28 Tà Ôi 0.05% 43.886 52.356 1.76% 29 Mạ 0.05% 41.405 50.322 1.95% 30 Co 0.04% 33.817 40.442 1.79% 31 Chơ Ro 0.03% 26.855 29.520 0.95% 32 Xinh Mun 0.03% 23.278 29.503 2.37% 33 Hà Nhì 0.03% 21.725 25.539 1.62% 34 Chu Ru 0.02% 19.314 23.242 1.85% 35 Lào 0.02% 14.928 17.532 1.61% 36 Kháng 0.02% 13.840 16.180 1.56% 37 La Chí 0.02% 13.158 15.126 1.39% 38 Phù Lá 0.01% 10.944 12.471 1.31% 39 La Hủ 0.01% 9.651 12.113 2.27% 40 La Ha 0.01% 8.177 10.157 2.17% 41 Pà Thẻn 0.01% 6.811 8.248 1.91% 42 Chứt 0.01% 6.022 7.513 2.21% 43 Lự 0.01% 5.601 6.757 1.88% 44 Lô Lô 0.01% 4.541 4.827 0.61% 45 Mảng <0.005% 3.700 4.650 2.29% 46 Cờ Lao <0.005% 2.636 4.003 4.18% 47 Bố Y <0.005% 2.273 3.232 3.52% 48 Cống <0.005% 2.029 2.729 2.96% 49 Ngái <0.005% 1.035 1.649 4.66% 50 Si La <0.005% 709 909 2.48% 51 Pu Péo <0.005% 687 903 2.73% 52 Rơ Măm <0.005% 436 639 3.82% 53 Brâu <0.005% 397 525 2.79% 54 Ơ Đu <0.005% 376 428 1.3% Tổng cộng 85.844.863 96.205.082 1,14%
Với tốc độ tăng dân số là 1,14% và dân số 96.205.082 người, mỗi
Các chính sách dân tộc của đảng cộng sản việt nam để thực hiện tốt các vấn đề về dân tộc thì
đảng ta đã đề ra những hính sách như thế nào ?
+ Được thể hiện ở 3 lĩnh vực : Kinh tế , chính trị , văn hóa , xã hội , an ninh quốc phòng
Tôn giáo là do ai tạo ra : là một hiện tượng tự nhiên văn hóa xã hội do con người sáng tạo ra .
Khái niêm về mê tính : Mê tín là một hiện tượng xã hội và tâm lý liên quan đến việc tin vào những
niềm tin không có cơ sở khoa học hoặc không hợp lý đối với những hiện tượng siêu nhiên, huyền bí,
hoặc các điềm báo mà không có chứng cứ thực tiễn.
mê tín dị đoan là : là việc đặt niềm tin mù quáng vào những điều mơ hồ, nhảm nhí, không có thật, đi
ngược với quy luật tự nhiên, không có căn cứ khoa học và không thể chứng minh được. lOMoAR cPSD| 45734214
tín ngưỡng là : là niềm tin của con người được thể hiện thông qua những lễ nghi gắn liền với phong tục,
tập quán truyền thống để mang lại sự bình an về tinh thần cho cá nhân và cộng đồng.
Về thế giới quan thì tôn giáo thuộc thế giới quan gì : Duy tâm
Nguồn gốc của tôn giáo là : Kinh tế tự nhiên xã hội , nhận thức và tâm lý 1.
Kinh tế tự nhiên xã hội , nhận thức và tâm lý ra đời là do đâu : Kinh tế:
o Ra đời từ nhu cầu sinh tồn và phát triển của con người. o Sự cần thiết phải trao đổi, phân
phối tài nguyên, và tổ chức sản xuất để đáp ứng nhu cầu ăn, mặc, ở đã tạo nên các hoạt động kinh tế.
o Kinh tế phát triển khi con người bắt đầu biết canh tác, chăn nuôi và giao thương. 2. Tự nhiên:
o Là môi trường sống đầu tiên của con người, nơi cung cấp tài nguyên và điều kiện cần thiết cho sự sống.
o Sự hiểu biết về tự nhiên bắt đầu từ việc con người quan sát, khai thác tài nguyên, và tìm
cách thích nghi với các điều kiện khí hậu, địa lý. 3.
Xã hội: o Hình thành từ nhu cầu sống thành cộng đồng để tăng khả năng sinh tồn và phát triển.
o Sự giao tiếp, hợp tác, và tổ chức xã hội giúp con người phát triển các quy tắc, luật lệ và văn hóa chung. 4. Nhận thức:
o Xuất hiện từ nhu cầu hiểu biết về thế giới xung quanh để thích nghi và kiểm soát môi trường.
o Khả năng nhận thức được thúc đẩy nhờ sự phát triển của não bộ, giúp con người học hỏi, sáng tạo và phát minh. 5.
Tâm lý: o Liên quan đến trạng thái tinh thần, cảm xúc và ý thức của con người. o Tâm lý
học hình thành từ việc con người tự nhận thức bản thân, tìm hiểu cảm xúc, hành vi và mối quan hệ xã hội.
Theo quan điểm của lênin muốn khắc phục những tiêu cực của tôn giáo thì cần phải làm là :
thay đổi cái tồn tại xã hội
Việt nam có 13 tôn giáo , nhưng tôn giáo nào ở việt nam và tôn giáo nào là du nhập từ nước ngoài là :
• Bản địa: Cao Đài, Phật giáo Hòa Hảo, tín ngưỡng thờ Mẫu, tín ngưỡng thờ cúng tổ tiên.
• Du nhập: Phật giáo, Thiên Chúa giáo, Tin Lành, Hồi giáo, Ấn Độ giáo, Bà-la-môn, Hội Thánh Đức Chúa Trời Mẹ, Bahá'í.
Đặc trưng của tôn giáo ở việt nam :
+việt nam là một quốc gia có nhiều tôn giáo
+ tôn giáo ở việt nam đa dạng , đan xen , chúng ống hòa bình và không có xung đột , chiến tranh tôn giáo
+ tín đồ tôn giáo việt nam phần lớn là nhân dân lao động , có lòng yêu nước tính thần dân tộc lOMoAR cPSD| 45734214
+ hàng ngũ chức sắc các tôn giáo có vai rò , vị trí quan trọng trong giáo hội , có uy tín , ảnh hưởng , với tín đồ
+ các tôn giáo ở việt nam đều có quan hệ với các tổ chức , các nhân tôn giáo ở nước ngoài
+ tôn giáo ở việt nam thường bị các thế lưucj phản động lợi dụng
1.Nội dung trong công tác tôn giáo , chính sách tôn giáo của đảng :
Tín ngưỡng , tôn giáo là nhu cầu tinh thần của một bộ phận nhân dân , đang và sẽ tông tại cùng dân tộc
trong quá trình xây dựng xã hội chủ nghĩa ở nước ta
+ đảng , nha nước thực hiện nhất quán chính sách đại đoàn kết dân tộc a)
Và trong những nội dung đó nội dung được xem là cốt lõi của công tác tôn giáo đó là công
tác vận động quần chúng b)
Về trách nhiệm đối với công tác tôn giáo thì đảng ta xác định : Công tác tôn giáo là tách
nhiệm của cả hệ thống chính trị Chương 7
những quan hệ làm cơ cở để thành lập gia đình: 3 mối quan hệ
+ quan hệ hôn nhân ( là nền tảng ) + quan hệ nuôi dưỡng + quan hệ huyết thống
Những quan hệ cơ bản để thành lập gia đình : 2 mối quan hệ
+ quan hệ hôn nhân ( là nền tảng ) + quan hệ huyết thống
Khái niệm về quan hệ hôn nhân là :
Cơ sở , nèn tảng hình thành nên các mối quan hệ khác trong gia đình , là cơ sở pháp lý cho sự tồn tại của mỗi gia đình
Khái niệm về quan hệ huyết thống là :quan hệ giữa những người cùng một dòng máu , này sinh từ quan hệ hôn nhân
Mối quan hệ nuôi dưỡng được hình thành ntn ?
Quan hệ hôn nhân: Giữa chồng với vợ
+ Quan hệ huyết thống: Giữa cha mẹ và con cái
+ Quan hệ nuôi dưỡng: Giữa cha mẹ với con cái, ông bà với cháu, anh với em,…
Vị trí của gia đình trong xã hội là :
+ gia đình là tế bào của xã hội
+ gia đình là tổ ấm , mang lại các giá trị hạnh phúc , sự hài hòa trong đời sống ca nhân của mỗi thành viên lOMoAR cPSD| 45734214
+ gia đình là cầu nối giữa cá nhân với xã hội Các
chức năng cơ bản cua gia đình là :
+ tái sản xuất ra con người
+ nuôi dưỡng và giáo dục
+ kinh tế và tổ chức tiêu dùng
+ thõa mãn nhu cầu của tâm sinh lý và duy trì tình cảm của gia đình
Cơ sở để xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên XHCN : kinh tế - xã hội ,chính trị - xã hội , văn
hóa – xã hội ( nhiệm vụ của 3 này )
+ nhiệm vụ kinh tế - xã hội :phát triển kinh tế hộ gia đình , xóa đói giảm nghèo , đảm bảo an ninh xã hội
+ nhiệm vụ chính trị - xã hội : giáo dục chính trị , thực hiện quyền bình đẳng giới , tăng cường vai trò pháp luật
+ nhiệm vụ văn hóa – xã hội : phát huy giá trị truyền thống , xây dựng lối sống văn minh , phát triển giáo dục và ý thức xã hội
Những nhiệm vụ gì để xây dựng xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên XHCN
+ cơ sở chính trị - xã hội , kinh tế xã hội , văn háo , hôn nhân tiến bộ
Như thế nào gọi là hôn nhân tiến bộ : Dựa trên cơ sở tự nguyện dựa trên tình yêu nam nữ.
- Bao gồm quyền tự do ly hôn khi tình yêu không còn.
- Xuất phát từ hôn nhân một vợ - một chồng, vợ chồng bình đẳng.
- Bảo đảm về mặt pháp lý.
Trong hôn nhân tiến bộ cha mẹ có vai trò ntn đối với con cái của mình hay không : Có trong hôn
nhân tiến bộ cha mẹ có trách nhiệm hướng dẫn những đứa con của mình có nhận thức đúng đắn hơn trong việc kết hôn
Trong hôn nhân tiến bộ thì sẽ cho phép cá các nhân làm gì : tự do kết hôn và ly hôn những việc ly
không là không khuyến khích
Sự bình đẳng giưa vợ và chồng trong gia đình điểu đó có nghĩa là gì : vợ và chồng đều có nghĩa vụ
ngang nhau về mọi vấn đề của cuộc sống gia đình
Trong hôn nhân tiến bộ phải được đãm bảo về mặt pháp lý là nhằm vào việc gì : nhằm bảo vệ hạnh
phúc chính đáng của cá nhân của gia đình