Tài liệu Chương 3 Kinh tế chính trị Mác-Lênin | Học viện Chính sách và Phát triển

Tài liệu Chương 3 Kinh tế chính trị Mác-Lênin | Học viện Chính sách và Phát triển được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
11 trang 11 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tài liệu Chương 3 Kinh tế chính trị Mác-Lênin | Học viện Chính sách và Phát triển

Tài liệu Chương 3 Kinh tế chính trị Mác-Lênin | Học viện Chính sách và Phát triển được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

44 22 lượt tải Tải xuống
Chương 3: Giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị
trường
1. Giá trị thặng dư
Khái niệm Đặc điểm, tính
chất
Ví dụ Câu hỏi
Là bộ phận giá
trị mới dôi ra
ngoài giá trị
sức lao động
do công nhân
tạo ra, là kết
quả của lao
động không
công của CN
cho nhà tư bản
- Kí hiệu: m
- GTTD là phần
giá trị dư ra
ngoài giá trị
sức lđ do CN
làm trực tiếp
tạo ra nhưng bị
nhà TB chiếm
đoạt
- Hao phí sức lđ
là nguồn gốc
sinh ra GTTD
Trong một giao
kết hợp đồng
giữa DN và
người lđ yêu
cầu người lđ
phải làm việc
trong 8 tiếng
và tạo ra 150
sp. Nhưng
trong 8 tiếng
người lđ không
thể tạo ra đủ
150sp và DN
yêu cầu họ
phải tăng thêm
thời gian là 2
tiếng để hoàn
thành số sp đó.
2 tiếng làm
thêm này sẽ
không được
tính vào thời
gian làm thêm
và người lao
động không
được hưởng
lương 2 tiếng
đó. Khoản thời
gian này được
- Yếu tố nào là
nguồn gốc sinh
ra thặng dư? Vì
sao?
- Phương pháp
sản xuất GTTD
tuyệt đối có
những hạn chế
nào?
xem như giá trị
vượt lên quá
thời gian cần
thiết để bù đắp
giá trị sức lao
động của họ.
Và đó gọi là
GTTD
2. Tư bản
Khái niệm Đặc điểm, tính
chất
Ví dụ Câu hỏi
Là giá trị mang
lại GTTD bằng
cách bóc lột
lao động không
công của công
nhân làm thuê.
- TB là giá trị
đem lại GTTD
- Bản chất: thể
hiện QHSX xã
hội mà trong
đó giai cấp tư
sản chiếm đoạt
GTTD do giai
cấp công nhân
sáng tạo ra.
CT chung: T-H-
T’
- Tiền có được
coi là tư bản
không? Vì sao?
- Khi nào tiền
tệ biến thành
tư bản
3. Tư bản bất biến
Khái niệm Đặc điểm, tính
chất
Ví dụ Câu hỏi
Bộ phận tư bản
tồn tại dưới
hình thái tư
liệu sản xuất
mà giá trị được
lao động cụ thể
- Không tạo ra
GTTD, nhưng là
điều kiện cần
thiết để cho
quá trình sản
xuất GTTD
Một nhà máy
sxvải bỏ ra một
số lượng tư bản
để mua TLSX là
tơ sợi và máy
dệt. Tơ sợi (giá
- Vai trò của tư
bản bất biến
trong quá trình
tạo ra giá trị
thặng dư?
- Điều kiện tồn
của công nhân
làm thuê bảo
toàn và chuyển
nguyên vẹn
vào giá trị sản
phẩm, tức là
giá trị không
biến đổi trong
quá trình sản
xuất
- Kí hiệu: c
được diễn ra. trị sử dụng là
làm thành vải)
qua QTSX sẽ
biến thành vải
(gtsd mới là
may quần
áo..). Máy dệt
sẽ chỉ đóng
góp một phần
giá trị thúc đẩy
QTSX diễn ra
nhanh hơn,
giảm thiểu hao
phí lao động cá
biệt, nâng cao
NSLĐ. Điều này
sẽ tác động
đến việc tạo ra
GTTD
tại TB bất biến
4. Tư bản khả biến
Khái niệm Đặc điểm, tính
chất
Ví dụ Câu hỏi
Bộ phận tư bản
tồn tại dưới
hình thái sức
lao động không
tái hiện ra,
nhưng thông
qua lao động
trừu tượng của
công nhân làm
thuê mà tăng
lên, tức là biến
- Bộ phận tư
bản dùng để
mua sức lao
động không
ngừng chuyển
hóa từ đại
lượng bất biến
sang khả biến
- Quyết định
tạo ra GTTD
Để sản xuất ra
vải, CN phải bỏ
ra hao phí lao
động, sau khi
tạo ra sp, đem
ra trao đổi trên
thị trường, giá
trị thu về lớn
hơn giá trị bỏ
ra ban đầu (giá
trị sức lao động
- TB khả biến
có vai trò ntn
trong quá trình
tạo ra giá trị
thặng dư?
- Điều kiện tồn
tại TB khả biến
đổi về số lượng
trong quá trình
sản xuất
- Kí hiệu: v
cộng thêm
GTTD). Số tiền
bằng đúng giá
trị bỏ ra sẽ
được chi trả
cho CN, biến
thành tư liệu
sinh hoạt và
tiêu dùng của
CN. Phần dư
thừa là GTTD,
phần lợi của tư
bản.
5. Tư bản cố định
Khái niệm Đặc điểm, tính
chất
Ví dụ Câu hỏi
Là bộ phận tư
bản sản xuất
tồn tại dưới
hình thái tư
liệu lđ tham gia
toàn bộ vào
quá trình sản
xuất, nhưng
giá trị của nó
chỉ chuyển dần
từng phần vào
giá trị sản
phẩm theo
mức độ hao
mòn
- Được sử dụng
lâu dài trong
nhiều chu trình
sx và bị hao
mòn dần trong
quá trình sx.
- Hao mòn hữu
hình: do qtrinh
sd thấy được,
thu hồi được
khi bán hh
-> phải sửa
thường xuyên
- Hao mòn vô
hình: hao mòn
thuần túy, do
tiến bộ KT,
- Dựa vào cơ sở
nào để phân
chia thành TB
lưu động và TB
cố định?
- Nguyên vật
liệu, điện, nước
dùng cho sản
xuấtlcó phải
yếu tố thuộc
TB cố định
không?
công suất…->
phải thu hồi
nhanh
6. Tư bản lưu động
Khái niệm Đặc điểm, tính
chất
Ví dụ Câu hỏi
Là bộ phận tư
bản sản xuất
tồn tại dưới
hình thái sức
lđ, nguyên,
nhiên, vật liệu,
vật liệu phụ,
giá trị của nó
được chuyển
một lần, toàn
phần vào giá
trị sp khi kết
thúc từng quá
trình sx.
Để dệt được
5kg sợi, thì cần
phải có 5kg
bông, và phải
mất 2h lao
động của công
nhân. Có nghĩa
rằng, tư bản
lưu động tồn
tại dưới dạng
5kg bông và
mua 2h sức lao
động của người
công nhân,
trong 1 chu kỳ
sản xuất, nó
phải dịch
chuyển toàn bộ
giá trị vào sản
phẩm thì mới
có được 5kg
sợi.
- Để thu được
hiệu quả sx
kinh doanh
cao, các nhà
TB cần sd hiệu
quả TB lưu
động và cố
định. Tại sao?
7. Tích lũy tư bản
Khái niệm Đặc điểm, tính
chất
Ví dụ Câu hỏi
Là sự chuyển - Bản chất: A đầu tư 100tr - Nêu các nhân
hóa một phần
giá trị thặng dư
thành tư bản
+ TLTB là TB
hóa giá trị
thặng dư
+ Nguồn gốc
duy nhất của
TLTB là giá trị
thặng dư
+ TBTL chiếm
tỉ trọng ngày
càng lớn trong
toàn bộ TB
vào chứng
khoán sau đó A
lời 50tr thì A sd
20/50 vào việc
cá nhân còn
30tr còn lại
(GTTD) thì tiếp
tục đầu tư
chứng khoán
tố quyết định
quy mô tích lũy
tư bản
- Trình bày quy
luật chung của
tích lũy TBCN
8. Cấu tạo hữu cơ của tư bản
Khái niệm Đặc điểm, tính
chất
Ví dụ Câu hỏi
Là cấu tạo giá
trị được quyết
định bởi cấu
tạo kỹ thuật và
phản ánh sự
biến đổi của
cấu tạo kỹ
thuật của tư
bản
- Kí hiệu: c/v
- TB xét về mặt
hiện vật gồm
có TLSX và sức
lđ. Tỷ lệ giữa
TLSX và sức lđ
gọi là cấu tạo
KT của TB
- TB xét về mặt
giá trị gồm TB
bất biến và TB
khả biến. Tỉ lệ
giá trị này gọi
là cấu tạo giá
trị TB
- Cấu tạo hữu
cơ của TB là
cấu tạo giá trị
do cấu tạo KT
Một tư bản mà
đại lượng của
nó là 15000,
trong đó giá trị
tư liệu sản xuất
là 10000, còn
giá trị sức lao
động là 5000,
thì cấu tại giá
trị của tư bản
đó là 10000 :
5000 = 2:1
- Tại sao cấu
tạo hữu cơ luôn
có xu hướng
tăng?
- Cấu tạo hữu
cơ của TB
không ngừng
biến đổi theo
hướng ngày
càng tăng lên
biểu hiện ở chỗ
nào?
của TB quyết
định và phản
ánh cấu tạo KT
đó
9. Tích tụ và tập trung tư bản
Khái niệm Đặc điểm, tính
chất
Ví dụ Câu hỏi
Tích tụ tư bản
là sự tăng
thêm quy mô
của tư bản cá
biệt bằng cách
tư bản hóa
GTTD.
Tập trung tư
bản được hiểu
cơ bản chính là
sự tăng lên về
quy mô của tư
bản cá biệt.
- Tích tụ TB:
+ Làm tăng
quy mô TBXH
+ Thêm mối
quan hệ bóc lột
giữa tư bản và
công nhân
- Tập trung TB:
+ Không làm
tăng quy mô
TBXH
+ Biểu hiện
mối quan hệ
giữa các tư bản
cá biệt.
Cho tb: A:
80c+20v, B:
160c+40v, C:
40c+10v
Tổng các tb cá
biệt là:
280c+70v
- So sánh giữa
tích tụ và tập
trung tư bản
- Nêu mối quan
hệ giữa tích tụ
và tập trung tư
bản
10. Chi phí sản xuất
Khái niệm Đặc điểm, tính
chất
Ví dụ Câu hỏi
- Là chi phí mà
nhà tư bản đã
bỏ ra để sản
xuất hàng hóa.
- Kí hiệu: k
- k = c+v
- Đặc điểm:
+ Có thể bao
gồm lao động,
nguyên liệu thô
hay tiêu hao
+ Mức CPSX
ảnh hưởng trực
Để sx ra hh mì
tôm nhà tư bản
phải đầu tư
khối lượng tổng
tư bản có giá
trị là 1.000.000
USD. Trong đó
- Vai trò của chi
phí sx?
- Chi phí sản
xuất có mqh
như nào với lợi
nhuận?
tiếp đến giá
thành sp
+ Doanh
nghiệp muốn
tăng lợi nhuận
cần tối ưu hóa
chi phí
- Ý nghĩa:
+ Bù đắp vốn,
đảm bảo tái
sản xuất
+ Căn cứ quan
trọng cho cạnh
tranh giữa các
nhà tư bản
+ Cơ sở tính lỗ
lãi
bao gồm tiền
máy móc,
nguyên vật
liệu, thuê nhân
công…
11. Lợi nhuận (p=m)
Khái niệm Đặc điểm, tính
chất
Ví dụ Câu hỏi
Là phần thu
nhập thặng dư
tính bằng hiệu
quả giữa giá trị
tổng doanh thu
trừ đi tổng chi
phí.
(P.Samuelson)
- Khi c+v=k
=>
G=k+m (m: lợi
nhuận)
- Bản chất là
giá trị thặng dư
biểu hiện ra
bên ngoài.
- Giá bán lớn
hơn k thì sẽ có
p.
- Là mục tiêu,
động cơ sản
Doanh thu của
1 của hàng là
80 triệu, Chi
phí là 50 triệu
thì lợi nhuận
của cửa hàng
đó là 30 triệu
- Nếu nhà tư
bản bán đúng
giá (giá cả =
giá trị) thì nhà
TB có thu được
lời không?
- Những yếu tố
nào ảnh hưởng
đến lợi nhuận?
xuất.
- Thể hiện hiệu
quả kinh
doanh.
12. Lợi nhuận bình quân
Khái niệm Đặc điểm, tính
chất
Ví dụ Câu hỏi
Là số lợi nhuận
bằng nhau của
những tư bản
như nhau đầu
tư vào các
ngành khác
nhau.
p
=
p
x k
- Cạnh tranh
giữa các ngành
là cơ chế cho
sự hình thành
lợi nhuận bình
quân.
-Ở các ngành
kinh doanh
khác nhau, do
có những điều
kiện tự nhiên
kinh tế, kỹ
thuật và tổ
chức quản lý
khác nhau, nên
tỷ suất lợi
nhuận giữa các
ngành khác
nhau.
Nếu một doanh
nghiệp kiếm
được tổng lợi
nhuận là 100
tỷ đồng trong 5
năm, thì lợi
nhuận trung
bình của doanh
nghiệp đó sẽ là
20 tỷ đồng mỗi
năm.
- Tác dụng của
lợi nhuận bình
quân?
- Nếu sự hình
thành tỷ suất
lợi nhuận bình
quân.
13. Tỷ suất lợi nhuận
Khái niệm Đặc điểm, tính
chất
Ví dụ Câu hỏi
- Là tỷ lệ phần
trăm giữa lợi
nhuận và toàn
- Công thức:
p’= m/c+v *
Một tư bản ứng
trước 1000
gồm
- Trong các
nhân tố ảnh
hưởng đến tỷ
bộ giá trị của
tư bản ứng
trước.
- Kí hiệu là: p’
100%
- Phản ánh mức
doanh lợi đầu
tư tư bản
- Yếu tố ảnh
hưởng: Tỷ suất
GTTD, cấu tạo
hữu cơ, tốc dộ
chu chuyển
của tư bản, tiết
kiệm TLSX, cắt
xén tiền công
800c+200v.
Nếu m’=100%
sẽ thu được
200m
=> p’=
200m/800c+20
0v x100% =
20%
suất lợi nhuận
nhân tố nào
ảnh hưởng
thuận chiều?
- Tỷ suất lợi
nhuận phản
ánh điều gì?
14. Lợi tức
Khái niệm Đặc điểm, tính
chất
Ví dụ Câu hỏi
Là một phần
của lợi nhuận
bình quân mà
tư bản đi vay
phải trả cho tư
bản cho vay vì
đã sử dụng
lượng tiền
nhàn rỗi của
người cho vay.
- Quyền sử
dụng tách khỏi
quyền sở hữu
- Tư bản cho
vay là hàng
hóa đặc biệt
- Tư bản cho
vay là hình thái
tư bản phiến
diện nhất, song
cũng được
sùng bái nhất
A cho B thuê
nhà. Số tiền A
thu được từ
việc cho thuê
nhà là lợi tức
- Sẽ ra sao nếu
quan hệ lợi ích
giữ người vay
và người cho
vay không
được phản ánh
thông qua lợi
tức? - Hãy
phân biệt giữa
quyền sử dụng
và quyền sở
hữu?
15. Địa tô tư bản chủ nghĩa
Khái niệm Đặc điểm, tính
chất
Ví dụ Câu hỏi
Địa tô là bộ
phận lợi nhuận
- Bản chất:
+ Giá trị thặng
Địa tô chênh
lệch được thu
- Tại sao nhà tư
bản kinh doanh
siêu ngạch do
công nhân làm
thuê trong
nông nghiệp
tạo ra ngoài lợi
nhuận mà nhà
tư bản thuê đất
nộp cho địa
chủ
- Kí hiệu: R
dư trong NN
nhiều hơn so
với trong công,
thương nghiệp
+ Nguồn gốc
của địa tô từ
lao động không
công trong NN
của công nhân
tạo ra
+ Bộ phận
GTTD sau khi
trừ đi lợi nhuận
bình quân mà
TB kinh doanh
NN phải nộp
cho địa chủ
- Hình thức: Địa
tô chênh lệch
và địa tô tuyệt
đối
trên ruộng đất
có độ phì nhiêu
từ xấu, trung
bình và tốt
nông nghiệp
phải nạp cho
địa chủ?
- Địa chủ là
tầng lớp những
người như thế
nào?
| 1/11

Preview text:

Chương 3: Giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường 1. Giá trị thặng dư Khái niệm Đặc điểm, tính Ví dụ Câu hỏi chất
Là bộ phận giá - GTTD là phần Trong một giao - Yếu tố nào là trị mới dôi ra giá trị dư ra kết hợp đồng nguồn gốc sinh ngoài giá trị ngoài giá trị giữa DN và ra thặng dư? Vì sức lao động sức lđ do CN người lđ yêu sao? do công nhân làm trực tiếp cầu người lđ - Phương pháp tạo ra, là kết
tạo ra nhưng bị phải làm việc sản xuất GTTD quả của lao nhà TB chiếm trong 8 tiếng tuyệt đối có động không đoạt và tạo ra 150 những hạn chế công của CN
- Hao phí sức lđ sp. Nhưng nào?
cho nhà tư bản là nguồn gốc trong 8 tiếng - Kí hiệu: m sinh ra GTTD người lđ không thể tạo ra đủ 150sp và DN yêu cầu họ phải tăng thêm thời gian là 2 tiếng để hoàn thành số sp đó. 2 tiếng làm thêm này sẽ không được tính vào thời gian làm thêm và người lao động không được hưởng lương 2 tiếng đó. Khoản thời gian này được xem như giá trị vượt lên quá thời gian cần thiết để bù đắp giá trị sức lao động của họ. Và đó gọi là GTTD 2. Tư bản Khái niệm Đặc điểm, tính Ví dụ Câu hỏi chất
Là giá trị mang - TB là giá trị - Tiền có được lại GTTD bằng đem lại GTTD coi là tư bản cách bóc lột - Bản chất: thể không? Vì sao?
lao động không hiện QHSX xã - Khi nào tiền
công của công hội mà trong tệ biến thành
nhân làm thuê. đó giai cấp tư tư bản sản chiếm đoạt GTTD do giai cấp công nhân sáng tạo ra. CT chung: T-H- T’ 3. Tư bản bất biến Khái niệm Đặc điểm, tính Ví dụ Câu hỏi chất
Bộ phận tư bản - Không tạo ra Một nhà máy - Vai trò của tư tồn tại dưới
GTTD, nhưng là sxvải bỏ ra một bản bất biến hình thái tư điều kiện cần
số lượng tư bản trong quá trình liệu sản xuất thiết để cho
để mua TLSX là tạo ra giá trị
mà giá trị được quá trình sản tơ sợi và máy thặng dư?
lao động cụ thể xuất GTTD
dệt. Tơ sợi (giá - Điều kiện tồn
của công nhân được diễn ra. trị sử dụng là tại TB bất biến làm thuê bảo làm thành vải) toàn và chuyển qua QTSX sẽ nguyên vẹn biến thành vải vào giá trị sản (gtsd mới là phẩm, tức là may quần giá trị không áo..). Máy dệt biến đổi trong sẽ chỉ đóng quá trình sản góp một phần xuất giá trị thúc đẩy - Kí hiệu: c QTSX diễn ra nhanh hơn, giảm thiểu hao phí lao động cá biệt, nâng cao NSLĐ. Điều này sẽ tác động đến việc tạo ra GTTD 4. Tư bản khả biến Khái niệm Đặc điểm, tính Ví dụ Câu hỏi chất
Bộ phận tư bản - Bộ phận tư
Để sản xuất ra - TB khả biến tồn tại dưới bản dùng để
vải, CN phải bỏ có vai trò ntn hình thái sức mua sức lao ra hao phí lao trong quá trình
lao động không động không động, sau khi tạo ra giá trị tái hiện ra,
ngừng chuyển tạo ra sp, đem thặng dư? nhưng thông hóa từ đại
ra trao đổi trên - Điều kiện tồn qua lao động
lượng bất biến thị trường, giá tại TB khả biến
trừu tượng của sang khả biến trị thu về lớn
công nhân làm - Quyết định hơn giá trị bỏ thuê mà tăng tạo ra GTTD ra ban đầu (giá lên, tức là biến trị sức lao động đổi về số lượng cộng thêm trong quá trình GTTD). Số tiền sản xuất bằng đúng giá - Kí hiệu: v trị bỏ ra sẽ được chi trả cho CN, biến thành tư liệu sinh hoạt và tiêu dùng của CN. Phần dư thừa là GTTD, phần lợi của tư bản. 5. Tư bản cố định Khái niệm Đặc điểm, tính Ví dụ Câu hỏi chất Là bộ phận tư - Được sử dụng - Dựa vào cơ sở bản sản xuất lâu dài trong nào để phân tồn tại dưới nhiều chu trình chia thành TB hình thái tư sx và bị hao lưu động và TB
liệu lđ tham gia mòn dần trong cố định? toàn bộ vào quá trình sx. - Nguyên vật quá trình sản - Hao mòn hữu liệu, điện, nước xuất, nhưng hình: do qtrinh dùng cho sản giá trị của nó sd thấy được, xuấtlcó phải
chỉ chuyển dần thu hồi được yếu tố thuộc từng phần vào khi bán hh TB cố định giá trị sản -> phải sửa không? phẩm theo thường xuyên mức độ hao - Hao mòn vô mòn hình: hao mòn thuần túy, do tiến bộ KT, công suất…-> phải thu hồi nhanh 6. Tư bản lưu động Khái niệm Đặc điểm, tính Ví dụ Câu hỏi chất Là bộ phận tư Để dệt được - Để thu được bản sản xuất
5kg sợi, thì cần hiệu quả sx tồn tại dưới phải có 5kg kinh doanh hình thái sức bông, và phải cao, các nhà lđ, nguyên, mất 2h lao TB cần sd hiệu nhiên, vật liệu,
động của công quả TB lưu vật liệu phụ,
nhân. Có nghĩa động và cố giá trị của nó rằng, tư bản định. Tại sao? được chuyển lưu động tồn một lần, toàn tại dưới dạng phần vào giá 5kg bông và trị sp khi kết mua 2h sức lao thúc từng quá động của người trình sx. công nhân, trong 1 chu kỳ sản xuất, nó phải dịch chuyển toàn bộ giá trị vào sản phẩm thì mới có được 5kg sợi. 7. Tích lũy tư bản Khái niệm Đặc điểm, tính Ví dụ Câu hỏi chất Là sự chuyển - Bản chất:
A đầu tư 100tr - Nêu các nhân hóa một phần vào chứng tố quyết định
giá trị thặng dư + TLTB là TB
khoán sau đó A quy mô tích lũy thành tư bản hóa giá trị lời 50tr thì A sd tư bản thặng dư
20/50 vào việc - Trình bày quy + Nguồn gốc cá nhân còn luật chung của duy nhất của 30tr còn lại tích lũy TBCN TLTB là giá trị (GTTD) thì tiếp thặng dư tục đầu tư + TBTL chiếm chứng khoán tỉ trọng ngày càng lớn trong toàn bộ TB
8. Cấu tạo hữu cơ của tư bản Khái niệm Đặc điểm, tính Ví dụ Câu hỏi chất Là cấu tạo giá
- TB xét về mặt Một tư bản mà - Tại sao cấu trị được quyết hiện vật gồm đại lượng của tạo hữu cơ luôn định bởi cấu
có TLSX và sức nó là 15000, có xu hướng
tạo kỹ thuật và lđ. Tỷ lệ giữa trong đó giá trị tăng? phản ánh sự
TLSX và sức lđ tư liệu sản xuất - Cấu tạo hữu biến đổi của gọi là cấu tạo là 10000, còn cơ của TB cấu tạo kỹ KT của TB giá trị sức lao không ngừng thuật của tư
- TB xét về mặt động là 5000, biến đổi theo bản
giá trị gồm TB thì cấu tại giá hướng ngày - Kí hiệu: c/v
bất biến và TB trị của tư bản càng tăng lên khả biến. Tỉ lệ đó là 10000 : biểu hiện ở chỗ giá trị này gọi 5000 = 2:1 nào? là cấu tạo giá trị TB - Cấu tạo hữu cơ của TB là cấu tạo giá trị do cấu tạo KT của TB quyết định và phản ánh cấu tạo KT đó
9. Tích tụ và tập trung tư bản Khái niệm Đặc điểm, tính Ví dụ Câu hỏi chất Tích tụ tư bản - Tích tụ TB: Cho tb: A: - So sánh giữa là sự tăng + Làm tăng 80c+20v, B: tích tụ và tập thêm quy mô quy mô TBXH 160c+40v, C: trung tư bản của tư bản cá + Thêm mối 40c+10v - Nêu mối quan
biệt bằng cách quan hệ bóc lột Tổng các tb cá hệ giữa tích tụ tư bản hóa
giữa tư bản và biệt là: và tập trung tư GTTD. công nhân 280c+70v bản Tập trung tư - Tập trung TB: bản được hiểu + Không làm
cơ bản chính là tăng quy mô sự tăng lên về TBXH
quy mô của tư + Biểu hiện bản cá biệt. mối quan hệ giữa các tư bản cá biệt. 10. Chi phí sản xuất Khái niệm Đặc điểm, tính Ví dụ Câu hỏi chất
- Là chi phí mà - Đặc điểm:
Để sx ra hh mì - Vai trò của chi nhà tư bản đã + Có thể bao tôm nhà tư bản phí sx? bỏ ra để sản
gồm lao động, phải đầu tư - Chi phí sản
xuất hàng hóa. nguyên liệu thô khối lượng tổng xuất có mqh - Kí hiệu: k hay tiêu hao tư bản có giá như nào với lợi - k = c+v + Mức CPSX trị là 1.000.000 nhuận?
ảnh hưởng trực USD. Trong đó tiếp đến giá bao gồm tiền thành sp máy móc, + Doanh nguyên vật nghiệp muốn liệu, thuê nhân tăng lợi nhuận công… cần tối ưu hóa chi phí - Ý nghĩa: + Bù đắp vốn, đảm bảo tái sản xuất + Căn cứ quan trọng cho cạnh tranh giữa các nhà tư bản + Cơ sở tính lỗ lãi 11. Lợi nhuận (p=m) Khái niệm Đặc điểm, tính Ví dụ Câu hỏi chất Là phần thu - Khi c+v=k
Doanh thu của - Nếu nhà tư nhập thặng dư => 1 của hàng là bản bán đúng
tính bằng hiệu G=k+m (m: lợi 80 triệu, Chi giá (giá cả =
quả giữa giá trị nhuận) phí là 50 triệu giá trị) thì nhà
tổng doanh thu - Bản chất là thì lợi nhuận TB có thu được trừ đi tổng chi
giá trị thặng dư của cửa hàng lời không? phí. biểu hiện ra đó là 30 triệu - Những yếu tố (P.Samuelson) bên ngoài. nào ảnh hưởng - Giá bán lớn đến lợi nhuận? hơn k thì sẽ có p. - Là mục tiêu, động cơ sản xuất. - Thể hiện hiệu quả kinh doanh. 12. Lợi nhuận bình quân Khái niệm Đặc điểm, tính Ví dụ Câu hỏi chất
Là số lợi nhuận - Cạnh tranh
Nếu một doanh - Tác dụng của
bằng nhau của giữa các ngành nghiệp kiếm lợi nhuận bình những tư bản là cơ chế cho được tổng lợi quân? như nhau đầu sự hình thành nhuận là 100 - Nếu sự hình tư vào các
lợi nhuận bình tỷ đồng trong 5 thành tỷ suất ngành khác quân. năm, thì lợi lợi nhuận bình nhau. -Ở các ngành nhuận trung quân. p= p x k kinh doanh bình của doanh
khác nhau, do nghiệp đó sẽ là
có những điều 20 tỷ đồng mỗi kiện tự nhiên năm. kinh tế, kỹ thuật và tổ chức quản lý khác nhau, nên tỷ suất lợi nhuận giữa các ngành khác nhau. 13. Tỷ suất lợi nhuận Khái niệm Đặc điểm, tính Ví dụ Câu hỏi chất
- Là tỷ lệ phần - Công thức: Một tư bản ứng - Trong các trăm giữa lợi p’= m/c+v * trước 1000 nhân tố ảnh nhuận và toàn gồm hưởng đến tỷ bộ giá trị của 100% 800c+200v. suất lợi nhuận tư bản ứng
- Phản ánh mức Nếu m’=100% nhân tố nào trước. doanh lợi đầu sẽ thu được ảnh hưởng - Kí hiệu là: p’ tư tư bản 200m thuận chiều? - Yếu tố ảnh => p’= - Tỷ suất lợi
hưởng: Tỷ suất 200m/800c+20 nhuận phản GTTD, cấu tạo 0v x100% = ánh điều gì? hữu cơ, tốc dộ 20% chu chuyển của tư bản, tiết kiệm TLSX, cắt xén tiền công 14. Lợi tức Khái niệm Đặc điểm, tính Ví dụ Câu hỏi chất Là một phần - Quyền sử A cho B thuê - Sẽ ra sao nếu của lợi nhuận
dụng tách khỏi nhà. Số tiền A quan hệ lợi ích bình quân mà quyền sở hữu thu được từ giữ người vay tư bản đi vay - Tư bản cho việc cho thuê và người cho
phải trả cho tư vay là hàng nhà là lợi tức vay không
bản cho vay vì hóa đặc biệt được phản ánh đã sử dụng - Tư bản cho thông qua lợi lượng tiền vay là hình thái tức? - Hãy nhàn rỗi của tư bản phiến phân biệt giữa người cho vay. diện nhất, song quyền sử dụng cũng được và quyền sở sùng bái nhất hữu?
15. Địa tô tư bản chủ nghĩa Khái niệm Đặc điểm, tính Ví dụ Câu hỏi chất Địa tô là bộ - Bản chất: Địa tô chênh - Tại sao nhà tư
phận lợi nhuận + Giá trị thặng lệch được thu bản kinh doanh siêu ngạch do dư trong NN
trên ruộng đất nông nghiệp
công nhân làm nhiều hơn so
có độ phì nhiêu phải nạp cho thuê trong
với trong công, từ xấu, trung địa chủ? nông nghiệp thương nghiệp bình và tốt - Địa chủ là
tạo ra ngoài lợi + Nguồn gốc tầng lớp những
nhuận mà nhà của địa tô từ người như thế
tư bản thuê đất lao động không nào? nộp cho địa công trong NN chủ của công nhân - Kí hiệu: R tạo ra + Bộ phận GTTD sau khi trừ đi lợi nhuận bình quân mà TB kinh doanh NN phải nộp cho địa chủ - Hình thức: Địa tô chênh lệch và địa tô tuyệt đối