Tài liệu Chương 5: Thanh toán trong thương mại điện tử | Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Công Thương

Tổng hợp Tài liệu Chương 5: Thanh toán trong thương mại điện tử /Trường Cao đẳng Kinh tế Kỹ thuật Công Thương. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 16 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD|41967345
Chương 5: Thanh toán trong thương mại
điện t
I. Khái niệm và phân biệt thanh toán điện tử với thanh toán truyền thống
1. Khái niệm thành toán điện tử
- Thanh toán điện tử (electronic payment) việc sử dụng c thông điệp điện tử,
chứng từ điện tử để thanh toán thay cho việc giao tay tiền mặt. Quá trình thanh toán được
thực hiện thông qua việc sử dụng các thiết bị điện tử.
- Thanh toán điện tử dưới góc độ công nghệ thông tin việc thanh toán dựa trên
nền tảng công nghệ thông tin, trong đó sử dụng máy tính kết nối mạng để truyền các
thông điệp điện tử, chứng từ điện tử giúp cho quá trình thanh toán nhanh chóng, an toàn
hiệu quả.
2. Đặc điểm của thanh toán điện tử
- Thứ nhất, các hthống thanh toán điện tử được thiết kế để ththực thi việc
mua-bán điện tử trên mạng internet.
- Thứ hai, trong thanh toán truyền thống, chngân hàng mới quyền phát hành
tiền c giấy tờ giá trị khác. Trong thanh toán điện tử, các công ty các tập đoàn
i chính cũng được phép phát triển các phần mềm đóng vai trò là các công cụ thanh toán.
vậy, trong thanh toán điện tử, khách hàng có th lựa chọn một trong nhiều cách thức
thanh toán khác nhau trên sở phần mềm của các công ty các tập đoàn tài chính.
3. Ưu thế của thanh toán điện tử
- Không giới hạn về không gian thời gian: Thanh tóan điện tử cho phép các bên
thanh toán bất kỳ thời điểm nào trong điều kiện nào miễn hoạt động thanh toán
hợp pháp, sử dụng các phương tiện thanh toán hợp pháp. Bên cnh đó, thông qua các
mạng WAN, internet cho phép thực hiện thanh toán trên phạm vi toàn cầu, trong suốt
24/24 giờ trong ngày và 7 ngày/tuần.
lOMoARcPSD|41967345
- Tiết kiệm thời gian,chi phí đơn giản hóa quá trình thanh toán: Việc thanh toán
điện tử tiết kiệm thời gian do không mất quá nhiều thời gian kiểm đếm tiền giao dịch (với
giao dịch lớn), ngoài ra còn tiết kim chi phí cho người n ng khi không phải đầu
sở vật chất như thanh toán truyền thống.
- nh an toàn cao, đặc biệt khi mua hàng hóa với giá trị lớn: Khi thanh toán điện
tử đối với những ng hóa g trị cao, việc thanh toán bằng tiền mặt như truyền thống
nhiều bất tiện cũng như nguy hiểm, rủi ro như việc mang theo một số lượng tiền mặt
lớn, qtrình kiểm đếm tiền thanh toán lâu dễ sai sót,…. Tuy nhiên với việc thanh
toán điện tử, kháchng cũng như người bán hàng sẽ giải quyết được vấn đề trên.
- Mất phương tiện thanh toán nhưng tiền vẫn được giữ an toàn trong tài khoản: khác
với thanh toán truyền thống, thanh toán điện t là việc sử dụng các phương tiện điện tử đ
thanh toán. Tuy nhiên khi khách hàng bị mất phương tiện thì tài sản trong đó vẫn còn
nguyên, an toàn trong tài khoản. Và khách hàng có thể đến ngân hàng cung cấp dịch vụ để
u cầu khóa tài khoản để đảm bảo an toàn cho i sản bên trong.
4. Hạn chế của thanh toán điện tử
- Nguy bị tiết lộ thông tin cá nhân.
- Kiến thức kh ng ng dụng của người dùng.
- Thói quen thanh toán
5. Các yêu cầu trong thanh toán điện tử
5.1. Tính độc lập: Một số phương thức thanh tn điện tđòi hỏi phần mềm hoặc
thiết bị đặc biệt để thanh toán. Hầu như tất cả c pơng thức thanh toán điện tử đòi hỏi
người n hàng phải trang bị để th thực hiện thanh toán. u cầu các hệ thống
thanh toán mang tính độc lập, không phụ thuộc vào phần cứng phần mềm chuyên
dụng.
5.2. Tính tương tác và dịch chuyển: Các hệ thống thương mại điện tử phải được
liên kết với nhau liên kết với các hệ thống thanh toán. Phương thức thanh toán điện tử
phải phù hợp với hệ thống thương mại điện tửhạ tầng công nghệ thông tin.
lOMoARcPSD|41967345
5.3. Tính an toàn bảo mật: Do các dịch vụ trên internet hiện nay được cung cấp
toàn cầu với mọi tiện ích phục vụ vụ cho mọi khách hàng, mọi thành phần trong xã hội, vì
vậy các hệ thống thanh toán điện tử phải đảm bảo nh khả dụng nhưng cũng chống lại
được sự tấn ng đe dọa tính bí mật thông tin nhân, thông tin tài chính của các chủ thể
tham gia giao dịch.
5.4. Tính ẩn danh: Các hệ thống thanh toán điện tử nếu u cầu cung cấp thông tin
nhân, hình ảnh những đặc đim nhận dạng thì đặc điểm nhận dạng hoặc thông tin cá
nhân của chủ thể phải được giữ kín. Phải đảm bảo không làm lộ các thông tin cá nhân của
khách hàng.
5.5. Tính phân đoạn: Hầu n người n chấp nhận thẻ tín dụng cho các giao dịch
giá trị giới hạn. Nếu giá trị giao dịch quá nhỏ hoặc quá lớn, th tín dụng sẽ không phải
phương thức thanh toán khả thi.
5.6. nh dễ sử dụng: Bất kỳ ai trong mọi doanh nghiệp, khách ng th sử
dụng
5.7. nh tiết kiệm: Chi phí cho mỗi giao dịch n một con số rất nhỏ (gần bằng
0), đặc biệt với những giao dịch giá tr thấp
dụ: Với th tín dụngmức phí tối thiểu +3% giá tr giao dịch.
5.8. Tính thông dụng: Khả năng sử dụng rộng rãi tối thiểu hóa hàng rào luật
pháp, cạnh tranh-cho phép-chấp nhận.
dụ: Paypal phải đấu tranh với những cáo buộc của hệ thống ngân hàng minh
họa của nh thông dụng
5.9. Tính hóa đổi hợp nhất: Ví dụ tiền số có thể chuyển thành các kiểu loại tiền
khác. Có thể dễ dàng chuyển từ tiền điện tử sang tiền mặt hay chuyển tiền điện tử sang tài
khoản cá nhân. Tiền số bằng ngoại tệ này có thể dễ dàng chuyển sang ngoại tệ khác với tỷ
giá tốt nhất. Để hỗ trợ cho sự tồn tại của các ng dụng này thì giao din nên được tao ra
theo sự thống nhất của từng ứng dụng. Khi mua hàng trên bất cứ trang web nào cũng cần
những giao diện với các bước gần giống nhau.
lOMoARcPSD|41967345
5.10. Tính linh hoạt: n cung cấp nhiều phương thức thanh toán, tiện lợi cho mọi
đối tượng
dụ:th thanh toán shopee bằng ví Shopee Pay hoặc qua các thẻ tín dụng khác
11. Tính co dãn: Cho phép khách hàng những nhà kinh doanh thể tham gia
o hệ thống không làm hỏng cấu hạ tầng, đảm bảo xử lý tốt khi nhu cầu thanh
toán trong thương mại điện tử ng.
6. Hệ thống giao dịch điện tử an toàn SET
- SET (Secure Electronic Transactions) chuẩn giao dịch điện tử an toàn cho các
giao dịch thanh toán thẻ tín dụng trên internet.
- SET cấu trúc gồm máy chủ người n cổng thanh toán
- Sự khác nhau giữa hệ thống đơn đặt hàng trên máy chủ web h thống dựa trên SET
nằm cách thức thực hiện đơn đặt hàng và liên lạc liên quan đến thanh toán.
- Cấu trúc SET kế thừa từ hệ thống đơn đặt hàng máy chủ người bán.
- Khi thực hiện thanh toán, SET merchant module gửi thông đip đến i SET trên
máy tính người mua, chứa mô tả lệnh mua và tổng giá cả.
- Người mua sử dụng túi thanh toán để lựa chọn th thanh toán xác nhận việc
muang.
- Túi SET liên lạc với cổng thanh toán SET ngân hàng chấp nhận thanh toán
thông qua máy tính của người bán.
- Cổng thanh toán kết nối với mạng tài chính truyền thống và cho phép giao dịch
- y tính của người bán lưu trữ thông tin báo đáp gửi hóa đơn cho người mua.
II, Các hình thanh tn trong thương mại điện tử
1. Các hệ thống th thanh toán điện tử
- Khái niệm thẻ thanh tn: Thẻ thanh toán phương tiện thanh toán không dùng
tiền mặt do ngân ng phát hành thẻ cấp cho khách hàng để thanh toán tiền hàng hóa,
dịch vụ hoặc để rút tiền mặt tại các máy ATM hay tại các ngân hàng đại, trong phạm vi
lOMoARcPSD|41967345
số dư của tài khoản tiền gửi hoặc hạn mức tín dụng đượckết giữa ngân ng phát hành
thchủ thẻ.
* Cấu tạo của thẻ thanh toán:
- Mặt trước:
- Mặt sau:
* Phân loại th thanh toán:
a. Thẻ tín dụng:
- Th tín dụng loại th mà chủ sở hữu th tạo lập được bằng cách sử dụng uy tín
nhân của mình hoặc tài sản thế chấp. 2 loại thẻ tín dụng thẻ tín dụng nội địa
th tín dụng quốc tế.
- Đặc điểm:
+ Chi tiêu trước trả tiền sau: Chủ thẻ sẽ trả những khoản tin đã thanh toán bằng th
tín dụng khi nhận được thông o của ngân hàng, chủ th không phải trả bất kỳ khoản i
lOMoARcPSD|41967345
o nếu việc trả những khoản tiền trên được thực hin đúng thời hạn 15 ngày kể từ ngày
nhận được sao.
+ Có th chi tiêu bằng tất cả loại tiền với th tín dụng quốc tế
+ Các tài khoản hoặc các tài sản thế chấp để phát hành thẻ tín dụng độc lập với việc
chi tiêu. Hạn mức tín dụng được dựa trêni khoản hoặc tài sản thế chấp.
+ Không được ởng lãi sut trên số trong tài khoản.
+ Mất phí cao khi rút tiền
b. Thẻ ghi nợ:
- Thẻ ghi nợ là loại thẻ cho phép chủ sở hữu chi tiêu trực tiếp trên tài khoản tiền gửi
của mình tại ngân hàng phát hành thẻ. Có 2 loại thẻ ghi nợ là th ghi nợ nội địa và thẻ ghi
nợ quốc tế.
- Đặc điểm:
+ Chi tiêu đến đâu tài khoản sẽ bị khấu trừ đến đó.
+ Được ởngi suất trên số tài khoản
+ Có th chi tiêu bằng tất cả các loại tiền đối với thẻ ghi nợ quốc tế
+ Mất một khoản phí nhỏ khi rút tiền tại ATM
c. Thẻ thông minh:
- Thẻ thông minh loại thẻ trên thẻ gắn mạch vi x gọi chíp, khả
ng xóa hoặc thêm vào các dliệu trên thẻ được chia làm 3 loại: Thẻ tiếp xúc, Thẻ
phi tiếp xúcth tích hợp.
+ Thẻ tiếp xúc: Có một tấm kim loại màu vàng và có đường kính khoảng 1 inch rưỡi
được bố trí mặt trước. Khi đưa thẻ o thiết bđọc thẻ, tấm kim loại tạo ra sự tiếp xúc
điện tửdữ liệu được truyền đến và lấy ra từ con chíp.
lOMoARcPSD|41967345
+ Thẻ phi tiếp xúc: Được sử dụng trong những ứng dụng mà dữ liệu phải được xử lý
thật nhanh (ví dụ như trả tiền xe bus hoặc u). Thẻ này hoạt động khoảng cách gần chỉ
i inch. Đối với một sứng dụng như thanh toán trạm thu tiền trên đường cao tốc
nhưng th này có thể hoạt động một khoảng cách xa đáng kể.
+ Thẻ tích hợp: một con chip đơn hỗ trợ cho cả 2 giao diện. Lợi ích là loại bsự
cần thiết phải mang nhiều th để hỗ tr cho những ng dụngthiết bị đọc thẻ khác nhau.
d. Thẻ lưu tr giá tr tiền tệ:
lOMoARcPSD|41967345
- Thẻ u trữ giá trị tiền tệ dùng đmua hàng hoặc nạp thêm tiền, tuy nhiên loại thẻ
y chỉ sử dụng trong một hệ thống doanh nghiệp dần được thay thế bằng hình thức
thanh toán kc.
2. Vi thanh toán
- Vi thanh toán là thanh toán cho những giao dịch giá tr nhỏ dưới 10$.
3. điện tử:
- điện tử một phần mềm phải cài đặt bằng thiết bị, dùng để thanh toán các
giao dịch trực tuyến.
- Tài khoản của điện tử th u tr tất cả thông tin nhân của người dùng,
thậm chí nó còn liên kết cải khoản ngânng để tiến hành giao dịch nhanh chóng hơn.
- điện t chiết khấu cho cả người mua nời bán
* Lợi íchhạn chế của việc sử dụngđiện tử với các bên
lOMoARcPSD|41967345
Ngân hàng
Cơ sở chấp
nhận thanh toán
Khachng
Nhà cung
cấp
dịch vụ thanh
toán
Lợi
ích
-
thu
ng
-
Giảm
chi
phí
-
Tiện
lợi
-
được
sở
-
Số
lượng
tải
app
POS
(không
phải
rút
dữ
liệu
khách
lập
i
khoản
ng
-
mối
quan
tiền,
mang
thẻ)
ng
-
y
dựng
được
hệ với
khách
-
bảo
mật
mã
-
Khẳng
định
thương
hiệu
ng
PIN,
th
thương
hiệu,
-
mạng
lưới
-
Kích
cầu,
ng
-
Giảm
giá
,
ng
doanh
thu
network
rộng
doanh
thu
hoàn
tiền
-
chiếm
lĩnh
th
-
Dễ
quản
các
trường
fintech
điểm
n
Hạn
chế
-
Giảm
số
lượng
th
-
Sau
1
thời
-
Phải
-
chi
phí
đầu
ngân
ng
gian
ng
chi
smartphone
lớn
để
-
Liên
kết
nhiều
nhà
phí
xử
giao
-
Phải
tải
app
launching
cung
cấp
dịch
vụ
khác
dịch
với
nhà
của
ngân
ng
kích
cầu
bằng
nhau
cung
cấp
dịch
liên
kết
QR
giảm
giá
vụ
banking
-
Rủi
ro
với
mã
-
Đầu
sở
QR
gian
lận
vật
chất
(y
tính,
mạng
internet,..)
4. Chuyển khoản điện tử
- Chuyển khoản điện tử là việc chuyển tiền trực tiếp giữa các tài khoản ngân hàng áp
dụng với các nghiệp vụ thanh toán trong ngày hoặc trong một vài ngày, thuònge được sử
dụng khi chuyển các khoản tiền lớn liên ngân hàng.
- Hệ thống chuyển khoản điện tử là một trong các hệ thống thanh toán điện tử ra đời
sớm nhất, mặc dù lúc đầu chúng chỉ mới được thực hiện trên các mạng nội bộ.
5. Sec điện tử
- Séc điện tử một phiên bản điện tử giá trị pháp đại diện cho một tấm séc
giấy.
- Người n thường sử dụng trung gian cung cấp dịch vụ thanh toán sec điện t
sử dụng phần mềm thanh toán sec điện tử của trung gian này.
lOMoARcPSD|41967345
- Các thông tin cung cấp trên sec điện tử:
+ Sối khoản của người mua hàng
+ 9 ký tự để phân biệt ngân hàng cuối tấm sec
+ Loạii khoản ngânng: cá nhân, doanh nghiệp,....
+ Tên chủ tài khoản
- Lợi ích thanh toán bằng séc điện tử
+ Ngườin cắt giảm đưc chi phí quản
+ Người bán nhận đưc tiền từ người mua nhanh hơn, an toàn hơn và không mất
thời gian xử lý giấy tờ
+ Cải tiến hiệu quả quy trình chuyển tiền đối với c ngườintổ chứci chính
+ Cung cấp thông tin chi tiết về việc mua hàng trên tài khoản của người mua
+ Không u cầu khách hàng tiết lộ các thông tin về tài khoản của mình cho các
nhân khác trong quá trình giao dịch.
+ Không u cầu khách ng phi thường xuyên gửi các thông tin tài chính nhạy
cảm trên web.
+ Tiết kiệm so với thanh toán bằng thẻ tín dụng cho người bán.
+ Nhanh và tiện lợi hơn so với séc giấy.
lOMoARcPSD|41967345
* Quy trình thanh toán séc điện tử của Authorize.net
B1: Kch hàng tiến hành khaio các thông tin về tấm séc
B2: Máy chủ của website n hàng truyền thông tin tấm séc tới máy chủ của
Authorize.net
B3: y chủ của Authorize.net truyền thông tin tới ngân hàng trực tuyến của
Authorize.net
B4: Ngân hàng của Authorize.net gửi tiếp thông tin tới ngân hàng của khách ng thông
qua trung tâm thanh toán bù trừ tự động ACH
B5: Ngân ng của khách ng kiểm tra xác thực việc thanh toán sau đó gửi KQ về
ngân hàng của Authorize.net qua ACH
B6: Nn hàng của Authorize.net gửi thông báo về cho máy chủ của Authorize.net
B7: Authorize.net gửi thôngo chuyển tiền tới ngân hàng của ngườin
* Phân loại séc điện tử:
- Phương pháp in thanh toán “Print & Pay”: Để sử dụng phương thức này khách
ng phải mua một phần mềm cho phép mình in những tấm séc ra chuyển séc đó đến
ngân ng của mình để nhận tiền. Quá trình xử séc trc tuyến cũng giống như séc
thông thường, khi phát sinh thanh toán séc được chuyển đến ngân hàng và phải được ngân
ng chứng nhận thì séc đó mới có giá trị.
lOMoARcPSD|41967345
- Trung tâm giao dịch: Giống như phương pháp “Print & Pay”, người sử dụng séc
phải nhập tất c các thông tin trên séc vào form tại cửa hàng ảo.
6. Hệ thống thanh toán xuất trình hóa đơn điện tử
- Hóa đơn điện tử một chứng từ yêu cầu thanh toán đối với một đơn ng đã đươc
thực hiện trước đó.
- Hệ thng thanh toán hóa đơn điện tử thường được sử dụng phục vụ cho thanh toán
một số dịch vụ công cho các gia đình như thanh toán tiền điện, điện thoại, mạng, nước,.....
- Quy trình thanh toán hóa đơn điện tử gồm 5 bước:
B1: Khách hàng n các trang web của nhà cung cấp dịch vụ thanh toán a đơn
hoặc trang web của người lập hóa đơn xem thông tin.
B2: Khách hàng lấy các thông tin về hóa đơn khách hàng phải thanh toán vmáy
tính của mình
B3: Khách ng kiểm tra các thông tin thực hiện xác thực việc thanh toán với
người lập hóa đơn.
B4: Người lập hóa đơn yêu cầu nhà cung cấp dịch vụ thanh toán của mình ghi nợ
o tài khoản của khách hàng.
B5: Nhà cung cấp dịch vụ thanh toán hóa đơn yêu cầu ngân ng của khách hàng
ghi nợ vào tài khoản của khách hàng chuyển tiền để ngân hàng của người lp hóa đơn
ghi có vào tài khoản của người lập hóa đơn.
* Câu hỏi ôn tập:
1. Thẻ quà tặng một công ty cấp cho khách hàng là thẻ:
A. Thẻ lưu trữ giá tr
lOMoARcPSD|41967345
B. Thẻ thông minh
C. Thẻ tín dụng
D. Thẻkhả năng liên kết
2. Vi thanh toán là khái niệm để thanh toán cho những giao dịch có giá trị thấp hơn:
A. 0,1 USD
B. 10 USD
C. 100 USD
D. 1 USD
3. Trong giao thông công cộng, loại thẻ thông minh nào được sử dụng phổ biến:
A. Thẻn dụng
B. Thẻ phối hợp
C. Thẻ tiếp xúc vật
D. Thẻ phi tiếp xúc
4. Phương tiện thanh toán điện tửo được sử dng trongc giao dịch nhỏ:
A. Vi thanh toán
B. Séc điện tử
C. Thẻ tín dụng
D. Thẻ u tr giá tr
5. Thẻ ghi nợ là tài khoản cung cấp cho khách hàng:
A. i suấtkỳ hạn
B. Một khoản nợ khi thanh toán
C. Lãi suất không kỳ hạn
D. Một khoản vay để thanh toán
6. Loại thẻ nào mà kháchng được hưởngi suất số trong tài khoản:
lOMoARcPSD|41967345
A. Thẻ tín dụng
B. Thẻ ghi nợ
C. Thẻ phi tiếp xúc
D. Thẻ u tr giá tr
7. Hình thức thanh toán nào thích ứng với các gia dịch điện tử giá tr lớn:
A. Séc điện tử
B. Vi thanh toán
C. Thẻ tín dụng
D. Tiền mặt số hóa
8. Thanh toán nào sau đây cho phép khách ng chi tiêu trước, trả tiền sau số
của thẻ phải thanh toán toàn bộ hàng tháng, không được cộng dồn từ tháng này sang tng
khác:
A. Thẻ lưu trữ giá tr
B. Th tr phí
C. Th tín dng
D. Th ghi nợ
9. Các loi phí ch thẻ phải trả khi sử dụng thẻ tín dụng
A. Phí thường niên
B. Phí tr chậm
C. Phí ứng tiền mặt tại ATM
D. Tất cả phương án trên
10. Đâuưu thế của thanh toán điện tử:
A. Không hạn chế về không gian
B. Không hạn chế về thời gian
lOMoARcPSD|41967345
C. Hạn chế sử dụng lượng tiền mặt
D. Tất cả đáp án trên
11. Bảo Kim một cổng thanh toán trc tuyến. Dịch vụ mà Bảo Kim cung cấp là:
A. Thẻ tín dụng
B. Séc điện tử
C. điện tử
D. Th ATM
12. Nhận địnho sau đây chính c với th ghi nợ:
A. Chi tiêu trên tài khoản của kháchng tại ngân hàng phát hành th
B. Chi tiêu trên tài khoản của người bán tại ngân ng phát hành th
C. Vay một khoản tiền từ ngân hàng của người bán
D. Vay một khoản tiền từ ngân hàng phát hành thẻ
1 2 3 4 5 6
A B D A C B
7 8 9 10 11 12
A C D D C A
| 1/15

Preview text:

lOMoAR cPSD| 41967345
Chương 5: Thanh toán trong thương mại điện tử
I. Khái niệm và phân biệt thanh toán điện tử với thanh toán truyền thống
1. Khái niệm thành toán điện tử
- Thanh toán điện tử (electronic payment) là việc sử dụng các thông điệp điện tử,
chứng từ điện tử để thanh toán thay cho việc giao tay tiền mặt. Quá trình thanh toán được
thực hiện thông qua việc sử dụng các thiết bị điện tử.
- Thanh toán điện tử dưới góc độ công nghệ thông tin là việc thanh toán dựa trên
nền tảng công nghệ thông tin, trong đó sử dụng máy tính kết nối mạng để truyền các
thông điệp điện tử, chứng từ điện tử giúp cho quá trình thanh toán nhanh chóng, an toàn và hiệu quả.
2. Đặc điểm của thanh toán điện tử
- Thứ nhất, các hệ thống thanh toán điện tử được thiết kế để có thể thực thi việc
mua-bán điện tử trên mạng internet.
- Thứ hai, trong thanh toán truyền thống, chỉ ngân hàng mới có quyền phát hành
tiền và các giấy tờ có giá trị khác. Trong thanh toán điện tử, các công ty và các tập đoàn
tài chính cũng được phép phát triển các phần mềm đóng vai trò là các công cụ thanh toán.
Vì vậy, trong thanh toán điện tử, khách hàng có thể lựa chọn một trong nhiều cách thức
thanh toán khác nhau trên cơ sở phần mềm của các công ty và các tập đoàn tài chính.
3. Ưu thế của thanh toán điện tử
- Không giới hạn về không gian và thời gian: Thanh tóan điện tử cho phép các bên
thanh toán vá bất kỳ thời điểm nào và trong điều kiện nào miễn là hoạt động thanh toán
hợp pháp, có sử dụng các phương tiện thanh toán hợp pháp. Bên cạnh đó, thông qua các
mạng WAN, internet cho phép thực hiện thanh toán trên phạm vi toàn cầu, trong suốt
24/24 giờ trong ngày và 7 ngày/tuần. lOMoAR cPSD| 41967345
- Tiết kiệm thời gian,chi phí và đơn giản hóa quá trình thanh toán: Việc thanh toán
điện tử tiết kiệm thời gian do không mất quá nhiều thời gian kiểm đếm tiền giao dịch (với
giao dịch lớn), ngoài ra còn tiết kiệm chi phí cho người bán hàng khi không phải đầu tư
cơ sở vật chất như thanh toán truyền thống.
- Tính an toàn cao, đặc biệt là khi mua hàng hóa với giá trị lớn: Khi thanh toán điện
tử đối với những hàng hóa có giá trị cao, việc thanh toán bằng tiền mặt như truyền thống
có nhiều bất tiện cũng như nguy hiểm, rủi ro như việc mang theo một số lượng tiền mặt
lớn, quá trình kiểm đếm tiền thanh toán lâu và dễ sai sót,…. Tuy nhiên với việc thanh
toán điện tử, khách hàng cũng như người bán hàng sẽ giải quyết được vấn đề trên.
- Mất phương tiện thanh toán nhưng tiền vẫn được giữ an toàn trong tài khoản: khác
với thanh toán truyền thống, thanh toán điện tử là việc sử dụng các phương tiện điện tử để
thanh toán. Tuy nhiên khi khách hàng bị mất phương tiện thì tài sản trong đó vẫn còn
nguyên, an toàn trong tài khoản. Và khách hàng có thể đến ngân hàng cung cấp dịch vụ để
yêu cầu khóa tài khoản để đảm bảo an toàn cho tài sản bên trong.
4. Hạn chế của thanh toán điện tử
- Nguy cơ bị tiết lộ thông tin cá nhân.
- Kiến thức và khả năng ứng dụng của người dùng. - Thói quen thanh toán
5. Các yêu cầu trong thanh toán điện tử
5.1. Tính độc lập: Một số phương thức thanh toán điện tử đòi hỏi phần mềm hoặc
thiết bị đặc biệt để thanh toán. Hầu như tất cả các phương thức thanh toán điện tử đòi hỏi
người bán hàng phải trang bị để có thể thực hiện thanh toán. Yêu cầu là các hệ thống
thanh toán mang tính độc lập, không phụ thuộc vào phần cứng và phần mềm chuyên dụng.
5.2. Tính tương tác và dịch chuyển: Các hệ thống thương mại điện tử phải được
liên kết với nhau và liên kết với các hệ thống thanh toán. Phương thức thanh toán điện tử
phải phù hợp với hệ thống thương mại điện tử và hạ tầng công nghệ thông tin. lOMoAR cPSD| 41967345
5.3. Tính an toàn và bảo mật: Do các dịch vụ trên internet hiện nay được cung cấp
toàn cầu với mọi tiện ích phục vụ vụ cho mọi khách hàng, mọi thành phần trong xã hội, vì
vậy các hệ thống thanh toán điện tử phải đảm bảo tính khả dụng nhưng cũng chống lại
được sự tấn công đe dọa tính bí mật thông tin cá nhân, thông tin tài chính của các chủ thể tham gia giao dịch.
5.4. Tính ẩn danh: Các hệ thống thanh toán điện tử nếu yêu cầu cung cấp thông tin
cá nhân, hình ảnh và những đặc điểm nhận dạng thì đặc điểm nhận dạng hoặc thông tin cá
nhân của chủ thể phải được giữ kín. Phải đảm bảo không làm lộ các thông tin cá nhân của khách hàng.
5.5. Tính phân đoạn: Hầu như người bán chấp nhận thẻ tín dụng cho các giao dịch
có giá trị giới hạn. Nếu giá trị giao dịch quá nhỏ hoặc quá lớn, thẻ tín dụng sẽ không phải
là phương thức thanh toán khả thi.
5.6. Tính dễ sử dụng: Bất kỳ ai và trong mọi doanh nghiệp, khách hàng có thể sử dụng
5.7. Tính tiết kiệm: Chi phí cho mỗi giao dịch nên là một con số rất nhỏ (gần bằng
0), đặc biệt với những giao dịch giá trị thấp
Ví dụ: Với thẻ tín dụng có mức phí tối thiểu +3% giá trị giao dịch.
5.8. Tính thông dụng: Khả năng sử dụng rộng rãi và tối thiểu hóa hàng rào luật
pháp, cạnh tranh-cho phép-chấp nhận.
Ví dụ: Paypal phải đấu tranh với những cáo buộc của hệ thống ngân hàng là minh
họa của tính thông dụng
5.9. Tính hóa đổi và hợp nhất: Ví dụ tiền số có thể chuyển thành các kiểu loại tiền
khác. Có thể dễ dàng chuyển từ tiền điện tử sang tiền mặt hay chuyển tiền điện tử sang tài
khoản cá nhân. Tiền số bằng ngoại tệ này có thể dễ dàng chuyển sang ngoại tệ khác với tỷ
giá tốt nhất. Để hỗ trợ cho sự tồn tại của các ứng dụng này thì giao diện nên được tao ra
theo sự thống nhất của từng ứng dụng. Khi mua hàng trên bất cứ trang web nào cũng cần
có những giao diện với các bước gần giống nhau. lOMoAR cPSD| 41967345
5.10. Tính linh hoạt: Nên cung cấp nhiều phương thức thanh toán, tiện lợi cho mọi đối tượng
Ví dụ: Có thể thanh toán shopee bằng ví Shopee Pay hoặc qua các thẻ tín dụng khác
11. Tính co dãn: Cho phép khách hàng và những nhà kinh doanh có thể tham gia
vào hệ thống mà không làm hỏng cơ cấu hạ tầng, đảm bảo xử lý tốt dù khi nhu cầu thanh
toán trong thương mại điện tử tăng.
6. Hệ thống giao dịch điện tử an toàn SET
- SET (Secure Electronic Transactions) là chuẩn giao dịch điện tử an toàn cho các
giao dịch thanh toán thẻ tín dụng trên internet.
- SET có cấu trúc gồm máy chủ người bán và cổng thanh toán
- Sự khác nhau giữa hệ thống đơn đặt hàng trên máy chủ web và hệ thống dựa trên SET
nằm ở cách thức thực hiện đơn đặt hàng và liên lạc liên quan đến thanh toán.
- Cấu trúc SET kế thừa từ hệ thống đơn đặt hàng máy chủ người bán.
- Khi thực hiện thanh toán, SET merchant module gửi thông điệp đến túi SET trên
máy tính người mua, chứa mô tả lệnh mua và tổng giá cả.
- Người mua sử dụng túi thanh toán để lựa chọn thẻ thanh toán và xác nhận việc mua hàng.
- Túi SET liên lạc với cổng thanh toán SET ở ngân hàng chấp nhận thanh toán
thông qua máy tính của người bán.
- Cổng thanh toán kết nối với mạng tài chính truyền thống và cho phép giao dịch
- Máy tính của người bán lưu trữ thông tin báo đáp và gửi hóa đơn cho người mua.
II, Các hình thanh toán trong thương mại điện tử
1. Các hệ thống thẻ thanh toán điện tử
- Khái niệm thẻ thanh toán: Thẻ thanh toán là phương tiện thanh toán không dùng
tiền mặt do ngân hàng phát hành thẻ cấp cho khách hàng để thanh toán tiền hàng hóa,
dịch vụ hoặc để rút tiền mặt tại các máy ATM hay tại các ngân hàng đại lý, trong phạm vi lOMoAR cPSD| 41967345
số dư của tài khoản tiền gửi hoặc hạn mức tín dụng được ký kết giữa ngân hàng phát hành thẻ và chủ thẻ.
* Cấu tạo của thẻ thanh toán: - Mặt trước: - Mặt sau:
* Phân loại thẻ thanh toán: a. Thẻ tín dụng:
- Thẻ tín dụng là loại thẻ mà chủ sở hữu thẻ tạo lập được bằng cách sử dụng uy tín
cá nhân của mình hoặc tài sản thế chấp. Có 2 loại thẻ tín dụng là thẻ tín dụng nội địa và
thẻ tín dụng quốc tế. - Đặc điểm:
+ Chi tiêu trước trả tiền sau: Chủ thẻ sẽ trả những khoản tiền đã thanh toán bằng thẻ
tín dụng khi nhận được thông báo của ngân hàng, chủ thẻ không phải trả bất kỳ khoản lãi lOMoAR cPSD| 41967345
nào nếu việc trả những khoản tiền trên được thực hiện đúng thời hạn 15 ngày kể từ ngày nhận được sao kê.
+ Có thể chi tiêu bằng tất cả loại tiền với thẻ tín dụng quốc tế
+ Các tài khoản hoặc các tài sản thế chấp để phát hành thẻ tín dụng độc lập với việc
chi tiêu. Hạn mức tín dụng được dựa trên tài khoản hoặc tài sản thế chấp.
+ Không được hưởng lãi suất trên số dư trong tài khoản.
+ Mất phí cao khi rút tiền b. Thẻ ghi nợ:
- Thẻ ghi nợ là loại thẻ cho phép chủ sở hữu chi tiêu trực tiếp trên tài khoản tiền gửi
của mình tại ngân hàng phát hành thẻ. Có 2 loại thẻ ghi nợ là thẻ ghi nợ nội địa và thẻ ghi nợ quốc tế. - Đặc điểm:
+ Chi tiêu đến đâu tài khoản sẽ bị khấu trừ đến đó.
+ Được hưởng lãi suất trên số dư tài khoản
+ Có thể chi tiêu bằng tất cả các loại tiền đối với thẻ ghi nợ quốc tế
+ Mất một khoản phí nhỏ khi rút tiền tại ATM c. Thẻ thông minh:
- Thẻ thông minh là loại thẻ mà trên thẻ có gắn mạch vi xử lý gọi là chíp, có khả
năng xóa hoặc thêm vào các dữ liệu trên thẻ và được chia làm 3 loại: Thẻ tiếp xúc, Thẻ
phi tiếp xúc và thẻ tích hợp.
+ Thẻ tiếp xúc: Có một tấm kim loại màu vàng và có đường kính khoảng 1 inch rưỡi
được bố trí ở mặt trước. Khi đưa thẻ vào thiết bị đọc thẻ, tấm kim loại tạo ra sự tiếp xúc
điện tử và dữ liệu được truyền đến và lấy ra từ con chíp. lOMoAR cPSD| 41967345
+ Thẻ phi tiếp xúc: Được sử dụng trong những ứng dụng mà dữ liệu phải được xử lý
thật nhanh (ví dụ như trả tiền xe bus hoặc tàu). Thẻ này hoạt động ở khoảng cách gần chỉ
vài inch. Đối với một số ứng dụng như thanh toán ở trạm thu tiền trên đường cao tốc
nhưng thẻ này có thể hoạt động ở một khoảng cách xa đáng kể.
+ Thẻ tích hợp: Có một con chip đơn hỗ trợ cho cả 2 giao diện. Lợi ích là loại bỏ sự
cần thiết phải mang nhiều thẻ để hỗ trợ cho những ứng dụng và thiết bị đọc thẻ khác nhau.
d. Thẻ lưu trữ giá trị tiền tệ: lOMoAR cPSD| 41967345
- Thẻ lưu trữ giá trị tiền tệ dùng để mua hàng hoặc nạp thêm tiền, tuy nhiên loại thẻ
này chỉ sử dụng trong một hệ thống doanh nghiệp và dần được thay thế bằng hình thức thanh toán khác. 2. Vi thanh toán
- Vi thanh toán là thanh toán cho những giao dịch giá trị nhỏ dưới 10$. 3. Ví điện tử:
- Ví điện tử là một phần mềm và phải cài đặt bằng thiết bị, dùng để thanh toán các giao dịch trực tuyến.
- Tài khoản của ví điện tử có thể lưu trữ tất cả thông tin cá nhân của người dùng,
thậm chí nó còn liên kết cả tài khoản ngân hàng để tiến hành giao dịch nhanh chóng hơn.
- Ví điện tử chiết khấu cho cả người mua và người bán
* Lợi ích và hạn chế của việc sử dụng ví điện tử với các bên lOMoAR cPSD| 41967345 Ngân hàng Cơ sở chấp Khach hàng Nhà cung cấp nhận thanh toán dịch vụ thanh toán Lợi ích - Doanh thu tăng - Giảm chi phí - Tiện lợi - Có được cơ sở - Số lượng tải app và POS (không phải rút dữ liệu khách lập tài khoản tăng - Có mối quan tiền, mang thẻ) hàng - Xây dựng được hệ với khách - bảo mật mã - Khẳng định thương hiệu hàng PIN, thẻ thương hiệu, - Có mạng lưới - Kích cầu, tăng - Giảm giá , tăng doanh thu network rộng doanh thu hoàn tiền - chiếm lĩnh thị - Dễ quản lý các trường fintech điểm bán Hạn chế - Giảm số lượng thẻ - Sau 1 thời - Phải có - chi phí đầu tư ngân hàng gian tăng chi smartphone lớn để - Liên kết nhiều nhà phí xử lý giao - Phải tải app launching và cung cấp dịch vụ khác dịch với nhà của ngân hàng kích cầu bằng nhau cung cấp dịch có liên kết QR giảm giá vụ và banking - Rủi ro với mã - Đầu tư cơ sở QR gian lận vật chất (máy tính, mạng internet,..)
4. Chuyển khoản điện tử
- Chuyển khoản điện tử là việc chuyển tiền trực tiếp giữa các tài khoản ngân hàng áp
dụng với các nghiệp vụ thanh toán trong ngày hoặc trong một vài ngày, thuònge được sử
dụng khi chuyển các khoản tiền lớn liên ngân hàng.
- Hệ thống chuyển khoản điện tử là một trong các hệ thống thanh toán điện tử ra đời
sớm nhất, mặc dù lúc đầu chúng chỉ mới được thực hiện trên các mạng nội bộ. 5. Sec điện tử
- Séc điện tử là một phiên bản điện tử có giá trị pháp lý đại diện cho một tấm séc giấy.
- Người bán thường sử dụng trung gian cung cấp dịch vụ thanh toán sec điện tử và
sử dụng phần mềm thanh toán sec điện tử của trung gian này. lOMoAR cPSD| 41967345
- Các thông tin cung cấp trên sec điện tử:
+ Số tài khoản của người mua hàng
+ 9 ký tự để phân biệt ngân hàng ở cuối tấm sec
+ Loại tài khoản ngân hàng: cá nhân, doanh nghiệp,. . + Tên chủ tài khoản
- Lợi ích thanh toán bằng séc điện tử
+ Người bán cắt giảm được chi phí quản lý
+ Người bán nhận được tiền từ người mua nhanh hơn, an toàn hơn và không mất
thời gian xử lý giấy tờ
+ Cải tiến hiệu quả quy trình chuyển tiền đối với cả người bán và tổ chức tài chính
+ Cung cấp thông tin chi tiết về việc mua hàng trên tài khoản của người mua
+ Không yêu cầu khách hàng tiết lộ các thông tin về tài khoản của mình cho các cá
nhân khác trong quá trình giao dịch.
+ Không yêu cầu khách hàng phải thường xuyên gửi các thông tin tài chính nhạy cảm trên web.
+ Tiết kiệm so với thanh toán bằng thẻ tín dụng cho người bán.
+ Nhanh và tiện lợi hơn so với séc giấy. lOMoAR cPSD| 41967345
* Quy trình thanh toán séc điện tử của Authorize.net
B1: Khách hàng tiến hành khai báo các thông tin về tấm séc
B2: Máy chủ của website bán hàng truyền thông tin tấm séc tới máy chủ của Authorize.net
B3: Máy chủ của Authorize.net truyền thông tin tới ngân hàng trực tuyến của Authorize.net
B4: Ngân hàng của Authorize.net gửi tiếp thông tin tới ngân hàng của khách hàng thông
qua trung tâm thanh toán bù trừ tự động ACH
B5: Ngân hàng của khách hàng kiểm tra và xác thực việc thanh toán sau đó gửi KQ về
ngân hàng của Authorize.net qua ACH
B6: Ngân hàng của Authorize.net gửi thông báo về cho máy chủ của Authorize.net
B7: Authorize.net gửi thông báo chuyển tiền tới ngân hàng của người bán
* Phân loại séc điện tử:
- Phương pháp in và thanh toán “Print & Pay”: Để sử dụng phương thức này khách
hàng phải mua một phần mềm cho phép mình in những tấm séc ra và chuyển séc đó đến
ngân hàng của mình để nhận tiền. Quá trình xử lý séc trực tuyến cũng giống như séc
thông thường, khi phát sinh thanh toán séc được chuyển đến ngân hàng và phải được ngân
hàng chứng nhận thì séc đó mới có giá trị. lOMoAR cPSD| 41967345
- Trung tâm giao dịch: Giống như phương pháp “Print & Pay”, người sử dụng séc
phải nhập tất cả các thông tin trên séc vào form tại cửa hàng ảo.
6. Hệ thống thanh toán xuất trình hóa đơn điện tử
- Hóa đơn điện tử là một chứng từ yêu cầu thanh toán đối với một đơn hàng đã đươc thực hiện trước đó.
- Hệ thống thanh toán hóa đơn điện tử thường được sử dụng phục vụ cho thanh toán
một số dịch vụ công cho các gia đình như thanh toán tiền điện, điện thoại, mạng, nước,. . .
- Quy trình thanh toán hóa đơn điện tử gồm 5 bước:
B1: Khách hàng lên các trang web của nhà cung cấp dịch vụ thanh toán hóa đơn
hoặc trang web của người lập hóa đơn xem thông tin.
B2: Khách hàng lấy các thông tin về hóa đơn khách hàng phải thanh toán về máy tính của mình
B3: Khách hàng kiểm tra các thông tin và thực hiện xác thực việc thanh toán với người lập hóa đơn.
B4: Người lập hóa đơn yêu cầu nhà cung cấp dịch vụ thanh toán của mình ghi nợ
vào tài khoản của khách hàng.
B5: Nhà cung cấp dịch vụ thanh toán hóa đơn yêu cầu ngân hàng của khách hàng
ghi nợ vào tài khoản của khách hàng và chuyển tiền để ngân hàng của người lập hóa đơn
ghi có vào tài khoản của người lập hóa đơn. * Câu hỏi ôn tập:
1. Thẻ quà tặng một công ty cấp cho khách hàng là thẻ:
A. Thẻ lưu trữ giá trị lOMoAR cPSD| 41967345 B. Thẻ thông minh C. Thẻ tín dụng
D. Thẻ có khả năng liên kết
2. Vi thanh toán là khái niệm để thanh toán cho những giao dịch có giá trị thấp hơn: A. 0,1 USD B. 10 USD C. 100 USD D. 1 USD
3. Trong giao thông công cộng, loại thẻ thông minh nào được sử dụng phổ biến: A. Thẻ tín dụng B. Thẻ phối hợp
C. Thẻ tiếp xúc vật lý D. Thẻ phi tiếp xúc
4. Phương tiện thanh toán điện tử nào được sử dụng trong các giao dịch nhỏ: A. Vi thanh toán B. Séc điện tử C. Thẻ tín dụng
D. Thẻ lưu trữ giá trị
5. Thẻ ghi nợ là tài khoản cung cấp cho khách hàng: A. Lãi suất có kỳ hạn
B. Một khoản nợ khi thanh toán
C. Lãi suất không kỳ hạn
D. Một khoản vay để thanh toán
6. Loại thẻ nào mà khách hàng được hưởng lãi suất số dư trong tài khoản: lOMoAR cPSD| 41967345 A. Thẻ tín dụng B. Thẻ ghi nợ C. Thẻ phi tiếp xúc
D. Thẻ lưu trữ giá trị
7. Hình thức thanh toán nào thích ứng với các gia dịch điện tử giá trị lớn: A. Séc điện tử B. Vi thanh toán C. Thẻ tín dụng D. Tiền mặt số hóa
8. Thanh toán nào sau đây cho phép khách hàng chi tiêu trước, trả tiền sau và số dư
của thẻ phải thanh toán toàn bộ hàng tháng, không được cộng dồn từ tháng này sang tháng khác:
A. Thẻ lưu trữ giá trị B. Thẻ trả phí C. Thẻ tín dụng D. Thẻ ghi nợ
9. Các loại phí mà chủ thẻ phải trả khi sử dụng thẻ tín dụng A. Phí thường niên B. Phí trả chậm
C. Phí ứng tiền mặt tại ATM
D. Tất cả phương án trên
10. Đâu là ưu thế của thanh toán điện tử:
A. Không hạn chế về không gian
B. Không hạn chế về thời gian lOMoAR cPSD| 41967345
C. Hạn chế sử dụng lượng tiền mặt D. Tất cả đáp án trên
11. Bảo Kim là một cổng thanh toán trực tuyến. Dịch vụ mà Bảo Kim cung cấp là: A. Thẻ tín dụng B. Séc điện tử C. Ví điện tử D. Thẻ ATM
12. Nhận định nào sau đây là chính xác với thẻ ghi nợ:
A. Chi tiêu trên tài khoản của khách hàng tại ngân hàng phát hành thẻ
B. Chi tiêu trên tài khoản của người bán tại ngân hàng phát hành thẻ
C. Vay một khoản tiền từ ngân hàng của người bán
D. Vay một khoản tiền từ ngân hàng phát hành thẻ 1 2 3 4 5 6 A B D A C B 7 8 9 10 11 12 A C D D C A