Tài liệu Chương 7: Ước lược môn Xác suất thống kê | Học viện Chính sách và Phát triển

Tài liệu Chương 7: Ước lược môn Xác suất thống kê | Học viện Chính sách và Phát triển được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
2 trang 7 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tài liệu Chương 7: Ước lược môn Xác suất thống kê | Học viện Chính sách và Phát triển

Tài liệu Chương 7: Ước lược môn Xác suất thống kê | Học viện Chính sách và Phát triển được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

38 19 lượt tải Tải xuống
Thầy Tuấn HVCS & PT KHOA KINH TẾ SỐ –
BÀI TẬP CHƯƠNG : ƯỚC LƯỢNG THAM SỐ7
Bài 1. Tuổi thọ của một loại bóng đèn được biết theo quy luật chuẩn với độ lệch chuẩn 100 giờ.
Chọn ngẫu nhiên 12 óng để thử nghiệm, thấy tuổi thọ trung bình 1000 giờ. Với độ tin cậy 0 b
95%, hãy cho biết tuổi thọ trung bình của bóng đèn tối đa là bao nhiêu?
Bài 2. Một trường đại học đã điều tra 180 sinh viên của trường y thấy 156 sinh viên hài
lòng với dịch vụ ăn uống trong căngtin của trường. Với độ tin cậy 95% hãy cho biết tỷ lệ sinh viên
hài lòng với dịch vụ ăn uống của căngtin là bao nhiêu?
Bài 3. Trọng lượng của một trái quýt là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn. Cân thử 144 trái quýt
của một vườn thu được kết quả như sau:
X(g)
(50-60]
(60 -70]
(70-80]
(80-90]
(90-100]
Số quả
15
33
45
35
16
a)Ước lượng trọng lượng trung bình của một trái quýt trong vườn với độ tin cậy 95 %?
b)Những trái quýt trọng lượng > 80g trái loại I. Với độ tin cậy 9 % hãy ước lượng tỷ lệ6 trái
quýt l oại I trong vườn?
Bài 4. Trọng lượng các bao bột tại một cửa hàng lương thực một đại lượng ngẫu nhiên
phân phối chuẩn. Kiểm tra 20 bao, thấy trọng lượng trung bình của mỗi bao bộtlà: 49,6 kg
phương sai là 0,
25 kg
2
. 8% Với độ tin cậy 9 , hãy cho biết trọng lượng trung bình của một bao bột mì
thuộc cửa hàng nằm trong khoản g nào?
Bài 5. Để biết số cá có trong một hồ lớn người ta bắt lên 2000 con, đánh dấu xong rồi lại thả xuống
hồ. Sau đó người ta bắt lên 400 con thấy 80 con được đánh dấu. Với độ tin cậy 95%, hãy ước
lượng số cá có trong hồ.
Bài 6. Doanh thu theo ngày (đv: triệu đồng) của một cửa hàng biến ngẫu nhiên phân phối
chuẩn. Điều tra 121 ngày thu được kết quả như sau:
Doanh thu
(5-6]
(7-8]
(8-9]
(9-10]
Số ngày
8
40
25
6
a)Ước lượng doanh số trung bình của cửa hàng với độ tin cây 90 %?
b) ng ngà . Nhữ y doanh thu > 8triệu thì được gọi là ngày kinh doanh tốt Với độ tin cậy 96% hãy ước
lượng tỷ lệ những ngày kinh doanh tốt của cửa hàng này?
Bài 7. Để ước lượng mức lương trung bình của một công nhân thuộc nghiệp A, người ta chọn
ngẫu nhiên 36 công nhân rung bình 350 USD/tháng của nghiệp này thấy lương t độ lệch
chuẩn Với độ tin cậy cho biết mức lương trung bình của công nhân xí nghiệp là 40 USD. 95%, hãy
này. Biết rằng lương của công nhân là biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn.
Thầy Tuấn HVCS & PT KHOA KINH TẾ SỐ –
Bài 8. Độ dài đường kính của một loại sản phẩm do một xí nghiệp sản xuất một biến ngẫu nhiên
tuân theo quy luật phân phối chuẩn. Để khảo sát độ dài đường kính của loại sản phẩm này người ta
điều tra một mẫu trong kho và có kết quả sau:
Đường
kính(cm)
(11-15]
(15-19]
(19-23]
(23-27]
(27-31]
(31-35]
(35-39]
Số sp
3
8
20
36
19
10
4
a)Hãy cho biết độ dài đường kính của loại sản phẩm trên tối thiểu bao nhiêu, với độ trung bình
tin cậy 95%.
b)Những sản phẩm đường kính từ 19cm trở xuống thì được gọi sản phẩm loại B. y ước
lượng tỷ lệ ản phẩm loại B với độ tin cậy 9 s 0 %.
c) Bảng số liệu trên được chọn ngẫu nhiên từ một kho có 10 000 sản phẩm ãy ước lượng số sản 0. . H
phẩm 90 loại B có trong kho với độ tin cậy %.
Bài 9. Để nắm bắt được tỷ lệ sinh viên năm thứ nhất đi làm thêm, một trường đại học đã điều tra
250 sinh viên năm thứ nhất của trường này và thấy có 142 sinh viên có đi làm thêm. Với độ tin cậy
98% hãy cho biết tỷ lệ sinh viên năm thứ nhất đi làm thêm là bao nhiêu?
Bài 10. Một cửa hàng thực phẩm chọn ngẫu nhiên khách hàng thấy trung bình một khách hàng 25
mua 92 nghìn đồng trong ngày. Với độ tin cậy 95%, hãy cho biết số tiền bình quân mà khách hàng
mua thực phẩm trong ngày tối thiểu bao nhiêu. Biết số tiền mua thực phẩm của khách hàng
biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với phương sai 144 nghìn đồng
2
.
Bài 11. Năng suất của một giống lúa mới (ký hiệu: X) biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn. Để
khảo sát năng suất của giống này người ta thu hoạch số thửa ruộng và có kết quả sau: lúa một
X(tạ/ha)
(66-68]
(68-70]
(70-72]
(72-74]
(74-76]
Số thửa
13
30
35
18
2
a)Ước lượng năng suất trung bình của giống lúa mới này với độ tin cậy 9 5%.
b) lúa này 5Nếu muốn ước lượng năng suất trung bình của giống với độ tin cậy 9 % và độ chính xác
6tạ/ha nữa? thêm bao nhiêu thì cần thu hoạch thửa ruộng
Bài 12. K 50 9 . iểm tra ngẫu nhiên 1 hộp trong kho đồ hộp thấy có 1 hộp chất lượng xấu
a)Ước lượng tỷ lệ đồ hộp chất lượng xấu của kho đồ hộp với độ tin cậy 96%.
b)Với độ tin cậy 96%, ước lượng số đồ hộp chất lượng xấu trong kho, biết tro .000 sản ng kho có 50
phẩm.
……………………………………………….Hết…………………………………………………..
| 1/2

Preview text:

Thầy Tuấn KHO
A KINH TẾ SỐ – HVCS & PT
BÀI TẬP CHƯƠNG 7: ƯỚC LƯỢNG THAM SỐ
Bài 1. Tuổi thọ của một loại bóng đèn được biết theo quy luật chuẩn với độ lệch chuẩn 100 giờ.
Chọn ngẫu nhiên 120 bóng để thử nghiệm, thấy tuổi thọ trung bình là 1000 giờ. Với độ tin cậy
95%, hãy cho biết tuổi thọ trung bình của bóng đèn tối đa là bao nhiêu?
Bài 2. Một trường đại học đã điều tra 180 sinh viên của trường này và thấy có 156 sinh viên hài
lòng với dịch vụ ăn uống trong căngtin của trường. Với độ tin cậy 95% hãy cho biết tỷ lệ sinh viên
hài lòng với dịch vụ ăn uống của căngtin là bao nhiêu?
Bài 3. Trọng lượng của một trái quýt là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn. Cân thử 144 trái quýt
của một vườn thu được kết quả như sau: X(g) (50-60] (60 -70] (70-80] (80-90] (90-100] Số quả 15 33 45 35 16
a)Ước lượng trọng lượng trung bình của một trái quýt trong vườn với độ tin cậy 95% ?
b)Những trái quýt có trọng lượng > 80g là trái loại I. Với độ tin cậy 96% hãy ước lượng tỷ lệ trái quýt loại I trong vườn?
Bài 4. Trọng lượng các bao bột mì tại một cửa hàng lương thực là một đại lượng ngẫu nhiên có
phân phối chuẩn. Kiểm tra 20 bao, thấy trọng lượng trung bình của mỗi bao bột mì là: 49,6 kg và
phương sai là 0,25 kg2. Với độ tin cậy 98%, hãy cho biết trọng lượng trung bình của một bao bột mì
thuộc cửa hàng nằm trong khoảng nào?
Bài 5. Để biết số cá có trong một hồ lớn người ta bắt lên 2000 con, đánh dấu xong rồi lại thả xuống
hồ. Sau đó người ta bắt lên 400 con thấy có 80 con được đánh dấu. Với độ tin cậy 95%, hãy ước
lượng số cá có trong hồ.
Bài 6. Doanh thu theo ngày (đv: triệu đồng) của một cửa hàng là biến ngẫu nhiên có phân phối
chuẩn. Điều tra 121 ngày thu được kết quả như sau: Doanh thu (5-6] (6 -7] (7-8] (8-9] (9-10] Số ngày 8 42 40 25 6
a)Ước lượng doanh số trung bình của cửa hàng với độ tin cây 90%?
b)Những ngày doanh thu > 8triệu thì được gọi là ngày kinh doanh tốt. Với độ tin cậy 96% hãy ước
lượng tỷ lệ những ngày kinh doanh tốt của cửa hàng này?
Bài 7. Để ước lượng mức lương trung bình của một công nhân thuộc xí nghiệp A, người ta chọn
ngẫu nhiên 36 công nhân của xí nghiệp này thấy lương trung bình là 350 USD/tháng và độ lệch
chuẩn là 40 USD. Với độ tin cậy 95%, hãy cho biết mức lương trung bình của công nhân xí nghiệp
này. Biết rằng lương của công nhân là biến ngẫu nhiên phân phối chuẩn.
Thầy Tuấn KHO
A KINH TẾ SỐ – HVCS & PT
Bài 8. Độ dài đường kính của một loại sản phẩm do một xí nghiệp sản xuất là một biến ngẫu nhiên
tuân theo quy luật phân phối chuẩn. Để khảo sát độ dài đường kính của loại sản phẩm này người ta
điều tra một mẫu trong kho và có kết quả sau: Đường (11-15] (15-19] (19-23]
(23-27] (27-31] (31-35] (35-39] kính(cm) Số sp 3 8 20 36 19 10 4
a)Hãy cho biết độ dài trung bình đường kính của loại sản phẩm trên tối thiểu là bao nhiêu, với độ tin cậy 95%.
b)Những sản phẩm có đường kính từ 19cm trở xuống thì được gọi là sản phẩm loại B. Hãy ước
lượng tỷ lệ sản phẩm loại B với độ tin cậy 90% .
c) Bảng số liệu trên được chọn ngẫu nhiên từ một kho có 100.000 sản phẩm. Hãy ước lượng số sản phẩm loại B 90
có trong kho với độ tin cậy % .
Bài 9. Để nắm bắt được tỷ lệ sinh viên năm thứ nhất đi làm thêm, một trường đại học đã điều tra
250 sinh viên năm thứ nhất của trường này và thấy có 142 sinh viên có đi làm thêm. Với độ tin cậy
98% hãy cho biết tỷ lệ sinh viên năm thứ nhất đi làm thêm là bao nhiêu?
Bài 10. Một cửa hàng thực phẩm chọn ngẫu nhiên 25 khách hàng thấy trung bình một khách hàng
mua 92 nghìn đồng trong ngày. Với độ tin cậy 95%, hãy cho biết số tiền bình quân mà khách hàng
mua thực phẩm trong ngày tối thiểu là bao nhiêu. Biết số tiền mua thực phẩm của khách hàng là
biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn với phương sai 144 nghìn đồng2.
Bài 11. Năng suất của một giống lúa mới (ký hiệu: X) là biến ngẫu nhiên có phân phối chuẩn. Để
khảo sát năng suất của giống này người ta thu hoạch lúa
một số thửa ruộng và có kết quả sau: X(tạ/ha) (66-68] (68-70] (70-72] (72-74] (74-76] Số thửa 13 30 35 18 2
a)Ước lượng năng suất trung bình của giống lúa mới này với độ tin cậy 95%.
b)Nếu muốn ước lượng năng suất trung bình của giống lúa này với độ tin cậy 5 9 % và độ chính xác
6tạ/ha thì cần thu hoạch thêm bao nhiêu thửa ruộng nữa? Bài 12. K 50 iểm tra ngẫu nhiên 1
hộp trong kho đồ hộp thấy có 19 hộp chất lượng xấu.
a)Ước lượng tỷ lệ đồ hộp chất lượng xấu của kho đồ hộp với độ tin cậy 96%.
b)Với độ tin cậy 96%, ước lượng số đồ hộp chất lượng xấu trong kho, biết trong kho có .000 50 sản phẩm.
……………………………………………….Hết…………………………………………………..