-
Thông tin
-
Quiz
Tài Liệu Chuyên Toán Hình Học 10 - Toán 10
Từ hơn 40 năm nay, hệ chuyên toán ở nước ta là một hệ học chính thống bên cạnh hệ đại trà. Tuy nhiên gần đây, Bộ Giáo Dục và Đào tạo mới ban hành chính thức chương trình chuyên Toán lớp 10 và nâng xét duyệt chương trình chuyên Toán lớp 11,12 bên cạnh chương trình Toán THPT đã được ban hành năm 2006. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !
Tài liệu chung Toán 10 384 tài liệu
Toán 10 2.8 K tài liệu
Tài Liệu Chuyên Toán Hình Học 10 - Toán 10
Từ hơn 40 năm nay, hệ chuyên toán ở nước ta là một hệ học chính thống bên cạnh hệ đại trà. Tuy nhiên gần đây, Bộ Giáo Dục và Đào tạo mới ban hành chính thức chương trình chuyên Toán lớp 10 và nâng xét duyệt chương trình chuyên Toán lớp 11,12 bên cạnh chương trình Toán THPT đã được ban hành năm 2006. Tài liệu được sưu tầm giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao trong kì thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem !
Chủ đề: Tài liệu chung Toán 10 384 tài liệu
Môn: Toán 10 2.8 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Toán 10
Preview text:
ðOÀN QUỲNH (Chủ biên) - VÃN NHƯ CƯƠNG-JRAN NAM DŨNG 1
NGUYỄN MINH HÀ - ðỖ THANH SƠN - LÊ BÁ KHÁNH TRÌNH B
TÀI LIỆU CHUYÊN TOÁN H Ì N H H Ọ C * 1 0 ổ
(Tải bản lần thứ hai)
NHẦ XUẤT BẢN GIÁO DỤC VIỆT NAM
Công ty cổ phán Dịch vụ xuất bản Giáo dục Hà Nội - Nhà xuấỉ bản Gỉáo dục .Việt Nam
giũ quyên công bố tác phầm. 13-2011/CXB/157-2048/GD Mã s ố : TXT44hl-CPH
t è £ ờ i n ó i ñ ầ u
Từ hơn 40 năm nay, hệ chuyên toán ở nước ta là một hệ học chứih thống bên
cạnh hệ ñại trà. Tuy nhiên gần ñây, Bộ Giáo ñục và ðào tạo mới ban hành chính
thức chương trình chuyên Toán ỉớp 10 và ñang xét duyệt chương trình chuyên
Toán lớp 11,12 bên cạnh chương trình Toán THPT ñã ñược ban hành năm 2006.
Chúng tôi nhận thấy cần biên soạn một bộ tài ỉiặu chuyên Toán bậc THPT vói các mục ñích sail:
- Phục vụ Việc dạy và học ở hệ chuyên Toán thể hiện ñược tinh thần của
chương trình lióỉ trên, khá gẩn với chương trình và sách giáo khoa (SGK) Toán ,
nâng cao nhằm giúp học sinh có thể chuyển ñổi từ việc học ờ hệ chuyên sang hệ
không chuyên và ngược lại.
- Làm một tài liệu giáo khoa cho giáo viên dạy các lớp chuyên Toán. '
-; - - Giúp học sinh các lóp chuyên tự học ; giúp học sinh khá giỏi ồ các lớp ñại
ựà có tài ỈỊệu ñể có thể tự học, tự bổi dưỡng ỉhèm (bên cạnh SGK nâng cao)
Chúng tòi ñã mời ñược nhiều thẩy dạy ở cắc trường chuyên, lớp chuyên (dạy
các lớp bổi dưỡng thỉ toán quốc ỉế cũng như trong nước, dạy các khối chuyên ở
các trường ñại học,...) tham gia biên sọạn ñể tài liệu sật với thực tiễii giảng dạy hệ
chuyên ở nước ta, ñồng thời giới thiệu ñược phần nào ñồi nét giảng dạy ở hệ
chuyên Toán của các trường ñó.
Bộ sách Tài liệu chuyên Toán lớp 10 bao gổm 4 cuốn:
- Tài liệu chuyên Toán - ðại sộ' 10
- Tài liệu chuyên Toán - Hình học 10
- Tài liệu chuyên Toán - Bài tập ðại số 10
- Tài liệu chuyên Toáh - Bài tập Hình học 10. 3
.Các tác giả viết cuốn Tài liệu chuyên Toán - Hình học 10 này là :
- Thầy Nguyễn Minh Hà (Khối chuyên'Toán, Trường ðHSP Hà Nội) :
Chươhg Ị và Bài ñọc thêm
- Thầy Lè Bá Khánh Trừih (Trường ðHKHTN Tp Hỗ Chí Minh): Chươíĩg ỉỉ
- Thầy Vàn N hư Cương (Trường Lương Thế Vinh, Hà N ội): Chương ỉỉỉ
- Thầy ðỗ Thanh Sơn (Khối chuyên toán Trường ðHKHTN Hà Nội) : Chương IV
Thầy Trần Nạm,Dũfig(Tmờng iðHKHỊỊsí Tp Hồ Chí Minh): Chuyên ñề
Hình Ịiọv phạ%g. -
Từng tác giả chịu trách- nhiệm: về bài viết của mình- Chủ biên và biên tập viên
tôn irọrig' 'Văn phóng" củá từng ĩầc giả (người trình bày chi tiết, chặt chẽ ; người
trình bày dựa nhiều vậọ trực giạc.; người; tỊÌnh .bày phần lí thuyết phong phú, sâu
sắc ; ngưòi chú trọng phần úng dụng, bài tập.„). Chúng tôi chủ yếu. sửa chữa
những ]pi bịêụ tập, phối hợp các phận biên span của những .tác giả khác nhau ñể
chúng trợ thành một; thể thong nhặt theo, ñủng khuộn kho của chương trình.
• •: Trong tài, Ịiệu này chi trình bày- một chuyên ñề bạt buộc của chương trình là
chuyên ñề Hình học phẳng. Tác giả ñã chọn giải một số bài toán "ñiển hình” của
hình học phậng chủ yếu dựa vào các kiến thức hình học ở THCS mà hầụ như tất cả
học sinh chuyên ñều cần biết. Trong từng chương, các tác giẳ ñã cố gắng tuân thù
thệó sẵp xếp cúà;chriờng trmtil Có một sổ ñịểu cần lừ u ý ià r ’
Trong chương I (Vecỉỡ), tầc giả ñã cho nhiều ví dụ và bài tập về hình học
phảng'có ằử dậng còng cạ vectớ (chưa ñề cập ñến tích vố hướng), có nói ñến tâm tỉ
cự, tì sổ kép của hàng’và tĩ số kép của chùm. Tác giả cũng ñầ viết bấi ñọc thêm về
góc ñịnh hừớng vời ñịnh lí Ceva, vofi tì số kép ñật vào cuối chương n.
, Trong chương II (Tích 'vô hướng và ứng dụng), bên canh giá trị ĩượng giác củạ
các góc có mối liên quạn ñặc biệt, sách có giới thiệu các cống thức lượng giác ñể
sử dụng trong những chứng minh hình học ngaỳ saủ ñò. * ' ■
Trong chương m {Phuơng phấp tọa ñộ ỉrọng mặt phẳng) cò trình bày thêm
một số nội dung mà SGK Hình, học 10 riầng cao không nói ñến, chẳng hạn như
tiếp tuyến của các ñường cônic, tứứichất quạhg họccủacầcñưefng cônic....
Trong chương IV (Cúc phép biến-hình trọng- mặt phẳng)r theọ ñúng tinh thần
ì của chương trình, tác giả ñe cập ñến từng phép dời hình, ñổng dạng (tịnh tiến? ñối
xứng, quay, vị tự), chưa ñi sâu vào hợp thấnh (tích) của chúng. 4
Trọng từng chương.ẹó-nhiều .ví dụ, nhiệu bài tập, bài toán (kể cà bài thi của hệ
chuỵên, thi học sinh giỏi, Toán qụôc gia, quốc tế...). Các bài tập ñều có lời giải
hoặc hương dẫn giải ñầy ñủ trong cuốn Tài liệu chuyên Toan - Bài tập Hỉnh học ỉ'0.
Các tác giả cùng chủ biên và biên tập viên ñã rất cố gắng phối hợp'biên soạn
tài liệu chuyên Toần này. Tuy nhiên, chúng tồi biết bộ sách vẫn còn nhiều thiếu
sót bởi vì viết tài liệu dạy và học ñầu tiên cho .hệ òhủyên Tóán là một ñiểu rất khó
khăn. Trong bộ sách, có thể ñầy ñó vẫn còn dùng những kí hiệu khác nhau ñể chỉ
cùng một ñối tượng (nhưng không gây hiểu nhầm gì), ñôi chỗ có nhũng, bài tập
trùng lặp (thường với những ý tưởng giải khác nhau) và cũng có thể có ñổi chỗ
chưa ñầy ñủ chi tiết như mong muốn. Chúng tôi mòng ñởc giả lương thứ về các
ñiều ñỏ và hy vọng các thầy cô. và các em học sinh trong quá trình dạy, học, ñọc tài
lịệu nàý ñóng góp ý kiến cho chúng tôi ñể lần tái bản sau, sách phục vụ ñược tốt
hơn. Các góp ý xin gửi về : Ban Toán, Công ty cổ phần Dịch vụ xuất bản Giáo dục
Hà Nội, Nhả xuất bẩn Giáo dục Việt Nam, ỉ87,GiẩngVổ, Hà Nội.
Chúng tôi rất cám ơn eác tác giả ñã nhiệt tình tham, gia biên soạn tài liệu trong
khi bề bộn bao công việc khác và ñã buộc phải biên soạn trong một khuôn khổ
chương trình nhất ñịnh, phải phối hợp với nhiều tác giả khác (có thể với những ý
tưởng biên soạn không hoàn toàn giống nhau). Chúng tôi rất cám ơn Tiến sĩ Trần
Phương Dung ñã ñứa rà ý tưỏrrig-về' bọ-isẩch va giúp ñỡ' triền'khai' •viết bộ sách này.
Chúng tôi ñặc biệt cám ơn biến tập viên Phan Thị Minh Nguyệt, người ñã giúp các
tác giả và chủ biên sửa chữa các sai sổt, sắp xếp phối hợp các phần của các tác giả
khác nhau, khắc phục các khó khăn ñể bộ sách ñược xuất bản ñúng thời hạn, kịp
thời phục vụ bạn ñọc. Mong muốri duy nhất của chúng ta .là bộ sách này thực sự
bố ích cho cẩc học sinh ham thích và họe giỏi môn Toán, ñặc biệt giúp học sinh
chuyên toán có tài liệu học tập riêng cho hệ chụyên của mình. Chủ biên ðOÀN QUỲNH 5 BẢNG PHIÊN ÂM
TẼN MỘT SỐ NHÀ TOÁN HỌC NÊU TRONG SÁCH Phiên âm La-tinh
Phiên âm Tiếng Việt Phiên âm La-tinh
Phiên ãm Tiếng Việt Apollonius V , A-põrỊõ*ni-út Lemoine lơ-moan Brianchon Bri-ăng-sông Madaurín Mác-ló-ranh . Bunyakovsky Bu-nhi-a-cốp-xki Menelaus Mè-nê-la-uýt Cauchy Cô-si Miquel Mi-ken Caníot Cảc-nô Newton Niu-tơn Ceva Xẽ-va Pappus Pa-puýt Chasles Sa-iơ PascaJ Pat-xcan Coxeter Coỏc-xtơ Poncelet Pông-xcMẽ Descartes ðề-các Ptolemy Ptô-lê-my De Morgan ðõ Móc-găng Pythagoras Py-ta-go Desargues ðỡ-dác Slmson Xim-xơn Eudid ơ-clit Steiner Stây-ne Euler ơ-re Stewart Stỉu-oaỉ Feuerbach Phoi-c-bắc Terquem Téc-kem Gauss. Gau-xơ Thales Ta-ỉét Gergonne Gec-gon Torricelli Tõ-ri-xe-li Greitzer Gở-rai-xơ Venn Ven Heron Hè-rông Viète Vi-ét
LƯU Ý MỘT SỐ KÍ HIỆU ðược DÙNG TRONG SÁCH
(AB, A C )
góc ñịnh hướng giữa hai vectơ (A B ,A C )
góc ñịnh huớng giữa hai tia
góc lượng giác giữa hai tiá
(AB. A C )
góc ñịnh hướng giữa hai ñường thẳng W/V
ũ, V cùng phương « t t v
u, V cùng hưống ' * II IT V
11, V còng phương khạc hướng
(ABC) hoặc {A, B, o
tỉ số ñơn của A, B, c nếu A, B. c thẳng hàng (ABC)
ñường tròn ngoại tiếp ĩam giác ABC nếu A, B, c không thắng hàng
(ABCD) hoặc (A, s , c , D)
tì số kép của 4 ñiểm thẳng hàng boặc Èủa 4 diểm trên ñường tròn
S(ABCD) hoặc S(SA, SB, se, SD)
ti số kệp của 4 ñường thẳng SA, SB, s c , SD'
dt(ASC) hoặc SABC
ñiện tích tam giác ABC 6 Chương I V E C T Ơ .
81. VECTƠ VÀ CÁC PHÉP TOÁN VECTƠ
1. ðại cương vể vectơ a)V ectơ
Vectơ là một ñoạn thẳng mà ta ñã chỉ rõ ñiểm mút nào ỉà ñiểm ñầu, ñiểm mứt nào là ñiểm cuối. l'- .
ðiểm ñẫu và ñiểm cuối của vectơ theo thứ tự ñược gọi là gốc và ngọn của vectơ.
Hừớng từ gốc tới ngọn của vectơ ñược là gọi là hướng của vectớ.
Vecíơ có gốc A, ngọn B ñược kí hiệu là A B .
ðộ dài của vectơ AS chính là. ñộ dài ñoạn thẳng AB. ðộ dài của vectơ AB
ñược kí hiệu là AB . ðương nhiên Ab Ị =AB.
Vectơ có gốc và ngọn trùng nhau ñược gọì làvectơ-không. Vectơ-không có ñộ
dài bằng 0 và có hướng tuỳ ý..
Khi muốn chỉ rõ một vectơ nào ñó có ñộ dài kihác 0, ta dùng thuật ngữ "vector khác không".
Khi muốn chỉ rõ một véctơ nào ñó có ñô dài bằng 1, ta dùng thuật ngữ "vectơ ñơn vị”. b) H ai vectơ bằng n h au
Giá của vectơ-khác không AB là ñường thẳng AB. Giá của vectơ-không AA
là ñường thẳng bất kì ñi quạ A;
Hai vectơ ñược gọi là cùng phượng nếu giá của chúng hoặc song song hoặc
trùng nhau. ðương nhiên, veetơ-không cùng phương vói mọi vectơ. ðể biểu
thị hai vectơ AB và CD cùng phương, ta viết: ABỊỊCD:
Nếu giá của vecta AS hoặc song song hoặc trừng với ñường thẳng A thì ta
cũng viết ABỊỊ A ....
Hai vectơ cùng phương có thể cùng hướng, có thể ngược hướng. ' • ; ; >■:Ai . , V ' . •;
ðể biểu thị hai .vectơ AB, CD cùng hướng, ta viết: /45 t t CD (h.1.1).
ðể biểu thị hai vectơ AB, CD ngược hướng, ta viết: A B ti CD (h.ĩ.2)
Với hai vectơ-khác không AB, Cð, ta có : ÃỖTTÕ) ' ABỊỊ CD <? a ố ĩ ì c d ;
Vectơ-không ñược.quỵ ước là cùng hướng với mọi vectơ, ngược hưófng với mọi vectơ.
Hai vectơ ñựợc gọi là bằng nhau nếu chúng cùng hướng và cùng ñộ dài.
ðể biểu thị hai vectơ AB, CD bằng nhau, ta viết: AB - CD .
ðương nhiên tất cả các vectở-không bằng nhau. Do ñộ, người ta dung kí hiệu
0 ñể chỉ các vectơ-không.
Vậy, nếu Ạ, B là hai ñiểm trùng nhạu thì AA = BB = ~Ằb = BA = õ .. c) V ectơ tự do
Có rất nhiều veẽtơ cùng bằng một vectơ cho trứớc. Tập hợp các vectơ này
ñược cói lặ.một vectơ (vectơ tự ño). Một vectơ tự do hoàn toàn xác ñịnh nếu la
biết hướng và ñộ dài của nó. Vectơ tự do thường ñược M hiệu ñơn giản là ai, b, c, X, y, z d) Phép dựng vectơ
,Cho trước vectơ a . Với mỗi ñiểm M, tổn tại. duy nhất ñiểm. N sao cho MN = ã. 8 2.
Các phép toárí vecỉơ a) Phép cộng hai vectơ
Tổng của hai vectơ a và b là một vectơ ñược xác ñịnh như sau :
Từ một ñiểm 0 tuỳ ý vectơ AB ~ b . 0 B
Vectơ OB ñược gọi là vectơ tổng của hai vectơ a và b Ị.ịình JJ
và kí hiệu là a + b (h.1.3)/
Từ ñịnh nghĩa phép cộng hai vectơ, ta có ngay các quy tắc quan trọng sau :
• Quy tắc ha ñiểm :
Với ba ñiểm A, B, c bất k ì: AC = AB + BC.
• Quy tắc hình bình hành (h.l .4): D c
Với hình bình hành ABCD : ÃC-=ÃB + ÃD .
Phép cộng vectơ có các tính chất sau :
• a + b ~ b + a (giao hoán),
• a + ị ĩ + cj = ịa + bỴ+ C (kết hợp). • a + 0 ~ a .
Nhờ tính chất kết hợp :
- Các tổng a + ịh + c j , {a +
+ r ñược viết ñơn giản là à + b + c .
- Quy tắc ba ñiểm ñược mở rộng thành quy tắc n ñiểm :
ÁxAn ■= AỵA2 + A2Á3 +... + An_xAn . b) Phép trừ hai vectơ
Vectơ b ñược gọi là vectơ ñối của vectơ a khi và chỉ khi b t ị a và \b\ ~ \a\
ðể biểu thị vectơ b là vectơ ñối của vectơ a , ta viết: b = - a .
ðường nhiên vectơ b là vectơ ñối của vectơ a khi và chỉ khi vectơ a là vectơ
ñối của vectơ b . Nói cách khác, -(-ứ) = a .
Vì lí dọ trên, khi b = - a <=> a - - b , ta n ó i: a và b là hai vectơ ñối nhau.
Dễ thấy, ổ và ố là hai vectơ ñối nhau khi và chỉ khi a + b = 0.
Hiệu của vectơ a và vectờ b ỉà một vectơ, kí hiệu là a - b , xác ñịnh như sau : a - b ~ a + (-Ỉ)
Hai qụy lắc sau ñây là quan trọng ñối với phép trừ vectơ:
• AB = OB - OA (O là ñiểm tuỵ ý).
• a = b + c <^>a - b - C (quy tắc chuyển vế). c)
P hép n h ố n m ộ t vectơ vói m ột số thực ^
Tích của số thực k với vectơ. a là một vectơ, kí hiệu là k a , xác ñịnh như sau :
• Nếu k - 0 hoặc ữ = 0 thì ỉca = 5.
• Nếu k > 0 và a
õ thì ka tT a và \ỊĨa\ = k\a\.
• Nếu k < 0 và a
* 0 thì ka T ị a và Ika\ = -k\a\.
Từ ñịnh nghĩa trên, ta có ngay các hệ quả sau :
• Nếu ka ~ õ thì k = 0 hoặc a = ô . . \ka\ = \k\\a\.
Phép nhân vectơ với số thực có các tứìh chất cơ bản sau :
• ia = a ; (-l)ứ = - a .
• kựa) = (kỉ)a.
• (k +. ĩ)a = ka + la .
• k(a + b) = ka + kb ; k(a - b) = ka - kb. 3. Các yí cỊỊụ
Ví dụ 1. Cho tam giác ABC và ñiểm M. Chứng mình rằng : M là trung ñiểm
của BC khi và chỉ khi AM = ^-(Aổ + AC) .
Giải. Ta có : M là trung ñiểm của EC khi và chỉ khi MB + MC = õ
ÃB - ĂM + ~ÃC - ĂM = õ o ĨÃM = ÃB + ÃC
o ÃM = ị( Ã B + ÃC) . □
Ví dụ 2. Nếu M, N theo thứ tự là trung ñiểm của các ñoạn AD, BC th ì:
ẶĨN = Ỉ(ĂỖ + DC) = j( Ẵ C + DB) . Giải. Chú ý rằng
+ MD = õ; /V# + iVC = 0, ta c ó :
2 m = X M + ÃB + m ỳ + ÌM ð + ðC + CN) .
= ( M + MD) + (BN + €N ) + {AB + DC) ^ Ã ẽ + v c : Suy r ạ :
MV == Ì ( Ã Ỉ + DC) . : (ì)
Tương tự: MĨV = ^ ( Ã c + D B). (2)
Từ (Ị) và (2) suy ra: MN = ị(Ã B + DC) = ị ( Ã C + DB) . o
Ví dụ 3. Cho tớ giầc ABCD. Các ñiểm M, N theo thứ tự thay ñổi trên các cạnh AM CN ^
AD, CB sao cho ——- = ~~~. Tìm quỹ tích trung ñiểm Ị của MN. AD CB
Giẩi. (h. 1.5) Gọi E, F theo thứ tự là trung ñiểm của AC, BD.
Thuận. Giả sà í thọả mãn ñỉềú kiện ñề bài. _ AM C N _ _ * ðặt
- —— = k. ðương nhiên AM = kAD, CN - kCB (1) Ạ u c B và 0 < i < 1 (2)
Từ ( 1), yới chú ý rằng ỉ, E, F theo thứ tự là trung ñiểm củạ MN, AC, BD, theo Vð2, ta có: D c
Ẽỉ = ị(Ã M + CN) ;
■"= k.ị(A D + CB) = kEF . (3)
Từ (2) và (3) suy ra / thuộc ñoạn EF.
ðảo. Giả sử./ thuộc ñoạn EF,
Từ (1), dễ thấy tồn tại các ñiểm. M, N theo thứ. tự thuộc cắc ñoạn AD, CB sao AM ' CN _ — — ~ cho -777 =
= k .Ta. có, AM = kAD , CN = kCB (3). AD CB Từ (2) và (3) suy ra : ,
ÍĨM = ĨÉ + ỆẴ + AM = ĨẼ + ẼĂ + kÃD
[ĨN = ĨẼ + EC + CN = ĨẼ + ẼC + kCB
=> ĨM[+ ĨN = 2ĨÈ + (ẼẴ + ẼC) + k(ÃD + CB)
= 2IE + 0 + k.2ẼF= 0,
ðiều ñó có nghĩa Ị là trung ñiểm-của ñoạn MTV.
Kết luận. Quỹ tích ñiểm / là ñoạn EF.
Ví dụ 4. Cho tam giác ABC và ñiểm G. Các mệnh ñề sau tương ñương :
a) G là trọng tâm của tam- giác ABC. b) GẦ + GB + *GC = õ
c) MA + m + MC = 3MG VM. Giải.
(a => b) Gọi A' là giáo ñiểm của AG VỐA BC. Ta c ố : GA + 2GÀ' - 0 (i).
Mặt khác, vì A ỉà trung ñiểm của BC nên theo VD I : GB + GC = 2GA' (2).
Từ (1) và (2) suy ra : GA + GB + GC = ố . ^
(£.=> à) Gọi A', B' theo thứ tự là trung ñiểm của BC, 'CA.
VÍ GẴ + GB + GC = õ nên theo VD ỉ : GA + 2GA' = õ ; GB + 2GB' = õ .
Suy ra : G thuộc AA' và
Do ñó, ƠTà trọng tấỵn củạ tam giác ABC.
(b « • c) Ta có : GA + GB + GC = Õ .
~MẢ + ĨắB + MC =ĨMG V M. □ .
Ví dụ 5. Chứng minh rằng các tam giác ABC, A'B'C' có cùng trọng tâm khi và
chỉ khi AA' + BB' + CC' = ọ .
Giải. Gọi G, G' theo thứ tự là trọng tâm của các tam giác ABC, A'B'C'.
Theo Vð 4, ~GA + GB ị GC '=■ õ ; ÉTÃ*' + 'G7? + G X ' = 0 . Do ñó : 3 ^ ' + ÃA'
^G B + BB' + ¥ g ' -^GC + CC' + C 7g ‘' .
= {GA + ^ + ^ ) - ( G rA' + G TB , + G 7C ,) + (AA' + BB',+ CC')
— AA .+ BB' +-CC'.
Vậy : Các tam giác ABC, A'B'C' có cung trọng tâm
ó GG’. = õ ■<=> ÃA' ■+ BB' + CC' = 0. □
Ví dụ 6. Cho M, N, p, Q, R, S‘ lần lượt là trung ñiểm của các cạnh AB, BC,
CD, DE, EF, FA của lực giác ABCDEF. Chứng minh rằng các lam giác MPR,
NQS có cùng trọng tâm. Giải. •
Cách ỉ. Gọi‘G là trọng tâm của tam giác MPR. Theo VD 4, ta có :
GM 4- GP + GR ~ 0
.=> i(G A + GB) + ~(GC + GD) + ị(Ỡ £ + GF) = 0
=>^(GB + GC) + j(V D + GE) + ~(GF + GA) = 0 => GN +G£> + GS ^ õ. Từ ñó:,theo VD4, G1
Vậy, các tam giác Mỉ. Cách 2. (h.1.6) Ta có MN + PQ.+ RS = ^
= —(AC + CE + EA) = 0. Hình ỉ.6
Vậy, theo VD 5, cắc tam giấc MPR, NQS có cùng trọng tâm. □
Ví dụ 7. Với ba vectơ a, b, c bất kì, chứng minh rằng :
a) \a + b\< Ịữị + \b\. ðẳng thức xảy ra ó a TT b.
b) Ị|ứỊ - \b\\ < \ơ - b\. ðẳng thức xảỵ ra <=> a T f b. Giải.
a) Lấy các ñiểmv4, B, c sao cho AB = a , BC = b .
Theo ñình nghĩa phép cộng vectơ: AC - a + b.
Vậy, theo bất ñẳng thức tam giác, ta có : "%
\a + b\= A C < A B + BC = \a\ + \b\.
ðẳng thức xảy ra <=> B thuộc ñoạn AC <=> AB TT BC o a T t ỉ . b) Theo câu a, ta có :
ị\a\ = \ (a-h) + ĩ \ < \ a - b \ + \b\
| 6| = Ị (ử - a) + a\ < \b - a\ + |ữ|
ị \ a \ - \ b \ < \ a - b \
ỊịSị - ịa\ < \b ~ a\
=* ị|2 | - | ỉ | | £ | 2 . - ỉ |.
\ ữ - b ) t t b i”S ttr;ja|> iS | -* 7 ðẳng thức xảy r a o o
O ’a T t b . □ ( ỉ - a) T t a
[ ỉ t t ứ ; j ỉ |> |ơ |
Ví dụ 8. Cho hai ñường tròn ( 0 j ; /?j), (ỡ 2 ; Rỷ. Cảc ñiểm M ị, M2 theo thứ tự
thay ñổi trên (ƠJ; /?ị), (ơ2 ; /??)- Tìm quỹ tích thing ñiểm M của MỊ/Vf2. Giải, (h.1.7)
Thuận. Gọi 0 là trung ñiểm của o j0 2.
Giả sử M thoả mân ñiểu kiện ñề bài.
Ta cọ : ÕM = ị(ÕjAíj + 02M2) = - M20 2).
Từ ñó, theo VD7 : i Ị õ ìMíj+ 0 2M ^j > |ỡm| > ị OịMịỊ - \m 20 2 14
Suy ra : M thuộc hình vành khăn ự/í)
xác ñính bởi hai ñường tròn \ ỉ 1 \
0 ; i ( « , + / ỉ 2 )
ðảo. Giả sử M thuộc (Ji). ðương nhiên, |( y R v. , vj + -r R , 2 v )j,> ^ O M >^ ỉ|J 2 ? n, - R < j V2 |Ị. Do — ; Hinhl.7 ■ 7 1 ^ r 1
ñó, các ñường tròn o ; ị Rị , I^AÍ ; R2 j hoặc cắt nhau hoặc tiếp xúc với nhau.
Nếu các ñường tròn Ị^o ; 2^1 j ’ 2^ 2) n^au 13 một trong
hai giao ñiểm của chúng là N. Nếu các ñường tròn
; ^-/?j j vă M ; ị R2 j
tiếp xúc với nhau thì tá gọi tiếp ñiểm của chúng là N.
Trên tia 0 2N lấy ñiểm Mị sao cho N là trung ñiểm của của 0 2Mị. Trên tia
MịM ỉấy M2 sao cho M là trung ñiểm của M|Af2- (1)
Vì ON là ñường trang'bình của tain giác Ọ $L \0\ nên OịMị - 2ON = Rị (vì
N thuộc o ; ị R ị |). Suy raAfj thuộc (Oị ; R{). (2)
Vì NM là ñường trung bình của tam giác M\M20 2 nên Ớ2A^2 - 2NM - R2 (vì ( 1 V • ,
N thuôc M ; ^rR2 ). Suy ra M2 thuộc (ỡ 2 ; # 2)- (3) V )
Tữ (1), (2), (3) suy ra M thoả mãn ñiều kiện ñề bài.
Kết luận. Quỹ tích M là hình vành khăn (Jíf). □ \
Ví dụ 9. Cho ñiểm M nằm trên cạnh BC của tam giác ABC. Chứng minh rằng : MC MB AM
Giải. (h. 1.8). Gọi N là ñiểm trên cạnh AB sao cho MN Ị Ị ẠC. Ta có : ——* — . . -------- .
a n -rr N M — 1 AM = AN + NM = i ^ A B + ^ A C . (1) Ao /»c<
Mặt khác, theo ñịnh lí Thales : AN MC NM MB (2) AB ~ BC ; AC ~ BC ' MB
Từ(l) và (2) suy ra : AM = ~ r A B + ~ r A C . □ d (J B C H ìn h'ỉ.8
Nhận xét. VD 9 là sự mở rộng của VD 1,
Ví du 10. ðường trốn nội liếp (ỉ) của tam giác ABC theo thứ tự tiếp xúc với
các cạnh BC, CA, AB tại D, E, F. Chứng minh rằng :
a) aĩẦ + bỉB + c ĩc = 0.
b) aĨD + bĩẼ + cĨF ~ ọ . Giải. •
a) (h.l .9) Gọi A' là giao ñiểm của Ạ1 yà BC
Theo Ưnh chất của ñửờng phân giác, ta có A'C b . . A'B c A ’B A'C A'B + A ’C a ( c 1) b ■b + c ■ b + ,c. Hình 1.9 ac „ ỈA' BA' h + r ã va —— = — = —- — L- — —,— ( ỈA BA c b + c 2)
Trong tam giác IBC, theo VD 9 : ỈA' = ~ ~ -ỈB + ' B / c BC BC
Tứ ñó, chd ý tới (1), ta có : ỈA ' = b ỈB + c ĩ c . (3) b + e — •
ĩ A ' •
Mặt khác : ỈA' = -~~~ỈA ỈA
; Từñó, chú ý tới (2),ta có : ỈA' /A. b + c (4)
Từ (3) và (4) suy ra : aỉA + bỉB + cỉC - 0-
b) (h. 1.10) ðặt AE = AF ~X\ B F -B D = y\C D = CE = z.
ðương nhiên :y + z = a ,z + x = b>x + y = c.
Trong các tam giác ỈBC, ỈCA, ỈAB, theo VD 9, ta có
aĨD = zĨB + y ĩc
CỈF = yỉA + XỈB
=> aỉð + bỉE + CỈF — (y + z)ỈA + (z + x)ỈB + (jc + ỳ)ỈC
— ạỉA + bỉB + CỈC.
Từ ñó, chú ý tới câu a), ta cồ : aỉD + blE + CĨF = õ . □
VI dụ 11. Cho ña giác lồi AịA2
A„ và các vectơ ñơn vị €ị (1 < i < n) theo
thứ tự vuông góc với AịAi+l (xem An+l = Ax), hướng ra phía ngoài ña giác. Chứng minh rằng:
+ Ả2 A3e2 +... + AnAlert = 0 (ñịnh lí con nhím).
Giải, (h.1.11) Từ câu b) trong VD 10, dễ thấy ñịnh lí con nhím ñúng ñôi với tam giác (1).
Giả sử ñịnh lí con nhím ñúng với (« - 1) - giác lồi (n 2 4) (2).
Dụng vectơ ñơn vị e vuông góc với Ả ịA ^ ị,
hướng ra phía ngoài tam giác AỉAn_ỉAn.
Áp dụng (1), (2) tương ứng cho tam giác a 2
A ^ ị \ và.(« - 1) - giác AlA2...AỊI_ĩ , ta có :
+ K A\ẽ*n+ Ai \ - i ĩ = 3
[ A ^ I -+ ^2A3e2 + —+ An- ỉA\(~e) - 3.
Suy r a : AjA2et + A2À3e2 +...+ A„_ịAnen^ + AnAị7n = ồ.
ðiều ñó có nghĩa ỉà ñịnh lí con nhím ñúng với /2-giác lồi.
Vậy, theo nguyên lí quy nạp, ñịnh ư con nhím ñúng với mọi ña giác lồi. 17 2A-CT HÌNH HỌC 10
Ví dụ 12. Cho tứ giác ABCD ngoại tiếp ñường tròn
(/). Hai ñiểm E, F theo thứ tự là trung ñiểm của AC,
BD. Chứng minh rằng /, E, F cùng thuộc một ñường thẳng.
Giải, (h.1.12). Gọi M, N, p, Q theo thứ tự là tiếp
ñiểm của (/) với AB, BC, CD, DA ; X, y, z, ỉ là khoảng
cách ữ A ,B , c , D tới các tiếp ñiểm tương ứng.
Theo ñịnh lí con nhím, ta có : Hình 1.12
(x + y)ĨM + cy + z)ĨN + (z + t)ĨP + (t+ x)ĨQ = ãs*
=> (yĩẴ + xĨB) + (zĩẼ + y lc ) + ị t ĩ c + ZỈD) + (xĩB + tỉẰ) = 0
=> (y + 0(M + IC) + (x + z)ỰB + ID) = 0
. => (y + t)ĨÈ + (x + z)ĨF = õ
=> ĨẺ Ị ịlỉ.
ðiều ñó có nghĩa là /, £, F thẳng hàng. □
Ví dụ 13. Về phía ngoài tam giác ABC, ta dựng các tam giác ñồng dạng XBC,
YCA, ZAB. Chứng minh rằng cáo tam giác ABC, XYZ có cùng trọng tâm.
Giỏi. (h. 1.13). Gọi H, K, L theo thứ tự là hình chiếu củaX, Y, z trẽn BC, CA, AB.
Gọi ea, eb, ec là các vectơ ñơn vi, hướng ra ngoài tam giáệ ABC và theo thứ tự
vuông góc với BC„ CA, AB.
Vì các tam giác XBC, YCA, ZAB ñồng dạng nên ;
BH = CK = AL = m ; (1) B C ~ CA ~ AB XH YK ZL = n . (2) B C ~ CA ~ AB Từ (1) và (2), ta c ó : BX + CY + AZ
= BH + HX + CK + KY + AL + Z z
. = (BĨỈ + CK + ÃL) + (HX + KY + LZ)
= m(BC + CA + AB) + n(BCeữ + CAeb + ABec)
• = n(BCeữ + CAeb + ABec) . 18 2B-CT HÌNH HỌC 10
Từ ñó, theo ñịnh lí con nhỉm, BX + CY + KL = 0 .
Vậy, theo VD 5, các tam giác ABC, x y z có cùng trọng tâm. □
Ví dụ 14] cho tam giác ABC và ñiểm M nằm trong tam giác. Gọi Sữ, sb, Sc
theo thứ tự là diện tích các tam giác MBC, MCA, MAB. Chứng minh rằng:
SaMA + SbMB + ScMC = Õ. Giải, (h.1.14)
Gọi A' là giao ñiểm của các ñường thẳng AM, BC.
Trong tam giác MBC, theo VD 9 : 777*' _ A'C 772 = BC BC ■
Chú ý làng : A B SMA.B SMAB sc H M 1 J 4 , , A'C _ sb A 'B _ s c ta có :
■___ = — —— * ——~ = ----- — . . BC sb+sc BC sb+sc Suy r a : ÃM! = * _ JĨB + -f T - i t e . (1) s„+sc s„ + sc
Lai chú ỷTÌng: ~ =
= ệ a x = .V .'A± .V :ẹ . MA SMAB SMAC SmaB +Smac sb + Sc
và MA' T i M A, ta cỏ : = (2) + ? c
Từ (ỉ) và (2) suy ra : SaMA + SbMB + ScMC = õ . Nhận xét.
1. Cho M trùng vói trọng tâm G hoặc tâm ñường tròn nội tiếp / của tam giác
ABC, ta nhận lại ñược các kết quả quen thuộc:
GÃ + GB + GC = 0 ; ÕĨẴ + bĨB + c ĩẽ = 0 .
2. Nếu M nằm ngoài tam giầc ABC, ta có kết quả tương tự :
~Sa MA + sb MB + Sc MC = 0 (khi M thuộc góc BAC và góc ñốì (tình của nó).
SaMA - SbMB + ScMC = ồ (khi M thuộc góc CBA va góc ñối ñỉnh của nó).
Sa MA + sb MB - ScMC = õ (khi M thuộc gộc ACB và góc ñốì tình của nó). 19