lOMoARcPSD| 47270246
MỤC LỤC
1. Quan đim cơ bn ca Ch nghĩa Mc - Lênin v giai cấp công nhân và sứ mệnh lịch sử th gii ca giai
cấp
công nhân.......................................................................................................................................................3
Quan điểm ca Ch nghĩa Mác - Lênin v giai cp công nhân...............................................................3
S mnh lch s ca giai cp công nhân................................................................................................3
Điu kin thc hin s mnh lch s......................................................................................................3
2. Giai cấp công nhân và việc thực hiện sứ mệnh lịch sử ca giai cấp công nhân hiện
nay...............................3
Giai cp công nhân hin nay...................................................................................................................3
Thc hin s mnh lch s ca giai cp công nhân hin nay.................................................................4
3. Sứ mệnh lịch sử ca giai cấp công nhân Viêt Na
.....................................................................................5
Thuộc tính cơ bản ca giai cp công nhân:..........................................................................................5
Phương hướng xây dng giai cp công nhân Vit Nam hin nay:.......................................................6
4. Ch nghĩa xã hội; Thời kỳ qu độ lên ch nghĩa xã
hội..............................................................................6
1. Ch nghĩa xã hội.................................................................................................................................6
2. Thi k quá độ lên ch nghĩa xã hội...................................................................................................6
5. Qu độ lên ch nghĩa xã hội ở Việt
Nam....................................................................................................7
1. Tính tt yếu ca thi k quá độ lên ch nghĩa xã hội...............................................................................7
2. Đặc điểm ca thi k quá độ lên ch nghĩa xã hội Vit Nam................................................................7
3. Con đường quá độ lên ch nghĩa xã hội Vit Nam...............................................................................7
4. Gii pháp thc hiện quá đ lên ch nghĩa xã hi Vit Nam..................................................................7
5. Vai trò của Đảng Cng sn Vit Nam......................................................................................................7
6. Dân ch và dân ch xã hội ch
nghĩa........................................................................................................7
I. Dân ch và nn dân ch xã hi ch nghĩa............................................................................................7
II. Dân ch xã hi ch nghĩa...................................................................................................................8
Vai trò ca nn dân ch xã hi ch nghĩa trong xây dựng và phát triển đất nước..................................8
Làm thế nào để phát huy dân ch hi ch nghĩa ở Vit Nam hin nay...............................................8
Vai trò ca sinh viên trong vic nhn thc và xây dng nn dân ch XHCN..........................................8
7. Nhà nưc xã hội ch nghĩa; Phân tch mi quan hệ gia chức nng giai cấp (trấn p) và chức nng xã hội
(xây dựng) ca nhà nưc xã hội ch nghĩa.......................................................................................................9
B. Phân tích............................................................................................................................................9
C. Gii pháp............................................................................................................................................9
D. Kết lun..............................................................................................................................................9
8. Nhà nưc php quyn xã hội ch nghĩa ở Việt
Nam...................................................................................9
lOMoARcPSD| 47270246
I. Quan niệm và đặc điểm của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt
Nam:......................................9
II. Phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện
nay:..........................................................................................................................................................10
III. Trách nhiệm cá nhân trong việc góp phần xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
hiện nay:...................................................................................................................................................10
9. Cơ cấu xã hội - giai cấp trong thời kỳ qu độ lên ch nghĩa xã hội; Liên minh giai cấp, tầng lp trong thời
kỳ
qu độ lên ch nghĩa xã hội...........................................................................................................................10
I. Khái niệm và vị trí của cơ cấu xã hội - giai cấp.......................................................................................10
II. Sự biến đổi của cơ cấu xã hội - giai cấp.................................................................................................10
III. Liên minh giai cấp, tầng lớp................................................................................................................10
10. Cơ cấu xã hội - giai cấp và liên minh giai cấp, tầng lp trong thời kỳ qu độ lên ch nghĩa xã hội ở Việt
Nam 11
I. Khái niệm và vị trí của cơ cấu xã hội - giai
cấp:......................................................................................11
II. Sự biến đổi của cơ cấu xã hội - giai cấp:................................................................................................11
III. Liên minh giai cấp, tầng lớp:...............................................................................................................11
IV. Phương hướng cơ bản để xây dựng cơ cấu xã hội - giai cấp và tăng cường liên minh giai cấp, tầng lớp:.12
11. Dân tộc trong thời kỳ qu độ lên ch nghĩa xã hội...............................................................................12
I. Quan điểm của Mac-Lenin về vấn đề dân
tộc:.........................................................................................12
II. Dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam:................................................................................................13
III. Kết luận và định hướng phát triển:......................................................................................................13
12. Tôn gio trong thời kỳ qu độ lên ch nghĩa xã hội..............................................................................13
I. Quan điểm của chủ nghĩa Mác về tôn
giáo:.............................................................................................13
II. Tôn giáo ở Việt Nam:...........................................................................................................................14
13. Khi niệm, vị tr, chức nng ca gia đình; cơ sở xây dựng gia đình trong trong thời kỳ qu độ lên ch
nghĩa xã hội..................................................................................................................................................14
I. Khái niệm, vị trí và chức năng của gia đình:...........................................................................................14
II. Cơ sở xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội:.......................................................15
14. Xây dựng gia đình Việt Nam trong thời kỳ qu độ lên ch nghĩa xã hội.................................................15
I. Cơ sở lý luận về xây dựng gia
đình:........................................................................................................15
II. Vai trò của gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ:.............................................................................15
III. Thực trạng gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ:............................................................................15
IV. Phương hướng xây dựng gia đình Việt Nam theo định hướng xã hội chủ nghĩa:....................................16
V. Liên hệ thực tiễn:.................................................................................................................................16
1. Quan đim cơ bn ca Ch nghĩa Mc - Lênin v giai cấp công nhân và sứ mệnh
lịch sử th gii ca giai cấp công nhân.
Quan điểm ca Ch nghĩa Mác - Lênin v giai cp công nhân
1. Khái nim giai cp công nhân:
lOMoARcPSD| 47270246
Kinh tế - xã hi: Giai cp công nhân bao gm những người lao động trc tiếp hoc gián tiếp vn hành các
công c sn xut công nghip hiện đại, to ra ca ci vt cht cho xã hi mi. H là những người không
s hữu tư liệu sn xut và phi bán sức lao động để sng.
Chính tr - xã hi: Giai cp công nhân là sn phm ca quá trình phát triển tư bản ch nghĩa, bị bóc lt
giá tr thặng dư bi giai cấp tư sản. H đại diện cho phương thức sn xut mang tính xã hi hóa cao
có s mnh ph định chế đ tư bản ch nghĩa, xây dựng ch nghĩa xã hội và ch nghĩa cộng sn.
2. Đặc điểm ca giai cp công nhân:
S dụng máy móc và lao động xã hi hóa, tạo ra năng suất lao động cao.
Đại din cho lực lượng sn xut tiên tiến, có tính t chc, k lut, và tinh thn cách mng trit đ.
Là giai cp cách mng, có vai trò lãnh đạo trong công cuc cách mng xã hi. S mnh lch s ca
giai cp công nhân
1. Giai cp mang s mnh lch s:
Đại diện cho phương thức sn xut mi tiến b.
Có mâu thun trc tiếp vi giai cp thng tr đương thời.
Có h tư tưởng riêng, đc lp và tiến b.
Có chính đảng riêng, độc lập lãnh đạo phong trào cách mng.
2. Ni dung s mnh lch s:
Xóa b chế độ tư bản ch nghĩa, loại b h thng da trên bt công, áp bc và bóc lột lao động.
Xây dng xã hi cng sản văn minh, nơi con người được gii phóng, sng t do, bình đẳng và hp tác
vi nhau.
Gii phóng toàn b nhân dân lao động, m ra con đường phát trin mi cho xã hội, hướng ti mt
tương lai dân ch, công bng.
3. Đặc điểm s mnh lch s:
Bt ngun t tiền đề kinh tế - xã hi ca quá trình sn xut mang tính xã hi hóa.
Mc tiêu là giải phóng con người khi áp bc và bóc lt, xây dng mt xã hi mi tiến b và công bằng hơn.
Điu kin thc hin s mnh lch s
1. Điu kin khách quan:
Địa v kinh tế và chính tr - xã hi ca giai cp công nhân.
Mâu thun vi giai cấp tư sản, tinh thn cách mng trit đ.
2. Điu kin ch quan:
S phát trin v s ng và chất lượng ca giai cp công nhân.
Vai trò lãnh đo ca Đng Cng sn và liên minh giai cp.
Tóm lại, theo quan điểm ca Ch nghĩa Mác - Lênin, giai cp công nhân lực lượng tiên phong trong cuộc đấu tranh chng áp
bc, bt công, vi s mnh lch s xóa b ch nghĩa tư bản xây dng xã hi ch nghĩa. Với s lãnh đạo của Đảng Cng sn,
h s hoàn thành s mnh lch sử, hưng ti mt xã hi công bằng và văn minh.
2. Giai cấp công nhân và việc thực hiện sứ mệnh lịch sử ca giai cấp công nhân hiện
nay.
Giai cp công nhân hin nay
1. Khái nim giai cp công nhân:
Lực lượng sn xut trc tiếp: Giai cp công nhân là những người lao động không s hữu tư liệu sn xut,
phi bán sức lao động cho các nhà tư bản để sinh sng. H tham gia trc tiếp vào quá trình sn xut
trong các nhà máy, xí nghiệp, cơ sở công nghip và dch v sn xut ln.
B bóc lt giá tr thặng dư: Công nhân bị các nhà tư bn bóc lt giá tr thng dư, phần giá tr mà h to ra
nhưng không được tr lương tương xứng.
Lực lượng cách mng tiên phong: Giai cp công nhân có tiềm năng và sứ mnh cách mng ln nht
trong vic lt đ chế độ tư bản ch nghĩa và xây dựng xã hi ch nghĩa.
2. Đim ging nhau gia giai cp công nhân hin nay và thế k trước:
V trí trong quan h sn xut: Không s hữu tư liệu sn xut, phi bán sức lao động để kiếm sng.
lOMoARcPSD| 47270246
Tính b bóc lt: B bóc lt giá tr thặng dư, mức lương không tương xứng vi giá tr h to ra.
Vai trò tiên phong cách mng: Là lực lượng tiên phong trong các cuộc đấu tranh xã hi và phong trào
cách mng.
Mâu thun vi giai cấp tư sản: Mâu thun li ích vi giai cấp tư sản, thúc đẩy phong trào đấu tranh lao
động.
Chu s thay đi t khoa hc công ngh: Phi thích nghi vi s thay đổi nhanh chóng ca khoa hc công
ngh.
3. Nhng biến đổi và khác bit ca giai cp công nhân hiện đi:
Xu hướng “trí tu hóa”: Công nhân hiện đại không ch là lao động chân tay mà còn là lao động trí óc, yêu
cu tri thc và k năng cao.
Xu hướng “trung lưu hóa”: Mặc dù có nhng ci thin v mc sng, công nhân vẫn đối mt vi tình
trng bóc lt t các tập đoàn xuyên quốc gia và nhà nước tư bản phát trin. Thc hin s mnh
lch s ca giai cp công nhân hin nay
1. Ni dung kinh tế:
Nhim v ca công nhân:
T động hóa và đi mi công ngh: Nm vng k năng sử dng máy móc hiện đại, t động
hóa để gia tăng năng suất và chất lượng sn phm.
Sáng tạo và đổi mới: Đóng góp ý tưởng ci tiến quy trình sn xut, nâng cao hiu qu làm
vic.
Hc tập và nâng cao trình đ: Trau di kiến thc, k năng mới để đáp ứng yêu cu công vic
và cnh tranh th trường.
Hành động ca công nhân:
Đấu tranh cho mức lương công bằng: Đàm phán, thương lượng để đạt đưc mức lương
xứng đáng.
Yêu cầu điều kin làm vic an toàn: To môi trường làm vic lành mạnh, đm bo an toàn
sc khe.
Tham gia các hot đng công đoàn: Bảo v quyn li chung của người lao động, đấu tranh
chng vi phm pháp luật lao động.
2. Ni dung chính tr - xã hi:
Nhim v ca công nhân:
Đấu tranh chng áp bc và bt công xã hi: Giành quyn lợi cho người lao động, đảm bo
lương bổng và điều kin làm vic tốt hơn.
Lãnh đạo quá trình đổi mới: Lãnh đạo công cuc công nghip hóa và hiện đại hóa đất nước.
Xây dựng nhà nước pháp quyn xã hi ch nghĩa: Tham gia xây dng b máy nhà nưc
trong sch, vng mnh.
Hành động ca công nhân:
Tham gia phong trào đu tranh giai cp: T chức và tham gia các phong trào công đoàn,
đình công, biu tình.
Tham gia quản lý nhà nước và xã hội: Đóng vai trò trc tiếp trong công tác qun lý nhà
c và xã hi.
Hp tác quc tế: M rng liên kết vi các phong trào công nhân quc tế, đu tranh cho hòa
bình và chng bóc lột lao đng.
3. Nội dung văn hóa - tư tưởng:
Nhim v ca công nhân:
Bo v và phát triển tư tưởng xã hi ch nghĩa: Củng c nim tin vào h tư tưởng Mác-
Lênin, vượt qua thách thc t các h tư tưởng đối lp.
Gìn gi và phát huy các giá tr văn hóa tiên tiến: Xây dng h giá tr mi da trên công
bng, sáng to, dân ch, và t do.
Hành động ca công nhân:
Tuyên truyền tư tưởng cách mng: Truyền bá lý tưởng cách mng tại nơi làm việc và trong
cộng đồng.
lOMoARcPSD| 47270246
Chng lại văn hóa tiêu cực: Phản đối s xâm nhp của các quan điểm tư sản và li sng tiêu
cc.
Đấu tranh chng s suy thoái trong Đảng: Đấu tranh vi nhng biu hin suy thoái, tha hóa
trong đội ngũ cán bộ và đảng viên.
Tóm li, giai cp công nhân hin nay tiếp tc thc hin s mnh lch s ca mình bằng cách đóng góp vào nn kinh tế, tham gia
vào các phong trào chính tr - xã hi, và xây dng nền văn hóa - tư tưởng tiến b. H phải đối mt vi nhiu thách thc mới nhưng
vn gi vai trò tiên phong trong vic xây dng mt xã hi công bng, dân chủ, và văn minh.
3. Sứ mệnh lịch sử ca giai cấp công nhân Viêt Na
ĐẶC ĐIỂM GIAI CP CÔNG NHÂN Khái
nim giai cp công nhân:
Phương thức lao đng: Giai cp công nhân là những người lao động (gián tiếp hoc trc tiếp) có tính cht công
nghiệp để to ra ca ci vt cht cho xã hi.
Địa v đối với tư liệu sn xut: Trong ch nghĩa tư bản, giai cp công nhân là những người không có tư liệu sn xut,
phi làm thuê, bán sức lao động cho nhà tư bản và b bóc lt v giá tr thặng dư.
Thuộc tính cơ bản ca giai cp công nhân:
Phương thức lao đng: Vn hành các công c sn xut mang tính công nghip hiện đại và xã hi hóa cao.
V trí trong quan h sn xut: Trong ch nghĩa tư bản, b bóc lt giá tr thặng dư; trong chủ nghĩa xã hội, làm ch các
tư liệu sn xut ch yếu và lãnh đo xã hi.
Bn chất: Đối kháng cơ bản v li ích giai cp vi giai cấp tư sản.
S mnh lch s ca giai cp công nhân:
Xóa b chế độ tư bản ch nghĩa, chế độ người bóc lột người, gii phóng giai cp công nhân và toàn th nhân loi
khi s áp bc, bóc lt, nghèo nàn lc hu, xây dng xã hi xã hi ch nghĩa và cộng sn ch nghĩa trên phm vi
toàn thế gii.
Điu kiện khách quan quy định s mnh lch s ca giai cp công nhân:
Giai cp công nhân có s mnh lch s là xóa b chế độ bóc lột tư bn ch nghĩa, thc hin s chuyn biến cách
mng t xã hi tư bản ch nghĩa lên xã hội xã hi ch nghĩa và cộng sn ch nghĩa.
Đặc điểm ca giai cp công nhân Vit Nam:
Sinh trưởng trong một nước thuộc địa, na phong kiến, giai cp công nhân Việt Nam ra đời vào lúc phong trào cng
sn và công nhân quc tế phát trin mnh m.
Có tinh thn trit đ cách mng, gn bó mt thiết vi dân tc, s phn và li ích ca giai cp này gn bó vi s phn
và li ích dân tc.
Có mi liên h t nhiên, máu tht vi giai cp nông dân, tng lp trí thức và nhân dân lao động, to nên khi liên
minh công - nông - trí thc và nhân dân lao đng.
S mnh lch s ca giai cp công nhân:
Giai cp công nhân là giai cp tiên phong, lực lượng đi đầu trong cuc cách mng nhm xóa b chế độ tư bản ch
nghĩa, giải phóng giai cp công nhân và toàn th nhân loi khi mi s áp bc, bóc lt, nghèo nàn lc hu, xây dng
xã hi xã hi ch nghĩa và cộng sn ch nghĩa trên phạm vi toàn thế gii.
Ni dung kinh tế:
Xóa b quan h sn xuất tư bản ch nghĩa, xây dng quan h sn xut xã hi ch nghĩa.
Giai cp công nhân là nhân t hàng đầu ca lực lượng sn xut xã hội hóa cao, đại biểu cho phương thức sn xut
tiến b nht.
Ni dung chính tr - xã hi:
Gi vững và tăng cưng s nh đạo ca Đng, gi vng bn cht giai cp công nhân của Đảng, vai trò tiên phong
ca cán b, đng viên.
Tham gia vào quá trình xây dng, chỉnh đốn Đng, bo v Đảng và chế độ xã hi ch nghĩa.
Nội dung văn hóa, tư tưởng:
Xây dng và phát trin nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sc dân tộc, hình thành con ngưi mi xã hi
ch nghĩa.
Bo v s trong sáng ca ch nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng H Chí Minh, chng li những quan điểm sai trái và
xuyên tc t các thế lực thù địch.
Tình trng hin ti ca giai cp công nhân Vit Nam:
lOMoARcPSD| 47270246
Chiếm khong 14% dân số, đóng góp trên 65% giá trị tng sn phm xã hi.
Tn ti nhiu hn chế như trình đ chuyên môn, k năng nghiệp v thp, hiu biết v chính tr - xã hội chưa sâu
rng.
Phương hướng xây dng giai cp công nhân Vit Nam hin nay:
Phát trin v s ng, chất lượng và t chc, nâng cao nhn thc chính trị, trình độ hc vn, k năng nghề nghip,
và kh năng lãnh đạo.
Đảm bo quyn li v lương bổng, bo him xã hi, y tế, và các chính sách phúc li khác.
Gii pháp xây dng giai cp công nhân Vit Nam hin nay:
Nâng cao nhn thức, kiên định với quan điểm rng giai cp công nhân là lực lượng tiên phong.
Xây dựng đội ngũ công nhân mạnh v s ng và chất lượng, gn kết cht ch vi các t chc chính tr, xã hi khác.
Thc hin các chính sách thúc đẩy phát trin kinh tế - xã hi, kết hp vi chiến lược công nghip hóa, hiện đi hóa
đất nước.
Đào tạo và bồi dưỡng ngun nhân lực, nâng cao trình độ hc vn, tay ngh và k năng cho đội ngũ công nhân.
Xây dng các t chc chính tr - xã hi như Công đoàn và Đoàn Thanh niên để bo v quyn li và phát trin vai trò
ca giai cp công nhân.
4. Ch nghĩa xã hội; Thời kỳ qu độ lên ch nghĩa xã hội
1 . Ch nghĩa xã hội
1.1 . Ch nghĩa xã hội, giai đoạn đầu ca hình thái kinh tế - xã hi cng sn ch nghĩa
Hình thái kinh tế - xã hi: Xã hi loài người tri qua 5 hình thái t thp đến cao: cng sn nguyên thy, chiếm hu nô
l, phong kiến, tư bản ch nghĩa và cộng sn ch nghĩa.
Giai đoạn phát trin: Ch nghĩa xã hội là giai đoạn thp ca xã hi cng sn, thc hin nguyên tắc “làm theo năng
lực, hưởng theo lao động”. Giai đoạn cao là ch nghĩa cộng sn, thc hin nguyên tắc “làm hết năng lực, hưởng
theo nhu cầu”.
1.2 . Điều kiện ra đời ch nghĩa xã hội
Điu kin kinh tế: Ch nghĩa tư bản phát trin lực lượng sn xut, to tiền đề cho ch nghĩa xã hội. Mâu thun gia
lực lượng sn xut và quan h sn xuất tư bản ch nghĩa dẫn đến s thay thế bng quan h sn xut xã hi ch
nghĩa.
Điu kin chính tr - hi: Giai cp công nhân phát trin, mâu thun vi giai cấp tư sản, dẫn đến cách mng xã hi.
Đảng Cng sản lãnh đạo cuc cách mng vô sn, thiết lập nhà nước chuyên chính vô sn.
1.3 . Những đặc trưng cơ bản ca ch nghĩa xã hội
1. Gii phóng giai cp, dân tc, xã hội và con người: Xóa b chế độ s hữu tư nhân về tư liệu sn xut, to điu kin
cho con người phát trin toàn din.
2. Nn kinh tế phát trin cao: Da trên lực lượng sn xut hin đại và chế độ công hu v tư liệu sn xut.
3. Nhân dân lao đng làm ch: Nhân dân thc hin quyn làm ch trong quá trình ci to xã hội cũ và xây dng xã hi
mi.
4. Nhà nước kiu mi: Mang bn cht giai cấp công nhân, đi biu cho li ích của nhân dân lao động.
5. Nền văn hóa phát triển cao: Kế tha và phát huy giá tr văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại.
6. Bình đẳng, đoàn kết gia các dân tc: Quan h hu ngh, hp tác với nhân dân các nước trên thế gii.
2 . Thi k quá độ lên ch nghĩa xã hội
2.1 . Tính tt yếu khách quan ca thi k quá độ lên ch nghĩa xã hội
Quá độ trc tiếp: T ch nghĩa tư bn phát trin lên ch nghĩa cộng sn.
Quá độ gián tiếp: T ch nghĩa tư bản chưa phát triển lên ch nghĩa cộng sản, như Liên Xô, Trung Quc, Vit Nam.
2.2 . Đặc điểm ca thi k quá độ lên ch nghĩa xã hội
Kinh tế: Nn kinh tế nhiu thành phn, bao gm kinh tế gia trưởng, kinh tế hàng hóa nh, kinh tế bản tư nhân,
kinh tế tư bản nhà nước và kinh tế xã hi ch nghĩa.
Chính tr: Thiết lập, tăng cường chuyên chính vô sản, đấu tranh giai cp gia giai cp vô sn và giai cấp tư sản.
Tư tưởng - văn hóa: Tồn ti nhiều tư tưởng khác nhau, ch yếu là tư tưởng vô sản và tư tưởng tư sản.
Xã hi: Nhiu giai cp, tng lp xã hi tn tại và đấu tranh với nhau, như công nhân, nông dân, trí thc, doanh nhân.
5. Qu độ lên ch nghĩa xã hội ở Việt Nam
lOMoARcPSD| 47270246
1. Tính tt yếu ca thi k quá độ lên ch nghĩa xã hội
Thi k quá độ lên ch nghĩa xã hội là giai đoạn chuyn tiếp t xã hội cũ (tư bản ch nghĩa hoặc tiền tư bản ch nghĩa) sang xã hội
mi (xã hi ch nghĩa). Đây mt qtrình tt yếu khách quan đi vi mi quốc gia đi lên chủ nghĩa xã hội, bao gm c Vit
Nam. Quá trình này được quyết đnh bởi đặc điểm ca cuc cách mng vô sn và s phát trin ca lực lượng sn xut.
2. Đặc điểm ca thi k quá độ lên ch nghĩa xã hi Vit Nam
Kinh tế: Thi k quá độ Vit Nam bao gm s tn ti ca nhiu hình thc s hu v tư liu sn xut, dẫn đến s
tn ti ca nhiu thành phn kinh tế khác nhau như kinh tế tư bản ch nghĩa, kinh tế xã hi ch nghĩa, và kinh tế sn
xut hàng hóa nh. Các thành phn này va hp tác va cnh tranh vi nhau.
Chính trị: Nhà nước xã hi ch nghĩa ở Việt Nam được xây dựng dưới s lãnh đo ca Đng Cng sn Vit Nam, vi
mc tiêu bo v quyn li của nhân dân lao đng và xây dng mt xã hi công bng, dân ch.
Xã hi: Thi k quá độ là giai đoạn ci biến cách mng sâu sc, trit đ xã hội cũ trên các lĩnh vực kinh tế, chính tr,
tư tưởng - văn hóa, xã hội, xây dựng cơ sở vt cht k thuật và đời sng tinh thn ca ch nghĩa xã hội.
3. Con đường quá độ lên ch nghĩa xã hội Vit Nam
B qua chế độ tư bản ch nghĩa: Việt Nam la chọn con đường quá đ lên ch nghĩa xã hội mà không tri qua giai
đon phát triển tư bản ch nghĩa. Đây là sự la chn có tính lch s, phù hp với điều kin và nguyn vng ca nhân
dân Vit Nam.
Đổi mới tư duy và đưng lối: Đảng Cng sn Việt Nam đã đ ra đường lối đổi mi t năm 1986, đổi mới tư duy về
ch nghĩa xã hội và con đường đi lên ch nghĩa xã hi phù hp với điều kin c th ca Việt Nam. Điều này giúp đưa
đất nước ra khi khng hong kinh tế - xã hi và từng bước xây dng, hoàn thin lý lun v ch nghĩa xã hội.
4. Gii pháp thc hiện quá độ lên ch nghĩa xã hi Vit Nam
Phát trin kinh tế th trường định hưng xã hi ch nghĩa: Xây dựng và hoàn thin th chế kinh tế th trường định
ng xã hi ch nghĩa, phát triển đa dng các hình thc s hu, bo h quyn li hp pháp ca các ch s hu tài
sn.
Xây dng h thng chính tr vng mạnh: Đảng Cng sn Vit Nam cn vng mnh v chính trị, tư tưởng và t chc,
thường xuyên t đổi mi, t chỉnh đốn, nâng cao trình độ trí tu, bản lĩnh chính trị, phm cht đo đức và năng lực
lãnh đạo.
Nâng cao vai trò ca các t chc chính tr - xã hi: Các t chc chính tr - xã hi cần đổi mới phương thức hot đng,
tham gia giám sát, phn biện đường li, chính sách, pháp lut ca Đảng và Nhà nước, to ra khi đoàn kết toàn dân.
Hoàn thin h thng giám sát, phn bin xã hội: Tăng cường công tác giám sát, phn bin xã hi, công khai hóa,
minh bch hóa thông tin, ch trương, chính sách của Đảng và Nhà nưc.
5. Vai trò ca Đng Cng sn Vit Nam
Đảng Cng sn Việt Nam đóng vai trò lãnh đo toàn diện trong quá trình quá đ lên ch nghĩa xã hội. Đảng cn phát huy vai trò
lãnh đo trong vic xây dng các chính sách phát trin bn vững, đảm bo quyn li cho các tng lp xã hội, và điều chnh chính
ch nhanh chóng đ phn ng vi những thay đổi trong xã hi, kinh tế và công ngh.
6. Dân ch và dân ch xã hội ch nghĩa
I. Dân ch và nn dân ch xã hi ch nghĩa
1. Quan nim v dân ch
Khái nim: Dân ch xut hin t thế k VII-VI TCN, nghĩa là quyn lc thuc v nhân dân.
Theo ch nghĩa Mác - Lênin: Dân ch là kết qu ca cuộc đấu tranh giai cp, là hình thc t chc nhà
c ca giai cp cm quyn.
Theo Ch tch H Chí Minh: Dân ch là dân là ch và dân làm ch, chính quyền là đầy t ca nhân dân.
2. Lch s ra đời ca các nn dân ch
Dân ch nguyên thy: Xut hin trong chế độ cng sn nguyên thy.
Dân ch ch nô: Hình thành trong chế độ chiếm hu nô l.
Dân ch sản: Ra đời vào cui thế k XIV - đầu thế k XV, đánh dấu bước tiến lớn nhưng vẫn phc v
li ích ca thiu s.
Dân ch hi ch nghĩa: Hình thành t Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917, quyền lc thuc v
nhân dân.
3. Tính cht ca dân ch
Tính nhân loi: Khẳng định quyn làm ch ca nhân dân.
lOMoARcPSD| 47270246
Tính chính tr: B quy định bi bn cht và li ích ca giai cp thng tr.
Tính lch s: B quy định bởi điều kin kinh tế, xã hi, văn hóa của mỗi giai đoạn lch s. II. Dân ch
hi ch nghĩa
1. S ra đời ca nn dân ch xã hi ch nghĩa
Khi ngun: T Công xã Pari năm 1871 và Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917.
Đặc điểm: Dân ch xã hi ch nghĩa là nền dân ch cao hơn về cht so vi dân ch tư sản, mi quyn lc
thuc v nhân dân.
2. Bn cht ca nn dân ch xã hi ch nghĩa
Chính trị: Dưới s lãnh đạo ca Đng Cng sn, quyn lc thuc v nhân dân.
Kinh tế: Da trên chế độ s hu xã hi v tư liệu sn xuất, đáp ứng nhu cu vt cht và tinh thn ca
nhân dân.
Tư tưởng - văn hóa - xã hi: Ly h tư tưởng Mác - Lênin làm ch đạo, kế tha và phát huy tinh hoa văn
hóa dân tc và nhân loi.
3. S khác bit gia dân ch xã hi ch nghĩa và dân ch tư sản
Bn cht và li ích: Dân ch xã hi ch nghĩa phục v li ích ca đại đa số, dân ch tư sản phc v li ích
ca thiu s.
Quyn t do và bình đẳng: Dân ch xã hi ch nghĩa bảo v quyn li của người lao đng, dân ch
sn nhn mnh quyn t do cá nhân.
Chính trị, lãnh đạo và qun lý: Dân ch xã hi ch nghĩa do Đảng Cng sản lãnh đạo, dân ch tư sản thc
hin chế độ đa đng.
Cấu trúc nhà nước: Dân ch xã hi ch nghĩa thống nht ba quyn, dân ch tư sản thc hin tam quyn
phân lp.
H thng vn hành kinh tế: Dân ch xã hi ch nghĩa dựa trên chế độ công hu, dân ch tư sản da trên
chế độ tư hữu.
LIÊN H THC TIN
Vai trò ca nn dân ch xã hi ch nghĩa trong xây dựng và phát triển đất nước
Động lc phát trin xã hi: Dân ch xã hi ch nghĩa thúc đẩy s phát trin bn vững, đảm bo công bng xã
hi.
Nâng cao nhn thc chính trị: Người dân tham gia tích cc vào các hot đng chính tr - xã hi. Làm thế
nào để phát huy dân ch xã hi ch nghĩa ở Vit Nam hin nay
1. Xây dng, hoàn thin th chế kinh tế th trường định hướng XHCN: Phát triển đa dạng các hình thc s hu, bo h
quyn li hp pháp.
2. Xây dng, hoàn thin h thng chính trị: Đảng Cng sn Vit Nam trong sch, vng mnh; xây dựng Nhà nưc pháp
quyn xã hi ch nghĩa.
3. Quan tâm đến các h thng giám sát: Nâng cao vai trò ca các t chc chính tr - xã hi, hoàn thin h thng giám
sát, phn bin xã hi.
4. Nâng cao dân trí, văn hóa pháp luật: Tăng cường giáo dc, nâng cao nhn thc cho toàn th xã hi. Vai trò ca
sinh viên trong vic nhn thc và xây dng nn dân ch XHCN
Trân trng giá tr dân ch XHCN: Sinh viên cn nhn thc và n lc góp sc vào vic xây dng và phát trin nn dân
ch này.
Thc hin chính sách, pháp lut: Tham gia vào các hot đng dân ch, rèn luyn bản lĩnh chính trị.
Đấu tranh chng vi phm dân ch: Phê phán và lên án các hành vi vi phm dân ch và pháp lut.
Hc tập và làm theo tư tưởng, đo đc H Chí Minh: Phát trin ý thc trách nhiệm và lòng yêu nước.
KT LUN
Dân ch và dân ch xã hi ch nghĩa: Là hai khái niệm quan trng trong lch s chính tr và xã hi, vi s khác bit rõ
rt v bn cht và mc tiêu.
Phát huy dân ch xã hi ch nghĩa ở Vit Nam: Cn triển khai đồng b các bin pháp, bao gm xây dng th chế
kinh tế, cng c h thng chính tr, nâng cao vai trò ca các t chc chính tr - xã hi, và thiết lp h thng giám sát,
phn bin xã hi.
lOMoARcPSD| 47270246
Vai trò ca sinh viên: Là lc lượng tiên phong, cn tham gia tích cc vào vic thc hin các chính sách, pháp lut, và
rèn luyn bản lĩnh chính trị để bo v và phát trin nn dân ch XHCN.
7. Nhà nưc xã hội ch nghĩa; Phân tch mi quan hệ gia chức nng giai cấp (trấn
p) và chức nng xã hội (xây dựng) ca nhà nưc xã hội ch nghĩa.
A. Gii thiu chung
Nhà nước xã hi ch nghĩa: Được xây dựng trên cơ sở cách mng xã hi ch nghĩa, nhằm thiết lp mt
xã hi công bng, dân ch, nơi quyền lc thuc v nhân dân, đặc bit là giai cp công nhân.
Hai chức năng chính:
Chức năng giai cp (trn áp): Bo v lợi ích và địa v thng tr ca giai cp cm quyn, duy trì trt t
hi, bo v chế độ s hữu tư nhân.
Chức năng xã hi (xây dng): T chc, quản lý, điều hành xã hội để phát trin kinh tế, văn hóa, giáo
dục, đảm bo công bng xã hi.
Tm quan trng ca nghiên cu mi quan h gia hai chức năng:
1. Hiu rõ bn chất nhà nước.
2. Ci cách chính tr.
3. Thúc đẩy phát trin bn vng.
4. Xây dng nim tin xã hi.
5. Định hướng chính sách.
6. Quản lý xung đột xã hi.
7. Tăng cường s tham gia ca nhân dân.
Đặt vấn đề: Làm thế nào để cân bng gia hai chức năng này trong bối cnh toàn cu hóa?
B. Phân tích
Chức năng giai cp (trn áp) ca nhà nước xã hi ch nghĩa
Định nghĩa: Bảo v lợi ích và địa v thng tr ca giai cp cm quyn.
Vai trò ca giai cp công nhân: Xây dng và phát trin kinh tế xã hi ch nghĩa, đảm bo công bng và dân ch, phát
triển văn hóa và giáo dc, bo v môi trường, đảm bo an ninh và quc phòng.
Biu hin: Gi vng an ninh chính tr, bo v trt t xã hi ch nghĩa, bảo v quyn và li ích hp pháp ca công
dân.
Chức năng xã hi (xây dng) của nhà nưc xã hi ch nghĩa Định
nghĩa: Đảm bo cho xã hi n định và phát trin.
Mc tiêu: Gii phóng con người khi áp bc kinh tế và tinh thn, to điu kiện cho con người phát trin t do và
toàn din, xây dng xã hi công bng và dân ch, phát trin kinh tế và văn hóa xã hội ch nghĩa.
Biu hin: Phát trin kinh tế-xã hội, nâng cao đi sng vt cht và tinh thn ca nhân dân, xây dựng văn hóa, giáo
dục, đảm bo các quyn t do, dân ch.
C. Gii pháp
1. Nâng cao năng lực quản lý nhà nưc.
2. Phát trin kinh tế bn vng.
3. Bo đm an sinh xã hi.
4. Tăng cường hp tác quc tế. D. Kết lun
Tng kết: Khẳng định tm quan trng ca vic nghiên cứu tác động ca toàn cu hóa, nhn mnh s cn thiết phi
điu chnh mi quan h gia hai chức năng để thích nghi vi tình hình mi.
ớng đi trong tương lai: Đ xuất các hướng nghiên cu, nhn mnh vai trò ca Đng trong việc lãnh đạo.
8. Nhà nưc php quyn xã hội ch nghĩa ở Việt Nam
I. Quan niệm và đặc điểm của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam:
Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là nhà nước của dân, do dân và vì dân, với tất cả quyền lực nhà nước
thuộc về nhân dân.
Các đặc điểm của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam:
Xây dựng nhà nước do nhân dân lao động làm chủ.
Nhà nước được tổ chức và hoạt động dựa trên Hiến pháp và pháp luật.
Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp và kiểm soát giữa các cơ quan.
Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam phải do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.
lOMoARcPSD| 47270246
Tôn trọng quyền con người và coi con người là trung tâm của sự phát triển.
Tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước theo nguyên tắc tập trung dân chủ.
II. Phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay: a)
Phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa:
Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
Xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam trong sạch, vững mạnh.
Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa vững mạnh.
Nâng cao vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội.
Xây dựng và hoàn thiện hệ thống giám sát, phản biện xã hội.
b) Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa:
Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa dưới sự lãnh đạo của Đảng.
Cải cách thể chế và phương thức hoạt động của nhà nước.
Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức trong sạch và có năng lực.
Đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí và thực hành tiết kiệm.
III. Trách nhiệm cá nhân trong việc góp phần xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay:
Là sinh viên, mỗi người cần:
Nâng cao hiểu biết về đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước.
Thúc đẩy công tác tuyên truyền, vận động mọi người tuân thủ xã hội.
Thúc đẩy thượng tôn pháp luật và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
Đấu tranh chống lại các luận điệu sai trái.
Tham gia các hoạt động xây dựng, quản lý nhà nước và bảo vệ chính quyền.
Nêu cao tinh thần cảnh giác và tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và nhà nước.
Kết luận: Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là nhiệm vụ quan trọng, cần sự chung sức của toàn xã
hội, đặc biệt là thế hệ trẻ, để hướng tới một xã hội công bằng, dân chủ, văn minh và thịnh vượng.
9. Cơ cấu xã hội - giai cấp trong thời kỳ qu độ lên ch nghĩa xã hội; Liên minh giai
cấp, tầng lp trong thời kỳ qu độ lên ch nghĩa xã hội
I. Khái niệm và vị trí của cơ cấu xã hội - giai cấp
Khái niệm:
Là hệ thống các giai cấp và tầng lớp xã hội tồn tại khách quan, được xác định thông qua các mối quan hệ về sở
hữu tư liệu sản xuất, tổ chức quản lý sản xuất và địa vị chính trị - xã hội.
Trong thời kỳ quá độ, nó là tổng thể các giai tầng và nhóm xã hội có mối quan hệ hợp tác để cải tạo xã hội cũ và
xây dựng xã hội mới.
Các giai cấp chính:
Công nhân: Giai cấp tiên phong, lãnh đạo trong cuộc đấu tranh vì chủ nghĩa xã hội.
Nông dân: Đồng minh quan trọng của giai cấp công nhân, đóng vai trò cung cấp lương thực.
Trí thức: Đóng góp vào phát triển khoa học, công nghệ và văn hóa.
Doanh nhân: Có thể là đồng minh hoặc đối thủ của giai cấp công nhân, tùy thuộc vào cách thức hoạt động.
Vị trí:
Chi phối các loại hình cơ cấu xã hội khác.
Ảnh hưởng đến mọi lĩnh vực đời sống xã hội.
cơ sở để xây dựng chính sách phát triển.
II. Sự biến đổi của cơ cấu xã hội - giai cấp
Gắn liền và bị quy định bởi cơ cấu kinh tế:
Sự chuyển dịch từ kinh tế tư bản sang kinh tế xã hội chủ nghĩa dẫn đến sự thay đổi trong cơ cấu giai cấp.
Các nước có xuất phát điểm thấp sẽ trải qua sự chuyển dịch trong cơ cấu kinh tế, từ nông nghiệp sang công
nghiệp và dịch vụ, từ công nghệ thấp sang công nghệ cao.
○ Sự biến đổi kinh tế kéo theo sự biến đổi trong cơ cấu xã hội - giai cấp, cả về cơ cấu tổng thể lẫn nội bộ từng giai
cấp.
Phức tạp, đa dạng, xuất hiện tầng lớp xã hội mới:
Bên cạnh giai cấp công nhân và nông dân, còn xuất hiện các doanh nhân, nhà quản lý và chuyên gia. ○ Các
tầng lớp xã hội mới như tiểu tư sản, trung lưu và nhà đầu tư hình thành.
Diễn ra trong mối quan hệ vừa đấu tranh vừa liên minh:
Các giai cấp có thể đấu tranh vì lợi ích riêng, nhưng cũng có thể liên minh để đạt mục tiêu chung.
Qua đấu tranh và liên minh, bất bình đẳng xã hội dần được xóa bỏ, các giai cấp xích lại gần
nhau. III. Liên minh giai cấp, tầng lớp Tính tất yếu:
Là nguyên tắc cao nhất của chuyên chính vô sản.
Giai cấp công nhân cần liên minh với nông dân và các tầng lớp lao động khác để giành thắng lợi.
lOMoARcPSD| 47270246
Liên minh công - nông là một trong những lý do dẫn đến thắng lợi của Cách mạng Tháng Mười Nga.
Khối liên minh vững chắc sẽ củng cố chế độ chính trị xã hội chủ nghĩa.
Nhu cầu liên minh xuất phát từ:
Yêu cầu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Xây dựng nền kinh tế quốc dân thống nhất.
Gắn bó lợi ích kinh tế của các giai cấp.
Nội dung liên minh:
Chính trị: Giành chính quyền, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, tham gia vào bộ máy nhà nước.
Kinh tế: Kết hợp lợi ích, tạo cơ sở vật chất kỹ thuật, xây dựng chính sách phù hợp cho nông dân.
Văn hóa: Nâng cao trình độ văn hóa, xây dựng xã hội nhân văn, nhân đạo.
Kết luận: Nguồn tài liệu khẳng định cấu xã hội - giai cấp là yếu tố quan trọng, có tính biến động trong thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội. Liên minh giai cấp, tầng lớp là yếu tố then chốt,động lực quan trọng để đạt được mục tiêu của chủ nghĩa
xã hội.
10.Cơ cấu xã hội - giai cấp và liên minh giai cấp, tầng lp trong thời kỳ qu độ lên ch
nghĩa xã hội ở Việt Nam
I. Khái niệm và vị trí của cơ cấu xã hội - giai cấp:
Khái niệm:
Cơ cấu xã hội - giai cấp là hệ thống các giai cấp và tầng lớp xã hội tồn tại khách quan trong một chế độ xã
hội nhất định, được xác định thông qua các mối quan hệ về sở hữu tư liệu sản xuất, tổ chức quản lý sản xuất và
địa vị chính trị - hội.
Trong thời kỳ quá độ, cơ cấu này là tổng thể các giai tầng và nhóm xã hội có mối quan hệ hợp tác để cải tạo
xã hội cũ và xây dựng xã hội mới.
Các giai cấp và tầng lớp chính:
Giai cấp công nhân: Giai cấp tiên phong, lãnh đạo trong cuộc đấu tranh vì chủ nghĩa xã hội, giữ vai trò lãnh
đạo trong sản xuất công nghiệp.
Giai cấp nông dân: Đồng minh quan trọng của giai cấp công nhân, đóng vai trò cung cấp lương thực, giữ vị trí
chiến lược trong công cuộc công nghiệp hóa nông nghiệp và nông thôn.
Tầng lớp trí thức: Đóng góp vào phát triển khoa học, công nghệ và văn hóa, là lực lượng lao động sáng tạo,
góp phần nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng.
Tầng lớp doanh nhân: Có thể là đồng minh hoặc đối thủ của giai cấp công nhân, tùy thuộc vào cách thức hoạt
động, ngày càng đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội.
Thanh niên: Là rường cột của đất nước, là lực lượng xung kích trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Phụ nữ: Là lực lượng đông đảo, đóng vai trò quan trọng trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội.
Vị trí:
Cơ cấu xã hội - giai cấp có vị trí hàng đầu, chi phối các loại hình cơ cấu xã hội khác.
Ảnh hưởng đến mọi lĩnh vực đời sống xã hội từ kinh tế, chính trị, văn hóa đến các quan hệ xã hội khác.
cơ sở để xây dựng chính sách phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội.
II. Sự biến đổi của cơ cấu xã hội - giai cấp:
Gắn liền và bị quy định bởi cơ cấu kinh tế:
Sự chuyển dịch từ kinh tế tư bản sang kinh tế xã hội chủ nghĩa dẫn đến sự thay đổi trong cơ cấu giai cấp.
Sự phát triển của các hình thức kinh tế mới như thương mại điện tử, dịch vụ chia sẻ, dịch vụ trực tuyến... sẽ
chiếm ưu thế, lấn át các loại hình kinh tế truyền thống, kéo theo những thay đổi về cơ cấu xã hội.
Sự biến đổi kinh tế kéo theo sự biến đổi trong cơ cấu xã hội - giai cấp, cả về cơ cấu tổng thể lẫn nội bộ từng
giai cấp.
Phức tạp, đa dạng, xuất hiện tầng lớp xã hội mới:
Trong quá trình quá độ, xã hội tồn tại hiện tượng “đan xen” hay “giao thoa”, tức các vấn đề xã hội có nhiều
thành phần, chưa mang đặc trưng cụ thể của một hình thái xã hội nào.
Bên cạnh giai cấp công nhân và nông dân, còn xuất hiện các doanh nhân, nhà quản lý và chuyên gia.
Diễn ra trong mối quan hệ vừa đấu tranh vừa liên minh:
Các giai cấp có thể đấu tranh vì lợi ích riêng, nhưng cũng có thể liên minh để đạt mục tiêu chung.
Mức độ liên minh, xích lại gần nhau của cơ cấu sẽ tùy thuộc vào điều kiện kinh tế - xã hội của đất nước.
Qua đấu tranh và liên minh, bất bình đẳng xã hội dần được xóa bỏ, các giai cấp xích lại gần nhau.
III. Liên minh giai cấp, tầng lớp:
Liên minh giữa giai cấp công nhân, nông dân và tầng lớp trí thức được xem như nền tảng của tiến trình xây dựng
xã hội chủ nghĩa.
Tính tất yếu:
Liên minh giai cấp là một yêu cầu tất yếu xuất phát từ nhu cầu khách quan của quá trình công nghiệp
hóa và hiện đại hóa.
lOMoARcPSD| 47270246
Liên minh công - nông - trí tạo nên sức mạnh tổng hợp, thúc đẩy quá trình chuyển đổi từ nền sản xuất nhỏ lạc
hậu sang nền kinh tế công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Khối liên minh vững chắc sẽ củng cố chế độ chính trị xã hội chủ nghĩa.
Nội dung liên minh:
Về kinh tế:
Là nội dung cơ bản, quyết định nhất.
Định hướng các chính sách kinh tế phù hợp.
Tăng cường sản xuất kinh doanh, nâng cao đời sống vật chất tinh thần.
Về chính trị:
Giữ vững lập trường chính trị - tư tưởng của giai cấp công nhân.
Khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
Phát huy nền dân chủ Xã hội Chủ nghĩa, củng cố quyền làm chủ của nhân dân.
Xây dựng Đảng trong sạch vững mạnh.
Xây dựng Nhà nước pháp quyền Xã hội Chủ nghĩa.
Về văn hóa:
Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, giàu bản sắc dân tộc.
Xây dựng con người Việt Nam toàn diện.
IV. Phương hướng cơ bản để xây dựng cơ cấu xã hội - giai cấp và tăng cường liên minh giai cấp, tầng lớp:
Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với đảm bảo tiến
bộ và công bằng xã hội.
Xây dựng thực hiện hệ thống chính sách hội tổng thể nhằm tác động tạo sự biến đổi tích cực cấu hội. Cụ
thể:
Đối với giai cấp công nhân: Cải thiện điều kiện làm việc, nâng cao thu nhập, bảo vệ quyền lợi.
Đối với giai cấp nông dân: Hỗ trợ đào tạo nghề, ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
Đối với đội ngũ trí thức: Tôn trọng và phát huy tự do tư tưởng, bảo đảm đãi ngộ.
Đối với doanh nhân: Tạo môi trường kinh doanh thuận lợi, khuyến khích phát triển.
Chú trọng đến phụ nữ và thế hệ trẻ, đảm bảo cơ hội phát triển toàn diện.
Tạo sự đồng thuận và phát huy tinh thần đoàn kết thống nhất giữa các lực lượng trong khối liên minh và toàn xã hội.
Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, đẩy mạnh phát triển khoa học và công nghệ.
Đổi mới hoạt động của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam nhằm tăng cường khối liên minh giai cấp, tầng
lớp và xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân. Kết luận:
Nguồn tài liệu khẳng định cấu xã hội - giai cấp là yếu tố quan trọng, có tính biến động trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội. Việc xây dựngcấu xã hội - giai cấp hợp lý củng cố liên minh giai cấp, tầng lớp nhiệm vụ cấp thiết mang
tính chiến lược, là động lực quan trọng để đạt được mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.
11.Dân tộc trong thời kỳ qu độ lên ch nghĩa xã hội
I. Quan điểm của Mac-Lenin về vấn đề dân tộc:
Khái niệm dân tộc:
Theo nghĩa rộng (Nation): Cộng đồng người ổn định, có lãnh thổ riêng, nền kinh tế thống nhất, ngôn ngữ
chung và ý thức về sự thống nhất, gắn bó bởi quyền lợi chính trị, kinh tế, truyền thống văn hóa và đấu tranh
chung.
Theo nghĩa hẹp (Ethnie): Cộng đồng tộc người có mối liên hệ chặt chẽ, ý thức tự giác tộc người, ngôn ngữ
văn hóa chung, xuất hiện sau bộ lạc và bộ tộc.
Hai xu hướng khách quan trong sự phát triển quan hệ dân tộc:
Xu hướng tách ra: Khát vọng hình thành cộng đồng dân tộc độc lập, thể hiện qua các phong trào đấu tranh
giành độc lập.
Xu hướng liên hiệp: Các dân tộc muốn liên hiệp do sự phát triển kinh tế, khoa học, công nghệ, giao lưu văn
hóa, xóa bỏ rào cản và thúc đẩy hợp tác.
Việt Nam trong nhận thức về vấn đề dân tộc hiện nay:
Thách thức: Các thế lực thù địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo để chia rẽ khối đại đoàn kết.
Cơ hội: Việt Nam tích cực hội nhập quốc tế, hợp tác với nhiều quốc gia, nâng cao vị thế.
Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mac-Lenin:
Bình đẳng dân tộc: Mọi dân tộc đều bình đẳng, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau.
Tự quyết dân tộc: Quyền tự quyết định vận mệnh, chế độ chính trị và con đường phát triển.
Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc: Thống nhất giải phóng dân tộc và giai cấp, gắn kết chủ nghĩa yêu
nước và chủ nghĩa quốc tế chân chính.
II. Dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam:
Đặc điểm dân tộc Việt Nam:
Chênh lệch về số dân: Dân tộc Kinh chiếm đa số, các dân tộc thiểu số phân bố rải rác.
Cư trú xen kẽ: Không có lãnh thổ riêng, các dân tộc sống xen kẽ nhau.
lOMoARcPSD| 47270246
Phân bố chiến lược: Các dân tộc thiểu số chủ yếu ở vùng có vị trí quan trọng về kinh tế, an ninh, quốc phòng.
Trình độ phát triển không đều: Do yếu tố lịch sử, xã hội và tự nhiên.
Truyền thống đoàn kết: Gắn bó lâu đời, là động lực vượt qua khó khăn, giành độc lập.
Bản sắc văn hóa đa dạng: Mỗi dân tộc có nét riêng, góp phần tạo nên sự phong phú văn hóa Việt Nam.
Quan điểm của Đảng về vấn đề dân tộc:
Vấn đề chiến lược cơ bản, lâu dài: Đoàn kết dân tộc là nền tảng cho sự phát triển.
Bình đẳng, đoàn kết, tương trợ: c dân tộc giúp nhau phát triển, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Phát triển toàn diện: Chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và an ninh - quốc phòng.
Ưu tiên đầu tư: Phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc và miền núi, xóa đói giảm nghèo.
Nhiệm vụ của toàn Đảng, toàn dân: Thực hiện chính sách dân tộc.
Chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước Việt Nam:
Chính trị: Bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng các dân tộc, nâng cao nhận thức về đoàn kết.
Kinh tế: Phát triển miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, thu hẹp khoảng cách.
Văn hóa: Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống.
Xã hội: Đảm bảo an sinh xã hội, xóa đói giảm nghèo, phát huy vai trò hệ thống chính trị cơ sở.
An ninh - quốc phòng: Bảo vệ Tổ quốc, ổn định chính trị, tăng cường quan hệ quân dân.
Toàn diện, tổng hợp: Bao trùm mọi lĩnh vực, thể hiện tính nhân văn, không kỳ thị, phát huy nội lực kết hợp hỗ
trợ từ các dân tộc anh em.
III. Kết luận và định hướng phát triển:
Kết luận:
a. Giải quyết vấn đề dân tộc là quan trọng cho sự phát triển bền vững.
b. Đoàn kết dân tộc là nền tảng cho phát triển toàn diện trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Định hướng:
c. Tăng cường mối quan hệ dân tộc và tôn giáo, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
d. Giải quyết vấn đề dân tộc, tôn giáo phải phù hợp với định hướng XHCN.
e. Bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, quyền dân tộc thiểu số, đấu tranh chống lợi dụng tôn giáo, dân tộc
cho mục đích chính trị.
12.Tôn gio trong thời kỳ qu độ lên ch nghĩa xã hội
I. Quan điểm của chủ nghĩa Mác về tôn giáo:
Bản chất:
Tôn giáo là hình thái ý thức xã hội phản ánh hư ảo hiện thực khách quan.
Mang thế giới quan duym, trái ngược với thế giới quan duy vật biện chứng, khoa học của chủ nghĩa
MácLênin.
Con người sáng tạo ra tôn giáo nhưng lại bị lệ thuộc và phục tùng nó.
Nguồn gốc:
Tự nhiên - kinh tế - xã hội: Con người bất lực trước sức mạnh thiên nhiên và áp bức xã hội, dẫn đến thần thánh
hóa tự nhiên và những người có quyền lực.
Tâm lý: Nỗi sợ hãi trước hiện tượng tự nhiên, xã hội, bệnh tật, may rủi khiến con người tìm đến tôn giáo.
Nhận thức: Giới hạn trong nhận thức về tự nhiên, xã hội và bản thân khiến con người rơi vào ảo tưởng, thần
thánh hóa đối tượng.
Tính chất:
Lịch sử: Tôn giáo ra đời, tồn tại, phát triển và biến đổi theo các giai đoạn lịch sử, có khả năng thích nghi với các
chế độ chính trị - xã hội.
Quần chúng: Tôn giáo phổ biến ở mọi dân tộc, quốc gia, châu lục, là nơi sinh hoạt văn hóa tinh thần, phản ánh
khát vọng về một xã hội tốt đẹp.
Chính trị: Tôn giáo mang tính chất chính trị khi xã hội phân chia giai cấp, bị lợi dụng để phục vụ lợi ích giai
cấp, chống lại các lực lượng tiến bộ.
Phân biệt tôn giáo, tín ngưỡng và mê tín dị đoan:
Tôn giáo: Hình thức tín ngưỡng có hệ thống giáo lý, giáo luật, lễ nghi, cơ sở thờ tự, tổ chức chặt chẽ, mang tính
quốc tế.
Tín ngưỡng: Niềm tin thể hiện qua lễ nghi gắn với phong tục tập quán, truyền thống, mang tính dân tộc.
Mê tín dị đoan: Tin một cách mê muội, không có cơ sở khoa học, dẫn đến hành vi cực đoan, sai trái.
II. Tôn giáo ở Việt Nam:
Đặc điểm:
Đa dạng: 43 tổ chức thuộc 16 tôn giáo, 9 tôn giáo du nhập, 7 tôn giáo nội sinh.
Chung sống hòa bình: Giao thoa nhiều nền văn hóa, không có chiến tranh tôn giáo.
Yêu nước: Tín đồ phần lớn là nhân dân lao động, có tinh thần dân tộc, phương châm "tốt đời, đẹp đạo".
Vai trò của chức sắc: Người giữ chức vụ quan trọng trong giáo hội, có uy tín, ảnh hưởng đến tín đồ.
lOMoARcPSD| 47270246
Quan hệ quốc tế: Các tôn giáo có quan hệ với tổ chức, cá nhân tôn giáo ở nước ngoài.
Chính sách của Đảng, Nhà nước:
Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo: Quyền theo, đổi hoặc không theo tôn giáo được Hiến pháp bảo
đảm.
Đoàn kết, bình đẳng: Gắn bó đồng bào theo và không theo tôn giáo, mọi công dân bình đẳng trước pháp luật.
Tuân thủ pháp luật: Hoạt động tôn giáo phải phù hợp Hiến pháp và pháp luật, bảo vệ lợi ích Tổ quốc.
Khuyến khích hoạt động ích nước, lợi dân: Bảo đảm hoạt động phù hợp với nguyện vọng, lợi ích chính đáng
của tín đồ, phát huy giá trị văn hóa, đạo đức tốt đẹp.
Xử lý hành vi lợi dụng tôn giáo: Ngăn chặn hành vi gây rối trật tự, phương hại an ninh quốc gia, chống phá
Nhà nước.
Tạo điều kiện hoạt động: Cho phép hoạt động tự do trong khuôn khổ pháp luật, bảo hộ nơi thờ tự, đào tạo giáo
sĩ, giao lưu quốc tế.
Quản lý hoạt động: Yêu cầu đăng ký hoạt động, không cho phép hoạt động mê tín dị đoan.
Khuyến khích tham gia hoạt động xã hội: Giáo dục, từ thiện, nhân đạo.
Kết luận: Tôn giáo vấn đề phức tạp, cần được nhìn nhận, giải quyết dựa trên quan điểm khoa học của chủ nghĩa Mác-Lênin.
Chính sách tôn giáo của Đảng Nhà nước Việt Nam thể hiện sự tôn trọng, tạo điều kiện cho hoạt động tôn giáo, đồng thời kiên
quyết đấu tranh với những hành vi lợi dụng tôn giáo cho mục đích xấu.
13.Khi niệm, vị tr, chức nng ca gia đình; cơ sở xây dựng gia đình trong trong thời
kỳ qu độ lên ch nghĩa xã hội
Tài liệu trình bày khái niệm, vị trí, chức năng của gia đình và cơ sở xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở
Việt Nam.
I. Khái niệm, vị trí và chức năng của gia đình:
1 . Khái niệm gia đình :
Gia đình là cộng đồng xã hội đặc biệt, hình thành dựa trên hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng, với các quy
định về quyền và nghĩa vụ của các thành viên.
Quan hệ hôn nhân là nền tảng, quan hệ huyết thống là yếu tố gắn kết, được quy định bởi pháp luật.
2 . Vị trí của gia đình trong xã hội :
a) Tế bào của xã hội:
Gia đình là nhân tố quan trọng trong phát triển đất nước.
Tác động của gia đình phụ thuộc vào bản chất chế độ xã hội, đường lối chính sách, mô hình gia đình.
Xã hội phong kiến Việt Nam: chế độ gia trưởng, bất bình đẳng giới hạn chế vai trò gia đình.
Chủ nghĩa xã hội: xây dựng quan hệ bình đẳng, hạnh phúc.
b) Tổ ấm, mang lại hạnh phúc:
Gia đình là điều kiện quan trọng cho sự hình thành, phát triển nhân cách.
c) Cầu nối giữa cá nhân với xã hội:
Gia đình ảnh hưởng lớn đến sự hình thành nhân cách.
Gia đình là môi trường học tập và thực hiện quan hệ xã hội.
Chủ nghĩa xã hội: bảo vệ hôn nhân một vợ một chồng, bình đẳng giới.
Tư tưởng phong kiến được xem xét lại, hướng tới bình đẳng giới.
Gia đình là đơn vị cơ bản, giáo dục, quản lý cá nhân.
Xã hội coi trọng gia đình như ch quản lý xã hội.
3 . Chức năng cơ bản của gia đình :
a) Tái sản xuất ra con người:
Đáp ứng nhu cầu duy trì nòi giống, cung cấp sức lao động.
Quyết định mật độ dân cư, nguồn lực lao động.
Tùy theo nhu cầu xã hội, hạn chế hoặc khuyến khích sinh đẻ. ○
b) Nuôi dưỡng, giáo dục:
Thể hiện tình cảm, trách nhiệm của cha m.
Gia đình ảnh hưởng đến nhân cách, đạo đức, lối sống.
Mỗi thành viên là chủ thể và khách thể trong việc nuôi dưỡng, giáo dục.
Giáo dục gia đình gắn liền với giáo dục xã hội.
c) Kinh tế và tổ chức tiêu dùng:
Gia đình tham gia sản xuất, tái sản xuất tư liệu sản xuất, tiêu dùng, sức lao động.
Đảm bảo nguồn sống, nhu cầu vật chất, tinh thần.
Đóng góp vào sự giàu có của xã hội.
Gia đình là đơn vị tiêu dùng quan trọng, thúc đẩy nền kinh tế.
d) Thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm:
lOMoARcPSD| 47270246
Gia đình là chỗ dựa tinh thần.
Duy trì tình cảm gia đình góp phần ổn định xã hội.
e) Văn hoá, chính trị:
Lưu giữ, sáng tạo, thụ hưởng giá trị văn hoá.
Tổ chức chính trị, thực hiện chính sách, pháp luật.
Cầu nối giữa nhà nước và công dân.
II. Cơ sở xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội:
1 . Cơ sở kinh tế - xã hội :
Phát triển lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất mới, chế độ sở hữu xã hội chủ nghĩa.
Xóa bỏ tư hữu tư liệu sản xuất, xóa bỏ áp bức, bóc lột, bất bình đẳng.
Sự xuất hiện của chế độ tư hữu dẫn đến phân chia giai cấp, bất bình đẳng giới.
Xóa bỏ chế độ tư hữu giải phóng phụ nữ, hôn nhân dựa trên tình yêu.
2 . Cơ sở chính trị - xã hội :
Thiết lập chính quyền nhà nước của giai cấp công nhân.
Nhà nước xóa bỏ luật lệ cũ, giải phóng phụ nữ, bảo vệ hạnh phúc gia đình.
Pháp luật, chính sách xã hội hướng tới gia đình mới.
3 . Cơ sở văn hóa :
Cải biến tư tưởng, lối sống, nâng cao dân trí, đạo đức, pháp luật.
Giáo dục, khoa học, công nghệ cung cấp kiến thức, nhận thức mới.
4 . Chế độ hôn nhân tiến bộ :
Hôn nhân tự nguyện dựa trên tình yêu.
Hôn nhân một vợ một chồng, bình đẳng.
Hôn nhân được đảm bảo về pháp lý.
Kết luận: Việc xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam cần dựa trên các sở kinh tế, chính trị,
văn hóa và chế độ hôn nhân tiến bộ, nhằm hướng tới mô hình gia đình bình đẳng, hạnh phúc và tiến bộ.
14.Xây dựng gia đình Việt Nam trong thời kỳ qu độ lên ch nghĩa xã hội.
I. Cơ sở lý luận về xây dựng gia đình:
2.2.1 Tư tưởng Mác-Lênin về gia đình :
Gia đình là tế bào xã hội, đơn vị tái sản xuất lực lượng lao động và giá trị xã hội.
Gia đình biến đổi theo từng giai đoạn lịch sử, phụ thuộc vào điều kiện kinh tế.
○ Gia đình tư sản bóc lột, duy trì bất bình đẳng, trong khi gia đình cộng sản hướng tới bình đẳng và phát triển toàn
diện.
Trong xã hội chủ nghĩa, gia đình cần giải phóng phụ nữ, tái định hình mối quan hệ, nuôi dưỡng thế hệ mớiý
thức cộng đồng, với sự hỗ trợ từ nhà nước.
II. Vai trò của gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ:
2.2.2 Vai trò của gia đình :
Tái sản xuất lực lượng lao động: Chức năng đặc thù, đáp ứng nhu cầu sinh lý, tâm lý, duy trì nòi giống, cung
cấp sức lao động cho xã hội.
Thúc đẩy bình đẳng giới: Tạo môi trường hỗ trợ, chia sẻ trách nhiệm, khuyến khích vai trò của phụ nữ, chống
định kiến giới.
Giá trị văn hóa và truyền thống: Bảo tồn và giáo dục truyền thống, lễ nghi, phong tục, góp phần hình thành
nhân cách.
Hỗ trợ chính sách xã hội: Thực hiện giáo dục, đảm bảo sức khỏe, tham gia phát triển cộng đồng, hỗ trợ đối
tượng yếu thế.
Kết nối cộng đồng: Hỗ trợ lẫn nhau, kết nối các thế hệ, thúc đẩy ý thức cộng
đồng. III. Thực trạng gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ: 2.3 Thực trạng gia đình :
2.3.2 Thách thức và vấn đề :
Quy mô gia đình thu hẹp, tuổi kết hôn tăng.
Hôn nhân không đăng ký, chung sống trước hôn nhân gia tăng.
Ly hôn gia tăng, bạo lực gia đình nghiêm trọng.
Tệ nạn xã hội xâm nhập vào gia đình.
Giải pháp:
Bảo tồn và phát huy giá trị đạo đức, gắn kết cộng đồng.
Kết hợp giá trị truyền thống và hiện đại.
Gắn kết giá trị gia đình với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội.
IV. Phương hướng xây dựng gia đình Việt Nam theo định hướng xã hội chủ nghĩa:
2.4 Phương hướng xây dựng gia đình :
2.4.1 Xây dựng gia đình trên nền tảng kinh tế xã hội chủ nghĩa :
lOMoARcPSD| 47270246
Gia đình là đơn vị sản xuất, tái sản xuất của cải vật chất, tinh thần, sức lao động.
Xóa bỏ bất bình đẳng, bóc lột, giải phóng phụ nữ.
Đặc điểm: Bình đẳng giới, đời sống kinh tế ổn định, hỗ trợ từ nhà nước và cộng đồng, phát triển bền
vững.
2.4.2 Xây dựng gia đình dựa trên nguyên tắc bình đẳng và tiến bộ xã hội :
Bình đẳng trước pháp luật, cơ hội, quyền lợi.
Tiến bộ xã hội là nâng cao chất lượng cuộc sống, công bằng, dân chủ.
Bình đẳng giới trong gia đình: Nam, nữ có vị trí, vai trò ngang nhau, quyền lợi và nghĩa vụ như nhau.
Ý nghĩa: Gia đình hạnh phúc, phát triển toàn diện, chống bạo lực, thúc đẩy xã hội tiến bộ, nuôi dưỡng
thế hệ tương lai.
Quyền và nghĩa vụ của vợ chồng: Thương yêu, chung thủy, tôn trọng, giúp đỡ, sống chung, bảo vệ
danh dự, quyền tự do tín ngưỡng, hỗ trợ học tập, công việc, lựa chọn chế độ tài sản, đáp ứng nhu cầu
gia đình.
Chăm sóc trẻ em, người già, đảm bảo môi trường sống lành mạnh, giáo dục văn hóa.
2.4.3 Phát triển gia đình gắn liền với giáo dục và đào tạo :
Vai trò của giáo dục: Hình thành nhân cách, giữ gìn giá trị văn hóa, tinh thần đoàn kết, phát triển tư
duy, kỹ năng, định hướng nghề nghiệp.
Giáo dục con cái theo định hướng hội chnghĩa: Truyền đạt tưởng chính trị, xây dựng đạo đức,
khuyến khích hành động tích cực, gắn kết lý thuyết với thực tiễn. V. Liên hệ thực tiễn:
2.5 Xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ :
2.5.1 Chính sách của Đảng và Nhà nước :
Gia đình là tế bào của xã hội, xây dựng gia đình hạnh phúc là mục tiêu, động lực phát triển đất nước.
Chính sách an sinh xã hội hỗ trợ gia đình khó khăn, gia đình chính sách.
Phong trào gia đình văn hóa.
Luật pháp: Hôn nhân và gia đình, phòng chống bạo lực gia đình, trẻ em.
2.5.2 Điển hình xây dựng gia đình xã hội chủ nghĩa :
2.5.2.1 Gia đình nông thôn: Chuyển đổi từ mô hình truyền thống sang gia đình hạt nhân, ảnh hưởng
bởi chính sách phát triển nông thôn mới.
Các mô hình gia đình:
Miền Bắc và miền Trung: Hợp tác xã, vai trò phụ nữ, điển hình làng Kim Liên (Nghệ An),
huyện Vĩnh Bảo (Hải Phòng).
Tây Nguyên: Kết hợp truyền thống và đổi mới, gia đình cộng đồng, hợp tác xã nông nghiệp.
Nam Bộ: Phát triển trong công nghiệp hóa và đô thị hóa, áp dụng khoa học công nghệ, phụ nữ
tham gia kinh tế.
2.5.2.2 Gia đình thành thị: Biến đổi do đô thị hóa, tiếp cận dịch vụ hiện đại, thách thức giữ gìn giá trị
truyền thống, điển hình khu đô thị Phú Mỹ Hưng (TP. Hồ Chí Minh), chung cư Times City (Hà Nội). ● Kết luận: Xây dựng
gia đình xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam cần kết hợp truyền thống và hiện đại, với sự hỗ trợ từ nhà nước và cộng đồng.
VI. Kết luận về đề tài nghiên cứu:
3.1 Tổng kết: Đề tài làm rõ tư tưởng Mác-Lênin về gia đình, vai trò gia đình trong tiến trình xã hội chủ nghĩa.
3.2 Thực trạng: Gia đình Việt Nam chuyển biến do công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đô thị hóa, cơ hội và thách thức mới.
3.3 Giải pháp: Phát triển kinh tế gia đình, giáo dục, đào tạo, chính sách hỗ trợ xã hội.
3.4 Kết luận: Xây dựng gia đình là trách nhiệm của nhà nước, tổ chức xã hội và cá nhân, góp phần xây dựng xã hội phát
triển bền vững.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 47270246 MỤC LỤC 1.
Quan điểm cơ bản của Chủ nghĩa Mác - Lênin về giai cấp công nhân và sứ mệnh lịch sử thế giới của giai cấp
công nhân.......................................................................................................................................................3
Quan điểm của Chủ nghĩa Mác - Lênin về giai cấp công nhân...............................................................3
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân................................................................................................3
Điều kiện thực hiện sứ mệnh lịch sử......................................................................................................3 2.
Giai cấp công nhân và việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân hiện
nay.
..............................3
Giai cấp công nhân hiện nay...................................................................................................................3
Thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân hiện nay.................................................................4 3.
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Viêt Naṃ
.....................................................................................5
Thuộc tính cơ bản của giai cấp công nhân:..........................................................................................5
Phương hướng xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay:.......................................................6 4.
Chủ nghĩa xã hội; Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã
hội
..............................................................................6
1. Chủ nghĩa xã hội.................................................................................................................................6
2. Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội...................................................................................................6 5.
Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt
Nam
....................................................................................................7
1. Tính tất yếu của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội...............................................................................7
2. Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam................................................................7
3. Con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam...............................................................................7
4. Giải pháp thực hiện quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam..................................................................7
5. Vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam......................................................................................................7 6.
Dân chủ và dân chủ xã hội chủ
nghĩa
........................................................................................................7
I. Dân chủ và nền dân chủ xã hội chủ nghĩa............................................................................................7
II. Dân chủ xã hội chủ nghĩa...................................................................................................................8
Vai trò của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa trong xây dựng và phát triển đất nước..................................8
Làm thế nào để phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay...............................................8
Vai trò của sinh viên trong việc nhận thức và xây dựng nền dân chủ XHCN..........................................8 7.
Nhà nước xã hội chủ nghĩa; Phân tích mối quan hệ giữa chức năng giai cấp (trấn áp) và chức năng xã hội
(xây dựng) của nhà nước xã hội chủ nghĩa.......................................................................................................9
B. Phân tích............................................................................................................................................9
C. Giải pháp............................................................................................................................................9
D. Kết luận..............................................................................................................................................9 8.
Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt
Nam
...................................................................................9 lOMoAR cPSD| 47270246
I. Quan niệm và đặc điểm của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt
Nam:......................................9
II. Phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện
nay:..........................................................................................................................................................10
III. Trách nhiệm cá nhân trong việc góp phần xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
hiện nay:...................................................................................................................................................10 9.
Cơ cấu xã hội - giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội; Liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ
quá độ lên chủ nghĩa xã hội...........................................................................................................................10
I. Khái niệm và vị trí của cơ cấu xã hội - giai cấp.......................................................................................10
II. Sự biến đổi của cơ cấu xã hội - giai cấp.................................................................................................10
III. Liên minh giai cấp, tầng lớp................................................................................................................10 10.
Cơ cấu xã hội - giai cấp và liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam 11
I. Khái niệm và vị trí của cơ cấu xã hội - giai
cấp:......................................................................................11
II. Sự biến đổi của cơ cấu xã hội - giai cấp:................................................................................................11
III. Liên minh giai cấp, tầng lớp:...............................................................................................................11
IV. Phương hướng cơ bản để xây dựng cơ cấu xã hội - giai cấp và tăng cường liên minh giai cấp, tầng lớp:.12 11.
Dân tộc trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội...............................................................................12
I. Quan điểm của Mac-Lenin về vấn đề dân
tộc:.........................................................................................12
II. Dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam:................................................................................................13
III. Kết luận và định hướng phát triển:......................................................................................................13 12.
Tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội..............................................................................13
I. Quan điểm của chủ nghĩa Mác về tôn
giáo:.............................................................................................13
II. Tôn giáo ở Việt Nam:...........................................................................................................................14 13.
Khái niệm, vị trí, chức năng của gia đình; cơ sở xây dựng gia đình trong trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội..................................................................................................................................................14
I. Khái niệm, vị trí và chức năng của gia đình:...........................................................................................14
II. Cơ sở xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội:.......................................................15 14.
Xây dựng gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.................................................15
I. Cơ sở lý luận về xây dựng gia
đình:........................................................................................................15
II. Vai trò của gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ:.............................................................................15
III. Thực trạng gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ:............................................................................15
IV. Phương hướng xây dựng gia đình Việt Nam theo định hướng xã hội chủ nghĩa:....................................16
V. Liên hệ thực tiễn:.................................................................................................................................16
1. Quan điểm cơ bản của Chủ nghĩa Mác - Lênin về giai cấp công nhân và sứ mệnh
lịch sử thế giới của giai cấp công nhân.
Quan điểm của Chủ nghĩa Mác - Lênin về giai cấp công nhân
1. Khái niệm giai cấp công nhân: lOMoAR cPSD| 47270246
● Kinh tế - xã hội: Giai cấp công nhân bao gồm những người lao động trực tiếp hoặc gián tiếp vận hành các
công cụ sản xuất công nghiệp hiện đại, tạo ra của cải vật chất cho xã hội mới. Họ là những người không
sở hữu tư liệu sản xuất và phải bán sức lao động để sống.
● Chính trị - xã hội: Giai cấp công nhân là sản phẩm của quá trình phát triển tư bản chủ nghĩa, bị bóc lột
giá trị thặng dư bởi giai cấp tư sản. Họ đại diện cho phương thức sản xuất mang tính xã hội hóa cao và
có sứ mệnh phủ định chế độ tư bản chủ nghĩa, xây dựng chủ nghĩa xã hội và chủ nghĩa cộng sản.
2. Đặc điểm của giai cấp công nhân:
● Sử dụng máy móc và lao động xã hội hóa, tạo ra năng suất lao động cao.
● Đại diện cho lực lượng sản xuất tiên tiến, có tính tổ chức, kỷ luật, và tinh thần cách mạng triệt để.
● Là giai cấp cách mạng, có vai trò lãnh đạo trong công cuộc cách mạng xã hội. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân
1. Giai cấp mang sứ mệnh lịch sử:
● Đại diện cho phương thức sản xuất mới tiến bộ.
● Có mâu thuẫn trực tiếp với giai cấp thống trị đương thời.
● Có hệ tư tưởng riêng, độc lập và tiến bộ.
● Có chính đảng riêng, độc lập lãnh đạo phong trào cách mạng.
2. Nội dung sứ mệnh lịch sử:
● Xóa bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa, loại bỏ hệ thống dựa trên bất công, áp bức và bóc lột lao động.
● Xây dựng xã hội cộng sản văn minh, nơi con người được giải phóng, sống tự do, bình đẳng và hợp tác với nhau.
● Giải phóng toàn bộ nhân dân lao động, mở ra con đường phát triển mới cho xã hội, hướng tới một
tương lai dân chủ, công bằng.
3. Đặc điểm sứ mệnh lịch sử:
● Bắt nguồn từ tiền đề kinh tế - xã hội của quá trình sản xuất mang tính xã hội hóa.
● Mục tiêu là giải phóng con người khỏi áp bức và bóc lột, xây dựng một xã hội mới tiến bộ và công bằng hơn.
Điều kiện thực hiện sứ mệnh lịch sử
1. Điều kiện khách quan:
● Địa vị kinh tế và chính trị - xã hội của giai cấp công nhân.
● Mâu thuẫn với giai cấp tư sản, tinh thần cách mạng triệt để. 2. Điều kiện chủ quan:
● Sự phát triển về số lượng và chất lượng của giai cấp công nhân.
● Vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản và liên minh giai cấp.
Tóm lại, theo quan điểm của Chủ nghĩa Mác - Lênin, giai cấp công nhân là lực lượng tiên phong trong cuộc đấu tranh chống áp
bức, bất công, với sứ mệnh lịch sử là xóa bỏ chủ nghĩa tư bản và xây dựng xã hội chủ nghĩa. Với sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản,
họ sẽ hoàn thành sứ mệnh lịch sử, hướng tới một xã hội công bằng và văn minh.
2. Giai cấp công nhân và việc thực hiện sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân hiện nay.
Giai cấp công nhân hiện nay
1. Khái niệm giai cấp công nhân:
● Lực lượng sản xuất trực tiếp: Giai cấp công nhân là những người lao động không sở hữu tư liệu sản xuất,
phải bán sức lao động cho các nhà tư bản để sinh sống. Họ tham gia trực tiếp vào quá trình sản xuất
trong các nhà máy, xí nghiệp, cơ sở công nghiệp và dịch vụ sản xuất lớn.
● Bị bóc lột giá trị thặng dư: Công nhân bị các nhà tư bản bóc lột giá trị thặng dư, phần giá trị mà họ tạo ra
nhưng không được trả lương tương xứng.
● Lực lượng cách mạng tiên phong: Giai cấp công nhân có tiềm năng và sứ mệnh cách mạng lớn nhất
trong việc lật đổ chế độ tư bản chủ nghĩa và xây dựng xã hội chủ nghĩa.
2. Điểm giống nhau giữa giai cấp công nhân hiện nay và thế kỷ trước:
● Vị trí trong quan hệ sản xuất: Không sở hữu tư liệu sản xuất, phải bán sức lao động để kiếm sống. lOMoAR cPSD| 47270246
● Tính bị bóc lột: Bị bóc lột giá trị thặng dư, mức lương không tương xứng với giá trị họ tạo ra.
● Vai trò tiên phong cách mạng: Là lực lượng tiên phong trong các cuộc đấu tranh xã hội và phong trào cách mạng.
● Mâu thuẫn với giai cấp tư sản: Mâu thuẫn lợi ích với giai cấp tư sản, thúc đẩy phong trào đấu tranh lao động.
● Chịu sự thay đổi từ khoa học công nghệ: Phải thích nghi với sự thay đổi nhanh chóng của khoa học công nghệ.
3. Những biến đổi và khác biệt của giai cấp công nhân hiện đại:
● Xu hướng “trí tuệ hóa”: Công nhân hiện đại không chỉ là lao động chân tay mà còn là lao động trí óc, yêu
cầu tri thức và kỹ năng cao.
● Xu hướng “trung lưu hóa”: Mặc dù có những cải thiện về mức sống, công nhân vẫn đối mặt với tình
trạng bóc lột từ các tập đoàn xuyên quốc gia và nhà nước tư bản phát triển. Thực hiện sứ mệnh
lịch sử của giai cấp công nhân hiện nay
1. Nội dung kinh tế:
● Nhiệm vụ của công nhân:
● Tự động hóa và đổi mới công nghệ: Nắm vững kỹ năng sử dụng máy móc hiện đại, tự động
hóa để gia tăng năng suất và chất lượng sản phẩm.
● Sáng tạo và đổi mới: Đóng góp ý tưởng cải tiến quy trình sản xuất, nâng cao hiệu quả làm việc.
● Học tập và nâng cao trình độ: Trau dồi kiến thức, kỹ năng mới để đáp ứng yêu cầu công việc
và cạnh tranh thị trường.
● Hành động của công nhân:
● Đấu tranh cho mức lương công bằng: Đàm phán, thương lượng để đạt được mức lương xứng đáng.
● Yêu cầu điều kiện làm việc an toàn: Tạo môi trường làm việc lành mạnh, đảm bảo an toàn sức khỏe.
● Tham gia các hoạt động công đoàn: Bảo vệ quyền lợi chung của người lao động, đấu tranh
chống vi phạm pháp luật lao động.
2. Nội dung chính trị - xã hội:
● Nhiệm vụ của công nhân:
● Đấu tranh chống áp bức và bất công xã hội: Giành quyền lợi cho người lao động, đảm bảo
lương bổng và điều kiện làm việc tốt hơn.
● Lãnh đạo quá trình đổi mới: Lãnh đạo công cuộc công nghiệp hóa và hiện đại hóa đất nước.
● Xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa: Tham gia xây dựng bộ máy nhà nước trong sạch, vững mạnh.
● Hành động của công nhân:
● Tham gia phong trào đấu tranh giai cấp: Tổ chức và tham gia các phong trào công đoàn, đình công, biểu tình.
● Tham gia quản lý nhà nước và xã hội: Đóng vai trò trực tiếp trong công tác quản lý nhà nước và xã hội.
● Hợp tác quốc tế: Mở rộng liên kết với các phong trào công nhân quốc tế, đấu tranh cho hòa
bình và chống bóc lột lao động.
3. Nội dung văn hóa - tư tưởng:
● Nhiệm vụ của công nhân:
● Bảo vệ và phát triển tư tưởng xã hội chủ nghĩa: Củng cố niềm tin vào hệ tư tưởng Mác-
Lênin, vượt qua thách thức từ các hệ tư tưởng đối lập.
● Gìn giữ và phát huy các giá trị văn hóa tiên tiến: Xây dựng hệ giá trị mới dựa trên công
bằng, sáng tạo, dân chủ, và tự do.
● Hành động của công nhân:
● Tuyên truyền tư tưởng cách mạng: Truyền bá lý tưởng cách mạng tại nơi làm việc và trong cộng đồng. lOMoAR cPSD| 47270246
● Chống lại văn hóa tiêu cực: Phản đối sự xâm nhập của các quan điểm tư sản và lối sống tiêu cực.
● Đấu tranh chống sự suy thoái trong Đảng: Đấu tranh với những biểu hiện suy thoái, tha hóa
trong đội ngũ cán bộ và đảng viên.
Tóm lại, giai cấp công nhân hiện nay tiếp tục thực hiện sứ mệnh lịch sử của mình bằng cách đóng góp vào nền kinh tế, tham gia
vào các phong trào chính trị - xã hội, và xây dựng nền văn hóa - tư tưởng tiến bộ. Họ phải đối mặt với nhiều thách thức mới nhưng
vẫn giữ vai trò tiên phong trong việc xây dựng một xã hội công bằng, dân chủ, và văn minh.
3. Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân Viêt Naṃ
ĐẶC ĐIỂM GIAI CẤP CÔNG NHÂN Khái
niệm giai cấp công nhân:
● Phương thức lao động: Giai cấp công nhân là những người lao động (gián tiếp hoặc trực tiếp) có tính chất công
nghiệp để tạo ra của cải vật chất cho xã hội.
● Địa vị đối với tư liệu sản xuất: Trong chủ nghĩa tư bản, giai cấp công nhân là những người không có tư liệu sản xuất,
phải làm thuê, bán sức lao động cho nhà tư bản và bị bóc lột về giá trị thặng dư.
Thuộc tính cơ bản của giai cấp công nhân:
● Phương thức lao động: Vận hành các công cụ sản xuất mang tính công nghiệp hiện đại và xã hội hóa cao.
● Vị trí trong quan hệ sản xuất: Trong chủ nghĩa tư bản, bị bóc lột giá trị thặng dư; trong chủ nghĩa xã hội, làm chủ các
tư liệu sản xuất chủ yếu và lãnh đạo xã hội.
● Bản chất: Đối kháng cơ bản về lợi ích giai cấp với giai cấp tư sản.
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân:
● Xóa bỏ chế độ tư bản chủ nghĩa, chế độ người bóc lột người, giải phóng giai cấp công nhân và toàn thể nhân loại
khỏi sự áp bức, bóc lột, nghèo nàn lạc hậu, xây dựng xã hội xã hội chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa trên phạm vi toàn thế giới.
Điều kiện khách quan quy định sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân:
● Giai cấp công nhân có sứ mệnh lịch sử là xóa bỏ chế độ bóc lột tư bản chủ nghĩa, thực hiện sự chuyển biến cách
mạng từ xã hội tư bản chủ nghĩa lên xã hội xã hội chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa.
Đặc điểm của giai cấp công nhân Việt Nam:
● Sinh trưởng trong một nước thuộc địa, nửa phong kiến, giai cấp công nhân Việt Nam ra đời vào lúc phong trào cộng
sản và công nhân quốc tế phát triển mạnh mẽ.
● Có tinh thần triệt để cách mạng, gắn bó mật thiết với dân tộc, số phận và lợi ích của giai cấp này gắn bó với số phận và lợi ích dân tộc.
● Có mối liên hệ tự nhiên, máu thịt với giai cấp nông dân, tầng lớp trí thức và nhân dân lao động, tạo nên khối liên
minh công - nông - trí thức và nhân dân lao động.
Sứ mệnh lịch sử của giai cấp công nhân:
● Giai cấp công nhân là giai cấp tiên phong, lực lượng đi đầu trong cuộc cách mạng nhằm xóa bỏ chế độ tư bản chủ
nghĩa, giải phóng giai cấp công nhân và toàn thể nhân loại khỏi mọi sự áp bức, bóc lột, nghèo nàn lạc hậu, xây dựng
xã hội xã hội chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa trên phạm vi toàn thế giới. Nội dung kinh tế:
● Xóa bỏ quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa, xây dựng quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa.
● Giai cấp công nhân là nhân tố hàng đầu của lực lượng sản xuất xã hội hóa cao, đại biểu cho phương thức sản xuất tiến bộ nhất.
Nội dung chính trị - xã hội:
● Giữ vững và tăng cường sự lãnh đạo của Đảng, giữ vững bản chất giai cấp công nhân của Đảng, vai trò tiên phong
của cán bộ, đảng viên.
● Tham gia vào quá trình xây dựng, chỉnh đốn Đảng, bảo vệ Đảng và chế độ xã hội chủ nghĩa.
Nội dung văn hóa, tư tưởng:
● Xây dựng và phát triển nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc, hình thành con người mới xã hội chủ nghĩa.
● Bảo vệ sự trong sáng của chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh, chống lại những quan điểm sai trái và
xuyên tạc từ các thế lực thù địch.
Tình trạng hiện tại của giai cấp công nhân Việt Nam: lOMoAR cPSD| 47270246
● Chiếm khoảng 14% dân số, đóng góp trên 65% giá trị tổng sản phẩm xã hội.
● Tồn tại nhiều hạn chế như trình độ chuyên môn, kỹ năng nghiệp vụ thấp, hiểu biết về chính trị - xã hội chưa sâu rộng.
Phương hướng xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay:
● Phát triển về số lượng, chất lượng và tổ chức, nâng cao nhận thức chính trị, trình độ học vấn, kỹ năng nghề nghiệp, và khả năng lãnh đạo.
● Đảm bảo quyền lợi về lương bổng, bảo hiểm xã hội, y tế, và các chính sách phúc lợi khác.
Giải pháp xây dựng giai cấp công nhân Việt Nam hiện nay:
● Nâng cao nhận thức, kiên định với quan điểm rằng giai cấp công nhân là lực lượng tiên phong.
● Xây dựng đội ngũ công nhân mạnh về số lượng và chất lượng, gắn kết chặt chẽ với các tổ chức chính trị, xã hội khác.
● Thực hiện các chính sách thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội, kết hợp với chiến lược công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước.
● Đào tạo và bồi dưỡng nguồn nhân lực, nâng cao trình độ học vấn, tay nghề và kỹ năng cho đội ngũ công nhân.
● Xây dựng các tổ chức chính trị - xã hội như Công đoàn và Đoàn Thanh niên để bảo vệ quyền lợi và phát triển vai trò của giai cấp công nhân.
4. Chủ nghĩa xã hội; Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
1 . Chủ nghĩa xã hội
1.1 . Chủ nghĩa xã hội, giai đoạn đầu của hình thái kinh tế - xã hội cộng sản chủ nghĩa
● Hình thái kinh tế - xã hội: Xã hội loài người trải qua 5 hình thái từ thấp đến cao: cộng sản nguyên thủy, chiếm hữu nô
lệ, phong kiến, tư bản chủ nghĩa và cộng sản chủ nghĩa.
● Giai đoạn phát triển: Chủ nghĩa xã hội là giai đoạn thấp của xã hội cộng sản, thực hiện nguyên tắc “làm theo năng
lực, hưởng theo lao động”. Giai đoạn cao là chủ nghĩa cộng sản, thực hiện nguyên tắc “làm hết năng lực, hưởng theo nhu cầu”.
1.2 . Điều kiện ra đời chủ nghĩa xã hội
● Điều kiện kinh tế: Chủ nghĩa tư bản phát triển lực lượng sản xuất, tạo tiền đề cho chủ nghĩa xã hội. Mâu thuẫn giữa
lực lượng sản xuất và quan hệ sản xuất tư bản chủ nghĩa dẫn đến sự thay thế bằng quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa.
● Điều kiện chính trị - xã hội: Giai cấp công nhân phát triển, mâu thuẫn với giai cấp tư sản, dẫn đến cách mạng xã hội.
Đảng Cộng sản lãnh đạo cuộc cách mạng vô sản, thiết lập nhà nước chuyên chính vô sản.
1.3 . Những đặc trưng cơ bản của chủ nghĩa xã hội
1. Giải phóng giai cấp, dân tộc, xã hội và con người: Xóa bỏ chế độ sở hữu tư nhân về tư liệu sản xuất, tạo điều kiện
cho con người phát triển toàn diện.
2. Nền kinh tế phát triển cao: Dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và chế độ công hữu về tư liệu sản xuất.
3. Nhân dân lao động làm chủ: Nhân dân thực hiện quyền làm chủ trong quá trình cải tạo xã hội cũ và xây dựng xã hội mới.
4. Nhà nước kiểu mới: Mang bản chất giai cấp công nhân, đại biểu cho lợi ích của nhân dân lao động.
5. Nền văn hóa phát triển cao: Kế thừa và phát huy giá trị văn hóa dân tộc và tinh hoa văn hóa nhân loại.
6. Bình đẳng, đoàn kết giữa các dân tộc: Quan hệ hữu nghị, hợp tác với nhân dân các nước trên thế giới.
2 . Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
2.1 . Tính tất yếu khách quan của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
● Quá độ trực tiếp: Từ chủ nghĩa tư bản phát triển lên chủ nghĩa cộng sản.
● Quá độ gián tiếp: Từ chủ nghĩa tư bản chưa phát triển lên chủ nghĩa cộng sản, như ở Liên Xô, Trung Quốc, Việt Nam.
2.2 . Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
● Kinh tế: Nền kinh tế nhiều thành phần, bao gồm kinh tế gia trưởng, kinh tế hàng hóa nhỏ, kinh tế tư bản tư nhân,
kinh tế tư bản nhà nước và kinh tế xã hội chủ nghĩa.
● Chính trị: Thiết lập, tăng cường chuyên chính vô sản, đấu tranh giai cấp giữa giai cấp vô sản và giai cấp tư sản.
● Tư tưởng - văn hóa: Tồn tại nhiều tư tưởng khác nhau, chủ yếu là tư tưởng vô sản và tư tưởng tư sản.
● Xã hội: Nhiều giai cấp, tầng lớp xã hội tồn tại và đấu tranh với nhau, như công nhân, nông dân, trí thức, doanh nhân.
5. Quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam lOMoAR cPSD| 47270246
1. Tính tất yếu của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội là giai đoạn chuyển tiếp từ xã hội cũ (tư bản chủ nghĩa hoặc tiền tư bản chủ nghĩa) sang xã hội
mới (xã hội chủ nghĩa). Đây là một quá trình tất yếu và khách quan đối với mọi quốc gia đi lên chủ nghĩa xã hội, bao gồm cả Việt
Nam. Quá trình này được quyết định bởi đặc điểm của cuộc cách mạng vô sản và sự phát triển của lực lượng sản xuất.
2. Đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
● Kinh tế: Thời kỳ quá độ ở Việt Nam bao gồm sự tồn tại của nhiều hình thức sở hữu về tư liệu sản xuất, dẫn đến sự
tồn tại của nhiều thành phần kinh tế khác nhau như kinh tế tư bản chủ nghĩa, kinh tế xã hội chủ nghĩa, và kinh tế sản
xuất hàng hóa nhỏ. Các thành phần này vừa hợp tác vừa cạnh tranh với nhau.
● Chính trị: Nhà nước xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam được xây dựng dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam, với
mục tiêu bảo vệ quyền lợi của nhân dân lao động và xây dựng một xã hội công bằng, dân chủ.
● Xã hội: Thời kỳ quá độ là giai đoạn cải biến cách mạng sâu sắc, triệt để xã hội cũ trên các lĩnh vực kinh tế, chính trị,
tư tưởng - văn hóa, xã hội, xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật và đời sống tinh thần của chủ nghĩa xã hội.
3. Con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
● Bỏ qua chế độ tư bản chủ nghĩa: Việt Nam lựa chọn con đường quá độ lên chủ nghĩa xã hội mà không trải qua giai
đoạn phát triển tư bản chủ nghĩa. Đây là sự lựa chọn có tính lịch sử, phù hợp với điều kiện và nguyện vọng của nhân dân Việt Nam.
● Đổi mới tư duy và đường lối: Đảng Cộng sản Việt Nam đã đề ra đường lối đổi mới từ năm 1986, đổi mới tư duy về
chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội phù hợp với điều kiện cụ thể của Việt Nam. Điều này giúp đưa
đất nước ra khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội và từng bước xây dựng, hoàn thiện lý luận về chủ nghĩa xã hội.
4. Giải pháp thực hiện quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
● Phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa: Xây dựng và hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa, phát triển đa dạng các hình thức sở hữu, bảo hộ quyền lợi hợp pháp của các chủ sở hữu tài sản.
● Xây dựng hệ thống chính trị vững mạnh: Đảng Cộng sản Việt Nam cần vững mạnh về chính trị, tư tưởng và tổ chức,
thường xuyên tự đổi mới, tự chỉnh đốn, nâng cao trình độ trí tuệ, bản lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức và năng lực lãnh đạo.
● Nâng cao vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội: Các tổ chức chính trị - xã hội cần đổi mới phương thức hoạt động,
tham gia giám sát, phản biện đường lối, chính sách, pháp luật của Đảng và Nhà nước, tạo ra khối đoàn kết toàn dân.
● Hoàn thiện hệ thống giám sát, phản biện xã hội: Tăng cường công tác giám sát, phản biện xã hội, công khai hóa,
minh bạch hóa thông tin, chủ trương, chính sách của Đảng và Nhà nước.
5. Vai trò của Đảng Cộng sản Việt Nam
Đảng Cộng sản Việt Nam đóng vai trò lãnh đạo toàn diện trong quá trình quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Đảng cần phát huy vai trò
lãnh đạo trong việc xây dựng các chính sách phát triển bền vững, đảm bảo quyền lợi cho các tầng lớp xã hội, và điều chỉnh chính
sách nhanh chóng để phản ứng với những thay đổi trong xã hội, kinh tế và công nghệ.
6. Dân chủ và dân chủ xã hội chủ nghĩa
I. Dân chủ và nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
1. Quan niệm về dân chủ
● Khái niệm: Dân chủ xuất hiện từ thế kỷ VII-VI TCN, nghĩa là quyền lực thuộc về nhân dân.
● Theo chủ nghĩa Mác - Lênin: Dân chủ là kết quả của cuộc đấu tranh giai cấp, là hình thức tổ chức nhà
nước của giai cấp cầm quyền.
● Theo Chủ tịch Hồ Chí Minh: Dân chủ là dân là chủ và dân làm chủ, chính quyền là đầy tớ của nhân dân.
2. Lịch sử ra đời của các nền dân chủ
● Dân chủ nguyên thủy: Xuất hiện trong chế độ cộng sản nguyên thủy.
● Dân chủ chủ nô: Hình thành trong chế độ chiếm hữu nô lệ.
● Dân chủ tư sản: Ra đời vào cuối thế kỷ XIV - đầu thế kỷ XV, đánh dấu bước tiến lớn nhưng vẫn phục vụ
lợi ích của thiểu số.
● Dân chủ xã hội chủ nghĩa: Hình thành từ Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917, quyền lực thuộc về nhân dân.
3. Tính chất của dân chủ
● Tính nhân loại: Khẳng định quyền làm chủ của nhân dân. lOMoAR cPSD| 47270246
● Tính chính trị: Bị quy định bởi bản chất và lợi ích của giai cấp thống trị.
● Tính lịch sử: Bị quy định bởi điều kiện kinh tế, xã hội, văn hóa của mỗi giai đoạn lịch sử. II. Dân chủ xã hội chủ nghĩa
1. Sự ra đời của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
● Khởi nguồn: Từ Công xã Pari năm 1871 và Cách mạng Tháng Mười Nga năm 1917.
● Đặc điểm: Dân chủ xã hội chủ nghĩa là nền dân chủ cao hơn về chất so với dân chủ tư sản, mọi quyền lực thuộc về nhân dân.
2. Bản chất của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa
● Chính trị: Dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản, quyền lực thuộc về nhân dân.
● Kinh tế: Dựa trên chế độ sở hữu xã hội về tư liệu sản xuất, đáp ứng nhu cầu vật chất và tinh thần của nhân dân.
● Tư tưởng - văn hóa - xã hội: Lấy hệ tư tưởng Mác - Lênin làm chủ đạo, kế thừa và phát huy tinh hoa văn
hóa dân tộc và nhân loại.
3. Sự khác biệt giữa dân chủ xã hội chủ nghĩa và dân chủ tư sản
● Bản chất và lợi ích: Dân chủ xã hội chủ nghĩa phục vụ lợi ích của đại đa số, dân chủ tư sản phục vụ lợi ích của thiểu số.
● Quyền tự do và bình đẳng: Dân chủ xã hội chủ nghĩa bảo vệ quyền lợi của người lao động, dân chủ tư
sản nhấn mạnh quyền tự do cá nhân.
● Chính trị, lãnh đạo và quản lý: Dân chủ xã hội chủ nghĩa do Đảng Cộng sản lãnh đạo, dân chủ tư sản thực
hiện chế độ đa đảng.
● Cấu trúc nhà nước: Dân chủ xã hội chủ nghĩa thống nhất ba quyền, dân chủ tư sản thực hiện tam quyền phân lập.
● Hệ thống vận hành kinh tế: Dân chủ xã hội chủ nghĩa dựa trên chế độ công hữu, dân chủ tư sản dựa trên chế độ tư hữu. LIÊN HỆ THỰC TIỄN
Vai trò của nền dân chủ xã hội chủ nghĩa trong xây dựng và phát triển đất nước
● Động lực phát triển xã hội: Dân chủ xã hội chủ nghĩa thúc đẩy sự phát triển bền vững, đảm bảo công bằng xã hội.
● Nâng cao nhận thức chính trị: Người dân tham gia tích cực vào các hoạt động chính trị - xã hội. Làm thế
nào để phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay
1. Xây dựng, hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN: Phát triển đa dạng các hình thức sở hữu, bảo hộ quyền lợi hợp pháp.
2. Xây dựng, hoàn thiện hệ thống chính trị: Đảng Cộng sản Việt Nam trong sạch, vững mạnh; xây dựng Nhà nước pháp
quyền xã hội chủ nghĩa.
3. Quan tâm đến các hệ thống giám sát: Nâng cao vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội, hoàn thiện hệ thống giám
sát, phản biện xã hội.
4. Nâng cao dân trí, văn hóa pháp luật: Tăng cường giáo dục, nâng cao nhận thức cho toàn thể xã hội. Vai trò của
sinh viên trong việc nhận thức và xây dựng nền dân chủ XHCN
● Trân trọng giá trị dân chủ XHCN: Sinh viên cần nhận thức và nỗ lực góp sức vào việc xây dựng và phát triển nền dân chủ này.
● Thực hiện chính sách, pháp luật: Tham gia vào các hoạt động dân chủ, rèn luyện bản lĩnh chính trị.
● Đấu tranh chống vi phạm dân chủ: Phê phán và lên án các hành vi vi phạm dân chủ và pháp luật.
● Học tập và làm theo tư tưởng, đạo đức Hồ Chí Minh: Phát triển ý thức trách nhiệm và lòng yêu nước. KẾT LUẬN
● Dân chủ và dân chủ xã hội chủ nghĩa: Là hai khái niệm quan trọng trong lịch sử chính trị và xã hội, với sự khác biệt rõ
rệt về bản chất và mục tiêu.
● Phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam: Cần triển khai đồng bộ các biện pháp, bao gồm xây dựng thể chế
kinh tế, củng cố hệ thống chính trị, nâng cao vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội, và thiết lập hệ thống giám sát, phản biện xã hội. lOMoAR cPSD| 47270246
● Vai trò của sinh viên: Là lực lượng tiên phong, cần tham gia tích cực vào việc thực hiện các chính sách, pháp luật, và
rèn luyện bản lĩnh chính trị để bảo vệ và phát triển nền dân chủ XHCN.
7. Nhà nước xã hội chủ nghĩa; Phân tích mối quan hệ giữa chức năng giai cấp (trấn
áp) và chức năng xã hội (xây dựng) của nhà nước xã hội chủ nghĩa. A. Giới thiệu chung
● Nhà nước xã hội chủ nghĩa: Được xây dựng trên cơ sở cách mạng xã hội chủ nghĩa, nhằm thiết lập một
xã hội công bằng, dân chủ, nơi quyền lực thuộc về nhân dân, đặc biệt là giai cấp công nhân. ● Hai chức năng chính:
● Chức năng giai cấp (trấn áp): Bảo vệ lợi ích và địa vị thống trị của giai cấp cầm quyền, duy trì trật tự xã
hội, bảo vệ chế độ sở hữu tư nhân.
● Chức năng xã hội (xây dựng): Tổ chức, quản lý, điều hành xã hội để phát triển kinh tế, văn hóa, giáo
dục, đảm bảo công bằng xã hội.
Tầm quan trọng của nghiên cứu mối quan hệ giữa hai chức năng:
1. Hiểu rõ bản chất nhà nước. 2. Cải cách chính trị.
3. Thúc đẩy phát triển bền vững.
4. Xây dựng niềm tin xã hội.
5. Định hướng chính sách.
6. Quản lý xung đột xã hội.
7. Tăng cường sự tham gia của nhân dân.
Đặt vấn đề: Làm thế nào để cân bằng giữa hai chức năng này trong bối cảnh toàn cầu hóa? B. Phân tích
Chức năng giai cấp (trấn áp) của nhà nước xã hội chủ nghĩa
● Định nghĩa: Bảo vệ lợi ích và địa vị thống trị của giai cấp cầm quyền.
● Vai trò của giai cấp công nhân: Xây dựng và phát triển kinh tế xã hội chủ nghĩa, đảm bảo công bằng và dân chủ, phát
triển văn hóa và giáo dục, bảo vệ môi trường, đảm bảo an ninh và quốc phòng.
● Biểu hiện: Giữ vững an ninh chính trị, bảo vệ trật tự xã hội chủ nghĩa, bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp của công dân.
Chức năng xã hội (xây dựng) của nhà nước xã hội chủ nghĩa ● Định
nghĩa: Đảm bảo cho xã hội ổn định và phát triển.
● Mục tiêu: Giải phóng con người khỏi áp bức kinh tế và tinh thần, tạo điều kiện cho con người phát triển tự do và
toàn diện, xây dựng xã hội công bằng và dân chủ, phát triển kinh tế và văn hóa xã hội chủ nghĩa.
● Biểu hiện: Phát triển kinh tế-xã hội, nâng cao đời sống vật chất và tinh thần của nhân dân, xây dựng văn hóa, giáo
dục, đảm bảo các quyền tự do, dân chủ. C. Giải pháp
1. Nâng cao năng lực quản lý nhà nước.
2. Phát triển kinh tế bền vững.
3. Bảo đảm an sinh xã hội.
4. Tăng cường hợp tác quốc tế. D. Kết luận
● Tổng kết: Khẳng định tầm quan trọng của việc nghiên cứu tác động của toàn cầu hóa, nhấn mạnh sự cần thiết phải
điều chỉnh mối quan hệ giữa hai chức năng để thích nghi với tình hình mới.
● Hướng đi trong tương lai: Đề xuất các hướng nghiên cứu, nhấn mạnh vai trò của Đảng trong việc lãnh đạo.
8. Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
I. Quan niệm và đặc điểm của Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam:
● Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là nhà nước của dân, do dân và vì dân, với tất cả quyền lực nhà nước thuộc về nhân dân.
● Các đặc điểm của nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa Việt Nam:
○ Xây dựng nhà nước do nhân dân lao động làm chủ.
○ Nhà nước được tổ chức và hoạt động dựa trên Hiến pháp và pháp luật.
○ Quyền lực nhà nước là thống nhất, có sự phân công, phối hợp và kiểm soát giữa các cơ quan.
○ Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam phải do Đảng Cộng sản Việt Nam lãnh đạo. lOMoAR cPSD| 47270246
○ Tôn trọng quyền con người và coi con người là trung tâm của sự phát triển.
○ Tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước theo nguyên tắc tập trung dân chủ.
II. Phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa, xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay: a)
Phát huy dân chủ xã hội chủ nghĩa:
○ Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
○ Xây dựng Đảng Cộng sản Việt Nam trong sạch, vững mạnh.
○ Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa vững mạnh.
○ Nâng cao vai trò của các tổ chức chính trị - xã hội.
○ Xây dựng và hoàn thiện hệ thống giám sát, phản biện xã hội.
b) Tiếp tục xây dựng và hoàn thiện Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa:
○ Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa dưới sự lãnh đạo của Đảng.
○ Cải cách thể chế và phương thức hoạt động của nhà nước.
○ Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức trong sạch và có năng lực.
○ Đấu tranh phòng, chống tham nhũng, lãng phí và thực hành tiết kiệm.
III. Trách nhiệm cá nhân trong việc góp phần xây dựng nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam hiện nay:
● Là sinh viên, mỗi người cần:
○ Nâng cao hiểu biết về đường lối, chính sách của Đảng và nhà nước.
○ Thúc đẩy công tác tuyên truyền, vận động mọi người tuân thủ xã hội.
○ Thúc đẩy thượng tôn pháp luật và giữ gìn trật tự, an toàn xã hội.
○ Đấu tranh chống lại các luận điệu sai trái.
○ Tham gia các hoạt động xây dựng, quản lý nhà nước và bảo vệ chính quyền.
○ Nêu cao tinh thần cảnh giác và tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng và nhà nước.
Kết luận: Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam là nhiệm vụ quan trọng, cần sự chung sức của toàn xã
hội, đặc biệt là thế hệ trẻ, để hướng tới một xã hội công bằng, dân chủ, văn minh và thịnh vượng.
9. Cơ cấu xã hội - giai cấp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội; Liên minh giai
cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
I. Khái niệm và vị trí của cơ cấu xã hội - giai cấpKhái niệm:
○ Là hệ thống các giai cấp và tầng lớp xã hội tồn tại khách quan, được xác định thông qua các mối quan hệ về sở
hữu tư liệu sản xuất, tổ chức quản lý sản xuất và địa vị chính trị - xã hội.
○ Trong thời kỳ quá độ, nó là tổng thể các giai tầng và nhóm xã hội có mối quan hệ hợp tác để cải tạo xã hội cũ và xây dựng xã hội mới.
Các giai cấp chính:
Công nhân: Giai cấp tiên phong, lãnh đạo trong cuộc đấu tranh vì chủ nghĩa xã hội.
Nông dân: Đồng minh quan trọng của giai cấp công nhân, đóng vai trò cung cấp lương thực.
Trí thức: Đóng góp vào phát triển khoa học, công nghệ và văn hóa.
Doanh nhân: Có thể là đồng minh hoặc đối thủ của giai cấp công nhân, tùy thuộc vào cách thức hoạt động. ● Vị trí:
Chi phối các loại hình cơ cấu xã hội khác.
Ảnh hưởng đến mọi lĩnh vực đời sống xã hội.
○ Là cơ sở để xây dựng chính sách phát triển.
II. Sự biến đổi của cơ cấu xã hội - giai cấp
Gắn liền và bị quy định bởi cơ cấu kinh tế:
○ Sự chuyển dịch từ kinh tế tư bản sang kinh tế xã hội chủ nghĩa dẫn đến sự thay đổi trong cơ cấu giai cấp.
○ Các nước có xuất phát điểm thấp sẽ trải qua sự chuyển dịch trong cơ cấu kinh tế, từ nông nghiệp sang công
nghiệp và dịch vụ, từ công nghệ thấp sang công nghệ cao.
○ Sự biến đổi kinh tế kéo theo sự biến đổi trong cơ cấu xã hội - giai cấp, cả về cơ cấu tổng thể lẫn nội bộ từng giai cấp.
Phức tạp, đa dạng, xuất hiện tầng lớp xã hội mới:
○ Bên cạnh giai cấp công nhân và nông dân, còn xuất hiện các doanh nhân, nhà quản lý và chuyên gia. ○ Các
tầng lớp xã hội mới như tiểu tư sản, trung lưu và nhà đầu tư hình thành.
Diễn ra trong mối quan hệ vừa đấu tranh vừa liên minh:
○ Các giai cấp có thể đấu tranh vì lợi ích riêng, nhưng cũng có thể liên minh để đạt mục tiêu chung.
○ Qua đấu tranh và liên minh, bất bình đẳng xã hội dần được xóa bỏ, các giai cấp xích lại gần
nhau. III. Liên minh giai cấp, tầng lớp Tính tất yếu:
○ Là nguyên tắc cao nhất của chuyên chính vô sản.
○ Giai cấp công nhân cần liên minh với nông dân và các tầng lớp lao động khác để giành thắng lợi. lOMoAR cPSD| 47270246
○ Liên minh công - nông là một trong những lý do dẫn đến thắng lợi của Cách mạng Tháng Mười Nga.
○ Khối liên minh vững chắc sẽ củng cố chế độ chính trị xã hội chủ nghĩa.
Nhu cầu liên minh xuất phát từ:
○ Yêu cầu của công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
○ Xây dựng nền kinh tế quốc dân thống nhất.
○ Gắn bó lợi ích kinh tế của các giai cấp.
Nội dung liên minh:
Chính trị: Giành chính quyền, bảo vệ chế độ xã hội chủ nghĩa, tham gia vào bộ máy nhà nước.
Kinh tế: Kết hợp lợi ích, tạo cơ sở vật chất kỹ thuật, xây dựng chính sách phù hợp cho nông dân.
Văn hóa: Nâng cao trình độ văn hóa, xây dựng xã hội nhân văn, nhân đạo.
Kết luận: Nguồn tài liệu khẳng định cơ cấu xã hội - giai cấp là yếu tố quan trọng, có tính biến động trong thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội. Liên minh giai cấp, tầng lớp là yếu tố then chốt, là động lực quan trọng để đạt được mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.
10.Cơ cấu xã hội - giai cấp và liên minh giai cấp, tầng lớp trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội ở Việt Nam
I. Khái niệm và vị trí của cơ cấu xã hội - giai cấp:Khái niệm:
Cơ cấu xã hội - giai cấp là hệ thống các giai cấp và tầng lớp xã hội tồn tại khách quan trong một chế độ xã
hội nhất định, được xác định thông qua các mối quan hệ về sở hữu tư liệu sản xuất, tổ chức quản lý sản xuất và
địa vị chính trị - xã hội.
Trong thời kỳ quá độ, cơ cấu này là tổng thể các giai tầng và nhóm xã hội có mối quan hệ hợp tác để cải tạo
xã hội cũ và xây dựng xã hội mới.
Các giai cấp và tầng lớp chính:
Giai cấp công nhân: Giai cấp tiên phong, lãnh đạo trong cuộc đấu tranh vì chủ nghĩa xã hội, giữ vai trò lãnh
đạo trong sản xuất công nghiệp.
Giai cấp nông dân: Đồng minh quan trọng của giai cấp công nhân, đóng vai trò cung cấp lương thực, giữ vị trí
chiến lược trong công cuộc công nghiệp hóa nông nghiệp và nông thôn.
Tầng lớp trí thức: Đóng góp vào phát triển khoa học, công nghệ và văn hóa, là lực lượng lao động sáng tạo,
góp phần nâng cao năng lực lãnh đạo của Đảng.
Tầng lớp doanh nhân: Có thể là đồng minh hoặc đối thủ của giai cấp công nhân, tùy thuộc vào cách thức hoạt
động, ngày càng đóng vai trò quan trọng trong việc thực hiện chiến lược phát triển kinh tế - xã hội.
Thanh niên: Là rường cột của đất nước, là lực lượng xung kích trong xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Phụ nữ: Là lực lượng đông đảo, đóng vai trò quan trọng trong mọi lĩnh vực của đời sống xã hội. ● Vị trí:
Cơ cấu xã hội - giai cấp có vị trí hàng đầu, chi phối các loại hình cơ cấu xã hội khác.
Ảnh hưởng đến mọi lĩnh vực đời sống xã hội từ kinh tế, chính trị, văn hóa đến các quan hệ xã hội khác.
○ Là cơ sở để xây dựng chính sách phát triển kinh tế, văn hóa, xã hội.
II. Sự biến đổi của cơ cấu xã hội - giai cấp:
Gắn liền và bị quy định bởi cơ cấu kinh tế:
Sự chuyển dịch từ kinh tế tư bản sang kinh tế xã hội chủ nghĩa dẫn đến sự thay đổi trong cơ cấu giai cấp.
○ Sự phát triển của các hình thức kinh tế mới như thương mại điện tử, dịch vụ chia sẻ, dịch vụ trực tuyến... sẽ
chiếm ưu thế, lấn át các loại hình kinh tế truyền thống, kéo theo những thay đổi về cơ cấu xã hội.
Sự biến đổi kinh tế kéo theo sự biến đổi trong cơ cấu xã hội - giai cấp, cả về cơ cấu tổng thể lẫn nội bộ từng giai cấp.
Phức tạp, đa dạng, xuất hiện tầng lớp xã hội mới:
○ Trong quá trình quá độ, xã hội tồn tại hiện tượng “đan xen” hay “giao thoa”, tức các vấn đề xã hội có nhiều
thành phần, chưa mang đặc trưng cụ thể của một hình thái xã hội nào.
○ Bên cạnh giai cấp công nhân và nông dân, còn xuất hiện các doanh nhân, nhà quản lý và chuyên gia.
Diễn ra trong mối quan hệ vừa đấu tranh vừa liên minh:
○ Các giai cấp có thể đấu tranh vì lợi ích riêng, nhưng cũng có thể liên minh để đạt mục tiêu chung.
Mức độ liên minh, xích lại gần nhau của cơ cấu sẽ tùy thuộc vào điều kiện kinh tế - xã hội của đất nước.
○ Qua đấu tranh và liên minh, bất bình đẳng xã hội dần được xóa bỏ, các giai cấp xích lại gần nhau.
III. Liên minh giai cấp, tầng lớp:
Liên minh giữa giai cấp công nhân, nông dân và tầng lớp trí thức được xem như nền tảng của tiến trình xây dựng
xã hội chủ nghĩa. ● Tính tất yếu:
Liên minh giai cấp là một yêu cầu tất yếu xuất phát từ nhu cầu khách quan của quá trình công nghiệp
hóa và hiện đại hóa. lOMoAR cPSD| 47270246
○ Liên minh công - nông - trí tạo nên sức mạnh tổng hợp, thúc đẩy quá trình chuyển đổi từ nền sản xuất nhỏ lạc
hậu sang nền kinh tế công nghiệp hóa, hiện đại hóa.
Khối liên minh vững chắc sẽ củng cố chế độ chính trị xã hội chủ nghĩa.
Nội dung liên minh: ○ Về kinh tế:
■ Là nội dung cơ bản, quyết định nhất.
■ Định hướng các chính sách kinh tế phù hợp.
■ Tăng cường sản xuất kinh doanh, nâng cao đời sống vật chất tinh thần. ○ Về chính trị:
■ Giữ vững lập trường chính trị - tư tưởng của giai cấp công nhân.
■ Khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Việt Nam.
■ Phát huy nền dân chủ Xã hội Chủ nghĩa, củng cố quyền làm chủ của nhân dân.
■ Xây dựng Đảng trong sạch vững mạnh.
■ Xây dựng Nhà nước pháp quyền Xã hội Chủ nghĩa. ○ Về văn hóa:
■ Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, giàu bản sắc dân tộc.
■ Xây dựng con người Việt Nam toàn diện.
IV. Phương hướng cơ bản để xây dựng cơ cấu xã hội - giai cấp và tăng cường liên minh giai cấp, tầng lớp:
Đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, giải quyết tốt mối quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế với đảm bảo tiến
bộ và công bằng xã hội.
Xây dựng và thực hiện hệ thống chính sách xã hội tổng thể nhằm tác động tạo sự biến đổi tích cực cơ cấu xã hội. Cụ thể:
○ Đối với giai cấp công nhân: Cải thiện điều kiện làm việc, nâng cao thu nhập, bảo vệ quyền lợi.
○ Đối với giai cấp nông dân: Hỗ trợ đào tạo nghề, ứng dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất.
○ Đối với đội ngũ trí thức: Tôn trọng và phát huy tự do tư tưởng, bảo đảm đãi ngộ.
○ Đối với doanh nhân: Tạo môi trường kinh doanh thuận lợi, khuyến khích phát triển.
○ Chú trọng đến phụ nữ và thế hệ trẻ, đảm bảo cơ hội phát triển toàn diện.
Tạo sự đồng thuận và phát huy tinh thần đoàn kết thống nhất giữa các lực lượng trong khối liên minh và toàn xã hội.
Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa, đẩy mạnh phát triển khoa học và công nghệ.
Đổi mới hoạt động của Đảng, Nhà nước, Mặt trận Tổ quốc Việt Nam nhằm tăng cường khối liên minh giai cấp, tầng
lớp và xây dựng khối đại đoàn kết toàn dân. Kết luận:
Nguồn tài liệu khẳng định cơ cấu xã hội - giai cấp là yếu tố quan trọng, có tính biến động trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
xã hội. Việc xây dựng cơ cấu xã hội - giai cấp hợp lýcủng cố liên minh giai cấp, tầng lớpnhiệm vụ cấp thiết và mang
tính chiến lược
, là động lực quan trọng để đạt được mục tiêu của chủ nghĩa xã hội.
11.Dân tộc trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
I. Quan điểm của Mac-Lenin về vấn đề dân tộc:
Khái niệm dân tộc:
Theo nghĩa rộng (Nation): Cộng đồng người ổn định, có lãnh thổ riêng, nền kinh tế thống nhất, ngôn ngữ
chung và ý thức về sự thống nhất, gắn bó bởi quyền lợi chính trị, kinh tế, truyền thống văn hóa và đấu tranh chung.
Theo nghĩa hẹp (Ethnie): Cộng đồng tộc người có mối liên hệ chặt chẽ, ý thức tự giác tộc người, ngôn ngữ và
văn hóa chung, xuất hiện sau bộ lạc và bộ tộc.
Hai xu hướng khách quan trong sự phát triển quan hệ dân tộc:
Xu hướng tách ra: Khát vọng hình thành cộng đồng dân tộc độc lập, thể hiện qua các phong trào đấu tranh giành độc lập.
Xu hướng liên hiệp: Các dân tộc muốn liên hiệp do sự phát triển kinh tế, khoa học, công nghệ, giao lưu văn
hóa, xóa bỏ rào cản và thúc đẩy hợp tác.
Việt Nam trong nhận thức về vấn đề dân tộc hiện nay:
Thách thức: Các thế lực thù địch lợi dụng vấn đề dân tộc, tôn giáo để chia rẽ khối đại đoàn kết.
Cơ hội: Việt Nam tích cực hội nhập quốc tế, hợp tác với nhiều quốc gia, nâng cao vị thế.
Cương lĩnh dân tộc của chủ nghĩa Mac-Lenin:
Bình đẳng dân tộc: Mọi dân tộc đều bình đẳng, có quyền và nghĩa vụ ngang nhau.
Tự quyết dân tộc: Quyền tự quyết định vận mệnh, chế độ chính trị và con đường phát triển.
Liên hiệp công nhân tất cả các dân tộc: Thống nhất giải phóng dân tộc và giai cấp, gắn kết chủ nghĩa yêu
nước và chủ nghĩa quốc tế chân chính.
II. Dân tộc và quan hệ dân tộc ở Việt Nam:
Đặc điểm dân tộc Việt Nam:
Chênh lệch về số dân: Dân tộc Kinh chiếm đa số, các dân tộc thiểu số phân bố rải rác.
Cư trú xen kẽ: Không có lãnh thổ riêng, các dân tộc sống xen kẽ nhau. lOMoAR cPSD| 47270246
Phân bố chiến lược: Các dân tộc thiểu số chủ yếu ở vùng có vị trí quan trọng về kinh tế, an ninh, quốc phòng.
Trình độ phát triển không đều: Do yếu tố lịch sử, xã hội và tự nhiên.
Truyền thống đoàn kết: Gắn bó lâu đời, là động lực vượt qua khó khăn, giành độc lập.
Bản sắc văn hóa đa dạng: Mỗi dân tộc có nét riêng, góp phần tạo nên sự phong phú văn hóa Việt Nam.
Quan điểm của Đảng về vấn đề dân tộc:
Vấn đề chiến lược cơ bản, lâu dài: Đoàn kết dân tộc là nền tảng cho sự phát triển.
Bình đẳng, đoàn kết, tương trợ: Các dân tộc giúp nhau phát triển, xây dựng và bảo vệ Tổ quốc.
Phát triển toàn diện: Chính trị, kinh tế, văn hóa, xã hội và an ninh - quốc phòng.
Ưu tiên đầu tư: Phát triển kinh tế - xã hội vùng dân tộc và miền núi, xóa đói giảm nghèo.
Nhiệm vụ của toàn Đảng, toàn dân: Thực hiện chính sách dân tộc.
Chính sách dân tộc của Đảng, Nhà nước Việt Nam:
Chính trị: Bình đẳng, đoàn kết, tôn trọng các dân tộc, nâng cao nhận thức về đoàn kết.
Kinh tế: Phát triển miền núi, vùng đồng bào dân tộc thiểu số, thu hẹp khoảng cách.
Văn hóa: Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, bảo tồn và phát huy giá trị văn hóa truyền thống.
Xã hội: Đảm bảo an sinh xã hội, xóa đói giảm nghèo, phát huy vai trò hệ thống chính trị cơ sở.
An ninh - quốc phòng: Bảo vệ Tổ quốc, ổn định chính trị, tăng cường quan hệ quân dân.
Toàn diện, tổng hợp: Bao trùm mọi lĩnh vực, thể hiện tính nhân văn, không kỳ thị, phát huy nội lực kết hợp hỗ
trợ từ các dân tộc anh em.
III. Kết luận và định hướng phát triển: Kết luận:
a. Giải quyết vấn đề dân tộc là quan trọng cho sự phát triển bền vững.
b. Đoàn kết dân tộc là nền tảng cho phát triển toàn diện trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội. Định hướng:
c. Tăng cường mối quan hệ dân tộc và tôn giáo, củng cố khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
d. Giải quyết vấn đề dân tộc, tôn giáo phải phù hợp với định hướng XHCN.
e. Bảo đảm quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo, quyền dân tộc thiểu số, đấu tranh chống lợi dụng tôn giáo, dân tộc
cho mục đích chính trị.
12.Tôn giáo trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
I. Quan điểm của chủ nghĩa Mác về tôn giáo:Bản chất:
○ Tôn giáo là hình thái ý thức xã hội phản ánh hư ảo hiện thực khách quan.
○ Mang thế giới quan duy tâm, trái ngược với thế giới quan duy vật biện chứng, khoa học của chủ nghĩa MácLênin.
○ Con người sáng tạo ra tôn giáo nhưng lại bị lệ thuộc và phục tùng nó. ● Nguồn gốc:
Tự nhiên - kinh tế - xã hội: Con người bất lực trước sức mạnh thiên nhiên và áp bức xã hội, dẫn đến thần thánh
hóa tự nhiên và những người có quyền lực.
Tâm lý: Nỗi sợ hãi trước hiện tượng tự nhiên, xã hội, bệnh tật, may rủi khiến con người tìm đến tôn giáo.
Nhận thức: Giới hạn trong nhận thức về tự nhiên, xã hội và bản thân khiến con người rơi vào ảo tưởng, thần thánh hóa đối tượng. ● Tính chất:
Lịch sử: Tôn giáo ra đời, tồn tại, phát triển và biến đổi theo các giai đoạn lịch sử, có khả năng thích nghi với các
chế độ chính trị - xã hội.
Quần chúng: Tôn giáo phổ biến ở mọi dân tộc, quốc gia, châu lục, là nơi sinh hoạt văn hóa tinh thần, phản ánh
khát vọng về một xã hội tốt đẹp.
Chính trị: Tôn giáo mang tính chất chính trị khi xã hội phân chia giai cấp, bị lợi dụng để phục vụ lợi ích giai
cấp, chống lại các lực lượng tiến bộ.
Phân biệt tôn giáo, tín ngưỡng và mê tín dị đoan:
Tôn giáo: Hình thức tín ngưỡng có hệ thống giáo lý, giáo luật, lễ nghi, cơ sở thờ tự, tổ chức chặt chẽ, mang tính quốc tế.
Tín ngưỡng: Niềm tin thể hiện qua lễ nghi gắn với phong tục tập quán, truyền thống, mang tính dân tộc.
Mê tín dị đoan: Tin một cách mê muội, không có cơ sở khoa học, dẫn đến hành vi cực đoan, sai trái.
II. Tôn giáo ở Việt Nam:Đặc điểm:
Đa dạng: 43 tổ chức thuộc 16 tôn giáo, 9 tôn giáo du nhập, 7 tôn giáo nội sinh.
Chung sống hòa bình: Giao thoa nhiều nền văn hóa, không có chiến tranh tôn giáo.
Yêu nước: Tín đồ phần lớn là nhân dân lao động, có tinh thần dân tộc, phương châm "tốt đời, đẹp đạo".
Vai trò của chức sắc: Người giữ chức vụ quan trọng trong giáo hội, có uy tín, ảnh hưởng đến tín đồ. lOMoAR cPSD| 47270246
Quan hệ quốc tế: Các tôn giáo có quan hệ với tổ chức, cá nhân tôn giáo ở nước ngoài.
Chính sách của Đảng, Nhà nước:
Tôn trọng quyền tự do tín ngưỡng, tôn giáo: Quyền theo, đổi hoặc không theo tôn giáo được Hiến pháp bảo đảm.
Đoàn kết, bình đẳng: Gắn bó đồng bào theo và không theo tôn giáo, mọi công dân bình đẳng trước pháp luật.
Tuân thủ pháp luật: Hoạt động tôn giáo phải phù hợp Hiến pháp và pháp luật, bảo vệ lợi ích Tổ quốc.
Khuyến khích hoạt động ích nước, lợi dân: Bảo đảm hoạt động phù hợp với nguyện vọng, lợi ích chính đáng
của tín đồ, phát huy giá trị văn hóa, đạo đức tốt đẹp.
Xử lý hành vi lợi dụng tôn giáo: Ngăn chặn hành vi gây rối trật tự, phương hại an ninh quốc gia, chống phá Nhà nước.
Tạo điều kiện hoạt động: Cho phép hoạt động tự do trong khuôn khổ pháp luật, bảo hộ nơi thờ tự, đào tạo giáo sĩ, giao lưu quốc tế.
Quản lý hoạt động: Yêu cầu đăng ký hoạt động, không cho phép hoạt động mê tín dị đoan.
Khuyến khích tham gia hoạt động xã hội: Giáo dục, từ thiện, nhân đạo.
Kết luận: Tôn giáo là vấn đề phức tạp, cần được nhìn nhận, giải quyết dựa trên quan điểm khoa học của chủ nghĩa Mác-Lênin.
Chính sách tôn giáo của Đảng và Nhà nước Việt Nam thể hiện sự tôn trọng, tạo điều kiện cho hoạt động tôn giáo, đồng thời kiên
quyết đấu tranh với những hành vi lợi dụng tôn giáo cho mục đích xấu.
13.Khái niệm, vị trí, chức năng của gia đình; cơ sở xây dựng gia đình trong trong thời
kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
Tài liệu trình bày khái niệm, vị trí, chức năng của gia đình và cơ sở xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam.
I. Khái niệm, vị trí và chức năng của gia đình:
1 . Khái niệm gia đình :
○ Gia đình là cộng đồng xã hội đặc biệt, hình thành dựa trên hôn nhân, huyết thống, nuôi dưỡng, với các quy
định về quyền và nghĩa vụ của các thành viên.
Quan hệ hôn nhân là nền tảng, quan hệ huyết thống là yếu tố gắn kết, được quy định bởi pháp luật.
2 . Vị trí của gia đình trong xã hội :
a) Tế bào của xã hội:
■ Gia đình là nhân tố quan trọng trong phát triển đất nước.
■ Tác động của gia đình phụ thuộc vào bản chất chế độ xã hội, đường lối chính sách, mô hình gia đình.
■ Xã hội phong kiến Việt Nam: chế độ gia trưởng, bất bình đẳng giới hạn chế vai trò gia đình.
■ Chủ nghĩa xã hội: xây dựng quan hệ bình đẳng, hạnh phúc.
b) Tổ ấm, mang lại hạnh phúc:
■ Gia đình là điều kiện quan trọng cho sự hình thành, phát triển nhân cách.
c) Cầu nối giữa cá nhân với xã hội:
■ Gia đình ảnh hưởng lớn đến sự hình thành nhân cách.
■ Gia đình là môi trường học tập và thực hiện quan hệ xã hội.
■ Chủ nghĩa xã hội: bảo vệ hôn nhân một vợ một chồng, bình đẳng giới.
■ Tư tưởng phong kiến được xem xét lại, hướng tới bình đẳng giới.
■ Gia đình là đơn vị cơ bản, giáo dục, quản lý cá nhân.
■ Xã hội coi trọng gia đình như cách quản lý xã hội.
3 . Chức năng cơ bản của gia đình :
a) Tái sản xuất ra con người:
■ Đáp ứng nhu cầu duy trì nòi giống, cung cấp sức lao động.
■ Quyết định mật độ dân cư, nguồn lực lao động.
■ Tùy theo nhu cầu xã hội, hạn chế hoặc khuyến khích sinh đẻ. ○
b) Nuôi dưỡng, giáo dục:
■ Thể hiện tình cảm, trách nhiệm của cha mẹ.
■ Gia đình ảnh hưởng đến nhân cách, đạo đức, lối sống.
■ Mỗi thành viên là chủ thể và khách thể trong việc nuôi dưỡng, giáo dục.
Giáo dục gia đình gắn liền với giáo dục xã hội.
c) Kinh tế và tổ chức tiêu dùng:
■ Gia đình tham gia sản xuất, tái sản xuất tư liệu sản xuất, tiêu dùng, sức lao động.
■ Đảm bảo nguồn sống, nhu cầu vật chất, tinh thần.
■ Đóng góp vào sự giàu có của xã hội.
■ Gia đình là đơn vị tiêu dùng quan trọng, thúc đẩy nền kinh tế.
d) Thỏa mãn nhu cầu tâm sinh lý, duy trì tình cảm: lOMoAR cPSD| 47270246
■ Gia đình là chỗ dựa tinh thần.
■ Duy trì tình cảm gia đình góp phần ổn định xã hội.
e) Văn hoá, chính trị:
■ Lưu giữ, sáng tạo, thụ hưởng giá trị văn hoá.
Tổ chức chính trị, thực hiện chính sách, pháp luật.
■ Cầu nối giữa nhà nước và công dân.
II. Cơ sở xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội:
1 . Cơ sở kinh tế - xã hội :
Phát triển lực lượng sản xuất, quan hệ sản xuất mới, chế độ sở hữu xã hội chủ nghĩa.
Xóa bỏ tư hữu tư liệu sản xuất, xóa bỏ áp bức, bóc lột, bất bình đẳng.
Sự xuất hiện của chế độ tư hữu dẫn đến phân chia giai cấp, bất bình đẳng giới.
○ Xóa bỏ chế độ tư hữu giải phóng phụ nữ, hôn nhân dựa trên tình yêu.
2 . Cơ sở chính trị - xã hội :
○ Thiết lập chính quyền nhà nước của giai cấp công nhân.
○ Nhà nước xóa bỏ luật lệ cũ, giải phóng phụ nữ, bảo vệ hạnh phúc gia đình.
Pháp luật, chính sách xã hội hướng tới gia đình mới.
3 . Cơ sở văn hóa :
Cải biến tư tưởng, lối sống, nâng cao dân trí, đạo đức, pháp luật.
Giáo dục, khoa học, công nghệ cung cấp kiến thức, nhận thức mới.
4 . Chế độ hôn nhân tiến bộ :
Hôn nhân tự nguyện dựa trên tình yêu.
Hôn nhân một vợ một chồng, bình đẳng. ○
Hôn nhân được đảm bảo về pháp lý.
Kết luận: Việc xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam cần dựa trên các cơ sở kinh tế, chính trị,
văn hóa và chế độ hôn nhân tiến bộ, nhằm hướng tới mô hình gia đình bình đẳng, hạnh phúc và tiến bộ.
14.Xây dựng gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội.
I. Cơ sở lý luận về xây dựng gia đình:
2.2.1 Tư tưởng Mác-Lênin về gia đình :
○ Gia đình là tế bào xã hội, đơn vị tái sản xuất lực lượng lao động và giá trị xã hội.
○ Gia đình biến đổi theo từng giai đoạn lịch sử, phụ thuộc vào điều kiện kinh tế.
○ Gia đình tư sản bóc lột, duy trì bất bình đẳng, trong khi gia đình cộng sản hướng tới bình đẳng và phát triển toàn diện.
○ Trong xã hội chủ nghĩa, gia đình cần giải phóng phụ nữ, tái định hình mối quan hệ, nuôi dưỡng thế hệ mới có ý
thức cộng đồng, với sự hỗ trợ từ nhà nước.
II. Vai trò của gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ:
2.2.2 Vai trò của gia đình :
Tái sản xuất lực lượng lao động: Chức năng đặc thù, đáp ứng nhu cầu sinh lý, tâm lý, duy trì nòi giống, cung
cấp sức lao động cho xã hội.
Thúc đẩy bình đẳng giới: Tạo môi trường hỗ trợ, chia sẻ trách nhiệm, khuyến khích vai trò của phụ nữ, chống định kiến giới.
Giá trị văn hóa và truyền thống: Bảo tồn và giáo dục truyền thống, lễ nghi, phong tục, góp phần hình thành nhân cách.
Hỗ trợ chính sách xã hội: Thực hiện giáo dục, đảm bảo sức khỏe, tham gia phát triển cộng đồng, hỗ trợ đối tượng yếu thế.
Kết nối cộng đồng: Hỗ trợ lẫn nhau, kết nối các thế hệ, thúc đẩy ý thức cộng
đồng. III. Thực trạng gia đình Việt Nam trong thời kỳ quá độ:
2.3 Thực trạng gia đình :
2.3.2 Thách thức và vấn đề :
■ Quy mô gia đình thu hẹp, tuổi kết hôn tăng.
■ Hôn nhân không đăng ký, chung sống trước hôn nhân gia tăng.
■ Ly hôn gia tăng, bạo lực gia đình nghiêm trọng.
■ Tệ nạn xã hội xâm nhập vào gia đình. ○ Giải pháp:
■ Bảo tồn và phát huy giá trị đạo đức, gắn kết cộng đồng.
■ Kết hợp giá trị truyền thống và hiện đại.
■ Gắn kết giá trị gia đình với chiến lược phát triển kinh tế - xã hội.
IV. Phương hướng xây dựng gia đình Việt Nam theo định hướng xã hội chủ nghĩa:
2.4 Phương hướng xây dựng gia đình :
2.4.1 Xây dựng gia đình trên nền tảng kinh tế xã hội chủ nghĩa : lOMoAR cPSD| 47270246
■ Gia đình là đơn vị sản xuất, tái sản xuất của cải vật chất, tinh thần, sức lao động.
■ Xóa bỏ bất bình đẳng, bóc lột, giải phóng phụ nữ.
■ Đặc điểm: Bình đẳng giới, đời sống kinh tế ổn định, hỗ trợ từ nhà nước và cộng đồng, phát triển bền vững.
2.4.2 Xây dựng gia đình dựa trên nguyên tắc bình đẳng và tiến bộ xã hội :
■ Bình đẳng trước pháp luật, cơ hội, quyền lợi.
■ Tiến bộ xã hội là nâng cao chất lượng cuộc sống, công bằng, dân chủ.
■ Bình đẳng giới trong gia đình: Nam, nữ có vị trí, vai trò ngang nhau, quyền lợi và nghĩa vụ như nhau.
■ Ý nghĩa: Gia đình hạnh phúc, phát triển toàn diện, chống bạo lực, thúc đẩy xã hội tiến bộ, nuôi dưỡng thế hệ tương lai.
■ Quyền và nghĩa vụ của vợ chồng: Thương yêu, chung thủy, tôn trọng, giúp đỡ, sống chung, bảo vệ
danh dự, quyền tự do tín ngưỡng, hỗ trợ học tập, công việc, lựa chọn chế độ tài sản, đáp ứng nhu cầu gia đình.
■ Chăm sóc trẻ em, người già, đảm bảo môi trường sống lành mạnh, giáo dục văn hóa.
2.4.3 Phát triển gia đình gắn liền với giáo dục và đào tạo :
■ Vai trò của giáo dục: Hình thành nhân cách, giữ gìn giá trị văn hóa, tinh thần đoàn kết, phát triển tư
duy, kỹ năng, định hướng nghề nghiệp.
■ Giáo dục con cái theo định hướng xã hội chủ nghĩa: Truyền đạt tư tưởng chính trị, xây dựng đạo đức,
khuyến khích hành động tích cực, gắn kết lý thuyết với thực tiễn. V. Liên hệ thực tiễn:
2.5 Xây dựng gia đình trong thời kỳ quá độ :
2.5.1 Chính sách của Đảng và Nhà nước :
■ Gia đình là tế bào của xã hội, xây dựng gia đình hạnh phúc là mục tiêu, động lực phát triển đất nước.
■ Chính sách an sinh xã hội hỗ trợ gia đình khó khăn, gia đình chính sách.
■ Phong trào gia đình văn hóa.
■ Luật pháp: Hôn nhân và gia đình, phòng chống bạo lực gia đình, trẻ em.
2.5.2 Điển hình xây dựng gia đình xã hội chủ nghĩa :
2.5.2.1 Gia đình nông thôn: Chuyển đổi từ mô hình truyền thống sang gia đình hạt nhân, ảnh hưởng
bởi chính sách phát triển nông thôn mới.
Các mô hình gia đình:
■ Miền Bắc và miền Trung: Hợp tác xã, vai trò phụ nữ, điển hình làng Kim Liên (Nghệ An),
huyện Vĩnh Bảo (Hải Phòng). ■
Tây Nguyên: Kết hợp truyền thống và đổi mới, gia đình cộng đồng, hợp tác xã nông nghiệp.
■ Nam Bộ: Phát triển trong công nghiệp hóa và đô thị hóa, áp dụng khoa học công nghệ, phụ nữ tham gia kinh tế.
2.5.2.2 Gia đình thành thị: Biến đổi do đô thị hóa, tiếp cận dịch vụ hiện đại, thách thức giữ gìn giá trị
truyền thống, điển hình khu đô thị Phú Mỹ Hưng (TP. Hồ Chí Minh), chung cư Times City (Hà Nội). ● Kết luận: Xây dựng
gia đình xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam cần kết hợp truyền thống và hiện đại, với sự hỗ trợ từ nhà nước và cộng đồng.
VI. Kết luận về đề tài nghiên cứu:
3.1 Tổng kết: Đề tài làm rõ tư tưởng Mác-Lênin về gia đình, vai trò gia đình trong tiến trình xã hội chủ nghĩa.
3.2 Thực trạng: Gia đình Việt Nam chuyển biến do công nghiệp hóa, hiện đại hóa, đô thị hóa, cơ hội và thách thức mới.
3.3 Giải pháp: Phát triển kinh tế gia đình, giáo dục, đào tạo, chính sách hỗ trợ xã hội.
3.4 Kết luận: Xây dựng gia đình là trách nhiệm của nhà nước, tổ chức xã hội và cá nhân, góp phần xây dựng xã hội phát triển bền vững.