[TÀI LIỆU ] ĐÁP ÁN BÀI THI TỰ LUẬN MÔN VĂN | Trường Đại học Hải Phòng

* Giới thiệu tác giả (0,25 điểm), tác phẩm, đoạn truyện, nêu vấn đề cần nghị luận (0,25 điểm) Kim Lân (1920 - 2007) tuy viết không nhiều, nhưng ở cả hai giai đoạn sáng tác của mình, ông đều có
những tác phấm hay. Ông là cây bút chuyên viết truyện ngắn. Truyện ngắn Vợ nhặt có tiền thân là tiểu thuyết Xóm ngụ cư - tác phẩm được viết sau khi Cách mạng tháng Tám thành công, lấy bối cảnh nạn đói năm 1945, nhưng bị mất bản thảo. Sau khi hoà bình lập lại (1954), Kim Lân dựa vào một phần cốt truyện cũ để viết truyện ngắn này và in trong tập Con chó xấu xí (1962). Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Trường:

Đại học Hải Phòng 164 tài liệu

Thông tin:
9 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

[TÀI LIỆU ] ĐÁP ÁN BÀI THI TỰ LUẬN MÔN VĂN | Trường Đại học Hải Phòng

* Giới thiệu tác giả (0,25 điểm), tác phẩm, đoạn truyện, nêu vấn đề cần nghị luận (0,25 điểm) Kim Lân (1920 - 2007) tuy viết không nhiều, nhưng ở cả hai giai đoạn sáng tác của mình, ông đều có
những tác phấm hay. Ông là cây bút chuyên viết truyện ngắn. Truyện ngắn Vợ nhặt có tiền thân là tiểu thuyết Xóm ngụ cư - tác phẩm được viết sau khi Cách mạng tháng Tám thành công, lấy bối cảnh nạn đói năm 1945, nhưng bị mất bản thảo. Sau khi hoà bình lập lại (1954), Kim Lân dựa vào một phần cốt truyện cũ để viết truyện ngắn này và in trong tập Con chó xấu xí (1962). Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

47 24 lượt tải Tải xuống
lOMoARcPSD|50202050
1
SỞ GIÁO DC VÀ ĐÀO TO HÀ NI HƯỚNG DN CHẤM LIÊN TRƯNG THPT
KIỂM TRA KHOT HỌC SINH LỚP 12
HĐ-QO-TO-ĐP NĂM HỌC 2022 - 2023
Bài thi: Ngữ văn
Phần
u
Nội dung
Điểm
I
Đọc hiểu
3.0
1
Th thơ tự do
Hướng dn chm:
- Hc sinh tr lời như đáp án: 0,75 điểm
- Hc sinh tr lời không đúng thể thơ không cho điểm
0.75
2
Theo đoạn tch, người cha đã nhc nhở con nhớ v
công ơn ca: bao người không n, người bạc tóc,
người lính, m con.
Hướng dn chm:
- Hc sinh tr lời như đáp án: 0,75 điểm
- Hc sinh chỉ tr lời được một nửa số ý: 0,5 điểm
Lưu ý: Nếu hc sinh chép lại 9 u thơ nhắc đến công
lao ca những người tn cho 0,25 điểm; chép lại c
đon thơ không cho điểm
0.75
3
Học sinh có thể nêu cm nhận theo những ch diễn
đt khác nhau v người mẹ qua hai câu thơ nhưng phải
hợp, logic. Sau đây là mt vài gợi ý:
- Mẹ người hi sinh mt phn thân th, một
phnmáu thịt đ cho ta sự sống, người hi sinh cả
tuổi xuân đsinh thành và nuôi dưỡng ta nên người -
Hai câu thơ cho người đc thy được công ơn vĩ đi
ca người mẹ đi với con Hướng dn chm:
- Học sinh tr lời hợp 2 ni dung trlên: 1,0
điểm- Hc sinh tr lời hợp 1 ni dung: 0,5 điểm
1.0
4
Học sinh th nêu suy nghĩ theo những cách diễn đt
khác nhau nhưng phải hợp , logic. Sau đây mt vài
gợi ý:
- Người cha khuyên con:
+ hãy bt nng và phát sáng tức phải biết tiếp thu
những điều tốt đẹp, phát huy g trị của bn thân, biết
tỏa sáng
0,5
lOMoARcPSD|50202050
2
+ tự bây giờ trong con: cần phi thc hiện ngay, bng
ni lực ca chính mình
- Bài hct ra: Mỗi người phi luôn ch động,
bngsức mạnh ca chính mình, không ngừng tu dưng,
rèn luyn, cố gng đ khng định bn thân, đem đến
những g trị tốt đẹp cho cuộc đời
Hướng dn chm:
- Học sinh nêu được ý nghĩa và rút ra bài hc: 0,5
điểm
- Học sinh chỉ nêu được 1 ni dung: 0,25 điểm
II
m văn
7.0
1
Từ ni dung đon trích ở phần Đc hiểu, hãy viết mt
đon văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của
anh/chv scần thiết của lòng biết ơn trong cuộc sống
mỗi người.
2.0
a. Đảm bo yêu cu về hình thức đon văn.
Hc sinh có thể trình bày đoạn văn theo ch din
dịch, quy nạp, tổng - phân - hợp, song hành hoặc móc
xích.
b. c định đúng vấn đ cần nghị luận:
S cần thiết của lòng biết ơn trong cuộc sng mi
người.
0.25
0.25
lOMoARcPSD|50202050
3
c. Triển khai vn đề nghị luận
Học sinh có thể lựa chn các thao c lập lun để triển
khai vấn đề nghluận theo nhiều ch nhưng phải đưa
ra được nhng suy nghĩ riêng của bản thân. Sau đây
một vài gợi ý:
- Lòng biết ơn sự cảm kích, trân trng và có
hànhđng báo đáp trước những hành đng, việc m
tốt đẹp hoặc sự giúp đca người khác dành cho mình.
- Lòng biết ơn là mt đức nh cần mi con người.
Bởi nó biểu hiện cao nht của lối sống nh nghĩa,
khởi ngun ca mi đức tính tốt đp khác như: yêu
thương, trách nhiệm, biết trân trng những gì nh
đang có, sống có íchđxứng đáng với những
mình đã nhận được, đbáo đáp những người ơn vi
mình
- Lòng biết ơn gp con người có những đnh
hướng
1.0
lOMoARcPSD|50202050
4
và hành đng đúng đn.
- Trong mt xã hi, con người thường xuyên giúp
đỡnhau và biết ơn người đã giúp đmình mt xã hội
tràn ngập nh yêu thương, vô cùng đáng sống. - Bác
b: lối sng vô ơn, quay ng lại với công lao của
người có ơn với mình.
- Bài hc: Li sng biết ơn mt li sống đp,
cầnnâng cao lòng biết ơn trong cuc sng bằng cnhận
thức và hành đngHướng dn chm:
- Lp luận chặt chẽ, thuyết phc: lẽ xác đáng;
dn chứng tiêu biu, phù hợp; kết hợp nhun nhuyn
giữa lẽdn chứng (0,75 đến 1,0 điểm).
- Lp luận chưa tht cht ch, thuyết phc: lẽ
xác đáng nhưng không có dn chứng hoc dn chứng
không tiêu biểu (0,5 điểm).
- Lp lun không cht chẽ,thiếu thuyết phc: lẽ
không xác đáng, không liên quan mt thiết đến vấn đ
nghluận; không dn chứng hoc dn chng không
phù hợp (0,25 điểm).
Lưu ý: Hc sinh thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm
rng nhưng phi phù hợp với chun mực đo đc và
pháp lut.
d. Chính tả, dùng từ, đt câu: Đảm bo quy tắc chính
tả, dùng từ, đặt câu.
0,25
e. Sáng tạo: Cóch diễn đt sáng tạo, th hiện suy
nghĩ sâu sắc, mới m về vấn đ nghị luận.
0,25
2
Cảm nhận ca anh/ chv nhân vt Tng và
nhân vt th trong đon trích trên; từ đó, nhận xét v
g trị nhân đo cac phẩm Vợ nht.
5,0
a. Đảm bo cấu trúc bài nghị luận
Có đ c phần mở bài, thân bài, kết bài. Mbài
nêu được vấn đ, thân bài triển khai được vn đ, kết
bài kết lun được vấn đề.
0,25
b. Xác định đúng vn đề cn nghị lun
Nhân vật Tng, nhân vật thtrong đoạn trích; g
trị nhân đo ca tác phẩm Vợ nht.
0,5
lOMoARcPSD|50202050
5
Hướng dn chm:
- Học sinh xác định đúng vấn đ cn nghị luận:
0,5 điểm.
- Học sinh xác đnh chưa đy đ vấn đ ngh
luận:
0,25 điểm
c. Triển khai vn đ nghluận thành các luận điểm Học
sinh thể triển khai theo nhiu ch, nhưng cần vn
dng tốt c thao c lập lun, kết hợp chặt chẽ giữa lí
lẽ và dn chứng; đm boc yêu cu sau:
* Giới thiệu tác giả (0,25 điểm), tác phm, đon
truyn, nêu vn đề cn nghị luận (0,25 điểm)
- Kim Lân (1920 - 2007) tuy viết không nhiều,
nhưngc hai giai đoạn ng c của mình, ông đu có
những c phm hay. Ông cây bút chuyên viết truyn
ngn.
- Truyện ngắn Vợ nht có tiền thân tiểu thuyết
Xóm ng - c phm được viết sau khi Cách mng
tháng Tám thành công, lấy bi cnh nn đói năm 1945,
nhưng bmt bản thảo. Sau khi hoà bình lập lại (1954),
Kim Lân dựa vào một phn cốt truyn cũ đviết truyện
ngn này và in trong tập Con chó xu xí (1962).
- Dẫn vào vn đ cần nghị luận.
(0,5)
lOMoARcPSD|50202050
6
* Cm nhn về nhân vt Tràngnhân vật thị: -
Hoàn cảnh: Tng đưa th - người vnht - v nhà -
V nhân vt Tràng:
+ Giới thiệu khái quát về nhân vt Tng.
+ Tng có niềm khao khát xây dựng hnh phúc:
Tng đưa vvgiữa cái cnh tối sm lại vì đói
khát.
Tâm trạng ca nhân vật Tng thì li trái ngược
lại phớn phkhác thường, tủm tỉm cười, hai
mắt thì sáng n lấp lánh. Đó là m trạng hnh
phúc, sung sướng và hãnh din.
Khác với mi ngày, hôm nay Tràng vi nghiêm
nét mt, lắc đu ra hiệu không bng ng. Điu
này chứng tỏ Tng hoàn toàn
(2.0)
lOMoARcPSD|50202050
7
nghm c trong việc đưa người đàn bà đi bên
v nhà làm vợ.
Cái bt ời ca Tng trước lời trêu đùa ca
bn trđầy vui v và mặc nhn thừa nhn v
hnh phúc ca mình.
Tng lại lấy m thích ý, mặt cứ nh n tự
đắc. Đi với Tng, việc lấy vợ là mt niềm
hnh phúc, mt niềm hãnh diện.
- Về nhân vt th
+ S phn đáng thương: thị nn nhân ca nạn đói
được Tng nht vm vợ…
+ Tâm trạng và hành đng ca thị trên đường về nhà
Tng:
Cắp thúng, theo sau Tng, i nón ch tàng che
nửa khuân mt, rón n e thẹn. Dáng vđó
ca một nàng dâu mới.
Tớc lời trêu đùa ca đám tr: khó chịu, nhíu
đôi lông mày. Thý thức được cnh ng ca bản
thân trong hoàn cnh đói khát nên khó chịu khi
bị biến thành trò đùa.
Tớc ánh nhìn và lời nói của người dân ng :
thị ngượng nghịu, chân n bước díu cvào chân
kia với cảm gc xu h, ngại ngùng.
Người đàn bà không còn v gì chao chát, chng
lỏn như trước đó mà mt người ph ný thức
sâu sắc v cnh ng bn thân, mt nàng dâu
mới e thn, đy n tính.
* Nghthut: nghthut tạo nh hung truyện éo le,
bt ngvà cảm đng; ch kchuyn tnhn, hp
dn, dựng cảnh sinh đng với nhiều chi tiết đặc sắc và
ngh thuật đi lập, đi thoi hp dẫn, n tượng; miêu
tảm nhân vt tinh tế, ngôn ng mộc mc, gin d,
đm cht nông dân.
Hướng dn chấm:
- Học sinh phân ch đy đ, sâu sắc về nhân
vtTng, Thị trong đon trích: 2,0 điểm.
- Học sinh phân ch chưa đy đ hoc chưa sâu
sc:
lOMoARcPSD|50202050
8
1,0 điểm - 1,75 điểm.
- Học sinh phân ch chung chung, chưa các
biểuhiện: 0,5 điểm - 0,75 đim.
- Học sinh phân ch sơ lược, không rõ các biểu
hiện:
0,25 điểm.
* Nhn t về g trị nhân đo ca tác phm Vnht
- Cm thông với số phn nghèo kh đáng thương của
người nông dân trong nạn đói ghê gớm năm 1945 mà
tiêu biểu cnh ng đáng thương của Tràng và người
vợ nhặt. T đó c giả tốo tội ác của bn phát xít,
thực dân và phong kiến tay sai đã gây ra thảm cảnh
đó.
- Kim Lân trân trng và phát hiện ranhững
ngườinhà quê tuy nghèo đói mà thật thà, chất phác,
gu tình người và khao khát tình yêu thương, khao
khát mái m hnh phúc gia đình. G trị nhân đom
nên thành công xut sc cho c phm Vợ Nht của
Kim Lân.
Hướng dn chm:
- Học sinh đánh gđược 2 ý: 0,5 điểm.
- Học sinh đánh gđược 1 ý: 0,25 điểm.
0.5
* Đánh giá:
- Đoạn trích đã th hiện thành công nhân vt
Tng vàthtrên dường v nhà. Qua nhân vt Tng,
thị và u chuyện Tng có vợ,c giả va phn ánh,
vừa tốo v hiện thực nn đói, vừa phát hiện và
khng đnh phm chất tốt đp ca người lao đng
nghèo.
- S phn và v đp m hn của nhân vt Tng,
nhân vật Thị góp phn th hiệni năng ngh thut
truyện ngn của Kim Lân.
Hướng dn chm:
- Học sinh trình bày được 2 ý: 0,5 điểm.
- Học sinh trình bày được 1 ý: 0,25 điểm.
( 0,5)
lOMoARcPSD|50202050
9
d. Chính tả, dùng từ, đt câu
Đảm bảo chun chính tả, ng pháp tiếng Việt.
Hướng dn chm:
- Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính
0,25
tả, ngữ pháp.
e. Sáng tạo
Th hiện suy nghĩ u sắc vvấn đnghlun; có cách
diễn đt mới m.
Hướng dn chấm: Hc sinh biết vận dng luận văn
hc trong quá trình phân ch, đánh giá; biết sonh
với cácc phm khác để làm ni bt nét đc sắc của
truyn ngn Kim Lân; biết liên h vn đ nghluận vi
thực tiễn đời sng; văn viết gu hìnhnh, cm xúc.
- Đáp ứng được 2u cầu trở lên: 0,5 điểm.
- Đáp ứng được 1u cầu: 0,25 điểm..
0,5
Tổng điểm
10,0
| 1/9

Preview text:

lOMoARcPSD|50202050
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO HÀ NỘI HƯỚNG DẪN CHẤM LIÊN TRƯỜNG THPT
KIỂM TRA KHẢO SÁT HỌC SINH LỚP 12 HĐ-QO-TO-ĐP NĂM HỌC 2022 - 2023 Bài thi: Ngữ văn Phần Câu/Ý Nội dung Điểm I Đọc hiểu 3.0 1 Thể thơ tự do 0.75
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời như đáp án: 0,75 điểm
- Học sinh trả lời không đúng thể thơ không cho điểm 2
Theo đoạn trích, người cha đã nhắc nhở con nhớ về 0.75
công ơn của: bao người không tên, người bạc tóc, người lính, mẹ con.
Hướng dẫn chấm:
- Học sinh trả lời như đáp án: 0,75 điểm
- Học sinh chỉ trả lời được một nửa số ý: 0,5 điểm
Lưu ý: Nếu học sinh chép lại 9 câu thơ nhắc đến công
lao của những người trên cho 0,25 điểm; chép lại cả
đoạn thơ không cho điểm 3
Học sinh có thể nêu cảm nhận theo những cách diễn 1.0
đạt khác nhau về người mẹ qua hai câu thơ nhưng phải
hợp lí, logic. Sau đây là một vài gợi ý: -
Mẹ là người hi sinh một phần thân thể, một
phầnmáu thịt để cho ta sự sống, là người hi sinh cả
tuổi xuân để sinh thành và nuôi dưỡng ta nên người -
Hai câu thơ cho người đọc thấy được công ơn vĩ đại
của người mẹ đối với con Hướng dẫn chấm: -
Học sinh trả lời hợp lí 2 nội dung trở lên: 1,0
điểm- Học sinh trả lời hợp lí 1 nội dung: 0,5 điểm 4
Học sinh có thể nêu suy nghĩ theo những cách diễn đạt 0,5
khác nhau nhưng phải hợp lí, logic. Sau đây là một vài gợi ý: - Người cha khuyên con:
+ hãy bắt nắng và phát sáng tức là phải biết tiếp thu
những điều tốt đẹp, phát huy giá trị của bản thân, biết tỏa sáng 1 lOMoARcPSD|50202050
+ tự bây giờ trong con: cần phải thực hiện ngay, bằng
nội lực của chính mình -
Bài học rút ra: Mỗi người phải luôn chủ động,
bằngsức mạnh của chính mình, không ngừng tu dưỡng,
rèn luyện, cố gắng để khẳng định bản thân, đem đến
những giá trị tốt đẹp cho cuộc đời
Hướng dẫn chấm: -
Học sinh nêu được ý nghĩa và rút ra bài học: 0,5 điểm -
Học sinh chỉ nêu được 1 nội dung: 0,25 điểm II Làm văn 7.0 1
Từ nội dung đoạn trích ở phần Đọc hiểu, hãy viết một 2.0
đoạn văn (khoảng 200 chữ) trình bày suy nghĩ của
anh/chị về sự cần thiết của lòng biết ơn trong cuộc sống mỗi người.
a. Đảm bảo yêu cầu về hình thức đoạn văn. 0.25
Học sinh có thể trình bày đoạn văn theo cách diễn
dịch, quy nạp, tổng - phân - hợp, song hành hoặc móc xích. 0.25
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận:
Sự cần thiết của lòng biết ơn trong cuộc sống mỗi người. 2 lOMoARcPSD|50202050
c. Triển khai vấn đề nghị luận 1.0
Học sinh có thể lựa chọn các thao tác lập luận để triển
khai vấn đề nghị luận theo nhiều cách nhưng phải đưa
ra được những suy nghĩ riêng của bản thân. Sau đây là một vài gợi ý: -
Lòng biết ơn là sự cảm kích, trân trọng và có
hànhđộng báo đáp trước những hành động, việc làm
tốt đẹp hoặc sự giúp đỡ của người khác dành cho mình.
- Lòng biết ơn là một đức tính cần có ở mỗi con người.
Bởi nó là biểu hiện cao nhất của lối sống tình nghĩa, là
khởi nguồn của mọi đức tính tốt đẹp khác như: yêu
thương, trách nhiệm, biết trân trọng những gì mình
đang có, sống có ích… để xứng đáng với những gì
mình đã nhận được, để báo đáp những người có ơn với mình -
Lòng biết ơn giúp con người có những định hướng 3 lOMoARcPSD|50202050
và hành động đúng đắn. -
Trong một xã hội, con người thường xuyên giúp
đỡnhau và biết ơn người đã giúp đỡ mình là một xã hội
tràn ngập tình yêu thương, vô cùng đáng sống. - Bác
bỏ: lối sống vô ơn, quay lưng lại với công lao của người có ơn với mình. -
Bài học: Lối sống biết ơn là một lối sống đẹp,
cầnnâng cao lòng biết ơn trong cuộc sống bằng cả nhận
thức và hành động… Hướng dẫn chấm: -
Lập luận chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ xác đáng;
dẫn chứng tiêu biểu, phù hợp; kết hợp nhuần nhuyễn
giữa lí lẽ và dẫn chứng (0,75 đến 1,0 điểm).
-
Lập luận chưa thật chặt chẽ, thuyết phục: lí lẽ
xác đáng nhưng không có dẫn chứng hoặc dẫn chứng
không tiêu biểu (0,5 điểm).
-
Lập luận không chặt chẽ,thiếu thuyết phục: lí lẽ
không xác đáng, không liên quan mật thiết đến vấn đề
nghị luận; không có dẫn chứng hoắc dẫn chứng không
phù hợp (0,25 điểm).

Lưu ý: Học sinh có thể bày tỏ suy nghĩ, quan điểm
riêng nhưng phải phù hợp với chuẩn mực đạo đức và pháp luật.

d. Chính tả, dùng từ, đặt câu: Đảm bảo quy tắc chính 0,25
tả, dùng từ, đặt câu.
e. Sáng tạo: Có cách diễn đạt sáng tạo, thể hiện suy 0,25
nghĩ sâu sắc, mới mẻ về vấn đề nghị luận. 2
Cảm nhận của anh/ chị về nhân vật Tràng và 5,0
nhân vật thị trong đoạn trích trên; từ đó, nhận xét về
giá trị nhân đạo của tác phẩm Vợ nhặt.
a. Đảm bảo cấu trúc bài nghị luận 0,25
Có đủ các phần mở bài, thân bài, kết bài. Mở bài
nêu được vấn đề, thân bài triển khai được vấn đề, kết
bài kết luận được vấn đề.
b. Xác định đúng vấn đề cần nghị luận 0,5
Nhân vật Tràng, nhân vật thị trong đoạn trích; giá
trị nhân đạo của tác phẩm Vợ nhặt. 4 lOMoARcPSD|50202050
Hướng dẫn chấm: -
Học sinh xác định đúng vấn đề cần nghị luận: 0,5 điểm. -
Học sinh xác định chưa đầy đủ vấn đề nghị luận: 0,25 điểm
c. Triển khai vấn đề nghị luận thành các luận điểm Học
sinh có thể triển khai theo nhiều cách, nhưng cần vận
dụng tốt các thao tác lập luận, kết hợp chặt chẽ giữa lí
lẽ và dẫn chứng; đảm bảo các yêu cầu sau:
* Giới thiệu tác giả (0,25 điểm), tác phẩm, đoạn (0,5)
truyện, nêu vấn đề cần nghị luận (0,25 điểm) -
Kim Lân (1920 - 2007) tuy viết không nhiều,
nhưngở cả hai giai đoạn sáng tác của mình, ông đều có
những tác phấm hay. Ông là cây bút chuyên viết truyện ngắn. -
Truyện ngắn Vợ nhặt có tiền thân là tiểu thuyết
Xóm ngụ cư - tác phẩm được viết sau khi Cách mạng
tháng Tám thành công, lấy bối cảnh nạn đói năm 1945,
nhưng bị mất bản thảo. Sau khi hoà bình lập lại (1954),
Kim Lân dựa vào một phần cốt truyện cũ để viết truyện
ngắn này và in trong tập Con chó xấu xí (1962). -
Dẫn vào vấn đề cần nghị luận. 5 lOMoARcPSD|50202050
* Cảm nhận về nhân vật Tràng và nhân vật thị: - (2.0)
Hoàn cảnh: Tràng đưa thị - người vợ nhặt - về nhà - Về nhân vật Tràng:
+ Giới thiệu khái quát về nhân vật Tràng.
+ Tràng có niềm khao khát xây dựng hạnh phúc:
• Tràng đưa vợ về giữa cái cảnh tối sầm lại vì đói khát.
• Tâm trạng của nhân vật Tràng thì lại trái ngược
lại phớn phở khác thường, tủm tỉm cười, hai
mắt thì sáng lên lấp lánh
. Đó là tâm trạng hạnh
phúc, sung sướng và hãnh diện.
• Khác với mọi ngày, hôm nay Tràng vội nghiêm
nét mặt, lắc đầu ra hiệu không bằng lòng. Điều
này chứng tỏ Tràng hoàn toàn 6 lOMoARcPSD|50202050
nghiêm túc trong việc đưa người đàn bà đi bên về nhà làm vợ.
• Cái bật cười của Tràng trước lời trêu đùa của
bọn trẻ đầy vui vẻ và mặc nhiên thừa nhận về hạnh phúc của mình.
• Tràng lại lấy làm thích ý, mặt cứ “vênh lên tự
đắc”. Đối với Tràng, việc lấy vợ là một niềm
hạnh phúc, một niềm hãnh diện.
- Về nhân vật thị
+ Số phận đáng thương: thị là nạn nhân của nạn đói
được Tràng nhặt về làm vợ…
+ Tâm trạng và hành động của thị trên đường về nhà Tràng:
• Cắp thúng, theo sau Tràng, cái nón rách tàng che
nửa khuân mặt, rón rén e thẹn. Dáng vẻ đó là của một nàng dâu mới.
• Trước lời trêu đùa của đám trẻ: khó chịu, nhíu
đôi lông mày. Thị ý thức được cảnh ngộ của bản
thân trong hoàn cảnh đói khát nên khó chịu khi
bị biến thành trò đùa.
• Trước ánh nhìn và lời nói của người dân ngụ cư:
thị ngượng nghịu, chân nọ bước díu cả vào chân
kia với cảm giác xấu hổ, ngại ngùng.
• Người đàn bà không còn vẻ gì chao chát, chỏng
lỏn như trước đó mà là một người phụ nữ ý thức
sâu sắc về cảnh ngộ bản thân, là một nàng dâu
mới e thẹn, đầy nữ tính.
* Nghệ thuật: nghệ thuật tạo tình huống truyện éo le,
bất ngờ và cảm động; cách kể chuyện tự nhiên, hấp
dẫn, dựng cảnh sinh động với nhiều chi tiết đặc sắc và
nghệ thuật đối lập, đối thoại hấp dẫn, ấn tượng; miêu
tả tâm lí nhân vật tinh tế, ngôn ngữ mộc mạc, giản dị, đậm chất nông dân.
Hướng dẫn chấm: -
Học sinh phân tích đầy đủ, sâu sắc về nhân
vậtTràng, Thị trong đoạn trích: 2,0 điểm. -
Học sinh phân tích chưa đầy đủ hoặc chưa sâu sắc: 7 lOMoARcPSD|50202050
1,0 điểm - 1,75 điểm. -
Học sinh phân tích chung chung, chưa rõ các
biểuhiện: 0,5 điểm - 0,75 điểm. -
Học sinh phân tích sơ lược, không rõ các biểu hiện: 0,25 điểm.
* Nhận xét về giá trị nhân đạo của tác phẩm Vợ nhặt 0.5
- Cảm thông với số phận nghèo khổ đáng thương của
người nông dân trong nạn đói ghê gớm năm 1945 mà
tiêu biểu là cảnh ngộ đáng thương của Tràng và người
vợ nhặt. Từ đó tác giả tố cáo tội ác của bọn phát xít,
thực dân và phong kiến tay sai đã gây ra thảm cảnh đó. -
Kim Lân trân trọng và phát hiện ra ở những
ngườinhà quê tuy nghèo đói mà thật thà, chất phác,
giàu tình người và khao khát tình yêu thương, khao
khát mái ấm hạnh phúc gia đình. Giá trị nhân đạo làm
nên thành công xuất sắc cho tác phẩm Vợ Nhặt của Kim Lân.
Hướng dẫn chấm: -
Học sinh đánh giá được 2 ý: 0,5 điểm. -
Học sinh đánh giá được 1 ý: 0,25 điểm. * Đánh giá: ( 0,5) -
Đoạn trích đã thể hiện thành công nhân vật
Tràng vàthị trên dường về nhà. Qua nhân vật Tràng,
thị và câu chuyện Tràng có vợ, tác giả vừa phản ánh,
vừa tố cáo về hiện thực nạn đói, vừa phát hiện và
khẳng định phẩm chất tốt đẹp của người lao động nghèo. -
Số phận và vẻ đẹp tâm hồn của nhân vật Tràng,
nhân vật Thị góp phần thể hiện tài năng nghệ thuật
truyện ngắn của Kim Lân.
Hướng dẫn chấm: -
Học sinh trình bày được 2 ý: 0,5 điểm. -
Học sinh trình bày được 1 ý: 0,25 điểm. 8 lOMoARcPSD|50202050
d. Chính tả, dùng từ, đặt câu 0,25
Đảm bảo chuẩn chính tả, ngữ pháp tiếng Việt.
Hướng dẫn chấm:
- Không cho điểm nếu bài làm mắc quá nhiều lỗi chính tả, ngữ pháp. e. Sáng tạo 0,5
Thể hiện suy nghĩ sâu sắc về vấn đề nghị luận; có cách diễn đạt mới mẻ.
Hướng dẫn chấm: Học sinh biết vận dụng lí luận văn
học trong quá trình phân tích, đánh giá; biết so sánh
với các tác phẩm khác để làm nổi bật nét đặc sắc của
truyện ngắn Kim Lân; biết liên hệ vấn đề nghị luận với
thực tiễn đời sống; văn viết giàu hình ảnh, cảm xúc.

- Đáp ứng được 2 yêu cầu trở lên: 0,5 điểm.
- Đáp ứng được 1 yêu cầu: 0,25 điểm.. Tổng điểm 10,0 9