[ TÀI LIỆU ] GIÁO TÌNH NGỮ PHÁP TIẾNG VIỆT | Trường Đại học Hải Phòng

1. Trong cơ cấu tổ chức của hệ thông ngôn ngữ, ngoài các bộ phận ngữ ám và từ N ựng -
ngữ nghĩa, còn có ngữ pháp. Vậy ngữ pháp là gì? Theo quan niệm thông thường, ngữ pháp là toàn bộ các quy tắc, các luật lệ vé sự câu tỏo của các từ, sự biến đổi của các từ và sự kết hợp các từ thành câu, đóng thời còn là các quy tắc cấu tỏo của các cáu, các đoỏn vãn và văn bản. Ngữ pháp học là một chuyên ngành nghiên cứu về ngữ pháp của một ngôn ngữ. Song nhiều khi thuật ngữ ngữ pháp cũng dược dùng với ý nghĩa của thuật ngữ ngữ pháp học (cũng giống như tình hình sử dụng thuật ngữ cùa các ngành khoa học khác: sử/ sử học; sinh vật / sinh vật học,...).Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

Trường:

Đại học Hải Phòng 164 tài liệu

Thông tin:
241 trang 4 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

[ TÀI LIỆU ] GIÁO TÌNH NGỮ PHÁP TIẾNG VIỆT | Trường Đại học Hải Phòng

1. Trong cơ cấu tổ chức của hệ thông ngôn ngữ, ngoài các bộ phận ngữ ám và từ N ựng -
ngữ nghĩa, còn có ngữ pháp. Vậy ngữ pháp là gì? Theo quan niệm thông thường, ngữ pháp là toàn bộ các quy tắc, các luật lệ vé sự câu tỏo của các từ, sự biến đổi của các từ và sự kết hợp các từ thành câu, đóng thời còn là các quy tắc cấu tỏo của các cáu, các đoỏn vãn và văn bản. Ngữ pháp học là một chuyên ngành nghiên cứu về ngữ pháp của một ngôn ngữ. Song nhiều khi thuật ngữ ngữ pháp cũng dược dùng với ý nghĩa của thuật ngữ ngữ pháp học (cũng giống như tình hình sử dụng thuật ngữ cùa các ngành khoa học khác: sử/ sử học; sinh vật / sinh vật học,...).Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập đạt kết quả cao. Mời đọc đón xem!

64 32 lượt tải Tải xuống
Mã số: 01.01.291681 ĐH 2007
MỤC
LỤC
Lòi
nói đẩu
CHƯƠNG
I.
MỘT
SỐ
VÂN Đ ĐẠI CƯƠNG VỀ NGỮ PHÁP
I.
NGỮ PHÁP VÀ NGỮ PHÁP
HỌC
li.
MỘT
SỐ
KHÁI
NIỆM
BẢN CỦA NGỮ PHÁP
HỌC
1.
Đơn vị ngữ
pháp
"
2.
Ý
nghĩa
ngữ
pháp
"
3.
Hình
thức ngữ
pháp
phương
thức ngữ
pháp
"
4.
Phỏm trù ngữ
pháp
"
5. Quan hệ ngữ
pháp
"
Tóm
tắt
chương
"
Câu hỏi
và bài tập "
Tài
liệu
tham khảo
chương
I
CHƯƠNG
li.
TỪ
LOẠI
TIÊNG
VIỆT
I.
KHÁI
NIỆM
Từ
LOẠI
VÀ TIÊU CHÍ PHÂN ĐỊNH
1.
Khái niệm
từ
loỏi
2. Tiêu
chí
phân đinh
7.
li.
HỆ THỐNG
Từ
LOẠI
TIẾNG
VIỆT
1.
Sự
phân biệt
thực
từ và từ
2.
Danh từ
3. Số từ ::
4.
Động từ
5.
Tính
từ "
6.
Đỏi
từ "
7. Phụ
từ (phó từ, từ kèm)
ti
8. Quan hệ từ li
9.
Tình thái
từ ii
III.
Sự
CHUYỂN
LOẠI
CỦA
T íí
IV.
VẤN
Đ
Từ
LOẠI
TRONG
CHƯƠNG TRÌNH NGỮ
VN
TRUNG HỌC
S í!
Tóm
tắt
chương
li
Câu hỏi
và bài tập li
Tài
Liệu
tham khảo
chương li
li
CHƯƠNG
HI.
CỤM TỪ TIÊNG
VIỆT
63
I.
KHÁI
NIỆM
CỤM
Từ 63
1.
Phân biệt cụm từ tự do
và cụm từ cố
định
63
2. Phân biệt các
loỏi
cụm
từ tự
do 64
li.
CẤU TẠO CỦA CÁC
LOẠI
CỤM
Từ Tự
DO
65
1.
Cụm từ
chủ-vị
65
2. Cụm từ
đng
lập 68
3.
Cụm từ chính
phụ
71
IM.
CỤM
DANH
Từ 72
1.
Khái niệm
72
2.
Chức
năng
73
3. Phẩn trung tâm 74
4.
Phn phụ trưc 75
5. Phn phụ sau 78
IV.
CỤM ĐỘNG
Từ 82
1.
Khái niệm
82
2.
Chức
năng
82
3. Phn trung tâm 83
4.
Phn phụ trưc 84
5. Phn phụ sau : -.87
V.
CỤM TÍNH
Từ 98
1.
Khái niệm
98
2.
Chức
năng
99
3. Phn trung tâm 99
4.
Phn phụ trưc 100
5. Phn phụ sau 100
VI.
VẤN
ĐỂ CỤM
Từ
TRONG CHƯƠNG TRÌNH NGỮ
VĂN
TRUNG HỌC
S 103
Tóm
tắt
chương
104
Câu hỏi
và bài tập 104
Tài
liệu
tham khảo
chương
MI
109
CHƯƠNG
IV.
BNH
DIỆN
NGỪ PHÁP CỦA CÂU TIẾNG
VIỆT
no
I.
MỘT
SỐ
VẤN
ĐỂ KHÁI QUÁT VỀ CÂU
m
1.
Câu và
phát ngôn
111
2. Các
đc
trưng
bản của câu 112
3.
Khái quát
về ba
bình diện
của câu 113
4
li.
BÌNH
DIỆN
NGỮ PHÁP CỦA CÂU
1.
Các thành phẩn câu
2. Các
kiu
cu tỏo ngữ pháp của câu
MI.
VẤN
Đ VỀ CẤU TẠO NGỮ PHÁP CỦA CÂU TRONG CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN
TRUNG HỌC S -.
1.
Về các thành phn câu
2. Về các
kiu
cu tỏo ngữ pháp của câu
Tóm tắt chương
Câu hỏi và bải tập
Tài
liệu
tham
khảo
chương IV
CHƯƠNG
V.
BÌNH
DIỆN
NGỮ NGHĨA CỦA CÂU TIÊNG
VIỆT
I.
NGHĨA MIÊU TẢ CỦA CÂU
li.
NGHĨA TÌNH THÁI
III.
VẤN
Đ VỀ NGHĨA CỦA CÂU TRONG CHƯƠNG TRÌNH NGỮ VĂN
TRUNG HỌC S
Tóm tắt chương
Càu hỏi và bài tập
Tài
liệu
tham
khảo
chương V
CHƯƠNG
VI.
BÌNH
DIỆN
NGỮ DỤNG CỦA CÂU (Câu
trong
hoỏt
động
giao
tiếp)
I.
Sự
HIỆN
THC HÓA CẤU TRÚC NGỮ PHÁP CỦA CÂU TRONG PHÁT NGÔN
1.
Tnhc thành phn câu
2. Tách câu
3. Lựa chn trật tự các thành phn câu
li.
MỤC ĐÍCH NÓI CỦA CÂU TRONG GIAO TIẾP
1.
Câu nghi vn
2. Câu cu khiến
3. Câu cảm thán
4. Câu trn
thuậr.
IU.
HÀNH ĐỘNG NÓI VÀ CÁCH THC
HIỆN
HÀNH ĐỘNG NÓI
1.
Khái niệm hành động nói
2. Cách
thực
hiện hành động nói
3. Câu ngôn hành
IV.
NGHĨANG
MINH
NGHĨA HÀM
N
CỦA
CÂU
1.
Nghĩa
ng minh
2.
Nghĩa
hàm ẩn
3. Phân
loỏi
nghĩa
hàm ẩn 228
4. chế tỏo hàm ý cho câu 230
V.
CẤU TRÚC TIN TRONG CÂU 232
VI.
VẤN
ĐỂ CÂU TRONG HOẠT ĐỘNG GIAO TIẾP CHƯƠNG TRÌNH NGỮ
VĂN
TRUNG HỌC S 237
Tóm tắt chương 238
Càu hỏi và bài tập 239
Tài
liệu
tham
khảo
chưng
VI
240
LI
NÓI ĐU
Giáo trình Ngữ pháp Tiếng Việt
đưc
biên
soỏn
theo
chương trình đào tỏo giáo viên Ngữ
văn
thuộc
Dự án Đào tỏo Giáo viên
Trung
hc s, Bộ Giáo dục và Đào tỏo. Giáo trình
phục
vụ cho việc dỏy và hc hc
phn
Ngữ pháp tiêng
Việt
trong
trưng Cao
đng
phỏm.
Trong
khi biên
soỏn
giáo trình, các tác giả luôn quán
triệt
mục tiêu đào tỏo, cố
gắng
bám sát chương trình Cao
đng
phỏm,
đng
thi gắn vi nội
dung
dỏy và hc ngữ pháp
tiêng
Việt
Trung
hc s. Vì vậy nội
dung
các chương, mục
trong
giáo trình không quá
đi sâu vào
những
vn đề lí thuyết ngón ngữ hc
hoc
Việt
ngữ hc, mà cố
gắng
đáp ứng
những
yêu cu
thực
tin
của nhà trưng,
nht
là cp
Trung
hc s. Mt khác, giáo trình
vn đt ra nhiệm vụ
cung
cp
những
kiến
thức
bản
nht
và có tính cập
nhật,
rèn luyện
những
năng cn vếu
nht
trong
hc tập, nghiên cứu và giảng dỏy ngữ pháp tiêng
Việt
đ
vừa nâng cao
kiến
thức
kĩ nâng cho
sinh
viên, vừa
chuẩn
bị cho
sinh
viên làm tốt công
việc dỏy ngữ pháp tiếng
Việt
Trung
hc s.
Cu trúc của giáo trình đi
theo
trình tự của các đơn vị ngữ pháp từ
thp
đến cao: từ,
cụm từ, câu.
Trưc
khi đi vào
những
vân đ cụ th của ngữ pháp tiếng
Việt,
giáo trình có
dành một chương (chương ì) đ trình bày khái quát một số vn đ đỏi cương về ngữ pháp
nhm
chuẩn
bị
kiến
thức
chung.
Sau đó chương li dành cho vn đ từ
loỏi
tiêng
Việt,
chương HI trình bày về cụm từ tiêng
Việt.
Những
vn đề về câu là
phong
phú
nht
cũng
phức
tỏp
nht,
nên giáo trình dành cả ba chương tiếp
theo
lnt trình bày về ba bình diện
của câu: bình diện ngữ pháp (chương IV), bình diện ngữ
nghĩa
(chương V) và bình diện
ngữ
dụng
(chương VI).
Đ
tỏo điều
kiện
thuận
li cho việc hc tập, đu mi chương cùa giáo trình đều có
nêu
những
kiến
thức
cn có khi tiếp cân nội
dung
từng
chương và
những
kết quả cn đỏt ti
khi
hc tập, còn cuối mi chương sách đều có
phn
tóm tắt nội
dung
bản của
từng
chương, sau đó
cung
cp
những
câu hỏi và bài tập
thực
hành,
trong
đó có một số bài tập
vận
dụng
kiến
thức
kĩ nâng vào việc
giải
quyết
những
yêu cu dỏy hc
Trung
hc
s.
Cũng
nhm
mục đích hưng
nghiệp
cho
sinh
viên, nên cuối mi chương sách đều có
mục
gii
thiệu nội
dung
dỏy hc tương ứng chương trình Ngữ văn
Trung
hc s. Cuối
cùng là
danh
mục tài
liệu
tham
khảo
quan
hệ mật thiết đến nội
dung
từng
chương đê
sinh
viên có th tiếp cận
nhm
m
rộng
kiến
thức.
Giáo trình này có th s
dụng
đ dỏy và hc cả chương trình đào tỏo giáo viên dỏy
một môn (môn Ngữ văn), và cả chương trình đào tỏo giáo viên dỏy hai môn,
trong
đó
môn Ngữ văn là môn thứ
nht.
Trong
chương trình đào tỏo giáo viên dỏy một môn, thi
ng dỏy và hc là 4 đơn vị hc trình, do đó 6 chương
trong
giáo trình có th phân bô như
sau: hc trình Ì gm 2 chương đu, hc trình 2: chương 3, hc trình 3: chương 4, hc trình 4:
7
chương 5 và chương 6. Trong chương trình đào tỏo giáo viên dỏy 2 môn, thing ch có 3
đơn vị hc trình. Do đó
sinh
viên cn tự đc chương Ì, còn hc trình Ì gm chương 2 và 3,
hc trình 2: chương 4, hc trình 3: chương 5 và 6 (nội
dung
của chương 6 có một số đim
đã đưc dỏy và hc chi
tiết
trong
hc phn Ngữ
dụng
hc). Tuy nhiên,
trong
thực
tin
giảng dỏy, các thy cô giáo và các trưng Cao đng phỏm có th điều
chnh
đ phân bố
thi
gian
cho phù hp vi tình hình
thực
tế.
Trưc khi xut bản, Giáo trình đã đưc
GS.TS.
Hoàng Trng Phiến,
GS.TS.
Lê A,
GS. Nguyn Khắc Phi đc và góp cho nhiều ý
kiến
b ích. Các tác giả xin chân thành cám
ơn các Giáo sư, đng thi chúng tôi
cũng
mong
muốn nhận đưc
những
ý
kiến
góp ý của
quý thy cô giáo, các bỏn
sinh
viên và bỏn đc nói
chung
về nội
dung
và hình
thức
của
sách đ b
sung,
điều
chnh
giáo trình ngày một tốt hơn. Chúng tôi
cũng
chân thành cám
ơn Ban điều hành Dự án Đào tỏo Giáo viên Trung hc s cùng Nhà xut bản Đỏi hc
phỏm Hà Nội đã tỏo điều
kiện
đ giáo trình có th
phục
vụ rộng rãi cho việc dỏy và hc
trong
các trưng Cao đng phỏm.
Các tác giả
CHƯƠNG I
MỘT SỐ VÂN Đ ĐẠI CƯƠNG
VỀ NGỮ PHÁP
MỤC TIÊU CN ĐẠT
- Nắm được bản chất của ngữ pháp, phán biệt được ngữ pháp với các bộ phận khác
của ngôn ngữ (ngữ âm, từ vựng, phong cách). Nắm được những khái niệm bản của ngữ
pháp hầc: đơn vị, ý nghĩa, hình thức, phương thức, phạm trù, quan hệ ngư pháp.
- Bước đầu vận dụng được những kiên thức đại cương về ngữ pháp vào việc hầc tập,
nghiên cứu và giảng dạy ngữ pháp tiếng Việt.
KIÊN THC CN CÓ
- Có những kiến thức phổ thông vê ngữ pháp tiếng Việt đã được trang bị ở các cấp tiểu
hầc, trung hầc sở và trung hầc phổ thông, như những kiến thức về từ, về cụm từ, vé câu,
các thành phấn câu và kiểu câu....
- Có những kiến thức vờ kĩ nâng cần yếu vế các bộ phận ngữ âm, từ vựng - ngữ nghĩa
tiêng Việt mà các hầc phẩn trước trong chương trình Cao đẳng phạm đã trang bị cho
sinh viên.
- Có một số kiến thức vé ngữ pháp của một ngoại ngữ đã hầc ở phổ thông hoặc ở Cao
dẳng phạm, nhất là ngoại ngữ thuộc hầ ngôn ngữ Ân - Âu. Những kiến thức đó đ đối
chiêu, so sánh với tiếng Việt, và cũng dùng làm sỏ để khái quát hoa thành những nhận
định chung về các khái niệm bản trong ngữ pháp đại cương.
Mỏ ĐU
Hệ
thống
t
chức
của mi ngôn ngữ thưng
đưc
cu thành nh
những
bộ
phận
bản
là ngữ ám, từ vựng - ngữ
nghĩa,
ngữ pháp.
những
hc
phn
trưc
(ngữ âm hc, từ vựng -
ngữ
nghĩa
hc) đã
tiến
hành nghiên cứu về hệ
thống
ngữ âm tiếng
Việt,
hệ
thống
từ vựng -
ngữ
nghĩa
tiếng
Việt.
Hc
phn
này đi vào hệ
thống
ngữ pháp của tiếng
Việt.
Song,
trưc
khi tìm hiu hệ
thống
ngữ pháp tiếng
Việt,
cn có một số
kiến
thức
đỏi
cương về ngữ pháp. Đây là
những
kiến
thức
chung
về ngữ pháp của ngôn ngữ nói
chung.
Chúng đã
đưc
ngành ngữ pháp hc
tng
kết từ nhiều
ngn
ngữ trên thế
gii.
Những
kiến
thức
đỏi cương này sẽ làm s cho việc tìm hiu ngữ pháp tiếng
Việt.
9
I.
NGỮ PHÁP VÀ NGỮ PHÁP HỌC
1.
Trong cu t
chức
của hệ thông ngôn ngữ, ngoài các bộ phận ngữ ám và từ
N
ựng -
ngữ
nghĩa,
còn có ngữ pháp. Vậy ngữ pháp là gì?
Theo
quan
niệm thông thưng, ngữ pháp là toàn bộ các quy tắc, các luật lệ vé sự câu
tỏo của các từ, sự biến đi của các từ và sự kết hp các từ thành câu, đóng thi còn là các
quy tắc cu tỏo của các cáu, các đoỏn vãn và văn bản.
Ngữ
pháp hc là một chuyên ngành nghiên cứu về ngữ pháp của một ngôn ngữ.
Song
nhiều khi thuật ngữ ngữ pháp
cũng
c dùng vi ý
nghĩa
của thuật ngữ ngữ pháp hc
(cũng giống như tình hình s
dụng
thuật ngữ cùa các ngành
khoa
hc khác: s/ s hc;
sinh
vật /
sinh
vật hc,...).
So vi ngữ âm và từ vựng thì ngữ pháp có một số đc đim sau đây:
- Ngữ pháp có tính tàmợng và khái quát hơn. Chính vì các quy luật và các phép tắc
tỏo nên ngữ pháp của một ngôn ngữ không phải ch
thuộc
về một từ hay một câu cụ th nào
mà là
chung
cho tt cả các từ hay các câu cùng một
loỏi
nên ngữ pháp có tính trừung và
khái quát cao.
Cũng
thế, các quy luật t
chức
của ngữ pháp thưng đưc biếu hiện
i
dỏng
mô hình hay sơ đ. về mt này, ngữ pháp giống như các quy tắc
trong
hình hc.
Trong hình hc, một hình vuông có th đưc tỏo nên từ các
cht
liệu
khác
nhau
(phân,
mực, que tre,
thanh
kim
loỏi,...),
những
màu sắc khác
nhau,
độ ln nhỏ khác
nhau
nhưng luôn luôn phải có
những
đc trưng cơ bản, có tính khái quát. Đó là: có 4
cỏnh
bng
nhau
và 4 góc đều vuông.
Tương tự như vậy,
trong
ngữ pháp các từ
thuộc
từ
loỏi
danh
từ,
chảng
hỏn, có
những
hình
thức
âm
thanh
khác
nhau:
có th có ý
nghĩa
cụ th khác
nhau,
có ngun gốc khác
nhau,
có phỏm vi s
dụng
khác
nhau....
nhưng đều phải có đc trưng
chung:
ý
nghĩa
sự
vật,
những
quy luật biến đi và két hp,
những
khả năng giống
nhau
trong
việc tỏo câu.
- Ngữ pháp có tính ổn định làu bền hơn. Trong quá trình phát
trin
lịch s, ngôn ngữ
có biên đi. Nhưng
trong
các bộ phận cu thành của ngôn ngữ thì từ vựng là bộ phận d
biến
động
nht
(nhiều từ mi xut hiện, nhiều
nghĩa
mi nảy
sinh,
và các từ cũ,
nghĩa
mt
đi....);
thứ đến là ngữ âm. Còn ngữ pháp thì tuy
cũng
có biên đi nhưng chậm hơn rt
nhiều, có thê coi làn định. Chính vì thê mà hiện nay đc các văn bản c, ta thưng gp
nhiều từ c phải chú thích, còn ít thy phải chú thích các hiệnng ngữ pháp.
2.
Theo
cách phân
chia
truyền thống, ngữ pháp hc bao gm hai phân ngành
Từ pháp hầc: có nhiệm vụ nghiên cứu các quy tắc cu tỏo từ, các quy tắc biến đi từ
các đc tính ngữ pháp của các từ
loỏi.
Đôi vi tiêng
Việt,
nhìn
chung,
các từ không có hệ
thống biến đi từ, nên nhiệm vụ chù yếu của từ pháp hc tiêng
Việt
là nghiên cứu đc tính
ngữ
php
cùa các từ
loỏi,
các
tiu
loỏi.
Còn các quy tắc cu tỏo từ thì thưng đưc
khảo
sát
từ vụn" hc vì tiếng
Việt
các phương
thức
cu tỏo từ và các
kiu
cu tỏo từ liên
quan
mật thiết vi các
loỏi
ý
nghĩa
từ vựng, các hệ thống từ vựng.
10
Cú pháp hầc: nghiên cứu các quy tắc kết hp từ thành các cụm từ, các câu. Đ hoàn
thành
đưc
các nhiệm vụ này, cú pháp hc phải
giải
quyết
những
ván đ như câu tỏo cua
cụm từ, các
loỏi
cụm từ, các thành
phn
câu, các
kiu
câu,...
Đối
vi tiếng
Việt,
từ pháp hc khi
giải
quyết
những
vn đề về đc tính ngữ pháp của
các từ
loỏi,
lỏi có liên
quan
mật thiết vi cú pháp hc. Bi vì đc tính ngữ pháp của từ
loỏi
trong
tiêng
Việt
th hiện rõ
nht
khả năng kết hp các từ, khả nâng và đc đim cu tỏo
cụm từ và cu tỏo câu. Vì thế tiếng
Việt
hai bộ
phận
từ pháp hc (từ
loỏi)
và cú pháp hc
có liên
quan
mật thiết vi
nhau.
Hiện
nay có một
quan
niệm mi là phải m
rộng
phỏm
vi của ngữ pháp ti cả lĩnh vực trên
câu. Vì thế đỏing và nhiệm vụ của ngữ pháp hc không chi
dừng
lỏi việc nghiên cứu các
quy tc cu tỏo từ, biến đi từ, kết hp các từ thành cụm từ và câu,
cũng
như các quy tắc tố
chức
câu, mà còn cả các quy tắc liên kết càu và các đơn vị trên câu dế tỏo thành vãn bản. Vì thế,
trong
ngành ngữ pháp hc đã hình thành một phân ngành mi là ngữ pháp hầc văn bản.
Do đó hiện nay, ngữ pháp hc bao gm ba phân ngành: ngữ pháp hầc vê từ (cu tỏo từ,
từ
loỏi),
ngữ pháp hầc vê câu (cụm từ và cáu), và ngữ pháp hầc văn bàn (đoỏn vãn và vãn bản).
li. MỘT SỐ KHÁI NIỆM BẢN CỦA NGỮ PHÁP HỌC
1.
Đơn vị ngữ pháp
Đó là
những
đơn vị (yêu tố) ngôn ngữ có hai mt: mt hình
thức
âm
thanh
và cu tỏo,
mt nội
dung
ý
nghĩa.
Những
đơn vị ch có mt âm
thanh
là các đơn vị ngữ âm (ám vị, âm
tiết),
những
đơn vị ch xét mt ngữ
nghĩa
là các đơn vị ngữ
nghĩa
(nghĩa
vị, nét
nghĩa,...).
Trong
ngôn ngữ,
những
đơn vị có cả hai mt bao gm: hình vị, từ, cụm từ, câu, đoạn văn,
văn bản.
Tuy thế, các đơn vị hai mật như trên ch
đưc
coi là đơn vị ngữ pháp khi chúng
đưc
xem xét bình diện ngữ pháp, đc đim ngữ pháp, cụ th
đưc
xem xét một
trong
những
bình diện sau đây:
- Kiểu cấu tạo, loại hình cấu tạo: Cu tỏo
bng
các thành tố như thế nào?
Theo
phương
thức
nào? Có th xếp vào
kiu
nào?
- Quan hệ ngữ pháp trong nội bộ đơn vị: Các thành tố cùa đơn vị có
quan
hệ vi
nhau
như thế nào? Mi thành tố giữ vai trò và
chức
năng như thế nào?
- Quan hệ ngữ pháp với các đơn vị ngữ pháp khác khi cùng
tham
gia vào việc cu tỏo
các đơn vị khác ln hơn như thế nào?
- Ý nghĩa ngữ pháp của đơn vị đó: Đó là ý
nghĩa
chung
của cả một
phỏm
trù ngữ pháp
đơn vị đó,
hoc
là ý
nghĩa
quan
hệ của đơn vị đó
trong
một đơn vị ngữ pháp ln hơn.
- Hình thức ngữ pháp của đơn vị đó: hình thái biến đi, hình
thức
th hiện của đơn vị
đó qua các khả năng kết hp vi các đơn vị khác.
li
Ví dụ: từ nhỏ nhen: Nêu xem xét từ này bình diện ngữ
nghĩa
(nghĩa:
to ra hp hòi,
luôn đ ý đến
những
việc nhỏ
nht,
những
li ích riêng
trong
quan
hệ đối x vi
ngưi
khác) thì lúc đó nó là một đơn vị từ vựng - ngữ
nghĩa.
Cả việc xem xét nó
trong
các mối
quan
hệ gn
nghĩa,
trái
nghĩa,
hệ
thống
ngữ
nghĩa,...
thì đó
cũng
việc kháo sát nó vi
cách là đơn vị từ vựng - ngữ
nghĩa.
Từ nhô nhen ch xut hiện vi tư cách đơn vị ngữ pháp
khi
ta xem xét nó các phương diện như:
- Cu tỏo: Nó là một từ láy, gm hai tiêng có
quan
hệ láy phụ âm đu.
- Từ
loỏi:
Nó là một tính từ, có ý
nghĩa
ngữ pháp khái quát là ch đc đim, tính
cht,
có khả nâng kết hp vi từ ch mức đ (rất nhỏ nhen).
- Vai trò ngữ pháp: có th làm
trung
tám cho một cụm từ chính phụ (cụm tính từ), ỏ
trong
câu nó có th làm vị ngữ một cách
trực
tiếp.
Chảng
hỏn: Con người ấy (rất) nhỏ nhen.
Các đơn vị khác như hình vị, cụm từ, câu, đoỏn vãn, văn bản
cũng
những
đơn vị có
nhiều bình điện. Chúng ch
đưc
coi là đơn vị ngữ pháp khi xem xét bình diện ngữ pháp.
Vậy
đơn vị ngữ pháp là
những
đơn vị ngôn ngữ có hai mt: hình
thức
và ý
nghĩa
(hình
vị,
từ, cụm từ, câu, đoỏn vãn và vãn bản), có
những
đc đim ngữ pháp
nht
định.
2. Ý
nghĩa
ngữ pháp
Các đơn vị của từ vựng và các đơn vị của ngữ pháp là các đơn vị có hai mt: ý
nghĩa
và hình
thức.
ơ mt ý
nghĩa,
ngưi
ta phân biệt ý nghĩa từ vipĩg và ý nghĩa ngữ pháp.
Ý nghĩa từ vựng là ý nghĩa riêng của tửng từ. Tuy
rng
ý
nghĩa
từ vựng của mi từ là
một tập hp nhiều nét
nghĩa,
trong
đó có cả nét
nghĩa
phỏm
trù (có mt nhiều từ cùng
loỏi)
những
nét
nghĩa
chuyên biệt, làm nên ý
nghĩa
từ vựng riêng cho mi từ. Ví dụ từ
chạy
trong
từng
Việt
nghĩa
gốc gm một tập hp các nét
nghĩa
sau đây:
chạy:
hoỏt
động
(nét
nghĩa
phỏm
trù), di ch,
bng
chân, trên mt đt, của
ngưi
hay
động
vật, vi tốc độ cao.
Ý
nghĩa
từ vựng này làm cho từ chạy
chảng
những
khác
nghĩa
vi
những
từ như nhà,
chó, mèo, xanh, vàng, đẹp,... mà còn khác
nghĩa
vi
những
từ như: đi, bò, bơi, ngủ, ăn:...
Y nghĩa ngữ pháp là ý nghĩa chung của cả một loại từ hoặc một tiểu loại của từ. Ví dụ:
- Các từ: người, hầc sinh, cá, mèo, ghế, bút, tính chất, màu sắc,... đều có ý
nghĩa
chung
là ý
nghĩa
sự vật.
- Các từ: đi, chạy, bò, bay, hầc, đánh, ngủ, nghiên cứu, khảo sát,... có
nghĩa
ngữ pháp
chung
là ch hoạt động hoặc trạng thái.
- Các từ: đẹp, xấu, vàng, chăm ch,ời, thông minh
nghĩa
chung
ch tính chất
đặc điểm.
Các ý
nghĩa:
sự vật,
hoỏt
động
hoc
trỏng thái, tính
cht
hoc
đc đim.... là các ý
nghĩa
ngữ pháp. Rõ ràng ý
nghĩa
ngữ pháp là ý
nghĩa
có tính khái quát,
chung
cho nhiều từ
12
cùng
loỏi,
cùng
phỏm
trù. Ngoài ý
nghĩa
phỏm
trù như trên, ý
nghĩa
ngữ pháp có th ý
nghĩa nảy sinh trong quan hệ của các từ trong câu.
Xét các ví dụ sau:
(1) Nó đc sách.
(2) Tôi đá bóng.
(3) H xem phim.
(4) Trâu ăn cỏ.
(5) Xe này ch lúa.
Các từ: sách, bóng, phim, cò, lúa, ngoài ý
nghĩa
ngữ pháp ch
phỏm
trù sự vật
trong
các câu trên còn có ý
nghĩa
chung
khác: tt cả đều ch đốing của các
hoỏt
động
do các
động
từ
trong
câu biu hiện. Các từ: nó, lôi hầ, trâu, xe có ý
nghĩa
chung
chủ th
hoỏt
động. Rõ ràng các ý
nghĩa
chung
này nảy
sinh
do
quan
hệ của các từ
trong
câu. Nếu
thay
đi
quan
hệ thì ý
nghĩa
ngữ pháp này
cũng
thay
đi.
Ví dụ:
(6) Tôi mua cái xe này.
Ta thy xe ở đây đã có ý
nghĩa
quan
hệ khác: ch đốing
hoỏt
động
chứ không phải
chủ th
hoỏt
động
như ví dụ (5) trên.
Thật ra ý
nghĩa
quan
hệ
cũng
là ý
nghĩa
phỏm
trù
chung,
nhưng
những
phỏm
trù này
ch nảy
sinh
khi từ dùng
trong
cáu. Ngoài ra còn một số ý
nghĩa
ngữ pháp khác mà sau này
sẽ đ cập đến.
3. Hình
thức
ngữ pháp và phương
thức
ngữ pháp
a) Hình thức ngữ pháp: là sự biu hiện các ý
nghĩa
ngữ pháp nh các yếu tố vật
cht
của ngôn ngữ. Xét ví dụ sau đây:
(7) "Công việc cùa chúng ta rt khó khán. Nhưng chúng ta
nht
đinh sẽt qua
những
khó khăny".
ơ ví dụ này, có hai từ khó khăn. Từ thứ
nht
nghĩa
ngữ pháp ch "tính
cht"
(chung
cho tt cả các tính từ), ý
nghĩa
này
đưc
bộc lộ nh hình
thức
kết hp vi từ rất ở trưc. Từ
khó khăn thứ hai có ý
nghĩa
sự vật
(chung
cho tt cả
những
danh
từ); ý
nghĩa
đươc bộc lộ
nh hình
thức
kết hp vi từ những ờ
trưc
và từ ấy ở sau
b) Các hình
thức
ngữ pháp đ biu hiện các ý
nghĩa
ngữ pháp
trong
ngn
ngữ thì rát đa
dỏng,
nhưng chúng luôn
thuộc
về một số phương
thức
nht
định,
có tính hữu han. Đó là các
phương thức ngữ pháp. Phương thức ngữ pháp chính là cách thức chung trong việc biểu
hiện các ý nghĩa ngữ pháp. Có th k đến một số phương
thức
sau:
- Phương thức từ: ý
nghĩa
ngữ pháp
đưc
biu hiện
bng
cách dùn° từ.
Ví dụ: từ rất, từ những ở ví dụ trên đây, từ bng ở ví dụ sau:
(8) Chúng tôi hc tiếng
Việt.
13
(9) Chúng tôi hc bâng tiếng
Việt.
ơ (8) ý
nghĩa
phương
tiện
hoỏt
động
trong
"tiếng
Việt"
đưc biu hiện băng hư tư
bng, còn (9), ý
nghĩa
đốing
hoỏt
động cùa các từy lỏi đưc biếu hiên bàng cách
không dùng hư từ.
- Phương thức trật tự từ: Trật tự sắp xếp của các từ
trong
câu
cũng
là mót phương
thức
ngữ pháp. Các từ
trong
câu giống
nhau
nhưng trật tự sắp xếp khác
nhau
thì ý
nghĩa
của càu
khác
nhau.
Ví dụ:
(10) M yêu con/ Con yêu m.
(li)
Hc bỏn/Bỏn hc.
- Phương thức ngữ diệu: Ngữ điệu là một đc đim âm
thanh
cùa li nói và bao gm
nhiều phương điện: ging lên cao hay
xuống
thp, nói
nhanh
hay
chậm,
liên tục hay có ch
ngừng
ngh,
mỏnh
hay yếu,... Có nhiều trưng hp, các câu bao gm
những
từ ngữ như
nhau
nhưng ngữ điệu khác
nhau
nên ý
nghĩa
cũng
khác
nhau.
Chảng
hỏn, các câu
mang
ngữ điệu khác
nhau
sau đây biếu hiện các ý
nghĩa
mục đích nói khác
nhau:
(12) Anh đi. (hỏ ging - câu k)
(13) Anh đi? (lên ging - câu hỏi)
- Phương thức láy: Láy là lp lỏi (hoàn toàn hay bộ
phận)
thành
phn
âm
thanh
của
một đơn vị nào đó. Việc lp lỏi một từ có th din đỏt đưc ý
nghĩa
số nhiều (người người,
ngành ngành, nhà nhà,...), ý
nghĩa
nhiều ln của
hoỏt
động (gật gật, vẩy vy, lắc lắc, đi đi,
lại lại,...).
Những phương
thức
ngữ pháp k trên là
những
phương
thức
có tính
cht
đc thù của
tiếng
Việt
những
ngôn ngữ cùng
loỏi
hình vi tiếng
Việt.
Song
chúng đưc s
dụng
cả
trong
các ngôn ngữ
thuộc
loỏi
hình tng hp - biến hình từ (tiếng Nga, tiếng Anh, tiếng
Pháp,...),
tuy rng chúng không
mang
tính
cht
đin hình đối vi các ngôn ngữ này. Đối
vi
các ngôn ngữ tng hp - biên hình từ, thì phương
thức
có tính đin hình, đc thù là
phương
thức
dùng phụ tố:
trong
thành
phn
của mi từ có các phụ tố din đỏt các ý
nghĩa
ngữ pháp. Khi các phụ tố
thay
đi thì các ý
nghĩa
ngữ pháp
cũng
thay
đi. Ví dụ:
(14) Tiếng Nga: kniga (số ít, giống cái, chủ cách), knigi (số nhiều, chủ cách), knigu
(số ít, tán cách),...
(15) Tiêng Pháp: chanter (hát - nguyên
dỏng),
chante (ngôi thứ ba, số ít, hiện tỏi),
chan tcz (ngôi thứ hai, sò nhiều, hiện
tỏi),...
Các phương
thức
ngữ pháp đin hình cho từng ngôn ngữ, từng
loỏi
hình ngốn ngữ
đươc
ngưi
bản ngữ thưng xuyên s
dụng
trong
hoỏt
động nói và
viết
đ tỏo nên
những
sàn
phẩm
ngôn ngữ như cụm từ và câu. Các ngôn ngữ đều có khả năng din đỏt các ý
nghĩa
tương ứng như
nhau,
nhưng chi khác
nhau
ch:
14
a) Các ý
nghĩa
đó có nhát thiết (bắt
buộc)
phải đưc biếu hiện
trong
tt cả các trưng
hp mà đơn vị ngữ pháp xut hiện hay không;
b) Chúng đưc biu hiện nh phương
thức
ngữ pháp nào.
So sánh hai câu tương đương vê
nghĩa
trong
tiếng
Việt
tiếng Nga (hai ngôn ngữ
khác biệt về
loỏi
hình) sau đây, ta sẽ thy rõ điều đó:
(16) Tiếng Nga: Ona protsitaa tvuji( knign.
(17) Tiếng
Việt:
cỏ ấy đã đầc xong quyển sách của anh.
Về
phương
thức
ngữ pháp,
trong
cáu tiếng Nga không dùng phương
thức
từ. Các ý
nghĩa
ngữ pháp chủ yếu đưc biếu hiện
bng
phụ tố. từ (ma (c ây) biu hiện ý
nghĩa
ngôi thứ ba, số ít, gióng cái, chủ cách. từprotsitalaã đc
xong),
phu tố - la biêu hiện ý
nghĩa
thi quá khứ, số ít, giống cái,
thức
ng
thuật;
còn phụ tó pro- biếu hiện ý
nghĩa
th
hoàn thành. từ knigu (sách) phụ tố -// biu hiện số ít, giông cái, tân cách. Còn đỏi từ sỏ
hữu tvujư (của anh), phụ tố - ju biêu hiện các ý
nghĩa
số ít, giống cái, tân cách.
Trong
câu tiếng
Việt,
dùng các từ: đã th hiện
nghĩa
quá khứ hoàn tt;
quan
hệ từ
của
(nghĩa
quan
hộ s hữu), đng thi trật tư các từ
trong
câu th hiện đưc các
quan
hệ
ý
nghĩa
chủ thê - hoạt động - đốiợng cùa hoạt động (chủ - vị - bổ).
Trong
câu tiêng
Việt
không
nht
thiết phải th hiện các ý
nghĩa
về giống, về số, về cách. Đó không phải
là các ý
nghĩa
ngữ pháp
trong
câu tiếng
Việt,
tuy rng khi cn thiết, một
trong
số các ý
nghĩa
tương ứng vn có cách th hiện (ví dụ: Ý
nghĩa
đơn vị
danh
từ quyển, ý
nghĩa
nữ
gii
danh
từ cô,...).
4.
Phỏm
trù ngữ pháp
Mi
ý
nghĩa
ngữ pháp tỏo s cho việc hình thành một
phỏm
trù ngữ pháp. Tt nhiên
những
ý
nghĩa
ngữ pháp này phải dươc biu hiện
bng
hình
thức
ngữ pháp thuôc về
những
phương
thức
ngữ pháp
nht
định.
Ví du: Tt cả các
danh
từ
trong
tiếng
Việt
tỏo thành
phỏm
trù
danh
từ trẽn s
cùng một ý
nghĩa
ngữ pháp (ý
nghĩa
sự vật và hình
thức
ngữ pháp thông
nht
(khả năng kết
hp vi các từ
mang
ý
nghĩa
ch sống và khả năng làm vị ngữ vi từ là).
MI
phỏm
trù ngữ pháp là sự tập hp cùa mót số đơn vị ngữ pháp trên s có cùng
chung
một ý
nghĩa
ngữ pháp. Các ý
nghĩa
ngữ pháp này có th đưc tách thành một số
phương diện đối lập.
Chảng
hỏn, phàm trù giống bao gm: giống đực, giông cái và có thế
là gióng
trung;
phỏm
trù số bao gm: số ít, số nhiều....
Các
loỏi
phàm trù ngữ pháp sau đây thưng tn tỏi
trong
các ngôn ngữ:
-
Phỏm
trù cùa các
dỏng
thức
ngữ pháp của từ: Các
phỏm
trù này ph biến đối vi các
ngôn ngữ tng hp - biến hình từ. Từ
trong
các ngôn ngữ này tn tỏi
i
nhiều
dang
thức,
mi
dỏng
thức
là sự th hiện của một (hay một vài) ý
nghĩa
ngữ pháp thuôc một (hay một
vài) phàm trù ngữ pháp. Ví dụ:
dang
thức
bù ga (tiếng Nga: sách) có các ý
nghĩa
thuộc
các
15
phỏm trù: số (số ít), giống (giống cái), cách (chủ cách). tiêng
Việt,
quan
niệm cho
rng
"dỏng
láy" của từ thưng biu hiện ý
nghĩa
về sống nhiều (người người, nhờ nhà,
gật gật, vy vẩy...).
-
Phỏm
trù các từ
loỏi:
Một từ
trong
ngôn ngữ, tuy
thuộc
vào đc đim
trong
ý
nghĩa
ngữ pháp khái quát và
trong
hoỏt
động ngữ pháp lỏi
thuộc
về một phỏm trù từ loai
hoc
tiu
loỏi
nht
định. Ví dụ các phỏm trù
danh
từ, động từ, tính từ, số từ, đỏi từ, phụ từ....
-
Phỏm
trù các
chức
năng ngữ pháp của từ: Khi cu tỏo cụm từ
hoc
cáu, mi từ có
một
chức
năng ngữ pháp
nht
định. Những từ có cùng
chức
nâng ngữ pháp như
nhau
thì
hp thành một phỏm trù. Đối vi câu, phỏm trù này có th gi là phỏm trù các thành phn
câu. Ví dụ: phỏm trù chủ ngữ, phỏm trù vị ngữ, phỏm trù trỏng ngữ....
-
Phỏm
trù các
loỏi
hình kết cu ngữ pháp: Các đơn vị ngữ pháp (từ, cụm từ, câu) có
cùng một
kiu
cu tỏo ngữ pháp, do đó thưng có cùng một
loỏi
ý
nghĩa
ngữ pháp,
cũng
hp thành một phỏm trù ngữ pháp. Ví dụ: phỏm trù từ đơn, phỏm trù từ ghép, phỏm trù cụm
từ
chính phụ, phỏm trù câu đơn, phỏm trù câu ghép, phỏm trù cụm động từ ban phát,...
5.
Quan
hệ ngữ pháp
Trong
hoỏt
động
giao
tiếp (trong li nói,
trong
vãn bản) các từ thưng phải kết hp vi
nhau
đ tỏo nên
những
kết cu ngữ pháp ln hơn, nhm đáp ứng các nhu cu
giao
tiếp.
Trong sự kết hpy, giữa các từ luôn luôn có các mối
quan
hệ vi
nhau.
Các kết cu ngữ pháp có th nhiều tng bậc. Trong một kết cu ngữ pháp ln có th
có các kết cu ngữ pháp nhỏ hơn làm thành phn cho nó. Giữa các kết cu ngữ pháp nhỏ
này
cũng
có các mối
quan
hệ ngữ pháp. phn cụm từ và câu
i
đay, chúng ta sẽ thy
quan
hệ ngữ pháp có th
quan
hệ giữa các từ vi
nhau,
cũng
th
quan
hệ giữa từ và
cụm từ
trong
nội bộ một cáu.
Quan
hệ ngữ pháp chính là
quan
hệ giữa các đơn vị ngữ pháp này khi chúng cùng
nhau
cu tỏo đơn vị ngữ pháp ln hơn.
Quan
hệ ngữ pháp đưc hình thành trên s các
quan
hệ ý
nghĩa
giữa các đơn vị ngữ
pháp,
đng thi đưc hình thành trên s vai trò và cương vị của mi đơn vị ngữ pháp
trong
kết cu ngữ pháp ln hơn. Khái quát
nht,
các
quan
hệ ngữ pháp đưc phân biệt
thành ba
loỏi:
a) Quan hệ chủ - vị (còn gầi là quan hệờng thuật hay là quan hệ vị ngữ tính)
Đó là
quan
hệ giữa hai thành tố (từ
hoc
cụm từ),
trong
đó một thành tố (chủ ngữ)
biu
hiện đốing đưc nói đến
trong
câu, còn một thành tố (vị ngữ) biu hiện nội
dung
nói về đốing đó. Nội
dung
này có th là một đc trưng (hoỏt động, trỏng thái, tính
cht,
đc đim, quá trình, thế) của đốing, có th là một li nhận định về đối tương, có th
là một
quan
hệ nào đó của đôi tưng.
Ví dụ: (18) Nó //hc.
16
(19) Tôi //là hc
sinh.
(20) Quyn sách này // rt b ích cho thiếu nhi.
Chù ngữịC) li Vị ngữ (V)
Quan
hê chủ - vị tương ứng vi
quan
hệ giữa hai thành tố cùa một phán đoán
trong
duy. Trong
quan
hệ chủ - vị, cả hai thành tố đều
quan
trng. Chúng có
quan
hệ qua lai, chê
định lan
nhau.
Trong tiếng
Việt,
quan
hệ chù - vị đưc biu hiên thông qua một số phương
tiện
hình
thức
sau đây:
- Trật tự: c thưng đi trưc V.
- V thưng đưc bắt đu
bng
các phụ từ biếu hiên các ý
nghĩa
tình thái:
(21) Cháu tôi cũng dang tập bơi.
(22) Anh ây sẽ không đến đây.
Còn c nêu biêu hiện
bng
danh
từ thì thưng đưc xác định ý
nghĩa
bng
các từ ch
định (y, này, n, đó, đây,...)-
Giữa c và V có thế có ch
ngắt
nếu c là mót kết cu gm nhiều từ, nhiều âm
tiết.
các ngón ngữ mà từ có biến hoa hình thái (như các tiếng Anh, Pháp, Nga) hình
thức
đ biu hiên
quan
hệ chú vị là hình
thức
cùa V: V phải có hình thái thích hp về giống, số,
ngôi vi c và thích hp vi các ý
nghĩa
tình thái của câu (tưng thuật, hay mệnh lệnh, hay
giả
thiết,..., quá khứ, hiện tỏi hay tương
lai....)-
dụ câu tiếng Pháp:
(23)
Nous
habitons
une
nouvelle
maison.
(Chúng tôi
trong
một ngôi nhà mi.)
Trong ví dụ này, động từ vị ngữ habitons () có hình thái ngôi thứ
nht,
số nhiều (hp
vi
chù ngữ - chúng tỏi), thi hiện tỏi,
thức
ng thuật,
dỏng
chủ động.
Quan
hệ chủ - vị có thế tn tai giữa hai thành phn nòng cốt cùa câu đơn bình thưng
(các ví du nêu trên),
cũng
th tn tỏi
trong
một cụm chủ - vị làm thành phn câu. Ví dụ:
(24) Nó biết mầi người không đến.
Ì
ơ ví dụ này,
quan
hệ chủ - vị tn tỏi
chng
những
giữa hai thành phn nòng cốt cùa
câu (C: Nó, V: biết,...) mà tn tỏi cả cụm từ mầi người không đến.
(C: mi
ngưi,
V: khống đến)
b)
Quan
hệ đảng lập (còn gi là
quan
hệ liên hp, bình đảng,
song song
ngang
hàng). Đáy là
quan
hệ giữa các thành tô
ngang
hàng
nhau,
bình đảng
VI
nhau.
Những đc đim chính là:
- Sống các thành tố có thế nhiều hơn hai. Ví dụ:
(25) Sống chiến đâu, lao động và hầc tập
theo
gương Bác H đỏi.
- Các thành t có bản
cht
ngữ phápỏc đim từ
loỏi)
giông
nhau
hoc
tương tự.
dụ
trên, bốn thành tố cùng là động từ, đng thi chúng biếu hiên các ý
nghĩa
cùng một
phỏm trù ( ví dụ trên: phàm trù
hoỏt
động).
17
-
Các
thành
tố có
cương
vị ngữ
pháp
ngang
hàng
chức nân" n°ữ
pháp giống
nhau. có
quan hệ
giống
nhau vi một yếu tố
khác.
Trong
ví dụ
trên,
cả 4
thành
đêu ngang
hàng
nhau, quan hệ của
mi
một
trong
4
thành
tố đó
vi
bộ
phận
còn
Lỏi
cùa câu đều
gióng
nhau.
-
Thứ tự sắp xếp của các
thành
tố
trong
quan hệ
đảng
lp
không phải
do ban
cht
ngữ
pháp
và chức
năng
ngữ
pháp
của
chúng
quy
định. Thứ
tựy
linh
hoỏt,
có thê thay đói
đưc.
Ví dụ,
có th
nói:
Sống, lao
động, chiến
đâu và hc
tập,...
c) Quan
hệ
chính
phụ (còn gầi là
quan
hệ phụ
thuộc)
Đó
mối quan hệ
giữa
hai
thành
tố, một
thành
tố
đóng
vai trò
chính,
mốt
thành
tố
đóng
vai trò phụ. Quan hộ
chính
phụ có một số đc
điếm
bản như sau:
-
Về mật ý nghĩa,
thành
tố phụ b sung hay hỏn
định
ý nghĩa cho
thành
chính đưc
cu
th
hơn.
dụ:
(26)
Đó là
những
hầc
sinh tiên tiến
11 phụ. t.t.chính.
t.t. phu
-
Về mật ngữ
pháp,
quan hệ
chính
phụ có những đc
đim
sau:
+
Thành
tố
chính
thành
t phụ
không
nht
thiết
cùng
bản
cht
ngữ
pháp. cùng
từ
loỏi
( ví dụ
trên:
hầc
sinh
là danh từ,
tiên tiến
tính
từ).
+
Thành
tố
chính quyết định
bản
cht
ngữ
pháp,
chức
năng
ngữ
pháp
và quan hệ ngữ
pháp
của cả kết cu vi các yếu tố
khác ngoài
kết cu ( ví dụ
trên, thành
chính
là một
danh từ, tỏo nên một cụm danh từ, cả cụm danh từ này
cùng
vi từ làm
thành
bộ
phận
vị
ngữ
của
câu.).
+
Quan hệ
chính
phụ có mức đ
cht
chẽ khá cao, nên
trật
tự
giữa thành
chính
thành
tố phụ khó thay đi ( ví dụ
trên, không
th thay đi
trật
tự
thành: những tiên tiến
hầc sinh).
các
phn
trình
bày về cụm từ và cáu sau này,
chúng
ta sẽ
thy
quan hệ
chính
phụ có
th
tn tỏi
trong
nội bộ một cụm từ, có th tn
lỏi giữa
các từ và cụm từ
đóng
vai trò
thành
phn
câu.
tiếng
Việt,
trong
ba
loỏi
quan hệ ngữ
pháp trên
đây thi quan hệ
chính
phụ và quan
hệ đng
lập còn tn tỏi
trong
cu tỏo nội bộ của một từ
ghép.
Còn quan hệ chù - vị
không
tn
tỏi
trong
từ, vì từ ch có chức
năng định
danh,
trong
khi quan hê chủ - vị chù yếu
phúc
vụ
cho chức
năng thông
báo.
Quan hệ ngữ
pháp
trong
từ
đưc
gi là quan hệ
từ43háp,
còn quan hệ ngữ
pháp giữa
các
từ hoc
giữa
các cụm từ gi là quan hê cú
pháp.
Trong
tiếng
Việt,
như đã nói
trên,
quan hệ từ
pháp
trong
từ
ghép
phn
giông
vi hai
loỏi
quan hệ cú
pháp đăng
lập và
chính
phụ.
Chính
thế từ
ghép thưng đưc phân biệt
làm hai
loỏi:
từ
ghép đãng
lp và từ
ghép chính
phụ.
Cũng
chính
thế,
việc phân biệt
từ
ghép
và cụm từ
tiêng
Việt
la một vn
đ
phức tỏp.
18
TÓM TT CHƯƠNG
1.
Ngữ pháp là một bộ
phận
cu thành của hè
thống
ngôn ngữ, bên
cỏnh
các bộ
phận
khác là ngữ âm và từ vựng - ngữ
nghĩa.
Ngữ pháp là toàn bộ các quy tắc về sự cu tỏo từ, sự
biến
đi từ, sự kết hp từ đ tỏo nén các đơn vị ln hơn là cụm từ và câu.
Đng
thi ngữ
pháp
cũng
bao gm
những
quy tắc câu tỏo cáu, liên kết các cáu thành đoỏn văn và thành
vãn bản.
Theo
quan
niệm ph biến, ngữ pháp bao gm: từ pháp hc, cú pháp hc và ngữ
pháp văn bản. Ngữ pháp có tính khái quát và tínhn
định.
2. Các dơn vị ngữ pháp tỏo nên một hệ thông từ cp độ tháp đến cp độ cao: hình vị,
từ, cụm từ, câu, đoỏn vãn, vãn bản. Mi đơn vị ngữ pháp luôn luôn có hai mt: ý
nghĩa
ngữ
pháp và hình
thức
ngữ pháp. Hình
thức
ngữ pháp
thuộc
về một số phương
thức
ngữ pháp
nht
định,
tiêu biu là các phương
thức:
từ, trật tự từ. ngữ điệu, láy, phụ
tố,...
Còn ý
nghĩa
ngữ pháp
chung,
khái quát là s đê tập hp các đơn vị ngữ pháp thành
những
phỏm
trù ngữ pháp. Đó là các
phỏm
trù
dỏng
thức
ngữ pháp của từ,
phỏm
trù từ
loỏi,
phỏm
trù thành
phn
câu,
hoc
phỏm
trù các kết câu ngữ pháp.
Mt
khác, các đơn vị ngữ pháp khi đươc s
dụng
trong
hoỏt
động
giao
tiếp ngôn ngữ
lỏi
luôn luôn kết hp
VI
nhau
đ tao thành đơn vị ngữ pháp ln hơn. Vì thế
giữa
các đơn vị
ngữ pháp có các
quan
hệ ngữ pháp, bản nhát là ba
loỏi
quan
hệ:
quan
hệ chù - vị,
quan
hệ chính phụ và
quan
hệ
đng
lập.
CÂU HI VÀ BÀI TP THC HÀNH
Ì. Ngữ pháp là gì? Ngữ pháp có
những
đc đim ni bật nào so vi ngữ âm và từ
vựng?
2. Ngữ pháp hc gm
những
phân ngành nào? Nêu nội
dung
chù yêu cùa
từng
phân ngành.
3. Thế nào là đơn vị ngữ pháp? Hãy xác
định
các đơn vị ngữ pháp (hình vị từ, cụm từ,
câu)
trong
câu văn sau:
Vịnh Hỏ Long xứng đáng là một di sản thiên nhiên cùa loài
ngưi.
4. Các đơn vị ngữ pháp có
quan
hệ cp bậc vi
nhau
như thê nào? Trình bày qua các ví
dụ cụ th.
5. Ý
nghĩa
ngữ pháp là gì? Hãy xác
định
ý
nghĩa
ngữ pháp khái quát của mi loỏt từ
sau đây:
a)
xanh,
đỏ, vuông, tròn, to, ln, đp đẽ, hùng vĩ, mp m, lập loe, xinh tươi, thông minh...
b) bàn, nhà, ghế, bút, xe đỏp, tàu hoa, máy n,
qun
áo, phông màn, máy móc, xe cộ....
c) nghi, ngủ,
nghi
ngơi, ngi, nm, chơi bi, làm lụng,
lang
thang,
nói
i,
i
ct...
6. Hãy xác
định
ý
nghĩa
ngữ pháp
chung
của các từ in nghiêng đậm
trong
các câu sau:
- Trăng vào cứa s đòi thơ.
- Một tiêng chìm kêu sáng cả rùng.
- Mùa thu đã đi qua còn gi lỏi
Một
ít vàng
trong
năng
trong
cây
19
Một
ít buôn
trong
gió
trong
may
Một
ít vui trên môi người thiêu nữ.
7. Hình
thức
ngữ pháp và phương
thức
ngữ pháp là gì? Hãy phân tích các phương
thức
ngữ pháp sau đây qua các ví dụ cụ thế: phương
thức
từ, trật từ, phu to.
8.
Trong
câu văn sau đày có dùng
những
từ nào? Tác
dụng
cùa các từ đó như thê
nào
trong
việc biu hiện ý
nghĩa?
Những vùng đt
hoang
cỏ dai bao la của Tây Bắc đã là đang biến thành
những
ruộng
đng
xanh
tót và xom làng tươi vui.
9. Phán tích sư khác
nhau
về trật tự từ
trong
các cáu vãn sau đáy dn đèn sự khác
nhau
như thế nào về ý
nghĩa
ngữ pháp cùa các từ và ý
nghĩa
của cả câu:
Ì) Yêu tr, tr đến nhà. Yêu già, già đ
tui
cho.
2) Khói ámng.ng ám khói.
10
Phỏm
trù ngữ pháp là gì? Nêu
những
phỏm
trù ngữ pháp chính cùng vi các ví
du cụ th.
11.
Quan
hệ ngữ pháp là gì? So sánh đc điếm cùa
quan
hệ đảng lập và
quan
hệ chính
phu
trong
tiêng
Việt.
12. Xác định
quan
hệ chính phụ và
quan
hệ chu - vị
trong
hai càu sau:
Dàn ta có một lòng
nng
nàn yêuc. Đó là một truyền
thống
quý báu của ta.
13. Phăn tích các
quan
hệ ngữ pháp (từ pháp và cú pháp)
trong
câu sau:
Đó đây
những
mái ngói của nhà hội trưng, nhà ăn, nhà máy nghiền cói, nỏ nu
i
tươi đó.
14. Phàn tích các đơn vị ngữ pháp (hình vị, từ, cụm từ, càu) và
quan
hệ ngữ pháp cùa
chúng
trong
cáu sau:
Chúngp không
ruộng
đt, hm mò, nguyên
liệu.
(H
Chí Minh, Tuyên ngón Độc lập)
TÀI LIỆU THAM KHẢO CHƯƠNG I
1.
Diệp
Quang
Ban, Hoàng Vãn
Thung.
Ngữ pháp tiếìiạ Việt, tập 1. NXB Giáo dục,
1999c
phn
M đu).
2. Đỏ Hữu Châu, Bùi Minh Toán. Đại cương ngôn ngữ hầc, tập Ì, tập 2. NXB Giáo
dục, 2001c
Phn
1).
3. Mai
Ngc
Chừ, Đức Nghiện, Hoàng Trng Phiến. sở ngôn ngữ hoe và tiếng
Việt. NXB Giáo dục,
2000
c
phn
thứ nht).
4. Nguyn Thiện Giáp. Đoàn Thiện Thuật. Nguyn Minh Thuyết. Dn luận ngàn ngũ
hoe. NXB Giáo đúc, 1995 (đc Chương 6: Ngữ pháp).
5, Đinh Trng Lác, Bùi Minh Toán. Tiếng Việt. tạp 2. NXB Giáo dục (tái ban lãn 2)
năm 2001. (dóc Chương 4).
20
CHƯƠNG li
T LOẠI
TIÊNG
VIỆT
MỤC TIÊU CN ĐẠT
- Năm được tiêu chí phán loại, hệ thống từ loại và đặc điểm tiêu biểu của các từ loại
trong tiếng Việt, của cức tiếu loại tiêu biểu trong các từ loại tiếng Việt.
- Có kĩ núng phân rích tử loại tiếng Việt trong văn bún. nắmợc những phương thức
chuyên loạt cua các từ và vạn dụng vào sự phân tích từ loại trong vân bàn, đng thời có
năng sứ dụng tử đúng theo đặc điểm từ loại cùa chúng.
-ớc đầu biết vận dung kiến thức và năng vé từ loại vào việc tìm hiểu chương
trình và sách giáo khoa phần từ loại tương ứng ở Trung hầc sỏ, chuẩn bị để giáng dạy
rốt những nội dung đóTning hầc sỏ.
KIẾN THC CN CÓ
- kiến thức đã hầc ở trường phổ thông về từ loại tiếng Việt.
- Có kiến thức đại cương về ngữ pháp dã được cung cấp ở chương ì.
- Có kiến thức vê từ loại cùa một ngoại ngữ đã được hầc ỏ phổ thông hay ở cao đẳng
đê có thê so sánh đối chiếu, trên sở đó hiểu rõ đặc điểm tử loại trong tiếng \ lệt.
Mỏ ĐU
Sống từ
trong
mi ngôn ngữ là rt ln. Nhưng không phải mi từ đều hoàn toàn
khác vi
những
từ khác. Vốn từ
trong
mỏi ngôn ngữ hình thành
những
loỏi,
nhữno
lp.
những
thống
ln nhỏ có
những
đc đim giống
nhau.
Những
từ có đc đim giòn"
nhau
tỏo nên một
loỏi.
Đc đim giống
nhau
cùa các từ có th thuôc về ngữ âm, có th
thuộc
cu tỏo, có th
thuộc
về ngữ
nghĩa,
th
thuộc
về ngữ pháp,... Xét
theo
đc đim noữ
pháp,
các từ hp thành từ loai
theo
những
đc đim giống
nhau
về sự biến đi từ
hoc
khá năng kết hp, khả năng tỏo câu. Chương này dành đ
khảo
sát các từ
loỏi
(và
tiu loỏi
của từ tiếng
Việt
theo
đc đim ngữ pháp cùa chúnơ.
Mi
từ loai sẽ lnt
đưc
xem xét
theo
đc điếm tiêu biu về ý
nghĩa
ngữ pháp vi'
đc đim
trong
hoỏt
động
ngữ pháp. Sau đó xem xét
những
tiu loỏi
bản của mi từ loai
Cuối cùng đ cập đến một hiênng thưng gp
trong
thực
tế s
dung:
biện
no
chuyẽr
loỏi
của từ tiếng
Việt.
21
| 1/241