Tài liệu hướng dẫn cách học môn quản trị học ( có đáp án) | Đại học Thăng Long

Tài liệu hướng dẫn cách học môn quản trị học ( có đáp án) | Đại học Thăng Long được biên soạn dưới dạng file PDF gồm 16 trang giúp bạn đọc tham khảo, củng cố kiến thức, ôn tập và đạt điểm cao kết thúc học phần. Mời bạn đọc đón xem!

Hướng dẫn cách học môn quản trị học với Lời giải câu hỏi
tự luận ôn tập quản trị học
Câu 1: Trình bày quá trình hoch nh chiến lược? Trình bày ngn gn các
công c hoch nh chiến lược?
1. Quá trình hoch nh chiến lược:
c 1: Nhn thc tng quát v thc trng bi cảnh và môi trường
Trước hết phi tp trung phân tích các áp lc có tác ng mnh m nht i vi
t chc, ó là các áp lc cnh tranh trong ngành và các áp lc cnh tranh trên
th trường
Đánh giá những im mnh và nhng im yếu cho phép nhà qun tr nhn
diện ược tim lc và các kh năng chủ yếu ca t chc trong vic khai thác
các cơ hội và hn chế các bt trc, ri ro
c 2: Xác inh s mnh và các mc tiêu
Phân tích, ánh giá các cơ hội và e da của môi trường cũng như ánh giá
nhng im mnh, im yếu ca t chc thông qua vic tr li chính xác các
câu hi: Chúng ta là ai? Chúng ta mun t chc ca mình tr thafmh 1 t
chức ntn trong tương lai? Triết lí hot ng ca t chc là gì? Các mc tiêu nh
ng là gì?
Xác nh mục tiêu là ưa ra những quyết nh v nhng gì mà t chc phi làm
và mun t ến. Nhà qun tr phi xác ịnh ược mc ưu tiên cho từng loi
mc tiêu
c 3: Xây dng tin hoch nh
Phương pháp cơ bản xác nh yếu t tin là d tính, d báo, NQT phi biết
la chn nhng tin trc tiếp liên quan ến hot ng ca DN t ó i ến s
nht trí trong vic xây dng và trin khai kế hoch
c 4: Xây dựng các phương án hành ộng
NQT phải tìm ra ược nhng gii pháp hành ng khác nhau hoàn thành mc
tiêu ó 1 cách an toàn và hiu qu, phi hn chế s ng các gii pháp và ch
nên li nhng phuowg án hafmh ng trin vng nht
c 5: Đánh giá và lựa chọn phương án hành ộng
Trên cơ sở tính toán v chi phí và kết qu manh li ca mỗi phương án ể xác
nh hiu qu ca nó, cân nhc, so sánh tính kh thi, mc ri ro cùng các ưu
khyết im... la chọn phương án có nhiều ưu thế và ưa vào tổ chc thc
hin
c 6: Xây dng các kế hoch ph tr
Mt kế hoch chính bao gi cũng cần ến 1 h thng các kế hoch ph tr.
Thông qua vic xây dng và t chức ưa vào thực hin h thng các kế hoch
ph tr 1 cách ng b, nhp nhàng. Các kế hoch ph tr thường là các kế
hoch thu dng nhân công, huy ng vn, cung cp máy móc, thiết b, quarmg
cáo...
2. Các công c hoch nh chiến lược:
Các k năng dự báo
D báo va là ngh thut và là khoa hc tiên oán các s vic xảy ra trong tương lai.
Ngh thut d báo ược th hin c chiu rng, c chiu sâu của tư duy, kinh
nghim v kinh doanh, cũng như khả năng vận dng linh hoạt các phương pháp
ước oán theo tng tình thế c th ca s vic xy ra trong thi gian ti.
Các k thut d báo cơ bản thường ược s dng trong hoch nh là d báo theo
kch bn; k thuật Delphi; phương pháp mô hình phng.
Qun tr theo mc tiêu
Qun tr theo mc tiêu (MBO - Mangement by Objectives) là mt triết lý và phương
pháp tiếp cn qun tr nhm ch o quá trình hoch nh bng cách giúp các nhà
qun tr kết hp gia các kế hoch chiến lược và chiến thut. Đc bit, MBO cung
cp những phương tiện biến các mc tiêu và chiến lược ca t chc thành nhng
kế hoch và hot ng chiến thut. MBO th hin mt triết lý tích cc v con người
và phong cách qun tr.
Phương pháp sơ ồ mạng lưới
Ht nhân của phương pháp sơ ồ mạng lưới ược s dng rng rãi trong
hoch ịnh là sơ ồ PERT (Program Evalution and Review Technique). Nó là
mt k thut c bit ưc trình bày bng biu v s phi hp các hot ng
và s cn thiết t ưc mc tiêu chung ca mt d án.
Câu 2: Quyết nh qun tr là gì? Trình bày các chức năng của quyết nh
Quyết nh qun tr là: Hành vi sáng to ca nhà qun tr nhm nh ra mc tiêu,
chương trình và tính chất hot ng ca t chc gii quyết mt vn cn
thiết nào ó, trên cơ sở hiu biết v hin trng và các thông tin có liên quan ến
vn cn gii quyết Các chức năng ca quyết nh:
Chức năng ịnh hướng: Các quyết nh qun tr phi xác ịnh rõ phương hướng
vn ng ca ối tượng. Mun vy, trong mi quyết nh phi làm rõ mc tiêu và
các nhim v cn phi thc hin. Nh chức năng này của qun tr mà người
thc hin quyết nh hiểu ược nhim v ca h cn phi làm gì và cái gì cn
phi t ưc sau khi hoàn thành các nhim v ó
Chức năng bảo m: Khi ra quyết nh qun tr, NQT phi xác nh và bo m
các yếu t, các iu kin và các ngun lc cn thiết cho vic thc thi quyết nh
ó
Chc nn hp tác và phi hp: Vic thc hin 1 quyết ịnh QT thường liên quan
ến nhiu cá nhân, nhiu b phn khác nhau. Bi vy, quyết nh QT cn phi
thc hin chức năng hợp tác và phi hp. Quyết nh QT phi xác nh rõ v trí,
trách nhim, quyn hn, nhim v c th, phi hp và ràng buc v thi gian và
không gian hot ng ca các cá nhân, các b phn khác nhau khi tham gia thc
hin quyết nh nhm ạt ược mc tiêu ra
Chức năng cưỡng chếng viên: Mi quyết ịnh QT ược ưa ra, 1 mặt, có
sc mnh ca 1 mnh lnh hành chính, mang tính bt buc mà cấp dưới phi
thi hành. Mt khác nó có kh năng kích thích, ộng viên ối tượng thc hin t
giác thi hành. Ai thc hin tt s ược khen thưởng, ai vi phm s b x
Câu 3: Tm hn ca qun tr gì? Nhng nhân t ảnh hưởng ến tm hn
qun tr
Tm hn ca qun tr: là khái nim dùng ch s ng nhân viên cấp dưới mà
1 NQT cp trên có th iu hành trc tiếp có hiu qu
Tm hn qun tr ca 1 t chc rng hay hp ph thuc vào các yếu t:
Năng lực, trình , kinh nghim, tay ngh và phm cht ca cấp dưới
Năng lực, trình , kinh nghim, phm cht...ca nhà qun tr cp trên
Mc y quyn ca cp trên cho cấp dưới
Tính kế hoch ca công vic
K thut và phương tiện thông t
Tính ng nht và mc phc tp ca nhim v mà cấp dưới thc hin
Các nhà qun tr thuc các cp hng khác nhau trong cùng mt t chc
Câu 4: Động viên là gì? Trình bày lý thuyết ng viên h thng nhu cu con
Động viên là to ra ý mun làm vic người khác, tc là to ra ộng cơ hoạt
ng ca ối tượng
Thuyết ng viên da trên h thng nhu caagu con người ca Maslow:
Theo h thng thang bc của Maslow, con người có 5 loi nhu cầu ược sp xếp
theo trình t t thp ến cao gm: nhu cu t nhiên, nhu cu an toàn, nhu cu xã
hi, nhu cu t trng, nhu cu hoàn thin bn thân.
Maslow nhóm gp 5 bc thang nhu cu trên thành 2 cp: cp thp gm các nhu cu
t nhiên và an toàn, cp cao gm các nhu cu xã hi, t trng và t hoàn thin bn
thân. Các nhu cu thuc nhóm th nht ưc tha mãn ch yếu t bên ngoài và
tương ối d dàng hơn so với nhóm th 2. Nhóm th 2 ược tha mãn ch yếu nh
các yếu t ni ti của con người
Con người luôn có xu hướng i tìm s tha mãn các nhu cu t thp ến cao. Bi vy,
mun ng viên, nhà lãnh ạo trước hết phi quan tâm ến vic to iu kin mi
người tha mãn các nhu cu cp thp. Khi các nhu cu cp thấp ược tha mãn ến 1
mc nht nh, các nhu cu cp cao mi tr thành ộng cơ
Câu 5: Phong cách lãnh ạo là gì? Trình bày lưới qun tr ca Robert Blake
and Jean Mouton?
Phong cách lãnh o là tng th các bin pháp, các thói quen, các cách cư
x ặc trưng của người cán b qun tr trong vic gii quyết công vic hàng
ngày có tính ặc trưng, iển hình và tương ối n nh i qun tr ca
Robert Blake và Jean Mouton:
Khái niệm lưới qun tr ca Robert Blake và Jean Mouton phát trin là 1 lý thuyết v
các phong cách lãnh o da trên s phi hp gia mc quan tâm i vi con
người và mc quan tâm i vi sn xut. Các tác gi này cho rng, phong cách
lãnh o có th ược ánh du trên một lưới k ô 2 chiu
S quan tâm i vi sn xut ưc th hin trên trc hoành. Bao gm thái ca NQT
i vi 1 lot vn chất lượng ca quyết nh chính sách, các th tc và quá trình, tính
sáng to trong nghiên cu, chất lượng dch vụ, tham mưu hiệu qu công tác và khi
ng sn phm
S quan tâm i với con người ược th hin trên trc tung. Bao gm các yếu t như:
mc cam kết ca cá nhân i vi vic t ưc mc tiêu s duy trì lòng t trng cho
cấp dưới, vic giao trách nhim da trên s tin cậy hơn là trên sự phc tùng. Vic
chun b các iu kin làm vic tt và duy trì s tha mãn các mi quan h con người
Trong ô bàn c có 5 phong cách c th ược s dng làm ni bt các phong cách
lãnh ạo khác nhau. Đây chỉ là 5 trong s rt hiu phong cách lãnh o có th có và ã
ược s dng
Phong cách 1.1 ược gi là phong cách lãnh ạo “suy giảm” hay “nghèo nàn”
Phong cách 9.9 ược gi là phong cách lãnh o theo kiểu “tổ ội” thể hin mc
quan tâm cao i với con người ln sn xut
Phong cách 1.9 ược gi là phong cách lãnh o theo kiểu “câu lạc b nông
thôn”
Phong cách 9.1 uowjc gi là phong cách lãnh ạo “nhiệm vụ”
Phong cách 5.5 ược gi là phong cách lãnh ạo “ôn hòa”
Câu 6: Trình bày khái nim và tác dng ca công tác kim tra? Nêu các
nguyên tc kim tra?
Kim tra là tiến trình theo dõi xem t chc hot ộng như thế nào trên ường i
ến mc tiêu, phát hin kp thi các sai lch áp dng bin pháp cn thiết
nhm sớm ưa tổ chc tr li hot ng úng mc tiêu ã nh. Nói 1 cách khác,
kim tra là tng th các hot ộng ược thc hin bi NQT nhm m bo chc
chn rng, các kết qu thc tế s úng như những gì trong kế hoch
Tác dng ca công tác kim tra:
Hoàn thin và nâng cao chất lượng các quyết nh qun tr
Phát hin các sai lch có th xy ra gia hoch nh và thc tin, t ó có th
iu chnh kp thi
Đảm bo các hot ng ca t chức luôn i úng hướng mc tiêu ã nh
Phát hin chính xác và kp thi các khâu xung yếu trong chui các hot ng
ca t chc nhm tp trung các ngun lc 1 cách hu hiu vào vic khc
phc các khâu thiết yếu ó
Xác nh và d oán các chiều hướng chính trong s thay i ca các yếu t môi
trường có bin pháp iu chnh kp thi các chiến c, các chính sách và
các hành vi khác ca t chc cho phù hp vi chiều hướng thay i ó
Ngăn ngừa, phát hin và loi b kp thi nhng vic làm vô ích, lãng phí, tn
kém hoc nhng sai phm ca các thành viên trong quá trình hot ng ca t
chc
Phát hin kp thi các kinh nghim quý, các sáng kkieesn hay ca các cá
nhân, các b phận trong ơn vị ph biến nhân rng trong phm vi toàn t
chc nhằm gia tăng hiệu qu hot ng của toàn ơn vị
To tin và cơ sở vng chc cho vic hoàn thin và i mi mi mt hot ng
ca t chc
Là công c hu hiu kim soát hot ng ca nhà qun tr
Duy trì và gia tăng ý thức t chc k lut và tinh thn t giác ca cá nhân, các
b phn
Đánh giá 1 cách chính xác và khách quan kết qu hot ng ca các cá nhân,
các b phn
Các nguyên tc kim tra:
H thng kim tra cần ược thiết kế phù hp vi c im ca loi kế hochi
ng cn kim tra
Cn quan tâm ến chất lượng ca c quá trifnnh hot ng ch không riêng gì
kết qu cui cùng ca hot ng
Cn phù hp vi t chức và con người trong h thng
H thng kim tra phải ơn giản
Cn phi linh hot và có a dng hp lí
Cn phi hiu qu
Kim tra có trng im, phi tập trung trước hết vào nhng ch có s khác bit
ln và các im trng yếu
Địa im kim tra phi phù hp
Phi i ến hành ng iu chỉnh trong trường hp có sai lch
Câu 7: C cu t chc là gì? Trình bày mô hình c cu t chc kiu hn hp
trc tuyến chức năng?
Cơ cấu t chc là mt h thng chính thc v các mi quan h va c lp
va ph thuc trong t chc, th hin nhng nhim v rõ ràng do ai làm, làm
cái gì và liên kết vi các nhim v khác trong t chức như thế nào nhm to ra
1 s hp tác nhp nhàng ng mc tiêu ca t chc
Mô hình cơ cấu t chc kiu hn hp trc tuyến chức năng:
Đặc trưng: Đây là kiểu cơ cấu ược xây dựng trên cơ sở kết hp 2 loại cơ cấu
trc tuyến và cơ cấu chức năng. Đặc iểm cơ bản ca kiểu cơ cấu này là các
ơn vị chức năng chỉ làm nhim v tham mưu cho các nhà quản tr cp cao v
chuyên môn thuộc lĩnh vực chc năng ược phân công mà không có quyn ch
o trc tiếp i với các ơn vị trc tuyến. Việc ưa ra quyết nh thuc thm quyn
ca các lãnh o trc tuyến
Uưu iểm: vn cho phép phát huy tt kiến thc ca các chuyên gia qun tr
nh thc hin chuyên môn hóa theo tng chức năng, lợi dụng các ưu iểm
ca 2 loi mô hình là trc tuyến và chức năng, hạn chế ược các nhược im
của chúng, tăng cường ược s phi hp hot ng trong quá trình thc hin
mc tiêu chung ca t chức và phát huy ược tính c lp, t ch của các ơn
v cấp dưới, cho phép gii quyết tt các vn phc tp trong quá trình hot
ng
Nhược im ln ht ca mô hình này là chm áp ng các tình hung c bit và
có th làm gia tăng chi phí gián tiếp, vn có th xy ra mâu thun giữa các ơn
v trc tuyến vi các ơn vị chức năng, mô hình có thể tr nên phc tp, khi có
quá nhiu b phận tham mưu thường phi hp bàn bc tho lun gây lãng
phí thi giam và tin bc
Câu 8: K năng của nhà qun tr thay ổi như thế nào theo cp bc qun tr?
K năng hân sự ều có ý nghĩa quan trọng i vi tt c các cp qun tr, bi l
h u phi thc hin các công vic ca mình thông qua và cùng với người
khác trong và ngoài t chc, vi cp trên, vi cấp dưới, vi khách hàng, vi
các c ông, vi qun chúng xã hi...
Các k năng kỹ thut cn thiết cho mi cp qun trị, song chúng có ý nghĩa
nht i vi hiu qu công tác ca các nhà qun tr cấp cơ sở và cp trung
gian, bi l các quyết nh cp này ph thuc vào trình chuyên môn ca
các nhà qun tr. H phi là những người am hiu sâu sc và trình bày thuyết
phc v nhng chi tiết k thut của các cá nhân và ơn vị mà h ph trách.
Năng lực ca các nhà qun tr thuc 2 cấp này trong lĩnh vực chuyên môn
nghip v có ý nghĩa quan trọng sng còn i vi hiu qu công tác ca h vi
cương vị là nhà qun tr
Ngược li, tm quan trng ca các k năng tư duy sẽ tăng lên theo cấp qun
tr. Mt nhà qun tr cp càng cao thì h càng liên quan nhiều hơn ến nhng
quyết nh dài hạn hơn, có ảnh hưởng ến nhiu b phn hay toàn b t chc.
Bi vy, k năng tư duy có ý nghĩa quan trng nht i vi các nhà qun tr cp
cao
Câu 9: Quyết nh qun tr là gì? Các c im ca quyết nh qun tr? Trình
bày các mô hình ra quyết nh?
Quyết nh qun tr là: Hành vi sáng to ca nhà qun tr nhm nh ra mc tiêu,
chương trình và tính chất hot ng ca t chc gii quyết mt vn cn
thiết nào ó, trên cơ sở hiu biết v hin trng và các thông tin có liên quan ến
vn cn gii quyết
Các c im ca quyết nh qun tr:
Ch có ch th qun tr mi có quyn ra quyết nh
Quyết nh qun tr ch ược ưa ra khi xuất hin vn và vn ó ã ược nhn
thc
Quyết nh qun tr va có tính khách quan va có tính ch quan
Quyết nh qun tr luôn gn cht vi thông tin và kh năng xử lý thông tin
Quyết nh qun tr là loi sn phm khoa hc mang tính sáng to ca nhà
qun tr
Các mô hình ra quyết nh:
Mô hình 1: Các nhà qun tr quyết nh trên nhng thông tin h có ược và áng
tin cy ti thi im ó.
Mô hình 2: Các nhà qun tr thu thp nhng thông tin t các thuc cp. Sau ó,
h t quyết nh.
Mô hình 3: Các nhà qun tr trao i thuc cp có liên quan lng nghe ý kiến
ca h (không tp hp ý kiến). Sau ó, nhà qun tr quyết nh.
Mô hình 4: Các nhà qun tr trao i vi tp th và tp hp ý kiến chung ca h.
Sau ó, nhà qun tr quyết nh, ni dung quyết nh ó có th là có hoc không có
ý tưởng ca tp th.
Mô hình 5: Các nhà qun tr trao i tp th. Sau ó, cùng tp th ra quyết nh.
Câu 10: Hoch nh là gì? Ti sao các doanh nghip nh thường không chú
trng ến công tác hoch nh?
Hoch nh là quá trình xác nh các mc tiêu và ra các chiến lược, kế hoch,
bin pháp tt nht ạt ược mc tiêu ó. Hoch nh là quyết ịnh trước xem phi
làm cái gì, làm ntn, khi nào làm và ai làm cái ó?
Mc dù ã có nhiu nghiên cu ch ra rng hoch nh chiến lược có liên quan
cht ch ến hiu qu tài chính ca các doanh nghip nh và vừa, nhưng cho
ến nay vn còn rt nhiu doanh nghip nh và vừa chưa quan tâm ến công
tác này. Điều này ược gii thích bi nhiu lý do khác nhau:
- Do không có thi gian: các doanh nghip nhỏ, người ch doanh nghip
thường là người iu hành trc tiếp, do ó thi gian ca h ch yếu ược giành cho
vic gii quyết nhng vn tác nghip hàng ngày và hầu như không còn thời gian
quan tâm ti vic hoch nh dài hn.
- Do không quen vi vic hoch nh chiến lược : có nhiu ch doanh nghip
chưa nhận thức ược công dng ca hoch nh chiến lược hoc h cho rng chiến
c không có liên quan nhiu ến tình trng kinh doanh ca h.
- Do thiếu k năng: các chủ doanh nghip nh, do hn chế v trình nên
thường thiếu nhng k năng cần thiết bt u hoch nh mt chiến lược, ngoài ra h
cũng không muốn tn tin thuê tư vấn.
- Do thiếu nim tin: có nhiu ch doanh nghip vn rt nhy cm vi nhng
thông tin quan trng liên quan ến công vic kinh doanh ca h và h thy không
thoi mái khi phi chia s nhng tính toán chiến lược ca mình cho nhân viên hoc
người ngoài.
Câu 11: Ti sao nói qum tr v là khoa hc va là ngh thut?
Qun tr va là mt khoa hc va là mt ngh thut. Kiến thc có t chức làm cơ sở
cho hot ng qun tr là khoa hc. Tính khoa hc ca qun tr th hin chỗ, cũng
như bất k mọi lĩnh vực hot ng nào khác của con người, mun tiến hành qun tr
có hiu qu NQT phi tuân th và da vào vn kiến thc và hiu biết v các lut t
nhiên, kinh tế, xã hi, k thut, công ngh và con người. Qun tr là mt khoa hc bi
l nó bao gm các quan nim rõ ràng, lý thuyết và các kiến thức tích lũy khác phát
trin t các gi thiết, thc nghiệm và phân tích, có cơ sở lý lun xut phát t
thc tin hot ng qun tr, ưc thc tim kim nghiệm, ược mt nn tng lý lun
vng chc soi sáng trong thc tin
Với tư cách là một lĩnh vực thc hành, qun tr ược coi là mt ngh thut. Cũng
giống như mọi lĩnh vực thc hành khác, qun tr òi hi phi có những “bí quyết hành
nghề” riêng. Tính nghệ thut ca qun tr xut phát t tính a dng phong phú, tính
muôn màu muôn v ca thc tin qun tr. Không phi mi hiện tượng u manh tính
quy luật và cũng không phải mi quy lut liên quan ến hot ng ca t chc u ã
ược nhn thc y . Tính ngh thut ca qun tr còn xut phát t bn cht ca
hot ng này. Ngoài ra tính ngh thut ca qun tr còn ph thuc vào kinh nghim
tích lũy và những thuc tính tâm lý cá nhân ca tng nhà qun trị, vào cơ may, vận
ri, quan hệ, tài năng...của h. Tt c nhng iu này òi hi nhà qun tr phi x
khéo léo, linh hot trong từng trường hp c th.
Tóm li, tính khoa hc và tính ngh thut ca qun tr là 2 mt ca cùng mt hin
ng. Chúng không loi tr ln nhau mà luôn b sung h tr cho nhau. Khoa hc
càng phát trin thì ngh thuật càng ược hoàn thin.
Câu 12: Động viên là gì? Lý thuyết v bn cht và ộng viên con người ca
Dounglas Mc Gregor?
Động viên là to ra ý mun làm vic người khác, tc là to ra ộng cơ hoạt
ng ca ối tượng
Lý thuyết v bn cht và ộng viên con người ca Dounglas Mc Gregor:
Dounglas Mc Gregor ã ưa ra quan iểm cho rng, thái của người lãnh o i
vi bn cht con người ảnh hưởng rt ln ến hành vi ca h. Nhng nhà lãnh
o xem cấp dưới là những người chây lười, koomg có tinh thn hp tác và có
nhiu thói xu trong lo ng s có cách i x phù hp vi họ. Ngược li,
nhng nhà lãnh o thy cấp dưới ca mình chu khó, chăm chỉ làm vic, có
tinh thn hp tác và có nhng thói quen lao ng tt s i x vi h theo cách
khác. Nhng quan im này v thái ca nhà lãnh ạo ược Dounglas Mc
Gregor trình bày thành nhng tiên . Ông ã phân bit lý thuyết X và lý thuyết
Y.
Lý thuyết X (quan im c in v con người):
Không thích làm vic, trn vic nếu có th
Khuyến khích bng vt cht
Giám sát cht ch, giao công vic c th
Thúc ép nhân viên, dùng hình phạt răn e
Không có tham vng và sáng kiến Không mun và có th chng li s
thay i Lý thuyết Y (quan im hin i v con người):
Muốn ược làm vic
Khuyến khích bng vt cht, tinh thn
Cam kết t qun, giám sát ti thiu
Giasm chu trách nhim, t giác làm vic
Mun th hin và khng nh, sáng to
Mun có thách thc trong công vic
Tóm li, theo thuyết ng viên da trên qun im v bn cht của con người thì
nhng gì mà 1 nhà lãnh o nhìn nhn những người dưới quyn ca mình và cách
thức tương ứng mà h cư xử vi cấp dưới quyết nh ến thành tích và s tiến b
ca t chc
Câu 13: Chức năng tổ chc là gì? Trình bày các yêu cu i vi c cu t
chc?
Chức năng tổ chc là vic thành lp các b phn m nhim nhng nhim
v cn thiết và xác nh các mi quan h v chức năng, nhiệm v, quyn hn,
trách nhim gia các cá nhân, các b phn ó nhm m bảo môi trường và iu
kin thun li nht cho vic t ưc mc tiêu chung ã nh Các yêu cu i
với cơ cấu t chc:
Tính tối ưu: Số ng các b phn, các cp, các khâu phi hp lý, các mi
quan h v chức năng, nhiệm v, trách nhim, quyn hn ca mi b phn và
giuwca các cp, các khâu phi c th, rõ ràng, m bo s phi hp tt, thông
tin thông sut
Tính linh hoạt: Đòi hỏi cơ cấu t chc phi m bo thích ng kp thi và kh
năng co giãn trước mi biến ng ni b cũng như môi trường và phù hp vi
x mng, mc tiêu ca t hc trong tng thi k
Tính tin cậy: Cơ cấu t chc phi m bo tính chính xác trong quá trình thu
thp, x lý, lưu trữ và truyn t thông tin gia các cp, các khâu, các cá
nhân, các b phn trong t chc
Tính kinh tế: Cơ cấu qun tr phi cho phép thc hin tiết kim chi phí cho
vic thiết kế, xây dng và vn hành b máy mà vn m bo cho t chc hot
ng hiu qu cao
Tính cân ối: Cơ cấu t chc phi m bo s cân xng gia chức năng,
nhim v, quyn hn và trách nhim ca các b phn qun tr, các b phn
vi nhau nhm to ra s n nh trong ni b t chc
Tính n ịnh: Cơ cấu t chc phải ược thiết kế và thc hin cho 1 thi gian dài
và ch nên thay i khi thc s cn thiết nhm hn chế ti a s xáo trn làm
ngưng trệ hoc ri lon hot ng trong t chc và gây thêm tn kém
Câu 14: Phong cách lãnh o là gì? Trình bày phong cách lãnh o kiu dân
ch? Trong các phong cách lãnh o thì phong cách nào là hiu qu nht?
Phong cách lãnh o là tng th các bin pháp, các thói quen, các cách cư xử
ặc trưng của người cán b qun tr trong vic gii quyết công vic hàng ngày
có tính ặc trưng, iển hình và tương ối n nh Phong cách lãnh o kiu dân
ch:
Khái nim: NQT có phong cách lãnh o dân ch thường thu hút tp th vào
tham gia tho lun quyết nh các vn ca t chc. Bn thân nhà lãnh o
ch t quyết nh các vn thuc trách nhim, còn các vn khác thường y
quyn cho cấp dưới ược t quyết nh trong gii hn cho phép
Đặc iểm: NQT thường tôn trng nhân cách của người khác, biết lng nghe,
biết tiếp thu ý kiến phê bình của người khác mt cách t nguyn
Ưu iểm: Phong cách dân ch phát huy ược tính sáng to ca i ngũ nhân
viên, to ra bu không khí phn khi, thân thin, nht trí cao trong t chc
Nhược iểm: Người lãnh o nếu nhu nhược s dn ti tình trng theo uôi qun
chúng, làm chm quá trình ra quyết nh, d dn ến mt thời cơ
Áp dng: Những người có tinh thn hp tác, những người có li sng tp th
Trong 3 phong cách lãnh o thì không có phong cách lãnh o nào là hiu qu
nht, mi phong cách lãnh o ều có ưu nhược im riêng, nhà qun tr cn
da vào c im, tính cách ca mình, c im ca nhân viên, c im ca công
vic lc chn phong cách lãnh o phù hp và hiu qu nht
Câu 15: Lãnh o là gì? Phân tích các nguyên tc lãnh o?
Lãnh o là nhng hot ng ca nhà qun tr liên quan ến vic ch huy, hướng
dn, c thúc nhng nời dưới quyn thc hin các nhim v nhm t ưc
mc tiêu ra
Các nghuyên tc lãnh o: 10 nguyên tc lãnh ạo cơ bản:
Là người thành tho: Khi lãnh o, bn phi hiu công vic ca mình và có s
hiu biết chc chn v các nhim v ca nhân viên
Theo ui trách nhim và chu trách nhim v hành ng ca mình: Tim kiếm
nhng bin pháp ch dn cho ccar t chc i ến nhng nh cao mi, khi mi
vic không thành công, sm hay muộn, không ược trút giận lên người khác,
phân tích tình huống, ưa ra hành ộng nhm iu chnh và chuyn sang mt
thách thc mi
Đưa ra các quyết nh úng n và úng lúc: S dng các công c tt gii quyết
vn ề, ưa ra quyết nh và lên kế hoch
Làm gương: là một hình mu tt cho các nhân viên
Hiu rõ nhân viên và ý ti tình trng ca h: Hiu rõ bn chất con người và
tm quan trng ca việc chăm sóc chân thành tới các nhân viên
Cung cp thông tin cho các nhân viên: Biết cách nói chuyn vi nhân viên,
các lãnh o cp cao và nhng nhân vt ch cht khác
Phát huy ý thc trách nhim ca nhân viên: giúp phát trin các c im tính
cách tt giúp h thc hi các trách nhim trong công vic
Đảm bo rng các nhim v ược truyn t thu sut, ưc giám sát và thc
hin: Vic truyn thông chính là chìa khóa cho gtrasch nhim này
S dng y các kh năng của t chc: Bng vic phát trin tinh thn ng i,
có th tn dng toàn b kh năng của c t chc, b phn, nhóm ca mình
Câu 16: Trình bày nhng tr ngi ca thông tin? Nhà qun tr cn làm gì
khc phc nhng tr ngi ó?
Nhng tr ngi ca quá trình truyn thông hiu qu :
Thông iệp không rõ ràng, chưa hoàn chỉnh và khó hiu.
S dng kênh truyên thông không thích hp.
Thông iệp không cho phép người nhn có th phn hi.
Thông ip bi b qua.
Hiu sai ý của người gi
Thông iệp ược truyên t ng, không có s tác ng của con người.
vai trò người gi, nhà qun tr cần lưu ý một s im sau :
Gi các thông ip rõ ràng và hoàn chnh.
Mã hoá thông ip thành các biểu tượng người nhn có th hiu.
La chn kênh truyên thông thích hp cho tng loi thông ip và iu quan trng là
người nhan có th nhận ược thông ip t kênh truyn thông này.
Tránh vic gn lc và bóp méo thông tin theo ý kiên ch quan khi chuyn nhng
thông tin này ến người khác.
Chc chn thông ip gởi i cho phép người nhn có th phn hi
Cung cp thông tin chính xác tránh nhng tin n.
Nhà qun tr cần lưu ý những vn è sau khi vai trò người nhn
Tp trung vào quá trình truyn thông.
K năng lắng nghe : không ngăt lời người nói, tp trung nghe.
Ðt các câu hi hiu rõ vn
Th hin s thông cm vi cm nhn của người gi thông ip.
Hiu các phong cách the hin ngôn ng khác nhau.
Tc ộ, âm lượng, giọng nói,… ều có ảnh hưởng ến kết qu truyn thông.
Khi iu khin các cuc hp, nhà qun tr cần lưu ý :
Ch triu tp cuc hp khi cn thiết
Chun b trước ni dung cuc hp và gi ti những người s tham d
Tp trung s chú ý cho cuc hp.
Cn nm vng các yêu cu ca thông tin:
Thông tin y , kp thi và chính xác
Thông tin có ích hay thông tin phi phù hp vi yêu cu của người nhn Thông
tin phi có ni dung và logic
| 1/11

Preview text:

Hướng dẫn cách học môn quản trị học với Lời giải câu hỏi
tự luận ôn tập quản trị học
Câu 1: Trình bày quá trình hoạch ịnh chiến lược? Trình bày ngắn gọn các
công cụ hoạch ịnh chiến lược?
1. Quá trình hoạch ịnh chiến lược:
Bước 1: Nhận thức tổng quát về thực trạng bối cảnh và môi trường •
Trước hết phải tập trung phân tích các áp lực có tác ộng mạnh mẽ nhất ối với
tổ chức, ó là các áp lực cạnh tranh trong ngành và các áp lực cạnh tranh trên thị trường •
Đánh giá những iểm mạnh và những iểm yếu cho phép nhà quản trị nhận
diện ược tiềm lực và các khả năng chủ yếu của tổ chức trong việc khai thác
các cơ hội và hạn chế các bất trắc, rủi ro
Bước 2: Xác inh sứ mệnh và các mục tiêu •
Phân tích, ánh giá các cơ hội và e dọa của môi trường cũng như ánh giá
những iểm mạnh, iểm yếu của tổ chức thông qua việc trả lời chính xác các
câu hỏi: Chúng ta là ai? Chúng ta muốn tổ chức của mình trở thafmh 1 tổ
chức ntn trong tương lai? Triết lí hoạt ộng của tổ chức là gì? Các mục tiêu ịnh hướng là gì? •
Xác ịnh mục tiêu là ưa ra những quyết ịnh về những gì mà tổ chức phải làm
và muốn ạt ến. Nhà quản trị phải xác ịnh ược mức ộ ưu tiên cho từng loại mục tiêu
Bước 3: Xây dựng tiền ề hoạch ịnh •
Phương pháp cơ bản ể xác ịnh yếu tố tiền ề là dự tính, dụ báo, NQT phải biết
lựa chọn những tiền ề trực tiếp liên quan ến hoạt ộng của DN ể từ ó i ến sự
nhất trí trong việc xây dựng và triển khai kế hoạch
Bước 4: Xây dựng các phương án hành ộng •
NQT phải tìm ra ược những giải pháp hành ộng khác nhau ể hoàn thành mục
tiêu ó 1 cách an toàn và hiệu quả, phải hạn chế số lượng các giải pháp và chỉ
nên ể lại những phuowg án hafmh ộng triển vọng nhất
Bước 5: Đánh giá và lựa chọn phương án hành ộng •
Trên cơ sở tính toán về chi phí và kết quả manh lại của mỗi phương án ể xác
ịnh hiệu quả của nó, cân nhắc, so sánh tính khả thi, mức ộ rủi ro cùng các ưu
khyết iểm... ể lựa chọn phương án có nhiều ưu thế và ưa vào tổ chức thực hiện
Bước 6: Xây dựng các kế hoạch phụ trợ
Một kế hoạch chính bao giờ cũng cần ến 1 hệ thống các kế hoạch phụ trợ.
Thông qua việc xây dựng và tổ chức ưa vào thực hiện hệ thống các kế hoạch
phụ trợ 1 cách ồng bộ, nhịp nhàng. Các kế hoạch phụ trợ thường là các kế
hoạch thu dụng nhân công, huy ộng vốn, cung cấp máy móc, thiết bị, quarmg cáo...
2. Các công cụ hoạch ịnh chiến lược: • Các kỹ năng dự báo
Dự báo vừa là nghệ thuật và là khoa học tiên oán các sự việc xảy ra trong tương lai.
Nghệ thuật dự báo ược thể hiện ở cả chiều rộng, cả chiều sâu của tư duy, kinh
nghiệm về kinh doanh, cũng như khả năng vận dụng linh hoạt các phương pháp
ước oán theo từng tình thế cụ thể của sự việc xảy ra trong thời gian tới.
Các kỹ thuật dự báo cơ bản thường ược sử dụng trong hoạch ịnh là dự báo theo
kịch bản; kỹ thuật Delphi; phương pháp mô hình phỏng. • Quản trị theo mục tiêu
Quản trị theo mục tiêu (MBO - Mangement by Objectives) là một triết lý và phương
pháp tiếp cận quản trị nhằm chỉ ạo quá trình hoạch ịnh bằng cách giúp các nhà
quản trị kết hợp giữa các kế hoạch chiến lược và chiến thuật. Đặc biệt, MBO cung
cấp những phương tiện ể biến các mục tiêu và chiến lược của tổ chức thành những
kế hoạch và hoạt ộng chiến thuật. MBO thể hiện một triết lý tích cực về con người và phong cách quản trị. •
Phương pháp sơ ồ mạng lưới •
Hạt nhân của phương pháp sơ ồ mạng lưới ược sử dụng rộng rãi trong
hoạch ịnh là sơ ồ PERT (Program Evalution and Review Technique). Nó là
một kỹ thuật ặc biệt ược trình bày bằng biểu ồ về sự phối hợp các hoạt ộng
và sự cần thiết ể ạt ược mục tiêu chung của một dự án.
Câu 2: Quyết ịnh quản trị là gì? Trình bày các chức năng của quyết ịnh
Quyết ịnh quản trị là: Hành vi sáng tạo của nhà quản trị nhằm ịnh ra mục tiêu,
chương trình và tính chất hoạt ộng của tổ chức ể giải quyết một vấn ề cần
thiết nào ó, trên cơ sở hiểu biết về hiện trạng và các thông tin có liên quan ến
vấn ề cần giải quyết
Các chức năng của quyết ịnh: •
Chức năng ịnh hướng: Các quyết ịnh quản trị phải xác ịnh rõ phương hướng
vận ộng của ối tượng. Muốn vậy, trong mỗi quyết ịnh phải làm rõ mục tiêu và
các nhiệm vụ cần phải thực hiện. Nhờ chức năng này của quản trị mà người
thực hiện quyết ịnh hiểu ược nhiệm vụ của họ cần phải làm gì và cái gì cần
phải ạt ược sau khi hoàn thành các nhiệm vụ ó •
Chức năng bảo ảm: Khi ra quyết ịnh quản trị, NQT phải xác ịnh và bảo ảm
các yếu tố, các iều kiện và các nguồn lực cần thiết cho việc thực thi quyết ịnh ó
Chức nằn hợp tác và phối hợp: Việc thực hiện 1 quyết ịnh QT thường liên quan
ến nhiều cá nhân, nhiều bộ phận khác nhau. Bởi vậy, quyết ịnh QT cần phải
thực hiện chức năng hợp tác và phối hợp. Quyết ịnh QT phải xác ịnh rõ vị trí,
trách nhiệm, quyền hạn, nhiệm vụ cụ thể, phối hợp và ràng buộc về thời gian và
không gian hoạt ộng của các cá nhân, các bộ phận khác nhau khi tham gia thực
hiện quyết ịnh nhằm ạt ược mục tiêu ề ra •
Chức năng cưỡng chế và ộng viên: Mỗi quyết ịnh QT ược ưa ra, 1 mặt, có
sức mạnh của 1 mệnh lệnh hành chính, mang tính bắt buộc mà cấp dưới phải
thi hành. Mặt khác nó có khả năng kích thích, ộng viên ối tượng thực hiện tự
giác thi hành. Ai thực hiện tốt sẽ ược khen thưởng, ai vi phạm sẽ bị xử lí
Câu 3: Tầm hạn của quản trị là gì? Những nhân tố ảnh hưởng ến tầm hạn quản trị
Tầm hạn của quản trị: là khái niệm dùng chỉ số lượng nhân viên cấp dưới mà
1 NQT cấp trên có thể iều hành trực tiếp có hiệu quả •
Tầm hạn quản trị của 1 tổ chức rộng hay hẹp phụ thuộc vào các yếu tố:
Năng lực, trình ộ, kinh nghiệm, tay nghề và phẩm chất của cấp dưới •
Năng lực, trình ộ, kinh nghiệm, phẩm chất...của nhà quản trị cấp trên •
Mức ộ ủy quyền của cấp trên cho cấp dưới •
Tính kế hoạch của công việc •
Kỹ thuật và phương tiện thông ạt •
Tính ồng nhất và mức ộ phức tạp của nhiệm vụ mà cấp dưới thực hiện •
Các nhà quản trị thuộc các cấp hạng khác nhau trong cùng một tổ chức
Câu 4: Động viên là gì? Trình bày lý thuyết ộng viên hệ thống nhu cầu con
người của Maslow
Động viên là tạo ra ý muốn làm việc ở người khác, tức là tạo ra ộng cơ hoạt ộng của ối tượng •
Thuyết ộng viên dựa trên hệ thống nhu caagu con người của Maslow:
Theo hệ thống thang bậc của Maslow, con người có 5 loại nhu cầu ược sắp xếp
theo trình tự từ thấp ến cao gồm: nhu cầu tự nhiên, nhu cầu an toàn, nhu cầu xã
hội, nhu cầu tự trọng, nhu cầu hoàn thiện bản thân.
Maslow nhóm gộp 5 bậc thang nhu cầu trên thành 2 cấp: cấp thấp gồm các nhu cầu
tự nhiên và an toàn, cấp cao gồm các nhu cầu xã hội, tự trọng và tự hoàn thiện bản
thân. Các nhu cầu thuộc nhóm thứ nhất ược thỏa mãn chủ yếu từ bên ngoài và
tương ối dễ dàng hơn so với nhóm thứ 2. Nhóm thứ 2 ược thỏa mãn chủ yếu nhờ
các yếu tố nội tại của con người
Con người luôn có xu hướng i tìm sự thỏa mãn các nhu cầu từ thấp ến cao. Bởi vậy,
muốn ộng viên, nhà lãnh ạo trước hết phải quan tâm ến việc tạo iều kiện ể mọi
người thỏa mãn các nhu cầu cấp thấp. Khi các nhu cầu cấp thấp ược thỏa mãn ến 1
mức ộ nhất ịnh, các nhu cầu cấp cao mới trở thành ộng cơ
Câu 5: Phong cách lãnh ạo là gì? Trình bày lưới quản trị của Robert Blake
and Jean Mouton?
Phong cách lãnh ạo là tổng thể các biện pháp, các thói quen, các cách cư
xử ặc trưng của người cán bộ quản trị trong việc giải quyết công việc hàng
ngày có tính ặc trưng, iển hình và tương ối ổn ịnh Lưới quản trị của Robert Blake và Jean Mouton:
Khái niệm lưới quản trị của Robert Blake và Jean Mouton phát triển là 1 lý thuyết về
các phong cách lãnh ạo dựa trên sự phối hợp giữa mức ộ quan tâm ối với con
người và mức ộ quan tâm ối với sản xuất. Các tác giả này cho rằng, phong cách
lãnh ạo có thể ược ánh dấu trên một lưới kẻ ô 2 chiều
Sự quan tâm ối với sản xuất ược thể hiện trên trục hoành. Bao gồm thái ộ của NQT
ối với 1 loạt vấn ề chất lượng của quyết ịnh chính sách, các thủ tục và quá trình, tính
sáng tạo trong nghiên cứu, chất lượng dịch vụ, tham mưu hiệu quả công tác và khối lượng sản phẩm
Sự quan tâm ối với con người ược thẻ hiện trên trục tung. Bao gồm các yếu tố như:
mức ộ cam kết của cá nhân ối với việc ạt ược mục tiêu sự duy trì lòng tự trọng cho
cấp dưới, việc giao trách nhiệm dựa trên sự tin cậy hơn là trên sự phục tùng. Việc
chuẩn bị các iều kiện làm việc tốt và duy trì sự thỏa mãn các mối quan hệ con người
Trong ô bàn cờ có 5 phong cách cụ thể ược sử dụng ể làm nỗi bật các phong cách
lãnh ạo khác nhau. Đây chỉ là 5 trong số rất hiều phong cách lãnh ạo có thể có và ã ược sử dụng •
Phong cách 1.1 ược gọi là phong cách lãnh ạo “suy giảm” hay “nghèo nàn” •
Phong cách 9.9 ược gọi là phong cách lãnh ạo theo kiểu “tổ ội” thể hiện mức
ộ quan tâm cao ối với con người lẫn sản xuất •
Phong cách 1.9 ược gọi là phong cách lãnh ạo theo kiểu “câu lạc bộ ở nông thôn” •
Phong cách 9.1 uowjc gọi là phong cách lãnh ạo “nhiệm vụ” •
Phong cách 5.5 ược gọi là phong cách lãnh ạo “ôn hòa”
Câu 6: Trình bày khái niệm và tác dụng của công tác kiểm tra? Nêu các
nguyên tắc kiểm tra?
Kiểm tra là tiến trình theo dõi xem tổ chức hoạt ộng như thế nào trên ường i
ến mục tiêu, phát hiện kịp thời các sai lệch ể áp dụng biện pháp cần thiết
nhằm sớm ưa tổ chức trở lại hoạt ộng úng mục tiêu ã ịnh. Nói 1 cách khác,
kiểm tra là tổng thể các hoạt ộng ược thực hiện bởi NQT nhằm ảm bảo chắc
chắn rằng, các kết quả thực tế sẽ úng như những gì trong kế hoạch
Tác dụng của công tác kiểm tra:
Hoàn thiện và nâng cao chất lượng các quyết ịnh quản trị •
Phát hiện các sai lệch có thể xảy ra giữa hoạch ịnh và thực tiễn, từ ó có thể iều chỉnh kịp thời
Đảm bảo các hoạt ộng của tổ chức luôn i úng hướng mục tiêu ã ịnh
Phát hiện chính xác và kịp thời các khâu xung yếu trong chuỗi các hoạt ộng
của tổ chức nhằm tập trung các nguồn lực 1 cách hữu hiệu vào việc khắc
phục các khâu thiết yếu ó •
Xác ịnh và dự oán các chiều hướng chính trong sự thay ổi của các yếu tố môi
trường ể có biện pháp iều chỉnh kịp thời các chiến lược, các chính sách và
các hành vi khác của tổ chức cho phù hợp với chiều hướng thay ổi ó •
Ngăn ngừa, phát hiện và loại bỏ kịp thời những việc làm vô ích, lãng phí, tốn
kém hoặc những sai phạm của các thành viên trong quá trình hoạt ộng của tổ chức •
Phát hiện kịp thời các kinh nghiệm quý, các sáng kkieesn hay của các cá
nhân, các bộ phận trong ơn vị ể phổ biến nhân rộng trong phạm vi toàn tổ
chức nhằm gia tăng hiệu quả hoạt ộng của toàn ơn vị •
Tạo tiền ề và cơ sở vững chắc cho việc hoàn thiện và ổi mới mọi mặt hoạt ộng của tổ chức •
Là công cụ hữu hiệu ể kiểm soát hoạt ộng của nhà quản trị •
Duy trì và gia tăng ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần tự giác của cá nhân, các bộ phận •
Đánh giá 1 cách chính xác và khách quan kết quả hoạt ộng của các cá nhân, các bộ phận
Các nguyên tắc kiểm tra:
Hệ thống kiểm tra cần ược thiết kế phù hợp với ặc iểm của loại kế hoạch và ối tượng cần kiểm tra •
Cần quan tâm ến chất lượng của cả quá trifnnh hoạt ộng chứ không riêng gì
kết quả cuối cùng của hoạt ộng •
Cần phù hợp với tổ chức và con người trong hệ thống •
Hệ thống kiểm tra phải ơn giản •
Cần phải linh hoạt và có ộ a dạng hợp lí • Cần phải hiệu quả •
Kiểm tra có trọng iểm, phải tập trung trước hết vào những chỗ có sự khác biệt
lớn và các iểm trọng yếu •
Địa iểm kiểm tra phải phù hợp •
Phải i ến hành ộng iều chỉnh trong trường hợp có sai lệch
Câu 7: C cấu tổ chức là gì? Trình bày mô hình c cấu tổ chức kiểu hỗn hợp
trực tuyến – chức năng?
Cơ cấu tổ chức là một hệ thống chính thức về các mối quan hệ vừa ộc lập
vừa phụ thuộc trong tổ chức, thể hiện những nhiệm vụ rõ ràng do ai làm, làm
cái gì và liên kết với các nhiệm vụ khác trong tổ chức như thế nào nhằm tạo ra
1 sự hợp tác nhịp nhàng ể ứng mục tiêu của tổ chức •
Mô hình cơ cấu tổ chức kiểu hỗn hợp trực tuyến – chức năng: •
Đặc trưng: Đây là kiểu cơ cấu ược xây dựng trên cơ sở kết hợp 2 loại cơ cấu
trực tuyến và cơ cấu chức năng. Đặc iểm cơ bản của kiểu cơ cấu này là các
ơn vị chức năng chỉ làm nhiệm vụ tham mưu cho các nhà quản trị cấp cao về
chuyên môn thuộc lĩnh vực chức năng ược phân công mà không có quyền chỉ
ạo trực tiếp ối với các ơn vị trực tuyến. Việc ưa ra quyết ịnh thuộc thẩm quyền
của các lãnh ạo trực tuyến
Uưu iểm: vẫn cho phép phát huy tốt kiến thức của các chuyên gia quản trị
nhờ thực hiện chuyên môn hóa theo từng chức năng, lợi dụng các ưu iểm
của 2 loại mô hình là trực tuyến và chức năng, hạn chế ược các nhược iểm
của chúng, tăng cường ược sự phối hợp hoạt ộng trong quá trình thực hiện
mục tiêu chung của tổ chức và phát huy ược tính ộc lập, tự chủ của các ơn
vị cấp dưới, cho phép giải quyết tốt các vấn ề phức tạp trong quá trình hoạt ộng •
Nhược iểm lớn hất của mô hình này là chậm áp ứng các tình huống ặc biệt và
có thể làm gia tăng chi phí gián tiếp, vẫn có thể xẩy ra mâu thuẫn giữa các ơn
vị trực tuyến với các ơn vị chức năng, mô hình có thể trở nên phức tạp, khi có
quá nhiều bộ phận tham mưu thường phải họp ể bàn bạc thảo luận gây lãng
phí thời giam và tiền bạc
Câu 8: Kỹ năng của nhà quản trị thay ổi như thế nào theo cấp bậc quản trị?
Kỹ năng hân sự ều có ý nghĩa quan trọng ối với tất cả các cấp quản trị, bởi lẽ
họ ều phải thực hiện các công việc của mình thông qua và cùng với người
khác trong và ngoài tổ chức, với cấp trên, với cấp dưới, với khách hàng, với
các cổ ông, với quần chúng xã hội... •
Các kỹ năng kỹ thuật cần thiết cho mọi cấp quản trị, song chúng có ý nghĩa
nhất ối với hiệu quả công tác của các nhà quản trị cấp cơ sở và cấp trung
gian, bởi lẽ các quyết ịnh ở cấp này phụ thuộc vào trình ộ chuyên môn của
các nhà quản trị. Họ phải là những người am hiểu sâu sắc và trình bày thuyết
phục về những chi tiết kỹ thuật của các cá nhân và ơn vị mà họ phụ trách.
Năng lực của các nhà quản trị thuộc 2 cấp này trong lĩnh vực chuyên môn
nghiệp vụ có ý nghĩa quan trọng sống còn ối với hiệu quả công tác của họ với
cương vị là nhà quản trị •
Ngược lại, tầm quan trọng của các kỹ năng tư duy sẽ tăng lên theo cấp quản
trị. Một nhà quản trị ở cấp càng cao thì họ càng liên quan nhiều hơn ến những
quyết ịnh dài hạn hơn, có ảnh hưởng ến nhiều bộ phận hay toàn bộ tổ chức.
Bởi vậy, kỹ năng tư duy có ý nghĩa quan trọng nhất ối với các nhà quản trị cấp cao
Câu 9: Quyết ịnh quản trị là gì? Các ặc iểm của quyết ịnh quản trị? Trình
bày các mô hình ra quyết ịnh?
Quyết ịnh quản trị là: Hành vi sáng tạo của nhà quản trị nhằm ịnh ra mục tiêu,
chương trình và tính chất hoạt ộng của tổ chức ể giải quyết một vấn ề cần
thiết nào ó, trên cơ sở hiểu biết về hiện trạng và các thông tin có liên quan ến
vấn ề cần giải quyết •
Các ặc iểm của quyết ịnh quản trị: •
Chỉ có chủ thể quản trị mới có quyền ra quyết ịnh •
Quyết ịnh quản trị chỉ ược ưa ra khi xuất hiện vấn ề và vấn ề ó ã ược nhận thức •
Quyết ịnh quản trị vừa có tính khách quan vừa có tính chủ quan •
Quyết ịnh quản trị luôn gắn chặt với thông tin và khả năng xử lý thông tin •
Quyết ịnh quản trị là loại sản phẩm khoa học mang tính sáng tạo của nhà quản trị
Các mô hình ra quyết ịnh:
Mô hình 1: Các nhà quản trị quyết ịnh trên những thông tin họ có ược và áng
tin cậy tại thời iểm ó. •
Mô hình 2: Các nhà quản trị thu thập những thông tin từ các thuộc cấp. Sau ó, họ tự quyết ịnh. •
Mô hình 3: Các nhà quản trị trao ổi thuộc cấp có liên quan ể lắng nghe ý kiến
của họ (không tập hợp ý kiến). Sau ó, nhà quản trị quyết ịnh. •
Mô hình 4: Các nhà quản trị trao ổi với tập thể và tập hợp ý kiến chung của họ.
Sau ó, nhà quản trị quyết ịnh, nội dung quyết ịnh ó có thể là có hoặc không có
ý tưởng của tập thể. •
Mô hình 5: Các nhà quản trị trao ổi tập thể. Sau ó, cùng tập thể ề ra quyết ịnh.
Câu 10: Hoạch ịnh là gì? Tại sao các doanh nghiệp nhỏ thường không chú
trọng ến công tác hoạch ịnh?
Hoạch ịnh là quá trình xác ịnh các mục tiêu và ề ra các chiến lược, kế hoạch,
biện pháp tốt nhất ể ạt ược mục tiêu ó. Hoạch ịnh là quyết ịnh trước xem phải
làm cái gì, làm ntn, khi nào làm và ai làm cái ó? •
Mặc dù ã có nhiều nghiên cứu chỉ ra rằng hoạch ịnh chiến lược có liên quan
chặt chẽ ến hiệu quả tài chính của các doanh nghiệp nhỏ và vừa, nhưng cho
ến nay vẫn còn rất nhiều doanh nghiệp nhỏ và vừa chưa quan tâm ến công
tác này. Điều này ược giải thích bởi nhiều lý do khác nhau: -
Do không có thời gian: ở các doanh nghiệp nhỏ, người chủ doanh nghiệp
thường là người iều hành trực tiếp, do ó thời gian của họ chủ yếu ược giành cho
việc giải quyết những vấn ề tác nghiệp hàng ngày và hầu như không còn thời gian ể
quan tâm tới việc hoạch ịnh dài hạn. -
Do không quen với việc hoạch ịnh chiến lược : có nhiều chủ doanh nghiệp
chưa nhận thức ược công dụng của hoạch ịnh chiến lược hoặc họ cho rằng chiến
lược không có liên quan nhiều ến tình trạng kinh doanh của họ. -
Do thiếu kỹ năng: các chủ doanh nghiệp nhỏ, do hạn chế về trình ộ nên
thường thiếu những kỹ năng cần thiết ể bắt ầu hoạch ịnh một chiến lược, ngoài ra họ
cũng không muốn tốn tiền ể thuê tư vấn. -
Do thiếu niềm tin: có nhiều chủ doanh nghiệp vốn rất nhạy cảm với những
thông tin quan trọng liên quan ến công việc kinh doanh của họ và họ thấy không
thoải mái khi phải chia sẻ những tính toán chiến lược của mình cho nhân viên hoặc người ngoài.
Câu 11: Tại sao nói quảm trị vừ là khoa học vừa là nghệ thuật?
Quản trị vừa là một khoa học vừa là một nghệ thuật. Kiến thức có tổ chức làm cơ sở
cho hoạt ộng quản trị là khoa học. Tính khoa học của quản trị thể hiện ở chỗ, cũng
như bất kỳ mọi lĩnh vực hoạt ộng nào khác của con người, muốn tiến hành quản trị
có hiệu quả NQT phải tuân thủ và dựa vào vốn kiến thức và hiểu biết về các luật tự
nhiên, kinh tế, xã hội, kỹ thuật, công nghệ và con người. Quản trị là một khoa học bởi
lẽ nó bao gồm các quan niệm rõ ràng, lý thuyết và các kiến thức tích lũy khác phát
triển từ các giả thiết, thực nghiệm và phân tích, có cơ sở lý luận xuất phát từ
thực tiễn hoạt ộng quản trị, ược thực tiễm kiểm nghiệm, ược một nền tảng lý luận
vững chắc soi sáng trong thực tiễn
Với tư cách là một lĩnh vực thực hành, quản trị ược coi là một nghệ thuật. Cũng
giống như mọi lĩnh vực thực hành khác, quản trị òi hỏi phải có những “bí quyết hành
nghề” riêng. Tính nghệ thuật của quản trị xuất phát từ tính a dạng phong phú, tính
muôn màu muôn vẻ của thực tiễn quản trị. Không phải mọi hiện tượng ều manh tính
quy luật và cũng không phải mọi quy luật liên quan ến hoạt ộng của tổ chức ều ã
ược nhận thức ầy ủ. Tính nghệ thuật của quản trị còn xuất phát từ bản chất của
hoạt ộng này. Ngoài ra tính nghệ thuật của quản trị còn phụ thuộc vào kinh nghiệm
tích lũy và những thuộc tính tâm lý cá nhân của từng nhà quản trị, vào cơ may, vận
rủi, quan hệ, tài năng...của họ. Tất cả những iều này òi hỏi nhà quản trị phải xử lý
khéo léo, linh hoạt trong từng trường hợp cụ thể.
Tóm lại, tính khoa học và tính nghệ thuật của quản trị là 2 mặt của cùng một hiện
tượng. Chúng không loại trừ lẫn nhau mà luôn bổ sung hỗ trợ cho nhau. Khoa học
càng phát triển thì nghệ thuật càng ược hoàn thiện.
Câu 12: Động viên là gì? Lý thuyết về bản chất và ộng viên con người của
Dounglas Mc Gregor?
Động viên là tạo ra ý muốn làm việc ở người khác, tức là tạo ra ộng cơ hoạt ộng của ối tượng •
Lý thuyết về bản chất và ộng viên con người của Dounglas Mc Gregor: •
Dounglas Mc Gregor ã ưa ra quan iểm cho rằng, thái ộ của người lãnh ạo ối
với bản chất con người ảnh hưởng rất lớn ến hành vi của họ. Những nhà lãnh
ạo xem cấp dưới là những người chây lười, koomg có tinh thần hợp tác và có
nhiều thói xấu trong lo ộng sẽ có cách ối xử phù hợp với họ. Ngược lại,
những nhà lãnh ạo thấy cấp dưới của mình chịu khó, chăm chỉ làm việc, có
tinh thần hợp tác và có những thói quen lao ộng tốt sẽ ối xử với họ theo cách
khác. Những quan iểm này về thái ộ của nhà lãnh ạo ược Dounglas Mc
Gregor trình bày thành những tiên ề. Ông ã phân biệt lý thuyết X và lý thuyết Y. •
Lý thuyết X (quan iểm cổ iển về con người): •
Không thích làm việc, trốn việc nếu có thể •
Khuyến khích bằng vật chất •
Giám sát chặt chẽ, giao công việc cụ thể •
Thúc ép nhân viên, dùng hình phạt răn e •
Không có tham vọng và sáng kiến
Không muốn và có thể chống lại sự thay ổi
Lý thuyết Y (quan iểm hiện ại về con người): • Muốn ược làm việc •
Khuyến khích bằng vật chất, tinh thần •
Cam kết tự quản, giám sát tối thiểu •
Giasm chịu trách nhiệm, tự giác làm việc •
Muốn thể hiện và khẳng ịnh, sáng tạo •
Muốn có thách thức trong công việc
Tóm lại, theo thuyết ộng viên dựa trên quản iểm về bản chất của con người thì
những gì mà 1 nhà lãnh ạo nhìn nhận ở những người dưới quyền của mình và cách
thức tương ứng mà họ cư xử với cấp dưới quyết ịnh ến thành tích và sự tiến bộ của tổ chức
Câu 13: Chức năng tổ chức là gì? Trình bày các yêu cầu ối với c cấu tổ chức?
Chức năng tổ chức là việc thành lập các bộ phận ể ảm nhiệm những nhiệm
vụ cần thiết và xác ịnh các mối quan hệ về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn,
trách nhiệm giữa các cá nhân, các bộ phận ó nhằm ảm bảo môi trường và iều
kiện thuận lợi nhất cho việc ạt ược mục tiêu chung ã ịnh Các yêu cầu ối với cơ cấu tổ chức: •
Tính tối ưu: Số lượng các bộ phận, các cấp, các khâu phải hợp lý, các mối
quan hệ về chức năng, nhiệm vụ, trách nhiệm, quyền hạn của mỗi bộ phận và
giuwca các cấp, các khâu phải cụ thể, rõ ràng, ảm bảo sự phối hợp tốt, thông tin thông suốt •
Tính linh hoạt: Đòi hỏi cơ cấu tổ chức phải ảm bảo thích ứng kịp thời và khả
năng co giãn trước mọi biến ộng nội bộ cũng như môi trường và phù hợp với
xứ mạng, mục tiêu của tổ hức trong từng thời kỳ •
Tính tin cậy: Cơ cấu tổ chức phải ảm bảo tính chính xác trong quá trình thu
thập, xử lý, lưu trữ và truyền ạt thông tin giữa các cấp, các khâu, các cá
nhân, các bộ phận trong tổ chức •
Tính kinh tế: Cơ cấu quản trị phải cho phép thực hiện tiết kiệm chi phí cho
việc thiết kế, xây dựng và vận hành bộ máy mà vẫn ảm bảo cho tổ chức hoạt ộng hiệu quả cao •
Tính cân ối: Cơ cấu tổ chức phải ảm bảo sự cân xứng giữa chức năng,
nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm của các bộ phận quản trị, các bộ phận
với nhau nhằm tạo ra sự ổn ịnh trong nội bộ tổ chức •
Tính ổn ịnh: Cơ cấu tổ chức phải ược thiết kế và thực hiện cho 1 thời gian dài
và chỉ nên thay ổi khi thực sự cần thiết nhằm hạn chế tối a sự xáo trộn làm
ngưng trệ hoặc rối loạn hoạt ộng trong tổ chức và gây thêm tốn kém
Câu 14: Phong cách lãnh ạo là gì? Trình bày phong cách lãnh ạo kiểu dân
chủ? Trong các phong cách lãnh ạo thì phong cách nào là hiệu quả nhất?

Phong cách lãnh ạo là tổng thể các biện pháp, các thói quen, các cách cư xử
ặc trưng của người cán bộ quản trị trong việc giải quyết công việc hàng ngày
có tính ặc trưng, iển hình và tương ối ổn ịnh Phong cách lãnh ạo kiểu dân chủ: •
Khái niệm: NQT có phong cách lãnh ạo dân chủ thường thu hút tập thể vào
tham gia thảo luận ể quyết ịnh các vấn ề của tổ chức. Bản thân nhà lãnh ạo
chỉ tự quyết ịnh các vấn ề thuộc trách nhiệm, còn các vấn ề khác thường ủy
quyền cho cấp dưới ược tự quyết ịnh trong giới hạn cho phép •
Đặc iểm: NQT thường tôn trọng nhân cách của người khác, biết lắng nghe,
biết tiếp thu ý kiến phê bình của người khác một cách tự nguyện •
Ưu iểm: Phong cách dân chủ phát huy ược tính sáng tạo của ội ngũ nhân
viên, tạo ra bầu không khí phấn khởi, thân thiện, nhất trí cao trong tổ chức •
Nhược iểm: Người lãnh ạo nếu nhu nhược sẽ dẫn tới tình trạng theo uôi quần
chúng, làm chậm quá trình ra quyết ịnh, dễ dẫn ến mất thời cơ •
Áp dụng: Những người có tinh thần hợp tác, những người có lối sống tập thể •
Trong 3 phong cách lãnh ạo thì không có phong cách lãnh ạo nào là hiệu quả
nhất, mỗi phong cách lãnh ạo ều có ưu nhược iểm riêng, nhà quản trị cần
dựa vào ặc iểm, tính cách của mình, ặc iểm của nhân viên, ặc iểm của công
việc ể lực chọn phong cách lãnh ạo phù hợp và hiệu quả nhất
Câu 15: Lãnh ạo là gì? Phân tích các nguyên tắc lãnh ạo?
Lãnh ạo là những hoạt ộng của nhà quản trị liên quan ến việc chỉ huy, hướng
dẫn, ốc thúc những người dưới quyền thực hiện các nhiệm vụ nhằm ạt ược mục tiêu ề ra •
Các nghuyên tắc lãnh ạo: 10 nguyên tắc lãnh ạo cơ bản: •
Là người thành thạo: Khi lãnh ạo, bạn phải hiểu công việc của mình và có sự
hiểu biết chắc chắn về các nhiệm vụ của nhân viên •
Theo uổi trách nhiệm và chịu trách nhiệm về hành ộng của mình: Tiềm kiếm
những biện pháp ể chỉ dẫn cho ccar tổ chức i ến những ỉnh cao mới, khi mọi
việc không thành công, sớm hay muộn, không ược trút giận lên người khác,
phân tích tình huống, ưa ra hành ộng nhằm iều chỉnh và chuyển sang một thách thức mới •
Đưa ra các quyết ịnh úng ắn và úng lúc: Sử dụng các công cụ tốt ể giải quyết
vấn ề, ưa ra quyết ịnh và lên kế hoạch •
Làm gương: là một hình mẫu tốt cho các nhân viên •
Hiểu rõ nhân viên và ể ý tới tình trạng của họ: Hiểu rõ bản chất con người và
tầm quan trọng của việc chăm sóc chân thành tới các nhân viên •
Cung cấp thông tin cho các nhân viên: Biết cách nói chuyện với nhân viên,
các lãnh ạo cấp cao và những nhân vật chủ chốt khác •
Phát huy ý thức trách nhiệm của nhân viên: giúp phát triển các ặc iểm tính
cách tốt ể giúp họ thực hiệ các trách nhiệm trong công việc •
Đảm bảo rằng các nhiệm vụ ược truyền ạt thấu suốt, ược giám sát và thực
hiện: Việc truyền thông chính là chìa khóa cho gtrasch nhiệm này •
Sử dụng ầy ủ các khả năng của tổ chức: Bằng việc phát triển tinh thần ồng ội,
có thể tận dụng toàn bộ khả năng của cả tổ chức, bộ phận, nhóm của mình
Câu 16: Trình bày những trở ngại của thông tin? Nhà quản trị cần làm gì ể
khắc phục những trở ngại ó?
Những trở ngại của quá trình truyền thông hiệu quả :
– Thông iệp không rõ ràng, chưa hoàn chỉnh và khó hiểu.
– Sử dụng kênh truyên thông không thích hợp.
– Thông iệp không cho phép người nhận có thể phản hồi. – Thông iệp bi bỏ qua.
– Hiểu sai ý của người gởi
– Thông iệp ược truyên tự ộng, không có sự tác ộng của con người. •
Ở vai trò người gởi, nhà quản trị cần lưu ý một số iểm sau :
– Gởi các thông iệp rõ ràng và hoàn chỉnh.
– Mã hoá thông iệp thành các biểu tượng người nhận có thể hiểu.
– Lựa chọn kênh truyên thông thích hợp cho từng loại thông iệp và iều quan trọng là
người nhan có thể nhận ược thông iệp từ kênh truyền thông này.
– Tránh việc gạn lọc và bóp méo thông tin theo ý kiên chủ quan khi chuyển những
thông tin này ến người khác.
– Chắc chắn thông iệp gởi i cho phép người nhận có thể phản hồi
– Cung cấp thông tin chính xác ể tránh những tin ồn. •
Nhà quản trị cần lưu ý những vấn è sau khi ở vai trò người nhận
– Tập trung vào quá trình truyền thông.
– Kỹ năng lắng nghe : không ngăt lời người nói, tập trung nghe.
– Ðặt các câu hỏi ể hiểu rõ vấn ề
– Thể hiện sự thông cảm với cảm nhận của người gởi thông iệp.
– Hiểu các phong cách the hiện ngôn ngữ khác nhau.
– Tốc ộ, âm lượng, giọng nói,… ều có ảnh hưởng ến kết quả truyền thông. •
Khi iều khiển các cuộc họp, nhà quản trị cần lưu ý :
– Chỉ triệu tập cuộc họp khi cần thiết
– Chuẩn bị trước nội dung cuộc họp và gởi tới những người sẽ tham dự
– Tập trung sự chú ý cho cuộc họp. •
Cần nắm vững các yêu cầu của thông tin:
– Thông tin ầy ủ, kịp thời và chính xác
– Thông tin có ích hay thông tin phải phù hợp với yêu cầu của người nhận – Thông
tin phải có nội dung và logic