Tài liệu môn Lịch sử Đảng | Đại Học Hà Nội

Tài liệu môn Lịch sử Đảng | Đại Học Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
13 trang 6 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tài liệu môn Lịch sử Đảng | Đại Học Hà Nội

Tài liệu môn Lịch sử Đảng | Đại Học Hà Nội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

58 29 lượt tải Tải xuống
LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Contact: Tạ Thị Hoa Ban
Email: bantth@hanu.edu.vn
STT: 105
CHƯƠNG MỞ ĐẦU
- Ngày ra đời: 03/02/1930 (Chọn làm ngày kỉ niệm)
- Tên gọi:
+ Đảng CSVN (T2/1930)
+ Đảng CS Đông Dương (T10/1930)
+ Đảng Lao động VN (T2/1951)
+ Đảng CSVN (T12/1976)
I. Đối tượng nghiên cứu môn học
- 5 cương lĩnh được ra đời kể từ khi Đảng ra đời đến nay
+ Luận cương chính trị: Nặng về đấu tranh giai cấp, coi thổ địa gốc rễ trong
khi tại thời kì 1930 kẻ thù chínhđế quốc Phápmục tiêugiải phóng dân
tộc.
CHƯƠNG 1: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ LÃNH ĐẠO
ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN (1930 – 1945)
I. Đảng CSVN ra đời cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
tháng 2/1945
1. Bối cảnh lịch sử
a, Bối cảnh thế giới
- Sự chuyển biến của CNTB hậu quả của nó: CNTB phát triển, thị
trường bão hòa, buộc phải mở rộng thị trường để tiêu thụ hàng hóa (độc
quyền); bản chất của CNĐQ chiến tranh, xâm lược thuộc địa => Đời
sống nhân dân cơ cực, thay đổi quan hệ xã hội (trước đó chỉ có mâu thuẫn
GC trong lòng đất nước, sau khi bị thuộc địa thêm mâu thuẫn dân tộc)
=> mâu thuẫn mạnh mẽ
Đấu tranh chống CNĐQ, yêu cầu một tổ chức lãnh đạo (bao gồm cả
VN)
- Ảnh hưởng của CN Mác – Lê Nin
- Đảng CS = CNMLN + PTCN
- Đảng CSVN = CNMLN + PTCN + PT yêu nước
- Tác động của CMT10 Nga: Muốn thắng lợi giống như CMT10 Nga thì tất
yếu VN phải có một chính đảng
- Sự ra đời của Quốc tế CS T3/1919 ( Quốc tế ba/Đệ tam Quốc tế): Bộ
tham mưu chiến đấu, tổ chức lãnh đạo/ Vạch đường hứng chiến lược, giúp
đỡ, chỉ đạo PT GPDT)
b, Bối cảnh VN và các phong trào yêu nước trước khi có Đảng
- Tình hình Việt Nam:
+ Pháp nổ súng xâm lược VN tại Đà Nẵng 1858 : Gần kinh thành Huế;
cảng nước sâu (Pháp mạnh về thủy quân), thuận lợi cho Pháp đánh vào;
đây có nhiều người theo đạo Thiên chúa giáo
+ Triều đình chia làm hai phe, một đầu hàng một chống lại => hiệp
định Patonot => Pháp xác nhận quyền thống trị trên toàn VN
+ Pháp kết thúc GĐ bình định quân sự => Khai thác thuộc địa L1 (1897 –
1913); L2 (1919 – 1929)
- Chính sách của TD Pháp:
+ Chính trị: Bóp nghẹt tự do (Cai trị trực tiếp, duy trì chính quyền PK bản
xứ làm tay sai, chia rẽ lãnh thổ (3 kỳ), bộ máy đàn áp đồ sộ từ TW đến địa
phương do ng Pháp đứng đầu, tước bỏ đối nội, đối ngoại)
+ Kinh tế: Lạc hậu, phụ thuộc (hạn chế phương thức sản xuất TBCN; …)
+ Văn hóa – xã hội: Ngu dân (Dùng cồn, thuốc phiện đầu độc nhân dân, tệ
nạn hội, nhà nhiều hơn trường học, du nhập những giá trị phản văn
hóa
- Ý thức chính trị của các giai cấp trong xã hội VN
+ Các giai cấp:
Địa chủ: Đại địa chủ (Tay sai cho Pháp); trung địa chủ, tiểu địa chủ
(ít nhiều có tinh thần cách mạng)
Nông dân: Phú, trung, bần, cố
TSS tri thức: Nhiều thành phần, học sinh, sinh viên, tri thức (Không
đủ sức lãnh đạo cách mạng vì số lượng ít và địa vị thấp
Tư sản: dễ bị thỏa hiệp, ít nhiều có tinh thần dân tộc
Công nhân: Xuất thân từ nông dân,tính kỉ luật, ra đời trước giai
cấp tư sản, vừa ra đời đã tiếp thu CNMLN
Chế độ thuộc địa nửa phong kiến (Dưới ách cai trị của pháp, Pháp duy trì
chế độ phong kiến làm tay sai)
- Mâu thuẫn:
+ Cũ: Nông dân >< Địa chủ phong kiến
+ Mới: Toàn thể nhân dân >< TD Pháp (Chủ yếu và cơ bản nhất)
- Các phong trào yêu nước trước khi có Đảng
+ Khuynh hướng:
Phong kiến: Dành độc lập dân tộc, do vua đứng đầu, khôi phục chế
độ phong kiến (Vua Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết)
Dân chủ sản: + Xu hướng bạo động của Phan Bội Châu (Dựa
vào Nhật để đánh Pháp) và phong trào Đông Du
+ Xu hướng cải cách của Phan Châu Trinh (Chủ
trương cải cách đất nước, “khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân
sinh”)
- Nguyên nhân thất bại:
+ Thiếu đường lối lãnh đạo
+ Thiếu một tổ chức lãnh đạo CM
+ Thiếu phương pháp lãnh đạo, lực lượng cách mạng
+ Tiếp nhận tư tưởng dân chủ tư sản không đầy đủ, thiếu hệ thống
2. Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các điều kiện để thành lập Đảng
a, Con đường cứu nước của NAQ (1911-1920)
- T7/1920: Đọc bản thảo “Lần thứ I luận cương của Nin về vấn dề
dân tộc và thuộc địa”
- Giải phóng dân tộc không cách nào khác ngoài việc dựa vào chính
mình
- T12/1920: Sáng lập ĐCS Pháp và gia nhập Quốc tế III
- Cbi về tư tưởng, ctri và tchuc cho sự ra đời của Đảng:
Pháp (1921-1923):
+ Hội LH thuộc địa
+ Báo Người cùng khổ
+ Viết bài: Báo Nhân đạo, Đời sống công nhân, Tạp chí cộng sản.
Liên Xô (1923-1924)
Trung Quốc và Thái Lan (1925-1929):
+ T6/1925: Thành lập Hội VNCM Thanh niên (Hội Thanh niên) và
ra báo Thanh niên (cơ quan ngôn luận)
Tổ chức tiền thân của ĐCSVN
Sự chuẩn bị về mặt tổ chức cho sự thành lập Đảng
+ Số đầu báo TN ra đời ngày 21/6 (Ngày báo chí VN)
- 2 điểm sáng tạo trong việc thành lập Đảng của Chủ tích HCM:
+ ĐCSVN = CNMLN + PTCN + PTYN
+ Thành lập một tổ chức tiền thân trước khi TL Đảng (Hội VNCMTN) ->
Sự cbi về mặt tư tưởng
- “Đường Cách Mệnh”: tập hợp các bài giảng => sự chuẩn bị về mặt
tưởng và chính trị trực tiếp và quan trọng nhất!
3. Thành lập ĐCVN và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
a, Các tổ chức cộng sản ra đời
- Đều ra đời năm 1929
+ T6/1929: Đông Dương Cộng sản Đảng ra đời tại Bắc Kì
+ T8/1929: An Nam Cộng sản Đảng ra đời tại Nam Kì
+ T9/1929: Đông Dương Cộng sản Liên đoàn ra đời tại Trung Kì
Chỉ trong vòng 4 tháng ba tổ chức Đảng ra đời tại VN chứng tỏ CNMLN
đã được truyền bá sâu rộng vào VN
Ba TC hoạt động riêng rẽ, công kích lẫn nhau, đều tự nhận là Đảng và
khả năng lãnh đạo Cách Mạng
Yêu cầu cấp thiết thống nhất ba cổ chức này lại, xu thế thành lập Đảng
Cộng sản là tất yếu
b, Hội nghĩ thành lập Đảng
- Thời gian: 6/1 – 7/2/1930
- Địa điểm: Cửu Long, Hương Cảng, Trung Quốc
- Thành phần:
+ QTCS: 01 đồng chí
+ Đông Dương CSĐ: 02 đồng chí
+ An Nam CSĐ: 02 đồng chí
Vắng đại biểu của Đông Dương CSLĐ (một số tài liệu cho rằng chưa kịp
hoàn thành về mặt tổ chức cán bộ nên kh tham gia; mso cho rằng cử
nhưng đến muộn)
- Nội dung chính của Hội nghị thành lập Đảng *
+ Bỏ mọi thành kiến xung đột cũ, thành thật hợp tác để thống nhất các
nhóm cộng sản Đông Dương
+ Tên Đảng: Đảng CSVN
+ Thông qua các văn kiện: Chính ơng vắn tắt, Sách lược vắn tắt,
Chương trình tóm tắt, Điều lệ vắn tắt,..) => Cương lĩnh đầu tiên của Đảng/
Cương lĩnh tháng 2
+ Định kế hoạch thực hiện việc thống nhất trong nước
+ Cử ra BCH Trung ương lâm thời
c, Nội dung bản Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (Cương lĩnh t2)
- Từ khi ra đời đến nay Đảng đã đề ra 5 bản cương lĩnh
- Phương hướng chiến lược:
+ Chủ chương làm sản dân quyền cách mạng (TSDQCM) thổ địa
cách mạng để đi tới hội cộng sản. TSDQCM nhiệm vụ dân tộc,
TĐCM nhiệm vụ giải phóng ruộng đất hay còn gọi nhiệm vụ dân
chủ; hai nhiệm vụ được tiến hành song song, tuy nhiên nhiệm vụ dân tộc
đặt lên hàng đầu
+ CMVN trải qua hai cuộc vận động:
Hoàn thành CM GPDT giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông
dân
Đi tới xã hội cộng sản
Hai nhiệm vụ này có quan hệ gắn bó, mật thiết
- Nhiệm vụ cách mạng:
+ Về ctri:
Đánh đổ ĐQ Pháp bọn phong kiến làm cho nước VN hoàn toàn
độc lập; lập chính phủ công nông binh; tổ chức quân đội công
nông (khối liên minh công – nông, lực lượng lớn và quan trọng nhất
của CM)
+ Về kte:
Tịch thu toàn bộ sản nghiệp lớn giao cho chính phủ công nông
binh quản lí; tịch thu ruộng đất chia cho nông dân cày nghèo,…
+ Về vhoa – xhoi:
Dân chúng được tự do tổ chức; nam nữ bình quyền; phổ thông giáo
dục theo hướng công nông hóa,…
- Lực lượng cách mạng:
+ Phải đoàn kết công nhân, nông dân; trong đó công nhân giai cấp
lãnh đạo
+ Chủ chương đoàn kết tất cả các giai cấp, các lực lượng tiến bộ, yêu
nước để tập trung chống đế quốc và tay sai
Cơ sở của khối đại đoàn kết toàn dân, không phân biệt ai, miễn tiến bộ và
yêu nước
- Phương pháp cách mạng:
+ Con đường bạo lực cách mạng, không thỏa hiệp trong mọi hoàn cảnh
+ Lôi kéo tiểu tư sản, trí thức, trung nông về phía giai cấp vô sản
+ Bộ phận nào lộ rõ bộ mặt phản cách mạng thì phải đánh đổ
- Vai trò lãnh đạo của Đảng:
+ Đảng là đội tiên phong của GCVS, có nhiệm vụ phải thu phục được đại
bộ phận GC mình, lãnh đạo được dân chúng
- Quan hệ quốc tế:
+ CMVN một bộ phận của CMTG, phải liên lạc với dân tộc bị áp bực,
nhất là GCVS Pháp
4. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập ĐCSVN
- Chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cứu nước
- Sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên cho sự thắng lợi của CMVN sau này
- Tính đúng đắn, sáng tạo của CLT2:
+ Đúng đắn: Về lực lượng, về phương pháp => NAQ đã vận dụng chủ
nghĩa MLN về CMVS ở một nước thuộc địa đó là VN
+ Sáng tạo: về quan hệ quốc tế, định được đúng mâu thuẫn chủ yếu
bản của hội Việt Nam lúc bấy giờ; CMVS VN hoàn toàn thể
giành độc lập trước …. Mà kh phụ thuộc vào…
5. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập Đảng
- Tìm ra con đường cứu nước: Cách mạng vô sản
- Chuẩn bị về mặt tưởng, chính trị tổ chức cho việc thành lập
ĐCSVN:
+ Truyền bá CNMLN
+ Chuẩn bị các điều kiện để thành lập Đảng
- Triệu tập và chủ trì Hội nghị thành lập Đảng
- Sáng lập và rèn luyện ĐCSVN
II. Lãnh đạo quá trình đấu tranh giành chính quyền 1930 – 1945
1. Phong trào cách mạng 1930 1931 khôi phục phong trào 1932
1935.
a, Phong trào cách mạng năm 1930 1931 luận cương chính trị tháng
10/1930
- Diễn biến chính (Tự tìm hiểu)
- Ý nghĩa (Giaso trình trg 23)
b, Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 10/1930
- Hội nghị BCHTW lần thứ I (10/1930)
+ HCLS: T4/1930, đồng chí Trần Phú được Quốc tế CS cử về nước hoạt
động, chủ trì Hội Nghị BCHTW tại Hương Cảng, TQ
- Nội dung của HN:
+ Đổi tên từ ĐCSVN thành Đảng CS Đông Dương
+ Thông qua Luận cương chính trị (LCCT) Điều lệ của Đảng do đồng
chí Trần Phú soạn thảo
+ Phân tích nhiệm vụ và tình hình hiện tại của Đảng
+ Cử ra BCHTW chính thức và cử đồng chí Trần Phú làm Tổng bí thư
- Nội dung của Cương lĩnh chính trị:
+ Về mâu thuẫn giai cấp:
Thợ thuyền, dân cày và các phần tử lao khổ
Địa chủ, PK, tư bản và đế quốc chủ nghĩa
+ Phương hướng chiến lược:
Tính chất CM: Lúc đầu là một cuộc “Cách mạng tư sản dân quyền”
có tính chất thổ địa và phản đế.
Sau đó tiếp tục “phát triển, bỏ qua thời bổn tranh đấu
thẳng lên con đường XHCN”.
+ Nhiệm vụ cốt yếu của cách mạng:
Phải tranh đấu để đánh đổ các tàn tích PK, thực hành thổ địa CM
cho triệt để “đánh đổ ĐQCN Pháp, làm cho Đông Dương hoàn
toàn độc lập.
Hai nhiệm vụ chiến lược có quan hệ khăng khít với nhau
“Vấn đề thổ địa cái cốt của CMTSDQ”, sở để Đảng giành
quyền lãnh đạo dân cày
+ Động lực CM:
GCVS và nông dân là hai động lực chính
Các phần tử lao khổ ở đô thị đi theo ủng hộ cách mạng
+ Về lãnh đạo CM:
Điều kiện cốt yếu cho sự thắng lợi của CM Đông Dương cần
phải có một ĐCS
+ Về phương pháp CM:
Phải ra sức chuẩn bị cho quần chúng về con đường “võ trang bạo
động”, từ thấp đến cao, đa dạng theo khuân phép nhà binh
+ Về quan hệ giữa CMVN và CMTG:
CM Đông Dương là một bộ phận của CMVSTG, phải đoàn kết gắn
bó với GCVS thế giới, trước hết là GCVS Pháp.
- Điểm giống và khác nhau giữa Luận cương ctr t2 và Cương lĩnh ctr T10
+ Giống:
Vai trò lãnh đạo của Đảng
Quan hệ quốc tế
Lực lượng chính ( công nông)
Phương pháp CM: Bạo lực CM
Phương hướng chính
Giai cấp lãnh đạo: GC vô sản
+ Khác:
Nhiệm vụ cách mạng: nặng về đấu tranh GC và CM ruộng đất
Lực lượng tham gia: bỏ qua một số các thành phần ít nhiều tinh
thần yêu nước.
Không đề ra được một chiến lược liên minh dân tộc giai cấp
rộng rãi trong cuộc đấu tranh chống ĐQ xâm lược và tay sai.
- Điểm tiến bộ của Luận cương chính trị:
+ Làm rõ hơn một số nội dung của Cương lĩnh: phương hướng chiến lược
và Con đường cách mạng
- Nguyên nhân hạn chế:
+ Chưa nắm vững đặc điểm xã hội VN: giai cấp, dân tộc
+ Nhận thức giáo điều, máy móc về vấn dề dân tộc và giai cấp
+ Chịu ảnh hưởng trực tiếp của khuynh hướng “tả”
2. Phong trào dân chủ 1936-1939
a, Điều kiện lịch sử và chủ trương của Đảng
- Thế giới: Chủ nghĩa phát xít thắng lợi thắng thế nhiều nơi, nền hòa
bình thế giới bị đe dọa
- Đại hội VII QTCS (t7/1935) xác định:
+ Kẻ thù nguy hiểm trước mắt: Chủ nghĩa phát xít
+ Nhiệm vụ trước mắt: Chống CNPX, chống chiến tranh, bảo vệ dân chủ
và hòa bình
+ Biện pháp:
Thuộc địa & nửa thuộc địa: cần thiết thành lập mặt trận thống nhất
chống ĐQ có tầm quan trọng đặc biệt
- Tình hình ở Đông Dương:
+ Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn
+ Chính quyền thuộc địa Đông Dương một số chính sách mớilợi
cho các nước thuộc địa
+ Sự phục hồi của ĐCS Đông Dương
- Chủ trương và nhận thức mới của Đảng:
+ Anh chị hãy trình bày chủ trương và nhận thức mới của Đảng giai đoạn
1936 – 1939
+ Chủ trương:
36-39: BCHTW DCS Đông Dương đã họp các hội nghị LT2, LT3,
LT4, LT5 và đề ra những chủ trương như sau:
+ Nhiện vụ trước mắt: Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc,
chống phản động thuộc địa và tay sai đòi tự do, dân chủ, cơm áo và
hòa bình
+ Biện pháp: TL Mặt trận nhân dân phản đế Đông dương với
nòng cốt là liên minh công – nông (Mặt trận dân chủ Đông Dương)
+ Hình thức tổ chức: Đấu tranh công khai, nửa công khai, hợp
pháp, nửa hợp pháp kết hợp mật với bất hợp pháp (sử dụng báo
chí)
+ Nhận thức mới của Đảng * về mqh giữa hai nhiệm vụ dân tộc dân
chủ:
Không nhất thiết phải kết chặt giữ nhiệm vụ DT DC: Tùy thuộc
vào hoàn cảnh -> Nếu nhiệm vụ chống ĐQ là cần thiết thì thực hiện
trước và ngược lại
b, Phong trào đấu tranh đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình
- Đấu tranh đòi quyền dân sinh, dân chủ
- Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí
- Đấu tranh trên nghị trường
- Ý nghĩa:
+ Là cuộc tập dượt lần thứ hai cho CMT8 1945
+ Là một PTCM sôi nổi, có tinh thần quần chúng rộng rãi,…
- Bài học kinh nghiệm: (GT trang 29)
Giai cấp nông dân chia làm 4: Phú nông, trung nông, bần nông, cố
nông/ cố nông bị áp bức nhất
GC công nhân VN xuất thân từ GC nông dân
Bạo động: Phan Bội Châu; Cải cách: Phan Châu Trinh
Lực lượng lợi dụng ít lâu làm cho họ trung lập: Tầng lớp trung tiểu
địa chủ và tư bản An Nam/
3. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945
a, Bối cảnh lịch sử và chủ trương mới của Đảng
- Thế giới:
+ 1/9/1939: Đức tấn công Ba Lan, CTTGT2 bùng nổ
+ T6/1940, Đức tấn công Pháp, Pháp đầu hàng
+ T6/1941, Đức tấn công LX => t/c chiến tranh thay đổi
- Tình hình Đông Dương:
+ Pháp thi hành chính sách thời chiến, phát xít hóa bộ máy thông trị,
thẳng tay đàn áp PTCM, thực hiện “kinh tế chỉ huy”
+ T9/1940, Nhật vào Đông Dương, Pháp đầu hàng và câu kết với Nhật
Nhân dân Đông Dương chịu cảnh một cổ hai tròng; mâu thuẫn giữa ta với
đế quốc Pháp – Nhật ngày càng trở nên gay gắt hơn bao giờ hết.
Chủ trương chiến lược mới của Đảng
- HNBCHTW lần thứ 6 (T11/1939), lần thứ 7 (11/1940), lần thứ 8 (5/1941)
+ Đưa nhiệm vụ giải phóng DT lên hàng đầu: Tạm gác “Đánh đổ địa chủ,
chia ruộng đất cho dân cày” thay bằng các khẩu hiệu “Tịch thu ruộng đất
của ĐQ Việt gian cho dân cày nghèo”
+ Quyết định thành lập mặt trận Việt Minh để đoàn kết, tập hợp các lực
lượng cách mạng; Đổi tên các Hội Phản đế -> Hội cứu quốc
+ Quyết định xúc tiến chuẩn bị khởi nghĩa trang, coi đây nhiệm vụ
trung tâm của Đảng và nhân dân ta trong giai đoạn hiện tại
- Ý nghĩa:
b, Tự đọc
c, Cao trào kháng Nhật cứu nước
- “Đánh đuổi phát xít Nhật”
- Kẻ thù chính là phát xít Nhật
- Phát động chiến tranh du kích, giải phóng từng vùng, mở rộng căn cứ địa
- Chủ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta
d, Tổng khởi nghĩa giành chính quyền
- Hoàn cảnh lịch sử:
+ 8/8/1945, LX tuyên chiến với Nhật
+ 9/9/1945, LX mở màn chiến dịch tổng công kích đạo quân Quan Đông
của Nhật ở Đông Bắc Trung Quốc
+ Ngày 6 và 9/8/1945, Mỹ ném hai quả bom nguyên tử
+ 15/8/1945, Nhật đầu hàng Đồng minh vô điều kiện
- Thời cơ cách mạng:
+ Chỉ tồn tại trong thời gian từ khi Nhật tuyên bố đầu hàng Đồng Minh
đến trước khi quan Đồng minh vào Đông Dương
+ Nửa cuối tháng 8
- Chủ trương:
+ Ngày 12/8/2945, Ủy ban lâm thời khu giải phóng hạ lệnh khởi nghĩa
toàn khu
+ 13/8/1945, Thành lập Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc
+ 23h cùng ngày, ban bố quân lệnh số 1 phát đi lệnh tổng khởi nghĩa
trong toàn quốc
- Hội nghị toàn quốc của Đảng (14-15/8/1945):
+ Tổ chức tại Tuyên Quang
+ Phát động lãnh đạo toàn dân nổi dậy tổng khởi nghĩa giành chính
quyền
+ Khẩu hiệu đấu tranh: “Phản đối xâm lược! Hoàn toàn độc lập! Chính
quyền nhân dân!”
+ Nguyên tắc chỉ đạo: Tập trung (những việc chính), thống nhất (từ trên
xuống dưới, từ chỉ huy đến quân đội) và kịp thời (hành động, không bỏ lỡ
thời cơ)
+ Phương hướng hành động: Đánh ngay những nơi chắc thắng, quan sự
chính trị kết hợp,…
+ Hội nghị còn quyết định những vấn đề quan trọng đối nội (10 chính
sách lớn của tổng bộ Việt Minh) – đối ngoại (thêm bạn bớt thù)
- Đại hội quốc dân Tân Trào (16/8/1945)
+ Thông qua lệnh tổng khởi nghĩa và 10 chính sách lớn của Tổng bộ Việt
Minh
+ Quyết định quốc kỳ cờ đỏ sao vàng, gữa ngôi sao vàng 5 cánh;
quốc ca là bài Tiến quân ca
+ Cử ra Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam, tức Chính phủ lâm thời
nước VNDCCH
- Diễn biến chính:
+ 19/8/1945: Nhân dân Nội khởi nghĩa => 10/10/1945: Ngày giải
phóng thủ đô
+ 23/8/1945: Nhân dân Huế khởi nghĩa
+ 25/8/1945: Nhân dân Sài Gòn khởi nghĩa
+ 2/9/1945: CT Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập khia sinh ra
nước Việt Nam dân chủ cộng hòa
- CMT8 thành công không phải là sự may mắn
+ Khách quan:
Nhật đầu hàng đồng minh
+ Chủ quan:
Sự lãnh đạo của Đảng
Sự đoàn kết
Lòng yêu nước
CHƯƠNG 2: ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN
CHỐNG NGOẠI XÂM, HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG DÂN
TỘC, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1945 – 1975)
I. Lãnh đạo xây dựng, bảo vệ chính quyền cách mạng, kháng chiến
chống thực dâm pháp xâm lược
1. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945 – 1946)
(đọc thêm trong tài liệu)
- Kẻ thù chính: Pháp
- Tư tưởng chiên lược cách mạng: tính chất “dân tộc giải phóng dân tộc”
- Về nhiệm vụ caaos bách trước mắt: Củng cố chính quyền (đặt lên hàng
đầu); chóng thực dân pháp xâm lược, bài trừ nội phản, cải thiện đời sống
cho nhân dân
- Chỉ đạo cụ thể (trg 44)
- Đảng rút vào hoạt động bí mật và lấy tên Hội nghiên cứu chủ nghĩa Mác ở
Đông Dương
- Với Tưởng: “Hoa – Việt thân thiện”
- Với Pháp: Độc lập về chính trị
- Chiến dịch Việt Bắc (1947): Pháp chủ động tấn công
- Chiến dịch biên giới 1950: ta chủ động tấn công lần đầu tiên
2. Đẩy mạnh cuộc kháng chiến thắng lợi (1951-1954)
- Đại hội Đại biểu lần thứ II và Chính cương của Đảng
- Lực lượng chính trong cương lĩnh tháng 2 là công – nông – trí
II. Kháng chiến chống Mỹ cứu nước, thống nhất tổ quốc (1954-1975)
1. Sự lãnh đạo của Đảng đối với cách mạng hai miền Nam Bắc
a, Bối cảnh lịch sử của cách mạng VN sau tháng 7 – 1954
- Thuận lợi:
+ Hệ thống XHCN tiếp tục lớn mạnh (Sau khi chiến tranh thế giới thứ 2
1945 kết thúc thì XHCN trở thành một hệ thống)
+ Phong trào giải phóng dân tộc tiếp tục phat triển mạnh mẽ Á, Phi
Mỹ La Tinh
+ Phong trào vì hòa bình, dân chủ dâng lên rất cao ở các nước tư bản
+ Miền Bắc hoàn toàn giải phóng
+ Thế lực của CM nước ta đã lớn mạnh hơn sau 9 năm kháng chiến
+ Có ý chí độc lập, thống nhất Tổ Quốc của nhân dân từ bắc chí nam
- Khó khăn:
+ ĐQ Mỹ tiềm lực kinh tế, quân sự hùng mạnh, âm mưu làm chủ
thế giới và các chiến lược toàn cầu phản cách mạng
+ Thế giới bước vào thời kì chiến tranh lạnh, chạy đua vũ trang giữ hai hệ
thống TBCN và XHCN
+ Xuất hiện bất đồng trong hệ thống XHCN
+ Đât nước ta bị chia làm haiu miền, kinh tế miền Bắc nghèo nàn, lạc hậu,
miền Nam trở thành thuộc đại kiểu mới
b, Đảng chủ trương khôi phục kinh tế, cải tạo XHCN ở miền bắc
| 1/13

Preview text:

LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Contact: Tạ Thị Hoa Ban
Email: bantth@hanu.edu.vn STT: 105 CHƯƠNG MỞ ĐẦU
- Ngày ra đời: 03/02/1930 (Chọn làm ngày kỉ niệm) - Tên gọi: + Đảng CSVN (T2/1930)
+ Đảng CS Đông Dương (T10/1930)
+ Đảng Lao động VN (T2/1951) + Đảng CSVN (T12/1976) I.
Đối tượng nghiên cứu môn học
- 5 cương lĩnh được ra đời kể từ khi Đảng ra đời đến nay
+ Luận cương chính trị: Nặng về đấu tranh giai cấp, coi thổ địa là gốc rễ trong
khi tại thời kì 1930 kẻ thù chính là đế quốc Pháp và mục tiêu là giải phóng dân tộc.
CHƯƠNG 1: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ LÃNH ĐẠO
ĐẤU TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN (1930 – 1945) I. Đảng
CSVN ra đời và cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng tháng 2/1945
1. Bối cảnh lịch sử
a, Bối cảnh thế giới
- Sự chuyển biến của CNTB và hậu quả của nó: CNTB phát triển, thị
trường bão hòa, buộc phải mở rộng thị trường để tiêu thụ hàng hóa (độc
quyền); bản chất của CNĐQ là chiến tranh, xâm lược thuộc địa => Đời
sống nhân dân cơ cực, thay đổi quan hệ xã hội (trước đó chỉ có mâu thuẫn
GC trong lòng đất nước, sau khi bị thuộc địa có thêm mâu thuẫn dân tộc)
=> mâu thuẫn mạnh mẽ
 Đấu tranh chống CNĐQ, yêu cầu có một tổ chức lãnh đạo (bao gồm cả VN)
- Ảnh hưởng của CN Mác – Lê Nin - Đảng CS = CNMLN + PTCN
- Đảng CSVN = CNMLN + PTCN + PT yêu nước

- Tác động của CMT10 Nga: Muốn thắng lợi giống như CMT10 Nga thì tất
yếu VN phải có một chính đảng
- Sự ra đời của Quốc tế CS T3/1919 ( Quốc tế ba/Đệ tam Quốc tế): Bộ
tham mưu chiến đấu, tổ chức lãnh đạo/ Vạch đường hứng chiến lược, giúp đỡ, chỉ đạo PT GPDT)
b, Bối cảnh VN và các phong trào yêu nước trước khi có Đảng - Tình hình Việt Nam:
+ Pháp nổ súng xâm lược VN tại Đà Nẵng 1858 : Gần kinh thành Huế; có
cảng nước sâu (Pháp mạnh về thủy quân), thuận lợi cho Pháp đánh vào; ở
đây có nhiều người theo đạo Thiên chúa giáo
+ Triều đình chia làm hai phe, một đầu hàng một chống lại => Kí hiệp
định Patonot => Pháp xác nhận quyền thống trị trên toàn VN
+ Pháp kết thúc GĐ bình định quân sự => Khai thác thuộc địa L1 (1897 – 1913); L2 (1919 – 1929)
- Chính sách của TD Pháp:
+ Chính trị: Bóp nghẹt tự do (Cai trị trực tiếp, duy trì chính quyền PK bản
xứ làm tay sai, chia rẽ lãnh thổ (3 kỳ), bộ máy đàn áp đồ sộ từ TW đến địa
phương do ng Pháp đứng đầu, tước bỏ đối nội, đối ngoại)
+ Kinh tế: Lạc hậu, phụ thuộc (hạn chế phương thức sản xuất TBCN; …)
+ Văn hóa – xã hội: Ngu dân (Dùng cồn, thuốc phiện đầu độc nhân dân, tệ
nạn xã hội, nhà tù nhiều hơn trường học, du nhập những giá trị phản văn hóa
- Ý thức chính trị của các giai cấp trong xã hội VN + Các giai cấp:
 Địa chủ: Đại địa chủ (Tay sai cho Pháp); trung địa chủ, tiểu địa chủ
(ít nhiều có tinh thần cách mạng)
 Nông dân: Phú, trung, bần, cố
 TSS tri thức: Nhiều thành phần, học sinh, sinh viên, tri thức (Không
đủ sức lãnh đạo cách mạng vì số lượng ít và địa vị thấp
 Tư sản: dễ bị thỏa hiệp, ít nhiều có tinh thần dân tộc
 Công nhân: Xuất thân từ nông dân, có tính kỉ luật, ra đời trước giai
cấp tư sản, vừa ra đời đã tiếp thu CNMLN
 Chế độ thuộc địa nửa phong kiến (Dưới ách cai trị của pháp, Pháp duy trì
chế độ phong kiến làm tay sai) - Mâu thuẫn:
+ Cũ: Nông dân >< Địa chủ phong kiến
+ Mới: Toàn thể nhân dân >< TD Pháp (Chủ yếu và cơ bản nhất)
- Các phong trào yêu nước trước khi có Đảng + Khuynh hướng:
 Phong kiến: Dành độc lập dân tộc, do vua đứng đầu, khôi phục chế
độ phong kiến (Vua Hàm Nghi, Tôn Thất Thuyết)
 Dân chủ tư sản: + Xu hướng bạo động của Phan Bội Châu (Dựa
vào Nhật để đánh Pháp) và phong trào Đông Du
+ Xu hướng cải cách của Phan Châu Trinh (Chủ
trương cải cách đất nước, “khai dân trí, chấn dân khí, hậu dân sinh”) - Nguyên nhân thất bại:
+ Thiếu đường lối lãnh đạo
+ Thiếu một tổ chức lãnh đạo CM
+ Thiếu phương pháp lãnh đạo, lực lượng cách mạng
+ Tiếp nhận tư tưởng dân chủ tư sản không đầy đủ, thiếu hệ thống
2. Nguyễn Ái Quốc chuẩn bị các điều kiện để thành lập Đảng
a, Con đường cứu nước của NAQ (1911-1920)
- T7/1920: Đọc bản sơ thảo “Lần thứ I luận cương của Lê Nin về vấn dề
dân tộc và thuộc địa”
- Giải phóng dân tộc không có cách nào khác ngoài việc dựa vào chính mình
- T12/1920: Sáng lập ĐCS Pháp và gia nhập Quốc tế III
- Cbi về tư tưởng, ctri và tchuc cho sự ra đời của Đảng:  Pháp (1921-1923): + Hội LH thuộc địa + Báo Người cùng khổ
+ Viết bài: Báo Nhân đạo, Đời sống công nhân, Tạp chí cộng sản.  Liên Xô (1923-1924)
 Trung Quốc và Thái Lan (1925-1929):
+ T6/1925: Thành lập Hội VNCM Thanh niên (Hội Thanh niên) và
ra báo Thanh niên (cơ quan ngôn luận)
 Tổ chức tiền thân của ĐCSVN
 Sự chuẩn bị về mặt tổ chức cho sự thành lập Đảng
+ Số đầu báo TN ra đời ngày 21/6 (Ngày báo chí VN)
- 2 điểm sáng tạo trong việc thành lập Đảng của Chủ tích HCM: + ĐCSVN = CNMLN + PTCN + PTYN
+ Thành lập một tổ chức tiền thân trước khi TL Đảng (Hội VNCMTN) ->
Sự cbi về mặt tư tưởng
- “Đường Cách Mệnh”: tập hợp các bài giảng => sự chuẩn bị về mặt tư
tưởng và chính trị trực tiếp và quan trọng nhất!
3. Thành lập ĐCVN và Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng
a, Các tổ chức cộng sản ra đời - Đều ra đời năm 1929
+ T6/1929: Đông Dương Cộng sản Đảng ra đời tại Bắc Kì
+ T8/1929: An Nam Cộng sản Đảng ra đời tại Nam Kì
+ T9/1929: Đông Dương Cộng sản Liên đoàn ra đời tại Trung Kì
Chỉ trong vòng 4 tháng ba tổ chức Đảng ra đời tại VN chứng tỏ CNMLN
đã được truyền bá sâu rộng vào VN
Ba TC hoạt động riêng rẽ, công kích lẫn nhau, đều tự nhận là Đảng và có
khả năng lãnh đạo Cách Mạng
Yêu cầu cấp thiết thống nhất ba cổ chức này lại, xu thế thành lập Đảng
Cộng sản là tất yếu
b, Hội nghĩ thành lập Đảng
- Thời gian: 6/1 – 7/2/1930
- Địa điểm: Cửu Long, Hương Cảng, Trung Quốc - Thành phần: + QTCS: 01 đồng chí
+ Đông Dương CSĐ: 02 đồng chí + An Nam CSĐ: 02 đồng chí
Vắng đại biểu của Đông Dương CSLĐ (một số tài liệu cho rằng chưa kịp
hoàn thành về mặt tổ chức cán bộ nên kh tham gia; mso cho rằng có cử nhưng đến muộn)
- Nội dung chính của Hội nghị thành lập Đảng *
+ Bỏ mọi thành kiến xung đột cũ, thành thật hợp tác để thống nhất các
nhóm cộng sản Đông Dương + Tên Đảng: Đảng CSVN
+ Thông qua các văn kiện: Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt,
Chương trình tóm tắt, Điều lệ vắn tắt,..) => Cương lĩnh đầu tiên của Đảng/ Cương lĩnh tháng 2
+ Định kế hoạch thực hiện việc thống nhất trong nước
+ Cử ra BCH Trung ương lâm thời
c, Nội dung bản Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng (Cương lĩnh t2)
- Từ khi ra đời đến nay Đảng đã đề ra 5 bản cương lĩnh
- Phương hướng chiến lược:
+ Chủ chương làm tư sản dân quyền cách mạng (TSDQCM) và thổ địa
cách mạng để đi tới xã hội cộng sản. TSDQCM là nhiệm vụ dân tộc,
TĐCM là nhiệm vụ giải phóng ruộng đất hay còn gọi là nhiệm vụ dân
chủ; hai nhiệm vụ được tiến hành song song, tuy nhiên nhiệm vụ dân tộc đặt lên hàng đầu
+ CMVN trải qua hai cuộc vận động:
 Hoàn thành CM GPDT và giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân
 Đi tới xã hội cộng sản
 Hai nhiệm vụ này có quan hệ gắn bó, mật thiết
- Nhiệm vụ cách mạng: + Về ctri:
 Đánh đổ ĐQ Pháp và bọn phong kiến làm cho nước VN hoàn toàn
độc lập; lập chính phủ công – nông – binh; tổ chức quân đội công
nông (khối liên minh công – nông, lực lượng lớn và quan trọng nhất của CM) + Về kte:
 Tịch thu toàn bộ sản nghiệp lớn giao cho chính phủ công – nông –
binh quản lí; tịch thu ruộng đất chia cho nông dân cày nghèo,… + Về vhoa – xhoi:
 Dân chúng được tự do tổ chức; nam nữ bình quyền; phổ thông giáo
dục theo hướng công nông hóa,…
- Lực lượng cách mạng:
+ Phải đoàn kết công nhân, nông dân; trong đó công nhân là giai cấp lãnh đạo
+ Chủ chương đoàn kết tất cả các giai cấp, các lực lượng tiến bộ, yêu
nước để tập trung chống đế quốc và tay sai
 Cơ sở của khối đại đoàn kết toàn dân, không phân biệt ai, miễn tiến bộ và yêu nước
- Phương pháp cách mạng:
+ Con đường bạo lực cách mạng, không thỏa hiệp trong mọi hoàn cảnh
+ Lôi kéo tiểu tư sản, trí thức, trung nông về phía giai cấp vô sản
+ Bộ phận nào lộ rõ bộ mặt phản cách mạng thì phải đánh đổ
- Vai trò lãnh đạo của Đảng:
+ Đảng là đội tiên phong của GCVS, có nhiệm vụ phải thu phục được đại
bộ phận GC mình, lãnh đạo được dân chúng
- Quan hệ quốc tế:
+ CMVN là một bộ phận của CMTG, phải liên lạc với dân tộc bị áp bực, nhất là GCVS Pháp
4. Ý nghĩa lịch sử của việc thành lập ĐCSVN
-
Chấm dứt sự khủng hoảng về đường lối cứu nước
- Sự chuẩn bị tất yếu đầu tiên cho sự thắng lợi của CMVN sau này
- Tính đúng đắn, sáng tạo của CLT2:
+ Đúng đắn: Về lực lượng, về phương pháp => NAQ đã vận dụng chủ
nghĩa MLN về CMVS ở một nước thuộc địa đó là VN
+ Sáng tạo: về quan hệ quốc tế, xã định được đúng mâu thuẫn chủ yếu và
cơ bản của xã hội Việt Nam lúc bấy giờ; CMVS ở VN hoàn toàn có thể
giành độc lập trước …. Mà kh phụ thuộc vào…
5. Vai trò của Nguyễn Ái Quốc trong việc thành lập Đảng
- Tìm ra con đường cứu nước: Cách mạng vô sản
- Chuẩn bị về mặt tư tưởng, chính trị và tổ chức cho việc thành lập ĐCSVN: + Truyền bá CNMLN
+ Chuẩn bị các điều kiện để thành lập Đảng
- Triệu tập và chủ trì Hội nghị thành lập Đảng
- Sáng lập và rèn luyện ĐCSVN II.
Lãnh đạo quá trình đấu tranh giành chính quyền 1930 – 1945
1. Phong trào cách mạng 1930 – 1931 và khôi phục phong trào 1932 – 1935.
a, Phong trào cách mạng năm 1930 – 1931 và luận cương chính trị tháng 10/1930
- Diễn biến chính (Tự tìm hiểu)
- Ý nghĩa (Giaso trình trg 23)
b, Luận cương chính trị của Đảng Cộng sản Đông Dương tháng 10/1930
- Hội nghị BCHTW lần thứ I (10/1930)
+ HCLS: T4/1930, đồng chí Trần Phú được Quốc tế CS cử về nước hoạt
động, chủ trì Hội Nghị BCHTW tại Hương Cảng, TQ - Nội dung của HN:
+ Đổi tên từ ĐCSVN thành Đảng CS Đông Dương
+ Thông qua Luận cương chính trị (LCCT) và Điều lệ của Đảng do đồng chí Trần Phú soạn thảo
+ Phân tích nhiệm vụ và tình hình hiện tại của Đảng
+ Cử ra BCHTW chính thức và cử đồng chí Trần Phú làm Tổng bí thư
- Nội dung của Cương lĩnh chính trị:
+ Về mâu thuẫn giai cấp:
 Thợ thuyền, dân cày và các phần tử lao khổ
 Địa chủ, PK, tư bản và đế quốc chủ nghĩa
+ Phương hướng chiến lược:
 Tính chất CM: Lúc đầu là một cuộc “Cách mạng tư sản dân quyền”
có tính chất thổ địa và phản đế.
 Sau đó tiếp tục “phát triển, bỏ qua thời kì tư bổn mà tranh đấu
thẳng lên con đường XHCN”.
+ Nhiệm vụ cốt yếu của cách mạng:
 Phải tranh đấu để đánh đổ các tàn tích PK, thực hành thổ địa CM
cho triệt để và “đánh đổ ĐQCN Pháp, làm cho Đông Dương hoàn toàn độc lập.
 Hai nhiệm vụ chiến lược có quan hệ khăng khít với nhau
“Vấn đề thổ địa là cái cốt của CMTSDQ”, là cơ sở để Đảng giành quyền lãnh đạo dân cày + Động lực CM:
 GCVS và nông dân là hai động lực chính
 Các phần tử lao khổ ở đô thị đi theo ủng hộ cách mạng + Về lãnh đạo CM:
 Điều kiện cốt yếu cho sự thắng lợi của CM ở Đông Dương là cần phải có một ĐCS  … + Về phương pháp CM:
 Phải ra sức chuẩn bị cho quần chúng về con đường “võ trang bạo
động”, từ thấp đến cao, đa dạng theo khuân phép nhà binh
+ Về quan hệ giữa CMVN và CMTG:
 CM Đông Dương là một bộ phận của CMVSTG, phải đoàn kết gắn
bó với GCVS thế giới, trước hết là GCVS Pháp.
- Điểm giống và khác nhau giữa Luận cương ctr t2 và Cương lĩnh ctr T10 + Giống:
 Vai trò lãnh đạo của Đảng  Quan hệ quốc tế
 Lực lượng chính ( công nông)
 Phương pháp CM: Bạo lực CM  Phương hướng chính
 Giai cấp lãnh đạo: GC vô sản + Khác:
 Nhiệm vụ cách mạng: nặng về đấu tranh GC và CM ruộng đất
 Lực lượng tham gia: bỏ qua một số các thành phần ít nhiều có tinh thần yêu nước.
 Không đề ra được một chiến lược liên minh dân tộc và giai cấp
rộng rãi trong cuộc đấu tranh chống ĐQ xâm lược và tay sai.
- Điểm tiến bộ của Luận cương chính trị:
+ Làm rõ hơn một số nội dung của Cương lĩnh: phương hướng chiến lược
và Con đường cách mạng - Nguyên nhân hạn chế:
+ Chưa nắm vững đặc điểm xã hội VN: giai cấp, dân tộc
+ Nhận thức giáo điều, máy móc về vấn dề dân tộc và giai cấp
+ Chịu ảnh hưởng trực tiếp của khuynh hướng “tả”
2. Phong trào dân chủ 1936-1939
a, Điều kiện lịch sử và chủ trương của Đảng
- Thế giới: Chủ nghĩa phát xít thắng lợi và thắng thế ở nhiều nơi, nền hòa
bình thế giới bị đe dọa
- Đại hội VII QTCS (t7/1935) xác định:
+ Kẻ thù nguy hiểm trước mắt: Chủ nghĩa phát xít
+ Nhiệm vụ trước mắt: Chống CNPX, chống chiến tranh, bảo vệ dân chủ và hòa bình + Biện pháp:
 Thuộc địa & nửa thuộc địa: cần thiết thành lập mặt trận thống nhất
chống ĐQ có tầm quan trọng đặc biệt
- Tình hình ở Đông Dương:
+ Đời sống nhân dân gặp nhiều khó khăn
+ Chính quyền thuộc địa ở Đông Dương có một số chính sách mới có lợi
cho các nước thuộc địa
+ Sự phục hồi của ĐCS Đông Dương
- Chủ trương và nhận thức mới của Đảng:
+ Anh chị hãy trình bày chủ trương và nhận thức mới của Đảng giai đoạn 1936 – 1939 + Chủ trương:
36-39: BCHTW DCS Đông Dương đã họp các hội nghị LT2, LT3,
LT4, LT5 và đề ra những chủ trương như sau:
+ Nhiện vụ trước mắt: Chống phát xít, chống chiến tranh đế quốc,
chống phản động thuộc địa và tay sai đòi tự do, dân chủ, cơm áo và hòa bình
+ Biện pháp: TL Mặt trận nhân dân phản đế ở Đông dương với
nòng cốt là liên minh công – nông (Mặt trận dân chủ Đông Dương)
+ Hình thức tổ chức: Đấu tranh công khai, nửa công khai, hợp
pháp, nửa hợp pháp kết hợp bí mật với bất hợp pháp (sử dụng báo chí)
+ Nhận thức mới của Đảng * về mqh giữa hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ:
 Không nhất thiết phải kết chặt giữ nhiệm vụ DT và DC: Tùy thuộc
vào hoàn cảnh -> Nếu nhiệm vụ chống ĐQ là cần thiết thì thực hiện trước và ngược lại
b, Phong trào đấu tranh đòi tự do, dân chủ, cơm áo, hòa bình
- Đấu tranh đòi quyền dân sinh, dân chủ
- Đấu tranh trên lĩnh vực báo chí
- Đấu tranh trên nghị trường - Ý nghĩa:
+ Là cuộc tập dượt lần thứ hai cho CMT8 1945
+ Là một PTCM sôi nổi, có tinh thần quần chúng rộng rãi,…
- Bài học kinh nghiệm: (GT trang 29)
Giai cấp nông dân chia làm 4: Phú nông, trung nông, bần nông, cố
nông/ cố nông bị áp bức nhất
GC công nhân VN xuất thân từ GC nông dân
Bạo động: Phan Bội Châu; Cải cách: Phan Châu Trinh
Lực lượng lợi dụng ít lâu làm cho họ trung lập: Tầng lớp trung tiểu
địa chủ và tư bản An Nam/
3. Phong trào giải phóng dân tộc 1939 – 1945
a, Bối cảnh lịch sử và chủ trương mới của Đảng - Thế giới:
+ 1/9/1939: Đức tấn công Ba Lan, CTTGT2 bùng nổ
+ T6/1940, Đức tấn công Pháp, Pháp đầu hàng
+ T6/1941, Đức tấn công LX => t/c chiến tranh thay đổi - Tình hình Đông Dương:
+ Pháp thi hành chính sách thời chiến, phát xít hóa bộ máy thông trị,
thẳng tay đàn áp PTCM, thực hiện “kinh tế chỉ huy”
+ T9/1940, Nhật vào Đông Dương, Pháp đầu hàng và câu kết với Nhật
 Nhân dân Đông Dương chịu cảnh một cổ hai tròng; mâu thuẫn giữa ta với
đế quốc Pháp – Nhật ngày càng trở nên gay gắt hơn bao giờ hết.
Chủ trương chiến lược mới của Đảng
- HNBCHTW lần thứ 6 (T11/1939), lần thứ 7 (11/1940), lần thứ 8 (5/1941)
+ Đưa nhiệm vụ giải phóng DT lên hàng đầu: Tạm gác “Đánh đổ địa chủ,
chia ruộng đất cho dân cày” thay bằng các khẩu hiệu “Tịch thu ruộng đất
của ĐQ Việt gian cho dân cày nghèo”
+ Quyết định thành lập mặt trận Việt Minh để đoàn kết, tập hợp các lực
lượng cách mạng; Đổi tên các Hội Phản đế -> Hội cứu quốc
+ Quyết định xúc tiến chuẩn bị khởi nghĩa vũ trang, coi đây là nhiệm vụ
trung tâm của Đảng và nhân dân ta trong giai đoạn hiện tại - Ý nghĩa: b, Tự đọc
c, Cao trào kháng Nhật cứu nước
- “Đánh đuổi phát xít Nhật”
- Kẻ thù chính là phát xít Nhật
- Phát động chiến tranh du kích, giải phóng từng vùng, mở rộng căn cứ địa
- Chủ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta
d, Tổng khởi nghĩa giành chính quyền - Hoàn cảnh lịch sử:
+ 8/8/1945, LX tuyên chiến với Nhật
+ 9/9/1945, LX mở màn chiến dịch tổng công kích đạo quân Quan Đông
của Nhật ở Đông Bắc Trung Quốc
+ Ngày 6 và 9/8/1945, Mỹ ném hai quả bom nguyên tử
+ 15/8/1945, Nhật đầu hàng Đồng minh vô điều kiện - Thời cơ cách mạng:
+ Chỉ tồn tại trong thời gian từ khi Nhật tuyên bố đầu hàng Đồng Minh
đến trước khi quan Đồng minh vào Đông Dương + Nửa cuối tháng 8 - Chủ trương:
+ Ngày 12/8/2945, Ủy ban lâm thời khu giải phóng hạ lệnh khởi nghĩa toàn khu
+ 13/8/1945, Thành lập Ủy ban Khởi nghĩa toàn quốc
+ 23h cùng ngày, ban bố quân lệnh số 1 phát đi lệnh tổng khởi nghĩa trong toàn quốc
- Hội nghị toàn quốc của Đảng (14-15/8/1945):
+ Tổ chức tại Tuyên Quang
+ Phát động và lãnh đạo toàn dân nổi dậy tổng khởi nghĩa giành chính quyền
+ Khẩu hiệu đấu tranh: “Phản đối xâm lược! Hoàn toàn độc lập! Chính quyền nhân dân!”
+ Nguyên tắc chỉ đạo: Tập trung (những việc chính), thống nhất (từ trên
xuống dưới, từ chỉ huy đến quân đội) và kịp thời (hành động, không bỏ lỡ thời cơ)
+ Phương hướng hành động: Đánh ngay những nơi chắc thắng, quan sự chính trị kết hợp,…
+ Hội nghị còn quyết định những vấn đề quan trọng đối nội (10 chính
sách lớn của tổng bộ Việt Minh) – đối ngoại (thêm bạn bớt thù)
- Đại hội quốc dân Tân Trào (16/8/1945)
+ Thông qua lệnh tổng khởi nghĩa và 10 chính sách lớn của Tổng bộ Việt Minh
+ Quyết định quốc kỳ là cờ đỏ sao vàng, gữa có ngôi sao vàng 5 cánh;
quốc ca là bài Tiến quân ca
+ Cử ra Ủy ban dân tộc giải phóng Việt Nam, tức Chính phủ lâm thời nước VNDCCH - Diễn biến chính:
+ 19/8/1945: Nhân dân Hà Nội khởi nghĩa => 10/10/1945: Ngày giải phóng thủ đô
+ 23/8/1945: Nhân dân Huế khởi nghĩa
+ 25/8/1945: Nhân dân Sài Gòn khởi nghĩa
+ 2/9/1945: CT Hồ Chí Minh đọc bản Tuyên ngôn độc lập khia sinh ra
nước Việt Nam dân chủ cộng hòa
- CMT8 thành công không phải là sự may mắn + Khách quan:
 Nhật đầu hàng đồng minh + Chủ quan:
 Sự lãnh đạo của Đảng  Sự đoàn kết  Lòng yêu nước
CHƯƠNG 2: ĐẢNG LÃNH ĐẠO HAI CUỘC KHÁNG CHIẾN
CHỐNG NGOẠI XÂM, HOÀN THÀNH GIẢI PHÓNG DÂN
TỘC, THỐNG NHẤT ĐẤT NƯỚC (1945 – 1975) I.
Lãnh đạo xây dựng, bảo vệ chính quyền cách mạng, kháng chiến
chống thực dâm pháp xâm lược

1. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng (1945 – 1946)
(đọc thêm trong tài liệu) - Kẻ thù chính: Pháp
- Tư tưởng chiên lược cách mạng: tính chất “dân tộc giải phóng dân tộc”
- Về nhiệm vụ caaos bách trước mắt: Củng cố chính quyền (đặt lên hàng
đầu); chóng thực dân pháp xâm lược, bài trừ nội phản, cải thiện đời sống cho nhân dân
- Chỉ đạo cụ thể (trg 44)
- Đảng rút vào hoạt động bí mật và lấy tên Hội nghiên cứu chủ nghĩa Mác ở Đông Dương
- Với Tưởng: “Hoa – Việt thân thiện”
- Với Pháp: Độc lập về chính trị
- Chiến dịch Việt Bắc (1947): Pháp chủ động tấn công
- Chiến dịch biên giới 1950: ta chủ động tấn công lần đầu tiên
2. Đẩy mạnh cuộc kháng chiến thắng lợi (1951-1954)
- Đại hội Đại biểu lần thứ II và Chính cương của Đảng
- Lực lượng chính trong cương lĩnh tháng 2 là công – nông – trí II.
Kháng chiến chống Mỹ cứu nước, thống nhất tổ quốc (1954-1975)
1. Sự lãnh đạo của Đảng đối với cách mạng hai miền Nam Bắc
a, Bối cảnh lịch sử của cách mạng VN sau tháng 7 – 1954 - Thuận lợi:
+ Hệ thống XHCN tiếp tục lớn mạnh (Sau khi chiến tranh thế giới thứ 2
1945 kết thúc thì XHCN trở thành một hệ thống)
+ Phong trào giải phóng dân tộc tiếp tục phat triển mạnh mẽ ở Á, Phi và Mỹ La Tinh
+ Phong trào vì hòa bình, dân chủ dâng lên rất cao ở các nước tư bản
+ Miền Bắc hoàn toàn giải phóng
+ Thế lực của CM nước ta đã lớn mạnh hơn sau 9 năm kháng chiến
+ Có ý chí độc lập, thống nhất Tổ Quốc của nhân dân từ bắc chí nam - Khó khăn:
+ ĐQ Mỹ có tiềm lực kinh tế, quân sự hùng mạnh, âm mưu làm bá chủ
thế giới và các chiến lược toàn cầu phản cách mạng
+ Thế giới bước vào thời kì chiến tranh lạnh, chạy đua vũ trang giữ hai hệ thống TBCN và XHCN
+ Xuất hiện bất đồng trong hệ thống XHCN
+ Đât nước ta bị chia làm haiu miền, kinh tế miền Bắc nghèo nàn, lạc hậu,
miền Nam trở thành thuộc đại kiểu mới
b, Đảng chủ trương khôi phục kinh tế, cải tạo XHCN ở miền bắc