lOMoARcPSD| 58797173
VD1:
1. Đối tượng và phương pháp điều chỉnh của tư pháp quốc tế
ĐN: đối tượng điều chỉnh của tư pháp qte là các qhe dân sự (theo nghĩa rộng) có yếu
tố nc ngoài qhe dân sự (theo nghĩa rộng):
qhe nội dung có tính chất dân sự (dsu, kinh doanh, thg mại, ldong,hôn nhân gđ,
…)
qhe phát sinh trong lĩnh vực tố tụng dân sự yếu tố nc ngoài:
dấu hiệu chủ thể thgia qhe: ít nhất 1 bên nc ngoài, các bên cùng quốc tịch
nhưng trụ sở thg mịa/ nơi cư trú ở các nc khác nhau
đối tượng của qhe: tồn tai ở nc ngoài
căn cứ làm phát sinh, thay đổi , thực hiện, chấm dứt qhe xảy ra ở nc ngoài (VD:
kí kết tại nc ngoài, qhe dân sự xảy ra ở nc ngoài,…)
2. phương pháp điều chỉnh
a) phg pháp thực chấtlà phg pháp giải quyết ngay qhe pháp phát sinh bằng cách
xác định trực tiếp quyền, nghĩa vụ của các bên thgia qhe
công cụ: quy phạm thực chất đặc trưng:
vde pháp lí đc giải quyết ngay: qyu định cụ thẻ quyền, lợi ích hợp pháp và nghĩa
vụ của các bên; giải pháp cụ thể cho vde
đc thực hiện trên sở áp dụng quy phạm thực chất: quy định trong pháp luật
qgia, ĐƯQT, TQQT
b) phg pháp xung độtlà phg pháp điều chỉnh qhe bằng cách lựa chọn 1 hệ thống
pháp luật cụ thể trong số những hệ thống pháp luật liên quan, rồi dùng hệ thống
pháp luật đc chọn ra ấy để giải quyết qhe
công cụ quy phạm xung đột đặc trưng:
giải quyết đvde 1 cách gián tiếp (dẫn tới hệ thống pháp luật qgia; sử dụng quy
định cụ thể trong hệ thống pháp luật qgia đc dẫn tới để giải quyết
đc thực hiện trên sở áp dụng quy phạm xung đột (quy định trog pháp luật
qgia, điều ước qte, tập quán qte)
3.1. pháp luật qia
a) đặc điểm
là nguồn phổ biến và chủ yếu của TPQT
qgia ưu tiên xây dựng quy định điều chỉnh các qhe TPQT
vc xây dựng ĐƯQT điều chỉnh mọi qhe TPQT là ko khả thi
b) hình tứhc thể hiệnquy định rải rác trog hiến pháp, luật, văn bản dưới luật (pháp,
đức, anh,…) quy định trog đạo luật riêng biệt (thuỵ sỹ, ba lan,…)
3.2. điều ước qte
nguồn quan trọng của TPQT: điều ước qte
chỉ ĐƯQT chứa đựng quy phạm TPQT mà VN thành viên mới nguồn của
TPQT
số lượng ĐƯQT điều chỉnh các qhe TPQT khá ít
VDE 2: XUNG ĐỘT PHÁP LUẬT
lOMoARcPSD| 58797173
1. khái quát về XĐPL xung đột khác vs mâu thuẫn 1.1. khái niệm:hiện tượng
2 hay nhiều hệ thống pháp luật của các nc khác nhau ng có thể thgia điều chỉnh 1
qhe dân sự theo nghĩa rộng có yếu tố nc ngoài 1.2. nguyên nhân.
nguyên nhân khách quan:
hệ thống PL của các nc kahsc nhau
xuất hiện các qhe dân sự theo nghĩa rộng có yếu tố nc ngoài liên quan đến nhiều
hệ thống PL
nguyên nhân chủ quan
sự thừa nhận khả năng áp dụng pháp luật nc ngoài của 1 qgia
1.3. phạm vi xung độtxung đột pháp luật sẽ nảy sinh trong hầu hết c qhe
dân sự theo nghĩa rộng có yếu tố nc ngoài, trừ 1 số ngoại lệ
1.4. phg pháp giải quyết xung đột pháp luật
phg pháp thực chất: xây dựng và áp dụng quy phạm thực chất cơ quan có
thẩm quyền giải quyết vụ việc căn cứ vào quy phạm thực chất trực tiếp phân
định quyền và nghĩa vụ giữa các bên chủ thể thgia vào qhe dân sự có yếu tố nc
ngoài cách thức xây dựng quy phạm thực chất: qgia thgia, ký kết các ĐƯQT
(quy phạm thực chất thống nhất) qgia ban hành các văn bản PL (quy phạm
thực chất thông thường)
=> trực tiếp giải quyết ngay qhe pháp lí, bằng cách xác định quyền và nghĩa vụ của các
bên chủ thể thgia qhe đó
phg pháp xung đột: xây dựng và áp dụng quy phạm xung đột cơ quan có
thẩm quyền giải quyết các vụ việc căn cứ vào quy phạm xung dột để chọn hệ
thống PL của nc này hay hệ thống PL của nc kia để điều chỉnh qhe dân sự
yếu tố nc ngoài đang phát sinh cách thức xây dựng quy phạm xung đột: thông
qua việc ký kết các ĐƯQT song phg, đa phg (gọi là quy phạm xung đột thống
nhất)
qgia ban hành văn bản PL có chứa đựng quy phạm xung đột (gọi là quy phạm xung
đột thông thường, hay quy phạm xung đột nội địa)
=> điều chỉnh gián tiếp, nhằm xác định hệ thống pháp luật của qgia nào sẽ đc áp dụng
đề diều chỉnh qhe đang phát sinh
áp dụng án lệ, tập quán, pháp luật điều chỉnh các qhe xhoi tương tự
2. quy phạm xụng đột 2.1.
KN:
quy phạm PL đặc biệt, ko trực tiếp quy định quyền nghĩa vụ của các bên thgia qhe
dân sự theo nghĩa rộng có yếu tố nc ngoài, có chức năng chính là chỉ ra hệ thống pháp
luật nc nào đc áp dụng để điều chỉnh 1 qhe PL đó, chứ ko trực tiếp quy định quyền
nghĩa vụ các bên đặc điểm:
ko trực tiếp điều chỉnh qhe dân sự yếu nc ngoài đang phát sinh, tức ko
quy định quyền và nghĩa vụ của các bên đương sự
luôn mang tính chất dẫn chiếu đến hệ thống PL đc áp dụng điều điều chỉnh qhe
dân sự có yếu tố nc ngoài
2.2. cấu
gồm 2 bộ phận
lOMoARcPSD| 58797173
phạm vi: là phần chỉ ra quy phạm xung đột đó đc áp dụng cho loại qhe nào
hệ thuộc: phần chỉ ra PL đã đc áp dụng để điều chỉnh qhe đc nêu trong phần
phạm vi
2.3. phân loại
Căn cứ vào cách thức xây dựng:
quy phạm xung đột thống nhất: các quốc gia ký điều ước
quy phạm xung đột thông thường: quốc gia đơn phương ban hành Căn cứ vào
tính chất của hệ thuộc:
quy phạm xung đột 1 chiêu (hay 1 bên): chỉ PL của 1 quốc gia cụ thể được áp
dụng để điều chỉnh quan hệ dân sự theo nghĩa rộng yếu tố nước ngoài đang
phát sinh
quy phạm xung đột 2 chiều (2 bên): quy định nguyên tắc chọn PL áp dụng để
điều chỉnh quan hệ dân sự theo nghĩa rộng có yếu tố nước ngoài phát sinh trong
giao lưu dân sự quốc tế.
Căn cứ vào các nhóm quan hệ xã hội: ●
quy phạm xung đột về sở hữu
quy phạm xung đột về thừa kế
quy phạm xung đột về hợp đồng
2.4. 1 số hệ thuộc luật cơ bản
Hệ thuộc luật nhân thân (Lex personalis): được áp dụng đổi với các quan hệ gắn liên
với nhân thân của chủ thể, gồm 2 biển dạng là luật quốc tịch, luật nơi cư trú:
luật quốc tịch (Lex nationalis): nhân mang quốc tịch của quốc gia nào thì PL
của quốc gia đó sẽ được áp dụng
luật nơi trú (Lex domicilii): đương sự tốn định (gọi nơi thường trú)
tại quốc gia nào thì PL của quốc gia đó sẽ được áp dụng
Hệ thuộc luật quốc tịch của pháp nhân (Lex societatics): pháp nhân mang quốc tịch
của quốc gia nào thì PL của quốc gia đó sẽ được áp dụng.
Hệ thuộc luật nơi có tài sản (Lex rei sitae): tài sản ở đâu thì luật của nước đó sẽ được
áp dụng đối với tài sản đó
Hệ thuộc luật do các bên ký kết hợp đồng lựa chọn (Lex voluntatis): các bên ký kết
hợp đồng được quyền tự do thỏa thuận lựa chọn hệ thống PL để giải quyết quan hệ hợp
đồng.
Hệ thuộc luật nước người bán (Lex venditoris): nếu bên mua bên bán không
thỏa thuận khác thì PL của nước người bán sẽ được áp dụng để giải quyết quan hệ mua
bán đó. Đây là 1 tập quán truyền thống trong thương mại quốc tế.
Hệ thuộc luật nơi vi phạm pháp luật (Lex loci delicti commissi): trách nhiệm bồi
thường thiệt hại do vi phạm PL được giải quyết theo PL nơi vi phạm PL
Hệ thuộc luật tiền tệ (Lex monetae): khi hợp đồng các bên thoa thuận thanh toán
bằng loại tiền tệ nào thì các vấn đề liên quan đến tiền tệ đó sẽ được giải quyết theo PL
của nước ban hành và lưu thông loại tiền tệ đó.
Hệ thuộc luật tòa án (Lex fori): tòa án khi giải quyết vụ việc chỉ áp dụng luật pháp
nước mình, (luật nội dung và luật hình thức)
lOMoARcPSD| 58797173
VDE 3: CHỦ THỂ TRONG TƯ PHÁP QTE
Các chủ thể tham gia vào quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài
Cá nhân chủ thể đầu tiên và phổ biến nhất của TPQT
công dân VN
Ng VN định cư ở nc ngoài
Ng nc ngoài
Pháp nhân chủ thể phổ biến và chủ yếu của TPQT
pháp nhân VN
pháp nhân nc ngoài Qgia chủ thể đặc biệt của TPQT I. NG NC NGOÀI.
1. khái niệm ng nc ngoài trong TPQT
ĐN: người không mang quốc tịch của quốc gia sở tại quốc gia người đó đang
cư trú, bao gồm người có một quốc tịch nước ngoài, người có hai quốc tịch nước ngoài
và người không có quốc tịch.
dùng dấu hiệu quốc tịch -> xác định ng nc ngoài
Ng nc ngoài theo quy định cua pháp luật VN
Ng có quốc tịch nc ngoài: ng có quốc tịch của 1 qgia khác ko phải là quốc tịch
VN
Ng 2 hay nhiều quốc tịch nc ngoài: ng mang quốc tịch của nhiều qgia khác
nhau mà đó ko bao gồm quốc tịch VN
Ng ko quốc tịch: ng ko mang quốc tịch của bất kỳ qgia nào
2. phân loại ng cn ngoài căn
cứ vào quốc tịch
ng có quốc tịch nc ngoài
ng có 2 hay nhiều quốc tịch nc ngoài
Ng ko quốc tịch
căn cứ vào thgian cư trú
ng nc ngoài thường trú
ng nc ngoài tạm trú căn cú vào quy chế pháp lý
ng nc ngoài đc hưởng quy chế ưu đãi và miễn trừ ngoại giao
ng nc ngoài đc hưởng quy chế theo các hiệp định qte
ng nc ngoài năm ngoài 2 nhóm trên
3. xác định năng lực chủ thể của ng nc ngoài, KN về năng lực pháp luật và năng
lực hành vi trog pháp luật VN
- năng lực pháp luật: khả năng của cá nhân có quyền dân sự và nghĩa vụ dân sự
( BLDS 2015)
- năng lực hành vi dân sự: khả năng của nhân bằng hành vi của mình xác lập, thực
hiện quyền, nghĩa vụ dân sự ( BLDS 2015) 3.1. XĐPL về năng lực chủ thể của ng nc
ngoài
ĐN: khi tham gia vào các quan hệ dân sự, năng lực chủ thể của người nước ngoài
cùng lúc có thể chịu sự điều chỉnh của hai hay nhiều hệ thống khác nhau: luật của
nước người đó mang quốc tịch, luật của ớc nơi thực hiện hành vi… giải quyết
XĐPL về năng lực chủ thể:
lOMoARcPSD| 58797173
common law: luật nơi cư trú (Anh,…)
civil law: luật quốc tịch (Đức, Bỉ, Nhật,…), 1 sqhe như luât nới thực hiện hành
vi, luật nơi thường trú
3.2. xác định NLCT theo PLVN
NLPL của cá nhân nước ngoài -> pháp luật của nước mà họ là công dân
NLHV của người NN -> pháp luật của nước họ là công dân
NLPL của người NN tại Việt Nam như công dân Việt Nam
Các hành vi, giao dịch dân sự thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam -> NLHV theo pháp luật
Việt Nam
NLPL + NLHV của người không QT -> pháp luật của nước họ trú/pháp luật
Việt Nam
NL chủ thể của người 2 hay nhiều QT -> PL nước đang trú thời điểm phát sinh
GD/gắn bó nhất
=> PLVN Điều 672, 673, 674 BLDS
4. các chế độ pháp lý dành cho người nc ngoài
4.1. chế đô đối xử qgia (NT) gi
nhận
PLuat qgia
các điều ước qte (song phg) nội dung
Quyền nghĩa vụ người nước ngoài quyền nghĩa vcủa công dân quốc
gia sở tại
lĩnh vực áp dụng
Hầu hết các lĩnh vực của quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài ngoại lệ
Các lĩnh vực ảnh hưởng nhiều đến vấn đề lợi ích,an ninh QG
VD: Áp dụng đối xử quốc gia trong lĩnh vực thương mại – Điều 3 Pháp lệnh ĐXQG và
ĐXTHQ 2002
Đối xử không kém thuận lợi
Dành cho: hàng hóa nhập khẩu, dịch vụ ncung cấp dịch vụ nước ngoài,
đầu tư và nhà đầu tư nước ngoài, xác lập, bảo hộ và thực thi quyền SHTT mọi
lợi ích có được từ quyền đó
Các trường hợp áp dụng NT tại VN
Do pháp luật Việt Nam quy định
Do ĐQQT mà Việt Nam là thành viên qđ
Trên cơ sở có đi có lại – tương ứng với quốc gia nước ngoài đã áp dụng cho Việt
Nam
TH khác do CP quy định phù hợp với thực tế và thông lệ quốc tế
4.2. chế độ đãi ngộ tối huệ quốc (MNF) ghi
nhận
điều ước qte (chủ yếu)
PLuat qgia nội dung
Người nước ngoài và pháp nhân ớc ngoài được hưởng một chế độ ngang bằng
với chế độ mà nước sở tại dành cho người nước ngoài và pháp nhân nước ngoài
của bất kỳ nước thứ ba nào đang được hưởng và sẽ được hưởng trong tương lai
lOMoARcPSD| 58797173
lĩnh vực áp dụng
thương mại hàng hóa, thương mại dịch vụ, đầu tư, sở hữu trí tuệ
Áp dụng đối xử quốc gia trong lĩnh vực thương mại – Pháp lệnh ĐXQG và ĐXTHQ
2002
Đối xử không kém thuận lợi
Dành cho: ng hóa, dịch vụ, đầu tư, SHTT của tổ chức, nhân của một nước
Căn cứ so sánh:
hàng hóa nhập khẩu xuất xứ từ một nước so với hàng hóa tương tự nhập
khẩu có xuất xứ từ nước thứ ba,
Hàng hóa xuất khẩu có xuất xứ từ một nước so với hàng hóa tương tự nhập
khẩu có xuất xứ từ nước thứ ba dịch vụ nhà cung cấp dịch vụơng tự
của một nước thứ ba, đầu tư và nhà đầu tư của nước thứ ba trong điều kiện
tương tự
xác lập, bảo hộ và thực thi quyền SHTT và mọi lợi ích có được từ quyền đó
so với tổ chức cá nhân của một nước thứ ba các trường hợp áp dụng MFN
Do pháp luật Việt Nam quy định
Do ĐQQT mà Việt Nam là thành viên qđ
Trên cơ sở có đi có lại – tương ứng với quốc gia nước ngoài đã áp dụng cho Việt
Nam
TH khác do CP quy định phù hợp với thực tế và thông lệ quốc tế
Ngoại lệ của NT và MFN: Pháp lệnh về đối xử tối huệ quốc và đối xử quốc gia có 02
TH
lợi ích quốc phòng, an ninh quốc gia, sức khỏe con người động vật, môi
trường, ngăn chặn các hành vi gian lận thương mại
Các quốc gia tiến hành các hoagj động chống lại các độc lập và chủ quyền của
VN
Chế độ đãi ngộ đặc biệt
Ghi nhận
Công ước Viên 1961 về quan hệ ngoại giao, 1963 về quan hệ lãnh sự..)
Hiệp định khuyến khích và bảo hộ đầu tư
Pháp lệnh về quyền ưu đãi miễn trừ dành cho quan đại diện ngoại giao,
quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam 1993
Nội dung: Người nước ngoài được hưởng những ưu tiên ưu đãi đặc biệt QG sở tại dành
cho họ; thậm chí chính công dân nước sở tại cũng không được hưởng; để họ thực hiện
một số hoạt động nhất định
Chế độ có đi có lại
Ghi nhận: Thường được ghi nhận trong ĐƯQT (song phương + đa phương) Nội
dung: Quốc gia dành một chế độ pháp lý nhất định cho công dân pháp nhân nước
ngoài nước đó đã dành sẽ nh cho công dân pháp nhân của nh Hình thức
thể hiện:
Có đi có lại thực chất
Có đi có lại hình thức
Chế độ báo phục quốc
lOMoARcPSD| 58797173
Một quốc gia nào đó đơn phương có những biện pháp/hành vi gây thiệt hại quốc
gia khác/công dân, pháp nhân của quốc gia khác mà chính quốc gia bị tổn hại đó
hoặc công dân, pháp nhân của nó được phép sử dụng các biện pháp trả đũa tương
ứng đối phó hoặc đáp lại
Chủ yếu được áp dụng trong lĩnh vực thương mại quốc tế
Được áp dụng trên sở của nguyên tắc đi lại, không bị xem vi phạm
nguyên tắc của Luật Quốc tế
5. Địa vị pháp lý của ng nc ngoài tại VN
5.1. Quyền cơ bản
Quyền xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú
Quyền tố tụng dân sự
Các quyền dân sự cơ bản khác
Quyền trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình
Quyền được học tập
Quyền hành nghề
5.2. Các nghĩa vụ cơ bản
Tôn trọng và tuân thủ Hiến pháp, pháp luật Việt Nam
Tôn trọng phong tục tập quán truyền thống và tín ngưỡng của Việt Nam Vi
phạm pháp luật Việt Nam:
áp dụng các chế tài tương ứng
bị trục xuất ra khỏi lãnh thổ Việt Nam
6. Quyền và nghĩa vụ dân sự của công dân Việt Nam ở nước ngoài
Tuân thủ quy định của Quốc gia sở tại
Được nhà nước Việt Nam bảo hộ: Cử đại diện đến thăm hỏi, đưa công dân về nước,
thông báo phản đối…
II.PHÁP NHÂN NC NGOÀI
1. KN Pháp nhân
Pháp nhân: là một tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật một quốc gia
nhất định nhằm thực hiện những chức năng hoặc mục đích nhất định. Pháp nhân nc
ngoài: pháp nhân không mang quốc tịch của quốc gia sở tại Quốc tịch của pháp
nhân:
Hưởng tư cách pháp nhân theo pháp luật của quốc gia mà nó mang quốc tịch
Mọi quy chế pháp lý chịu sự điều chỉnh của pháp luật quốc gia nó mang quốc
tịch
Được Nhà nước mà nó mang quốc tịch bảo hộ khi hoạt động ở nước ngoài
=> Mối quan hệ pháp lý vững chắc giữa pháp nhân với một Nhà nước nhất định
Nguyên tắc xác định quốc tịch của pháp nhân
Nơi đặt trung tâm quản lý (Pháp, Đức,… )
Nơi đăng ký điều lệ khi thành lập (Anh, Mỹ,… )
Nơi tiến hành hoạt động kinh doanh chính (Ai cập, Syria,… )
Nơi người nắm quyền kiểm soát mang quốc tịch (1 số nc trong CTTG)
lOMoARcPSD| 58797173
Nguyên tắc xác định quốc tịch của pháp nhân theo pháp luật Việt Nam
Pháp nhân Việt Nam: Được thành lập theo pháp luật Việt Nam, trụ sở, hoạt
động tại Việt Nam
Pháp nhân nước ngoài: Được thành lập theo pháp luật nước ngoài
=> “Quốc tịch của pháp nhân được xác định theo pháp luật của nước nơi pháp
nhân thành lập” (Khoản 1 Điều 676 BLDS 2015)
Chi nhánh, văn phòng đại diện của pháp nhân nước ngoài tại VN
2. địa vị pháp lý của pháp nhân nc ngoài tại VN
2.1. Đặc điểm
Pháp nhân nc ngoài
Quốc gia pháp nhân quốc tịch năng lực pháp luật dân sự; điều kiện, thủ tục
thành lập vấn đề giải thể, sáp nhập, chia, tách…; thanh lý tài sản khi giải thể,phá
sản
Quốc gia sở tại: lĩnh vực hoạt động; phạm vi, giới hạn hoạt động; các quyền
nghĩa vụ cụ thể; các vấn đề khác liên quan đến chủ quyền quốc gia sở tại
Chế độ đối xử quốc gia
Chế độ đối xử tối huệ quốc
Chế độ đãi ngộ đặc biệt
2.2. Xác định năng lực chủ thể của pháp nhân nước ngoài
“2. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân nước ngoài, tên gọi của pháp nhân, đại
diện theo pháp luật của pháp nhân, việc tổ chức lại, giải thPN, quan hệ giữa PN với
thành viên của PN, trách nhiệm của PN và thành viên của PN đối với các nghĩa vụ của
PN được xác định theo pháp luật của nước pháp nhân QT, trừ trường hợp quy
định tại khoản 3 Ðiều này.
3. Trong trường hợp pháp nhân nước ngoài xác lập, thực hiện các giao dịch dân sự tại
Việt Nam thì năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân được xác định theo pháp luật
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.
( khoản 2 Điều 676 BLDS 2015)
2.3. Hoạt động của pháp nhân nước ngoài ở Việt Nam
PN đầu tư tại VN
PN ko thuộc diện đầu tư
Đầu là: Đầu kinh doanh việc nhà đầu bỏ vốn đầu để thực hiện hoạt động
kinh doanh thông qua việc thành lập tổ chức kinh tế; đầu góp vốn, mua cổ phần, phần
vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng hoặc thực hiện dự án đầu
Muốn đầu tư tại VN: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản, bản điện tử ghi nhận
thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu
Các hình thức đầu tư là:
Thành lập tổ chức kinh tế
Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế.
Đầu tư theo hình thức hợp đồng, bao gồm: PPP, BCC
Thực hiện dự án đầu tư Văn phòng đại diện của PN NN:
lOMoARcPSD| 58797173
Điều kiện: pháp nhân đó phải được thành lập hoặc công nhận hợp pháp theo pháp
luật của nước pháp nhân đó mang quốc tịch, đã hoạt động không dưới 01
năm
Chi nhánh của PN NN
Điều kiện: pháp nhân đó phải được thành lập hoặc công nhận hợp pháp theo pháp
luật của nước pháp nhân đó mang quốc tịch, đã hoạt động không dưới 05
năm.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 58797173 VD1:
1. Đối tượng và phương pháp điều chỉnh của tư pháp quốc tế
ĐN: đối tượng điều chỉnh của tư pháp qte là các qhe dân sự (theo nghĩa rộng) có yếu
tố nc ngoài qhe dân sự (theo nghĩa rộng):
● qhe nội dung có tính chất dân sự (dsu, kinh doanh, thg mại, ldong,hôn nhân gđ, …)
● qhe phát sinh trong lĩnh vực tố tụng dân sự yếu tố nc ngoài:
● dấu hiệu chủ thể thgia qhe: ít nhất 1 bên là nc ngoài, các bên cùng quốc tịch
nhưng trụ sở thg mịa/ nơi cư trú ở các nc khác nhau
● đối tượng của qhe: tồn tai ở nc ngoài
● căn cứ làm phát sinh, thay đổi , thực hiện, chấm dứt qhe xảy ra ở nc ngoài (VD:
kí kết tại nc ngoài, qhe dân sự xảy ra ở nc ngoài,…)
2. phương pháp điều chỉnh a)
phg pháp thực chấtlà phg pháp giải quyết ngay qhe pháp lý phát sinh bằng cách
xác định trực tiếp quyền, nghĩa vụ của các bên thgia qhe
● công cụ: quy phạm thực chất đặc trưng:
● vde pháp lí đc giải quyết ngay: qyu định cụ thẻ quyền, lợi ích hợp pháp và nghĩa
vụ của các bên; giải pháp cụ thể cho vde
● đc thực hiện trên cơ sở áp dụng quy phạm thực chất: quy định trong pháp luật qgia, ĐƯQT, TQQT b)
phg pháp xung độtlà phg pháp điều chỉnh qhe bằng cách lựa chọn 1 hệ thống
pháp luật cụ thể trong số những hệ thống pháp luật có liên quan, rồi dùng hệ thống
pháp luật đc chọn ra ấy để giải quyết qhe
● công cụ quy phạm xung đột đặc trưng:
● giải quyết đvde 1 cách gián tiếp (dẫn tới hệ thống pháp luật qgia; sử dụng quy
định cụ thể trong hệ thống pháp luật qgia đc dẫn tới để giải quyết
● đc thực hiện trên cơ sở áp dụng quy phạm xung đột (quy định trog pháp luật
qgia, điều ước qte, tập quán qte)
3.1. pháp luật qia a) đặc điểm
là nguồn phổ biến và chủ yếu của TPQT
● qgia ưu tiên xây dựng quy định điều chỉnh các qhe TPQT
● vc xây dựng ĐƯQT điều chỉnh mọi qhe TPQT là ko khả thi
b) hình tứhc thể hiệnquy định rải rác trog hiến pháp, luật, văn bản dưới luật (pháp,
đức, anh,…) quy định trog đạo luật riêng biệt (thuỵ sỹ, ba lan,…)
3.2. điều ước qte
nguồn quan trọng của TPQT: điều ước qte
● chỉ ĐƯQT chứa đựng quy phạm TPQT mà VN là thành viên mới là nguồn của TPQT
● số lượng ĐƯQT điều chỉnh các qhe TPQT khá ít
VDE 2: XUNG ĐỘT PHÁP LUẬT lOMoAR cPSD| 58797173
1. khái quát về XĐPL xung đột khác vs mâu thuẫn 1.1. khái niệm: là hiện tượng
2 hay nhiều hệ thống pháp luật của các nc khác nhau cùng có thể thgia điều chỉnh 1
qhe dân sự theo nghĩa rộng có yếu tố nc ngoài 1.2. nguyên nhân. nguyên nhân khách quan:
● hệ thống PL của các nc kahsc nhau
● xuất hiện các qhe dân sự theo nghĩa rộng có yếu tố nc ngoài liên quan đến nhiều hệ thống PL nguyên nhân chủ quan
● sự thừa nhận khả năng áp dụng pháp luật nc ngoài của 1 qgia
1.3. phạm vi có xung độtxung đột pháp luật sẽ nảy sinh trong hầu hết các qhe
dân sự theo nghĩa rộng có yếu tố nc ngoài, trừ 1 số ngoại lệ
1.4. phg pháp giải quyết xung đột pháp luật
● phg pháp thực chất: xây dựng và áp dụng quy phạm thực chất cơ quan có
thẩm quyền giải quyết vụ việc căn cứ vào quy phạm thực chất trực tiếp phân
định quyền và nghĩa vụ giữa các bên chủ thể thgia vào qhe dân sự có yếu tố nc
ngoài cách thức xây dựng quy phạm thực chất: qgia thgia, ký kết các ĐƯQT
(quy phạm thực chất thống nhất) qgia ban hành các văn bản PL (quy phạm
thực chất thông thường)
=> trực tiếp giải quyết ngay qhe pháp lí, bằng cách xác định quyền và nghĩa vụ của các
bên chủ thể thgia qhe đó
● phg pháp xung đột: xây dựng và áp dụng quy phạm xung đột cơ quan có
thẩm quyền giải quyết các vụ việc căn cứ vào quy phạm xung dột để chọn hệ
thống PL của nc này hay hệ thống PL của nc kia để điều chỉnh qhe dân sự có
yếu tố nc ngoài đang phát sinh cách thức xây dựng quy phạm xung đột: thông
qua việc ký kết các ĐƯQT song phg, đa phg (gọi là quy phạm xung đột thống nhất)
qgia ban hành văn bản PL có chứa đựng quy phạm xung đột (gọi là quy phạm xung
đột thông thường, hay quy phạm xung đột nội địa)
=> điều chỉnh gián tiếp, nhằm xác định hệ thống pháp luật của qgia nào sẽ đc áp dụng
đề diều chỉnh qhe đang phát sinh
● áp dụng án lệ, tập quán, pháp luật điều chỉnh các qhe xhoi tương tự
2. quy phạm xụng đột 2.1. KN:
quy phạm PL đặc biệt, ko trực tiếp quy định quyền và nghĩa vụ của các bên thgia qhe
dân sự theo nghĩa rộng có yếu tố nc ngoài, có chức năng chính là chỉ ra hệ thống pháp
luật nc nào đc áp dụng để điều chỉnh 1 qhe PL đó, chứ ko trực tiếp quy định quyền và
nghĩa vụ các bên đặc điểm:
● ko trực tiếp điều chỉnh qhe dân sự có yếu tó nc ngoài đang phát sinh, tức là ko
quy định quyền và nghĩa vụ của các bên đương sự
● luôn mang tính chất dẫn chiếu đến hệ thống PL đc áp dụng điều điều chỉnh qhe
dân sự có yếu tố nc ngoài 2.2. cơ cấu gồm 2 bộ phận lOMoAR cPSD| 58797173
● phạm vi: là phần chỉ ra quy phạm xung đột đó đc áp dụng cho loại qhe nào
● hệ thuộc: là phần chỉ ra PL đã đc áp dụng để điều chỉnh qhe đc nêu trong phần phạm vi 2.3. phân loại
Căn cứ vào cách thức xây dựng:
● quy phạm xung đột thống nhất: các quốc gia ký điều ước
● quy phạm xung đột thông thường: quốc gia đơn phương ban hành Căn cứ vào
tính chất của hệ thuộc:
● quy phạm xung đột 1 chiêu (hay 1 bên): chỉ rõ PL của 1 quốc gia cụ thể được áp
dụng để điều chỉnh quan hệ dân sự theo nghĩa rộng có yếu tố nước ngoài đang phát sinh
● quy phạm xung đột 2 chiều (2 bên): quy định nguyên tắc chọn PL áp dụng để
điều chỉnh quan hệ dân sự theo nghĩa rộng có yếu tố nước ngoài phát sinh trong
giao lưu dân sự quốc tế.
Căn cứ vào các nhóm quan hệ xã hội: ●
quy phạm xung đột về sở hữu
● quy phạm xung đột về thừa kế
● quy phạm xung đột về hợp đồng
2.4. 1 số hệ thuộc luật cơ bản
Hệ thuộc luật nhân thân (Lex personalis): được áp dụng đổi với các quan hệ gắn liên
với nhân thân của chủ thể, gồm 2 biển dạng là luật quốc tịch, luật nơi cư trú:
● luật quốc tịch (Lex nationalis): cá nhân mang quốc tịch của quốc gia nào thì PL
của quốc gia đó sẽ được áp dụng
● luật nơi cư trú (Lex domicilii): đương sự cư trú ốn định (gọi là nơi thường trú)
tại quốc gia nào thì PL của quốc gia đó sẽ được áp dụng
Hệ thuộc luật quốc tịch của pháp nhân (Lex societatics): pháp nhân mang quốc tịch
của quốc gia nào thì PL của quốc gia đó sẽ được áp dụng.
Hệ thuộc luật nơi có tài sản (Lex rei sitae): tài sản ở đâu thì luật của nước đó sẽ được
áp dụng đối với tài sản đó
Hệ thuộc luật do các bên ký kết hợp đồng lựa chọn (Lex voluntatis): các bên ký kết
hợp đồng được quyền tự do thỏa thuận lựa chọn hệ thống PL để giải quyết quan hệ hợp đồng.
Hệ thuộc luật nước người bán (Lex venditoris): nếu bên mua và bên bán không có
thỏa thuận khác thì PL của nước người bán sẽ được áp dụng để giải quyết quan hệ mua
bán đó. Đây là 1 tập quán truyền thống trong thương mại quốc tế.
Hệ thuộc luật nơi vi phạm pháp luật (Lex loci delicti commissi): trách nhiệm bồi
thường thiệt hại do vi phạm PL được giải quyết theo PL nơi vi phạm PL
Hệ thuộc luật tiền tệ (Lex monetae): khi ký hợp đồng các bên thoa thuận thanh toán
bằng loại tiền tệ nào thì các vấn đề liên quan đến tiền tệ đó sẽ được giải quyết theo PL
của nước ban hành và lưu thông loại tiền tệ đó.
Hệ thuộc luật tòa án (Lex fori): tòa án khi giải quyết vụ việc chỉ áp dụng luật pháp
nước mình, (luật nội dung và luật hình thức) lOMoAR cPSD| 58797173
VDE 3: CHỦ THỂ TRONG TƯ PHÁP QTE
Các chủ thể tham gia vào quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài
Cá nhân chủ thể đầu tiên và phổ biến nhất của TPQT ● công dân VN ●
Ng VN định cư ở nc ngoài ● Ng nc ngoài
Pháp nhân chủ thể phổ biến và chủ yếu của TPQT ● pháp nhân VN ●
pháp nhân nc ngoài Qgia chủ thể đặc biệt của TPQT I. NG NC NGOÀI.
1. khái niệm ng nc ngoài trong TPQT
ĐN: là người không mang quốc tịch của quốc gia sở tại – quốc gia mà người đó đang
cư trú, bao gồm người có một quốc tịch nước ngoài, người có hai quốc tịch nước ngoài
và người không có quốc tịch.
● dùng dấu hiệu quốc tịch -> xác định ng nc ngoài
Ng nc ngoài theo quy định cua pháp luật VN
● Ng có quốc tịch nc ngoài: ng có quốc tịch của 1 qgia khác ko phải là quốc tịch VN
● Ng có 2 hay nhiều quốc tịch nc ngoài: ng mang quốc tịch của nhiều qgia khác
nhau mà đó ko bao gồm quốc tịch VN
● Ng ko quốc tịch: ng ko mang quốc tịch của bất kỳ qgia nào
2. phân loại ng cn ngoài căn cứ vào quốc tịch ●
ng có quốc tịch nc ngoài ●
ng có 2 hay nhiều quốc tịch nc ngoài ● Ng ko quốc tịch
căn cứ vào thgian cư trú ● ng nc ngoài thường trú ●
ng nc ngoài tạm trú căn cú vào quy chế pháp lý ●
ng nc ngoài đc hưởng quy chế ưu đãi và miễn trừ ngoại giao ●
ng nc ngoài đc hưởng quy chế theo các hiệp định qte ●
ng nc ngoài năm ngoài 2 nhóm trên
3. xác định năng lực chủ thể của ng nc ngoài, KN về năng lực pháp luật và năng
lực hành vi trog pháp luật VN
- năng lực pháp luật: khả năng của cá nhân có quyền dân sự và nghĩa vụ dân sự ( BLDS 2015)
- năng lực hành vi dân sự: khả năng của cá nhân bằng hành vi của mình xác lập, thực
hiện quyền, nghĩa vụ dân sự ( BLDS 2015) 3.1. XĐPL về năng lực chủ thể của ng nc ngoài
ĐN: khi tham gia vào các quan hệ dân sự, năng lực chủ thể của người nước ngoài
cùng lúc có thể chịu sự điều chỉnh của hai hay nhiều hệ thống khác nhau: luật của
nước người đó mang quốc tịch, luật của nước nơi thực hiện hành vi… giải quyết
XĐPL về năng lực chủ thể: lOMoAR cPSD| 58797173
● common law: luật nơi cư trú (Anh,…)
● civil law: luật quốc tịch (Đức, Bỉ, Nhật,…), 1 số qhe như luât nới thực hiện hành
vi, luật nơi thường trú
3.2. xác định NLCT theo PLVN
NLPL của cá nhân nước ngoài -> pháp luật của nước mà họ là công dân
NLHV của người NN -> pháp luật của nước họ là công dân
NLPL của người NN tại Việt Nam như công dân Việt Nam
Các hành vi, giao dịch dân sự thực hiện trên lãnh thổ Việt Nam -> NLHV theo pháp luật Việt Nam
NLPL + NLHV của người không có QT -> pháp luật của nước mà họ cư trú/pháp luật Việt Nam
NL chủ thể của người có 2 hay nhiều QT -> PL nước đang cư trú thời điểm phát sinh GD/gắn bó nhất
=> PLVN Điều 672, 673, 674 BLDS
4. các chế độ pháp lý dành cho người nc ngoài
4.1. chế đô đối xử qgia (NT) gi nhận ● PLuat qgia
● các điều ước qte (song phg) nội dung
● Quyền và nghĩa vụ người nước ngoài ≈ quyền và nghĩa vụ của công dân quốc gia sở tại lĩnh vực áp dụng
● Hầu hết các lĩnh vực của quan hệ dân sự có yếu tố nước ngoài ngoại lệ
● Các lĩnh vực ảnh hưởng nhiều đến vấn đề lợi ích,an ninh QG
VD: Áp dụng đối xử quốc gia trong lĩnh vực thương mại – Điều 3 Pháp lệnh ĐXQG và ĐXTHQ 2002
● Đối xử không kém thuận lợi
● Dành cho: hàng hóa nhập khẩu, dịch vụ và nhà cung cấp dịch vụ nước ngoài,
đầu tư và nhà đầu tư nước ngoài, xác lập, bảo hộ và thực thi quyền SHTT và mọi
lợi ích có được từ quyền đó
Các trường hợp áp dụng NT tại VN
● Do pháp luật Việt Nam quy định
● Do ĐQQT mà Việt Nam là thành viên qđ
● Trên cơ sở có đi có lại – tương ứng với quốc gia nước ngoài đã áp dụng cho Việt Nam
● TH khác do CP quy định phù hợp với thực tế và thông lệ quốc tế
4.2. chế độ đãi ngộ tối huệ quốc (MNF) ghi nhận
● điều ước qte (chủ yếu) ● PLuat qgia nội dung
● Người nước ngoài và pháp nhân nước ngoài được hưởng một chế độ ngang bằng
với chế độ mà nước sở tại dành cho người nước ngoài và pháp nhân nước ngoài
của bất kỳ nước thứ ba nào đang được hưởng và sẽ được hưởng trong tương lai lOMoAR cPSD| 58797173 lĩnh vực áp dụng
● thương mại hàng hóa, thương mại dịch vụ, đầu tư, sở hữu trí tuệ
Áp dụng đối xử quốc gia trong lĩnh vực thương mại – Pháp lệnh ĐXQG và ĐXTHQ 2002
● Đối xử không kém thuận lợi
● Dành cho: hàng hóa, dịch vụ, đầu tư, SHTT của tổ chức, cá nhân của một nước ● Căn cứ so sánh:
hàng hóa nhập khẩu có xuất xứ từ một nước so với hàng hóa tương tự nhập
khẩu có xuất xứ từ nước thứ ba,
Hàng hóa xuất khẩu có xuất xứ từ một nước so với hàng hóa tương tự nhập
khẩu có xuất xứ từ nước thứ ba dịch vụ và nhà cung cấp dịch vụ tương tự
của một nước thứ ba, đầu tư và nhà đầu tư của nước thứ ba trong điều kiện tương tự
xác lập, bảo hộ và thực thi quyền SHTT và mọi lợi ích có được từ quyền đó
so với tổ chức cá nhân của một nước thứ ba các trường hợp áp dụng MFN
● Do pháp luật Việt Nam quy định
● Do ĐQQT mà Việt Nam là thành viên qđ
● Trên cơ sở có đi có lại – tương ứng với quốc gia nước ngoài đã áp dụng cho Việt Nam
● TH khác do CP quy định phù hợp với thực tế và thông lệ quốc tế
Ngoại lệ của NT và MFN: Pháp lệnh về đối xử tối huệ quốc và đối xử quốc gia có 02 TH
● Vì lợi ích quốc phòng, an ninh quốc gia, sức khỏe con người và động vật, môi
trường, ngăn chặn các hành vi gian lận thương mại
● Các quốc gia tiến hành các hoagj động chống lại các độc lập và chủ quyền của VN
Chế độ đãi ngộ đặc biệt Ghi nhận
● Công ước Viên 1961 về quan hệ ngoại giao, 1963 về quan hệ lãnh sự..)
● Hiệp định khuyến khích và bảo hộ đầu tư
● Pháp lệnh về quyền ưu đãi miễn trừ dành cho cơ quan đại diện ngoại giao, cơ
quan lãnh sự và cơ quan đại diện của tổ chức quốc tế tại Việt Nam 1993
Nội dung: Người nước ngoài được hưởng những ưu tiên ưu đãi đặc biệt QG sở tại dành
cho họ; thậm chí chính công dân nước sở tại cũng không được hưởng; để họ thực hiện
một số hoạt động nhất định
Chế độ có đi có lại
Ghi nhận: Thường được ghi nhận trong ĐƯQT (song phương + đa phương) Nội
dung: Quốc gia dành một chế độ pháp lý nhất định cho công dân và pháp nhân nước
ngoài ≈ nước đó đã dành và sẽ dành cho công dân và pháp nhân của mình Hình thức thể hiện:
● Có đi có lại thực chất
● Có đi có lại hình thức
Chế độ báo phục quốc lOMoAR cPSD| 58797173
● Một quốc gia nào đó đơn phương có những biện pháp/hành vi gây thiệt hại quốc
gia khác/công dân, pháp nhân của quốc gia khác mà chính quốc gia bị tổn hại đó
hoặc công dân, pháp nhân của nó được phép sử dụng các biện pháp trả đũa tương
ứng đối phó hoặc đáp lại
● Chủ yếu được áp dụng trong lĩnh vực thương mại quốc tế
● Được áp dụng trên cơ sở của nguyên tắc có đi có lại, không bị xem là vi phạm
nguyên tắc của Luật Quốc tế
5. Địa vị pháp lý của ng nc ngoài tại VN 5.1. Quyền cơ bản
Quyền xuất cảnh, nhập cảnh, cư trú Quyền tố tụng dân sự
Các quyền dân sự cơ bản khác
Quyền trong lĩnh vực hôn nhân và gia đình Quyền được học tập Quyền hành nghề
5.2. Các nghĩa vụ cơ bản
Tôn trọng và tuân thủ Hiến pháp, pháp luật Việt Nam
Tôn trọng phong tục tập quán truyền thống và tín ngưỡng của Việt Nam Vi
phạm pháp luật Việt Nam:
● áp dụng các chế tài tương ứng
● bị trục xuất ra khỏi lãnh thổ Việt Nam
6. Quyền và nghĩa vụ dân sự của công dân Việt Nam ở nước ngoài
Tuân thủ quy định của Quốc gia sở tại
Được nhà nước Việt Nam bảo hộ: Cử đại diện đến thăm hỏi, đưa công dân về nước, thông báo phản đối… II.PHÁP NHÂN NC NGOÀI
1. KN Pháp nhân
Pháp nhân: là một tổ chức được thành lập theo quy định của pháp luật một quốc gia
nhất định nhằm thực hiện những chức năng hoặc mục đích nhất định. Pháp nhân nc
ngoài: là pháp nhân không mang quốc tịch của quốc gia sở tại Quốc tịch của pháp nhân:
● Hưởng tư cách pháp nhân theo pháp luật của quốc gia mà nó mang quốc tịch
● Mọi quy chế pháp lý chịu sự điều chỉnh của pháp luật quốc gia mà nó mang quốc tịch
● Được Nhà nước mà nó mang quốc tịch bảo hộ khi hoạt động ở nước ngoài
=> Mối quan hệ pháp lý vững chắc giữa pháp nhân với một Nhà nước nhất định
Nguyên tắc xác định quốc tịch của pháp nhân
● Nơi đặt trung tâm quản lý (Pháp, Đức,… )
● Nơi đăng ký điều lệ khi thành lập (Anh, Mỹ,… )
● Nơi tiến hành hoạt động kinh doanh chính (Ai cập, Syria,… )
● Nơi người nắm quyền kiểm soát mang quốc tịch (1 số nc trong CTTG) lOMoAR cPSD| 58797173
Nguyên tắc xác định quốc tịch của pháp nhân theo pháp luật Việt Nam
● Pháp nhân Việt Nam: Được thành lập theo pháp luật Việt Nam, có trụ sở, hoạt động tại Việt Nam
● Pháp nhân nước ngoài: Được thành lập theo pháp luật nước ngoài
=> “Quốc tịch của pháp nhân được xác định theo pháp luật của nước nơi pháp
nhân thành lập” (Khoản 1 Điều 676 BLDS 2015)
Chi nhánh, văn phòng đại diện của pháp nhân nước ngoài tại VN
2. địa vị pháp lý của pháp nhân nc ngoài tại VN 2.1. Đặc điểm Pháp nhân nc ngoài
● Quốc gia mà pháp nhân quốc tịch năng lực pháp luật dân sự; điều kiện, thủ tục
thành lập vấn đề giải thể, sáp nhập, chia, tách…; thanh lý tài sản khi giải thể,phá sản
● Quốc gia sở tại: lĩnh vực hoạt động; phạm vi, giới hạn hoạt động; các quyền và
nghĩa vụ cụ thể; các vấn đề khác liên quan đến chủ quyền quốc gia sở tại
Chế độ đối xử quốc gia
Chế độ đối xử tối huệ quốc
Chế độ đãi ngộ đặc biệt
2.2. Xác định năng lực chủ thể của pháp nhân nước ngoài
“2. Năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân nước ngoài, tên gọi của pháp nhân, đại
diện theo pháp luật của pháp nhân, việc tổ chức lại, giải thể PN, quan hệ giữa PN với
thành viên của PN, trách nhiệm của PN và thành viên của PN đối với các nghĩa vụ của
PN được xác định theo pháp luật của nước mà pháp nhân có QT, trừ trường hợp quy
định tại khoản 3 Ðiều này.
3. Trong trường hợp pháp nhân nước ngoài xác lập, thực hiện các giao dịch dân sự tại
Việt Nam thì năng lực pháp luật dân sự của pháp nhân được xác định theo pháp luật
Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam.”
( khoản 2 Điều 676 BLDS 2015)
2.3. Hoạt động của pháp nhân nước ngoài ở Việt Nam ● PN đầu tư tại VN
● PN ko thuộc diện đầu tư
Đầu tư là: Đầu tư kinh doanh là việc nhà đầu tư bỏ vốn đầu tư để thực hiện hoạt động
kinh doanh thông qua việc thành lập tổ chức kinh tế; đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần
vốn góp của tổ chức kinh tế; đầu tư theo hình thức hợp đồng hoặc thực hiện dự án đầu tư
Muốn đầu tư tại VN: Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư là văn bản, bản điện tử ghi nhận
thông tin đăng ký của nhà đầu tư về dự án đầu tư
Các hình thức đầu tư là:
● Thành lập tổ chức kinh tế
● Đầu tư góp vốn, mua cổ phần, phần vốn góp của tổ chức kinh tế.
● Đầu tư theo hình thức hợp đồng, bao gồm: PPP, BCC
● Thực hiện dự án đầu tư Văn phòng đại diện của PN NN: lOMoAR cPSD| 58797173
● Điều kiện: pháp nhân đó phải được thành lập hoặc công nhận hợp pháp theo pháp
luật của nước mà pháp nhân đó mang quốc tịch, đã hoạt động không dưới 01 năm Chi nhánh của PN NN
● Điều kiện: pháp nhân đó phải được thành lập hoặc công nhận hợp pháp theo pháp
luật của nước mà pháp nhân đó mang quốc tịch, đã hoạt động không dưới 05 năm.