




Preview text:
NHÓM 1: LÝ THUYẾT CẤU TRÚC, CHỨC NĂNG VÀ
GESTALT VÀ CÁC LÝ THUYẾT HÀNH VÌ
1. Lý thuyết chức năng
- Tập trung vào cách thức hoạt động của tâm trí và vai trò của nó trong
việc giúp con người thích nghi với môi trường sống
- Nhấn mạnh việc tìm hiểu chức năng của các quá trình tâm lý - Phương pháp nghiên cứu:
+ Quan sát hành vi trong môi trường thực tế + Thực nghiệm
Gắn liền với thực tiễn, dễ áp dụng Ưu điểm
Giải thích được mối quan hệ giữa hành vi và môi trường
Thiếu hệ thống lý thuyết rõ ràng Nhược điểm
Khó đo lường và định lượng chức năng của ý thức
2. Lý thuyết cấu trúc - Khái niệm:
+ Một trong những trường phái đầu tiên của tâm lý học
+ Tập trung vào việc phân tích cấu trúc của ý thức con người.
+ Cho rằng tâm trí con người được cấu thành từ những yếu tố cơ bản :
cảm giác, hình ảnh và cảm xúc
-> qua đó con người có thể nắm bắt được cách thức hoạt động của ý thức - --
- Phương pháp nghiên cứu: Nội quan
+ Các cá nhân quan sát và mô tả lại trải nghiệm chủ quan của mình khi phản hồi với các kích thích bên ngoài
-> giúp phân tích cách con người cảm nhận, suy nghĩ và phản hồi
Đặt nền móng cho các nghiên Ưu điểm
cứu tâm lý học hiện đại
Tạo cơ sở cho các nghiên cứu về nhận thức và trải nghiệm con người Nhược điểm Tính chủ quan
Khó tài hiện và đo lường
Không giải thích được quá trình tâm lý phức tạp 3. Lý thuyết Gestalt
- Nhấn mạnh đến việc nhận thức và hiểu thế giới như những tổng thể có cấu trúc –
không phải sự tập hợp rời rạc của các phần nhỏ lẻ
- Tập trung cách con người nhìn nhận, xử lý và sắp xếp thông tin từ môi trường. - Nguyên lý chính: + Nguyên lý gần gũi + Nguyên lý tương đồng + Nguyên lý tiếp tục + Nguyên lý đóng kín + Nguyên lý hình – nền Ưu điểm
Hiểu nhân thức tổng thể, dễ áp dụng Nhược điểm
Ít quan tâm đến yếu tố cá nhân, tâm lý xã hội, bối cảnh văn hóa
Chưa có nhiều ứng dụng vào lĩnh vực tâm lý học hiện đại
4. Các thuyết hành vi
- Tập trung vào cách con người học hỏi và phản ứng với môi trường thông qua hành
động và hậu quả của nó
- Nhấn mạnh hành vi con người là kết quả của quá trình học tập thông qua sự tác
động của môi trường bên ngoài, không phải do yếu tố bẩm sinh - Nguyên lý chính:
+ Phản xạ có điều kiện
+ Điều kiện hóa hành vi Ưu điểm
Dễ đo lường, kiểm chứng, giúp thay đổi và hình thành hành vi hiệu quả Nhược điểm
Thiếu tập trung vào các yếu tố bên trong
Thiếu linh hoạt trong bối cảnh xã hội 5. Ứng dụng - Lý thuyết cấu trúc :
+ Nghiên cứu cách con người nhận thức và hình thành ý
thức + Hỗ trợ giáo dục - Lý thuyết chức năng :
+ Hỗ trợ các chương trình sức khỏe tâm thần
+ Ứng dụng trong chính sách xã hội - Lý thuyết Gestalt :
+ Áp dụng trong trị liệu tâm lý
+ Dùng trong nghệ thuật, thiết kế và truyền thông - Các thuyết hành vi :
+ Áp dụng trong dạy học, trị liệu tâm lý
6. Đánh giá và bài học -
Lý thuyết cấu trúc: Hiểu bối cảnh tổng thể, tối ưu hóa cách tổ chức và xây
dựng chiến lược thay đổi có lộ trình. -
Lý thuyết chức năng: Xác định vai trò của từng bộ phận, đảm bảo sự cân bằng
và xây dựng chính sách phù hợp. -
Lý thuyết Gestalt: Nhìn nhận vấn đề toàn diện, tạo sự đồng bộ và áp dụng
hiệu quả trong truyền thông và thiết kế. -
Lý thuyết hành vi: Hiểu và điều chỉnh hành vi, thúc đẩy năng suất nhân sự và
xây dựng chiến lược marketing hiệu quả
NHÓM 2: CÁC TRƯỜNG PHÁI CỦA TÂM LÝ HỌC 4 CHỦ NGHĨA 1. Chủ nghĩa phân tâm
- Nhấn mạnh vai trò của vô thức trong suy nghĩ và hành vi của con người
- Cấu trúc tâm trí: Id, Ego, Superego. 2. Chủ nghĩa nhân văn
- Nhấn mạnh vào ý chí tự do, tiềm năng phát triển và phẩm giá của con người
- Nguyên lý chính: ( 3 lý thuyết ) + Con người là trung tâm
+ Nhấn mạnh vào sự phát triển cá nhân
+ Tầm qua trọng của trải nghiệm chủ quan
3. Chủ nghĩa nhận thức
- Nhấn mạnh cách con người xử lý thông tin để ra quyết định.
- Nguyên lý chính : ( 1 lý thuyết )
+ Lý thuyết phát triển nhận thức của Jean Piaget
4. Chủ nghĩa tâm lý xã hội :
- Nghiên cứu các yếu tố xã hội ảnh hưởng đến hành vi và suy nghĩ của cá nhân.
- Nguyên lý chính: ( 5 lý thuyết )
+ Lý thuyết nhận thức và xã hội
+ Lý thuyết nhận thức về bản thân
+ Lý thuyết nhận thức bất hòa
+Lý thuyết nhóm và tuân thủ
+ Lý thuyết ảnh hưởng xã hội
NHÓM 3 : CẢM GIÁC VÀ TRI GIÁC 1. Cảm giác
- Là quá trình nhận thức phản ánh một cách riêng lẻ từng thuộc tính của sự vật, hiện
tượng khi chúng tác động trực tiếp vào các giác quan
- Đặc điểm: ( 5 đặc điểm)
- Vai trò: ( 4 vai trò) - Phân loại:
+ Cảm giác bên ngoài ( các giác quan ) + Cảm giác bên trong - Quy luật ngưỡng cảm giác: - Quy luật thích ứng
- Quy luật tác động lẫn nhau 2. Tri giác
- Là quá trình tâm lý phản ảnh một cách trọn vẹn các thuộc tính bề ngoài của sự vật,
hiện tượng khi chúng tác động trực tiếp vào giác quan của con người
- Quy luật: ( 6 quy luật ) + Tính đối tượng + Tính lựa chọn + Tính ổn định + Tính có ý nghĩa + Tính tổng giác + Tính ảo giác - Phân loại:
+ Theo cơ quan của cảm giác chính + Theo tính chủ động
+ Theo nội dung phản ánh 3.
Phân biệt giữa tri giác và cảm giác - Khác nhau: - Giống nhau