



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 61398833 QUẢNTRỊMARKETING
CHƯƠNG 1: BẢN CHẤT CỦA QUẢN TRỊ MARKETING
1. Quan điểm marketing, quan điểm bán hàng (sáchgtrinhtrang27) Quan điểm marketing Quan điểm bán hàng Mục tiêu kinh doanh
Tăng lợi nhuận nhờ thỏa
Tăng lợi nhuận nhờ tăng mãn nhu cầu KH lượng bán Xuất phát điểm
Từ nhu cầu thị trường Nhà máy Biện pháp 4Ps PR, QC,... Trọng tâm chú ý nhu cầu thị trường
SP, đào tạo kĩ năng bán hàng
2. Quản trị marketing là một quá trình gồm các giai đoạn kế tiếp nhau được tiến
hành liên tục, được lặp đi lặp lại ở cả mức chiến lược (chiến lược và kế hoạch
marketing) lẫn mức chiến thuật (các biện pháp marketing cụ thể
(Sáchgtrinhtrang33-8đặcđiểmcủaqtri mar)
3. Nhiệm vụ trọng tâm của CMO (Giám đốc marketing)
- Quản lý và điều hành toàn bộ các hoạt động marketing
- Xây dựng và quản lý các thương hiệu của doanh nghiệp
- Đo lường hiệu quả của tất cả các hoạt động mkt
- Dự toán ngân sách và phân bổ ngân sách
- Định hướng nghiên cứu phát triển sản ph m mới
- Thu thập, tập hợp, lưu trữ các thông tin có giá trị từ kh và môi trường kinh doanh
- Nghiên cứu cập nhật và sử dụng các công nghệ mới
CHƯƠNG 2: PHÁT TRIỂN KẾ HOẠCH VÀ CHIẾN LƯỢC MARKETING
- Lập kế hoạch/ Kế hoạch hóa là dự đoán tương lai (cơ hội, nguy cơ) từ đó xác
định mục tiêu và định hướng hoạt động để thích ứng tương lai nhằm đảm
bảo sự phát triển lâu dài và vững chắc trên thị trường.
=> Mục tiêu: đảm bảo sự phát triển lâu dài và vững chắc lOMoAR cPSD| 61398833
- Lập kế hoạch chiến lược thường được thực hiện ở cấp cao nhất trong tổ chức
(cấp tập đoàn, công ty), mục tiêu rộng và chiến lược chung.
- Sứ mệnh DN là xác định lĩnh vực kinh doanh, những phương châm hành
động, những giá trị cốt lõi và những cam kết của cty.
- Các chiến lược tăng trưởng: thâm nhập, phát triển và mở rộng sp, thị trường, đa dạng hóa,...
- Hoàn thiện kế hoạch chiến lược sẽ tạo điều kiện tiền đề để phát triển các kế
hoạch marketing cho mỗi sp, mỗi dòng sản ph m hoặc đơn vị kinh doanh của DN.
- Phân tích SWOT là cơ sở để xây dựng các kế hoạch marketing cho các sản ph
m/ thị trường cụ thể.
- Trình tự cơ bản hoạch định chiến lược cấp công ty:
(1) Xác định mục tiêu và sứ mệnh
(2)Xây dựng chiến lược tăng trưởng
(3)Quyết định danh mục các SBU
(4)Phân bổ tài nguyên cho SBU
CHƯƠNG 3: QUẢN TRỊ HỆ THỐNG THÔNG TIN VÀ NGHIÊN CỨU MARKETING
- MDSS gồm 2 bộ phận: (1) Hệ thống cơ sở dữ liệu marketing/ Trung tâm thông
tin marketing, (2) Hệ thống phân tích thông tin
- Hình thức nghiên cứu tại bàn trong nghiên cứu marketing gồm: sổ sách kế
toán, báo cáo nhân viên, internet, sách báo , thông tin
- Dữ liệu thứ cấp = nghiên cứu tại bàn
- Dữ liệu sơ cấp = nghiên cứu tại hiện trường - 5 phương pháp nghiên cứu marketing: Phương Nội dung Ưu điểm Nhược điểm pháp Quan sát Mô tả có hệ ● Nhận biết sự ● Mất nhiều thời thống hành vi khác nhau gian của hành vi ● Người quan sát ● Quan sát phải được đào những hiện tạo tượng không có kinh nghiệm trước lOMoAR cPSD| 61398833 Tình huống Mô tả sâu về cá ● Tính phức tạp và ● Dữ liệu thiếu tính nhân, gia đình, không đồng nhất tổng quát tổ chức của cá nhân ● Dữ liệu phản ánh ý muốn, ý thích của người nghiên cứu Điều tra/ Hỏi một số ● Đối tượng lớn ● Cách đặt câu hỏi khảo sát lượng lớn đối có vai trò quan tượng để có trọng thể so sánh vs
● Câu trả lời có thể nhau không có giá trị Thử nghiệm Phân tích quan ● Kết quả có thể ● Tìm hiểu nguyên hệ nhân quả không đúng trong nhân vấn đề nhờ biến đổi thực thế ● Điều khiển một số điều kiện và nghiên cứu riêng tùy theo từng nhân tố Tương quan Phân tích ● Biến A có thể sử mức độ quan dụng để dự ● Khó xác định hệ giữa các đoán biến B nguyên nhân ● Không áp biến số không dụng được với các mối quan hệ không rõ ràng
- 3 Kỹ thuật thu thập dữ liệu: pvan cá nhân, pvan qua thư, pvan qua điện thoại. lOMoAR cPSD| 61398833
CHƯƠNG 4: PHÂN TÍCH MÔI TRƯỜNG VÀ NGUỒN LỰC MARKETING CỦA DOANH NGHIỆP
- Môi trường ngành và cạnh tranh có ảnh hưởng trực tiếp đến hoạt động
marketing của doanh nghiệp.
- Khoa học = sự tích lũy kiến thức; Công nghệ = sự áp dụng kiến thức
- Những yếu tố quyết định cơ cấu ngành (5 yếu tố):
(1) Số lượng người cung ứng cho cùng một loại sp và sự khác biệt của sản ph m (2)Rào cản gia nhập (3)Rào cản rút lui (4)Cơ cấu chi phí
(5)Khả năng vươn ra thị trường lOMoAR cPSD| 61398833
CHƯƠNG 6: PHÂN TÍCH ĐTCT VÀ XÁC ĐỊNH CÁC LỢI THẾ CẠNH TRANH KHÁC BIỆT
- Nhóm chiến lược bao gồm các doanh nghiệp trong ngành kinh doanh cùng
áp dụng các chiến lược mkt giống nhau nhằm vào cùng một thị trường mục tiêu
- Ma trận hồ sơ cạnh tranh (CPM):
Bước 1: Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng cạnh tranh của các DN (~10 yếu tố)
Bước 2: Xác định tầm quan trọng của các yếu tố (0-1)
Bước 3: Cho điểm các yếu tố phản ánh năng lực cạnh tranh (1 - yếu,
2 - trung bình, 3 - khá, 4 - khả năng cạnh tranh tốt)
Bước 4: Xác định điểm của từng yếu tố = điểm đánh giá x trọng số tầm quan
trọng Bước 5: Cộng điểm… lOMoAR cPSD| 61398833
CHƯƠNG 7: PHÂN ĐOẠN THỊ TRƯỜNG VÀ LỰA CHỌN THỊ TRƯỜNG MỤC TIÊU
- Phân đoạn thị trường là một quá trình phân chia thị trường tổng thể thành nhiều
nhóm khách hàng khác nhau theo những tiêu thức nhất định sao cho mỗi nhóm
gồm những khách hàng có những đặc điểm chung, có nhu cầu và hành vi mua
giống nhau - Các bước trong quá trình marketing theo mục tiêu:
Bước 1: Xác định vị thế hiện tại của DN
Bước 2: Xác định đối tượng khách hàng hay thị trường sẽ phân đoạn
Cơ sở để chọn thị trường:
● Dựa vào tổng thể khách hàng tiềm năng nói chung
● Dựa vào nhóm khách hàng tiềm năng đã xác định
● Dựa vào nhóm khách hàng hiện tại
Bước 3: Phân chia thị trường thành các đoạn một cách phù hợp
● Phân đoạn theo truyền thống
● Phân đoạn sáng tạo sau khi nghiên cứu thị trường
Bước 4: Lựa chọn các đoạn thị trường mục tiêu + Đủ
3yêucầu: ● Đủ lớn ● Đo lường được
● Khai thác được/ Làm marketing được +
Quy trình đánh giá lựa chọn thị trường
● Bước 1: Lựa chọn các yếu tố đo lường sức hấp dẫn của đoạn thị
trường và vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp
● Bước 2: Đánh giá sức mạnh hiện tại và tiềm n của doanh
nghiệp về mức độ thích ứng với các đoạn thị trường tiềm năng
● Bước 3: Xác định tầm quan trọng của từng yếu tố đo lường mức
độ hấp dấp của thị trường và vị thế cạnh tranh của doanh nghiệp
● Bước 4: Đánh giá vị trí hiện tại từng đoạn thị trường về từng yếu
tố. Dự báo xu hướng tương lai
● Bước 5: Quyết định lựa chọn các đoạn thị trường phù hợp
Bước 5: Xác định chiến lược marketing theo đoạn thị trường Bước 6: Thiết kế marketing - mix lOMoAR cPSD| 61398833
CHƯƠNG 8: LỰA CHỌN CHIẾN LƯỢC MARKETING: KHÁC BIỆT HÓA, ĐỊNH VỊ,
THEO VỊ THẾ CỦA DOANH NGHIỆP VÀ CHUỖI GIÁ TRỊ
- Mỗi vị trí của các thương hiệu cạnh tranh trên bản đồ định vị là khảo sát hình
ảnh hiện tại của các thương hiệu này từ đánh giá của các khách hàng
- Mỗi yếu tố khác biệt của sản ph m chỉ có giá trị đối với doanh nghiệp khi nó
đảm bảo các yêu cầu sau: +
Quan trọng với người mua
+ Người mua phải nhận biết được + Sự
khác biệt phải duy trì lâu dài +
Sự khác biệt phải thể hiện lợi thế cạnh tranh +
Mang lại lợi nhuận cho doanh nghiệp
- Quá trình xây dựng chiến lược định vị: (2 giai đoạn)
(1) Phân đoạn thị trường, lựa chọn đoạn thị trường mục tiêu, phân tích
hành vi mua của nhóm khách hàng mục tiêu
(2)Phân tích bản đồ định vị của những thương hiệu hiện có của DN cạnh
tranh trên từng đoạn thị trường mục tiêu
CHƯƠNG 9: CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN SẢN PHẨM MỚI VÀ CHIẾN LƯỢC
MARKETING THEO CHU KỲ SỐNG SẢN PHẨM
- Các quyết định quan trọng về sản ph m mới: + Thị trường sản ph m + Đặc tính sản ph m + Câu hỏi sản ph m +
Sự phù hợp của sản ph m
- Loại sản ph m có chu kỳ sống dài nhất NHƯNG chu kỳ sống của loại sản ph m
phục vụ nhu cầu cụ thể thì ngắn do nhu cầu, sản ph m càng cụ thể thì càng dễ thay đổi
- Giai đoạn có nhiều đối thủ cạnh tranh nhất là giai đoạn bão hòa lOMoAR cPSD| 61398833 -
CHƯƠNG 10: QUẢN TRỊ SẢN PHẨM VÀ THƯƠNG HIỆU
3 cấp độ/ bộ phận cấu thành một sản ph m hoàn chỉnh
(1) Sản ph m ý tưởng: là lợi ích mà KH chắc chắn nhận được
(2)Sản ph m hiện thực: thứ mà KH nhận được khi mua
(3)Sản ph m hoàn chỉnh: toàn bộ yếu tố đi kèm
- Bề rộng của hỗn hợp sản ph m: số lượng dòng sản ph m - một doanh nghiệp
bán mỹ ph m, thời trang => 2 dòng/ nhóm chủng loại sp
- Bề dài của hỗn hợp sản ph m: số lượng mặt hàng cụ thể trong mỗi dòng: mỹ ph m có son, phấn má,...
- Bề sâu của hỗn hợp sản ph m: số các phương án chào bán cho từng mặt hàng
cụ thể - 1 sản ph m có nhiều kiểu đóng gói
- Nhu cầu phái sinh => không phân chia theo thói quen và hành vi của KH do
nó KHÔNG PHẢI mục đích, nó là phương tiện để thực hiện mục đích
- Đánh giá sức khỏe của TH => Kiểm toán thương hiệu - Phân loại sản ph m: (1) Mua thường xuyên (2)Mua có suy nghĩ (3)Mua ngẫu hứng
(4)Mua thụ động: bảo hiểm
(5)Mua đặc biệt: phải cố mới mua được
CHƯƠNG 11: QUẢN TRỊ GIÁ
Quy trình định giá (6bước - không cần đầy đủ):
(1) Xác định mục tiêu của giá
(2)Phân tích nhu cầu của thị trường (3)Phân tích nội bộ DN (4)Phân tích cạnh tranh
(5)Phân tích yếu tố môi trường (6)Quyết định giá
- Các trường hợp nên xác định giá ở mức thấp: +
Thừa năng lực sản xuất + Thiếu công ăn việc làm + Suy giảm kinh tế lOMoAR cPSD| 61398833 -
- 3 yếu tố quan trọng nhất ảnh hưởng đến mức giá: (1) Cầu thị trường (2)Chi phí sản xuất (3)Cạnh tranh
- Định giá theo chi phí giúp DN giảm cạnh tranh => đảm bảo mức tiêu thụ dự kiến
- DN chủ động thay đổi giá khi: + Cạnh tranh + Tỷ phần + Năng lực sản xuất +
Muốn mở rộng/ thu hẹp thị trường
- Định giá dựa trên chi phí => cơ sở là chi phí sản xuất đơn vị sản ph m dự kiến
- 3 yếu tố của thị trường ảnh hưởng đến giá: (1) Cầu thị trường (2)Nhân số học (3)Tâm lý học
- Những vấn đề KHÔNG HỢP PHÁP +
Định giá thấp hơn mức chi phí trung bình ngành + Không cố định giá + Định giá dối trá +
Giá phân biệt: Mỗi người 1 giá tùy theo đặc điểm +
Chia tiền PR vs nhà phân phối -
CHƯƠNG 12: QUẢN TRỊ KÊNH PHÂN PHỐI
Do có những mong muốn, nhu cầu khác nhau nên các thành viên trong kênh
cần được khuyến khích thích ứng với các mong muốn, nhu cầu của họ.
- Các thành viên cùng cấp độ nhưng khác loại có những đặc điểm khác nhau
và có những chức năng khác nhau => tiêu chu n chọn lựa khác nhau
- Đại lý và đại lý bán không sở hữu những sản ph m họ bán
- Các chức năng marketing trong kênh phân phối: Mua, bán, phân loại, tập
hợp, phân bố, sắp xếp, tập trung, tài chính, dự trữ, phân hạng, vận tải, chia lOMoAR cPSD| 61398833 -
sẻ rủi ro, nghiên cứu marketing -
Nhiệm vụ của nhà quản trị kênh phân phối:
(1) Xây dựng chiến lược kênh phân phối
(2)Thiết kế kênh phân phối
(3)Phát triển các chính sách quản lý
(4)Tổ chức thực hiện hàng ngày
(5)Đánh giá và điều chỉnh chiến lược, chính sách, hoạt động phân phối
- Quy trình tổ chức thiết kế kênh phân phối
(1) Lựa chọn các căn cứ: ● Mục tiêu kênh ● Khách hàng ● Sản ph m ● Cạnh tranh ● Công ty ● Môi trường ● Trung gian
(2)Phát triển cấu trúc và hình thức tổ chức
● Lựa chọn kiểu phân phối theo chiều dài và loại trung gian tham gia kênh ● Số lượng trung gian
● Lựa chọn hình thức tổ chức kênh (tập đoàn, hợp đồng, quản lý,...)
● Các điều khoản và trách nhiệm của tvien kênh
(3)Đánh giá và lựa chọn tối ưu ● Tiêu chu n kinh tế lOMoAR cPSD| 61398833
● Tiêu chu n kiểm soát kênh ● Tiêu chu n thích nghi
● Tiêu chu n về khả năng bao quát thị trường (4)Lựa chọn
● Bước 1: Tìm kiếm tvien
● Bước 2: Xác định các tiêu chu n và đánh giá
● Bước 3: Thuyết phục
(5)Hoàn thiện: xác lập dòng chảy, quan hệ, hoạt động lOMoAR cPSD| 61398833
CHƯƠNG 13: QUẢN TRỊ TRUYỀN THÔNG MARKETING TÍCH HỢP
- Các công cụ truyền thông mkt tích hợp: (1) Quảng cáo (2)Bán hàng cá nhân (3)Xúc tiến bán (4)Quan hệ công chúng (5)Marketing trực tiếp (6)Marketing tương tác
- Căn cứ để xác định hỗn hợp truyền thông tích hợp: + Vai trò của imcm +
Độ ảnh hưởng của các ccu tt đến hvi mua của KH + Mức độ ngân sách
+ Đặc điểm sản ph m. Thị trường hàng tiêu dùng: Quảng cáo> XTB> Bán hàng cá nhân > PR + Chiến lược đ y hay kéo
+ Giai đoạn trong quá trình mua. Nhận biết: QC, PR; Hiểu: QC, XTB; Hình thành YDM: XTB, QC +
Giai đoạn chu kỳ sống sản ph m. Giới thiệu + tăng trưởng: QC, PR. Bão hòa: XTB
- Mô hình lập kế hoạch truyền thông mkt tích hợp: (1) Xem xét kế hoạch mkt
(2)Phân tích yếu tố chi phối đến chương trình tt
(3)Phân tích quá trình truyền thông (4)Xác định ngân sách
(5)Phát triển chương trình
(6)Kết hợp và thực hiện lOMoAR cPSD| 61398833
(7)Kiểm soát đánh giá điều chỉnh
- Mục tiêu của QC: kích thích tiêu thụ, không đảm bảo sẽ tạo ra doanh số
- Lựa chọn phương tiện quảng cáo cần quan tâm đến: đối tượng truyền tin, đối
tượng nhận tin, khả năng của các phương tiện và ngân sách truyền thông.
- Hiệu quả quảng cáo được xác định theo các chỉ tiêu:
+ Số người nhận được thông tin trong một khoảng thời gian + Số người nhớ thông tin
+ Đánh giá của họ về hiệu suất thông tin như nội dung, hình thức, tính
hữu ích, khả năng tương tác
+ Thái độ của họ đối với hàng hóa sau khi thu thập được thông tin - Chức năng của QC: +
Duy trì sự hợp tác vs nhà phân phối +
KH quen với việc sử dụng sp +
Xây dựng hình ảnh thương hiệu +
Thu hút được sự chú ý của KH tương lai + Tạo thiện chí +
Giới thiệu được những đặc trưng +
Thúc đ y phân phối lưu trữ sp + Public giá + Xây dựng sự trung thành +
Mqh chặt chẽ giữa ng sx và ng phân phối
CHƯƠNG 14: MARKETING TRỰC TIẾP VÀ MARKETING TRỰC TUYẾN
- Người làm marketing phải xác định chiến lược chào hàng qua phối hợp 5 yếu tố: (1) Sản ph m
(2)Phương thức chào hàng
(3)Phương tiện truyền thông
(4)Phương pháp phân phối
(5)Khả năng linh hoạt, sáng tạo
- Người làm mkt phải trực tiếp đánh giá kết quả của chiến dịch mkt trực tiếp qua: (1) Tỷ lệ đặt hàng (2)Tỷ lệ mua hàng (3)CP, DT, LN
(4)Khả năng tạo lập quan hệ lâu dài với KH - Cơ sở
dữ liệu khách hàng dựa trên: lOMoAR cPSD| 61398833 +
Thuê lao động hợp đồng để nghiên cứu +
Sách, báo, tạp chí, Internet +
Cty chuyên nghiên cứu thị trường
- Marketing qua catalog chỉ gửi catalog qua đường bưu điện
- Mô hình Maxi Marketing: (9 bước)
(1) Xác định thị trường mục tiêu tối ưu
(2)Sử dụng tối đa phương tiện truyền thông
(3)Gánh trách nhiệm tối đa (tính toán cp)
(4)Tạo được mức độ biết đến tối đa về SP của KH
(5)Có những tác động tối đa với KH
(6)Huy động tối đa sức mạnh tổng hợp (7)Liên kết tối đa
(8)Tối đa hóa mức tiêu thụ (9)Phân phối tối đa
- 2 định nghĩa marketing trực tiếp
(1) Marketing trực tiếp là truyền thông hướng tới khách hàng nhằm tạo ra
phản ứng tìm hiểu thông tin, tới thăm nơi bán hoặc đặt hàng trực tiếp ngay lập tức của KHMT
(2)Marketing trực tiếp là một hệ thống marketing tương tác sử dụng một
hoặc nhiều phương tiện truyền thông nhằm tạo ra các phản ứng và giao
dịch mua bán có thể đo lường của KH ở mọi khu vực thị trường
- Số hóa là khả năng biểu diễn một sản ph m hoặc ít nhất một số lợi ích của nó
dưới dạng các đơn vị thông tin kỹ thuật số (bit)
- Email marketing: sử dụng mail, sách điện tử hay catalog điện tử để thúc đ y
KH đi đến quyết định mua
- Thư rác là thư có mục đích thương mại được gửi không theo yêu cầu
- Hiệu quả của thông điệp phụ thuộc vào: +
Nội dung của thông điệp +
Kết cấu của thông điệp + Hình thức thông điệp + Nguồn phát thông điệp lOMoAR cPSD| 61398833
CHƯƠNG 15:TỔ CHỨC THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC VÀ KẾ HOẠCH MARKETING
- Tổ chức thực hiện hoạt động marketing phải trả lời được các câu hỏi
+ Ai làm? toàn bộ mọi người, mọi bộ phận trong doanh nghiệp + Ở đâu? + Khi nào? + Như thế nào?
- Tổ chức thực hiện hoạt động marketing liên quan đến: +
cấu trúc tổ chức bộ phận marketing và cơ chế phối hợp +
xây dựng đội ngũ nhân sự marketing và cơ chế quản lý
+ Khuyến khích, đồng thời đảm bảo sự phù hợp giữa chiến lược
marketing với văn hóa doanh nghiệp
- Kỹ năng thực hiện các kế hoạch marketing: (1) Phân bổ (2)Theo dõi (3)Tổ chức (4)Phối hợp -
- Các chiến lược marketing nội bộ: lOMoAR cPSD| 61398833
+ Định hướng thị trường nội bộ: tạo triết lý kinh doanh trong mọi quyết định quản lý nội bộ
+ Chiến lược thị trường nội bộ: xây dựng chiến lược khách hàng nội bộ -
người ra quyết định, nhân viên,... mà ko có sự hợp tác thì sẽ thất bại
+ Phân đoạn thị trường nội bộ: Xác định nhóm khách hàng mục tiêu trong
thị trường nội bộ là đối tượng của các chương trình marketing nội bộ lOMoAR cPSD| 61398833
CHƯƠNG 17: ĐÁNH GIÁ, KIỂM SOÁT VÀ ĐIỀU CHỈNH HOẠT ĐỘNG MARKETING -
- Thực tế, nhà quản trị quan tâm tới 6 đối tượng sau:
(1) Kiểm tra và đánh giá môi trường marketing vĩ mô và môi trường
ngành hay môi trường cạnh tranh
(2)Kiểm tra và đánh giá chiến lược marketing
(3)Kiểm tra và đánh giá tổ chức marketing
(4)Kiểm tra và đánh giá hệ thống marketing
(5)Kiểm tra và đánh giá năng suất marketing
(6)Kiểm tra và đánh giá chức năng marketing - Đặc
điểm của kiểm tra, đánh giá, điều khiển marketing: + Toàn diện + Hệ thống + Độc lập + Định kỳ
- Các chỉ tiêu đánh giá hoạt động marketing: + Các chỉ tiêu tài chính
(1) Doanh thu: tính theo nhóm sp, khu vực thị trường, nhóm lOMoAR cPSD| 61398833 KH,...)
(2)Chi phí: CP quản lý marketing, CP bán hàng và dịch vụ,
CP quảng cáo và truyền thông +
Các chi tiêu đo lường thị trường và hành vi khách hàng
(1) Tốc độ tăng trưởng thị trường
(2)Tốc độ tăng lượng bán của cty (3)Thị phần
(4)Mức độ thỏa mãn của KH (5)Sự trung thành của KH (6)Sự trung thành của KH
(7)Giá trị suốt đời của KH
(8)Tỉ lệ KH mới/ số lượng KH
(9)KH bị mất/ số lượng KH
(10) KH quay lại/ số lượng KH
(11) KH rất hài lòng, không hài lòng (12) … +
Các chỉ tiêu đánh giá tài sản và năng lực marketing
(1) Các quan hệ với khách hàng
(2)Uy tính của DN và nhà lãnh đạo
(3)Giá trị tài sản thương hiệu
(4)Vị trí thống trị trên thị trường
(5)Tính độc đáo của sản ph m/ dịch vụ (6)Hệ thông phân phối
(7)Mức độ điều khiển trong phân phối
(8)Mức độ đảm bảo nguồn cung ứng
(9)Các liên kết trong mạng lưới mkt trên thị trường
(10) Tài sản thương hiệu: Sự nhận biết TH, sự ưa thích, sức mạnh,
mức độ tin cậy, hình ảnh +
Các chỉ tiêu đánh giá hiệu suất hoạt động marketing
(1) Sự tận dụng khả năng sản xuất (2)Hiệu quả R&D
(3)Tỷ lệ thay đổi nhân viên (4)Hiệu suất phân phối (5)Mức độ tồn kho
(6)Tốc độ phân phối dịch vụ (7)Hiệu suất CNTT
(8)Năng suất mỗi nhân viên lOMoAR cPSD| 61398833 +
Các chỉ tiêu đánh giá mức độ thích ứng của doanh nghiệp
(1) Tỷ lệ thành công của SP mới
(2)Tỷ lệ hành công của phân phối mới
(3)Số lượng bằng sáng chế (4)Số lượng nhãn hiệu (5)Thu nhập của SP mới
(6)Thành công SP mới so với ĐTCT
(7)Số lượng R&D thực hiện
(8)SỐ lượng mua lại của TH mới
(9)Đgia thành công các qdinh thay đổi giá lOMoAR cPSD| 61398833 ĐỀ THI
- Công ty dẫn đầu thị trường: +
bảo vệ vị trí, chủ động ngăn chặn các cty khác vượt lên
+ Tìm cách để mở rộng thị trường nói chung để gia tăng doanh thu và lợi nhuận
- Công ty thách thức (đứng thứ 2, thứ 3 muốn vươn lên thứ 1): +
Chủ động tấn công cạnh tranh, lôi kéo KH +
Khai thác triệt để sai lầm cty 1
- Công ty theo sau (vừa và nhỏ)
+ Bắt chước và cải biên - Công ty nép góc: +
Quy mô rất nhỏ phục vụ nhóm KH nhỏ đặc thù
- Marketing là tất cả hoạt động, cơ chế, quy trình nhằm tạo ra, truyền thông và
phân phối những thứ có giá trị cho người tiêu dùng, khách hàng, đối tác và xã hội nói chung
- Bảo vệ các nguồn lực không bị đối thủ sao chép: +
Đưa ra sự không rõ ràng +
Xây dựng rào cản kinh tế +
Thiết lập sự bảo vệ của pháp luật + Tạo ra sự phụ thuộc
- Phân loại sản ph m dựa trên mức độ hoàn thành hay sự chuyển đổi vật chất: +
Các sản ph m nông nghiệp, vật liệu thô +
Các sản ph m công nghiệp + Bán thành ph m + Thiết bị chính +
Bộ phận linh kiện - Mục tiêu nghiên cứu: +
Tìm ra nguyên nhân của vấn đề nghiên cứu +
Tìm ra giải pháp để giải quyết vấn đề +
Giải pháp tối ưu nếu có nhiều giải pháp
- Sự thỏa mãn của khách hàng - môi trường nội bộ - thị trường bên ngoài: Hiệp
lực > Phấn khích (nội bộ cao, KH thấp) > Bị ép buộc (Nội bô thấp, KH cao) > Ghét bỏ (cả 2 thấp)