Tài liệu ôn tập cuối kì - Kế toán tài chính | Đại học Lâm Nghiệp

Tài liệu ôn tập cuối kì - Kế toán tài chính | Đại học Lâm Nghiệp được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Trường:

Đại học Lâm nghiệp 158 tài liệu

Thông tin:
4 trang 6 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tài liệu ôn tập cuối kì - Kế toán tài chính | Đại học Lâm Nghiệp

Tài liệu ôn tập cuối kì - Kế toán tài chính | Đại học Lâm Nghiệp được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

54 27 lượt tải Tải xuống
Câu 3
Công ty xuất nhập khẩu TVT tính thuế theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng
tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên có tài liệu trong tháng 7 như sau
đơn vị tính đồng. có số dư một số tài khoản đầu tháng như sau đơn vị tính đồng
TK 1112 10.000 USD tỷ giá 20820đ/USD
TK 1122 10.000 USD tỷ giá 20820đ/USD
TK 331 B dư nợ 10.000 tỷ giá 20800đ/USD
trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau
1. 2/7 công ty thu mua nhập kho một lô hàng phục vụ xuất khẩu, giá mua trên hóa
đơn chưa có vat là 10%, 320 triệu đồng tiền hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản
vnđ
2. 5/7 công ty chuyển 1/2 lô hàng mua ngày 2/7 đi làm thủ tục xuất khẩu với giá
fob 30.000USD tỷ giá thực tế trong ngày là 20860đ/USD
3. 6/7 công ty làm thủ tục hải quan cho lô hàng 5/7 thuế suất thuế xuất khẩu 5%
thuế VAT hàng xuất khẩu 0% tỷ giá thực tế trong ngày 20860đ/USD tỷ giá hải quan
20820đ/USD
4. 10/7 công ty hoàn thành việc giao hàng xuất khẩu tỷ giá trong ngày
20590đ/USD
5. 12/7công ty nộp thuế xuất khẩu bằng ngoại tệ
6. công ty bán ngoại tệ từ ngân hàng 5000USD giá bán 20900đ/USD số thu đã
nhập quỹ tiền mặt
7. công ty nhận được thông báo về việc khách hàng thanh toán tiền hàng tỷ giá
ngoại tệ 20600đ/USD
8. 15/7 ký hợp đồng xuất khẩu với công ty M giá 20.000 USD hoa hồng ủy thác
6% tính trên giá fob nhận bằng vnđ
9. 16/7 công ty xuất kho nửa số hàng còn lại mua ở ngày 2/7 cho công ty M
10. 18/7 công ty hoàn thành thủ tục hải quan về xuất khẩu ủy thác thuế xuất khẩu
5% tỷ giá thực tế trong ngày 20885đ/USD tỷ giá hải quan 20900đ/USD trong ngày
hàng đã thông quan
11. 19/7công ty M xuất hóa đơn hoa hồng ủy thác có thuế vat 10% do công ty M
phát hành tỷ giá thực tế trong ngày 20920đ/USD
12. 20/7 công ty xuất quỹ mua ngoại tệ ngân hàng 40.000USD và làm thủ tục mở
l/c theo hợp đồng đã ký để nhập khẩu hàng hóa tỷ giá thực tế 20850đ/USD
13. 21/7 chuyển khoản trước từ l/c 15.000USD cho công ty shita tỷ giá thực tế
20820đ/USD
14. 22/7 lô hàng nhập cảng. công ty tiến hàng làm thủ tục hải quan cho lô hàng và
nhận được thông báo thuế của hải quan cho lô hàng biết thuế suất thuế nhập khaaur
20% thuế vat hàng nhập khẩu 10% tỷ giá tính thuế hải quan 20730đ/USD. tỷ giá
thực tế trong ngày 20700đ/USD. hàng đã thông quan và nhập kho đủ
15. 23/7 nhận được thông báo của ngân hàng về việc đã thanh toán cho công ty
shita theo l/c 25.000USD tỷ giá thực tế 20800đ/USD
16. 24/7 công ty chuyển tiền cho công ty nhận ủy thác B 10000USD tỷ giá trong
ngày 20800đ/USD
17. 29/7 Công ty B hoàn tất lô hàng nhập khẩu theo hợp đồng ủy thác giá trị lô
hàng theo giá CIF 20000USD thuế suất thuế nhập khẩu 20%, thuế suất thuế giá trị
gia tăng 0% tỷ giá thực tế trong ngày 20800đ/USD tỷ giá tính thuế hải quan là
20700đ/USD hàng đã thông quan công ty B hoàn thành bàn giao cho công ty và
nhập kho đủ.
BÀI LÀM
NV1
Nợ tk 156 :320.000.000
Nợ tk 133 : 32.000.000
Có tk 112 : 352.000.000
NV10
a,Nợ tk 632 : 160.000.000
Có tk 157 : 160.000.000
b, Nợ tk 131(M) : 417.700.000
Có TK 511 : 396.800.000
Có TK 3333 : 20.900.000
NV2
Nợ tk 157 : 160.000.000
Có tk 156 : 160.000.000
NV11
Nợ tk 641 : 22.821.819
Nợ tk 133 : 2.282.181
Có tk 3388(M) : 20.000 6% 20920 =
25.104.000
NV3
THUẾ XUẤT KHẨU = 30.000 5%
20820 = 31.230.000
NV12
Nợ tk 244 :40.000 20850 =
834.000.000
Có tk 1111 : 834.000.000
NV4
a, Nợ tk 632 : 160.000.000
Có tk 156 : 160.000.000
b, Nợ tk 131 : 30.000 20590 =
617.700.000
Có tk 511 : 586.470.000
NV13
Nợ tk 331 shita : 15.000 20820 =
312.300.000
Nợ tk 635 : 450.000
Có tk 244 : 15.000 20850 =
312.750.000
Có tk 3333 : 31.230.000
NV5
nợ tk 3333 : 31.230.000
có tk 1122 : 31.230.000
NV14
Nợ tk 156 : (15.000 20820) +(25.000
20700) = 829.800.000
Có tk 331 shita : 829.800.000
NV6
tỷ giá bình quân =
((850020820)/8500= 20820
nợ tk 1111: 5000 20900 =104.500.000
có tk 1122 : 5000 20820 = 104.100.000
có tk 515 : 400.000
NV15
Nợ tk 331 shita : 25.000 20.700 =
517.500.000
Nợ tk 635 : 3.750.000
Có tk 244 : 25.000 20850 =
521.250.000
NV7
Nợ tk 1122 : 30.000 20600 =
618.000.000
Có tk 131 : 617.700.000
Có tk 515 : 30.000 10 = 300.000
NV16 tỷ giá bình quân = ((3500
20820) +(30000 20600))/33500=20623
Nợ tk 331B : 10000 20700=
207.000.000
Có tk 1122 : 10000 20623 =
206.230.000
Có tk 515 : 770.000
NV8
Không hạch toán
NV17
a, Nợ tk 156 : (10.000
20700)+(1000020800)=415.000.000
Có tk 331B : 415.000.000
b, Nợ tk 156 : 82.800.000
có tk 3333 : 20000 20700 20700
=82.800.000
c, nợ tk 133 : 24000 10% 20700
=49.680.000
có tk 33312: 49.680.000
NV9
Nợ tk 157 : 160.000.000
Có tk 156 : 160.000.000
| 1/4

Preview text:

Câu 3
Công ty xuất nhập khẩu TVT tính thuế theo phương pháp khấu trừ, kế toán hàng
tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên có tài liệu trong tháng 7 như sau
đơn vị tính đồng. có số dư một số tài khoản đầu tháng như sau đơn vị tính đồng
TK 1112 10.000 USD tỷ giá 20820đ/USD
TK 1122 10.000 USD tỷ giá 20820đ/USD
TK 331 B dư nợ 10.000 tỷ giá 20800đ/USD
trong tháng có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau
1. 2/7 công ty thu mua nhập kho một lô hàng phục vụ xuất khẩu, giá mua trên hóa
đơn chưa có vat là 10%, 320 triệu đồng tiền hàng đã thanh toán bằng chuyển khoản vnđ
2. 5/7 công ty chuyển 1/2 lô hàng mua ngày 2/7 đi làm thủ tục xuất khẩu với giá
fob 30.000USD tỷ giá thực tế trong ngày là 20860đ/USD
3. 6/7 công ty làm thủ tục hải quan cho lô hàng 5/7 thuế suất thuế xuất khẩu 5%
thuế VAT hàng xuất khẩu 0% tỷ giá thực tế trong ngày 20860đ/USD tỷ giá hải quan 20820đ/USD
4. 10/7 công ty hoàn thành việc giao hàng xuất khẩu tỷ giá trong ngày 20590đ/USD
5. 12/7công ty nộp thuế xuất khẩu bằng ngoại tệ
6. công ty bán ngoại tệ từ ngân hàng 5000USD giá bán 20900đ/USD số thu đã nhập quỹ tiền mặt
7. công ty nhận được thông báo về việc khách hàng thanh toán tiền hàng tỷ giá ngoại tệ 20600đ/USD
8. 15/7 ký hợp đồng xuất khẩu với công ty M giá 20.000 USD hoa hồng ủy thác
6% tính trên giá fob nhận bằng vnđ
9. 16/7 công ty xuất kho nửa số hàng còn lại mua ở ngày 2/7 cho công ty M
10. 18/7 công ty hoàn thành thủ tục hải quan về xuất khẩu ủy thác thuế xuất khẩu
5% tỷ giá thực tế trong ngày 20885đ/USD tỷ giá hải quan 20900đ/USD trong ngày hàng đã thông quan
11. 19/7công ty M xuất hóa đơn hoa hồng ủy thác có thuế vat 10% do công ty M
phát hành tỷ giá thực tế trong ngày 20920đ/USD
12. 20/7 công ty xuất quỹ mua ngoại tệ ngân hàng 40.000USD và làm thủ tục mở
l/c theo hợp đồng đã ký để nhập khẩu hàng hóa tỷ giá thực tế 20850đ/USD
13. 21/7 chuyển khoản trước từ l/c 15.000USD cho công ty shita tỷ giá thực tế 20820đ/USD
14. 22/7 lô hàng nhập cảng. công ty tiến hàng làm thủ tục hải quan cho lô hàng và
nhận được thông báo thuế của hải quan cho lô hàng biết thuế suất thuế nhập khaaur
20% thuế vat hàng nhập khẩu 10% tỷ giá tính thuế hải quan 20730đ/USD. tỷ giá
thực tế trong ngày 20700đ/USD. hàng đã thông quan và nhập kho đủ
15. 23/7 nhận được thông báo của ngân hàng về việc đã thanh toán cho công ty
shita theo l/c 25.000USD tỷ giá thực tế 20800đ/USD
16. 24/7 công ty chuyển tiền cho công ty nhận ủy thác B 10000USD tỷ giá trong ngày 20800đ/USD
17. 29/7 Công ty B hoàn tất lô hàng nhập khẩu theo hợp đồng ủy thác giá trị lô
hàng theo giá CIF 20000USD thuế suất thuế nhập khẩu 20%, thuế suất thuế giá trị
gia tăng 0% tỷ giá thực tế trong ngày 20800đ/USD tỷ giá tính thuế hải quan là
20700đ/USD hàng đã thông quan công ty B hoàn thành bàn giao cho công ty và nhập kho đủ. BÀI LÀM NV1 NV10 Nợ tk 156 :320.000.000 a,Nợ tk 632 : 160.000.000 Nợ tk 133 : 32.000.000 Có tk 157 : 160.000.000 Có tk 112 : 352.000.000
b, Nợ tk 131(M) : 417.700.000 Có TK 511 : 396.800.000 Có TK 3333 : 20.900.000 NV2 NV11 Nợ tk 157 : 160.000.000 Nợ tk 641 : 22.821.819 Có tk 156 : 160.000.000 Nợ tk 133 : 2.282.181
Có tk 3388(M) : 20.000 6% 20920 = 25.104.000 NV3 NV12
THUẾ XUẤT KHẨU = 30.000 5% Nợ tk 244 :40.000 20850 = 20820 = 31.230.000 834.000.000 Có tk 1111 : 834.000.000 NV4 NV13 a, Nợ tk 632 : 160.000.000
Nợ tk 331 shita : 15.000 20820 = Có tk 156 : 160.000.000 312.300.000
b, Nợ tk 131 : 30.000 20590 = Nợ tk 635 : 450.000 617.700.000 Có tk 244 : 15.000 20850 = Có tk 511 : 586.470.000 312.750.000 Có tk 3333 : 31.230.000 NV5 NV14 nợ tk 3333 : 31.230.000
Nợ tk 156 : (15.000 20820) +(25.000 có tk 1122 : 31.230.000 20700) = 829.800.000 Có tk 331 shita : 829.800.000 NV6 NV15 tỷ giá bình quân =
Nợ tk 331 shita : 25.000 20.700 = ((850020820)/8500= 20820 517.500.000
nợ tk 1111: 5000 20900 =104.500.000 Nợ tk 635 : 3.750.000
có tk 1122 : 5000 20820 = 104.100.000 Có tk 244 : 25.000 20850 = có tk 515 : 400.000 521.250.000 NV7
NV16 tỷ giá bình quân = ((3500 Nợ tk 1122 : 30.000 20600 =
20820) +(30000 20600))/33500=20623 618.000.000 Nợ tk 331B : 10000 20700= Có tk 131 : 617.700.000 207.000.000
Có tk 515 : 30.000 10 = 300.000 Có tk 1122 : 10000 20623 = 206.230.000 Có tk 515 : 770.000 NV8 NV17 Không hạch toán a, Nợ tk 156 : (10.000
20700)+(1000020800)=415.000.000 Có tk 331B : 415.000.000 b, Nợ tk 156 : 82.800.000
có tk 3333 : 20000 20700 20700 =82.800.000
c, nợ tk 133 : 24000 10% 20700 =49.680.000 có tk 33312: 49.680.000 NV9 Nợ tk 157 : 160.000.000 Có tk 156 : 160.000.000