Tài liệu ôn tập học phần 1 - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Tài liệu ôn tập học phần 1 - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

Trường:

Đại học Hoa Sen 4.8 K tài liệu

Thông tin:
3 trang 3 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tài liệu ôn tập học phần 1 - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen

Tài liệu ôn tập học phần 1 - Tài liệu tham khảo | Đại học Hoa Sen và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả

17 9 lượt tải Tải xuống
Bài làm
Doanh thu
(triệu đồng/ngày)
Số cửa hàng
(
f
i
)
150 – 160 6
160 – 170 10
170 – 180 12
180 - 190 18
190 - 200 4
Tổng 50
a) Ta nhận thấy
M
0
thuộc nhóm , vì nhóm này có tần số thứ tư
lớn nhất. Ta có:
- Giá trị nhỏ nhất của nhóm này:
X
M
0
min
= 180
- Khoảng cách của nhóm:
h
M
0
= 190 – 180 = 10
- Tần số của nhóm:
f
M
0
= 18
- Tần số của nhóm đứng liền trước:
f
M
0
1
= 12
- Tần số của nhóm đứng liền sau:
f
M
0
+1
= 4
Áp dụng công thức (2):
M
0
= X
M
0
min
+h
M
0
.
f
M
0
f
M
0
1
(
f
M
0
f
M
0
1
)
+
(
f
M
0
f
M
0
+1
)
= 180 + 10 .
= 183
Doanh thu Số cửa hàng Tần số tích lũy
(triệu đồng/ngày) (
f
i
) (
S
i
)
150 – 160 6 6
160 – 170 10 16
170 – 180 12 28
180 - 190 18 46
190 - 200 4 50
Tổng 50
Ta có tần số tích lũy của nhóm là 28 > thứ ba
50 1+
2
nên đó là nhóm chứa
M
.
Ta có:
- Giá trị nhỏ nhất của nhóm này:
X
M
e
min
= 170
- Khoảng cách của nhóm:
h
M
e
= 180 – 170 = 10
- Tần số của nhóm:
f
M
e
= 12
- Tần số tích lũy của nhóm đứng liền trước:
S
M
e
1
= 16
- Tổng: n = 50
Áp dụng công thức (3):
M
e
=X
M
e
min
+¿
h
M
e
.
n
2
s
M
e
1
f
M
e
M
e
=170+10
.
50
2
16
12
= 177,5
b) Dựa theo công thức bấm máy, ta có:
Doanh thu trung bình:
X
= 175,8
Độ chênh lệch mẫu: S = 11,75
| 1/3

Preview text:

Bài làm Doanh thu Số cửa hàng (triệu đồng/ngày)
(f )i 150 – 160 6 160 – 170 10 170 – 180 12 180 - 190 18 190 - 200 4 Tổng 50
a) Ta nhận thấy M thuộc nhóm thứ tư, vì nhóm này có tần số 0 lớn nhất. Ta có:
- Giá trị nhỏ nhất của nhóm này: X = 180 M min 0
- Khoảng cách của nhóm: hM = 190 – 180 = 10 0
- Tần số của nhóm: fM = 18 0
- Tần số của nhóm đứng liền trước: f = 12 M −1 0
- Tần số của nhóm đứng liền sau: fM + = 4 1 0 Áp dụng công thức (2): f f M M −1 M = X +h . 0 0 0 M min M 0 0 (f f )+(f f ) M M −1 M M +1 0 0 0 0 = 180 + 10 . 18 12 − (18 12 − )+(18 4 − ) = 183 Doanh thu Số cửa hàng Tần số tích lũy (triệu đồng/ngày) (f ) (S ) i i 150 – 160 6 6 160 – 170 10 16 170 – 180 12 28 180 - 190 18 46 190 - 200 4 50 Tổng 50
Ta có tần số tích lũy của nhóm thứ ba là 28 > 50 1 + nên đó là nhóm chứa 2 Mⅇ. Ta có:
- Giá trị nhỏ nhất của nhóm này: X = 170 M min e
- Khoảng cách của nhóm: h = 180 – 170 = 10 M e
- Tần số của nhóm: f = 12 M e
- Tần số tích lũy của nhóm đứng liền trước: SM −1 = 16 e - Tổng: n = 50 Áp dụng công thức (3): n s M =X
+¿ h . 2 M −1 e e M min e M e f Me 50 −16 M =170+10 . 2 = 177,5 e 12
b) Dựa theo công thức bấm máy, ta có:
Doanh thu trung bình: X = 175,8
Độ chênh lệch mẫu: S = 11,75