Tài liệu ôn tập Lịch sử 11 HK1 năm 2022-2023 (có đáp án)

Tài liệu ôn tập Lịch sử 11 HK1 năm 2022-2023 theo chương trình chuẩn. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file pdf gồm 6 trang chứa nhiều thông tin hay và bổ ích giúp bạn dễ dàng tham khảo và ôn tập đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
6 trang 9 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tài liệu ôn tập Lịch sử 11 HK1 năm 2022-2023 (có đáp án)

Tài liệu ôn tập Lịch sử 11 HK1 năm 2022-2023 theo chương trình chuẩn. Tài liệu được biên soạn dưới dạng file pdf gồm 6 trang chứa nhiều thông tin hay và bổ ích giúp bạn dễ dàng tham khảo và ôn tập đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

45 23 lượt tải Tải xuống
TÀI LIỆU ÔN TẬP KIỂM TRA HK I
MÔN LỊCH SỬ 11 NĂM HỌC 2022 – 2023
A. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) là
A. Mâu thuẫn giữa nhân dân các nước thuộc địa với các nước đế quốc.
B. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.
C. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.
D. Mâu thuẫn giữa phe Hiệp ước với phe Liên minh
Câu 2. Đâu là duyên cớ của chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)
A. sự phát triển không đều của các nước tư bản
B. mâu thuẫn giữa các nước về thuộc địa
C. thái tử Áo- Hung bị ám sát
D. các nước đế quốc hình thành hai khối quân sự đối lập
Câu 3. Để chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh lớn các nước đế quốc đã hình thành những khối quân sự
nào?
A. Cấp tiến, Ôn hòa B. Liên minh, Hiệp ước
C. Đồng minh, Hiệp ước D. Liên minh, Phát xít
Câu 4. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) mang tính chất phi nghĩa vì
A. gây nhiều thảm họa cho nhân loại,thiệt hại về kinh tế.
B. gây thảm họa cho nhân loại, chỉ mang lại lợi ích cho các nước đế quốc thắng trận.
C. không đem lại lợi ích cho nhân dân lao động.
D. chỉ đem lại lợi ích cho các nước tham chiến.
Câu 5. Tính chất của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) ?
A. Chính nghĩa thuộc về phe Liên minh. B. Chính nghĩa thuộc về phe Hiệp ước.
C. Chiến tranh đế quốc phi nghĩa. D. Chính nghĩa thuộc về nhân dân.
Câu 6. Trong quá trình Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) diễn ra, sự kiện nào đánh dấu bước chuyển
biến lớn trong cục diện chính trị thế giới ?
A. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 thắng lợi.
B. Thất bại thuộc về phe liên minh.
C. Chiến thắng Véc- đoong.
D. Mĩ tham chiến.
Câu 7. Thái đ của Đc làm cho quan hgiữa các c đế quốc Châu Âu như thế nào ?
A. Hòa hoãn. B. Bình thường.
C. Hợp tác cùng phát triển. D. Căng thẳng, đối đầu nhau.
Câu 8. Mở đầu Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918), Đức có dự định gì ?
A. Đánh bại Pháp một cách chớp nhoáng. B. Đánh bại Nga.
C. Đánh bại Anh. D. Chiếm cả Châu Âu.
Câu 9. Trong giai đoạn 1 của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918), vì sao quân Pháp thoát khỏi
nguy cơ bị quân Đức tiêu diệt ?
A. Quân Anh giúp đỡ quân Pháp mở mặt trận phía Tây.
B. Nhân dân Pháp nổi dậy chống lại quân Đức.
C. Quân Nga tấn công Đức ở Đông Phổ.
D. Quân Pháp có vũ khí mới.
Câu 10. Trong các tiền đề sau đây, tiền đề nào quan trọng nhất dẫn đến cách mạng ng nổ thắng
lợi ở Nga năm 1917?
A. Chủ nghĩa đế quốc là sự chuẩn bị vật chất đầy đủ cho CNXH.
B. Nước Nga là nơi tập trung cao độ các mâu thuẫn của chủ nghĩa đế quốc.
C. Đầu năm 1917, nước Nga trở thành khâu yếu nhất trong sợi dây chuyền của chủ nghĩa đế quốc thế
giới.
D. Giai cấp vô sản Nga có lý luận và đường lối cách mạng đúng đắn.
Câu 11. Sau cách mạng 1905-1907, nước Nga theo thể chế chính trị nào?
A. Xã hội chủ nghĩa. B. Dân chủ đại nghị.
C. Quân chủ chuyên chế. D. Quân chủ lập hiến.
Câu 12. Thái độ của Nga hoàng đối với cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất 1914-1918 như thế nào?
A. Đứng ngoài cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.
B. Đẩy nhân dân Nga vào cuộc chiến tranh đế quốc.
C. Tham chiến một cách có điều kiện.
D. Tham gia cuộc chiến tranh khi thấy lợi nhuận.
Câu 13. Tính chất của cuộc cách mạng tháng Hai ở Nga là?
A. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ. B. Cách mạng vô sản.
C. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. D. Cách mạng văn hóa.
Câu 14. Đỉnh cao của hình thức đấu tranh trong cuộc Cách mạng tháng Hai ở Nga 1917 là gì?
A. Khởi nghĩa từng phần.
B. Biểu tình thị uy.
C. Chuyển từ tổng bãi công chính trị sang khởi nghĩa vũ trang.
D. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 15. Tình trạng chính trcủa nước Nga sau thng li ca Cách mng tháng Hai là?
A. Xuất hiện tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.
B. Quân đội cũ nổi dậy chống phá.
C. Các nước đế quốc can thiệp vào nước Nga.
D. Nhiều đảng phái phản động nổi dậy chống phá cách mạng.
Câu 16. Thể chế chính trị của nước Nga sau thắng lợi của Cách mạng Tháng Hai 1917 là?
A. Thể chế quân chủ chuyên chế. B. Thể chế Cộng hòa.
C. Thể chế quân chủ lập hiến. D. Thể chế Xã hội chủ nghĩa.
Câu 17. Luận cương tháng của Lê nin đã chỉ ra mục tiêu đường lối của ch mạng tháng Mười
là:
A. Chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng XHCN.
B. Chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới
C. Chuyển từ đấu tranh chính trị sang khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
D. Chuyển từ cách mạng tư sản sang cách mạng vô sản.
Câu 18. Tính chất của cuộc cách mạng Tháng Mười Nga 1917
A. là cuộc cách mạng tư sản kiểu cũ.
B. là cuộc cách mạng XHCN.
C. là cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
D. là cuộc cách mạng tư sản điển hình.
Câu 19. Sự kiện mở đầu cho cuộc cách mạng tháng Hai 1917 ở Nga?
A. Cuộc biểu tình của 9 vạn nữ công nhân thủ đô Pêtơrôgrat.
B. Các Xô viết được thành lập.
C. Cuộc tấn công vào cung điện Mùa Đông.
D. Lênin về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng.
Câu 20. Đâu là ý nghĩa của Luận cương tháng tư do Lê-nin soạn thảo?
A. Giác ngộ cách mạng cho đông đảo quần chúng nhân dân.
B. Trang bị vũ khí tư tưởng cho mọi giai cấp, tầng lớp.
C. Chỉ rõ mục tiêu, đường lối chuyển sang cách mạng XHCN.
D. Cổ vũ quần chúng tích cực đứng dậy khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
Câu 21. “Hỡi đồng bào bị đọa đầy đau khổ, đây cái cần thiết cho chúng ta, đây con đường giải
phóng chúng ta”. Nguyễn Ái Quốc rút ra chân đó dưới sự ảnh hưởng của cuộc cách mạng nào sau
đây?
A. Cách mạng DTDCND Trung Hoa. B. Cách mạng Tư sản Pháp.
C. Cách mạng Tháng Mười Nga. D. Cách mạng Tháng Hai ở Nga.
Câu 22. Để khôi phục kinh tế sau chiến tranh, tháng 3/1921, Lê nin và đảng Bôn sê vích đã
A. Ban hành sắc lệnh hoà bình và Sắc lệnh ruộng đất.
B. Ban hành chính sách cộng sản thời chiến.
C. Ban hành Chính sách kinh tế mới .
D. Cải cách chính phủ.
Câu 23. Nội dung cơ bản của “Chính sách kinh tế mới” mà nước Nga thực hiện là
A. Nhà nước Xô viết nắm độc quyền về kinh tế về mọi mặt.
B. Nhà nước kiểm soát toàn bộ nền công nghiệp, trưng thu lương thực thừa của nông dân.
C. Tạo ra nền kinh tế nhiều thành phần nhưng vẫn đặt dưới sự kiểm soát của nhà nước .
D. Thi hành chính sách lao động cưỡng bức đối với nông dân.
Câu 24. Nhiệm vụ trọng tâm trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên xô từ năm 1925 đến năm 1941 là
A. Phát triển công nghiệp nhẹ.
B. Phát triển công nghiệp quốc phòng.
C. Công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
D. Phát triển công nghiệp giao thông vận tải.
Câu 25. Vì sao việc thực hiện chính sách kinh tế mới ( NEP ) lại bắt đầu từ nông nghiệp ?
A. Vì nông dân chiếm tuyệt đối trong xã hội.
B. Vì nông nghiệp là ngành kinh tế then chốt trong xã hội.
C. Vì chính sách trưng thu lương thực thừa đang làm nhân dân bất bình.
D. Vì các sản phẩm nông nghiệp đáp ứng được nhu cầu xuất khẩu của đất nước.
Câu 26. Tại sao để thực hiện xây dựng CNXH nhân dân Liên Xô phải tiến hành công nghiệp hoá ?
A. Công nghiệp hoá thành công sẽ làm cho Mĩ nể sợ.
B. Công nghiệp hoá sẽ trang bị cơ sở vật chất cho Liên xô.
C. Công nghiệp hoá sẽ giúp Liên xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng số 1 thế giới.
D. Công nghiệp hoá sẽ giúp Liên xô từ một nước nông nghiệp trở thành cường quốc công nghiệp XHCN.
Câu 27. Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất và lần thứ hai của Liên Xô đều hoàn thành vượt thời gian chứng
tỏ điều gì ?
A. Đã phát huy hết khả năng, trí tuệ và tinh thần của người lao động trong công cuộc xây dựng CNXH.
B. Sự nóng vội đốt cháy giai đoạn của Liên Xô trong việc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Liên Xô đã trở thành 1 cường quốc công nghiệp đứng số 1 thế giới.
D. Liên Xô đã hoàn thành triệt để công nghiệp hoá đất nước.
Câu 28. Từ 1922 đến 1933 nhiều nước trên thế giới đã công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với
Liên Xô điều này chứng tỏ
A. Liên Xô trở thành thị trường tiềm năng đối với nền kinh tế các nước lớn.
B. khẳng định uy tín ngày càng cao của Liên Xô trên trường quốc tế.
C. mâu thuẫn giữa TBCN và XHCN đã chấm hết.
D. các nước đế quốc đã nể sợ Liên xô.
Câu 29. Vai trò của nhà nước được thể hiện như thế nào trong Chính sách kinh tế mới của nước Nga ?
A. Nhà nước nắm độc quyền về mọi mặt trong nền kinh tế nhiều thành phần.
B. Phát triển kinh tế nhiều thành phần có sự kiểm soát của nhà nước.
C. Lũng đoạn, chi phối nền kinh tế quốc dân.
D. Thả nổi nền kinh tế cho tư nhân.
Câu 30. Công cuộc xây dựng CNXH đặt ra yêu cầu gì đối với các dân tộc trên lãnh thổ nước Nga Xô
viết ?
A. Một, hai dân tộc liên minh với nhau giành quyền lực.
B. Liên minh, đoàn kết với nhau nhằm tăng cường sức mạnh.
C. Độc lập với nhau để phát huy sức mạnh của mỗi dân tộc.
D. Liên kết với các nước bên ngoài để nhận sự giúp đỡ.
Câu 31. Trt t thế gii theo hệ thng Vecxai Oasinhtơn đưc thiết lp vào thi đim o?
A. Sau khi Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc
B. Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
C. Sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc.
D. Sau khi cách mạng Tháng Mười Nga thành công.
Câu 32. Hội nghị nào kí kết các hòa ước và các hiệp ước phân chia quyền lợi sau Chiến tranh thế giới
thứ nhất?
A. Hội nghị Ianta. B. Hội nghị hòa bình Vecxai–Oasinhtơn.
C. Hội nghị hòa bình tại Vecxai. D. Hội nghị hòa bình tại Oasinh tơn.
Câu 33. Tổ chức quốc tế nào ra đời để duy trì trật tự thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Tổ chức Liên hợp quốc. B. Hội quốc Liên.
C. Hội liên hiệp quốc tế mới. D. Hội liên hiệp tư bản.
Câu 34. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) diễn ra đầu tiên ở đâu?
* Thông hiểu
A. Anh. B. Mĩ. C. Pháp. D. Đức.
Câu 35. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc các nước thắng trận đã tổ chức Hội nghị hòa bình ở
Vecxai và Oasinhtơn đ kí kết các hip ưc
A. phân chia quyền lợi. B. phân chia quyền lợi chính trị.
C. thiết lập các tổ chức quân sự. D. bàn cách hợp tác về quân sự.
Câu 36. Quan hệ giữa các nước tư bản trong hệ thống Vecxai – Oasinh tơn chỉ là tạm thời và rất mong
manh vì
A. mâu thuẫn giữa các nước tư bản thắng trận với các nước bại trận.
B. bất đồng và mâu thuẫn về quyền lợi giữa các nước tư bản thắng trận.
C. mâu thuẫn giữa các nước tư bản thắng trận với các nước bại trận, thuộc địa.
D. mâu thuẫn giữa các nước tư bản thắng trận với các nước thuộc địa.
Câu 37. Trật tự thế giới sau chiến tranh thế giới thứ nhất đã
A. xác lập được mối quan hệ hòa bình, ổn định trên thế giới.
B. giải quyết được những vấn đề cơ bản về dân tộc và thuộc địa.
C. giải quyết được những mâu thuẫn giữa các nước tư bản v vn đ quyn lợi.
D. làm ny sinh nhng bt đng do mâu thun gia các nưc bn v vn đ quyn li.
Câu 38. Các nước Anh, Pháp, Mĩ tìm kiếm lối thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 bằng
biện pháp nào?
A. Tiến hành cải cách kinh tế xã hội để duy trì nền dân chủ đại nghị.
B. Hạ giá sản phẩm ế thừa để bán cho nhân dân lao động.
C. Tăng cường gây chiến tranh để xâm chiếm thuộc địa, thị trường.
D. Phát xít hóa bộ máy nhà nước, thủ tiêu các quyền tự do dân chủ.
Câu 39. Hội Quốc liên ra đời nhằm mục đích gì?
A. Duy trì một trật tự thế giới mới.
B. Bảo vệ hoà bình và an ninh thế giới.
C. Giải quyết tranh chấp quốc tế.
D. Giải quyết tranh chấp giữa các nước thắng trận.
Câu 40. Tại sao Đức,Ý, Nhật bản lại đi theo con đường phát xít hoá bộ máy nhà nước?
A. Vì cay cú sau thất bại trong chiến tranh thế giới thứ nhất.
B. Vì có ít thuộc địa, ngày càng thiếu vốn, thiếu nguyên liệu và thị trường.
C. Vì phát xít hoá bộ máy nhà nước mới có điều kiện để khôi phục kinh tế.
D. Đó là những nước quân phiệt hiếu chiến.
Câu 41. sao trong cuộc đua giành giật thuộc địa của chiến tranh thế giới thứ nhất Đức kẻ hung
hăng nhất?
A. Là kẻ đứng đầu trong phe liên minh phát xít.
B. Có tiềm lực về kinh tế và tham vọng mở rộng lãnh thổ.
C. Giới cầm quyền đã vạch sẵn kế hoạch chiến tranh.
D. Tiềm lực về kinh tế và quân sự lớn mạnh nhưng ít thuộc địa.
Câu 42. Cuc khng hong kinh tế thế gii(1929-1933) tác đng đến kinh tế Vit Nam n thế nào?
A. Phát triển nhanh chóng.
B. Phát triển một số lĩnh vực.
C. Khủng hoảng suy thoái.
D. Khủng hoảng chủ yếu trong công nghiệp.
Câu 43. Thực chất của hệ thống Vecxai – Oasinh tơn là
A. sự phân chia thế giới, phân chia quyền lợi giữa các nước thắng trận.
B. xác lập sự áp đặt nô dịch của các nước đế quốc thắng trận với các nước bại trận.
C. xác lập sự áp đặt nô dịch đối với các nước bại trận, thuộc địa và phụ thuộc.
D. xác lập sự áp đặt nô dịch của các nước đế quốc thắng trận với các nước thuộc địa.
Câu 44. Ngun nn cơ bn nào dẫn đến cuộc khng hong kinh tế thế gii 1929-1933?
A. Các nước tư bản không quản lí, điều tiết nền sản xuất một cách hợp lí.
B. Sản xuất một cách ồ ạt, chạy theo lợi nhuận dẫn đến cung vượt quá cầu.
C. Thị trường tiêu thụ hàng hóa của các nước tư bản ngày càng bị thu hẹp.
D. Tác động của cao trào cách mạng thế giới 1918-1923.
Câu 45. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) có đặc điểm gì?
A. Là cuc khng hong tha, kéo dài và trm trng nht trong lch s các nưc tư bn ch nghĩa.
B. Là cuc khng hong thiếu, kéo dài và trm trng nht trong lch s các nưc tư bn ch nghĩa.
C. Là cuc khng hong tha, din ra nhanh nht trong lch s các nưc tư bn ch nghĩa.
D. Là cuộc khủng hoảng diễn ra nhanh nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa
ĐÁP ÁN
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
C
C
B
B
C
A
D
A
C
C
C
B
C
C
A
B
A
B
A
C
21
22
23
24
25
26
27
28
29
30
31
32
33
34
35
36
37
38
39
40
C
C
C
C
C
D
A
B
B
B
A
B
B
B
A
C
D
A
A
B
41
42
43
44
45
D
C
C
B
A
B. TỰ LUẬN
Câu 1. Trình bày điểm nổi bật trong quan hệ quốc tế cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX ?
Gợi ý trả lời:
- Sự phát triển không đồng đều về kinh tế và chính trị của CNTB làm thay đổi sâu sắc so sánh lực lượng giữa
các nước đế quốc.
- Các đế quốc già Anh, Pháp hệ thống thuộc địa rộng lớn , các đế quốc trẻ Đức, Mĩ, Nhật kinh tế phát triển
mạnh mẽ nhưng ít thuộc địa.
- Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa ngày càng trở nên gay gắt.
- Cuối TK XIX –đầu TK XX các cuộc chiến tranh giành thuộc địa diễn ra ở nhiều nơi…
- Hình thành 2 khối quân sự đối đầu nhau…
Câu 2. Từ kết cục của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918), em hãy rút ra bài học bảo vệ hòa
bình thế giới ngày nay ? (HS tự nghiên cứu trả lời)
Câu 3. Trình bày tình hình nước Nga trước cách mạng?
Gợi ý trả lời
- Kinh tế: Công - nông nghiệp suy sụp, lạc hậu do chiến tranh, thiên tai.
- Chính trị : Chế độ quân chủ chuyên chế Nga hoàng khủng hoảng, không đủ sức thống trị.
- hội : Đời sống các tầng lớp nhân dân Nga đều khó khăn . Nước Nga nơi tập trung cao độ các mâu
thuẫn của chủ nghĩa đế quốc.
-> Đầu năm 1917, tình thế cách mạng đã xuất hiện ở Nga.
Câu 4. Vì sao năm 1917 nước Nga diễn ra hai cuộc cách mạng?
Gợi ý trả lời
- Cuộc Cách mạng tháng hai (1917) đã lật đổ chế độ Nga hoàng nhưng thành quả Cách mạng chưa thắng lợi
hoàn toàn.
- Hai chính quyền song song tồn tại đại diện cho lợi ích của các giai cấp khác nhau nên không thể tồn tại lâu
dài. Trước nh hình đó, -nin Đảng Bôn--vích đã chuẩn bị kế hoạch tiếp tục làm Cách mạng, lật đổ
Chính phủ tư sản lâm thời.
- Trải qua 8 tháng đấu tranh hòa bình nhưng giai cấp sản không chịu từ bỏ quyền lực của nh, mặt khác
lực lượng quần chúng đông đảo đủ sức lật đổ giai cấp sản. Chính vậy, Đảng Bôn--vích đã chuyển
sang khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền làm Cách mạng tháng Mười.
Câu 5. Ý nghĩa lịch của cách mạng tháng Mười Nga?
Gợi ý trả lời
* Đối với nước Nga:
- Cách mạng tháng 10 mở ra một kỉ nguyên mới làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước số phận
hàng triệu con người ở Nga.
- Lần đầu tiên trong lịch sử nước Nga, giai cấp công nhân, nhân dân lao động và các dân tộc được giải phóng
thoát khỏi mọi gông xiềng nô lệ, đứng lên làm chủ đất nước và vận mệnh của mình.
* Đối với thế giới:
- Cách mạng tháng Mười ảnh hưởng mạnh mẽ tới tiến trình lịch sử cục diện thế giới.
- Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho cách mạng thế giới.
Câu 6. Trình bày nét chính về cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933? Rút ra nhận xét về hậu quả của
cuộc khủng hoảng đối với các nước tư bản?
Gợi ý trả lời:
* Nét chính về cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933
- Nguyên nhân: Sản xuất ồ ạt, chạy theo lợi nhuận, không tương xứng với việc cải thiện đời sống cho người
lao động, dẫn đến cuộc khủng hoảng trầm trọng về kinh tế (khủng hoảng thừa).
- Diễn biến:10/1929, cuộc khủng hoảng kinh tế bùng nổ ở Mĩ, sau đó nhanh chóng lan ra toàn bộ thế giới tư
bản. Gây ra những hậu quả nghiêm trọng.
- Giải pháp: Các nước tư bản đều ra sức tìm lối thoát ra khỏi khủng hoảng và duy trì nền thống trị của giai
cấp tư sản.
+ Mĩ, Anh, Pháp đã tiến hành về những cải cách về kinh tế - xã hội.
+ Đức, Italia, Nhật Bản lại tìm kiếm lối thoát bằng những hình thức thống trị mới với việc thiết lập các chế
độ độc tài phát xít - nền chuyên chế khủng bố công khai của những thế lực phản động nhất, hiếu chiến nhất.
* Nhận xét về hậu quả của cuộc khủng hoảng đối với các nước tư bản (HS cần nhận xét được những vấn
đề sau)
- Hậu quả trong lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội.
- Sự thay đổi trong quan hệ quốc tế.
- Hình thành hai khối đế quốc đối lập.
- Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc ngày càng gay gắt.
Nguy cơ dẫn đến một cuộc chiến tranh thế giới mới
Câu 7. Trình bày hoàn cảnh lịch sử, nội dung của Chính sách kinh tế mới (NEP) tháng 3 năm 1921? Ý
nghĩa của chính sách kinh tế mới?
Gợi ý trả lời:
a.Bi cnh lch s
- Năm 1921, nước Nga viết bước vào thời hòa binh y dựng đất nước trong hòa cảnh cực ki khó
khăn
+ Kinh tế : bị tàn phá nghiêm trọng.
+ Chính trị : không ổn định, các lực lượng phản cách mạng chống phá nhiều nơi.
- Thời gian : 3/1921, V.I Lê Nin đề ra Chính sách kinh tế mới .
b. Nội dung
- Trong nông nghiệp : thay thế chế độ trưng thu lương thực thừa bằng thuế lương thực.
- Trong công nghiệp : khôi phục công nghiệp nặng; tư nhân và tư bản nước ngoài được khuyến khích
kinh doanh, đầu tư vào Nga có sự kiểm soát của nhà nước.
- Trong thương nghiệp và tiền tệ : cho phép tự do buôn bán nhằm khôi phục và đẩy mạnh mối liên hệ giữa
thành thị và nông thôn. Phát hành đồng Rúp.
c. Ý nghĩa
- Đối với Nga Xô viết : kinh tế được khôi phục và đưa lại sự chuyển đổi kịp thời từ nền kinh tế do Nhà
nước nắm độc quyền về mọi mặt sang nền kinh tế nhiều thành phần nhưng vẫn đặt dưới sự kiểm soát của nhà
nước. Nhân dân phấn khởi sản xuất va hoàn thanhf công cuộc khôi phục kinh tế.
- Đối với thế giới: để lại nhiều bài học kinh nghiệm đối với công cuộc xây dựng CNXH ở nhiều nước trên
thế giới.
-----------HẾT---------
| 1/6

Preview text:

TÀI LIỆU ÔN TẬP KIỂM TRA HK I
MÔN LỊCH SỬ 11 NĂM HỌC 2022 – 2023 A. TRẮC NGHIỆM
Câu 1. Nguyên nhân cơ bản dẫn đến bùng nổ cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) là
A. Mâu thuẫn giữa nhân dân các nước thuộc địa với các nước đế quốc.
B. Mâu thuẫn giữa giai cấp công nhân với giai cấp tư sản.
C. Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa.
D. Mâu thuẫn giữa phe Hiệp ước với phe Liên minh
Câu 2. Đâu là duyên cớ của chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918)
A. sự phát triển không đều của các nước tư bản
B. mâu thuẫn giữa các nước về thuộc địa
C. thái tử Áo- Hung bị ám sát
D. các nước đế quốc hình thành hai khối quân sự đối lập
Câu 3. Để chuẩn bị cho một cuộc chiến tranh lớn các nước đế quốc đã hình thành những khối quân sự nào?
A. Cấp tiến, Ôn hòa
B. Liên minh, Hiệp ước
C. Đồng minh, Hiệp ước
D. Liên minh, Phát xít
Câu 4. Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) mang tính chất phi nghĩa vì
A. gây nhiều thảm họa cho nhân loại,thiệt hại về kinh tế.
B. gây thảm họa cho nhân loại, chỉ mang lại lợi ích cho các nước đế quốc thắng trận.
C. không đem lại lợi ích cho nhân dân lao động.
D. chỉ đem lại lợi ích cho các nước tham chiến.
Câu 5. Tính chất của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) ?
A. Chính nghĩa thuộc về phe Liên minh.
B. Chính nghĩa thuộc về phe Hiệp ước.
C. Chiến tranh đế quốc phi nghĩa.
D. Chính nghĩa thuộc về nhân dân.
Câu 6. Trong quá trình Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918) diễn ra, sự kiện nào đánh dấu bước chuyển
biến lớn trong cục diện chính trị thế giới ?
A. Cách mạng tháng Mười Nga năm 1917 thắng lợi.
B. Thất bại thuộc về phe liên minh.
C. Chiến thắng Véc- đoong. D. Mĩ tham chiến.
Câu 7. Thái độ của Đức làm cho quan hệ giữa các nước đế quốc ở Châu Âu như thế nào ? A. Hòa hoãn. B. Bình thường.
C. Hợp tác cùng phát triển.
D. Căng thẳng, đối đầu nhau.
Câu 8. Mở đầu Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918), Đức có dự định gì ?
A. Đánh bại Pháp một cách chớp nhoáng. B. Đánh bại Nga.
C. Đánh bại Anh.
D. Chiếm cả Châu Âu.
Câu 9. Trong giai đoạn 1 của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914-1918), vì sao quân Pháp thoát khỏi
nguy cơ bị quân Đức tiêu diệt ?

A. Quân Anh giúp đỡ quân Pháp mở mặt trận phía Tây.
B. Nhân dân Pháp nổi dậy chống lại quân Đức.
C. Quân Nga tấn công Đức ở Đông Phổ.
D. Quân Pháp có vũ khí mới.
Câu 10. Trong các tiền đề sau đây, tiền đề nào quan trọng nhất dẫn đến cách mạng bùng nổ và thắng lợi ở Nga năm 1917?
A. Chủ nghĩa đế quốc là sự chuẩn bị vật chất đầy đủ cho CNXH.
B. Nước Nga là nơi tập trung cao độ các mâu thuẫn của chủ nghĩa đế quốc.
C. Đầu năm 1917, nước Nga trở thành khâu yếu nhất trong sợi dây chuyền của chủ nghĩa đế quốc thế giới.
D. Giai cấp vô sản Nga có lý luận và đường lối cách mạng đúng đắn.
Câu 11. Sau cách mạng 1905-1907, nước Nga theo thể chế chính trị nào?
A. Xã hội chủ nghĩa.
B. Dân chủ đại nghị.
C. Quân chủ chuyên chế.
D. Quân chủ lập hiến.
Câu 12. Thái độ của Nga hoàng đối với cuộc chiến tranh thế giới thứ nhất 1914-1918 như thế nào?
A. Đứng ngoài cuộc Chiến tranh thế giới thứ nhất.
B. Đẩy nhân dân Nga vào cuộc chiến tranh đế quốc.
C. Tham chiến một cách có điều kiện.
D. Tham gia cuộc chiến tranh khi thấy lợi nhuận.
Câu 13. Tính chất của cuộc cách mạng tháng Hai ở Nga là?
A. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ.
B. Cách mạng vô sản.
C. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
D. Cách mạng văn hóa.
Câu 14. Đỉnh cao của hình thức đấu tranh trong cuộc Cách mạng tháng Hai ở Nga 1917 là gì?
A. Khởi nghĩa từng phần.
B. Biểu tình thị uy.
C. Chuyển từ tổng bãi công chính trị sang khởi nghĩa vũ trang.
D. Tổng khởi nghĩa giành chính quyền.
Câu 15. Tình trạng chính trị của nước Nga sau thắng lợi của Cách mạng tháng Hai là?
A. Xuất hiện tình trạng hai chính quyền song song tồn tại.
B. Quân đội cũ nổi dậy chống phá.
C. Các nước đế quốc can thiệp vào nước Nga.
D. Nhiều đảng phái phản động nổi dậy chống phá cách mạng.
Câu 16. Thể chế chính trị của nước Nga sau thắng lợi của Cách mạng Tháng Hai 1917 là?
A. Thể chế quân chủ chuyên chế.
B. Thể chế Cộng hòa.
C. Thể chế quân chủ lập hiến.
D. Thể chế Xã hội chủ nghĩa.
Câu 17. Luận cương tháng tư của Lê nin đã chỉ ra mục tiêu và đường lối của Cách mạng tháng Mười là:
A. Chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản sang cách mạng XHCN.
B. Chuyển từ cách mạng dân chủ tư sản kiểu cũ sang cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới
C. Chuyển từ đấu tranh chính trị sang khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
D. Chuyển từ cách mạng tư sản sang cách mạng vô sản.
Câu 18. Tính chất của cuộc cách mạng Tháng Mười Nga 1917
A. là cuộc cách mạng tư sản kiểu cũ.
B. là cuộc cách mạng XHCN.
C. là cuộc cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới.
D. là cuộc cách mạng tư sản điển hình.
Câu 19. Sự kiện mở đầu cho cuộc cách mạng tháng Hai 1917 ở Nga?
A. Cuộc biểu tình của 9 vạn nữ công nhân thủ đô Pêtơrôgrat.
B. Các Xô viết được thành lập.
C. Cuộc tấn công vào cung điện Mùa Đông.
D. Lênin về nước trực tiếp lãnh đạo cách mạng.
Câu 20. Đâu là ý nghĩa của Luận cương tháng tư do Lê-nin soạn thảo?
A. Giác ngộ cách mạng cho đông đảo quần chúng nhân dân.
B. Trang bị vũ khí tư tưởng cho mọi giai cấp, tầng lớp.
C. Chỉ rõ mục tiêu, đường lối chuyển sang cách mạng XHCN.
D. Cổ vũ quần chúng tích cực đứng dậy khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền.
Câu 21. “Hỡi đồng bào bị đọa đầy đau khổ, đây là cái cần thiết cho chúng ta, đây là con đường giải
phóng chúng ta”.
Nguyễn Ái Quốc rút ra chân lý đó dưới sự ảnh hưởng của cuộc cách mạng nào sau đây?
A. Cách mạng DTDCND Trung Hoa.
B. Cách mạng Tư sản Pháp.
C. Cách mạng Tháng Mười Nga.
D. Cách mạng Tháng Hai ở Nga.
Câu 22. Để khôi phục kinh tế sau chiến tranh, tháng 3/1921, Lê nin và đảng Bôn sê vích đã
A. Ban hành sắc lệnh hoà bình và Sắc lệnh ruộng đất.
B. Ban hành chính sách cộng sản thời chiến.
C. Ban hành Chính sách kinh tế mới .
D. Cải cách chính phủ.
Câu 23. Nội dung cơ bản của “Chính sách kinh tế mới” mà nước Nga thực hiện là
A. Nhà nước Xô viết nắm độc quyền về kinh tế về mọi mặt.
B. Nhà nước kiểm soát toàn bộ nền công nghiệp, trưng thu lương thực thừa của nông dân.
C. Tạo ra nền kinh tế nhiều thành phần nhưng vẫn đặt dưới sự kiểm soát của nhà nước .
D. Thi hành chính sách lao động cưỡng bức đối với nông dân.
Câu 24. Nhiệm vụ trọng tâm trong công cuộc xây dựng CNXH ở Liên xô từ năm 1925 đến năm 1941 là
A. Phát triển công nghiệp nhẹ.
B. Phát triển công nghiệp quốc phòng.
C. Công nghiệp hóa xã hội chủ nghĩa.
D. Phát triển công nghiệp giao thông vận tải.
Câu 25. Vì sao việc thực hiện chính sách kinh tế mới ( NEP ) lại bắt đầu từ nông nghiệp ?
A. Vì nông dân chiếm tuyệt đối trong xã hội.
B. Vì nông nghiệp là ngành kinh tế then chốt trong xã hội.
C. Vì chính sách trưng thu lương thực thừa đang làm nhân dân bất bình.
D. Vì các sản phẩm nông nghiệp đáp ứng được nhu cầu xuất khẩu của đất nước.
Câu 26. Tại sao để thực hiện xây dựng CNXH nhân dân Liên Xô phải tiến hành công nghiệp hoá ?
A. Công nghiệp hoá thành công sẽ làm cho Mĩ nể sợ.
B. Công nghiệp hoá sẽ trang bị cơ sở vật chất cho Liên xô.
C. Công nghiệp hoá sẽ giúp Liên xô trở thành cường quốc công nghiệp đứng số 1 thế giới.
D. Công nghiệp hoá sẽ giúp Liên xô từ một nước nông nghiệp trở thành cường quốc công nghiệp XHCN.
Câu 27. Kế hoạch 5 năm lần thứ nhất và lần thứ hai của Liên Xô đều hoàn thành vượt thời gian chứng tỏ điều gì ?
A. Đã phát huy hết khả năng, trí tuệ và tinh thần của người lao động trong công cuộc xây dựng CNXH.
B. Sự nóng vội đốt cháy giai đoạn của Liên Xô trong việc xây dựng chủ nghĩa xã hội.
C. Liên Xô đã trở thành 1 cường quốc công nghiệp đứng số 1 thế giới.
D. Liên Xô đã hoàn thành triệt để công nghiệp hoá đất nước.
Câu 28. Từ 1922 đến 1933 nhiều nước trên thế giới đã công nhận và thiết lập quan hệ ngoại giao với
Liên Xô điều này chứng tỏ

A. Liên Xô trở thành thị trường tiềm năng đối với nền kinh tế các nước lớn.
B. khẳng định uy tín ngày càng cao của Liên Xô trên trường quốc tế.
C. mâu thuẫn giữa TBCN và XHCN đã chấm hết.
D. các nước đế quốc đã nể sợ Liên xô.
Câu 29. Vai trò của nhà nước được thể hiện như thế nào trong Chính sách kinh tế mới của nước Nga ?
A. Nhà nước nắm độc quyền về mọi mặt trong nền kinh tế nhiều thành phần.
B. Phát triển kinh tế nhiều thành phần có sự kiểm soát của nhà nước.
C. Lũng đoạn, chi phối nền kinh tế quốc dân.
D. Thả nổi nền kinh tế cho tư nhân.
Câu 30. Công cuộc xây dựng CNXH đặt ra yêu cầu gì đối với các dân tộc trên lãnh thổ nước Nga Xô viết ?
A. Một, hai dân tộc liên minh với nhau giành quyền lực.
B. Liên minh, đoàn kết với nhau nhằm tăng cường sức mạnh.
C. Độc lập với nhau để phát huy sức mạnh của mỗi dân tộc.
D. Liên kết với các nước bên ngoài để nhận sự giúp đỡ.
Câu 31. Trật tự thế giới theo hệ thống Vecxai – Oasinhtơn được thiết lập vào thời điểm nào?
A. Sau khi Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc
B. Sau khi Chiến tranh thế giới thứ hai kết thúc.
C. Sau khi Chiến tranh lạnh kết thúc.
D. Sau khi cách mạng Tháng Mười Nga thành công.
Câu 32. Hội nghị nào kí kết các hòa ước và các hiệp ước phân chia quyền lợi sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Hội nghị Ianta.
B. Hội nghị hòa bình Vecxai–Oasinhtơn.
C. Hội nghị hòa bình tại Vecxai.
D. Hội nghị hòa bình tại Oasinh tơn.
Câu 33. Tổ chức quốc tế nào ra đời để duy trì trật tự thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ nhất?
A. Tổ chức Liên hợp quốc. B. Hội quốc Liên.
C. Hội liên hiệp quốc tế mới.
D. Hội liên hiệp tư bản.
Câu 34. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929-1933) diễn ra đầu tiên ở đâu? * Thông hiểu A. Anh. B. Mĩ. C. Pháp. D. Đức.
Câu 35. Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc các nước thắng trận đã tổ chức Hội nghị hòa bình ở
Vecxai và Oasinhtơn để kí kết các hiệp ước

A. phân chia quyền lợi.
B. phân chia quyền lợi chính trị.
C. thiết lập các tổ chức quân sự.
D. bàn cách hợp tác về quân sự.
Câu 36. Quan hệ giữa các nước tư bản trong hệ thống Vecxai – Oasinh tơn chỉ là tạm thời và rất mong manh vì
A. mâu thuẫn giữa các nước tư bản thắng trận với các nước bại trận.
B. bất đồng và mâu thuẫn về quyền lợi giữa các nước tư bản thắng trận.
C. mâu thuẫn giữa các nước tư bản thắng trận với các nước bại trận, thuộc địa.
D. mâu thuẫn giữa các nước tư bản thắng trận với các nước thuộc địa.
Câu 37. Trật tự thế giới sau chiến tranh thế giới thứ nhất đã
A. xác lập được mối quan hệ hòa bình, ổn định trên thế giới.
B. giải quyết được những vấn đề cơ bản về dân tộc và thuộc địa.
C. giải quyết được những mâu thuẫn giữa các nước tư bản về vấn đề quyền lợi.
D. làm nảy sinh những bất đồng do mâu thuẫn giữa các nước tư bản về vấn đề quyền lợi.
Câu 38. Các nước Anh, Pháp, Mĩ tìm kiếm lối thoát khỏi cuộc khủng hoảng kinh tế 1929 – 1933 bằng biện pháp nào?
A. Tiến hành cải cách kinh tế xã hội để duy trì nền dân chủ đại nghị.
B. Hạ giá sản phẩm ế thừa để bán cho nhân dân lao động.
C. Tăng cường gây chiến tranh để xâm chiếm thuộc địa, thị trường.
D. Phát xít hóa bộ máy nhà nước, thủ tiêu các quyền tự do dân chủ.
Câu 39. Hội Quốc liên ra đời nhằm mục đích gì?
A. Duy trì một trật tự thế giới mới.
B. Bảo vệ hoà bình và an ninh thế giới.
C. Giải quyết tranh chấp quốc tế.
D. Giải quyết tranh chấp giữa các nước thắng trận.
Câu 40. Tại sao Đức,Ý, Nhật bản lại đi theo con đường phát xít hoá bộ máy nhà nước?
A. Vì cay cú sau thất bại trong chiến tranh thế giới thứ nhất.
B. Vì có ít thuộc địa, ngày càng thiếu vốn, thiếu nguyên liệu và thị trường.
C. Vì phát xít hoá bộ máy nhà nước mới có điều kiện để khôi phục kinh tế.
D. Đó là những nước quân phiệt hiếu chiến.
Câu 41. Vì sao trong cuộc đua giành giật thuộc địa của chiến tranh thế giới thứ nhất Đức là kẻ hung hăng nhất?
A. Là kẻ đứng đầu trong phe liên minh phát xít.
B. Có tiềm lực về kinh tế và tham vọng mở rộng lãnh thổ.
C. Giới cầm quyền đã vạch sẵn kế hoạch chiến tranh.
D. Tiềm lực về kinh tế và quân sự lớn mạnh nhưng ít thuộc địa.
Câu 42. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới(1929-1933) tác động đến kinh tế Việt Nam như thế nào?
A. Phát triển nhanh chóng.
B. Phát triển một số lĩnh vực.
C. Khủng hoảng suy thoái.
D. Khủng hoảng chủ yếu trong công nghiệp.
Câu 43. Thực chất của hệ thống Vecxai – Oasinh tơn là
A. sự phân chia thế giới, phân chia quyền lợi giữa các nước thắng trận.
B. xác lập sự áp đặt nô dịch của các nước đế quốc thắng trận với các nước bại trận.
C. xác lập sự áp đặt nô dịch đối với các nước bại trận, thuộc địa và phụ thuộc.
D. xác lập sự áp đặt nô dịch của các nước đế quốc thắng trận với các nước thuộc địa.
Câu 44. Nguyên nhân cơ bản nào dẫn đến cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933?
A. Các nước tư bản không quản lí, điều tiết nền sản xuất một cách hợp lí.
B. Sản xuất một cách ồ ạt, chạy theo lợi nhuận dẫn đến cung vượt quá cầu.
C. Thị trường tiêu thụ hàng hóa của các nước tư bản ngày càng bị thu hẹp.
D. Tác động của cao trào cách mạng thế giới 1918-1923.
Câu 45. Cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới (1929 – 1933) có đặc điểm gì?
A. Là cuộc khủng hoảng thừa, kéo dài và trầm trọng nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa.
B. Là cuộc khủng hoảng thiếu, kéo dài và trầm trọng nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa.
C. Là cuộc khủng hoảng thừa, diễn ra nhanh nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa.
D. Là cuộc khủng hoảng diễn ra nhanh nhất trong lịch sử các nước tư bản chủ nghĩa ĐÁP ÁN 1 2 3 4 5 6 7 8 9
10 11 12 13 14 15 16 17 18 19 20 C C B B C A D A C C C B C C A B A B A C
21 22 23 24 25 26 27 28 29 30 31 32 33 34 35 36 37 38 39 40 C C C C C D A B B B A B B B A C D A A B 41 42 43 44 45 D C C B A B. TỰ LUẬN
Câu 1. Trình bày điểm nổi bật trong quan hệ quốc tế cuối thế kỉ XIX đầu thế kỉ XX ? Gợi ý trả lời:
- Sự phát triển không đồng đều về kinh tế và chính trị của CNTB làm thay đổi sâu sắc so sánh lực lượng giữa các nước đế quốc.
- Các đế quốc già Anh, Pháp hệ thống thuộc địa rộng lớn , các đế quốc trẻ Đức, Mĩ, Nhật kinh tế phát triển
mạnh mẽ nhưng ít thuộc địa.
- Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc về vấn đề thuộc địa ngày càng trở nên gay gắt.
- Cuối TK XIX –đầu TK XX các cuộc chiến tranh giành thuộc địa diễn ra ở nhiều nơi…
- Hình thành 2 khối quân sự đối đầu nhau…
Câu 2. Từ kết cục của Chiến tranh thế giới thứ nhất (1914 – 1918), em hãy rút ra bài học bảo vệ hòa
bình thế giới ngày nay ? (HS tự nghiên cứu trả lời)
Câu 3. Trình bày tình hình nước Nga trước cách mạng? Gợi ý trả lời
- Kinh tế: Công - nông nghiệp suy sụp, lạc hậu do chiến tranh, thiên tai.
- Chính trị : Chế độ quân chủ chuyên chế Nga hoàng khủng hoảng, không đủ sức thống trị.
- Xã hội : Đời sống các tầng lớp nhân dân Nga đều khó khăn . Nước Nga là nơi tập trung cao độ các mâu
thuẫn của chủ nghĩa đế quốc.
-> Đầu năm 1917, tình thế cách mạng đã xuất hiện ở Nga.
Câu 4. Vì sao năm 1917 nước Nga diễn ra hai cuộc cách mạng? Gợi ý trả lời
- Cuộc Cách mạng tháng hai (1917) đã lật đổ chế độ Nga hoàng nhưng thành quả Cách mạng chưa thắng lợi hoàn toàn.
- Hai chính quyền song song tồn tại đại diện cho lợi ích của các giai cấp khác nhau nên không thể tồn tại lâu
dài. Trước tình hình đó, Lê-nin và Đảng Bôn-sê-vích đã chuẩn bị kế hoạch tiếp tục làm Cách mạng, lật đổ
Chính phủ tư sản lâm thời.
- Trải qua 8 tháng đấu tranh hòa bình nhưng giai cấp tư sản không chịu từ bỏ quyền lực của mình, mặt khác
lực lượng quần chúng đông đảo đủ sức lật đổ giai cấp tư sản. Chính vì vậy, Đảng Bôn-sê-vích đã chuyển
sang khởi nghĩa vũ trang giành chính quyền làm Cách mạng tháng Mười.
Câu 5. Ý nghĩa lịch của cách mạng tháng Mười Nga? Gợi ý trả lời
* Đối với nước Nga:
- Cách mạng tháng 10 mở ra một kỉ nguyên mới và làm thay đổi hoàn toàn tình hình đất nước và số phận
hàng triệu con người ở Nga.
- Lần đầu tiên trong lịch sử nước Nga, giai cấp công nhân, nhân dân lao động và các dân tộc được giải phóng
thoát khỏi mọi gông xiềng nô lệ, đứng lên làm chủ đất nước và vận mệnh của mình. * Đối với thế giới:
- Cách mạng tháng Mười có ảnh hưởng mạnh mẽ tới tiến trình lịch sử và cục diện thế giới.
- Để lại nhiều bài học kinh nghiệm quý báu cho cách mạng thế giới.
Câu 6. Trình bày nét chính về cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933? Rút ra nhận xét về hậu quả của
cuộc khủng hoảng đối với các nước tư bản? Gợi ý trả lời:
* Nét chính về cuộc khủng hoảng kinh tế 1929-1933
- Nguyên nhân: Sản xuất ồ ạt, chạy theo lợi nhuận, không tương xứng với việc cải thiện đời sống cho người
lao động, dẫn đến cuộc khủng hoảng trầm trọng về kinh tế (khủng hoảng thừa).
- Diễn biến:10/1929, cuộc khủng hoảng kinh tế bùng nổ ở Mĩ, sau đó nhanh chóng lan ra toàn bộ thế giới tư
bản. Gây ra những hậu quả nghiêm trọng.
- Giải pháp: Các nước tư bản đều ra sức tìm lối thoát ra khỏi khủng hoảng và duy trì nền thống trị của giai cấp tư sản.
+ Mĩ, Anh, Pháp đã tiến hành về những cải cách về kinh tế - xã hội.
+ Đức, Italia, Nhật Bản lại tìm kiếm lối thoát bằng những hình thức thống trị mới với việc thiết lập các chế
độ độc tài phát xít - nền chuyên chế khủng bố công khai của những thế lực phản động nhất, hiếu chiến nhất.
* Nhận xét về hậu quả của cuộc khủng hoảng đối với các nước tư bản (HS cần nhận xét được những vấn đề sau)
- Hậu quả trong lĩnh vực kinh tế, chính trị, xã hội.
- Sự thay đổi trong quan hệ quốc tế.
- Hình thành hai khối đế quốc đối lập.
- Mâu thuẫn giữa các nước đế quốc ngày càng gay gắt.
Nguy cơ dẫn đến một cuộc chiến tranh thế giới mới
Câu 7. Trình bày hoàn cảnh lịch sử, nội dung của Chính sách kinh tế mới (NEP) tháng 3 năm 1921? Ý
nghĩa của chính sách kinh tế mới? Gợi ý trả lời: a.Bối cảnh lịch sử
- Năm 1921, nước Nga Xô viết bước vào thời kì hòa binh xây dựng đất nước trong hòa cảnh cực ki khó khăn
+ Kinh tế : bị tàn phá nghiêm trọng.
+ Chính trị : không ổn định, các lực lượng phản cách mạng chống phá nhiều nơi.
- Thời gian : 3/1921, V.I Lê Nin đề ra Chính sách kinh tế mới . b. Nội dung
- Trong nông nghiệp : thay thế chế độ trưng thu lương thực thừa bằng thuế lương thực.
- Trong công nghiệp : khôi phục công nghiệp nặng; tư nhân và tư bản nước ngoài được khuyến khích
kinh doanh, đầu tư vào Nga có sự kiểm soát của nhà nước.
- Trong thương nghiệp và tiền tệ : cho phép tự do buôn bán nhằm khôi phục và đẩy mạnh mối liên hệ giữa
thành thị và nông thôn. Phát hành đồng Rúp. c. Ý nghĩa
- Đối với Nga Xô viết : kinh tế được khôi phục và đưa lại sự chuyển đổi kịp thời từ nền kinh tế do Nhà
nước nắm độc quyền về mọi mặt sang nền kinh tế nhiều thành phần nhưng vẫn đặt dưới sự kiểm soát của nhà
nước. Nhân dân phấn khởi sản xuất va hoàn thanhf công cuộc khôi phục kinh tế.
- Đối với thế giới: để lại nhiều bài học kinh nghiệm đối với công cuộc xây dựng CNXH ở nhiều nước trên thế giới.
-----------HẾT---------