Tài liệu ôn tập LSĐ/ Trường đại học Nguyễn Tất Thành

      Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện đại đoàn kết dân tộc,tăng cường và mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất       Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhândân, vì nhân dân/ Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

lOMoARcPSD| 46090862
CHƯƠNG I: DCSVN RA ĐỜI ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP
1. Cương lĩnh chính trị đầu tiên
- Hoàn cảnh ra đời:
+) Sự kiện: Hội nghị hợp nhất của tổ chức Cộng sản trong nước
= Đại hội thành lập ĐCSVN
+) Người chủ trì: Nguyễn Ái Quốc - đại biểu Quốc tế Đông Dương Cộng
sản triệu tập và chủ trì.
+) Người tham dự: 2 đại biểu Đông Dương Cộng Sản Đảng
(6/1929) 2 đại biểu An Nam Cộng sản Đảng
(10/1929) 1 số đồng chí VN hoạt động ngoài
nước.
+) Địa điểm: Họp bí mật trên nhiều địa điểm khác nhau trên bán đảo Cửu
Long (06/06 - 07/0201930)
+) Thành phần văn kiện
Chính cương vắn tắt của Đảng
Sách lược vắn tắt của Đảng
Chương trình tóm tắt của Đảng
Điều lệ vắn tắt của ĐCSVN
=> Hơp thành nội dung Cương lĩnh chính trị của Đảng
- Nội dung cương lĩnh
+) Xác định về đường lối, nhiệm vụ, lực lượng mối quan hệ của
CMVN sau khi thành lập Đảng: làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ đia
CM để đi tới XHCS
+) 3 nhiệm vụ: (2 nội dung dân tộc và dân chủ)
Chính trị: Đánh đổ thực dân Pháp + Dựng Chính phủ Công Nông -
Binh và tổ chức quân đội công nông.
Kinh tế: Tịch thu sản nghiệp đế quốc giao cho CP mới, tịch thu
ruộng đất => chia người nghèo, mở mang ng nghiệp nông
nghiệp, miễn thuế cho ng nghèo, luật ngày làm 8h,....
Văn hoá: dân chính tự do tchức, nam nữ bình quyền, phổ thông
giáo dục theo hướng công nông hoá.
+) Xác định lực lượng cách mạng chủ yếu đại bộ phận giai cấp công
nhân, nông dân và dựa vào hạng của dân cày nghèo, lãnh đạo nông dân làm cách
mạng ruộng đất, lôi kéo tiểu tư sản, trung nông về phía mình, về phe với công
nhân, vô sản => Tạo tiền để vai trò của Đảng trong lòng dân => dựa vào dân mà
đánh giặc
lOMoARcPSD| 46090862
+) Mối quan hệ quốc tế: xác định CMVN là bộ phận của CMTG => Liên
kết với các lực lượng, các dân tộc cũng bị áp bức bóc lột trên TG (Nhất quần
chúng vô sản Pháp)
- Ý nghĩa cương lĩnh:
+) cương lĩnh đúng đắn, sáng tạo theo con dường CMHCM => phù hợp
xu thế + đáp ứng nhu cầu khách quan của lsu => thâm nhuần quan điểm giai cấp
và tinh thần dân tộc.
+) Cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất => đi lên XHCS,
độc lập gắn liền với chủ nghĩa xã hội
+) Tuy vẫn n vài điểm không hoàn toàn phù hợp => bổ sung của Luận
cương Chính trthông qua tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành trung ương
Đảng.
=> Vậy, cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng đã
+) Thể hiện bản lĩnh chính trị, sáng tạo trong vc đánh giặc
+) Phản ảnh súc tích luận điểm cơ bản của CMVN
+) Chỉ rõ mâu thuẫn bản của dân tộc VN: Mâu thuẫn giai cấp u
thuẫn dân tộc trong những năm 20 của thế kỉ XX
+) Xác định đường lối và chiến lược, phương pháp, nhiệm vụ, lực lượng
của CMVN.
2. Bối cảnh lịch sử + nội dung nghị quyết HNTW 8
- Bối cảnh lsu:
+) Thế giới: Đức cbi tiến công vào Liên Xô sau khi thôn tính phần lớn
Châu Âu. Nhật mở rộng xâm lược TQ => Tiến vào biên giới Viêt Trung
=> Tình hình quốc tế căng thẳng, chia 2 trận tuyến
+) Trong nước: Nhật + Pháp xâm lược
Nhiều cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì…
=> NAQ về nước triệu tập hội nghị từ ngày 10 - 19.5.1941 tại Pắc Pó, Cao Bằng.
- Nội dung nghị quyết: +) Xác định kẻ thù +) Nhiệm vụ:
Quan trọng nhất: Giải phóng dân tộc
Khẩu hiệu: Gác lại CM ruộng đất => chỉ tịch thu ruộng đế quốcchia
cho dân cày
Hình thức tập hợp lực lượng: Thành lập các mặt trận thống nhấtriêng
=> Việt Nam độc lập đồng minh, Hội cứu quốc,...
lOMoARcPSD| 46090862
Hình thức đấu tranh: Chủ trương khởi nghĩa vũ trang giành chính
quyền => pháo nổ đúng thời cơ, khởi nghĩa từng phần rồi đến tổng
khởi nghĩa.
- Ý nghĩa nghị quyết:
+) Hoàn chỉnh chủ trương được đề ra từ Hội nghị lần11 - 1939
+) Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc
+) Giải quyết hai nhiệm vụ chiến lược chống đến quốc và phong kiến.
+) Đề ra phương pháp CM cụ thể =>
Có tầm quan trọng đvs thắng lợi CMT8
3. Chỉ thị 12/3/1945:
- Hoàn cảnh lịch sử:
+) Nhật xâm lược Đông Dương - cấu kết vs Pháp đàn áp phong trào
CMVN.
+) 1945: CTTG T2 kết thúc => Pháp chờ thời cơ hất đổ Nhật ra khỏi Đông
Dương. Còn Nhật cx nhanh chóng làm đảo chính vs Pháp.
=> Ban thường vụ Trung ương Đảng họp dưa ra Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau
và hành động của chúng ta”.
- Nội dung
+) Mục tiêu: Kẻ thù chính: Phát xít Nhật
+) Khẩu hiệu: Đánh đuổi Phát xít nhật + “Thành lập chính quyền CM của
nhân dân Đông Dương.”
+) Phát động cao trào khánh Nhật, cứu nước => tuyên truyền trang, biểu
tình, tuần hành, thị uy, bãi công, pkho thóc Nhật, chiến tranh du kích, lập chính
quyền bộ phận, mở rộng căn cứ cách mạng,...
+) Dự đoán thời cơ khởi nghĩa:
Quân ĐM kéo vào đnáh Nhật => Nhật kéo ra mặt trận => CM Nhật
bùng nổ => Nhật mất nước như Pháp năm 1940 => Quân đội viễn chinh Nhật
hoang mang.
+) Không được ỷ vào bên ngoài dù tình hình có chuyển biến thuận lợi
=> Vạch tương quan lực lượng mỗi địa phương là khác nhau => tiến nh
khởi nghĩa từng nơi trước
- Ý nghĩa:
lOMoARcPSD| 46090862
+) Thể hiện sự nhận định sáng suốt, kiên quyết kịp thời của Đảng =>
kim chỉ nam => thúc đẩy CM
+) Khi nhận đc tin Nhật đầu hàng, dù chưa có chỉ thị của Đảng nhưng nắm
nội dung chỉ thị => nhièu địa phương chủ động, sáng tạo, mau chóng khởi
nghĩa
4. Hội nghị Toàn quốc của Đảng (13-15/8/1945)
- Bối cảnh lịch sử:
+) Thế giới: Đức thất bại, Nhật bị dồn vào đường cùng -> đầu hàng =>
Pháp giành lại địa vị thống trị Đông Dương.
+) Các lực lượng phản động liên tục đòi nắm lại chính quyền.
- Nội dung hội ngh
+) Quyết định phát động toàn dân khởi nghĩa, giành chính quyền từ Nhật,
trước khi quan Anh vs quân Tưởng tiến vào Đông Dương.
+) 3 nguyên tắc
Tạp trung lực lượng vào việc chính
Thống nhất về mi phương diện quân sự, chính trị, hànhđộng
và chỉ huy
Kịp thời hành động, không bỏ lỡ cơ hội.
CHƯƠNG II: GIAI ĐOẠN 1945 - 1975
1. Hoàn cảnh đt nước sau CMT8
- Thuận lợi:
+) Uy tín LX nh hưởng ca CNXN - VN trở thành quốc gia độc lập,
nhân dân VN trở thành chủ nhân của chế độ mới
+) Phong trào GODTcác nước thuộc địa dâng cao - DCS trở thanh Đảng
cầm quyền, CQ CM được thiết lập từ TW đến cơ s
+) Phong trào đấu tranh của cn ptrien mạnh mẽ - đông đảo các tầng lớp,
giai cấp tín nhiệm, ủng hộ CM
- Khó khăn:
+) Phe Đế quốc chủ nghĩa “âm mưu chia lại thuộc địa thế giới” => đàn áp
phong trào CM của các nước trên tg
+) Chưa có nước nào ủng hộ độc lập và công nhận địa vị pháp lí của
lOMoARcPSD| 46090862
VNDCCH
+) Trong nước:
Kẻ thù:
Giặc ngoài: 8/1945 - Quân Trung Hoa vs danh
nghĩaquân ĐM vs sự bảo trợ của Mĩ. + thực dân Anh +
Ấn đi vào + còn lại quân đội Nhật => mở đầu cuộc tấn
công miền Nam l2.
Thù trong: tranh giành địa vvs đảng, việt minh (Việt
quốc => diệt cộng diệt Hồ)
Về chính trị;
Chính quyền: non trẻ, thiếu thốn, yếu kém v
nhiềumặt…
○ Quân đội: chưa tinh nhuệ, lực lượng ít, vũ khí thiếu
Khối đại đoàn kết: chưa củng cố, vưng chắc (nhiều tổ
chức - đảng phái)
Về KT - XH: tàn phá lụt, hạn hán, hệ quả chiến tranh =>nạn
đói mới
Công nghiệp: đình đón
○ Nông nghiệp: ruộng đất bỏ hoang
○ Tài chính: ngân sách trống rỗng
○ Nạn đói, dốt: hủ tục chưa đc khắc phục,...
- Miền Bắc
+) Đạt 1 số thành tựu to lớnm toàn diện => xây dựng sở vật chất -
thuật ban đầu của CNXH
+) Chịu hậu quả từ sự phá hoại bằng không quânhải quân của Mỹ -
Miền Nam:
+) Chưa được thực sự giải phóng
+) Chịu sự tàn phá từ chất độc màu da cam, bom đạn, đồng ruộng tàn phá,...
+) Lượng người thất nghiệp tăng cao
=> Thuận lợi đầu tiên vào mốc lịch sử năm 1945, thời gian y với phong trào
đấu tranh của Việt Nam giành được nhiều thắng lợi vẻ vang thì song song với tình
hình thế giới cũng nhiều chuyển biến tốt đẹp với sự phát triển mạnh mẽ của
phòng trào cách mạng thế giới hệ thống hội chủ nghĩa, góp phần tạo nên
chỗ dựa vững chắc cho cách mạng Việt Nam.
lOMoARcPSD| 46090862
=> Sau cách mạng tháng 8 năm 1945 thì nhân dân Việt Nam được chuyển từ thân
phận nô lệ bây giờ đã chính thức đứng lên làm chủ vận mệnh của mình, làm chủ
vận mệnh đất nước quyền tự do tự chủ. Điều này khiến nhân dân càng thêm
phấn khởi, và đặt stin tưởng và ủng hộ vào chế độ mới. Từ đó cũng có thể thấy,
chính quyền mới rất được sự tin tưởng của nhân dân.
2. Chủ trương và sự chỉ đạo của Đảng về xây dựng chính quyền, bảo vệ
chính quyền CM và ý nghĩa.
- Về chỉ đạo chiến lược:
+) Mục tiêu cao nhất: chỉ thị “Kháng chiến, kiến quốc”
+) Xác định kẻ thù: tập trung vào thực dân Pháp xâm lược => “lập Mặt
trận dân tộc thống nhất chống thực dân Pháp xâm lược”, “mở rộng mặt trận Việt
Minh thu hút tầng lớp nhân dân”, ‘Thống nhất Mặt trận Việt - Miên - Lào”...
- Về phương hướng, nhiệm vụ:
+) 4 nhiệm vụ:
Củng cố chính quyền chống thực dân Pháp
Bài trừ nội phản
Cải thiện đời sống nhân dân
Ngoại giao: Nguyên tắc thêm bạn bớt thù
=> khẩu hiệu “Việt- Hoa thân thiện” đối với quân Tưởng Giới
Thạch “Độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế” đối với
Pháp. (Những nội dung của chủ trương kháng chiến kiến quốc
được Đảng tập trung chỉ đạo thực hiện trên thực tế với tinh thần
kiên quyết, khẩn trương, linh hoạt, sáng tạo, trước hết trong
giai đoạn từ tháng 9-1945 đến cuối năm 1946. Như việc bầu cử
Quốc hội, lập Chính phủ chính thức, ban hành Hiến pháp, xây
dựng các đoàn thể nhân dân, khôi phục sản xuất, ổn định đời sống
nhân dân, xóa nạn chữ, khai giảng năm học mới, tập luyện
quân sự, thực hiện hòa với quân Tưởng miền Bắc để chống thực
dân Pháp miền Nam hòa với Pháp để đuổi Tưởng về nước…
=> Ý nghĩa:
+) Xác định đúng kẻ thù chính của dân tộc => đáp ứng đúng nhiệm vụ cấp bách
của dân tộc.
lOMoARcPSD| 46090862
+) Chỉ đạo kịp thời, đúng đắn những vấn đề bản của chiến lược sách lược
CM => nêu 2 nhiệm chiến lược mới của CMVN sau CMT8: xây dựng đất nước
đi đôi vs bảo vệ đất nước
+) Khắc phục nạn đói, nạn dốt, chống giặc ngoài thù trong, bảo vệ thành quả
CM
=> Bài học kinh nghiệm
+) Phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc
+) Triệt để lợi dụng mâu thuẫn trong nội bộ kthù, chĩa mũi nhọn vào kẻ
thù chính => nhân nhượng cx là biện pháp đấu tranh
+) Tận dụng khả năng hoà hoãn để xây dựng lực lượng
+) Đề cao cảnh giác, củng cố nhân dân =. sẵn sàng mọi tình huống ứng phó
vs kẻ địch bội ước
3. Nội dung, ý nghĩa HNTW 15 (1/1959)
- Nội dung: con đường bản của CM miền Nam khởi nghĩa giành chính
quyền về tay nhân dân.. kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang
=> Dưới ánh sáng của NQTW 15, toàn miền Nam đã dấy lên một phong trào
Đồng Khởi mạnh mẽ, làm tan hệ thông chính quyền địch nhiều vùng nông
thôn, làm thất bại chiến lược “Chiến tranh đơn phương” của Mỹ - Diệm, tạo nên
bước nhảy vọt cho CMVN.
+) Mâu thuẫn xã hội: dân tộc >< đế quốc Mỹ + tập đoàn Ngô Đình Điệm
nông dân >< địa chủ phong kiến
+) Lực lượng tham gia CM: giai cấp công nhân, nông dân, tư sản n tộc
và tiểu tư sản - liên minh công nông làm cơ sở.
+) Đối tượng CM: Đế quốc Mỹ, tư sản mại bản, địa chủ phong kiến + tay
sai đế quốc M
+) Nhiệm vbản của CMVN: giải phóng miền Nam, độc lập n tộc,
người cày có ruộng, quyền tự do, bảo vệ hoà bình ở ĐNATG
+) NQ nhấn mạnh: con đường phát triển cơ bản của CMVN là con đường
CM bạo lực - lấy sức mạnh quần chúng, dựa vào lực lượng chính trị kết hợp đấu
tranh vũ trang
- Ý nghĩa:
+) Đánh dấu bước trưởng thành của Đảng
+) Thể hiện tinh thần độc lập, tự chủ, năng động, sáng tạo trong đánh giá
=> so sánh lực lượng, vận dụng lý luận Mac-Lenin vào CMVN
lOMoARcPSD| 46090862
+) Xoay chuyển tình thế, đáp ứng nhu cầu bức xúc của quần chúng dẫn đến
cao trào.
4. Nội dung, ý nghĩa HNTW 12 (12/1965)
- Nội dung:
+) Quyết tâm chiến lược: Phát động cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nc
trên cả nước
+) Mục tiêu chiến lược:
Kiên quyết đánh bại cuộc kháng chiến
Bảo vệ miền bắc
Giải phóng miền Nam
CM dân tộc dân chủ trong cả nước● Tiến tới thực hiện hoà
bình nc nhà.
+) Phương châm chiến lược:
Đánh lâu dài
Dựa vào sức mình
Càng đánh càng mạnh
Tập trung lực lượng của cả hai miền => mở ra tiếncông lớn
Tranh thủ thời giành thắng lợi quyết định trong thờigian
ngắn trên chiến trường miền Nam
+) Tư tưởng chỉ đạo đối với miền Nam
Giữ vững và phát triển tiến công
Tiếp tục kiên tphương châm kết hợp đấu tranh chính trị
vàđấu tranh vũ trang
Thực hiện 3 mũi giáp công, đánh địch trên 3 vùng chiếnlược.
+) Tư tưởng chỉ đạo đối với miền Bắc
Chuyển hướng xây dựng kinh tế, xây dựng mB
Cuộc chiến tranh nhân dân chống chiến tranh phá hoại
miềnBắc + bve XHCN ở miền Bắc
Đvien chi viện cho miền Nam
Chuẩn bị phòng chống sự quay lại của địch
+) Mối quan hệ nhiệm vụ 2 miền
Miền Nam là chiến tuyến - miền Bắc là hậu phương
lOMoARcPSD| 46090862
Bảo vệ miền Bắc - giải phóng miền Nam=> Khẩu hiệu chung”
Tất cả để đánh thắng giặc Mỹ xâm lược.
- Ý nghĩa:
+) Tư tưởng nắm vững => 2 lá cờ độc lập tự chủ => 2 cuộc CM
+) Quyết tâm đánh giặt, thống nhất dnc
+) Đường lối chiến tranh đúng đắn, toàn diện, lâu dài +) Cơ
sở để Đảng lãnh đạo nc ta đưa kháng chiến trường kì.
CHƯƠNG III: GIAI ĐOẠN 1975 - 2021
1. Các bước đột phá về kinh tế thực hiện qua hai giai đoạn 1979 - 1981
và 1981 - 1986.
- Giai đoạn 1979 - 1981:
+) Hội nghị trung ương 6 (8/1979) - bước đột phá đầu tiên đổi mới kinh tế
của Đảng vs chtrương khắc phục kinh tế, rào cản, khuyết điểm trong quản
kte, cải tạo XHCN, phá bỏ rào cản cho sản xuất.
+) 10/1979 - Hội đồng quyết định
Khai hoang dất đai NN
Phục hoá dược miễn thuế, trả thủ lao + sử dụng toàn bộ sp
Xoá bỏ trạm kiểm soát => thúc đẩy sản xuất + tự do trao đổi trênth
trường.
+) Nông nghiệp
Sản lượng bình quân tăng
Giảm hiện tượng tiêu cực nhờ chỉ thị số 100 - CT/TW về khoán sản phẩm đến
nhóm, người lao động trong hợp tác xã NN +) Công nghiệp
Ban hành quyết định về quyền chủ động sản xuất trong kinh doanh + quyền tự
chủ về tài chính cỉ các xí nghiệp quốc doanh
Quyết định về chủ động sản xuất kinh doanh + tự chủ tài chính của các xí nghiệp
quốc doanh
Ban hành về mở rộng hình thức trả lương khoán, lương sp và vận dụng hình thức
tiền thưởng trong các dvi sản xuất
- Giai đoạn 1981 - 1986
+) Hội nghị trung ương 8 khoá V - bước đột phá thứ 2 trong qua trình đổi
mới kinh tế của Đảng
lOMoARcPSD| 46090862
Xoá bỏ cơ chế tập trung quan liêu hành chính bao cấp
Xoá bỏ chế độ temm phiếu
Điều chỉnh giá lương tiền lần 2
+) Hội nghị Bộ chính trị khoá V - Bước đột phá thứ 3 về đổi mới kte
Phát triển các thành phần ktr
Xoá cơ chế bao cấp
Chuyển sang cơ chế 1 giá
=> KẾT QUẢ: nhiều sai lầm, khuyết điểm
Đất nc khủng hoảng
Không thực hiện đc mục tiêu đề ra
○ Không ổn định KT-XH
○ Tỉ lệ đói kém tăng - bội chi lớn
○ Lạm phát tăng cao
○ Tiêu cực XH tràn lan
- Nguyên nhân:
+) Sai lầm kéo dài của Đảng về chủ trương, chính sách
+) Khuynh hướng tưởng sai lầm về kte, bệnh chủ quan duy ý chí, lối suy
nghĩ về hành động đơn giản, nóng vội.
- Cơ cấu sản xuất
+) 1 cuộc điều chỉnh lớn về CCSX và cơ cấu đầu tư theo hướng lấy NN và
coi NN là mặt trận hàng đầu
+) Ptrien CN nh
+) Ptrien CN nặng dựa vào quy mô + nhịp độ => chú trọng quy mô vừa và
nhỏ
+) Tập trung lực lượng (vốn + đầu tư, thực hiện 3 chương trình qtrong về
lương thực, thực phẩm và hàng thiết yếu)
- Cải tạo XHCN
+) Lựa chọn bước đi + hình thức phù hợp trên quy cả nước + từng vùng,
từng lĩnh vực => đi qua các bước trung gian - quá độ từ thấp lên cao, quy nhỏ
đến trung bình rồi lớn
+) Sử dụng đúng đắn các thành phần kinh tế
Nhận thức đúng đặc trưng thời quá độ
lên CN
Phát triển lực lượng sản xuất
lOMoARcPSD| 46090862
Tận dụng tiềm năng
Tạo thêm việc làm cho người lao động-
chế quản lí kinh tế:
+) Đổi mới kế hoạch hoá theo nguyên tắc phát huy vai trò chủ đạo cảu cac
quy luật KTXH CN
+) Sử dụng đúng đắn quy luật quan hệ hàng hoá - tiền tệ
+) Tăng sự tự chủ trong quản lí, sản xuất và kinh doanh
+) Phân biệt chức năng quản hành chính của NN vs chức năng quản sx,
kinh doanh của các đơn vị kinh tế.
2. ĐẠI HỘI VI (12/1986)
- Một số bài học kinh nghiệm được đại hội VI tổng kết.
+) Kết hợp sức mạnh dân tộc sức mạnh thời đại => kết hợp các yếu t
truyền thống + mở rộng quan hệ ngoại giao
+) Đảng xuất phát từ thực tế, tôn trọng hành động theo quy luật khách
quan => thay đổi nhận thức, đổi mới tư duy
+) Xây dựng đảng ngang tầm nhiệm vụ chính trị của 1 Đảng cầm quyền
lãnh đạo nhân dân tiến hành CMXHCN => Tăng cường sức chiến đấu nâng
cao năng lực lãnh đạo, năng lực tổ chức thực tiễn
+) Tư tưởng “lấy dân làm gốc” => khắc phục quan liêu + xuất phát tlợi
ích nhân dân
- Nội dung đổi mới kinh tế được nêu Đại hội VI+) Phát triển nền kinh tế nhiều
thành phần:
Quốc doanh + tập thể => kinh tế nhân, thể, tiểu chủ => sự tham gia đóng
góp của các nguồn lực khác nhau trong XH.
+) Xoá bỏ chế tập trung, bao cấp => hoạch toán, kinh doanh Trở thành
nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng XHCN có sự quản lí của
nhà nước.
+) Phương hướng pt triển kinh tế
Bố trí lại cơ cấu sản xuất
Điều chỉnh cấu đầu + củng cố quan
hệ SX XHCN
Sử dụng + cải tạo đúng đắn các thành phần
kinh tế
lOMoARcPSD| 46090862
Đổi mới chế quản kt● Mở rộng +
nâng cao hiệu quả KTDN - Ý nghĩa:
+) Tập hợp + phát huy trí tuệ toàn Đảng, toàn dân
+) Phát huy truyền thống
+) Bản lĩnh +sự trưởng thành của đảng
+) Lối thoát cho khủng hoảng VN => khôi phục kte, giảm lạm phát +)
Mở đầu đổi mới toàn diện => tìm con đường đi lên CNXH
3. ĐH VII (6/1991)
- Nội dung Cương lĩnh xây dựng đất nước trong TKQĐ lên CNXH đượcthông
qua tại ĐH VII (1991) +) 5 bài học lớn:
1. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
2. Sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân
3. Không ngừng củng cố, tăng cường đoàn kết
4. Kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại
5. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợicủa
cách mạng Việt Nam
=> Chỉ ra đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chnghĩa hội Việt Nam quá
trình lâu dài, trải qua nhiều chặng đường.
+) 6 đặc trưng XHXN
1. Do nhân dân lao động làm ch
2. Có 1 nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại vàchế
độ công hữu về các tư liệu sản xuất chủ yếu
3. Có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
4. Con người được giải phóng khỏi áp bức, bóc lột, bất công, làm theo
nănglực, hưởng theo lao động, cuộc sống ấm no, tdo, hạnh phúc,
điều kiện phát triển toàn diện cá nhân
5. Các dân tộc trong nước bình đẳng, đoàn kết giúp đỡ lẫn nhau cùng
tiếnbộ
6. Có quan hệ hữuu nghị và hợp tác với nhân dân tất cả các nước trên thếgiới
+) 7 phương hướng lớn xây dựng chủ nghĩa xã hội:
1. Xây dựng Nhà nước xã hội chủ nghĩa
2. Phát triển lực lượng sản xuất, công nghiệp hoá đất nước theo hướng hiệnđại
gắn liền với phát triển 1 nền nông nghiệp toàn diện là nhiệm vụ trung tâm
3. Thiết lập từng bước quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa từ thấp đến cao
4. Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần
lOMoARcPSD| 46090862
5. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa trên lĩnh vực tư tưởng, văn hoá
6. Thựuc hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc
7. Thực hiện 2 nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ T quốc
+) Quan điểm về xây dựng hệ thống chính trị:
1. Xây dựng Nhà nước hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân,
nhândân
2. Xây dựng Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể nhân dân
3. Đảng Cộng sản Việt Nam:
4. Là 1 bộ phận tổ chức lãnh đạo
5. Lấy chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tưtưởng,
kim chỉ nam cho hành động
6. Lấy tập trung dân chủ làm nguyên tắc tổ chức cơ bản
7. Xây dựng Đảng vững mạnh, trong sạch về chính trị và tổ chức, tư tưởng
- Ý nghĩa
+) Giải đáp vấn đề cơ bản của CMVN thời kì quá đ lên CNXH
+) Đặt nền móng đoàn kết, liên kết giữa tư tưởng và hành động
+) Bài học thực tiễn => mở ra con đưởng đi lên xây dựng CNXH
+) Hệ thng quan điểm luận về công cuộc đổi mới + XHCN bắt đầu đc
hình thành
4. ĐH VIII (6/1996)
- Các quan điểm công nghiệp hoá - hiện đại hoá được nêu tại Đại hội VIII
(6/1996)
1. Giữ độc lập, tự chủ + mở rộng quan hệ QT, đa phương hoá, đa dạng
hoáquan hệ đối ngoại. Nguồn lực trong nước + nguồn lực bên ngoài
2. Công nghiệp hoá, hiện đại hoá sự nghiệp của toàn dân, của mọi
thànhphần kinh tế, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo
3. Lấy việc phát huy nguồn lực con người yếu tố bản cho sự phát
triểnnhanh và bền vững
4. Khoa học và công nghệ là động lực của công nghiệp hoá, hiện đại hoá.Kết
hợp công nghệ truyền thống với công nghệ hiện đại, tranh thủ đi nhanh vào
hiện đại ở những khâu quyết định
5. Lấy hiệu quả kinh tế làm chuẩn bản để xác định phương án phát triển,lựa
chọn dự án đầu tư và công nghệ
lOMoARcPSD| 46090862
6. Kết hợp kinh tế với quốc phòng và an ninh
VD: Phân tích và liên hệ quan điểm 3
+) Phân tích:
Trong các nguồn lực phát triển kinh tế thì nguồn lực con người giữ vai trò quyết
định chi phối các nguồn lực khác (các nguồn lực khác thì sẽ dần cạn kiệt
nhưng nguồn lực con người thì có khả năng tự tái sinh)
Chủ trương công nghiệp hoá - hiện đại hoá gắn với kinh tế tri thức → con người
đóng vai trò quyết định, ở vị trí trung tâm trong nền kinh tế tri thức này Đảng
chủ trương công nghiệp hoá rút ngắn → con người có vai trò quyết định Học tập
kinh nghiệm từ các nước đi trước trong quá trình công nghiệp hoá (điển hình là
Nhật Bản)
+) Giải pháp thực hiện
Thể lực: Nâng cấp hệ thống y tế, chăm sóc sức khoẻ Tăng
cường khẩu phần ăn cho người lao động
Có các chính sách bảo hiểm y tế, bảo hiểm thân thể T
lực:
Chú ý tới phát triển giáo dc đào tạo, dạy nghề
Thường xuyên có các buổi luyện tập và thực hành để nâng cao và bổ sung
kiến thức theo kịp thời đại cho người lao động Nhân cách đạo đức:
Rèn luyện nhân cách đạo đức từ khi còn đi học tiểu học
Tích cực tuyên truyền lối sống lành mạnh
Tránh xa các tệ nạn xã hội
- Quan điểm đổi mới về văn hoá của Đại hội VIII Hội nghTrung ương 5
khoá VIII (1998)
1- Văn hoá nền tảng tinh thần của hội, vừa mục tiêu vừa động
lựcthúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội
2- Nền văn hoá chúng ta xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản
sắcdân tộc
+) Yêu nước và tiến bộ => từ cối lõi lí tưởng độc lập + chủ nghĩa XH theo
Mác => mục tiêu vì con người, hạnh phúc, hoà bình
+) Tiên tiến về hình thức biểu hiện, qua các ptien truyền thông đại chúng
+) Mang bản sắc dân tộc + ý thức hội nhập - gạt bỏ cái lạc hậu + giữ lại
những nét đẹp + giá trị văn minh
3- Nền văn hoá Việt Nam nên văn hoá thống nhất đa dạng trong
cộngđồng các dân tộc Việt Nam
4- Xây dựng phát triển văn hoá sự nghiệp của toàn dân do Đảng lãnh
đạo,trong đó đội ngũ trí thức giữ vai trò quan trọng
lOMoARcPSD| 46090862
5- Văn hoá một mặt trân; xây dựng, phát triển văn hoá một sự nghiệp
cáchmạng lâu dài, đòi hỏi phải có ý chí cách mạng và sự kiên trì, thận trng
- 10 NHIỆM VỤ CỤ THỂ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN VĂN HOÁ:
1. Xây dựng con người Việt Nam
2. Xây dựng môi trường văn hoá
3. Phát triển sự nghiệp văn học - nghệ thuật
4. Bảo tồn và phát huy các di sản văn hoá
5. Phát triển sự nghiệp giáo dục - đào tạo và khoa học - công nghệ
6. Phát triển đi đôi với quản lý tốt hệ thống thông tin đại chúng
7. Bảo tồn, phát huy và phát triển văn hoá các dân tộc thiểu số
8. Chính sách văn hoá đối với tôn giáo
9. Củng cố, xây dựng và hoàn thiện thể chế văn hoá
10.Mở rộng hợp tác quốc tế về văn hoá
=> Nghị quyết Trung ương 5 khoá VIII được như Tuyên ngôn văn hoá của
Đảng trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
+) Đánh dấu bước tiến quan trọng trong quá trình phát triển, hoàn thiện lý
luận về văn hoá của Đảng
+) Định hướng phát triển văn hoá trong điều kiện đất nước hội nhập quốc
tế, phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa.
5. ĐH IX (6/2001)
- Nội dung tiếp tục đổi mới về kinh tế
Thực hiện nhất quán lâu dài nền kinh tế thị trường định ớng xã hộichủ
nghĩa
Coi kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là hình kinh tếtổng
quát của nước ta trong thời kỳ quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội
Nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần vận động theo cơ chế thị trường
có sự quản lý của nhà nước theo định hướng xã hội chủ
nghĩa ● Có nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế ●
Nhiều hình thức phân phối:
Phân phối theo kết quả lao động và hiệu quả kinh tế
Phân phối theo mức đóng góp vốn và các nguồn lực khác vào sản xuất,kinh
doanh
Phân phối thông qua phúc lợi xã hội
lOMoARcPSD| 46090862
- Nội dung đổi mới về đối ngoại
Mở rộng quan hệ đối ngoại, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế
Thực hiện nhất quán đường lối đối ngoại độc lập tự chủ, rộng mở,
đaphương hoá, đa dạng hoá các quan hệ quốc tế
“Việt Nam sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của các nước trong cộngđồng
quốc tế, phấn đấu vì hoà bình, độc lập và phát triển”
- Ý nghĩa
Tiếp tục đẩy mạnh công cuộc đổi mới
Đánh dấu bước trưởng thành vnhận thức vận dụng sáng tạo chủ nghĩaMác
- Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh
Phát triển cụ thể hoá Cương lĩnh chính trị năm 1991 của Đảng
trongnhững năm đầu của thế kỷ XXI
6. ĐH XI (2011)
- Cương lĩnh bổ sung và phát triển được thông qua tại ĐH XI (2011).
+) Diễn đạt mới về thắng lợi CMVN dưới sự lãnh đạo của Đảng
Đảm bảo trung thực với lịch sử
Cổ vũ niềm tự hào dân tộc
Phù hợp với quan hệ đối ngoại trong tình hình mới
Bổ sung ý nghĩa của những thành quả do các thắng lợi mang lại
Đánh giá tổng quát sai lầm, khuyết điểm và nguyên nhân, thái độ củaĐảng
trước những sai lầm đó +) Bài học kinh nghiệm lớn:
Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
Sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân
Không ngừng củng cố, tăng cường đoàn kết, đoàn kết toàn Đảng, đoànkết
toàn dân, đoàn kết dân tộc, đoàn kết quốc tế
Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nướcvới
sức mạnh quốc tế
Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng nhân tố hàng đầu quyết định thắng lợicủa
cách mạng Việt Nam +) Đặc điểm xu thế chung:
Cách mạng KH-CN, kinh tế tri thức + toàn cầu hoá
Tồn tại phát triển những mâu thuẫn bản trên thế giới dưới nhiều
hìnhthức, mức đ
Xu thế hoà bình, độc lập, dân ch
Đấu tranh dân tộc, giai cấp, chiến tranh, xung đột, cạnh tranh tàinguyên,kte,
vũ trang,.. diễn ra phức tạp
lOMoARcPSD| 46090862
Tiềm năng ptrien Châu Á + TBD tiềm ẩn nhân tố mất ổn định.
+) Chủ nghĩa XH
LX + các nước XHCN đạt nhiều thành tựu + chỗ dựa cho ptrao hoà bìnhvà
CMTG => góp phàn đầu tranh hoà bình, độc lập
Sụp độ chế độ XHCN LX, Đông Âu = sự tổn thất lớn vs ptrao CM ởnhiều
nước => vx nhiều nc (VN) kiên định vs con đường ấy và ptrien + hồi phục
Các nước theo con đường XHCN cx gặp nhiều khó khăn + thế lực thùđịch
chống phá.
+) CNTB
Nhận định, đánh giá đúng hơn về chủ nghĩa tư bản: “Hiện tại, chnghĩa tư bản
còn tiềm năng phát triển, nhưng về bản chất vẫn là 1 chế độ áp bức, bóc lột và bất
công”
Bổ sung nhận định: Khủng hoảng kinh tế, chính trị, hội vẫn tiếp tục xảy ra.
Chính sự vận động của những mâu thuẫn nội tại đó cuộc đấu tranh của nhân
dân lao động sẽ quyết định vận mệnh của chủ nghĩa tư bản”
+) Các nước đang ptrien, kém ptrien
“Các nước đang phát triển, kém phát triển phải tiến hành cuộc đấu tranh rất khó
khăn, phức tạp chống nghèo nàn, lạc hậu, chống mọi sự can thiệp, áp đặt và xâm
lược để bảo vệ độc lập, chủ quyền dân tộc”
+) Vấn đề toàn cầu cấp bách
Bổ sung “chống khủng bố”
Bổ sung “ứng phó với biến đổi khí hậu toàn cầu
Thay đổi từ “bệnh tật" thành từ “dịch bệnh”
+) Điểm nổi bật của thời đại
Các nước có chế độ chính trị và trình độ phát triển khác nhau cùng tồntại,
vừa hợp tác vừa đấu tranh, cạnh tranh gay gắt vì lợi ích quốc gia, dân
tộc
Cuộc đấu tranh của nhân dân các nước hoà bình, độc lập dân tộc, dânchủ,
phát triển tiến bộ hội gặp nhiều khó khăn, thách thức, nhưng sẽ
có những bước tiến mới
Theo quy luật tiến hoá của lịch sử, loài người nhất định sẽ tiến tới chủnghĩa
xã hội
+) Mục tiêu tổng quát:
Xây dựng nền kte của CNXH - kiến trúc thượng tầng về ctri, tư tưởng,văn
hoá phù hợp => cơ sở phát triển đnc phồn vinh.
Giữa TK XXI: Xây dựng thành đnc CN hiện đại theo định hướng XHCN
lOMoARcPSD| 46090862
8 PHƯƠNG HƯỚNG CƠ BẢN XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI:
Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước gắn với phát triển kinhtế
tri thức, bảo vệ tài nguyên, môi trường.
Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
Xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; xây dựng
conngười, nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng xã
hội
Bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xãhội
Thực hiện đường li đối ngoại độc lập, tự chủ, hoà bình, hữu nghị, hợptác
và phát triển; chủ động và tích cực hội nhập quốc tế
Xây dựng nền dân chủ hội chủ nghĩa, thực hiện đại đoàn kết dân tộc,tăng
cường và mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất
Xây dựng Nhà nước pháp quyền hội chủ nghĩa của nhân dân, do
nhândân, vì nhân dân
Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh
BỔ SUNG CẦN NẮM VỮNG VÀ GIẢI QUYẾT TỐT 8 MỐI QUAN HỆ
LỚN:
Quan hệ giữa đổi mới, ổn định và phát triển
Giữa phát triển lực lượng sản xuất và xây dựng
Hoàn thiện từng bước quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa
Giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển văn hoá
Thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội
Giữa xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa
Giữa độc lập, tự chủ và hội nhập quốc tế
Giữa Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ
BỔ SUNG CÁCH DIỄN ĐẠT BẢN CHẤT CỦA ĐẢNG:
+) Là đội tiên phong của giai cấp CN + nhân dân lao động dtoc VN
+) Đại biểu trung thành lợi ích của gcap CN, nhân dân ld
BỔ SUNG, LÀM RÕ PHƯƠNG THỨC LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG:
+) Đảng cầm quyền, lãnh đạo NN, XH
+) Là hệ thống chính trị + đồng thời là bộ phận của hệ thống ấy
+) Lãnh đạo = cương lĩnh, chiến lược, định hướng, chính sách, chủ trương
= tuyên truyền, thuyết phục, vận động, tổ chức, ktra, giám sát hd Đảng viên.
+) Thống nhất trong ctac lãnh đạo, bổ nhiệm
+) Lãnh đạo qua tổ chức đảng + đảng viên hoạt động trong các tổ chức hoạt
động ctri => tăng cường chế độ trách nhiệm cá nhân + ng đứng đầu
lOMoARcPSD| 46090862
+) Nâng cao năng lực cầm quyền + hiệu quả lãnh đạo => phát huy vai trò,
chủ động, stao, trách nhiệm
LÀM RÕ QUAN HỆ ĐẢNG VỚI NHÂN DÂN:
Đảng gắn bó mật thiết với nhân dân
Tôn trọng và phát huy quyền làm chủ của nhân dân
Dựa vào nhân dân để xây dựng Đảng
Chịu sự giám sát của nhân dân
Hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật
VỀ XÂY DỰNG ĐẢNG:
Đảng phải vững mạnh về chính trị, tư tưởng và tổ chức
Thường xuyên tự đổi mới, tự chỉnh đốn, ra sức nâng cao trình độ trí tuệ,bản
lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức và năng lực lãnh đạo
7. ĐH XII (2016)
- Một số bài học kinh nghiệm được Đại hội XII tổng kết qua 30 năm đổi mới
Đổi mới, sáng tạo + kiên định theo hướng ptrien XHCN
Vận dụng sáng tạo và phát triển chủ nghĩa Mác - Lênin, tưởng Hồ
ChíMinh
Kế thừa phát huy truyền thống dân tộc; tiếp thu tinh hoa văn hoá
nhânloại; vận dụng kinh nghiệm quốc tế phù hợp với Việt Nam
Đổi mới phải luôn luôn quán triệt quan điểm “dân gốc" + kết hợp smdtoc
+ sm thời đại
Vì lợi ích nhân dân + dựa vào dân + phát huy vai trò làm chủ, tráchnhiệm
+ mọi nguồn lực ca dân => sức mạnh đại đoàn kết dtoc
Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, bước đi phù hợp, tông trọng quy
luậtkhách quan, xuất phát từ thực tiễn, bám sát thực tiễn, coi trọng tổng kết
thực tiễn, nghiên cứu lý luận, tập trung giải quyết kịp thời, hiệu quả những
vấn đề do thực tiễn đặt ra
Phải đặt lợi ích quốc gia - dân tộc lên trên hết + kiên định độc lập
Chủ động và tích cực hội nhập quốc tế trên cơ sở bình đẳng, cùng có lợi
Phải thường xuyên tự đổi mới, tchỉnh đốn, nâng cao năng lực lãnh đạovà
sức chiến đấu của Đảng + xây dựng đội ngụ cán bộ năng lực => nâng
cao hiệu quả hoạt động của NN + hệ thống ctri
- Quan điểm chỉ đạo của Hội nghị Trung ương 5, khoá XII (2017) về phát triển
kinh tế tư nhân
lOMoARcPSD| 46090862
=> Động lực quan trọng của nền kte thị trường định hướng XHCN
=> Yêu cầu khách quan + cấp thiết + lâu dài
=> Phương sách quan trọn để giải phóng sức sx, huy động, phân bố hiệu
quả các nguồn lực.
=> Kinh tế nhân 1 động lực quan trọng để phát triển kinh tế nhà
nước, kinh tế tập thể cùng với kinh tế nhân là nòng cốt để phát triển nền kinh
tế độc lập, tự ch.
=> Khuyến khích, tạo đk KTT, xoá bỏ o cản, ktra giám sát, loại bỏ tiêu
cực, đổi mới sáng tạo, khuyến khích KTTN góp vốn, mua cổ phần doanh nghiệp
nhà nc => nâng cao năng suất => tăng GDP
=> Bồi dưỡng, giáo dục, nâng cao nhận thức ctri, tinh thần tự lực, tình yêu
nước + ptrien đội ngũ doanh nhân VN cả kiến thức, văn hoá, đạo đức
8. Hạn chế của công cuộc đổi mới sau 30 năm và nguyên nhân
- Hạn chế của công cuộc đổi mới sau 30 năm
Công tác tổng kết thực tiễn, nghiên cứu lý luận còn bất cập, chưa làm 1 số vấn
đề đặt ra trong quá trình đổi mới để định hướng trong thực tiến, cung cấp sở
khoa học cho hoạch định đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà
nước
luận về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội còn có 1 số vấn
đề cần phải qua tổng kết thực tiễn để tiếp tục làm rõ
Phát triển chưa bền vững, chưa tương xứng với tiềm năng, yêu cầu và thực tế
nguồn lực được huy động
Trong 10 năm gần đây, kinh tế thiếu ổn định, tốc độ tăng trưởng kinh tế suy
giảm, phục hồi chậm
Chất lượng, hiệu quả, năng suất lao động xã hội và năng lực cạnh tranh quốc gia
của nền kinh tế còn thấp
Phát triển thiếu bền vững cả về văn hoá, xã hội và môi trường
Nhiều vấn đề tiêu cực nảy sinh, nhất là các vấn đề xã hội và quản lý xã hội chưa
được nhận thức đầy đủ và giải quyết có hiệu quả Còn tiềm
ẩn những nhân tố và nguy cơ mất ổn định xã hội
Trên 1 số mặt, 1 số lĩnh vực, 1 bộ phận nhân dân chưa được thụ hưởng đầy đủ,
công bằng thành quả của công cuộc đổi mới
Năng lực và hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị chưa ngang tầm nhiệm vụ
Việc tạo nền tảng để bản trở thành 1 nước công nghiệp theo hướng hiện đại
không đạt được mc tiêu đề ra
| 1/23

Preview text:

lOMoAR cPSD| 46090862
CHƯƠNG I: DCSVN RA ĐỜI VÀ ĐẤU TRANH GIÀNH ĐỘC LẬP
1. Cương lĩnh chính trị đầu tiên
- Hoàn cảnh ra đời:
+) Sự kiện: Hội nghị hợp nhất của tổ chức Cộng sản trong nước
= Đại hội thành lập ĐCSVN
+) Người chủ trì: Nguyễn Ái Quốc - đại biểu Quốc tế Đông Dương Cộng
sản triệu tập và chủ trì.
+) Người tham dự: 2 đại biểu Đông Dương Cộng Sản Đảng
(6/1929) 2 đại biểu An Nam Cộng sản Đảng
(10/1929) 1 số đồng chí VN hoạt động ngoài nước.
+) Địa điểm: Họp bí mật trên nhiều địa điểm khác nhau trên bán đảo Cửu
Long (06/06 - 07/0201930) +) Thành phần văn kiện
● Chính cương vắn tắt của Đảng
● Sách lược vắn tắt của Đảng
● Chương trình tóm tắt của Đảng
● Điều lệ vắn tắt của ĐCSVN
=> Hơp thành nội dung Cương lĩnh chính trị của Đảng
- Nội dung cương lĩnh
+) Xác định rõ về đường lối, nhiệm vụ, lực lượng và mối quan hệ của
CMVN sau khi thành lập Đảng: làm tư sản dân quyền cách mạng và thổ đia
CM để đi tới XHCS
+) 3 nhiệm vụ: (2 nội dung dân tộc và dân chủ)
Chính trị: Đánh đổ thực dân Pháp + Dựng Chính phủ Công Nông -
Binh và tổ chức quân đội công nông.
Kinh tế: Tịch thu sản nghiệp đế quốc giao cho CP mới, tịch thu
ruộng đất => chia người nghèo, mở mang công nghiệp và nông
nghiệp, miễn thuế cho ng nghèo, luật ngày làm 8h,....
Văn hoá: dân chính tự do tổ chức, nam nữ bình quyền, phổ thông
giáo dục theo hướng công nông hoá.
+) Xác định lực lượng cách mạng chủ yếu là đại bộ phận giai cấp công
nhân, nông dân và dựa vào hạng của dân cày nghèo, lãnh đạo nông dân làm cách
mạng ruộng đất, lôi kéo tiểu tư sản, trung nông về phía mình, về phe với công
nhân, vô sản => Tạo tiền để vai trò của Đảng trong lòng dân => dựa vào dân mà đánh giặc lOMoAR cPSD| 46090862
+) Mối quan hệ quốc tế: xác định CMVN là bộ phận của CMTG => Liên
kết với các lực lượng, các dân tộc cũng bị áp bức và bóc lột trên TG (Nhất là quần chúng vô sản Pháp)
- Ý nghĩa cương lĩnh:
+) Là cương lĩnh đúng đắn, sáng tạo theo con dường CMHCM => phù hợp
xu thế + đáp ứng nhu cầu khách quan của lsu => thâm nhuần quan điểm giai cấp và tinh thần dân tộc.
+) Cách mạng tư sản dân quyền và cách mạng ruộng đất => đi lên XHCS,
độc lập gắn liền với chủ nghĩa xã hội
+) Tuy vẫn còn vài điểm không hoàn toàn phù hợp => bổ sung của Luận
cương Chính trị thông qua tại Hội nghị lần thứ nhất Ban Chấp hành trung ương Đảng.
=> Vậy, cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng đã
+) Thể hiện bản lĩnh chính trị, sáng tạo trong vc đánh giặc
+) Phản ảnh súc tích luận điểm cơ bản của CMVN
+) Chỉ rõ mâu thuẫn cơ bản của dân tộc VN: Mâu thuẫn giai cấp và mâu
thuẫn dân tộc trong những năm 20 của thế kỉ XX
+) Xác định rõ đường lối và chiến lược, phương pháp, nhiệm vụ, lực lượng của CMVN.
2. Bối cảnh lịch sử + nội dung nghị quyết HNTW 8
- Bối cảnh lsu:
+) Thế giới: Đức cbi tiến công vào Liên Xô sau khi thôn tính phần lớn
Châu Âu. Nhật mở rộng xâm lược TQ => Tiến vào biên giới Viêt Trung
=> Tình hình quốc tế căng thẳng, chia 2 trận tuyến
+) Trong nước: Nhật + Pháp xâm lược
Nhiều cuộc khởi nghĩa Bắc Sơn, Nam Kì…
=> NAQ về nước triệu tập hội nghị từ ngày 10 - 19.5.1941 tại Pắc Pó, Cao Bằng.
- Nội dung nghị quyết: +) Xác định kẻ thù +) Nhiệm vụ:
● Quan trọng nhất: Giải phóng dân tộc
● Khẩu hiệu: Gác lại CM ruộng đất => chỉ tịch thu ruộng đế quốcchia cho dân cày
● Hình thức tập hợp lực lượng: Thành lập các mặt trận thống nhấtriêng
=> Việt Nam độc lập đồng minh, Hội cứu quốc,... lOMoAR cPSD| 46090862
● Hình thức đấu tranh: Chủ trương khởi nghĩa vũ trang giành chính
quyền => pháo nổ đúng thời cơ, khởi nghĩa từng phần rồi đến tổng khởi nghĩa.
- Ý nghĩa nghị quyết:
+) Hoàn chỉnh chủ trương được đề ra từ Hội nghị lần11 - 1939
+) Giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc
+) Giải quyết hai nhiệm vụ chiến lược chống đến quốc và phong kiến.
+) Đề ra phương pháp CM cụ thể =>
Có tầm quan trọng đvs thắng lợi CMT8
3. Chỉ thị 12/3/1945:
- Hoàn cảnh lịch sử:
+) Nhật xâm lược Đông Dương - cấu kết vs Pháp đàn áp phong trào CMVN.
+) 1945: CTTG T2 kết thúc => Pháp chờ thời cơ hất đổ Nhật ra khỏi Đông
Dương. Còn Nhật cx nhanh chóng làm đảo chính vs Pháp.
=> Ban thường vụ Trung ương Đảng họp và dưa ra Chỉ thị “Nhật - Pháp bắn nhau
và hành động của chúng ta”. - Nội dung
+) Mục tiêu: Kẻ thù chính: Phát xít Nhật
+) Khẩu hiệu: Đánh đuổi Phát xít nhật + “Thành lập chính quyền CM của nhân dân Đông Dương.”
+) Phát động cao trào khánh Nhật, cứu nước => tuyên truyền võ trang, biểu
tình, tuần hành, thị uy, bãi công, phá kho thóc Nhật, chiến tranh du kích, lập chính
quyền bộ phận, mở rộng căn cứ cách mạng,...
+) Dự đoán thời cơ khởi nghĩa:
Quân ĐM kéo vào đnáh Nhật => Nhật kéo ra mặt trận => CM Nhật
bùng nổ => Nhật mất nước như Pháp năm 1940 => Quân đội viễn chinh Nhật hoang mang.
+) Không được ỷ vào bên ngoài dù tình hình có chuyển biến thuận lợi
=> Vạch rõ tương quan lực lượng ở mỗi địa phương là khác nhau => tiến hành
khởi nghĩa từng nơi trước - Ý nghĩa: lOMoAR cPSD| 46090862
+) Thể hiện sự nhận định sáng suốt, kiên quyết và kịp thời của Đảng =>
kim chỉ nam => thúc đẩy CM
+) Khi nhận đc tin Nhật đầu hàng, dù chưa có chỉ thị của Đảng nhưng nắm
rõ nội dung chỉ thị => nhièu địa phương chủ động, sáng tạo, mau chóng khởi nghĩa
4. Hội nghị Toàn quốc của Đảng (13-15/8/1945) -
Bối cảnh lịch sử:
+) Thế giới: Đức thất bại, Nhật bị dồn vào đường cùng -> đầu hàng =>
Pháp giành lại địa vị thống trị Đông Dương.
+) Các lực lượng phản động liên tục đòi nắm lại chính quyền. -
Nội dung hội nghị
+) Quyết định phát động toàn dân khởi nghĩa, giành chính quyền từ Nhật,
trước khi quan Anh vs quân Tưởng tiến vào Đông Dương. +) 3 nguyên tắc
● Tạp trung lực lượng vào việc chính
● Thống nhất về mọi phương diện quân sự, chính trị, hànhđộng và chỉ huy
● Kịp thời hành động, không bỏ lỡ cơ hội.
CHƯƠNG II: GIAI ĐOẠN 1945 - 1975
1. Hoàn cảnh đất nước sau CMT8 - Thuận lợi:
+) Uy tín LX và ảnh hưởng của CNXN - VN trở thành quốc gia độc lập,
nhân dân VN trở thành chủ nhân của chế độ mới
+) Phong trào GODT ở các nước thuộc địa dâng cao - DCS trở thanh Đảng
cầm quyền, CQ CM được thiết lập từ TW đến cơ sở
+) Phong trào đấu tranh của cn ptrien mạnh mẽ - đông đảo các tầng lớp,
giai cấp tín nhiệm, ủng hộ CM - Khó khăn:
+) Phe Đế quốc chủ nghĩa “âm mưu chia lại thuộc địa thế giới” => đàn áp
phong trào CM của các nước trên tg
+) Chưa có nước nào ủng hộ độc lập và công nhận địa vị pháp lí của lOMoAR cPSD| 46090862 VNDCCH +) Trong nước: ● Kẻ thù:
○ Giặc ngoài: 8/1945 - Quân Trung Hoa vs danh
nghĩaquân ĐM vs sự bảo trợ của Mĩ. + thực dân Anh +
Ấn đi vào + còn lại quân đội Nhật => mở đầu cuộc tấn công miền Nam l2.
○ Thù trong: tranh giành địa vị vs đảng, việt minh (Việt
quốc => diệt cộng diệt Hồ) ● Về chính trị;
○ Chính quyền: non trẻ, thiếu thốn, yếu kém về nhiềumặt…
○ Quân đội: chưa tinh nhuệ, lực lượng ít, vũ khí thiếu
○ Khối đại đoàn kết: chưa củng cố, vưng chắc (nhiều tổ chức - đảng phái)
● Về KT - XH: tàn phá lũ lụt, hạn hán, hệ quả chiến tranh =>nạn đói mới
○ Công nghiệp: đình đón
○ Nông nghiệp: ruộng đất bỏ hoang
○ Tài chính: ngân sách trống rỗng
○ Nạn đói, dốt: hủ tục chưa đc khắc phục,... - Miền Bắc
+) Đạt 1 số thành tựu to lớnm toàn diện => xây dựng cơ sở vật chất - kĩ thuật ban đầu của CNXH
+) Chịu hậu quả từ sự phá hoại bằng không quân và hải quân của Mỹ - Miền Nam:
+) Chưa được thực sự giải phóng
+) Chịu sự tàn phá từ chất độc màu da cam, bom đạn, đồng ruộng tàn phá,...
+) Lượng người thất nghiệp tăng cao
=> Thuận lợi đầu tiên vào mốc lịch sử năm 1945, thời gian này với phong trào
đấu tranh của Việt Nam giành được nhiều thắng lợi vẻ vang thì song song với tình
hình thế giới cũng có nhiều chuyển biến tốt đẹp với sự phát triển mạnh mẽ của
phòng trào cách mạng thế giới và hệ thống Xã hội chủ nghĩa, góp phần tạo nên
chỗ dựa vững chắc cho cách mạng Việt Nam. lOMoAR cPSD| 46090862
=> Sau cách mạng tháng 8 năm 1945 thì nhân dân Việt Nam được chuyển từ thân
phận nô lệ bây giờ đã chính thức đứng lên làm chủ vận mệnh của mình, làm chủ
vận mệnh đất nước và có quyền tự do tự chủ. Điều này khiến nhân dân càng thêm
phấn khởi, và đặt sự tin tưởng và ủng hộ vào chế độ mới. Từ đó cũng có thể thấy,
chính quyền mới rất được sự tin tưởng của nhân dân.
2. Chủ trương và sự chỉ đạo của Đảng về xây dựng chính quyền, bảo vệ
chính quyền CM và ý nghĩa.
- Về chỉ đạo chiến lược:
+) Mục tiêu cao nhất: chỉ thị “Kháng chiến, kiến quốc”
+) Xác định kẻ thù: tập trung vào thực dân Pháp xâm lược => “lập Mặt
trận dân tộc thống nhất chống thực dân Pháp xâm lược”, “mở rộng mặt trận Việt
Minh thu hút tầng lớp nhân dân”, ‘Thống nhất Mặt trận Việt - Miên - Lào”...
- Về phương hướng, nhiệm vụ: +) 4 nhiệm vụ: ●
Củng cố chính quyền chống thực dân Pháp ● Bài trừ nội phản ●
Cải thiện đời sống nhân dân ●
Ngoại giao: Nguyên tắc thêm bạn bớt thù
=> khẩu hiệu “Việt- Hoa thân thiện” đối với quân Tưởng Giới
Thạch và “Độc lập về chính trị, nhân nhượng về kinh tế” đối với
Pháp. (Những nội dung của chủ trương kháng chiến kiến quốc
được Đảng tập trung chỉ đạo thực hiện trên thực tế với tinh thần
kiên quyết, khẩn trương, linh hoạt, sáng tạo, trước hết là trong
giai đoạn từ tháng 9-1945 đến cuối năm 1946. Như việc bầu cử
Quốc hội, lập Chính phủ chính thức, ban hành Hiến pháp, xây
dựng các đoàn thể nhân dân, khôi phục sản xuất, ổn định đời sống
nhân dân, xóa nạn mù chữ, khai giảng năm học mới, tập luyện
quân sự, thực hiện hòa với quân Tưởng ở miền Bắc để chống thực
dân Pháp ở miền Nam và hòa với Pháp để đuổi Tưởng về nước…
=> Ý nghĩa:
+) Xác định đúng kẻ thù chính của dân tộc => đáp ứng đúng nhiệm vụ cấp bách của dân tộc. lOMoAR cPSD| 46090862
+) Chỉ đạo kịp thời, đúng đắn những vấn đề cơ bản của chiến lược và sách lược
CM => nêu rõ 2 nhiệm chiến lược mới của CMVN sau CMT8: xây dựng đất nước
đi đôi vs bảo vệ đất nước
+) Khắc phục nạn đói, nạn dốt, chống giặc ngoài thù trong, bảo vệ thành quả CM
=> Bài học kinh nghiệm
+) Phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc
+) Triệt để lợi dụng mâu thuẫn trong nội bộ kẻ thù, chĩa mũi nhọn vào kẻ
thù chính => nhân nhượng cx là biện pháp đấu tranh
+) Tận dụng khả năng hoà hoãn để xây dựng lực lượng
+) Đề cao cảnh giác, củng cố nhân dân =. sẵn sàng mọi tình huống ứng phó vs kẻ địch bội ước
3. Nội dung, ý nghĩa HNTW 15 (1/1959)
- Nội dung: con đường cơ bản của CM miền Nam là khởi nghĩa giành chính
quyền về tay nhân dân.. kết hợp đấu tranh chính trị và vũ trang
=> Dưới ánh sáng của NQTW 15, toàn miền Nam đã dấy lên một phong trào
Đồng Khởi mạnh mẽ, làm tan rã hệ thông chính quyền địch ở nhiều vùng nông
thôn, làm thất bại chiến lược “Chiến tranh đơn phương” của Mỹ - Diệm, tạo nên
bước nhảy vọt cho CMVN.
+) Mâu thuẫn xã hội: dân tộc >< đế quốc Mỹ + tập đoàn Ngô Đình Điệm
nông dân >< địa chủ phong kiến
+) Lực lượng tham gia CM: giai cấp công nhân, nông dân, tư sản dân tộc
và tiểu tư sản - liên minh công nông làm cơ sở.
+) Đối tượng CM: Đế quốc Mỹ, tư sản mại bản, địa chủ phong kiến + tay sai đế quốc Mỹ
+) Nhiệm vụ cơ bản của CMVN: giải phóng miền Nam, độc lập dân tộc,
người cày có ruộng, quyền tự do, bảo vệ hoà bình ở ĐNA và TG
+) NQ nhấn mạnh: con đường phát triển cơ bản của CMVN là con đường
CM bạo lực - lấy sức mạnh quần chúng, dựa vào lực lượng chính trị kết hợp đấu tranh vũ trang - Ý nghĩa:
+) Đánh dấu bước trưởng thành của Đảng
+) Thể hiện tinh thần độc lập, tự chủ, năng động, sáng tạo trong đánh giá
=> so sánh lực lượng, vận dụng lý luận Mac-Lenin vào CMVN lOMoAR cPSD| 46090862
+) Xoay chuyển tình thế, đáp ứng nhu cầu bức xúc của quần chúng dẫn đến cao trào.
4. Nội dung, ý nghĩa HNTW 12 (12/1965) - Nội dung:
+) Quyết tâm chiến lược: Phát động cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nc trên cả nước
+) Mục tiêu chiến lược:
● Kiên quyết đánh bại cuộc kháng chiến ● Bảo vệ miền bắc ● Giải phóng miền Nam
● CM dân tộc dân chủ trong cả nước● Tiến tới thực hiện hoà bình nc nhà.
+) Phương châm chiến lược: ● Đánh lâu dài ● Dựa vào sức mình ● Càng đánh càng mạnh
● Tập trung lực lượng của cả hai miền => mở ra tiếncông lớn
● Tranh thủ thời cơ giành thắng lợi quyết định trong thờigian
ngắn trên chiến trường miền Nam
+) Tư tưởng chỉ đạo đối với miền Nam
● Giữ vững và phát triển tiến công
● Tiếp tục kiên trì phương châm kết hợp đấu tranh chính trị vàđấu tranh vũ trang
● Thực hiện 3 mũi giáp công, đánh địch trên 3 vùng chiếnlược.
+) Tư tưởng chỉ đạo đối với miền Bắc
● Chuyển hướng xây dựng kinh tế, xây dựng mB
● Cuộc chiến tranh nhân dân chống chiến tranh phá hoại
miềnBắc + bve XHCN ở miền Bắc
● Đvien chi viện cho miền Nam
● Chuẩn bị phòng chống sự quay lại của địch
+) Mối quan hệ nhiệm vụ 2 miền
● Miền Nam là chiến tuyến - miền Bắc là hậu phương lOMoAR cPSD| 46090862
● Bảo vệ miền Bắc - giải phóng miền Nam=> Khẩu hiệu chung”
Tất cả để đánh thắng giặc Mỹ xâm lược”. - Ý nghĩa:
+) Tư tưởng nắm vững => 2 lá cờ độc lập tự chủ => 2 cuộc CM
+) Quyết tâm đánh giặt, thống nhất dnc
+) Đường lối chiến tranh đúng đắn, toàn diện, lâu dài +) Cơ
sở để Đảng lãnh đạo nc ta đưa kháng chiến trường kì.
CHƯƠNG III: GIAI ĐOẠN 1975 - 2021
1. Các bước đột phá về kinh tế thực hiện qua hai giai đoạn 1979 - 1981 và 1981 - 1986.
- Giai đoạn 1979 - 1981:
+) Hội nghị trung ương 6 (8/1979) - bước đột phá đầu tiên đổi mới kinh tế
của Đảng vs chủ trương khắc phục kinh tế, rào cản, khuyết điểm trong quản lí
kte, cải tạo XHCN, phá bỏ rào cản cho sản xuất.
+) 10/1979 - Hội đồng quyết định ● Khai hoang dất đai NN
● Phục hoá dược miễn thuế, trả thủ lao + sử dụng toàn bộ sp
● Xoá bỏ trạm kiểm soát => thúc đẩy sản xuất + tự do trao đổi trênthị trường. +) Nông nghiệp
Sản lượng bình quân tăng
Giảm hiện tượng tiêu cực nhờ chỉ thị số 100 - CT/TW về khoán sản phẩm đến
nhóm, người lao động trong hợp tác xã NN +) Công nghiệp
Ban hành quyết định về quyền chủ động sản xuất trong kinh doanh + quyền tự
chủ về tài chính cỉ các xí nghiệp quốc doanh
Quyết định về chủ động sản xuất kinh doanh + tự chủ tài chính của các xí nghiệp quốc doanh
Ban hành về mở rộng hình thức trả lương khoán, lương sp và vận dụng hình thức
tiền thưởng trong các dvi sản xuất
- Giai đoạn 1981 - 1986
+) Hội nghị trung ương 8 khoá V - bước đột phá thứ 2 trong qua trình đổi mới kinh tế của Đảng lOMoAR cPSD| 46090862
● Xoá bỏ cơ chế tập trung quan liêu hành chính bao cấp
● Xoá bỏ chế độ temm phiếu
● Điều chỉnh giá lương tiền lần 2
+) Hội nghị Bộ chính trị khoá V - Bước đột phá thứ 3 về đổi mới kte
● Phát triển các thành phần ktr ● Xoá cơ chế bao cấp
● Chuyển sang cơ chế 1 giá
=> KẾT QUẢ: nhiều sai lầm, khuyết điểm ● Đất nc khủng hoảng
● Không thực hiện đc mục tiêu đề ra ○ Không ổn định KT-XH
○ Tỉ lệ đói kém tăng - bội chi lớn ○ Lạm phát tăng cao ○ Tiêu cực XH tràn lan ○
- Nguyên nhân:
+) Sai lầm kéo dài của Đảng về chủ trương, chính sách
+) Khuynh hướng tư tưởng sai lầm về kte, bệnh chủ quan duy ý chí, lối suy
nghĩ về hành động đơn giản, nóng vội.
- Cơ cấu sản xuất
+) 1 cuộc điều chỉnh lớn về CCSX và cơ cấu đầu tư theo hướng lấy NN và
coi NN là mặt trận hàng đầu +) Ptrien CN nhẹ
+) Ptrien CN nặng dựa vào quy mô + nhịp độ => chú trọng quy mô vừa và nhỏ
+) Tập trung lực lượng (vốn + đầu tư, thực hiện 3 chương trình qtrong về
lương thực, thực phẩm và hàng thiết yếu)
- Cải tạo XHCN
+) Lựa chọn bước đi + hình thức phù hợp trên quy mô cả nước + từng vùng,
từng lĩnh vực => đi qua các bước trung gian - quá độ từ thấp lên cao, quy mô nhỏ
đến trung bình rồi lớn
+) Sử dụng đúng đắn các thành phần kinh tế ●
Nhận thức đúng đặc trưng thời kì quá độ lên CN ●
Phát triển lực lượng sản xuất lOMoAR cPSD| 46090862 ● Tận dụng tiềm năng ●
Tạo thêm việc làm cho người lao động-
chế quản lí kinh tế:
+) Đổi mới kế hoạch hoá theo nguyên tắc phát huy vai trò chủ đạo cảu cac quy luật KTXH CN
+) Sử dụng đúng đắn quy luật quan hệ hàng hoá - tiền tệ
+) Tăng sự tự chủ trong quản lí, sản xuất và kinh doanh
+) Phân biệt chức năng quản lí hành chính của NN vs chức năng quản lí sx,
kinh doanh của các đơn vị kinh tế.
2. ĐẠI HỘI VI (12/1986)
- Một số bài học kinh nghiệm được đại hội VI tổng kết.
+) Kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại => kết hợp các yếu tố
truyền thống + mở rộng quan hệ ngoại giao
+) Đảng xuất phát từ thực tế, tôn trọng và hành động theo quy luật khách
quan => thay đổi nhận thức, đổi mới tư duy
+) Xây dựng đảng ngang tầm nhiệm vụ chính trị của 1 Đảng cầm quyền
lãnh đạo nhân dân tiến hành CMXHCN => Tăng cường sức chiến đấu và nâng
cao năng lực lãnh đạo, năng lực tổ chức thực tiễn
+) Tư tưởng “lấy dân làm gốc” => khắc phục quan liêu + xuất phát từ lợi ích nhân dân
- Nội dung đổi mới kinh tế được nêu ở Đại hội VI+) Phát triển nền kinh tế nhiều thành phần:
Quốc doanh + tập thể => kinh tế tư nhân, cá thể, tiểu chủ => sự tham gia đóng
góp của các nguồn lực khác nhau trong XH.
+) Xoá bỏ cơ chế tập trung, bao cấp => hoạch toán, kinh doanh Trở thành
nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần theo định hướng XHCN có sự quản lí của nhà nước.
+) Phương hướng phát triển kinh tế
Bố trí lại cơ cấu sản xuất ●
Điều chỉnh cơ cấu đầu tư + củng cố quan hệ SX XHCN ●
Sử dụng + cải tạo đúng đắn các thành phần kinh tế lOMoAR cPSD| 46090862 ●
Đổi mới cơ chế quản lí kt● Mở rộng +
nâng cao hiệu quả KTDN - Ý nghĩa:
+) Tập hợp + phát huy trí tuệ toàn Đảng, toàn dân +) Phát huy truyền thống
+) Bản lĩnh +sự trưởng thành của đảng
+) Lối thoát cho khủng hoảng VN => khôi phục kte, giảm lạm phát +)
Mở đầu đổi mới toàn diện => tìm con đường đi lên CNXH 3. ĐH VII (6/1991)
- Nội dung Cương lĩnh xây dựng đất nước trong TKQĐ lên CNXH đượcthông
qua tại ĐH VII (1991) +) 5 bài học lớn:
1. Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
2. Sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân
3. Không ngừng củng cố, tăng cường đoàn kết
4. Kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh thời đại
5. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu đảm bảo thắng lợicủa cách mạng Việt Nam
=> Chỉ ra đặc điểm của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là quá
trình lâu dài, trải qua nhiều chặng đường.
+) 6 đặc trưng XHXN
1. Do nhân dân lao động làm chủ
2. Có 1 nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại vàchế
độ công hữu về các tư liệu sản xuất chủ yếu
3. Có nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
4. Con người được giải phóng khỏi áp bức, bóc lột, bất công, làm theo
nănglực, hưởng theo lao động, có cuộc sống ấm no, tự do, hạnh phúc, có
điều kiện phát triển toàn diện cá nhân
5. Các dân tộc trong nước bình đẳng, đoàn kết và giúp đỡ lẫn nhau cùng tiếnbộ
6. Có quan hệ hữuu nghị và hợp tác với nhân dân tất cả các nước trên thếgiới
+) 7 phương hướng lớn xây dựng chủ nghĩa xã hội:
1. Xây dựng Nhà nước xã hội chủ nghĩa
2. Phát triển lực lượng sản xuất, công nghiệp hoá đất nước theo hướng hiệnđại
gắn liền với phát triển 1 nền nông nghiệp toàn diện là nhiệm vụ trung tâm
3. Thiết lập từng bước quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa từ thấp đến cao
4. Phát triển nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần lOMoAR cPSD| 46090862
5. Tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa trên lĩnh vực tư tưởng, văn hoá
6. Thựuc hiện chính sách đại đoàn kết dân tộc
7. Thực hiện 2 nhiệm vụ chiến lược xây dựng và bảo vệ Tổ quốc
+) Quan điểm về xây dựng hệ thống chính trị:
1. Xây dựng Nhà nước Xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhândân
2. Xây dựng Mặt trận Tổ quốc Việt Nam và các đoàn thể nhân dân
3. Đảng Cộng sản Việt Nam:
4. Là 1 bộ phận tổ chức lãnh đạo
5. Lấy chủ nghĩa Mác - Lênin và tư tưởng Hồ Chí Minh làm nền tảng tưtưởng,
kim chỉ nam cho hành động
6. Lấy tập trung dân chủ làm nguyên tắc tổ chức cơ bản
7. Xây dựng Đảng vững mạnh, trong sạch về chính trị và tổ chức, tư tưởng - Ý nghĩa
+) Giải đáp vấn đề cơ bản của CMVN thời kì quá độ lên CNXH
+) Đặt nền móng đoàn kết, liên kết giữa tư tưởng và hành động
+) Bài học thực tiễn => mở ra con đưởng đi lên xây dựng CNXH
+) Hệ thống quan điểm lí luận về công cuộc đổi mới + XHCN bắt đầu đc hình thành 4. ĐH VIII (6/1996)
- Các quan điểm công nghiệp hoá - hiện đại hoá được nêu tại Đại hội VIII (6/1996)
1. Giữ độc lập, tự chủ + mở rộng quan hệ QT, đa phương hoá, đa dạng
hoáquan hệ đối ngoại. Nguồn lực trong nước + nguồn lực bên ngoài
2. Công nghiệp hoá, hiện đại hoá là sự nghiệp của toàn dân, của mọi
thànhphần kinh tế, trong đó kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo
3. Lấy việc phát huy nguồn lực con người là yếu tố cơ bản cho sự phát triểnnhanh và bền vững
4. Khoa học và công nghệ là động lực của công nghiệp hoá, hiện đại hoá.Kết
hợp công nghệ truyền thống với công nghệ hiện đại, tranh thủ đi nhanh vào
hiện đại ở những khâu quyết định
5. Lấy hiệu quả kinh tế làm chuẩn cơ bản để xác định phương án phát triển,lựa
chọn dự án đầu tư và công nghệ lOMoAR cPSD| 46090862
6. Kết hợp kinh tế với quốc phòng và an ninh
VD: Phân tích và liên hệ quan điểm 3 +) Phân tích:
Trong các nguồn lực phát triển kinh tế thì nguồn lực con người giữ vai trò quyết
định vì nó chi phối các nguồn lực khác (các nguồn lực khác thì sẽ dần cạn kiệt
nhưng nguồn lực con người thì có khả năng tự tái sinh)
Chủ trương công nghiệp hoá - hiện đại hoá gắn với kinh tế tri thức → con người
đóng vai trò quyết định, ở vị trí trung tâm trong nền kinh tế tri thức này Đảng
chủ trương công nghiệp hoá rút ngắn → con người có vai trò quyết định Học tập
kinh nghiệm từ các nước đi trước trong quá trình công nghiệp hoá (điển hình là Nhật Bản)
+) Giải pháp thực hiện
Thể lực: Nâng cấp hệ thống y tế, chăm sóc sức khoẻ Tăng
cường khẩu phần ăn cho người lao động
Có các chính sách bảo hiểm y tế, bảo hiểm thân thể Trí lực:
Chú ý tới phát triển giáo dục đào tạo, dạy nghề
Thường xuyên có các buổi luyện tập và thực hành để nâng cao và bổ sung
kiến thức theo kịp thời đại cho người lao động Nhân cách đạo đức:
Rèn luyện nhân cách đạo đức từ khi còn đi học tiểu học
Tích cực tuyên truyền lối sống lành mạnh
Tránh xa các tệ nạn xã hội
- Quan điểm đổi mới về văn hoá của Đại hội VIII và Hội nghị Trung ương 5
khoá VIII (1998) 1-
Văn hoá là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu vừa là động
lựcthúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội 2-
Nền văn hoá mà chúng ta xây dựng là nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắcdân tộc
+) Yêu nước và tiến bộ => từ cối lõi lí tưởng độc lập + chủ nghĩa XH theo
Mác => mục tiêu vì con người, hạnh phúc, hoà bình
+) Tiên tiến về hình thức biểu hiện, qua các ptien truyền thông đại chúng
+) Mang bản sắc dân tộc + ý thức hội nhập - gạt bỏ cái lạc hậu + giữ lại
những nét đẹp + giá trị văn minh 3-
Nền văn hoá Việt Nam là nên văn hoá thống nhất mà đa dạng trong
cộngđồng các dân tộc Việt Nam 4-
Xây dựng và phát triển văn hoá là sự nghiệp của toàn dân do Đảng lãnh
đạo,trong đó đội ngũ trí thức giữ vai trò quan trọng lOMoAR cPSD| 46090862 5-
Văn hoá là một mặt trân; xây dựng, phát triển văn hoá là một sự nghiệp
cáchmạng lâu dài, đòi hỏi phải có ý chí cách mạng và sự kiên trì, thận trọng
- 10 NHIỆM VỤ CỤ THỂ XÂY DỰNG VÀ PHÁT TRIỂN VĂN HOÁ:
1. Xây dựng con người Việt Nam
2. Xây dựng môi trường văn hoá
3. Phát triển sự nghiệp văn học - nghệ thuật
4. Bảo tồn và phát huy các di sản văn hoá
5. Phát triển sự nghiệp giáo dục - đào tạo và khoa học - công nghệ
6. Phát triển đi đôi với quản lý tốt hệ thống thông tin đại chúng
7. Bảo tồn, phát huy và phát triển văn hoá các dân tộc thiểu số
8. Chính sách văn hoá đối với tôn giáo
9. Củng cố, xây dựng và hoàn thiện thể chế văn hoá
10.Mở rộng hợp tác quốc tế về văn hoá
=> Nghị quyết Trung ương 5 khoá VIII được ví như Tuyên ngôn văn hoá của
Đảng trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá.
+) Đánh dấu bước tiến quan trọng trong quá trình phát triển, hoàn thiện lý
luận về văn hoá của Đảng
+) Định hướng phát triển văn hoá trong điều kiện đất nước hội nhập quốc
tế, phát triển kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa. 5. ĐH IX (6/2001)
- Nội dung tiếp tục đổi mới về kinh tế
● Thực hiện nhất quán và lâu dài nền kinh tế thị trường định hướng xã hộichủ nghĩa
● Coi kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là mô hình kinh tếtổng
quát của nước ta trong thời kỳ quá độ đi lên chủ nghĩa xã hội
● Nền kinh tế hàng hoá nhiều thành phần vận động theo cơ chế thị trường
có sự quản lý của nhà nước theo định hướng xã hội chủ
nghĩa ● Có nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế ●
Nhiều hình thức phân phối:
● Phân phối theo kết quả lao động và hiệu quả kinh tế
● Phân phối theo mức đóng góp vốn và các nguồn lực khác vào sản xuất,kinh doanh
● Phân phối thông qua phúc lợi xã hội lOMoAR cPSD| 46090862
- Nội dung đổi mới về đối ngoại
● Mở rộng quan hệ đối ngoại, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế
● Thực hiện nhất quán đường lối đối ngoại độc lập tự chủ, rộng mở,
đaphương hoá, đa dạng hoá các quan hệ quốc tế
● “Việt Nam sẵn sàng là bạn, là đối tác tin cậy của các nước trong cộngđồng
quốc tế, phấn đấu vì hoà bình, độc lập và phát triển” - Ý nghĩa
● Tiếp tục đẩy mạnh công cuộc đổi mới
● Đánh dấu bước trưởng thành về nhận thức vận dụng sáng tạo chủ nghĩaMác
- Lênin, tư tưởng Hồ Chí Minh
● Phát triển và cụ thể hoá Cương lĩnh chính trị năm 1991 của Đảng
trongnhững năm đầu của thế kỷ XXI 6. ĐH XI (2011)
- Cương lĩnh bổ sung và phát triển được thông qua tại ĐH XI (2011).
+) Diễn đạt mới về thắng lợi CMVN dưới sự lãnh đạo của Đảng
● Đảm bảo trung thực với lịch sử
● Cổ vũ niềm tự hào dân tộc
● Phù hợp với quan hệ đối ngoại trong tình hình mới
● Bổ sung ý nghĩa của những thành quả do các thắng lợi mang lại
● Đánh giá tổng quát sai lầm, khuyết điểm và nguyên nhân, thái độ củaĐảng
trước những sai lầm đó +) Bài học kinh nghiệm lớn:
● Nắm vững ngọn cờ độc lập dân tộc và chủ nghĩa xã hội
● Sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do nhân dân và vì nhân dân
● Không ngừng củng cố, tăng cường đoàn kết, đoàn kết toàn Đảng, đoànkết
toàn dân, đoàn kết dân tộc, đoàn kết quốc tế
● Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại, sức mạnh trong nướcvới sức mạnh quốc tế
● Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng là nhân tố hàng đầu quyết định thắng lợicủa
cách mạng Việt Nam +) Đặc điểm xu thế chung:
● Cách mạng KH-CN, kinh tế tri thức + toàn cầu hoá
● Tồn tại phát triển những mâu thuẫn cơ bản trên thế giới dưới nhiều hìnhthức, mức độ
● Xu thế hoà bình, độc lập, dân chủ
● Đấu tranh dân tộc, giai cấp, chiến tranh, xung đột, cạnh tranh tàinguyên,kte,
vũ trang,.. diễn ra phức tạp lOMoAR cPSD| 46090862
● Tiềm năng ptrien Châu Á + TBD tiềm ẩn nhân tố mất ổn định. +) Chủ nghĩa XH
● LX + các nước XHCN đạt nhiều thành tựu + chỗ dựa cho ptrao hoà bìnhvà
CMTG => góp phàn đầu tranh hoà bình, độc lập
● Sụp độ chế độ XHCN ở LX, Đông Âu = sự tổn thất lớn vs ptrao CM ởnhiều
nước => vx nhiều nc (VN) kiên định vs con đường ấy và ptrien + hồi phục
● Các nước theo con đường XHCN cx gặp nhiều khó khăn + thế lực thùđịch chống phá. +) CNTB
Nhận định, đánh giá đúng hơn về chủ nghĩa tư bản: “Hiện tại, chủ nghĩa tư bản
còn tiềm năng phát triển, nhưng về bản chất vẫn là 1 chế độ áp bức, bóc lột và bất công”
Bổ sung nhận định: “Khủng hoảng kinh tế, chính trị, xã hội vẫn tiếp tục xảy ra.
Chính sự vận động của những mâu thuẫn nội tại đó và cuộc đấu tranh của nhân
dân lao động sẽ quyết định vận mệnh của chủ nghĩa tư bản”
+) Các nước đang ptrien, kém ptrien
“Các nước đang phát triển, kém phát triển phải tiến hành cuộc đấu tranh rất khó
khăn, phức tạp chống nghèo nàn, lạc hậu, chống mọi sự can thiệp, áp đặt và xâm
lược để bảo vệ độc lập, chủ quyền dân tộc”
+) Vấn đề toàn cầu cấp bách
● Bổ sung “chống khủng bố”
● Bổ sung “ứng phó với biến đổi khí hậu toàn cầu”
● Thay đổi từ “bệnh tật" thành từ “dịch bệnh”
+) Điểm nổi bật của thời đại
● Các nước có chế độ chính trị và trình độ phát triển khác nhau cùng tồntại,
vừa hợp tác vừa đấu tranh, cạnh tranh gay gắt vì lợi ích quốc gia, dân tộc
● Cuộc đấu tranh của nhân dân các nước vì hoà bình, độc lập dân tộc, dânchủ,
phát triển và tiến bộ xã hội dù gặp nhiều khó khăn, thách thức, nhưng sẽ
có những bước tiến mới
● Theo quy luật tiến hoá của lịch sử, loài người nhất định sẽ tiến tới chủnghĩa xã hội
+) Mục tiêu tổng quát:
● Xây dựng nền kte của CNXH - kiến trúc thượng tầng về ctri, tư tưởng,văn
hoá phù hợp => cơ sở phát triển đnc phồn vinh.
● Giữa TK XXI: Xây dựng thành đnc CN hiện đại theo định hướng XHCN lOMoAR cPSD| 46090862
8 PHƯƠNG HƯỚNG CƠ BẢN XÂY DỰNG CHỦ NGHĨA XÃ HỘI:
● Đẩy mạnh công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước gắn với phát triển kinhtế
tri thức, bảo vệ tài nguyên, môi trường.
● Phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
● Xây dựng nền văn hoá tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc; xây dựng
conngười, nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội
● Bảo đảm vững chắc quốc phòng và an ninh quốc gia, trật tự, an toàn xãhội
● Thực hiện đường lối đối ngoại độc lập, tự chủ, hoà bình, hữu nghị, hợptác
và phát triển; chủ động và tích cực hội nhập quốc tế
● Xây dựng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, thực hiện đại đoàn kết dân tộc,tăng
cường và mở rộng mặt trận dân tộc thống nhất
● Xây dựng Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhândân, vì nhân dân
● Xây dựng Đảng trong sạch, vững mạnh
BỔ SUNG CẦN NẮM VỮNG VÀ GIẢI QUYẾT TỐT 8 MỐI QUAN HỆ LỚN:
● Quan hệ giữa đổi mới, ổn định và phát triển
● Giữa phát triển lực lượng sản xuất và xây dựng
● Hoàn thiện từng bước quan hệ sản xuất xã hội chủ nghĩa
● Giữa tăng trưởng kinh tế và phát triển văn hoá
● Thực hiện tiến bộ và công bằng xã hội
● Giữa xây dựng chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc xã hội chủ nghĩa
● Giữa độc lập, tự chủ và hội nhập quốc tế
● Giữa Đảng lãnh đạo, Nhà nước quản lý, nhân dân làm chủ
BỔ SUNG CÁCH DIỄN ĐẠT BẢN CHẤT CỦA ĐẢNG:
+) Là đội tiên phong của giai cấp CN + nhân dân lao động dtoc VN
+) Đại biểu trung thành lợi ích của gcap CN, nhân dân ld
BỔ SUNG, LÀM RÕ PHƯƠNG THỨC LÃNH ĐẠO CỦA ĐẢNG:
+) Đảng cầm quyền, lãnh đạo NN, XH
+) Là hệ thống chính trị + đồng thời là bộ phận của hệ thống ấy
+) Lãnh đạo = cương lĩnh, chiến lược, định hướng, chính sách, chủ trương
= tuyên truyền, thuyết phục, vận động, tổ chức, ktra, giám sát hd Đảng viên.
+) Thống nhất trong ctac lãnh đạo, bổ nhiệm
+) Lãnh đạo qua tổ chức đảng + đảng viên hoạt động trong các tổ chức hoạt
động ctri => tăng cường chế độ trách nhiệm cá nhân + ng đứng đầu lOMoAR cPSD| 46090862
+) Nâng cao năng lực cầm quyền + hiệu quả lãnh đạo => phát huy vai trò,
chủ động, stao, trách nhiệm
LÀM RÕ QUAN HỆ ĐẢNG VỚI NHÂN DÂN:
● Đảng gắn bó mật thiết với nhân dân
● Tôn trọng và phát huy quyền làm chủ của nhân dân
● Dựa vào nhân dân để xây dựng Đảng
● Chịu sự giám sát của nhân dân
● Hoạt động trong khuôn khổ Hiến pháp và pháp luật
VỀ XÂY DỰNG ĐẢNG:
● Đảng phải vững mạnh về chính trị, tư tưởng và tổ chức
● Thường xuyên tự đổi mới, tự chỉnh đốn, ra sức nâng cao trình độ trí tuệ,bản
lĩnh chính trị, phẩm chất đạo đức và năng lực lãnh đạo 7. ĐH XII (2016)
- Một số bài học kinh nghiệm được Đại hội XII tổng kết qua 30 năm đổi mới
● Đổi mới, sáng tạo + kiên định theo hướng ptrien XHCN
● Vận dụng sáng tạo và phát triển chủ nghĩa Mác - Lênin, tư tưởng Hồ ChíMinh
● Kế thừa và phát huy truyền thống dân tộc; tiếp thu tinh hoa văn hoá
nhânloại; vận dụng kinh nghiệm quốc tế phù hợp với Việt Nam
● Đổi mới phải luôn luôn quán triệt quan điểm “dân là gốc" + kết hợp smdtoc + sm thời đại
● Vì lợi ích nhân dân + dựa vào dân + phát huy vai trò làm chủ, tráchnhiệm
+ mọi nguồn lực của dân => sức mạnh đại đoàn kết dtoc
● Đổi mới phải toàn diện, đồng bộ, có bước đi phù hợp, tông trọng quy
luậtkhách quan, xuất phát từ thực tiễn, bám sát thực tiễn, coi trọng tổng kết
thực tiễn, nghiên cứu lý luận, tập trung giải quyết kịp thời, hiệu quả những
vấn đề do thực tiễn đặt ra
● Phải đặt lợi ích quốc gia - dân tộc lên trên hết + kiên định độc lập
● Chủ động và tích cực hội nhập quốc tế trên cơ sở bình đẳng, cùng có lợi
● Phải thường xuyên tự đổi mới, tự chỉnh đốn, nâng cao năng lực lãnh đạovà
sức chiến đấu của Đảng + xây dựng đội ngụ cán bộ có năng lực => nâng
cao hiệu quả hoạt động của NN + hệ thống ctri
- Quan điểm chỉ đạo của Hội nghị Trung ương 5, khoá XII (2017) về phát triển
kinh tế tư nhân lOMoAR cPSD| 46090862
=> Động lực quan trọng của nền kte thị trường định hướng XHCN
=> Yêu cầu khách quan + cấp thiết + lâu dài
=> Phương sách quan trọn để giải phóng sức sx, huy động, phân bố hiệu quả các nguồn lực.
=> Kinh tế tư nhân là 1 động lực quan trọng để phát triển → kinh tế nhà
nước, kinh tế tập thể cùng với kinh tế tư nhân là nòng cốt để phát triển nền kinh
tế độc lập, tự chủ.
=> Khuyến khích, tạo đk KTT, xoá bỏ rào cản, ktra giám sát, loại bỏ tiêu
cực, đổi mới sáng tạo, khuyến khích KTTN góp vốn, mua cổ phần doanh nghiệp
nhà nc => nâng cao năng suất => tăng GDP
=> Bồi dưỡng, giáo dục, nâng cao nhận thức ctri, tinh thần tự lực, tình yêu
nước + ptrien đội ngũ doanh nhân VN cả kiến thức, văn hoá, đạo đức
8. Hạn chế của công cuộc đổi mới sau 30 năm và nguyên nhân
- Hạn chế của công cuộc đổi mới sau 30 năm
Công tác tổng kết thực tiễn, nghiên cứu lý luận còn bất cập, chưa làm rõ 1 số vấn
đề đặt ra trong quá trình đổi mới để định hướng trong thực tiến, cung cấp cơ sở
khoa học cho hoạch định đường lối của Đảng, chính sách và pháp luật của Nhà nước
Lý luận về chủ nghĩa xã hội và con đường đi lên chủ nghĩa xã hội còn có 1 số vấn
đề cần phải qua tổng kết thực tiễn để tiếp tục làm rõ
Phát triển chưa bền vững, chưa tương xứng với tiềm năng, yêu cầu và thực tế
nguồn lực được huy động
Trong 10 năm gần đây, kinh tế vĩ mô thiếu ổn định, tốc độ tăng trưởng kinh tế suy giảm, phục hồi chậm
Chất lượng, hiệu quả, năng suất lao động xã hội và năng lực cạnh tranh quốc gia
của nền kinh tế còn thấp
Phát triển thiếu bền vững cả về văn hoá, xã hội và môi trường
Nhiều vấn đề tiêu cực nảy sinh, nhất là các vấn đề xã hội và quản lý xã hội chưa
được nhận thức đầy đủ và giải quyết có hiệu quả Còn tiềm
ẩn những nhân tố và nguy cơ mất ổn định xã hội
Trên 1 số mặt, 1 số lĩnh vực, 1 bộ phận nhân dân chưa được thụ hưởng đầy đủ,
công bằng thành quả của công cuộc đổi mới
Năng lực và hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị chưa ngang tầm nhiệm vụ
Việc tạo nền tảng để cơ bản trở thành 1 nước công nghiệp theo hướng hiện đại
không đạt được mục tiêu đề ra