Tài liệu ôn tập môn Lịch sử Đảng | Đại Học Hà Nội

Tài liệu ôn tập môn Lịch sử Đảng | Đại Học Hà Nội  được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
5 trang 6 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tài liệu ôn tập môn Lịch sử Đảng | Đại Học Hà Nội

Tài liệu ôn tập môn Lịch sử Đảng | Đại Học Hà Nội  được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

40 20 lượt tải Tải xuống
L CH S ĐẢNG C NG S N VI T NAM
Gi a k : Trc nghi m (bu i 5)
Cui k: Tr c nghi m + T n (28/04) lu
BUI 1 (22/02/2024)
- ĐCS ra đời: 03/02/1930 ( ngày k niệm do Đạ ết đi hi ln th 3 quy nh) ti
H ng Koong TQ
- T ng có bao nhiêu l i tên? khi ra đời Đả ần đổ - 4 l n
T2/1930: Đảng ra đờ ấy tên Đải l ng Cng s n VN
T10/1930: Đảng đổi tên thành Đảng Cng s (t i ngh ban ản Đông Dƣơng i h
ch p hành l n th nht)
T2/1951: Đổi tên thành Đảng Lao động VN
T12/1976: sau khi th ng nh t 2 mi n Nam B ắc, đổi tên thành Đảng Cng
sản VN và đc giữ cho đế n ngày nay
- T khi ra đời Đảng đã ban hành 5 cương lĩnh/ văn bản có tính chất cƣơng
lĩnh
Cƣơng lĩnh tháng 2/1930 (do NAQ soạn tho)
Luận cƣơng chính tr tháng 10/1930 (do Tr n Phú so n th o)
Chính cƣơng của Đảng Lao động VN T2/1951 i h i 2 c(tại đạ ủa Đảng)
Cƣơng lĩnh đi lên xây dựng CNXH trong th i k quá độ VN năm 1991
Cƣơng lĩnh bổ sung phát triển năm 2011
CHƢƠNG 1: ĐẢNG C NG S N VI ỆT NAM RA ĐỜI VÀ LÃNH ĐẠO ĐẤU
TRANH GIÀNH CHÍNH QUY N (1930-1945)
Tình hình th ế gii
- CNTB sx hàng hóa nhi u, th a hàng hóa, thi u th ế trƣờng-> chuy n bi n t ế
giai đoạ ạnh tranh sang giai đoạn độn t do c c quyn -> b n ch t c a
CNĐQ là chiến tranh, xâm lƣợ ộc đị > đờc thu a - i sng ndan b ảnh hƣởng
ĐCS VN = chủ nghĩa Mác Leenin + PTCN + PTYN
T 1920-1930: chu n b thành l ập Đảng
S CHU N B V TƢ TƢỞNG, CHÍNH TR
Hoạt động ch yếu ca bác: vi t sách báo t cáo t i ác cế a th c dân Pháp
B n án ch c dân Pháp (1925) ế độ th
Đƣờng Kách mnh (1927) đc coi là sự chun b trc tiếp v m ng, ặt tƣ tƣở
chính :tr cho s thành l ập Đảng, làm rõ phƣơng hƣớng đƣờng l i cách
m ng
S CHU N B V T CHC
6/1925: thành l p H i VN Cách m ng Thanh niên (h i thanh niên)-> t chc
tin thân của ĐCSVN, truyn bá CNML. Cơ quan ngôn luận ca H i thanh
niên là báo thanh niên
T i sao NAQ không thành l ập ngay ĐCSVN từ năm 1925 ?: Đến năm
1925, Ch nghĩa ML chƣa đƣợc truyn bá sâu rng VN.: Trƣớc 1925,
phong trào công nhân ch y u t ế phát (bãi công, đòi quyền li v kinh tế);
đến 1925 phong trào công nhân Ba Son (Sài Gòn, ng lãnh đạo: Tôn Đức
Thng)- c chuy n t t phát thành t giác, có s k t h> đánh dấu bƣớ ế p gia
kt và ctri. Ptrao yêu nƣớc lúc này cũng chƣa chín muồi
THÀNH LẬP ĐSVN VÀ CƢƠNG LĨNH CHÍNH TRỊ ĐẦU TIÊN CA
ĐẢNG
1. Các t c cch ng sản ra đời
6/1929: Đông dƣơng CSĐ thành lập Bc k
8/1929: An Nam CSĐ thành lập Nam ky
9/1929: Đông Dƣơng CS liên đoià thành lập Trung k
Ƣu điểm ca 3 t chức nói chung: CNML đã thâm nhập sâu vào VN
H n ch : ho ế ạt độ cho mình là ĐCS có đầy đủng riêng r, t đk nhất
Yêu câu c p thi ết: thng nh t các t chức CSĐ, ch ng t xu th thành ế
lập ĐCS đã trở thành t t y u ế
2. Hi ngh thành l ập Đảng
Ngƣờ đải ch o: quc t c ng sế n
Đấ u tranh dân ch 1936-1939
H i ngh l n th I (10/1930) do Tr n Phú ch trì
H l n th ra ch i ngh 2,3,4,5: đề trƣơng mi
Đấu tranh công khai: các cu c mít ting, bi u tình, ho ng báo chí ặt độ
Vì sao Nh t l ại vào VN, Đông Dƣơng: nguồn lƣơng thực (đồng b ng sông H ng,
đồ ng b ng sông CL), khai thác khoáng s n (than, d u m ,..). Trong chiến lƣợc
bành trƣớng ca Nhật, Đông Dƣơng có vị tr thun li, t VN có th chi m lên TQ ế
“Đánh đổ địa ch , chia ru ộng đất cho dân cày ộng đấ ủa Độ-> Tch thu ru t c i Vit
chia cho dân nghèo
??? T i sao Nh t l ại đảo chính Pháp (3/45): do phe Đông Minh đang thng thế.
Nht s phe ĐM sẽ giúp Pháp nên đã đảo chính Pháp. 2 tên đế c không th qu
cùng chia s -> s VN m mu n sinh ra mâu thu n
??? T i sao th ời điể ẫn chƣa chín muồi đểm này v tng kh 1. lởi nghĩa: ực lƣợng
trung gian chƣa ngả hn v phe cách mng 2. t mNhật còn đang rấ ạnh, đủ sc
thng tr Đông Dƣơng, 3. Đảng và nhân dân m i khâu s a so n, cbi
NGUYÊN NHÂN TH NG L I C A CM T8
- Khách quan:
S n Nh ki ật đầu hàng Đồng Minh
- Ch quan:
S lãnh đạo đúng đắ ủa Đản c ng
S t, tinh th c, chi u c a nhân dân đoàn kế ần yêu nƣớ ến đấ
S chu n b suốt 15 năm, trải qua 3 cuc tp duy t
Ý chí, khát vọng hòa bình, độc lp, t do ca nhân dân
Bui 4 (14/03)
Chng Pháp lần 2 kéo dài 9 năm
Ký k t hiế ệp định Giơ ne vơ (1954)
I o xây d ng, b o v chính quy n cách mLãnh đạ ng, kháng chi n ch ng thế c
dân Pháp xâm lƣợc 1954-1954
1. Xây d ng và b o v chính quy n cách m ng 1945-1946
a. Tình hình VN sau CMT8
Thu n l ợi ngoài nƣớc
- H thống XHCN do Liên Xô đứng đầu đã hình thành ảnh hƣởng ntn đế-> n
VN??: c ng c nim tin v cách m ng cho nhân dân VN, nh c s giúp ận đƣợ
đỡ t c trong kh i h các nƣớ thng
- Phong trào cách mng gi i phóng dân t c CA, CP, ML dâng cao-> c vũ,
khuyến khích động viên chúng ta đứng lên gii phóng dân t c, phân tán s
chú ý c a th c dân Pháp
- Vì sao nhân dân l i tin t ng vào chính ph và ch t ch HCM: vì nh có CP ƣở
và HCM, chi n dế ịch ĐBP đã dành chiế ắng, bƣớn th c sang trang m i
Khó khăn
- T 1950, các nƣớc khác mi b t quan hắt đầu đặ v c VN ới nƣớ
- T i sao Anh l i giúp Pháp quay l c Vn: t i Sài Gòn, Ch L n: Anh ại xâm lƣợ
lo s n ếu nhƣ PT giành độc lp thng li Đông Dƣơng thì các nƣớc thuc
địa của Anh cũng nổ ậy đấi d u tranh, Anh s M chi ph i khu v c này, Anh
bn nên không có th i gian nhi u VN
Khó khăn trong nƣớc
- Ngàn cân treo sơi tóc: chính quyề ừa giành đƣợn v c còn non tr i m đố t vi
những khó khăn: giặc đói, dốt, ngo i xâm
b. Xây d ng ch m i và chính quy n cách m ế độ ng
- Tại sao Đảng xác định Pháp là k thù chính: P kh d gì t b âm mƣu, từ b
ý định cƣớp nƣớc ta l n n i v ữa. Đố ới quân Tƣởng, Anh: rvào Vn để ải vũ
khí cho Nh t, khi xong vi c kh có lí do gì l i VN
H i nghiên c u ch nghĩa Mác ở Đông Dƣơng
2. Đƣờng l i kháng chi n toàn qu c và quá trình t c th c hi n t ế ch năm
1946-1950
3 th quân b đọ i ch l c, b đôi địa phƣơng, dân quân du kích
3 mũi giáp công: chính tr, quân s , binh v n
3 vùng chi c: vùng r ng núi, nông thôn- ng bến lƣợ đồ ằng, vùng đô thị
| 1/5

Preview text:

LỊCH SỬ ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM
Giữa kỳ: Trắc nghiệm (buổi 5)
Cuối kỳ: Trắc nghiệm + Tự luận (28/04) BUI 1 (22/02/2024)
- ĐCS ra đời: 03/02/1930 ( ngày kỉ niệm do Đại hội lần thứ 3 quyết định) tại Hồng Koong TQ
- Từ khi ra đời Đảng có bao nhiêu lần đổi tên? - 4 ln
 T2/1930: Đảng ra đời lấy tên Đảng Cộng sản VN
 T10/1930: Đảng đổi tên thành Đảng Cộng sản Đông Dƣơng (tại hội nghị ban
chấp hành lần thứ nhất)
 T2/1951: Đổi tên thành Đảng Lao động VN
 T12/1976: sau khi thống nhất 2 miền Nam Bắc, đổi tên thành Đảng Cộng
sản VN và đc giữ cho đến ngày nay
- Từ khi ra đời Đảng đã ban hành 5 cương lĩnh/ văn bản có tính chất cƣơng lĩnh
 Cƣơng lĩnh tháng 2/1930 (do NAQ soạn thảo)
 Luận cƣơng chính trị tháng 10/1930 (do Trần Phú soạn thảo)
 Chính cƣơng của Đảng Lao động VN T2/1951 (tại đại hổi 2 của Đảng)
 Cƣơng lĩnh đi lên xây dựng CNXH trong thời kỳ quá độ ở VN năm 1991
 Cƣơng lĩnh bổ sung phát triển năm 2011
CHƢƠNG 1: ĐẢNG CỘNG SẢN VIỆT NAM RA ĐỜI VÀ LÃNH ĐẠO ĐẤU
TRANH GIÀNH CHÍNH QUYỀN (1930-1945) Tình hình thế giới
- CNTB sx hàng hóa nhiều, thừa hàng hóa, thiếu thị trƣờng-> chuyn biến t
giai đoạn t do cạnh tranh sang giai đoạn độc quyn -> bản chất của
CNĐQ là chiến tranh, xâm lƣợc thuộc địa -> đời sống ndan bị ảnh hƣởng
ĐCS VN = chủ nghĩa Mác Leenin + PTCN + PTYN
Từ 1920-1930: chuẩn bị thành lập Đảng
SỰ CHUẨN BỊ VỀ TƢ TƢỞNG, CHÍNH TRỊ
Hoạt động chủ yếu của bác: viết sách báo tố cáo tội ác của thực dân Pháp
 Bản án chế độ thực dân Pháp (1925)
 Đƣờng Kách mệnh (1927) đc coi là sự chuẩn bị trực tiếp về mặt tƣ tƣởng,
chính :trị cho sự thành lập Đảng, làm rõ phƣơng hƣớng đƣờng lối cách mạng
SỰ CHUẨN BỊ VỀ TỔ CHỨC
6/1925: thành lập Hội VN Cách mạng Thanh niên (hội thanh niên)-> tổ chức
tiền thân của ĐCSVN, truyền bá CNML. Cơ quan ngôn luận của Hội thanh niên là báo thanh niên
Ti sao NAQ không thành lập ngay ĐCSVN từ năm 1925?: Đến năm
1925, Chủ nghĩa ML chƣa đƣợc truyền bá sâu rộng ở VN.: Trƣớc 1925,
phong trào công nhân chủ yếu tự phát (bãi công, đòi quyền lợi về kinh tế);
đến 1925 phong trào công nhân Ba Son (Sài Gòn, ng lãnh đạo: Tôn Đức
Thắng)-> đánh dấu bƣớc chuyển từ tự phát thành tự giác, có sự kết hợp giữa
kt và ctri. Ptrao yêu nƣớc lúc này cũng chƣa chín muồi
THÀNH LẬP ĐSVN VÀ CƢƠNG LĨNH CHÍNH TRỊ ĐẦU TIÊN CỦA ĐẢNG
1. Các tổ chức cộng sản ra đời
6/1929: Đông dƣơng CSĐ thành lập ở Bắc kỳ
8/1929: An Nam CSĐ thành lập ở Nam ky
9/1929: Đông Dƣơng CS liên đoià thành lập ở Trung kỳ
Ƣu điểm của 3 tổ chức nói chung: CNML đã thâm nhập sâu vào VN
Hạn chế: hoạt động riêng rẽ, tự cho mình là ĐCS có đầy đủ đk nhất
 Yêu câu cấp thiết: thng nht các t chức CSĐ, chứng tỏ xu thế thành
lập ĐCS đã trở thành tất yếu
2. Hội nghị thành lập Đản g
Ngƣời chỉ đảo: quốc tế cộng sản
Đấu tranh dân ch 1936-1939
Hội nghị lần thứ I (10/1930) do Trần Phú chủ trì
Hội nghị lần thứ 2,3,4,5: đề ra chủ trƣơng mới
Đấu tranh công khai: các cuộc mít ting, biểu tình, hoặt động báo chí
Vì sao Nhật lại vào VN, Đông Dƣơng: nguồn lƣơng thực (đồng bằng sông Hồng,
đồng bằng sông CL), khai thác khoáng sản (than, dầu mỏ,..). Trong chiến lƣợc
bành trƣớng của Nhật, Đông Dƣơng có vị trị thuận lợi, từ VN có thể chiếm lên TQ
“Đánh đổ địa chủ, chia ruộng đất cho dân cày” -> Tịch thu ruộng đất của Đội Việt chia cho dân nghèo
??? Tại sao Nhật lại đảo chính Pháp (3/45): do phe Đông Minh đang thắng thế.
Nhật sở phe ĐM sẽ giúp Pháp nên đã đảo chính Pháp. 2 tên đế quốc không thể cùng chia sẻ V -
N > sớm muộn sinh ra mâu thuẫn
??? Tại sao thời điểm này vẫn chƣa chín muồi để tổng khởi nghĩa: 1. lực lƣợng
trung gian chƣa ngả hẳn về phe cách mạng 2. Nhật còn đang rất mạnh, đủ sức
thống trị Đông Dƣơng, 3. Đảng và nhân dân mới ở khâu sửa soạn, cbi
NGUYÊN NHÂN THẮNG LỢI CỦA CM T8 - Khách quan:
 Sự kiện Nhật đầu hàng Đồng Minh - Chủ quan:
 Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng
 Sự đoàn kết, tinh thần yêu nƣớc, chiến đấu của nhân dân
 Sự chuẩn bị suốt 15 năm, trải qua 3 cuộc tập duyệt
 Ý chí, khát vọng hòa bình, độc lập, tự do của nhân dân Bui 4 (14/03)
Chống Pháp lần 2 kéo dài 9 năm
Ký kết hiệp định Giơ ne vơ (1954)
I – Lãnh đạo xây dựng, bảo vệ chính quyền cách mạng, kháng chiến chống thực
dân Pháp xâm lƣợc 1954-1954
1. Xây dựng và bảo vệ chính quyền cách mạng 1945-1946 a. Tình hình VN sau CMT8 Thuận lợi ngoài nƣớc
- Hệ thống XHCN do Liên Xô đứng đầu đã hình thành-> ảnh hƣởng ntn đến
VN??: củng cố niềm tin về cách mạng cho nhân dân VN, nhận đƣợc sự giúp
đỡ từ các nƣớc trong khối hệ thống
- Phong trào cách mạng giải phóng dân tộc ở CA, CP, ML dâng cao-> cổ vũ,
khuyến khích động viên chúng ta đứng lên giải phóng dân tộc, phân tán sự
chú ý của thực dân Pháp
- Vì sao nhân dân lại tin tƣởng vào chính phủ và chủ tịch HCM: vì nhờ có CP
và HCM, chiến dịch ĐBP đã dành chiến thắng, bƣớc sang trang mới Khó khăn
- Từ 1950, các nƣớc khác mới bắt đầu đặt quan hệ với nƣớc VN
- Tại sao Anh lại giúp Pháp quay lại xâm lƣợc Vn: tại Sài Gòn, Chợ Lớn: Anh
lo sợ nếu nhƣ PT giành độc lập thắng lợi ở Đông Dƣơng thì các nƣớc thuộc
địa của Anh cũng nổi dậy đấu tranh, Anh sợ Mỹ chi phối khu vực này, Anh
bận nên không có thời gian nhiều ở V N Khó khăn trong nƣớc
- Ngàn cân treo sơi tóc: chính quyền vừa giành đƣợc còn non trẻ đối mặt với
những khó khăn: giặc đói, dốt, ngoại xâm
b. Xây dựng chế độ mới và chính quyền cách mạng
- Tại sao Đảng xác định Pháp là kẻ thù chính: P kh dễ gì từ bỏ âm mƣu, từ bỏ
ý định cƣớp nƣớc ta lần nữa. Đối với quân Tƣởng, Anh: vào Vn để rải vũ
khí cho Nhật, khi xong việc kh có lí do gì ở lại VN
Hội nghiên cứu chủ nghĩa Mác ở Đông Dƣơng
2. Đƣờng lối kháng chiến toàn quốc và quá trình tổ chức thực hiện từ năm 1946-1950
3 thứ quân bộ đọi chủ lực, bộ đôi địa phƣơng, dân quân du kích
3 mũi giáp công: chính trị, quân sự, binh vận
3 vùng chiến lƣợc: vùng rừng núi, nông thôn-đồng bằng, vùng đô thị