


















Preview text:
lOMoAR cPSD| 37879319
• Trong gói tin TCP gởi đi, thông số kích thước vùng nhớ còn trống của bộ đệm nhận dữ
liệu hiện tại của thiết bị được lưu ở trường thông tin nào? Receive window
• Số lượng host tối đa có thể có trong mạng 10.10.0.0 /16 là nhiêu?
10.10.0.0 /16 là 2^16 - 2.
• Cho địa chỉ mạng: 150.160.0.0/25. Hỏi địa chỉ broadcast của mạng này là gì? Đây là một
địa chỉ mạng với subnet mask dài 25 bit, tức là: - 25 bit đầu dành cho phần network
- 7 bit còn lại dành cho phần host (vì một địa chỉ IPv4 có 32 bit: 32 - 25 = 7)
-Với 7 bit dành cho host, ta có thể tạo được:
27=1282^7 = 12827=128 địa chỉ IP.
-Dải địa chỉ chạy từ 150.160.0.0 đến 150.160.0.127 (vì 0 đến 127 là 128 địa chỉ).
-địa chỉ cuối là 150.160.0.127, nên đây là địa chỉ broadcast.
• Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào KHÔNG phải là đặc điểm của giao thức TCP? Có
kiểm soát tắt nghẽn trong quá trình truyền / Có kiểm soát lưu lượng truyền /Cung cấp
dịch vụ theo hướng kết nối: bắt tay thiết lập kết nối trước khi truyền dữ liệu/ Không
truyền lại gói tin khi gói tin bị mất
• Bên trong router, các gói tin có thể phải xếp hàng đợi tại cổng vào và cổng ra
• DHCP là dịch vụ thực hiện chức năng gì? cung cấp địa chỉ IP một cách tự động cho các
thiết bị trong mạng LAN. lOMoAR cPSD| 37879319
Đây là gói tin IPv4 đang truyền từ nguồn 192.168.1.100 đến đích
123.30.175.51 qua giao thức HTTP (có thể thấy thông qua HTTP trong phần cuối và cổng đích là
80 - cổng mặc định của HTTP).
Các thông tin chính trong gói tin này:
• Địa chỉ MAC nguồn: HonHaiPr_81:e5:5d (c0:f8:da:81:e5:5d)
• Địa chỉ MAC đích: ZioncomE_48:c6:21 (78:44:76:48:c6:21)
• Địa chỉ IP nguồn: 192.168.1.100
• Địa chỉ IP đích: 123.30.175.51 • Cổng nguồn: 49495 • Cổng đích: 80 (HTTP)
Gói tin là một gói TCP từ server (port 80) về client (port 49429).
Nó mang theo 505 byte dữ liệu, có ACK xác nhận đã nhận tới byte 1757.
Nó dùng PSH để đẩy dữ liệu đến ứng dụng.
Cửa sổ còn trống là 270 byte, không có dữ liệu khẩn, checksum chưa được kiểm. lOMoAR cPSD| 37879319
giá trị Seq (Sequence number) của bên nhận thường bằng giá trị ACK (Acknowledgment number)
mà nó nhận được từ bên gửi. => 10
Router sẽ thực hiện công việc: Kiểm tra địa chỉ IP đích đến của gói tin, so sánh với bảng định
tuyến và chuyển tiếp gói tin tới ngõ ra tương ứng. lOMoAR cPSD| 37879319
Dựa vào hình, ta thấy quy trình hoạt động của router như sau:
1. Router nhận gói tin với giá trị header là "0111"
2. Router tra cứu giá trị này trong bảng định tuyến (forwarding table)
3. Theo bảng định tuyến, giá trị "0111" tương ứng với output link (ngõ ra) số 2
4. Router chuyển tiếp gói tin qua ngõ ra số 2
DNS (Domain Name System) sử dụng port 53 theo chuẩn. Đây là port mặc định được dành
riêng cho dịch vụ DNS, cho cả truy vấn (queries) và phản hồi (responses). lOMoAR cPSD| 37879319 Giải thích cách tính: •
Trong gói tin IP, ta thấy "Total Length: 57" - đây là tổng độ dài của toàn bộ gói tin IP tính bằng byte •
Header Length của IP được ghi là "20 bytes" (từ dòng "....0101 = Header Length: 20 bytes (5)") •
Vì vậy, dữ liệu của tầng giao vận = Total Length - IP Header Length = 57 - 20 = 37 byte lOMoAR cPSD| 37879319 Lớ p
Dải octet đầu tiên
Dải địa chỉ IP (IPv4) Số mạng con Số host mỗi mạng 1.0.0.0 – 128 (trừ 0 & A 1 – 126 ~16 triệu 126.255.255.255 127) 128.0.0.0 – B 128 – 191 16,384 ~65,000 191.255.255.255 C 192 – 223 192.0.0.0 – 2 triệu+ 254 223.255.255.255 Lớ
Dải địa chỉ Private p A
10.0.0.0 – 10.255.255.255 (/8) 172.16.0.0 – 172.31.255.255 B (/12) 192.168.0.0 – C 192.168.255.255 (/16) lOMoAR cPSD| 37879319
• Dòng chính: "Internet Protocol Version 4, Src: 192.168.1.100, Dst: 123.30.175.51"
• Và được xác nhận lại ở dòng "Destination: 123.30.175.51"
• Ưu điểm của mạng chuyển mạch so với mạng chuyển gói tin: Đơn giản ở phân lõi mạng,
phức tạp ở phân biên mạng
• Cho địa chỉ mạng: 152.119.0.0/16. Hỏi nếu mượn 3 bit từ phần host id của mạng trên
để chia mạng con thì sẽ thu được bao nhiêu mạng con?
Khi bạn mượn n bit từ phần host, thì số lượng subnet mới có thể tạo được là:
Số subnet=2^n=2^3=8 mạng con
Subnet mask mới: /16 + 3 = /19 (255.255.224.0).
Host ID còn lại: 13 bit (16−3), mỗi mạng con có 2^13−2=8190 host. lOMoAR cPSD| 37879319
Quá trình bắt tay 3 bước gồm:
1. Client → Server: Gửi gói SYN (bắt đầu yêu cầu kết nối)
2. Server → Client: Gửi gói SYN-ACK (xác nhận đã nhận SYN và gửi SYN ngược lại)
3. Client → Server: Gửi ACK (xác nhận lại lần cuối)
• Cho địa chỉ IP: 152.119.119.119/26. Hỏi địa chỉ mạng tương ứng của
IP này là gì?: 152.119.119.64/26 152.119.119.0/26
152.119.119.119/26 152.119.119.128/26 Cho IP: 152.119.119.119
→ IP = 10011000.01110111.01110111.01110111 Subnet Mask /26 (tức 26 bit 1)
• Subnet mask = 11111111.11111111.11111111.11000000
• Dưới dạng thập phân = 255.255.255.192 2. AND từng bit:
IP: 10011000.01110111.01110111.01110111
Mask: 11111111.11111111.11111111.11000000
AND ==> 10011000.01110111.01110111.01000000 → Chuyển về thập phân: 152.119.119.64
Số router đã đi qua = TTL ban đầu – TTL hiện tại lOMoAR cPSD| 37879319 → 128 – 87 = 41 1.
o Host B gửi lại ACK = 145
→ điều này cho thấy đã nhận đủ đến byte 144
📘 Host A nên gửi gói nào tiếp theo? •
Byte cuối cùng Host B đã nhận là 144 → Host B đang chờ byte từ 145 •
Do đó, gói tiếp theo mà Host A nên gửi là gói có Seq = 145 lOMoAR cPSD| 37879319
Trong gói tin TCP gởi đi, thông số kích thước vùng nhớ còn
trống của bộ đệm nhận dữ liệu hiện tại của thiết bị được lưu
ở trường thông tin nào? •
Receive Window là một trường trong header TCP cho biết dung lượng bộ đệm còn lại
mà thiết bị nhận sẵn sàng để nhận thêm dữ liệu. •
Trường này rất quan trọng trong cơ chế flow control (điều khiển luồng) của TCP, giúp
tránh việc gửi quá nhiều dữ liệu khiến bên nhận bị tràn bộ đệm. •
Head length: Chỉ độ dài phần header TCP (tính bằng 32-bit words). •
ACK number: Xác nhận số sequence byte đã nhận được. •
Options: Dùng cho tính năng mở rộng (ví dụ: Window Scaling để tăng kích thước RWND).
Hỏi: Router làm gì khi nhận được một gói tin? lOMoAR cPSD| 37879319
Router không cập nhật bảng định tuyến mỗi khi nhận một gói tin. Thay vào đó, nó sử
dụng bảng định tuyến cục bộ (local forwarding table) để: •
Đọc địa chỉ IP đích trong gói tin. •
So sánh với bảng định tuyến (local forwarding table). •
Xác định cổng ra (output link) tương ứng. •
Chuyển tiếp gói tin tới cổng đó.
📘 Hành vi này chính là:
✅ "Kiểm tra địa chỉ IP đích đến của gói tin, so sánh với bảng định tuyến và chuyển tiếp gói
tin tới ngõ ra tương ứng."
Cho địa chỉ mạng sau: 10.40.0.0/13. Tiến hành
mượn 2 bit của phần host id từ mạng trên để chia
mạng con. Hãy tính toán và cho biết: - Địa chỉ mạng
của tất các các mạng con chia được là gì? - Dải địa
chỉ IP hữu dụng của tất cả các mạng con chia được tương ứng là gì?
Bước 1: Phân tích địa chỉ gốc 10.40.0.0/13 •
/13 nghĩa là 13 bit đầu là phần mạng, còn 32 - 13 = 19 bit là phần host •
Dải địa chỉ ban đầu là:
10.40.0.0 = 00001010.00101000.00000000.00000000 /13 subnet mask =
11111111.11111000.00000000.00000000 Ta giữ 13 bit đầu, còn lại bật hết:
00001010.00101111.11111111.11111111
→ 10.47.255.255 ( broadcast)
→ Phạm vi địa chỉ IP thuộc mạng 10.40.0.0/13 là: lOMoAR cPSD| 37879319
10.40.0.0 → 10.47.255.255
(vì 2³ = 8 → các dải 10.40.x.x → 10.47.x.x đều thuộc mạng /13) Tổng kết: •
✅ Địa chỉ đầu: tất cả bit host bằng 0 → 10.40.0.0 •
✅ Địa chỉ cuối: tất cả bit host bằng 1 → 10.47.255.255
Bước 2: Mượn thêm 2 bit từ phần host để chia mạng con •
Mạng gốc: /13, mượn thêm 2 bit → mạng con có /15 •
Tổng số mạng con tạo được là: 22=42^2 = 422=4 mạng con
Bước 3: Tính địa chỉ mạng con
Bước 1: Xác định tổng số subnet mới
Từ /13 → /15, ta đã mượn 2 bit → Số
mạng con tạo được là: 2^2=4 mạng con
📘 Bước 2: Tính độ rộng mỗi subnet /15 /15 → 15 bit
mạng, còn lại 17 bit host Mỗi subnet có: 2^17= 131072 địa chỉ IP •
Mỗi mạng con sẽ cách nhau 131072 địa chỉ IP
→ tương đương 2^17 = 2 lớp /17, hay 2 khối 2.0.0.0
📘 Bước 3: Chuyển đổi 131072 địa chỉ IP sang số dễ hiểu
131072 địa chỉ = 2^17 IP
→ Tính theo dạng thập phân: • 256 IP = 1 lớp /24 •
256 × 256 = 65536 IP = 1 lớp /16 •
131072 = 2 × 65536 → Mỗi subnet /15 = 2 lớp /16
✅ Bắt đầu tính từng mạng con:
Dải địa chỉ của 10.40.0.0/13 là: lOMoAR cPSD| 37879319 • Từ: 10.40.0.0
Đến: 10.47.255.255 ✅ Mạng con 1: • Network: 10.40.0.0/15 •
Range IP hữu dụng: 10.40.0.1 → 10.41.255.254 •
Broadcast: 10.41.255.255 ✅ Mạng con 2: • Network: 10.42.0.0/15 •
Range IP hữu dụng: 10.42.0.1 → 10.43.255.254 •
Broadcast: 10.43.255.255 ✅ Mạng con 3: • Network: 10.44.0.0/15 •
Range IP hữu dụng: 10.44.0.1 → 10.45.255.254 •
Broadcast: 10.45.255.255 ✅ Mạng con 4: • Network: 10.46.0.0/15 •
Range IP hữu dụng: 10.46.0.1 → 10.47.255.254 •
Broadcast: 10.47.255.255 Khái niệm Giải thích
Dải IP (IP range) Toàn bộ các địa chỉ IP nằm trong mạng con đó Dải IP hữu
Là các địa chỉ IP có thể gán cho host (thiết Khái niệm Giải thích dụng
bị), loại trừ network & broadcast lOMoAR cPSD| 37879319 a. (1.0 đ) Trên Router R0 Router R0 Router# conf t
.....................................................................................................
..................................... Router(config)#ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 fa0/1
............................................................................. (0.25 đ)
Router(config)#access-list 131 permit tcp 192.168.54.2 0.0.0.0 192.168.53.3
0.0.0.0 eq 80 ...... (0.25 đ) Router(config)#accesslist 131 deny tcp 192.168.54.0
0.0.0.15 192.168.53.3 0.0.0.0 eq 80 ....... (0.25 đ) Router(config)#access-list 131 permit ip any any
..................................................................................... Router(config)#int fa0/0
..............................................................................................
............................. Router(config-if)#ip access-group 131 out
.................................................................................... (0.25 đ)
.......................................................................................................
.......................................................... ............................................
....................................................................................................... lOMoAR cPSD| 37879319
.............. ........................................................................................
......................................................................... .............................
.......................................................................................................
............................. .........................................................................
........................................................................................ ..............
.......................................................................................................
............................................ Số hiệu: BM2/QT-PĐT-RĐTV/02 Lần soát xét: 02 Ngày
hiệu lực: 15/5/202 05 Trang: 4 b. (1.25 đ) Trên Router R1 Router R1 Router#conf
t .....................................................................................................
...................................... Router(config)#ip route 192.168.53.0
255.255.255.224 e0/0/0................................................ (0.25 đ)
Router(config)#ip route 192.168.54.0 255.255.255.240
fa0/1 ................................................. (0.25 đ) Router(config)#ip route 0.0.0.0 0.0.0.0
fa0/0 ............................................................................ (0.25 đ)
Router(config)#ip nat inside source static 192.168.53.3 215.5.5.1
............................................ (0.25 đ) Router(config)#int e0/0/0
............................................................................................ ............................. Router(config-if)#ip nat inside
.............................................................................................
.................... Router(config-if)#int
fa0/0 .............................................................................................. ......................... Router(config-if)#ip nat outiside
.......................................................................................... ........ (0.25
đ) ...................................................................................................
.............................................................. c. (0.75 đ) Trên Router R2 Router R2 Router#conf
t .....................................................................................................
...................................... Router(config)#ip route 0.0.0.0 0.0.0.0
fa0/0 ............................................................................ (0.25 đ)
Router(config)#access-list 1 deny 192.168.53.2
0.0.0.0 .............................................................. (0.25 đ)
Router(config)#access-list 1 permit any
................................................................................................ ... Router(config)#int
fa0/1 ..............................................................................................
............................ Router(config-if)#ip access-group 1 lOMoAR cPSD| 37879319 out
....................................................................................... (0.25 đ)
...................................................................................................
.............................................................
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
1. (0,25 điểm) Giao thức nào sau đây được sử dụng để ánh xạ giữa địa chỉ IP và địa chỉ MAC? a. DHCP b. ARP c. PING d. OSPF
2. (0,25 điểm) Khi Switch nhận được một frame gửi tới nó, Switch sẽ xử lý như thế nào nếu địa
chỉ MAC đích trong frame không có trong bảng địa chỉ MAC của nó?
a. Switch sẽ chuyển frame đến địa chỉ default gateway
b. Switch sẽ chuyển frame đến cổng gần nhất
c. Switch sẽ hủy bỏ frame này
d. Switch sẽ chuyển frame đến tất cả các cổng của Switch trừ cổng nhận frame vào •
Khi switch chưa học được MAC đích (chưa có trong bảng CAM), nó sẽ flood (phát tán)
frame đến tất cả các cổng trừ cổng nhận. •
Khi thiết bị đích phản hồi, switch sẽ học địa chỉ MAC đó và lưu vào bảng.
3. (0,25 điểm) Những layer nào sau đây không thuộc mô hình OSI?
a. Physical b. Internet c. Session d. Network Access e. Presentation
• Mô hình OSI có 7 lớp:
Physical, Data Link, Network, Transport, Session, Presentation, Application.
• Internet layer là thuộc mô hình TCP/IP, không có trong OSI.
4. (0,25 điểm) Subnet Mask của một địa chỉ mạng là
255.255.255.224, mạng này cho phép đánh tối đa bao nhiêu địa chỉ IP?
a. 64 b. 62 c. 32 d. 30 Đây là subnet /27 vì:
255.255.255.224 = /27 = 32 - 27 = 5 bit host Tổng số địa chỉ IP: 25=322^5 = 3225=32 lOMoAR cPSD| 37879319
tổng số IP có thể đánh được → đáp án là c. 32
Số IP hữu dụng (usable IP) = 32 - 2 = 30 (trừ địa chỉ mạng và broadcast)
5. (0,25 điểm) Một máy tính có địa chỉ IP là 192.168.150.78/26 thuộc mạng có địa chỉ nào trong
các địa chỉ sau đây? a. 192.168.150.64/26 b. 192.168.150.64/27 c. 192.168.150.0/24 d. 192.168.150.0/26 IP: 192.168.150.78/26 /26 → mỗi mạng có:
26=64 địa chỉ IP,mo^~isubnetcaˊchnhau64địachỉ2^{6} = 64 \text{ địa chỉ
IP}, mỗi subnet cách nhau 64 địa
chỉ26=64 địa chỉ IP,mo^~isubnetcaˊchnhau64địachỉ Các mạng /26 gần nhất:
o 192.168.150.0/26 → từ .0 đến .63 o
192.168.150.64/26 → từ .64 đến .127
📘 192.168.150.78 nằm trong khoảng .64 - .127 → thuộc mạng 192.168.150.64/26
6. (0,25 điểm) Những địa chỉ IP nào sau đây là địa chỉ IP Public?
a. 10.8.8.8 b. 172.51.16.1 c. 192.168.25.250 d. 172.10.0.0
7. (0,25 điểm) Những địa chỉ IP nào sau đây không gán được cho card mạng? a. 192.168.132.32/28 b. 192.168.59.129/26 c. 10.215.140.0/18 d. 172.20.96.0/20
Tìm IP adress hoặc broadcast Biết cách xác định:
Địa chỉ mạng (IP bắt đầu của dải)
từ một địa chỉ IP bất kỳ và subnet mask (dạng CIDR, ví dụ /28)
📘 BƯỚC 1: Tính khoảng cách (block size) của subnet Công thức: lOMoAR cPSD| 37879319
Block size=2(32−subnet prefix)\text{Block size} = 2^{(32 - \text{subnet prefix})}Block size=2(32−subnet prefix)
→ Đây là số địa chỉ IP trong mỗi mạng con.
📘 BƯỚC 2: Dò xem địa chỉ IP đó nằm trong khoảng nào • Lấy block size •
Chia phần địa chỉ IP trong octet bị chia subnet để biết nó thuộc block nào
📘 Áp dụng với ví dụ: 192.168.132.32/28
➤ Bước 1: Tính block size
2(32−28)=24=162^{(32 - 28)} = 2^4 = 162(32−28)=24=16
→ Mỗi mạng con /28 có 16 địa chỉ IP
➤ Bước 2: Xác định địa chỉ mạng gần nhất •
Tập trung vào octet thứ 4 (vì /28 ảnh hưởng đến phần cuối): .32 Tìm bội số gần nhất của 16 mà ≤ 32:
0,16,32,48,64,...0, 16, 32, 48, 64, ...0,16,32,48,64,... •
→ 32 là chính xác, tức là địa chỉ bắt đầu của dải ✅ Vậy: •
Địa chỉ mạng: 192.168.132.32 •
Dải IP: 192.168.132.32 → 192.168.132.47 • Broadcast: 192.168.132.47 •
Usable: 192.168.132.33 → 192.168.132.46
Ta cần tìm địa chỉ broadcast hoặc network address, vì không thể gán cho card mạng.
8. (0,25 điểm) Trong DNS, record nào sau đây được sử dụng để ánh xạ tên miền ra địa chỉ IP? a. A b. PTR c. CNAME d. MX
• a. A ✅: ánh xạ domain → IP
• b. PTR: IP → domain (reverse lookup) lOMoAR cPSD| 37879319
• c. CNAME: ánh xạ domain này → domain khác
• d. MX: ánh xạ domain đến mail server
9. (0,25 điểm) Giao thức nào sau đây được sử dụng để chống Switching loop trong Switch? a. VLAN b. STP c. VTP d. Trunk •
a. VLAN: chia mạng ảo •
b. STP (Spanning Tree Protocol) ✅: ngăn loop •
c. VTP: truyền thông tin VLAN •
d. Trunk: truyền nhiều VLAN qua 1 cổng
10. (0,25 điểm) Trong Linux, lệnh nào sau đây dùng để xem địa chỉ card mạng? a. show netb. ls -l c. ipconfig d. ifconfig • a. show net ❌
• b. ls -l → liệt kê file ❌
• c. ipconfig → lệnh của Windows ❌
• d. ifconfig ✅ (hoặc ip addr hiện nay)
11. (0,25 điểm) HTTP và HTTPS mặc định sử dụng các port tương ứng nào sau đây? a. 80 và 8080 b. 80 và 81 c. 80 và 443 d. 80 và 25 • HTTP: 80
• HTTPS: 443 (SSL/TLS)