lOMoARcPSD| 37879319
Trong gói tin TCP gởi đi, thông số kích thước vùng nh còn trng ca b đệm nhn d
liu hin ti ca thiết b được lưu ở trường thông tin nào? Receive window
S ng host tối đa có th có trong mng 10.10.0.0 /16 là nhiêu?
10.10.0.0 /162^16 - 2.
Cho địa ch mng: 150.160.0.0/25. Hi địa ch broadcast ca mạng này là gì? Đây là mt
địa ch mng vi subnet mask dài 25 bit, tc là: - 25 bit đầu dành cho phn network
- 7 bit còn li dành cho phn host (vì một địa ch IPv4 có 32 bit: 32 -
25 = 7)
-Vi 7 bit dành cho host, ta có th tạo được:
27=1282^7 = 12827=128 địa ch IP.
-Dải địa ch chy t 150.160.0.0 đến 150.160.0.127 (vì 0 đến 127 là 128 địa ch).
-địa ch cui là 150.160.0.127, nên đây là địa ch broadcast.
Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào KHÔNG phi đặc điểm ca giao thc TCP?
kim soát tt nghn trong quá trình truyn / kiểm soát lưu ng truyn /Cung cp
dch v theo hướng kết ni: bt tay thiết lp kết nối trước khi truyn d liu/ Không
truyn li gói tin khi gói tin b mt
Bên trong router, các gói tin có th phi xếp hàng đợi ti cng vào và cng ra
DHCP dch v thc hin chức năng gì? cung cấp địa ch IP mt cách t động cho các
thiết b trong mng LAN.
lOMoARcPSD| 37879319
Đây là gói tin IPv4 đang truyền t nguồn 192.168.1.100 đến đích
123.30.175.51 qua giao thc HTTP (có th thy thông qua HTTP trong phn cui cổng đích
80 - cng mặc định ca HTTP).
Các thông tin chính trong gói tin này:
Địa ch MAC ngun: HonHaiPr_81:e5:5d (c0:f8:da:81:e5:5d)
Địa ch MAC đích: ZioncomE_48:c6:21 (78:44:76:48:c6:21)
Địa ch IP ngun: 192.168.1.100
Địa ch IP đích: 123.30.175.51
Cng ngun: 49495
Cổng đích: 80 (HTTP)
Gói tin là mt gói TCP t server (port 80) v client (port 49429).
Nó mang theo 505 byte d liu, có ACK xác nhận đã nhận ti byte 1757.
Nó dùng PSH để đẩy d liu đến ng dng.
Ca s còn trng là 270 byte, không có d liu khn, checksum chưa được kim.
lOMoARcPSD| 37879319
giá tr Seq (Sequence number) ca bên nhận thường bng giá tr ACK (Acknowledgment number)
mà nó nhận được t bên gi. => 10
Router s thc hin công vic: Kiểm tra đa ch IP đích đến ca gói tin, so sánh vi bảng định
tuyến và chuyn tiếp gói tin tới ngõ ra tương ứng.
lOMoARcPSD| 37879319
Da vào hình, ta thy quy trình hoạt động của router như sau:
1. Router nhn gói tin vi giá tr header là "0111"
2. Router tra cu giá tr này trong bảng định tuyến (forwarding table)
3. Theo bảng định tuyến, giá tr "0111" tương ứng vi output link (ngõ ra) s 2
4. Router chuyn tiếp gói tin qua ngõ ra s 2
DNS (Domain Name System) s dng port 53 theo chuẩn. Đây port mặc định được dành
riêng cho dch v DNS, cho c truy vn (queries) và phn hi (responses).
lOMoARcPSD| 37879319
Gii thích cách tính:
Trong gói tin IP, ta thy "Total Length: 57" - đây là tổng độ dài ca toàn b gói tin IP tính
bng byte
Header Length của IP được ghi là "20 bytes" (t dòng "....0101 =
Header Length: 20 bytes (5)")
Vì vy, d liu ca tng giao vn = Total Length - IP Header Length = 57 - 20 = 37 byte
lOMoARcPSD| 37879319
L p
Dải octet đầu tiên
Dải địa ch IP (IPv4)
S mng con
S host mi
mng
A
1 126
1.0.0.0
126.255.255.255
128 (tr 0 &
127)
~16 triu
B
128 191
128.0.0.0
191.255.255.255
16,384
~65,000
C
192 223
192.0.0.0
2 triu+
254
223.255.255.255
L
Dải địa ch Private p
A 10.0.0.0 10.255.255.255 (/8)
172.16.0.0 172.31.255.255
B (/12)
192.168.0.0
C
192.168.255.255 (/16)
lOMoARcPSD| 37879319
Dòng chính: "Internet Protocol Version 4, Src: 192.168.1.100, Dst: 123.30.175.51"
Và được xác nhn li dòng "Destination: 123.30.175.51"
Ưu điểm ca mng chuyn mch so vi mng chuyn gói tin: Đơn gin phân lõi mng,
phc tp phân biên mng
Cho địa ch mng: 152.119.0.0/16. Hi nếu n 3 bit t phn host id ca mng trên
để chia mng con thì s thu được bao nhiêu mng con?
Khi bn n n bit t phn host, thì s lượng subnet mi có th tạo được là:
S subnet=2^n=2^3=8 mng con
Subnet mask mi: /16 + 3 = /19 (255.255.224.0).
Host ID còn li: 13 bit (16−3), mi mạng con có 2^13−2=8190 host.
lOMoARcPSD| 37879319
Quá trình bắt tay 3 bước gm:
1. Client → Server: Gi gói SYN (bt đu yêu cu kết ni)
2. Server → Client: Gi gói SYN-ACK (xác nhận đã nhận SYN và gửi SYN ngược li)
3. Client → Server: Gi ACK (xác nhn li ln cui)
Cho địa ch IP: 152.119.119.119/26. Hi địa ch mạng tương ứng ca
IP này là gì?: 152.119.119.64/26 152.119.119.0/26
152.119.119.119/26 152.119.119.128/26 Cho
IP: 152.119.119.119
IP = 10011000.01110111.01110111.01110111 Subnet Mask /26 (tc 26
bit 1)
Subnet mask = 11111111.11111111.11111111.11000000
Dưới dng thp phân = 255.255.255.192
2. AND tng bit:
IP: 10011000.01110111.01110111.01110111
Mask: 11111111.11111111.11111111.11000000
AND ==> 10011000.01110111.01110111.01000000 Chuyn v thp phân:
152.119.119.64
S router đã đi qua = TTL ban đầu TTL hin ti
lOMoARcPSD| 37879319
→ 128 – 87 = 41
1.
o Host B gi li ACK = 145
→ điều này cho thấy đã nhận đủ đến byte 144
📘 Host A nên gi gói nào tiếp theo?
Byte cuối cùng Host B đã nhận là 144 → Host B đang ch byte t 145
Do đó, gói tiếp theo mà Host A nên gi là gói có Seq = 145
lOMoARcPSD| 37879319
Trong gói tin TCP gởi đi, thông s kích thưc vùng nh còn
trng ca b đệm nhn d liu hin ti ca thiết b được lưu
trường thông tin nào?
Receive Window một trường trong header TCP cho biết dung lượng b đệm còn li
mà thiết b nhn sẵn sàng để nhn thêm d liu.
Trường này rt quan trọng trong chế flow control (điều khin lung) ca TCP, giúp
tránh vic gi quá nhiu d liu khiến bên nhn b tràn b đệm.
Head length: Ch độ dài phn header TCP (tính bng 32-bit words).
ACK number: Xác nhn s sequence byte đã nhận được.
Options: Dùng cho tính năng mở rng (ví dụ: Window Scaling để tăng kích thước RWND).
Hi: Router làm gì khi nhận được mt gói tin?
lOMoARcPSD| 37879319
Router không cp nht bảng định tuyến mi khi nhn một gói tin. Thay vào đó, nó s
dng bảng định tuyến cc b (local forwarding table) để:
Đọc địa ch IP đích trong gói tin.
So sánh vi bảng định tuyến (local forwarding table).
Xác định cng ra (output link) tương ứng.
Chuyn tiếp gói tin ti cổng đó.
📘 Hành vi này chính là:
"Kiểm tra địa ch IP đích đến ca gói tin, so sánh vi bảng định tuyến và chuyn tiếp gói
tin tới ngõ ra tương ứng."
Cho địa ch mng sau: 10.40.0.0/13. Tiến hành
n 2 bit ca phn host id t mng trên đ chia
mng con. y tính toán cho biết: - Địa ch mng
ca tt các c mạng con chia đưc ? - Dải địa
ch IP hu dng ca tt c các mạng con chia được
tương ứng là gì?
ớc 1: Phân tích địa ch gc 10.40.0.0/13
/13 nghĩa là 13 bit đầu là phn mng, còn 32 - 13 = 19 bit là phn host
Dải địa ch ban đầu là:
10.40.0.0 = 00001010.00101000.00000000.00000000 /13 subnet mask =
11111111.11111000.00000000.00000000 Ta gi 13 bit đầu, còn li bt hết:
00001010.00101111.11111111.11111111
→ 10.47.255.255 ( broadcast)
→ Phạm vi địa ch IP thuc mng 10.40.0.0/13 là:
lOMoARcPSD| 37879319
10.40.0.0 → 10.47.255.255
(vì 2³ = 8 → các dải 10.40.x.x → 10.47.x.x đều thuc mng /13) Tng kết:
Địa ch đầu: tt c bit host bằng 0 → 10.40.0.0
Địa ch cui: tt c bit host bằng 1 → 10.47.255.255
ớc 2: Mượn thêm 2 bit t phần host để chia mng con
Mng gốc: /13, mượn thêm 2 bit → mạng con có /15
Tng s mng con tạo được là: 22=42^2 = 422=4 mng con
ớc 3: Tính địa ch mng con
ớc 1: Xác định tng s subnet mi
T /13 /15, ta đã n 2 bit S
mng con to đưc là:
2^2=4 mng con
📘 ớc 2: Tính độ rng mi subnet /15 /15 15 bit
mng, còn li 17 bit host Mi subnet có:
2^17= 131072 địa ch IP
Mi mng con s cách nhau 131072 đa ch IP
→ tương đương 2^17 = 2 lp /17, hay 2 khi 2.0.0.0
📘 c 3: Chuyển đổi 131072 địa ch IP sang s d hiu
131072 địa ch = 2^17 IP
→ Tính theo dạng thp phân:
256 IP = 1 lp /24
256 × 256 = 65536 IP = 1 lp /16
131072 = 2 × 65536 → Mỗi subnet /15 = 2 lp /16
Bắt đầu tính tng mng con:
Dải địa ch ca 10.40.0.0/13 là:
lOMoARcPSD| 37879319
T: 10.40.0.0 Đến: 10.47.255.255 Mng con 1:
Network: 10.40.0.0/15
Range IP hu dng: 10.40.0.1 → 10.41.255.254
Broadcast: 10.41.255.255 Mng con 2:
Network: 10.42.0.0/15
Range IP hu dng: 10.42.0.1 → 10.43.255.254
Broadcast: 10.43.255.255 Mng con 3:
Network: 10.44.0.0/15
Range IP hu dng: 10.44.0.1 → 10.45.255.254
Broadcast: 10.45.255.255 Mng con 4:
Network: 10.46.0.0/15
Range IP hu dng: 10.46.0.1 → 10.47.255.254
Broadcast: 10.47.255.255
Khái nim
Gii thích
Di IP (IP range)
Toàn b các địa ch IP nm trong mạng con đó
Di IP hu
Là các địa ch IP có th gán cho host (thiết
Khái nim
Gii thích
dng
b), loi tr network & broadcast
lOMoARcPSD| 37879319
a. (1.0 đ) Trên Router R0 Router R0 Router# conf t
.....................................................................................................
..................................... Router(config)#ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 fa0/1
............................................................................. (0.25 đ)
Router(config)#access-list 131 permit tcp 192.168.54.2 0.0.0.0 192.168.53.3
0.0.0.0 eq 80 ...... (0.25 đ) Router(config)#accesslist 131 deny tcp 192.168.54.0
0.0.0.15 192.168.53.3 0.0.0.0 eq 80 ....... (0.25 đ) Router(config)#access-list 131
permit ip any any
.....................................................................................
Router(config)#int
fa0/0 ..............................................................................................
............................. Router(config-if)#ip access-group 131
out .................................................................................... (0.25 đ)
.......................................................................................................
.......................................................... ............................................
.......................................................................................................
lOMoARcPSD| 37879319
.............. ........................................................................................
......................................................................... .............................
.......................................................................................................
............................. .........................................................................
........................................................................................ ..............
.......................................................................................................
............................................ S hiu: BM2/QT-PĐT-RĐTV/02 Lần soát xét: 02 Ngày
hiu lực: 15/5/202 05 Trang: 4 b. (1.25 đ) Trên Router R1 Router R1 Router#conf
t .....................................................................................................
...................................... Router(config)#ip route 192.168.53.0
255.255.255.224 e0/0/0................................................ (0.25 đ)
Router(config)#ip route 192.168.54.0 255.255.255.240
fa0/1 ................................................. (0.25 đ) Router(config)#ip route 0.0.0.0
0.0.0.0
fa0/0 ............................................................................ (0.25 đ)
Router(config)#ip nat inside source static 192.168.53.3 215.5.5.1
............................................ (0.25 đ) Router(config)#int e0/0/0
............................................................................................
............................. Router(config-if)#ip nat inside
.............................................................................................
.................... Router(config-if)#int
fa0/0 ..............................................................................................
......................... Router(config-if)#ip nat outiside
..........................................................................................
........ (0.25
đ) ...................................................................................................
.............................................................. c. (0.75 đ) Trên Router R2
Router R2 Router#conf
t .....................................................................................................
...................................... Router(config)#ip route 0.0.0.0 0.0.0.0
fa0/0 ............................................................................ (0.25 đ)
Router(config)#access-list 1 deny 192.168.53.2
0.0.0.0 .............................................................. (0.25 đ)
Router(config)#access-list 1 permit
any ................................................................................................ ...
Router(config)#int
fa0/1 ..............................................................................................
............................ Router(config-if)#ip access-group 1
lOMoARcPSD| 37879319
out ....................................................................................... (0.25 đ)
...................................................................................................
.............................................................
Phn I. Trc nghiệm (3 điểm)
1. (0,25 điểm) Giao thức nào sau đây được s dụng để ánh x gia địa ch IP và địa ch MAC?
a. DHCP b. ARP c. PING d. OSPF
2. (0,25 điểm) Khi Switch nhận được mt frame gi ti nó, Switch s x lý như thếo nếu địa
ch MAC đích trong frame không có trong bảng địa ch MAC ca nó?
a. Switch s chuyển frame đến địa ch default gateway
b. Switch s chuyển frame đến cng gn nht
c. Switch s hy b frame này
d. Switch s chuyển frame đến tt c các cng ca Switch tr cng nhn frame vào
Khi switch chưa học được MAC đích (chưa trong bảng CAM), s flood (phát tán)
frame đến tt c các cng tr cng nhn.
Khi thiết b đích phản hi, switch s hc địa ch MAC đó và lưu vào bảng.
3. (0,25 điểm) Những layer nào sau đây không thuộc mô hình OSI?
a. Physical b. Internet c. Session d. Network Access e. Presentation
Mô hình OSI có 7 lp:
Physical, Data Link, Network, Transport, Session, Presentation, Application.
Internet layerthuc mô hình TCP/IP, không có trong OSI.
4. (0,25 điểm) Subnet Mask ca một địa ch mng là
255.255.255.224, mạng này cho phép đánh tối đa bao nhiêu địa ch IP?
a. 64 b. 62 c. 32 d. 30 Đây
subnet /27 vì:
255.255.255.224 = /27 = 32 - 27 = 5 bit host Tng s địa ch IP:
25=322^5 = 3225=32
lOMoARcPSD| 37879319
tng s IP có th đánh được đáp án là c. 32
S IP hu dng (usable IP) = 32 - 2 = 30 (tr địa ch mng và broadcast)
5. (0,25 đim) Một máy tính có địa ch IP là 192.168.150.78/26 thuc mng có địa ch nào trong
các địa ch sau đây?
a. 192.168.150.64/26 b. 192.168.150.64/27
c. 192.168.150.0/24 d. 192.168.150.0/26
IP: 192.168.150.78/26
/26 → mỗi mng có:
26=64 địa ch IP,mo^~isubnetcaˊchnhau64địach2^{6} = 64 \text{ địa ch
IP}, mỗi subnet cách nhau 64 địa
chỉ26=64 địa ch IP,mo^~isubnetcaˊchnhau64địach Các
mng /26 gn nht:
o 192.168.150.0/26 từ .0 đến .63 o
192.168.150.64/26 → từ .64 đến .127
📘 192.168.150.78 nm trong khong .64 - .127 thuc mng
192.168.150.64/26
6. (0,25 điểm) Những địa ch IP nào sau đây là địa ch IP Public?
a. 10.8.8.8 b. 172.51.16.1 c. 192.168.25.250 d. 172.10.0.0
7. (0,25 điểm) Những địa ch IP nào sau đây không gán được cho card mng?
a. 192.168.132.32/28 b. 192.168.59.129/26
c. 10.215.140.0/18 d. 172.20.96.0/20
Tìm IP adress hoc broadcast Biết cách
xác định:
Địa ch mng (IP bắt đầu ca di)
t một địa ch IP bt k và subnet mask (dng CIDR, ví d /28)
📘 C 1: Tính khong cách (block size) ca subnet Công thc:
lOMoARcPSD| 37879319
Block size=2(32−subnet prefix)\text{Block size} = 2^{(32 - \text{subnet prefix})}Block
size=2(32−subnet prefix)
→ Đây là số địa ch IP trong mi mng con.
📘 C 2: Dò xem địa ch IP đó nằm trong khong nào
Ly block size
Chia phần địa ch IP trong octet b chia subnet để biết nó thuc block nào
📘 Áp dng vi ví d: 192.168.132.32/28
c 1: Tính block size
2(32−28)=24=162^{(32 - 28)} = 2^4 = 162(32−28)=24=16
→ Mỗi mng con /28 có 16 địa ch IP
ớc 2: Xác định địa ch mng gn nht
Tp trung vào octet th 4 (vì /28 ảnh hưởng đến phn cui): .32 Tìm bi s gn nht
ca 16 mà ≤ 32:
0,16,32,48,64,...0, 16, 32, 48, 64, ...0,16,32,48,64,...
→ 32 là chính xác, tức là địa ch bắt đầu ca di Vy:
Địa ch mng: 192.168.132.32
Dải IP: 192.168.132.32 → 192.168.132.47
Broadcast: 192.168.132.47
Usable: 192.168.132.33 → 192.168.132.46
Ta cn tìm địa ch broadcast hoc network address, vì không th gán cho card mng.
8. (0,25 điểm) Trong DNS, record nào sau đây được s dụng để ánh x tên miền ra địa ch IP?
a. A b. PTR c. CNAME d. MX
a. A : ánh x domain → IP
b. PTR: IP → domain (reverse lookup)
lOMoARcPSD| 37879319
c. CNAME: ánh x domain này → domain khác
d. MX: ánh x domain đến mail server
9. (0,25 điểm) Giao thức nào sau đây được s dụng để chng Switching loop trong Switch?
a. VLAN b. STP c. VTP d. Trunk
a. VLAN: chia mng o
b. STP (Spanning Tree Protocol) : ngăn loop
c. VTP: truyn thông tin VLAN
d. Trunk: truyn nhiu VLAN qua 1 cng
10. (0,25 điểm) Trong Linux, lệnh nào sau đây dùng để xem địa ch card mng?
a. show netb. ls -l c. ipconfig d. ifconfig
a. show net
b. ls -l → liệt kê file
c. ipconfig → lệnh ca Windows
d. ifconfig (hoc ip addr hin nay)
11. (0,25 điểm) HTTP và HTTPS mặc định s dụng các port tương ứng nào sau đây?
a. 80 và 8080 b. 80 và 81 c. 80 và 443 d. 80 và 25
HTTP: 80
HTTPS: 443 (SSL/TLS)

Preview text:

lOMoAR cPSD| 37879319
• Trong gói tin TCP gởi đi, thông số kích thước vùng nhớ còn trống của bộ đệm nhận dữ
liệu hiện tại của thiết bị được lưu ở trường thông tin nào? Receive window
Số lượng host tối đa có thể có trong mạng 10.10.0.0 /16 là nhiêu?
10.10.0.0 /162^16 - 2.
• Cho địa chỉ mạng: 150.160.0.0/25. Hỏi địa chỉ broadcast của mạng này là gì? Đây là một
địa chỉ mạng với subnet mask dài 25 bit, tức là: - 25 bit đầu dành cho phần network
- 7 bit còn lại dành cho phần host (vì một địa chỉ IPv4 có 32 bit: 32 - 25 = 7)
-Với 7 bit dành cho host, ta có thể tạo được:
27=1282^7 = 12827=128 địa chỉ IP.
-Dải địa chỉ chạy từ 150.160.0.0 đến 150.160.0.127 (vì 0 đến 127 là 128 địa chỉ).
-địa chỉ cuối là 150.160.0.127, nên đây là địa chỉ broadcast.
• Trong các đặc điểm sau, đặc điểm nào KHÔNG phải là đặc điểm của giao thức TCP? Có
kiểm soát tắt nghẽn trong quá trình truyền / Có kiểm soát lưu lượng truyền /Cung cấp
dịch vụ theo hướng kết nối: bắt tay thiết lập kết nối trước khi truyền dữ liệu/ Không
truyền lại gói tin khi gói tin bị mất

• Bên trong router, các gói tin có thể phải xếp hàng đợi tại cổng vào và cổng ra
DHCP là dịch vụ thực hiện chức năng gì? cung cấp địa chỉ IP một cách tự động cho các
thiết bị trong mạng LAN. lOMoAR cPSD| 37879319
Đây là gói tin IPv4 đang truyền từ nguồn 192.168.1.100 đến đích
123.30.175.51 qua giao thức HTTP (có thể thấy thông qua HTTP trong phần cuối và cổng đích là
80 - cổng mặc định của HTTP).
Các thông tin chính trong gói tin này:
• Địa chỉ MAC nguồn: HonHaiPr_81:e5:5d (c0:f8:da:81:e5:5d)
• Địa chỉ MAC đích: ZioncomE_48:c6:21 (78:44:76:48:c6:21)
Địa chỉ IP nguồn: 192.168.1.100
• Địa chỉ IP đích: 123.30.175.51 • Cổng nguồn: 49495 • Cổng đích: 80 (HTTP)
Gói tin là một gói TCP từ server (port 80) về client (port 49429).
Nó mang theo 505 byte dữ liệu, có ACK xác nhận đã nhận tới byte 1757.
Nó dùng PSH để đẩy dữ liệu đến ứng dụng.
Cửa sổ còn trống là 270 byte, không có dữ liệu khẩn, checksum chưa được kiểm. lOMoAR cPSD| 37879319
giá trị Seq (Sequence number) của bên nhận thường bằng giá trị ACK (Acknowledgment number)
mà nó nhận được từ bên gửi. => 10
Router sẽ thực hiện công việc: Kiểm tra địa chỉ IP đích đến của gói tin, so sánh với bảng định
tuyến và chuyển tiếp gói tin tới ngõ ra tương ứng. lOMoAR cPSD| 37879319
Dựa vào hình, ta thấy quy trình hoạt động của router như sau:
1. Router nhận gói tin với giá trị header là "0111"
2. Router tra cứu giá trị này trong bảng định tuyến (forwarding table)
3. Theo bảng định tuyến, giá trị "0111" tương ứng với output link (ngõ ra) số 2
4. Router chuyển tiếp gói tin qua ngõ ra số 2
DNS (Domain Name System) sử dụng port 53 theo chuẩn. Đây là port mặc định được dành
riêng cho dịch vụ DNS, cho cả truy vấn (queries) và phản hồi (responses). lOMoAR cPSD| 37879319 Giải thích cách tính: •
Trong gói tin IP, ta thấy "Total Length: 57" - đây là tổng độ dài của toàn bộ gói tin IP tính bằng byte •
Header Length của IP được ghi là "20 bytes" (từ dòng "....0101 = Header Length: 20 bytes (5)") •
Vì vậy, dữ liệu của tầng giao vận = Total Length - IP Header Length = 57 - 20 = 37 byte lOMoAR cPSD| 37879319 Lớ p
Dải octet đầu tiên
Dải địa chỉ IP (IPv4) Số mạng con Số host mỗi mạng 1.0.0.0 – 128 (trừ 0 & A 1 – 126 ~16 triệu 126.255.255.255 127) 128.0.0.0 – B 128 – 191 16,384 ~65,000 191.255.255.255 C 192 – 223 192.0.0.0 – 2 triệu+ 254 223.255.255.255 Lớ
Dải địa chỉ Private p A
10.0.0.0 – 10.255.255.255 (/8) 172.16.0.0 – 172.31.255.255 B (/12) 192.168.0.0 – C 192.168.255.255 (/16) lOMoAR cPSD| 37879319
• Dòng chính: "Internet Protocol Version 4, Src: 192.168.1.100, Dst: 123.30.175.51"
• Và được xác nhận lại ở dòng "Destination: 123.30.175.51"
Ưu điểm của mạng chuyển mạch so với mạng chuyển gói tin: Đơn giản ở phân lõi mạng,
phức tạp ở phân biên mạng
• Cho địa chỉ mạng: 152.119.0.0/16. Hỏi nếu mượn 3 bit từ phần host id của mạng trên
để chia mạng con thì sẽ thu được bao nhiêu mạng con?
Khi bạn mượn n bit từ phần host, thì số lượng subnet mới có thể tạo được là:
Số subnet=2^n=2^3=8 mạng con
Subnet mask mới: /16 + 3 = /19 (255.255.224.0).
Host ID còn lại: 13 bit (16−3), mỗi mạng con có 2^13−2=8190 host. lOMoAR cPSD| 37879319
Quá trình bắt tay 3 bước gồm:
1. Client → Server: Gửi gói SYN (bắt đầu yêu cầu kết nối)
2. Server → Client: Gửi gói SYN-ACK (xác nhận đã nhận SYN và gửi SYN ngược lại)
3. Client → Server: Gửi ACK (xác nhận lại lần cuối)
• Cho địa chỉ IP: 152.119.119.119/26. Hỏi địa chỉ mạng tương ứng của
IP này là gì?: 152.119.119.64/26 152.119.119.0/26
152.119.119.119/26 152.119.119.128/26 Cho IP: 152.119.119.119
→ IP = 10011000.01110111.01110111.01110111 Subnet Mask /26 (tức 26 bit 1)
Subnet mask = 11111111.11111111.11111111.11000000
Dưới dạng thập phân = 255.255.255.192 2. AND từng bit:
IP: 10011000.01110111.01110111.01110111
Mask: 11111111.11111111.11111111.11000000
AND ==> 10011000.01110111.01110111.01000000 → Chuyển về thập phân: 152.119.119.64
Số router đã đi qua = TTL ban đầu – TTL hiện tại lOMoAR cPSD| 37879319 → 128 – 87 = 41 1.
o Host B gửi lại ACK = 145
→ điều này cho thấy đã nhận đủ đến byte 144
📘 Host A nên gửi gói nào tiếp theo?
Byte cuối cùng Host B đã nhận là 144 → Host B đang chờ byte từ 145
Do đó, gói tiếp theo mà Host A nên gửi là gói có Seq = 145 lOMoAR cPSD| 37879319
Trong gói tin TCP gởi đi, thông số kích thước vùng nhớ còn
trống
của bộ đệm nhận dữ liệu hiện tại của thiết bị được lưu
ở trường thông tin nào
? •
Receive Window là một trường trong header TCP cho biết dung lượng bộ đệm còn lại
mà thiết bị nhận sẵn sàng để nhận thêm dữ liệu. •
Trường này rất quan trọng trong cơ chế flow control (điều khiển luồng) của TCP, giúp
tránh việc gửi quá nhiều dữ liệu khiến bên nhận bị tràn bộ đệm. •
Head length: Chỉ độ dài phần header TCP (tính bằng 32-bit words). •
ACK number: Xác nhận số sequence byte đã nhận được. •
Options: Dùng cho tính năng mở rộng (ví dụ: Window Scaling để tăng kích thước RWND).
Hỏi: Router làm gì khi nhận được một gói tin? lOMoAR cPSD| 37879319
Router không cập nhật bảng định tuyến mỗi khi nhận một gói tin. Thay vào đó, nó sử
dụng bảng định tuyến cục bộ (local forwarding table) để: •
Đọc địa chỉ IP đích trong gói tin. •
So sánh với bảng định tuyến (local forwarding table). •
Xác định cổng ra (output link) tương ứng. •
Chuyển tiếp gói tin tới cổng đó.
📘 Hành vi này chính là:
"Kiểm tra địa chỉ IP đích đến của gói tin, so sánh với bảng định tuyến và chuyển tiếp gói
tin tới ngõ ra tương ứng."
Cho địa chỉ mạng sau: 10.40.0.0/13. Tiến hành
mượn 2 bit của phần host id từ mạng trên để chia
mạng con. Hãy tính toán và cho biết: - Địa chỉ mạng
của tất các các mạng con chia được là gì? - Dải địa
chỉ IP hữu dụng của tất cả các mạng con chia được tương ứng là gì?
Bước 1: Phân tích địa chỉ gốc 10.40.0.0/13
/13 nghĩa là 13 bit đầu là phần mạng, còn 32 - 13 = 19 bit là phần host
Dải địa chỉ ban đầu là:
10.40.0.0 = 00001010.00101000.00000000.00000000 /13 subnet mask =
11111111.11111000.00000000.00000000 Ta giữ 13 bit đầu, còn lại bật hết:
00001010.00101111.11111111.11111111
→ 10.47.255.255 ( broadcast)
→ Phạm vi địa chỉ IP thuộc mạng 10.40.0.0/13 là: lOMoAR cPSD| 37879319
10.40.0.0 → 10.47.255.255
(vì 2³ = 8 → các dải 10.40.x.x → 10.47.x.x đều thuộc mạng /13) Tổng kết:
Địa chỉ đầu: tất cả bit host bằng 0 → 10.40.0.0
Địa chỉ cuối: tất cả bit host bằng 1 → 10.47.255.255
Bước 2: Mượn thêm 2 bit từ phần host để chia mạng con
Mạng gốc: /13, mượn thêm 2 bit → mạng con có /15
Tổng số mạng con tạo được là: 22=42^2 = 422=4 mạng con
Bước 3: Tính địa chỉ mạng con
Bước 1: Xác định tổng số subnet mới
Từ /13 → /15, ta đã mượn 2 bit → Số
mạng con tạo được là: 2^2=4 mạng con
📘 Bước 2: Tính độ rộng mỗi subnet /15 /15 → 15 bit
mạng, còn lại 17 bit host Mỗi subnet có: 2^17= 131072 địa chỉ IP •
Mỗi mạng con sẽ cách nhau 131072 địa chỉ IP
→ tương đương 2^17 = 2 lớp /17, hay 2 khối 2.0.0.0
📘 Bước 3: Chuyển đổi 131072 địa chỉ IP sang số dễ hiểu
131072 địa chỉ = 2^17 IP
→ Tính theo dạng thập phân: • 256 IP = 1 lớp /24 •
256 × 256 = 65536 IP = 1 lớp /16 •
131072 = 2 × 65536 → Mỗi subnet /15 = 2 lớp /16
Bắt đầu tính từng mạng con:
Dải địa chỉ của 10.40.0.0/13 là: lOMoAR cPSD| 37879319 • Từ: 10.40.0.0
Đến: 10.47.255.255 ✅ Mạng con 1:Network: 10.40.0.0/15 •
Range IP hữu dụng: 10.40.0.1 → 10.41.255.254 •
Broadcast: 10.41.255.255 ✅ Mạng con 2:Network: 10.42.0.0/15 •
Range IP hữu dụng: 10.42.0.1 → 10.43.255.254 •
Broadcast: 10.43.255.255 ✅ Mạng con 3:Network: 10.44.0.0/15 •
Range IP hữu dụng: 10.44.0.1 → 10.45.255.254 •
Broadcast: 10.45.255.255 ✅ Mạng con 4:Network: 10.46.0.0/15 •
Range IP hữu dụng: 10.46.0.1 → 10.47.255.254 •
Broadcast: 10.47.255.255 Khái niệm Giải thích
Dải IP (IP range) Toàn bộ các địa chỉ IP nằm trong mạng con đó Dải IP hữu
Là các địa chỉ IP có thể gán cho host (thiết Khái niệm Giải thích dụng
bị), loại trừ network & broadcast lOMoAR cPSD| 37879319 a. (1.0 đ) Trên Router R0 Router R0 Router# conf t
.....................................................................................................
..................................... Router(config)#ip route 0.0.0.0 0.0.0.0 fa0/1
............................................................................. (0.25 đ)
Router(config)#access-list 131 permit tcp 192.168.54.2 0.0.0.0 192.168.53.3
0.0.0.0 eq 80 ...... (0.25 đ) Router(config)#accesslist 131 deny tcp 192.168.54.0
0.0.0.15 192.168.53.3 0.0.0.0 eq 80 ....... (0.25 đ) Router(config)#access-list 131 permit ip any any
..................................................................................... Router(config)#int fa0/0
..............................................................................................
............................. Router(config-if)#ip access-group 131 out
.................................................................................... (0.25 đ)
.......................................................................................................
.......................................................... ............................................
....................................................................................................... lOMoAR cPSD| 37879319
.............. ........................................................................................
......................................................................... .............................
.......................................................................................................
............................. .........................................................................
........................................................................................ ..............
.......................................................................................................
............................................ Số hiệu: BM2/QT-PĐT-RĐTV/02 Lần soát xét: 02 Ngày
hiệu lực: 15/5/202 05 Trang: 4 b. (1.25 đ) Trên Router R1 Router R1 Router#conf
t .....................................................................................................
...................................... Router(config)#ip route 192.168.53.0
255.255.255.224 e0/0/0................................................ (0.25 đ)
Router(config)#ip route 192.168.54.0 255.255.255.240
fa0/1 ................................................. (0.25 đ) Router(config)#ip route 0.0.0.0 0.0.0.0
fa0/0 ............................................................................ (0.25 đ)
Router(config)#ip nat inside source static 192.168.53.3 215.5.5.1
............................................ (0.25 đ) Router(config)#int e0/0/0
............................................................................................ ............................. Router(config-if)#ip nat inside
.............................................................................................
.................... Router(config-if)#int
fa0/0 .............................................................................................. ......................... Router(config-if)#ip nat outiside
.......................................................................................... ........ (0.25
đ) ...................................................................................................
.............................................................. c. (0.75 đ) Trên Router R2 Router R2 Router#conf
t .....................................................................................................
...................................... Router(config)#ip route 0.0.0.0 0.0.0.0
fa0/0 ............................................................................ (0.25 đ)
Router(config)#access-list 1 deny 192.168.53.2
0.0.0.0 .............................................................. (0.25 đ)
Router(config)#access-list 1 permit any
................................................................................................ ... Router(config)#int
fa0/1 ..............................................................................................
............................ Router(config-if)#ip access-group 1 lOMoAR cPSD| 37879319 out
....................................................................................... (0.25 đ)
...................................................................................................
.............................................................
Phần I. Trắc nghiệm (3 điểm)
1. (0,25 điểm) Giao thức nào sau đây được sử dụng để ánh xạ giữa địa chỉ IP và địa chỉ MAC? a. DHCP b. ARP c. PING d. OSPF
2. (0,25 điểm) Khi Switch nhận được một frame gửi tới nó, Switch sẽ xử lý như thế nào nếu địa
chỉ MAC đích trong frame không có trong bảng địa chỉ MAC của nó?
a. Switch sẽ chuyển frame đến địa chỉ default gateway
b. Switch sẽ chuyển frame đến cổng gần nhất
c. Switch sẽ hủy bỏ frame này
d. Switch sẽ chuyển frame đến tất cả các cổng của Switch trừ cổng nhận frame vào •
Khi switch chưa học được MAC đích (chưa có trong bảng CAM), nó sẽ flood (phát tán)
frame đến tất cả các cổng trừ cổng nhận. •
Khi thiết bị đích phản hồi, switch sẽ học địa chỉ MAC đó và lưu vào bảng.
3. (0,25 điểm) Những layer nào sau đây không thuộc mô hình OSI?
a. Physical b. Internet c. Session d. Network Access e. Presentation
• Mô hình OSI có 7 lớp:
Physical, Data Link, Network, Transport, Session, Presentation, Application.
Internet layerthuộc mô hình TCP/IP, không có trong OSI.
4. (0,25 điểm) Subnet Mask của một địa chỉ mạng là
255.255.255.224, mạng này cho phép đánh tối đa bao nhiêu địa chỉ IP?
a. 64 b. 62 c. 32 d. 30 Đây là subnet /27 vì:
255.255.255.224 = /27 = 32 - 27 = 5 bit host Tổng số địa chỉ IP: 25=322^5 = 3225=32 lOMoAR cPSD| 37879319
tổng số IP có thể đánh đượcđáp án là c. 32
Số IP hữu dụng (usable IP) = 32 - 2 = 30 (trừ địa chỉ mạng và broadcast)
5. (0,25 điểm) Một máy tính có địa chỉ IP là 192.168.150.78/26 thuộc mạng có địa chỉ nào trong
các địa chỉ sau đây? a. 192.168.150.64/26 b. 192.168.150.64/27 c. 192.168.150.0/24 d. 192.168.150.0/26 IP: 192.168.150.78/26 /26 → mỗi mạng có:
26=64 địa chỉ IP,mo^~isubnetcaˊchnhau64địachỉ2^{6} = 64 \text{ địa chỉ
IP}, mỗi subnet cách nhau 64 địa
chỉ26=64 địa chỉ IP,mo^~isubnetcaˊchnhau64địachỉ Các mạng /26 gần nhất:
o 192.168.150.0/26 → từ .0 đến .63 o
192.168.150.64/26 → từ .64 đến .127
📘 192.168.150.78 nằm trong khoảng .64 - .127 → thuộc mạng 192.168.150.64/26
6. (0,25 điểm) Những địa chỉ IP nào sau đây là địa chỉ IP Public?
a. 10.8.8.8 b. 172.51.16.1 c. 192.168.25.250 d. 172.10.0.0
7. (0,25 điểm) Những địa chỉ IP nào sau đây không gán được cho card mạng? a. 192.168.132.32/28 b. 192.168.59.129/26 c. 10.215.140.0/18 d. 172.20.96.0/20
Tìm IP adress hoặc broadcast Biết cách xác định:
Địa chỉ mạng (IP bắt đầu của dải)
từ một địa chỉ IP bất kỳ và subnet mask (dạng CIDR, ví dụ /28)
📘 BƯỚC 1: Tính khoảng cách (block size) của subnet Công thức: lOMoAR cPSD| 37879319
Block size=2(32−subnet prefix)\text{Block size} = 2^{(32 - \text{subnet prefix})}Block size=2(32−subnet prefix)
→ Đây là số địa chỉ IP trong mỗi mạng con.
📘 BƯỚC 2: Dò xem địa chỉ IP đó nằm trong khoảng nào • Lấy block size
Chia phần địa chỉ IP trong octet bị chia subnet để biết nó thuộc block nào
📘 Áp dụng với ví dụ: 192.168.132.32/28
Bước 1: Tính block size
2(32−28)=24=162^{(32 - 28)} = 2^4 = 162(32−28)=24=16
→ Mỗi mạng con /28 có 16 địa chỉ IP
Bước 2: Xác định địa chỉ mạng gần nhất
Tập trung vào octet thứ 4 (vì /28 ảnh hưởng đến phần cuối): .32 Tìm bội số gần nhất của 16 mà ≤ 32:
0,16,32,48,64,...0, 16, 32, 48, 64, ...0,16,32,48,64,... •
→ 32 là chính xác, tức là địa chỉ bắt đầu của dải ✅ Vậy: •
Địa chỉ mạng: 192.168.132.32 •
Dải IP: 192.168.132.32 → 192.168.132.47 • Broadcast: 192.168.132.47 •
Usable: 192.168.132.33 → 192.168.132.46
Ta cần tìm địa chỉ broadcast hoặc network address, vì không thể gán cho card mạng.
8. (0,25 điểm) Trong DNS, record nào sau đây được sử dụng để ánh xạ tên miền ra địa chỉ IP? a. A b. PTR c. CNAME d. MX
a. A ✅: ánh xạ domain → IP
b. PTR: IP → domain (reverse lookup) lOMoAR cPSD| 37879319
c. CNAME: ánh xạ domain này → domain khác
d. MX: ánh xạ domain đến mail server
9. (0,25 điểm) Giao thức nào sau đây được sử dụng để chống Switching loop trong Switch? a. VLAN b. STP c. VTP d. Trunk •
a. VLAN: chia mạng ảo •
b. STP (Spanning Tree Protocol) ✅: ngăn loop •
c. VTP: truyền thông tin VLAN •
d. Trunk: truyền nhiều VLAN qua 1 cổng
10. (0,25 điểm) Trong Linux, lệnh nào sau đây dùng để xem địa chỉ card mạng? a. show netb. ls -l c. ipconfig d. ifconfig • a. show net
b. ls -l → liệt kê file ❌
c. ipconfig → lệnh của Windows ❌
d. ifconfig ✅ (hoặc ip addr hiện nay)
11. (0,25 điểm) HTTP và HTTPS mặc định sử dụng các port tương ứng nào sau đây? a. 80 và 8080 b. 80 và 81 c. 80 và 443 d. 80 và 25 • HTTP: 80
HTTPS: 443 (SSL/TLS)