Tài liệu ôn tập - Pháp luật đại cương | Đại học Tôn Đức Thắng

b. Sự tan rã của chế độ thị tộc và Nhà nước ra đời Nguyên nhân tan rã Lực lượng sản xuất phát triển Kinh tế phát triển Xuất hiện sản phẩm dư thừaXuất hiện giai cấpMâu thuẫn giai cấp không điều hòa được. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Chương I : NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG VỀ NHÀ NƯỚC
I. Nguồn gốc nhà nước
1) Phi Macxit
a. Thuyết Thần Học
Thượng Đế ( thế lực siêu nhiên ) Nhà Nước Vĩnh Cữu – Bất biến
Luôn tồn tại trong xã hội
Sự phục tùng quyền lực là điều đương nhiên
b. Thuyết Gia Trưởng
Nhà nước là một gia đình lớn , được hợp thành bởi nhiều gia đình trong xã hội
Quyền lực thuộc về người đứng đầu
c. Thuyết Kế Ước Xã Hội
Hợp đồng ( Thỏa thuận ; Ý chí ) Nhà Nước Bảo vệ nhân dân
Quyền lực thuộc về tay nhân dân
Nhân dân có quyền đứng lên làm cuộc cách mạng để xóa bỏ hợp đồng ( thành lập Nhà Nước mới)
d. Thuyết Bạo Lực
Nhà nước ra đời bởi các hay việc thị tộc này sử dụng sử dụng bạo lựccuộc chiến tranh xâm lược
để giải quyết vấn đề với thị tộc khác
Kết quả của các cuộc chiến tranh này là bên thắng được quyền đặt ra hệ thống cơ quan quản lý
đặc biệt để cai trị
e. Macxit ( Chủ Nghĩa Mac – LêNin )
Nhà nước là sản phẩm có điều kiện của xã hội khi và có tư hữu xuất hiện sự phân hóa giai cấp
Nhà nước là sản phẩm của những biến đổi trong lòng xã hội nguyên thủytrực tiếp
a. Xã hội cộng sản nguyên thủy và tổ chức thị tộc , bộ lạc
Kinh tế
Công việc : săn bắt và hái lượm
Phi Macxit
PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
Quan điểm
Macxit
Chưa lý giải được sự ra đời của Nhà Nước
Chưa phản ánh bản chất giai cấp của Nhà Nước
Phân công lao động tự nhiên, theo giới tính , độ tuổi
Phụ thuộc vào thiên nhiên
Cùng nhau giữ ( công hữu ) tư liệu sản xuất và sản phẩm lao động
Xã hội
Thị tộc
Một tổ chức được hình thành dựa trên cơ sở huyết thống và lao động tập thể
Chế độ : Mẫu hệ Phụ hệ
Quản lý xã hội : Tộc trưởng ; Thủ lĩnh quân sự ; Hội đồng thị tộc
Quyền lực của thị tộc được đảm bảo bằng uy tín người đứng đầu và bằng dư luận
Quyền lực không tách riêng mà quyền lực gắn liền với lợi ích chung của cộng đồng
Không có bộ máy cưỡng chế
Thị tộc Bào tộc Bộ lạc
b. Sự tan rã của chế độ thị tộc và Nhà nước ra đời
Nguyên nhân tan rã
Lực lượng sản xuất phát triển
Kinh tế phát triển
Xuất hiện sản phẩm dư thừa
Xuất hiện giai cấp
Mâu thuẫn giai cấp không điều hòa được
Qua đó :
Nhà nước xuất hiện trực tiếp từ của chế độ cộng sản nguyên thủy sự tan rã
Nhà nước xuất hiện khi có sự phân chia giai cấp , sự tư hữu về tài sản
Nhà nước ra đời một cách , là sản phẩm của xã hội phát triển đến một giai đoạn khách quan
nhất định
Nhà nước là sản phẩm , là biểu hiện của mâu thuẫn không thể điều hòa được
3 lần phân công lao động
Lầần 1 :
Chăn nuôi
tách kh i
trôầng tr t
Lầần 3 :
Th ngươ
nghi p ra
đ i
Lầần 2 : Th công
nghi p tách kh i
nông nghi p
- Xuất hiện nghề thủ
công nghiệp : dệt ,
gốm, trang sức ,
rượu
- Phân hóa xã hội
cao , mẫu thuẫn
sâu sắc
- Kẻ giàu – người
nghèo
- Chế độ tư hữu
- Con người có khả
năng lao động độc
lập
- Quần hôn 1 vợ
- 1 chồng
- Nền sản xuất hàng
hóa
- Xuất hiện đồng tiền
- Mâu thuẫn gay gắt
II. Đặc trưng của nhà nước
III. Khái niệm nhà nước
Một tổ chức có quyền lực chính trị đặc biệt ,
Có quyền quyết định cao nhất trong phạm vi lãnh thổ
Quản lí xã hội bằng pháp luật
Được duy trì bằng nguồn thuế đóng góp từ xã hội
Nhằm duy trì trật tự xã hội và bảo vệ địa vị của giai cấp thống trị
IV. Chức năng nhà nước
1. Khái niệm
Sự tồn tại của nhà nước về không gian được xác định bởi yếu tố lãnh thổ
5 Đặc trưng
Nhà nước có chủ quyền quốc gia
Nhà nước thiết lập một quyền lực chính trị đặc biệt
Nhà nước ban hành pháp luật và xác lập trật tự pháp luật đối với toàn xã hội
Nhà nước quy định thuế và thực hiện việc thu các loại thuế
Là ph ng di n ho t đ ng ch yếếu c a nhà n c ươ ướ
Chức
năng
của nhà
nước
Nhăầm th c hi n nh ng nhi m v đ t ra tr c nhà n c ướ ướ
2. Phân loại
a. Tính chất pháp lý
b. Tính hệ thống và chủ thể
Toàn bộ nhà nước : những hoạt động cơ bản của nhà nước đòi hỏi sự tham gia nhiều cơ quan nhà
nước
VD: Để bảo vệ trật tự pháp luật , các quyền , lợi ích hợp pháp của công dân , đòi hỏi cần nhiều cơ quan
nhà nước như : Tòa án , công an , viện kiểm sát,...Các cơ quan tham gia thực hiện chức năng ở những
phương diện và mức độ khác nhau
Cơ quan nhà nước : góp phần thực hiện chức năng chung của bộ máy nhà nước
VD:
Công an : tham gia vào hoạt động phát hiện
Viện kiểm sát : truy tố vụ án
Toàn án : xét xử vụ án
c. Lĩnh vực hoạt động
Chức năng kinh tế : thực hiện chính sách kinh tế của quốc gia
VD: tổ chức , phát triển công- nông nghiệp ,ngoại thương , hợp tác đầu tư , chuyển giao công nghệ
Chức năng xã hội : ổn định xã hội và tạo điều kiện cho xã hội phát triển
VD : An ninh xã hội , lao động ; bảo vệ môi trường tự nhiên , môi trường xã hội
d. Phạm vi hoạt động
Đối nội : hoạt động của nhà nước trong nội bộ .
Đơn cử đối nội của Việt Nam :
Giữ vững an ninh chính trị , trật tự của hội ; trấn áp phản kháng , lật đổ , phản cách
mạng
Chức năng tư pháp : bảo vệ pháp
luật , xét xử các vụ án hành sự ,
giải quyết tranh chấp về quyền lợi
giữa các cá nhân , tổ chức
Đối với nước ta : Tòa án
nhân dân ( chủ yếu ),
Viện kiểm sát, Công an ,
thanh tra , quan
pháp
Chức năng lập pháp : xây dựng
pháp luật
Tạo ra những quy định
pháp luật để điều chỉnh
nhữung quan hệ bản ,
quan trọng trong xã hội
Đối với nước ta : do Quốc
Hội ( quan đại diện cao
nhất của nhân dân ,
quan quyền lực nhà nước )
thực hiện . Sản phẩm hoạt
động : Hiến pháp , bộ luật
Chức năng hành pháp : tổ chức
thực hiện quy định của pháp luật ;
đồng thời văn bản phápban hành
luật
Mang tính tổ chức , khoa học
, chủ động sáng tạo , đảm
bảo về phương diện bộ máy
là cấc cơ quan hành chính
Đối với nước ta : trung ương
Chính Phủ , quan trực
thuộc Chính Phủ ( bộ ,
quan ) , Ủy ban Nhân dân
Tổ chức và quản li kinh tế , văn hóa , giáo dục , khoa học, công nghệ
Bảo vệ trật tự pháp luật , các quyền lợi ích hợp pháp của công dân
Đối ngoại: hoạt động của nhà nước trong quan hệ quốc tế
VD : Bảo vệ Tổ Quốc , Hợp tác với các nước khác trên nguyên tắc độc lập , chủ quyền , thống
nhất toàn vẹn lãnh thổ , không can thiệp công việc nội bộ của nhau , đôi bên cùng có lợi
V. Hình thức và bộ máy nhà nước
1) Hình thức nhà nước
a. Khái niệm
b. Hình thức chính thể :
Khái niệm
Cách thức tổ chức trình tự để ( trunglập ra các quan tối cao của nhà nước
ương )
Cách thức tổ chức : Bầu cử , Bổ nhiệm , Thừa hưởng tước vị , chức vụ
Trình tự thiết lập : gồm 2 loại
Loại thứ nhất : thiết lập cơ quan trước sau theo thứ tự
VD : Ở Việt Nam, Quốc Hội => Chính Phủ
Loại thứ hai : thiết lập các cơ quan với nhau độc lập
VD : Ở Mĩ , việc bầu tổng thống không phụ thuộc vào việc bầu Quốc Hội và ngược lại
Cách xác lập mối quan hệ cơ bản của các cơ quan với nhau: gồm 2 loại
Quan hệ các => Mang tính chất chủ thể ngang bằng kiềm chế , đối trọng , giám
sát lẫn nhau
Quan hệ các => Mang chủ thể không ngang bằng tính chất thứ bậc ,trên dưới ,
nhấn mạnh về quyền lực
Sự vào việc tổ chức quyền lực nhà nước trung ươngtham gia của nhân dân
(Bầu cử )
Hình thức chính thể
Cách th c t ch c
Hình thức cấu trúc
Hình thức
nhà nước
Phương pháp thực hiện
( chế độ chính trị )
Phân loại
Quân chủ tuyệt đối : nhà vua nắm quyền lực vô hạn
Quân chủ hạn chế : nắm một phần quyền lực
Quân chủ đại nghị : nhà vua bị hạn chế bởi Nghị Viện
Quân chủ lập hiến : nhà vua bị hạn chế bởi hiến pháp
CHÍNH TH
Chính th c ng hòa
Chính th quần ch
C ng hòa quý t c
C ng hòa dần ch
Quần ch tuy t đôếi
Quần ch h n chếế
C ng
hòa
t ng
thôếng
C ng
hòa
l ngưỡ
h
C ng
hòa
đ i
ngh
Quần
ch
đ i
ngh
Quần
ch
l p
hiếến
Cộng hòa quý tộc :Tầng lớp quý tộc giàu có bầu cử => Phổ biến trong kiểu Nhà
nước chủ nô, Nhà nước Phong kiến
Cộng hòa dân chủ : Tầng lớp nhân dân được bầu cử => lập ra cơ quan đại diện
nhân dân : quốc hội , nghị viện
Cộng hòa tổng thống : Người đứng đầu do dân bầu cử
Cộng hòa đại nghị : Người đứng đầu do Nghị Viện bầu cử
c. Hình thức cấu trúc
Khái niệm: Là cách thức tổ chức các đơn vị hành chính nh thổ từ trung ương đến địa
phương và xác lập mối quan hệ giữa các cơ quan này với nhau
Phân loại
d. Chế độ chính trị
Khái niệm : Cách thức, phương pháp cai trị và quản lý xã hội của giai cấp nắm quyền
Phân loại :
Chế độ dân chủ sự tham gia của nhân dân : Có vào việc tổ chức và
thực hiện quyền lực nhà nước
Phi dân chủ Ngăn cản , loại trừ sự tham gia của nhân dân : vào bộ
máy nhà nước và đời sống chính trị
e. Bộ máy nhà nước
a. Khái niệm bộ máy nhà nước
Bộ máy nhà nước là , được tổ hệ thống các cơ quan nhà nước từ trung ương => địa phương
chức theo nguyên tắc tạo thành cơ chế đồng bộ để thực hiện các nhiệm vụ và chức thống nhất ,
năng của nhà nước
b. Cơ quan nhà nước
bộ phận cấu thành của bộ máy nhà nước
Có thể là 1 tập thể người ( Quốc Hội , Chính phủ,...) hoặc 1 người ( Chủ tịch nước) được thành
lập và hoạt động theo thực hiện 1 phần chức năng quy định pháp luật , nhân danh nhà nước
,nhiệm vụ của nhà nước
Đặc điêm cơ quan nhà nước:
Không trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất
Có quyền nhân danh nhà nước để thực hiện quyền lực nhà nước
Thực hiện hoạt động của mình trong phạm vi thẩm quyền của mình trên cơ sở pháp luật quy
định
c. Các thiết chế cơ bản trong bộ máy nhà nước :Nguyên thủ quốc gia , Nghị Viện , Chính phủ ,
Tòa án
Hình th c cầếu trúc
Nhà n c đ n chầết ướ ơ
Nhà n c liến bang ướ
VI. Bộ máy nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
1. Các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt
Nam
a. Nguyên tắc quyền lực nhà nước là thống nhất , có sự phân công , phối hợp kiểm soát giữa
các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp , hành pháp , tư pháp
Để thực hiện quyền lực nhà nước một cách hiệu quả
Phân công thực hiện
Phối hợp với nhau trong quá trình hoạt động để đảm bảo tính thống nhất
Có cơ chế kiểm soát quyền lực nhà nước tránh tình trạng lạm quyền
b. Nguyên tắc Đảng lãnh đạo
Vạch ra cương lĩnh , đường lối , chủ trương , chính sách làm cơ sở cho chiến lược , kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội trong quản lí nhà nước và chính sách cán bộ
Đào tạo , bồi dưỡng , giới thiệu những cán bộ có phẩm chất và năng lực để đảm nhận cương vị
trong bộ máy nhà nước
Lãnh đạo nhà nước bằng công tác kiểm tra , giám sát
Lãnh đạo nhà nước bằng phương pháp và bằng vai trò tiên dân chủ , giáo dục , thuyết phục
phong gương mẫu
c. Nguyên tắc nhà nước được tổ chức và hoạt động theo Hiến pháp và pháp luật , quản lí
xã hội bằng Hiến pháp và pháp luật
d. Nguyên tắc tập trung dân chủ
Các cơ quan đại diện quyền lực nhà nước ta ( Quốc Hội , Hội đồng Nhân dân các cấp ) đều do
nhân dân trực tiếp bầu ra
Quyết định của cơ quan nhà nước cấp trên có thực hiện đối với cơ quan nhà nước tính bắt buộc
cấp dưới
Cơ quan nhà nước làm việc theo => Thiểu số phục tùng đa sốchế độ tập thể
Đòi hỏi các cơ quan nhà nước cấp trên phải điều tra , khảo sát thực tế , tiếp thu ý kiến , kiến
nghị hợp lí theo chế độ tập thể trước khi biểu quyết phải thảo luận dân chủ
e. Nguyên tắc bình đẳng và đoàn kết dân tộc
Trong các cơ quan dân cử như Quốc Hội và Hội đồng nhân dân các cấp thành phần dân tộc
thiểu số phải có tỉ lệ thích đáng ( dân tộc )
Phải đảm lợi ích dân tộc và tham gia các chính sách dân tộc như Hội đồng dân tộc thuộc Quốc
Hội , Ủy ban Dân tộc Chính phủ ,…
Chính sách bồi dưỡng , đào tạo nguồn cán bộ , công chức là người dân tộc thiểu số
Chính sách phát triển kinh tế - xã hội , đặc biệt đối với những địa bàn có đông đồng bào dân tộc
thiểu số sinh sống
2. Tổ chức và hoạt động của các cơ quan trong bộ máy nhà nước nước Cộng hòa xã hội chủ
nghĩa Việt Nam
a. Quốc Hội
là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân ,
Tính đại biểu cao nhất thể hiện :
Do tập thể cử tri toàn quốc bầu ratrực tiếp
Đại diện của cử tri cả nước cho ý chí , nguyện vọng
Phải liên hệ chặt chẽ , chịu sự giám sát , thu thập và phản ánh trung thực ý kiến ,
nguyện vọng của cử tri ; biến ý chí , nguyện vọng chính đáng thành những quyết sách
Quốc Hội
Tính quyền lực : chức năng và thẩm quyền của Quốc Hội được quy định trong Hiến pháp và
pháp luật
Chức năng của Quốc Hội :
Lập hiến và dân pháp
Giám sát tối cao
Quyết định những vấn đề quan trọng của đất nước
Xác định các nguyên tắc chủ yếu về tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước : trực tiếp
bầu , bổ nhiệm các chức vụ cao nhất trong các cơ quan nhà nước ở Trung ương
Cơ cấu tổ chức của Quốc Hội
Ủy ban thường vụ Quốc Hội :
Là cơ quan thường trực Quốc Hội , do Quốc Hội bầu ra trong số các đại biểu
Bao gồm : Chủ Tịch , Phó Chủ Tịch , Các ủy viên
Thành viên Ủy ban Thường Vụ Quốc Hội phải hoạt động chuyên trách và không
thể đồng thời là thành viên ban Chính phủ
Hội đồng dân tộc và các ủy ban Quốc Hội :
Là các cơ quan chuyên môn của Quốc Hội , được thành lập để giúp Quốc Hội hoạt
động trong từng lĩnh vực cụ thể
Bao gồm : Chủ tịch , Phó Chủ Tịch , Các ủy viên
Ủy ban Quốc Hội bao gồm 2 loại :
Ủy ban lâm thời : được lập ra khi xét thấy cần thiết nghiên cứu , thẩm tra một dự án hoặc
điều tra một vấn đề nhất định . VD : Ủy ban kiểm tra Kết quả bầu c
Ủy ban thường trực : được lập theo quy định của Luật Tổ Chức Quốc Hội , là bộ phận
của cơ cấu tổ chức Quốc Hội trong suốt nhiệm kì
Quốc Hội có quyền ban hành : Hiến pháp , Luật , Nghị quyết
Nhiệm kì của Quốc Hội là 5 năm
Kì họp Quốc Hội :
Gồm 2 kì
Chính phủ , UBTVQH , Thủ tướng Chính Phủ hoặc ít nhất 1/3 đại biểu có tiến hành kỳ
họp bất thường
Việc thông qua luật , nghị quyết : hơn ½ tổng số đại biểu tán thành
Có 3 trường hợp ít nhất 2/3 tán thành :
Làm , sửa đổi Hiến Pháp
Rút ngắn hay kéo dài nhiệm kì Quốc Hội
Bãi nhiệm đại biểu Quốc Hội
b. Chủ tịch nước
Là người đứng đầu nhà nước
Thay mặt nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về đối nội và đối ngoại
Do theo sự giới thiệu của Ủy ban Thường vụ Quốc Hội Quốc Hội bầu ra
Nhiệm kì theo nhiệm kì Quốc Hội
Chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quốc Hội
Đối nội :
Quyền trực tiếp hoặc gián tiếp trong bộ máy nhà nước thành lập các chức vụ cao cấp
Điều phối hoạt động giữa các cơ quan nhà nước
Thống lĩnh lực lượng vũ trang và giữ chức vụ chủ tịch Hội đồng quốc phòng và An
ninh
Ra lệnh tổng động viên , động viên cục bộ
Khi Ủy ban thường vụ Quốc Hội không thể họp => có quyền ban bố tình trạng khẩn
cấp
Đối ngoại :
Đại diện cao nhất và chính thức trong quan hệ quốc tế ,chính thức hóa các quyết định về
đối ngoại của nhà nước
Biểu tượng cho chủ quyền quốc gia
Để thực hiện nhiệm vụ , quyền hạn của mình => Được quyền ban hành 2 loại văn bản là
lệnh và quyết định
c. Chính phủ
Tính chất :
cơ quan hành chính nhà nước cao nhất , thực hiện quyền hành pháp
Cơ quan chấp hành của Quốc Hội : do Quốc Hội thành lập , theo nhiệm kì QH , phải
báo cáo công tác và chịu trách nhiệm QH , chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Hiến pháp
, luật và nghị quyết
Chức năng :
Chủ yếu là hoạt động có phạm vi toàn quản lí nhà nước trên lĩnh vực đời sống - xã hội
cả nước
Có quyền ban hành 2 loại văn bản là nghị định và nghị quyết
Cơ cấu tổ chức :
Do Quốc Hội bầu , miễn nhiễm , bãi nhiễm theo đề nghị của Chủ tịch nước
Bao gồm : Thủ tướng , Phó Chủ tịch và Các bộ trưởng , thủ trưởng cơ quan ngang bộ
Bộ và cơ quan ngang bộ : cơ quan chuyên môn của Chính phủ, thực hiện chức năng quản
lí nhà nước
d. Tòa án Nhân dân các cấp
Vị trí pháp lí : , nhất là trong hoạt động xét Tương dối độc lập trong bộ máy nhà nước
xử
Xét xử gồm 2 cấp :
Sơ thẩm ( Lần 1 )
Phúc thẩm ( Kháng cáo , kháng nghị ( Lần 2))
Xét lại gồm 2 loại :
Tái thẩm : có thêm tình tiết mới trong quá trình điều tra
Giám đốc thẩm : vi phạm pháp luật trong quá trình xét xử
Hệ thống tổ chức
Tòa án Nhân dân tối cao : Xét thẩm hoặc giám đốc thẩm
Tòa án Nhân dân cấp cao : Phúc thẩm
Tòa án Nhân dân cấp tỉnh : Sơ thẩm , Phúc thẩm
Tòa án Nhân dân cấp huyện : sơ thẩm
Các tòa án Quân sự
Các Tòa án khác do luật định
Cơ cấu tổ chức Tòa án nhân dân tối cao : Chánh án , Phó chánh án , Thẩm phán , Thư kí
Tòa án ; Hội đồng thẩm phán Tòa án , Tòa án Quân sự ( trung ương ; cấp tỉnh ; cấp huyện ) , các
tòa chuyên trách , các tòa phúc thẩm và bộ máy nhà nước
e. Viện Kiểm Sát Nhân dân các cấp
Vị trí pháp lí : , có trong bộ máy nhà nước là cơ quan tư pháp vị trí tương đối độc lập
Chức năng :
Thực hành quyền công tố
Kiểm soát các hoạt động tư pháp
Hệ thống tổ chức :
Viện kiểm sát Nhân dân tối cao
Viện Kiểm sát Nhân dân cấp tỉnh
Viện Kiểm Sát Nhân dân cấp huyện
Các Viện Kiểm sát Quân sự
Cơ cấu tổ chức : Viện Trưởng ( chủ tịch nước bổ nhiệm), Phó Viện Trưởng , Viện Kiểm
Sát Nhân dân ( cấp tỉnh , cấp huyện ) , Viện kiểm soát Quân sự trung ương , Ủy ban kiểm sát, Các
cục , vụ , viện,…
f. Hội đồng nhân dân các cấp
Tính chất :
Đại diện cho nhân dân địa phương : đại biểu tiêu biểu nhất cho tiếng nói và trí tuệ tập
thể của nhân dân
Tính :được trực tiếp giao quyền và đại diện nhân quyền lực nhà nước ở địa phương
dân , quyết định các vấn đề quan trọng của địa phương
Chức năng :
Quyết định và tổ chức quyết định trên lĩnh vực trong phạm vi thẩm quyềnđời sống xã hội
Giám sát việc chấp hành pháp luật đối với cơ quan nhà nước
Cơ cấu tổ chức gồm 3 cấp : Hội đồng Nhân dân cấp tỉnh (50-85) , cấp huyện (30-40) , cấp xã
(25-35)
Các cơ quan :Chủ tịch , Phó Chủ tịch, Ủy viên thường trực
Kì họp : mỗi năm 2 kì ( thường lệ ) và kì họp bất thường
g. Ủy ban Nhân dân các cấp
Do hội đồng Nhân dân cùng cấp bầu
Chức năng :
Quản lí nhà nước nhưng bị giới hạn bởi đơn vị hành chính – lãnh thổ thuộc quyền
Được quyền ban hành : quyết định và chỉ thị
Cơ cấu tổ chức : Chủ tịch , Phó Chủ Tịch , Ủy Viên
Cơ quan chuyên môn : Các sở , các huyện và cơ quan thuộc ủy ban cấp ( tỉnh , huyện , xã )
h. Hội đồng bầu cử quốc gia
Cơ quan được Quốc Hội thành lập
Tổ chức bầu cử đại biểu quốc hội ; công tác bầu cử đại biểu Hội đồng chỉ đạo và hướng dẫn
nhân dân các cấp
Gồm : Chủ tịch , Phó Chủ tịch , Các ủy viên
i. Kiểm toán nhà nước
Cơ quan do Quốc Hội thành lập
Hoạt động , tuân theo pháp luật độc lập
Thực hiện kiểm soát việc quản lý , sử dụng tài chính , tài sản công
Đứng đầu là Tổng Kiểm Toán nhà nước , do Quốc Hội bầu
CHƯƠNG II : NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG VỀ PHÁP LUẬT
I. Nguồn gốc pháp luật
1. Quan điểm phi Mácxit về nguồn gốc Pháp luật
a. Thuyết thần học
Th ngượ
đếế
Nhà nước là do đấng thiêng liêng và Nhà nước đặt ra Pháp luật để tạo ra để quản lý xã hội
thực hiện chức năng này
b. Thuyết tư sản
Pháp luật xuất hiện ngay khi ( Ubi societas : Ở đâu có xã hội , ở đó có Phápxã hội hình thành
luật )
2. Quan điểm Mác – Lê nin về nguồn gốc pháp luật
Pháp luật và Nhà nước là hai hiện tượng cùng xuất hiện , tồn tại ,phát triển và tiêu vong gắn
liền nhau
Nhà nước ra đời => Pháp luật ra đời
Pháp luật chỉ tồn tại khi xã hội có giai cấp
Là công cụ sắc bén để :
Thực hiện quyền lực nhà nước
Duy trì địa vị và bảo vệ lợi ích giai cấp thống trị
Nhà nước và pháp luật là sản phẩm của sự phát triển đến một trình nhất định của xã hội
II. Khái niệm , thuộc tính , hình thức pháp luật
1. Khái niệm
Là một hệ thống các ( or thừa nhận )quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành
Thể hiện của giai cấp thống trị trong xã hội ý chí
Công cụ để điều chỉnh các quan hệ xã hội , điều chỉnh hành vi con người
2. Thuộc tính cơ bản
a. Tính quy phạm phổ biến
b. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
Nội dung của pháp luật được thể hiện bằng những hình thức xác định
Để đảm bảo tính chặt chẽ về hình thức thì nội dụng của các quy tắc pháp luật cần phải được thể
hiện bằng ngôn ngữ pháp lí
c. Tính được bảo đảm bằng nhà nước
Nhà nước tổ chức thực hiện Pháp luật
Nhà nước bảo đảm tính hợp lý và uy tín Pháp luật
3. Chức năng của pháp luật
Nhà n cướ
Pháp lu t
Ph biếến
Tính băết bu c chung
Ph m vi tác đ ng r ng
a. Khái niệm
Những phương diện tác động chủ yếu của pháp luật
Phản ánh bản chất giai cấp và giá trị xã hội của pháp luật
b. Các chức năng của Pháp luật
4. Hình thức pháp luật
a. Hình thức bên trong ( Hình thức cấu trúc )
Khái niệm : Là tổng thể các quy phạm pháp luật có với nhau , mối liên hệ nội tại và thống nhất
được phân định thành các cơ chế định pháp luật và ngành luật
Giáo d c
Điếầu ch nh
B o v
- Tác động trực
tiếp đến QHXH
bản , quan
trọng
- Tạo hành lang
( đường lối )
pháp lý
định hướng
cho QHXH
- Thông qua quy
định , cho phép
ngăn cấm,...
- Quy định những
phương tiện bảo vệ
các QHXH
- Có vi phạm PL xâm
hại QHXH được PL
điều chỉnh
Cưỡng chế ( quy
định trong phần
chế tài của
QPPL)
- Pháp luật tác
động vào ý
thức của
con người
Hình th c cầếu trúc
Ngành lu t
Quy ph m
pháp lu t
Chếế đ nh
Pháp lu t
b. Hình thức bên ngoài ( nguồn PL )
Luật tập quán : là những phong tục tập quán được nhà nước thừa nhận và nâng chúng lên thành
pháp luật
Tiền lệ pháp : là các quyết định của các cơ quan hành chính hoặc xét xử được nhà nước thừa
nhận là khuôn mẫu để giải quyết các vụ việc tương tự
Văn bản quy phạm pháp luật : là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo thủ
tục , trình tự nhất định , trong đó có quy tắc xử sự chung , được nhà nước bảo đảm thực hiện ,
điều chỉnh các quan hệ xã hội và được áp dụng nhiều lần trong thực tế đời sống
Văn bản quy phạm pháp luật là .Vì :hình thức pháp luật tiến bộ
Là hình thức pháp luật thành văn , nên nó dễ hiểu , dễ sử dụng , áp dụng trong thực tế với các
chủ thể khác nhau và đem lại hiệu quả kinh tế cao
Được hình thành trực tiếp từ hoạt động sáng tạo pháp luật => phù hợp với thực tiễn khách
quan , cụ thể hóa ý chí Nhà nước
Có quá trình hình thành , sửa đổi , hủy bỏ nhanh hơn so với tập quán pháp , tiền lệ pháp
Đáp ứng kịp thời nhu cầu điểu chỉnh của các quan hệ xã hội
III. Quy phạm pháp luật và văn bản quy phạm pháp luật
1. Quy phạm pháp luật
a. Khái niệm và đặc điểm QPPL
b ph n nh
nhấất c a h thôếng
pháp lu t
Là t ng th các quy
ph m pháp lu t điếầu
ch nh m t nhóm các
quan h xã h i cùng
lo i , đôầng tnh chầết
trong cùng m t
ngành lu t
t ng h p nhiềều QPPL
đ c săếp xếếp thành cácượ
chếế đ nh pháp lu t điếầu
ch nh m t lĩnh v c c a
đ i sôếng xã h i v i
ph ng pháp điếầu ch nhươ
đ c tr ng ư
Là quy tăếc x s
mang tính bắất
bu c chung do nhà
n c đ t ra ho cướ
th a nh n
Ph m khuôn mầẫu
Nh ng quy tăếc x sư
chung đ c áp d ngượ
nhiếu lầần trong đ i
sôếng XH
Điếầu quy đ nh ch t
chẽẫ , đòi h i ph i tuần
thẽo
Quy ph m
Quy th c đo ướ
Đặc điểm QPPL :
Bao giờ cũng do nhà nước hoặc được nhà nước đặt ra thừa nhận
Được thể hiện bằng hình thức xác định
Quy tắc hành vi mang túnh bắt buộc chung và được áp dụng nhiều lần trong đời sống
Được nhà nước đảm bảo thực hiện
Các loại quy phạm XH :
Quy phạm đạo đức
Quy phạm tôn giáo
Quy phạm tập quán
Quy phạm pháp luật
Quy phạm của tổ chức CT – XH
b. Cơ cấu của QPPL : Giả định , Quy định , Chế tài
Giả định
Khái niệm : là nêu lên những hoàn cảnh , điều kiện có thể xảy ra trong đời sống thực hiện
mà cá nhân hay tổ chức phải làm theo hướng dẫn của QPPL
Vai trò : xác định phạm vi tác động của PL
Yêu cầu : hoàn cảnh , điều kiện , tình huống => phải đầy đủ rõ ràng , sát với thực tế
Cách xác định : trả lời câu hỏi “ chủ thể nào , trong hoàn cảnh , điều kiện nào ?”
Phân loại
Giả định giản đơn : chỉ nêu lên một hoàn cảnh , điều kiện or nêu nhiều hoàn cảnh ,
điều kiện nhưng giữa chúng không có mối liên hệ ràng buộc lẫn nhau
Giả định phức tạp : nêu nhiều hoàn cảnh , điều kiện có mối liên hệ , ràng buộc lẫn
nhau
Quy định :
Khái niệm : nêu lên mà cá nhân hay tổ chức ở trong hoàn cảnh , điều kiện đã cách xử sự
nêu trong bộ phận giả định của QPPL được pháp hoặc buộc phải thực hiện
Vai trò : mô hình hóa ý chí của Nhà nước , cụ thể hóa cách thức xử sự của các chủ thể khi
tham gia QHPL
Yêu cầu :mức độ chính xác , rõ ràng , chặt chẽ của bộ phận quy định => điều kiện bảo đảm
nguyên tắc pháp chế
Cách xác định : trả lời câu hỏi “ chủ thể sẽ xử sự ntn ? ”
Phân loại
Dứt khoát : chỉ nêu một cách xử sự và chủ thể buộc phải theo mà không có lựa chọn
Không dứt khoát : Nêu 2 hoặc nhiều cách xử sự và cho phép có thể lựa chọn nhiều
cách
Chế tài :
Khái niệm : mà nhà nước áp dụng đối với cá nhân hay tổ chứcNêu các biện pháp tác động
nào đã nêu ở QPPL không thực hiện đúng mệnh lệnh
Vai trò : đảm bảo cho pháp luật được thực hiện nghiêm minh
Yêu cầu : biện pháp tác động phải tương xứng với mức độ , tính chất hành vi vi phạm
Cách xác định : Trả lời câu hỏi “ chủ thể phải chịu hậu quả gì nếu không thực hiện đúng
quy định của QPPL ?”
Phân loại
Cố định : quy định chính xác , cụ thể biện pháp tác động cần phải áp dụng đối với
chủ thể
Không cố định : nêu lên nhiều biện pháp cưỡng chế , hoặc 1 biện pháp nhưng nhiều
mức độ
Bao gồm : Hình sự , Dân sự ,Hành chính , Kỷ luật
2. Văn bản quy phạm Pháp luật ở Việt Nam
a. Khái niệm
hình thức văn bản do cơ quan nhà nước ban hành hoặc phối hợp ban hành theo thẩm quyền ,
hình thức , trình tự , thủ tục luật định ( gồm các quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung , được
nhà nước bảo đảm thực hiện nhằm điều chỉnh quan hệ hội cơ bản được áp dụng nhiều lần
trong đời sống XH )
b. Đặc điểm
Do cơ quan nhà nước ban hành hoặc phối hợp ban hành theo thẩm quyền , hình thức , nhất định
Ban hành theo trình tự , thủ tục luật định ( được quy định cụ thể trong Luật ban hành )
Chứa đựng các quy tắc xử sự mang tính bắt buộc và được áp dụng nhiều lần trong đời sống XH
Được nhà nước bảo đảm thực hiện
c. Phân loại
Văn bản luật : là văn bản QPPL do Quốc Hội ban hành
Văn bản dưới luật : là các loại QPPL còn lại
HỆ THỐNG VĂN BẢN QPPL Ở VIỆT NAM ( Điều 4 ; Văn bản hợp nhất của Luật Ban Hành )
1. Hiến pháp.
2. Bộ luật, luật (sau đây gọi chung là luật), nghị quyết của Quốc hội.
3.[2] Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban thường vụ
Quốc hội với Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; nghị quyết liên tịch giữa Ủy
ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
4. Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước.
5. Nghị định của Chính phủ; nghị quyết liên tịch giữa Chính phủ với Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
6. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
7. Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
8. Thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; thông tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối
cao; thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ; quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước.
8a. Thông tư liên tịch giữa Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối
cao, Tổng Kiểm toán nhà nước, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ. Không ban hành thông tư liên
tịch giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
9. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp
tỉnh).
10. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
11. Văn bản quy phạm pháp luật của chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.
12. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành
phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp huyện).
13. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
14. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã).
15. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã.
d. Mối quan hệ giữa các văn bản QPPL
Mối liên hệ về hiệu lực pháp lý : Luôn tồn tại trong trật tự thứ bậc
Mối quan hệ về nội dung : Giũa các văn bản QPPL luôn thống nhất về nội dụng , không mâu
thuẫn , chồng chéo
e. Hiệu lực của văn bản QPPL
Hiệu lực pháp lý
Hiệu lực về thời gian : xác định thời điểm ban đầu để áp dụng
Hiệu lực về không gian : xác định phạm vi lãnh thổ
Đối tượng tác động : gồm cá nhân , tổ chức chịu sự tác động
Hiệu lực hồi tố : Không được áp dụng đối với các trường hợp sau đây
Quy định trách nhiệm pháp lý mới
Quy định trách nhiệm pháp lý nặng hơn
Văn bản QPPL của địa phương
Ngưng hiệu lực
Có hiệu lực
Thời điểm có hiệu lực của văn bản QPPL
Văn bản QPPL Thời điểm có hiệu lực Ghi chú
Cấp TW Được ghi trong văn bản nhưng
không sớm hơn 45 ngày kể từ
ngày công bố hoặc ký ban hành
Phải được công báo chậm nhất 2
ngày làm việc
Ngoại lệ : bí mật NN , tình trạng
khẩn cấp
Cấp tỉnh hiệu lực sau 10 ngày hoặc
muộn hơn
Đăng công báo chậm nhất 5
ngày
Cấp huyện hiệu lực sau 7 ngày hoặc
muộn hơn
Đăng công báo chậm nhất 3
ngày
Cấp xã Có hiệu lực sau 5 ngày Đăng công báo chậm nhất 2
ngày
Thời điểm chấm dứt hiệu lực của văn bản QPPL
Ngưng hiệu lực : Văn bản QPPL trên sẽ bị đình chỉ thi hànhdấu hiệu trái với văn bản cấp
Chấm dứt hiệu lực : Chấm dứt hiệu lực trong các trường hợp sau:toàn bộ hoặc 1 phần
Hết thời hạn có hiệu lực được quy định trong văn bản
Được sửa đổi , bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới của chính quan NN đã ban
hành văn bản đó ( văn bản sau phải có giá trị bằng hoặc cao hơn )
Bị hủy bỏ , bãi bỏ bằng 1 văn bản của cơ quan NN có thẩm quyền
IV. Quan hệ pháp luật
1. Khái niệm , đặc điểm QHPL
a. Khái niệm
Xuất phát từ quan hệ hội => Các mối quan hệ giữa người với người được hình thành
tồn tại phụ thuộc vào điều kiện kinh tế xã hội nhất định
Quan hệ hội bao gồm : Quy phạm đạo đức ; Quy phạm tôn giáo , Quy phạm Pháp luật ,
Quy phạm tập quán,...
Quy phạm PL => Quan hệ xã hội => Quan hệ pháp luật
Quan hệ pháp luật là các quan hệ nảy sinh trong xã hội được quy phạm pháp luật điều chỉnh ,
trong đó các chủ thể quyền và nghĩa vụ pháp nhất định , được nhà nước bảo đảm thực
hiện
b. Đặc điểm
2. Phân loại QHPL
Căn cứ vào tính chất phân phân chia các ngành luật , quan hệ pháp luật được phân chia thành :
QHPL hình sự ; QHPL dân sự ; QHPL hành chính,...
Căn cứ vào nội dung , QHPL phân thành :
QHPL nội dung : Chứa nội dung cần điều chỉnh
QHPL hình thức : Phát sinh khi các chủ thể thực hiện những trình tự , thủ tục để giải quyết
các nội dung pháp lý
3. Cấu thành QHPL : Chủ thể ; Nội dung ; Khách thể
a. Chủ thể
Chủ thể của QHPL là các cá nhân , tổ chức đáp ứng được những điều kiện mà pháp luật quy định
cho mỗi loại QHPL và tham gia vào QHPL đó
Điều kiện để trở thành chủ thể : Cá nhân , tổ chức phải đáp ứng những điều kiện về năng lực pháp
luật và năng lực hành vi pháp lí
Mang tính ý chí
Quan h
pháp lu t
Có c cầếu ch th nhầết đ nh ơ
Đ c nhà n c đ m b o th c hi n ượ ướ
Có n i dung là quyếần và nghĩa v
pháp lí c a ch th
Mối quan hệ giữa năng lực PL và năng lực hành vi của chủ thể :
Năng lực PL là điều kiện cần , năng lực hành vi là điều kiện đủ để cá nhân , tổ chức có thể
chủ động tham gia vào các quan hệ PL
Năng
l c
hành
vi
Khái ni m : là kh năng mà nhà n c th a nh n cho ướ
cá nhần , t ch c băầng chính hành vi c a mình th c
hi n các quyếần và nghĩa v pháp lý đã đ c pháp lu t ượ
quy đ nh
Đ c xẽm xét trến các ph ng di n : Đ tu i ; Kh năngượ ươ
nh n th c ; Tình tr ng s c kh ẽ ; Trình đ chuyến môn;
Tài s n;...
Đ c đi m :
Đôếi v i cá nhần , năng l c PL xuầết hi n k t khi
ng i đó đ c sinh ra và chầếm d t khi ng i đóườ ượ ườ
chếết
Năng l c PL không ph i là m t thu c tính t nhiến
Năng l c PL c a ch th bao gôầm các quyếần pháp lí
và nghĩa v pháp lí đ c nhà n c quy đ nh ượ ướ trong
các văn b n QPPL
Năng
l c
pháp
lu t
Khái ni m : là kh năng có quyếần và nghĩa v pháp lý
mà nhà n c quy đ nh cho t ch c , cá nhần nhầết đ nhướ
Một chủ thể PL đơn thuần chỉ có năng lực PL thì không thể tự mình tham gia một cácch chủ
động vào các quan hệ PL trên thực tế . Trong một số trường hợp , chủ thể có tham gia một
cách thụ động vào quan hệ PL thông qua hành vi của người thứ ba
Các loại chủ thể QHPL : Cá nhân ; Pháp nhân ; Nhà nước
Là thu t ng đ nói đếến con ng i t ườ
nhiến
Năng l c hành vi: xuầết hi n mu n h n ơ
năng l c pháp lu t ( khi cá nhần đ t
đ c đ tu i , kh năng nh n th c ,ượ
trình đ chuyến môn,...)
Cá nhần
Năng l c pháp lu t : xuầết hi n t khi
ng i đó đ c sinh ra và chầếm d t khiườ ượ
ng i đó chếết ườ
Đôếi v i ng i n c ngoài và ng i ườ ướ ườ
không quôếc t ch : năng l c ch th b
h n chếế h n so v i công dần ơ
| 1/22

Preview text:

PHÁP LUẬT ĐẠI CƯƠNG
Chương I : NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG VỀ NHÀ NƯỚC I.
Nguồn gốc nhà nước Phi Macxit Quan điểm Macxit 1) Phi Macxit a. Thuyết Thần Học
 Thượng Đế ( thế lực siêu nhiên ) Nhà Nước Vĩnh Cữu – Bất biến
 Luôn tồn tại trong xã hội
 Sự phục tùng quyền lực là điều đương nhiên b. Thuyết Gia Trưởng
 Nhà nước là một gia đình lớn , được hợp thành bởi nhiều gia đình trong xã hội
 Quyền lực thuộc về người đứng đầu
c. Thuyết Kế Ước Xã Hội
 Hợp đồng ( Thỏa thuận ; Ý chí ) Nhà Nước Bảo vệ nhân dân
 Quyền lực thuộc về tay nhân dân
 Nhân dân có quyền đứng lên làm cuộc cách mạng để xóa bỏ hợp đồng ( thành lập Nhà Nước mới) d. Thuyết Bạo Lực
 Nhà nước ra đời bởi các cuộc chiến tranh xâm lược hay việc thị tộc này sử dụng sử dụng bạo lự c
để giải quyết vấn đề với thị tộc khác
 Kết quả của các cuộc chiến tranh này là bên thắng được quyền đặt ra hệ thống cơ quan quản lý đặc biệt để cai trị
Chưa lý giải được sự ra đời của Nhà Nước
Chưa phản ánh bản chất giai cấp của Nhà Nước
e. Macxit ( Chủ Nghĩa Mac – LêNin )
 Nhà nước là sản phẩm có điều kiện của xã hội khi tư hữu xuất hiện và có sự phân hóa giai cấp
 Nhà nước là sản phẩm của những biến đổi trực tiếp trong lòng xã hội nguyên thủy
a. Xã hội cộng sản nguyên thủy và tổ chức thị tộc , bộ lạc
Kinh tế
Công việc : săn bắt và hái lượm 
Phân công lao động tự nhiên, theo giới tính , độ tuổi 
Phụ thuộc vào thiên nhiên 
Cùng nhau giữ ( công hữu ) tư liệu sản xuất và sản phẩm lao động  Xã hội  Thị tộc
 Một tổ chức được hình thành dựa trên cơ sở huyết thống và lao động tập thể
 Chế độ : Mẫu hệ Phụ hệ
 Quản lý xã hội : Tộc trưởng ; Thủ lĩnh quân sự ; Hội đồng thị tộc
 Quyền lực của thị tộc được đảm bảo bằng uy tín người đứng đầu và bằng dư luận
 Quyền lực không tách riêng mà quyền lực gắn liền với lợi ích chung của cộng đồng
 Không có bộ máy cưỡng chế 
Thị tộc Bào tộc Bộ lạc
b. Sự tan rã của chế độ thị tộc và Nhà nước ra đời  Nguyên nhân tan rã 
Lực lượng sản xuất phát triển  Kinh tế phát triển 
Xuất hiện sản phẩm dư thừa  Xuất hiện giai cấp 
Mâu thuẫn giai cấp không điều hòa được
3 lần phân công lao động Lầần 1 : Chăn nuôi Lầần 2 : Th công ủ Lầần 3 : tách kh i ỏ nghiệp tách kh i ỏ Th ng ươ trôầng tr t ọ nông nghi p ệ nghiệp ra đời - Kẻ giàu – người - Xuất hiện nghề thủ nghèo công nghiệp : dệt , - Chế độ tư hữu gốm, trang sức , - Nền sản xuất hàng - Con người có khả rượu hóa năng lao động độc - Phân hóa xã hội - Xuất hiện đồng tiền lập cao , mẫu thuẫn - Mâu thuẫn gay gắt - Quần hôn 1 vợ sâu sắc - 1 chồng  Qua đó :
Nhà nước xuất hiện trực tiếp từ sự tan rã của chế độ cộng sản nguyên thủy 
Nhà nước xuất hiện khi có sự phân chia giai cấp , sự tư hữu về tài sản
Nhà nước ra đời một cách khách quan , là sản phẩm của xã hội phát triển đến một giai đoạn nhất định 
Nhà nước là sản phẩm , là biểu hiện của mâu thuẫn không thể điều hòa được II.
Đặc trưng của nhà nước
Sự tồn tại của nhà nước về không gian được xác định bởi yếu tố lãnh thổ
Nhà nước thiết lập một quyền lực chính trị đặc biệt 5 Đặc trưng
Nhà nước có chủ quyền quốc gia
Nhà nước ban hành pháp luật và xác lập trật tự pháp luật đối với toàn xã hội
Nhà nước quy định thuế và thực hiện việc thu các loại thuế III. Khái niệm nhà nước
 Một tổ chức có quyền lực chính trị đặc biệt ,
 Có quyền quyết định cao nhất trong phạm vi lãnh thổ
 Quản lí xã hội bằng pháp luật
 Được duy trì bằng nguồn thuế đóng góp từ xã hội
 Nhằm duy trì trật tự xã hội và bảo vệ địa vị của giai cấp thống trị IV.
Chức năng nhà nước 1. Khái niệm Là ph ng di ươ n ho ệ t đ ạ ng ch ộ yếếu c ủ a nhà n ủ c ướ Chức năng của nhà nước Nhăầm th c hi ự n nh ệ ng nhi ữ m v ệ đ ụ t ra tr ặ c nhà n ướ c ướ 2. Phân loại a. Tính chất pháp lý
Chức năng hành pháp : tổ chức
Chức năng lập pháp : xây dựng
thực hiện quy định của pháp luật ; pháp luật
Chức năng tư pháp : bảo vệ pháp
đồng thời ban hành văn bản pháp
luật , xét xử các vụ án hành sự ,
 Tạo ra những quy định luật
giải quyết tranh chấp về quyền lợi
pháp luật để điều chỉnh
 Mang tính tổ chức , khoa học
giữa các cá nhân , tổ chức nhữung quan hệ cơ bản ,
, chủ động sáng tạo , đảm quan trọng trong xã hội
 Đối với nước ta : Tòa án
bảo về phương diện bộ máy
 Đối với nước ta : do Quốc nhân dân ( chủ yếu ),
là cấc cơ quan hành chính
Hội ( cơ quan đại diện cao Viện kiểm sát, Công an ,
 Đối với nước ta : trung ương nhất của nhân dân , cơ thanh tra , cơ quan tư
có Chính Phủ , cơ quan trực
quan quyền lực nhà nước ) pháp
thuộc Chính Phủ ( bộ , cơ
thực hiện . Sản phẩm hoạt quan ) , Ủy ban Nhân dân
động : Hiến pháp , bộ luật
b. Tính hệ thống và chủ thể
Toàn bộ nhà nước : những hoạt động cơ bản của nhà nước đòi hỏi sự tham gia nhiều cơ quan nhà nước
VD: Để bảo vệ trật tự pháp luật , các quyền , lợi ích hợp pháp của công dân , đòi hỏi cần nhiều cơ quan
nhà nước như : Tòa án , công an , viện kiểm sát,...Các cơ quan tham gia thực hiện chức năng ở những
phương diện và mức độ khác nhau
Cơ quan nhà nước : góp phần thực hiện chức năng chung của bộ máy nhà nước VD:
Công an : tham gia vào hoạt động phát hiện
Viện kiểm sát : truy tố vụ án Toàn án : xét xử vụ án
c. Lĩnh vực hoạt động
Chức năng kinh tế : thực hiện chính sách kinh tế của quốc gia
VD: tổ chức , phát triển công- nông nghiệp ,ngoại thương , hợp tác đầu tư , chuyển giao công nghệ
Chức năng xã hội : ổn định xã hội và tạo điều kiện cho xã hội phát triển
VD : An ninh xã hội , lao động ; bảo vệ môi trường tự nhiên , môi trường xã hội
d. Phạm vi hoạt động
Đối nội : hoạt động của nhà nước trong nội bộ .
 Đơn cử đối nội của Việt Nam :
 Giữ vững an ninh chính trị , trật tự của xã hội ; trấn áp phản kháng , lật đổ , phản cách mạng
 Tổ chức và quản li kinh tế , văn hóa , giáo dục , khoa học, công nghệ
 Bảo vệ trật tự pháp luật , các quyền lợi ích hợp pháp của công dân
Đối ngoại: hoạt động của nhà nước trong quan hệ quốc tế
VD : Bảo vệ Tổ Quốc , Hợp tác với các nước khác trên nguyên tắc độc lập , chủ quyền , thống
nhất toàn vẹn lãnh thổ , không can thiệp công việc nội bộ của nhau , đôi bên cùng có lợi V. Hình
thức và bộ máy nhà nước 1)
Hình thức nhà nước Hình thức chính thể a. Khái niệm Cách th c t ứ ch ổ c ứ Hình thức cấu trúc Hình thức nhà nước Phương pháp thực hiện ( chế độ chính trị )
b. Hình thức chính thể :Khái niệm
Cách thức tổ chức và trình tự để lập ra các cơ quan tối cao của nhà nước ( trung ương )
 Cách thức tổ chức : Bầu cử , Bổ nhiệm , Thừa hưởng tước vị , chức vụ
 Trình tự thiết lập : gồm 2 loại
 Loại thứ nhất : thiết lập cơ quan theo thứ tự trước sau
VD : Ở Việt Nam, Quốc Hội => Chính Phủ
 Loại thứ hai : thiết lập các cơ quan độc lập với nhau
VD : Ở Mĩ , việc bầu tổng thống không phụ thuộc vào việc bầu Quốc Hội và ngược lại 
Cách xác lập mối quan hệ cơ bản của các cơ quan với nhau: gồm 2 loại
 Quan hệ các chủ thể ngang bằng => Mang tính chất kiềm chế , đối trọng , giám sát lẫn nhau
 Quan hệ các chủ thể không ngang bằng => Mang tính chất thứ bậc ,trên dưới ,
nhấn mạnh về quyền lực
Sự tham gia của nhân dân vào việc tổ chức quyền lực nhà nước ở trung ương (Bầu cử )  Phân loại CHÍNH TH Ể Chính th c ể ng hòa ộ Chính th quần ch ể ủ C ng hòa dần ch ộ ủ C ng ộ hòa quý t c ộ Quần ch h ủ n chếế ạ Quần ch tuy ủ t đôếi ệ C ng ộ C ng ộ C ng ộ Quần Quần hòa hòa hòa chủ chủ t ng ổ đại l ng ưỡ đại lập thôếng ngh ị h ệ ngh ị hiếến 
Quân chủ tuyệt đối : nhà vua nắm quyền lực vô hạn 
Quân chủ hạn chế : nắm một phần quyền lực
 Quân chủ đại nghị : nhà vua bị hạn chế bởi Nghị Viện
 Quân chủ lập hiến : nhà vua bị hạn chế bởi hiến pháp 
Cộng hòa quý tộc :Tầng lớp quý tộc giàu có bầu cử => Phổ biến trong kiểu Nhà
nước chủ nô, Nhà nước Phong kiến 
Cộng hòa dân chủ : Tầng lớp nhân dân được bầu cử => lập ra cơ quan đại diện
nhân dân : quốc hội , nghị viện
 Cộng hòa tổng thống : Người đứng đầu do dân bầu cử
 Cộng hòa đại nghị : Người đứng đầu do Nghị Viện bầu cử
c. Hình thức cấu trúc
Khái niệm: Là cách thức tổ chức các đơn vị hành chính lãnh thổ từ trung ương đến địa
phương và xác lập mối quan hệ giữa các cơ quan này với nhauPhân loại Hình th c cầếu trúc ứ Nhà n c đ ướ n chầết ơ Nhà n c liến bang ướ
d. Chế độ chính trị
Khái niệm : Cách thức, phương pháp cai trị và quản lý xã hội của giai cấp nắm quyền  Phân loại :
Chế độ dân chủ : Có sự tham gia của nhân dân vào việc tổ chức và
thực hiện quyền lực nhà nước
Phi dân chủ : Ngăn cản , loại trừ sự tham gia của nhân dân vào bộ
máy nhà nước và đời sống chính trị
e. Bộ máy nhà nước
a. Khái niệm bộ máy nhà nước
 Bộ máy nhà nước là hệ thống các cơ quan nhà nước từ trung ương => địa phương , được tổ
chức theo nguyên tắc thống nhất , tạo thành cơ chế đồng bộ để thực hiện các nhiệm vụ và chức năng của nhà nước b. Cơ quan nhà nước
 Là bộ phận cấu thành của bộ máy nhà nước
 Có thể là 1 tập thể người ( Quốc Hội , Chính phủ,...) hoặc 1 người ( Chủ tịch nước) được thành
lập và hoạt động theo quy định pháp luật , nhân danh nhà nước thực hiện 1 phần chức năng
,nhiệm vụ của nhà nước
 Đặc điêm cơ quan nhà nước:
Không trực tiếp sản xuất ra của cải vật chất
Có quyền nhân danh nhà nước để thực hiện quyền lực nhà nước
Thực hiện hoạt động của mình trong phạm vi thẩm quyền của mình trên cơ sở pháp luật quy định
c. Các thiết chế cơ bản trong bộ máy nhà nước :Nguyên thủ quốc gia , Nghị Viện , Chính phủ , Tòa án VI.
Bộ máy nhà nước cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
1. Các nguyên tắc tổ chức và hoạt động của bộ máy Nhà nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam
a. Nguyên tắc quyền lực nhà nước là thống nhất , có sự phân công , phối hợp kiểm soát giữa
các cơ quan nhà nước trong việc thực hiện các quyền lập pháp , hành pháp , tư pháp
Để thực hiện quyền lực nhà nước một cách hiệu quả  Phân công thực hiện
 Phối hợp với nhau trong quá trình hoạt động để đảm bảo tính thống nhất
 Có cơ chế kiểm soát quyền lực nhà nước tránh tình trạng lạm quyền
b. Nguyên tắc Đảng lãnh đạo
Vạch ra cương lĩnh , đường lối , chủ trương , chính sách làm cơ sở cho chiến lược , kế hoạch
phát triển kinh tế - xã hội trong quản lí nhà nước và chính sách cán bộ
Đào tạo , bồi dưỡng , giới thiệu những cán bộ có phẩm chất và năng lực để đảm nhận cương vị trong bộ máy nhà nước
 Lãnh đạo nhà nước bằng công tác kiểm tra , giám sát
 Lãnh đạo nhà nước bằng phương pháp dân chủ , giáo dục , thuyết phục và bằng vai trò tiên phong gương mẫu
c. Nguyên tắc nhà nước được tổ chức và hoạt động theo Hiến pháp và pháp luật , quản lí
xã hội bằng Hiến pháp và pháp luật
d. Nguyên tắc tập trung dân chủ
 Các cơ quan đại diện quyền lực nhà nước ta ( Quốc Hội , Hội đồng Nhân dân các cấp ) đều do
nhân dân trực tiếp bầu ra
 Quyết định của cơ quan nhà nước cấp trên có tính bắt buộc thực hiện đối với cơ quan nhà nước cấp dưới
 Cơ quan nhà nước làm việc theo chế độ tập thể => Thiểu số phục tùng đa số
 Đòi hỏi các cơ quan nhà nước cấp trên phải điều tra , khảo sát thực tế , tiếp thu ý kiến , kiến
nghị hợp lí theo chế độ tập thể trước khi biểu quyết phải thảo luận dân chủ
e. Nguyên tắc bình đẳng và đoàn kết dân tộc
 Trong các cơ quan dân cử như Quốc Hội và Hội đồng nhân dân các cấp thành phần dân tộc
thiểu số phải có tỉ lệ thích đáng ( dân tộc )
 Phải đảm lợi ích dân tộc và tham gia các chính sách dân tộc như Hội đồng dân tộc thuộc Quốc
Hội , Ủy ban Dân tộc Chính phủ ,…
 Chính sách bồi dưỡng , đào tạo nguồn cán bộ , công chức là người dân tộc thiểu số
 Chính sách phát triển kinh tế - xã hội , đặc biệt đối với những địa bàn có đông đồng bào dân tộc thiểu số sinh sống
2. Tổ chức và hoạt động của các cơ quan tr
ong bộ máy nhà nước nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam a. Quốc Hội
 Là cơ quan đại biểu cao nhất của nhân dân , là cơ quan quyền lực nhà nước cao nhất
Tính đại biểu cao nhất thể hiện : 
Do tập thể cử tri toàn quốc trực tiếp bầu ra 
Đại diện cho ý chí , nguyện vọng của cử tri cả nước 
Phải liên hệ chặt chẽ , chịu sự giám sát , thu thập và phản ánh trung thực ý kiến ,
nguyện vọng của cử tri ; biến ý chí , nguyện vọng chính đáng thành những quyết sách Quốc Hội
Tính quyền lực : chức năng và thẩm quyền của Quốc Hội được quy định trong Hiến pháp và pháp luật
Chức năng của Quốc Hội :  Lập hiến và dân pháp  Giám sát tối cao 
Quyết định những vấn đề quan trọng của đất nước 
Xác định các nguyên tắc chủ yếu về tổ chức và hoạt động của bộ máy nhà nước : trực tiếp
bầu , bổ nhiệm các chức vụ cao nhất trong các cơ quan nhà nước ở Trung ương
 Cơ cấu tổ chức của Quốc Hội 
Ủy ban thường vụ Quốc Hội :
 Là cơ quan thường trực Quốc Hội , do Quốc Hội bầu ra trong số các đại biểu
 Bao gồm : Chủ Tịch , Phó Chủ Tịch , Các ủy viên
 Thành viên Ủy ban Thường Vụ Quốc Hội phải hoạt động chuyên trách và không
thể đồng thời là thành viên ban Chính phủ
Hội đồng dân tộc và các ủy ban Quốc Hội :
 Là các cơ quan chuyên môn của Quốc Hội , được thành lập để giúp Quốc Hội hoạt
động trong từng lĩnh vực cụ thể
 Bao gồm : Chủ tịch , Phó Chủ Tịch , Các ủy viên
 Ủy ban Quốc Hội bao gồm 2 loại : 
Ủy ban lâm thời : được lập ra khi xét thấy cần thiết nghiên cứu , thẩm tra một dự án hoặc
điều tra một vấn đề nhất định . VD : Ủy ban kiểm tra Kết quả bầu cử 
Ủy ban thường trực : được lập theo quy định của Luật Tổ Chức Quốc Hội , là bộ phận
của cơ cấu tổ chức Quốc Hội trong suốt nhiệm kì
 Quốc Hội có quyền ban hành : Hiến pháp , Luật , Nghị quyết
 Nhiệm kì của Quốc Hội là 5 năm  Kì họp Quốc Hội :  Gồm 2 kì 
Chính phủ , UBTVQH , Thủ tướng Chính Phủ hoặc ít nhất 1/3 đại biểu có tiến hành kỳ họp bất thường 
Việc thông qua luật , nghị quyết : hơn ½ tổng số đại biểu tán thành 
Có 3 trường hợp ít nhất 2/3 tán thành :
 Làm , sửa đổi Hiến Pháp
 Rút ngắn hay kéo dài nhiệm kì Quốc Hội
 Bãi nhiệm đại biểu Quốc Hội
b. Chủ tịch nước
 Là người đứng đầu nhà nước
 Thay mặt nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam về đối nội và đối ngoại
 Do Quốc Hội bầu ra theo sự giới thiệu của Ủy ban Thường vụ Quốc Hội
 Nhiệm kì theo nhiệm kì Quốc Hội
Chịu trách nhiệm và báo cáo công tác trước Quốc Hội  Đối nội : 
Quyền trực tiếp hoặc gián tiếp thành lập các chức vụ cao cấp trong bộ máy nhà nước 
Điều phối hoạt động giữa các cơ quan nhà nước 
Thống lĩnh lực lượng vũ trang và giữ chức vụ chủ tịch Hội đồng quốc phòng và An ninh
Ra lệnh tổng động viên , động viên cục bộ 
Khi Ủy ban thường vụ Quốc Hội không thể họp => có quyền ban bố tình trạng khẩn cấp  Đối ngoại : 
Đại diện cao nhất và chính thức trong quan hệ quốc tế ,chính thức hóa các quyết định về
đối ngoại của nhà nước 
Biểu tượng cho chủ quyền quốc gia 
Để thực hiện nhiệm vụ , quyền hạn của mình => Được quyền ban hành 2 loại văn bản là
lệnh và quyết định c. Chính phủ  Tính chất : 
cơ quan hành chính nhà nước cao nhất , thực hiện quyền hành pháp
Cơ quan chấp hành của Quốc Hội : do Quốc Hội thành lập , theo nhiệm kì QH , phải
báo cáo công tác và chịu trách nhiệm QH , chịu trách nhiệm tổ chức thi hành Hiến pháp
, luật và nghị quyết
 Chức năng : 
Chủ yếu là hoạt động quản lí nhà nước trên lĩnh vực đời sống - xã hội có phạm vi toàn cả nước 
Có quyền ban hành 2 loại văn bản là nghị định và nghị quyết  Cơ cấu tổ chức : 
Do Quốc Hội bầu , miễn nhiễm , bãi nhiễm theo đề nghị của Chủ tịch nước
Bao gồm : Thủ tướng , Phó Chủ tịch và Các bộ trưởng , thủ trưởng cơ quan ngang bộ 
Bộ và cơ quan ngang bộ : cơ quan chuyên môn của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lí nhà nước
d. Tòa án Nhân dân các cấp
Vị trí pháp lí : Tương dối độc lập trong bộ máy nhà nước , nhất là trong hoạt động xét xử  Xét xử gồm 2 cấp :  Sơ thẩm ( Lần 1 ) 
Phúc thẩm ( Kháng cáo , kháng nghị ( Lần 2))  Xét lại gồm 2 loại : 
Tái thẩm : có thêm tình tiết mới trong quá trình điều tra 
Giám đốc thẩm : vi phạm pháp luật trong quá trình xét xử  Hệ thống tổ chức 
Tòa án Nhân dân tối cao : Xét thẩm hoặc giám đốc thẩm 
Tòa án Nhân dân cấp cao : Phúc thẩm 
Tòa án Nhân dân cấp tỉnh : Sơ thẩm , Phúc thẩm 
Tòa án Nhân dân cấp huyện : sơ thẩm  Các tòa án Quân sự 
Các Tòa án khác do luật định 
Cơ cấu tổ chức Tòa án nhân dân tối cao : Chánh án , Phó chánh án , Thẩm phán , Thư kí
Tòa án ; Hội đồng thẩm phán Tòa án , Tòa án Quân sự ( trung ương ; cấp tỉnh ; cấp huyện ) , các
tòa chuyên trách , các tòa phúc thẩm và bộ máy nhà nước
e. Viện Kiểm Sát Nhân dân các cấp
Vị trí pháp lí : là cơ quan tư pháp , có vị trí tương đối độc lập trong bộ máy nhà nước  Chức năng : 
Thực hành quyền công tố 
Kiểm soát các hoạt động tư pháp  Hệ thống tổ chức : 
Viện kiểm sát Nhân dân tối cao 
Viện Kiểm sát Nhân dân cấp tỉnh 
Viện Kiểm Sát Nhân dân cấp huyện 
Các Viện Kiểm sát Quân sự 
Cơ cấu tổ chức : Viện Trưởng ( chủ tịch nước bổ nhiệm), Phó Viện Trưởng , Viện Kiểm
Sát Nhân dân ( cấp tỉnh , cấp huyện ) , Viện kiểm soát Quân sự trung ương , Ủy ban kiểm sát, Các cục , vụ , viện,…
f. Hội đồng nhân dân các cấp  Tính chất : 
Đại diện cho nhân dân địa phương : đại biểu tiêu biểu nhất cho tiếng nói và trí tuệ tập thể của nhân dân 
Tính quyền lực nhà nước ở địa phương :được trực tiếp giao quyền và đại diện nhân
dân , quyết định các vấn đề quan trọng của địa phương  Chức năng : 
Quyết định và tổ chức quyết định trên lĩnh vực đời sống xã hội trong phạm vi thẩm quyền 
Giám sát việc chấp hành pháp luật đối với cơ quan nhà nước
 Cơ cấu tổ chức gồm 3 cấp : Hội đồng Nhân dân cấp tỉnh (50-85) , cấp huyện (30-40) , cấp xã (25-35)
 Các cơ quan :Chủ tịch , Phó Chủ tịch, Ủy viên thường trực
 Kì họp : mỗi năm 2 kì ( thường lệ ) và kì họp bất thường
g. Ủy ban Nhân dân các cấp
Do hội đồng Nhân dân cùng cấp bầu  Chức năng : 
Quản lí nhà nước nhưng bị giới hạn bởi đơn vị hành chính – lãnh thổ thuộc quyền
Được quyền ban hành : quyết định và chỉ thị
 Cơ cấu tổ chức : Chủ tịch , Phó Chủ Tịch , Ủy Viên
 Cơ quan chuyên môn : Các sở , các huyện và cơ quan thuộc ủy ban cấp ( tỉnh , huyện , xã )
h. Hội đồng bầu cử quốc gia
 Cơ quan được Quốc Hội thành lập
 Tổ chức bầu cử đại biểu quốc hội ; chỉ đạo và hướng dẫn công tác bầu cử đại biểu Hội đồng nhân dân các cấp
 Gồm : Chủ tịch , Phó Chủ tịch , Các ủy viên
i. Kiểm toán nhà nước
 Cơ quan do Quốc Hội thành lập
 Hoạt động độc lập , tuân theo pháp luật
 Thực hiện kiểm soát việc quản lý , sử dụng tài chính , tài sản công
 Đứng đầu là Tổng Kiểm Toán nhà nước , do Quốc Hội bầu
CHƯƠNG II : NHỮNG KHÁI NIỆM CHUNG VỀ PHÁP LUẬT I.
Nguồn gốc pháp luật
1. Quan điểm phi Mácxit về nguồn gốc Pháp luật
a. Thuyết thần học Th ng ượ đếế Nhà n c ướ Pháp lu t ậ
 Nhà nước là do đấng thiêng liêng tạo ra để quản lý xã hội và Nhà nước đặt ra Pháp luật để
thực hiện chức năng này b. Thuyết tư sản
 Pháp luật xuất hiện ngay khi xã hội hình thành ( Ubi societas : Ở đâu có xã hội , ở đó có Pháp luật )
2. Quan điểm Mác – Lê nin về nguồn gốc pháp luật
 Pháp luật và Nhà nước là hai hiện tượng cùng xuất hiện , tồn tại ,phát triển và tiêu vong gắn liền nhau
 Nhà nước ra đời => Pháp luật ra đời
 Pháp luật chỉ tồn tại khi xã hội có giai cấp
 Là công cụ sắc bén để :
 Thực hiện quyền lực nhà nước
 Duy trì địa vị và bảo vệ lợi ích giai cấp thống trị
 Nhà nước và pháp luật là sản phẩm của sự phát triển đến một trình nhất định của xã hội II.
Khái niệm , thuộc tính , hình thức pháp luật 1. Khái niệm
 Là một hệ thống các quy tắc xử sự chung do nhà nước ban hành ( or thừa nhận )
 Thể hiện ý chí của giai cấp thống trị trong xã hội
 Công cụ để điều chỉnh các quan hệ xã hội , điều chỉnh hành vi con người
2. Thuộc tính cơ bản
a. Tính quy phạm phổ biến Ph biếến ổ Phạm vi tác đ ng ộ r ng ộ Tính băết bu c chung ộ
b. Tính xác định chặt chẽ về mặt hình thức
 Nội dung của pháp luật được thể hiện bằng những hình thức xác định
 Để đảm bảo tính chặt chẽ về hình thức thì nội dụng của các quy tắc pháp luật cần phải được thể
hiện bằng ngôn ngữ pháp lí
c. Tính được bảo đảm bằng nhà nước
 Nhà nước tổ chức thực hiện Pháp luật
 Nhà nước bảo đảm tính hợp lý và uy tín Pháp luật 3. Chức
năng của pháp luật a. Khái niệm
 Những phương diện tác động chủ yếu của pháp luật
 Phản ánh bản chất giai cấp và giá trị xã hội của pháp luật
b. Các chức năng của Pháp luật Bảo v ệ Giáo d c ụ Điếầu ch nh ỉ - Tác động trực - Quy định những tiếp đến QHXH phương tiện bảo vệ cơ bản , quan các QHXH trọng - Có vi phạm PL xâm - Pháp luật tác - Tạo hành lang hại QHXH được PL ( đường lối ) điều chỉnh động vào ý pháp lý  Cưỡng chế ( quy thức của  định hướng định trong phần con người cho QHXH chế tài của - Thông qua quy QPPL) định , cho phép ngăn cấm,...
4. Hình thức pháp luật
a. Hình thức bên trong ( Hình thức cấu trúc )
 Khái niệm : Là tổng thể các quy phạm pháp luật có mối liên hệ nội tại và thống nhất với nhau ,
được phân định thành các cơ chế định pháp luật và ngành luật Hình th c cầếu trúc ứ Quy ph m ạ Chếế đ nh ị Ngành lu t ậ pháp lu t ậ Pháp lu t ậ Là quy tăếc x s ử ự Là t ng h ổ p nhiềều QPPL ợ Là t ng th ổ các quy ể Là bộ phậ n nhỏ mang tính bắất đ c săếp x ượ ếếp thành các ph m pháp lu ạ t điếầu ậ nhấất c a h ủ thôếng ệ buộc chung do nhà chếế đ nh pháp lu ị t đ ậ iếầu ch nh m ỉ t nhóm các ộ pháp lu t ậ nư c ớ đ t ra ho ặ c ặ chỉnh m t lĩnh v ộ c c ự a ủ quan h xã h ệ i cùng ộ th a nh ừ n ậ đ i sôếng x ờ ã hội với lo i , đôầng tnh c ạ hầết ph ng pháp điếầu ch ươ nh ỉ trong cùng m t ộ đặc tr ng ư ngành lu t ậ
b. Hình thức bên ngoài ( nguồn PL )
Luật tập quán : là những phong tục tập quán được nhà nước thừa nhận và nâng chúng lên thành pháp luật
Tiền lệ pháp : là các quyết định của các cơ quan hành chính hoặc xét xử được nhà nước thừa
nhận là khuôn mẫu để giải quyết các vụ việc tương tự
Văn bản quy phạm pháp luật : là văn bản do cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành theo thủ
tục , trình tự nhất định , trong đó có quy tắc xử sự chung , được nhà nước bảo đảm thực hiện ,
điều chỉnh các quan hệ xã hội và được áp dụng nhiều lần trong thực tế đời sống
 Văn bản quy phạm pháp luật là hình thức pháp luật tiến bộ .Vì :
 Là hình thức pháp luật thành văn , nên nó dễ hiểu , dễ sử dụng , áp dụng trong thực tế với các
chủ thể khác nhau và đem lại hiệu quả kinh tế cao
 Được hình thành trực tiếp từ hoạt động sáng tạo pháp luật => phù hợp với thực tiễn khách
quan , cụ thể hóa ý chí Nhà nước
 Có quá trình hình thành , sửa đổi , hủy bỏ nhanh hơn so với tập quán pháp , tiền lệ pháp
 Đáp ứng kịp thời nhu cầu điểu chỉnh của các quan hệ xã hội III.
Quy phạm pháp luật và văn bản quy phạm pháp luật
1. Quy phạm pháp luật
a. Khái niệm và đặc điểm QPPL Điếầu quy đ nh ch ị t ặ Phạm khuôn mầẫu chẽẫ , đòi h i ph ỏ i tuần ả thẽo Quy phạm Nh ng quy tăếc x ư s ử ự chung đ c ượ áp d ng ụ Quy th c đo ướ nhiếu lầần trong đ i ờ sôếng XH  Đặc điểm QPPL : 
Bao giờ cũng do nhà nước đặt ra hoặc được nhà nước thừa nhận
Được thể hiện bằng hình thức xác định 
Quy tắc hành vi mang túnh bắt buộc chung và được áp dụng nhiều lần trong đời sống 
Được nhà nước đảm bảo thực hiện
 Các loại quy phạm XH :  Quy phạm đạo đức  Quy phạm tôn giáo  Quy phạm tập quán  Quy phạm pháp luật 
Quy phạm của tổ chức CT – XH
b. Cơ cấu của QPPL : Giả định , Quy định , Chế tài  Giả định 
Khái niệm : là nêu lên những hoàn cảnh , điều kiện có thể xảy ra trong đời sống thực hiện
mà cá nhân hay tổ chức phải làm theo hướng dẫn của QPPL 
Vai trò : xác định phạm vi tác động của PL 
Yêu cầu : hoàn cảnh , điều kiện , tình huống => phải đầy đủ rõ ràng , sát với thực tế 
Cách xác định : trả lời câu hỏi “ chủ thể nào , trong hoàn cảnh , điều kiện nào ?”  Phân loại
Giả định giản đơn : chỉ nêu lên một hoàn cảnh , điều kiện or nêu nhiều hoàn cảnh ,
điều kiện nhưng giữa chúng không có mối liên hệ ràng buộc lẫn nhau
Giả định phức tạp : nêu nhiều hoàn cảnh , điều kiện có mối liên hệ , ràng buộc lẫn nhau  Quy định : 
Khái niệm : nêu lên cách xử sự mà cá nhân hay tổ chức ở trong hoàn c ảnh , điều kiện đã
nêu trong bộ phận giả định của QPPL được pháp hoặc buộc phải thực hiện 
Vai trò : mô hình hóa ý chí của Nhà nước , cụ thể hóa cách thức xử sự của các chủ thể khi tham gia QHPL 
Yêu cầu :mức độ chính xác , rõ ràng , chặt chẽ của bộ phận quy định => điều kiện bảo đảm nguyên tắc pháp chế 
Cách xác định : trả lời câu hỏi “ chủ thể sẽ xử sự ntn ? ”  Phân loại
 Dứt khoát : chỉ nêu một cách xử sự và chủ thể buộc phải theo mà không có lựa chọn
 Không dứt khoát : Nêu 2 hoặc nhiều cách xử sự và cho phép có thể lựa chọn nhiều cách  Chế tài : 
Khái niệm : Nêu các biện pháp tác động mà nhà nước áp dụng đối với cá nhân hay tổ chức
nào không thực hiện đúng mệnh lệnh đã nêu ở QPPL 
Vai trò : đảm bảo cho pháp luật được thực hiện nghiêm minh 
Yêu cầu : biện pháp tác động phải tương xứng với mức độ , tính chất hành vi vi phạm 
Cách xác định : Trả lời câu hỏi “ chủ thể phải chịu hậu quả gì nếu không thực hiện đúng quy định của QPPL ?”  Phân loại
 Cố định : quy định chính xác , cụ thể biện pháp tác động cần phải áp dụng đối với chủ thể
 Không cố định : nêu lên nhiều biện pháp cưỡng chế , hoặc 1 biện pháp nhưng nhiều mức độ
 Bao gồm : Hình sự , Dân sự ,Hành chính , Kỷ luật
2. Văn bản quy phạm Pháp luật ở Việt Nam a. Khái niệm
 Là hình thức văn bản do cơ quan nhà nước ban hành hoặc phối hợp ban hành theo thẩm quyền ,
hình thức , trình tự , thủ tục luật định ( gồm các quy tắc xử sự mang tính bắt buộc chung , được
nhà nước bảo đảm thực hiện nhằm điều chỉnh quan hệ xã hội cơ bản và được áp dụng nhiều lần trong đời sống XH ) b. Đặc điểm
 Do cơ quan nhà nước ban hành hoặc phối hợp ban hành theo thẩm quyền , hình thức , nhất định
 Ban hành theo trình tự , thủ tục luật định ( được quy định cụ thể trong Luật ban hành )
 Chứa đựng các quy tắc xử sự mang tính bắt buộc và được áp dụng nhiều lần trong đời sống XH
 Được nhà nước bảo đảm thực hiện c. Phân loại
 Văn bản luật : là văn bản QPPL do Quốc Hội ban hành
 Văn bản dưới luật : là các loại QPPL còn lại HỆ THỐNG V
ĂN BẢN QPPL Ở VIỆT NAM ( Điều 4 ; Văn bản hợp nhất của Luật Ban Hành ) 1. Hiến pháp.
2. Bộ luật, luật (sau đây gọi chung là luật), nghị quyết của Quốc hội.
3.[2] Pháp lệnh, nghị quyết của Ủy ban thường vụ Quốc hội; nghị quyết liên tịch giữa Ủy ban thường vụ
Quốc hội với Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam; nghị quyết liên tịch giữa Ủy
ban thường vụ Quốc hội, Chính phủ, Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
4. Lệnh, quyết định của Chủ tịch nước.
5. Nghị định của Chính phủ; nghị quyết liên tịch giữa Chính phủ với Đoàn Chủ tịch Ủy ban trung ương
Mặt trận Tổ quốc Việt Nam.
6. Quyết định của Thủ tướng Chính phủ.
7. Nghị quyết của Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân tối cao.
8. Thông tư của Chánh án Tòa án nhân dân tối cao; thông tư của Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối
cao; thông tư của Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ; quyết định của Tổng Kiểm toán nhà nước.
8a. Thông tư liên tịch giữa Chánh án Tòa án nhân dân tối cao, Viện trưởng Viện kiểm sát nhân dân tối
cao, Tổng Kiểm toán nhà nước, Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ. Không ban hành thông tư liên
tịch giữa Bộ trưởng, Thủ trưởng cơ quan ngang bộ.
9. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp tỉnh).
10. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh.
11. Văn bản quy phạm pháp luật của chính quyền địa phương ở đơn vị hành chính - kinh tế đặc biệt.
12. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh, thành phố thuộc thành
phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi chung là cấp huyện).
13. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp huyện.
14. Nghị quyết của Hội đồng nhân dân xã, phường, thị trấn (sau đây gọi chung là cấp xã).
15. Quyết định của Ủy ban nhân dân cấp xã.
d. Mối quan hệ giữa các văn bản QPPL
 Mối liên hệ về hiệu lực pháp lý : Luôn tồn tại trong trật tự thứ bậc
 Mối quan hệ về nội dung : Giũa các văn bản QPPL luôn thống nhất về nội dụng , không mâu thuẫn , chồng chéo
e. Hiệu lực của văn bản QPPL  Hiệu lực pháp lý
 Hiệu lực về thời gian : xác định thời điểm ban đầu để áp dụng
 Hiệu lực về không gian : xác định phạm vi lãnh thổ
 Đối tượng tác động : gồm cá nhân , tổ chức chịu sự tác động
 Hiệu lực hồi tố : Không được áp dụng đối với các trường hợp sau đây
 Quy định trách nhiệm pháp lý mới
 Quy định trách nhiệm pháp lý nặng hơn
 Văn bản QPPL của địa phương  Ngưng hiệu lực  Có hiệu lực
 Thời điểm có hiệu lực của văn bản QPPL Văn bản QPPL
Thời điểm có hiệu lực Ghi chú Cấp TW
Được ghi trong văn bản nhưng Phải được công báo chậm nhất 2
không sớm hơn 45 ngày kể từ ngày làm việc
ngày công bố hoặc ký ban hành
Ngoại lệ : bí mật NN , tình trạng khẩn cấp Cấp tỉnh
Có hiệu lực sau 10 ngày hoặc Đăng công báo chậm nhất 5 muộn hơn ngày Cấp huyện
Có hiệu lực sau 7 ngày hoặc Đăng công báo chậm nhất 3 muộn hơn ngày Cấp xã Có hiệu lực sau 5 ngày
Đăng công báo chậm nhất 2 ngày
 Thời điểm chấm dứt hiệu lực của văn bản QPPL
 Ngưng hiệu lực : Văn bản QPPL có dấu hiệu trái với văn bản cấp trên sẽ bị đình chỉ thi hành
 Chấm dứt hiệu lực : Chấm dứt hiệu lực toàn bộ hoặc 1 phần trong các trường hợp sau: 
Hết thời hạn có hiệu lực được quy định trong văn bản 
Được sửa đổi , bổ sung hoặc thay thế bằng văn bản mới của chính cơ quan NN đã ban
hành văn bản đó ( văn bản sau phải có giá trị bằng hoặc cao hơn ) 
Bị hủy bỏ , bãi bỏ bằng 1 văn bản của cơ quan NN có thẩm quyền IV. Quan hệ pháp luật
1. Khái niệm , đặc điểm QHPL a. Khái niệm
 Xuất phát từ quan hệ xã hội => Các mối quan hệ giữa người với người được hình thành và
tồn tại phụ thuộc vào điều kiện kinh tế xã hội nhất định
 Quan hệ xã hội bao gồm : Quy phạm đạo đức ; Quy phạm tôn giáo , Quy phạm Pháp luật , Quy phạm tập quán,...
 Quy phạm PL => Quan hệ xã hội => Quan hệ pháp luật
 Quan hệ pháp luật là các quan hệ nảy sinh trong xã hội được quy phạm pháp luật điều chỉnh ,
trong đó các chủ thể có quyền và nghĩa vụ pháp lý nhất định , được nhà nước bảo đảm thực hiện b. Đặc điểm Mang tính ý chí Có c cầế ơ u ch th ủ nhầết đ ể nh ị Quan hệ pháp lu t ậ Có n i dung là quyếần v ộ à nghĩa vụ pháp lí c a ch ủ th ủ ể Đ c ượ nhà n c đ ướ m b ả ảo th c hi ự n ệ 2. Phân loại QHPL
Căn cứ vào tính chất phân phân chia các ngành luật , quan hệ pháp luật được phân chia thành :
QHPL hình sự ; QHPL dân sự ; QHPL hành chính,...
Căn cứ vào nội dung , QHPL phân thành :
 QHPL nội dung : Chứa nội dung cần điều chỉnh
 QHPL hình thức : Phát sinh khi các chủ thể thực hiện những trình tự , thủ tục để giải quyết các nội dung pháp lý
3. Cấu thành QHPL : Chủ thể ; Nội dung ; Khách thể a. Chủ thể
 Chủ thể của QHPL là các cá nhân , tổ chức đáp ứng được những điều kiện mà pháp luật quy định
cho mỗi loại QHPL và tham gia vào QHPL đó
 Điều kiện để trở thành chủ thể : Cá nhân , tổ chức phải đáp ứng những điều kiện về năng lực pháp
luật và năng lực hành vi pháp lí  Khái ni m : là kh ệ năng c ả
ó quyếần và nghĩa v pháp lý ụ mà nhà n c quy đ ướ nh cho t ị ch ổ c , cá nhần nhầết đ ứ nh ị Năng lực Đặc điể m : pháp lu t ậ  Đôếi v i c
ớ á nhần , năng l c PL xuầết hi ự n k ệ t ể khi ừ ng i đó đ ườ c sinh r ượ a và chầếm d t khi ng ứ i đó ườ chếết  Năng l c PL không ph ự i là m ả t thu ộ c ộ tính t nhiến ự  Năng l c PL c ự a ch ủ th ủ bao gôầm các quy ể ếần pháp lí và nghĩa v pháp lí đ ụ c nhà n ượ ư c quy đ ớ nh ị trong các văn bản QPPL
Khái niệm : là kh năng mà nhà n ả c th ướ a nh ừ n cho ậ cá nhần , t ch ổ c băầng chính hành vi c ứ a mình th ủ c ự hi n các quyếần v ệ à nghĩa v pháp lý đã đ ụ c ượ pháp lu t ậ quy định Năng lực hành vi Đ c
ượ xẽm xét trến các ph ng di ươ n : Đ ệ tu ộ i ; Kh ổ năng ả nhận th c ; T ứ ình tr ng s ạ c kh ứ ẽ ; T ỏ rình đ chuyến môn; ộ Tài sản;...
 Mối quan hệ giữa năng lực PL và năng lực hành vi của chủ thể :
 Năng lực PL là điều kiện cần , năng lực hành vi là điều kiện đủ để cá nhân , tổ chức có thể
chủ động tham gia vào các quan hệ PL
 Một chủ thể PL đơn thuần chỉ có năng lực PL thì không thể tự mình tham gia một cácch chủ
động vào các quan hệ PL trên thực tế . Trong một số trường hợp , chủ thể có tham gia một
cách thụ động vào quan hệ PL thông qua hành vi của người thứ ba
 Các loại chủ thể QHPL : Cá nhân ; Pháp nhân ; Nhà nước Là thu t ng ậ đ ữ nói đếến con ng ể i ườ tự nhiến
Năng l c hành vi: xuầết hi ự n mu ệ n h ộ n ơ năng l c pháp lu ự t ( khi cá nh ậ ần đ t ạ đ c ượ đ tu ộ i ổ , kh năng nh ả n th ậ c , ứ trình đ chuyến môn,...) ộ Cá nhần Năng l c pháp lu ự t : xuầết hi ậ n t ệ khi ừ ng i đó đ ườ c sinh r ượ a và chầếm d t khi ứ ng i đó chếết ườ Đôếi v i ng ớ i n ườ c ngoài và ng ướ i ườ không quôếc t ch : năng l ị c ch ự th ủ b ể ị h n chếế h ạ ơn so v i công dần ớ