



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 47207367 lOMoAR cPSD| 47207367
CLB HỌC THUẬT – KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN
ĐẠI CƯƠNG VÀ TÍNH NĂNG THUỐC CỔ TRUYỀN I.
Các khái niệm thuốc cổ truyền
1. Thuốc cổ truyền: là thuốc có thành phần dược liệu chế biến, bào chế,
phối ngũ theo lý luận và phương pháp y học cổ truyền hoặc theo kinh
nghiệm dân gian thành chế phẩm có dạng bào chế truyền thống hoặc
hiện đại; đa số có nguồn gốc thực vật, động vật, hoặc khoáng vật
2. Thuốc là chế phẩm có chứa dược chất hoặc dược liệu dùng cho người
nhằm mục đích phòng bệnh, chẩn đoán bệnh, chữa bệnh, điều trị bệnh,
giảm nhẹ bệnh, điều chỉnh chức năng sinh lý cơ thể người bao gồm
hóa dược, dược liệu, thuốc cổ truyền, vắc xin và sinh phẩm
3. Dược chất là chất hoặc hỗn hợp các chất dùng để sản xuất thuốc, có
tác dụng dược lý hoặc có tác dụng trực tiếp trong phòng bệnh, chẩn
đoán bệnh, chữa bệnh, điều trị bệnh, giảm nhẹ bệnh, điều chỉnh chức
năng sinh lý cơ thể người
4. Dược liệu là nguyên liệu làm thuốc có nguồn gốc tự nhiên từ thực vật,
động vật, khoáng vật và đạt tiêu chuẩn làm thuốc
5. Thuốc từ dược liệu là thuốc có thành phần từ dược liệu và có tác
dụng dựa trên bằng chứng khoa học ( không bao hàm thuốc cổ truyền)
6. Vị thuốc cổ truyền là dược liệu được chế biến theo lý luận và phương
pháp của y học cổ truyền dùng để sản xuất thuốc cổ truyền hoặc dùng
để phòng bệnh, chữa bệnh.
7. Thuốc mới là thuốc có chứa dược chất mới, dược liệu lần đầu tiên
được sử dụng làm thuốc tại Việt Nam; thuốc có sự kết hợp mới của
các dược chất đã lưu hành hoặc các dược liệu đã từng sử dụng làm thuốc tại Việt Nam
8. Cổ phương là bài thuốc được sử dụng đúng như tài liệu kinh điển
(sách cổ) về: số vị thuốc, liều lượng từng vị, cách chế biến, cách dùng,
liều dùng và chỉ định của thuốc
9. Cổ phương gia giảm là bài thuốc sự thay đổi về cấu trúc so với cổ
phương về số vị thuốc, liều lượng từng vị, cách chế biến, cách dùng,
liều dùng theo biện chứng luận trị. Trong đó cổ phương vẫn là cơ bản.
10. Bài thuốc gia truyền là bài thuốc kinh nghiệm lâu đời của dòng tộc,
gia đình truyền lại, có hiệu quả điều trị với một bệnh nhất định, có
tiếng ở trong vùng, được nhân dân tín nhiệm, không có sự tranh chấp 1 lOMoAR cPSD| 47207367
CLB HỌC THUẬT – KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN
dân sự về bài thuốc đó, được Hội Đông y và y tế xã/ phường/ thị trấn
sở tại và Sở Y tế công nhận, cấp “giấy chứng nhận bài thuốc gia truyền”
11. Tân phương( thuốc từ dược liệu mới) là thuốc có cấu trúc hoàn toàn
khác với cổ phương về số vị thuốc, liều lượng từng vị, dạng thuốc, cách dùng, chỉ định. II. Tính năng thuốc cổ
truyền 1. Khái niệm tính năng
i. Tính năng= tính vị + công năng (tác dụng dược lý)
ii. Tính năng chủ yếu của thuốc gồm: 1. Khí (tính)
- Tứ khí gồm hàn – lương – ôn – nhiệt
- Chỉ mức độ nóng, lạnh khác nhau của thuốc - Tồn tại khách
quan, mang tính tương đối
- Được quyết định thông qua tác dụng của thuốc đối lập với bệnh Hàn Lương Bình Ôn Nhiệt Nhiệt chứng Hàn chứng Hoàng liên Mạch Ma hoàng Quế nhục môn Tía tô Phụ tử Nhiệt chứng Miết giáp Kim tiền Hàn chứng thảo Bình hòa
Thanh nhiệt, lợi thủy ức
Trừ hàn, thông kinh, hồi chế, giảm trương lực dương
Hưng phấn, tăng chuyển hóa 2. Vị
- Gồm ngũ vị tân- cam- khổ- toan- hàm
- Vị của thuốc do cảm giác của lưỡi đem lại hoặc quy nạp
theo học thuyết ngũ hành
- 1 vị: hoàng cầm, hoàng bá, xuyên tâm liên (khổ) - 2 vị: 2 lOMoAR cPSD| 47207367
CLB HỌC THUẬT – KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN o
Khổ + cam: địa cốt bì, thảo quyết minh o
Khổ + tân: cát cánh o Tân + hàm:
tạo giác o Tân + toan: ngư tinh thảo
- 3 vị (toan + hàm + chát) : Ngũ bội tử
- 5 vị (toan, tân, khổ, hàm, cam) : Ngũ vị tử
- Ảnh hưởng quy kinh, tác dụng dược lý của thuốc Vị Tác dụng TPHH Vị thuốc Phát hãn, ôn trung Tinh dầu Tía tô, kinh giới TÂN Hoạt huyết, chỉ thống Xuyên khung, bạch chỉ Bổ dưỡng Hòa Carbohydrat Thục địa, mạch CAM hoãn môn, cam thảo, mật ong
Thanh nhiệt, táo thấp Glycosid Alkaloid Hoàng liên, long KHỔ Tả hạ đởm, xuyên tâm liên TOAN Thu liễm, cố sáp Acid hữu cơ Ô mai, sơn tra
Nhuyễn kiên, nhuận Muối vô cơ Mang tiêu, hải HÀM hạ tảo
Lợi thủy, thanh nhiệt Carbohydrat Ý dĩ, bạch mao ĐẠM căn
Thu liễm, sát khuẩn tanin Khiếm thực, sim, CHÁT ổi
➢ Quan hệ tính - vị
• Hoàng bá, hoàng cầm đều khổ, hàn => thanh nhiệt
táo thấp, chống viêm, thoái nhiệt.
• Quế chi, bạch chỉ đều ôn, tân => tán hàn, giải biểu,
Tính vị giống nhau
phát hãn, thông kinh, hoạt lạc, giảm đau
=> tác dụng giống
• Có thể thay thế cho nhau hoặc gần giống
• Xem xét tính đặc thù của thuốc:
✓ Bạch chỉ còn có tác dụng bài nùng
✓ Quế chi còn có tác dụng trục huyết ứ, thông kinh bế, trục thai chết lưu 3 lOMoAR cPSD| 47207367
CLB HỌC THUẬT – KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN Thuốc cùng tính,
Hoàng liên, sinh địa đều tính hàn
khác vị => tác dụng
✓ Hoàng liên khổ, tác dụng táo thấp khác nhau
✓ Sinh địa vi khổ, tác dụng tư âm, lương huyết, sinh tân, chỉ khát
• Ma hoàng và hạnh nhân đều tính ôn
✓ Ma hoàng vị tân, tác dụng phát hãn
✓ Hạnh nhân vị khổ, tác dụng hạ khí
• Sơn thù, hoàng kỳ đều ôn
✓ Sơn thù có vị toan, tác dụng thu liễm
✓ Hoàng kỳ vị cam, tác dụng bổ khí
• Bạc hà, tô diệp vị tân
✓ Bạc hà tính lương, dùng giải cảm nhiệt
✓ Tô diệp tính ôn, dùng giải cảm hàn
• Thạch cao, sa nhân đều tân
Thuốc cùng vị, khác
✓ Thạch cao tính hàn, tác dụng thanh nhiệt, hạ
tính =>tác dụng khác hỏa nhau
✓ Sa nhân tính ôn, tác dụng hành khí, giảm đau, kiện tỳ, hóa thấp
• Lộc nhung, thục địa đều là thuốc bổ, vị cam
✓ Lộc nhung tính ôn, bổ Thận dương ✓ Thục
địa vị hơi khổ, tính ôn, tác dụng bổ Thận âm
• Nhục quế vị tân cam, tính đại nhiệt, tác dụng khu hàn ôn trung
Thuốc khác tính vị
• Hoàng liên vị khổ, tính hàn, tác dụng thanh nhiệt
=> tác dụng khác táo thấp. hẳn nhau
• Ô mai vị toan, tính ôn, tác dụng thu liễm, chỉ khái, sinh tân, chỉ khát
• Sinh địa khổ, hàn, tác dụng lương huyết. Sau khi
chế thành thục địa, tính trở nên ôn, vị trở nên cam, Chế biến làm thay có tác dụng bổ huyết
đổi tính, vị => thay
• Đỗ trọng vị cam, vi tân, sau khi chích muối, có vị đổi tác dụng
hàm, tác dụng bổ Can Thận được tăng cường
• Cam thảo vị cam, tính bình, sau khi chích Mật ong,
tính ôn hơn, kiện vị chỉ khái tốt hơn. 4 lOMoAR cPSD| 47207367
CLB HỌC THUẬT – KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN
➢ Ngũ vị và ngũ cấm
- Tỳ bệnh cấm dùng toan vị
- Phế bệnh cấm dùng khổ vị
- Thận bệnh cấm dùng cam vị
- Can bệnh cấm dùng tân vị
- Tâm bệnh cấm dùng hàm vị
➢ Ngũ vị và ngũ nghi
- Tỳ bệnh, nên ăn vị cam: truật mễ, thịt trâu, thịt bò, táo, quỳ (Hướng dương)
- Tâm bệnh, nên ăn vị khổ: lúa mạch, thịt dê, trái hạnh (quất, tắc), rau kiệu
- Thận bệnh, nên ăn vị hàm: đại đậu, thịt heo, trái lật (hạt dẻ),
rau hoắc (lá đậu), hoàng quyền (giá đậu nành)
- Can bệnh, nên ăn vị toan: Chi ma (mè vừng), thịt chó, trái lý (mận, roi), rau hẹ
- Phế bệnh, nên ăn vị tân: Hoàng tất, thịt gà, trái đào, hành củ
3. Khuynh hướng (thăng- giáng- phù – trầm) Khuynh hướng Bệnh Tác dụng Vị thuốc Thăng Lên Hạ hãm
Thăng dương Thăng Ma, Sài thượng ích khí Hồ, Hoàng Kỳ DƯƠNG tiêu DƯỢC Phù Hướng ra Biểu
Phát hãn phát Quế Chi, Cúc ngoài tán Hoa Giáng Xuống hạ Thượng
Hạ khí, giáng Ma Hoàng, Thị tiêu nghịch khí Đế ÂM Trầm Hướng Lý Thẩm thấp Kim Tiền Thảo, DƯỢC vào trong Tả hạ Đại Hoàng, Cố sáp Khiếm Thực
- Thăng giáng phù trầm- Hậu, bạc – Khinh, trọng Khuynh
Tí nh – vị Thể chất Vị thuốc hướng 5 lOMoAR cPSD| 47207367
CLB HỌC THUẬT – KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN Thăng Ôn, nhiệt Tân, Bạc
Nhẹ (hoa, lá vỏ Ma Hoàng Phù cam Khinh lông) Quế Chi Giáng Lương, hàn Hậu Trọng Nặng (khoáng Đại Hoàng Trầm Khổ, hàm chất) Mang Tiêu
o Bạc (nhẹ, nhạt ): vị bạc thì tán, khí bạc thì thăng
(dương) o Hậu (đậm, nồng) : vị hậu thì bổ, khí hậu thì giáng
(âm) o Thuốc thăng phù: không sắc lâu, lửa nhỏ
(văn hỏa) o Thuốc trầm giáng: sắc lâu, lửa to (vũ hỏa) - Có
tác dụng chế biến, phối ngũ => thay đổi khuynh hướng
- Hoàng Liên tính giáng (bệnh trung tiêu, hạ tiêu: viêm ruột,
kiết lị), sao với rượu => thăng, dùng trị tâm hỏa (loét miệng,
phồng rộp lưỡi, niêm mạc miệng) - Tri
Mẫu tính thăng, sao vơi muối => giáng
- Sài Hồ, Diên Hồ tính thăng, sao giấm => giáng
- Bán Hạ, Tỳ Bà Diệp bản chất trầm, sao với nước gừng => phù (phát tán)
- Sinh Khương phù, thăng (phát tán phong hàn), khi nướng =>
trầm (ôn trung tán hàn, trị đau bụng, buồn nôn) 4. Quy kinh
- Quy kinh = sự quy nạp tác dụng của thuốc vào tạng phủ -
Một thuốc có thể quy vào 1 hay nhiều kinh: o
1 Kinh: Tang Bạch Bì, Thiên Ma, Bạch Tật Lê o
2 Kinh: Câu Đằng, Bạch Cương Tàm, Táo Nhân o 3
Kinh: Dừa Cạn, Bá Tử Nhân o 4 Kinh: Địa Long, Tỳ
Giải, Sinh Địa o 5 Kinh: Xa Tiền, Phục Linh, Ý Dĩ,
Hoàng Liên o 6 Kinh: Can Khương o 10 Kinh: Đại
Hoàng o 12 Kinh: Cam Thảo, Nhân Sâm, Xạ Hương -
Chế biến thuốc => thay đổi quy kinh: o Muối + Đỗ
Trọng, Hương Phụ, Trạch Tả => Thận o Giấm + Diên
Hồ => Can o Chua sa + Xương Bồ => Tâm 6 lOMoAR cPSD| 47207367
CLB HỌC THUẬT – KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN o
Hoàng Thổ/ Mật Ong + Bạch Truật, Hoàng Kỳ => tỳ, vị o
Sao đen Hà Diệp, Trắc Bá Diệp, Hoa Hòe =>
thận o Sao vàng Hoài Sơn, Ý Dĩ => tỳ, vị
➢ Quan hệ tính – vị - quy kinh
- Tính vị giống, quy kinh khác => tác dụng khác nhau:
- VD: hoàng liên, hoàng bá, hoàng cầm, chi tử đều khổ hàn đều thanh nhiệt: o
Hoàng liên quy kinh Tâm => Tâm hỏa o Hoàng
bá quy kinh Thận => Thận hỏa o Hoàng cầm quy kinh
Phế => Phế hỏa (Phế ung, Phế mủ) o
Chi tử quy kinh Tam tiêu => Tam tiêu hỏa
iii. Các tính năng liên hệ mật thiết với nhau, là cơ sở để lựa chọn thuốc phù hợp:
- Tính năng của thuốc cổ truyền có quan hệ mật thiết với
nhau, dựa trên cơ sở các học thuyết YHCT:
- Tứ khí, khuynh hướng thăng giáng phù trầm, tính hậu – bạc,
khinh – trọng của thuốc có quan hệ qua lại với nhau, liên
quan mật thiết với học thuyết âm dương
- Ngũ vị, quy kinh, ngũ nghi, ngũ cấm có quan hệ chặt chẽ với
nhau, dựa trên cơ sở học thuyết ngũ hành, tạng tượng, kinh lạc.
2. Phân loại thuốc cổ truyền a) Mục đích:
- Hệ thống hóa kinh nghiệm sử dụng thuốc
- Chọn lựa, thay thế thuốc trong điều trị
- Dự đoán quy luật tác dụng của những dược liệu mới b) Cơ sở phân loại: 7 lOMoAR cPSD| 47207367
CLB HỌC THUẬT – KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN
- Theo các học thuyết y học cổ truyền (Âm dương, ngũ hành, bát pháp)
- Dược lý cổ truyền đông phương
- Nguồn gốc, đặc điểm dược liệu
- Đặc điểm thực vật, hóa học dược liệu - Dược lý trị liệu
- Danh mục thuốc chủ yếu Việt Nam
1) Phân loại thuốc theo học thuyết âm dương HỌC THUYẾT ÂM DƯƠNG Âm dư ợ c Dương Dư ợ c
Dương ch ứ ng Tr ầ m, Giáng Phù, Thăng
Âm ch ứ ng Hàn, Lương Ôn, Nhi ệ t Thuần âm dương/âm âm/ dương thuần dương Khổ, hàn tân, cam khổ, hàm tân, cam Loại Vị Tính Vị thuốc Thuần âm Khổ, hàm Hàn, lương Ngư Tinh Thảo, Bồ Công Anh, Hoàng Liên, Hoàng Bá Âm/ dương Khổ, hàm Ôn Cẩu Tích, Cốt Toái, Tắc Kè Dương/ âm Tân Hàn, lương Bạc Hà, Cúc Hoa, Cát Căn Thuần dương Tân Ôn, nhiệt Quế Chi, Phụ Tử, Bạch Chỉ, Trần Bì Phân loại Tính- vị Tên phương Tác dụng thuốc 8 lOMoAR cPSD| 47207367
CLB HỌC THUẬT – KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN Thuần dương Tân
Sâm phụ thang Hồi dương, ích khí, cứu thoát Ôn/ nhiệt Lý trung hoàn Ôn trung khu hàn Ma hoàng quế Giải biểu tán hàn chi thang Âm/ dương
Khổ/hàm Ôn Sinh mạch tán Bổ tâm khí liễm hãn Ôn Hoắc hương tỳ tán hàn chính khí tán Dương / âm Tân/ cam Tân/ cam
Tân lương giải biểu Thanh Lương Lương nhiệt giải độc Thuần âm Khỏ/hàm Khổ/hàm Thanh nhiệt sinh tân Hàn/lương Hàn/ lương Thanh nhiệt táo thấp Bổ âm (bổ thận âm)
2) Phân loại thuốc theo ngũ hành Hành Mộc Hỏa Thổ Kim Thủy Màu Xanh Đỏ Vàng Trắng Đen Vị Toan Khổ Cam Tân Hàm Ngũ tạng Can Tâm Tỳ Phế Thận Tâm bào Lục phủ Đởm Tiểu trường Vị Đại trường Bàng quang Tam tiêu Vị thuốc Ngưu Tất
Huyết Giác Cam Thảo Tang Bì Huyền Sâm Mộc Qua Chu Sa Hoàng Kỳ Cát Cánh Đỗ Trọng Sơn Tra Liên Tâm Hoài Sơn Sa Nhân Côn Bố Ngũ Vị
Hoàng Liên Bạch Truật Bạc Hà Địa Long Chế biến Giấm Thần sa Sao vàng Rượu Sao đen Mật ong Sinh khương Muối VỊ Công năng Chủ trị Vị thuốc TÂN Phát hãn, tán hàn Biểu chứng Tía Tô, Kinh Giới Hoạt huyết Khí huyết ứ trệ Xuyên Khung, Bạch Chỉ CAM Bổ dưỡng Hoãn Hư chứng Đau Thục Địa, Mạch Môn cấp Cam Thảo, Mật Ong KHỔ Chỉ tả, táo thấp Thấp nhiệt Viêm Hoàng Liên, Hoàng Bá Tiêu độc nhiễm Kim Ngân Hoa 9 lOMoAR cPSD| 47207367
CLB HỌC THUẬT – KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN TOAN Thu liễm, cố sáp Đạo hãn, di tinh Sơn Tra, Phèn Chua HÀM Nhuyễn kiên, Táo kết Mang Tiêu, Hải Tảo nhuận ĐẠM Lợi thủy, thanh Phù thũng Ý Dĩ, Hoạt Thạch nhiệt
3) Phân loại thuốc theo bát pháp Nhóm Tác dụng Vị thuốc HÃN Giải biểu phát hãn Quế Chi, Sinh Khương, Ma Hoàng, Cát Căn, Bạc Hà, Tang Diệp THANH Thanh lý nhiệt Thạch Cao, Tri Mẫu, Kim Ngân, Liên Kiều, Hoàng Liên, Hoàng Bá, Sinh Địa, Huyền Sâm ÔN Ôn lý trừ hàn Can Khương, Ngải
Cứu, Phụ Tử, Nhục Quế TIÊU Hóa ứ Đan Sâm, Tô Mộc, Tiêu tích Đào Nhân, Hồng Hoa, Sơn Tra, Mạch Nha, Thần Khúc THỔ Gây nôn trụ đàm Bạch Diêm, Thanh Phàn HẠ Nhuận trường Địa Hòng, Mang Tiêu, Lô Hội, Muồng Trâu HÒA Hòa giải, triệt ngược Sài Hồ, Trần Bì, Đại Táo BỔ Bổ dưỡng Nhân Sâm, Hoài Sơn, Thục Địa, Long Nhãn
4) Phân loại theo thần nông bản
thảo 365 vị, 3 nhóm (theo độc tính): 10 lOMoAR cPSD| 47207367
CLB HỌC THUẬT – KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN
- Thượng phẩm: Bổ dưỡng, không độc - Trung phẩm: Trị bệnh, ít độc
- Hạ phẩm: Trị bệnh nặng, độc tính cao
5) Phân loại thuốc theo tác dụng dược lý Đông phương (Lôi công)
- Thuốc bổ: chữa chính khí hư (Nhân sâm, Đại táo).
- Thuốc tuyên: chữa chứng ngăn trở, uất kết (Trần bì, Sinh khương). -
Thuốc thông: chữa chứng ứ trệ bài tiết (Thông thảo, Phòng kỷ).
- Thuốc tiết: chữa bế chứng (Đình lịch tử, Ngải cứu, Ích mẫu). - Thuốc
kinh: chữa chứng thực (Ma hoàng, Tía tô)
- Thuốc trọng: chữa khiếp sợ, bất an (Chu sa, Thần sa).
- Thuốc sáp: chữa thoát lỏng, xuất tinh, tiêu chảy (Long cốt, Mẫu lệ, Ổi, Sim).
- Thuốc hoạt: chữa táo kết, tiểu tiện ít, đại tiện không thông (Mã đề, Đại hoàng, Lô hội).
- Thuốc táo: chữa chứng thấp (Bạch truật, Tang bì).
- Thuốc thấp: chữa chứng khô táo, tân dịch thiếu (Sinh địa, Huyền sâm).
6) Phân loại theo nguồn gốc dược liệu (Lý Thời Trân) - Bộ thủy - Bộ cốc - Bộ trùng - Bộ hỏa (hạt) - Bộ giới - Bộ thổ - Bộ thái - Bộ kim (rau) - Bộ lân (có
- Bộ thạch - Bộ quả vảy) - Bộ mộc - Bộ phục - Bộ cầm - Bộ thảo khí - Bộ thú
7) Phân loại theo nguồn gốc dược liệu (nam dược thần hiệu- Tuệ Tĩnh)
- Loài cỏ hoang (Cao lương khương, Uất kim, Mạt lị hoa…) - Loài dây
leo (Thỏ ty tử, Sử quân tử, Mộc miết tử…) - Loàicỏ mọc ở nước (Xương
bồ, Bồ hoàng, Phù bình…) - Loài mễ cốc (Cánh mễ, Đạo mễ, Hồ ma tử,
Ý dĩ…) - Loài rau (Cửu thái, Cửu tử, Thông căn, Đại toán …)
- Loài quả (Mai tử, Ô mai chế, Lý tử, Đào nhân, Quất thực…)
- Loài cây (Bá tử nhân, Quế bì, Quế chi, Ô dước…)
- Loài côn trùng (Phong mật, Tang phiêu tiêu, Bạch cương tàm…)
- Loài có vảy (Nhiễm xà đởm, Bạch hoa xà, Cáp giới…)
- Loài cá (Lý ngư, Tôn ngư, Cảm ngư…) 11 lOMoAR cPSD| 47207367
CLB HỌC THUẬT – KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN
- Loài có mai (Quy bản, Miết giáp, Điền giải…)
- Loài có vỏ (Mẫu lệ, Trân châu, Thạch quyết minh…)
- Loài chim (Hùng kê nhục, Ô kê cốt, Kê can, Dạ minh sa…)
- Loài chim nước (Quan điểu, Bạch nga, Uyên ương…)
- Loài gia súc (Trư nhục, Thủy ngưu nhục, Ngưu giác…)
- Loài thú rừng (Linh dương giác, Lộc nhung, Xạ hương…)
- Các thứ nước (Vũ thủy, Đông lộ. Trường lưu thủy…)
- Các thứ đất (Hoàng thổ, Đông bích thổ, Thiên bộ phong…)
- Loài ngũ kim (Tinh kim, Tinh ngân, Mật đà tăng…)
- Loài đá (Thạch nhũ, Thạch khôi, Thạch giải…)
- Loài muối khoáng (Thực diêm, Tiêu thạch, Lưu hoàng…) - Thuộc về
người (Loạn phát, Trảo giáp, Nhũ trấp, Đồng tiện…) 8) Phân loại theo
đặc điểm dược liệu o Bộ phận hướng lên trị bệnh ở thượng tiêu. o Bộ
phận hướng xuống trị bệnh ở hạ tiêu. o Bộ phận ở giữa dùng trị bệnh
trung tiêu. o Cành nhánh đi ra tứ chi. o Da, vỏ thân đi ra bì phu o Ruột
thân, rễ đi vào tạng phủ o Cây thuốc nhẹ dễ vào Tâm, Phế o Cây nặng
dễ vào Can, Thận o Cây rỗng ruột hay phát tán bên ngoài. o Cây đặc
ruột chuyên trị bệnh bên trong o Thuốc khô ráo vào khí phận.
o Thuốc ẩm ướt vào huyết phận.
9) Phân loại theo công năng của thuốc
- Thuốc phát tán phong thấp
- Thuốc phát tán phong nhiệt - Thuốc thanh nhiệt
- Thuốc hóa đàm, chỉ khái, bình suyễn
- Thuốc trấn kinh, an thần
10) Phân loại theo tính vị và tác dụng dược lý (phổ biến nhất)
- Thuốc tân ôn giải biểu
- Thuốc tân lương giải biểu - Thuốc ôn trung tán hàn
- Thuốc thanh hóa nhiệt đàm - Thuốc ôn hóa hàn đàm
- Thuốc phương hương hóa thấp 12 lOMoAR cPSD| 47207367
CLB HỌC THUẬT – KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN
- Thuốc thanh nhiệt tiêu độc - Thuốc tả hạ có tính hàn - Thuốc phương hương khai khiếu
- Thanh nhiệt lương huyết
11) Phân loại theo đặc điểm thực vật, hóa học của dược liệu:
- Thành phần hóa học => tác dụng sinh học của thuốc
- Nghiên cứu tác dụng dược lý & hóa thực vật không thể tách rời.
- Dùng dạng toàn phần (sắc, cao, trà, bột) có thể duy trì tác dụng thuốc cổ truyền.
- Phân tích thành phần đặc trưng => đánh giá chất lượng nguyên liệu và tính
ổn định của thuốc, cơ chế tác dụng, cơ sở bán tổng hợp và tổng hợp thuốc
mới. o Carbohydrat (tinh bột, pectin, chất nhày, gôm, đường): Bổ Tỳ dưỡng
Vị, thanh nhiệt, nhuận trường o Glycosid: o
Glycosid tim: Trợ tim o Anthranoid: Nhuận trường,
tẩy xổ o Saponin: Bổ, kháng viêm, long đờm o
Flavonoid: Chống oxy hóa, bền thành mạch o
Coumarin: Giãn động mạch, chống đông o Tannin:
Cầm tiêu chảy, cầm máu o Alkaloid: Ức chế/kích
thích thần kinh o Tinh dầu: Sát khuẩn, giải cảm, tiêu hóa, giảm đau
o Dầu béo: Nhuận hạ o Nhựa: Sát khuẩn,
nhuận trường, tẩy xổ o Acid hữu cơ: Kích
thích tiêu hóa, liễm hãn o Vitamin: Hỗ trợ miễn dịch, chuyển hóa
12) Phân loại theo dược lý trị liệu (kết hợp đông-tây y):
- Phân loại thuốc theo tính dược, kinh nghiệm cổ truyền + cơ sở khoa học dược lý & hóa học.
- Sắp xếp theo yêu cầu điều trị của YHHĐ:
o Thuốc hạ nhiệt o Thuốc tẩy xổ o Thuốc
nhuận gan mật o Thuốc giảm ho o Thuốc long đờm
o (Dược lý trị liệu thuốc Nam – GS. Bùi Chí Hiếu) 13 lOMoAR cPSD| 47207367
CLB HỌC THUẬT – KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN
13) Phân loại theo danh mục thuốc chủ yếu Việt Nam (05/2015/TT-BYT,
17/3/2015) 349 vị, 30 nhóm:
- Phát tán phong hàn (Bạch chỉ, Kinh giới, Ma hoàng, Quế chi…)
- Phát tán phong nhiệt (Cát căn, Cúc hoa, Cúc tần, Phù bình…)
- Phát tán phong thấp (Cốt khí củ, Dây đau xương, Hy thiêm, Khương hoạt…)
- Trừ hàn (Can khương, Đại hồi, Ngô thù, Địa liền…)
- Hồi dương cứu nghịch (Phụ tử chế, Quế nhục)
- Thanh nhiệt giải thử (Bạch biển đậu, Hà diệp, Hương nhu…)
- Thanh nhiệt giải độc (Bạch hoa xà thiệt thảo, Bồ công anh, Kim ngân hoa…)
- Thanh nhiệt tả hỏa (Chi tử, Hạ khô thảo, Huyền sâm, Tri mẫu, Thạch cao…)
- Thanh nhiệt táo thấp (Actiso, Bán chi liên, Hoàng bá, Hoàng cầm, Hoàng liên…)
- Thanh nhiệt lương huyết (Bạch mao căn, Địa cốt bì, Sinh địa, Mẫu đơn bì…)
- Trừ đàm (Bạch giới tử, Bán hạ, Qua lâu, Bối mẫu…)
- Chỉ khái bình suyễn (Bách bộ, Bách hợp, Cát cánh, Tang bạch bì, Tô tử…)
- Bình can tức phong (Bạch cương tàm, Bạch tật lê, Câu đằng, Dừa cạn…)
- An thần (Bá tử nhân, Bình vôi, Táo nhân, Viễn chí, Vông nem, Liên tâm…)
- Khai khiếu (Bồ kết, Thạch xương bồ, Băng phiến)
- Hành khí (Chỉ thực, Hậu phác, Hương phụ, Mộc hương, Trần bì…)
- Hoạt huyết khử ứ (Cỏ xước, Đan sâm, Hồng hoa, Đào nhân, Ích mẫu, Nhũ hương…)
- Chỉ huyết (Hòe hoa, Cỏ mực, Huyết dụ, Tam thất, Trắc bá diệp…)
- Thẩm thấp lợi thủy (Bạch linh, Đại phúc bì, Đăng tâm thảo, Kim tiền thảo, Ý dĩ…)
- Trục thủy (Cam toại, Khiên ngưu, Thương lục)
- Tả hạ, nhuận hạ (Đại hoàng, Lô hội, Muồng trâu, Mè đen…) - Hóa
thấp, tiêu đạo (Bạch đậu khấu, Kê nội kim, Sơn tra…) 14 lOMoAR cPSD| 47207367
CLB HỌC THUẬT – KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN
- Thu liễm, cố sáp (Khiếm thực, Kim anh, Mẫu lệ, Ngũ vị tử) - An thai (Củ gai, Tô ngạnh)
- Bổ huyết (Bạch thược, Đương quy, Hà thủ ô đỏ, Thục địa…) - Bổ âm
(A giao, Câu kỷ tử, Mạch môn, Miết giáp, Sa sâm)
- Bổ dương (Ba kích, Bách bệnh, Cáp giới, Dâm dương hoắc)
- Bổ khí (Nhân sâm, Cam thảo, Đại táo, Đảng sâm, Hoài sơn, Hoàng kỳ…)
- Dùng ngoài (Bạch hoa xà, Long não, Mã tiền, Ô đầu )
- Thuốc trị giun sán (Binh lang, hạt Bí ngô, Sử quân tử, Xuyên luyện tử)
14) Nguyên tắc đặt tên thuốc cổ truyền
- Công năng: Phòng phong (ngừa gió), Ích mẫu (giúp mẹ), Tục đoạn (nối đứt)…
- Khí vị: Ðinh hương, Cam thảo, Tế tân, Khổ sâm, Hương nhu…
- Hình dạng: Bát giác hồi hương, Ngưu tất, Cẩu tích, Câu đằng, Chói đèn…
- Màu sắc: Hồng hoa, Huyền sâm, Tử thảo, Đan sâm…
- Điều kiện sinh trưởng: Hạ khô thảo, Bán hạ, Nhẫn đông đằng, Hạn
liên thảo, Đông trùng hạ thảo…
- Bộ phận dùng: Tang diệp, Cúc hoa, Quế chi, Bạch mao căn, Tô tử, Tang thầm..
- Người: Ðỗ trọng, Hà thủ ô, Sử quân tử…
- Phiên âm: Actisô, Mạn đà la hoa…
- Địa phương: Xuyên khung, Xuyên bối mẫu, A giao (tỉnh Ðông A)…
- Phương pháp chế biến: Chích cam thảo, Phèn phi, Thục địa, Hắc táo nhân… TÀI LIỆU THAM KHẢO:
Bài giảng “đại cương và tính năng thuốc cổ truyền” của PGS.TS. Nguyễn Phương Dung 15 lOMoAR cPSD| 47207367
CLB HỌC THUẬT – KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN
CÁC NHÓM HỢP CHẤT THƯỜNG CÓ TRONG DƯỢC LIỆU Nhóm Khái niệm Tính chất Công dụng Dược liệu Tinh bột Là chất dự trữ - Thường có màu trắng -
Giải nhiệt, kiện Tỳ - Liên nhục của cây tồn tại - Không tan trong nước Vị, - Hoài sơn
dưới dạng hạt có lạnh - Bị trương nở khi đun chỉ lỵ - Ý dĩ kích thước và với nước -
Làm tá dược trong - Sắn dây hình dạng khác -
Bị thủy phân bởi axid, ngành dược cho thuốc - Hoàng tinh nhau tùy từng enzyme viên nén loại cây - Hấp phụ iod - Làm lương thực - Nguyên liệu sản xuất bột ngọt, glucose, cồn, bia
Cenllulose Thành phần - Không tan trong nước, - Dùng làm tá dược Cây Bông
chính của tế bào dung môi hữu cơ
rã trong viên nén, làm bao thực vật - Tan trong Zncl2 đđ,
phim viên tan trong ruột schwetzer - Sử dụng trong dệt, - Bị thủy phân hoàn
đan lát, xây dựng, bông y toàn→ glucose tế -Thủy phân không hoàn toàn→cellobiose 16 lOMoAR cPSD| 47207367
CLB HỌC THUẬT – KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN Gôm, chất Là - Tan trong nước tạo - Gôm chữa ho, làm lành - Gôm nhầy, polysaccharid
thành dung dịch keo có độ
vết thương, chống loét dạ Arabic - pectin phức tạp
nhớt cao - Không tan trong các dày, cầm máu: sâm bổ Mã đề -
(heteropolysacc dung môi hữu cơ: ether,
chính, bạch cập, mã đề. - Sâm bổ harid)
chloroform, benzene - Độ tan Chất nhầy làm nhuận chính - - Gôm tạo
trong cồn thay đổi tùy theo độ tràng, chữa táo bón: mạch Rau câu
thành do sự biến cồn và loại gôm, chất nhầy, môn, thạch agar - Pectin chỉ vàng - đổi màng tế pectin
làm cầm máu đường ruột, Rong mơ bào, có nguồn - Gôm, chất nhầy: dạng tiêu chảy - Thiên môn
gốc bệnh lý, chất trung tính - Mạch môn nhựa của cây tiết - Pectin: dạng kiềm - Bưởi ra + cô đặc lại khi gặp thời tiết không thuận lợi. -chất nhầy là chất dự trữ, là thành phần cấu tạo của tế bào bình thường - Pectin là thành phần cấu tạo của vách tế bào, hàm lượng cao ở vỏ quả giữa loài citrus (bưởi). Glycoside - Là những - Chất kết tinh, không - Ở liều điều trị: -Dương địa tim glycoside có màu, vị đắng Cường tim, làm chậm và hoàng -Trúc phần aglycon điều hòa nhịp tim đào -Thông là steroid. - Có - Tan trong nước, cồn, thiên -Sừng tác dụng đặc
không tan trong dung môi kém dê hoa vàng hiệu lên tim phân cực -Đay quả -
Bị thủy phân bởi acid và dài enzyme - Các enzyme có sẵn
trong cây, cắt bớt mạch
đường→ các glycosid thứ cấp. 17 lOMoAR cPSD| 47207367
CLB HỌC THUẬT – KHOA Y HỌC CỔ TRUYỀN Saponin Là những - Thường không màu, vị - Bổ dưỡng: nhân - Bồ kết glycoside có
đắng, mùi nồng, kích ứng
sâm, tam thất, ngũ gia bì, - Cam tính chất: - Tạo niêm mạc. đinh lăng. thảo bọt bền khi lắc - Một số có vị ngọt: - Long đờm, chữa - Cát với nước - Làm
glycyrrhizin, abrusoid.. - Đa
ho: viễn chí, thiên môn, cánh vỡ hồng cầu
số ở dạng vô định hình, tan cát cánh, cam thảo - Viễn - Độc với trong nước - Lợi tiểu: rau má, chí cá và động vật - Tan trong dung môi mạch môn, thiên môn - Ngưu máu
phân cực, rất kém tan trong - Kháng viêm: cam tất lạnh
dung môi kém phân cực - Tạo thảo, ngưu tất, cỏ xước - - Ngũ -
Gây kích bọt bền khi lắm với nước
Kháng khuẩn, kháng nấm, gia bì - Nhân ứng niêm mạc - -
Bị thủy phân bởi acid, ức chế virus: cam thảo, rau sâm Gây hắc hơi, đỏ enzym má, rau giền gai - Tam mắt -
Ức chế khối u: nhân thất sâm - Râu mèo Flavonid - Phần
-phản ứng vòng C: + phản
-có hoạt tính vitP làm bền -hoa hòe aglycon là ứng cyanidin: flavonoid + thành -kim ngân diphenyl [H] (Zn/HCl) → pyrilium có
mạch→chống xơ mạch, -bạch quả propan
màu hồng, đỏ. -phản ứng xuất huyết mao mạch. -diếp cá - Là những nhóm OH phenol:
-phối hợp điều trị cao -râu mèo glycoside có
+tạo phenolat/kiềm →tăng
huyết áp, chảy máu chân -hồng hoa màu, làm cho màu răng. -hoàng cầm hoa, lá, quả có
+tạo phức không tan với kim
-điều trị chứng suy yếu -atiso
màu sắc sặc sỡ. - loại đa hóa trị: Fe3+, Ni3+ + thành mạch dễ chảy Flavon, -chi Citrus
tạo phức không tan với kim máu trong trĩ, chảy máu
isoflavon: không loại nặng: Pb2+, Hg2+ màu → vàng cam. nhạt - Flavonol: vàng -kháng khuẩn. virus: nhạt → vàng avicularin, guajaverin, Anthocyanidin: luteolin đỏ, tím, xanh -tác dụng kiều estrogen: genistein, daidzein -ức
chế tiết acid dịch vị, kháng histamine
-hạ ure huyết, lợi tiểu -
ức chế gốc tự do, bảo vệ gan 18