Tài liệu ôn thi hết học phần môn English | Đại học Văn Lang

Tài liệu ôn thi hết học phần môn English | Đại học Văn Lang giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học

MỞ BÀI: Có thể dùng 1 trong 3 mở bài dưới đây : Well, after weighing three options , I think.... will
be my choice following reasons for . (Sau khi cân đo đong đếm giữa ba lựa chọn, em nghĩ là..ẽ là lựa
chọn của em) Well, (weigh: cân, nặng bao nhiêu) Hoặc: if I were in this situation , I would go
for .................. There are some main reasons why ......... (Nếu em ở trong tình huống này, em I choose
sẽ chọn..ó một vài lí do như sau...) Well, you know, if I among three options, I Hoặc: had to choose
believe that ..................... would be the best choice for following reasons. (Nếu em phải chọn giữa ba
lựa chọn, em tin là....... sẽ là lựa chọn tốt nhất vì những lí dó sau) THÂN BÀI: Tích cực dùng các từ nối
Firstly , + S + V (lý do thứ 1) + giải thích lý do 1 hoặc có thể This is because (điều này là bởi vì)
đưa ra ví dụ ( For example: ví dụ là)
Secondly, = Moreover, = Besides, In fact (thực tế là) + S + V (lý do thứ 2) , + giải thích lý do 2
Finally , + S + V (lý do thứ 3 – nếu có) + giải thích To explain for this, (để giải thích cho điều này)
lý do 3 (nếu có) KẾT BÀI: To sum up , ................ is my final option. SPEAKING PART 3
OUTLINE (SƯỜN BÀI NÓI PHẦN 3)
Part 3: Topic Development (5’) (Phần phát triển chủ đề)
Well, you know, .... (paraphrase the topic – nhắc lại chủ đề của bài nói theo mộtin my opinion
cách khác). There are three main reasons to explain for that.
Firstly, ........................... (ý thứ nhât)
This is because (Điều này là bởi vì) For example, ... + giải thích ý 1 hoặc đưa ra ví dụ để giải thích
Secondly,............................. (ý thứ hai)
In fact, (Thực tế là) + giải thích ý 2
Finally,................... (ý thứ 3)
To explain for this (để giải thích cho điều này) + giải thích ý 2
To sum up I believe that........... (kết luận bài nói) ,
####### VSTEP SPEAKING TEST 1
Part 1: Social interaction (3’)
Let’s talk about your favorite job (công việc em yêu thích nhất)
Which job would you like to have?
How would you describe the job?
What would you do to get the job? Let’s talk about a time when you were quite ill (kể về thời điểm
bạn bị ốm)
Have you ever been ill? (Bạn đã bao giờ bị ốm chưa?)
Did you visit a doctor? (Bạn có thăm khám bác sỹ không?)
What did you do to overcome it? (Bạn đã làm gì để vượt qua nó?) GỢI Ý CÂU TRẢ LỜI:
Yes, of course. I remembered one time I had ...(vâng, hiển nhiên, tôi nhớ lần tôi......)
a food poisoning (bị ngộ độc thức ăn)
a stomachache (đau dạ dày)
a toothache (đau răng)
a headache (đau đầu)
my back hurt ... (đau lưng)
a fever/ a flu (cảm cúm)
a sore throat (đau họng)
sore feet (đau chân)
stuffy nose (ngạt mũi)
runny nose (sổ mũi)
dizzy (chóng mặt)
throw up (động từ) nôn
nauseous (tính từ) buồn nôn
bactericide (danh từ) bị nhiễm khuẩn antiseptic (danh từ) chất khử trùng I hate the smell of
antiseptic. (Tôi ghét mùi của chất khử trùng) - What are your symptoms? (Triệu chứng của bạn là
gì)
I d a lot. (Tôi bị hắt hơi nhiều) sneeze - Did you visit a doctor? (bạn đã thăm khám bác sỹ chưa?)
Yes, I did. I couldn’t take it anymore. (có chứ, tôi không thể chịu được nữa)
No, I didn’t. (không tôi chưa tới gặp bác sỹ)
What did you do to overcome it? (bạn đã làm gì để vượt qua nó) To overcome it,.. Để vượt qua
nó:
I took some medicine such as ...(Tôi đã dùng một số thuốc......
I just let it go. And then I felt much better. (Tôi cứ để như thế và sau đó cảm thấy đỡ hơn)
I slept for about 3 hours and .... (tôi ngủ 3 giờ và...) Part 2: Solution Discussion (Bài nói phần
2: 1 phút chuẩn bị & 2 phút trình bày) Situation: A group of students are discussing
where to buy clothes: in a shop, in an open – air market or in an online shop. Which do you think
is the best choice? - clothes Options Lí do chọn Lí do không chọn Buying clothes in a shop
are in good quality
can try on clothes
expensive
limited number of clothes
**Buying clothes in an open
air market**
-there are a wider range of clothes
cheap
can try on clothes
Clothes are in bad quality.
####### VSTEP SPEAKING TEST 2
Part 1: Social interaction (3’) Let’s talk about meals of the day (bữa ăn trong ngày) - What’s your
favourite meal of the day? Do you cook it or someone else does it for you? - (Bạn tự nấu hay ai nấu cho
bạn?) - What times are good to have meals? (Theo bạn, mấy giờ ăn các bữa ăn thì tốt?) Let’s talk about
presentation skills (kỹ năng thuyết trình)
Have you ever made a presentation?
How did you prepare for the presentation?
What do you think you should avoid when making a presentation? (Bạn nên tránh gì khi thuyết
trình?) Prepare: chuẩn bị
find reading materials: tìm tài liệu đọc
prepare slides/ powerpoint to present: chuẩn bị slides/powerpoint để thuyết trình)
send my presentation to my teacher for some advice/ support. (Gửi bài thuyết trình cho giáo viên
để hỏi xin lời khuyên, nhận xét)
rehearse/ practice presentations with my friends. (thực hành bài thuyết trình với bạn) Avoid:
tránh
drinking cold water: uống nước quá lạnh
speaking too loud/ quietly: nói quá to/nói quá bé
looking at the ceiling/ floor: nhìn vào trần nhà/sàn nhà
reading too much from the document: đọc quá nhiều từ tài liệu
standing still/ speaking with local voice/ language: đứng bất động/nói giọng địa phương ***
Should: nên**
be confident: tự tin
use body language: dùng ngôn ngữ cơ thể
dress properly/ have suitable clothes: ăn mặc hợp lí
be a little humorous/ joke a little bit to make the atmosphere more comfortable: nên hài hước một
chút để làm không khí thoải mái hơn
smile: cười Part 2: Solution Discussion (Bài nói phần 2: 1 phút chuẩn bị & 2 phút trình
bày) Situation: Your friends are discussing ways to make donations for charitable organizations
(Các bạn của bạn đang thảo luận các cách để cho/tặng các tổ chức từ thiện). Three options are
donating old clothes, producing hand-made crafts and selling for money, giving food. Which do
you think is the best option? Donating old clothes (tặng quần áo cũ)
The poor don’t have enough clothes to wear
These clothes help them keep warm in the winter Producing hand-made crafts and sell
for money (Tự làm đồ thủ công và bán lấy tiền)
Hand-made crafts are special and unique (Đồ thủ công tự làm thì sẽ đặc biệt và độc
đáo.)
My friends will improve Giving food (Tặng đồ ăn)
The poor don’t have enough food to eat
Food can supply nutrition physical health , so they can improve their
Part 3: Topic Development (Bài nói phần 3: 1 phút chuẩn bị & 2 phút trình bày) Topic: There
are many ways to avoid the overuse of mobile phones. (Có nhiều cách để hạn chế lạm dụng điện
thoại di động) = We can come up with many solutions to prevent using cell phones too much.
####### .
way = method = measure = solution: cách thức, hướng giải quyết avoid = prevent someone from doing
something = stop someone from doing something: ngăn ai làm gì đó overuse mobile phones = use mobile
phones too much = spend too much time on using mobile phones. (dành quá nhiều thời gian cho điện
thoại) Turning-off time:
You should limit your time of using mobile phones. For example, you can turn it off when having a
meal, studying, hanging out with friends and driving. (Bạn nên hạn chế sử dụng điện thoại. Ví dụ
khi ăn, học, nói chuyện với bạn và lái xe, bạn nên tắt điện thoại.) No mail-checking at home:
Instead of working at home, you should focus on your housework and relax, just forget everything
related to work. And in that way, you don’t have to use mobile phones or laptops. (Thay vì làm
việc ở nhà, bạn nên tập trung vào công việc nhà và thư giãn, quên mọi thứ liên quan tới công
việc. Và theo cách đó, bạn sẽ không phải sử dụng điện thoại di động hay laptop.) No phones in
bedrooms:
Silent mode in mobile phones can help you to have a better sleep because the waves of
electronic devices can affect your brain. (Chế độ im lặng ở điện thoại giúp bạn ngủ tốt hơn bởi
nếu dùng, sóng của các thiết bị điện tử sẽ ảnh hưởng đến não của bạn.) => To sum up, with
these ways, you can protect yourself and have a better health. Insomnia (n) chứng mất ngủ
| 1/3

Preview text:

MỞ BÀI: Có thể dùng 1 trong 3 mở bài dưới đây : Well, after weighing three options , I think.... will
be my choice
for following reasons. (Sau khi cân đo đong đếm giữa ba lựa chọn, em nghĩ là..ẽ là lựa
chọn của em) (weigh: cân, nặng bao nhiêu) Hoặc: Well, if I were in this situation , I would go
for
.................. There are some main reasons why I choose ......... (Nếu em ở trong tình huống này, em
sẽ chọn..ó một vài lí do như sau...) Hoặc: Well, you know, if I had to choose among three options, I
believe that ..................... would be the best choice for following reasons. (Nếu em phải chọn giữa ba
lựa chọn, em tin là....... sẽ là lựa chọn tốt nhất vì những lí dó sau) THÂN BÀI: Tích cực dùng các từ nối
Firstly , + S + V (lý do thứ 1) This is because (điều này là bởi vì) + giải thích lý do 1 hoặc có thể
đưa ra ví dụ ( For example: ví dụ là)
Secondly, = Moreover, = Besides, + S + V (lý do thứ 2) In fact (thực tế là) , + giải thích lý do 2 
Finally , + S + V (lý do thứ 3 – nếu có) To explain for this, (để giải thích cho điều này) + giải thích
lý do 3 (nếu có) KẾT BÀI: To sum up , ................ is my final option. SPEAKING PART 3
OUTLINE (SƯỜN BÀI NÓI PHẦN 3)
Part 3: Topic Development (5’) (Phần phát triển chủ đề)
Well, you know, in my opinion .... (paraphrase the topic – nhắc lại chủ đề của bài nói theo một
cách khác). There are three main reasons to explain for that.
Firstly, ........................... (ý thứ nhât)
This is because ... (Điều này là bởi vì) + giải thích ý 1 hoặc For example, đưa ra ví dụ để giải thích
Secondly,............................. (ý thứ hai)
In fact, (Thực tế là) + giải thích ý 2
Finally,................... (ý thứ 3)
To explain for this (để giải thích cho điều này) + giải thích ý 2
To sum up , I believe that........... (kết luận bài nói)
####### VSTEP SPEAKING TEST 1
Part 1: Social interaction (3’)
Let’s talk about your favorite job (công việc em yêu thích nhất)

Which job would you like to have? 
How would you describe the job? 
What would you do to get the job? Let’s talk about a time when you were quite ill (kể về thời điểm bạn bị ốm)
Have you ever been ill? (Bạn đã bao giờ bị ốm chưa?) 
Did you visit a doctor? (Bạn có thăm khám bác sỹ không?) 
What did you do to overcome it? (Bạn đã làm gì để vượt qua nó?) GỢI Ý CÂU TRẢ LỜI:
Yes, of course. I remembered one time I had ...(vâng, hiển nhiên, tôi nhớ lần tôi......) 
a food poisoning (bị ngộ độc thức ăn)  a stomachache (đau dạ dày)  a toothache (đau răng)  a headache (đau đầu)  my back hurt ... (đau lưng)  a fever/ a flu (cảm cúm)  a sore throat (đau họng)  sore feet (đau chân)  stuffy nose (ngạt mũi)  runny nose (sổ mũi)  dizzy (chóng mặt)  throw up (động từ) nôn 
nauseous (tính từ) buồn nôn 
bactericide (danh từ) bị nhiễm khuẩn antiseptic (danh từ) chất khử trùng I hate the smell of
antiseptic. (Tôi ghét mùi của chất khử trùng) - What are your symptoms? (Triệu chứng của bạn là gì)
I sneeze d a lot. (Tôi bị hắt hơi nhiều) - Did you visit a doctor? (bạn đã thăm khám bác sỹ chưa?)
Yes, I did. I couldn’t take it anymore. (có chứ, tôi không thể chịu được nữa) 
No, I didn’t. (không tôi chưa tới gặp bác sỹ) 
What did you do to overcome it? (bạn đã làm gì để vượt qua nó) To overcome it,.. Để vượt qua nó:
I took some medicine such as ...(Tôi đã dùng một số thuốc...... 
I just let it go. And then I felt much better. (Tôi cứ để như thế và sau đó cảm thấy đỡ hơn) 
I slept for about 3 hours and .... (tôi ngủ 3 giờ và...) Part 2: Solution Discussion (Bài nói phần
2: 1 phút chuẩn bị & 2 phút trình bày) Situation: A group of students are discussing
where to buy clothes: in a shop, in an open – air market or in an online shop. Which do you think
is the best choice? Options Lí do chọn Lí do không chọn Buying clothes in a shop - clothes are in good quality  can try on clothes  expensive  limited number of clothes **Buying clothes in an open  air market**
-there are a wider range of clothes  cheap  can try on clothes Clothes are in bad quality. ####### VSTEP SPEAKING TEST 2
Part 1: Social interaction (3’) Let’s talk about meals of the day (bữa ăn trong ngày) - What’s your
favourite meal of the day? - Do you cook it or someone else does it for you? (Bạn tự nấu hay ai nấu cho
bạn?)
- What times are good to have meals? (Theo bạn, mấy giờ ăn các bữa ăn thì tốt?) Let’s talk about
presentation skills (kỹ năng thuyết trình)
Have you ever made a presentation? 
How did you prepare for the presentation? 
What do you think you should avoid when making a presentation? (Bạn nên tránh gì khi thuyết
trình?) Prepare: chuẩn bị
find reading materials: tìm tài liệu đọc 
prepare slides/ powerpoint to present: chuẩn bị slides/powerpoint để thuyết trình) 
send my presentation to my teacher for some advice/ support. (Gửi bài thuyết trình cho giáo viên
để hỏi xin lời khuyên, nhận xét) 
rehearse/ practice presentations with my friends. (thực hành bài thuyết trình với bạn) Avoid: tránh
drinking cold water: uống nước quá lạnh 
speaking too loud/ quietly: nói quá to/nói quá bé 
looking at the ceiling/ floor: nhìn vào trần nhà/sàn nhà 
reading too much from the document: đọc quá nhiều từ tài liệu 
standing still/ speaking with local voice/ language: đứng bất động/nói giọng địa phương *** Should: nên**  be confident: tự tin 
use body language: dùng ngôn ngữ cơ thể 
dress properly/ have suitable clothes: ăn mặc hợp lí 
be a little humorous/ joke a little bit to make the atmosphere more comfortable: nên hài hước một
chút để làm không khí thoải mái hơn 
smile: cười Part 2: Solution Discussion (Bài nói phần 2: 1 phút chuẩn bị & 2 phút trình
bày)
Situation: Your friends are discussing ways to make donations for charitable organizations
(Các bạn của bạn đang thảo luận các cách để cho/tặng các tổ chức từ thiện). Three options are
donating old clothes, producing hand-made crafts and selling for money, giving food. Which do
you think is the best option? Donating old clothes (tặng quần áo cũ)
The poor don’t have enough clothes to wear
These clothes help them keep warm in the winter Producing hand-made crafts and sell
for money (Tự làm đồ thủ công và bán lấy tiền)
Hand-made crafts are special and unique (Đồ thủ công tự làm thì sẽ đặc biệt và độc đáo.)
My friends will improve Giving food (Tặng đồ ăn)
The poor don’t have enough food to eat
Food can supply nutrition , so they can improve their physical health
Part 3: Topic Development (Bài nói phần 3: 1 phút chuẩn bị & 2 phút trình bày) Topic: There
are many ways to avoid the overuse of mobile phones. (Có nhiều cách để hạn chế lạm dụng điện
thoại di động) = We can come up with many solutions to prevent using cell phones too much.
####### .
way = method = measure = solution: cách thức, hướng giải quyết avoid = prevent someone from doing
something = stop someone from doing something: ngăn ai làm gì đó overuse mobile phones = use mobile

phones too much = spend too much time on using mobile phones. (dành quá nhiều thời gian cho điện thoại) Turning-off time: 
You should limit your time of using mobile phones. For example, you can turn it off when having a
meal, studying, hanging out with friends and driving. (Bạn nên hạn chế sử dụng điện thoại. Ví dụ
khi ăn, học, nói chuyện với bạn và lái xe, bạn nên tắt điện thoại.) No mail-checking at home: 
Instead of working at home, you should focus on your housework and relax, just forget everything
related to work. And in that way, you don’t have to use mobile phones or laptops. (Thay vì làm
việc ở nhà, bạn nên tập trung vào công việc nhà và thư giãn, quên mọi thứ liên quan tới công
việc. Và theo cách đó, bạn sẽ không phải sử dụng điện thoại di động hay laptop.) No phones in bedrooms: 
Silent mode in mobile phones can help you to have a better sleep because the waves of
electronic devices can affect your brain. (Chế độ im lặng ở điện thoại giúp bạn ngủ tốt hơn bởi
nếu dùng, sóng của các thiết bị điện tử sẽ ảnh hưởng đến não của bạn.) => To sum up, with
these ways, you can protect yourself and have a better health. Insomnia (n) chứng mất ngủ