1. Ông Tuấn nộp 40.000.000đ thanh toán nợ vay của hợp đồng đến hạn. Nợ gốc
55.000.000, thời hạn 9 tháng, lãi suất 1%/tháng. NH đã dự thu toàn bộ lãi vay đủ tiêu
chuẩn. NH không đồng ý gia hạn nợ và thu nợ lãi trước, thu nợ gốc sau. NH hạch toán số
nợ gốc thu được:
a) Có TK 2111: 40.000.000đ
b) Nợ TK 2111: 35.050.000đ
c) Nợ TK 2111: 40.000.000đ
d) Có TK 2111: 35.050.00
2. Nghiệp vụ nào trong số các nghiệp vụ sau đây thuộc về nghiệp vụ đầu tư chứng khoán:
a) Mua trái phiếu giữ đến hạn
b) Nghiệp vụ tín dụng
c) Nghiệp vụ phát hành kỳ phiếu
d) Nghiệp vụ phát hành cổ phiếu
3. Khi KH đến nộp tiền mặt để thanh toán lãi vay cho khoản nợ lãi mà nợ gốc đang là nợ
đủ tiêu chuẩn, kế toán viên sẽ kiểm tra tài khoản nào đang theo dõi lãi vay của khách
hàng?
a) Tài khoản 9712
b) Tài khoản 3941
c) Tài khoản 7020
d) Tài khoản 9410
4. Ngày 17/12/x ông Hải nộp sổ tiết kiệm mở ngày 17/09/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,9%/tháng. Biết NH dự chi
vào cuối mỗi tháng, NH hạch toán trả lãi trên tài khoản 8010: a) Nợ TK 8010:
2.520.000đ b) NTK 8010: 2.700.000đ
c) Nợ TK 8010: 180.000đ
d) Không hạch toán TK 8010
5. Ngày 16/10/x, bà Mai nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/07/x, số tiền 50.000.000đ, thời
hạn 3 tháng, lãi suất 1%/tháng cuối kỳ đề nghị rút tiền mặt. Biết NH hạch toán dự thu dự
chi cuối mỗi tháng, NH hạch toán Nợ TK 8010 số tiền: a) Không hạch toán
b) 1.000.000đ
c) 3.000.000đ
d) 500.000đ
6. Tài khoản nào là tài khoản tài sản:
a) Tiền gửi khách hàng
b) Dự phòng rủi ro cho các cam kết ngoại bảng
c) Tham ô, thiếu mất tài sản chờ xử lý
d) Thừa quỹ, tài sản thừa chờ xử lý
7. Trong nghiệp vụ kế toán cho vay, khi thu được nợ bị tổn thất đang trong thời gian theo
dõi, kế toán ghi nhận:
a) Ghi Nợ tài khoản nợ nhóm 5
b) Ghi Có tài khoản nợ nhóm 5
c) Ghi Có tài khoản thu nhập
d) Ghi Nợ tài khoản thu nhập
8. Ngày 15/12/x bà Tý nộp sổ tiết kiệm mở ngày 15/09/x đề nghị tất toán. Nội dung sổ: số
tiền 50.000.000, lãi suất 0,8%/tháng, thời hạn 3 tháng, nhận lãi hàng tháng. Biết NH dự
chi vào cuối mỗi tháng, NH hạch toán tài khoản 1011: a) Có TK 1011: 51.200.000đ b)
Nợ TK 1011: 50.400.000đ
c) Nợ TK 1011: 51.200.000đ
d) Có TK 1011: 50.400.000đ
9. Ngày 16/10/x, bà Giang nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/07/x, số tiền 100 trđ, thời hạn 3
tháng, lãi suất 1%/tháng cuối kỳ đề nghị rút lãi bằng tiền mặt. Biết NH dự chi vào cuối
mỗi tháng, NH hạch toán trả lãi:
a) Nợ TK 1011 / Có TK 8010: 3.000.000đ
b) Nợ TK 4913 / Có TK 1011: 3.000.000đ
c) Nợ TK 1011/ Có TK 4913: 3.000.000đ
d) Nợ TK 8010 / Có TK 1011: 3.000.000đ
10. Ngày 12/12/x ông Bình nộp sổ tiết kiệm mở ngày 12/06/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,9%/tháng. NH hạch toán tài
khoản 4232:2
a) Nợ TK 4232: 100.000.000đ
b) Nợ TK 4232: 102.700.000đ
c) Có TK 4232: 100.000.000đ
d) Có TK 4232: 102.700.000đ
11. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng trình bày các chi phí:
a) Các khản chi mà NH đã chi ra bằng tiền và hiện
vật trong kỳ
b) Các khoản chi phí tạo ra thu nhập trong kỳ
c) Các khoản chi mà NH đã chi ra bằng hiện vật trong
kỳ
d) Các khoản chi mà NH đã chi ra bằng tiền trong k
12. Chỉ ra tài khoản khác nhất trong số các tài khoản:
a) Cho vay ngắn hạn – Nợ cần chú ý
b) Cho vay ngắn hạn – Nợ đủ tiêu chuẩn
c) Cho vay ngắn hạn – Dự phòng rủi ro
d) Cho vay ngắn hạn – Nợ dưới tiêu chuẩn
13. Thu được tiền nợ gốc của khoản nợ khó đòi đã xử lý bằng quỹ dự phòng RRTD thì
hạch toán vào TK:
a) Giảm chi phí đã trích
b) Tăng Khấu hao TSCĐ
c) Tăng thu nhập bất thường
d) Tăng quỹ dự phòng
14. Ông Tuấn nộp 40.000.000đ thanh toán nợ vay của hợp đồng đến hạn. Nợ gốc
55.000.000, thời hạn 9 tháng, lãi suất 1%/tháng. NH đã dự thu toàn bộ lãi vay đủ
tiêu chuẩn. NH không đồng ý gia hạn nợ và thu nợ lãi trước, thu nợ gốc sau. NH
hạch toán chuyển nợ quá hạn:
a) Nợ TK 2112 / Có TK 2111: 19.950.000đ
b) Nợ TK 2111 / Có TK 2112: 19.950.000đ
c) Nợ TK 2112 / Có TK 2111: 10.000.000đ
d) Nợ TK 2111 / Có TK 2112: 10.000.000đ
15. Loại báo cáo trong toàn bộ báo cáo tài chính phản ánh tổng quát tình hình tài sản và
nguồn hình thành tài sản đó của ngân hàng tại một thời điểm là: a) Báo cáo lưu chuyển
tiền tệ
b) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
c) Bảng cân đối tài khoản kế toán
d) Bảng cân đối kế toán
16. Ngày 09/12/x bà Hồng nộp sổ tiết kiệm thời hạn 3 tháng mở ngày 09/09/x đề nghị tất
toán. Nội dung sổ: số tiền 50.000.000đ, lãi suất 0,7%/tháng trả lãi trước. NH hạch toán tài
khoản 4232:
a) Nợ TK 4232: 50.350.000đ
b) Nợ TK 4232: 50.000.000đ
c) Nợ TK 4232: 51.050.000đ
d) Nợ TK 4232: 50.070.000đ
17. Ngày 16/10/x, ông Huy nộp sổ tiền gửi tiết kiệm mở ngày 14/8/x, số tiền
30.000.000đ, thời hạn 3 tháng lãi đầu kỳ 0,8%/tháng đề nghị nhận tiền mặt. Biết NH công
bố lãi suất tiền gửi rút trước hạn là 0,3%/tháng, thời gian tính lãi trước hạn được tính tròn
tháng đối với khoản tiền gửi đủ tháng, số ngày không đủ tháng tính theo số ngày thực tế
phát sinh. Tổng số tiền NH phải chi là: a) 29.466.000đ
b) 29.776.000đ
c) 29.469.000đ
d) 29.784.000đ
18. Ngày 13/6/x bà Dung nộp sổ tiết kiệm và chứng minh nhân dân đề nghị rút tiền.
Nội dung sổ: ngày mở 13/3/x, số tiền 50.000.000 đ, kỳ hạn 3 tháng, lãi suất 0,8%/tháng
cuối kỳ, Ngân hàng hạch toán trả lãi: a) Nợ TK 8010: 1.200.000 đ
b) Nợ TK 4913: 1.200.000 đ
c) Nợ TK 8010: 400.000 đ
d) Nợ TK 4913: 400.000 đ3
19. Một khoản vay tiêu dùng thời hạn 1 năm, số tiền 120.000.000đ, NH và KH thỏa thuận
sẽ trả gốc và lãi thành kỳ khoản đều hàng tháng từ tài khoản tiền gửi của khách hàng theo
lãi suất 1%/tháng. NH thực hiện dự thu hàng tháng. Ngân hàng hạch toán thu nợ gốc
tháng thứ 1:
a) Nợ TK 1011: 10.000.000đ
b) Nợ TK 4211: 9.461.855đ
c) Nợ TK 4211: 9.556.473đ
d) Có TK 1011: 10.000.000đ
20. Ngày 07/12/x ông Vũ nộp sổ tiết kiệm mở ngày 05/11/x đề nghị tất toán. Nội dung sổ:
số tiền 50.000.000đ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,9%/tháng. Biết lãi suất
tiền gửi rút trước hạn là
0,3%/tháng, NH dự chi vào cuối mỗi tháng. NH hạch toán hoàn nhập dự chi:
a) Nợ TK 4913 / Có TK 8010: 290.000đ
b) Nợ TK 4913 / Có TK 8010: 160.000đ
c) Nợ TK 8010 / Có TK 4913: 230.000đ
d) Nợ TK 8010 / Có TK 4913: 320.000đ
21. Ngân hàng giải ngân cho công ty A theo hợp đồng tín dụng số 98/x số tiền
300.000.000đ vào tài khoản tiền gửi, thời hạn 6 tháng, lãi suất 1%/tháng, thu lãi hàng
tháng, thu nợ gốc khi đáo hạn. Nếu áp dụng ghi nhận lãi phải thu tính tròn từng tháng
và hạch toán ngay khi giải ngân. NH ghi nhận: a) TK 7020: 3.000.000đ
b) Nợ TK 7020: 3.000.000đ
c) Nợ TK 3941: 18.000.000đ
d) Có TK 3941: 3.000.000đ
22. Ngày 16/10/x, bà Lê nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/04/x, số tiền 100.000.000đ, thời
hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 1%/tháng đề nghị rút tiền mặt. Cho biết ngày
25/7/200x NH công bố lãi suất TG tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng lãi cuối kỳ là 0,9%/tháng.
NH hạch toán trả lãi ngày 16/10/x: ghi Có TK 1011, ghi a) Nợ TK 4913: 3.000.000đ
b) Nợ TK 4913: 3.090.000đ
c) Nợ TK 4913: 2.781.000đ
d) Nợ TK 4913: 2.700.000đ
23. Ông Tuấn nộp 40.000.000đ thanh toán nợ vay của hợp đồng đến hạn. Nợ gốc
55.000.000, thời hạn 9 tháng, lãi suất 1%/tháng. NH đã dự thu toàn bộ lãi vay đủ tiêu
chuẩn. NH không đồng ý gia hạn nợ và thu nợ lãi trước, thu nợ gốc sau. NH ghi nhận
khoản tiền lãi:
a) Nợ TK 8090 / Có TK 3941: 4.950.000đ
b) Xuất TK 9410: 4.950.000đ
c) Nợ TK 7020 / Có TK 3941: 4.950.000đ
d) Nợ TK 1011 / Có TK 3941: 4.950.000đ
24. Một khoản vay tiêu dùng thời hạn 1 năm, số tiền 120.000.000đ, NH và KH thỏa thuận
sẽ trả gốc và lãi thành kỳ khoản đều hàng tháng từ tài khoản tiền gửi của khách hàng theo
lãi suất 1%/tháng. NH thực hiện dự thu hàng tháng. Ngân hàng hạch toán dự thu lãi tháng
thứ 2:
a) Nợ TK 3941, Có TK 7020:1.105.381đ
b) Nợ TK 3941, Có TK 7020: 1.100.000đ
c) Nợ TK 7020, Có TK 3941: 1.100.000đ
d) Nợ TK 1011, Có TK7020: 1.105.381đ
25. Ngày 20/02/J Công ty Thái Tuấn trả nợ vay từ tiền gửi,lãi suất 1%/tháng. Biết ngày
giải ngân lần 1 20/8/J-1: 150.000.000đ, giải ngân lần 2 20/9/J-1: 350.000.000đ. NH đã dự
thu toàn bộ lãi vay. Ngân hàng hạch toán số tiền thu được: a) Nợ TK 4211: 530.000.000đ
b) Nợ TK 4211: 519.000.000đ
c) Nợ TK 4211: 500.000.000đ
d) Nợ TK 4211: 526.500.000đ
END 2
Câu 1: Thế nào là nguồn vốn của NHTM?
A: Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để cho vay, kinh doanh.
B: Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để đầu tư, kinh doanh chứng khoán.
C: Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để cho vay và đầu tư.
D: Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để cho vay, đầu tư và thực hiện các dịch vụ
ngân hàng.
Câu 2: Các tài sản nợ khác được coi là vốn chủ sở hữu gồm những nguồn nào?
A: Vốn đầu tư mua sắm do nhà nước cấp nếu có; vốn tài trợ từ các nguồn.
B: Vốn đầu tư mua sắm do nhà nước cấp nếu có. Các khoản chênh lệch do đánh giá lại tài sản,
chênh lệch tỷ giá; các loại cổ phần do các cổ đông góp thêm.
C: Vốn đầu tư mua sắm do nhà nước cấp nếu có. Các khoản chênh lệch do đánh giá lại tài sản,
chênh lệch tỷ giá, lợi nhuận được để lại chưa phân bổ cho các quỹ.
D: Các khoản chênh lệch do đánh giá lại tài sản, lợi nhuận được để lại chưa phân bổ cho các
quỹ.
Câu 3: Việc thay đổi thời gian khấu hao khi thẩm định tài chính của dự án sẽ làm: A:
Dòng tiền của dự án tăng
B: Dòng tiền của dự án giảm
C: Dòng tiền của dự án không thay đổi
D: Dòng tiền của dự án giảm nếu lãi
Câu 4: Tỷ lệ chiết khấu là:
A: Tỷ lệ chiết khấu dòng tiền các năm về hiện tại mà tại đó NPV = 0
B: Lãi suất mong đợi của nhà đầu tư bao gồm cả tỷ lệ lạm phát
C: Lãi suất cho vay
D: Chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án
E: Lãi suất mong đợi của nhà đầu tự đã bao gồm hoặc không bao gồm tỷ lệ lạm phát.
Câu 5: Vốn huy động từ tiền gửi bao gồm những bộ phận nào?
A: Tiền gửi thanh toán (tiền gửi không kỳ hạn), tiền gửi có kỳ hạn, tiền đi vay NHTM
B: Tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, tiền vay TCTD khác.
C: Tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi khác.
D: Tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi khác.
Câu 6: Quản lý vốn chủ sở hữu gồm những nội dung gì?
A: Xác định vốn chủ sở hữu trong quan hệ với tổng tài sản có; xác định vốn chủ sở hữu trong
quan hệ với tài sản có có rủi ro; xác định vốn CSH trong mối liên hệ với các nhân tố khác.
B: Xác định vốn chủ sở hữu trong quan hệ với tổng tài sản; xác định vốn chủ sở hữu với vốn
cho vay;
C: Xác định vốn chủ sở hữu trong quan hệ với tổng tài sản; xác định vốn CSH trong mối liên hệ
với các nhân tố khác.
D: Xác định vốn chủ sở hữu trong quan hệ với tài sản rủi ro. Xác định vốn CSH trong mối liên
hệ với các nhân tố khác; xác định vốn chủ sở hữu với quan hệ bảo lãnh, cho thuê tài chính.
Câu 7: Trong điều kiện đồng tiền của một quốc gia được tự do chuyển đổi khi tỷ giá hối đoái
được thả nổi thì trong dài hạn tỷ giá của đồng bản tệ so với đồng ngoại tệ sẽ ng nếu A:
Ngân hàng trung ương bán đồng ngoại tệ ra nước ngoài nhiều hơn
B: Luồng vốn ra nước ngoài tăng lên
C: Tỷ lệ lạm phát giảm tương đối so với lạm phát của các quốc gia khác
D: Sản lượng toàn cầu giảm
Câu 8: Để hạn chế rủi ro tín dụng ngân hàng thực hiện biện pháp nào A:
Đồng tài trợ
B: Bán nợ
C: Cơ cấu lại nợ
D: Hạn chế cho vay
Câu 9: Thế nào là cho vay đảm bảo bằng tài sản?
A: Là việc cho vay vốn của TCTD mà khách hàng vay phải cam kết đảm bảo bằng tài sản thế
chấp, cầm cố hoặc có uy tín lớn.
B: A và tài sản hình thành từ vốn vay; tài sản cầm cố
C: Là việc cho vay vốn của TCTD mà khách hàng vay phải cam kết đảm bảo bằng tài sản thế
chấp, cầm cố hoặc có bảo lãnh của bên thứ 3 bằng tài sản.
D: Tài sản hình thành từ vốn vay.
Câu 10: Vốn điều lệ của ngân hàng thương mại do ai quy định?
A: Do nhà nước quy định
B: Do ngân hàng trung ương quy định
C: Cả A và B
D: Do ngân hàng thương mại quy định
Câu 11: Phát biểu nào dưới đây là chính xác nhất về khách hàng có uy tín? A:
Hoàn trả nợ đúng hạn
B: Quản trị kinh doanh có hiệu quả
C: Có tín nhiệm với TCTD trong sử dụng vốn vay.
D: Có năng lực tài chính lành mạnh, trung thực trong kinh doanh, A và B
Câu 12: Tài sản dùng để bảo đảm tiền vay phải đáp ứng điều kiện nào dưới đây
A: Tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc thuộc quyền sử dụng, quản lý hợp pháp của khách hàng vay
hoặc của bên bảo lãnh
B: Tài sản được phép giao dịch tức là tài sản mà pháp luật cho phép không cấm mua, bán, tặng
cho, chuyển nhượng, chuyển đổi, cầm cố, thế chấp, bảo lãnh và các giao dịch khác
C: Tài sản không có tranh chấp về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng, quản lý của khách hàng
vay hoặc bên bảo lãnh tại thời điểm ký kết hợp đồng bảo đảm
D: Tài sản mà pháp luật quy định phải mua bảo hiểm thì khách hàng vay, bên bảo lãnh phải mua
bảo hiểm tài sản trong thời hạn bảo đảm tiền vay phải cam kết chuyển quyền hưởng tiền bồi
thường từ tổ chức bảo hiểm cho ngân hàng
C:Tất cả các điều kiện nêu trên
Câu 13: Trong các chứng từ về vận tải sau, loại chứng từ vận tải nào không chuyển nhượng
được?
A: Hợp đồng thuê tàu chuyến
B: Hợp đồng thuê tàu chợ
C: Vận đơn hàng không
D: Cả ba trường hợp trên
Câu 14: Trong các loại tài sản đảm bảo dưới đây, loại nào tốt nhất đối với ngân hàng
A: Đất có giấy tờ hợp pháp tại khu du lịch
B: Nhà tại trung tâm thương mại của thành phố
C: Bảo lãnh của bên thứ ba bất kỳ, kể cả của ngân hàng
D; Số tiết kiệm do chính ngân hàng cho vay phát hành
Câu 15: Ông A đến ngân hàng mua kỳ phiếu với số tiền là 260 triệu đồng, ông A y/c trích tài
khoản tiền gửi thanh toán của mình để thanh toán. Bạn cho biết, khi hoàn thành hạch toán
nghiệp vụ trên thì nguồn vốn của ngân hàng sẽ: A: Tăng lên
B: Giảm xuống
C: Không đổi
Câu 16: NHTM cho khách hàng vay theo dự án đầu thì khách hàng phải cầm cố tài
sản hay thế chấp tài sản không?
A: Khách hàng phải có tài sản cầm cố mà không được thế chấp tài sản.
B: Khách hàng phải thế chấp tài sản mà không được cầm cố tài sản
C: Khách hàng không phải cầm cố tài sản và thế chấp tài sản.
D: Có thể cầm cố tài sản hay thế chấp tài sản; hoặc có thể không phải cầm cố tài sản hay thế
chấp tài sản.
Câu 17: Giao dịch kỳ hạn là gì?
A: Là giao dịch mua bán ngoại tệ giữa hai bên mua bán.
B: Là giao dịch mua bán ngoại tệ giữa hai bên mua bán, tỷ giá xác định tại thời điểm giao dịch.
C: Là giao dịch mua bán ngoại tệ giữa hai bên mua bán, tỷ giá xác định tại thời điểm giao dịch.
Việc thanh toán được thực hiện sau một thời gian nhất định.
D: Là giao dịch mua bán ngoại tệ giữa hai bên mua bán, tỷ giá xác định tại thời điểm giao dịch.
Việc thanh toán được thực hiện sau một thời gian nhất định kể từ ngày ký kết giao dịch.
Câu 18: Một thư tín dụng chuyển nhượng có thể được chuyển nhượng A:
Một lần
B: Hai lần
C: Ba lần
D: Nhiều lần
Câu 19: Vốn chủ sở hữu của NHTM là gì?
A: Là nguồn vốn mà chủ NHTM phải có để bắt đầu hoạt động
B: Là nguồn vốn do các chủ NHTM đóng góp. C: Là nguồn
vốn thuộc sở hữu của NHTM.
D: Là nguồn vốn do nhà nước cấp.
Câu 20: Vốn huy động của NHTM gồm những loại nào?
A: Tiền gửi, vốn vay các tổ chức tín dụng khác và NHTM; vốn vay trên thị trường vốn, nguồn
vốn khác.
B: Tiền gửi, vốn vay NHTM; vay ngân sách nhà nước; vốn được ngân sách cấp bổ sung.
C: Tiền gửi, vốn vay các tổ chức tín dụng khác; ngân sách nhà nước cấp hàng năm.
D: Tiền gửi, vốn vay NHTM; vốn vay ngân sách, nguồn vốn khác.
Câu 1.Trong hạch toán kế toán thanh toán qua ngân hàng, nguyên tắc nào quan
trọng nhất?
A) Hạch toán chuyển khoản, trích tiền từ tài khoản người phải trả sang tài khoản
người được hưởng.
B) Chính xác cao, kiểm soát được hoạt động của các doanh nghiệp.
C) Ghi nợ trước, Có sau; thực hiện nguyên tắc có tiền thì mới được chi trả
D) Ghi có trước, nợ sau; bảo đảm cho người được hưởng có tiền để hoạt động Câu
2. Ngân hàng thương mại có những chức năng gì?
A) Nhận tiền gửi và cho vay
B) Hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ và thanh toán
C) Tổ chức thanh toán không dùng tiền mặt
D) Tạo tiền, thanh toán, tín dụng và cung ứng dịch vụ ngân hàng Câu 3. Trong
4 chức năng của NHTM chức năng nào quan trọng. A) Cả 4 chức năng.
B) Tín dụng
C) Thanh toán
D) Tạo tiền
Câu 4: Các nguồn vốn của ngân hàng thương mại, nguồn nào là chủ yếu và chiếm
tỷ trọng lớn nhất?
A) Vốn huy động
B) Vốn liên doanh liên kết
C) Vốn vay của các ngân hàng bạn trong nước và vay nước ngoài
D) Vốn chủ sở hữu, cổ phần, Nhà nước cấp
Câu 5: Theo đối tượng khách hàng người ta chia ra các loại NH nào?
A) NH đa năng, NH chuyên môn hoá
B) NH Nông nghiệp, NH Công thương
C) NH bán buôn, NH bán lẻ
D) NH Ngoại thương, NH Đầu tư
Câu 6. Theo phạm vi nghiệp vụ người ta chia NHTM thành những loại nào?
A) NH Công thương, Ngoại thương, Nông nghiệp
B) NH bán buôn, NH bán lẻ
C) NH quốc doanh, NH cổ phần, ngân hàng liên doanh, chi nhánh ngân hàng nước
ngoài tại Việt nam.
D) NH đa năng, NH chuyên môn hoá.
Câu 7. NH chính sách khác NH thương mại ở những điểm nào là chủ yếu?
A) NH chính sách không cho vay ngắn hạn, NHTM cho vay ngắn hạn là chính.
B) NH chính sách là NH quốc doanh không có NH cổ phần, NHTM thì có đủ loại
C) NH chính sách thuộc Chính phủ, NHTM thuộc NH trung ương
D) NH chính sách hoạt động không vì mục đích lợi nhuận mà theo mục tiêu
riêng của Chính phủ, NHTM vì mục tiêu an toàn nhưng trước hết là lợi nhuận.
Câu 8. Nguyên tắc nào của kế toán ngân hàng đảm bảo cho sự an toàn vốn cho
ngân hàng.
A) Kịp thời, cập nhật.
B) Ghi nợ trước, có sau.
C) Chính xác cao.
D) Không ghi nhiều nợ, nhiều có.
Câu 9. Đặc điểm nào của kế toán ngân hàng đảm bảo an toàn vốn cho các doanh
nghiệp?
A) Kịp thời, cập nhật. Tạo điều kiện cho người hưởng có vốn hoạt động.
B) Chính xác cao. Không ảnh hưởng đến bên chi trả và bên thụ hưởng.
C) Không ghi nhiều nợ, nhiều có. Làm ảnh hưởng đến quá trình kiểm tra kế toán.
D) Ghi nợ trước, Có sau. Nhằm đảm bảo cho người trả phải trả tiền, sau đó người được
hưởng mới được sử dụng vốn.
Câu 10. Nguyên tắc nào của kế toán ngân hàng nhằm đáp ứng cho công tác kiểm
tra dễ dàng?
A) Kịp thời, cập nhật. Tạo điều kiện cho người hưởng có vốn hoạt động.
B) Chính xác cao, kiểm soát được hoạt động của Doanh nghiệp.
C) Không ghi nhiều nợ, nhiều có. Chỉ ghi 1 nợ, nhiều có hoặc 1 có, nhiều nợ.
D) Ghi nợ trước, có sau. Người nợ trả tiền rồi; người mua mới có tiền hoạt động.
Câu 11. Trong các đặc điểm của kế toán ngân hàng, đặc điểm nào nhằm đảm bảo
tốc độ luân chuyển vốn nhanh cho nền kinh tế?
A) Ghi nợ trước, có sau; bảo đảm cho người được hưởng có tiền để hoạt động.
B) Kịp thời, cập nhật. Người được hưởng kịp thời có vốn hoạt động.
C) Chỉ ghi một nợ, nhiều có hoặc một có, nhiều nợ. Không ghi nhiều nợ, nhiều có.
D) Chính xác cao, kiểm soát được hoạt động của Doanh nghiệp.
Câu12: Hãy phân biệt thể thức thanh toán và phương thức thanh toán .
A) Phương thức thanh toán là thanh toán tiền mặt, thể thức thanh toán là thanh toán
chuyển khoản
B) Phương thức thanh toán tồn tại ngoài ngân hàng, thể thức thanh toán là thanh toán qua
ngân hàng. Mỗi thể thức đều có các kỹ thuật nghiệp vụ riêng để thực hiện.
C) Phương thức thanh toán là phương pháp, cách thức thanh toán do các doanh
nghiệp hoặc cá nhân thoả thuận với nhau; thể thức thanh toán là những hình thức cụ
thể, được thể chế hoá bằng các văn bản pháp qui.
D) Phương thức thanh toán không được ngân hàng phục vụ, thể thức thanh toán được
ngân hàng phục vụ
Câu 13. Thể thức thanh toán là gì?
A) Là hình thức thanh toán không dùng tiền mặt được thể chế hoá trong các văn bản
pháp quy. Ngân hàng tổ chức hạch toán và xử lý chứng từ theo từng thể thức cụ thể.
B) Là các loại giấy tờ dùng trong thanh toán như Séc, UNC, UNT, TTD, thẻ tín dụng.
C) Là cách thức thanh toán không dùng tiền mặt. Trích tiền từ tài khoản của người phải
trả chuyển vào tài khoản của người sử dụng qua hệ thống ngân hàng.
D) Là hình thức thanh toán chuyển từ tài khoản này sang tài khoản khác trong cùng hệ
thống hoặc khác hệ thống ngân hàng.
Câu 14. Thanh toán qua ngân hàng hiện nay gồm các thể thức nào?
A) Thanh toán bù trừ, thanh toán theo hợp đồng, UNC, Séc.
B) Thanh toán theo kế hoạch, thanh toán chuyển khoản, thanh toán tiền mặt
C) Thanh toán qua nhiều ngân hàng, thanh toán qua một ngân hàng.
D) Séc, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, thư tín dụng, thanh toán thẻ
Câu 15. Hạch toán nội bảng khác hạch toán ngoại bảng như thế nào?
A) Hạch toán nội bảng là hạch toán phân tích; hạch toán ngoại bảng là hạch toán tổng
hợp.
B) Hạch toán nội bảng là hạch toán trong bảng báo cáo; hạch toán ngoại bảng là hạch
toán ngoài bảng báo cáo.
C) Hạch toán nội bảng là hạch toán kép, 2 vế, số liệu phản ánh trong cân đối kế toán;
hạch toán ngoại bảng là hạch toán đơn, ghi chép nhập, xuất, số liệu ngoài bảng cân đối
kế toán.
D) Hạch toán nội bảng là báo cáo cân đối kế toán theo tài khoản chi tiết đến bậc 3, bậc
4…; Hạch toán ngoại bảng là báo cáo hành văn, thuyết minh cụ thể từng khoản.
Câu 16. Chứng từ trong kế toán thanh toán qua ngân hàng có đặc điểm gì?
A) Chứng từ có tính pháp lý cao; khách hàng lập theo mẫu in sẵn của ngân hàng; có
những chứng từ gốc kiêm chứng từ ghi sổ.
B) Chứng từ phải viết rõ ràng, ký đúng mẫu chữ ký đã đăng ký.
C) Chứng từ có tính pháp lý cao trong việc chuyển quyền sở hữu và quyền sử dụng tài
sản.
D) Chứng từ phải viết bằng nhiều liên.
Câu 17. Có những loại tài khoản cho vay nào?
A) Tài khoản cho vay ngắn hạn, tài khoản cho vay trung hạn và tài khoản cho vay dài
hạn.
B) Tài khoản cho vay thông thường (đơn giản) theo món và tài khoản cho vay luân
chuyển.
C) Tài khoản cho vay trong hạn và tài khoản cho vay quá hạn.
D) Tài khoản cho vay vốn lưu động (mua sắm tài sản lưu động) và tài khoản cho vay vốn
cố định (mua sắm tài sản cố định).
Câu 18. Chứng từ gốc trong kế toán cho vay gồm những chứng từ gì?
A) Giấy đề nghị vay vốn, giấy nhận nợ.
B) Phiếu lĩnh tiền mặt, séc tiền mặt.
C) Séc chuyển khoản, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, thư tín dụng.
D) Đề án sản xuất kinh doanh, kế hoạch tài chính.
Câu 19. Chứng từ ghi sổ trong kế toán cho vay gồm những gì?
A) Các loại séc, các loại giấy tờ thanh toán theo từng thể thức thanh toán không dùng tiền
mặt, khế ước vay tiền, đơn xin vay.
B) Đơn xin vay tiền, séc lĩnh tiền mặt.
C) Séc tiền mặt, séc chuyển khoản, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, giấy mở thư tín dụng.
D) Khế ước vay tiền, uỷ nhiệm chi.
Câu 20. Trình bày khái niệm thanh toán không dùng tiền mặt .
A) Là thanh toán chuyển khoản thông qua các tài khoản ở NH
B) Là phương thức chi trả thực hiện bằng cách trích tiền từ tài khoản tại ngân hàng
của người chi sang tài khoản của người được hưởng.
C) Là thanh toán bằng séc, UNC, UNT, chuyển tiền.
D) Là thực hiện các thể thức thanh toán qua ngân hàng, liên hàng bằng các nghiệp vụ của
NH theo mẩu giấy tờ qui định.
Câu 21. Hạch toán tổng hợp là gì?
A) Là tổng hợp số liệu hạch toán từ sổ chi tiết tập hợp vào sổ cái.
B) Là tập hợp các số liệu của hạch toán phân tích theo định kỳ.
C) Là lên cân đối định kỳ trên cơ sở các số liệu lấy từ sổ cái.
D) Là làm báo cáo cân đối và báo cáo tài chính theo định kỳ.
Câu 22. Hạch toán "phân tích" là gì?
A) Là hạch toán theo các tài khoản chi tiết.
B) Là phân tích sổ tài khoản chi tiết.
C) Là hạch toán để phân tích.
D) Là phân tích số liệu thanh toán.
Câu 23. Nhiệm vụ của hạch toán phân tích trong kế toán ngân hàng là gì?
A) Phản ánh chính xác nghiệp vụ phát sinh về diễn biến vốn liếng, tài sản từng khách
hàng, từng doanh nghiệp.
B) Giúp Lãnh đạo ngân hàng nắm được tình hình huy động vốn và sử dụng vốn kinh
doanh của ngân hàng.
C) Giúp ngân hàng nắm được tình hình phát triển kinh tế của ửong giai đoạn trong cả
nớc.'
D) Giúp cho Lãnh đạo ngân hàng nắm và quản lý tốt vốn của các doanh nghiệp.
Câu 24. Hạch toán tổng hợp trong kế toán ngân hàng được sử dụng những công cụ
nào?
A) Sổ tài khoản chi tiết (tiểu khoản) và bảng kết hợp tài khoản.
B) Bảng kết hợp tài khoản và cân đối tài khoản.
C) Sổ cái tài khoản và bảng cân đối kế toán
D) Bảng cân đối chứng từ và sổ cái.
Câu số 25. Tổng phương tiện thanh toán là gì?
A) Là tổng giá trị các phương tiện thanh toán trong 1 năm mà hệ thống các ngân
hàng thương mại thực hiện gồm tiền mặt và các công cụ chuyển khoản (Séc, UNC,
v.v..) B) Là tổng các phương thức thanh toán hiện hành.
C) Là tổng giá trị các công cụ thanh toán trong một năm do nền kinh tế thực hiện gồm
tiền mặt và các công cụ chuyển khoản (Séc, UNC, v.v..)
D) Là tất cả các thể thức thanh toán mà toàn bộ hệ thống các ngân hàng thương mại đang
áp dụng.
Câu 26. Thanh toán qua tài khoản tiền gửi tại ngân hàng Nhà nước áp dụng đối
với Doanh nghiệp nào?
A) 2 Doanh nghiệp không có tài khoản tại ngân hàng Thương mại.
B) 2 Doanh nghiệp khác địa phương có quan hệ kinh tế với nhau.
C) 1 Doanh nghiệp có tài khoản tại ngân hàng thương mại, 1 Doanh nghiệp có tài khoản
tại ngân hàng Nhà nước. Hai doanh nghiệp này có thể trong cùng 1 tỉnh, thành phố hoặc
khác tỉnh, thành phố.
D) 2 Doanh nghiệp khác địa phương có tài khoản tại 2 ngân hàng thương mại khác hệ
thống. 2 ngân hàng thương mại này có tài khoản tại ngân hàng Nhà nước
Câu 27. Các hình thức kỷ luật tín dụng NH đang áp dụng đối với khách hàng gồm
những gì?
A) Từ chối cho vay, không cho lĩnh tiền mặt, không cho sử dụng séc, khởi tố trước pháp
luật.
B) Không cho phát hành séc chuyển khoản, yêu cầu phải phát hành séc bảo chi, đình chỉ,
cắt đứt quan hệ thanh toán và tín dụng.
C) Chuyển nợ quá hạn, thu nợ trước hạn, hạn chế, đình chỉ, cắt đứt quan hệ tín dụng,
khởi kiện trước pháp luật.
D) Đình chỉ cho vay, không cho áp dụng các thể thức thanh toán quan trọng như séc,
UNC, UNT
Phần B. Thanh toán Séc, Uỷ nhiệm chi, ủy nhiệm thu, Thư tín dụng : 45 câu
Câu 1 . Thư tín dụng là gì?
A) Lệnh của người mua yêu cầu ngân hàng trích tài khoản của mình trả cho người bán.
B) Lệnh của ngân hàng bên mua đối với ngân hàng bên bán khác địa phương yêu cầu
trả tiền theo chứng từ người bán đã giao hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
C) Lệnh của người bán yêu cầu Ngân hàng của người mua thanh toán tiền cho mình.
D) Lệnh của ngân hàng bên bán đối với người mua khác địa phương yêu cầu trả tiền theo
các chứng từ bên bán đã giao xong hàng hóa, dịch vụ.
Câu 2. Sơ đồ qui trình thanh toán thư tín dụng.
Người Mua <-------- (4)-------- Người Bán
| ^ | ^ ^
(1) | | (8) (5) | (3) | | ( 6)
V | V | |
NH bên mua ---------- (2)------> NH bên bán
<--------(7)--------
Chú thích các mũi tên trong sơ đồ trên đây chú thích nào đúng?
A) 1- Mở TTD; 2- chuyển tiền; 3- ghi Có; 4- thông báo; 5- đòi tiền; 6,7 - thanh toán;
8báo Nợ
B) 1- Mở TTD; 2,3- thông báo; 4; 5, 6,7 - thanh toán ; 8- báo Nợ
C) 1- Mở TTD; 2- gửi TTD sang NH B ; 3- ghi Có; 4- giao hàng; 5- nộp bảng kê hoá đơn
và hóa đơn; 6- tất toán TTD; 7- thanh toán; 8- ghi Nợ
D) 1- Mở TTD; 2- gửi TTD sang NH bên bán; 3- thông báo; 4- giao hàng; 5- nộp hóa
đơn giao hàng; 6- ghi Có; 7- ghi Nợ liên hàng; 8- tất toán TTD
Câu 3. Để thanh toán hàng hoá xuất khẩu theo phương thức thư tín dụng (L/C),
việc đầu tiên quan trọng nhất, nhà xuất khẩu phải làm thủ tục gì?
A) Thông báo cho ngân hàng biết về khách hàng của mình (người mua hàng)
B) Yêu cầu người mua mở L/C (thư tín dụng)
C) Gửi hồ sơ hàng hoá và bộ hồ sơ tài chính đến ngân hàng
D) Gửi hợp đồng mua bán hàng hoá tới ngân hàng
Câu 4. . Muốn thanh toán theo thể thức mở thư tín dụng, đơn vị mua hàng phải viết
6 liên giấy mở thư tín dụng để nộp vào ngân hàng phục vụ mình. Ngân hàng này sử
dụng 6 liên này như thế nào?
A) 1 liên ghi Nợ người mở thư tín dụng, 1 liên báo Nợ, 4 liên gửi ngân hàng bên bán
B) 1 liên ghi Nợ, 1 liên ghi Có cho người bán, 4 liên gửi ngân hàng bên bán
C) 1 liên ghi Nợ người mở thư tín dụng, 1 liên báo Nợ, 1 liên ghi Có TK ký quĩ đảm
bảo thanh toán, 3 liên gửi ngân hàng bên bán
D) 1 liên ghi Nợ, 1 liên báo Nợ, 1 liên ghi Có cho người bán, 1 liên báo Có cho người
bán, 2 liên gửi ngân hàng bên bán
Câu 5. Tại ngân hàng bên bán, khi nhận được các liên giấy mở thư tín dụng, ngân
hàng này sử dụng như thế nào?
A) 1 liên ghi Nợ liên hàng đi, 1 liên ghi Có cho đơn vị bán
B) 1 liên báo cho đơn vị bán biết khả năng thanh toán của đơn vị mua, 1 liên kèm hóa
đơn và giấy báo Nợ liên hàng đi do ngân hàng lập để ghi Nợ liên hàng đi
C) 1 liên gửi cho đơn vị bán biết, để giao hàng cho đơn vị mua, 1 liên kèm bảng kê hóa
đơn lập giấy báo Nợ liên hàng đi, 1 liên kèm hóa đơn ghi Có đơn vị bán
D) 1 liên ghi Có cho người bán, 1 liên báo Có, 1 liên ghi Nợ liên hàng đi, 1 liên báo Nợ
Câu 6. Sau khi đã mở thư tín dụng, Công ty hạ Long sử dụng không hết số tiền đã ký
gửi trong tài khoản ký quỹ. Ngân hàng hạch toán như thế nào với số tiền sử dụng
không hết?
A) Nợ TK 5212 - Liên hàng đến
Có TK 4272 - Ký quỹ đảm bảo thanh toán thư tín dụng
B) Nợ TK 5211 Có TK 4272
C) Nợ TK 4272
Có TK tiền gửi C.ty Hạ Long
D) Nợ TK Tiền gửi C.ty Hạ Long Có TK 4272
Câu 6. Uỷ nhiệm chi là gì?
A) Lệnh của chủ tài khoản yêu cầu ngân hàng trích tiền của mình chuyển vào tài
khoản của người thụ hưởng.
B) Lệnh thanh toán của ngân hàng phục vụ bên bán. Yêu cầu ngân hàng bên mua trích tài
khoản của người mua thanh toán cho người bán.
C) Lệnh thanh toán của người bán. Yêu cầu người mua trích tài khoản tiền gửi thanh toán
cho mình.
D) Lệnh của người bán hàng yêu cầu ngân hàng phục vụ bên mua trích tài khoản của
người mua thanh toán cho mình.
Câu 7. Sơ đồ thanh toán uỷ nhiệm chi khác ngân hàng:
Đơn vị mua <-------- (1)-------- đơn vị bán
^
|
^
(3a) |
| (2)
| (4)
|
V
|
NH bên mua ---------- (3b)------> NH bên bán
Chú thích các mũi tên trong sơ đồ trên đây chú thích nào đúng?
A)
(1) Giao hàng
(2) Gửi UNC
(3a) NH ghi Nợ người mua
người bán
B)
(3b) NH thanh toán với nhau (4)Báo Có cho
(1) Gửi UNC
(2) Chuyển UNC tới NH
(3a) NH thanh toán
C)
(3b) NH báo Nợ (4) NH báo Có

Preview text:

1. Ông Tuấn nộp 40.000.000đ thanh toán nợ vay của hợp đồng đến hạn. Nợ gốc
55.000.000, thời hạn 9 tháng, lãi suất 1%/tháng. NH đã dự thu toàn bộ lãi vay đủ tiêu
chuẩn. NH không đồng ý gia hạn nợ và thu nợ lãi trước, thu nợ gốc sau. NH hạch toán số nợ gốc thu được: a) Có TK 2111: 40.000.000đ b) Nợ TK 2111: 35.050.000đ c) Nợ TK 2111: 40.000.000đ
d) Có TK 2111: 35.050.000đ
2. Nghiệp vụ nào trong số các nghiệp vụ sau đây thuộc về nghiệp vụ đầu tư chứng khoán:
a) Mua trái phiếu giữ đến hạn b) Nghiệp vụ tín dụng
c) Nghiệp vụ phát hành kỳ phiếu
d) Nghiệp vụ phát hành cổ phiếu
3. Khi KH đến nộp tiền mặt để thanh toán lãi vay cho khoản nợ lãi mà nợ gốc đang là nợ
đủ tiêu chuẩn, kế toán viên sẽ kiểm tra tài khoản nào đang theo dõi lãi vay của khách hàng? a) Tài khoản 9712 b) Tài khoản 3941 c) Tài khoản 7020 d) Tài khoản 9410
4. Ngày 17/12/x ông Hải nộp sổ tiết kiệm mở ngày 17/09/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,9%/tháng. Biết NH dự chi
vào cuối mỗi tháng, NH hạch toán trả lãi trên tài khoản 8010: a) Nợ TK 8010:
2.520.000đ b) Nợ TK 8010: 2.700.000đ c) Nợ TK 8010: 180.000đ
d) Không hạch toán TK 8010
5. Ngày 16/10/x, bà Mai nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/07/x, số tiền 50.000.000đ, thời
hạn 3 tháng, lãi suất 1%/tháng cuối kỳ đề nghị rút tiền mặt. Biết NH hạch toán dự thu dự
chi cuối mỗi tháng, NH hạch toán Nợ TK 8010 số tiền: a) Không hạch toán b) 1.000.000đ c) 3.000.000đ d) 500.000đ
6. Tài khoản nào là tài khoản tài sản: a) Tiền gửi khách hàng
b) Dự phòng rủi ro cho các cam kết ngoại bảng
c) Tham ô, thiếu mất tài sản chờ xử lý
d) Thừa quỹ, tài sản thừa chờ xử lý
7. Trong nghiệp vụ kế toán cho vay, khi thu được nợ bị tổn thất đang trong thời gian theo dõi, kế toán ghi nhận:
a) Ghi Nợ tài khoản nợ nhóm 5
b) Ghi Có tài khoản nợ nhóm 5
c) Ghi Có tài khoản thu nhập
d) Ghi Nợ tài khoản thu nhập
8. Ngày 15/12/x bà Tý nộp sổ tiết kiệm mở ngày 15/09/x đề nghị tất toán. Nội dung sổ: số
tiền 50.000.000, lãi suất 0,8%/tháng, thời hạn 3 tháng, nhận lãi hàng tháng. Biết NH dự
chi vào cuối mỗi tháng, NH hạch toán tài khoản 1011: a) Có TK 1011: 51.200.000đ b) Nợ TK 1011: 50.400.000đ c) Nợ TK 1011: 51.200.000đ
d) Có TK 1011: 50.400.000đ
9. Ngày 16/10/x, bà Giang nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/07/x, số tiền 100 trđ, thời hạn 3
tháng, lãi suất 1%/tháng cuối kỳ đề nghị rút lãi bằng tiền mặt. Biết NH dự chi vào cuối
mỗi tháng, NH hạch toán trả lãi:
a) Nợ TK 1011 / Có TK 8010: 3.000.000đ
b) Nợ TK 4913 / Có TK 1011: 3.000.000đ
c) Nợ TK 1011/ Có TK 4913: 3.000.000đ
d) Nợ TK 8010 / Có TK 1011: 3.000.000đ
10. Ngày 12/12/x ông Bình nộp sổ tiết kiệm mở ngày 12/06/x đề nghị tất toán. Nội dung
sổ: số tiền 100 trđ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,9%/tháng. NH hạch toán tài khoản 4232:2
a) Nợ TK 4232: 100.000.000đ
b) Nợ TK 4232: 102.700.000đ c) Có TK 4232: 100.000.000đ d) Có TK 4232: 102.700.000đ
11. Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của ngân hàng trình bày các chi phí:
a) Các khản chi mà NH đã chi ra bằng tiền và hiện vật trong kỳ
b) Các khoản chi phí tạo ra thu nhập trong kỳ
c) Các khoản chi mà NH đã chi ra bằng hiện vật trong kỳ
d) Các khoản chi mà NH đã chi ra bằng tiền trong kỳ
12. Chỉ ra tài khoản khác nhất trong số các tài khoản:
a) Cho vay ngắn hạn – Nợ cần chú ý
b) Cho vay ngắn hạn – Nợ đủ tiêu chuẩn
c) Cho vay ngắn hạn – Dự phòng rủi ro
d) Cho vay ngắn hạn – Nợ dưới tiêu chuẩn
13. Thu được tiền nợ gốc của khoản nợ khó đòi đã xử lý bằng quỹ dự phòng RRTD thì hạch toán vào TK:
a) Giảm chi phí đã trích b) Tăng Khấu hao TSCĐ
c) Tăng thu nhập bất thường d) Tăng quỹ dự phòng
14. Ông Tuấn nộp 40.000.000đ thanh toán nợ vay của hợp đồng đến hạn. Nợ gốc
55.000.000, thời hạn 9 tháng, lãi suất 1%/tháng. NH đã dự thu toàn bộ lãi vay đủ
tiêu chuẩn. NH không đồng ý gia hạn nợ và thu nợ lãi trước, thu nợ gốc sau. NH
hạch toán chuyển nợ quá hạn:
a) Nợ TK 2112 / Có TK 2111: 19.950.000đ
b) Nợ TK 2111 / Có TK 2112: 19.950.000đ
c) Nợ TK 2112 / Có TK 2111: 10.000.000đ
d) Nợ TK 2111 / Có TK 2112: 10.000.000đ
15. Loại báo cáo trong toàn bộ báo cáo tài chính phản ánh tổng quát tình hình tài sản và
nguồn hình thành tài sản đó của ngân hàng tại một thời điểm là: a) Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
b) Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
c) Bảng cân đối tài khoản kế toán
d) Bảng cân đối kế toán
16. Ngày 09/12/x bà Hồng nộp sổ tiết kiệm thời hạn 3 tháng mở ngày 09/09/x đề nghị tất
toán. Nội dung sổ: số tiền 50.000.000đ, lãi suất 0,7%/tháng trả lãi trước. NH hạch toán tài khoản 4232: a) Nợ TK 4232: 50.350.000đ
b) Nợ TK 4232: 50.000.000đ c) Nợ TK 4232: 51.050.000đ d) Nợ TK 4232: 50.070.000đ
17. Ngày 16/10/x, ông Huy nộp sổ tiền gửi tiết kiệm mở ngày 14/8/x, số tiền
30.000.000đ, thời hạn 3 tháng lãi đầu kỳ 0,8%/tháng đề nghị nhận tiền mặt. Biết NH công
bố lãi suất tiền gửi rút trước hạn là 0,3%/tháng, thời gian tính lãi trước hạn được tính tròn
tháng đối với khoản tiền gửi đủ tháng, số ngày không đủ tháng tính theo số ngày thực tế
phát sinh. Tổng số tiền NH phải chi là: a) 29.466.000đ b) 29.776.000đ c) 29.469.000đ d) 29.784.000đ
18. Ngày 13/6/x bà Dung nộp sổ tiết kiệm và chứng minh nhân dân đề nghị rút tiền.
Nội dung sổ: ngày mở 13/3/x, số tiền 50.000.000 đ, kỳ hạn 3 tháng, lãi suất 0,8%/tháng
cuối kỳ, Ngân hàng hạch toán trả lãi: a) Nợ TK 8010: 1.200.000 đ
b) Nợ TK 4913: 1.200.000 đ c) Nợ TK 8010: 400.000 đ d) Nợ TK 4913: 400.000 đ3
19. Một khoản vay tiêu dùng thời hạn 1 năm, số tiền 120.000.000đ, NH và KH thỏa thuận
sẽ trả gốc và lãi thành kỳ khoản đều hàng tháng từ tài khoản tiền gửi của khách hàng theo
lãi suất 1%/tháng. NH thực hiện dự thu hàng tháng. Ngân hàng hạch toán thu nợ gốc tháng thứ 1: a) Nợ TK 1011: 10.000.000đ
b) Nợ TK 4211: 9.461.855đ c) Nợ TK 4211: 9.556.473đ d) Có TK 1011: 10.000.000đ
20. Ngày 07/12/x ông Vũ nộp sổ tiết kiệm mở ngày 05/11/x đề nghị tất toán. Nội dung sổ:
số tiền 50.000.000đ, thời hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 0,9%/tháng. Biết lãi suất
tiền gửi rút trước hạn là
0,3%/tháng, NH dự chi vào cuối mỗi tháng. NH hạch toán hoàn nhập dự chi:
a) Nợ TK 4913 / Có TK 8010: 290.000đ
b) Nợ TK 4913 / Có TK 8010: 160.000đ
c) Nợ TK 8010 / Có TK 4913: 230.000đ
d) Nợ TK 8010 / Có TK 4913: 320.000đ
21. Ngân hàng giải ngân cho công ty A theo hợp đồng tín dụng số 98/x số tiền
300.000.000đ vào tài khoản tiền gửi, thời hạn 6 tháng, lãi suất 1%/tháng, thu lãi hàng
tháng, thu nợ gốc khi đáo hạn. Nếu áp dụng ghi nhận lãi phải thu tính tròn từng tháng
và hạch toán ngay khi giải ngân. NH ghi nhận: a) Có TK 7020: 3.000.000đ b) Nợ TK 7020: 3.000.000đ c) Nợ TK 3941: 18.000.000đ d) Có TK 3941: 3.000.000đ
22. Ngày 16/10/x, bà Lê nộp sổ tiết kiệm mở ngày 16/04/x, số tiền 100.000.000đ, thời
hạn 3 tháng cuối kỳ, lãi suất trên sổ 1%/tháng đề nghị rút tiền mặt. Cho biết ngày
25/7/200x NH công bố lãi suất TG tiết kiệm kỳ hạn 3 tháng lãi cuối kỳ là 0,9%/tháng.
NH hạch toán trả lãi ngày 16/10/x: ghi Có TK 1011, ghi a) Nợ TK 4913: 3.000.000đ
b) Nợ TK 4913: 3.090.000đ c) Nợ TK 4913: 2.781.000đ d) Nợ TK 4913: 2.700.000đ
23. Ông Tuấn nộp 40.000.000đ thanh toán nợ vay của hợp đồng đến hạn. Nợ gốc
55.000.000, thời hạn 9 tháng, lãi suất 1%/tháng. NH đã dự thu toàn bộ lãi vay đủ tiêu
chuẩn. NH không đồng ý gia hạn nợ và thu nợ lãi trước, thu nợ gốc sau. NH ghi nhận khoản tiền lãi:
a) Nợ TK 8090 / Có TK 3941: 4.950.000đ
b) Xuất TK 9410: 4.950.000đ
c) Nợ TK 7020 / Có TK 3941: 4.950.000đ
d) Nợ TK 1011 / Có TK 3941: 4.950.000đ
24. Một khoản vay tiêu dùng thời hạn 1 năm, số tiền 120.000.000đ, NH và KH thỏa thuận
sẽ trả gốc và lãi thành kỳ khoản đều hàng tháng từ tài khoản tiền gửi của khách hàng theo
lãi suất 1%/tháng. NH thực hiện dự thu hàng tháng. Ngân hàng hạch toán dự thu lãi tháng thứ 2:
a) Nợ TK 3941, Có TK 7020:1.105.381đ
b) Nợ TK 3941, Có TK 7020: 1.100.000đ
c) Nợ TK 7020, Có TK 3941: 1.100.000đ
d) Nợ TK 1011, Có TK7020: 1.105.381đ
25. Ngày 20/02/J Công ty Thái Tuấn trả nợ vay từ tiền gửi,lãi suất 1%/tháng. Biết ngày
giải ngân lần 1 20/8/J-1: 150.000.000đ, giải ngân lần 2 20/9/J-1: 350.000.000đ. NH đã dự
thu toàn bộ lãi vay. Ngân hàng hạch toán số tiền thu được: a) Nợ TK 4211: 530.000.000đ
b) Nợ TK 4211: 519.000.000đ
c) Nợ TK 4211: 500.000.000đ
d) Nợ TK 4211: 526.500.000đ END 2
Câu 1: Thế nào là nguồn vốn của NHTM?
A: Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để cho vay, kinh doanh.
B: Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để đầu tư, kinh doanh chứng khoán.
C: Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để cho vay và đầu tư.
D: Là toàn bộ nguồn tiền tệ được NHTM tạo lập để cho vay, đầu tư và thực hiện các dịch vụ ngân hàng.
Câu 2: Các tài sản nợ khác được coi là vốn chủ sở hữu gồm những nguồn nào?
A: Vốn đầu tư mua sắm do nhà nước cấp nếu có; vốn tài trợ từ các nguồn.
B: Vốn đầu tư mua sắm do nhà nước cấp nếu có. Các khoản chênh lệch do đánh giá lại tài sản,
chênh lệch tỷ giá; các loại cổ phần do các cổ đông góp thêm.
C: Vốn đầu tư mua sắm do nhà nước cấp nếu có. Các khoản chênh lệch do đánh giá lại tài sản,
chênh lệch tỷ giá, lợi nhuận được để lại chưa phân bổ cho các quỹ.
D: Các khoản chênh lệch do đánh giá lại tài sản, lợi nhuận được để lại chưa phân bổ cho các quỹ.
Câu 3: Việc thay đổi thời gian khấu hao khi thẩm định tài chính của dự án sẽ làm: A:
Dòng tiền của dự án tăng
B: Dòng tiền của dự án giảm
C: Dòng tiền của dự án không thay đổi
D: Dòng tiền của dự án giảm nếu lãi
Câu 4: Tỷ lệ chiết khấu là:
A: Tỷ lệ chiết khấu dòng tiền các năm về hiện tại mà tại đó NPV = 0
B: Lãi suất mong đợi của nhà đầu tư bao gồm cả tỷ lệ lạm phát C: Lãi suất cho vay
D: Chi phí sử dụng vốn bình quân của dự án
E: Lãi suất mong đợi của nhà đầu tự đã bao gồm hoặc không bao gồm tỷ lệ lạm phát.
Câu 5: Vốn huy động từ tiền gửi bao gồm những bộ phận nào?
A: Tiền gửi thanh toán (tiền gửi không kỳ hạn), tiền gửi có kỳ hạn, tiền đi vay NHTM
B: Tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, tiền vay TCTD khác.
C: Tiền gửi thanh toán, tiền gửi có kỳ hạn, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi khác.
D: Tiền gửi thanh toán, tiền gửi tiết kiệm, tiền gửi khác.
Câu 6: Quản lý vốn chủ sở hữu gồm những nội dung gì?
A: Xác định vốn chủ sở hữu trong quan hệ với tổng tài sản có; xác định vốn chủ sở hữu trong
quan hệ với tài sản có có rủi ro; xác định vốn CSH trong mối liên hệ với các nhân tố khác.
B: Xác định vốn chủ sở hữu trong quan hệ với tổng tài sản; xác định vốn chủ sở hữu với vốn cho vay;
C: Xác định vốn chủ sở hữu trong quan hệ với tổng tài sản; xác định vốn CSH trong mối liên hệ với các nhân tố khác.
D: Xác định vốn chủ sở hữu trong quan hệ với tài sản rủi ro. Xác định vốn CSH trong mối liên
hệ với các nhân tố khác; xác định vốn chủ sở hữu với quan hệ bảo lãnh, cho thuê tài chính.
Câu 7: Trong điều kiện đồng tiền của một quốc gia được tự do chuyển đổi khi tỷ giá hối đoái
được thả nổi thì trong dài hạn tỷ giá của đồng bản tệ so với đồng ngoại tệ sẽ tăng nếu A:
Ngân hàng trung ương bán đồng ngoại tệ ra nước ngoài nhiều hơn
B: Luồng vốn ra nước ngoài tăng lên
C: Tỷ lệ lạm phát giảm tương đối so với lạm phát của các quốc gia khác
D: Sản lượng toàn cầu giảm
Câu 8: Để hạn chế rủi ro tín dụng ngân hàng thực hiện biện pháp nào A: Đồng tài trợ B: Bán nợ C: Cơ cấu lại nợ D: Hạn chế cho vay
Câu 9: Thế nào là cho vay đảm bảo bằng tài sản?
A: Là việc cho vay vốn của TCTD mà khách hàng vay phải cam kết đảm bảo bằng tài sản thế
chấp, cầm cố hoặc có uy tín lớn.
B: A và tài sản hình thành từ vốn vay; tài sản cầm cố
C: Là việc cho vay vốn của TCTD mà khách hàng vay phải cam kết đảm bảo bằng tài sản thế
chấp, cầm cố hoặc có bảo lãnh của bên thứ 3 bằng tài sản.
D: Tài sản hình thành từ vốn vay.
Câu 10: Vốn điều lệ của ngân hàng thương mại do ai quy định?
A: Do nhà nước quy định
B: Do ngân hàng trung ương quy định C: Cả A và B
D: Do ngân hàng thương mại quy định
Câu 11: Phát biểu nào dưới đây là chính xác nhất về khách hàng có uy tín? A: Hoàn trả nợ đúng hạn
B: Quản trị kinh doanh có hiệu quả
C: Có tín nhiệm với TCTD trong sử dụng vốn vay.
D: Có năng lực tài chính lành mạnh, trung thực trong kinh doanh, A và B
Câu 12: Tài sản dùng để bảo đảm tiền vay phải đáp ứng điều kiện nào dưới đây
A: Tài sản thuộc quyền sở hữu hoặc thuộc quyền sử dụng, quản lý hợp pháp của khách hàng vay hoặc của bên bảo lãnh
B: Tài sản được phép giao dịch tức là tài sản mà pháp luật cho phép không cấm mua, bán, tặng
cho, chuyển nhượng, chuyển đổi, cầm cố, thế chấp, bảo lãnh và các giao dịch khác
C: Tài sản không có tranh chấp về quyền sở hữu hoặc quyền sử dụng, quản lý của khách hàng
vay hoặc bên bảo lãnh tại thời điểm ký kết hợp đồng bảo đảm
D: Tài sản mà pháp luật quy định phải mua bảo hiểm thì khách hàng vay, bên bảo lãnh phải mua
bảo hiểm tài sản trong thời hạn bảo đảm tiền vay và phải cam kết chuyển quyền hưởng tiền bồi
thường từ tổ chức bảo hiểm cho ngân hàng
C:Tất cả các điều kiện nêu trên
Câu 13: Trong các chứng từ về vận tải sau, loại chứng từ vận tải nào không chuyển nhượng được?
A: Hợp đồng thuê tàu chuyến
B: Hợp đồng thuê tàu chợ C: Vận đơn hàng không
D: Cả ba trường hợp trên
Câu 14: Trong các loại tài sản đảm bảo dưới đây, loại nào tốt nhất đối với ngân hàng
A: Đất có giấy tờ hợp pháp tại khu du lịch
B: Nhà tại trung tâm thương mại của thành phố
C: Bảo lãnh của bên thứ ba bất kỳ, kể cả của ngân hàng
D; Số tiết kiệm do chính ngân hàng cho vay phát hành
Câu 15: Ông A đến ngân hàng mua kỳ phiếu với số tiền là 260 triệu đồng, ông A y/c trích tài
khoản tiền gửi thanh toán của mình để thanh toán. Bạn cho biết, khi hoàn thành hạch toán
nghiệp vụ trên thì nguồn vốn của ngân hàng sẽ:
A: Tăng lên B: Giảm xuống C: Không đổi
Câu 16: NHTM cho khách hàng vay theo dự án đầu tư thì khách hàng có phải cầm cố tài
sản hay thế chấp tài sản không?
A: Khách hàng phải có tài sản cầm cố mà không được thế chấp tài sản.
B: Khách hàng phải thế chấp tài sản mà không được cầm cố tài sản
C: Khách hàng không phải cầm cố tài sản và thế chấp tài sản.
D: Có thể cầm cố tài sản hay thế chấp tài sản; hoặc có thể không phải cầm cố tài sản hay thế chấp tài sản.
Câu 17: Giao dịch kỳ hạn là gì?
A: Là giao dịch mua bán ngoại tệ giữa hai bên mua bán.
B: Là giao dịch mua bán ngoại tệ giữa hai bên mua bán, tỷ giá xác định tại thời điểm giao dịch.
C: Là giao dịch mua bán ngoại tệ giữa hai bên mua bán, tỷ giá xác định tại thời điểm giao dịch.
Việc thanh toán được thực hiện sau một thời gian nhất định.
D: Là giao dịch mua bán ngoại tệ giữa hai bên mua bán, tỷ giá xác định tại thời điểm giao dịch.
Việc thanh toán được thực hiện sau một thời gian nhất định kể từ ngày ký kết giao dịch.
Câu 18: Một thư tín dụng chuyển nhượng có thể được chuyển nhượng A: Một lần B: Hai lần C: Ba lần D: Nhiều lần
Câu 19: Vốn chủ sở hữu của NHTM là gì?
A: Là nguồn vốn mà chủ NHTM phải có để bắt đầu hoạt động
B: Là nguồn vốn do các chủ NHTM đóng góp. C: Là nguồn
vốn thuộc sở hữu của NHTM.
D: Là nguồn vốn do nhà nước cấp.
Câu 20: Vốn huy động của NHTM gồm những loại nào?
A: Tiền gửi, vốn vay các tổ chức tín dụng khác và NHTM; vốn vay trên thị trường vốn, nguồn vốn khác.
B: Tiền gửi, vốn vay NHTM; vay ngân sách nhà nước; vốn được ngân sách cấp bổ sung.
C: Tiền gửi, vốn vay các tổ chức tín dụng khác; ngân sách nhà nước cấp hàng năm.
D: Tiền gửi, vốn vay NHTM; vốn vay ngân sách, nguồn vốn khác.
Câu 1.Trong hạch toán kế toán thanh toán qua ngân hàng, nguyên tắc nào quan trọng nhất? A)
Hạch toán chuyển khoản, trích tiền từ tài khoản người phải trả sang tài khoản người được hưởng. B)
Chính xác cao, kiểm soát được hoạt động của các doanh nghiệp. C)
Ghi nợ trước, Có sau; thực hiện nguyên tắc có tiền thì mới được chi trả D)
Ghi có trước, nợ sau; bảo đảm cho người được hưởng có tiền để hoạt động Câu
2. Ngân hàng thương mại có những chức năng gì?
A) Nhận tiền gửi và cho vay
B) Hoạt động trong lĩnh vực tiền tệ và thanh toán
C) Tổ chức thanh toán không dùng tiền mặt
D) Tạo tiền, thanh toán, tín dụng và cung ứng dịch vụ ngân hàng Câu 3. Trong
4 chức năng của NHTM chức năng nào quan trọng. A) Cả 4 chức năng. B) Tín dụng C) Thanh toán D) Tạo tiền
Câu 4: Các nguồn vốn của ngân hàng thương mại, nguồn nào là chủ yếu và chiếm
tỷ trọng lớn nhất?
A) Vốn huy động
B) Vốn liên doanh liên kết
C) Vốn vay của các ngân hàng bạn trong nước và vay nước ngoài
D) Vốn chủ sở hữu, cổ phần, Nhà nước cấp
Câu 5: Theo đối tượng khách hàng người ta chia ra các loại NH nào?
A) NH đa năng, NH chuyên môn hoá
B) NH Nông nghiệp, NH Công thương
C) NH bán buôn, NH bán lẻ
D) NH Ngoại thương, NH Đầu tư
Câu 6. Theo phạm vi nghiệp vụ người ta chia NHTM thành những loại nào?
A) NH Công thương, Ngoại thương, Nông nghiệp
B) NH bán buôn, NH bán lẻ
C) NH quốc doanh, NH cổ phần, ngân hàng liên doanh, chi nhánh ngân hàng nước ngoài tại Việt nam.
D) NH đa năng, NH chuyên môn hoá.
Câu 7. NH chính sách khác NH thương mại ở những điểm nào là chủ yếu?
A) NH chính sách không cho vay ngắn hạn, NHTM cho vay ngắn hạn là chính.
B) NH chính sách là NH quốc doanh không có NH cổ phần, NHTM thì có đủ loại
C) NH chính sách thuộc Chính phủ, NHTM thuộc NH trung ương
D) NH chính sách hoạt động không vì mục đích lợi nhuận mà theo mục tiêu
riêng của Chính phủ, NHTM vì mục tiêu an toàn nhưng trước hết là lợi nhuận.
Câu 8. Nguyên tắc nào của kế toán ngân hàng đảm bảo cho sự an toàn vốn cho ngân hàng.
A) Kịp thời, cập nhật.
B) Ghi nợ trước, có sau. C) Chính xác cao.
D) Không ghi nhiều nợ, nhiều có.
Câu 9. Đặc điểm nào của kế toán ngân hàng đảm bảo an toàn vốn cho các doanh nghiệp?
A) Kịp thời, cập nhật. Tạo điều kiện cho người hưởng có vốn hoạt động.
B) Chính xác cao. Không ảnh hưởng đến bên chi trả và bên thụ hưởng.
C) Không ghi nhiều nợ, nhiều có. Làm ảnh hưởng đến quá trình kiểm tra kế toán.
D) Ghi nợ trước, Có sau. Nhằm đảm bảo cho người trả phải trả tiền, sau đó người được
hưởng mới được sử dụng vốn.
Câu 10. Nguyên tắc nào của kế toán ngân hàng nhằm đáp ứng cho công tác kiểm tra dễ dàng?
A) Kịp thời, cập nhật. Tạo điều kiện cho người hưởng có vốn hoạt động.
B) Chính xác cao, kiểm soát được hoạt động của Doanh nghiệp.
C) Không ghi nhiều nợ, nhiều có. Chỉ ghi 1 nợ, nhiều có hoặc 1 có, nhiều nợ.
D) Ghi nợ trước, có sau. Người nợ trả tiền rồi; người mua mới có tiền hoạt động.
Câu 11. Trong các đặc điểm của kế toán ngân hàng, đặc điểm nào nhằm đảm bảo
tốc độ luân chuyển vốn nhanh cho nền kinh tế?
A) Ghi nợ trước, có sau; bảo đảm cho người được hưởng có tiền để hoạt động.
B) Kịp thời, cập nhật. Người được hưởng kịp thời có vốn hoạt động.
C) Chỉ ghi một nợ, nhiều có hoặc một có, nhiều nợ. Không ghi nhiều nợ, nhiều có.
D) Chính xác cao, kiểm soát được hoạt động của Doanh nghiệp.
Câu12: Hãy phân biệt thể thức thanh toán và phương thức thanh toán .
A) Phương thức thanh toán là thanh toán tiền mặt, thể thức thanh toán là thanh toán chuyển khoản
B) Phương thức thanh toán tồn tại ngoài ngân hàng, thể thức thanh toán là thanh toán qua
ngân hàng. Mỗi thể thức đều có các kỹ thuật nghiệp vụ riêng để thực hiện.
C) Phương thức thanh toán là phương pháp, cách thức thanh toán do các doanh
nghiệp hoặc cá nhân thoả thuận với nhau; thể thức thanh toán là những hình thức cụ
thể, được thể chế hoá bằng các văn bản pháp qui.
D) Phương thức thanh toán không được ngân hàng phục vụ, thể thức thanh toán được ngân hàng phục vụ
Câu 13. Thể thức thanh toán là gì?
A) Là hình thức thanh toán không dùng tiền mặt được thể chế hoá trong các văn bản
pháp quy. Ngân hàng tổ chức hạch toán và xử lý chứng từ theo từng thể thức cụ thể.
B) Là các loại giấy tờ dùng trong thanh toán như Séc, UNC, UNT, TTD, thẻ tín dụng.
C) Là cách thức thanh toán không dùng tiền mặt. Trích tiền từ tài khoản của người phải
trả chuyển vào tài khoản của người sử dụng qua hệ thống ngân hàng.
D) Là hình thức thanh toán chuyển từ tài khoản này sang tài khoản khác trong cùng hệ
thống hoặc khác hệ thống ngân hàng.
Câu 14. Thanh toán qua ngân hàng hiện nay gồm các thể thức nào?
A) Thanh toán bù trừ, thanh toán theo hợp đồng, UNC, Séc.
B) Thanh toán theo kế hoạch, thanh toán chuyển khoản, thanh toán tiền mặt
C) Thanh toán qua nhiều ngân hàng, thanh toán qua một ngân hàng.
D) Séc, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, thư tín dụng, thanh toán thẻ
Câu 15. Hạch toán nội bảng khác hạch toán ngoại bảng như thế nào?
A) Hạch toán nội bảng là hạch toán phân tích; hạch toán ngoại bảng là hạch toán tổng hợp.
B) Hạch toán nội bảng là hạch toán trong bảng báo cáo; hạch toán ngoại bảng là hạch
toán ngoài bảng báo cáo.
C) Hạch toán nội bảng là hạch toán kép, 2 vế, số liệu phản ánh trong cân đối kế toán;
hạch toán ngoại bảng là hạch toán đơn, ghi chép nhập, xuất, số liệu ngoài bảng cân đối kế toán.
D) Hạch toán nội bảng là báo cáo cân đối kế toán theo tài khoản chi tiết đến bậc 3, bậc
4…; Hạch toán ngoại bảng là báo cáo hành văn, thuyết minh cụ thể từng khoản.
Câu 16. Chứng từ trong kế toán thanh toán qua ngân hàng có đặc điểm gì?
A) Chứng từ có tính pháp lý cao; khách hàng lập theo mẫu in sẵn của ngân hàng; có
những chứng từ gốc kiêm chứng từ ghi sổ.
B) Chứng từ phải viết rõ ràng, ký đúng mẫu chữ ký đã đăng ký.
C) Chứng từ có tính pháp lý cao trong việc chuyển quyền sở hữu và quyền sử dụng tài sản.
D) Chứng từ phải viết bằng nhiều liên.
Câu 17. Có những loại tài khoản cho vay nào?
A) Tài khoản cho vay ngắn hạn, tài khoản cho vay trung hạn và tài khoản cho vay dài hạn.
B) Tài khoản cho vay thông thường (đơn giản) theo món và tài khoản cho vay luân chuyển.
C) Tài khoản cho vay trong hạn và tài khoản cho vay quá hạn.
D) Tài khoản cho vay vốn lưu động (mua sắm tài sản lưu động) và tài khoản cho vay vốn
cố định (mua sắm tài sản cố định).
Câu 18. Chứng từ gốc trong kế toán cho vay gồm những chứng từ gì?
A) Giấy đề nghị vay vốn, giấy nhận nợ.
B) Phiếu lĩnh tiền mặt, séc tiền mặt.
C) Séc chuyển khoản, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, thư tín dụng.
D) Đề án sản xuất kinh doanh, kế hoạch tài chính.
Câu 19. Chứng từ ghi sổ trong kế toán cho vay gồm những gì?
A) Các loại séc, các loại giấy tờ thanh toán theo từng thể thức thanh toán không dùng tiền
mặt, khế ước vay tiền, đơn xin vay.
B) Đơn xin vay tiền, séc lĩnh tiền mặt.
C) Séc tiền mặt, séc chuyển khoản, uỷ nhiệm chi, uỷ nhiệm thu, giấy mở thư tín dụng.
D) Khế ước vay tiền, uỷ nhiệm chi.
Câu 20. Trình bày khái niệm thanh toán không dùng tiền mặt .
A) Là thanh toán chuyển khoản thông qua các tài khoản ở NH
B) Là phương thức chi trả thực hiện bằng cách trích tiền từ tài khoản tại ngân hàng
của người chi sang tài khoản của người được hưởng.
C) Là thanh toán bằng séc, UNC, UNT, chuyển tiền.
D) Là thực hiện các thể thức thanh toán qua ngân hàng, liên hàng bằng các nghiệp vụ của
NH theo mẩu giấy tờ qui định.
Câu 21. Hạch toán tổng hợp là gì?
A) Là tổng hợp số liệu hạch toán từ sổ chi tiết tập hợp vào sổ cái.
B) Là tập hợp các số liệu của hạch toán phân tích theo định kỳ.
C) Là lên cân đối định kỳ trên cơ sở các số liệu lấy từ sổ cái.
D) Là làm báo cáo cân đối và báo cáo tài chính theo định kỳ.
Câu 22. Hạch toán "phân tích" là gì?
A) Là hạch toán theo các tài khoản chi tiết.
B) Là phân tích sổ tài khoản chi tiết.
C) Là hạch toán để phân tích.
D) Là phân tích số liệu thanh toán.
Câu 23. Nhiệm vụ của hạch toán phân tích trong kế toán ngân hàng là gì?
A) Phản ánh chính xác nghiệp vụ phát sinh về diễn biến vốn liếng, tài sản từng khách
hàng, từng doanh nghiệp.
B) Giúp Lãnh đạo ngân hàng nắm được tình hình huy động vốn và sử dụng vốn kinh doanh của ngân hàng.
C) Giúp ngân hàng nắm được tình hình phát triển kinh tế của ửong giai đoạn trong cả nớc.'
D) Giúp cho Lãnh đạo ngân hàng nắm và quản lý tốt vốn của các doanh nghiệp.
Câu 24. Hạch toán tổng hợp trong kế toán ngân hàng được sử dụng những công cụ nào?
A) Sổ tài khoản chi tiết (tiểu khoản) và bảng kết hợp tài khoản.
B) Bảng kết hợp tài khoản và cân đối tài khoản.
C) Sổ cái tài khoản và bảng cân đối kế toán
D) Bảng cân đối chứng từ và sổ cái.
Câu số 25. Tổng phương tiện thanh toán là gì?
A) Là tổng giá trị các phương tiện thanh toán trong 1 năm mà hệ thống các ngân
hàng thương mại thực hiện gồm tiền mặt và các công cụ chuyển khoản (Séc, UNC,
v.v..) B) Là tổng các phương thức thanh toán hiện hành.
C) Là tổng giá trị các công cụ thanh toán trong một năm do nền kinh tế thực hiện gồm
tiền mặt và các công cụ chuyển khoản (Séc, UNC, v.v..)
D) Là tất cả các thể thức thanh toán mà toàn bộ hệ thống các ngân hàng thương mại đang áp dụng.
Câu 26. Thanh toán qua tài khoản tiền gửi tại ngân hàng Nhà nước áp dụng đối
với Doanh nghiệp nào?
A) 2 Doanh nghiệp không có tài khoản tại ngân hàng Thương mại.
B) 2 Doanh nghiệp khác địa phương có quan hệ kinh tế với nhau.
C) 1 Doanh nghiệp có tài khoản tại ngân hàng thương mại, 1 Doanh nghiệp có tài khoản
tại ngân hàng Nhà nước. Hai doanh nghiệp này có thể trong cùng 1 tỉnh, thành phố hoặc khác tỉnh, thành phố.
D) 2 Doanh nghiệp khác địa phương có tài khoản tại 2 ngân hàng thương mại khác hệ
thống. 2 ngân hàng thương mại này có tài khoản tại ngân hàng Nhà nước
Câu 27. Các hình thức kỷ luật tín dụng NH đang áp dụng đối với khách hàng gồm những gì?
A) Từ chối cho vay, không cho lĩnh tiền mặt, không cho sử dụng séc, khởi tố trước pháp luật.
B) Không cho phát hành séc chuyển khoản, yêu cầu phải phát hành séc bảo chi, đình chỉ,
cắt đứt quan hệ thanh toán và tín dụng.
C) Chuyển nợ quá hạn, thu nợ trước hạn, hạn chế, đình chỉ, cắt đứt quan hệ tín dụng,
khởi kiện trước pháp luật.
D) Đình chỉ cho vay, không cho áp dụng các thể thức thanh toán quan trọng như séc, UNC, UNT
Phần B. Thanh toán Séc, Uỷ nhiệm chi, ủy nhiệm thu, Thư tín dụng : 45 câu
Câu 1 . Thư tín dụng là gì?
A) Lệnh của người mua yêu cầu ngân hàng trích tài khoản của mình trả cho người bán.
B) Lệnh của ngân hàng bên mua đối với ngân hàng bên bán khác địa phương yêu cầu
trả tiền theo chứng từ người bán đã giao hàng hóa, cung ứng dịch vụ.
C) Lệnh của người bán yêu cầu Ngân hàng của người mua thanh toán tiền cho mình.
D) Lệnh của ngân hàng bên bán đối với người mua khác địa phương yêu cầu trả tiền theo
các chứng từ bên bán đã giao xong hàng hóa, dịch vụ.
Câu 2. Sơ đồ qui trình thanh toán thư tín dụng. Người Mua
<-------- (4)-------- Người Bán | ^ | ^ ^ (1) | | (8) (5) | (3) | | ( 6) V | V | | NH bên mua
---------- (2)------> NH bên bán
<--------(7)--------
Chú thích các mũi tên trong sơ đồ trên đây chú thích nào đúng?
A) 1- Mở TTD; 2- chuyển tiền; 3- ghi Có; 4- thông báo; 5- đòi tiền; 6,7 - thanh toán; 8báo Nợ
B) 1- Mở TTD; 2,3- thông báo; 4; 5, 6,7 - thanh toán ; 8- báo Nợ
C) 1- Mở TTD; 2- gửi TTD sang NH B ; 3- ghi Có; 4- giao hàng; 5- nộp bảng kê hoá đơn
và hóa đơn; 6- tất toán TTD; 7- thanh toán; 8- ghi Nợ
D) 1- Mở TTD; 2- gửi TTD sang NH bên bán; 3- thông báo; 4- giao hàng; 5- nộp hóa
đơn giao hàng; 6- ghi Có; 7- ghi Nợ liên hàng; 8- tất toán TTD
Câu 3. Để thanh toán hàng hoá xuất khẩu theo phương thức thư tín dụng (L/C),
việc đầu tiên quan trọng nhất, nhà xuất khẩu phải làm thủ tục gì?
A) Thông báo cho ngân hàng biết về khách hàng của mình (người mua hàng)
B) Yêu cầu người mua mở L/C (thư tín dụng)
C) Gửi hồ sơ hàng hoá và bộ hồ sơ tài chính đến ngân hàng
D) Gửi hợp đồng mua bán hàng hoá tới ngân hàng
Câu 4. . Muốn thanh toán theo thể thức mở thư tín dụng, đơn vị mua hàng phải viết
6 liên giấy mở thư tín dụng để nộp vào ngân hàng phục vụ mình. Ngân hàng này sử
dụng 6 liên này như thế nào?
A) 1 liên ghi Nợ người mở thư tín dụng, 1 liên báo Nợ, 4 liên gửi ngân hàng bên bán
B) 1 liên ghi Nợ, 1 liên ghi Có cho người bán, 4 liên gửi ngân hàng bên bán
C) 1 liên ghi Nợ người mở thư tín dụng, 1 liên báo Nợ, 1 liên ghi Có TK ký quĩ đảm
bảo thanh toán, 3 liên gửi ngân hàng bên bán
D) 1 liên ghi Nợ, 1 liên báo Nợ, 1 liên ghi Có cho người bán, 1 liên báo Có cho người
bán, 2 liên gửi ngân hàng bên bán
Câu 5. Tại ngân hàng bên bán, khi nhận được các liên giấy mở thư tín dụng, ngân
hàng này sử dụng như thế nào?
A) 1 liên ghi Nợ liên hàng đi, 1 liên ghi Có cho đơn vị bán
B) 1 liên báo cho đơn vị bán biết khả năng thanh toán của đơn vị mua, 1 liên kèm hóa
đơn và giấy báo Nợ liên hàng đi do ngân hàng lập để ghi Nợ liên hàng đi
C) 1 liên gửi cho đơn vị bán biết, để giao hàng cho đơn vị mua, 1 liên kèm bảng kê hóa
đơn lập giấy báo Nợ liên hàng đi, 1 liên kèm hóa đơn ghi Có đơn vị bán
D) 1 liên ghi Có cho người bán, 1 liên báo Có, 1 liên ghi Nợ liên hàng đi, 1 liên báo Nợ
Câu 6. Sau khi đã mở thư tín dụng, Công ty hạ Long sử dụng không hết số tiền đã ký
gửi trong tài khoản ký quỹ. Ngân hàng hạch toán như thế nào với số tiền sử dụng không hết?
A) Nợ TK 5212 - Liên hàng đến
Có TK 4272 - Ký quỹ đảm bảo thanh toán thư tín dụng B) Nợ TK 5211 Có TK 4272 C) Nợ TK 4272
Có TK tiền gửi C.ty Hạ Long
D) Nợ TK Tiền gửi C.ty Hạ Long Có TK 4272
Câu 6. Uỷ nhiệm chi là gì?
A) Lệnh của chủ tài khoản yêu cầu ngân hàng trích tiền của mình chuyển vào tài
khoản của người thụ hưởng.
B) Lệnh thanh toán của ngân hàng phục vụ bên bán. Yêu cầu ngân hàng bên mua trích tài
khoản của người mua thanh toán cho người bán.
C) Lệnh thanh toán của người bán. Yêu cầu người mua trích tài khoản tiền gửi thanh toán cho mình.
D) Lệnh của người bán hàng yêu cầu ngân hàng phục vụ bên mua trích tài khoản của
người mua thanh toán cho mình.
Câu 7. Sơ đồ thanh toán uỷ nhiệm chi khác ngân hàng: Đơn vị mua
<-------- (1)-------- đơn vị bán ^ | ^ (3a) | | (2) | (4) | V | NH bên mua
---------- (3b)------> NH bên bán
Chú thích các mũi tên trong sơ đồ trên đây chú thích nào đúng? A) (1) Giao hàng (2) Gửi UNC
(3a) NH ghi Nợ người mua
(3b) NH thanh toán với nhau (4)Báo Có cho người bán B) (1) Gửi UNC (2) Chuyển UNC tới NH (3a) NH thanh toán (3b) NH báo Nợ (4) NH báo Có C)