


































































































Preview text:
BỘ THI KINH T ĐỀ Ế VI MÔ 2 K – 59 NEU
(Tài liệu dài 98 trang gồm 19 đề thi kèm theo lời giải chi tiết)
Tác giả: Nguyễn Quý Bằn g
Cựu sinh viên NEU
Mã SV: CQ 530348 – Chuyên ngành Kinh tế phát triển 53B
(Liên hệ: Email bangkthd@gmail.com hoặc FB https://www.facebook.com/bangkthd)
Link group môn học: https://www.facebook.com/groups/MicroEconomics2/
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348
Mục lục
Đề số 1 – K59 ................................................................................................................................. 2
Đề số 2 – K59 ................................................................................................................................. 8
Đề số 3 – K59 ............................................................................................................................... 14
Đề số 4 – K59 ............................................................................................................................... 19
Đề số 6 – K59 ............................................................................................................................... 24
Đề số 7 – K59 ............................................................................................................................... 29
Đề số 8 – K59 ............................................................................................................................... 33 Đề số –
10 K59 ............................................................................................................................. 38 Đề số –
11 K59 ............................................................................................................................. 43 Đề số –
13 K59 ............................................................................................................................. 48 Đề số –
15 K59 ............................................................................................................................. 54 Đề số –
19 K59 ............................................................................................................................. 59 Đề số –
20 K59 ............................................................................................................................. 64 Đề số –
21 K59 ............................................................................................................................. 68 Đề số –
22 K59 ............................................................................................................................. 73
Đề số 2 – K59 (kỳ hè)................................................................................................................... 79
Đề số 3 – K59 (k h
ỳ è)................................................................................................................... 84
Đề số 4 – K59 (kỳ hè)................................................................................................................... 88
Đề số 5 – K59 (kỳ hè)................................................................................................................... 94 1
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348 Đề số 1 – K59
Phần 1: Trả lời đúng/sai, giải thích ngắn gọn và minh h a b ọ
ằng đồ thị nếu cần thi ết (4đ)
1. Khi giá 1 sản phẩm tăng thì cả ảnh hưởng thay thế (SE) và ảnh hưởng thu nhập (IE) đều làm cho
lượng tiêu dùng hàng hóa đó giảm.
2. Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, đường cung dài hạn cùa ngành dốc xuống đối với ngành có chi phí giảm.
3. Trong dài hạn doanh nghiệp ả
ph n ứng mạnh hơn đối với sự thay đổi của tiền lương hơn trong ngắn hạn.
4. Doanh nghiệp có hiệu suất tăng theo quy mô sẽ có đường chi phí trung bình dài hạn dốc xuống.
Phần 2: Bài tập vận dụng (2đ)
Một cá nhân có hàm lợi ích phụ thuộc vào thu nhập là: U = I0,5
a. Thái độ đối với rủi ro của người này là gì? Giải thích.
b. Người này có đang có 1 công việc với mức lương chắc chắn là 10000$. Nếu được chào mời 1 công
việc mới có thu nhập 14000$ với xác xuất 0,5 và 5000$ với xác suất 0,5 thì người này có nên chọn
công việc mới hay không?
Phần 3: Bài tập tính toán (4đ) Trên 1 thị trườn
g có 2 hãng có hàm chi phí tương ứng là: TC 2 2
1 = 10 + 5Q1 + Q1 và TC2 = 5 + Q2 + Q2
Hàm cầu về sản phẩm c a
ủ cả thị trường được cho bởi P = 100 – Q (trong đó P tính bằng nghìn đồng
và Q tính bằng nghìn chiếc . ) a. Giả sử 2 hãng hoạt ng t độ
heo mô hình Cournot, xác định hàm phản ứng c a ủ mỗi hãng.
b. Xác định giá thị trường, sản lượng và lợi nhuận c a ủ mỗi hãng
c. Nếu 2 hãng cấu kết thành 1 cartel thì giá, sản lượng và lợi nhuận c a
ủ mỗi hãng là bao nhiêu?
d. Minh họa kết quả trên đồ thị. 2
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348 Đáp án:
Phần 1: 1. Sai
Đối với hàng hóa thứ cấp, ảnh hưởng thu nhập làm lượng tiêu dùng hàng hóa đó tăng. Để làm rõ ta xét
tác động của IE đến hàng hóa thứ cấp X ;
px Thu nhập thực tế Do X là hàng hóa thứ cấp người ta sẽ tăng tiêu dùng X (IE > 0 ) 2. Đúng
Ngành có chi phí giảm là ngành có ATC giảm do giá đầu vào sản xuất giảm khi cầu về các yếu t ố sản
xuất tăng. (Những ngành có đặc điểm này rất hiếm) Giả s
ử có 1 nguyên nhân làm cho đường cầu thị trường tăng (D1 D2). Điểu này làm giá thị trường tăng
từ P1 P2. Lúc này giá tăng khiến các doanh nghiệp trong thị trường có lợi nhuận cao, thu hút thêm nhiều
hãng gia nhập thị trường và các hãng cũng gia tăng sản lượng làm cho cung thị trường tăng. Tuy nhiên
việc gia tăng sản xuất khiến cầu về đầu vào sản xuất tăng khiến giá các yếu tố đâu vào giảm. Điều này
làm chi phí sản xuất giảm thuận lợi cho việc sản xuất hơn dẫn đến cung thị trường tăng mạnh hơn cầu thị
trường nói trên (S1 S2) làm cho giá cân bằng lại giảm xuống và trong dài hạn đạt được ở P3 thấp hơn P1.
Do đó đường cung dài hạn của ngành có chi phí giảm là 1 đường dốc xuống về bên phải (đường SL). 3. Đúng
Giả định mức lương w↓(w1 → w2)
Trong ngắn hạn, do số lượng máy móc không thể thay đổi nên khi tiền lương giảm hãng chỉ có thể
thuê thêm lao động (L1 → L’1).
Trong dài hạn cả lao động và máy móc đều có thể thay đổi, việc tiền lương giảm, lúc này hãng có thể
tăng việc thuê cả máy móc lẫn lao động. Số lượng máy móc được sử ụ
d ng tăng lên làm MRPL↑ lại 3
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348
dẫn đến cầu về lao động của hãng tăng thêm (MRPL1 → MRPL2). Lúc này hãng thuê lao động ở L2 > L’1 t c
ứ nhiều hơn trong ngắn hạn.
Do đó cầu lao động trong dài hạn sẽ co giãn hơn trong ngắn hạn. 4. Đúng
Khi hiệu suất tăng theo quy mô thì khi K và L tăng (với tốc độ như nhau) làm cho Q tăng lên với tốc
độ nhanh hơn tốc độ gia tăng 2 đầu vào nói trên.
Khi đó, Q tăng nhanh hơn LTC (vì LTC = rK + wL nên LTC sẽ tăng với tốc độ bằng tốc độ gia tăng 2 đầu vào K và L) LTC Ta có LAC =
nên khi Q tăng thì LAC giảm dần. Q 4
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348
Phần 2:
a, U = I0,5 MU = 0,5I-0,5 MU’ = - 0,25I-1,5 < 0
Người này có lợi ích cận biên giảm dần Người này ghét r i ủ ro.
b, - Nếu chuyển sang công việc mới, xảy ra 2 khả năng sau:
+ TH1: Được nhận mức lương 14000$
p1 = 0,5; I1 =14000($) U1 = 118,32
+ TH2: Được nhận mức lương 5000$
p2 = 0,5; I2 = 5000($) U2 = 70,71
Lợi ích kỳ vọng khi nhảy sang công việc mới
EU = p1U1 + p2U2 = 0,5*118,32 + 70,71 = 94,515 (1)
- Nếu vẫn làm công việc hiện tại nhận quà ưu đãi: I = 10000($) U = 100 (2)
Từ (1) và (2) Làm công việc hiện tại có lợi hơn Người này không nên chọn công việc mới.
Phần 3:
a, Ta có hàm cầu về thị trường ghế là: P = 100 Q – = 100 Q – 1 Q – 2 - Xét hành vi c a ủ hãng 1: + Doanh thu: TR 2 1 = P*Q1 = (100 – Q1 Q – 2) Q1 = 100Q1 Q – 1 – Q2Q1 + Chi phí: TC 2 1 = 10 + 5Q1 + Q1 Lợi nhuận: π 2
1 = 95Q1 – 2Q1 – Q2Q1 - 10 π ′ 1 max π1 = 0 95 – 4Q ản ứ ủa hãng 1) (1) Q 1 – Q2 = 0 Q1 = (95 – Q2)/4 (hàm ph ng c 1
- Xét hành vi của hãng 2 + Doanh thu: TR 2 2 = P*Q2 = (100 – Q1 Q – 2) Q2 = 100Q2 Q – 2 – Q2Q1 + Chi phí: TC 2 2 = 5 + Q2 + Q2 Lợi nhuận: π 2 2 = 99Q2 – 2Q2 – Q2Q1 - 5 π ′ 2 max π2 – ả ủ Q = 0
99 – 4Q2 – Q1 = 0 Q2 = (99 Q1)/4 (hàm ph n ứng c a hã ng 2) (2) 2 b, T (
ừ 1) và (2) Cân bằng Cournot: Q 95 Q , { 1 = ( – Q2)/4 { 1 = 18 733 Q2 = (99 – Q1)/4 Q2 = 20,067 Q = 38,8 P = 61,2
Khi đó, lợi nhuận mỗi hãng là: 5
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348
π1 = 61,2*18,733 - 18,7332 – 5*18,733 – 10 = 691,869 π 2 2 = 61,2*20,067 2 – 0,067 – 20,067 – 5 = 800,349 c, TC 2 1 = 10 + 5Q1 + Q1 MC1 = 5 + 2Q1 Q1 = (MC 5) – /2 TC 2 2 = 5 + Q2 + Q2 MC2 = 1 + 2Q2 Q2 = (MC – 1)/2
- Khi 2 hãng cấu kết thành 1 Cartel:
+ Với MC ≤ 5, chỉ có hãng 2 sản xuất, Q = Q2 = ( MC 1) – /2 MCT = 1 + 2Q
+ Với MC = 5, hãng 2 đã sản xuất được Q2 = 2
+ Với MC > 5, có cả 2 hãng cùng tham gia sản xuất nên Q = Q1 + Q2 = M C – 3 MCT = 3 + Q (Q ≤ 2) MCT = 1 + 2Q - Hàm chi phí biên c a ủ Cartel là: { ( Q > 2)MCT = 3 + Q - Hàm cầu c a
ủ Cartel: P = 100 – Q Doanh thu biên của Cartel: MR = 100 2Q –
Cartel tối đa hóa lợi nhuận khi MR = MC (Q ≤ 2) 100 − 2Q = 1 + 2Q (Q ≤ 2) { Q = 24,75 (loại) ( { Q > 2)100 − 2Q = 3 + Q (Q > ) 2 Q = 36 (t/m) Q* = 97/3 P* = 203/3 Q* = 97/3 MC * T = 106/3
Hai hãng sẽ phân chia sản lượng theo nguyên tắc MC * 1 = MC2 = MCT = 106/3 5 + 2Q Q { 1 = 106/3 1 = 91/6 1 + 2Q { 2 = 106/3 Q2 = 103/6
Khi đó, lợi nhuận mỗi hãng là: 203 91 91 π1 =
* – (91)2 – 5* – 10 = 710,42 3 6 6 6 203 103 103 π2 = * – (103 )2 – – 5 = 844,75 3 6 6 6 6
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348 d, Đồ thị: - Khi 2 hãng phản ng ứ theo mô hình Cournot:
- Khi 2 hãng cấu kết thành Cartel: 7
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348
Đề số 2 – K59 Phần 1: T ả
r lời đúng/sai, giải thích ngắn gọn và minh họa bằng đồ thị nếu cần thiết (4đ)
1. Người có thái độ thích rủi ro có lợi ích cận biên theo thu nhập giảm dần khi thu nhập tăng.
2. Đường LMC luôn nằm phía dưới đường LAC đối với những doanh nghiệp có hiệu suất tăng dần theo quy mô.
3. Trong mô hình chỉ đạo giá, mức giá của hãng chỉ đạo giá đặt ra t ấp hơn h mức giá cân bằng trong
trường hợp thị trường cạnh tranh.
4. Ảnh hưởng thay thế và ảnh hưởng thu nhập luôn dương khi giá c a
ủ 1 trong 2 hàng hóa giảm xuống
(các yếu tố khác không đổi).
Phần 2: Bài tập vận dụng (2đ)
Một cá nhân có hàm lợi ích phụ thuộc vào thu nhập là: U = I0,5
a. Thái độ đối với rủi ro của người này là gì? Giải thích. b. N c
ếu đượ mua bảo hiểm với mức phí công bằng thì cá nhân này có mua không? Giải thích và minh họa bằng đồ thị.
Phần 3: Bài tập tính toán (4đ)
Một thị trường gồm 2 hãng với chi phí tương ứng là: TC 2 2
1 = 12 + 0,1Q1 và TC2 = 6 + 0,1Q2 . Cầu về sản phẩm c a
ủ thị trường là P = 18 – 0,1Q
Trong đó giá và chi phí tính bằng triệu đồng/đơn vị, sản lượng tính bằng nghìn đơn vị.
a. Nếu 2 hãng cấu kết với nhau để hình thành 1 cartel, thì cartel sẽ quyết định mức giá và sản lượng
tối đa hóa lợi nhuận là bao nhiêu?
b. Để tối thiểu hóa tổng chi phí cho mức sản lượng trên, cartel sẽ phân chia sản lượng cho mỗi thành
viên là bao nhiêu sản phẩm. Xác định lợi nhuận của mỗi thành viên.
c. Nếu không có sự cấu kết giữa các hãng và hãng 1 là người quyết định sản lượng trước, khi đó sản
lượng, giá bán sản phẩm và lợi nhuận c a
ủ mỗi thành viên là bao nhiêu? d. Vẽ
đồ thị minh họa các kết quả trên. 8
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348 Đáp án:
Phần 1: 1. Sai
Người thích rủi ro là người lợi ích của 1 đồng t
ừ hoạt động rủi ro lớn hơn lợi ích c a ủ của 1 đồng chắc
chắn. Do đó khi thu nhập tăng thì lợi ích tăng nhưng tăng nhanh hơn tốc độ tăng của thu nhập, tức là
lợi ích cận biên theo thu nhập tăng dần. 2. Đúng Ta có hệ số co giãn c a
ủ chi phí theo sản lượng trong dài hạn: %∆LTC Q LMC E ′ c = = LTC * = %∆Q Q LTC LAC
Đối với những doanh nghiệp có hiệu suất tăng dần theo quy mô thì trong dài hạn, tốc độ tăng của sản
lượng tăng nhanh hơn tốc độ tăng củ
a các yếu tố đầu vào nên %∆Q > %∆TC EC < 1
LMC < LAC. Do đó lúc này đường LMCC luôn nằm phía dưới đường LAC. 9
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348 3. Đúng
Thị trường cạnh tranh cân bằng tại mức giá PCT, lúc này chỉ có các hãng nhỏ bán hàng, hãng lớn sẽ không bán bất c m
ứ ột sản lượng nào. Khi mức giá thấp hơn PCT mới có sự tham gia bán hàng của
hãng lớn. Việc có các hãng nhỉ cùng tham gia bán hàng khiến đường cầu c a ủ hãng lớn bị co vào
trong so đường cầu thị trường.
Theo mô hình chỉ đạo giá thì hãng lớn sẽ tối đa hóa lợi nhuận khi MRL = MCL, khi đó giá bán tối
ưu là P* < PCT và các hãng nhỏ cũng sẽ chấp nhận mức giá bán mà hãng l t ớn đặ ra này.
Giá chỉ đạo thấp hơn mức giá c a
ủ thị trường cạnh tranh (khi không có hàng lớn). 4. Sai
Khi giá hàng hóa giảm thì dấu của ảnh hưởng thu nhập tùy thuộc vào loại hàng hóa đó là thông thường hay th c ứ ấp. - Xét hàng hóa X Khi px Thu nhập t ự h c tế tăng .
+ Nếu X là hàng hóa thông thường Người ta tăng tiêu dùng X IE > 0 + Nếu X là hàng hóa th c ứ ấp i
Ngườ ta giảm tiêu dùng X IE < 0 10
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348
Phần 2:
a, U = I0,5 MU = 0,5I-0,5 MU’ = - 0,25I-1,5 < 0
Người này có lợi ích cận biên giảm dần Người này ghét r i ủ ro. b, Xét 2 phương án:
+ Người này không mua bảo hiểm (đây là phương án rủi ro), lúc này Người này sẽ có thu nhập kì
vọng là EI và lợi ích kì vọng là EU.
+ Người này mua bảo hiểm với m c
ứ phí công bằng (đây là phương án chắc chắn), khi đó Người này
sẽ chắc chắn có thu nhập bằng đúng EI giống như khi không mua, và có lợi ích là U(EI).
Do 2 phương án trên cùng đem lại lượng tiền như nhau, tuy nhiên do Người này là người ghét rủi ro
nên phương án mua bảo hiểm sẽ đem lại lợi ích cao hơn cho Người này (tức EU < U(EI)).
Người này sẽ mua bảo hiểm. * Đồ thị: 11
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348
Phần 3: a. TC 2
1 = 12 + 0,1Q1 MC1 = 0,2Q1 Q1 = 5MC TC 2 2 = 6 + 0,1Q2 MC2 = 0,2Q2 Q2 = 5MC
Q = Q1 + Q2 = 10MC Chi phí biên c a ủ Cartel là MCT = 0,1Q Hàm cầu c a ủ Cartel: P = 18 0,1Q – Doanh thu biên c a ủ Cartel: MR = 18 0, – 2Q
Cartel tối đa hóa lợi nhuận khi MR = MCT 18 − 2 0, Q = 0 1 , Q Q* = 60 P* = 12
Vậy sản lượng tối ưu là Q* = 60 Giá tối ưu P* = 12
Lúc này chi phí phiên tại sản lượng tối ưu MCT(Q*) = 6
b. Cartel quyền phân chia sản lượng cho các hãng theo nguyên tắc tối thiểu hóa tổng chi phí: 0,2Q Q MC 1 = 6 1 = 30 1 = MC2 = MCT(Q*) { 0,2Q { 2 = 6 Q2 = 30 Lợi nhuận c a ủ mỗi nhà máy là: π 2
1 = 12*30 – 0,1*30 - 12 = 258 π 2
2 = 12*30 – 0,1*30 - 6 = 264
c. Hàm cầu thị trường: P = 18 - 0,1Q = 18 – 0,1(Q1 + Q2)
Nếu không có sự cấu kết giữa các hãng và hãng 1 là người qu ết
y định sản lượng trước, khi đó hãng
2 vẫn phản ứng như mô hình Cournot còn hãng 1 dựa trên hàm phản ng ứ
của hãng 2 để tối đa hóa lợi nhuận cho mình. Xét hành vi c a ủ hãng 2: - Doanh thu: TR 2
2 = PQ2 = 18Q2 – 0,1Q2 – 0,1Q1Q2 - Chi phí: TC 2 2 = 6 + 0,1Q2 Lợi nhuận: π 2 2 = 18Q2 0,2Q – 2 – 0,1Q1Q2 - 6 π ′ 2max π2 = 0 18 0,4Q – – 0,25Q ản ứ Q 2 – 0,1Q1 = 0 Q2 = 45 1 (hàm ph ng hãng 2) 2 Xét hành vi c a ủ hãng 1: - Doanh thu: TR 2
2 = PQ2 = 18Q2 – 0,1Q1 – 0,1Q1Q2 - Chi phí: TC 2 1 = 12 + 0,1Q2 Lợi nhuận: π 2 1 = 18Q1 0,2Q – 1 – 0,1Q1Q2 12 – 12
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348 Thay hàm phản ứng c a
ủ hãng 2 vào hàm lợi nhuận hãng 1 ta có: π 2 2
1 = 18Q1 – 0,2Q1 – 0,1Q1(45 – 0,25Q1) – 12 = 13,5Q1 0,175Q – 1 – 12 π ′ 1max π1 – Q = 0
13,5 0,35Q1 = 0 Q1 = 38,57 Q2 = 35,36 Q = 73,93 P = 10,61 1 d, Đồ thị:
- Khi 2 hãng cấu kết thành Cartel:
- Khi 2 hãng hoạt động theo mô hình Stackelberg với hãng 1 quyết định sản lượng trước: 13
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348 Đề số 3 – K59
Phần 1: Trả lời đúng/sai, giải thích ngắn ọ g n và minh h a b ọ
ằng đồ thị nếu cần thiết (4đ)
1. Đối với người ghét rủi ro đường bàng quan giữa lãi suất và rủi ro là đường tuyến tính có độ dốc dương.
2. Ảnh hưởng thu nhập luôn phản ánh quan hệ ngược chiều giữa giữa giá bán và lượng cầu đối với
tất cả các hàng hóa, dịch vụ.
3. Thuế nhập khẩu và hạn ngạch nhập khẩu đối với 1 sản phẩm có tác động như nhau đối với giá bán
và sản lượng bán cuả sản phẩm đó trên thị trường nội địa nhưng có tác động khác nhau đến nguốn thu c a ủ Chính ph . ủ
4. Phân biệt giá theo thời kỳ là 1 ví dụ điển hình của hình thức phân biệt giá cấp 3.
Phần 2: Bài tập vận dụng (2đ)
Bạn Hồng đang lựa chọn 1 trong 2 mặt hàng để bán qua mạng: thức ăn và quà tặng. Lợi nhuận d ự
kiến được cho bởi bảng sau: Tình hình kinh tế Mặt hàng Tăng trưởng (p = 0,3) Suy thoái (p=0,7) Thức ăn 2 5 Quà tặng 8 3
a. Nếu chọn theo tiêu thức giá trị kì vọng thì phương án nào sẽ được lựa chọn?
b. Nếu chọn theo tiêu thức mức độ rủi ro thì phương án nào sẽ được lựa chọn?
Phần 3: Bài tập tính toán (4đ)
Một hãng độc quyền bán sản phẩm trên 2 thị trường với các đường cầu tương ứng:
Thị trường 1: (D1) P1 = 100 Q – 1
Thị trường 2: (D2) P2 = 80 0,5Q – 2
Hãng này có hàm chi phí biên là: MC = 20 + 2Q và chi phí cố định FC = 0
a. Tìm đường cầu và đường doanh thu cận biên tổng cộng cho hãng.
b. Xác định giá bán, sản lượng và lợi nhuận c a
ủ hãng khi không phân biệt giá?
c. Nếu hãng thực hiện phân biệt giá cấp 3, hãy xác định sản lượng, giá ở mỗi thị trường. Lợi nhuận
khi phân biệt giá cấp 3 c a ủ hãng là bao nhiêu?
d. Minh họa các kết quả trên một đồ thị. 14
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348 Đáp án:
Phần 1: 1. Sai
Đường bàng quan biểu thị kết hợp c a
ủ lãi suất kỳ vọng (lợi tức) và độ rủi ro (đo bằng độ lệch chuẩn)
khác nhau đem lại cho người ra quyết định cùng 1 m c ứ thỏa mãn.
Đối với người ghét rủi ro đường bàng quan là 1 đường dốc lên thể hiện mối quan hệ giữa lợi ích và
rủi ro. Với 1 mức lợi ích không đổi, nếu lợi t c
ứ kỳ vọng tăng thì kèm theo đói mức độ rủi ro cũng
tăng lên. Tuy nhiên độ dốc c a ủ nó ph ụ thuộc vào mức độ ghét r i
ủ ro là ít hay nhiều nên không thể cho r ng t ằng nó là đườ uyến tính. 2. Sai
Đối với hàng hóa thứ cấp ảnh hưởng thu nhập phản ánh ánh mối quan hệ giữa cùng chiều giữa giá
bán và lượng cầu. Để làm rõ ta xét ảnh hưởng thu nhập đối với hàng hóa th c ứ ấp X sau:
+ Khi px Thu nhập thực tế Do X là hàng hóa thứ cấp người ta sẽ tăng tiêu dùng X (IE > 0)
+ Khi px↓ Thu nhập thực tế ↑ Do X là hàng hóa thứ cấp người ta sẽ giảm tiêu dùng X (I E < 0) 3. Đúng - Đánh thuế nhậ ẩ
p kh u làm giá hàng hóa nhập khẩu tăng lên dẫn đến trong nước lượng sản xuất nhiều
lên, lượng tiêu dùng giảm và lượng nhập khẩu cũng giảm.
- Việc đặt hạn ngạch nhập khẩu làm số lượng hàng hóa nhập ẩ
kh u giảm khiến hàng hóa khan hiếm
và đẩy giá hàng hóa lên. Lúc này trong nước cũng sản xuất nhiều hơn và tiêu dùng cũng giảm đi. 15
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348
Như vậy, thuế nhập khẩu và hạn ngạch nhập khẩu đối với 1 sản phẩm đều làm tăng giá bán và tăng
sản lượng bán cuả sản phẩm đó trên thị trường nội địa .Tuy nhiên việc đánh thuế sẽ làm Chính phủ
có nguồn thu, còn hạn ngạch thì không giúp Chính phủ có nguồn thu mà phần nguồn thu đó được
chuyển sang cho các nhà sản xuất nước ngoài (họ có lợi nhuận cao hơn nhờ giá hàng nhập khẩu tăng). 4. Sai
Phân biệt giá theo thời kỳ gốm 2 dạng cơ bản là đặt giá theo thời gian và đặt giá theo cao điểm.
Đặt giá theo thời gian là lúc đầu đặt giá cao cho Đặt giá lúc cao điểm là việc đặt giá cao cho những
những người không sẵn sàng chờ mua (ít co khách hàng mua trong khoảng thời gian cao điểm
giãn), sau đó hạ giá thấp để thu hút thêm những do khi đó chi phí cận biên tăng cao, lúc không phải
người sẵn sàng chờ mua (co giãn nhiều hơn)
cao điểm lại đặt về mức t ấ h p.
Đây là hình thức phân biệt giá cấp 3 vì đặt
Đây không phải là hình thức phân biệt giá cấp
giá khác nhau dựa trên những nhóm người tiêu 3 vì đặt giá khác nhau dựa trên chi phí biên sản
dùng có cầu co giãn khác nhau.
xuất hàng hóa chứ không phải do mức độ cầu co
giãn khác nhau của các nhóm người tiêu dùng. 16
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348
Phần 2:
a, Giá trị kì vọng của các phương án:
EV thức ăn = 0,3*2 + 0,7*5 = 4,1 (1)
EVquà tặng = 0,3*8 + 0,7*3 = 4,5 (2)
Từ (1) và (2) phương án quà tặng có giá trị kì vọng cao hơn
Hồng sẽ chọn bán quà tặng.
b, Độ rủi ro của các phương án được đo bởi phương sai: σ2 2 thức ăn = 0,3(2 4,1) – 2 + 0,7(5 - 4,1) = 1,89 (3)
σ2quà tặng = 0,3(8 - 4,5)2 + 0,7(3-4,5)2 = 5,25 (4)
Từ (3) và (4) phương án thức ăn có độ rủi ro th ấp hơn
Hồng sẽ chọn bán thức ăn.
Phần 3: a, MC = 20 + 2Q VC = Q2 + 20Q FC = 0 TC = VC = Q2 + 20Q P1 = 100 - Q1 Q1 = 100 P – 1 P2 = 80 – 0,5Q2 Q2 = 160 2P – 2 - Phân tích cầu:
+ Với P ≥ 80, chỉ có thị trường 1 mua hàng, hàm cầu tổng cộng là: Q = Q1 = 100 – P P = 100 – Q + Với P = 80 Q1 = 20
+ Với P < 80, cả 2 thị trường đều mua hàng, hàm cầu tổng cộng là: Q = Q1 + Q2 = 260 – 3P P = 260/3 – Q/3 (Q ≤ 20) P = 100 − Q
- Hàm cầu tổng cộng là: {( Q > 20) P = 260/3 − Q/3 (Q ≤ 20) MR = 100 − 2 Q
Hàm doanh thu biên tổng cộng: {( Q > 20) MR = 260/3 − 2Q/3
b, Khi không phân biệt giá hãng sẽ tối đa hóa lợi nhuận khi MR = MC (Q ≤ 20) 2 Q + 20 = 100 − 2 Q (Q ≤ 20) Q = 20(t/m) { ( {
Q > 20) 2Q + 20 = 260/3 − 2Q/3 (Q > 20) Q = 25 (t/m) 17
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348
+ Q = 20 P = 80 π = 80*20-202 20*20 = – 800 (1) + Q = 25 P = 78,333 = π 78,333*25 25 – 2 - 20*25 = 833,325 (2)
Từ (1) và (2) giá và sản n
lượ g tối ưu là P* = 78,333 và Q* = 25
Khi đó lợi nhuận là π = 833,25
c, MC = 2Q + 20 = 2(Q1+ Q2) + 20 P1 = 100 - Q1 MR1 = 100 2Q – 1 P2 = 80 – 0,5Q2 MR2 = 80 – Q2
Khi phân biệt giá hãng sẽ tối đa hóa lợi nhuận theo nguyên tắc MR1 = MR2 = MC 100 − 2Q Q {
1 = 2(Q1 + Q2) + 20 { 1 = 15 P1 = 85 80 − Q2 = 2(Q1 + Q2) + 20 Q2 = 10 P2 = 75 Q = Q1 + Q2 = 25 Lợi nhuận c a
ủ hãng lúc này: π = 85*15 + 75*10 - 252 - 20*25 = 900 d, Đồ thị: 18
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348 Đề số 4 – K59
Phần 1: Trả lời đúng/sai, giải thích ngắn ọ g n và minh h a b ọ
ằng đồ thị nếu cần thiết (4đ)
1. Người có hàm lợi ích ph t
ụ huộc vào thu nhập là U = I là người thờ ơ với rủi ro.
2. Chi phí xã hội cận biên lớn hơn chi phí tư nhân cận biên đối với những hàng hóa cung n ứ g trên thị
trường tạo ra ngoại ng t ứ iêu cực .
3. Có thể chọn kết hợp đầu vào tối ưu của của hãng chỉ gồm 1 yếu tố sả ấ n xu t nếu u các đầ vào thay thế hoàn hảo.
4. Nếu giá hàng hóa giảm làm lượng tiêu dùng hàng hóa giảm thì ảnh hưởng thay thế mang dấu
dương, ảnh hưởng thu nhập mang dấu âm và ng t ảnh hưở
hay thế nhỏ hơn ành hưởng thu nhập.
Phần 2: Bài tập vận dụng (2đ)
Một doanh nghiệp sản xuất 2 loại hàng hóa X và Y có hàm lợi nhuận như sau:
π = 80X – 2X2 – XY – 3Y2 + 100Y
a. Xác định sản lượng X và Y để doanh nghiệp tối đa hóa lợi nhuận. Khi đó lợi nhuân là bao nhiêu?
b. Nếu doanh nghiệp đó chịu ràng buộc về sản lượng X + Y = 12, xác định X và Y để doanh nghiệp
tối đa hóa lợi nhuận. Tính lợi nhuận tối đa khi đó.
Phần 3: Bài tập tính toán (4đ) Một hãng độc quyề ặ
n g p cầu của 2 nhóm khách hàng: P1 = 130 - 2Q1 và P2 = 100 - Q2.
Chi phí của nhà độc quyền này là TC = 50 + 10Q + Q2
a. Viết phương trình hàm cầu và doanh thu cận biên tổng cộng cho hãng này.
b. Nếu không phân biệt giá thì mức giá chung cho 2 nhóm khách hàng là bao nhiêu? Khi đó lợi nhuận thu được là bao nhiêu?
c. Sản lượng và giá bán trên mỗi thị trường sẽ là bao nhiêu nếu hãng phân biệt giá? Tổng lợi nhuận là bao nhiêu?
d. Minh họa các kết quả trên đồ thị. 19
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348 Đáp án:
Phần 1: 1. Đún g U = I MU = 1 MU’ = 0
Người này có lợi ích cận biên không đổi Đây là người thờ ơ với rủi ro. 2. Đúng
Ngoại ứng tiêu cực do ho ng s ạt độ
ản xuất hoặc tiêu dùng c a
ủ những người mua – bán trên thị trường
gây ra, gây thêm chi phí cho bên thứ 3 mà không được phản ả
nh vào giá cả hàng hóa. Chi phí nói trên
được gọi là chi phí ngoại ứng.
Lúc này chi phí xã hội cận biên bằng tổng của chi phí tư nhân cận biên và chi phí ngoại ng c ứ ận biên
(MSC = MPC + MEC) do đó chi phí xã hôi cận biên lớn hơn chi phí tư nhân cận biên. 3. Đúng
Khi 2 đầu vào thay thế hoàn hảo, việc gia tăng thêm K hay L đều giúp gia tăng 1 mức sản lượng như
nhau. Do đó chỉ cần sử d ng ụ
duy nhất 1 đầu vào sản xuất là có thể tạo ra mức sản lượng như mong muốn. Tuy nhiên để việc sả ấ
n xu t có chi phí thấp nhất thì chỉ sử d n
ụ g loại đầu vào sản phẩm cận biên trên 1
đồng chi cho nó cao hơn. Nếu MPK/r > MPL/w thì chỉ sử dụng K để sản xuất, ngược lại MPK/r < MPL/w
thì chỉ sử dụng L để sản xuất. 20
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348
Đồ thị trên minh họa trường hợp L rẻ hơn tương đối so với K khi đó việc sản xuất chỉ s ử d ng ụ L và
có chi phí là TC. Nếu như giảm sử dụng L mà tăng cường mua K để sử ụng d
thì chi phí tăng dần từ TC TC’ như hình vẽ. 4. Đúng
Nếu giá hàng hóa giảm làm lượng tiêu dùng hàng hóa giảm chứng tỏ TE < 0 (1)
Việc giá hàng hóa giảm làm nó rẻ đi tương đối với hàng hóa khác khiến người ta sẽ mua nhiều nó lên
do đó chắc chắn SE > 0 (2)
Ta lại có TE = SE + IE hay SE = TE I – E (3)
Từ (1), (2) và (3) IE < 0 và |SE| < |IE| 21
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348
Phần 2: a, π = 80X 2X – 2 – XY – 3Y2 + 100Y π′ X = 380/23 π X = 0 80 − 4X max { { 0 = − Y { π π′ max = 1356,52 Y = 0 0 = 100 − X − 6Y Y = 320/23 b, X + Y = 12 X = 12 Y
– , thay vào hàm lợi nhuận ta có:
π = 80(12 - Y) – 2(12 – Y)2 – (12 – Y)Y – 3Y2 + 100Y = - 4Y2 + 56Y + 672 π ′ max
πY = 0 - 8Y + 56 = 0 Y = 7 X = 5 πmax = 868
Phần 3:
TC = 50 + 10Q + Q2 MC = 10 + 2Q = 10 + 2(Q1 + Q2)
P1 = 130 - 2Q1 Q1 = 65 – P1/2 P2 = 100 - Q2 Q2 = 100 – P2 a, - Phân tích cầu:
+ Với P ≥ 100, chỉ có nhóm 1 mua hàng nên hàm cầu tổng cộng là: Q = Q1 = 65 P – /2 P = 130 – 2Q + Với P = 100 Q1 = 15
+ Với P > 100, có 2 nhóm cùng mua hàng nên cầu tổng cộng là: Q = Q1 + Q2 = 65 P – /2 + 100 P – = 165 3P – /2 P = 110 2Q – /3 (Q ≤ 15) P = 130 − 2Q - Hàm cầu tổng cộng: {( Q > 15) P = 110 − 2Q/3 (Q ≤ 15) MR = 130 − 4Q
Hàm doanh thu biên tổng cộng: {( Q > 15) MR = 110 − 4Q/3
b, Nếu hãng không phân biệt giá, thì hãng sẽ tối đa hóa lợi nhuận:
(Q ≤ 15) 10 + 2Q = 130 − 4Q (Q ≤ 15) Q = 20 (loại) πmax MR = MC { ( {
Q > 15) 10 + 2Q = 110 − 4Q/3 (Q > 15) Q = 30 (t/m) Q* = 30 P* = 90
π = 30* 90 - 50 - 10*30 - 302 = 1450 c, Khi hãng th c ự hiện phân biệt giá:
Nhóm 1: P1 = 130 - 2Q1 MR1 = 130 - 4Q1
Nhóm 2: P2 = 100 - Q2 MR2 = 100 - 2Q2 22
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348
Lúc này hãng sẽ tối đa hóa lợi nhuận: 130 − 4Q Q π 1 = 10 + 2(Q1 + Q2) 1 = 15 P1 = 100 max MR1 = MR2 = MC { { 100 − 2Q2 = 10 + 2(Q1 + Q2) Q2 = 15 P2 = 85 Q = Q 2 1 + Q2 = 30 TC = 50 + 10*30 + 30 = 1250
π = 15*100 + 15*85 - 1250 = 1525 d, Đồ thị: 23
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348 Đề số 6 – K59
Phần 1: Trả lời đúng/sai, giải thích ngắn ọ g n và minh h a b ọ
ằng đồ thị nếu cần thiết (4đ)
1. Độ dốc của đường thu nhập
– tiêu dùng (ICC) phản ảnh tính chất c a
ủ các hàng hóa dịch vụ tiêu
dùng và độ co giãn theo thu nhập đối với các hàng hóa này.
2. Thuế nhập khẩu và hạn ngạch nhập khẩu đối với 1 sản phẩm có tác động như nhau đối với giá bán
và sản lượng bán cuả sản phẩm đó trên thị trường nội địa nhưng có tác động khác nhau đến nguốn thu c a ủ Chính ph . ủ
3. Hàm sản xuất Q = K + L1/2 và Q = K1/2 + L1/2 biểu thị hiệu suất giảm theo quy mô.
4. Các cá nhân có hàm lợi ích ph
ụ thuộc vào thu nhập là U = 13M
– 0,1M2, với M là thu nhập, là người ghét r i
ủ ro và sẽ mua bảo hiểm để giảm rủi ro với bất kỳ mức phí bảo hiểm nào.
Phần 2: Bài tập vận dụng (2đ) Cho hàm lợi nhuận c a ủ 1 công ty ph t
ụ huộc vào sản lượng 2 hàng hóa do h s ọ ản xuất như sau: π = 50Q 2 2 1 - 2Q1 - Q1Q2 - 4Q2 + 80Q2
a. Xác định sản lượng Q1, Q2 để công ty tối đa hóa lợi nhuận.
b. Nếu công ty đối mặt với ràng buộc Q1 + Q2 = 20, xác định sản n
lượ g Q1, Q2 và lợi nhuận trong trường hợp này.
Phần 3: Bài tập tính toán (4đ)
Thị trường sản phẩm X bão gồm 1 hãng lớn và nhiều hãng nhỏ chấp nhận giá do hãng lớn đặt ra.
Đường cầu thị trường về sản phẩm X là: DTT: P = 18 – 0,1Q. Hàm tổng chi phi phí c a ủ hãng lớn là TC 2
L = 7Q + 0,05Q . Hàm cung sản phẩm c a ủ các hãng nhỏ
được chơ bởi: P = 4 + 0,1Q.
a. Xác định giá bán sản phẩm và sản lượng của hãng lớn.
b. Xác định giá bán và sản lượng của các hãng nhỏ trên thị trường
c. Nếu thị trường này hoạt động theo nguyên tắc cạnh tranh hoàn hảo thay vì hãng lớn chỉ đạo giá thì
mức giá và sản lượng trên thị trường là bao nhiều?
d. Minh họa các kết quả trên đồ thị. 24
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348 Đáp án:
Phần 1: 1. Đúng Đường ICC là đườ ố
ng n i các điểm tối ưu hóa tiêu dùng khi thu nhập thay đổi. Hình dạng của đường
ICC cho biết khi thu nhập tăng lượng tiêu dùng hàng hóa thay đổi như thế nào, nhờ đó xác định được bản chất c a
ủ loại hàng hóa đó là thông thường hay th c
ứ ấp. Hay nói cách khác là nhờ đó mà phản ánh
được độ co giãn của cầu hàng hóa đó theo thu nhập. 2. Đúng - Đánh thuế nhậ ẩ
p kh u làm giá hàng hóa nhập khẩu tăng lên dẫn đến trong nước lượng sản xuất nhiều
lên, lượng tiêu dùng giảm và lượng nhập khẩu cũng giảm.
- Việc đặt hạn ngạch nhập khẩu làm số lượng hàng hóa nhập ẩ
kh u giảm khiến hàng hóa khan hiếm
và đẩy giá hàng hóa lên. Lúc này trong nước cũng sản xuất nhiều hơn và tiêu dùng cũng giảm đi. 25
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348
Như vậy, thuế nhập khẩu và hạn ngạch nhập khẩu đối với 1 sản phẩm đều làm tăng giá bán và tăng
sản lượng bán cuả sản phẩm đó trên thị trường nội địa .Tuy nhiên việc đánh thuế sẽ làm Chính phủ
có nguồn thu, còn hạn ngạch thì không giúp Chính phủ có nguồn thu mà phần nguồn thu đó được
chuyển sang cho các nhà sản xuất nước ngoài (họ có lợi nhuận cao hơn nhờ giá hàng nhập khẩu tăng). 3. Đúng Giả sử các ế
y u tố đầu vào đều tăng lên n lần (n > 1)
Ta có K1 = nK; L1 = nL, gọi sản lượng lúc này là Q1.
- Đối với hàm sản xuất Q = K + L1/2 ta có: Q 1/2 1/2 1/2 1 = K1 + L1 = nK + (nL) = nK + n L1/2 n*Q = nK + nL1/2
Q1 < nQ Q tăng lên ít hơn n lần Hàm sản xuất có hiệu suất giảm theo quy mô.
- Đối với hàm sản xuất Q = K1/2 + L1/2 Q 1/2 1/2 1/2 1/2 1/2 1/2 1 = K1
+ L1 = (nK) + (nL) = n K1/2 + n L1/2 n*Q = nK1/2 1/2 + nL
Q1 < nQ Q tăng lên ít hơn n lần Hàm sản xuất có hiệu suất giảm theo quy mô. 4. Sai U = 13M – M2 MU = 13 2M – MU’ = - 2 < 0 i Ngườ này ghét r i ủ ro.
Tuy nhiên người này có thể không mua bảo hiểm nếu mức phí
bảo hiểm quá cao khiến lợi ích khi
mua bảo hiểm thấp hơn lợi ích kỳ vọng trong điều kiện rủi ro (khi không mua bảo hiểm). 26
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348
Phần 2: a, π = 50Q 2 2 1 - 2Q1 - Q1Q2 - 4Q2 +80Q2 π' =0 50 - 4Q Q ⁄ Để π Q1 1- Q2= 0 1= 320 31 max thì { { { πmax = 606,45 π' =0 80 - 8Q2 - Q1= 0 Q Q ⁄ 2 2= 270 31
b, Q1 + Q2 = 20 Q1 = 20 - Q2, thay vào hàm lợi nhuận ta có: π = 50(20 - Q 2 2
2) - 2(20 - Q2)2 - (20 - Q2)Q2 - 4Q2 + 80Q2 = - 5Q2 + 90Q2 + 200 π ′ max πQ = 0 90 - 10Q π 2 2 = 0 Q2 = 9 Q1 = 11 max = 605
Phần 3: TC 2 L = 7Q + 0,05QL MCL = 7 + 0,1Q Hàm cung c a
ủ các hãng nhỏ là P = 4 + 0,1QF QF = 10P - 40
Hàm cầu thị trường P = 18 0,1Q – Qt = t 180 - 10P
- Phân tích thị trường:
+ Với P ≤ 4, các hãng nh
ỏ không bán hàng nên hàm cầu về sản phẩm của hãng lớn là: QL = Qtt = 180 – 10P P = 18 – 0,1QL + Với P = 4 Qt t= 140
+ Với P > 4, thị trường có cả hãng nhỏ bán hãng nên hàm cầu về sản phẩm c a ủ hãng lớn là:
QL = Qtt – QF = (180 – 10P) – (10P - 40) = 220 – 20P P = 11 – 0,05QL (Q < 140) P = 11 − 0,05Q
- Hàm cầu về sản phẩm c a ủ hãng lớn: { L ( Q ≥ 140) P = 18 − 0,1QL (Q < 140)MRL = 11 − 0,1Q Hàm doanh thu biên c a ủ hãng lớn: { L ( Q ≥ 140)MRL = 18 − 0,2QL 27
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348
b, Hãng lớn tối đa hóa lợi nhuận khi MRL = MCL
(Q < 140) 7 + 0,1QL = 11 − 0,1Q (Q < 140) Q { L L = 20 (t/m) ( {
Q ≥ 140) 7 + 0,1QL = 18 − 0,2QL
(Q ≥ 140) QL = 36,67 (loại)
Vậy sản lượng tối ưu hãng lớn là QL = 20 Giá tối ưu hãng lớn đặt là P* = 10
Các hãng nhỏ phải chấp nhận giá mà các hãng lớn đã áp đặt P = 10, khi đó sản lượng hãng nhỏ là QF = 10*10 – 40 = 60
Tổng sản lượng thị trường là Qt t= QL + QF = 20 + 60 = 80
c, Nếu thị trường hoạt động theo nguyên tắc cạnh tranh hoàn hảo (không bao gồm hãng lớn), thị
trường cân bằng khi PS = PD 18 – 0,1Q = 4 + 0,1Q Q = 70 P = 11 d, Đồ thị: 28
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348 Đề số 7 – K59
Phần 1: Trả lời đúng/sai, giải thích ngắn ọ g n và minh h a b ọ
ằng đồ thị nếu cần thiết (4đ)
1. Hiệu suất giảm theo quy mô thì đường chi phí trung bình dài hạn có dạng chữ U.
2. Với mọi hàng hóa, khi giá tăng thì cả ảnh h
ưởng thay thế (SE) và ảnh hưởng thu nhập (IE) đều cho
thấy lượng tiêu dùng hàng hóa sẽ giảm.
3. Cá nhân này có hàm lợi ích U = w + √w với w là c a
ủ cải, là người có thái độ ghét r i ủ ro.
4. Các doanh nghiệp trong thị trường độc quyền tập đoàn cấu kết theo kiểu Cartel thường đổ vỡ. Khi độ co giãn c a
ủ cầu theo giá càng cao thì sự đổ vỡ c a ủ Cartel càng thấp.
Phần 2: Bài tập vận dụng (2đ)
Cho 1 thị trường lao động có cấu trúc cạnh tranh hoàn ả
h o có hàm cung và cầu: wS = 0,2L + 5 và wD = 200 – 0,3L.
Một doanh nghiệp theo đuổi mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận có hàm sản xuất Q = 73,5L - 0,8L2 bán sản
phẩm trên thị trường cạnh tranh hoàn hảo với giá P = 2. Doanh nghiệp này ra thị trường lao động để thuê nhân công.
a. Xác định mức lương và số l ợ
ư ng lao động cân bằng trên thị trường lao động.
b. Xác định hàm cầu lao động của doanh nghiệp. Số công nhân tối ưu mà doanh nghiệp thuê là bào nhiêu?
Phần 3: Bài tập tính toán (4đ)
Một doanh nghiệp có hàm sản xuất Q = (2L + K)1/2
a. Hàm sản xuất thể hiện hiệu suất tăng, giảm hay không đổi theo quy mô?
b. Hãy xác định tỉ lệ thay thế kỹ thuật cận biên MRTSL/ K và MRTSK/L c a ủ doanh nghiệp? c. Giả sử m c ụ tiêu c a
ủ doanh nghiệp là là tối đa hóa sản lượng, hãy viết hàm cầu sản xuất đối với các yếu t ố K và L.
d. Giả sử mục tiêu của doanh nghiệp là tối thiểu hóa chi phí, hãy xác định hàm chi phí của doanh nghiệp này. 29
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348 Đáp án: 1. Sai
Khi hiệu suất giảm theo quy mô thì khi K và L tăng (với tốc độ nh
ư nhau) làm cho Q tăng lên với tốc
độ chậm hơn tốc độ gia tăng 2 đầu vào nói trên.
Khi đó, Q tăng chậm hơn LTC (vì LTC = rK + wL nên LTC sẽ tăng với tốc độ bằng tốc độ gia tăng 2 đầu vào K và L ) LTC Ta có LAC =
, nên khi Q tăng thì LAC tăng dần. Q
Lúc này đường chi phí trung bình dài hạn là 1 đường dốc lên về phía bên phải, không phải là hình chữ U. 2. Sai
Đối với hàng hóa cấp thấp, khi giá tăng ảnh hưởng thu nhập (IE) cho t ấy
h lượng tiêu dùng hàng hóa
này tăng. Để làm rõ, ta xét hàng hóa cấp thấp X:
px↑ Thu nhập thực tế giảm
Do X là hàng hóa cấp thấp nên người ta tăng tiêu dùng hàng hóa X IE > 0 30
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348 3. Đúng U = w + √w
MU = 1 + 0,5w-0,5 MU’ = - 0,25w-1,5 < 0
Người này có lợi ích cận biên giảm dần i Ngườ này ghét r i ủ ro. 4. Sai.
Cartel thường đổ vỡ bởi hành vi gian lận của các thành viên khi họ hạ giá bán so với cam kết để bán
được nhiều sản lượng hơn qua đó tìm kiếm 1 mức lợi nhuận cao hơn. Khi đ ộ co giãn c a ủ cầu càng
cao (đường cầu càng thoải) thì việc hạ giá sẽ khiến sản lượng tăng mạnh hơn, lúc này động cơ gian
lận càng cao khiến cho nguy cơ đổ vỡ c a ủ Cartel càng cao.
Phần 2:
a, Thị trường lao động cân bằng khi wS = wD 0,2L + 5 = 200 – 0,3L L = 390 w = 83
Vậy mức lương cân bằng là w = 83 và số lao động cân bằng là L = 390
b, Q = 73,5L - 0,8L2 MPL = 73,5 1,6L – MRPL = P*MPL = 2(73,5 1,6L – ) = 147 – 3,2L
Hàm cầu về lao động là w = MRPL w = 147 3 – ,2L
w = 83 147 – 3,2L = 83 L = 20
Vậy số lao động tối ưu mà hãng thuê là 20. 31
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348
Phần 3:
a, Xét hàm sản xuất Q = (2L + K)1/2 Giả sử các ế
y u tố đầu vào tăng lên n lần (n > 1) K1 = n*K L1 = n*L Ta có: Q 1/2 1/2 1/2 1/2
1 = (2L1 +K1)1/2 = (2n*L + n*K)
= n *(2L + K) = n *Q < n*Q
Q tăng ít hơn n lần Hàm sản xuất có hiệu suất giảm theo quy mô.
b, Ta có ràng buộc về chi phí sản xuất: TC = rK + wL MP 2L −1/2 Q = (2L + K)1/2 { K = 0,5( + K) MP −1/2 L = (2L + K) MP MP MRTS L K L/K = = 2 hay MRTS = 0,5 MP K/L = K MPL
c, Hai đầu vào thay thế hoàn hảo. Do đó việc tối đa hóa sản lượng trong sản xuất chỉ s d ử ụng 1 đầu vào sản xuất. r MP MP MP r MP MP MP + Nếu r < 0,5w < K hay K > L K K L + Nếu r > 0,5w > hay < w MPL r w w MPL r w
Lúc này việc sử dụng K ưu thế hơn Người ta
Lúc này việc sử dụng L ưu thế hơn Người ta
chỉ sử dụng K cho sản xuất chỉ s d ử n ụ g L cho sản xuất
Hàm cầu về K và L là: {K = TC/r K = 0
Hàm cầu về K và L là: { L = 0 L = TC/w
d, Để tối thiểu hóa chi phí, doanh nghiệp chỉ sử dụng 1 đầu vào sản xuất r MP MP MP r < 0,5w < K hay K > L w MPL r w
Lúc này việc sử dụng K ưu thế hơn Người ta chỉ sử dụng K cho sản xuất.
Lúc này ta có Q = K1/2 K = Q2 TC = rK = rQ2 r MP MP MP + r > 0,5w > K hay K < L w MPL r w
Lúc này việc sử dụng L ưu thế hơn Người ta chỉ s d ử n ụ g L cho sản xuất
Lúc này ta có Q = (2L)1/2 L = Q2/2 TC = wL = wQ2/2 32
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348 Đề số 8 – K59
Phần 1: Trả lời đúng/sai, giải thích ngắn ọ g n và minh h a b ọ
ằng đồ thị nếu cần thiết (4đ)
1. Người có thái độ thích rủi ro luôn ưa thích phương án chắc chắn hơn phương án rủi ro tại cùng 1 mức thu nhập kỳ vọng.
2. Tỷ suất thay thế kỹ thuật cận biên của lao động cho vốn (MRTSL/ )
K có xu hướng giảm dần trên
cùng 1 đường đồng sản lượng.
3. Trong mô hình chỉ đạo giá, mức giá của hãng chỉ đạo giá đặt ra t ấp hơn h mức giá cân bằng trong
trường hợp thị trường cạnh tranh.
4. Đường tổng chi phí dài hạn có thể được xây d ng t ự
ừ đường mở rộng (đường phát triển) c a ủ doanh nghiệp.
Phần 2: Bài tập vận dụng (2đ) Một hãng độc quyề ặ
n g p cầu của 2 nhóm khách hàng: P1 = 130 - 2Q1 và P2 = 100 - Q2.
Chi phí của nhà độc quyền này là TC = 50Q.
a. Nếu có thể phân biệt giá cấp 3 thì nhà độc quyền này sẽ bán cho mỗi nhóm khách hàng là bao nhiêu
và đặt giá nào? Khi đó lợi nhuận thu được là bao nhiêu?
b. Minh họa kết quả trên đồ thị.
Phần 3: Bài tập tính toán (4đ)
Cho hàm lợi ích của 1 người tiêu dùng có dạng: U = 0,5lnX + 0,5lnY a. Hãy s
ử dụng phương pháp nhân tử Lagrange để viết phương trình đường cầu Marshall cho người
tiêu dùng này? (Giá hàng hóa ký hiệu là Px và Py, thu nhập là I)
b. Áp dụng bằng số cho biết kết quả câu a với Px = 1$, Py = 2$ và I = 100$. Hãy cho biết giá trị nhân tử λ là bao nhiêu?
c. Khi thu nhập tăng lên I = u t
101$ (các yế ố khác không đổi) thì mức thỏa mãn của người tiêu dùng
tăng lên bao nhiêu? X và Y là hàng hóa thông thường hay cấp thấp?
d. Minh họa các kết quả trên cùng 1 đồ thị. 33
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348 Đáp án:
Phần 1: 1. Sai.
Người có thái độ thích rủi ro luôn coi lợi ích của 1 đồng thu nhập từ hoạt động rủi ro cao hơn lợi ích
của 1 đồng thu nhập từ ho ng ch ạt độ
ắc chắn. Do đó người có thái độ thích rủi ro luôn ưa thích
phương án rủi ro hơn phương án chắc chắn tại cùng 1 mức thu nhập kỳ vọng. 2. Sai
Điều này chỉ đùng với đường đồng lượng có dạng cong lồi so với gốc tọa độ. Đối với trường ợp h
2 đầu vào K và L thay thế hoàn hảo thì đường đồng lượng là các đường tuyến
tính dốc xuống về phía phải MRTS không đổi. 34
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348 3. Đúng
Thị trường cạnh tranh cân bằng tại mức giá PCT, lúc này chỉ có các hãng nhỏ bán hàng, hãng lớn sẽ không bán bất c m
ứ ột sản lượng nào. Khi mức giá thấp hơn PCT mới có sự tham gia bán hàng của
hãng lớn. Việc có các hãng nhỉ cùng tham gia bán hàng khiến đường cầu c a ủ hãng lớn bị co vào
trong so đường cầu thị trường.
Theo mô hình chỉ đạo giá thì hãng lớn sẽ tối đa hóa lợi nhuận khi MRL = MCL, khi đó giá bán tối
ưu là P* < PCT và các hãng nhỏ cũng sẽ chấp nhận mức giá bán mà hãng l t ớn đặ ra này.
Giá chỉ đạo thấp hơn mức giá c a
ủ thị trường cạnh tranh (khi không có hàng lớn). 4. Đúng
Đường LTC phản ánh chi phí thấp nhất để
doanh nghiệp sản xuất tại các mức sản lượng
trong dài hạn khi K và L thay đổi.
Đường mở rộng sản xuất phản ánh các kết
hợp đầu vào sản xuất K và L có tổng chi phí
sản xuất tối thiểu ở mỗi mức sản ng lượ Q
cho trước. Từ đường mở rộng có thể thiết lập
quan hệ hàm số giữa LTC và Q và từ đó có thể xây dự ng L ng ra đườ TC 35
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348
Phần 2: TC = 50Q MC = 50
P1 = 130 - 2Q1 MR1 = 130 - 4Q1 P2 = 100 - Q2 MR2 = 100 - 2Q2 a, Nếu th c
ự hiện phân biệt giá cấp 3, hãng sẽ tối đa hóa lợi nhuận khi 130 − 4Q Q MR 1 = 50 1 = 20 P1 = 90 1 = MR2 = MC { { 100 − 2Q 2 = 50 Q2 = 25 P2 = 75 Q = Q1 + Q2 = 45 π = 90*20 + – 75*25 50*45 = 1425 b, Đồ thị: 36
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348
Phần 3: a, U = 0,5lnX + 0,5lnY
Xây dựng hàm Lagrange: Ω = 0,5lnX + 0,5lnY + λ(I − pxX − pyY) Ω ′ 0,5/X = λp X = 0 x(1) U ′ max { Ω 0,5/Y = λp Y= 0 { y (2) Ω′ I = p λ = 0 xX + pyY (3) 0,5 0,5 Từ (1) và (2) λ = = p Xp xX = pyY x Ypy I X = I/2p Thế vào (3) ta có p x xX = pyY =
Hàm cầu Marshall về X và Y: { (4) 2 Y = I/2py
b, Với Px = 1$, Py = 2$ và I = 100$, thay vào (4)
{X = 50 U = 0,5(ln 50 + ln 25) = 3,565 Y = 25 0,5 Khi đó nhân tử λ = 50 = 0,01 ∗1
c, Với Px = 1$, Py = 2$ và I = 101$, thay vào (4)
{ X = 50,5 U = 0,5(ln 50,5 + ln 25,25) = 3,575 Y = 25,25
Nhận thấy việc thu nhập tăng làm lượng tiêu dùng về X và Y đều tăng Cả X và Y đều là hàng hóa thông thường. d, Đồ thị: Y 25,25 U = 3,575 25 U = 3,565 I = 101 I = 100 o 50 50,5 X 37
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348
Đề số 10 – K59
Phần 1: Trả lời đúng/sai, giải thích ngắn ọ g n và minh h a b ọ
ằng đồ thị nếu cần thiết (4đ)
1. Thuế nhập khẩu và hạn ngạch nhập khẩu đối với 1 sản phẩm có tác động như nhau đối với giá bán và sản lượng bán c a
ủ sản phẩm đó trên thị trường nội địa nhưng có tác động khác nhau đến nguốn thu c a ủ Chính ph . ủ
2. Điều kiện để doanh nghiệ ế
p k t hợp đầu vào tối ưu trong dài hạn là là MPL*pL = MPK*pK.
3. Mô hình Stackelberg có đặc điểm là 2 hãng độc quyến tập đoàn ra quyết định đồng thời.
4. Trong dài hạn doanh nghiệp ả
ph n ứng mạnh hơn đối với s t ự hay i đổ c a
ủ tiền lương hơn trong ngắn hạn.
Phần 2: Bài tập vận dụng (2đ)
Một công ty sản xuất 2 loại sản phẩm X và Y. Có hàm tổng chi phí bình quân c a ủ công ty như sau:
ATC = X2 + 2Y2 - 2XY - 2X - 6Y + 20.
a. Xác định sản lượng X và Y để chi phí bình quân là nhỏ nhất. Xác định mức chi phí đó?
b. Nếu tổng cả 2 hàng hóa X + Y = 6 thì sản lượng X và Y để việc tối thiểu hóa chi phí bình quân là
bao nhiêu? Xác định mức chi phí tối thiểu đó.
Phần 3: Bài tập tính toán (4đ)
Doanh nhân A có hàm lợi ích là U = w0,5 trong đó w là của cải.
a. Doanh nhân này có phải là người ghét r i ủ ro không? Giải thích
b. Doanh nhân A có tổng tài sản giá trị 3,5 tỷ đồng (trong đó có một ô tô trị giá 500 triệu đồng. Ô tô
có thể bị mất trộm với xác suất là 15%. Hãy tính giá trị k ỳ vọng c a ủ c a
ủ cải và lợi ích kỳ vọng cho doanh nhân A này.
c. Để giảm rủi ro có thể mua bảo hiểm ô tô. Phí bảo hiểm thực tế mà công ty bảo hiểm đòi phải nằm
trong khoảng nào thì doanh nhân A mới mua bảo hiểm ô tô? d. Vẽ
đồ thị minh họa các kết quả. 38
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348 Đáp án:
Phần 1: 1. Đúng - Đánh thuế nhậ ẩ
p kh u làm giá hàng hóa nhập khẩu tăng lên dẫn đến trong nước lượng sản xuất nhiều
lên, lượng tiêu dùng giảm và lượng nhập khẩu cũng giảm.
- Việc đặt hạn ngạch nhập khẩu làm số lượng hàng hóa nhập ẩ
kh u giảm khiến hàng hóa khan hiếm
và đẩy giá hàng hóa lên. Lúc này trong nước cũng sản xuất nhiều hơn và tiêu dùng cũng giảm đi.
Như vậy, thuế nhập khẩu và hạn ngạch nhập khẩu đối với 1 sản phẩm đều làm tăng giá bán và tăng
sản lượng bán cuả sản phẩm đó trên thị trường nội địa .Tuy nhiên việc đánh thuế sẽ làm Chính phủ
có nguồn thu, còn hạn ngạch thì không giúp Chính phủ có nguồn thu mà phần nguồn thu đó được
chuyển sang cho các nhà sản xuất nước ngoài (họ có lợi nhuận cao hơn nhờ giá hàng nhập khẩu tăng). 2. Sai
Doanh nghiệp kết hợp đầu vào tối ưu trong dài hạn khi sản phẩm cận biên trên 1 ng đồ chi cho lao
động bằng sản phẩm cận biên trên 1 đồng chi cho vốn.
Ta có thể chứng minh điều này như sau:
Xét hàm sản xuất Q = f(K, L)
Chi phí cho việc sản xuất coi như cố định và là ràng buộc sau: TC = pKK + pLL
Ta xây dựng được hàm Lagrange: Ω = Q + λ(TC - pKK - pLL) Ω ′K = 0 MPK − λpK = 0 MP MP
Để tối ưu hóa sản xuất (t c ứ Q ′ L K max) { Ω = 0 L { MPL − λpL = 0 λ = = p P Ω′ = 0 TC − p L K KK − pLL = 0 λ MP MP
Vậy điều kiện để sản xuất tối ưu là L = K hay MPL*pK = MP p K*pL L PK 39
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348 3. Sai
Trong mô hinh Stackelberg xuất hiện hãng quyết định trước và hãng quyết định sau. Hãng quyết định
trước tối đa hóa lợi nhuận dựa trên thông tin về hàm phản ứng của hãng đi sau. Còn hãng đi sau coi
sản lượng của hãng đi trước là xác định và quyết định sản ng d lượ
ọc hàm phản ứng của mình. Điều
này làm cho hãng đi sau ngộ nhận sản lượng đang ở cân bằng Cournot nhưng thực tế lại ở 1 điểm mà
hãng đi trước sản xuất nhiều hơn trong khi đó nó lại sản xuất ít hơn so với cân bằng Cournot. 4. Đúng
Giả định mức lương w↓(w1 → w2)
Trong ngắn hạn, do số lượng máy móc không thể thay đổi nên khi tiền lương giảm hãng chỉ có thể
thuê thêm lao động (L1 → L’1).
Trong dài hạn cả lao động và máy móc đều có thể thay đổi, việc tiền lương giảm, lúc này hãng có thể
tăng việc thuê cả máy móc lẫn lao động. Số lượng máy móc được sử ụ
d ng tăng lên làm MRPL↑ lại
dẫn đến cầu về lao động của hãng tăng thêm (MRPL1 → MRPL2). Lúc này hãng thuê lao động ở L2 > L’1 t c
ứ nhiều hơn trong ngắn hạn.
Do đó cầu lao động trong dài hạn sẽ co giãn hơn trong ngắn hạn. 40
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348
Phần 2:
a, ATC = X2 + 2Y2 - 2XY - 2X - 6Y + 20 ATC′ = 0 ATC X 2X − 2Y min { {0 = − 2 {X = 5 ATC ATC′ = 0 0 = 4Y − 2X − 6 min = 3 Y Y = 4 b, X + Y = 6 X = 6 - Y Thay vào hàm ATC, ta có:
ATC = (6 - Y)2 + 2Y2 - 2(6 - Y)Y - 2(6 - Y) - 6Y + 20 = 5Y2 - 28Y + 44 ATC ′
min ATCY = 0 10Y - 28 = 0 Y = 2,8 X = 3,2
Phần 3:
a, U = W0,5 MU = 0,5W0,5 MU’ = - 0,25W-0,5 < 0
Doanh nhân A có lợi ích cận biên giảm dần Ông A là người ghét rủi ro. b, Xét 2 khả n ăng:
+ TH1: Ô tô không bị mất
p1 = 0,85; W1 = 3,5 (tỷ) U1 = 1,871 + TH2: Ô tô bị mất
p2 = 0,15; W2 = 3 (tỷ) U2 = 1,732 Giá trị kì vọng về c a ủ cải c a ủ ông A là:
EW = p1W1 + p2W2 = 0,85*3,5 + 0,15*3 = 3,425 (t ) ỷ Lợi ích kì vọng c a ủ ông A: 41
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348
EU = p1U1 + p2U2 = 0,85*1,871 + 0,15*1,732 = 1,85
c, Nếu ông A không mua bảo hiểm thì chị có lợi ích kỳ vọng là EU = 1,85
Gọi phí bảo hiểm là F. Nếu ông A mua bảo hiểm thì chị chắc chắn có được thu nhập là 3,5 – F
Khi đó lợi ích của ông A là U = (3,5 – F)0,5
Ông A chỉ mua bảo hiểm nếu thấy có lợi hơn tức (3,5 – F)0,5 > 1,85 F < 0,0775 (tỷ) (1)
Nhà bảo hiểm phải đền bù thiệt ại
h 1 lượng bình quân là W1 – EW = 3,5 3,
– 425 = 0,075. Do đó để
họ có lãi thì mức phí bảo hiểm phải cao hơn lượng đền bù nói trên, tức F > 0,075 (tỷ) (2)
Từ (1) và (2) Khoảng bảo hiểm cần tìm là 0,075 < F < 0,0775 (tỷ). d, Đồ thị: 42
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348
Đề số 11 – K59
Phần 1: Trả lời đúng/sai, giải thích ngắn ọ g n và minh h a b ọ
ằng đồ thị nếu cần thiết (4đ)
1. Hiệu suất tăng, giảm, không đổi có thể biểu thị trên “bản đồ” các đường đồng sản lượng.
2. Khi nhà độc quyền phân biệt giá hoàn hảo thì lợi nhuận sẽ tăng thêm phần thặng dư tiêu dùng (CS)
và phần mất không (DWL). 3. Chính ph c
ủ ung cấp hàng hóa công cộng để giải quyết vấn đề kẻ ăn không.
4. Có thể chọn kết hợp đầu vào tối ưu của của hãng chỉ gồm 1 yếu tố sả ấ
n xu t nếu các đầu vào thay thế hoàn hảo.
Phần 2: Bài tập vận dụng (2đ)
Một người tiêu dung có hàm lợi ích là U = X0,5Y0,5. Trong đó X và Y là số lượng 2 hàng hóa. a, S
ử dụng phương pháp Lagrange viết phương trình hàm cầu 2 hàng hóa X và Y.
b, Các hàng hóa X và Y có phải hàng hóa bình thường không? Tại sao?
Phần 3: Bài tập tính toán (4đ)
Thị trường sản phẩm X bao gồm 2 doanh nghiệp với giả định sản phẩm c a
ủ 2 doanh nghiệp là hoàn
toàn giống nhau. Đường cầu thị trường sản phẩm được cho bởi: DTT: P = 200 – Q
Trong đó P là giá bán sản ẩ
ph m (USD/1 đơn vị sản phẩm) và Q là tổng số lượng sản phẩm c a ủ 2
doanh nghiệp A và B cung ứng. Chi phí c a
ủ 2 doanh nghiệp này là: MCA = 55 + 2QA, FCA = 500 MCB = 20 + 2QB, FCB = 200
a. Hãy xác định sản lượng của mỗi doanh nghiệp và giá bán sản phẩm nếu hành vi của các doanh
nghiệp tuân theo mô hình Cournot. b. Giá và sản lượng c a
ủ mỗi doanh nghiệp là bao nhiêu nếu doanh nghiệp A là người đưa ra quyết
định sản lượng trước doanh nghiệp B
c. Hãy tính lợi nhuận c a
ủ mỗi doanh nghiệp trong 2 tình huống trên.
d. Minh họa các kết quả trên bằng đồ thị. 43
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348 Đáp án:
Phần 1: 1. Đúng
Bản đổ đường đồng lượng cho ta thấy tốc độ thay đổi của số l ợ
ư ng các yếu tố đầu vào và tốc độ thay
đổi sản lượng sản xuất ra qua đó so sánh được 2 đại lượng này để đưa ra kết luận về hiệu suất theo quy mô. 2. Đúng
{ π = TR − TC π = PS − FC PS = TR − VC
Do đó nếu PS thay đổi bao nhiêu thì π cũng thay đổi 1 lượng tương đương. 44
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348
Việc phân biệt giá cấp 1 giúp nhà độc quyền chiếm đoạt toàn bộ thặng dư tiêu dùng và phần mất
không xã hội để đưa vào thặng dư sản xuất của mình.
Lúc này lợi nhuận sẽ tăng thêm phần thặng dư tiêu dùng (CS) và phần mất không (DWL). 3. Đúng
Hiện tượng kẻ ăn không xuất hiện đối với hàng hóa công cộng không có tính loại trừ. H ọ là những
người tiêu dùng hàng hóa công cộng nhưng né tránh việc trả tiền cho việc tiêu dùng đó. Đây là nguyên nhân c a
ủ việc các doanh nghiệp tư nhân không muốn tham gia sản xuất và cung ứng hàng hóa công cộng.
Do đó, Chính phủ phải tham gia cung cấp hàng hóa loại hàng hóa công cộng để ph c ụ vụ nhu cầu của
xã hội, và việc chi trả cho sản xuất sẽ thông qua thuế qua đó mà giải quyết được vấn đề kẻ ăn không. 4. Đúng
Khi 2 đầu vào thay thế hoàn hảo, việc gia tăng thêm K hay L đều giúp gia tăng 1 mức sản lượng như
nhau. Do đó chỉ cần sử d ng ụ
duy nhất 1 đầu vào sản xuất là có thể tạo ra mức sản lượng như mong muốn. Tuy nhiên để việc sả ấ
n xu t có chi phí thấp nhất thì chỉ s ử d n
ụ g loại đầu vào sản phẩm cận biên trên 1
đồng chi cho nó cao hơn. Nếu MPK/r > MPL/w thì chỉ sử dụng K để sản xuất, ngược lại MPK/r < MPL/w
thì chỉ sử dụng L để sản xuất.
Đồ thị trên minh họa trường hợp L rẻ hơn tương đối so với K khi đó việc sản xuất chỉ s ử d ng ụ L và
có chi phí là TC. Nếu như giảm sử dụng L mà tăng cường mua K để sử ụng d
thì chi phí tăng dần từ TC TC’ như hình vẽ.
Phần 2: a, Xây dựng hàm Lagrange: Ω = X0,5Y0,5 + λ(I - pxX - pyY ) 45
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348 Ω ′ 0,5X−0,5Y0,5 = λp X = 0 x(1) U ′ 0,5 max { Ω = 0 0,5X Y−0,5 = λp Y { y (2) Ω′λ = 0 I = pxX + pyY (3) 0,5X−0,5Y0,5 λp Từ (1) và (2) = x Xp 0,5X0,5Y−0,5 λp x = Ypy y Xp Thế vào (3) ta có: { x = I/2 Yp y = I/2 X = I/2p
Hàm cầu về 2 hàng hóa X và Y: { x Y = I/2p y
b, Hệ số co giãn của cầu về X và Y theo thu nhập: I 1 EX ′ = * I = 1 > 0 I = XI * X 2px 0,5I/px I 1 EY ′ = * I = 1 > 0 I = YI * Y 2py 0,5I/py
Do đó cả X và Y đều là hàng hóa thông thường.
Phần 3:
Hàm cầu thị trường P = 200 Q – = 200 Q – A – QB MC 2 A = 55 + 2QA, FCA = 500 TCA = QA + 55QA + 500 MCB = 20 + 2QB, FCB = 200 TCB = Q 2 B + 20QB + 200 a, - Xét doanh nghiệp A: Doanh thu doanh nghiệp A: TR 2 A = PQA = (200 Q – A Q
– B)QA = 200 QA - QA - QAQB
Lợi nhuận doanh nghiệp A: π 2 2
A = TRA – TCA = 200QA - QA - QAQB - QA - 55QA 500 – = 145Q 2 A - 2QA - QAQB 500 ( – *)
Doanh nghiệp A tối đa hóa lợi nhuận: π ′ Amax πA – – – (1) Q = 0
145 4QA QB = 0 QA = (145 QB)/4 A - Xét doanh nghiệp B:
Doanh thu doanh nghiệp B: TRA = PQB = (200 Q
– A – QB)QB = 200 QA – Q 2 B - QAQB
Lợi nhuận doanh nghiệp B: π 2 B = TRB
– TCB = 200QB – QB - QAQB – Q 2 B - 20QAB 200 – = 180Q 2 A - 2QB - QAQB - 200
Doanh nghiệp B tối đa hóa lợi nhuận: π ′ Bmax πB = 0 180 4Q – B Q – – (2) Q A = 0 QB = (180 QA)/4 B 46
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348 Nếu hành vi c a
ủ các doanh nghiệp tuân theo mô hình Cournot, cân bằng thị trường xảy ra khi 2 doanh
nghiệp đồng thời. Kết hợp (1) và (2) ta sẽ có kết quả c a ủ cân bằng Cournot: Q Q
{ A = (145 – QB)/4 { A = 26,67 QB = (180 – QA)/4 QB = 38,33 Q = 65 P = 135
b, Nếu doanh nghiệp A là người đưa ra quyết định sản lượng trước doanh nghiệp B, thay (2) vào (*) ta có: π 2 2 2
A = 145QA - 2QA - QAQB - 500 = 145QA - 2QA - QA(180 – QA)/4 – 500 = -1,75QA + 100QA - 500
Doanh nghiệp A tối đa hóa lợi nhuận: π ′ Amax πA = 0 - 3,5Q Q A + 100 = 0
QA = 28,57 QB = 37,86 Q = 66,43 P = 133,57 A
c, Lợi nhuận 2 hãng lần lượt là: - Tình huống a: π 2
A = 135*26,67 – 26,67 – 55*26,27 500 – = 922,31 π 2 B = 135*38,33 3
– 8,33 – 20*38,33 – 200 = 2738,76 - Tình huống b: πA = 133,57*28,57 28,57 – 2 – 55*28,57 – 500 = 928,5
πB = 133,57*37,86 – 37,862 – 20*37,86 200 – = 2666,38 d, Đồ thị: 47
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348
Đề số 13 – K59
Phần 1: Trả lời đúng/sai, giải thích ngắn ọ g n và minh h a b ọ
ằng đồ thị nếu cần thiết (4đ)
1. Tất cả các cá nhân ghét rủi ro đều mua bảo hiểm.
2. Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, đường cung dài hạn cùa ngành dốc xuống đối với ngành có chi phí giảm.
3. Doanh nghiệp có hiệu suất tăng theo quy mô sẽ có đường chi phí trung bình dài hạn dốc xuống.
4. Với mọi hàng hóa, khi giá tăng thì cả ảnh h
ưởng thay thế (SE) và ảnh hưởng thu nhập (IE) đều cho
thấy lượng tiêu dùng hàng hóa sẽ giảm.
Phần 2: Bài tập vận dụng (2đ)
Cho hàm sản xuất Q = K0,4L0,4. Hãng có chi phí sản xuất là TC, giá các yếu tố đầu vào K và L tương ứng là r và w. a. S d
ử ụng phương pháp Lagrange để viết phương tình đường cầu yếu tố cho K và L. b. Ch n
ứ g minh rằng các hàm cầu yếu tố thu được từ dạng này trùng với hàm cầu thu được từ hàm sản xuất Q = lnK + lnL.
Phần 3: Bài tập tính toán (4đ)
Thị trường sản phẩm X bao gồm 2 doanh nghiệp với giả định sản phẩm c a
ủ 2 doanh nghiệp là hoàn
toàn giống nhau. Đường cầu thị trường sản phẩm được cho bởi: DTT: P = 200 – Q
Trong đó P là giá bán sản phẩm (USD/1 đơn vị sản phẩm) và Q là tổng số lượng sản phẩm c a ủ 2
doanh nghiệp A và B cung ứng. Chi phí c a
ủ 2 doanh nghiệp này là: MCA = 55 + 2QA, FCA = 500 MCB = 20 + 2QB, FCB = 200
Để tránh sự cạnh tranh, 2 doanh nghiệp cấu kết hình thành 1 cartel. a. Hãy xác định m c
ứ giá bán và sản lượng tố a i ưu củ cartel.
b. Sản lượng của mỗi doanh nghiệp là bao nhiêu để tối thiểu hóa tổng chi phí cho cả cartel? c. Nếu không có s
ự cấu kết, 2 doanh nghiệp hoạt động theo mô hình Cournot thì mức giá và sản lượng
của mỗi doanh nghiệp là bao nhiêu?
d. Minh họa các kết quả bằng đồ thị. 48
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348 Đáp án:
Phần 1: 1. Sai
Người ghét rủi ro không mua bảo hiểm nếu m c
ứ phí bảo hiểm quá cao khiến lợi ích khi mua bảo hiểm
thấp hơn lợi ích kỳ vọng trong điều kiện rủi ro (khi không mua bảo hiểm). 2. Đúng
Ngành có chi phí giảm là ngành có ATC giảm do giá đầu vào sản xuất giảm khi cầu về các yếu tố sản
xuất tăng. (Những ngành có đặc điểm này rất hiếm) Giả s
ử có 1 nguyên nhân làm cho đường cầu thị trường tăng (D1 D2). Điểu này làm giá thị trường tăng
từ P1 P2. Lúc này giá tăng khiến các doanh nghiệp trong thị trường có lợi nhuận cao, thu hút thêm nhiều
hãng gia nhập thị trường và các hãng cũng gia tăng sản lượng làm cho cung thị trường tăng. Tuy nhiên
việc gia tăng sản xuất khiến cầu về đầu vào sản xuất tăng khiến giá các yếu tố đâu vào giảm. Điều này
làm chi phí sản xuất giảm thuận lợi cho việc sản xuất hơn dẫn đến cung thị trường tăng mạnh hơn cầu thị
trường nói trên (S1 S2) làm cho giá cân bằng lại giảm xuống và trong dài hạn đạt được ở P3 thấp hơn P1.
Do đó đường cung dài hạn của ngành có chi phí giảm là 1 đường dốc xuống về bên phải (đường SL). 49
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348 3. Đúng
Khi hiệu suất tăng theo quy mô thì khi K và L tăng (với tốc độ như nhau) làm cho Q tăng lên với tốc
độ nhanh hơn tốc độ gia tăng 2 đầu vào nói trên.
Khi đó, Q tăng nhanh hơn LTC (vì LTC = rK + wL nên LTC sẽ tăng với tốc độ bằng tốc độ gia tăng 2 đầu vào K và L) LTC Ta có LAC =
nên khi Q tăng thì LAC giảm dần. Q 4. Sai
Đối với hàng hóa cấp thấp, khi giá tăng ảnh hưởng thu nhập (IE) cho t ấy
h lượng tiêu dùng hàng hóa
này tăng. Để làm rõ, ta xét hàng hóa cấp thấp X:
px↑ Thu nhập thực tế giảm
Do X là hàng hóa cấp thấp nên người ta tăng tiêu dùng hàng hóa X IE > 0 50
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348
Phần 2: a, Q = K0,4L0,4
Xây dựng hàm Lagrange: Ω = K0,4L0,4 + λ(TC- rK - wL) Ω ′K = 0 0,4K−0,6L0,4 = λr(1) Q ′ 0,4 −0,6 max { Ω = 0 L { 0,4K L = λw (2) Ω′ = 0 TC = rK + wL (3) λ 0,4K−0,6L0,4 λr Từ (1) và (2) = rK = wL 0,5K0,4L−0,6 λw TC K = TC/2r
Thế vào (3) ta có rK = wL = Hàm cầu về K và L: { 2 L = TC/2w b, Q = lnK +lnL
Xây dựng hàm Lagrange: Ω = lnK +lnL+ λ(TC - rK - wL) Ω ′K = 0 1/K = λr (1) Q ′ max { Ω = 0 L { 1/L = λw (2) Ω′ TC = rK + wL (3) λ = 0 1/K λr Từ (1) và (2) = rK = wL 1/L λw TC K = TC/2r
Thế vào (3) ta có rK = wL = Hàm cầu về K và L: { 2 L = TC/2w Kết quả c thu đượ giống câu a.
Phần 3:
Hàm cầu thị trường P = 200 Q – = 200 Q – A – QB MC 2 A = 55 + 2QA, FCA = 500 TCA = QA + 55QA + 500 MCB = 20 + 2QB, FCB = 200 TCB = Q 2 B + 20QB + 200 MCA = 55 + 2QA QA = (MC 55) – /2 MCB = 20 + 2QB QB = (MC 20) – /2
a, Khi 2 hãng cấu kết thành 1 Cartel:
+ Với MC ≤ 55, chỉ có hãng B sản xuất, Q = QB = ( MC 20) – /2 MCT = 20 + 2Q
+ Với MC = 55, hãng 2 đã sả ất n xu được Q2 = 17,5
+ Với MC > 55, có cả 2 hãng cùng tham gia sản xuất nên Q = QA + QB = MC 37,5 – MCT = 37,5 + Q (Q ≤ 17,5) MC + - Hàm chi phí biên c a ủ Cartel là: { T = 20 2Q ( Q > 17 ) ,5 MCT = 37,5 + Q 51
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348 - Hàm cầu c a
ủ Cartel: P = 200 – Q Doanh thu biên của Cartel: MR = 200 2Q –
(Q ≤ 17,5) 200 − 2Q = 20 + 2Q
Cartel tối đa hóa lợi nhuận khi MR = MC {( Q > 17 ) ,5 200 − 2Q = 37,5 + Q (Q ≤ 17,5) Q = 45 (loại) { ( Q > 17 ) ,5 Q = 325/6 (t/m) Q* = 325/6 P* = 875/6 Q* = 325/6 MC * T = 275/3
b, Cartel tối thiểu hóa tổng chi phí khi MC * A = MCB = MCT = 275/3 55 + 2Q Q { A = 275/3 1 = 55/3 20 + 2QB = 275/3 { Q2 = 215/6 c, - Xét doanh nghiệp A: Doanh thu doanh nghiệp A: TR 2 A = PQA = (200 Q – A Q
– B)QA = 200 QA - QA - QAQB
Lợi nhuận doanh nghiệp A: π 2 2
A = TRA – TCA = 200QA - QA - QAQB - QA - 55QA 500 – = 145Q 2 A - 2QA - QAQB 500 ( – *)
Doanh nghiệp A tối đa hóa lợi nhuận: π ′ Amax πA = 0 145 4Q – –
ản ứng doanh nghiệp A) (1) Q A – QB = 0 QA = (145 QB)/4 (hàm ph A - Xét doanh nghiệp B:
Doanh thu doanh nghiệp B: TRA = PQB = (200 Q
– A – QB)QB = 200 QA – Q 2 B - QAQB
Lợi nhuận doanh nghiệp B: π 2 B = TRB
– TCB = 200QB – QB - QAQB – Q 2 B - 20QAB 200 – = 180Q 2 A - 2QB - QAQB - 200
Doanh nghiệp B tối đa hóa lợi nhuận: π ′ Bmax πB – – – ả ệ (2) Q = 0
180 4QB QA = 0 QB = (180 QA)/4 (hàm ph n ứng doanh nghi p B) B Nếu hành vi c a
ủ các doanh nghiệp tuân theo mô hình Cournot, cân bằng thị trường xảy ra khi 2 doanh
nghiệp đồng thời. Kết hợp (1) và (2) ta sẽ có kết quả c a ủ cân bằng Cournot: Q Q
{ A = (145 – QB)/4 { A = 26,67 QB = (180 – QA)/4 QB = 38,33 Q = 65 P = 135 52
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348 d, Đồ thị:
- Khi 2 hãng cấu kết thành Cartel:
- Khi 2 hãng hoạt động theo mô hình Cournot: 53
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348
Đề số 15 – K59
Phần 1: Trả lời đúng/sai, giải thích ngắn ọ g n và minh h a b ọ
ằng đồ thị nếu cần thiết (4đ)
1. Đối với người ghét rủi ro đường bàng quan giữa lãi suất và rủi ro là đường tuyến tính có độ dốc dương.
2. Ảnh hưởng thu nhập luôn phản ánh mối quan hệ giữa ngược chiều giữa giá bán và lượng cầu đối
với tất cả các hàng hóa dịch vụ.
3. Doanh nghiệp có hiệu suất tăng theo quy mô sẽ có đường chi phí trung bình dài hạn dốc xuống.
4. Phân biệt giá cấp theo thời kỳ là 1 ví dụ điển hình c a
ủ hình thức phân biệt giá cấp 3.
Phần 2: Bài tập vận dụng (2đ)
Một công ty sản xuất 2 loại sản phẩm X và Y. Có hàm tổng chi phí bình quân của công ty như sau:
ATC = X2 + 2Y2 - 2XY - 2X - 6Y + 20.
a. Xác định sản lượng X và Y để chi phí bình quân là nhỏ nhất. Xác định mức chi phí đó?
b. Nếu tổng cả 2 hàng hóa X + Y = 6 thì sản lượng X và Y để việc tối thiểu hóa chi phí bình quân là
bao nhiêu? Xác định mức chi phí tối thiểu đó.
Phần 3: Bài tập tính toán (4đ)
Một nhà độc quyền bán hàng ở 2 thị trường tách biệt với hàm cầu tương ứng là:
P1 = 24 - Q1 và P2 = 12 - 0,5Q2
Giả sử nhà độc quyền có chi phí bình quân không đổi là 6.
a. Nếu nhà độc quyền th c
ự hiện phân biệt giá cấp 3 thì sản lượng, giá bán tại mỗi thị trường là bao
nhiêu? Tính lợi nhuận của nhà độc quyền? b. Tính phần m c
ất không do độ quyền gây ra cho xã hội khi phân biệt giá. c. Nếu chính ph
ủ cấm đặt giá khác nhau giữa 2 thị trường thì quyết định của nhà độc quyền là gì?
Tính lợi nhuận thu được trong trường hợp này?
d. Xác định phần mất không do nhà độc quyền gây ra cho xã hội trong câu c. 54
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348 Đáp án:
Phần 1: 1. Sai
Đường bàng quan biểu thị kết hợp c a
ủ lãi suất kỳ vọng (lợi tức) và độ rủi ro (đo bằng độ lệch chuẩn)
khác nhau đem lại cho người ra quyết định cùng 1 m c ứ thỏa mãn.
Đối với người ghét rủi ro đường bàng quan là 1 đường dốc lên thể hiện mối quan hệ giữa lợi ích và
rủi ro. Với 1 mức lợi ích không đổi, nếu lợi t c
ứ kỳ vọng tăng thì kèm theo đói mức độ rủi ro cũng
tăng lên. Tuy nhiên độ dốc c a ủ nó ph ụ thuộc vào mức độ ghét r i
ủ ro là ít hay nhiều nên không thể cho r ng t ằng nó là đườ uyến tính. 2. Sai Đối với hàng hóa th
ứ cấp ảnh hưởng thu nhập phản ánh ánh mối quan hệ giữa cùng chiều gi a ữ giá
bán và lượng cầu. Để làm rõ ta xét ảnh hưởng thu nhập đối với hàng hóa th c ứ ấp X sau:
+ Khi px Thu nhập thực tế Do X là hàng hóa thứ cấp người ta sẽ tăng tiêu dùng X (IE > 0)
+ Khi px↓ Thu nhập thực tế ↑ Do X là hàng hóa thứ cấp người ta sẽ giảm tiêu dùng X (I E < 0) 3. Đúng
Khi hiệu suất tăng theo quy mô thì khi K và L tăng (với tốc độ như nhau) làm cho Q tăng lên với tốc
độ nhanh hơn tốc độ gia tăng 2 đầu vào nói trên.
Khi đó, Q tăng nhanh hơn LTC (vì LTC = rK + wL nên LTC sẽ tăng với tốc độ bằng tốc độ gia tăng 2 đầu vào K và L) LTC Ta có LAC =
nên khi Q tăng thì LAC giảm dần. Q 55
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348 4. Sai
Phân biệt giá theo thời kỳ gốm 2 dạng cơ bản là đặt giá theo thời gian và đặt giá theo cao điểm.
Đặt giá theo thời gian là lúc đầu đặt giá cao cho Đặt giá lúc cao điểm là việc đặt giá cao cho
những người không sẵn sàng chờ mua (ít co những khách hàng mua trong khoảng thời gian
giãn), sau đó hạ giá thấp để thu hút thêm những cao điểm do khi đó chi phí cận biên tăng cao, lúc
người sẵn sàng chờ mua (co giãn nhiều hơn)
không phải cao điểm lại đặt về mức t ấ h p.
Đây là hình thức phân biệt giá cấp 3 vì đặt
Đây không phải là hình thức phân biệt giá cấp giá khác nhau d a
ự trên những nhóm người tiêu 3 vì đặt giá khác nhau dựa trên chi phí biên sản
dùng có cầu co giãn khác nhau.
xuất hàng hóa chứ không phải do mức độ cầu co
giãn khác nhau của các nhóm người tieu dùng. 56
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348
Phần 2:
a, ATC = X2 + 2Y2 - 2XY - 2X - 6Y + 20 ATC′ = 0 ATC X 2X − 2Y min { {0 = − 2 {X = 5 ATC ATC′ 0 = 4Y − 2X − 6 min = 3 Y= 0 Y = 4 b, X + Y = 6 X = 6 - Y Thay vào hàm ATC, ta có:
ATC = (6 - Y)2 + 2Y2 - 2(6 - Y)Y - 2(6 - Y) - 6Y + 20 = 5Y2 - 28Y + 44 ATC ′
min ATCY = 0 10Y - 28 = 0 Y = 2,8 X = 3,2 ATCmin = 4,8
Phần 3: ATC = 6 TC = 6Q MC = 6 P1 = 24 - Q1 Q1 = 24 - P P2 = 12 - 0,5Q2 Q2 = 24 - 2P
a, P1 = 24 - Q1 MR1 = 24 - 2Q1 P2 = 12 - 0,5Q2 MR2 = 12 - Q2
Nếu thực hiện phân biệt giá cấp 3, hãng sẽ tối đa hóa lợi nhuận khi 24 − 2Q Q MR 1 = 6 1 = 9 P1 = 15 1 = MR2 = MC
{ 12 − Q2 = 6 { Q2 = 6 P2 = 9 Q = Q1 + Q2 = 15 π = 15*9 + – 9*6 6*15 = 99 b, Phần m c
ất không do độ quyền gây ra khi phân biệt giá là: DWL = SA + SA = (15 – 6)(18 - 9)/2 + (9 6) – (12 6) – /2 = 49,5 1B1C1 2B2C2 c, - Phân tích cầu:
+ Với P ≥ 12, chỉ có thị trường 1 có người mua hàng nên hàm cầu l : à Q = Q2 = 24 P – P = 12 0,5Q – + Với P = 12 Q1 = 12
+ Với P < 12, có cả 2 thị trường cùng mua hàng nên hàm cầu tổng cộng là: Q = Q1 + Q2 = 48 - 3P P = 16 Q – /3 (Q ≤ 12) P = 24 − Q
Ta có thể viết gọn hàm cầu tổng cộng là: {( Q > 12) P = 16 − Q/3 57
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348 (Q ≤ 12) MR = 24 − 2Q
Hàm doanh thu biên tổng cộng: {( Q > 12) MR = 16 − 2Q/3
Nếu không thực hiện phân biệt giá, hãng sẽ tối đa hóa lợi nhuận tại MR=MC (Q ≤ 12)6 = 24 − 2Q ( { Q ≤ 12) Q = 9(t/m) ( { Q > 12)6 = 16 − 2Q/3 (Q > 12) Q = 15(t/m) - Xét các trường hợp: + Q = 9 P = 15 π = 15*9 6*9 = – 81 (1)
+ Q = 15 P = 11 π = 11*15 – 6*15 =75 (2)
Từ (1) và (2) giá và sản n
lượ g tối ưu là P* = 15 và Q* = 9
Hãng chỉ bán hàng cho nhóm 1, t c ứ Q1 = 9 và Q2 = 0 Lúc này lợi nhuận c a ủ hãng là: π = 81
d, Phần mất không do độc quyền gây ra khi không phân biệt giá là:
DWL = SAGCB = SAGEB + SGEC = (12 - 9)( 12 - 6 +15 - 6)/2 + (30 12) – (12 - 6)/2 = 76,5 58
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348
Đề số 19 – K59
Phần 1: Trả lời đúng/sai, giải thích ngắn ọ g n và minh h a b ọ
ằng đồ thị nếu cần thiết (4đ)
1. Với mọi hàng hóa, khi giá giảm thì cả ảnh hưởng thay thế (SE) và ảnh hưởng thu ập nh (IE) đều
cho thấy lượng tiêu dùng hàng hóa sẽ tăng.
2. Người có thái độ thích rủi ro có lợi ích cận biên theo thu nhập giảm dần khi thu nhập tăng.
3. Đường LMC luôn nằm phía dưới đường LAC đối với những doanh nghiệp có hiệu suất tăng theo quy mô.
4. Trong mô hình Bertrand các doanh nghiệp độc quyền tập đoàn đưa ra quyết định đặt giá cùng 1 lúc.
Phần 2: Bài tập vận dụng (2đ)
Cho 1 thị trường lao động có cấu trúc cạnh tranh hoàn hảo có hàm cung và cầu: wS = 0,2L + 5 và wD = 200 – 0,3L
Một doanh nghiệp theo đuổi mục tiêu tối đa hóa lợi nhuận có hàm sản xuất Q = 73,5L - 0,8L2 bán sản
phẩm trên thị trường cạnh tranh hoàn hảo với giá P = 2. Doanh nghiệp này ra thị trường lao động để thuê nhân công.
a. Xác định mức lương và số lượng lao động cân bằng trên thị trường lao động.
b. Xác định hàm cầu lao động của doanh nghiệp. Số công nhân tối ưu mà doanh nghiệp thuê là bào nhiêu?
Phần 3: Bài tập tính toán (4đ)
Trên 1 thị trường có 2 hãng có hàm chi phí tương ứng là: TC 2 2
1 = 10 + 5Q1 + Q1 và TC2 = 5 + Q2 + Q2
Hàm cầu về sản phẩm c a
ủ cả thị trường được cho bởi P = 100 – Q (trong đó P tính bằng nghìn đồng
và Q tính bằng nghìn chiếc) a. Giả sử 2 hãng hoạt ng t độ
heo mô hình Cournot, xác định hàm phản ứng c a ủ mỗi hãng.
b. Xác định giá thị trường, sản lượng và lợi nhuận c a ủ mỗi hãng
c. Nếu 2 hãng cấu kết thành 1 cartel thì giá, sản lượng và lợi nhuận c a
ủ mỗi hãng là bao nhiêu?
d. Minh họa kết quả trên đồ thị. 59
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348 Đáp án:
Phần 2: 1. Sai
Khi giá hàng hóa giảm, ảnh hưởng thu nhập làm tăng hay giảm lượng tiêu dùng hàng hóa tùy thuộc
vào loại hàng hóa đó là thông thường hay th c ứ ấp. - Xét hàng hóa X Khi px Thu nhập t ự h c tế tăng.
+ Nếu X là hàng hóa thông thường Người ta tăng tiêu dùng X (IE > 0) + Nếu X là hàng hóa th c ứ ấp i
Ngườ ta giảm tiêu dùng X (IE < 0) 2. Sai
Người thích rủi ro là người lợi ích của 1 đồng t
ừ hoạt động rủi ro lớn hơn lợi ích c a ủ của 1 đồng chắc
chắn. Do đó khi thu nhập tăng thì lợi ích tăng nhưng tăng nhanh hơn tốc độ tăng của thu nhập, tức là
lợi ích cận biên theo thu nhập tăng dần. 3. Đúng Ta có hệ số co giãn c a
ủ chi phí theo sản lượng trong dài hạn: %∆LTC Q LMC E ′ c = = LTC * = %∆Q Q LTC LAC
Đối với những doanh nghiệp có hiệu suất tăng dần theo quy mô thì trong dài hạn, tốc độ tăng của sản
lượng tăng nhanh hơn tốc độ tăng củ
a các yếu tố đầu vào nên %∆Q > %∆TC EC < 1
LMC < LAC. Do đó lúc này đường LMCC luôn nằm phía dưới đường LAC. 60
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348 4. Đúng
Trong mô hình Bertrand, các doanh nghiệp được giả định là bán 1 sản phẩm đồng nhất do đó việc
cạnh tranh bằng giá là tất yếu. Các hãng đưa ra quyết định về giá cùng 1 lúc d a ự trên giả đị nh nắm rõ thông tin về giá c a
ủ nhau. Mỗi hãng sẽ tìm cách đặt giá thấp hơn đối thủ 1 chút để có thể chiếm trọn thị trường. Kết ả
qu của cân bằng Bertrand là 2 hãng sẽ đặt mức giá bằng nhau, và mỗi hãng sẽ chiếm 1 n a ử thị trường.
Phần 2:
a, Thị trường lao động cân bằng khi wS = wD 0,2L + 5 = 200 0 – ,3L L = 390 w = 83
Vậy mức lương cân bằng là w = 83 và số lao động cân bằng là L = 390
b, Q = 73,5L - 0,8L2 MPL = 73,5 1,6L – MRPL = P*MPL = 2(73,5 1,6L – ) = 147 – 3,2L
Hàm cầu về lao động là w = MRPL w = 147 3 – ,2L
w = 83 147 – 3,2L = 83 L = 20
Vậy số lao động tối ưu mà hãng thuê là 20.
Phần 3:
a, Ta có hàm cầu về thị trường ghế là: P = 100 Q – = 100 Q – 1 Q – 2 - Xét hành vi c a ủ hãng 1: + Doanh thu: TR 2 1 = P*Q1 = (100 – Q1 Q – 2) Q1 = 100Q1 Q – 1 – Q2Q1 + Chi phí: TC 2 1 = 10 + 5Q1 + Q1 Lợi nhuận: π 2
1 = 95Q1 – 2Q1 – Q2Q1 - 10 π ′ 1 max π1 = 0 95 – 4Q ản ứ ủa hãng 1) (1) Q 1 – Q2 = 0 Q1 = (95 – Q2)/4 (hàm ph ng c 1
- Xét hành vi của hãng 2 + Doanh thu: TR 2 2 = P*Q2 = (100 – Q1 Q – 2) Q2 = 100Q2 Q – 2 – Q2Q1 + Chi phí: TC 2 2 = 5 + Q2 + Q2 Lợi nhuận: π 2 2 = 99Q2 – 2Q2 – Q2Q1 - 5 π ′ 2 max π2 – ả ủ Q = 0
99 – 4Q2 – Q1 = 0 Q2 = (99 Q1)/4 (hàm ph n ứng c a hã ng 2) (2) 2 b, T (
ừ 1) và (2) Cân bằng Cournot: Q 95 Q , { 1 = ( – Q2)/4 { 1 = 18 733 Q2 = (99 – Q1)/4 Q2 = 20,067 Q = 38,8 P = 61,2
Khi đó, lợi nhuận mỗi hãng là:
π1 = 61,2*18,733 - 18,7332 – 5*18,733 – 10 = 691,869 π 2 2 = 61,2*20,067 2 – 0,067 – 20,067 – 5 = 800,349 61
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348 c, TC 2 1 = 10 + 5Q1 + Q1 MC1 = 5 + 2Q1 Q1 = (MC 5) – /2 TC 2 2 = 5 + Q2 + Q2 MC2 = 1 + 2Q2 Q2 = (MC – 1)/2
- Khi 2 hãng cấu kết thành 1 Cartel:
+ Với MC ≤ 5, chỉ có hãng 2 sản xuất, Q = Q2 = ( MC 1) – /2 MCT = 1 + 2Q
+ Với MC = 5, hãng 2 đã sả ất n xu được Q2 = 2
+ Với MC > 5, có cả 2 hãng cùng tham gia sản xuất nên Q = Q1 + Q2 = MC – 3 MCT = 3 + Q (Q ≤ 2) MCT = 1 + 2Q - Hàm chi phí biên c a ủ Cartel là: { ( Q > 2)MCT = 3 + Q - Hàm cầu c a
ủ Cartel: P = 100 – Q Doanh thu biên của Cartel: MR = 100 2Q – (Q ≤ 2) 100 − 2Q = 1 + 2Q
Cartel tối đa hóa lợi nhuận khi MR = MC { ( Q > 2)100 − 2Q = 3 + Q (Q ≤ 2) 24 75 (loại) { Q = , ( Q > 2) Q = 36 (t/m) Q* = 97/3 P* = 203/3 Q* = 97/3 MC * T = 106/3
Hai hãng sẽ phân chia sản lượng theo nguyên tắc MC * 1 = MC2 = MCT = 106/3 1 + 2Q Q { 1 = 106/3 1 = 103/6 5 + 2Q { 2 = 106/3 Q2 = 91/6
Khi đó, lợi nhuận mỗi hãng là: 203 103 103 π1 = * – (103 )2 –5* – 10 = 771,083 3 6 6 6 203 91 91 π2 = *
– (91)2 – – 5 = 776,083 3 6 6 6 62
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348 d, Đồ thị: - Khi 2 hãng phản ng ứ theo mô hình Cournot:
- Khi 2 hãng cấu kết thành Cartel: 63
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348
Đề số 20 – K59
Phần 1: Trả lời đúng/sai, giải thích ngắn ọ g n và minh h a b ọ
ằng đồ thị nếu cần thiết (4đ)
1. Ảnh hưởng thay thế và ảnh hưởng thu nhập luôn dương khi giá 1 trong 2 hàng hóa giảm xuống
(các yếu tố khác không đổi).
2. Doanh nghiệp có hiệu suất tăng theo quy mô sẽ có đường chi phí trung bình dài hạn dốc xuống.
3. Khi tiền lương tăng, ảnh hưởng thay thế luôn phản ánh lượng cung lao động có quan hệ cùng chiều với tiền lương.
4. Người có thái độ thích rủi ro luôn có lợi ích cận biên không đổi theo thu nhập.
Phần 2: Bài tập vận dụng (2đ)
Một hãng độc quyền gặp cầu của 2 nhóm khách hàng là P1 = 55 Q – 1 và P2 = 35 0,5Q – 2
Chi phí của nhà độc quyền là TC = 15Q
a. Nếu có thể phân biệt giá cấp 3 thì nhà độc quyền này sẽ bán cho mỗi nhóm bao nhiêu sản phẩm và đặt giá nào?
b. Minh họa các kết quả trên đồ thị.
Phần 3: Bài tập tính toán (4đ)
Doanh nhân A có hàm lợi ích U = √w, trong đó w là của cải
a. Doanh nhân này có phải là người ghét r i ủ ro không? Giải thích?
b. Doanh nhân A có 1 tòa nhà trị giá 3 tỷ đồng và 1 ô tô trị giá 2 tỷ đồng. Ô tô có thể bị mất trộm với
xác suất là 10%. Hãy tính giá trị kỳ vọng của c a
ủ cải và lợi ích kỳ vọng cho doanh nhân A này.
c. Để giảm rủi ro có thể mua bảo hiểm ô tô. Phí bảo hiểm thực tế mà công ty bảo hiểm đòi phải nằm
trong khoảng nào thì doanh nhân A mới mua bảo hiểm ô tô? d. Vẽ
đồ thị minh họa các kết quả. 64
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348 Đáp án:
Phần 1: 1. Sai
Khi giá hàng hóa giảm thì dấu của ảnh hưởng thu nhập tùy thuộc vào loại hàng hóa đó là thông thường hay th c ứ ấp. - Xét hàng hóa X Khi px Thu nhập t ự h c tế tăng.
+ Nếu X là hàng hóa thông thường Người ta tăng tiêu dùng X IE > 0 + Nếu X là hàng hóa th c ứ ấp i
Ngườ ta giảm tiêu dùng X IE < 0 2. Đúng
Khi hiệu suất tăng theo quy mô thì khi K và L tăng (với tốc độ như nhau) làm cho Q tăng lên với tốc
độ nhanh hơn tốc độ gia tăng 2 đầu vào nói trên.
Khi đó, Q tăng nhanh hơn LTC (vì LTC = rK + wL nên LTC sẽ tăng với tốc độ bằng tốc độ gia tăng 2 đầu vào K và L) LTC Ta có LAC =
nên khi Q tăng thì LAC giảm dần. Q 3. Đúng
Xét 2 hàng hóa là nghỉ ngơi (NN) và hàng hóa dịch v
ụ tiêu dùng (HH), trong đó PHH là giá của hàng hóa
dịch vụ tiêu dùng còn w là tiền lương cũng chính là giá của việc nghỉ ngơi. Tại trạng thái cân bằng tiêu dùng ta có: MUHH/PH H = MUNN/w
Xét ảnh hưởng thay thế khi w↑ đối với việc nghỉ ngơi.
Khi w↑ thì MUNN/w↓ MUNN/w > MUHH/PH kh H
iến cho việc nghỉ ngơi trở nên bất lợi hơn khiến
người lao động sẽ nghỉ ngơi ít đi và lao động nhiều lên.
Lượng cung lao động có quan hệ cùng chiều với tiền lương. 65
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348 4. Sai
Người thích rủi ro là người lợi ích của 1 đồng t
ừ hoạt động rủi ro lớn hơn lợi ích c a ủ của 1 đồng chắc
chắn. Do đó khi thu nhập tăng thì lợi ích tăng nhưng tăng nhanh hơn tốc độ tăng của thu nhập, tức là
lợi ích cận biên theo thu nhập tăng dần.
Phần 2: TC = 15Q MC = 15 P1 = 55 - Q1 MR1 = 55 - 2Q1
P2 = 35 – 0,5Q2 MR2 = 35 - Q2 a, Nếu th c
ự hiện phân biệt giá cấp 3, hãng sẽ tối đa hóa lợi nhuận khi 55 − 2Q Q MR 1 = 15 1 = 20 P1 = 35 1 = MR2 = MC { { 35 − Q2 = 15 Q2 = 20 P2 = 25 Q = Q1 + Q2 = 40
π = 35*20 + 25*20 – 15*40 = 600 b, Đồ thị: 66
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348
Phần 3:
a, U = w0,5 MU = 0,5w0,5 MU’ = - 0,25w-0,5 < 0
Doanh nhân A có lợi ích cận biên giảm dần Ông A là người ghét rủi ro. b, Xét 2 khả n ăng:
+ TH1: Ô tô không bị mất: p1 = 0,9; w1 = 5 (tỷ) U1 = 2,236
+ TH2: Ô tô bị mất: p2 = 0,1; w2 = 3 (tỷ) U2 = 1, 732 Giá trị kì vọn v g ề c a ủ cải c a ủ ông A là:
Ew = p1w1 + p2w2 = 0,9*5 + 0,1*3 = 4,8 (tỷ) Lợi ích kì vọng c a ủ ông A: EU = p1U1 + p2U2 = 0,1*1,732 + 0,9*2,236 = 2,1856
c, Nếu ông A không mua bảo hiểm thì chị có lợi ích kỳ vọng là EU = 2,1856
Gọi phí bảo hiểm là F. Nếu ông A mua bảo hiểm thì chị chắc chắn có được thu nhập là 5 – F
Khi đó lợi ích của ông A là U = (5 – F)0,5
Ông A chỉ mua bảo hiểm nếu thấy có lợi hơn tức U = (5 – F)0,5 > 2,1856 F < 0,223 (tỷ) (1)
Nhà bảo hiểm phải đền bù thiệt hại 1 lượng bình quân là w1 E – w = 5 4,8 = –
0,2. Do đó để họ có lãi thì m c
ứ phí bảo hiểm phải cao hơn lượng đền bù nói trên, t c ứ F > 0,2 (t ) ỷ (2)
Từ (1) và (2) Khoảng bảo hiểm cần tìm là 0,2 < F < 0,223 (tỷ). d, Đồ thị: 67
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348
Đề số 21 – K59
Phần 1: Trả lời đúng/sai, giải thích ngắn ọ g n và minh h a b ọ
ằng đồ thị nếu cần thiết (4đ)
1. Trong thị trường cạnh tranh hoàn hảo, đường cung dài hạn cùa ngành dốc xuống đối với ngành có chi phí giảm.
2. Đối với người ghét rủi ro đường bàng quan giữa lãi suất và rủi ro là đường tuyến tính có độ dốc dương.
3. Khi tiền lương tăng, ảnh hưởng thay thế luôn phản ánh lượng cung lao động có quan hệ cùng chiều với tiền lương.
4. Trợ cấp xuất khẩu làm giá hàng hóa trong nước tăng.
Phần 2: Bài tập vận dụng (2đ)
Một cá nhân có hàm lợi ích phụ thuộc vào thu nhập là: U = I0,5
a. Thái độ đối với rủi ro của người này là gì? Giải thích. b. N c
ếu đượ mua bảo hiểm với mức phí công bằng thì cá nhân này có mua không? Giải thích và minh họa bằng đồ thị.
Phần 3: Bài tập tính toán (4đ)
Một hãng độc quyền bán sản phẩm trên 2 thị trường với các đường cầu tương ứng:
Thị trường 1: (D1) P1 = 100 Q – 1
Thị trường 2: (D2) P2 = 80 0 – ,5Q2
Hãng này có hàm chi phí biên là: MC = 20 + 2Q và chi phí cố định FC = 0
a. Tìm đường cầu và đường doanh thu cận biên tổng cộng cho hãng.
b. Xác định giá bán, sản lượng và lợi nhuận c a
ủ hãng khi không phân biệt giá?
c. Nếu hãng thực hiện phân biệt giá cấp 3, hãy xác định sản lượng, giá ở mỗi thị trường. Lợi nhuận
khi phân biệt giá cấp 3 c a ủ hãng là bao nhiêu?
d. Minh họa các kết quả trên một đồ thị. 68
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348 Đáp án:
Phần 1: 1. Đúng
Ngành có chi phí giảm là ngành có ATC giảm do giá đầu vào sản xuất giảm khi cầu về các yếu tố sản
xuất tăng. (Những ngành có đặc điểm này rất hiếm)
Giả sử có 1 nguyên nhân làm cho đường cầu thị trường tăng (D1 D2). Điểu này làm giá thị trường
tăng từ P1 P2. Lúc này giá tăng khiến các doanh nghiệp trong thị trường có lợi nhuận cao, thu hút
thêm nhiều hãng gia nhập thị trường và các hãng cũng gia tăng sản lượng làm cho cung thị trường
tăng. Tuy nhiên việc gia tăng sản xuất khiến cầu về đầu vào sản xuất tăng khiến giá các yếu tố đâu
vào giảm. Điều này làm chi phí sản xuất giảm thuận lợi cho việc sản xuất hơn dẫn đến cung thị trường
tăng mạnh hơn cầu thị trường nói trên (S1 S2) làm cho giá cân bằng lại giảm xuống và trong dài
hạn đạt được ở P3 thấp hơn P1.
Do đó đường cung dài hạn của ngành có chi phí giảm là 1 đường dốc xuốn v
g ề bên phải (đường SL). 2. Sai 69
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348
Đường bàng quan biểu thị kết hợp c a
ủ lãi suất kỳ vọng (lợi tức) và độ rủi ro (đo bằng độ lệch chuẩn)
khác nhau đem lại cho người ra quyết định cùng 1 m c ứ thỏa mãn.
Đối với người ghét rủi ro đường bàng quan là 1 đường dốc lên thể hiện mối quan hệ giữa lợi ích và
rủi ro. Với 1 mức lợi ích không đổi, nếu lợi t c
ứ kỳ vọng tăng thì kèm theo đói mức độ rủi ro cũng
tăng lên. Tuy nhiên độ dốc c a ủ nó ph ụ thuộc vào mức độ ghét r i
ủ ro là ít hay nhiều nên không thể cho r ng t ằng nó là đườ uyến tính. 3. Đúng
Xét 2 hàng hóa là nghỉ ngơi (NN) và hàng hóa dịch vụ tiêu dùng (HH), trong đó PHH là giá của hàng hóa
dịch vụ tiêu dùng còn w là tiền lương cũng chính là giá của việc nghỉ ngơi. Tại trạng thái cân bằng tiêu dùng ta có: MUHH/PH H = MUNN/w
Xét ảnh hưởng thay thế khi w↑ đối với việc nghỉ ngơi.
Khi w↑ thì MUNN/w↓ MUNN/w > MUHH/PH kh H
iến cho việc nghỉ ngơi trở nên bất lợi hơn khiến
người lao động sẽ nghỉ ngơi ít đi và lao động nhiều lên.
Lượng cung lao động có quan hệ cùng chiều với tiền lương. 4. Đúng
Trợ cấp xuất khẩu làm giá hàng hóa sản xuất để ph c ụ vụ x ấ u t khẩu tăng D
. o đó người tiêu dùng trong
nước muốn mua được hàng hóa này phải chấp nhận mua hàng hóa đó với giá cao bằng hàng xuất
khẩu. Do đó mà giá hàng hóa trong nước tăng.
Phần 2:
a, U = I0,5 MU = 0,5I-0,5 MU’ = - 0,25I-1,5 < 0
Người này có lợi ích cận biên giảm dần Người này ghét r i ủ ro. b, Xét 2 phương án: 70
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348
+ Người này không mua bảo hiểm (đây là phương án rủi ro), lúc này Người này sẽ có thu nhập kì
vọng là EI và lợi ích kì vọng là EU.
+ Người này mua bảo hiểm với m c
ứ phí công bằng (đây là phương án chắc chắn), khi đó Người này
sẽ chắc chắn có thu nhập bằng đúng EI giống như khi không mua, và có lợi ích là U(EI).
Do 2 phương án trên cùng đem lại lượng tiền như nhau, tuy nhiên do Người này là người ghét rủi ro
nên phương án mua bảo hiểm sẽ đem lại lợi ích cao hơn cho Người này (tức EU < U(EI)).
Người này sẽ mua bảo hiểm. * Đồ thị:
Phần 3: a, MC = 20 + 2Q VC = Q2 + 20Q FC = 0 TC = VC = Q2 + 20Q P1 = 100 - Q1 Q1 = 100 - P P2 = 80 – 0,5Q2 Q2 = 160 2P – - Phân tích cầu:
+ Với P ≥ 80, chỉ có thị trường 1 mua hàng, hầm cầu tổng cộng là: Q = Q1 = 100 – P P = 100 Q – + Với P = 80 Q1 = 20
+ Với P < 80, cả 2 thị trường đều mua hàng, hầm cầu tổng cộng là Q = Q1 + Q2 = 260 – 3P P = 260/3 – Q/3 71
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348 (Q ≤ 20) P = 100 − Q
- Ta có thể viết gọn hàm cầu tổng cộng là:{( Q > 20) P = 260/3 − Q/3 (Q ≤ 20) MR = 100 − 2 Q
Hàm doanh thu biên tổng cộng: {( Q > 20) MR = 260/3 − 2Q/3
b, Khi không phân biệt giá hãng sẽ tối đa hóa lợi nhuận khi MR = MC (Q ≤ 20) 2 Q + 20 = 100 − 2 Q (Q ≤ 20) Q = 20(t/m) { ( {
Q > 20) 2Q + 20 = 260/3 − 2Q/3 (Q > 20) Q = 25 (t/m)
+ Q = 20 P = 80 π = 80*20-202 20*20 = – 800 (1)
+ Q = 25 P = 78,333 π = 78,333*25 – 252 - 20*25 = 833,325 (2)
Từ (1) và (2) giá và sản n
lượ g tối ưu là P* = 78,333 và Q* = 25
Khi đó lợi nhuận là π = 833,25
c, MC = 2Q + 20 = 2(Q1+ Q2) + 20 P1 = 100 - Q1 MR1 = 100 2Q – 1 P2 = 80 – 0,5Q2 MR2 = 80 – Q2
Khi phân biệt giá hãng sẽ tối đa hóa lợi nhuận theo nguyên tắc MR1 = MR2 = MC 100 − 2Q Q {
1 = 2(Q1 + Q2) + 20 { 1 = 15 P1 = 85 80 − Q2 = 2(Q1 + Q2) + 20 Q2 = 10 P2 = 75 Q = Q1 + Q2 = 25 Lợi nhuận c a ủ hãng lúc này:
π = 85*15 + 75*10 - 252 - 20*25 = 900 d, Đồ thị: 72
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348
Đề số 22 – K59
Phần 1: Trả lời đúng/sai, giải thích ngắn ọ g n và minh h a b ọ
ằng đồ thị nếu cần thiết (4đ)
1. Đường chi phí cận biên dài hạn là tổng theo chiều sản lượng của ng các đườ chi phí cận biên ngắn hạn.
2. Thuế nhập khẩu và hạn ngạch nhập khẩu đối với 1 sản phẩm có tác động như nhau đối với giá bán
và sản lượng bán cuả sản phẩm đó trên thị trường nội địa nhưng có tác động khác nhau đến nguốn thu c a ủ Chính ph . ủ
3. Các cá nhân có hàm lợi ích ph
ụ thuộc vào thu nhập là U = 13M
– 0,1M2, với M là thu nhập, là người ghét r i
ủ ro và sẽ mua bảo hiểm để giảm rủi ro với bất kỳ mức phí bảo hiểm nào.
4. Phân biệt giá cấp theo thời kỳ là 1 ví dụ điển hình c a
ủ hình thức phân biệt giá cấp 3.
Phần 2: Bài tập vận dụng (2đ)
Một doanh nghiệp có hàm sản xuất dạng Cobb D – ouglas: Q = 10K0,5L0,5
Trong đó Q là sản lượng/tuần, K là số l ợ
ư ng tư bản, L là số lượng lao động. Giá của các đầu vào ng: Lao độ
100$/tuần; Tư bản: 20$/tuần.
a. Tìm kết hợp lao động và tư bản để doanh nghiệp sản xuất ra 900 và 1800 sản phẩm với tổng chi phí nhỏ nhất.
b. Minh họa các kết quả trên 1 đồ thị
Phần 3: Bài tập tính toán (4đ)
Cho hàm lợi ích của 1 người tiêu dùng có dạng: U = 0,5lnX + 0,5lnY a. Hãy s
ử dụng phương pháp nhân tử Lagrange để viết phương trình đường cầu Marshall cho người
tiêu dùng này? (Giá hàng hóa ký hiệu là Px và Py, thu nhập là I)
b. Áp dụng bằng số cho biết kết ả
qu câu a với Px = 1$, Py = 2$ và I = 100$. Hãy cho biết giá trị nhân tử λ là bao nhiêu?
c. Khi thu nhập tăng lên I = 01$ ( 1
các yếu tố khác không đổi) thì mức thỏa mãn của người tiêu dùng
tăng lên bao nhiêu? X và Y là hàng hóa thông thường hay cấp thấp?
d. Minh họa các kết quả trên cùng 1 đồ thị. 73
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348 Đáp án:
Phần 2: 1. Sai
Đường LMC không phải tổng của các đường SMC vì đường SMC áp d ng ụ cho 1 quy mô nhà máy
cụ thể, trong khi đường LMC áp dụng cho tất cả các quy mô nhà máy có thể có. LMC c ng ắt các đườ
SMC tại các điểm mà SAC = LAC. 2. Đúng - Đánh thuế nhậ ẩ
p kh u làm giá hàng hóa nhập khẩu tăng lên dẫn đến trong nước lượng sản xuất nhiều
lên, lượng tiêu dùng giảm và lượng nhập khẩu cũng giảm.
- Việc đặt hạn ngạch nhập khẩu làm số lượng hàng hóa nhập ẩ
kh u giảm khiến hàng hóa khan hiếm
và đẩy giá hàng hóa lên. Lúc này trong nước cũng sản xuất nhiều hơn và tiêu dùng cũng giảm đi.
Như vậy, thuế nhập khẩu và hạn ngạch nhập khẩu đối với 1 sản phẩm đều làm tăng giá bán và tăng
sản lượng bán cuả sản phẩm đó trên thị trường nội địa .Tuy nhiên việc đánh thuế sẽ làm Chính phủ 74
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348
có nguồn thu, còn hạn ngạch thì không giúp Chính phủ có nguồn thu mà phần nguồn thu đó được
chuyển sang cho các nhà sản xuất nước ngoài (họ có lợi nhuận cao hơn nhờ giá hàng nhập khẩu tăng). 3. Sai U = 13M – M2 MU = 13 2M – MU’ = - 2 < 0
Người này có lợi ích cận biên giảm dần Đây là người ghét r i ủ ro.
Tuy nhiên người này có thể không mua bảo hiểm nếu m c
ứ phí bảo hiểm quá cao khiến lợi ích khi
mua bảo hiểm thấp hơn lợi ích kỳ vọng trong điều kiện rủi ro (khi không mua bảo hiểm). 4. Sai
Phân biệt giá theo thời kỳ gốm 2 dạng cơ bản là đặt giá theo thời gian và đặt giá theo cao điểm.
Đặt giá theo thời gian là lúc đầu đặt giá cao cho Đặt giá lúc cao điểm là việc đặt giá cao cho
những người không sẵn sàng chờ mua (ít co những khách hàng mua trong khoảng thời gian
giãn), sau đó hạ giá t ấp để h
thu hút thêm những cao điểm do khi đó chi phí cận biên tăng cao, lúc
người sẵn sàng chờ mua (co giãn nhiều hơn)
không phải cao điểm lại đặt về mức t ấ h p.
Đây là hình thức phân biệt giá cấp 3 vì đặt giá
Đây không phải là hình thức phân biệt giá cấp
khác nhau dựa trên những nhóm người tiêu dùng 3 vì đặt giá khác nhau dựa trên chi phí biên sản
có cầu co giãn khác nhau.
xuất hàng hóa chứ không phải do mức độ cầu co
giãn khác nhau của các nhóm người tieu dùng. 75
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348
Phần 2:
a, Với giá của các đầu vào Lao động: w = 100$/tuần; Tư bản: r = 20$/tuần, ta có hàm chi phí sản
xuất TC = rK + wL = 20K + 100L
Xét hàm Lagrange với mục tiêu là tối thiểu hóa chi phí tại 1 mức sản lượng Q0 cho trước: Ω = 20K + 100L + λ(Q 0,5 0 - 10K L0,5) Ω ′ −0,5 0,5 K = 0 20 − 5λK−0,5L0,5 = 0 (1) λK L = 4 (1) TC ′ 0,5 −0,5 min
{ ΩL= 0 { 100 − 5λK0,5L−0,5 = 0 (2) { λK L = 20 (2) Ω′ 2 λ = 0 Q0 − 10K0,5L0,5 = 0 (3) KL = Q0/100 (3) Chia 2 vế c a ủ (2) cho 2 vế c a
ủ (1), ta có: K/L = 5 K = 5L √5𝑄 √5𝑄
Thay vào K = 5L vào (3) ta có: 5L2 = Q2 0 0 0/100 L = K = 50 10 + Với m c
ứ sản lượng Q0 = 900 ta có mức kết hợp đầu vào tối ưu là: K = 9√5 và L = 9√5/5
Lúc này TC = 20*9√5 + 100*9√5/5 = 360√5 = 804,98 ($) + Với m c
ứ sản lượng Q0 = 1800 ta có mức kết hợp đầu vào tối ưu là: K = 18√5 và L = 18√5/5
Lúc này TC = 20*18√5 + 100*18√5/5 = 720√5 = 1609,97 ($) b, Đồ thị: 76
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348 77
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348
Phần 3: a, U = 0,5lnX + 0,5lnY
Xây dựng hàm Lagrange: Ω = 0,5lnX + 0,5lnY + λ(I − pxX − pyY) Ω ′ 0,5/X = λp X = 0 x(1) U ′ max { Ω 0,5/Y = λp Y= 0 { y (2) Ω′ I = p λ = 0 xX + pyY (3) 0,5 0,5 Từ (1) và (2) λ = = pxX = pyY Xpx Ypy I X = I/2p Thế vào (3) ta có p x xX = pyY =
Hàm cầu Marshall về X và Y: { (4) 2 Y = I/2py
b, Với Px = 1$, Py = 2$ và I = 100$, thay vào (4)
{X = 50 U = 0,5(ln 50 + ln 25) = 3,565 Y = 25 0,5 Khi đó nhân tử λ = 50 = 0,01 ∗1
c, Với Px = 1$, Py = 2$ và I = 101$, thay vào (4)
{ X = 50,5 U = 0,5(ln 50,5 + ln 25,25) = 3,575 Y = 25,25
Nhận thấy việc thu nhập tăng làm lượng tiêu dùng về X và Y đều tăng Cả X và Y đều là hàng hóa thông thường. d, Đồ thị: Y 25,25 U = 3,575 25 U = 3,565 I = 101 I = 100 o 50 50,5 X 78
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348 Đề số 2 – K59 (kỳ hè)
Phần 1: Trả lời đúng/sai, giải thích ngắn ọ g n và minh h a b ọ
ằng đồ thị nếu cần thiết (4đ) 1. Đường giá
– tiêu dùng (PCC) dốc lên thể hiện mối quan hệ thay thế giữa 2 hàng hóa. 2. Mô hình cung
– cầu Marshall là mô hình kinh tế t t
ố nhất giải thích sự hình thành và thay đổi của giá thị trường.
3. Đường ngân sách sẽ dịch chuyển khi giá 1 hàng hóa thay đổi.
4. Trong mô hình Stackelberg các hãng sẽ ra quyết định sản lượng cùng 1 lúc.
Phần 2: Bài tập vận dụng (2đ) Cho hàm sản xuất c a
ủ 1 doanh nghiệp có dạng Q = lnK + lnL. a. S ử d ng ụ
phương pháp Lagrange, viết phương trình hàm cầu yếu tô về K và L.
b. Chứng minh hàm cầu các yếu tố tìm được từ dạng hàm này trùng với hàm cầu thu được từ hàm sản xuất Q = K0,5 L0,5.
Phần 3: Bài tập vận dụng (2đ)
Một hãng độc quyền có hàm cầu về sản phẩm là P = 800 Q
– , hãng sản xuất ở 2 nhà máy có chi phí tương ứng là TC 2 2
1 = 100Q1 + Q1 và TC2 = 60Q2 + Q2 .
a. Viết phương trình biểu thị chi phí cận biên c a ủ hãng.
b. Tính giá và sản lượng tối đa hóa lợi nhuận cho hãng.
c. Để tối thiểu hóa tổng chi phi cho mức sản lượng tính được ở câu b, hãng sẽ phải phân chia sản
lượng cho mỗi nhà máy thành viên như thế nào?
d. Minh họa kết quả trên đồ thị. 79
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348 Đáp án:
Phần 1: 1. Sai
Đường PCC dốc lên chứng tỏ khi giá 1 hàng hóa hàng hóa giảm vừa làm tăng tiêu dùng hàng hóa đó
vừa làm tăng tiêu dùng hàng hóa còn lại.
Hai hàng hóa có quan hệ bổ sung.
Trên đồ thị ta thấy px d
↓ ẫn dến {X ↑ X và Y có quan hệ bổ sung. Y ↑ 2. Đúng Mô hình cung c
– ầu Marshall dựa trên phương pháp cận biên chỉ rõ cơ chế hình thành giá cả cũng như sự thay đổi c a ủ c a
ủ giá cả nhằm bổ sung cho các học thuyết truớc đó về cơ chế tự cân bằng, t ự
điều tiết của thị trường tự do. 80
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348
Marshall chỉ rõ giá cung là hàm chi phí cận biên c a
ủ các doanh nghiệp còn giá cầu là hàm lợi ích cận biên c a
ủ những người tiêu dùng. Thị trường cân bằng khi giá cung gặp giá cầu qua đó xác lập
mức giá cả cân bằng c a ủ thị trường.
Giá cả thị trường thay đổi khi tương quan về cung – cầu thay đổi.
+ Nếu cung tăng thì giá giảm
+ Nếu cầu tăng thì giá tăng. 3. Sai
Khi giá 1 yếu tố đầu vào thay đổi đường ngân sách chỉ xoay sang trái hoặc sang phải ch không d ứ ịch chuyển.
- Xét 2 hàng hóa X và Y, khi px ↓
+ Nếu đem hết ngân sách để mua Y thì số l ợ
ư ng Y mua được không đổi (Y = Y0)
+ Nếu đem hết ngân sách để mua X thì số l ợ
ư ng X mua được tăng (X0 X1)
Đường ngân sách xoay sang bên phải (I1 I1).
Ngược lại, nếu px↑ thì đường ngân sách xoay sang trái (I0 I2) 4. Sai
Trong mô hinh Stackelberg xuất hiện hãng quyết định trước và hãng quyết định sau. Hãng quyết định
trước tối đa hóa lợi nhuận dựa trên thông tin về hàm phản ứng của hãng đi sau. Còn hãng đi sau coi
sản lượng của hãng đi trước là xác định và quyết định sản lượng dọc hàm phản ứng của mình. Điều
này làm cho hãng đi sau ngộ nhận sản lượng đang ở cân bằng Cournot nhưng thực tế lại ở 1 điểm mà
hãng đi trước sản xuất nhiều hơn trong khi đó nó lại sản xuất ít hơn so với cân bằng Cournot. 81
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348
Phần 2: a, Q = K0,5L0,5
Xây dựng hàm Lagrange: Ω = K0,5L0,5 + λ(TC- rK - wL) Ω ′K = 0 0,5K−0,5L0,5 = λr(1) Q ′ max { Ω 0,5 −0,5 L = 0 { 0,5K L = λw (2) Ω′ TC = rK + wL (3) λ = 0 0,5K−0,5L0,5 λr Từ (1) và (2) = rK = wL 0,5K0,5L−0,5 λw TC K = TC/2r
Thế vào (3) ta có rK = wL = Hàm cầu về K và L: { 2 L = TC/2w b, Q = lnK +lnL
Xây dựng hàm Lagrange: Ω = lnK +lnL+ λ(TC - rK - wL) Ω ′K = 0 1/K = λr (1) Q ′ max { ΩL= 0 { 1/L = λw (2) Ω′ = 0 TC = rK + wL (3) λ 1/K λr Từ (1) và (2) = rK = wL 1/L λw TC K = TC/2r
Thế vào (3) ta có rK = wL = Hàm cầu về K và L: { 2 L = TC/2w Kết quả c thu đượ giống câu a. 82
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348
Phần 3: TC1 = 100Q1 + Q 2 1 MC1 = 100 + 2Q1 Q1 = (MC 100) – /2 TC 2 2 = 60Q2 + Q2 MC2 = 60 + 2Q2 Q2 = (MC 60) – /2 - Phân tích hoạt ng c độ a ủ Cartel:
+ Với MC ≤ 100, chỉ có nhà máy 2 sản xuất, Q = Q2 = ( MC 60) – /2 MCT = 60 + 2Q
+ Với MC = 100, nhà máy 2 đã sản xuất được Q2 = 20
+ Với MC > 100, có cả 2 nhà máy cùng tham gia sản xuất nên Q = Q1 + Q2 = MC – 80 MCT = 80 + Q (Q ≤ 20) MCT = 60 + 2Q
a. Hàm chi phí biên tổng cộn g c a ủ hãng là: { ( Q > 20)MCT = 80 + Q Hàm cầu c a
ủ Cartel: P = 800 – Q Doanh thu biên c a ủ Cartel: MR = 800 2Q –
b. Hãng tối đa hóa lợi nhuận khi MR = MC (Q ≤ 20) 800 − 2Q ( = 60 + 2Q Q ≤ 20) { { Q = 185 (loại) (Q > 20)800 − 2Q = 80 + Q ( Q > 20) Q = 240 (t/m) Q* = 240 P* = 560 Q* = 240 MC * T = 320
c. Hãng sẽ phân chia sản lượng cho 2 nhà máy theo nguyên tắc tối thiểu hóa tổng chi phí, khi đó: 100 + 2Q Q MC * 1 = 320 1 = 110 1 = MC2 = MCT = 320 { 60 + 2Q { 2 = 320 Q2 = 130 d. Đồ thị: 83
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348 Đề số 3 – K59 (kỳ hè)
Phần 1: Trả lời đúng/sai, giải thích ngắn ọ g n và minh h a b ọ
ằng đồ thị nếu cần thiết (4đ)
1. Trong mô hình chỉ đạo giá của hãng trội, các hãng nhỏ sẽ quyết định sản lượng giá trước, còn hãng lớn sẽ theo sau.
2. Người có hàm lợi ích ph t
ụ huộc vào thu nhập là U = I0,5 + I là người bàng quan với rủi ro.
3. Cầu càng co giãn theo giá thì Cartel càng dễ đổ vỡ.
4. Ảnh hưởng thay thế và ảnh hưởng thu nhập luôn âm khi giá 1 hàng hóa tăng.
Phần 2: Bài tập vận dụng (2đ) Tổng doanh thu c a
ủ Công ty X là 100 tỷ nhưng tổng chi phí là 120 tỷ. Giá sản phẩm hiện tại là 1 triệu đồng. Co giãn c a
ủ cầu theo giá EDP được ước lượng bằng -0,7. a. Chứng minh công th c
ứ S = 1 + EDP, trong đó S là độ co giãn c a ủ doanh thu theo giá.
b. Giá mới phải quy định là bao nhiêu để Công ty X bù đắp được thâm h t
ụ nếu không giảm được chi phí.
Phần 3: Bài tập vận dụng (2đ)
Cho 2 hãng có hàm chi phí biên giống nhau là MC1 = MC2 = 5, chi phí cố định mỗi hãng là FC = 0,
hoạt động trong 1 thị trường có hàm cầu về sản phẩm là Q = 50 – P.
a. Xác định hàm phản ứng c a ủ 2 hãng khi hoạt ng độ
theo mô hình Cournot. Vẽ đồ thị minh họa .
b. Xác định giá sản lượng và lợi nhuận của mỗi hãng theo cân bằng Cournot.
c. Xác định giá sản lượng và lợi nhuận c a
ủ mỗi hãng theo mô hình Stackelberg khi hãng 1 đi trước.
d. Xác định giá sản lượng và lợi nhuận c a
ủ mỗi hãng theo mô hình Stackelberg khi hãng 2 đi trước. 84
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348 Đáp án:
Phần 1: 1. Sai
Trong mô hình chỉ đạo giá của hãng trội, các hãng lớn là người quyết định sản lượng và giá trước,
sau đó các hãng nhở sẽ theo sau và chấp nhận mức giá này. Sở dĩ các hãng nhỏ chấp nhận mức giá
này mà không đặt mức giá khác thấp hơn nhằm tránh s
ự cạnh tranh bằng giá sẽ khiến các hãng đều
bị thiệt hại trong đó các hãng nhỏ sẽ là người chịu bất lợi nhi ều hơn. 2. Sai U = I0,5 + I MU = 0,5I-0,5 -1,5 + 1 MU’ = - 0,25I < 0
Người này có lợi ích cận biên giảm dần Đây là người ghert r i ủ ro. 3. Đúng
Cartel thường đổ vỡ bởi hành vi gian lận c a
ủ các thành viên khi họ hạn giá bán so với cam kết để bán
được nhiều sản lượng hơn nhằm tìm kiếm 1 mức lợi nhuận cao hơn. Khi độ co giãn c a ủ cầu càng cao
(đường cầu càng thoải) thì việc hạ giá sẽ khiến sản lượng tăng mạ h
n hơn, lúc này động cơ gian lận
càng cao khiến cho nguy cơ đổ vỡ của Cartel càng cao. 4. Sai
Khi giá hàng hóa tăng thì dấu của ảnh hưởng thu nhập tùy thuộc vào loại hàng hóa đó là thông thường hay th c ứ ấp. Xét hàng hóa X: Khi px Thu nhập thực tế
+ Nếu X là hàng hóa thông thường Người ta giảm tiêu dùng X IE < 0 + Nếu X là hàng hóa th c
ứ ấp Người ta tăng tiêu dùng X IE > 0 85
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348
Phần 2: a, Ta có: dTR d(P∗Q) dP S P = * P = * + P dQ ) 1 = 1 + * P (1) dP TR dP P∗Q = (Q dP dP dP Q dQ Q dQ EDP = * P (2) dP Q Từ (1) và (2) S = 1 + EDP %ΔTR b, EDP = - 0,7 S = 1 – 0,7 = 0,3 hay = 0,3 %ΔP
Để bù đắp được thâm h t
ụ khi không giảm được chi phí buộc hãng phải tăng doanh thu thêm 20 tỷ, 20 tức %∆TR = *100% = 20% 100 %ΔP = 20/0,3 = 66,7%
Như vậy cần quy định giá mới là 1+ 1*66,7/100= 1,667 (triệu đồng).
Phần 3:
Do MC1 = MC2 = 5 và FC1 = FC2 = 0, ta lần lượt có hàm tổng chi phí 2 hãng là TC1 = 5Q1 và TC2 = 5Q2
Hàm cầu về sản phẩm là: Q = 50 – P P = 50 – Q = 50 Q – 1 – Q2
- Xét hành vi của hãng 1: + Doanh thu: TR 2 1 = P*Q1 = (50 – Q1 Q – 2) Q1 = 50Q1 Q – 1 – Q2Q1 + Chi phí: TC1 = 5Q1 Lợi nhuận: π 2 1 = 45Q1 – Q1 – Q2Q1 π ′ 1max π1 = 0 45 – 2Q – ản ứ ủ Q 1 – Q2 = 0 Q1 = (45 Q2)/2 (hàm ph ng c a hãng 1) (1) 1
- Xét hành vi của hãng 2: + Doanh thu: TR 2 2 = P*Q2 = (50 – Q1 Q – 2) Q2 = 50Q2 Q – 2 – Q2Q1 + Chi phí: TC2 = 5Q2 Lợi nhuận: π 2 2 = 45Q2 – Q2 – Q2Q1 π ′ 2max π2 ả ủ Q = 0 45 – 2Q2 –
Q1 = 0 Q2 = (45 – Q1)/2 (hàm ph n ứng c a hã ng 2) (2) 2 b, T (
ừ 1) và (2) Cân bằng Cournot: Q 45 Q { 1 = ( – Q2)/2 { 1 = 15 Q Q = 30 P = 20 2 = (45 – Q1)/2 Q2 = 15
Lúc này, lợi nhuận mỗi hãng là: π1 = π2 = 20*15 5*1 – 5 = 225 86
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348 c, Khi 2 hãng ho ng t ạt độ
heo mô hình Stackelberg với hãng 1 đi trước:
Thay (2) vào hàm lợi nhuận hãng 1 ta có: π 2 2 1 = 45Q1 – Q1 – Q1(45 – Q1)/2 = - 0,5Q1 + 22,5Q1
Hãng 1 tối đa hóa lợi nhuận: π ′ 1max π1
= 0 - Q1 + 22,5 = 0 Q1 = 22,5 Q2 = 11,25 Q = 33,75 P = 16,25 Q1
Lúc này lợi nhuận mỗi hãng là:
π1 = 16,25*22,5 – 5*22,5 = 253,125 π2 = 16,25*11,25 5 – *11,25 = 126,5625 d, Khi 2 hãng hoạt ng t độ
heo mô hình Stackelberg với hãng 1 đi trước:
Thay (2) vào hàm lợi nhuận hãng 1 ta có: π 2 2 2 = 45Q2 – Q2 – Q2(45 – Q2)/2 = - 0,5Q2 + 22,5Q2
Hãng 2 tối đa hóa lợi nhuận: π ′ 2max π2
= 0 - Q2 + 22,5 = 0 Q2 = 22,5 Q1 = 11,25 Q = 33,75 P = 16,25 Q2
Lúc này lợi nhuận mỗi hãng là: π1 = 16,25*11,25 5 – *11,25 = 126,5625
π2 = 16,25*22,5 – 5*22,5 = 253,125 * Đồ thị: 87
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348 Đề số 4 – K59 (kỳ hè)
Phần 1: Trả lời đúng/sai, giải thích ngắn ọ g n và minh h a b ọ
ằng đồ thị nếu cần thiết (4đ)
1. Trong mô hình Cournot, 1 hãng đóng vai trò chỉ đạo giá, các hãng khác cạnh tranh với nhau bằng giá.
2. Người có thái độ ghét rủi ro ưa thích phương án chắc chắn hơn phương án rủi ro tại cùng 1 mức thu nhập kỳ vọng.
3. Hàng hóa Giffen là hàng hóa có đường cầu dốc lên.
4. Cartel phân chia sản lượng cho các thành viên theo nguyên tắc bình quân.
Phần 2: Bài tập vận dụng (2đ) Cho hàm lợi nhuận c a ủ 1 công ty ph t
ụ huộc vào sản lượng 2 hàng hóa do h s ọ ản xuất như sau: π = 50Q 2 2 1 - 2Q1 - Q1Q2 - 4Q2 + 80Q2
a. Xác định sản lượng Q1, Q2 để công ty tối đa hóa lợi nhuận.
b. Nếu công ty đối mặt với ràng buộc Q1 + Q2 = 20, xác định sản n
lượ g Q1, Q2 và lợi nhuận trong trường hợp này.
Phần 3: Bài tập tính toán (4đ)
Một hãng có hàm sản xuất dạng Cobb - Douglas Q = K0,5L0,5 (Q: sản lượng/tuần) Giá các đầu vào là: ng 100$/tu Lao độ ần Tư bản: 200$/tuần
a. Quá trình sản xuất c a
ủ hãng có hiệu suất thế nào theo quy mô? Giải thích?
b. Để sản xuất ra 500 đơn vị sản phẩm với chi phí ít nhất thì K và L phải là bao nhiêu?
c. Cũng hỏi như câu b nhưng số lượng sả ẩm n ph là 750 đơn vị?
d. Minh họa các kết quả trên đồ thị. Viết phương trình đường phát triển c a ủ hãng. 88
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348 Đáp án:
Phần 1: 1. Sai
Trong mô hình Cournot các hãng trong thị trường đưa ra quyết định sản lượng đồng thời d a ự trên các
hàm phản ứng. Hàm phản ứng của các hãng được xây dựng bằng việc coi sản lượng đối th ủ là cố
định, thiết lập sản lượng của mình theo sản lượng của đối th t
ủ hông qua việc tối đa hóa lợi nhuận của bản thân. 2. Đún g
Đối với người ghét r i
ủ ro, ở cùng 1 mức thu nhập kỳ vọng, hoạt động chắc chắn sẽ đem lại lợi ích cao
hơn hoạt động rủi ro. Do đó phương án chắc chắn sẽ làm họ ưa thích hơn. 89
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348 3. Đúng * Xét hàng hóa Giffen X:
- Khi px↓ sẽ xảy ra SE và IE:
+ SE: px↓ X rẻ đi tương đối so với Y Người ta mua thêm X và giảm mua Y SE > 0.
+ IE: px↓ Thu nhập thực tế↑ Người ta giảm mua hàng hóa X (vì X là hàng hóa th ứ cấp ) I < E 0
Tuy nhiên do X là hàng hóa Giffen nên có đặc điểm |IE| > |SE| T = E SE + IE < 0
Kết quả của việc px↓ là lượng tiêu dùng về X↓
Hoàn toàn tương tự khi xét px↑ ta sẽ có lượng tiêu dùng về X↑
Do đó có thể khẳng định đường cầu về loại hàng hóa Giffen này là đường dốc lên. 90
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348 4. Sai
Cartel phân chia sản lượng sao cho tổng chi phí của các thành viên là tối thiểu, điều này đễn chi phí
biên của các thành viên bằng nhau.
Ta có thể chứng minh điều này như sau:
Xét việc tối thiểu hóa hàm m c ụ tiêu TC1 + TC2 Ta có hàm Lagrange: Ω = TC1 + TC2 + λ
(Q* - Q1 – Q2) với Q* là tổng sản lượng của Cartel đã xác định Ω ′Q = 0 1 0 = MC1 − λ (TC ′ 1 + TC2)min { Ω = 0 Q { 0 = MC2 − λ MC1 = MC2 = λ 2 Ω′ 0 = Q∗ − Q1− Q λ = 0 2 91
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348
Phần 2: a. π = 50Q 2 2 1 - 2Q1 - Q1Q2 - 4Q2 +80Q2 π' =0 50 - 4Q Q ⁄ Để π Q1 1- Q2= 0 1= 320 31 max thì { { { πmax = 606,45 π' =0 80 - 8Q2 - Q1= 0 Q Q ⁄ 2 2= 270 31
b. Q1 + Q2 = 20 Q1 = 20 - Q2, thay vào hàm lợi nhuận ta có: π = 50(20 - Q 2 2
2) - 2(20 - Q2)2 - (20 - Q2)Q2 - 4Q2 + 80Q2 = - 5Q2 + 90Q2 + 200 π ′ max πQ = 0 90 - 10Q π 2 2 = 0 Q2 = 9 Q1 = 11 max = 605
Phần 3:
a. Xét hàm sản xuất Q = K0,5L0,5 Giả sử các ế
y u tố đầu vào tăng lên n lần (n > 1), lúc này lượng yếu tố đầu vào sản xuất là: K1 = nK và L1 = nL Ta có: Q 0,5 0,5 0,5 0,5 1 = K1
L1 = (nK)0,5(nL) = nK0,5L = nQ
Q tăng đúng n lần Hàm sản xuất có hiệu suất không đổi theo quy mô.
b. Với giá của các đầu vào Lao động: w = 100$/tuần; Tư bản: r = 200$/tuần, ta có hàm chi phí sản
xuất TC = rK + wL = 200K + 100L
Xét hàm Lagrange với mục tiêu là tối thiểu hóa chi phí tại 1 mức sản lượng Q0 cho trước: Ω = 200K + 100L + λ(Q 0,5 0 - K L0,5) Ω ′ −0,5 0,5 −0,5 0,5 K = 0 200 − λK L = 0 (1) λK L = 200 (1) TC ′ 0,5 −0,5 min { Ω = 0 L {
100 − λK0,5L−0,5 = 0 (2) { λK L = 100 (2) Ω′ = 0 Q KL = Q2 λ 0 − K0,5L0,5 = 0 (3) 0 (3) Chia 2 vế c a ủ (2) cho 2 vế c a
ủ (1), ta có: K/L = 0,5 K = L/2 Q
Thay vào K = L/2 vào (3) ta có: L2/2= Q2 0 0 L = √2Q0 K = √2
+ Với mức sản lượng Q0 = 500 ta có m c ứ kết h u vào t ợp đầ ối ưu là: K = 250√2 và L = 500√2
Lúc này TC = 200*250√2 + 100*500√2 = 100000√2 = 141421,356 ($)
c. Với mức sản lượng Q0 = 750 ta có mức kết h u và ợp đầ o tối ưu là: K = 375√2 và L = 750√2
Lúc này TC = 200*375√2 + 100*750√2 = 150000√2 = 212132,034 92
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348 d. Đồ thị:
Giả định đường phát triển doanh nghiệp có dạng tuyến tính, khi đó nó có phương trình là
K = a1+ a2*L. Thay 2 cặp giá trị cặp cây b và c, ta sẽ tìm được: a1 = 0 và a2 = 0,5
Phương trình đường phát triển doanh nghiệp này là K = 0,5L. 93
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348
Đề số 5 – K59 (kỳ hè)
Phần 1: Trả lời đúng/sai, giải thích ngắn ọ g n và minh h a b ọ
ằng đồ thị nếu cần thiết (4đ)
1. Vào những năm được mùa, người nông dân thường không phấn khởi.
2. Các đường bàng quan (IC) trong cùng 1 “bản đồ” không bao giờ cắt nhau.
3. Độc quyền bán tối đa hóa lợi nhuận sẽ đặt giá ở phần đường cầu co giãn.
4. Cân bằng trong mô hình Cournot là không ổn định, ngược lại cân bằng trong mô hình Cartel về sự
cấu kết giữa các doanh nghiệp là rất ổn định.
Phần 2: Bài tập vận dụng (2đ)
Công ty MB có hàm cầu là P = 100 Q – và hàm t ng c ổ hi phí là TC = 200 – 20Q + Q2
a. Mất không mà công ty gây ra cho xã hội là bao nhiêu?
b. Nếu công ty bị áp đặt giá trần là Pc = 66 thì phần mất không sẽ giảm bao nhiêu?
Phần 3: Bài tập tính toán (4đ)
Một sinh viên vừa tốt nghiệp đại học đang tìm việc làm có hàm lợi ích phụ thuộc vào thu nhập là
U = 10I – 0,1I2. Sinh viên này đang gặp phải công việc rủi ro được hứa hẹn mức lương là 15 triệu đồng với xác s ấ
u t là 0,3 và 4 triệu đồng với xác s ấ u t là 0,7.
a. Sinh viên này là người thích, ghét hay trung hòa với rủi ro? Tại sao?
b. Tính thu nhập kỳ vọng và lợi ích kỳ vọng c a ủ sinh viên này?
c, Mức lương chắc chắn thấp nhất phải là bao nhiêu để sinh viên này thỏa mãn như trong điều kiện rủi ro hiện thời. d. Vẽ
đồ thị minh họa các kết quả trên. 94
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348 Đáp án:
Phần 1: 1. Đún g
Khi được mùa, cung về nông sản tăng khiến giá nông sản trên thị trường giảm. Do nông sản là mặt
hàng có cầu ít co giãn (0 > Edp > - 1) nên có độ co giãn của doanh thu theo giá dương (ETR P > 0). Vì
vậy, việc giá nông sản giảm sẽ làm doanh thu từ việc bán nông sản giảm khiến cho người nông dân không phấn khởi. 2. Đúng
Giả sử 2 đường bàng quan ứng với 2 mức lợi ích khác nhau cắt nhau tại A. Trên đường bàng quan U1 X
lấy điểm C, trên đường bàng quan U B < XC 2 lấy điểm B sao cho {Y UB < UC (1) B < YC
Do A và C cùng thuộc đường bàng quan U1 nên UA = UC. 95
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348
Do A và B cùng thuộc đường bàng quan U2 nên UA = UB.
UB = UC, tức B và C cùng thuộc 1 đường bảng quan (2)
Các mệnh đề (1) và (2) mâu thuẫn nhau nên giả s
ử trên không thể xảy ra. Vì vậy có thể khẳng định
rằng 2 đường bảng quan không bao giở cắt nhau. 3. Đúng Q 1 Ta có: MR = TR′ ′ ′ 1
Q* = (P ∗ Q)Q = (PQ*Q + P) = ( * P Q′ +1)P = (1 + Edp )P p
Tại điểm tối đa hóa lợi nhuận của nhà độc quyền: MR = MC (2 đường MR và MC cắt nhau). 1
Do MC luôn > 0 nên đường MR muốn cắt đường MC thì buộc MR > 0 (1 + )P > 0 Edp < -1 Edp
Do đó điểm tối đa hóa lợi nhuận của nhà độc quyền luôn ở miền co giãn của đường cầu.
Trên hình vẽ điểm A (có MR = 0) chia đường cầu thành 2 miền co giãn và ít co giãn. Điểm tối ưu
hóa của nhà độc quyền là B nằm ở miền co giãn c ng c ủa đườ ầu. 4. Sai
Cartel tối đa hóa tổng lợi nhuận c a
ủ tất cả các thành viên ch
ứ không giúp cho mỗi thành viên tối đa
hóa lợi nhuận cho bản thân nó nó. Do đó thường xuất hiện hành vi gian lận c a
ủ thành viên khi họ hạ
giá bán so với cam kết để bán được nhiều sản lượng hơn nhằm tìm kiếm 1 mức lợi nhuận cao hơn.
Khi 1 hãng làm như vậy thì các hãng khác trong Cartel cũng sẽ hạ giá cạnh tranh và khiến cho Cartel đổ ỡ v . Do đó cấ ế
u k t kiểu Cartel là không ổn định. 96
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348
Phần 2:
TC = 200 – 20Q + Q2 MC = 2Q - 20 P = 100 – Q MR = 100 - 2Q
a, Công ty MB đa hóa lợi nhuận:
πmax MR = MC 100 – 2Q = 2Q – 20 Q* = 30 P* = 70
Phần mất không xã hội là DWL = SABC = (70 - 40)(40 – 30)/2 = 150
b, Khi bị áp giá trần Pt = 66 Sản lượng của công ty lúc này là Qt = 34
Lúc này phần mất không xã hội là DWL = SAB’C’ = (66 - 48)(40 - 34)/2 = 54
Như vậy mất không xã hội đã giảm 1 lượng là ∆DWL = 100 – 24 = 96 97
Nguyễn Quý Bằng – CQ530348
Phần 3: a. U = 10I 0,1I –
2 MU = 10 – 0,2I MU’ = - 0,2 < 0
Sinh viên này có lợi ích cận biên giảm dần Đây là người ghét r i ủ ro. b. Xét 2 khả năng:
+ TH1: Sinh viên này có thu nhập 15 triệu: p1 = 0,3; I1 = 15 U1 = 127,5
+ TH2: Sinh viên này có thu nhập 4 triệu: p2 = 0,7; I2 = 4 U2 = 38,4 Thu nhập kỳ vọng c a
ủ sinh viên này là EI = p1I1 + p2I2 = 0,3*15 + 0,7*4 = 7,3 (triệu đồng) Lợi ích k v
ỳ ọng của sinh viên này là EU = p1U1 + p2U2 = 0 ,3*127,5 + 0,7*38,4 = 65,13
c. Gọi mức lương chắc chắn thấp nhất cần tìm là W
W = 93 (triệu đồng) (loại) ta có U 2 (W) = 65,13 10W – 0,1W = 65,13 { W = 7 (triệu đồng) (t/m)
Mức lương chắc chắn thấp nhất để sinh viên này thỏa mãn như trong điều kiện rủi ro hiện thời là 7 triệu đồng. d. Đồ thị: 98