







Preview text:
TÀI LIỆU ÔN THI TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH 
Câu 1: Khái quát các tiền đề cơ sở lý luận hình thành tư tưởng HCM. Cơ  sở lý luận nào 
quan trọng nhất quyết định sự hình thành và phát triển về chất tư tưởng  HCM? Giải thích  tại sao? 
 Tiền đề cơ sở lý luận hình thành tư tưởng HCM: 
a, Giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc Việt Nam 
- Quá trình dựng nước và giữ nước đã hình thành nhiều truyền thống tốt đẹp  của dân 
tộc Việt Nam. Đó là truyền thống yêu nước, đoàn kết, là sự cần cù, sáng tạo  trong lao 
động, anh dũng kiên cường trong chiến đấu, là ý chí lên vượt qua khó khăn,  thử thách, là 
tinh thần tương thân, tương ái . . . 
+ Trong các giá trị đó, chủ nghĩa yêu nước truyền thống là giá trị xuyên suốt  lịch sử dân 
tộc Việt Nam, là tư tưởng, tình cảm cao quý và thiêng liêng hất, là chuẩn mực  đạo đức cơ 
bản nhất của dân tộc, là cội nguồn trí tuệ sángạo và lòng dũng cảm của con  người Việt  Nam. 
- Trong lãnh đạo nhân dân VN xdung và bảo vệ đất nước : HCM hết sức chú  trọng việc 
kế thừa và phát triển những giá trị truyền thống tốt đẹp của dân tộc VN : yêu  nước gắn 
liền với yêu dân , đoàn kết nhân ái , khoan dung .... 
 b, Tinh hoa văn hóa nhân loại 
* Tinh hoa văn hóa phương Đông: 
 HCM đặc biệt chú ý kế thừa , phát triển 
- Nho giáo: việc tu dưỡng đạo đức cá nhân, đề cao văn hóa , lễ giáo , hiếu  học... 
- Phật giáo: tư tưởng vị tha, từ bi bác ái , trong sạch giản dị , ca ngợi lao  động... 
- Lão giáo : tư tưởng thoát mọi ràng buộc của vòng danh lợi, lối sống giản dị,  trong sạch .. 
- Ý tưởng của các trường phái khác nhau : Mặc Tử , Hàn Phi Tử , Quản Tử... 
- HCM cũng chú ý tìm hiểu trào lưu tư tưởng tiến bộ thời cận hiện đại ở Ấn  Độ; Trung 
Quốc: chủ nghĩa Găngđi, chủ nghĩa Tam dân của Tôn Trung Sơn 
* Tinh hoa văn hóa phương Tây: 
- Tư tưởng tự do – bình đẳng – bác ái 
- Tư tưởng nhân văn, dân chủ và nhà nước pháp quyền 
- Tư tưởng yêu thương con người 
- Giá trị của bản Tuyên ngôn độc lập của nước Mỹ năm 1776 và bản Tuyên  ngôn Nhân 
quyền và Dân quyền của Cách mạng Pháp năm 1791   
1. Thời kì trước 1911. Hình thành tư tưởng yêu nước và chí hướng tìm con  đường cứu  nước mới 
2. Thời kì 1911 – 1920: Hình thành tư tưởng cứu nước giải phóng dân tộc VN  theo con 
đường cách mạng vô sản 
3. Thời kì 1920 – 1930. Hình thành những nội dung cơ bản tư tưởng về Cách  mạng Việt  Nam 
4. Thời kì 1930 – 1941 vượt qua thử thách, giữ vững đường lối, phương pháp  Cách mạng 
Việt Nam đúng đắn, sáng tạo 
5. Thời kỳ 1941-1969: Tư tưởng HCM tiếp tục phát triển, soi đường cho sự  nghiệp cách 
mạng của Đảng và nhân dân ta 
* Nói thời kì 1920 – 1930 là thời kì hình thành cơ bản tư tưởng HCM về con  đường  CMVN vì: 
- Lần đầu tiên những vấn đề cơ bản nhất của CMVN được trình bày một  cách có hệ 
thống lý luận dựa trên nền tảng triết học Mác – Lenin 
+ Phương hướng chiến lược “Tư sản Dân quyền CM và thổ địa CM để đi tới  xã hội Cộng  sản” 
+ Lực lượng cách mạng: Khối đại đoàn kết toàn dân. Nòng cốt là liên minh  công – nông –  trí 
+ Lãnh đạo: Giai cấp vô sản thông qua đội Tiền Phong (ĐCS) 
+ Quan hệ quốc tế: Thực hiện đoàn kết quốc tế 
- Không chi dừng lại ở những vấn đề lý luận, HCM còn chuẩn bị mọi điều  kiện đưa 
những vấn đề lý luận đó vào thực tiễn, đưa CMVN phát triển thành công. 
- Quan điểm của HCM đã trở thành nền tảng lý luận để Đảng xây dựng  đường lối chiến  lược, sách lược. 
Câu 3: Tư tưởng HCM về vấn đề độc lập dân tộc. 
- Độc lập dân tộc là nội dung cốt lõi trong tư tưởng HCM 
a, Độc lập dân tộc là quyền thiêng liêng, bất khả xâm phạm của tất cả các dân 
tộc – cách tiếp cận vấn đề độc lập dân tộc từ quyền con người của HCM (hiện  đại) 
- Độc lập cho dân tộc , tự do cho nhân dân là là giá trị thiêng liêng , bất hủ  của dân tộc mà 
HCM là hiện thân cho tinh thần ấy 
- HCM gửi tới HN bản “ yêu sách của ..” bao gồm 8 điểm với 2 ndung chính  là 
+ Đòi quyền bình đẳng về mặt pháp lý 
+ Đòi quyền tự do , dân chủ của nhân dân Dduong   
(3) Tư túng, chia rẽ, kiêu ngạo : là tệ kéo bè kéo cánh vào làm chức này chức  nọ. Người 
có tài có đức nhưng không vừa lòng thì đẩy ra ngoài …gây mất đoàn kết, làm  mất uy tín  của Chính Phủ. 
● nguyên nhân của các tiêu cực nảy sinh 
- chủ quan : chủ nghĩa cá nhân, sự thiếu tu dưỡng, rèn luyện của bản than cán  bộ  - khách quan : 
+ Do công tác cán bộ của Đ và nhà nước chưa tốt 
+ Do sự tổ chức , vận hành và phối hợp giữa Đảng và nhà nước chưa hiệu  quả 
+ Do trình độ phát triển của đời sống xã hội còn thấp 
+ Do âm mưu chống phá của các thế lực thù địch… 
● Các biện pháp phòng chống : 
+, nâng cao trình độ dân chủ trong xã hội, thực hành dân chủ rộng rãi 
+, pháp luật , kỉ luật của Đ và nhà nước phải nghiêm minh 
+, coi trọng giáo dục đạo đức, xây dựng chuẩn mực đạo đức của ng cầm  quyền, khơi dậy 
lương tâm trong mỗi con người 
+, cán bộ phải đi trước làm gương, cán bộ giữ chức vụ càng cao, trách nhiệm  nêu gương  càng lớn 
+, huy động sức manh của chủ nghĩa yêu nước vào cuộc chiến chống lại tiêu  cực trong 
con người, trong xã hội và trong nộ máy nhà nước.  Vận dụng 
→ Phải xây dựng nhà nước thật sự trong sạch, vững mạnh: 
+, Cẩn đẩy mạnh việc hoàn thiện pháp luật gắn với tổ chức thi hành pháp luật  nhằm 
nâng cao hiệu lực, hiệu quả của nhà nước 
+, Cần tiếp tục hoàn thiện hệ thống pháp luật, tôn trọng và bảo đảm quyền  con người, 
quyền và nghĩa vụ coongdaan 
+, Xác định rõ cơ chế phân công, phối hợp thực thi quyền lực nhà nước. Xác  định rõ 
quyền hạn và trách nhiệm của mỗi quyền. 
+, chú trọng công tác xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức. 
+, đẩy mạnh cuộc đấu tranh phòng chống tham nhũng, lãng phí, quan lieu,  hách dịch; 
thực hành tiết kiệm trong cơ quan nhà nước và đội ngũ cán bộ, công chức. 
→ Đổi mới, tăng cường sự lãnh đạo của Đ đvs nhà nước : Tiêps tục nâng cao  hiệu 
quả thực hiện và đổi mới mạnh mẽ phương thức lãnh đạo của Đ đvs nhà  nước. 
Câu 5: Tư tưởng HCM về tính tất yếu, vai trò lãnh đạo của Đảng. Vai trò của  Đảng đối với 
cách mạng Việt Nam giai đoạn đổi mới hiện nay. 
* Đảng CS VN ra đời là 1 tất yếu lịch sử 
- Nguyên nhân thất bại của các phong trào yêu nước VN : 
- Bài học thành công, thất bại của các cuộc CMTG: CX Pari, CM Pháp, CM  Tân Hợi,…   
+ Không xâm phạm 1 đồng xu, hạt thóc của nhà nước. của dân.  - Chính: 
+ Là thẳng thắn, thật thà, đúng đắn. Chính là không tà, không gian xảo, lừa  lọc, tư lợi cá  nhân 
+ Chính được biểu hiện trong 3 mối quan hệ sau: 
. Đối với mình: Không tự cao, tự đại, chịu khó học tập, tự kiểm điểm để tiến  bộ 
. Đối với người: Tôn trọng, yêu thương, giúp đỡ con người. không nịnh hót  người trên, 
không coi khinh người dưới 
. Đối với việc: Để việc công lên trên việc tư  - Chí công vô tư: 
+ Là công bằng, công tâm, không thiên tư, thiên vị 
+ Là không nghĩ đến mình trước mà chỉ biết đến Đảng, vì dân tộc 
+ Tinh thần vì mọi người, nêu cao chủ nghĩa tập thể trừ bỏ chủ nghĩa cá nhân. 
* Mối quan hệ giữa Cần, kiệm, Liêm, Chính và Chí công vô tư: 
- Cần, Kiệm, Liêm. Chính sẽ dẫn đến Chí công vô tư và ngược lại, đã Chí  công vô tư, 1 
vòng 1 dạ vì dân, vì nước thì nhất định sẽ thực hiện được Cần, Kiệm, Liêm,  Chính. 
* Ý nghĩa của Cần, Kiệm, Liêm, Chính, Chí công vô tư: 
- Đối với cá nhân: Bồi dưỡng Cần, Kiệm, Liêm, Chính, Chí công vô tư giúp  cho người cán 
bộ đảng viên vững vàng trước mọi khó khăn, thử thách và hoàn thành nhiệm  vụ được giao. 
- Đối với Đảng: Thực hiện C, K, L, C, Chí công vô tư tạo ra sức mạnh cho  Đảng, giúp Đảng 
hoàn thành nhiệm vụ trước giai cấp và dân tộc. 
- Đối với dân tộc: Là thước đo văn minh, tiến bộ của một dân tộc.