lOMoAR cPSD| 10210989
Chương 1
1. sao phi phân phi qua trung gian ? Vai trò ca các trung gian trong vic
phân phi sn phm ?
Phân phi qua trung gian mang li nhiu lợi ích như mở rng phm vi tiếp cn
th trường, s dng kiến thc và k năng chuyên môn của trung gian, tiếp cn
to mi quan h vi khách hàng, cung cp thông tin th trường gim ri ro
và chi phí. Tóm li, vic s dng trung gian giúp tối ưu hóa quá trình phân phối
và đạt được hiu qu kinh doanh tốt hơn.
Vai trò ca các trung gian trong vic phân phi sn phm s đóng góp quan
trng và nhiu lợi ích cho quá trình kinh doanh. Dưới đây là tóm tắt vai trò
chính ca các trung gian:
1. M rng phm vi tiếp cn th trường: Các trung gian giúp m rng phm
vi tiếp cn th trường bng cách xây dng mạng lưới phân phi rng khp và
quan h vi nhiều khách hàng và địa điểm bán hàng khác nhau. Điều này giúp
sn phm đến được nhiu đối tượng khách hàng hơn và tiếp cận được các th
trường khác nhau.
2. Kiến thc k năng chuyên môn: Các trung gian thường kiến thc
k năng chuyên môn trong việc qun lý quá trình phân phi. H hiu rõ v th
trường, kênh phân phi khách hàng, giúp ti ưu hóa quá trình phân phi t
lưu tr, đóng gói, vn chuyn đến qun lý hàng tn kho x đơn hàng. Kiến
thc và k năng này giúp đảm bo rng sn phẩm được phân phối đúng địa
đim, đúng thi đim đạt cht ng tt nht.
3. Tiếp cn to mi quan h vi khách hàng: Các trung gian đóng vai trò
là điểm liên kết gia nhà sn xuất và người tiêu dùng. H giúp khách hàng d
dàng tiếp cn và mua sn phẩm thông qua các kênh bán hàng đã có sẵn. H
cung cp dch v tư vấn, h tr bán hàng và hu mãi cho khách hàng, to mi
quan h lâu dài và tăng niềm tin ca khách hàng vào sn phm.
4. Cung cp thông tin th trường: Các trung gian thu thp thông tin quan
trng v th trường, bao gm nhu cu và s phn hi của khách hàng đối vi
sn phm. H cung cp thông tin này cho nhà sn xut giúp h hiu hơn v
th trường và điều chnh chiến lược kinh doanh và phát trin sn phm phù
hp.
5. Gim ri ro chi phí: S dng các trung gian giúp gim ri ro chi phí
trong quá trình phân phi. Các trung gian chu trách nhim v lưu tr, đóng i,
lOMoAR cPSD| 10210989
vn chuyn qun hàng tn kho. Điu này giúp gim thiu ri ro v hng
hoc mt mát hàng hóa và gim chi phí vn chuyn và qun lý.
Tóm li, các trung gian đóng vai trò quan trng trong vic m rng phm vi tiếp
cn th trường, s dng kiến thc và k năng chuyên môn, tiếp cn và to mi
quan h vi khách hàng, cung cp thông tin th trường gim ri ro chi phí.
Vai trò ca các trung gian giúp tối ưu hóa quá trình phân phối và đóng góp vào
hiu qu kinh doanh ca doanh nghip.
2. Trình bày quá trình phát trin ca phân phi s xut hin các trung
gian?
Quá trình phát trin ca phân phi s xut hin ca các trung gian mt s
giai đoạn quan trọng. Dưới đây là tóm tắt các giai đoạn chính:
1. Giai đoạn trc tiếp: Ban đầu, các nhà sn xuất thường tiếp cn khách
hàng mt cách trc tiếp bng cách t sn xuất, đóng gói và bán sn phm ca
mình. Quá trình này đơn giản và không có bước trung gian nào. Tuy nhiên, khi
quy sn xut tăng lên hoc khi sn phm cn tiếp cn các th trường xa hơn,
vic tiếp cn trc tiếp tr nên khó khăn và không hiệu qu.
2. S xut hin của các trung gian: Để gii quyết các thách thcca vic
phân phi trc tiếp, các trung gian bắt đầu xut hiện. Các trung gian như nhà
phân phi, nhà bán lẻ, đại lý và đại din kinh doanh xut hin và đảm nhn vai
trò trung gian gia nhà sn xut khách hàng cui. Các trung gian này kiến
thc k năng chuyên môn trong vic qun quá trình phân phi tiếp cn
th trường.
3. Phân phối đa kênh: Khi thị trường m rng và khách hàng có nhu cu
tiếp cn sn phm thông qua nhiu kênh bán hàng khác nhau, các doanh
nghip bắt đầu áp dng phân phối đa kênh. Điều này có nghĩa là sử dng nhiu
trung gian và kênh bán hàng để đáp ứng nhu cu ca khách hàng. Ví d, mt
doanh nghip th s dng c nhà bán l truyn thng kênh bán hàng trc
tuyến đ phân phi sn phm.
4. S phát trin ca kênh trc tuyến: S phát trin ca công ngh thông tin
và internet đã mở ra cơ hội cho các kênh phân phi trc tuyến. Các doanh
nghip có th to ra các trang web, ca hàng trc tuyến và s dng các nn
tảng thương mại điện t để tiếp cn trc tiếp với khách hàng. Điều này giúp
loi b mt s c trung gian đẩy mnh s tin li tc độ trong quá
trình phân phi.
2
lOMoAR cPSD| 10210989
Tóm li, quá trình phát trin ca phân phi có s xut hin ca các trung gian
như nhà phân phi, nhà bán lẻ, đại đại din kinh doanh. S phát trin ca
phân phối đa kênh và xu hướng phân phi trc tuyến đã thay đổi cách thc
phân phi sn phm và mang li nhiu li ích cho doanh nghip khách hàng.
3. Thế nào là kênh phân phi trc tiếp và kênh phân phi gián tiếp? Vic la
chn kênh xác định s ng các cp trung gian trong kênh phân phi gián
tiếp ph thuc vào loi sn phm cn phân phi hay không
Kênh phân phi trc tiếp kênh phân phi gián tiếp hai phương pháp quan
trng để đưa sn phm t nhà sn xut đến khách hàng cui cùng. i đây
tóm tt v hai loi kênh phân phi này:
1. Kênh phân phi trc tiếp: Kênh phân phi trc tiếp khi sn phm đưc
chuyn giao t nhà sn xut trc tiếp đến khách hàng cui cùng mà không
thông qua bt k c trung gian nào. Trong kênh phân phi trc tiếp, nhà sn
xut quyn trách nhim tiếp xúc trc tiếp vi khách hàng và qun toàn
b quá trình bán hàng. Ví d, mt s doanh nghip có ca hàng bán l riêng
hoc kênh bán hàng trc tuyến đ tiếp cn trc tiếp vi khách hàng.
2. Kênh phân phi gián tiếp: Kênh phân phi gián tiếp là khi snphẩm được
chuyn giao t nhà sn xut thông qua mt hoc nhiều bước trung gian trước
khi đến tay khách hàng cui cùng. Trung gian có th là nhà phân phi, nhà bán
lẻ, đại lý hoc đi din kinh doanh. Các trung gian này đóng vai trò là người
giúp tiếp cn và phân phi sn phm đến các địa điểm bán hàng và khách hàng
khác nhau. Ví d, mt nhà sn xut có th s dng mt nhà phân phối để giao
hàng đến các ca hàng bán l sau đó khách hàng mua sn phm t ca hàng
đó.
Tóm li, kênh phân phi trc tiếp khi sn phm đưc chuyn giao trc tiếp t
nhà sn xuất đến khách hàng cuối cùng mà không thông qua bước trung gian.
Trong khi đó, kênh phân phối gián tiếp là khi sn phẩm đi qua một hoc nhiu
ớc trung gian trước khi đến tay khách hàng. C hai loi kênh phân phối đều
có ưu điểm và hn chế riêng, và vic la chn loi kênh phù hp ph thuc vào
nhiu yếu t như loi sn phm, quy kinh doanh yêu cu ca khách hàng.
Vic la chn kênh phân phi xác định s ng các cp trung gian
trong kênh phân phi gián tiếp thc s ph thuc vào nhiu yếu t, bao gm
loi sn phm cn phân phi. i đây mt s yếu t quan trng doanh
nghiệp thường xem xét khi quyết định v kênh phân phi gián tiếp:
lOMoAR cPSD| 10210989
1. Đặc điểm sn phm: Loi sn phẩm, đặc điểm k thut, giá tr, kích
thước, khi ng, tính cht hóa hc, tui th yêu cu đặc bit khác ca sn
phm có th ảnh ởng đến la chn kênh phân phi. Ví d, sn phm nhy
cm vi nhit độ th yêu cu s dng mt kênh phân phi vi h thng vn
chuyn đặc bit để đảm bo cht ng. Sn phm có giá tr cao có th đòi hỏi
mt mạng lưới phân phối an ninh để ngăn chặn mt mát hoc gian ln.
2. Khách hàng mc tiêu: Hiu rõ v đặc điểm và yêu cu ca khách hàng
mc tiêu quan trng để la chn kênh phân phi. d, nếu khách hàng mc
tiêu là các doanh nghip ln, vic s dụng đại lý hoc nhà phân phi có th
phương pháp hiệu qu để tiếp cn vi mạng lưới bán hàng ca các doanh
nghip đó. Trong khi đó, nếu khách hàng mc tiêu người tiêu dùng cui cùng,
vic s dng kênh bán l trc tiếp hoc kênh bán hàng trc tuyến có th phù
hợp hơn.
3. Quy mô kinh doanh: Quy mô ca doanh nghip và kh năng tài chính
cũng có th ảnh hưởng đến la chn kênh phân phi. S dng nhiu cp trung
gian trong kênh phân phi gián tiếp có th đòi hỏi s đầu tư và quản lý tài
chính ln hơn. Do đó, các doanh nghip nh th ưu tiên s dng ít cp trung
gian hoc kênh phân phi trc tiếp đ gim chi phí.
4. Cnh tranh và th trường: Các yếu t cnh tranh và tình trngth trường
cũng nên được xem xét. Nếu th trường có nhiu đi th cnh tranh, vic s
dng các cp trung gian th giúp m rng phm vi tiếp cn tăng ng s
hin din trên th trường.
Tóm li, vic la chn kênh phân phi gián tiếp và xác định s ng các cp
trung gian trong kênh ph thuc vào nhiu yếu t, bao gm đặc điểm sn
phm, khách hàng mc tiêu, quy kinh doanh tình trng th trường. Quan
trng nht là tìm hiểu và đáp ứng được yêu cu ca khách hàng mc tiêu và
đảm borng cách la chn kênh phân phi phù hp s h tr doanh nghip
đạt được mc tiêu kinh doanh ca mình.
4. s khác nhau bn nào gia các kiu t chc kênh: kênh truyn
thng, h thng kênh VMS, h thng liên kết ngang ngang?
ba kiu t chc kênh phân phi chính kênh truyn thng, kênh VMS
(Value-added Marketing System), và h thng liên kết ngang (Horizontal
4
lOMoAR cPSD| 10210989
Marketing System). i đây s khác nhau bn gia ba kiu t chc kênh
này:
1. Kênh truyn thng (Conventional Channel): Kênh truyn thng là mt h
thng phân phi tuyến tính, trong đó các thành phần ca kênh (nhà sn xut,
người trung gian, nhà bán l) hot động độc lp tp trung vào mc tiêu riêng
ca mình. Các thành phần trong kênh thường la chn các mc giá, qung cáo
và bán hàng riêng bit. S liên kết gia các thành phần trong kênh thường da
trên các giao dịch thương mại và hp đng. Kênh truyn thống thường có cu
trúc phân tầng, trong đó nhà sản xut bán sn phẩm cho người trung gian và
người trung gian bán sn phẩm cho người tiêu dùng cui cùng.
2. Kênh VMS (Value-added Marketing System): Kênh VMS là mth thng
kênh phân phối trong đó các thành phần ca kênh (nhà sn xuất, người trung
gian, nhà bán lẻ) được t chc và qun lý cht ch để to ra giá tr gia tăng cho
khách hàng. Trong kênh VMS, các thành phn trong kênh hp tác mt cách cht
ch để to ra các lợi ích tăng cường cho khách hàng và tối ưu hóa hiệu qu
hoạt động ca toàn b kênh. Các thành phn trong kênh VMS có th chia s
thông tin, tài nguyên và trách nhim quản lý để to ra giá tr gia tăng.
3. H thng liên kết ngang (Horizontal Marketing System): H thng liên kết
ngang là mt hình thc t chc kênh phân phối trong đó các doanh nghiệp
cùng ngành hoc liên quan cht ch hp tác để chia s tài nguyên hot động
chung trong quá trình phân phi. Thay vì hoạt động độc lp, các doanh nghip
trong h thng liên kết ngang chia s các hoạt động như sản xut, tiếp th, bán
hàng dch v khách hàng. Mc tiêu ca h thng liên kết ngang ti ưu hóa
hiu qu và to ra giá tr cho tt c các bên tham gia.
Tóm li, kênh truyn thng mt h thng tuyến tính, kênh VMS tp trung vào
giá tr gia tăng và hợp tác cht ch, trong khi h thng liên kết ngang là hình
thc t chc kênh phân phi da trên s hp tác gia các doanh nghip cùng
ngành. Mi kiu t chc kênh đặc đim riêng đưc s dng tùy thuc vào
mc tiêu kinh doanh và yêu cu ca th trường.
Chương 2
1. Bán l ? Chc năng ca người bán l ? Các hình thc bán l ch yếu ?
Công vic phân phi ca các nhà bán l ? Xu hướng nhà bán l hin nay
lOMoAR cPSD| 10210989
* Bán l quá trình bán hàng trc tiếp cho người tiêu dùng cui cùng, thông
qua các ca hàng, siêu th, trang web, ng dụng di động hoc các kênh bán
hàng khác.
** Chc năng ca người bán l:
- Cung cp sn phm dch v cho khách hàng.
- To ra tri nghim mua sm thun tin thoi mái cho kháchhàng.
- vn h tr khách hàng trong vic la chn sn phm phù hp.
- Xây dng duy trì mi quan h vi khách hàng để to s trung thành và
tăng doanh số bán hàng.
*** Các hình thc bán l ch yếu:
2. Bán s ? Chc năng ca người bán s ? Các hình thc bán s ch yếu ?
Công vic phân phi ca nhà bán s?
Bán s là quá trình kinh doanh trong đó một doanh nghip bán hàng hoá hoc
dch v cho các doanh nghip khác, thường các nhà bán l, nhà sn xut hoc
các t chc khác. Trong hot động bán sỉ, người bán (nhà bán s) mua hàng hoá
t ngun cung cp (nhà sn xut, nhà phân phi) vi s ng lớn và sau đó
bán li cho các khách hàng bán l hoc các doanh nghip khác. Nhà bán s
thường cung cp các lợi ích như giá sỉ thấp hơn, quy mô mua hàng ln, dch v
h tr và kh năng cung cấp liên tc đ thu hút các khách hàng bán l.
Trong quá trình bán s, nhà bán s th thc hin các hot động như mua hàng
hoá t nhà sn xut hoc ngun cung cấp, lưu trữ và qun lý hàng tn kho,
đóng gói và đánh giá lại giá tr hàng hóa, tiếp th và qung bá sn phẩm đến
khách hàng, x đơn đặt hàng giao hàng cho khách hàng bán l. Mc tiêu
ca hot động bán s to ra li nhun thông qua vic mua hàng vi giá thp
và bán li với giá cao hơn, đồng thời đáp ứng nhu cu ca các doanh nghip
bán l hoc t chc cn mua hàng vi s ng ln.
6
lOMoAR cPSD| 10210989
Bán s mt phn quan trng ca chui cung ng và đóng vai trò quan trng
trong vic chuyn giao hàng hoá t ngun cung cp đến người tiêu dùng cui
ng.
Người bán s có các chức năng và vai trò quan trọng trong quá trình bán
hàng phân phi hàng hóa. i đây mt tóm tt v chc năng ca người
bán s:
1. Mua hàng t ngun cung cp: Người bán s tìm kiếm mua hàng hóa t
các nhà sn xut, nhà phân phi hoc các ngun cung cp khác. Qua vic mua
hàng vi s ng lớn, người bán s có th đàm phán giá sỉ thấp hơn và tạo ra
li nhun t vic bán li hàng hóa.
2. Qun lý hàng tồn kho: Người bán s có trách nhiệm lưu trữ, qun lý và
kim soát hàng tn kho. H đm bo rng hàng hóa đưc bo qun đúng cách,
đảm bo sẵn có và đáp ứng nhu cu ca khách hàng.
3. Đóng gói đánh giá li giá tr hàng hóa: Người bán s th thc hin
việc đóng gói lại hàng hóa theo cách phù hp đ đáp ứng yêu cu ca khách
hàng n l. H cũng th tăng giá tr hàng hóa bng cách thêm các dch v
hoặc đóng gói đặc bit.
4. Tiếp th qung sn phm: Người bán s thường tham giavào hot
động tiếp th để gii thiu và qung bá sn phm của mình đến khách hàng.
Điu này th bao gm vic to ra các chiến dch qung cáo, tham gia trin
lãm thương mi, to mi quan h vi khách hàng cung cp thông tin v sn
phm.
5. X đơn đặt hàng giao hàng: Người bán s nhn x đơn đt
hàng t khách hàng bán l hoc các doanh nghip khác. H cũng có trách
nhim t chc và thc hin quá trình giao hàng để đảm bo hàng hóa đến
đúng địa điểm và đúng thời gian.
6. Cung cp h tr và dch v khách hàng: Ngưi bán s có th cung cp các
dch v h tr khác nhau cho khách hàng, bao gm h tr k thut, dch v sau
bán hàng và x lý các yêu cầu đặc bit t khách hàng.
Tóm lại, người bán s đóng vai trò quan trọng trong vic mua hàng t ngun
cung cp, qun hàng tn kho, đóng gói li hàng hóa, tiếp th sn phm, x
đơn đặt hàng cung cp dch v khách hàng. Vai trò ca h to ra giá tr
đảm bo quá trình phân phi hàng hóa hiu qu.
lOMoAR cPSD| 10210989
i đây tóm tt v các hình thc bán s ch yếu:
1. Bán s truyn thng: Đây hình thc bán s truyn thng, trong đó người
bán s mua hàng t nhà sn xut hoc nhà phân phi và bán li cho các khách
hàng bán l. Người bán s trong trường hp này gi vai trò trung gian trong quá
trình phân phi hàng hóa.
2. Bán s qua trang web/Bán s trc tuyến: Vi s phát trin ca Internet,
bán s qua trang web hoc bán s trc tuyến đã trở thành mt hình thc ph
biến. Người bán s th to qun mt trang web hoc s dng các nn
tảng thương mại điện t để tiếp cn và bán hàng hóa cho các doanh nghip
khác trc tuyến.
3. Bán s qua trung gian thương mại điện t: Các trang web và nn tng
thương mi đin t như Alibaba, Amazon, eBay đã to ra hình kinh doanh
cho vic bán s qua trung gian. Người bán s có th đăng tải thông tin v sn
phm và tìm kiếm khách hàng bán l trên các nn tng này.
4. Bán s qua đại lý: Mt hình thc khác n s qua đại lý. Người bán s
th hp tác với đại lý để đại din và bán sn phm ca h cho các khách hàng
bán lẻ. Đại lý thường có mạng lưới khách hàng riêng và có vai trò tiếp cn và
phân phi sn phm tới các địa điểm bán l.
5. Bán s quy mô ln (Wholesale): Hình thc bán s quy mô lớn thường áp
dng cho các doanh nghip khi ng đặt hàng ln. Trong trường hp này,
người bán s mua hàng hóa vi s ng ln t ngun cung cp và bán li cho
các khách hàng bán lẻ, thường là vi mc giá thấp hơn so với giá bán l.
6. Bán s chuyên nghip (Specialty Wholesale): Bán s chuyên nghip tp
trung vào vic cung cp các sn phm chuyên ngành hoc sn phm đặc bit.
Người bán s chuyên nghip thường kiến thc sâu v ngành hàng c th
cung cp dch v tư vấn và h tr k thut cho khách hàng.
Các hình thc bán s th khác nhau tùy thuc vào ngành hàng, quy kinh
doanh và mô hình kinh doanh ca tng doanh nghip. Tuy nhiên, nhng hình
thc trên đây đại din cho các phương thc chính người bán s thường áp
dụng để phân phi hàng hóa cho các doanh nghip khác.
8
lOMoAR cPSD| 10210989
Công vic phân phi ca các nhà bán s quá trình điu phi, qun giao
hàng hóa t ngun cung cấp đến khách hàng bán l hoc các doanh nghip
khác. Dưới đây là tóm tắt v công vic phân phi ca các nhà bán s:
1. Qun lý chui cung ng: Các nhà bán s qun lý chui cung ng bng
cách tìm kiếm la chn các ngun cung cp đáng tin cy cht ng. H
thiết lp và duy trì mi quan h vi các nhà sn xut, nhà phân phi và các đối
tác khác trong chui cung ng để đảm bo s cung ng liên tc n định ca
hàng hóa.
2. Qun hàng tn kho: Các nhà bán s đảm bo rng hàng tnkho ca h
đưc qun lý mt cách hiu quả. Điều này bao gm vic kim soát s ng
hàng tn kho, theo dõi tình trạng hàng hóa, định giá và bo qun hàng hóa
đúng cách. Quản lý hàng tồn kho đảm bo s sn có ca sn phm và gim
thiu ri ro hết hàng hoc hàng tn đọng.
3. Đặt hàng và x lý đơn đặt hàng: Các nhà bán s nhận đơn đặthàng t
khách hàng bán l hoc các doanh nghip khác. H qun quá trình đt hàng
và x lý đơn đặt hàng, bao gm vic xác nhận đơn hàng, đặt hàng t ngun
cung cp, theo dõi tiến trình đặt hàng và đảm bảo giao hàng đúng thời hn.
4. Giao hàng và vn chuyn: Các nhà bán s đảm bo vic giao hàng và vn
chuyn hàng hóa t kho ca h đến địa điểm ca khách hàng. H có th s
dng các dch v vn chuyn bên ngoài hoc t qun lý quá trình vn chuyn.
Quá trình này bao gm việc đóng gói hàng hóa, định lch giao hàng, la chn
phương tin vn chuyn phù hp theo dõi tiến trình vn chuyn đ đảm bo
hàng hóa được giao đúng thời gian và địa điểm.
5. H tr và dch v khách hàng: Các nhà bán s cung cp dch v h tr
khách hàng cho các doanh nghiệp khác. Điu này th bao gm h tr k
thut, ng dn s dng sn phm, x các yêu cu đặc bit cung cp
thông tin v sn phm và quy trình phân phi.
Tóm li, công vic phân phi ca các nhà bán s bao gm qun lý chui cung
ng, qun hàng tn kho, đặt hàng x đơn đặt hàng, giao hàng vn
chuyển, cũng như cung cấp h tr và dch v khách hàng. Mc tiêu chính là
đảm bo s cung ng liên tc, hiu qu đúng thca hàng hóa cho khách
hàng và doanh nghip bán l.
lOMoAR cPSD| 10210989
Chương 3
1. Phân tích các xung đột ch yếu trong h thng kênh phân phi, nguyên
nhân và cách thc gii quyết các xung đột đó ?
* Xung đt v li ích: Đôi khi các thành viên trong h thng kênh phân phi có
li ích riêng khác nhau. Ví d, nhà sn xut muốn tăng doanh số bán hàng,
trong khi nhà phân phi mun gim chi phí lưu kho. Điu này th dn đến
xung đột v mc tiêu và quyết định.
- Gii quyết: Để gii quyết xung đột này, các bên liên quan cn tha thun
đặt ra mc tiêu chung cho h thng kênh phân phi. Cn có s cân nhc
thương lượng để đạt được s cân bng gia li ích ca tt c các bên.
* Xung đột v quyn lc: Trong h thng kênh phân phi, th xy ra xung đột
v quyn lc gia các thành viên. Ví d, nhà sn xut có th mun kim soát
toàn b hoạt động kênh phân phi, trong khi nhà phân phi mun có quyn t
quyết định v giá c và chính sách bán hàng.
- Gii quyết: Để gii quyết xung đột này, các bên cn thiết lp mt quy trình
quyết định ràng công bng. Cn s thương ng tha thun v vic
phân chia quyn lc và trách nhim gia các thành viên trong h thng kênh
phân phi.
* Xung đột v thông tin: Trong h thng kênh phân phi, th xy ra xung đột
v thông tin gia các thành viên. Ví d, nhà sn xut có th không cung cấp đủ
thông tin v sn phm cho nhà phân phi, dn đến s không hiu biết và khó
khăn trong việc tiếp th và bán hàng.
- Gii quyết: Để gii quyết xung đột này, các bên cn thiết lp mt quy trình chia
s thông tin rõ ràng và liên tc. Cn có s minh bch và trung thc trong vic
chia s thông tin v sn phm, chính sách và chiến lược kinh doanh.
* Xung đột v cnh tranh: Trong h thng kênh phân phi, có th xy ra xung
đột v cnh tranh gia các thành viên. d, nhà sn xut th m rng kênh
phân phi trc tiếp ti khách hàng cuối cùng, gây xung đột vi nhà phân phi
truyn thng.
- Gii quyết: Để gii quyết xung đột này, các bên cn thiết lp mt quy trình
cnh tranh công bng minh bch. Cn s thương ng tha thun v
vic phân chia th phn và kênh phân phối để tránh xung đột không cn thiết.
10
lOMoAR cPSD| 10210989
2. Xung đột trong kênh gì? Nguyên nhân dn đến xung đột? Phân bit s
khác nhau giữa xung đột và cnh tranh trong kênh ?
* Xung đột trong kênh phân phi th đưc gii thích là bt tranh chp, bt
hòa nào phát sinh gia hai hoc nhiu đối tác trong kênh, trong đó mt bên đối
tác có nhng hoạt động hoc s điu hành nh ởng đến hoạt động kinh
doanh, bán hàng, li nhun, th phn hoc vic hoàn thành mục tiêu tương tự
của đối tác còn li.
**( Thường thì xung đột trong kênh do các nhân t: s không thích hp v vai
trò ca các phn t; s khan hiếm mt s ngun lực nào đó; sự khác nhau v
nhn thc; s khác nhau v mong mun; s không đồng ý v phm vi quyết đnh;
s không tương thích về mc tiêu gia các phn t; tình trạng khó khăn hay sai
lch thông ...)
Nguyên nn:
- Mc tiêu khác nhau: Khi nhà sn xuất các đi tác ca hkhông có mc
tiêu thng nht, mỗi người trong s đó hoạt động vi các mc tiêu khác nhau,
tạo ra xung đột kênh.
- Vai trò không rõ ràng: Nếu vai trò ca một đối tác không đượccác đối tác
khác xác định và hiểu đúng, xung đột kênh có th xy ra.
- Các cách tiếp cn chiến c hoc Marketing khác nhau: Nếuhai đi tác
bán cùng mt sn phm qung sn phẩm đó theo những cách khác nhau
(như về ưu đãi, quà tặng kèm), điều đó thể gây ra xung đt kênh bng cách
to ra nhn thc khác nhau ca khách hàng v cùng mt sn phm.
- S thay đổi kế hoch bán hàng: Mt nguyên nhân tim nkhác ca xung
đột kênh do mt bên không đồng tình vi s thay đổi đối tác khác mun
thc hin vi vic bán hoc phân phi sn phm.
- Các quan đim khác nhau v th trường: Khi nhà sn xut cóquan đim v
th trường tiềm năng cho hàng hóa hoặc dch v ca mình cách nm bt th
trường đó, quan đim đó có th khác vi quan đim ca các nhà phân phi, to
ra xung đột kênh bng cách giảm động gia nhập th trường đó của nhà phân
phi.
lOMoAR cPSD| 10210989
-
(Tóm li, xung đột s mâu thun bt đồng quan đim trong kênh,
trong khi cnh tranh s ganh đua đối đầu để đạt đưc li ích nhân hoc
tp th trong kênh.)
- Sai lch v phân phi theo địa hoc nhân khu hc: Khi cơs khách hàng
tiềm năng tương đối thấp, nhưng nhà sản xut cho phép nhiu nhà phân phi
hàng hóa hoc dch v ca mình, vic thiếu li nhun tiềm năng lớn th nh
ởng đến đng lc thành công ca nhà phân phi trên th trường đó.
* S khác nhau gia xung đột cnh tranh
- Xung đột: Xung đột xy ra khi s mâu thun, bt đồng quanđiểm hoc
li ích gia các bên trong kênh. Xung đột có th xut hin khi các bên có ý kiến
trái ngược v mc tiêu, chiến lược, quyn li hoc phân chia ngun lc. Xung
đột th gây ra căng thng, mt lòng tin và nh ng đến hiu sut làm vic
ca kênh.
- Cnh tranh: Cnh tranh xy ra khi có s ganh đua giữa các bên trong
kênh để đạt được li ích cá nhân hoc tp th. Cnh tranh có th xut hin khi
các bên cnh tranh vi nhau trong việc thu hút khách hàng, tăng doanh s bán
hàng hoc nm gi th phn. Cnh tranh có th to ra s kích thích và thúc đẩy
s phát trin trong kênh, nhưng cũng th dn đến mt cân bng xung đột
nếu không được qun lý cn thn.
3. Nêu khái nim ca các mi quan h hành vi kênh? Hình thc ca mi hành
vi kênh? Phân bit hành vi cạnh tranh và xung đột
* Mi quan h hành vinh s tương tác gia các thành viên trong mt kênh
phân phi, bao gm nhà sn xut, nhà phân phi, bán l và khách hàng. Đây
là các quy tc, vai trò và trách nhim mà mi bên thc hin đ đạt được mc
tiêu kinh doanh chung.
* Hình thc ca mi hành vi kênh th bao gm:
- Hành vi hp tác: Các thành viên trong kênh làm việc cùng nhau để đạt
đưc mc tiêu chung, chia s thông tin và tài nguyên, to ra li ích cho tt c
các bên.
12
lOMoAR cPSD| 10210989
- Hành vi cnh tranh: Các thành viên trong kênh cnh tranh với nhau để
thu hút khách hàng tăng doanh s bán hàng. H th cnh tranh v giá c,
chất lượng sn phm, dch v khách hàng, v.v.
- Hành vi xung đột: Các thành viên trong kênh mâu thun vinhau,
không làm vic cùng nhau thm chí th gây ra tranh chp. Điu này th
xy ra khi các bên có mc tiêu và li ích riêng bit, hoc không th đạt đưc s
đồng thun.
* Phân bit hành vi cnh tranh xung đột:
- Hành vi cạnh tranh: Đây là một hình thức tương tác bình thường trong
môi trường kinh doanh, nơi các thành viên cạnh tranh với nhau để thu hút
khách hàng tăng doanh s bán hàng. Mc tiêu ca hành vi cnh tranh to
ra li ích cho tt c các bên trong kênh phân phi.
- Hành vi xung đột: Đây là một hình thức tương tác tiêu cực trong môi
trường kinh doanh, nơi các thành viên mâu thun, không làm vic cùng
nhau thm chí th gây ra tranh chp. Mc tiêu ca hành vi xung đột
thúc đẩy li ích riêng bit không quan tâm đến li ích chung ca kênh phân
phi.
lOMoAR cPSD| 10210989
Chương 4
1. Ưu đim nhưc đim ca các phương thc phân phi : đại đc quyn,
phân phi chn lc phân phi rng rãi ? Điu kin áp dng ca mi phương
thc phân phi trên ? * Đại lý độc quyn
- Ưu điểm: To ra s tp trung và kiểm soát cao đối vi sn phm, giúp
duy trì hình nh cht ng ca sn phm. Đại độc quyn cũng th to
ra một môi trường cnh tranh ít hơn và tăng khả năng h tr t đại lý.
- Nhược điểm: Gii hn kh năng tiếp cn th trường, có th gây ra s
thiếu ht trong vic phân phi sn phm đến khách hàng. Nếu đại độc quyn
không đáp ứng được nhu cu ca th trường, công ty có th mất đi cơ hội kinh
doanh.
* Phân phi chn lc
- Ưu đim: Kết hp gia s tp trung s linh hot. Công ty th chn
những đại lý có uy tín và có kh năng phân phối sn phm tt nhất. Điều này
giúp đảm bo rng sn phẩm được phân phối đến các kênh bán hàng cht
ng đáng tin cy.
- Nhược điểm: Có th gặp khó khăn trong việc kim soát chất lượng
hình nh sn phm khi nhiu đại tham gia phân phi. Đồng thi, vic chn
lc đại lý cũng đòi hỏi s đầu tư thi gian và ngun lc đ tìm hiểu và đánh giá
các đại lý tim năng.
* Phân phi rng rãi
- Ưu đim: To ra s tiếp cn rng rãi nht đến khách hàng, giúp tăng
hi tiếp cn th trường và tăng doanh số bán hàng. Đặc bit phù hp vi các
sn phm tiêu dùng hàng ngày và giá tr thp.
- Nhược đim: Khó khăn trong vic kim soát chất lưng và hình nh sn
phm khi quá nhiu đại tham gia phân phi. Đồng thi, cnh tranh cao có
th dẫn đến gim li nhun và giá tr thương hiệu ca sn phm.
** Điu kin áp dng ca mi phương thc phân phi:
- Đại đc quyn: Thích hp cho các sn phm độc đáo, đt tin hoc đòi
hi s chăm sóc đặc biệt. Điều kin áp dụng là có đủ ngun lc và kh năng
kiểm soát đại lý.
14
lOMoAR cPSD| 10210989
- Phân phi chn lc: Thích hp cho các sn phm giá tr trung bình, đòi
hi s tp trung và chất lượng. Điều kin áp dng là có kh năng đánh giá và
la chn đi lý phân phi.
- Phân phi rng rãi: Thích hp cho các sn phm tiêu dùng hàng ngày, giá
tr thp và cạnh tranh cao. Điều kin áp dụng là có đủ ngun lc và kh năng
qun lý mt mạng lưới đại lý ln.
2. Nêu các chiến c phát trin chui: Chiến c tam giác, chiến c liên
kết kim cương, chiến lược vết du loang. Phân tích và ly ví d minh ha
* Chiến c tam giác : Đây mt chiến c phát trin chui trong marketing,
trong đó ba đối tác hoc ba yếu t đưc kết hp đ to ra mt giá tr lớn hơn
cho khách hàng.
- Ví d: Một công ty điện thoại di động có th hp tác vi mt nhà cung cp
dch v di động và mt ng dng phn mm đ cung cp mt gói sn phm
hoàn chỉnh cho khách hàng. Công ty đin thoại di động cung cấp điện thoi,
nhà cung cp dch v di động cung cp dch v liên lc ng dng phn mm
cung cấp các tính năng bổ sung.
* Chiến lược liên kết kim cương : Đây là một chiến lược phát trin chui trong
đó mt công ty to ra mt mng i liên kết vi các đối tác chiến c đ tăng
ng giá tr cho khách hàng.
- d: Mt khách sn ln th hp tác vi các công ty du lch, hãng hàng
không và các nhà hàng địa phương để to ra mt gói du lch toàn din cho
khách hàng. Khách sn cung cp ch , công ty du lch cung cp các tour du lch,
hãng hàng không cung cp vé máy bay và nhà hàng cung cp các dch v ăn
ung.
* Chiến c vết du loang : Đây mt chiến c phát trin chui trong đó
mt công ty m rng mạng lưới ca mình bng cách m các đim bán hàng
mới xung quanh các điểm bán hàng hin có.
- d: Mt chui ca hàng bán l th m rng bng cách m thêm các ca
hàng mi trong khu vc gn các ca hàng hin có. Vic này giúp tăng ng s
hin din ca công ty và thu hút khách hàng t các khu vc lân cn.
lOMoAR cPSD| 10210989
Chương 5
1. Nhng yêu cu nào ca khách hàng doanh nghip phi đảm bo khi
quyết định thiết kế kênh phân phi ?
- Tin li: Khách hàng mong mun s tin li khi mua hàng, bao gm
vic d dàng tìm thy sn phm, đặt hàng nhn hàng. Doanh nghip cn xác
định các kênh phân phi mà khách hàng d dàng tiếp cn và s dng.
- Đa dng: Khách hàng mong mun có nhiu la chn v sn phm và dch
v. Doanh nghip cn xác định các kênh phân phi để đáp ng nhu cu đa dng
ca khách hàng, bao gm c kênh trc tuyến và o ine.
- Chất lượng: Khách hàng mong mun nhận được sn phm và dch v
cht ng cao. Doanh nghip cn đảm bo rng các kênh phân phi đưc thiết
kế để duy trì và nâng cao chất lượng sn phẩm, đảm bo s hài lòng ca khách
hàng.
- Tn hưng: Khách hàng mong mun có tri nghim tt khi mua hàng,
bao gm vic nhn đưc s vn, h tr chăm sóc sau bán hàng. Doanh
nghip cn đm bo rng các kênh phân phối được thiết kế để mang li tri
nghim tích cc cho khách hàng.
- Giá c hp lý: Khách hàng mong mun mua hàng vi giá c hp lý và
cnh tranh. Doanh nghip cn xác định các kênh phân phi để đm bo giá c
cạnh tranh và đáp ứng giá tr ca khách hàng.
- Đáng tin cậy: Khách hàng mong mun có s đáng tin cậy t các kênh
phân phi, bao gm vic giao hàng đúng hn đảm bo cht ng sn phm.
Doanh nghip cn đm bo rng các kênh phân phối được thiết kế để đáp ứng
yêu cu v đáng tin cậy ca khách hàng.
16
lOMoAR cPSD| 10210989
2. Phân tích các biến s nh ng đến quá trình thiết kế kênh phân phi ?
- Mc tiêu kinh doanh: Mc tiêu kinh doanh ca doanh nghip s xác đnh
ng đi cu trúc ca kênh phân phi. d: nếu mc tiêu tăng doanh s,
doanh nghip có th chn m rng kênh phân phi hoc s dng các kênh
phân phi mi.
- Khách hàng: Yêu cầu và ưu tiên của khách hàng s ảnh hưởng đến vic
chn la kênh phân phi. Ví d: nếu khách hàng mong mun mua hàng trc
tuyến, doanh nghip th phi xây dng mt kênh bán hàng trc tuyến mnh
m.
- Sn phm: Loi sn phm đặc đim của nó cũng có vai trò quan trng
trong vic thiết kế kênh phân phi. d: sn phm phc tp đắt tin th
yêu cu mt kênh phân phi chuyên biệt và tư vấn k thut.
- Cnh tranh: Mc đ cnh tranh trong ngành công nghip s ảnh hưởng
đến quyết định thiết kế kênh phân phi. d: nếu nhiu đối th cnh tranh,
doanh nghip có th cn phi xây dng mt kênh phân phi rng ln đ tiếp
cn khách hàng mt cách hiu qu.
- cu chi phí: Các yếu t liên quan đến chi phí như chi phí vn chuyn,
lưu trữ và quản lý kênh cũng sẽ ảnh hưởng đến vic thiết kế kênh phân phi.
Doanh nghip cn xem xét các yếu t này để đm bo tính kh thi hiu qu
ca kênh phân phi.
- Công ngh: S phát trin ca công ngh cũng th nh ng đến vic
thiết kế kênh phân phi. Ví d: s ph biến của internet và điện thoại di động
đã mở ra cơ hội cho các kênh phân phi trc tuyến và di động.
- Quyn kim soát: Quyn kim soát quyn li ca các thànhviên trong
kênh phân phi cũng có thể nh ng đến vic thiết kế kênh. d: mt nhà
sn xut có quyn kiểm soát cao hơn trong kênh phân phối có th chn s
dng các kênh trc tiếp hoc gián tiếp.
3. Quy trình thiết kếnh phân phi? Các yếu t nh ng h thng
kênh phân phi
* Quy trình thiết kế kênh phân phi bao gm các c sau:
lOMoAR cPSD| 10210989
- Xác định mc tiêu: Đầu tiên, xác đnh mc tiêu kinh doanh chiến c
phân phi ca công ty.
- Phân tích th trường: Nghiên cu phân tích th trường để hiu nhu
cu và mong mun ca khách hàng, cạnh tranh và xu hướng th trường.
- La chn đối tác phân phi: Xác định các đối tác phân phi tim năng để hp
tác, bao gm các nhà bán l, nhà phân phối, đại lý, hoc kênh trc tuyến.
- Xây dng h thng kênh: Thiết kế xây dng h thng kênh phân phi,
bao gm vic xác định s ng v trí các đim bán hàng, cách thc giao hàng
và qun lý kho.
- Qun kênh phân phi: Đảm bo s liên kết tương tác hiu qu gia
các thành phn trong h thng kênh phân phi, bao gm vic quản lý đối tác,
giám sát hoạt động và đảm bo chất lượng dch v.
* Các yếu t nh ng h thng kênh phân phi bao gm:
- Kinh tế: Tình trng kinh tế ca quc gia, t l tht nghip, thu nhp trung
bình và xu hướng tiêu dùng có th ảnh hưởng đến vic la chn và qun lý
kênh phân phi.
- Xã hội: Thay đổi trong thói quen mua sắm và ưu tiên của khách hàng,
như s gia tăng ca mua sm trc tuyến hoc xu ng mua sm bn vng,
th yêu cầu các điều chnh trong h thng kênh phân phi.
- Công ngh: S phát trin ca công ngh thông tin vin thông th
to ra các kênh phân phi mới, như mua sắm trc tuyến hoc ng dng di
động, và nh hưởng đến cách thc qun lý và tương tác với khách hàng.
- Luật pháp: Các quy định và chính sách pháp lý liên quan đến kinh doanh
phân phi th nh ng đến quyết định hot động ca h thng kênh
phân phi.
- Địa lý: V trí địa s h tng giao thông th nh ng đến vic
xác định s ng và v trí các điểm bán hàng, cũng như quyết định v cách
thc giao hàng và qun lý kho.
18
lOMoAR cPSD| 10210989
4. Thiết kế kênh phân phi ? Trong quá trình thiết kế kênh cn phi thc
hin nhng công việc nào để thiết kế kênh có hiu qu ?
* Thiết kế kênh phân phối là quá trình xác định và to ra mt h thng kênh
phân phi hiu qu để đưa sản phm hoc dch v t nhà sn xuất đến khách
hàng cui cùng. Mc tiêu ca thiết kế kênh phân phối là đảm bo rng sn
phm đưc phân phi đúng đối ng khách hàng, đúng thi đim đúng nơi
mà khách hàng mong mun.
*
- Xác định mc tiêu kinh doanh: Xác đnh mc tiêu kinh doanh chiến
c phân phi ca công ty. Điu này giúp định hình các yêu cu tiêu chí cho
h thng kênh phân phi.
- Nghiên cu th trưng: Phân tích th trường để hiu nhu cu mong
mun ca khách hàng, cạnh tranh và xu hướng th trường. Điều này giúp xác
định các yếu t quan trng trong vic thiết kế kênh phân phi.
- La chn đối tác phân phi: Xác định các đối tác phân phi tim năng để
hp tác, bao gm các nhà bán l, nhà phân phối, đại lý hoc kênh trc tuyến.
Điu này đảm bo rng sn phm đưc phân phi thông qua các kênh phù hp
và đạt được s tiếp cn vi khách hàng mc tiêu.
- Xây dng h thng kênh: Thiết kế xây dng h thng kênh phân phi,
bao gm việc xác định s ng và v trí các điểm bán hàng, cách thc giao
hàng và qun lý kho. Điều này đảm bo rng sn phm có th đưc phân phi
mt cách hiu qu và đáp ứng được nhu cu ca khách hàng.
- Qun kênh phân phi: Đảm bo s liên kết tương tác hiu qu gia
các thành phn trong h thng kênh phân phi, bao gm vic quản lý đối tác,
giám sát hoạt động và đảm bo chất lượng dch vụ. Điều này giúp duy trì và
nâng cao hiu qu ca h thng kênh phân phi.
Chương 6
1. Doanh nghip cn đưa ra nhng quyết định nào trong vic phân phi sn
phm vt cht ?:
- La chn kênh phân phi: Doanh nghip cn quyết định s dng kênh
phân phi trc tiếp hay gián tiếp. Kênh phân phi trc tiếp khi doanh nghip
bán hàng trc tiếp cho khách hàng cui cùng, trong khi kênh phân phi gián
lOMoAR cPSD| 10210989
tiếp khi doanh nghip s dng các đối tác phân phi như nhà bán l, nhà
phân phi hoc đại lý để đưa sản phm đến khách hàng.
- Xác định s ng v trí các đim bán hàng: Doanh nghip cn quyết
định s ng và v trí các điểm bán hàng, bao gm ca hàng, siêu th, trung
tâm mua sm, trang web bán hàng trc tuyến hoc các kênh phân phi khác.
Quyết định này phi da trên nhu cu đặc đim ca khách hàng mc tiêu.
- Cách thc giao hàng: Doanh nghip cn quyết định cách thc giao hàng
cho sn phm, bao gm vic s dng dch v vn chuyn bên ngoài hoc t vn
chuyn. Quyết định này phi da trên tính cht ca sn phm, khong cách và
yêu cu ca khách hàng.
- Qun lý kho: Doanh nghip cn quyết định cách qun lý kho để đảm bo
sẵn có đủ hàng hóa để đáp ứng nhu cu ca khách hàng. Quyết định này bao
gm vic xác định kích thước kho, quy trình nhp xut hàng, qun tn kho và
định k kim tra hàng tn.
- Đối tác phân phi: Nếu doanh nghip s dng kênh phân phi gián tiếp,
quyết định la chn và quản lý đối tác phân phi là rt quan trng. Doanh
nghip cần xác định các tiêu chí để la chn đi tác phù hp, thiết lp hp
đồng và duy trì mi quan h tt với đối tác.
2. Nêu khái nim thc cht ca kênh phân phi vt cht. Các nguyên tc
phân phi vt cht. Liên h pp vt cht mt nhà trung gian phân phi c th
* Kênh phân phi vt cht h thng các t chc, đơn v hot động liên
quan nhằm đưa sản phm t ngun cung cp (nhà sn xuất) đến khách hàng
cui cùng.
* Thc cht ca kênh phân phi vt cht là to ra mt h thng liên kết
gia các bên liên quan trong quá trình chuyn giao sn phm t ngun cung
cp đến khách hàng. Kênh phân phi vt chất đảm bo rng sn phẩm được
vn chuyn, lưu tr đưa đến đúng đối tượng khách hàng, đúng thi đim
đúng nơi mà khách hàng mong muốn.
** c nguyên tc phân phi vt cht bao gm:
- Nguyên tc tiếp cn: Đảm bo sn phm th tiếp cn đưc vi khách
hàng mc tiêu thông qua các kênh phân phi phù hp.
- Nguyên tc lưu thông: Đảm bo sn phm di chuyn mt cáchliên tc và
hiu qu t nhà sn xuất đến người tiêu dùng cui cùng.
20

Preview text:

lOMoAR cPSD| 10210989 Chương 1
1. Vì sao phải phân phối qua trung gian ? Vai trò của các trung gian trong việc
phân phối sản phẩm ?
Phân phối qua trung gian mang lại nhiều lợi ích như mở rộng phạm vi tiếp cận
thị trường, sử dụng kiến thức và kỹ năng chuyên môn của trung gian, tiếp cận
và tạo mối quan hệ với khách hàng, cung cấp thông tin thị trường và giảm rủi ro
và chi phí. Tóm lại, việc sử dụng trung gian giúp tối ưu hóa quá trình phân phối
và đạt được hiệu quả kinh doanh tốt hơn.
Vai trò của các trung gian trong việc phân phối sản phẩm có sự đóng góp quan
trọng và nhiều lợi ích cho quá trình kinh doanh. Dưới đây là tóm tắt vai trò chính của các trung gian: 1.
Mở rộng phạm vi tiếp cận thị trường: Các trung gian giúp mở rộng phạm
vi tiếp cận thị trường bằng cách xây dựng mạng lưới phân phối rộng khắp và
quan hệ với nhiều khách hàng và địa điểm bán hàng khác nhau. Điều này giúp
sản phẩm đến được nhiều đối tượng khách hàng hơn và tiếp cận được các thị trường khác nhau. 2.
Kiến thức và kỹ năng chuyên môn: Các trung gian thường có kiến thức và
kỹ năng chuyên môn trong việc quản lý quá trình phân phối. Họ hiểu rõ về thị
trường, kênh phân phối và khách hàng, giúp tối ưu hóa quá trình phân phối từ
lưu trữ, đóng gói, vận chuyển đến quản lý hàng tồn kho và xử lý đơn hàng. Kiến
thức và kỹ năng này giúp đảm bảo rằng sản phẩm được phân phối đúng địa
điểm, đúng thời điểm và đạt chất lượng tốt nhất. 3.
Tiếp cận và tạo mối quan hệ với khách hàng: Các trung gian đóng vai trò
là điểm liên kết giữa nhà sản xuất và người tiêu dùng. Họ giúp khách hàng dễ
dàng tiếp cận và mua sản phẩm thông qua các kênh bán hàng đã có sẵn. Họ
cung cấp dịch vụ tư vấn, hỗ trợ bán hàng và hậu mãi cho khách hàng, tạo mối
quan hệ lâu dài và tăng niềm tin của khách hàng vào sản phẩm. 4.
Cung cấp thông tin thị trường: Các trung gian thu thập thông tin quan
trọng về thị trường, bao gồm nhu cầu và sự phản hồi của khách hàng đối với
sản phẩm. Họ cung cấp thông tin này cho nhà sản xuất giúp họ hiểu rõ hơn về
thị trường và điều chỉnh chiến lược kinh doanh và phát triển sản phẩm phù hợp. 5.
Giảm rủi ro và chi phí: Sử dụng các trung gian giúp giảm rủi ro và chi phí
trong quá trình phân phối. Các trung gian chịu trách nhiệm về lưu trữ, đóng gói, lOMoAR cPSD| 10210989
vận chuyển và quản lý hàng tồn kho. Điều này giúp giảm thiểu rủi ro về hỏng
hoặc mất mát hàng hóa và giảm chi phí vận chuyển và quản lý.
Tóm lại, các trung gian đóng vai trò quan trọng trong việc mở rộng phạm vi tiếp
cận thị trường, sử dụng kiến thức và kỹ năng chuyên môn, tiếp cận và tạo mối
quan hệ với khách hàng, cung cấp thông tin thị trường và giảm rủi ro và chi phí.
Vai trò của các trung gian giúp tối ưu hóa quá trình phân phối và đóng góp vào
hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
2. Trình bày quá trình phát triển của phân phối và sự xuất hiện các trung gian?
Quá trình phát triển của phân phối và sự xuất hiện của các trung gian có một số
giai đoạn quan trọng. Dưới đây là tóm tắt các giai đoạn chính: 1.
Giai đoạn trực tiếp: Ban đầu, các nhà sản xuất thường tiếp cận khách
hàng một cách trực tiếp bằng cách tự sản xuất, đóng gói và bán sản phẩm của
mình. Quá trình này đơn giản và không có bước trung gian nào. Tuy nhiên, khi
quy mô sản xuất tăng lên hoặc khi sản phẩm cần tiếp cận các thị trường xa hơn,
việc tiếp cận trực tiếp trở nên khó khăn và không hiệu quả. 2.
Sự xuất hiện của các trung gian: Để giải quyết các thách thứccủa việc
phân phối trực tiếp, các trung gian bắt đầu xuất hiện. Các trung gian như nhà
phân phối, nhà bán lẻ, đại lý và đại diện kinh doanh xuất hiện và đảm nhận vai
trò trung gian giữa nhà sản xuất và khách hàng cuối. Các trung gian này có kiến
thức và kỹ năng chuyên môn trong việc quản lý quá trình phân phối và tiếp cận thị trường. 3.
Phân phối đa kênh: Khi thị trường mở rộng và khách hàng có nhu cầu
tiếp cận sản phẩm thông qua nhiều kênh bán hàng khác nhau, các doanh
nghiệp bắt đầu áp dụng phân phối đa kênh. Điều này có nghĩa là sử dụng nhiều
trung gian và kênh bán hàng để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Ví dụ, một
doanh nghiệp có thể sử dụng cả nhà bán lẻ truyền thống và kênh bán hàng trực
tuyến để phân phối sản phẩm. 4.
Sự phát triển của kênh trực tuyến: Sự phát triển của công nghệ thông tin
và internet đã mở ra cơ hội cho các kênh phân phối trực tuyến. Các doanh
nghiệp có thể tạo ra các trang web, cửa hàng trực tuyến và sử dụng các nền
tảng thương mại điện tử để tiếp cận trực tiếp với khách hàng. Điều này giúp
loại bỏ một số bước trung gian và đẩy mạnh sự tiện lợi và tốc độ trong quá trình phân phối. 2 lOMoAR cPSD| 10210989
Tóm lại, quá trình phát triển của phân phối có sự xuất hiện của các trung gian
như nhà phân phối, nhà bán lẻ, đại lý và đại diện kinh doanh. Sự phát triển của
phân phối đa kênh và xu hướng phân phối trực tuyến đã thay đổi cách thức
phân phối sản phẩm và mang lại nhiều lợi ích cho doanh nghiệp và khách hàng.
3. Thế nào là kênh phân phối trực tiếp và kênh phân phối gián tiếp? Việc lựa
chọn kênh và xác định số lượng các cấp trung gian trong kênh phân phối gián
tiếp có phụ thuộc vào loại sản phẩm cần phân phối hay không ?

Kênh phân phối trực tiếp và kênh phân phối gián tiếp là hai phương pháp quan
trọng để đưa sản phẩm từ nhà sản xuất đến khách hàng cuối cùng. Dưới đây là
tóm tắt về hai loại kênh phân phối này: 1.
Kênh phân phối trực tiếp: Kênh phân phối trực tiếp là khi sản phẩm được
chuyển giao từ nhà sản xuất trực tiếp đến khách hàng cuối cùng mà không
thông qua bất kỳ bước trung gian nào. Trong kênh phân phối trực tiếp, nhà sản
xuất có quyền và trách nhiệm tiếp xúc trực tiếp với khách hàng và quản lý toàn
bộ quá trình bán hàng. Ví dụ, một số doanh nghiệp có cửa hàng bán lẻ riêng
hoặc kênh bán hàng trực tuyến để tiếp cận trực tiếp với khách hàng. 2.
Kênh phân phối gián tiếp: Kênh phân phối gián tiếp là khi sảnphẩm được
chuyển giao từ nhà sản xuất thông qua một hoặc nhiều bước trung gian trước
khi đến tay khách hàng cuối cùng. Trung gian có thể là nhà phân phối, nhà bán
lẻ, đại lý hoặc đại diện kinh doanh. Các trung gian này đóng vai trò là người
giúp tiếp cận và phân phối sản phẩm đến các địa điểm bán hàng và khách hàng
khác nhau. Ví dụ, một nhà sản xuất có thể sử dụng một nhà phân phối để giao
hàng đến các cửa hàng bán lẻ và sau đó khách hàng mua sản phẩm từ cửa hàng đó.
Tóm lại, kênh phân phối trực tiếp là khi sản phẩm được chuyển giao trực tiếp từ
nhà sản xuất đến khách hàng cuối cùng mà không thông qua bước trung gian.
Trong khi đó, kênh phân phối gián tiếp là khi sản phẩm đi qua một hoặc nhiều
bước trung gian trước khi đến tay khách hàng. Cả hai loại kênh phân phối đều
có ưu điểm và hạn chế riêng, và việc lựa chọn loại kênh phù hợp phụ thuộc vào
nhiều yếu tố như loại sản phẩm, quy mô kinh doanh và yêu cầu của khách hàng.
Việc lựa chọn kênh phân phối và xác định số lượng các cấp trung gian
trong kênh phân phối gián tiếp thực sự phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm
loại sản phẩm cần phân phối. Dưới đây là một số yếu tố quan trọng mà doanh
nghiệp thường xem xét khi quyết định về kênh phân phối gián tiếp: lOMoAR cPSD| 10210989 1.
Đặc điểm sản phẩm: Loại sản phẩm, đặc điểm kỹ thuật, giá trị, kích
thước, khối lượng, tính chất hóa học, tuổi thọ và yêu cầu đặc biệt khác của sản
phẩm có thể ảnh hưởng đến lựa chọn kênh phân phối. Ví dụ, sản phẩm nhạy
cảm với nhiệt độ có thể yêu cầu sử dụng một kênh phân phối với hệ thống vận
chuyển đặc biệt để đảm bảo chất lượng. Sản phẩm có giá trị cao có thể đòi hỏi
một mạng lưới phân phối an ninh để ngăn chặn mất mát hoặc gian lận. 2.
Khách hàng mục tiêu: Hiểu rõ về đặc điểm và yêu cầu của khách hàng
mục tiêu là quan trọng để lựa chọn kênh phân phối. Ví dụ, nếu khách hàng mục
tiêu là các doanh nghiệp lớn, việc sử dụng đại lý hoặc nhà phân phối có thể là
phương pháp hiệu quả để tiếp cận với mạng lưới bán hàng của các doanh
nghiệp đó. Trong khi đó, nếu khách hàng mục tiêu là người tiêu dùng cuối cùng,
việc sử dụng kênh bán lẻ trực tiếp hoặc kênh bán hàng trực tuyến có thể phù hợp hơn. 3.
Quy mô kinh doanh: Quy mô của doanh nghiệp và khả năng tài chính
cũng có thể ảnh hưởng đến lựa chọn kênh phân phối. Sử dụng nhiều cấp trung
gian trong kênh phân phối gián tiếp có thể đòi hỏi sự đầu tư và quản lý tài
chính lớn hơn. Do đó, các doanh nghiệp nhỏ có thể ưu tiên sử dụng ít cấp trung
gian hoặc kênh phân phối trực tiếp để giảm chi phí. 4.
Cạnh tranh và thị trường: Các yếu tố cạnh tranh và tình trạngthị trường
cũng nên được xem xét. Nếu thị trường có nhiều đối thủ cạnh tranh, việc sử
dụng các cấp trung gian có thể giúp mở rộng phạm vi tiếp cận và tăng cường sự
hiện diện trên thị trường.
Tóm lại, việc lựa chọn kênh phân phối gián tiếp và xác định số lượng các cấp
trung gian trong kênh phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm đặc điểm sản
phẩm, khách hàng mục tiêu, quy mô kinh doanh và tình trạng thị trường. Quan
trọng nhất là tìm hiểu và đáp ứng được yêu cầu của khách hàng mục tiêu và
đảm bảorằng cách lựa chọn kênh phân phối phù hợp sẽ hỗ trợ doanh nghiệp
đạt được mục tiêu kinh doanh của mình.
4. Có sự khác nhau cơ bản nào giữa các kiểu tổ chức kênh: kênh truyền
thống, hệ thống kênh VMS, hệ thống liên kết ngang ngang?
Có ba kiểu tổ chức kênh phân phối chính là kênh truyền thống, kênh VMS
(Value-added Marketing System), và hệ thống liên kết ngang (Horizontal 4 lOMoAR cPSD| 10210989
Marketing System). Dưới đây là sự khác nhau cơ bản giữa ba kiểu tổ chức kênh này: 1.
Kênh truyền thống (Conventional Channel): Kênh truyền thống là một hệ
thống phân phối tuyến tính, trong đó các thành phần của kênh (nhà sản xuất,
người trung gian, nhà bán lẻ) hoạt động độc lập và tập trung vào mục tiêu riêng
của mình. Các thành phần trong kênh thường lựa chọn các mức giá, quảng cáo
và bán hàng riêng biệt. Sự liên kết giữa các thành phần trong kênh thường dựa
trên các giao dịch thương mại và hợp đồng. Kênh truyền thống thường có cấu
trúc phân tầng, trong đó nhà sản xuất bán sản phẩm cho người trung gian và
người trung gian bán sản phẩm cho người tiêu dùng cuối cùng. 2.
Kênh VMS (Value-added Marketing System): Kênh VMS là mộthệ thống
kênh phân phối trong đó các thành phần của kênh (nhà sản xuất, người trung
gian, nhà bán lẻ) được tổ chức và quản lý chặt chẽ để tạo ra giá trị gia tăng cho
khách hàng. Trong kênh VMS, các thành phần trong kênh hợp tác một cách chặt
chẽ để tạo ra các lợi ích tăng cường cho khách hàng và tối ưu hóa hiệu quả
hoạt động của toàn bộ kênh. Các thành phần trong kênh VMS có thể chia sẻ
thông tin, tài nguyên và trách nhiệm quản lý để tạo ra giá trị gia tăng. 3.
Hệ thống liên kết ngang (Horizontal Marketing System): Hệ thống liên kết
ngang là một hình thức tổ chức kênh phân phối trong đó các doanh nghiệp
cùng ngành hoặc liên quan chặt chẽ hợp tác để chia sẻ tài nguyên và hoạt động
chung trong quá trình phân phối. Thay vì hoạt động độc lập, các doanh nghiệp
trong hệ thống liên kết ngang chia sẻ các hoạt động như sản xuất, tiếp thị, bán
hàng và dịch vụ khách hàng. Mục tiêu của hệ thống liên kết ngang là tối ưu hóa
hiệu quả và tạo ra giá trị cho tất cả các bên tham gia.
Tóm lại, kênh truyền thống là một hệ thống tuyến tính, kênh VMS tập trung vào
giá trị gia tăng và hợp tác chặt chẽ, trong khi hệ thống liên kết ngang là hình
thức tổ chức kênh phân phối dựa trên sự hợp tác giữa các doanh nghiệp cùng
ngành. Mỗi kiểu tổ chức kênh có đặc điểm riêng và được sử dụng tùy thuộc vào
mục tiêu kinh doanh và yêu cầu của thị trường. Chương 2
1. Bán lẻ là gì ? Chức năng của người bán lẻ ? Các hình thức bán lẻ chủ yếu ?
Công việc phân phối của các nhà bán lẻ ? Xu hướng nhà bán lẻ hiện nay lOMoAR cPSD| 10210989
* Bán lẻ là quá trình bán hàng trực tiếp cho người tiêu dùng cuối cùng, thông
qua các cửa hàng, siêu thị, trang web, ứng dụng di động hoặc các kênh bán hàng khác.
** Chức năng của người bán lẻ:
- Cung cấp sản phẩm và dịch vụ cho khách hàng.
- Tạo ra trải nghiệm mua sắm thuận tiện và thoải mái cho kháchhàng.
- Tư vấn và hỗ trợ khách hàng trong việc lựa chọn sản phẩm phù hợp.
- Xây dựng và duy trì mối quan hệ với khách hàng để tạo sự trung thành và tăng doanh số bán hàng.
*** Các hình thức bán lẻ chủ yếu:
2. Bán sỉ là gì ? Chức năng của người bán sỉ ? Các hình thức bán sỉ chủ yếu ?
Công việc phân phối của nhà bán sỉ?
Bán sỉ là quá trình kinh doanh trong đó một doanh nghiệp bán hàng hoá hoặc
dịch vụ cho các doanh nghiệp khác, thường là các nhà bán lẻ, nhà sản xuất hoặc
các tổ chức khác. Trong hoạt động bán sỉ, người bán (nhà bán sỉ) mua hàng hoá
từ nguồn cung cấp (nhà sản xuất, nhà phân phối) với số lượng lớn và sau đó
bán lại cho các khách hàng bán lẻ hoặc các doanh nghiệp khác. Nhà bán sỉ
thường cung cấp các lợi ích như giá sỉ thấp hơn, quy mô mua hàng lớn, dịch vụ
hỗ trợ và khả năng cung cấp liên tục để thu hút các khách hàng bán lẻ.
Trong quá trình bán sỉ, nhà bán sỉ có thể thực hiện các hoạt động như mua hàng
hoá từ nhà sản xuất hoặc nguồn cung cấp, lưu trữ và quản lý hàng tồn kho,
đóng gói và đánh giá lại giá trị hàng hóa, tiếp thị và quảng bá sản phẩm đến
khách hàng, xử lý đơn đặt hàng và giao hàng cho khách hàng bán lẻ. Mục tiêu
của hoạt động bán sỉ là tạo ra lợi nhuận thông qua việc mua hàng với giá thấp
và bán lại với giá cao hơn, đồng thời đáp ứng nhu cầu của các doanh nghiệp
bán lẻ hoặc tổ chức cần mua hàng với số lượng lớn. 6 lOMoAR cPSD| 10210989
Bán sỉ là một phần quan trọng của chuỗi cung ứng và đóng vai trò quan trọng
trong việc chuyển giao hàng hoá từ nguồn cung cấp đến người tiêu dùng cuối cùng.
Người bán sỉ có các chức năng và vai trò quan trọng trong quá trình bán
hàng và phân phối hàng hóa. Dưới đây là một tóm tắt về chức năng của người bán sỉ: 1.
Mua hàng từ nguồn cung cấp: Người bán sỉ tìm kiếm và mua hàng hóa từ
các nhà sản xuất, nhà phân phối hoặc các nguồn cung cấp khác. Qua việc mua
hàng với số lượng lớn, người bán sỉ có thể đàm phán giá sỉ thấp hơn và tạo ra
lợi nhuận từ việc bán lại hàng hóa. 2.
Quản lý hàng tồn kho: Người bán sỉ có trách nhiệm lưu trữ, quản lý và
kiểm soát hàng tồn kho. Họ đảm bảo rằng hàng hóa được bảo quản đúng cách,
đảm bảo sẵn có và đáp ứng nhu cầu của khách hàng. 3.
Đóng gói và đánh giá lại giá trị hàng hóa: Người bán sỉ có thể thực hiện
việc đóng gói lại hàng hóa theo cách phù hợp để đáp ứng yêu cầu của khách
hàng bán lẻ. Họ cũng có thể tăng giá trị hàng hóa bằng cách thêm các dịch vụ
hoặc đóng gói đặc biệt. 4.
Tiếp thị và quảng bá sản phẩm: Người bán sỉ thường tham giavào hoạt
động tiếp thị để giới thiệu và quảng bá sản phẩm của mình đến khách hàng.
Điều này có thể bao gồm việc tạo ra các chiến dịch quảng cáo, tham gia triển
lãm thương mại, tạo mối quan hệ với khách hàng và cung cấp thông tin về sản phẩm. 5.
Xử lý đơn đặt hàng và giao hàng: Người bán sỉ nhận và xử lý đơn đặt
hàng từ khách hàng bán lẻ hoặc các doanh nghiệp khác. Họ cũng có trách
nhiệm tổ chức và thực hiện quá trình giao hàng để đảm bảo hàng hóa đến
đúng địa điểm và đúng thời gian. 6.
Cung cấp hỗ trợ và dịch vụ khách hàng: Người bán sỉ có thể cung cấp các
dịch vụ hỗ trợ khác nhau cho khách hàng, bao gồm hỗ trợ kỹ thuật, dịch vụ sau
bán hàng và xử lý các yêu cầu đặc biệt từ khách hàng.
Tóm lại, người bán sỉ đóng vai trò quan trọng trong việc mua hàng từ nguồn
cung cấp, quản lý hàng tồn kho, đóng gói lại hàng hóa, tiếp thị sản phẩm, xử lý
đơn đặt hàng và cung cấp dịch vụ khách hàng. Vai trò của họ là tạo ra giá trị và
đảm bảo quá trình phân phối hàng hóa hiệu quả. lOMoAR cPSD| 10210989
Dưới đây là tóm tắt về các hình thức bán sỉ chủ yếu: 1.
Bán sỉ truyền thống: Đây là hình thức bán sỉ truyền thống, trong đó người
bán sỉ mua hàng từ nhà sản xuất hoặc nhà phân phối và bán lại cho các khách
hàng bán lẻ. Người bán sỉ trong trường hợp này giữ vai trò trung gian trong quá
trình phân phối hàng hóa. 2.
Bán sỉ qua trang web/Bán sỉ trực tuyến: Với sự phát triển của Internet,
bán sỉ qua trang web hoặc bán sỉ trực tuyến đã trở thành một hình thức phổ
biến. Người bán sỉ có thể tạo và quản lý một trang web hoặc sử dụng các nền
tảng thương mại điện tử để tiếp cận và bán hàng hóa cho các doanh nghiệp khác trực tuyến. 3.
Bán sỉ qua trung gian thương mại điện tử: Các trang web và nền tảng
thương mại điện tử như Alibaba, Amazon, eBay đã tạo ra mô hình kinh doanh
cho việc bán sỉ qua trung gian. Người bán sỉ có thể đăng tải thông tin về sản
phẩm và tìm kiếm khách hàng bán lẻ trên các nền tảng này. 4.
Bán sỉ qua đại lý: Một hình thức khác là bán sỉ qua đại lý. Người bán sỉ có
thể hợp tác với đại lý để đại diện và bán sản phẩm của họ cho các khách hàng
bán lẻ. Đại lý thường có mạng lưới khách hàng riêng và có vai trò tiếp cận và
phân phối sản phẩm tới các địa điểm bán lẻ. 5.
Bán sỉ quy mô lớn (Wholesale): Hình thức bán sỉ quy mô lớn thường áp
dụng cho các doanh nghiệp có khối lượng đặt hàng lớn. Trong trường hợp này,
người bán sỉ mua hàng hóa với số lượng lớn từ nguồn cung cấp và bán lại cho
các khách hàng bán lẻ, thường là với mức giá thấp hơn so với giá bán lẻ. 6.
Bán sỉ chuyên nghiệp (Specialty Wholesale): Bán sỉ chuyên nghiệp tập
trung vào việc cung cấp các sản phẩm chuyên ngành hoặc sản phẩm đặc biệt.
Người bán sỉ chuyên nghiệp thường có kiến thức sâu về ngành hàng cụ thể và
cung cấp dịch vụ tư vấn và hỗ trợ kỹ thuật cho khách hàng.
Các hình thức bán sỉ có thể khác nhau tùy thuộc vào ngành hàng, quy mô kinh
doanh và mô hình kinh doanh của từng doanh nghiệp. Tuy nhiên, những hình
thức trên đây đại diện cho các phương thức chính mà người bán sỉ thường áp
dụng để phân phối hàng hóa cho các doanh nghiệp khác. 8 lOMoAR cPSD| 10210989
Công việc phân phối của các nhà bán sỉ là quá trình điều phối, quản lý và giao
hàng hóa từ nguồn cung cấp đến khách hàng bán lẻ hoặc các doanh nghiệp
khác. Dưới đây là tóm tắt về công việc phân phối của các nhà bán sỉ: 1.
Quản lý chuỗi cung ứng: Các nhà bán sỉ quản lý chuỗi cung ứng bằng
cách tìm kiếm và lựa chọn các nguồn cung cấp đáng tin cậy và chất lượng. Họ
thiết lập và duy trì mối quan hệ với các nhà sản xuất, nhà phân phối và các đối
tác khác trong chuỗi cung ứng để đảm bảo sự cung ứng liên tục và ổn định của hàng hóa. 2.
Quản lý hàng tồn kho: Các nhà bán sỉ đảm bảo rằng hàng tồnkho của họ
được quản lý một cách hiệu quả. Điều này bao gồm việc kiểm soát số lượng
hàng tồn kho, theo dõi tình trạng hàng hóa, định giá và bảo quản hàng hóa
đúng cách. Quản lý hàng tồn kho đảm bảo sự sẵn có của sản phẩm và giảm
thiểu rủi ro hết hàng hoặc hàng tồn đọng. 3.
Đặt hàng và xử lý đơn đặt hàng: Các nhà bán sỉ nhận đơn đặthàng từ
khách hàng bán lẻ hoặc các doanh nghiệp khác. Họ quản lý quá trình đặt hàng
và xử lý đơn đặt hàng, bao gồm việc xác nhận đơn hàng, đặt hàng từ nguồn
cung cấp, theo dõi tiến trình đặt hàng và đảm bảo giao hàng đúng thời hạn. 4.
Giao hàng và vận chuyển: Các nhà bán sỉ đảm bảo việc giao hàng và vận
chuyển hàng hóa từ kho của họ đến địa điểm của khách hàng. Họ có thể sử
dụng các dịch vụ vận chuyển bên ngoài hoặc tự quản lý quá trình vận chuyển.
Quá trình này bao gồm việc đóng gói hàng hóa, định lịch giao hàng, lựa chọn
phương tiện vận chuyển phù hợp và theo dõi tiến trình vận chuyển để đảm bảo
hàng hóa được giao đúng thời gian và địa điểm. 5.
Hỗ trợ và dịch vụ khách hàng: Các nhà bán sỉ cung cấp dịch vụ hỗ trợ
khách hàng cho các doanh nghiệp khác. Điều này có thể bao gồm hỗ trợ kỹ
thuật, hướng dẫn sử dụng sản phẩm, xử lý các yêu cầu đặc biệt và cung cấp
thông tin về sản phẩm và quy trình phân phối.
Tóm lại, công việc phân phối của các nhà bán sỉ bao gồm quản lý chuỗi cung
ứng, quản lý hàng tồn kho, đặt hàng và xử lý đơn đặt hàng, giao hàng và vận
chuyển, cũng như cung cấp hỗ trợ và dịch vụ khách hàng. Mục tiêu chính là
đảm bảo sự cung ứng liên tục, hiệu quả và đúng thờcủa hàng hóa cho khách
hàng và doanh nghiệp bán lẻ. lOMoAR cPSD| 10210989 Chương 3
1. Phân tích các xung đột chủ yếu trong hệ thống kênh phân phối, nguyên
nhân và cách thức giải quyết các xung đột đó ?
* Xung đột về lợi ích: Đôi khi các thành viên trong hệ thống kênh phân phối có
lợi ích riêng khác nhau. Ví dụ, nhà sản xuất muốn tăng doanh số bán hàng,
trong khi nhà phân phối muốn giảm chi phí lưu kho. Điều này có thể dẫn đến
xung đột về mục tiêu và quyết định.
- Giải quyết: Để giải quyết xung đột này, các bên liên quan cần thỏa thuận và
đặt ra mục tiêu chung cho hệ thống kênh phân phối. Cần có sự cân nhắc và
thương lượng để đạt được sự cân bằng giữa lợi ích của tất cả các bên.
* Xung đột về quyền lực: Trong hệ thống kênh phân phối, có thể xảy ra xung đột
về quyền lực giữa các thành viên. Ví dụ, nhà sản xuất có thể muốn kiểm soát
toàn bộ hoạt động kênh phân phối, trong khi nhà phân phối muốn có quyền tự
quyết định về giá cả và chính sách bán hàng.
- Giải quyết: Để giải quyết xung đột này, các bên cần thiết lập một quy trình
quyết định rõ ràng và công bằng. Cần có sự thương lượng và thỏa thuận về việc
phân chia quyền lực và trách nhiệm giữa các thành viên trong hệ thống kênh phân phối.
* Xung đột về thông tin: Trong hệ thống kênh phân phối, có thể xảy ra xung đột
về thông tin giữa các thành viên. Ví dụ, nhà sản xuất có thể không cung cấp đủ
thông tin về sản phẩm cho nhà phân phối, dẫn đến sự không hiểu biết và khó
khăn trong việc tiếp thị và bán hàng.
- Giải quyết: Để giải quyết xung đột này, các bên cần thiết lập một quy trình chia
sẻ thông tin rõ ràng và liên tục. Cần có sự minh bạch và trung thực trong việc
chia sẻ thông tin về sản phẩm, chính sách và chiến lược kinh doanh.
* Xung đột về cạnh tranh: Trong hệ thống kênh phân phối, có thể xảy ra xung
đột về cạnh tranh giữa các thành viên. Ví dụ, nhà sản xuất có thể mở rộng kênh
phân phối trực tiếp tới khách hàng cuối cùng, gây xung đột với nhà phân phối truyền thống.
- Giải quyết: Để giải quyết xung đột này, các bên cần thiết lập một quy trình
cạnh tranh công bằng và minh bạch. Cần có sự thương lượng và thỏa thuận về
việc phân chia thị phần và kênh phân phối để tránh xung đột không cần thiết. 10 lOMoAR cPSD| 10210989
2. Xung đột trong kênh là gì? Nguyên nhân dẫn đến xung đột? Phân biệt sự
khác nhau giữa xung đột và cạnh tranh trong kênh ?
* Xung đột trong kênh phân phối có thể được giải thích là bất kì tranh chấp, bất
hòa nào phát sinh giữa hai hoặc nhiều đối tác trong kênh, trong đó một bên đối
tác có những hoạt động hoặc sự điều hành ảnh hưởng đến hoạt động kinh
doanh, bán hàng, lợi nhuận, thị phần hoặc việc hoàn thành mục tiêu tương tự
của đối tác còn lại.
**( Thường thì xung đột trong kênh là do các nhân tố: sự không thích hợp về vai
trò của các phần tử; sự khan hiếm một số nguồn lực nào đó; sự khác nhau về
nhận thức; sự khác nhau về mong muốn; sự không đồng ý về phạm vi quyết định;
sự không tương thích về mục tiêu giữa các phần tử; tình trạng khó khăn hay sai lệch thông ...) Nguyên nhân: -
Mục tiêu khác nhau: Khi nhà sản xuất và các đối tác của họkhông có mục
tiêu thống nhất, mỗi người trong số đó hoạt động với các mục tiêu khác nhau, tạo ra xung đột kênh. -
Vai trò không rõ ràng: Nếu vai trò của một đối tác không đượccác đối tác
khác xác định và hiểu đúng, xung đột kênh có thể xảy ra. -
Các cách tiếp cận chiến lược hoặc Marketing khác nhau: Nếuhai đối tác
bán cùng một sản phẩm và quảng bá sản phẩm đó theo những cách khác nhau
(như về ưu đãi, quà tặng kèm), điều đó có thể gây ra xung đột kênh bằng cách
tạo ra nhận thức khác nhau của khách hàng về cùng một sản phẩm. -
Sự thay đổi kế hoạch bán hàng: Một nguyên nhân tiềm ẩnkhác của xung
đột kênh là do một bên không đồng tình với sự thay đổi mà đối tác khác muốn
thực hiện với việc bán hoặc phân phối sản phẩm. -
Các quan điểm khác nhau về thị trường: Khi nhà sản xuất cóquan điểm về
thị trường tiềm năng cho hàng hóa hoặc dịch vụ của mình và cách nắm bắt thị
trường đó, quan điểm đó có thể khác với quan điểm của các nhà phân phối, tạo
ra xung đột kênh bằng cách giảm động cơ gia nhập thị trường đó của nhà phân phối. lOMoAR cPSD| 10210989 -
Sai lệch về phân phối theo địa lý hoặc nhân khẩu học: Khi cơsở khách hàng
tiềm năng tương đối thấp, nhưng nhà sản xuất cho phép nhiều nhà phân phối
hàng hóa hoặc dịch vụ của mình, việc thiếu lợi nhuận tiềm năng lớn có thể ảnh
hưởng đến động lực thành công của nhà phân phối trên thị trường đó.
* Sự khác nhau giữa xung đột và cạnh tranh -
Xung đột: Xung đột xảy ra khi có sự mâu thuẫn, bất đồng quanđiểm hoặc
lợi ích giữa các bên trong kênh. Xung đột có thể xuất hiện khi các bên có ý kiến
trái ngược về mục tiêu, chiến lược, quyền lợi hoặc phân chia nguồn lực. Xung
đột có thể gây ra căng thẳng, mất lòng tin và ảnh hưởng đến hiệu suất làm việc của kênh. -
Cạnh tranh: Cạnh tranh xảy ra khi có sự ganh đua giữa các bên trong
kênh để đạt được lợi ích cá nhân hoặc tập thể. Cạnh tranh có thể xuất hiện khi
các bên cạnh tranh với nhau trong việc thu hút khách hàng, tăng doanh số bán
hàng hoặc nắm giữ thị phần. Cạnh tranh có thể tạo ra sự kích thích và thúc đẩy
sự phát triển trong kênh, nhưng cũng có thể dẫn đến mất cân bằng và xung đột
nếu không được quản lý cẩn thận. -
(Tóm lại, xung đột là sự mâu thuẫn và bất đồng quan điểm trong kênh,
trong khi cạnh tranh là sự ganh đua và đối đầu để đạt được lợi ích cá nhân hoặc tập thể trong kênh.)
3. Nêu khái niệm của các mối quan hệ hành vi kênh? Hình thức của mỗi hành
vi kênh? Phân biệt hành vi cạnh tranh và xung đột
* Mối quan hệ hành vi kênh là sự tương tác giữa các thành viên trong một kênh
phân phối, bao gồm nhà sản xuất, nhà phân phối, bán lẻ và khách hàng. Đây
là các quy tắc, vai trò và trách nhiệm mà mỗi bên thực hiện để đạt được mục tiêu kinh doanh chung.
* Hình thức của mỗi hành vi kênh có thể bao gồm: -
Hành vi hợp tác: Các thành viên trong kênh làm việc cùng nhau để đạt
được mục tiêu chung, chia sẻ thông tin và tài nguyên, tạo ra lợi ích cho tất cả các bên. 12 lOMoAR cPSD| 10210989 -
Hành vi cạnh tranh: Các thành viên trong kênh cạnh tranh với nhau để
thu hút khách hàng và tăng doanh số bán hàng. Họ có thể cạnh tranh về giá cả,
chất lượng sản phẩm, dịch vụ khách hàng, v.v. -
Hành vi xung đột: Các thành viên trong kênh có mâu thuẫn vớinhau,
không làm việc cùng nhau và thậm chí có thể gây ra tranh chấp. Điều này có thể
xảy ra khi các bên có mục tiêu và lợi ích riêng biệt, hoặc không thể đạt được sự đồng thuận.
* Phân biệt hành vi cạnh tranh và xung đột: -
Hành vi cạnh tranh: Đây là một hình thức tương tác bình thường trong
môi trường kinh doanh, nơi các thành viên cạnh tranh với nhau để thu hút
khách hàng và tăng doanh số bán hàng. Mục tiêu của hành vi cạnh tranh là tạo
ra lợi ích cho tất cả các bên trong kênh phân phối. -
Hành vi xung đột: Đây là một hình thức tương tác tiêu cực trong môi
trường kinh doanh, nơi các thành viên có mâu thuẫn, không làm việc cùng
nhau và thậm chí có thể gây ra tranh chấp. Mục tiêu của hành vi xung đột là
thúc đẩy lợi ích riêng biệt và không quan tâm đến lợi ích chung của kênh phân phối. lOMoAR cPSD| 10210989 Chương 4
1. Ưu điểm và nhược điểm của các phương thức phân phối : đại lý độc quyền,
phân phối chọn lọc và phân phối rộng rãi ? Điều kiện áp dụng của mỗi phương
thức phân phối trên ?
* Đại lý độc quyền -
Ưu điểm: Tạo ra sự tập trung và kiểm soát cao đối với sản phẩm, giúp
duy trì hình ảnh và chất lượng của sản phẩm. Đại lý độc quyền cũng có thể tạo
ra một môi trường cạnh tranh ít hơn và tăng khả năng hỗ trợ từ đại lý. -
Nhược điểm: Giới hạn khả năng tiếp cận thị trường, có thể gây ra sự
thiếu hụt trong việc phân phối sản phẩm đến khách hàng. Nếu đại lý độc quyền
không đáp ứng được nhu cầu của thị trường, công ty có thể mất đi cơ hội kinh doanh. * Phân phối chọn lọc -
Ưu điểm: Kết hợp giữa sự tập trung và sự linh hoạt. Công ty có thể chọn
những đại lý có uy tín và có khả năng phân phối sản phẩm tốt nhất. Điều này
giúp đảm bảo rằng sản phẩm được phân phối đến các kênh bán hàng chất
lượng và đáng tin cậy. -
Nhược điểm: Có thể gặp khó khăn trong việc kiểm soát chất lượng và
hình ảnh sản phẩm khi có nhiều đại lý tham gia phân phối. Đồng thời, việc chọn
lọc đại lý cũng đòi hỏi sự đầu tư thời gian và nguồn lực để tìm hiểu và đánh giá các đại lý tiềm năng. * Phân phối rộng rãi -
Ưu điểm: Tạo ra sự tiếp cận rộng rãi nhất đến khách hàng, giúp tăng cơ
hội tiếp cận thị trường và tăng doanh số bán hàng. Đặc biệt phù hợp với các
sản phẩm tiêu dùng hàng ngày và giá trị thấp. -
Nhược điểm: Khó khăn trong việc kiểm soát chất lượng và hình ảnh sản
phẩm khi có quá nhiều đại lý tham gia phân phối. Đồng thời, cạnh tranh cao có
thể dẫn đến giảm lợi nhuận và giá trị thương hiệu của sản phẩm.
** Điều kiện áp dụng của mỗi phương thức phân phối: -
Đại lý độc quyền: Thích hợp cho các sản phẩm độc đáo, đắt tiền hoặc đòi
hỏi sự chăm sóc đặc biệt. Điều kiện áp dụng là có đủ nguồn lực và khả năng kiểm soát đại lý. 14 lOMoAR cPSD| 10210989 -
Phân phối chọn lọc: Thích hợp cho các sản phẩm có giá trị trung bình, đòi
hỏi sự tập trung và chất lượng. Điều kiện áp dụng là có khả năng đánh giá và
lựa chọn đại lý phân phối. -
Phân phối rộng rãi: Thích hợp cho các sản phẩm tiêu dùng hàng ngày, giá
trị thấp và cạnh tranh cao. Điều kiện áp dụng là có đủ nguồn lực và khả năng
quản lý một mạng lưới đại lý lớn.
2. Nêu các chiến lược phát triển chuỗi: Chiến lược tam giác, chiến lược liên
kết kim cương, chiến lược vết dầu loang. Phân tích và lấy ví dụ minh họa
* Chiến lược tam giác : Đây là một chiến lược phát triển chuỗi trong marketing,
trong đó ba đối tác hoặc ba yếu tố được kết hợp để tạo ra một giá trị lớn hơn cho khách hàng.
- Ví dụ: Một công ty điện thoại di động có thể hợp tác với một nhà cung cấp
dịch vụ di động và một ứng dụng phần mềm để cung cấp một gói sản phẩm
hoàn chỉnh cho khách hàng. Công ty điện thoại di động cung cấp điện thoại,
nhà cung cấp dịch vụ di động cung cấp dịch vụ liên lạc và ứng dụng phần mềm
cung cấp các tính năng bổ sung.
* Chiến lược liên kết kim cương : Đây là một chiến lược phát triển chuỗi trong
đó một công ty tạo ra một mạng lưới liên kết với các đối tác chiến lược để tăng
cường giá trị cho khách hàng.
- Ví dụ: Một khách sạn lớn có thể hợp tác với các công ty du lịch, hãng hàng
không và các nhà hàng địa phương để tạo ra một gói du lịch toàn diện cho
khách hàng. Khách sạn cung cấp chỗ ở, công ty du lịch cung cấp các tour du lịch,
hãng hàng không cung cấp vé máy bay và nhà hàng cung cấp các dịch vụ ăn uống.
* Chiến lược vết dầu loang : Đây là một chiến lược phát triển chuỗi trong đó
một công ty mở rộng mạng lưới của mình bằng cách mở các điểm bán hàng
mới xung quanh các điểm bán hàng hiện có.
- Ví dụ: Một chuỗi cửa hàng bán lẻ có thể mở rộng bằng cách mở thêm các cửa
hàng mới trong khu vực gần các cửa hàng hiện có. Việc này giúp tăng cường sự
hiện diện của công ty và thu hút khách hàng từ các khu vực lân cận. lOMoAR cPSD| 10210989 Chương 5
1. Những yêu cầu nào của khách hàng mà doanh nghiệp phải đảm bảo khi
quyết định thiết kế kênh phân phối ? -
Tiện lợi: Khách hàng mong muốn có sự tiện lợi khi mua hàng, bao gồm
việc dễ dàng tìm thấy sản phẩm, đặt hàng và nhận hàng. Doanh nghiệp cần xác
định các kênh phân phối mà khách hàng dễ dàng tiếp cận và sử dụng. -
Đa dạng: Khách hàng mong muốn có nhiều lựa chọn về sản phẩm và dịch
vụ. Doanh nghiệp cần xác định các kênh phân phối để đáp ứng nhu cầu đa dạng
của khách hàng, bao gồm cả kênh trực tuyến và o 昀툀 ine. -
Chất lượng: Khách hàng mong muốn nhận được sản phẩm và dịch vụ
chất lượng cao. Doanh nghiệp cần đảm bảo rằng các kênh phân phối được thiết
kế để duy trì và nâng cao chất lượng sản phẩm, đảm bảo sự hài lòng của khách hàng. -
Tận hưởng: Khách hàng mong muốn có trải nghiệm tốt khi mua hàng,
bao gồm việc nhận được sự tư vấn, hỗ trợ và chăm sóc sau bán hàng. Doanh
nghiệp cần đảm bảo rằng các kênh phân phối được thiết kế để mang lại trải
nghiệm tích cực cho khách hàng. -
Giá cả hợp lý: Khách hàng mong muốn mua hàng với giá cả hợp lý và
cạnh tranh. Doanh nghiệp cần xác định các kênh phân phối để đảm bảo giá cả
cạnh tranh và đáp ứng giá trị của khách hàng. -
Đáng tin cậy: Khách hàng mong muốn có sự đáng tin cậy từ các kênh
phân phối, bao gồm việc giao hàng đúng hẹn và đảm bảo chất lượng sản phẩm.
Doanh nghiệp cần đảm bảo rằng các kênh phân phối được thiết kế để đáp ứng
yêu cầu về đáng tin cậy của khách hàng. 16 lOMoAR cPSD| 10210989
2. Phân tích các biến số ảnh hưởng đến quá trình thiết kế kênh phân phối ? -
Mục tiêu kinh doanh: Mục tiêu kinh doanh của doanh nghiệp sẽ xác định
hướng đi và cấu trúc của kênh phân phối. Ví dụ: nếu mục tiêu là tăng doanh số,
doanh nghiệp có thể chọn mở rộng kênh phân phối hoặc sử dụng các kênh phân phối mới. -
Khách hàng: Yêu cầu và ưu tiên của khách hàng sẽ ảnh hưởng đến việc
chọn lựa kênh phân phối. Ví dụ: nếu khách hàng mong muốn mua hàng trực
tuyến, doanh nghiệp có thể phải xây dựng một kênh bán hàng trực tuyến mạnh mẽ. -
Sản phẩm: Loại sản phẩm và đặc điểm của nó cũng có vai trò quan trọng
trong việc thiết kế kênh phân phối. Ví dụ: sản phẩm phức tạp và đắt tiền có thể
yêu cầu một kênh phân phối chuyên biệt và tư vấn kỹ thuật. -
Cạnh tranh: Mức độ cạnh tranh trong ngành công nghiệp sẽ ảnh hưởng
đến quyết định thiết kế kênh phân phối. Ví dụ: nếu có nhiều đối thủ cạnh tranh,
doanh nghiệp có thể cần phải xây dựng một kênh phân phối rộng lớn để tiếp
cận khách hàng một cách hiệu quả. -
Cơ cấu chi phí: Các yếu tố liên quan đến chi phí như chi phí vận chuyển,
lưu trữ và quản lý kênh cũng sẽ ảnh hưởng đến việc thiết kế kênh phân phối.
Doanh nghiệp cần xem xét các yếu tố này để đảm bảo tính khả thi và hiệu quả của kênh phân phối. -
Công nghệ: Sự phát triển của công nghệ cũng có thể ảnh hưởng đến việc
thiết kế kênh phân phối. Ví dụ: sự phổ biến của internet và điện thoại di động
đã mở ra cơ hội cho các kênh phân phối trực tuyến và di động. -
Quyền kiểm soát: Quyền kiểm soát và quyền lợi của các thànhviên trong
kênh phân phối cũng có thể ảnh hưởng đến việc thiết kế kênh. Ví dụ: một nhà
sản xuất có quyền kiểm soát cao hơn trong kênh phân phối có thể chọn sử
dụng các kênh trực tiếp hoặc gián tiếp.
3. Quy trình thiết kế kênh phân phối? Các yếu tố vĩ mô ảnh hưởng hệ thống kênh phân phối
* Quy trình thiết kế kênh phân phối bao gồm các bước sau: lOMoAR cPSD| 10210989 -
Xác định mục tiêu: Đầu tiên, xác định mục tiêu kinh doanh và chiến lược phân phối của công ty. -
Phân tích thị trường: Nghiên cứu và phân tích thị trường để hiểu rõ nhu
cầu và mong muốn của khách hàng, cạnh tranh và xu hướng thị trường.
- Lựa chọn đối tác phân phối: Xác định các đối tác phân phối tiềm năng để hợp
tác, bao gồm các nhà bán lẻ, nhà phân phối, đại lý, hoặc kênh trực tuyến. -
Xây dựng hệ thống kênh: Thiết kế và xây dựng hệ thống kênh phân phối,
bao gồm việc xác định số lượng và vị trí các điểm bán hàng, cách thức giao hàng và quản lý kho. -
Quản lý kênh phân phối: Đảm bảo sự liên kết và tương tác hiệu quả giữa
các thành phần trong hệ thống kênh phân phối, bao gồm việc quản lý đối tác,
giám sát hoạt động và đảm bảo chất lượng dịch vụ.
* Các yếu tố vĩ mô ảnh hưởng hệ thống kênh phân phối bao gồm: -
Kinh tế: Tình trạng kinh tế của quốc gia, tỷ lệ thất nghiệp, thu nhập trung
bình và xu hướng tiêu dùng có thể ảnh hưởng đến việc lựa chọn và quản lý kênh phân phối. -
Xã hội: Thay đổi trong thói quen mua sắm và ưu tiên của khách hàng,
như sự gia tăng của mua sắm trực tuyến hoặc xu hướng mua sắm bền vững, có
thể yêu cầu các điều chỉnh trong hệ thống kênh phân phối. -
Công nghệ: Sự phát triển của công nghệ thông tin và viễn thông có thể
tạo ra các kênh phân phối mới, như mua sắm trực tuyến hoặc ứng dụng di
động, và ảnh hưởng đến cách thức quản lý và tương tác với khách hàng. -
Luật pháp: Các quy định và chính sách pháp lý liên quan đến kinh doanh
và phân phối có thể ảnh hưởng đến quyết định và hoạt động của hệ thống kênh phân phối. -
Địa lý: Vị trí địa lý và cơ sở hạ tầng giao thông có thể ảnh hưởng đến việc
xác định số lượng và vị trí các điểm bán hàng, cũng như quyết định về cách
thức giao hàng và quản lý kho. 18 lOMoAR cPSD| 10210989
4. Thiết kế kênh phân phối là gì ? Trong quá trình thiết kế kênh cần phải thực
hiện những công việc nào để thiết kế kênh có hiệu quả ?
* Thiết kế kênh phân phối là quá trình xác định và tạo ra một hệ thống kênh
phân phối hiệu quả để đưa sản phẩm hoặc dịch vụ từ nhà sản xuất đến khách
hàng cuối cùng. Mục tiêu của thiết kế kênh phân phối là đảm bảo rằng sản
phẩm được phân phối đúng đối tượng khách hàng, đúng thời điểm và đúng nơi mà khách hàng mong muốn. * -
Xác định mục tiêu kinh doanh: Xác định mục tiêu kinh doanh và chiến
lược phân phối của công ty. Điều này giúp định hình các yêu cầu và tiêu chí cho
hệ thống kênh phân phối. -
Nghiên cứu thị trường: Phân tích thị trường để hiểu rõ nhu cầu và mong
muốn của khách hàng, cạnh tranh và xu hướng thị trường. Điều này giúp xác
định các yếu tố quan trọng trong việc thiết kế kênh phân phối. -
Lựa chọn đối tác phân phối: Xác định các đối tác phân phối tiềm năng để
hợp tác, bao gồm các nhà bán lẻ, nhà phân phối, đại lý hoặc kênh trực tuyến.
Điều này đảm bảo rằng sản phẩm được phân phối thông qua các kênh phù hợp
và đạt được sự tiếp cận với khách hàng mục tiêu. -
Xây dựng hệ thống kênh: Thiết kế và xây dựng hệ thống kênh phân phối,
bao gồm việc xác định số lượng và vị trí các điểm bán hàng, cách thức giao
hàng và quản lý kho. Điều này đảm bảo rằng sản phẩm có thể được phân phối
một cách hiệu quả và đáp ứng được nhu cầu của khách hàng. -
Quản lý kênh phân phối: Đảm bảo sự liên kết và tương tác hiệu quả giữa
các thành phần trong hệ thống kênh phân phối, bao gồm việc quản lý đối tác,
giám sát hoạt động và đảm bảo chất lượng dịch vụ. Điều này giúp duy trì và
nâng cao hiệu quả của hệ thống kênh phân phối. Chương 6
1. Doanh nghiệp cần đưa ra những quyết định nào trong việc phân phối sản phẩm vật chất ?: -
Lựa chọn kênh phân phối: Doanh nghiệp cần quyết định sử dụng kênh
phân phối trực tiếp hay gián tiếp. Kênh phân phối trực tiếp là khi doanh nghiệp
bán hàng trực tiếp cho khách hàng cuối cùng, trong khi kênh phân phối gián lOMoAR cPSD| 10210989
tiếp là khi doanh nghiệp sử dụng các đối tác phân phối như nhà bán lẻ, nhà
phân phối hoặc đại lý để đưa sản phẩm đến khách hàng. -
Xác định số lượng và vị trí các điểm bán hàng: Doanh nghiệp cần quyết
định số lượng và vị trí các điểm bán hàng, bao gồm cửa hàng, siêu thị, trung
tâm mua sắm, trang web bán hàng trực tuyến hoặc các kênh phân phối khác.
Quyết định này phải dựa trên nhu cầu và đặc điểm của khách hàng mục tiêu. -
Cách thức giao hàng: Doanh nghiệp cần quyết định cách thức giao hàng
cho sản phẩm, bao gồm việc sử dụng dịch vụ vận chuyển bên ngoài hoặc tự vận
chuyển. Quyết định này phải dựa trên tính chất của sản phẩm, khoảng cách và
yêu cầu của khách hàng. -
Quản lý kho: Doanh nghiệp cần quyết định cách quản lý kho để đảm bảo
sẵn có đủ hàng hóa để đáp ứng nhu cầu của khách hàng. Quyết định này bao
gồm việc xác định kích thước kho, quy trình nhập xuất hàng, quản lý tồn kho và
định kỳ kiểm tra hàng tồn. -
Đối tác phân phối: Nếu doanh nghiệp sử dụng kênh phân phối gián tiếp,
quyết định lựa chọn và quản lý đối tác phân phối là rất quan trọng. Doanh
nghiệp cần xác định các tiêu chí để lựa chọn đối tác phù hợp, thiết lập hợp
đồng và duy trì mối quan hệ tốt với đối tác.
2. Nêu khái niệm và thực chất của kênh phân phối vật chất. Các nguyên tắc
phân phối vật chất. Liên hệ pp vật chất ở một nhà trung gian phân phối cụ thể *
Kênh phân phối vật chất là hệ thống các tổ chức, đơn vị và hoạt động liên
quan nhằm đưa sản phẩm từ nguồn cung cấp (nhà sản xuất) đến khách hàng cuối cùng. *
Thực chất của kênh phân phối vật chất là tạo ra một hệ thống liên kết
giữa các bên liên quan trong quá trình chuyển giao sản phẩm từ nguồn cung
cấp đến khách hàng. Kênh phân phối vật chất đảm bảo rằng sản phẩm được
vận chuyển, lưu trữ và đưa đến đúng đối tượng khách hàng, đúng thời điểm và
đúng nơi mà khách hàng mong muốn.
** Các nguyên tắc phân phối vật chất bao gồm: -
Nguyên tắc tiếp cận: Đảm bảo sản phẩm có thể tiếp cận được với khách
hàng mục tiêu thông qua các kênh phân phối phù hợp. -
Nguyên tắc lưu thông: Đảm bảo sản phẩm di chuyển một cáchliên tục và
hiệu quả từ nhà sản xuất đến người tiêu dùng cuối cùng. 20