-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Tài liệu pháp luật lao động | Trường đại học Lao động - Xã hội
Tài liệu pháp luật lao động | Trường đại học Lao động - Xã hội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Pháp luật lao động(PLLD101) 4 tài liệu
Đại học Lao động - Xã hội 592 tài liệu
Tài liệu pháp luật lao động | Trường đại học Lao động - Xã hội
Tài liệu pháp luật lao động | Trường đại học Lao động - Xã hội được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Pháp luật lao động(PLLD101) 4 tài liệu
Trường: Đại học Lao động - Xã hội 592 tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Đại học Lao động - Xã hội
Preview text:
CHƯƠNG 1. KHÁI QUÁT VỀ TƯ VẤN PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG
I. KHÁI NIỆM, ĐẶC ĐIỂM CỦA TƯ VẤN PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG 1. Khái niệm
- Tư vấn: là góp ý về những vấn đề được hỏi đến, nhưng không có quyền quyết định.
- Tư vấn pháp luật Là việc luật sư hướng dẫn, đưa ra ý kiến, giúp khách hàng soạn thảo các giấy tờ liên quan
đến việc thực hiện quyền, nghĩa vụ của họ.
- Tư vấn pháp luật lao động là việc luật sư hướng dẫn, đưa ra ý kiến, giúp khách hàng soạn thảo các giấy tờ
liên quan đến việc thực hiện quyền, nghĩa vụ trong lĩnh vực LĐ
3. Đặc điểm của TVPL LĐ
- Là hoạt động mới, phần lớn các tổ chức có chức năng TVPLLĐ có tuổi đời còn non trẻ, quy mô vừa và nhỏ
- Dịch vụ TVPLLĐ có sự học hỏi, tiếp thu nhiều điểm tiến bộ của thế giới
- Ngày càng có sự tham gia của nhiều chi nhánh, tổ chức, công ty luật nước ngoài trong lĩnh vực TVPLLĐ
- Thiếu đội ngũ luật sư tư vấn chuyên sâu trong lĩnh vực LĐ
5. Các hình thức TVPLLĐ
- Tư vấn bằng lời nói - Tư vấn bằng văn bản
II. CÁC KỸ NĂNG CƠ BẢN CỦA TƯ VẤN PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG
* Các kỹ năng cơ bản của TVPL
- Kỹ năng tiếp nhận, tổ chức, thực hiện công việc - Kỹ năng giao tiếp
- Kỹ năng lắng nghe, thấu hiểu - Kỹ năng thuyết trình - Kỹ năng đàm phán - Kỹ năng viết
* Kỹ năng cơ bản của TVPL LĐ
- Kỹ năng tiếp xúc khách hàng
- Kỹ năng nghiên cứu hồ sơ - Kỹ năng tra cứu
- Kỹ năng đàm phán, soạn thảo
- Kỹ năng tham gia giải quyết tranh chấp
III. QUY TRÌNH TƯ VẤN PHÁP LUẬT LAO ĐỘNG
IV. CÁC VĂN BẢN TRONG TVPL LAO ĐỘNG
CHƯƠNG 2. KỸ NĂNG TƯ VẤN HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
I. TƯ VẤN TUYỂN DỤNG LAO ĐỘNG
- Thông qua hoạt động tuyển dụng lao động, NSDLĐ có được đội ngũ NLĐ phù hợp
với nhu cầu, đặc điểm sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp
- PL trao quyền cho NSDLĐ tự chủ trong tuyển dụng LĐ
II. TƯ VẤN VỀ ĐÀM PHÁN, DOẠN THẢO HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
- HĐLĐ nên thiết kế phù hợp với công việc từng NLĐ và phù hợp với đặc điểm riêng của DN
- Khi tư vấn soạn thảo HĐLĐ cần đảm bảo tính hợp pháp của các điều khoản trong HĐ
- Chú ý tham khảo TƯLĐ, nội quy lao động và các văn bản mang tính nội bộ khác của doanh nghiệp.
1. Tư vấn về đàm phán HĐLĐ
Đàm phán là một quá trình từ chuẩn bị đến trực tiếp đàm thoại giữa người với người, trên tinh thần
hợp tác, từ đó, cân nhắc và cân bằng các phương án về lợi ích, thương lượng để tìm ra đáp số chung cho cả
hai bên, nhằm đi đến một quyết định, theo đó, cả hai đều thắng, đều hài lòng với cái mà mình có được và
đều cho rằng đã đạt được mục tiêu, từ đó tiếp tục thực hiện những gì đã được thoả thuận và mở ra một sự
hợp tác bền vững trong tương lai
Đàm phán hợp đồng là việc trao đổi, bàn bạc giữa hai hay nhiều bên có một số lợi ích chung và lợi
ích đối kháng nhằm mục đích đạt được một thoả thuận chung (hợp đồng)
2. Tư vấn soạn thảo HĐLĐ
Yêu cầu khi soạn thảo
- Hiểu và cụ thể được yêu cầu của KH vào HĐLĐ
- Nội dung phù hợp với quy định của PL
- Ngôn ngữ rõ ràng, súc tích, chính xác
- Phải tiên lượng được những rủi ro có thể phát sinh từ HĐ và cho KH
Các yêu cầu về nội dung
- Hợp đồng phải phản ánh đúng ý chí của các bên giao kết
- Thoả thuận của các bên phải hợp pháp
- Hợp đồng phải bao gồm đầy đủ các nội dung chủ yếu
- Nội dung của hợp đồng phải có tính tiên liệu cao: an toàn, có lợi (tiên liệu và giảm thiểu rủi ro)
Các yêu cầu về hình thức
- Hình thức của hợp đồng phải phù hợp với yêu cầu của pháp luật
- Cấu trúc của hợp đồng phải hoàn chỉnh, hợp lý
- Nên có tên gọi cho các điều khoản, nội dung của từng điều khoản phải phù hợp với tên gọi của nó
- Ngôn ngữ dùng trong hợp đồng phải chính xác, cụ thể, rõ ràng; Các khái niệm dùng trong hợp đồng phải đồng nhất
2. Tư vấn soạn thảo HĐLĐ
vQuy trình soạn thảo HĐLĐ:
i. Tìm hiểu, xác định yêu cầu, mong muốn của KH
ii. Đọc và hiểu các tài liệu, thông tin được KH cung cấp
iii. Xác định QPPL điều chỉnh
iv. Soạn thảo dự thảo HĐLĐ
v. Soạn thảo chi tiết từng điều khoản vi. Hoàn thiện HĐLĐ
III. TƯ VẤN TỔ CHỨC THỰC HIỆN HỢP ĐỒNG
1. Tư vấn giám sát thực hiện hợp đồng lao động
- Tư vấn thực hiện đúng, đầy đủ nội dung HĐLĐ
Trong một số T.H luật sư tư vấn cho KH thực hiện HĐLĐ dựa trên các nguyên tắc của BLDS 2015:
+ Thực hiện đúng cam kết, thoả thuận miễn là thoả thuận không vi
phạm điều cấm của luật, trái đạo đức XH
+ Thực hiện HĐLĐ thiện chí, trung thực
+ Thực hiện HĐLĐ không được xâm phạm đến lợi ích quốc gia, dân tộc, lợi ích công cộng, quyền và lợi ích
hợp pháp của người khác.
- Tư vấn giải thích HĐLĐ
+ Căn cứ vào ngôn từ của HĐ và ý chí của các bên được thể hiện trong toàn bộ quá trình trước, tại thời
điểm xác lập và thực hiện HĐLĐ
+ Căn cứ vào mục đích, tính chất của HĐLĐ
+ Căn cứ vào tính thống nhất của HĐLĐ
+ Căn cứ có lợi cho bên không soạn thảo
Lưu ý: T.H các bên không thống nhất được việc giải thích HĐ thì LS tư vấn cho các bên khởi kiện đến TA
để giải thích điều khoản đó.
2. Tư vấn sửa đổi nội dung, tạm hoãn hợp đồng lao động
Điều 33. Sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động
1. Trong quá trình thực hiện hợp đồng lao động, nếu bên nào có yêu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng
lao động thì phải báo cho bên kia biết trước ít nhất 3 ngày làm việc về những nội dung cần sửa đổi, bổ sung.
2. Trong trường hợp hai bên thỏa thuận được thì việc sửa đổi, bổ sung hợp đồng lao động được tiến hành
bằng việc ký kết phụ lục hợp đồng lao động
hoặc giao kết hợp đồng lao động mới.
3. Trong trường hợp hai bên không thoả thuận được việc sửa đổi, bổ sung nội dung hợp đồng lao động thì
tiếp tục thực hiện hợp đồng lao động đã giao kết.
2.1 Tư vấn sửa đổi nội dung hợp đồng lao động
Lưu ý: Khi tư vấn sửa đổi, bổ sung HĐLĐ cần đảm bảo nội dung sửa đổi, bổ sung HĐ không được làm mất
đi hay hạn chế về các điều kiện thực hiện nghĩa vụ khác của các bên trong HĐ. Nếu không thì sau khi sửa
đổi HĐ sẽ khó triển khai trên thực tế
2.2 Tư vấn tạm hoãn hợp đồng lao động
Khoản 1 Điều 30. Các trường hợp tạm hoãn thực hiện hợp đồng lao động
a) NLĐ thực hiện nghĩa vụ quân sự, nghĩa vụ tham gia Dân quân tự vệ;
b) NLĐ bị tạm giữ, tạm giam theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự;
c) NLĐ phải chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng, cơ sở cai nghiện bắt buộc
hoặc cơ sở giáo dục bắt buộc;
d) Lao động nữ mang thai theo quy định tại Điều 138 của Bộ luật này;
đ) NLĐ được bổ nhiệm làm người quản lý doanh nghiệp của công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên do
Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
e) NLĐ được ủy quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm của đại diện chủ sở hữu nhà nước đối với phần vốn
nhà nước tại doanh nghiệp;
g) NLĐ được ủy quyền để thực hiện quyền, trách nhiệm của doanh nghiệp đối với phần vốn của doanh
nghiệp đầu tư tại doanh nghiệp khác;
h) Trường hợp khác do hai bên thỏa thuận.
-Trong quá trình thực hiện HĐLĐ, rất có thể NLĐ phải tạm hoãn thực hiện HĐLĐ do có sự cố hoặc trong
một số tình huống nhất định mà pháp luật cho phép hoặc các bên có thể thỏa thuận với nhau để tạm dừng thực hiện HĐLĐ.
- Khi hết thời gian tạm hoãn thực hiện HĐLĐ, NSDLĐ phải nhận lại NLĐ trở lại làm việc trừ khi các bên có
thỏa thuận khác (ví dụ: chấm dứt HĐLĐ sau khi hết hạn tạm hoãn thực hiện HĐLĐ).
3. Tư vấn xử lý các vấn đề phát sinh do vi phạm HĐLĐ
Kiểm tra tính hiệu lực của HĐLĐ
• HĐLĐ vô hiệu (Điều 49 BLLĐ 2019)
1. Hợp đồng lao động vô hiệu toàn bộ trong trường hợp sau đây:
a) Toàn bộ nội dung của hợp đồng lao động vi phạm pháp luật;
b) Người giao kết hợp đồng lao động không đúng thẩm quyền hoặc vi phạm nguyên tắc giao kết hợp đồng
lao động quy định tại khoản 1 Điều 15 của Bộ luật này;
c) Công việc đã giao kết trong hợp đồng lao động là công việc mà pháp luật cấm.
2. Hợp đồng lao động vô hiệu từng phần khi nội dung của phần đó vi phạm pháp luật nhưng không ảnh
hưởng đến các phần còn lại của hợp đồng.
Điều 51. Xử lý hợp đồng lao động vô hiệu
1. Khi hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu từng phần thì xử lý như sau:
a) Quyền, nghĩa vụ và lợi ích của hai bên được giải quyết theo thỏa ước lao động tập thể đang áp dụng;
trường hợp không có thỏa ước lao động tập thể thì thực hiện theo quy định của pháp luật;
b) Hai bên tiến hành sửa đổi, bổ sung phần của hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu để phù hợp với thỏa
ước lao động tập thể hoặc pháp luật về lao động.
2. Khi hợp đồng lao động bị tuyên bố vô hiệu toàn bộ thì quyền, nghĩa vụ và lợi ích của người lao động
được giải quyết theo quy định của pháp luật; trường hợp do ký sai thẩm quyền thì hai bên ký lại.
3. Chính phủ quy định chi tiết Điều này
Khiếu nại, tạo lập và lưu giữ hồ sơ chứng minh HVVP
• Sau khi xác định HVVP HĐLĐ của một bên chủ thể, LS cần tư vấn cho KH thực hiện các công việc sau:
üThực hiện việc khiếu nại đến bên vi phạm
üTạo lập và lưu giữ hồ sơ vi phạm
§ Lập biên bản có chữ ký của các bên để xác minh HVVP
§Cần có xác định của cơ quan chức năng, chuyên gia như kết luận giám định…
§ Lập hồ sơ theo dõi quá trình giải quyết khiếu nại HVVP của các bên gồm tài liệu là chứng cứ chứng minh
HVVP, công văn trao đổi giữa các bên trong quá trình giải quyết khiếu nại, thương lượng…
Tư vấn áp dụng chế tài đối với hành vi vi phạm
-Tư vấn về việc lựa chọn chế tài áp dụng đối với HVVP
+Chế tài đảm bảo HĐLĐ được thực hiện +Chế tài BTTH
-Tư vấn thủ tục áp dụng các chế tài đối với bên vi phạm
+LS tư vấn cho KH soạn thảo công văn về việc áp dụng các chế tài phù hợp với hoàn cảnh thực tế, thoả
thuận các bên và quy định của PL
+ LS giúp KH gửi các tài liệu chứng minh HVVP và các tài lieu làm căn cứ để áp dung các chế tài đó. VD:
tài liệu chứng minh thiệt hại với yêu cầu BTTH
IV.TƯ VẤN VỀ CHẤM DỨT HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG
CHƯƠNG 3: KỸ NĂNG TƯ VẤN GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG
I. KHÁI QUÁT VỀ GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG
1. . Tranh chấp lao động 1.1. Khái niệm
- BLLĐ 2012: K7Đ3 Tranh chấp lao động là tranh chấp về quyền, nghĩa vụ và lợi ích phát sinh giữa các bên trong quan hệ lao động.
- BLLĐ 2019: K1 Đ179 Tranh chấp lao động là tranh chấp về quyền và nghĩa vụ, lợi ích phát sinh giữa các
bên trong quá trình xác lập, thực hiện hoặc chấm dứt quan hệ lao động; tranh chấp giữa các tổ chức đại diện
người lao động với nhau; tranh chấp phát sinh từ quan hệ có liên quan trực tiếp đến quan hệ lao động.
- Dấu hiệu căn bản của TCLĐ:
+ TCLĐ phải là sự xung đột giữa các chủ thể trong QHLĐ
+ Sự xung đột đó diễn ra trong quá trình LĐ
+ Sự xung đột giữa các bên tranh chấp phải gắn với, xuất phát từ quyền, lợi ích của các bên liên quan đến quá trình LĐ đó
+ Xung đột giữa các bên phải được thể hiện qua một hình thức nhất định và biểu đạt rõ yêu cầu của một
hoặc tất cả các bên về sự giải quyết TCLĐ đó 2. Giải quyết TCLĐ
2.1 Nguyên tắc giải quyết TCLĐ (Đ180 BLLĐ 2019)
2.3 Các phương thức giải quyết TCLĐ
- Thương lượng, hoà giải TCLĐ
- Giải quyết TCLĐ tại hội đồng trọng tài LĐ
- Giải quyết TCLĐ tại Toà án nhân dân
Tư vấn lựa chọn phương thức giải quyết TC dựa vào các yếu tố sau
- Dựa vào thiện chí của các bên và quan hệ hợp tác của các bên TC
- Dựa trên quan hệ của các bên TC
- Dựa trên cơ sở thoả thuận trong HĐLĐ
- Dựa trên đánh giá ưu, nhược điểm của từng phương thức
- Dựa trên tính chất phức tạp của quan hệ tranh chấp
- Dựa vào tính pháp lý của quan hệ tranh chấp. VD: thời hiệu khởi kiện hết, HĐLĐ bị vô hiệu…
II. KỸ NĂNG THAM GIA GIẢI QUYẾT TCLĐ BẰNG THƯƠNG LƯỢNG, HÒA GIẢI
1. Thương lượng giải quyết TCLĐ
KN: Thương lượng là 1 trong các hình thức giải quyết TCLĐ thông qua việc các bên tranh chấp cùng nhau
tiếp xúc, tìm hiểu, dàn xếp, nhượng bộ để tháo gỡ những bất đồng phát sinh trong QHLĐ nhằm loại bỏ các
tranh chấp mà không cần có sự trợ giúp hay phán quyết của bên thứ ba.
Nêu ưu, nhược điểm của phương thức giải quyết TCLĐ bằng thương lượng?
LS có thể tham gia vào phương thức thương lượng với tư cách là người đại diện theo uỷ quyền hoặc người
bảo vệ quyền và lợi ích hợp pháp cho KH.
Công việc chuẩn bị cho thương lượng
B1: Thu thập thông tin, tài liệu:
- Các thông tin, tài liệu liên quan đến quá trình hợp tác của NLĐ, NSDLĐ trước khi xảy ra TC
- Các thông tin, tài liệu liên quan tới HĐLĐ: phụ lục, sửa đổi…
- Các thông tin, tài liệu liên quan đến vụ TC: công văn, quyết định tuyển dụng, nâng lương, sa thải….
- Các thông tin, tài liệu liên quan đến các bên TC B2: Nghiên cứu hồ sơ
- Tra cứu VBPL áp dụng cho quan hệ TC
- Xác định tính chất pháp lý của vụ TCLĐ
- Các định nội dung vụ TC: hành vi vi phạm diễn ta thế nào, diễn biến quá trình TC…
- Xác định phạm vi các vấn đề cần thương lượng
B3: Tư vấn, định hướng và đề xuất giải pháp giải quyết TC (đề xuất các phương án thương lượng cho KH)
B4: Lập kế hoạch, chiến lược thương lượng:
- Thống nhất với KH về phương án đàm phán, đoàn đám phán
- Lập kế hoạch thương lượng, vấn đề được đề xuất, thứ tự ưu tiên từng vấn đề. Lập bảng hỏi cho quá trình thương lượng
- Liên hệ với bên TC của KH để thống nhất thời gian, địa điểm diễn ra thương lượng
- Xác định khó khăn có thể phát sinh trong quá trình thương lượng cho KH
- Xác định mức độ có thể thành công của đàm phán Quy trình thương lượng
- Mở đầu buổi thương lượng
- Thu thập, tìm hiểu thông tin
- Thể hiện quan điểm sơ bộ
- Đưa ra tín hiệu cân nhắc
- Đưa ra ý kiến đề xuất
- Mặc cả, trao đổi lợi ích
- Đưa ra đề xuất tổng thể
- Tóm tắt lại kết quả thương lượng
- Soạn thảo thoả thuận đạt được trong quá trình thương lượng
- Kết thúc việc thương lượng
Lập biên bản trong quá trình thương lượng và ghi nhận kết quả thương lượng
Nội dung biên bản thương lượng:
- Thành phần tham gia của các bên
- Những sự kiện pháp lý có liên quan
- Quan điểm của mỗi bên
- Các giải pháp được đề xuất
- Những thoả thuận, cam kết đã đạt được.
2. Hoà giải giải quyết TCLĐ
• Các tranh chấp lao động cá nhân không bắt buộc phải được giải quyết thông qua thủ tục hòa giải của hòa
giải viên lao động (K1 Điều 188 BLLĐ 2019)
• LS có thể tham gia vào quá trình hoà giải với các vai trò sau: - LS làm hoà giải viên
- LS là người tư vấn cho KH
- LS là người đại diện KH trong hoà giải.
Điều 4. Tiêu chuẩn hòa giải viên lao động
1. Là công dân Việt Nam, có năng lực hành vi dân sự đầy đủ, có sức khoẻ và phẩm chất đạo đức tốt.
2. Không phải là người đang bị truy cứu trách nhiệm hình sự
hoặc đang chấp hành án.
3. Am hiểu pháp luật lao động và pháp luật có liên quan.
4. Có 03 năm làm việc trong lĩnh vực có liên quan đến quan hệ lao động, có kỹ năng hòa giải tranh chấp lao động. Quy trình hoà giải Giai đoạn chuẩn bị
• Hoà giải viên tham gia vào TC theo các cách sau:
i. Được các bên hoặc một bên mời trực tiếp
ii. Qua giới thiệu của bên thứ ba
iii. Qua sự chỉ định của cơ quan, tổ chức được công nhận như cơ quan của chính phủ, trung tâm hoà giải • Liên lạc ban đầu:
i. Cung cấp thông tin liên lạc ban đầu cho 1 hoặc các bên
ii. Làm rõ mong muốn của các bên về hoà giải viên và quy trình hoà giải
iii. Trao đổi thêm thông tin vụ TCLĐ
iv. Gây dựng uy tín với các bên
• Tạo lập mối quan hệ thân thiện giữa các bên
• Cung cấp thông tin cho các bên về quy trình đàm phán, vai trò của hoà giải viên và tác dung, chức năng của hoà giải
• Chuẩn bị thông tin về phí hoà giải, địa điểm hoà giải
• Kế hoạch hoà giải sơ bộ Giai đoạn khai mạc
LS theo dõi, kiểm tra quá trình thực hiện hoà giải của hoà giải viên có đảm bảo sự công bằng lợi ích của KH
hay không, hỗ trợ KH trình bày nội dung của mình. Gồm:
- Kiểm tra thẩm quyền tham gia hoà giải và ký kết thoả thuận hoà giải thành của đối tác
- Nhắc nhở, đề nghị hoà giải viên làm rõ kế hoạch hoà giải
- Tham gia bổ sung ý kiến, làm rõ về các vấn đề pháp lý trong phiên khai mạc hoặc phát biểu thay KH nếu được yêu cầu Giai đoạn tìm hiểu
LS theo dõi, đảm bảo các vấn đề bảo mật cho KH, đảm bảo trình tự hoà giải công bằng cho các bên.
Các bên sẽ thông qua các cuộc họp chung và cuộc họp riêng với hoà giải viên để trình bày vấn đề của mình Giai đoạn đàm phán
• Trao đổi thông qua các đề nghị
• Quản lý trình tự trao đổi
• Xử lý tình huống bế tắc
• Hướng dẫn phương thức và quy trình đàm phán để đạt được kết quả cao nhất. Giai đoạn kết luận
• Đạt được thoả thuận thành
• Không đạt được thoả thuận thành
III. KỸ NĂNG THAM GIA GIẢI QUYẾT TCLĐ TẠI HỘI ĐỒNG TRỌNG TÀI
Trọng tài LĐ là phương thức giải quyết TCLĐ mà theo đó trọng tài viên duy nhất hoặc hội đồng trọng tài có
thẩm quyền đứng ra giải quyết các TCLĐ trên cơ sở những quy tắc nhất định theo sự
thoả thuận hợp pháp của các bên hoặc theo quy định của pháp luật. Phán quyết của trọng tài có giá trị ràng buộc với các bên TC.
Tại VN, trọng tài TTLĐ có tên gọi là Hội đồng TTLĐ, là tổ chức trung gian giải quyết các TCLĐ.
• Hội đồng TTLĐ do chủ tịch UBND tỉnh thành lập, số lượng thành viên là số lẻ, ít nhất là 15 người. Chủ
tịch HĐ TTLĐ là người đứng đầu cơ quan QLNN về lao động; thư ký hội đồng và các thành viên là đại diện
công đoàn cấp tỉnh, tổ chức đại diện NSDLĐ.
• HĐTTLĐ có chức năng giải quyết các TCLĐ nào?
Hội đồng trọng tài lao động giải quyết tranh chấp trong trường hợp hòa giải không thành hoặc hết thời hạn
hòa giải (05 ngày) mà hòa giải viên lao động không tiến hành hòa giải hoặc một trong các bên không thực
hiện thỏa thuận trong biên bản hòa giải thành.
Nguyên tắc giải quyết TCLĐ bằng TTLĐ
- Tôn trọng thoả thuận của các bên
- Độc lập, vô tư, khách quan của trọng tài viên
- Các bên bình đẳng về quyền và nghĩa vụ, được tạo điều kiện thực hiện quyền và nghĩa vụ
- Tính độc lập của thoả thuận trọng tài
- Toà án phải từ chối thụ lý khi có thoả thuận trọng tài
Trình tự, thủ tục giải quyết TCLĐ bằng TTLĐ
- Nộp đơn yêu cầu và thụ lý vụ việc
- Chuẩn bị giải quyết TC - Hoà giải TCLĐ
- Ra quyết định giải quyết TCLĐ
- Thi hành quyết định của HĐTT
IV. KỸ NĂNG THAM GIA GIẢI QUYẾT TRANH CHẤP LAO ĐỘNG TẠI TAND
Tranh chấp liên quan đến lao động học nghề, tập nghề, cho thuê lại lao động Chủ thể khởi kiện - Chủ thể là cá nhân: + Thỏa mãn NLHVTTDS
+ Có quyền và lợi ích hợp pháp bị xâm phạm hoặc tranh chấp - Chủ thể là CQ, TC
+ Có tư cách pháp nhân hoặc được PL quy định có quyền tham gia các QHPL 1 cách độc lập
+ Khởi kiện thông qua người đại diện hợp pháp + 3 trường hợp:
- KK vì lợi ích của mình
- KK vì lợi ích người khác
- KK vì lợi ích NN, lợi ích công cộng Đúng thẩm quyền
Còn thời hiệu khởi kiện
• Thời hiệu yêu cầu Tòa án giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền là 01 năm kể từ ngày phát hiện
ra hành vi mà bên tranh chấp cho rằng quyền hợp pháp của mình bị vi phạm.
• (Hiện hành chỉ quy định thời hiệu yêu cầu giải quyết tranh chấp lao động tập thể về quyền là 01 năm kể từ
ngày phát hiện ra hành vi mà mỗi bên tranh chấp cho rằng quyền và lợi ích hợp pháp của mình bị vi phạm) HỒ SƠ KHỞI KIỆN
- Đơn khởi kiện và các tài liệu chứng cứ chứng minh cho yêu cầu khởi kiện;
- Bản sao giấy CMND (hoặc hộ chiếu), Sổ hộ khẩu gia đình (có sao y bản chính);
- Các tài liệu liên quan đến QHLĐ như: Hợp đồng lao động, hợp đồng học nghề, quyết định xử lý kỷ luật sa
thải hoặc quyết định chấm dứt HĐLĐ, biên bản họp xét kỷ luật NLĐ,…
- Biên bản hoà giải không thành của Hội đồng hoà giải lao động cơ sở hoặc hoà giải viên lao động đối với
TCLĐ cá nhân (nếu có); Biên bản hòa giải không thành của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân cấp huyện đối với
tranh chấp lao động tập thể về quyền (nếu có).
- Nếu NSDLĐ khởi kiện thì phải nộp thêm các giấy tờ tài liệu về tư cách pháp lý của doanh nghiệp như giấy
phép đầu tư, giấy đăng ký kinh doanh, quyết định thành lập doanh nghiệp; Điều lệ, nội quy lao động, biên
bản họp xét kỷ luật người lao động,...
- Bản kê các tài liệu nộp kèm theo đơn khởi kiện (ghi rõ số lượng bản chính, bản sao);
THỜI HẠN GIẢI QUYẾT
- Thời hạn chuẩn bị xét xử sơ thẩm vụ án lao động là 02 tháng kể từ ngày thụ lý vụ án. Đối với vụ án có tính
chất phức tạp hoặc do trở ngại khách quan thì được gia hạn thời gian chuẩn bị xét xử thêm 01 tháng.
- Thời hạn mở phiên tòa là 1 tháng kể từ ngày có quyết định đưa vụ án ra xét xử sơ thẩm. Trường hợp có lý
do chính đáng thì thời hạn này là 2 tháng.