



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 61527594
TƯ TƯỞNG HỒ CHÍ MINH Stt: 4 Gv: cô Mai Phương
CHƯƠNG MỞ ĐẦU I. Đối tượng nghiên cứu 1. Khái niệm tư tưởng HCM -
Tư tưởng HCM là hệ thống quan điểm toàn diện và sâu sắc về các vấn đề cơ
bản của cách mạng Việt Nam, từ cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân đến cách mạng
xã hội chủ nghĩa, là kết quả của sự vận dụng sáng tạo và phát triển chủ nghĩa Mác –
leenin và điều kiện cụ thể của nước ta, đồng thời là sự kết tinh tinh hoa văn hóa dân
tộc và trí tuệ thời đại nhằm giải phóng dân tộc, giải phóng giai câp, giải phóng con người.
Phân tích 3 ý: Giải thích TT HCM là gì: -
Nguồn gốc hình thành TT HCM: Bác hồ tìm được điều cốt lõi nhất từ chủ
nghĩa Mác – lenin: con đường giải phóng cho dân tộc việt Nam. -
Vận dụng sáng tạo và phát riển: trong quá trình vận dụng vào VN, bác có sự
điều chỉnh, sự thay đổi để phù hợp với hoàn cảnh của dân tộc (miền Bắc đi lên
CNXH, làm hậu phương vũng chắc cho miền Nam) -
Sự kết tinh tinh hoa văn hóa dân tộc và trí tuệ thời đại: Bác được phong danh
hiệu danh nhân văn hóa thế giới là do ở con người Bác có sự giao thoa giữa tinh hoa dân tộc và thời đại
Mục đích: bác dành cả cuộc đời để hi sinh cho tự do của dân tộc, đất nước
2. Đối tượng nghiên cứu
Môn học tập trung nghiên cứu hệ thống quan điểm, quan niệm, lý luận về cách mạng
Việt Nam mà cốt lõi của nó là độc lập dân tộc gắn liền với chủ nghĩa xã hội được thể
hiện qua các bài nói, viết và quá trình chỉ đạo trực tiếp của chủ tịch hcm
3. Phương pháp nghiên cứu
- Quan điểm đảm bảo thống nhất giữa tính Đảng và tính khoa học - Quan điểm thực
tiễn và nguyên tắc lý luận gắn liền với thực tiễn
- Quan điểm lịch sử cụ thể
- Quan điểm toàn diện và hệ thống
- Quan điểm kế thừa và phát triển lOMoAR cPSD| 61527594
- Quan điểm kết hợp giữa nghiên cứu tác phẩm lý luận với thực tiễn chỉ đạo cách mạng của HCM
4. Ý nghĩa học tập lOMoAR cPSD| 61527594
Chapter 1: Cơ sở, quá trình hình thành và phát triển TTHCM
I. Cơ sở hình thành
1. Cơ sở khách quan
a. Bối cảnh lịch sử
- XHVN những năm cuối XIX đầu XX:
- Pháp biến CN từ phong kiến thành thuộc địa nửa phong kiến
- Một số phong trào yêu nước diễn ra nhưng đều fail do chưa có đường lối đúng đắn.
- 5/6/1911, Ng Tất Thành ra đi tìm đường cứu nước để tìm kiếm con đường đúng
đắn giải phóng dân tộc.
*** Bối cảnh thời đại:
- CNTB đã chuyển từ giai đoạn tự do cạnh tranh sang giai đoạn độc quyền và xác
lập quyền thống trị của chúng trên phạm vi toàn thế giới. Chủ nghĩa đế quốc đã trở
thành kẻ thù chung của các dân tộc thuộc địa.
- Năm 1917, Cm T10 Nga thành công đã lật đổ nhà nước tư sản, thuyết lập chính
quyền Xô viết, mở ra thời kì mới cho lịch sử loài người.
b. Những tiền đề tư tưởng lý luận
***Giá trị truyền thống văn hóa dân tộc VN
- Truyền thống yêu nước, tinh thần đấu tranh chống giặc ngoại xâm
- Truyền thông đoàn kết, tương thân tương ái, cùng giúp đỡ nhau khi khó khăn
- Cần cù, dũng cảm, thông minh sáng tạo, ham học, không ngừng mở rộng cửa để
đón nhận tiếp thu tinh hoa văn hóa nhân loại.
* Tinh hoa văn hóa nhận loại:
Tư tưởng văn hóa phương Đông - Nho giáo:
• Triết lý nhân sinh: lấy tu thân làm gốc. ước vọng về xã hội bình trị
• Hạn chế: trọng nam khinh nữ - Phật giáo:
• Tư tưởng vị ha, từ bi bác ái, thường người, nếp sống giản dị… - Học
thuyết “tam dân” (Tôn Trung Sơn): lOMoAR cPSD| 61527594
• Dân tộc độc lập, dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc.
Tư tưởng văn hóa phương Tây - Bác:
• Tiếp thu khẩu hiệu “ Tự do, bình đẳng, bác ái”
• Tiếp thu phong cách làm việc dân chủ trong xã hội phương Tây
• Tiếp thu lòng nhân ái cao cả của Chúa Jesus * Chủ nghĩa Mác-Lê
- CN Mác-Lê đóng vai trò nền tảng thế giới quan và phương páp luận trong tư tưởng
HCM. Đây là nguồn gốc cơ bản hình thành tư tưởng HCM
2. Nhân tố chủ quan
- Tư duy độc lập, tự chủ, sáng tạo, cộng với đầu óc phê phán tinh tường
- Sự khổ công học tập để chiếm lĩnh tri thức của thời đại
- Tâm hồn của Bác là tâm hồn của chiến sĩ cộng sản yêu nước thương dân, 1 trái tim nhiệt thành cách mạng.
Chapter II: Tư tương HCM về vấn đề dân tộc
I. Tư tưởng HCM về vấn đề dtoc
1. Vấn đề dtoc thuộc địa
a. Thực chất về vde dtoc thuộc địa
- Đtranh chống chủ nghĩa thực dân, giải phóng dân tộc:
HCM ko chỉ đề cập đến vde dtoc nói chung mà xuất phát từ điều kiện thực
tiễn từ VN, nên toàn bộ những nghiên cứu của Bác đều tập trung đến vde dtoc thuộc địa
- Lựa chọn con đường để xây dựng đất nước sau giải phóng là độc lập dân tộc gắn với CNXH lOMoAR cPSD| 61527594
b. Độc lập dân tộc – nội dung cốt lõi của vde dtoc thuộc địa
- Theo TTHCM, tất cả dân tộc trên TG có quyển bình đẳng, quyền đc sống, quyền
tự do và mưu cầu hạnh phúc
- Độc lập tự do là quyền thiêng liêng bất khả xâm phạm của tất cả các dtoc với
chân lý “ko gì quý hơn độc lập tự do”
- Một nền đọc lập thật sự toàn diện phải được thể hiện trên đầy đủ các phương diện chính trị, kte, VH, XH
- Theo TTHCM, độc lập tự do phải gắn với csong ấm no hạnh phúc của nhân dân
- Một dân tộc muốn độc lập tự do phải tự đứng lên đtranh giải phóng cho chính mình
c. Chủ nghĩa dân tộc – một động lực lớn của sự phát triển đất nước
- CN dân tộc là ý chí, tinh thần đtranh của dân tộc VN trải qua nghìn năm dựng
nước giữ nước. CHính ý chí và tinh thần đó tạo nên sức mạnh vô tận để chiến
thắng mọi kẻ thù, dành độc lập cho dtoc 2.
Mối quan hệ giữa vấn đề dân tộc và giai cấp
- Vấn đề dtoc và giai capasp là 2 vde quan trọng nhất của CmVN
- Giải phóng dtoc phải được đặt lên trên hết, tạo điều kiện tiền đề để giải phóng giai cấp
- Giữ vững độc lập dân tộc mình, đồng thời tôn trọng độc lập của các dân tộc khác,
với phương châm giúp bạn là tự giúp mình. Thắng lợi của CmVN sẽ góp phần
vào thắng lợi chung của toàn TG II. TTHCM về Cm giải phóng dân tộc
1. Mục tiêu (KHÔNG THI)
2. Cm giải phóng dân tộc muốn thắng lợi phải theo con đường Cm vô sản
- Những năm cuối XIX-XX, có những ptrao yêu nước ở VN diễn ra nhưng đều
fail do chưa có đừng lối đúng đắn
- Trong qtrinh ra đi tìm đg cứu nc, HCM đã ng/cứu về các cuộc C/m khác nhautreen
TG như: C/m tư sản Anh, Pháp, C/m Mỹ và C/m T10 Nga lOMoAR cPSD| 61527594
- Bác chỉ ra những thành công và hạn chế từ các cuộc C/m này và từ đó qđịnh lựa
chọn gphong dtoc theo con đg C/m vô sản. Đây là con đg C/m mag Nga đã thành công. 3.
C/m gphong dtoc phải do Đảng lãnh đạo
- Trong tác phẩm “Đường cách mệnh, HCM khẳng định:
Cách mệnh trc hết fai có Đảng lãnh đạo, để trong thì vận động dân chúng,
ngoài thì liên lạc với vô sản giai cấp bị áp bức mọi nơi. Đảng có vững, cách mệnh
mới thành công, cũng như ng cầm lái có vững thì thuyền mới chạy.
- Trong thực tiễn, HCM đã x/d 1 Đảng C/m tiên phong đại diện cho ý chí nguyện
vọng cả dtoc, Đảng đã lãnh đạo đnc tiến hành C/m gphong dtoc thành công và
từng bước đưa đnc quá độ lên CNXH 4.
Lực lượng C/m bao gồm toàn dtoc
- Trong cương lĩnh đầu tiên của C/m VN, HCM x/đ: 1 thành phần tham gia C/m
rộng lớn trong đó bao gồm các giai cấp tầng lớp như công nhân, nông dân, tiểu
tư sản, trí thức, trung nông,… trong đó công nông là gốc của C/m còn các g/cấp
khác hỗ trợ cùng tiến hành C/m.
- Trong thực tiễn, HCM x/d đc q khối đại đoàn kết dtoc rộng lớn, trong đó gồm tất
cả các g/cấp tầng lớp của dtoc VN, từ đó tạo thành 1 nguồn sức mạnh to lớn để
đtranh chiến thắng mọi kẻ thù. 5.
C/m cần đc tiến hành chủ động sang tạo, có khả năng diễn ra và thành công
trước C/m vô sản ở chính quốc (đây là luận điểm stao của HCM về vđề C/m gphong dtoc)
- Là 1 người sinh ra lớn lên ở nc thuộc địa nên Ng Ái Quốc hiểu rõ C/m thuộc địa
có tầm qtrong đặc biêt. Nhân dân trong các dtoc thuộc địa có khả năng tiến hành
C/m to lớn. Vì vậy mối qhe giữa C/m thuộc địa và C/m chính quốc là bình đẳng,
cùng hỗ trợ cho nhau để ptrien, chứ ko fai qhe chính phụ.
- Đây là 1 trong những đóng góp cống hiến của HCM về vđề C/m gphong dtoc vào
kho tàng lý luận của CN Mac-Lê. 6.
C/m g/phóng dtoc cần thực hiện bằng con đường bạo lực
- Theo TTHCM, bạo lực là hình thức tất yếu của C/m. Tuy nhiên, cần tùy điều kiện
hoàn cảnh cụ thể để qđịnh các hình thức đtranh thích hợp, trong đó có sự kết hợp lOMoAR cPSD| 61527594
giữa đtranh chính trị, q/sự, ngoại giao, và việc tiến hành chiến tranh chỉ là g/pháp
cuối cùng khi ko còn khả năng hòa hoãn, khi kẻ thù kiên quyết bám giữ lập trường thực dân. lOMoAR cPSD| 61527594 I.
Chương III: TTHCM về CNXH và con đường quá độ lên CNXH ở CN
TTHCM về CNXH
1. Con đường hình thành tư duy HCM về CNXH
- HCM đến với CNXH từ lập trường yêu nước và khát vọng g/phóng dtoc
- HCM đến với CNXH từ lý luận của CN Mác-Lê, trực tiếp từ học thuyết hình thái kte XH của Mác.
- HCM đến với CNXH từ truyền thống l/sử VH và con người VN
2. Tư tưởng HCM về đặc trưng, bản chất của CNXH
- Đó là 1 chế độ XH do dân làm chủ
- Là chế độ XH có sự ptrien cao về kte, dựa trên lực lượng sx hđại và chế độ
công hữu về các tư liệu sx là chủ yếu
- Ko còn người bóc lột người, các dtoc bình đẳng giúp đỡ nhau cùng tiến bộ
- Là chế độ có sự pt cao về VH và đạo đức
3. TTHCM về mục tiêu, động lực a. Mục tiêu
- Chính trị: X/d nhà nước của dân, do dân, vì dân
+ Của dân: mọi quyền hành trong nước đều là của dân, mọi vđề lquan đến vận
hành đều do dân qđịnh. Trong bộ máy nhà nước ấy, ndan là những người làm
chủ và có quyền làm tất cả mọi điều trong khuôn khổ pháp luật ko cấm
+ Do dân: do ndan bầu ra, do ndan đóng thuế để nhà nước chi tiêu hoạt động
+ Vì dân: là nhà nước từ chủ tịch nước trở xuống, đều hết lòng phục vụ ndan
- Kinh tế: Hướng tới VN có nền kte công-nông nghiệp hđại, KH-KT tiên tiến -
VH-XH: Xóa nạn mù chữ, ptrien XH, bài trừ mọi hủ tục lạc hậu. b. Động lực
- Phát huy sức mạnh của cả cộng đồng dtoc VN. Đây là động lực chính và chủ
yếu trong x/d và ptrien đnc.
- Phát huy sức mạnh của cá nhân con người thông qua tác động vào lợi ích của họ
- Ptrien kte, g/phong mọi năng lực sx, làm cho người người nhà nhà giàu có hơn.
- Ptrien VH, KHKT, coi đây là những nền tảng tinh thần của CNXH. lOMoAR cPSD| 61527594 I.
- Kết hợp chủ nghĩa yêu nước chân chính với chủ nghĩa qte trong sáng, sức
mạnh dtoc gắn với sức mạnh thời đại.
- Những trở lực trong x/d CNXH: tham ô, lãng phí, quan liêu.
II. TTHCM về con đường quá độ lên CNXH 1.
Đặc điểm thời kỳ quá độ.
- Chúng ta quá độ lên CNXH từ 1 nc p/kiến nghèo nàn lạc hậu, đây là đặc
điểm lớn nhất, chi phối bao trùm toàn bộ con đường quá độ lên CNXH ở VN.
- Chúng ta quá độ lên CNXH trong đkiện đnc vừa có hòa bình vừa có ctranh,
MB x/d CNXH, MN tiếp tục hoàn thành C/m dtoc.
2. Độ dài của thời kỳ quá độ.
- Theo TTHCM, thời kỳ quá độ lên CNXH là thời kỳ lịch sử lâu dài trải qua
nhiều chặng đường với nhiều hình thức và bước đi khác nhau. 3. Nhiệm vụ
lịch sử thời kỳ quá độ
- Tiến hành x/d XH mới gắn với cải tạo XH cũ trong đó lấy x/d làm nhiệm
vụ chủ chốt và lâu dài.
- Phát huy vtro của các tổ chức ctri XH trong x/d CNXH
4. Bước đi, biện pháp của thời kỳ quá độ - Bước đi:
Làm từ từ, dần dần, thận trọng từ thấp tới cao trong đó x/đinh nhiệm vụ
trọng tâm là công nghiệp hóa XHCN - Biện pháp:
Tích cực chủ động tìm tòi sáng tạo tránh giáo điều, dập khuôn máy móc. lOMoAR cPSD| 61527594
Chương IV: TTHCM về đại đoàn kết dtoc và đkết qte TTHCM
về đại đkết dtoc
1. Vị trí vài trò của đại đkết dtoc
- Theo TTHCM, đại đoàn kết dtoc và vđề chiến lược qđịnh sự thành công của
C/m bởi trong từng thời kỳ từng gđoạn C/m, trc những yêu cầu và nhiệm vụ
C/m khác nhau nhưng đại đoàn kết dtoc luôn được x/định là vđề có ý nghĩa
sống còn, qđịnh sự thành công của C/m.
- Đại đkết dtoc đc x/đ là mục tiêu hàng đầu của Đảng à của dtoc, mục tiêu và
nhiệm vụ ấy có sự thay đổi để phù hợp với từng gđoạn
+ Trước 1954, cta đề ra mục tiêu đại đkết toàn dtoc để đánh đuổi Pháp xâm lược
+ Sau 1954, mục tiêu đó thay đổi thành đại đkết toàn dtoc để x/d thành công
CNXH ở MB, để đtranh g/phóng MN thống nhất đnc.
2. Nội dung đại đkết dtoc
- Theo TTHCM, đại đkết dtoc là đkết toàn dân, ko phân chia đảng phái tôn
giáo giàu nghèo, ng VN trong nước hay nc ngoài
- Thực hiện đại đkết toàn dtoc phải dựa trên truyền thống yêu nc, đoàn kết
của dtoc, đồng thời phải có tấm lòng khoan dung độ lượng, có niềm tin vào
con người. vào ndan 3. Hình thức
- Hình thức tổ chức khối đại đoàn kết dân tộc được thể hiện thông qua mặt
trần dân tộc thống nhất: o 1930, có mặt trận phản đế đồng minh đông dương
o 1936, có mặt trận dân chủ đông dương o 1941, có mặt trận Việt Minh o
1946, có mặt trận Liên Việt o 1955, có mặt trận tổ quốc VN (miền Bắc) o
1960, có mặt trận giải phóng Mnam VN (miền Nam)
- Từ 1976 tới nay cả nước có chung 1 mặt trận tổ quốc VN
- Nguyên tắc tổ chức và hoạt động của mặt trận dân tộc thống nhất:
o Phải được xây dựng trên nền tảng khối luên minh công-nông-trí, đặt
dưới sự lãnh đạo của Đảng
o Hoạt động trên cơ sở đảm bỏa lợi ích tối cao của dân tộc, quyền lợi cơ
bản của các tầng lớp nhân dân
o Hoạt động trên ng/tắc hiệp thương dân chủ. Đảm bảo đoàn kết ngày
càng rộng rãi và bền chắc
o Là khối đoàn kết chặt chẽ, lâu dài, chân thành trên tinh thần giúp đỡ bên nhau cùng tiến bộ II.
TTHCM về đoàn kết quốc tế lOMoAR cPSD| 61527594 I.
1. Sự cần thiết của đoàn kết quốc tế
- Thực hiện đoàn kết quốc tế nhằm kết hợp sức mạnh dân tộc và sức mạnh
thời đại tạo thành sức mạnh tổng hợp cho C/m VN o Sức mạnh dân tộc: là
ý chí tinh thần đấu tranh của toàn thể d/tộc VN qua hàng nghìn năm dựng nước giữ nước
o Sức mạnh thời đại: là sự ủng hộ đoàn kết từ quốc tế
- Thực hiện đoàn kết quốc tế nhằm góp phần cùng nhân dân thế giới thực
hiện thắng lợi các mục tiêu của C/m
2. Ndung của đoàn kết quốc tế
- Các lực lượng cần thiết o Phong trào cộng sản và công nhân quốc tế o
Phong trào đtranh g/phóng dân tộc
o Các lực lượng tiến bộ yêu chuộng hòa bình trên thế giới
- Hình thức của đoàn kết quốc tế: xây dựng các mặt trận đoàn kết quốc tế
trong khu vực và trên TG như mặt trận đoàn kết Việt-Miên-Lào, mặt trận
dân tộc Á Phi đoàn kết với VN chống đế quốc xâm lược
3. Nguyên tắc của đoàn kết quốc tế
- Đoàn kết quốc tế trên cơ sở thống nhất mục tiêu và lợi lích có lý, có tình o
Có lý: dựa trên ng/tắc của chủ nghĩa Mác-Lê, xuất phát từ tình hình chung của C/m TG
o Có tình: sự tôn trọng và thông cảm lẫn nhau trên tinh thần và tình cảm
của những người cùng chung lý tưởng, cùng chung mục tiêu chiến đấu
Có lý có tình vừa là 1 nguyên tắc, đồng thời thể hiện chủ nghĩa nhân văn trong TTHCM
- Đoàn kết quốc tế trên cơ sở độc lập tự chủ, tự lực, tự cường với phương
châm “tự lực cánh sinh”, dựa vào sức mình là chính
Chương V: TTHCM về ĐCSVN
Quan niệm của HCM về vtro, bản chất của ĐCSVN
1. Sự ra đời ĐCSVN lOMoAR cPSD| 61527594
- ĐCSVN ra đời là sự kết hợp các yếu tố chủ nghĩa Mác, phong trào CN, ptrao yêu nước
- Có sự kết hợp trên vì các yếu tố sau:
o Ptrao yêu nước có vai trò to lớn trong quá trình ptrien của dtoc o
Ptrao CN kết hợp với ptrao nông dân vì những ptrao đtranh này đều có mục tiêu đtranh chung
o Ptrao yêu nước của trí thức VN là những nhân tố qtrong thúc đẩy sự ra đời của ĐCSVN 2. Vtro của ĐCSVN
- Trong tác phẩm “Đường cách mệnh” HCM khẳng định vtro lãnh đạo của
Đảng như sau: “Đảng có vững cách mạnh mới thành công cũng như người
cầm lái có vững thì thuyền mới chạy”
- Trong quá trình lãnh đạo C/m HCM đã x/dựng được 1 Đảng C/m tiên phong
để dẫn dắt toàn dân tiến hành C/m g/phóng dtoc thành công
3. Bản chất của ĐCSVN
- ĐCSVN mang bản chất của g/cấp CN, nhân dân lao động và toàn thể dân tộc VN
- Đảng đại diện cho ý chí nguyện vọng của cả dân tộc và là Đảng lãnh đạo
chung cho toàn thể đất nước
II. TTHCM về x/dựng ĐCSVN trong sạch vững mạnh
1. Xây dựng Đảng - quy luật tồn tại và phát triển của Đảng
- X/d Đảng ko chỉ là nhu cầu mà còn là quy luật tồn tại và phát triển của Đảng
- Xây dựng Đảng làm cho Đảng trở thành 1 khối thống nhất về nhận thức, tư
tưởng và hành động, đổi mới Đảng sẽ làm cho cán bộ Đảng viên ko ngừng
nâng cao năng lực và phẩm chất để đáp ứng yêu cầu của thực tiễn
2. Nội dung công tác xây dựng Đảng
- Xây dựng Đảng về tư tưởng lý luận: lấy chủ nghĩa Mác-Lê làm nền tảng tư
tưởng và kim chỉ nam cho hành động
- Xây dựng Đảng về chính trị: thường xuyên giáo dục chủ trương đường lối,
thông tin thời sự cho cán bộ Đảng viên để luôn giữ vững lập trường C/m,
phẩm chất đạo đức trong mọi hoàn cảnh
- Xây dựng Đảng về hệ thống tổ chức công tác cán bộ lOMoAR cPSD| 61527594 I.
o Hệ thống tổ chức trong Đảng phải được tổ chức chặt chẽ từ TW tới
địa phương, mỗi ngành mỗi cấp đều có các chức năng và nhiệm vụ riêng
o Thực hiện các nguyên tắc trong sinh hoạt Đảng: tập trung dân chủ;
tập thể lãnh đạo cá nhân phụ trách; tự phê bình và phê bình; kỷ luật
nghiêm minh và tự giác; giữ gìn sự đoàn kết thống nhất trong Đảng
- Xây dựng Đảng về đạo đức: giáo dục đạo đức C/m là nội dung quan trọng
trong TTHCM để đtranh chống lại chủ nghĩa cá nhân
III. TTHCM về xây dựng nhà nước của dân, do dân, vì dân
1. Nhà nước của dân, do dân, vì dân theo TTHCM
2. TTHCM về sự thống nhất giữa bản chất giai cấp CN với tính nhân dân và
tính dân tộc của Nhà nước
- Nhà nước là thành tố cơ bản nhất của hệ thống chính trị thể hiện tính định
hướng đưa đất nước đi lên CNXH do Đảng của giai cấp CN lãnh đạo, và
hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ
- Mặt khác nhà nước ra đời là thành quả đtranh lâu dài và gian khổ của cả
dân tộc, nên cần có sự thống nhất về mặt lợi ích giữa các giai cấp tầng lớp trong XH
3. TTHCM về nhà nước có hiệu lưc pháp lý mạnh mẽ
- Để 1 nhà nước ra đời cần có 2 điều kiện là hợp hiến và hợp pháp o Hợp
hiến: nhà nước đó khi ra đời có bản hiến pháp và được xem là gốc của
tất cả các bản hiến pháp sau này
o Hợp pháp: nhà nước đó ra đời phải thông qua tổng tuyển cử và phải
có được số phiếu trên 50% cử tri cả nước
- Nhà nước phải quản lý đất nước bằng pháp luật và chú trọng đưa PL và c/sống
4. TTHCM về xây dựng nhà nước trong sạch, có hiệu quả
- Tích cực đẩy mạnh giáo dục đạo đức đi cùng PL, kết hợp hài hòa giữa đức
trị và pháp trị trong quá trình lãnh đạo đất nước
- Tích cực đẩy mạnh ddaatranh chống lại các thứ giặc nội xâm là tham ô, lãng phí, quan liêu lOMoAR cPSD| 61527594
- Xây dựng dội ngũ cán bộ công chức đủ đức đủ tài, hăng hái thành thạo
công việc, giỏi nghiệp vụ
Chương VI: TTHCM về VH, đạo đức và xây dựng con người mới TTHCM về VH
1. K/n VH theo TTHCM (ko thi)
2. Mối quan hệ của VH
- VH và chính trị: chính trị đưuọc giải phóng thì VH mới được giải phóng, chính
trị mở đường và tạo điều kiện cho VH ptrien
- VH và kte: x/dựng và ptrien kte chính là tạo đkiện để xây dựng và ptrien VH
- VH có sự tác động trở lại với chính trị và kte, góp phần bảo vệ chính trị và tạo
điều kiện thúc đẩy ptrien kte
3. Chức năng của VH
- Bồi dưỡng tư tưởng đúng đắn và tình cảm cao đẹp - Nâng cao dân trí
- Hướng con người tới các giá trị Chân – Thiện – Mỹ
4. TTHCM về 1 số lĩnh vực của VH - VH giáo dục:
o Cần học mọi nơi, mọi lúc, suốt đời
o Lý luận phải gắn với thực tiễn, lý thuyết đi với thực hành o Phải có các
chương trình dạy và học khoa học và hợp lý - VH văn nghệ:
o Theo TTHCM, văn nghệ là 1 mặt trận, người nghệ sĩ là chiến sĩ, tác
phẩm văn nghệ là vũ khí sắc bén trong mặt trận ấy
o Phải có những tác phẩm văn nghệ hay, xứng đáng với tầm thời đại o
Văn nghệ phải gắn với thực tiễn, đời sống nhân dân
- VH đời sống: x/dựng đạo đức mới, lối sống mới, nếp sống mới II.
TTHCM về đạo đức
1. Vị trí vtro của đạo đức với con người
- Theo TTHCM, đạo đức là gốc của con người, đặc biệt là những người làm C/m
- Đạo đức là thước đo đánh giá lòng cao thượng của con người
- Đức phải đi đôi với tài, tài càng cao thì đức càng cao
2. Phẩm chất của người VN theo TTHCM thời đại mới lOMoAR cPSD| 61527594 I.
- Trung với nước, hiếu với dân
- Cần kiệm liêm chính, chí công vô tư
- Có tình yêu thương con người
- Tinh thần quốc tế trong sáng thủy chung
3. Nguyên tặc xây dựng đạo đức theo TTHCM
- Nói đi đôi với làm, tránh mọi biểu hiện của nói mà ko chịu làm hoặc nói nhiều làm ít
- Xây đi đôi với chống, chống mọi biểu hiện của hành vi tiêu cực đạo đức
- Có sự tu dưỡng đạo đức suốt đời
III. TTHCM về xây dựng con người mới
1. Quan niệm HCM về vtro của con người
- Con người là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định thắng lợi sự nghiệp C /m
- Con người là mục tiêu, động lực của C/m nên phải coi trọng chăm sóc và phát huy
2. Quan niệm của HCM về chiến lược “trồng người”
- Trồng người là yêu cầu khách quan cấp bách lâu dài của C/m
- Muốn xây dựng CNXH thì đất nước trước hết phải có con người XHCN
- Trồng người là 1 trọng tâm, 1 bộ phận hợp thành chiến lược ptrien kte XH
Chương 1 a bối cảnh hình thành lịch sử tư tưởng HCM
- xã hội vn những năm cuối thế kỉ 19 đầu tk 20
- những yếu tố thuộc bối cảnh lịch sử trong thời kỳ này dẫn đến một quyết
định rất quan trọng của Bác Hồ: đó là ra đi tìm con đường cứu nước. Bối
cảnh lịch sử xã hội giai đoạn này bắt đầu có sự thay đổi vào năm 1858 là
mốc thời gian thực dân Pháp xâm lược Việt Nam. Địa điểm đầu tiên thực
dân Pháp lựa chọn để xâm lược là bán đảo Sơn Trà. Sau thời gian xâm lược
ở bán đảo Sơn Trà, triều đình nhã Nguyễn đã cử ra viên tướng rất giỏi là
Nguyễn Tri Phương. Thực dân Pháp gặp thế khó nên quay trở vào tấn công
3 tỉnh Nam Kỳ, và triều đình nhà Nguyễn thấy thực dân Pháp chiếm được lOMoAR cPSD| 61527594
3 tỉnh của Nam Kỳ nên trở nên hoang mang, bắt đầu chuyển từ tư tưởng
đánh sang cầu hòa, và yêu cầu của thực dân Pháp là phải đưa cho chúng 3
tỉnh tiếp theo của miền Nam, 6 tỉnh về tay Pháp. Sau khi 6 tỉnh Nam Kỳ đã
về Pháp, chúng không dừng lại ở đó mà bắt đầu tấn công ra phía ngoài, sau
một thời gian, nhận thấy nguy cơ từ thực dân Pháp, triều đình phong kiến
nhà Nguyễn đã bắt tay với thực dân Pháp biến xã hội Việt Nam từ xã hội
phong kiến thành xã hộ thuộc địa nửa phong kiến. Khi đã bị thực dân Pháp
chi phối, cả bộ máy của triều đình nhà Nguyễn chịu sự điều hành của Pháp,
và từ đó triều đình phong kiến nhà Nguyễn không còn nắm quyền lực.
Tại sao Pháp lại xâm lược Vn và xâm lược vào thời điểm này? Bối cảnh lịch sử
lúc bấy giờ : sự phát triển mạnh mẽ của chủ nghĩa đế quốc dẫn đến các cuộc chiến tranh lOMoAR cPSD| 61527594
trên thế giới, và mục đích của các cuộc chiến tranh thế giới là phân chia thị trường
thuộc địa cai trị bởi các nước đế quốc trên thế giới, và các nước lớn bắt đầu mở rộng,
bành trướng hệ thống thuộc địa của mình. Pháp được coi là một đế quốc gia trên thế
giới, và trong quá trình bành trướng để mở rộng hệ thống thuộc địa của mình, thì
Pháp đã nhanh chóng hướng đến Đông Dương. Ban đầu chúng sử dụng các nhà
truyền giáo, thực chất bên ngoài lấy danh nghĩa để truyền đạo những núp sâu trong
bên trong là điều tra về tình hình kinh tế chính trị xã hội của xã hội Việt nam trong
thời kì bấy giờ. Thực dân Pháp sau đó đã quyết định xâm lược Đông Dương nhằm
khai thác nguồn tài nguyên, khai thác nguồn lao động, theo người Pháp nói là nguồn
lao động giá rẻ, thậm chí là rẻ mạt. Và sau khi hoàn tất quá trình xâm lược 3 nước,
Pháp xóa tên cả 3 nước trên bản đồ thế giới và đặt tên là xứ Đong Dương. Và quá
trình khai thác thuộc địa được diễn ra bằng việc bóc lôt sức lao động với những
phương thức như bằng rất nhiều loại sưu, thuế, cùng với đó là sự xuất hiện của những
nhà máy, hầm mỏ, đồn điền, xí nghiệp dể khai thác nguồn lao động giá rẻ và nguồn
tài nguyen thiên nhiên phong phú. Bên cạnh đó, sau 1 tgian, Pháp thực hiện nhiều
chính sách cai trị, điển hình là chính sách ngu dân cùng với đó là rượu và thuốc phiện,
làm cho thanh niên Việt Nam không có tinh thần đấu tranh, và các hệ thống đại lý
rượu và thuốc phiện hình thành rất nhiều.
Trước bức tranh xã hội Việt Nam hiện thời, một số sĩ phu tri thức có tinh thần yêu
nước đã đứng lên phất cờ khởi nghĩa, với nhiều nhân vật tiêu biểu như cụ Phan Bội
Châu, Phan Châu Trinh, PĐP, Hoàng Hoa Thám, ptrao của vua Hàm Nghi. Nhưng
những phong trào trên đều thất bại, cụ PBC bị thực dân Pháp bắt tại TQ sau phong
trào Đông Du, sau đó cụ PBC bị đi đầy tại Côn Đảo. Với cụ PCT, sau cải cách Duy
Tân, cụ bị bắt và bị quản thúc tại Pháp. Cụ Hoàng Hoa Thám đại diện cho cuộc khởi
nghĩa Yên Thế, những người thuộc ptrao của cụ bị đàn áp dã man. Phong trào Hàm
Nghi của vua HN cùng với TTT ra chiếu Hàm Nghi, ptrao bị đàn áp nên thực dân
Pháp đưa vua Hàm Nghi sang Angieri. Sau nhiều phong trào thất bại trong lịch sử,
Bác Hồ mới quyết tâm ra đi tìm đường cứu nước, Bác đã lựa chon một cách đi mới
hoàn toàn. Thay vì sang TQ giống nhiều thanh niên yêu nước khá thời kì bấy giờ,
cũng không sang Nhật Bản giống cụ PBC từng làm, Bác lựa chọn đến hẳn Pháp với
tư duy: muốn thắng được kẻ thù phải hiểu được kẻ thù. Sau đó Bác đã lựa chọn theo
một con tàu đi sang Pháp.
Bối cảanh quốc tế thời đại là những yếu tố bên ngoài bao gồm 2 yếu tố: 1.
Vào thời kỳ này, Chủ nghĩa tư bản đã chuyển từ giai đoạn tự do cạnh tranh
sang giai đoạn độc quyền, và tích cực đẩy mạnh quá trình đi xâm lược các dân tộc
thuộc địa. Đây là sự phát triển của tư bản từ tự do cạnh tranh dẫn đến độc quyền, dẫn lOMoAR cPSD| 61527594
đến chủ nghĩa đế quốc, và khi chủ nghĩa đế quốc ra đời rồi thì bối cảnh chung của
thế giới là các đất nước nhỏ trở thành thuộc địa của các đất nước lớn trên thế giới, và
chính vì thế nên có những đế quốc già như Anh, Pháp có trong tay hệ thống có rất
nhiều thuộc địa, như trước đay người Anh có câu: Mặt trời chưa bao giờ lặn trên đất
nước Anh. Ngay cả các đất nước tại châu Á, các nước đế quốc già cũng chia nhau ra
để cai trị, ví dụ như HK hay SGP vốn dĩ trước đây là thuộc địa của Anh. 2.
Năm 1917, Cm t10 Nga diễn ra và thành công, mở ra một thời kì mới trong
lịch sử nhân loại. Mô hình chủ nghĩa xã hội đã được xây dựng ở Liên Xô và nhanh
chóng phát triển đến một số quốc gia trên thế giới. Cmt10 Nga diễn ra vào 7/11/1917,
khi cuộc CM t10 Nga diễn ra thành công, nó làm rung chuyển toàn thế giới. Vì một
mô hình xh trước đây chưa bh xuất hiện, chỉ xuất hiện trong lý thuyết của một số
sách vở của các học giả trên thế giới, bh Lx đã làm được, xây dựng một mô hình xã
hội mà bên trong lòng của nó không có áp bức, không có bất công, không có bóc lột.
Giống như một ngọn cờ mà tất cả các đất nc bị áp bức đều mong muốn thực hiện làm
theo. Do đó sau một thời gian, mô hình xhcn đã không chỉ dừng lại ở việc xuất hiện
ở LX nữa mà đã lan rộng sang nhiều quốc gia khác trên thế giới, thậm chí có 1 thời
kỳ đã từng là 1 hệ thống xhcn trên thế giới, tồn tại trên nhiều quốc gia, ví dụ như
Liên Xô và 15 nước xã hội chủ nghĩa Đông Âu. Lúc bấy giờ, chủ nghĩa xã hội với sự
đứng đầu là Liên Xô đã tạo được 1 thế rất vững vàng so với hệ thống tư bản trước
đó, thậm chí LX là nước đã đạt được nhiều thành tựu khoa học kĩ thuật, kinh tế. Sau
đó với phong trào giải phóng dân tộc của rất nhiều quốc gia trên thế giới, LX đã hỗ
trợ rất nhiều cho các nước theo định hướng xhcn, trong đó có đất nước chúng ta- từ
kc chống Pháp đến Mỹ, từ lg thực đến vũ khí, cho đến các chuyên gia.
Do đó mô hình xhcn mà LX xây dựng ảnh hưởng rất nhiều đến các quốc gia trên thế
giới, và một trong các đất nước chịu ảnh hưởng đó chính là VN.
b, Những tiền đề tư tưởng lý luận
+ Giá trị truyền thống, văn hóa dân tộc VN -
truyền thống yêu nước nổi bật nhất vì lsu chúng ta luôn bị đô hộ xâm lược.
truyền thống yêu nước, tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất chống giặc ngoại
xâm. Lịch sử vn dựng nước và giữ nước luôn song hành với nhau. Xuyên suốt chiều
dài lịch sử của nước ta là những cuộc chiến chống giặc ngoại xâm mà giặc ngoại xâm
thường có sức mạnh vượt trội hơn hẳn chúng ta, do đó lòng yêu nước và tinh thần
đấu tranh là yếu tố đã giúp chúng ta chiến thắng. Điển hình như triều đại nhà Trần đã
2 lần chống quân xâm lược nhà Tống và 3 lần chống quân xâm lược Nguyên Mông
( là một đội quân rất hùng mạnh trên thế giới, gót giày của đế quốc n=NM đi đến đâu lOMoAR cPSD| 61527594
thì chỗ đó bị xan phẳng, bị thôn tính. Để thấy tinh thần đấu tranh và chiến đấu mạnh
mẽ. Điển hình gần đây là chiến thắng của dân tộc ta trước những thế lực rất mạnh
như thực dân Pháp và đế quốc Mỹ, chúng ta chiến thắng bởi rất nhiều yếu tố, mà một
trong những yếu tố nổi bật là quan trọng nhất là tinh thần yếu nước. tất cả những thế
lực đến xâm lược đều nhận thức điều này, và chúng đều thực hiện các phương thức
đàn áp lực lượng của dân tộc ta như đàn áp các phong trào, xây dựng các hệ thống
nhà tù nhằm đàn áp, tra tấn dã man tù binh.
Tinh hoa văn hóa nhân loại -
Tư tưởng văn hóa phương Đông: có hai tôn giáo đóng vai trò rất quan trọng
trong đời sống văn hóa tinh thần của người Phương Đông là Nho giáo và Phật Giáo.
+ Nho Giáo: nho giáo là một tôn giáo có nguồn gốc từ TQ, du nhập vào Việt Nam từ
quá trình đô hộ, điển hình nhất là quá trình kéo dài 1000 năm. ban đầu Nho giáo du
nhập vào VN dưới hình thức cưỡng chế về mặt văn hóa vì chúng ta không tự nguyện
tiếp nhận mà bắt buộc phải tiếp nhận. Quá trình đô hộ rất dài nên văn hóa thẩm thấu
vào xã hội và không dễ gì để mất đi, và đến giai đoạn sau này trở thành 1 công cụ
như một thước đo chuẩn mà các triều đình VN sử dụng để điều chỉnh các mối quan
hệ xã hội. Và Nho Giáo, khi nhắc đến các mqh xã hội, có ba mối quan hệ xã hội cơ
bản là: vua tôi, cha con, vợ chồng. Nho giáo sử dụng 5 điều để giải quyết các mqh
này là nhân lễ nghĩa chí tín. Khi Bác Hồ tiếp nhận Nho Giáo, Bác có thay đổi điều
chỉnh cho phù hợp với tình hình xã hội VN, phù hợp với phẩm chất của người làm
Cách Mạng là trung với Đảng, trung với Nước và hiếu với dân.
Mặt tích cực: triết lý nhân sinh lấy tu thân làm gốc, lấy hành động để lập thân,ước
vọng về 1 xã hội bình trị và thế giới đại đồng.
Mặt hạn chế: tư tưởng coi thường phụ nữ
+ Phật Giáo: Phật Giảo ảnh hưởng hơn Nho Giáo rất nhiều, vì Phật Giáo không giới
hạn số lượng người tham gia, thâm nhập vào XHVN dễ dàng, còn Ng giới hạn những
người tham gia vì thực tế rong xhpk trước đây k phải ai cũng đc đi học, số lượng n
người biết chữ Nho khá ít. PG không giới hạn số lg người tham gia, từ già đến trẻ từ
giàu đến nghèo không phân biệt thành phần đều có thể tham gia, nen pg thâm nhập
vào nước ta khá dễ dàng, đặc biệt phát triển mạnh vào thời Lý Trần. Bác còn tiếp thu
từ Phật Giáo tư tưởng bác ai, tư tưởng từ bi, tư tưởng khoan dung, tất cả những tư
tưởng ấy được tiếp nhận từ PG,
Mặt tích cực: tư tưởng vị tha từ bi bác ái, thương người như thể thương thân, là nếp
sống trong sạch giản dị, chăm làm điều thiện lOMoAR cPSD| 61527594
Cùng với NG và PG, trong hệ tư tưởng PĐ còn có 1 hệ tư tưởng nữa ảnh hưởng đến
tư tưởng của HCm, đólà học thuyết Tam Dân của Tôn Trung Sơn: dân tộc độc lập,
dân quyền tự do, dân sinh hạnh phúc,
- Tư tưởng văn hóa phương Tây: Bác có quá trình sinh sống và học tập rất dài ở pt
nên ảnh hưởng rất nhiều của văn hóa phương Tây, cụ thể Bác Hồ đã tiếp nhận + tiếp
thu khẩu hiệu tự do bình đẳng bác ái:
+ tiếp thu phong cách làm việc dân chủ trong xã hội phương Tây
+ Bác tiếp thu lòng nhân ái cao ca của chúa Je su với phương tây đạo tchua là một
tôn giáo ảnh hưởng nhiều đến đời sống xh ở phương Tây Chủ nghĩa mác lê nin
đóng vai trò làm nền tảng thế giới quan và phương pháp luận trong tư tưởng hồ
chí minh. Đây là nguồn gốc cơ bản hình thành tư tưởng hcm. ttg hcm là sự vận
dụng và phát triển sáng tạo chủ nghĩa mcl vào dk cụ thể ở vn. Trong việc hình
thành ttg hcm, cnmcl đóng vai trò cơ bản. tại sao lại tiếp nhận: mỗi 1 giá trị vh,
tư tương vh đều tìm thấy yếu tố tiến bộ, tích cực đẻ tiếp thu. Học thuyết khổng tử
có ưu điểm là sự tu dưỡng đạo đưc 3 chân, tôn giáo giê su có tư tưởng là lòng
nhân ái cao cả, chính sách của Tôn Triung Sơn có ưu điểm là chính sách của nó
phù hợp với điều kiện của nước ta, đều có 1 đặc điểm chung là mưu cầu hp cho
loài người, mưu cầu lợi ích cho xh.
2 nhân tố chủ quan để hình thành tư tưởng hcm, nhân tố chủ quan đóng vai trò quan
trọng hơn n tố khách quan, Bác có tư duy độc lập, tự chủ sáng tạo cộng với đầu óc phê phán tinh tường
sự khổ công học tập để chiếm lĩnh vốn chi thức của thời đại / kiến thức k đến tự nhiên
với môi người, quá trình học và tiếp thu tri thức kéo dài một cách từ từ dần dần. Với
Bác, biết nhiều thứ tiếng k chỉ nói tốt và viết tốt.
tâm hồn của Bác là tâm hồn của 1 chiến sỹ cộng sản yêu nước thương dân, một trái
tim nhiệt thành cách mạng /tinh thần yêu nước thương dân ở Bác k chỉ biểu hiện về
mặt thônh tin tình cảm mà còn biến thnahf sự hành động, tìm kiếm con đường cứu
nước giải phóng dân tộc VN, được bộc lộ từ rất nhỏ
Chương II: Tư tưởng HCM về vấn đề dân tộc và Cách Mạng giải phóng dân tộc
I. Tư tưởng HCM về vấn đề dân tộc