Tài liệu Toán 9 chủ đề góc nội tiếp
Tài liệu gồm 09 trang, bao gồm kiến thức cần nhớ, các dạng toán và bài tập chủ đề góc nội tiếp trong chương trình môn Toán 9, có đáp án và lời giải chi tiết. Mời bạn đọc đón xem.
Preview text:
GÓC NỘI TIẾP A. Lý thuyết M C
1. Định nghĩa: Góc có đỉnh nằm trên đường tròn và hai cạnh
chứa hai dây cung của đường tròn gọi là góc nội tiếp ( ACB ). N P
Lưu ý: Cung nằm bên trong góc nội tiếp được gọi là cung bị O chắn D B
2. Định lý: Trong một đường tròn, số đo của góc nội tiếp bằng
nửa số đo của cung bị chắn. A 1 ACB = sđ 1 AB = sđ AOB 2 2
3. Hệ quả: Trong một đường tròn
a) Các góc nội tiếp bằng nhau chắn các cung bằng nhau và ngược lại. ADB = MNP ⇔ AB = MP
b) Các góc nội tiếp cùng chắn một cung hoặc chắn các cung bằng nhau thì bằng nhau ADB = ACB
c) Góc nội tiếp (nhỏ hơn hoặc bằng 0
90 ) có số đo bằng nửa số đo của góc ở tâm cùng chắn một cung
d) Góc nội tiếp chắn nửa đường tròn là góc vuông. B. Bài tập
Dạng 1: Chứng minh các góc bằng nhau, các đoạn thẳng bằng nhau
Cách giải: Dùng hệ quả trong phần lý thuyết Bài 1: Cho A
∆ BC cân tại A ( 0
A < 90 ). Vẽ đường A
tròn đường kính AB cắt BC tại D , cắt AC tại
E . Chứng minh rằng: a. DB ∆ E cân E b. 1 CBE = BAC 1 2 B D C Lời giải 1 a) 0
ADB = 90 ⇒ AD ⊥ BC ⇒ AD là phân giác của A ⇒ = ⇒ = A A
BD DE ⇒ BD = DE ⇒ B ∆ ED cân tại 1 2 D b) Ta có B = 1 A = DE ⇒ 1 B = BAC . 1 2 1 2 2 Bài 2:
Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB và C
dây AC căng cung AC có số đo bằng 600 N
a. So sánh các góc của A ∆ BC M
b. Gọi M và N lần lượt là điểm chính giữa
của các cung AC và BC , hai dây AN và BM I
cắt nhau tại I . Chứng minh rằng CI là tia A B O phân giác của ACB Lời giải a) Ta có: 0 AC = ⇒ 0 BC =
⇒ B < A < 60 120 C
b) AN là phân giác của góc A , BM là phân giác của góc B nên CI là phân giác của góc C (đpcm) Bài 1:
Cho tam giác ABC có ba góc nhọn, đường A cao
AH và nội tiếp đường tròn tâm O , đường kính AM a) Tính ACM O b) Chứng minh BAH = OCA
c) Gọi N là giao điểm của AH với (O) . Tứ B giác H C
BCMN là hình gì? Vì sao? N M 2 Lời giải a) Ta có 0
ACM = 90 (góc nội tiếp) b) Ta có A ∆ BH ∽ A ∆ MC (gg) ⇒ BAH = OAC OCA = OAC ⇒ BAH = ; OCA c) 0
ANM = 90 ⇒ MNBC là hình thang
⇒ BC / /MN ⇒ sđ BN = sđ CM ⇒ CBN =
BCM ⇒ BCMN hình thang cân. Bài 4:
Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB.
Lấy M là điểm tùy ý trên nửa đường tròn M
(M khác A và B). Kẻ MH vuông góc với Q
AB ( H ∈ AB ). Trên cùng một nửa mặt
phẳng bờ AB chứa nửa đường tròn (O) P
vẽ hai nửa đường tròn tâm O , đường 1
kính AH và tâm O , đường kính BH. 2 A O O B 1 H 2
Đoạn MA và MB cắt hai nửa đường tròn
(O ) và (O ) lần lượt tại P và Q. Chứng 1 2 minh rằng: a) MH = PQ
b) ∆MPQ ∆MBA
c) PQ là tiếp tuyến chung của hai đường
tròn (O ) và (O ). 1 2 Lời giải
a) Ta có: ◊MPHQ là hình chữ nhật ⇒ MH = PQ
b) Xét các tam giác vuông AHM và BHM ta có: . MP MA = .
MQ MB ⇒ ∆MPQ ∆MBA(cgc) c) PMH = MBH ⇒ PQH =
O QB ⇒ PQ là tiếp tuyến của O 2 2 3
Chứng minh tương tự ta có PQ là tiếp tuyến của O . 1
Dạng 2: Chứng minh hai đường thẳng vuông góc, ba điểm thẳng hàng 4 Bài 1:
Cho đường tròn (O) và hai dây MA, MB
vuông góc với nhau. Gọi I, K lần lượt là điểm M K
chính giữa của các cung nhỏ MA và MB. I
a) Chứng minh ba điểm A, O, B thẳng hàng P
b) Gọi P là giao điểm của AK và BI. Chứng A B O
minh P là tâm đường tròn nội tiếp tam giác MAB. Lời giải a) Ta có: M, ,
A B ∈(O) và 0
AMB = 90 ⇒AB là đường kính của đường tròn (O) ⇒ , A O, B thẳng hàng.
b) Ta có: AK, BI là phân giác của góc MA ; B MBA ⇒
P là tâm đường tròn nội tiếp ∆AMB Bài 2:
Cho đường tròn (O), đường kính AB, điểm D E
thuộc đường tròn. Gọi E là điểm đối xứng với A qua D D K
a) Tam giác ABE là tam giác gì?
b) Gọi K là giao điểm của EB với (O). Chứng A B minh OD ⊥ AK. O Lời giải
a) Xét ∆ABE có BD đồng thời là đường cao, đường trung tuyến nên ∆ABE cân tại B.
b) Xét ∆ABE có OD là đường trung tuyến ⇒ OD / /BE 5
mà: AK ⊥ BE ( 0
AKB = 90 ) ⇒ AK ⊥ OD Bài 3:
Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O), A
hai đường cao BD và CE cắt nhau tại H. Vẽ đường kính AF D
a) Tứ giác BFCH là hình gì? H O E
b) Gọi M là trung điểm của BC. Chứng minh
rằng ba điểm H, M, F thẳng hàng B M C c) Chứng minh 1 OM = AH. 2 F Lời giải
a) Tứ giác BFCH có các cạnh đối song song nên là hình bình hành.
b) Tứ giác BHCF là hình bình hành mà M là trung điểm của BC nên M là trung điểm của HF
⇒ H, M , F thẳng hàng.
c) Xét ∆AHF có OM là đường trung bình của 1
∆AHF ⇒ OM = AH. 2 Bài 4:
Cho đường tròn (O) đường kính AB, điểm D E
thuộc (O). Gọi E là điểm đối xứng với A qua K D D a. A
∆ BE là tam giác gì A B O
b. Gọi K là giao điểm của EB với (O), Chứng
minh rằng: OD ⊥ AK Lời giải 6 a. 0
ADB = 90 (góc nội tiếp chắn nửa đường tròn) BD ⊥ AE ⇒
⇒ ∆ABE cân tại B AD = DE b) OD / /EB ⇒ OD ⊥ AK AK ⊥ EB Bài 5:
Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB = C
2R và điểm C nằm ngoài nửa đường tròn. CA 1
cắt nửa đường tròn tại M, CB cắt nửa đường
tròn tại N. Gọi H là giao điểm của AN và BM I a. CH ⊥ AB 1 N
b. Gọi I là trung điểm của CH. Chứng minh M 1 H
rằng MI là tiếp tuyến của nửa đường tròn (O) 3 A B O Lời giải
a. Ta có H là trực tâm của tam giác ⇒ CH ⊥ AB
b. Cần chứng minh MI ⊥ MO
+) có: C,M,H, N I; CH ∈ 2 1 C N ( sd MH) = = 1 1 2 M = M +) 1 1 3
N = B = sd AM → → M + 0 IMB = → 0 ( ) 90 OMI = 90 1 1 2 M + 3 0 IMB = 90 B = 1 B ( . ∆ can) 1 3 Bài 6: 7
Cho nửa đường tròn (O) đường kính AB và C
điểm C di động trên nửa đường tròn đó. Vẽ
đường tròn (I) tiếp xúc với đường tròn (O) tại I M N
C và tiếp xúc với đưuòng kính AB tại D,
đường tròn này cắt CA, CB lần lượt tại các A D O B
điểm thứ hai là M và N. Chứng minh rằng: a. M, N, I thẳng hàng b. ID ⊥ MN Lời giải a. 0 ACB = ⇒ 0 90 MCN = 90 Xét (I), có: 0
ACB = 90 ⇒ N,M , I thẳng hàng
b. Đường tròn (O) và (I) tiếp xúc với nhau tại C nên O, I, C thẳng hàng ∆ICN → INC = ICN INC = OBC MN / / AB ⇒ ⇒
⇒ ID ⊥ MN ∆OCB → OBC = OCB dong.vi
ID ⊥ AB(t. .ctie . p tuyen) Bài 7: Cho A
∆ BC nhọn nội tiếp đường tròn (O). A E
Đường cao BM, CN cắt nhau tại H và cắt
đường tròn lần lượt tại E và F, chứng minh M rằng
a. A là điểm chính giữa cung FE O F N b. EF // MN 2 1 1 2 c. OA C ⊥ MN B I
d. AH không đổi khi A di động trên cung lớn BC
e. F đối xứng với H qua AB Lời giải a. B = C (phụ góc BAC ) ⇒ EA =
FA (chắn bởi hai góc nội tiếp bằng nhau) ⇒ A là điểm chính 1 1 8 giữa
FE ⇒ OA ⊥ FE(1) E = C E = b) 2 NMB ⇒
⇒ MN / /FE(2) NMB = C d.vi 2 ⇒ OA ⊥ MN
d) Kẻ đường kính AD và gọi I là trung điểm của BC ⇒ IO ⊥ BC ≡ I Ta có: CD ⊥ AC BH / /CD ACD = 90 ⇒ ⇒ BH AC
t.tu :CH / / ⊥ BD
⇒ ◊BHCD là hình bình hành.
Mà I là trung điểm của BC nên I là trung điểm của HD +) Xét 1 A
∆ HD,OI = AH ⇔ AH = 2OI ( không đổi ) 2 e. Ta có: AE = FA ⇒ ABF =
ABE ( chắn hai cung bằng nhau ) Xét B
∆ HF có BN là đường cao, đường phân giác nên cân tại B ⇒ BN là đường trung tuyến
⇒ N là trung điểm của FH hay F đối xứng với H qua AB. 9