Tài liệu tổng hợp kiến thức Kinh tế chính trị Mác-Lênin | Đại học Kinh tế Quốc dân

Tổng hợp kiến thức KTCT - Tổng hợp và tóm tắt lý thuyết môn Kinh tế Chính trị của Đại học Kinh tế Quốc dân với những kiến thức và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết quả cao cũng như có thể vận dụng tốt những kiến thức mình đã học vào thực tiễn cuộc sống. Mời bạn đọc đón xem!

TNG HP T KHÓA KINH T CHÍNH TR MÁC LÊNIN
CHƯƠNG I:
1. Khái quát sự hình thành và phát triển (2 giai đoạn)
- Thuật ngữ Kinh tế Chính trị - Moncretien (Pháp) Đầu thế kỷ XVII - 1615
- Chủ nghĩa trọng thương: Đầu tiên – Vai trò của hoạt động thương mại Starfod,
Thomasmon, Antoine Moncretien
- Chủ nghĩa trọng nông: Sản xuất nông nghiệp
- Kinh tế chính trị cổ điển Anh: Các phạm trù kinh tế trong nền kinh tế thị trường
Bản chất nguồn gốc của của cải sự giàu của các quốc gia Smith, Petty,
Recardo Thời kỳ đại công nghiệp cơ khí
- Giữa thế kỷ 19: 2 trào lưu Kinh tế học và Kinh tế Chính trị Mác – nin (Bộ Tư
bản)
- Petty: C.Mác gọi là nhà kinh tế chính trị tư sản cổ điển
- Smith: Nhà kinh tế thời kỳ công trường thủ công
2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu của KTCT Mác-Lênin
- Đối tượng nghiên cu: Quan h sn xut trong mi liên h bin chng vi lc
ng sn xut và kiến trúc thượng tng.
- Mục đích: Tìm ra các quy lut kinh tế chi phi s vận động phát trin ca
phương thức sn xut.
- Quy lut kinh tế phn ánh nhng mi liên h bn cht, khách quan, lặp đi lặp li
ca các hiện tượng và quá trình kinh tế.
+ Tính khách quan: Con người không th t to ra quy lut kinh tế
+ Tính lch s: Không tn ti vình vin mà tn ti trong mt thi k lch s nht
định
- Phương pháp nghiên cứu:
+ Phương pháp luận duy vt bin chng
+ Phương pháp logíc kết hp vi lch s
+ Phương pháp trừu tượng hóa khoa hc (quan trng nht)
3. Chức năng
- Chức năng nhận thc: Xem xét, gii thích ngun gc sâu xa ca các hiện tượng
kinh tế xã hi t ý thc xã hi
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com)
lOMoARcPSD|36232506
- Chức năng tư tưởng
- Chức năng thực tin
- Chức năng phương pháp lun
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com)
lOMoARcPSD|36232506
CHƯƠNG II:
I. Lý lun ca C.Mác v sn xut hàng hóa và hàng hóa
1. Sn xut hàng hóa
- Sn xut hàng hóa là kiu t chc kinh tế mà đó những người sn xut ra sn
phm không phải để tiêu dùng cho bản thân để trao đổi, mua bán trên th
trường.
- Điu kiện ra đời và tn ti sn xut hàng hóa:
+ Phân công lao động xã hi: S phân chia lao động xã hi thành các ngành, các
lĩnh vực sn xut khác nhau, to nên s chuyên môn hóa ca những người sn
xut thành nhng ngành, ngh khác nhau.
+ S tách bit v mt kinh tế gia các ch th sn xut: Làm cho gia những người
sn xuất độc lp vi nhau, khác nhau v li ích. Nguyên tắc bình đẳng, ngang giá,
hai bên đều có lợi.
- Đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng a:
+ Sản xuất sản phẩm cho người khác, sản xuất để bán trên thị trường. Không hạn
chế mở rộng quy mô sản xuất. => Sự phát triển sản xuất hàng hóa
+ Gắn liền với cạnh tranh. Phải năng động, cải tiến, hợp hóa trong sản xuất kinh
doanh Thúc đẩy LLSX phát triển => Sự phát triển sản xuất xã hội
+ Ra đời trên cơ s phân công lao động Thúc đẩy s phát trin ca phân công
lao động, chuyên môn hóa, phát huy thế mnh, li thế so sánh
+ Gn vi tính cht m ca các quan h kinh tế, các quan h hàng hóa tin t
Không gian giao lưu kinh tế gia các khu vực, các nước, các địa phương ngày
càng m rng
- Tác động tiêu cc:
+ Phân hóa giàu nghèo
+ Tn hi giá tr đạo đc
+ Khng hong kinh tế, phá hoại môi trường sinh thái
2. Hàng hóa
a, Hàng hóa và 2 thuc tính ca hàng hóa
- Hàng hóa sn phm ca lao động, th tha mãn mt nhu cầu nào đó ca
con người thông qua trao đi, mua bán. Hàng hóa là phm trù lch s; sn phm
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com)
lOMoARcPSD|36232506
của lao động ch mang hình thái hàng hóa khi được trao đổi, mua bán trên th
trường.
- Hàng tiêu dùng: S dng cho tiêu dùng cá nhân
- Tư liệu sn xut: Tiêu dùng cho sn xut
- Hai thuc tính ca hàng hóa:
+ Giá tr s dng
Công dụng của vật phẩm, thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con
người hoặc tiêu dùng cho sản xuất
Do thuộc tính tự nhiên của vật thể hàng hóa quyết định và là nội dung vật
chất của của cải
Khi chưa tiêu dùng, giá trị sử dụng chỉ ở trạng thái khả năng
Gắn liền với vật thể hàng hóa, nhưng không phải giá trị sử dụng cho
người sản xuất hàng hóa, mà là giá trị sử dụng xã hội
+ Giá tr
Lao động xã hội của người sản xuất đã hao phí đề sản xuất ra hàng hóa hay
lao động của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa
Chỉ được biểu hiện ra bên ngoài thông qua giá trị trao đổi
Giá trị trao đổi một quan hvề số lượng, một tỷ ltrao đổi giữa những
giá trị sử dụng khác nhau (1m vải = 20kg thóc)
Bản chất của giá trị lao động của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa.
Khi tiền xuất hiện, giá trị của hàng hóa được biểu hiện bằng một lượng tiền
nhất định, gọi là giá cả hàng hóa. (Hình thức biểu hiện bằng tiền của giá tr
hàng hóa)
b, Tính cht hai mt của lao động sn xut hàng hóa
- C.Mác phát hin ra tính hai mt
- Lao động c th:
+ Lao động ích dưới một hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn
nhất định.
+ Tạo ra giá trị sử dụng của hàng hoá
+ Tất cả lao động cụ thể hợp thành hệ thống phân công lao động xã hội
+ Là phạm trù vĩnh viễn, là điều kiện sản xuất không thể thiếu
+ Phản ánh tính chất nhân của lao động sản xuất hàng hóa bởi việc sản xuất cái
gì, ở đâu, bao nhiêu, bằng công cụ nào
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com)
lOMoARcPSD|36232506
- Lao động trừu tượng:
+ Lao động hội của người sản xuất hàng hoá không kể đến hình thức cụ thể.
Đó là sự hao phí sức lao động của người sản xuất hàng hoá nói chung về cơ bắp,
thần kinh, trí óc.
+ Lao động chung, đồng nhất của con người
+ Sự tiêu phí sức lao động của người sản xuất hàng hóa mới lao động trừu tượng
+ Tạo ra giá trị của hàng h
+ Phản ánh tính chất xã hội của lao động sản xuất hàng hóa
- Mâu thuẫn giữa lao động cụ thể lao động trừu tượng xuất hiện khi sản
phẩm do những người sản xuất hàng hóa riêng biệt tạo ra không phù hợp với nhu
cầu hội, hoặc khi mức tiêu hao lao động biệt cao hơn mức tiêu hao
hội có thể chấp nhận được.
c, Lượng giá trị của ng hóa các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của
hàng hóa
* Thước đo lượng giá trị của hàng hóa
- ng giá tr ca hàng hóa lượng lao động đã hao phí đ sn xut ra hàng
hóa đó quyết định. Đo bằng thời gian lao động xã hi cn thiết
- Thời gian lao đng bit là thi gian sn xut ra một đơn v hàng hóa ca
từng người sn xut cá bit.
- Thời gian lao động xã hi cn thiết là thời gian lao động cn thiết để sn xut
ra mt hàng hóa với trình đ thành thạo trung bình, ờng độ lao động trung bình
trong những điều kiện bình thường ca xã hi.
- Hao phí lao động để sn xut hàng hóa:
+ Hao phí lao động vt hóa: c
+ Hao phí lao động sng: v + m
ng giá tr ca hàng hóa: c + v + m
* Các nhân t ảnh hưởng đến lượng giá tr ca hàng hóa
- Năng suất lao động: t l nghch vi giá tr ca hàng hóa
- ờng độ lao động: t l thun vi giá tr ca hàng hóa
- Tính cht của lao động: lao động phc tp to ra nhiu giá tr hơn lao động gin
đơn. Giản đơn là không qua đào tạo. Phc tp là qua đào tạo
d, Mt s loại hàng hóa đặc bit
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com)
lOMoARcPSD|36232506
- Hàng hóa dch v
- Đất đai
- C phiếu, trái phiếlc u và các loi giy t có giá khác
3. Tin t
a, Lch s ra đời và bn cht ca tin
- Tiền tệ kết quả của quá trình phát triển sản xuất trao đổi hàng a, sản
phẩm của sự phát triển các hình thái giá trị từ thấp đến cao, từ hình thái giản đơn
đến hình thái phát triển cao nhất là hình thái tiền tệ.
- Trao đổi giữa hai hàng hóa với nhau thực chất là trao đổi lao động
- Hình thái giản đơn hay ngẫu nhiên của giá trị:
+ Hình thái giá trị tương đối
+ Vật ngang giá
- Hình thái đầy đủ hay mở rộng của giá trị:
+ Một hàng hóa có thể đem so sánh với nhiều hàng hóa khác
+ Trao đổi trực tiếp hàng lấy hàng
- Hình thái giá trị chung:
+ Người chủ tìm được một loại hàng hóa được nhiều người ưa thích để đổi hàng
hóa của mình lấy hàng hóa đó
+ Sau đó dùng hàng hóa ấy đổi thứ mình cần
+ Qua mt bước trung gian
- Hình thái tiền:
+ Vật ngang giá chung nhất
+ Tiền tệ là một hàng hóa đặc biệt, được tách ra trong thế giới hàng hóa để làm
vật ngang giá chung cho tất cả các hàng hóa, đo lường biểu thị giá trị của
hàng hóa và biểu thị mối quan hệ giữa những người sản xuất hàng hóa.
b, Các chức năng của tiền
- Thước đo giá trị
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com)
lOMoARcPSD|36232506
- Phương tiện lưu thông: Tiền làm môi giới H-T-H
- Phương tiện cất trữ
- Phương tiện thanh toán
- Tiền tệ thế giới
II. Th trưng và các quy lut kinh tế cơ bản ca th trưng
1. Khái nim và vai trò ca th trưng
- Nghĩa hẹp: Th trường nơi diễn ra hành vi trao đổi, mua bán hàng hoá gia
các ch th kinh tế vi nhau.
- Nghĩa rộng: Th trường tng hòa các mi quan h liên quan đến trao đổi, mua
bán hàng hóa trong hội, được hình thành do những điều kin lch s, kinh tế,
xã hi nhất định.
+ Cung, cu, giá c
+ Quan h hàng, tin
+ Quan h giá tr, giá tr s dng
+ Quan h hp tác, cnh tranh
+ Quan h trong nước, ngoài nước
- Vai trò ca th trưng:
+ Điu kin, vừa là môi trường cho sn xut phát trin
+ Đầu ra ca sn xut, là cu ni ca sn xut và tiêu dùng
+ Nơi quan trọng để đánh giá, kiểm nghim, chứng minh tính đúng đắn ca ch
trương, chính sách, biện pháp kinh tế
+ Điu chnh sn xut, gn sn xut vi tiêu dùng, liên kết nn kinh tế thành mt
th thng nht, gn các quá trình kinh tế trong nước vi các quá trình kinh tế thế
gii
+ Khách quan, các ch th kinh tế phi tiếp cận để thích ng vi th trường
- Chức năng của th trưng:
+ Tha nhn
+ Thc hin
+ Thông tin
+ Điều tiết và kích thích
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com)
lOMoARcPSD|36232506
2. Phân loi th trưng
- Căn cứ vào đối tượng hàng hóa đưa ra trao đi, mua bán trên th trưng:
+ Th trường tư liệu sn xut
+ Th trường tư liệu tiêu dùng
- Căn cứ vào vai trò của người mua, người bán:
+ Th trường người bán
+ Th trường người mua
- Căn cứ vào phm vi hoạt động:
+ Th trường trong nước
+ Th trường thế gii
- Căn cứ vào tính cht và cơ chế vn hành:
+ Th trường t do
+ Th trường có điều tiết
+ Th trường cnh tranh hoàn ho
+ Th trường cnh tranh không hoàn ho
3. Các quy lut kinh tế ch yếu ca th trường
a, Quy lut giá tr
- Quy lut kinh tế bản ca sn xut hàng hóa, chi phối chế th trường và các
quy lut kinh tế khác
- Quy lut giá tr yêu cu vic sn xuất và trao đổi hàng hóa phải được tiến hành
trên cơ sở của hao phí lao động xã hi cn thiết.
- Trong sản xuất, lượng giá trị của một hàng hoá biệt phải phù hợp với thời
gian lao động xã hội cần thiết
- Trong lĩnh vực trao đổi, phải tiến hành theo nguyên tắc ngang giá, lấy giá trị xã
hội làm cơ sở, không dựa trên giá trị cá biệt
- Hoạt động thông qua sự vận động của giá cả xung quanh giá trị dưới sự tác động
của quan hệ cung - cầu
- Tác động:
+ Tự phát điều tiết việc sản xuất và lưu thông hàng hóa
Giá cả hàng hóa = Giá trị: Tiếp tục sản xuất
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com)
lOMoARcPSD|36232506
Giá cả hàng hóa > Giá trị: Mở rộng sản xuất vì đang khan hiếm
Giá cả hàng hóa < Giá trị: Thu hẹp sản xuất vì đang thừa
Điều tiết hàng hóa từ nơi giá cả thấp đến cao, cung lớn hơn cầu đến cung
nhỏ hơn cầu
+ Tự phát thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển
Người sản xuất giá trị biệt nhỏ hơn giá trị hội: Nhiều lợi nhuận
hơn
Người sản xuất có giá trị cá biệt lớn hơn giá trị xã hội: Bất lợi, thua lỗ
+ Thực hiện sự bình tuyển tự nhiên và phân hoá người sản xuất
Nhạy bén với thị trường, trình độ năng lực giỏi, sản xuất với hao phí cá biệt
thấp hơn mức hao phí chung của xã hội: Lãi nhiều
Hạn chế về vốn, kinh nghiệm sản xuất thấp kém, trình độ công nghệ lạc
hậu... thì giá trị cá biệt sẽ cao hơn giá trị xã hội: Thua lỗ, phá sản, làm thuê
b, Quy lut cung cu
- Quy lut kinh tế phn ánh mi quan h gia cung và cu trên th trường
- Cầu xác định cung và cung thúc đẩy, kích thích cu
Cung > Cu: Giá c thấp hơn giá trị
Cung < Cu: Giá c cao hơn giá trị
Cung = Cu: Giá c bng giá tr
- Tác dng:
+ Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá
+ Làm biến đổi cơ cấu và dung lượng thị trường
+ Quyết định giá cả thị trường
+ Dự đoán xu thế biến động của giá cả
c, Quy luật lưu thông tiền tệ
- Số lượng tiền cần cho lưu thông hàng hoá được xác định theo quy luật lưu
thông tiền tệ.
- Quy luật lưu thông tiền t là quy luật xác định s ng tin cn thiết cho lưu
thông hàng hóa mi thi k nht định.
- Khi tin ch thc hin chức năng lưu thông:
+ M: s ng tin cn thiết cho lưu thông trong một thi gian nhất định
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com)
lOMoARcPSD|36232506
+ P: mc giá c
+ Q: khối lượng hànga dch v đưa ra lưu thông
+ V: s vòng lưu thông của đồng tin.
- Vic thanh toán không dùng tin mt tr nên ph biến:
+ P.Q: tổng giá cả hàng hóa
+ G: tổng giá cả hàng hóa bán chịu
+ G2: tổng giá cả hàng hóa khấu trừ cho nhau
+ G3: tổng giá cả hàng hóa đến kỳ thanh toán
+ V: số vòng quay trung bình của tiền tệ
- Nguyên lý quy luật lưu thông tin t:
+ Lưu thông tiền tchế lưu thông tiền tệ do chế lưu thông hàng hoá quyết
định.
+ Kinh tế hàng hoá trên một ý nghĩa nhất định có thể gọi là kinh tế tiền tệ, quyết
định cơ chế lưu thông tiền tệ.
d, Quy luật cạnh tranh
- Quy lut cnh tranh là quy lut kinh tế nói lên mi quan h cnh tranh tt yếu
gia nhng ch th trong quá trình sn xuất và trao đổi hàng hoá.
- Cạnh tranh sự ganh đua, sự đấu tranh về kinh tế giữa những chủ thể trong
sản xuất kinh doanh nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất,
tiêu thụ hoặc tiêu dùng hàng hoá để thu nhiều lợi ích nhất cho mình.
- Có 2 loại cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường
- Quan hệ cạnh tranh:
+ Người bán và người mua
+ Người bán và người bán
+ Người mua và người mua
+ Trong nội bộ ngành, giữa các ngành
+ Trong nước và quốc tế
+ Giữa các tổ chức có liên quan
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com)
lOMoARcPSD|36232506
- Chủ thể cạnh tranh: người sản xuất, người tiêung, người mua, người bán,
người cung ứng các dịch vụ, cung ứng nguyên vật liệu, các tổ chức, các trung
gian...
- Nội dung cạnh tranh: Chiếm các nguồn nguyên liệu, giành các nguồn lực sản
xuất, khoa học kỹ thuật, chiếm nh thị trường tiêu thụ, giành nơi đầu tư, giành
hợp đồng, đơn đặt hàng...
- Vai trò:
+ Thúc đẩy mnh m tiến b khoa hc và s phát trin lực lượng sn xut.
+ Năng động, nhạy bén, thường xuyên ci tiến k thut, áp dng công ngh mi,
thay đổi phương thức t chc qun lý hiu qu hơn, đổi mi sn phẩm…
+ đâu có độc quyn, thiếu cnh tranh thì đó trì trệ bo th, kém hiu qu
- Hn chế:
+ Phân hoá ni sn xut
+ Gây ri, phá hoi th trường
+ Cnh tranh bng các th đoạn phi đạo đức, vi phm lut pháp
+ Gây tn hi li ích tp th và xã hi
4. Vai trò ca các ch th tham gia th trưng
a, Người sn xut
- Sản xuất cung cấp hàng hóa, dịch vụ ra thị trường nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu
dùng của xã hội
- Những người mua hoặc thuê các yếu tố đầu vào sản xuất chủ yếu của các hộ gia
đình để sản xuất kinh doanh và thu lợi nhuận
- Những người sản xuất được gọi chung doanh nghiệp trong nền kinh tế thị
trường
- Cơ chế thị trường: Các hoạt động kinh tế chịu sự điều tiết bởi giá cả thị trường,
khách quan, không có sự can thiệp của chính phủ
b, Người tiêu dùng
- Mua hàng hóa, dịch vụ trên thị trường để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng
- Tiêu dùng tạo ra nhu cầu và là mục đích của sản xuất
- Người quyết định hành vi mua sắm của mình, mục tiêu tối đa lợi ích với nguồn
thu nhập có hạn
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com)
lOMoARcPSD|36232506
- ảnh hưởng lớn tới quyết định việc sản xuất cái gì, số lượng bao nhiêu trong
nền kinh tế
c, Thương nhân và các trung gian thương mại
- Thương nhân người trung gian giữa người sản xuất người tiêu dùng, lấy
việc mua bán hàng hóa là cơ sở để tồn tại và phát triển
- Hoạt động của các thương nhân đưc biu hin khái quát qua công thc vn
động T H T
- Giúp những người sản xuất chỉ chuyên tâm vào sản xuất, không phải quan tâm
đến khâu tiêu thụ sản phẩm
- điều kiện để nghiên cứu thị trường, khách hàng, thị hiếu, thông tin cạnh tranh
- Nhờ trung gian thương mại, người sản xuất có thể thiết lập được hệ thống phân
phối hàng hóa đa dạng
d, Nhà nước
- Vừa là người tiêu dùng lớn; đồng thời vừa là nhà sản xuất và cung cấp chủ yếu
các hàng hóa, dịch vụ công cộng cho cá nhân và xã hội
- Mục tiêu hoạt động của nhà nước là lợi ích chung của toàn xã hội
- Vai trò lớn nhất của nhà nước là điều tiết vĩ mô nền kinh tế thông qua các công
cụ, chính sách của mình
+ Chức năng hiệu quả
+ Chức năng công bằng
+ Chức năng ổn định
+ Chức năng định hướng
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com)
lOMoARcPSD|36232506
CHƯƠNG III:
I. Lý luận của C.Mác về giá trị thặng
1. Nguồn gốc của giá trị thặng
* Công thức chung của tư bản
- Tiền chỉ biến thành tư bản khi chúng được dùng để bóc lột lao động của người
khác
- Tiền với tư cách là tiền thông thường vận động theo công thức
H T H (Công thức lưu thông hàng hóa giản đơn)
- Tiền với tư cách là tư bản vận động theo công thức
T H T’ (T’ = T + m) m: giá trị thặng dư (Công thức chung của tư bản)
- C.Mác gọi T-H-T’ là công thức chung của tư bản
* Hàng hóa sức lao động
- Hàng hóa sức lao động không phải xuất hiện ngay khi có sản xuất hàng hóa
- Điều kiện:
+ Tự do thân thể, làm chủ sức lao động, có quyền bán sức lao động
+ Có tư liệu sản xuất và tư liệu sinh hoạt, buộc phải bán sức lao động để sống-
- Thuc tính: Giá tr + Giá tr s dng
+ Giá tr s dng ca hàng hóa sức lao động giá tr s dng ca hàng hóa thông
thường được th hin trong quá trình tiêu dùng
+ Giá tr hàng hóa sức lao động:
Thời gian lao động xã hi cn thiết
Giá tr các tư liệu sinh hot cn thiết để đuy trì cuộc sng
Gm yếu t tinh thn và lch s: S ợng tư liệu sinh hot cn thiết để sn
xut và tái sn xut ra sức lao đng
+ Giá tr s dng ca hàng hóa sức lao đng
Tính đặc bit: Tiêu dùng sức lao động chính là quá trình lao động, do đó
khi tiêu dùng sức lao đng s to ra giá tr mi lớn hơn giá trị ca bn thân
hàng hóa sức lao động
Có kh năng tạp ra giá tr, là ngun gc ca giá tr ặc điểm cơ bản nht)
* S sn xut giá tr thặng dư
- Đặc điểm ca quá trình sn xut TBCN:
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com)
lOMoARcPSD|36232506
+ Nhà bản ch huy, người công nhân làm việc dưới s kim soát của nhà
bn.
+ Sn phm sn xut ra thuc quyn s hu của Nhà tư bản.
+ Sn xut ra giá tr s dng và giá tr thặng dư
- Giá tr thặng mt phn ca giá tr mi dôi ra ngoài giá tr sức lao động
do lao động của người công nhân làm thuê sáng to ra b nhà bn chiếm
không.
* Tư bản bt biến và tư bản kh biến
- Tư bản bt biến (c)
+ B phận tư bản biến thành tư liệu sn xut, khi tham gia vào quá trình sn xut
giá tr của nó đưc bo tn và chuyn vào sn phm, tc là không có s biến đổi
v ng gọi là tư bản bt biến.
+ Tư bản bt biến bao gm: Máy móc và nguyên vt liu
+ Điu kin cn thiết trong quá trính sn xut giá tr thặng (C.Mác như chiếc
bình c cong trong hóa hc)
- Tư bản kh biến (v)
+ B phận tư bản biến thành sức lao động không tái hiện ra nhưng thông qua lao
động trừu tượng của người công nhân làm thuê mà tăng lên tc là có s biến đổi
v ng gọi là tư bản kh biến.
+ Vai trò quyết định sn xut ra giá tr thặng dư
+ Điu kin không th thiếu để sn xut giá tr thặng dư
* Tin công
- Tin công không phi là giá c của lao động, lao động không phi là hàng hóa
- Sức lao động mi là hàng hóa
- Tin công là s biu hin bng tin ca giá tr sức lao động, hay tin công là giá
c ca hàng hóa sức lao động
- Hình thức cơ bản:
+ Tin công tính theo thi gian
+ Tin công tính theo sn phm
- Tiền công danh nghĩa: S tiền mà người công nhân nhận được do bán sc lao
động ca mình cho nhà tư bản. Giá c sức lao động. Tăng giảm theo cung cu
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com)
lOMoARcPSD|36232506
- Tin công thc tế: Tiền công được biu hin bng s ng hàng hoá tiêu dùng
và dch v mà công nhân mua được bng tiền công danh nghĩa của mình
- Tiền công danh nghĩa không đi, giá c liệu tiêu dùng dch v tăng hoc
gim Tin công thc tế s gim hoặc tăng
* Tun hoàn của tư bản
- Giai đoạn I (Lưu tng)
+ Hình thái tư bản tin t
+ Mua các yếu t cho quá trình sn xut
+ Kết thúc biến thành tư bản sn xut
- Giai đoạn II (Sn xut)
+ Hình thái tư bản sn xut
+ Sn xut ra giá tr và giá tr thặng dư
+ Kết thúc biến thành tư bản hàng hóa
- Giai đoạn III (Lưu thông)
H T
+ Hình thái tư bản hàng hóa
+ Thc hin giá tr ca khối lượng hàng hóa đã sn xuất ra trong đó đã bao hàm
một lượng giá tr thặng dư
+ Kết thúc chuyển hóa thành tư bản tin t
- Tng hp:
T - H
SLĐ
TLSX
H
SLĐ
TLSX
…SX…H
'
T - H
TLSX
…SX…H
'
- T
'
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com)
lOMoARcPSD|36232506
=> Tun hoàn của bản s vận động liên tc của bn trải qua ba giai đon,
lần lượt mang ba hình thái khác nhau, thc hin ba chức năng khác nhau đ ri li
quay tr v hình thái ban đầu có kèm theo giá tr thặng dư.
- Điu kin ca tun hoàn: Tn tại đồng thi c 3 hình thái và c 3 giai đoạn
- V trí: Nghiên cu tun hoàn là nghiên cu mt cht ca s vận đng của tư bản
* Chu chuyển tư bản
- Chu chuyn của bản: S tun hoàn của bản nếu xét mt quá trình
định k đổi mới, và thường xuyên lặp đi lặp li.
- Thi gian chu chuyn của tư bản: Thi gian tư bản thc hiện được mt vòng
tun hoàn (Tư bản ứng ra đến khi li tr v tay nahf tư bản)
TGcc = TGsx + TGlt
Trong đó: TGsx = TGlđ + TGgđ + TGdt
- Gm: Thi gian sn xut + Thời gian lưu thông
- Thi gian sn xut:
+ Thời gian tư bản nằm trong lĩnh vực sn xut.
+ Thời gian lao động: Thi k hu ích nht vì to ra giá tr hàng hóa
+ Thời gian gián đoạn lao động: Chu s tác động ca quá trình t nhiên
+ Thi gian d tr sn xut: Các yếu t sn xuất chưa đưc đưa vào sn xut.
Điu kin cho quá trình sn xut liên tc
- Thời gian lưu thông:
+ Thời gian tư bản nằm trong lĩnh vực lưu thông
+ Gm thi gian mua và thi gian bán hàng hoá, thi gian vn chuyn
+ Nhân t quy định: v tth trường, tình hình th trường, trình độ phát trin ca
ngành giao thông vn ti
- Tốc độ chu chuyn của tư bản:
+ S ln (vòng) chu chuyn của tư bản trong mt năm
+ Công thc:
ch
CH
n
+ n: s ln (hay ln) chu chuyn của tư bản trong một năm
+ CH: thời gian tư bản vận đng trong mt năm
+ ch: thi gian chu chuyn ca mt vòng ca mt tư bản nhất định
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com)
lOMoARcPSD|36232506
+ Luôn tìm cách nâng cao tốc độ chu chuyn của bản Thu được nhiu giá
tr thặng dư
- Tư bản c định:
+ Ký hiu: C1 => Chu 2 loi khu hao, hu hình và vô hình
+ Hu hình: Do t nhiên. Mất đi cả v giá tr và giá tr s dng
+ Vô hình: Do tiến b khoa hc k thut. Ch mt thun túy v giá tr
- Tư bản lưu động: Hình thái hin vt là nguyên vt liu và tiền lương.
- Cơ sở phân chia:
+ Chu chuyn chậm: Tư bản c định
+ Chu chuyển nhanh: Tư bản lưu động
2. Bn cht ca giá tr thặng dư
- T sut giá tr thng :
+ T l tính theo phần trăm giữa giá tr thặng dư với tư bản kh biến cn thiết để
sn xut ra giá tr thặng dư đó
m = m/v . 100%
+ Phản ánh chính xác trình đ bóc lt của tư bản đối với lao động
m' = Thời gian lao động thặng dư/Thời gian lao động cn thiết . 100%
- Khối lượng giá tr thặng dư:
+ Tích s gia t sut giá tr thặng dư với tư bản kh biến đã được s dng
M = m . V
+ Phn ánh quy mô bóc lt của tư bản đối với lao động
3. Các phương pháp sản xut giá tri thặng trong nền kinh tế th trưng
tư bản ch nghĩa
* Phương pháp sản xut giá tr thặng dư tuyệt đối
- Phương pháp kéo dài ngày lao động mt cách tuyệt đối t quá thi gian lao
động cn thiết trong điều kin năng suất lao động không đổi, thời gian lao động
cn thiết không đổi
- Nhng nhân t c định:
+ Năng suất lao động không đổi
+ Thời gian lao động cn thiết không đổi
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com)
lOMoARcPSD|36232506
- Nhng nhân t biến đổi:
+ Ngày lao động được kéo dài ra (cường độ lao động tăng lên)
+ Thời gian lao động thặng dư tăng lên
+ T sut giá tr thặng dư tăng lên
+ Làm kit qu sức lao động ca công nhân
- Giai đoạn đầu, công c th công, năng suất lao động xã hi thp
- Gii hn:
+ Thời gian lao động cn thiết ≤ Ngày lao động ≤ 24 giờ.
+ Phong trào đấu tranh ca công nhân.
- Giá tr thặng tương đối giá tr thặng thu đưc do kéo dài ngày lao
động mt cách tuyệt đối vượt quá thời gian lao động cn thiết.
* Phương pháp sản xut giá tr thặng dư tương đối
- Phương pháp rút ngn thời gian lao động cn thiết trong điều kin độ dài
ngày lao động không đi, nh đó kéo dài một cách tương ứng thời gian lao đng
thặng dư.
- Nhng nhân t c định:
+ Ngày lao động không đổi
+ Cường độ lao động không đổi
- Nhân t biến đổi:
+ Năng suất lao động tăng lên
+ Thời gian lao động cn thiết gim xung
+ Thời gian lao động thặng dư tăng lên.
+ T sut giá tr thặng dư tăng lên.
+ Sức lao động được gim nh
- Giá tr thặng tương đối giá tr thặng dư thu được do rút ngn thi gian
lao động cn thiết trong điều kiện đ dài ngày lao động không đi.
- Rút ngn thời gian lao động cn thiết Gim giá sức lao động Gim giá tr
những tư liệu sinh hot cn thiết Tăng năng suất lao động
* Ý nghĩa hai phương pháp
- Cn phải tăng cường độ lao động bằng cách kéo dài ngày lao động
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com)
lOMoARcPSD|36232506
- Lâu dài cn phi phát trin KHKT để tăng năng suất lao động xã hi...
II. Tích lũy tư bn
1. Bn cht của tích lũy tư bản
- Tái sn xut quá trình: Sn xuất được lặp đi lặp li liên tc không ngng
- Tái sn xut giản đơn: Tái sn xuất được lp đi lp li với quy năm sau
giống quy mô năm trước
- Tái sn xut m rng: Đặc trưng của ch nghĩa tư bản
=> Thc cht của tích lũy bản: S chuyn hóa mt phn giá tr thặng
thành tư bản hay là quá trình tư bản hóa giá tr thặng dư.
2. Nhng nhân t góp phần làm tăng quy mô tích lũy
- Nâng cao t sut giá tr thặng dư
- Nâng cao năng suất lao động
- S dng hiu qu máy móc
- Lượng tư bản ứng trước
3. Mt s h qu ca tích lũy tư bản
* Tích lũy tư bản làm cho cu tp hữu cơ của tư bản tăng lên
- Cu to hữu cơ gm vt cht và giá tr. Không ngừng tăng
- Cu to k thut của tư bản:
+ Quan h t l gia s ợng liệu sn xut s ng sức lao động đ s
dụng tư liệu sn xut nói trên
+ Dùng ch tiêu: S năng lượng hoc s ng máy móc do mt công nhân s
dng trong sn xut
- Cu to giá tr của tư bản:
+ Quan h t l gia s ng giá tr các liu sn xut và giá tr sức lao đng
để tiến hành sn xut (C/V)
+ S thay đổi trong cu to k thut của tư bn s dẫn đến s thay đổi trong cu
to giá tr của tư bản (t l thun)
- Cu to hữu cơ của bản:
+ T l gia s ợng tư bản bt biến trên s ng tư bản kh biến
+ Cu to giá tr của tư bản do cu to k thut của tư bản quyết định và phn ánh
s biến đổi ca cu to k thut
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com)
lOMoARcPSD|36232506
+ Cu to hữu tăng Tư bản bt biến tăng tuyệt đối tương đi + Tư bản
kh biến có th ng tuyệt đối, gim xung tương đối Cầu lao động gim
* Tích lũy tư bản làm tăng tích tụ và tập trung tư bản
+ Tích t bản s tăng quy bn bit bằng cách bn hóa giá tr
thặng dư. Làm tăng cả quy mô tư bản cá biệt và quy mô tư bản xã hi
+ Tập trung tư bản là s tăng quy mô tư bản cá bit bng cách kết hp nhiều tư
bn bit nh (Do cnh tranh hoc kết hp). Ch làm tăng quy môbn cá bit
III. Các hình thc biu hin ca giá tr thặng trong nền kinh tế th trường
1. Li nhun
* Chi phí sn xut TBCN (k)
- Sn xut ra hàng hóa xã hi phi hao phí:
+ Lao động quá kh, biu hiện dưới hình thái giá tr liệu sn xut (Giá tr cũ)
ký hiu là c
+ Lao động sng, biu hiện dưới hình thái giá tr mi ký kiu là (v + m)
- Chi phí thc tế để sn xut ra hàng hóa: Gi = c + v + m
- Chi phí sn xut TBCN: Chi phí v bản nhà bn b ra để sn xut
hàng hóa bao gồm tư bn bt biến và tư bản kh biến.
k = c + v
=> Gi = k + m
- Chi phí sn xut TBCN (k) < Chi phí thc tế để sn xut ra hàng hóa
- So với bản ứng trước, chi phí sn xut TBCN ch tính nhng chi phí trong
mt chu k sn xut
* Li nhun (P)
- S tin dôi ra ngoài chi phí sn xut
- Giá tr thặng dư khi được so vi tổng tư bản ứng trước thì mang hình thc biến
ng là li nhun
Gi = k + P
- Phân bit li nhun và giá tr thng dư:
+ Phm trù giá tr thặng dư do tư bản kh biến (v) sinh ra
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com)
lOMoARcPSD|36232506
+ Phm trù li nhun li nhuận được quan nim là do tổng tư bản ứng trước sinh
ra. Như vậy phm trù li nhuận đã che đậy bn cht bóc lt TBCN. Phn ánh sai
lch bn cht quan h giữa nhà tư bản và người công nhân làm thuê
+ Giá c hàng hóa = Giá tr hàng hóa: P = m
+ Giá c hàng hóa > Giá tr hàng hóa: P > m
+ Giá c hàng hóa < Giá tr hàng hóa: P < m
* T sut li nhun (P)
- T sut li nhun: T l tính theo phn trăm giữa giá tr thặng với tổng
bn ứng trước.
m
P' = 100%
c + v
- Phân bit phm trù t sut giá tr trặng dư với phm trù t sut li nhun
+ T sut giá tr thặng dư (m') phn ánh chính xác trình độ bóc lt của tư bản đối
với lao động.
+ T sut li nhun phn ánh hiu qu ca việc đầu tư
+ T sut li nhun (P') > t sut giá tr thặng dư (m')
- Nhân t ảnh hưởng đến t sut li nhun:
+ T sut giá tr thặng dư: thun
+ Cu to hữu cơ cua tư bản: nghch
+ Tốc độ chu chuyn của tư bản: thun
+ Tiết kiệm tư bản bt biến: thun
* Li nhun bình qn
- Hình thành do cnh tranh giữa các nhà tư bản các ngành kc nhau
+ Mục đích: Tìm nơi đầu ư có nhiều li nhun
+ Bin pháp cnh tranh: T do di chuyển tư bản t ngành này sang ngành khác.
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com)
lOMoARcPSD|36232506
+ Kết qu: hình thành t sut li nhun bình quân và li nhun bình quân.
- T sut li nhun nh quân: T l tính theo phần trăm giữa tng giá tr thng
dư của xã hi chia cho tổng tư bản xã hi.
P = P x Tư bản đầu tư
- Cnh tranh ni b ngành: Mục đích theo đuổi li nhun siêu ngch
- Hình thc biu hin ca quy lut giá tr thặng trong giai đon CNTB t do
cnh tranh
* Li nhuận thương nghiệp
- Mt phn giá tr thặng dư mà các nhà bn công nghip bóc lột được trong sn
xuất nhường cho nhà bản thương nghiệp, khi các nhà bản thương nghiệp
đảm nhn việc lưu thông hàng hóa.
- Tư bản thương nghiệp là mt b phn của tư bản công nghip
2. Li tc
- Bn cht của tư bản cho vay:
+ bản cho vay trong ch nghĩa tư bn là mt b phn của tư bn công nghip
tách ra
+ bản tin t nhãn rỗi + Nhà bản cn tiền đ sn xut => Quan h vay mượn
- bản cho vay (z): Tư bản tin t người ch của nó nhường cho một người
khác s dng trong mt thời gian đ nhận được mt s lời nào đó. Số lời đó gọi
là li tc.
- Đặc điểm của tư bn cho vay:
+ Quyn s hu tách ri quyn s dng
+ Công thc vn động: T- T’ (T’ = T + ∆t)
+ Tư bản cho vay là một hàng hóa đặc bit
+ Tư bản cho vay là mt loại tư bản được sùng bái nht
- Li tc cho vay (z): Mt phn li nhuận bình quân các nhà bn kinh
doanh bng tiền đi vay bóc lột được trong sn xut phi tr cho nhà bản cho
vay
0 < z <
P
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com)
lOMoARcPSD|36232506
- T sut li tc: T l phần trăm giữa s li tức thu được và s bản cho vay
trong mt thi gian nhất định
z’ =
Z
Tng tư bn cho vay
× 100% 0 < z <
P
- Nhân t ảnh hưởng:
+ T sut li nhun bình quân: thun
+ Quan h cung cu v tư bản cho vay: Cung ln Cu nh => T sut li tc
thp
+ S tha thun trc tiếp giữa người cho vay và người đi vay, tc lhi
3. Địa tô tư bản ch nghĩa
- ĐịaTBCN: Phn giá tr thặng dư còn lại sau khi đã khu tr li nhun bình
quân của tư bản kinh doanh trong nông nghip và phi np cho đa ch
- Các hình thc:
+ Địa tô chênh lch
Phn li nhun siêu ngch ngoài li nhun bình quân thu được trên rung
đất có điều kin sn xut thun lợi hơn
Gn lin với độc quyn kinh doanh ruộng đất theo li TBCN
Địa chênh lch I loại địa thu được trên nhng ruộng đất điều kin
t nhiên thun li
Địa chênh lch II loi địa thu được nh thâm canh, kết qu ca
đầu tư thêm tư bn trên cùng đơn vị din tích
+ Địa tô tuyệt đối
Loại địa thu được trên mi th đất, đa mà tt c các ch ruộng đều
thu được
sở: Cu to hữu của bản trong nông nghip thấp hơn trong công
nghip
Nguyên nhân tn ti: Chế đ độc quyn s hu ruộng đất
Li nhun siêu ngch dôi ra ngoài li nhun bình quân, s chênh lch gia
giá tr nông phm và giá c sn xut chung ca nông phm.
- Phân bit:
+ Ging: Li nhun ý , có ngun gc t giá tr thng dư
+ Khác:
Địa chênh lch: Độc quyn kinh doanh ruộng đất theo kiểu bản ch
nghĩa
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com)
lOMoARcPSD|36232506
Địa tô tuyệt đối: Độc quyền tư hu v ruộng đất. Tham gia hình thành giá
tr nông sn
- Lưu ý:
+ Trong nông nghip giá tr hi, th trường của hàng hóa được quyết định bi
điu kin sn xut xu nht ca xã hi
+ Biện pháp cơ bản để có giá tr thặng dư siêu ngch: Tăng năng suất lao đng cá
biệt cao hơn năng suất lao động xã hi
+ Ngày lao động ca công nhân trong ch nghĩa tư bn: Tt yếu và thặng dư
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com)
lOMoARcPSD|36232506
CHƯƠNG IV:
I. Cnh tranh cấp độ độc quyn trong nn kinh tế
1. Độc quyền, độc quyn nhà nước và tác động của đc quyn
a, Nguyên nhân hình thành độc quyền và độc quyền nhà nước
* Độc quyn
- Nghiên cu ch nghĩa bn t do cạnh tranh (Mác Ăngghen): T do cnh
tranh Tích t và tp trung sn xut Độc quyn
- Độc quyn s liên minh gia các doanh nghip lớn, năm trong tay phn ln
vic sn xut tiêu th mt loại hang hóa, định ra giá c độc quyn thu li
nhuận độc quyn cao.
- Độc quyn hình thành t nhiên hoặc ý chí nhà nước to ra
* Nguyên nhân hình thành độc quyn
- Cui XIX Đầu XX: T chức độc quyn xut hin
- Nguyên nhân:
+ S phát trin ca LLSX Tiến b KHKT Cn vn ln Quy mô ln
+ Quy lut cnh tranh: Nh mt, ln suy yếu Tăng cường tích t, tp trung
+ S phát trin h thng tín dng: Khng hong kinh tế năm 1873
+ Tiến b k thut, công ngh s áp dng rng rãi nhng thành tu ca khoa
hc, k thut mới trong 30 năm cui thế k XIX
+ Tác động ca các quy lut kinh tế th trưng TBCN làm biến đổi cơ cấu kinh tế
xã hi
- Cui thế k XIX: luyn kim mới, động ddiezeen, máy phát điện, xe hơi,
tàu ha…
- Li nhun độc quyn: Li nhuận thu được cao hơn lợi nhun bình quân, do s
thng tr ca các t chức độc quyn (Quy lut giá tr thặng dư)
- Giá c độc quyn: (Quy lut giá tr)
+ Là giá c do các t chức độc quyền áp đặt trong mua và bán hàng hóa.
+ Cao khi bán, thp khi mua.
+ Mt hình thc biu hin ca giá tr hàng hóa trong giai đoạn độc quyn.
* Độc quyền nhà nưc
- Hình thành và phát trin rõ nét: Gia thế k XX
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com)
lOMoARcPSD|36232506
- Nhà nước thc hin nm gi v trí độc quyn, mang tính ph biến, một giai đoạn
của phương thức sn xuất tư bản ch nghĩa
- sở hình thành: Độc quyền nhân, đc quyn nhóm, sc mnh kinh tế ca
nhà nước
- Nguyên nhân:
+ S phát trin ca LLSX Tích t và tp trung tư bản, tp trung sn xut, quy
mô sn xut ngày mt lớn, cơ chế th trường không th t điu tiết.
+ S phát trin của phân công lao động xã hi Nhiu ngành ngh mi, không
th hoc không mun kinh doanh vì vốn đầu ln, thu hi vn chm ít li
nhun.
+ Mâu thuẫn cơ bn ca CNTB
+ S tích t tập trung bn cao dẫn đến mâu thun gia các t chức độc quyn.
+ Xu hướng quc tế hóa đời sng kinh tế
+ Thi hành ch nghĩa thực dân mi + Công ngh hiện đại
- Bn cht:
+ S kết hp sc mnh ca các t chức độc quyền tư nhân với sc mnh ca nhà
ớc tư sản
+ Phc v li ích ca các t chức đc quyn và cu nguy cho CNTB
+ Nhà nước tư sản biu hiện như mt ch s hữu bn, một nhàbn hi và
ngưi qun lý xã hi bng pháp luật tư sản
b, Tác động của đc quyn trong nn kinh tế th trưng
* Tích cc:
- Kh năng nghiên cứu, trin khai, tiến b khoa hc k thut.
- Tăng năng suất lao động, năng lực cnh tranh
- To sc mnh kinh tế, nn kinh tế phát triển theo hướng sn xut ln, hiện đại
* Tiêu cc:
- Cnh tranh không hoàn ho gây thit hại cho người tiêu dùng và xã hi
- Kìm hàm s tiến b k thut, s phát trin kinh tế - xã hi
- Chi phi các quan h kinh tế- xã hội, làm tăng sự phân hóa giàu nghèo
2. Quan h cnh tranh trong trạng thái độc quyn
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com)
lOMoARcPSD|36232506
- Độc quyn sinh ra t cnh tranh t do, không th tiêu được làm cnh tranh
gay gắt hơn.
- Cạnh tranh và độc quyn tn ti xen k:
+ Cnh tranh gia các t chức độc quyn vi các doanh nghiệp ngoài độc quyn
+ Cnh tranh gia các t chức độc quyn vi nhau
+ Cnh trong ni b các t chức độc quyn
II. lun ca Lênin v các đặc điểm\ kinh tế của độc quyền độc quyn
nhà nước
1. Những đặc điểm của độc quyn trong CNTB
* Các t chức đc quyn có quy mô tích t và tập trung tư bản ln
- T chức độc quyn: S liên minh giữa các nhà bn, nm trong tay phn ln
vic sn xut mt loại hàng hóa nào đó, đnh giá c độc quyn thu li nhun
độc quyn cao.
- Ban đầu, liên kết ngang trong cùng ngành
- Các t chức độc quyn phát trin t thấp đến cao dưới các hình thc:
+ Cartel: S kết hiệp định - Tha thun v giá c, quy sản lượng, th trường
tiêu th, k hn thanh toán
+ Cyndycast: Có mt ban qun tr chung đảm nhim vic mua bán - Thng nht
đầu mi mua và bán hàng hóa
+ Trust: Các thành viên mất tính độc lp C đông hưởng li tc c phn - Điu
hành sn xut, mua bán là do mt ban qun tr đảm nhn.
+ Consortium: S liên kết dc (nhiu ngành) - Liên quan đến nhau v kinh tế
k thut - Điu hàng sn xut kinh doanh do một nhà tư bản tài chính khng chế.
+ Congomerat: S kết hp ca hãng va và nh không có s liên quan trc tiếp -
Thu li nhun t kinh doanh chng khoán.
* Sc mnh ca c t chức độc quyền do bn tài chính h thng tài
phit chi phi
- Quá trình tích t tp trung bản trong công nghiệp thúc đẩy qtrình tích
t và tập trung tư bản trong ngân hàng.
- Cnh tranh làm ngân hàng nh phá sn, ngân hàng ln thng tr.
- Vai trò ngân hàng thay đổi:
+ Trung gian trong vic thanh toán và tín dng
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com)
lOMoARcPSD|36232506
+ Quyn lc vạn năng, chi phi các hoạt đng kinh tế - xã hi.
+ Quan h giữa tư bản độc quyn với tư bản ngân hàng: quan tâm, thâm nhp
+ Xut hiện tư bản tài chính
- Tư bản tài chính là thâm nhp, dung hp vào nhau giữa tư bản độc quyn trong
ngân hàng và tư bản độc quyn trong công nghip.
- S phát trin của bn tài chính H thng tài phit chi phi sâu sc nn kinh
tế
- Th đon ca tài phit:
+ Chế độ tham d: To mua c phiếu khng chế t
+ Lp công ty mới, trái khoán, kinh doanh công trái, đầu chứng khoán, rung
đất
* Xut khẩu tư bản tr thành ph biến
- Xut khẩu bản mang bản ra nước ngoài đ chiếm đoạt gtr thặng
và các ngun li nhun khác các nước nhp khẩu tư bản.
- Đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp
- Các nước phát trin thừa tương đối tư bản. Các nước kém phát trin rt thiếu tư
bn => Xut khu tư bản tha
* Cạnh tranh để phan chia th trưng thế gii tt yếu gia các tập đoàn
độc quyn
- Tư sản chia nhau thế giới để kiếm li
- Xu hướng tha hip, ký kết hiệp định Hình thành c liên minh độc quyn
quc tế
* Lôi kéo, thúc đy các chính ph vào việc phân định khu vc lãnh th nh
ng là cách thức để bo v lợi ích độc quyn
- T năm 50 của thế k XX: Gii phóng dân tc phát trin
- Thi hành chính sách thc dân mi: Dùng vin tr kinh tế, k thut, quân s
2. Lý lun ca Lênin v đặc điểm kinh tế của độc quyền nhà nước
* S kết hp nhân s gia t chức độc quyền và nhà nước
- Thc hiện thông qua đng phái
- Nhng chính ph đằng sau chính ph. Mt quyn lc thc tế đằng sau quyn lc
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com)
lOMoARcPSD|36232506
- To ra nhng biu hin mi trong mi quan h gia t chức độc quyền
quan nhà nước
* S hình thành, phát trin s hữu nhà nước
- S hữu độc quyền trong nhà nước là s hu tp th ca giai cấp tư sản
- Gồm: Động sn, Bất động sn, Nhng doanh nghiệp nhà nước
- Chức năng:
+ M rng sn xut
+ To thun li cho di chuyển tư bản
+ Làm ch dựa điều tiết kinh tế
* S điu tiết kinh tế của nhà nước tư sản
- Công c độc quyền nhà nước: Thiết chế và th chế kinh tế
- Lập pháp, hành pháp, tư pháp
- Cơ chế là s dung hp gia th trường, độc quyền tư nhân và điều tiết nhà nước
III. Biu hin mi của độc quyền, độc quyền nhà nước trong điều kin ngày
nay
- Ch nghĩa tư bản ngày nay là giai đoạn hin nay ca ch nghĩa tư bản
1. Biu hin mi của độc quyn
a, Biu hin mi ca tích t và tập trung tư bản
- S xut hin của các công ty độc quyn xuyên quc gia
- Hình thc t chc độc quyn mới: Concern (Độc quyn đa ngành) và
Congomerate
- Xut hin nhiu doanh nghip va và nh có vai trò quan trng trong nn kinh
tế
+ ng dng thành tu KHKT Tiêu chun hóa và chuyên môn hóa sn xut
+ Nhy cm với thay đổi, linh hot ng phó, mnh dạn đầu tư ngành mới
- Các t chức độc quyền xu hướng tr thành công ty xuyên quc gia liên
minh nhà nước Ch nghĩa tư bản độc quyền nhà nước (Quan trng nht)
b, Biu hin v vai trò của tư bản tài chính trong các tập đoàn độc quyn
- Cui thế k XX, tư bản tài chính có s thay đổi
+ Ngành thuộc “phn mềm” như dịch v, bo hiểm… chiếm t trng ln
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com)
lOMoARcPSD|36232506
+ Công nông thương n dch v hay công nghip quân s dch v quc
phòng
+ Chế độ tham d kết hp chế độ y nhim
c, Biu hin mi ca xut khẩu tư bn
- Dòng đầu tư chảy qua li giữa các nước tư bản phát trin vi nhau
- Vai trò công ty xuyên quc gia ngày càng lớn, đầu tư trực tiếp nước ngoài
- Đan xen xuất khẩu tư bản và xut khu hàng hóa
- Tính thc dân xóa b, đ cao nguyên tc cùng có li
d, Biu hin mi ca s phân chia th trưng thế gii gia các liên minh độc
quyn
- Xu hướng quc tế hóa, toàn cu hóa, khu vc hóa kinh tế
- Hình thành ch nghĩa tư bản độc quyn quc tế
e, Biu hin mi v s phân chia lãnh th ảnh hưởng dưới s chi phi ca các
tập đoàn độc quyn
- Na cui thế k XX: Chiến lược biên gii mm
- Đầu thế k XXI: Chiến tranh thương mại, chiến tranh sc tc, tôn giáo
2. Biu hin mi của độc quyền nhà nước
a, Biu hin mi v cơ chế quan h nhân s
- Th chế đa nguyên
- Cơ chết tha hip
b, Biu hin mi v s hữu nhà nước
- Chi tiêu ngân sách: Gii lp pháp
- Gii hành pháp b gii hn, qun lý cht ché
- Chng lm phát và tht nghip
- D tr quc gia dùng trong tình huống đặc bit
- C phẩn nhà nước trong công ty ln
c, Biu hin mi trong vai trò công c điu tiết kinh tế của độc quyn nhà
c
- Vin tr ưu đãi từ nhà nước
- Vin tr cho nước ngoài ca Chính ph
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com)
lOMoARcPSD|36232506
3. Vai trò ca ch nghĩa tư bản
* Tích cc:
- Thúc đẩy LLSX phát trin nhanh chóng
- Chuyn nn sn xut nh thành nn sn xut ln
- Thc hin xã hi hóa sn xut
* Hn chế
- Mục đích vẫn tp trung ch yếu vì li ích ca thiu s giai cấp tư sản
- Chiến tranh và xung đột nhiều nơi trên thế gii
- S phân hóa giàu nghèo
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com)
lOMoARcPSD|36232506
CHƯƠNG V:
I. Kinh tế th trường định hướng xã hi ch nghĩa Vit Nam
1. Khái nim kinh tế th trường định hưng XHCN Vit Nam
- KTTT định hướng XHCN nn kinh tế vn hành theo các quy lut ca th trường
đồng thi góp phần hướng ti từng bước xác lp mt hi đó dân giàu,
c mnh, dân ch, công bằng, văn minh; sự điu tiết của Nhà nước do Đảng
Cng sn Việt Nam lãnh đạo.
- Bao hàm đầy đ các đặc trưng chung va những đặc trưng riêng của Vit
Nam.
- Phù hp với đặc trưng lịch sử, trình đ phát trin, hoàn cnh chính tr xã hi ca
Vit Nam.
- Thành công phi do nhân dân.
2. Tính tt yếu khách quan ca vic phát trin kinh tế th trường định hướng
XHCn Vit Nam
- Đường lối chiến lược nhất quán, mô hình kinh tế tổng quát
+ Tất yếu, phù hợp với quy luật khách quan của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa
hội ở Việt Nam
+ Tính ưu việt của thị trường thúc đẩy phát triển
+ Mô hình kinh tế thị trường phù hợp với nguyên vọng của nhân dân
- Vai trò của phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN:
+ Phá vỡ tính chất tự cấp, tự c, lạc hậu của nền kinh tế
+ Đẩy mạnh phân công lao động xã hội, phát triển ngành nghề
+ Tạo việc làm cho người lao động
+ Thúc đẩy LLSX phát triển mạnh mẽ
+ Khuyến khích ứng dụng KHKT công nghệ
+ Đảm bảo tăng năng suất, số lượng, chất lượng và chủng loại hàng hóa, dịch vụ
+ Mở rộng giao lưu kinh tế
+ Khuyến khích năng động, sáng tạo
3. Đặc trưng của kinh tế th trường định hướng XHCN Vit Nam
- Mc tiêu
+ Phương thức để phát trin LLSX
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com)
lOMoARcPSD|36232506
+ Xây dựng cơ sở vt cht k thut cho CNXH
+ Nâng cao đời sng nhân dân, thc hiện dân giàu nước mnh, công bng, dân
ch và văn minh.
=> S khác bit so vi kinh tế th trường TBCN.
- Phát trin LLSX hiện đại + Xây dng quan h sn xut tiến b, phù hp
Kích thích sn xut, khuyến khích s năng động, sáng to của người lao đng,
gii phóng sc sn xuất, thúc đấy CNH-HĐH bảo đảm từng bước xây dng thành
công CNXH
- V quan h s hu các thành phn kinh tế
+ S hu: Quan h giữa con người với con người trong quá trình sn xut tái
sn xut xã hi, cơ sở chiếm hu ngun lc và kết qu lao động.
+ Cơ sở sâu xa ca s hu hin thc: Quá trình sn xut và tái sn xut
+ S hu chu s quy định trc tiếp ca trình độ LLSX
+ S hu bao hàm ni dung kinh tế ni dung pháp Thng nht bin chng
+ Cơ sở, điều kin ca sn xut, để các ch th thc hin li ích t đối
ng s hu. Khía cnh li ích kinh tế.
+ Th hin những quy đnh mang tính cht pháp lut v quyn hạn, nghĩa vụ ca
ch th s hu.
- Kinh tế thị trường định hướng hội chủ nghĩa ở Việt Nam
+ Có nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế: Bình đẳng, cạnh tranh,
hợp tác…
+ Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo
+ Kinh tế tư nhân là một động lực quan trọng
+ Kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể cùng với kinh tế nhân là nòng cốt để phát
triển một nền kinh tế độc lập tự chủ.
+ Củng cố thành phần (nhà nước tập thể) khuyến khích các thành phần kinh
tế dựa trên sở hữu tư nhân
+ Sliên kết giữa các loại hình công hữu hữu sâu rộng cả trong ngoài
nước.
- Về quan hệ quản lý nền kinh tế
+ Nhà nước quản và thực hành chế quản nhà nước pháp quyền hội
chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com)
lOMoARcPSD|36232506
cộng sản, sự làm chủ giám sát của nhân dân với mục tiêu dùng kinh tế thị
trường để xây dựng sở vật chất kỹ thuật cho chủ nghĩa hội, “dân giàu,
nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
+ Lãnh đạo qua cương lĩnh, đường lối phát triển kinh tế - họi các chủ trương,
quyết sách lớn
+ Quản qua pháp luật, các chiến lược, kế hoạch, quy hoạch chế chính
sách cùng các công cụ kinh tế
+ Chăm lo xây dựng hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng hội
chủ nghĩa
+ Tạo môi trường để phát triển đồng bộ các loại thị trường
+ Khuyến khích các thành phần kinh tế phát huy mọi nguồn lực
+ Bảo đảm tính bền vững của các cân đối kinh tế vĩ mô; khắc phục những khuyết
tật của kinh tế thị trường, khủng hoảng chu kỳ, khủng hoảng cấu, khủng hoảng
tài chính - tiền tệ, thảm họa thiên tai, nhân tai…
- Về quan hệ phân phối
+ Phân phối công bằng các yếu tố sản xuất, tiếp cận và sử dụng các hội và điu
kiện phát triển của mọi chủ thể kinh tế phân phối kết quả làm ra theo kết quả
lao động, hiệu quả kinh tế, theo mức đóng góp vốn cùng các nguồn lực khác
thông qua hệ thống an sinh xã hội, phúc lợi xã hội.
+ Quan hệ phân phối bị chi phối và quyết định bởi quan hệ sở hữu về tư liệu sản
xuất. Nền kinh tế thị trường định hướng hội chủ nghĩa nền kinh tế nhiều
thành phần với
+ Thực hiện nhiều hình thức phân phối Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế tiến
bộ xã hội, cải thiện và nâng đời sống, bảo đảm công bằng xã hội
+ Phân phối theo lao động và hiệu quả kinh tế, phân phối theo phúc lợi: Phản ánh
định hướng xã hội chủ nghĩa
- Về quan hệ giữa gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội
+ Thực hiện gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội bởi tiến bộ, công bằng
xã hội vừa là điều kiện vừa là mục tiêu
+ Tiến bộ công bằng xã hội vừa điều kiện bảo đảm cho sự phát triển bền
vững, vừa là mục tiêu thể hiện bản chất tốt đẹp của chế độ xã hội chủ nghĩa
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com)
lOMoARcPSD|36232506
+ Phát triển kinh tế đi đôi với phát triển văn hóa hội; thực hiện ng bằng
hội ngay trong từng chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch từng giai đoạn
phát triển của kinh tế thị trường.
+ Cần kết hợp sức mạnh của nhà nước, cộng đồng và mỗi người dân
+ Công bằng hội: Chính sách điều tiết thu nhập, an sinh phúc lợi hội +
Tạo điều kiện, tiền đề đảm bảo đều có cơ hội tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản
II. Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam
1. Sự cần thiết phải hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN
ở Việt Nam
- Thể chế những quy tắc, luật lệ, bộ máy quản cơ chế vận hành nhằm điều
chỉnh các hoạt động của con người trong một chế độ xã hội.
- Thể chế kinh tế là hệ thống quy tắc, luật lệ, bộ máy quản lý và cơ chế vận hành
nhằm điều chỉnh hành vi của các chủ thkinh tế, các hành vi sản xuất kinh doanh
và các quan hệ kinh tế
- Thể chế kinh tế thị trường đinh hướng XHCN hệ thống đường lối, ch
trương chiến lược, hệ thống luật pháp, chính sách quy đinh xác lập chế vận
hành, điều chỉnh chức năng, hoạt động, mục tiêu, phuuwong thức hoạt động, các
quan hệ lợi ích của các tổ chức, các chủ thể kinh tế nhằm hướng tới xác lập đồng
bộ các yêu tố thị trường, các loại thị trường hiện đại theo hướng góp phần thúc
đẩy dân giàu nước mạnh, dân chủ công bằng, văn mình
- Lý do:
+ Do thể chế KTTT định hướng XHCN còn chưa đồng bộ
+ Hệ thống thể chế còn chưa đầy đủ
+ Hệ thống thể chế còn kém hiệu lực, hiệu quả, kém đầy đủ
2. Nội dung hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt
Nam
- Hoàn thiện thể chế về sở hữu và phát triển các thành phần kinh tế
+ Quyền tài sản
+ Luật đất đai
+ Luật quản lý, khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên
+ Luật đầu tư vốn nhà nước
+ Luật sở hữu trí tuệ
+ Luật hợp đồng và giải quyết tranh chấp
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com)
lOMoARcPSD|36232506
- Hoàn thiện thể chế để phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường
+ Phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường
+ Phát triển đồng bộ, vận hành thông suốt các loại thị trường
+ Gắn tăng trưởng kinh tế với bảo đảm tiến bộ và công bằng xã hội
+ Thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế
+ Đáp ứng yêu cầu thực hiện các cam kết quốc tế
+ Chủ trương đa phương hóa, đa dạng hóa, không bị lệ thuộc, nâng cao năng lực
cạnh tranh, tiềm lực
+ Xây dựng chế phù hợp thông lệ quốc tế, bảo vệ lợi ích quốc gia, hòa bình,
ổn định
- Hoàn thiện thể chế nâng cao năng lực hệ thống chính tr
Phát huy được swusc mạnh trí tuệ, nguồn lực và sự đồng thuận của toàn dân tộc
III. Các quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam
1. Lợi ích kinh tế và các quan hệ lợi ích kinh tế
a, Lợi ích kinh tế
Lợi ích là sự thỏa mãn nhu cầu của con người mà sự thỏa mãn nhu cầu này
phải được nhận thức và đt trong mối quan hệ xã hội ứng với trình độ phát
triển nhất định của nền sản xuất xã hội đó.
Lợi ích kinh tế lợi ích vật chất, lợi ích thu được khi thực hiện các hoạt
động kinh tế của con người.
Bản chất của lợi ích kinh tế: Mục đích động cơ các quan hệ giữa các chủ
thể trong nền sản xuất xã hội.
Biểu hiện của lợi ích kinh tế: Các khoản thu được do hoạt động kinh tế như
lợi nhuận, tiền công, lợi tức
b, Vai trò của lợi ích kinh tế đối với các chủ thể kinh tế
- Điểm chung của hết thảy các hoạt động đó là hướng tới lợi ích
- Lợi ích là động lực trực tiếp của các chủ thể kinh tế và hoạt động kinh tế
- Lợi ích kinh tế là cơ sở thúc đấy sự phát triển của các lợi ích khác
2. Quan hệ lợi ích kinh tế
- Quan hệ lợi ích kinh tế sự thiết lập những tương tác giữa con người với con
người, giữa các cộng đồng người, giữa các tổ chức kinh tế, giữa các bộ phận hợp
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com)
lOMoARcPSD|36232506
thành nền kinh tế, giữa quốc gia với phần còn lại của thế giới nhằm mc tiêu xác
lập các lợi ích kinh tế với mối quan hệ với trình độ phát triển của lực lượng sn
xuất và kiến trúc thượng tầng tương ứng với mt giai đoạn phát triển nhất định.
- Sự thống nhất
+ Một chủ thể có thể trở thành một bộ phận cấu thành của chủ thể khác.
+ Lợi ích của chủ thể này được thực hiện thì thì lợi ích của chủ thể khác cũng
trực tiếp hoặc gián tiếp được thực hiện.
- Sự mâu thuẫn
+ Các chủ thể kinh tế có thể hành động theo các phương thức khác nhau để thực
hiện các lợi ích của mình.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến quan hệ lợi ích kinh tế
+ Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất càng cao càng tốt
+ Địa vị của chủ thể trong hệ thống quan hệ sản xuất XH
+ Chính sách phân phối thu nhập của nhà nước
+ Hội nhập kinh tế quốc tế.
- Một số quan hệ lợi ích kinh tế cơ bản trong nền kinh tế thị trường
+ Quan hệ lợi ích giữa người lao động và người sử dụng lao động
+ Quan hệ lợi ích giữa những người sử dụng lao động
+ Quan hệ lợi ích giữa những người lao động
+ Quan hệ giữa lợi ích cá nhân, lợi ích nhóm, lợi ích xã hội
- Phương thức thực hiện lợi ích kinh tế trong các quan hệ lợi ích chủ yếu
+ Thực hiện lợi ích kinh tế theo nguyên tắc thị trường. Đây phương thức phổ
biến
+ Thực hiện lợi ích kinh tế theo chính sách của Nhà nước vai trò của các tổ
chức xã hội.
2. Vai trò nhà nước trong đảm bảo hài hòa các quan hệ lợi ích
- Bảo vệ lợi ích hợp pháp, tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động tìm kiếm
lợi ích của các chủ thể kinh tế
+ Giữ vững ổn định về chính trị
+ Tạo môi trường thuận lợi cho các hoạt động kinh tế,
+ Xây dựng môi trường pháp lý thông thoáng
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com)
lOMoARcPSD|36232506
+ Bảo vệ lợi ích chính đáng
+ Xây dựng chính sách phù hợp, phát triển kết cấu hạ tầng, tạo môi trường văn
hóa phù hợp.
- Điều hòa lợi ích giữa cá nhân – doanh nghiệp – xã hội
Chính sách phân phối thu nhập
- Kiểm soát, ngăn ngừa các quan hệ lợi ích có ảnh hưởng tiêu cực đối với sự
phát triển xã hội
+ Thực hiện công bằng trong phân phối thu nhập
+ Chính sách xóa đói giảm nghèo, ưu đãi xã hội, các hoạt động từ thiện.
- Giải quyết mâu thuẫn trong quan hệ lợi ích kinh tế
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com)
lOMoARcPSD|36232506
CHƯƠNG VI:
I. Công nghiệp hóa, hiện đi hóa ở Việt Nam
1. Khái quát cách mng công nghip và công nghip hóa
- CM Công nghiệp là những bước phát triển nhảy vọt vchất trình độ của TLLĐ
trên cơ sở những phát minh đột phá vkỹ thuật và công nghệ trong quá trình phát
triển của nhân loại kéo theo sự thay đổi căn bản về phân công lao động XH cũng
như tạo bước phát triển NSLĐ cao hơn hẳn nhờ áp dụng một cách phổ biến những
tính năng mới trong kỹ thuật- công nghệ đó vào đời sống XH.
- Cách mạng 1.0: Anh Năm 60 thế kỷ XVIII Cách mạng kỹ thuật – Thủ công
sang máy móc
- Cách mạng 2.0: Cuối XIX Đầu XX khí sang điện - khí tự động
hóa cục bộ - Phát minh điện lực
- Cách mạng 3.0: 1969 đến cuối XX – Sản xuất tự động dự vào máy tính, điện tử
và Internet
- Cách mạng 4.0: Đức 2012 Công nghệ tự động hóa hiện đại Không gian
ảo, Internet vạn vật Internet dịch vụ - Công nghệ in 3D, công nghệ sinh học,
vật liệu mới, tự động hóa, người máy
- Vai trò của cách mạng công nghiệp:
+ Thúc đẩy s phát trin ca lực lượng sn xut
+ Thúc đẩy hoàn thin quan h sn xut
+ Thúc đẩy đối mới phương thức qun tr phát trin
2. Công nghip hóa
- Công nghiệp hóa là quá trình chuyển đổi nền sản xuất XH từ dựa trên lao động
thủ công là chính sang nền sản xuất XH dựa chủ yếu trên lao động bằng máy móc
nhằm tao ra NSLĐ XH cao
- C.Mác khái quát tính quy luật của cách mạng công nghiệp qua 3 giai đoạn: Thủ
công, bán cơ khí, cơ khí
- Nội dung cốt lõi của cách mạng công nghiệp: Tư liệu sản xuất
3. Công nghiệp hóa, hiện đi hóa ở Việt Nam
a, Tính tất yếu
CNH, HĐH quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất
kinh doanh, dịch vụ quản KT- XH, từ sử dụng sức lao động thủ công chính
sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động với công nghệ, phương tiện, phương
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com)
lOMoARcPSD|36232506
pháp tiên tiến hiện đại; dựa trên sphát triển của CN và tiến bộ KHCN, nhằm tạo
ra NSLĐ XH cao.
- Đặc điểm:
+ Định hướng XHCN, mục tiêu dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn
minh”
+ Gắn với nền kinh tế tri thức
+ Điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN
+ Toàn cầu hóa kinh tế, tích cực, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế
- Lý do:
+ Quy luật phổ biến của sự phát triển LLSX xã hội
+ Đối với các nước có nền kinh tế kém phát triển quá độ lên CNXH như nước ta,
xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật phải thực hiện từ đầu thông qua CNH, HĐH
b, Nội dung CNH-HĐH ở Việt Nam
- Tạo lập những điều kiện để thể chuyển đổi từ nền sản xuất hội lạc hậu sang
nền sản xuất – xã hội tiến b
- Thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi nền sản xuất hội lạc hậu sang nền sản
xuất –xã hội hiện đại.
+ Đấy mạnh ứng dụng những thành tựu khoa học, công nghệ mới, hiện đại
+ Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hợp lý và hiệu quả
+ Từng bước hoàn thiện quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của
LLSX
c, CNH-HĐH ở Việt Nam trong cách mng công nghiệp 4.0
- Quan điểm:
+ Chủ động chuẩn bị các điều kiện cần thiết, giải phóng mọi ngun lực
+ Các biện pháp thích ứng phải được thực hiện đồng bộ, phát huy sức sang tạo
của toàn dân
- Thích ứng:
+ Hoàn thiện thể chế, xây dựng nền kinh tế dựa trên nền tảng sang tạo
+ Nắm bắt đẩy mạnh việc ứng dụng những thành tựu của cuộc cách mạng ng
nghiệp 4.0
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com)
lOMoARcPSD|36232506
+ Chuẩn bcác điều kiện cần thiết để ứng phó với những tác động tiêu cực của
cách mạng công nghiệp 4.0 (KTHT, CNTT, Ngành CN, CNH-HĐN nông thôn,
du lich dịch vụ, nguồn nhân lực chất lượng cao, hội nhập KTQT)
II. Hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam
1. Khái niệm sự cần thiết
- Hội nhập kinh tế quốc tế của một quốc gia quá trình quốc gia đó thực hiện
gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh tế thế giới dựa trên sự chia sẻ lợi ích
đồng thời tuân thủ các chuẩn mực quốc tế chung.
- Tính tất yếu khách quan:
+ Do xu thế khách quan trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế (Toàn cầu hóa, khu
vực hóa)
+ Phương thức phát triển phổ biến của các nước, nhất các nước đang kém
phát triển trong điều kiện hiện nay
2. Nội dung
* Tác động tích cực:
- Mở rộng thị trường để thúc đẩy thương mại phát triển
- Động lực thúc đẩy chuyển dịch cấu kinh tế theo hướng hợp lý, hiện đại
hiệu quả hơn
- Nâng cao trình đ của nguồn nhân lực và tiềm lực khoa học công nghệ quốc gia
- Tăng cơ hội cho các doanh nghiệp trong nước tiếp cận thị trường quốc tế
- Các nhà hoạch định chính sách nắm bắt tốt hơn tình hình xu thế phát triển của
thế giới
- Hội nhập chính trị
- Nâng cao vị thế quốc gia
- Đảm bảo an ninh quốc gia, duy trì hòa bình, n định
* Tác động tiêu cực:
- Gia tăng cạnh tranh
- Gia tăng sự phụ thuộc
- Phân phối không công bằng lợi ích và rủi ro
- Nguy cơ chuyển dịch cơ cấu tự nhiên bất lợi
- Thách thức với quyền lực Nhà nước
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com)
lOMoARcPSD|36232506
- Nguy cơ bản sắc dân tộc và văn hóa truyền thống
- Tình trạng khng bố, tội phạm, dịch bệnh, nhập cư bất hợp pháp
3. Phương hướng nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế
- Nhận thức đúng đắn về hội nhập kinh tế quốc tế
+ Tầm quan trọng và ảnh hưởng to lớn
+ Thấy cả mặt tích cực và tiêu cực
- Xây dựng chiến lược và lộ trình hội nhập kinh tế phù hợp
- Tích cực, chủ động tham gia vào các liên kết kinh tế quc tế và thực hiện đầy đủ
các cam kết của Việt Nam trong các liên kết kinh tế quốc tế và khu vực
- Hoàn thiện thể chế kinh tế và luật pháp
- Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế của nền kinh tế
- Đảm bảo lợi ích quốc gia trong hội nhập kinh tế quốc tế
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com)
lOMoARcPSD|36232506
| 1/42

Preview text:

lOMoARcPSD|36232506
TỔNG HỢP TỪ KHÓA KINH TẾ CHÍNH TRỊ MÁC – LÊNIN CHƯƠNG I:
1. Khái quát sự hình thành và phát triển (2 giai đoạn)

- Thuật ngữ Kinh tế Chính trị - Moncretien (Pháp) – Đầu thế kỷ XVII - 1615
- Chủ nghĩa trọng thương: Đầu tiên – Vai trò của hoạt động thương mại – Starfod, Thomasmon, Antoine Moncretien
- Chủ nghĩa trọng nông: Sản xuất nông nghiệp
- Kinh tế chính trị cổ điển Anh: Các phạm trù kinh tế trong nền kinh tế thị trường
– Bản chất và nguồn gốc của của cải và sự giàu có của các quốc gia – Smith, Petty,
Recardo – Thời kỳ đại công nghiệp cơ khí
- Giữa thế kỷ 19: 2 trào lưu Kinh tế học và Kinh tế Chính trị Mác – Lênin (Bộ Tư bản)
- Petty: C.Mác gọi là nhà kinh tế chính trị tư sản cổ điển
- Smith: Nhà kinh tế thời kỳ công trường thủ công
2. Đối tượng và phương pháp nghiên cứu của KTCT Mác-Lênin
- Đối tượng nghiên cứu: Quan hệ sản xuất trong mối liên hệ biện chứng với lực
lượng sản xuất và kiến trúc thượng tầng.
- Mục đích: Tìm ra các quy luật kinh tế chi phối sự vận động và phát triển của phương thức sản xuất.
- Quy luật kinh tế phản ánh những mối liên hệ bản chất, khách quan, lặp đi lặp lại
của các hiện tượng và quá trình kinh tế.
+ Tính khách quan: Con người không thể tự tạo ra quy luật kinh tế
+ Tính lịch sử: Không tồn tại vình viễn mà tồn tại trong một thời kỳ lịch sử nhất định
- Phương pháp nghiên cứu:
+ Phương pháp luận duy vật biện chứng
+ Phương pháp logíc kết hợp với lịch sử
+ Phương pháp trừu tượng hóa khoa học (quan trọng nhất) 3. Chức năng
- Chức năng nhận thức: Xem xét, giải thích nguồn gốc sâu xa của các hiện tượng
kinh tế xã hội từ ý thức xã hội
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506 - Chức năng tư tưởng - Chức năng thực tiễn
- Chức năng phương pháp luận
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506 CHƯƠNG II:
I. Lý luận của C.Mác về sản xuất hàng hóa và hàng hóa
1. Sản xuất hàng hóa

- Sản xuất hàng hóa là kiểu tổ chức kinh tế mà ở đó những người sản xuất ra sản
phẩm không phải để tiêu dùng cho bản thân mà để trao đổi, mua bán trên thị trường.
- Điều kiện ra đời và tồn tại sản xuất hàng hóa:
+ Phân công lao động xã hội: Sự phân chia lao động xã hội thành các ngành, các
lĩnh vực sản xuất khác nhau, tạo nên sự chuyên môn hóa của những người sản
xuất thành những ngành, nghề khác nhau.
+ Sự tách biệt về mặt kinh tế giữa các chủ thể sản xuất: Làm cho giữa những người
sản xuất độc lập với nhau, khác nhau về lợi ích. Nguyên tắc bình đẳng, ngang giá, hai bên đều có lợi.
- Đặc trưng và ưu thế của sản xuất hàng hóa:
+ Sản xuất sản phẩm cho người khác, sản xuất để bán trên thị trường. Không hạn
chế mở rộng quy mô sản xuất. => Sự phát triển sản xuất hàng hóa
+ Gắn liền với cạnh tranh. Phải năng động, cải tiến, hợp lý hóa trong sản xuất kinh
doanh  Thúc đẩy LLSX phát triển => Sự phát triển sản xuất xã hội
+ Ra đời trên cơ sở phân công lao động  Thúc đẩy sự phát triển của phân công
lao động, chuyên môn hóa, phát huy thế mạnh, lợi thế so sánh
+ Gắn với tính chất mở của các quan hệ kinh tế, các quan hệ hàng hóa tiền tệ 
Không gian giao lưu kinh tế giữa các khu vực, các nước, các địa phương ngày càng mở rộng
- Tác động tiêu cực: + Phân hóa giàu nghèo
+ Tổn hại giá trị đạo đức
+ Khủng hoảng kinh tế, phá hoại môi trường sinh thái 2. Hàng hóa
a, Hàng hóa và 2 thuộc tính của hàng hóa
- Hàng hóa là sản phẩm của lao động, có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của
con người thông qua trao đổi, mua bán. Hàng hóa là phạm trù lịch sử; sản phẩm
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506
của lao động chỉ mang hình thái hàng hóa khi được trao đổi, mua bán trên thị trường.
- Hàng tiêu dùng: Sử dụng cho tiêu dùng cá nhân
- Tư liệu sản xuất: Tiêu dùng cho sản xuất
- Hai thuộc tính của hàng hóa: + Giá trị sử dụng
 Công dụng của vật phẩm, có thể thỏa mãn một nhu cầu nào đó của con
người hoặc tiêu dùng cho sản xuất
 Do thuộc tính tự nhiên của vật thể hàng hóa quyết định và là nội dung vật chất của của cải
 Khi chưa tiêu dùng, giá trị sử dụng chỉ ở trạng thái khả năng
 Gắn liền với vật thể hàng hóa, nhưng không phải là giá trị sử dụng cho
người sản xuất hàng hóa, mà là giá trị sử dụng xã hội + Giá trị
 Lao động xã hội của người sản xuất đã hao phí đề sản xuất ra hàng hóa hay
lao động của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa
 Chỉ được biểu hiện ra bên ngoài thông qua giá trị trao đổi
 Giá trị trao đổi là một quan hệ về số lượng, một tỷ lệ trao đổi giữa những
giá trị sử dụng khác nhau (1m vải = 20kg thóc)
 Bản chất của giá trị là lao động của người sản xuất kết tinh trong hàng hóa.
 Khi tiền xuất hiện, giá trị của hàng hóa được biểu hiện bằng một lượng tiền
nhất định, gọi là giá cả hàng hóa. (Hình thức biểu hiện bằng tiền của giá trị hàng hóa)
b, Tính chất hai mặt của lao động sản xuất hàng hóa
- C.Mác phát hiện ra tính hai mặt
- Lao động cụ thể:
+ Lao động có ích dưới một hình thức cụ thể của những nghề nghiệp chuyên môn nhất định.
+ Tạo ra giá trị sử dụng của hàng hoá
+ Tất cả lao động cụ thể hợp thành hệ thống phân công lao động xã hội
+ Là phạm trù vĩnh viễn, là điều kiện sản xuất không thể thiếu
+ Phản ánh tính chất tư nhân của lao động sản xuất hàng hóa bởi việc sản xuất cái
gì, ở đâu, bao nhiêu, bằng công cụ nào
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506
- Lao động trừu tượng:
+ Lao động xã hội của người sản xuất hàng hoá không kể đến hình thức cụ thể.
Đó là sự hao phí sức lao động của người sản xuất hàng hoá nói chung về cơ bắp, thần kinh, trí óc.
+ Lao động chung, đồng nhất của con người
+ Sự tiêu phí sức lao động của người sản xuất hàng hóa mới là lao động trừu tượng
+ Tạo ra giá trị của hàng hoá
+ Phản ánh tính chất xã hội của lao động sản xuất hàng hóa
- Mâu thuẫn giữa lao động cụ thể và lao động trừu tượng xuất hiện khi sản
phẩm do những người sản xuất hàng hóa riêng biệt tạo ra không phù hợp với nhu
cầu xã hội, hoặc khi mức tiêu hao lao động cá biệt cao hơn mức tiêu hao mà xã
hội có thể chấp nhận được.
c, Lượng giá trị của hàng hóa và các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa
* Thước đo lượng giá trị của hàng hóa
- Lượng giá trị của hàng hóa
là lượng lao động đã hao phí để sản xuất ra hàng
hóa đó quyết định. Đo bằng thời gian lao động xã hội cần thiết
- Thời gian lao động cá biệt là thời gian sản xuất ra một đơn vị hàng hóa của
từng người sản xuất cá biệt.
- Thời gian lao động xã hội cần thiết là thời gian lao động cần thiết để sản xuất
ra một hàng hóa với trình độ thành thạo trung bình, cường độ lao động trung bình
trong những điều kiện bình thường của xã hội.
- Hao phí lao động để sản xuất hàng hóa:
+ Hao phí lao động vật hóa: c
+ Hao phí lao động sống: v + m
 Lượng giá trị của hàng hóa: c + v + m
* Các nhân tố ảnh hưởng đến lượng giá trị của hàng hóa
- Năng suất lao động: tỉ lệ nghịch với giá trị của hàng hóa
- Cường độ lao động: tỉ lệ thuận với giá trị của hàng hóa
- Tính chất của lao động: lao động phức tạp tạo ra nhiều giá trị hơn lao động giản
đơn. Giản đơn là không qua đào tạo. Phức tạp là qua đào tạo
d, Một số loại hàng hóa đặc biệt
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506 - Hàng hóa dịch vụ - Đất đai
- Cổ phiếu, trái phiếlực u và các loại giấy tờ có giá khác 3. Tiền tệ
a, Lịch sử ra đời và bản chất của tiền

- Tiền tệ là kết quả của quá trình phát triển sản xuất và trao đổi hàng hóa, là sản
phẩm của sự phát triển các hình thái giá trị từ thấp đến cao, từ hình thái giản đơn
đến hình thái phát triển cao nhất là hình thái tiền tệ.
- Trao đổi giữa hai hàng hóa với nhau thực chất là trao đổi lao động
- Hình thái giản đơn hay ngẫu nhiên của giá trị:
+ Hình thái giá trị tương đối + Vật ngang giá
- Hình thái đầy đủ hay mở rộng của giá trị:
+ Một hàng hóa có thể đem so sánh với nhiều hàng hóa khác
+ Trao đổi trực tiếp hàng lấy hàng
- Hình thái giá trị chung:
+ Người chủ tìm được một loại hàng hóa được nhiều người ưa thích để đổi hàng
hóa của mình lấy hàng hóa đó
+ Sau đó dùng hàng hóa ấy đổi thứ mình cần
+ Qua một bước trung gian - Hình thái tiền:
+ Vật ngang giá chung nhất
+ Tiền tệ là một hàng hóa đặc biệt, được tách ra trong thế giới hàng hóa để làm
vật ngang giá chung cho tất cả các hàng hóa, nó đo lường và biểu thị giá trị của
hàng hóa và biểu thị mối quan hệ giữa những người sản xuất hàng hóa.
b, Các chức năng của tiền - Thước đo giá trị
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506
- Phương tiện lưu thông: Tiền làm môi giới H-T-H - Phương tiện cất trữ - Phương tiện thanh toán - Tiền tệ thế giới
II. Thị trường và các quy luật kinh tế cơ bản của thị trường
1. Khái niệm và vai trò của thị trường
- Nghĩa hẹp:
Thị trường là nơi diễn ra hành vi trao đổi, mua bán hàng hoá giữa
các chủ thể kinh tế với nhau.
- Nghĩa rộng: Thị trường là tổng hòa các mối quan hệ liên quan đến trao đổi, mua
bán hàng hóa trong xã hội, được hình thành do những điều kiện lịch sử, kinh tế, xã hội nhất định. + Cung, cầu, giá cả + Quan hệ hàng, tiền
+ Quan hệ giá trị, giá trị sử dụng
+ Quan hệ hợp tác, cạnh tranh
+ Quan hệ trong nước, ngoài nước
- Vai trò của thị trường:
+ Điều kiện, vừa là môi trường cho sản xuất phát triển
+ Đầu ra của sản xuất, là cầu nối của sản xuất và tiêu dùng
+ Nơi quan trọng để đánh giá, kiểm nghiệm, chứng minh tính đúng đắn của chủ
trương, chính sách, biện pháp kinh tế
+ Điều chỉnh sản xuất, gắn sản xuất với tiêu dùng, liên kết nền kinh tế thành một
thể thống nhất, gắn các quá trình kinh tế trong nước với các quá trình kinh tế thế giới
+ Khách quan, các chủ thể kinh tế phải tiếp cận để thích ứng với thị trường
- Chức năng của thị trường: + Thừa nhận + Thực hiện + Thông tin
+ Điều tiết và kích thích
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506
2. Phân loại thị trường
- Căn cứ vào đối tượng hàng hóa đưa ra trao đổi, mua bán trên thị trường:

+ Thị trường tư liệu sản xuất
+ Thị trường tư liệu tiêu dùng
- Căn cứ vào vai trò của người mua, người bán:
+ Thị trường người bán
+ Thị trường người mua
- Căn cứ vào phạm vi hoạt động:
+ Thị trường trong nước
+ Thị trường thế giới
- Căn cứ vào tính chất và cơ chế vận hành: + Thị trường tự do
+ Thị trường có điều tiết
+ Thị trường cạnh tranh hoàn hảo
+ Thị trường cạnh tranh không hoàn hảo
3. Các quy luật kinh tế chủ yếu của thị trường a, Quy luật giá trị
- Quy luật kinh tế cơ bản của sản xuất hàng hóa, chi phối cơ chế thị trường và các quy luật kinh tế khác
- Quy luật giá trị yêu cầu việc sản xuất và trao đổi hàng hóa phải được tiến hành
trên cơ sở của hao phí lao động xã hội cần thiết.
- Trong sản xuất, lượng giá trị của một hàng hoá cá biệt phải phù hợp với thời
gian lao động xã hội cần thiết
- Trong lĩnh vực trao đổi, phải tiến hành theo nguyên tắc ngang giá, lấy giá trị xã
hội làm cơ sở, không dựa trên giá trị cá biệt
- Hoạt động thông qua sự vận động của giá cả xung quanh giá trị dưới sự tác động của quan hệ cung - cầu - Tác động:
+ Tự phát điều tiết việc sản xuất và lưu thông hàng hóa
 Giá cả hàng hóa = Giá trị: Tiếp tục sản xuất
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506
 Giá cả hàng hóa > Giá trị: Mở rộng sản xuất vì đang khan hiếm
 Giá cả hàng hóa < Giá trị: Thu hẹp sản xuất vì đang thừa
 Điều tiết hàng hóa từ nơi có giá cả thấp đến cao, cung lớn hơn cầu đến cung nhỏ hơn cầu
+ Tự phát thúc đẩy lực lượng sản xuất phát triển
 Người sản xuất có giá trị cá biệt nhỏ hơn giá trị xã hội: Nhiều lợi nhuận hơn
 Người sản xuất có giá trị cá biệt lớn hơn giá trị xã hội: Bất lợi, thua lỗ
+ Thực hiện sự bình tuyển tự nhiên và phân hoá người sản xuất
 Nhạy bén với thị trường, trình độ năng lực giỏi, sản xuất với hao phí cá biệt
thấp hơn mức hao phí chung của xã hội: Lãi nhiều
 Hạn chế về vốn, kinh nghiệm sản xuất thấp kém, trình độ công nghệ lạc
hậu... thì giá trị cá biệt sẽ cao hơn giá trị xã hội: Thua lỗ, phá sản, làm thuê
b, Quy luật cung cầu
- Quy luật kinh tế phản ánh mối quan hệ giữa cung và cầu trên thị trường
- Cầu xác định cung và cung thúc đẩy, kích thích cầu
 Cung > Cầu: Giá cả thấp hơn giá trị
 Cung < Cầu: Giá cả cao hơn giá trị
 Cung = Cầu: Giá cả bằng giá trị - Tác dụng:
+ Điều tiết sản xuất và lưu thông hàng hoá
+ Làm biến đổi cơ cấu và dung lượng thị trường
+ Quyết định giá cả thị trường
+ Dự đoán xu thế biến động của giá cả
c, Quy luật lưu thông tiền tệ
- Số lượng tiền cần cho lưu thông hàng hoá được xác định theo quy luật lưu thông tiền tệ.
- Quy luật lưu thông tiền tệ là quy luật xác định số lượng tiền cần thiết cho lưu
thông hàng hóa ở mỗi thời kỳ nhất định.
- Khi tiền chỉ thực hiện chức năng lưu thông:
+ M: số lượng tiền cần thiết cho lưu thông trong một thời gian nhất định
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506 + P: mức giá cả
+ Q: khối lượng hàng hóa dịch vụ đưa ra lưu thông
+ V: số vòng lưu thông của đồng tiền.
- Việc thanh toán không dùng tiền mặt trở nên phổ biến:
+ P.Q: tổng giá cả hàng hóa
+ G: tổng giá cả hàng hóa bán chịu
+ G2: tổng giá cả hàng hóa khấu trừ cho nhau
+ G3: tổng giá cả hàng hóa đến kỳ thanh toán
+ V: số vòng quay trung bình của tiền tệ
- Nguyên lý quy luật lưu thông tiền tệ:
+ Lưu thông tiền tệ và cơ chế lưu thông tiền tệ do cơ chế lưu thông hàng hoá quyết định.
+ Kinh tế hàng hoá trên một ý nghĩa nhất định có thể gọi là kinh tế tiền tệ, quyết
định cơ chế lưu thông tiền tệ. d, Quy luật cạnh tranh
- Quy luật cạnh tranh
là quy luật kinh tế nói lên mối quan hệ cạnh tranh tất yếu
giữa những chủ thể trong quá trình sản xuất và trao đổi hàng hoá.
- Cạnh tranh là sự ganh đua, sự đấu tranh về kinh tế giữa những chủ thể trong
sản xuất kinh doanh nhằm giành giật những điều kiện thuận lợi trong sản xuất,
tiêu thụ hoặc tiêu dùng hàng hoá để thu nhiều lợi ích nhất cho mình.
- Có 2 loại cạnh tranh trong nền kinh tế thị trường - Quan hệ cạnh tranh:
+ Người bán và người mua
+ Người bán và người bán
+ Người mua và người mua
+ Trong nội bộ ngành, giữa các ngành
+ Trong nước và quốc tế
+ Giữa các tổ chức có liên quan
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506
- Chủ thể cạnh tranh: người sản xuất, người tiêu dùng, người mua, người bán,
người cung ứng các dịch vụ, cung ứng nguyên vật liệu, các tổ chức, các trung gian...
- Nội dung cạnh tranh: Chiếm các nguồn nguyên liệu, giành các nguồn lực sản
xuất, khoa học kỹ thuật, chiếm lĩnh thị trường tiêu thụ, giành nơi đầu tư, giành
hợp đồng, đơn đặt hàng... - Vai trò:
+ Thúc đẩy mạnh mẽ tiến bộ khoa học và sự phát triển lực lượng sản xuất.
+ Năng động, nhạy bén, thường xuyên cải tiến kỹ thuật, áp dụng công nghệ mới,
thay đổi phương thức tổ chức quản lý hiệu quả hơn, đổi mới sản phẩm…
+ Ở đâu có độc quyền, thiếu cạnh tranh thì ở đó trì trệ bảo thủ, kém hiệu quả - Hạn chế:
+ Phân hoá người sản xuất
+ Gây rối, phá hoại thị trường
+ Cạnh tranh bằng các thủ đoạn phi đạo đức, vi phạm luật pháp
+ Gây tổn hại lợi ích tập thể và xã hội
4. Vai trò của các chủ thể tham gia thị trường a, Người sản xuất
- Sản xuất và cung cấp hàng hóa, dịch vụ ra thị trường nhằm đáp ứng nhu cầu tiêu dùng của xã hội
- Những người mua hoặc thuê các yếu tố đầu vào sản xuất chủ yếu của các hộ gia
đình để sản xuất kinh doanh và thu lợi nhuận
- Những người sản xuất được gọi chung là doanh nghiệp trong nền kinh tế thị trường
- Cơ chế thị trường: Các hoạt động kinh tế chịu sự điều tiết bởi giá cả thị trường,
khách quan, không có sự can thiệp của chính phủ
b, Người tiêu dùng
- Mua hàng hóa, dịch vụ trên thị trường để thỏa mãn nhu cầu tiêu dùng
- Tiêu dùng tạo ra nhu cầu và là mục đích của sản xuất
- Người quyết định hành vi mua sắm của mình, mục tiêu tối đa lợi ích với nguồn thu nhập có hạn
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506
- Có ảnh hưởng lớn tới quyết định việc sản xuất cái gì, số lượng bao nhiêu trong nền kinh tế
c, Thương nhân và các trung gian thương mại
- Thương nhân là người trung gian giữa người sản xuất và người tiêu dùng, lấy
việc mua bán hàng hóa là cơ sở để tồn tại và phát triển
- Hoạt động của các thương nhân được biểu hiện khái quát qua công thức vận động T – H – T
- Giúp những người sản xuất chỉ chuyên tâm vào sản xuất, không phải quan tâm
đến khâu tiêu thụ sản phẩm
- Có điều kiện để nghiên cứu thị trường, khách hàng, thị hiếu, thông tin cạnh tranh
- Nhờ trung gian thương mại, người sản xuất có thể thiết lập được hệ thống phân phối hàng hóa đa dạng d, Nhà nước
- Vừa là người tiêu dùng lớn; đồng thời vừa là nhà sản xuất và cung cấp chủ yếu
các hàng hóa, dịch vụ công cộng cho cá nhân và xã hội
- Mục tiêu hoạt động của nhà nước là lợi ích chung của toàn xã hội
- Vai trò lớn nhất của nhà nước là điều tiết vĩ mô nền kinh tế thông qua các công
cụ, chính sách của mình + Chức năng hiệu quả + Chức năng công bằng + Chức năng ổn định
+ Chức năng định hướng
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506 CHƯƠNG III:
I. Lý luận của C.Mác về giá trị thặng dư
1. Nguồn gốc của giá trị thặng dư
* Công thức chung của tư bản

- Tiền chỉ biến thành tư bản khi chúng được dùng để bóc lột lao động của người khác
- Tiền với tư cách là tiền thông thường vận động theo công thức
H – T – H (Công thức lưu thông hàng hóa giản đơn)
- Tiền với tư cách là tư bản vận động theo công thức
T – H – T’ (T’ = T + m) m: giá trị thặng dư (Công thức chung của tư bản)
- C.Mác gọi T-H-T’ là công thức chung của tư bản
* Hàng hóa sức lao động
- Hàng hóa sức lao động không phải xuất hiện ngay khi có sản xuất hàng hóa - Điều kiện:
+ Tự do thân thể, làm chủ sức lao động, có quyền bán sức lao động
+ Có tư liệu sản xuất và tư liệu sinh hoạt, buộc phải bán sức lao động để sống-
- Thuộc tính: Giá trị + Giá trị sử dụng
+ Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động và giá trị sử dụng của hàng hóa thông
thường được thể hiện trong quá trình tiêu dùng
+ Giá trị hàng hóa sức lao động:
 Thời gian lao động xã hội cần thiết
 Giá trị các tư liệu sinh hoạt cần thiết để đuy trì cuộc sống
 Gồm yếu tố tinh thần và lịch sử: Số lượng tư liệu sinh hoạt cần thiết để sản
xuất và tái sản xuất ra sức lao động
+ Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động
 Tính đặc biệt: Tiêu dùng sức lao động chính là quá trình lao động, do đó
khi tiêu dùng sức lao động sẽ tạo ra giá trị mới lớn hơn giá trị của bản thân hàng hóa sức lao động
 Có khả năng tạp ra giá trị, là nguồn gốc của giá trị (Đặc điểm cơ bản nhất)
* Sự sản xuất giá trị thặng dư
- Đặc điểm của quá trình sản xuất TBCN:

Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506
+ Nhà tư bản chỉ huy, người công nhân làm việc dưới sự kiểm soát của nhà tư bản.
+ Sản phẩm sản xuất ra thuộc quyền sở hữu của Nhà tư bản.
+ Sản xuất ra giá trị sử dụng và giá trị thặng dư
- Giá trị thặng dư là một phần của giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động
do lao động của người công nhân làm thuê sáng tạo ra và bị nhà tư bản chiếm không.
* Tư bản bất biến và tư bản khả biến
- Tư bản bất biến (c)

+ Bộ phận tư bản biến thành tư liệu sản xuất, khi tham gia vào quá trình sản xuất
giá trị của nó được bảo tồn và chuyển vào sản phẩm, tức là không có sự biến đổi
về lượng gọi là tư bản bất biến.
+ Tư bản bất biến bao gồm: Máy móc và nguyên vật liệu
+ Điều kiện cần thiết trong quá trính sản xuất giá trị thặng dư (C.Mác ví như chiếc
bình cổ cong trong hóa học)
- Tư bản khả biến (v)
+ Bộ phận tư bản biến thành sức lao động không tái hiện ra nhưng thông qua lao
động trừu tượng của người công nhân làm thuê mà tăng lên tức là có sự biến đổi
về lượng gọi là tư bản khả biến.
+ Vai trò quyết định sản xuất ra giá trị thặng dư
+ Điều kiện không thể thiếu để sản xuất giá trị thặng dư * Tiền công
- Tiền công không phải là giá cả của lao động, lao động không phải là hàng hóa
- Sức lao động mới là hàng hóa
- Tiền công là sự biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động, hay tiền công là giá
cả của hàng hóa sức lao động
- Hình thức cơ bản:
+ Tiền công tính theo thời gian
+ Tiền công tính theo sản phẩm
- Tiền công danh nghĩa: Số tiền mà người công nhân nhận được do bán sức lao
động của mình cho nhà tư bản. Giá cả sức lao động. Tăng giảm theo cung – cầu
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506
- Tiền công thực tế: Tiền công được biểu hiện bằng số lượng hàng hoá tiêu dùng
và dịch vụ mà công nhân mua được bằng tiền công danh nghĩa của mình
- Tiền công danh nghĩa không đổi, giá cả tư liệu tiêu dùng và dịch vụ tăng hoặc
giảm  Tiền công thực tế sẽ giảm hoặc tăng
* Tuần hoàn của tư bản
- Giai đoạn I (Lưu thông)
SLĐ T - H TLSX
+ Hình thái tư bản tiền tệ
+ Mua các yếu tố cho quá trình sản xuất
+ Kết thúc biến thành tư bản sản xuất
- Giai đoạn II (Sản xuất) SLĐ H …SX…H' TLSX
+ Hình thái tư bản sản xuất
+ Sản xuất ra giá trị và giá trị thặng dư
+ Kết thúc biến thành tư bản hàng hóa
- Giai đoạn III (Lưu thông) H’ – T’
+ Hình thái tư bản hàng hóa
+ Thực hiện giá trị của khối lượng hàng hóa đã sản xuất ra trong đó đã bao hàm
một lượng giá trị thặng dư
+ Kết thúc chuyển hóa thành tư bản tiền tệ - Tổng hợp: SLĐ T - H …SX…H' - T' TLSX
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506
=> Tuần hoàn của tư bản là sự vận động liên tục của tư bản trải qua ba giai đoạn,
lần lượt mang ba hình thái khác nhau, thực hiện ba chức năng khác nhau để rồi lại
quay trở về hình thái ban đầu có kèm theo giá trị thặng dư.
- Điều kiện của tuần hoàn: Tồn tại đồng thời cả 3 hình thái và cả 3 giai đoạn
- Vị trí: Nghiên cứu tuần hoàn là nghiên cứu mặt chất của sự vận động của tư bản * Chu chuyển tư bản
- Chu chuyển của tư bản:
Sự tuần hoàn của tư bản nếu xét nó là một quá trình
định kỳ đổi mới, và thường xuyên lặp đi lặp lại.
- Thời gian chu chuyển của tư bản: Thời gian tư bản thực hiện được một vòng
tuần hoàn (Tư bản ứng ra đến khi lại trở về tay nahf tư bản) TGcc = TGsx + TGlt
Trong đó: TGsx = TGlđ + TGgđ + TGdt
- Gồm: Thời gian sản xuất + Thời gian lưu thông
- Thời gian sản xuất:
+ Thời gian tư bản nằm trong lĩnh vực sản xuất.
+ Thời gian lao động: Thời kỳ hữu ích nhất vì tạo ra giá trị hàng hóa
+ Thời gian gián đoạn lao động: Chịu sự tác động của quá trình tự nhiên
+ Thời gian dự trữ sản xuất: Các yếu tố sản xuất chưa được đưa vào sản xuất.
Điều kiện cho quá trình sản xuất liên tục
- Thời gian lưu thông:
+ Thời gian tư bản nằm trong lĩnh vực lưu thông
+ Gồm thời gian mua và thời gian bán hàng hoá, thời gian vận chuyển
+ Nhân tố quy định: vị trí thị trường, tình hình thị trường, trình độ phát triển của
ngành giao thông vận tải
- Tốc độ chu chuyển của tư bản:
+ Số lần (vòng) chu chuyển của tư bản trong một năm CH + Công thức: n ch
+ n: số lần (hay lần) chu chuyển của tư bản trong một năm
+ CH: thời gian tư bản vận động trong một năm
+ ch: thời gian chu chuyển của một vòng của một tư bản nhất định
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506
+ Luôn tìm cách nâng cao tốc độ chu chuyển của tư bản  Thu được nhiều giá trị thặng dư
- Tư bản cố định:
+ Ký hiệu: C1 => Chịu 2 loại khấu hao, hữu hình và vô hình
+ Hữu hình: Do tự nhiên. Mất đi cả về giá trị và giá trị sử dụng
+ Vô hình: Do tiến bộ khoa học kỹ thuật. Chỉ mất thuần túy về giá trị
- Tư bản lưu động: Hình thái hiện vật là nguyên vật liệu và tiền lương. - Cơ sở phân chia:
+ Chu chuyển chậm: Tư bản cố định
+ Chu chuyển nhanh: Tư bản lưu động
2. Bản chất của giá trị thặng dư
- Tỷ suất giá trị thặng dư:

+ Tỷ lệ tính theo phần trăm giữa giá trị thặng dư với tư bản khả biến cần thiết để
sản xuất ra giá trị thặng dư đó m’ = m/v . 100%
+ Phản ánh chính xác trình độ bóc lột của tư bản đối với lao động
m' = Thời gian lao động thặng dư/Thời gian lao động cần thiết . 100%
- Khối lượng giá trị thặng dư:
+ Tích số giữa tỷ suất giá trị thặng dư với tư bản khả biến đã được sử dụng M = m’ . V
+ Phản ánh quy mô bóc lột của tư bản đối với lao động
3. Các phương pháp sản xuất giá tri thặng dư trong nền kinh tế thị trường tư bản chủ nghĩa
* Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tuyệt đối

- Phương pháp kéo dài ngày lao động một cách tuyệt đối vượt quá thời gian lao
động cần thiết trong điều kiện năng suất lao động không đổi, thời gian lao động cần thiết không đổi
- Những nhân tố cố định:
+ Năng suất lao động không đổi
+ Thời gian lao động cần thiết không đổi
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506
- Những nhân tố biến đổi:
+ Ngày lao động được kéo dài ra (cường độ lao động tăng lên)
+ Thời gian lao động thặng dư tăng lên
+ Tỷ suất giá trị thặng dư tăng lên
+ Làm kiệt quệ sức lao động của công nhân
- Giai đoạn đầu, công cụ thủ công, năng suất lao động xã hội thấp - Giới hạn:
+ Thời gian lao động cần thiết ≤ Ngày lao động ≤ 24 giờ.
+ Phong trào đấu tranh của công nhân.
- Giá trị thặng dư tương đối là giá trị thặng dư thu được do kéo dài ngày lao
động một cách tuyệt đối vượt quá thời gian lao động cần thiết.
* Phương pháp sản xuất giá trị thặng dư tương đối
- Phương pháp rút ngắn thời gian lao động cần thiết trong điều kiện độ dài
ngày lao động không đổi, nhờ đó kéo dài một cách tương ứng thời gian lao động thặng dư.
- Những nhân tố cố định:
+ Ngày lao động không đổi
+ Cường độ lao động không đổi
- Nhân tố biến đổi:
+ Năng suất lao động tăng lên
+ Thời gian lao động cần thiết giảm xuống
+ Thời gian lao động thặng dư tăng lên.
+ Tỷ suất giá trị thặng dư tăng lên.
+ Sức lao động được giảm nhẹ
- Giá trị thặng dư tương đối là giá trị thặng dư thu được do rút ngắn thời gian
lao động cần thiết trong điều kiện độ dài ngày lao động không đổi.
- Rút ngắn thời gian lao động cần thiết  Giảm giá sức lao động  Giảm giá trị
những tư liệu sinh hoạt cần thiết  Tăng năng suất lao động
* Ý nghĩa hai phương pháp
- Cần phải tăng cường độ lao động bằng cách kéo dài ngày lao động
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506
- Lâu dài cần phải phát triển KHKT để tăng năng suất lao động xã hội... II. Tích lũy tư bản
1. Bản chất của tích lũy tư bản
- Tái sản xuất quá trình:
Sản xuất được lặp đi lặp lại liên tục không ngừng
- Tái sản xuất giản đơn: Tái sản xuất được lặp đi lặp lại với quy mô năm sau giống quy mô năm trước
- Tái sản xuất mở rộng: Đặc trưng của chủ nghĩa tư bản
=> Thực chất của tích lũy tư bản: Sự chuyển hóa một phần giá trị thặng dư
thành tư bản hay là quá trình tư bản hóa giá trị thặng dư.
2. Những nhân tố góp phần làm tăng quy mô tích lũy
- Nâng cao tỷ suất giá trị thặng dư
- Nâng cao năng suất lao động
- Sử dụng hiệu quả máy móc
- Lượng tư bản ứng trước
3. Một số hệ quả của tích lũy tư bản
* Tích lũy tư bản làm cho cấu tạp hữu cơ của tư bản tăng lên

- Cấu tạo hữu cơ gồm vật chất và giá trị. Không ngừng tăng
- Cấu tạo kỹ thuật của tư bản:
+ Quan hệ tỷ lệ giữa số lượng tư liệu sản xuất và số lượng sức lao động để sử
dụng tư liệu sản xuất nói trên
+ Dùng chỉ tiêu: Số năng lượng hoặc số lượng máy móc do một công nhân sử dụng trong sản xuất
- Cấu tạo giá trị của tư bản:
+ Quan hệ tỷ lệ giữa số lượng giá trị các tư liệu sản xuất và giá trị sức lao động
để tiến hành sản xuất (C/V)
+ Sự thay đổi trong cấu tạo kỹ thuật của tư bản sẽ dẫn đến sự thay đổi trong cấu
tạo giá trị của tư bản (tỉ lệ thuận)
- Cấu tạo hữu cơ của tư bản:
+ Tỷ lệ giữa số lượng tư bản bất biến trên số lượng tư bản khả biến
+ Cấu tạo giá trị của tư bản do cấu tạo kỹ thuật của tư bản quyết định và phản ánh
sự biến đổi của cấu tạo kỹ thuật
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506
+ Cấu tạo hữu cơ tăng  Tư bản bất biến tăng tuyệt đối và tương đối + Tư bản
khả biến có thể tăng tuyệt đối, giảm xuống tương đối  Cầu lao động giảm
* Tích lũy tư bản làm tăng tích tụ và tập trung tư bản
+ Tích tụ tư bản
là sự tăng quy mô tư bản cá biệt bằng cách tư bản hóa giá trị
thặng dư. Làm tăng cả quy mô tư bản cá biệt và quy mô tư bản xã hội
+ Tập trung tư bản là sự tăng quy mô tư bản cá biệt bằng cách kết hợp nhiều tư
bản cá biệt nhỏ (Do cạnh tranh hoặc kết hợp). Chỉ làm tăng quy mô tư bản cá biệt
III. Các hình thức biểu hiện của giá trị thặng dư trong nền kinh tế thị trường 1. Lợi nhuận
* Chi phí sản xuất TBCN (k)
- Sản xuất ra hàng hóa xã hội phải hao phí
:
+ Lao động quá khứ, biểu hiện dưới hình thái giá trị tư liệu sản xuất (Giá trị cũ) ký hiệu là c
+ Lao động sổng, biểu hiện dưới hình thái giá trị mới ký kiệu là (v + m)
- Chi phí thực tế để sản xuất ra hàng hóa: Gi = c + v + m
- Chi phí sản xuất TBCN: Chi phí về tư bản mà nhà tư bản bỏ ra để sản xuất
hàng hóa bao gồm tư bản bất biến và tư bản khả biến. k = c + v => Gi = k + m
- Chi phí sản xuất TBCN (k) < Chi phí thức tế để sản xuất ra hàng hóa
- So với tư bản ứng trước, chi phí sản xuất TBCN chỉ tính những chi phí trong một chu kỳ sản xuất * Lợi nhuận (P)
- Số tiền dôi ra ngoài chi phí sản xuất
- Giá trị thặng dư khi được so với tổng tư bản ứng trước thì mang hình thức biến tướng là lợi nhuận Gi = k + P
- Phân biệt lợi nhuận và giá trị thặng dư:
+ Phạm trù giá trị thặng dư do tư bản khả biến (v) sinh ra
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506
+ Phạm trù lợi nhuận lợi nhuận được quan niệm là do tổng tư bản ứng trước sinh
ra. Như vậy phạm trù lợi nhuận đã che đậy bản chất bóc lột TBCN. Phản ánh sai
lệch bản chất quan hệ giữa nhà tư bản và người công nhân làm thuê
+ Giá cả hàng hóa = Giá trị hàng hóa: P = m
+ Giá cả hàng hóa > Giá trị hàng hóa: P > m
+ Giá cả hàng hóa < Giá trị hàng hóa: P < m
* Tỷ suất lợi nhuận (P’)
- Tỷ suất lợi nhuận
: Tỷ lệ tính theo phần trăm giữa giá trị thặng dư với tổng tư bản ứng trước. m P' = 100% c + v
- Phân biệt phạm trù tỷ suất giá trị trặng dư với phạm trù tỷ suất lợi nhuận
+ Tỷ suất giá trị thặng dư (m') phản ánh chính xác trình độ bóc lột của tư bản đối với lao động.
+ Tỷ suất lợi nhuận phản ánh hiệu quả của việc đầu tư
+ Tỷ suất lợi nhuận (P') > tỷ suất giá trị thặng dư (m')
- Nhân tố ảnh hưởng đến tỷ suất lợi nhuận:
+ Tỷ suất giá trị thặng dư: thuận
+ Cấu tạo hữu cơ cua tư bản: nghịch
+ Tốc độ chu chuyển của tư bản: thuận
+ Tiết kiệm tư bản bất biến: thuận
* Lợi nhuận bình quân
- Hình thành do cạnh tranh giữa các nhà tư bản ở các ngành khác nhau
+ Mục đích: Tìm nơi đầu ư có nhiều lợi nhuận
+ Biện pháp cạnh tranh: Tự do di chuyển tư bản từ ngành này sang ngành khác.
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506
+ Kết quả: hình thành tỷ suất lợi nhuận bình quân và lợi nhuận bình quân.
- Tỷ suất lợi nhuận bình quân: Tỷ lệ tính theo phần trăm giữa tổng giá trị thặng
dư của xã hội chia cho tổng tư bản xã hội.
P = P’ x Tư bản đầu tư
- Cạnh tranh nội bộ ngành: Mục đích theo đuổi lợi nhuận siêu ngạch
- Hình thức biểu hiện của quy luật giá trị thặng dư trong giai đoạn CNTB tự do cạnh tranh
* Lợi nhuận thương nghiệp
- Một phần giá trị thặng dư mà các nhà tư bản công nghiệp bóc lột được trong sản
xuất nhường cho nhà tư bản thương nghiệp, khi các nhà tư bản thương nghiệp
đảm nhận việc lưu thông hàng hóa.
- Tư bản thương nghiệp là một bộ phận của tư bản công nghiệp 2. Lợi tức
- Bản chất của tư bản cho vay:

+ Tư bản cho vay trong chủ nghĩa tư bản là một bộ phận của tư bản công nghiệp tách ra
+ Tư bản tiền tệ nhãn rỗi + Nhà tư bản cần tiền để sản xuất => Quan hệ vay mượn
- Tư bản cho vay (z): Tư bản tiền tệ mà người chủ của nó nhường cho một người
khác sử dụng trong một thời gian để nhận được một số lời nào đó. Số lời đó gọi là lợi tức.
- Đặc điểm của tư bản cho vay:
+ Quyền sở hữu tách rời quyền sử dụng
+ Công thức vận động: T- T’ (T’ = T + ∆t)
+ Tư bản cho vay là một hàng hóa đặc biệt
+ Tư bản cho vay là một loại tư bản được sùng bái nhất
- Lợi tức cho vay (z): Một phần lợi nhuận bình quân mà các nhà tư bản kinh
doanh bằng tiền đi vay bóc lột được trong sản xuất phải trả cho nhà tư bản cho vay 0 < z < P
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506
- Tỷ suất lợi tức: Tỷ lệ phần trăm giữa số lợi tức thu được và số tư bản cho vay
trong một thời gian nhất định z’ = Z
× 100% 0 < z’ < P ’ Tổng tư bản cho vay
- Nhân tố ảnh hưởng:
+ Tỷ suất lợi nhuận bình quân: thuận
+ Quan hệ cung – cầu về tư bản cho vay: Cung lớn – Cầu nhỏ => Tỷ suất lợi tức thấp
+ Sự thỏa thuận trực tiếp giữa người cho vay và người đi vay, tục lệ xã hội
3. Địa tô tư bản chủ nghĩa
- Địa tô TBCN:
Phần giá trị thặng dư còn lại sau khi đã khấu trừ lợi nhuận bình
quân của tư bản kinh doanh trong nông nghiệp và phải nộp cho địa chủ - Các hình thức:
+ Địa tô chênh lệch
• Phần lợi nhuận siêu ngạch ngoài lợi nhuận bình quân thu được trên ruộng
đất có điều kiện sản xuất thuận lợi hơn
• Gắn liền với độc quyền kinh doanh ruộng đất theo lối TBCN
• Địa tô chênh lệch I là loại địa tô thu được trên những ruộng đất có điều kiện tự nhiên thuận lợi
• Địa tô chênh lệch II là loại địa tô thu được nhờ thâm canh, là kết quả của
đầu tư thêm tư bản trên cùng đơn vị diện tích + Địa tô tuyệt đối
• Loại địa tô thu được trên mọi thứ đất, địa tô mà tất cả các chủ ruộng đều thu được
• Cơ sở: Cấu tạo hữu cơ của tư bản trong nông nghiệp thấp hơn trong công nghiệp
• Nguyên nhân tồn tại: Chế độ độc quyền sở hữu ruộng đất
• Lợi nhuận siêu ngạch dôi ra ngoài lợi nhuận bình quân, số chênh lệch giữa
giá trị nông phẩm và giá cả sản xuất chung của nông phẩm. - Phân biệt:
+ Giống: Lợi nhuận ý , có nguồn gốc từ giá trị thặng dư + Khác:
 Địa tô chênh lệch: Độc quyền kinh doanh ruộng đất theo kiểu tư bản chủ nghĩa
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506
 Địa tô tuyệt đối: Độc quyền tư hữu về ruộng đất. Tham gia hình thành giá trị nông sản - Lưu ý:
+ Trong nông nghiệp giá trị xã hội, thị trường của hàng hóa được quyết định bới
điều kiện sản xuất xấu nhất của xã hội
+ Biện pháp cơ bản để có giá trị thặng dư siêu ngạch: Tăng năng suất lao động cá
biệt cao hơn năng suất lao động xã hội
+ Ngày lao động của công nhân trong chủ nghĩa tư bản: Tất yếu và thặng dư
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506 CHƯƠNG IV:
I. Cạnh tranh ở cấp độ độc quyền trong nền kinh tế
1. Độc quyền, độc quyền nhà nước và tác động của độc quyền
a, Nguyên nhân hình thành độc quyền và độc quyền nhà nước * Độc quyền

- Nghiên cứu chủ nghĩa tư bản tự do cạnh tranh (Mác và Ăngghen): Tự do cạnh
tranh  Tích tụ và tập trung sản xuất  Độc quyền
- Độc quyền là sự liên minh giữa các doanh nghiệp lớn, năm trong tay phần lớn
việc sản xuất và tiêu thụ một loại hang hóa, định ra giá cả độc quyền và thu lợi nhuận độc quyền cao.
- Độc quyền hình thành tự nhiên hoặc ý chí nhà nước tạo ra
* Nguyên nhân hình thành độc quyền
- Cuối XIX – Đầu XX: Tổ chức độc quyền xuất hiện - Nguyên nhân:
+ Sự phát triển của LLSX  Tiến bộ KHKT  Cần vốn lớn  Quy mô lớn
+ Quy luật cạnh tranh: Nhỏ mất, lớn suy yếu  Tăng cường tích tụ, tập trung
+ Sự phát triển hệ thống tín dụng: Khủng hoảng kinh tế năm 1873
+ Tiến bộ kỹ thuật, công nghệ và sự áp dụng rộng rãi những thành tựu của khoa
học, kỹ thuật mới trong 30 năm cuối thế kỷ XIX
+ Tác động của các quy luật kinh tế thị trường TBCN làm biến đổi cơ cấu kinh tế xã hội
- Cuối thế kỷ XIX: Lò luyện kim mới, động cơ ddiezeen, máy phát điện, xe hơi, tàu hỏa…
- Lợi nhuận độc quyền: Lợi nhuận thu được cao hơn lợi nhuận bình quân, do sự
thống trị của các tổ chức độc quyền (Quy luật giá trị thặng dư)
- Giá cả độc quyền: (Quy luật giá trị)
+ Là giá cả do các tổ chức độc quyền áp đặt trong mua và bán hàng hóa.
+ Cao khi bán, thấp khi mua.
+ Một hình thức biểu hiện của giá trị hàng hóa trong giai đoạn độc quyền.
* Độc quyền nhà nước
- Hình thành và phát triển rõ nét: Giữa thế kỷ XX
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506
- Nhà nước thực hiện nắm giữ vị trí độc quyền, mang tính phổ biến, một giai đoạn
của phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa
- Cơ sở hình thành: Độc quyền tư nhân, độc quyền nhóm, sức mạnh kinh tế của nhà nước - Nguyên nhân:
+ Sự phát triển của LLSX  Tích tụ và tập trung tư bản, tập trung sản xuất, quy
mô sản xuất ngày một lớn, cơ chế thị trường không thể tự điều tiết.
+ Sự phát triển của phân công lao động xã hội  Nhiều ngành nghề mới, không
thể hoặc không muốn kinh doanh vì vốn đầu tư lớn, thu hồi vốn chậm và ít lợi nhuận.
+ Mâu thuẫn cơ bản của CNTB
+ Sự tích tụ và tập trung tư bản cao dẫn đến mâu thuẫn giữa các tổ chức độc quyền.
+ Xu hướng quốc tế hóa đời sống kinh tế
+ Thi hành chủ nghĩa thực dân mới + Công nghệ hiện đại - Bản chất:
+ Sự kết hợp sức mạnh của các tổ chức độc quyền tư nhân với sức mạnh của nhà nước tư sản
+ Phục vụ lợi ích của các tổ chức độc quyền và cứu nguy cho CNTB
+ Nhà nước tư sản biểu hiện như một chủ sở hữu tư bản, một nhà tư bản xã hội và
người quản lý xã hội bằng pháp luật tư sản
b, Tác động của độc quyền trong nền kinh tế thị trường * Tích cực:
- Khả năng nghiên cứu, triển khai, tiến bộ khoa học kỹ thuật.
- Tăng năng suất lao động, năng lực cạnh tranh
- Tạo sức mạnh kinh tế, nền kinh tế phát triển theo hướng sản xuất lớn, hiện đại * Tiêu cực:
- Cạnh tranh không hoàn hảo gây thiệt hại cho người tiêu dùng và xã hội
- Kìm hàm sự tiến bộ kỹ thuật, sự phát triển kinh tế - xã hội
- Chi phối các quan hệ kinh tế- xã hội, làm tăng sự phân hóa giàu nghèo
2. Quan hệ cạnh tranh trong trạng thái độc quyền
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506
- Độc quyền sinh ra từ cạnh tranh tự do, không thủ tiêu được mà làm cạnh tranh gay gắt hơn.
- Cạnh tranh và độc quyền tồn tại xen kẽ:
+ Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với các doanh nghiệp ngoài độc quyền
+ Cạnh tranh giữa các tổ chức độc quyền với nhau
+ Cạnh trong nội bộ các tổ chức độc quyền
II. Lý luận của Lênin về các đặc điểm\ kinh tế của độc quyền và độc quyền nhà nước
1. Những đặc điểm của độc quyền trong CNTB
* Các tổ chức độc quyền có quy mô tích tụ và tập trung tư bản lớn

- Tổ chức độc quyền: Sự liên minh giữa các nhà tư bản, nắm trong tay phần lớn
việc sản xuất một loại hàng hóa nào đó, định giá cả độc quyền và thu lợi nhuận độc quyền cao.
- Ban đầu, liên kết ngang – trong cùng ngành
- Các tổ chức độc quyền phát triển từ thấp đến cao dưới các hình thức:
+ Cartel: Sự ký kết hiệp định - Thỏa thuận về giá cả, quy mô sản lượng, thị trường
tiêu thụ, kỳ hạn thanh toán
+ Cyndycast: Có một ban quản trị chung đảm nhiệm việc mua bán - Thống nhất
đầu mối mua và bán hàng hóa
+ Trust: Các thành viên mất tính độc lập  Cổ đông hưởng lợi tức cổ phần - Điều
hành sản xuất, mua bán là do một ban quản trị đảm nhận.
+ Consortium: Sự liên kết dọc (nhiều ngành) - Liên quan đến nhau về kinh tế và
kỹ thuật - Điều hàng sản xuất kinh doanh do một nhà tư bản tài chính khống chế.
+ Congomerat: Sự kết hợp của hãng vừa và nhỏ không có sự liên quan trực tiếp -
Thu lợi nhuận từ kinh doanh chứng khoán.
* Sức mạnh của các tổ chức độc quyền do tư bản tài chính và hệ thống tài phiệt chi phối
- Quá trình tích tụ và tập trung tư bản trong công nghiệp thúc đẩy quá trình tích
tụ và tập trung tư bản trong ngân hàng.
- Cạnh tranh làm ngân hàng nhỏ phá sản, ngân hàng lớn thống trị.
- Vai trò ngân hàng thay đổi:
+ Trung gian trong việc thanh toán và tín dụng
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506
+ Quyền lực vạn năng, chi phối các hoạt động kinh tế - xã hội.
+ Quan hệ giữa tư bản độc quyền với tư bản ngân hàng: quan tâm, thâm nhập
+ Xuất hiện tư bản tài chính
- Tư bản tài chính là thâm nhập, dung hợp vào nhau giữa tư bản độc quyền trong
ngân hàng và tư bản độc quyền trong công nghiệp.
- Sự phát triển của tư bản tài chính  Hệ thống tài phiệt chi phối sâu sắc nền kinh tế
- Thủ đoạn của tài phiệt:
+ Chế độ tham dự: To mua cổ phiếu khống chế từ bé
+ Lập công ty mới, trái khoán, kinh doanh công trái, đầu cơ chứng khoán, ruộng đất
* Xuất khẩu tư bản trở thành phổ biến
- Xuất khẩu tư bản là mang tư bản ra nước ngoài để chiếm đoạt giá trị thặng dư
và các nguồn lợi nhuận khác ở các nước nhập khẩu tư bản.
- Đầu tư trực tiếp và đầu tư gián tiếp
- Các nước phát triển thừa tương đối tư bản. Các nước kém phát triển rất thiếu tư
bản => Xuất khẩu tư bản thừa
* Cạnh tranh để phan chia thị trường thế giới là tất yếu giữa các tập đoàn độc quyền
- Tư sản chia nhau thế giới để kiếm lời
- Xu hướng thỏa hiệp, ký kết hiệp định  Hình thành các liên minh độc quyền quốc tế
* Lôi kéo, thúc đẩy các chính phủ vào việc phân định khu vực lãnh thổ ảnh
hưởng là cách thức để bảo vệ lợi ích độc quyền
- Từ năm 50 của thế kỷ XX: Giải phóng dân tộc phát triển
- Thi hành chính sách thực dân mới: Dùng viện trợ kinh tế, kỹ thuật, quân sự
2. Lý luận của Lênin về đặc điểm kinh tế của độc quyền nhà nước
* Sự kết hợp nhân sự giữa tổ chức độc quyền và nhà nước

- Thực hiện thông qua đảng phái
- Những chính phủ đằng sau chính phủ. Một quyền lực thực tế đằng sau quyền lực
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506
- Tạo ra những biểu hiện mới trong mối quan hệ giữa tổ chức độc quyền và cơ quan nhà nước
* Sự hình thành, phát triển sở hữu nhà nước
- Sở hữu độc quyền trong nhà nước là sở hữu tập thể của giai cấp tư sản
- Gồm: Động sản, Bất động sản, Những doanh nghiệp nhà nước - Chức năng: + Mở rộng sản xuất
+ Tạo thuận lợi cho di chuyển tư bản
+ Làm chỗ dựa điều tiết kinh tế
* Sự điều tiết kinh tế của nhà nước tư sản
- Công cụ độc quyền nhà nước: Thiết chế và thể chế kinh tế
- Lập pháp, hành pháp, tư pháp
- Cơ chế là sự dung hợp giữa thị trường, độc quyền tư nhân và điều tiết nhà nước
III. Biểu hiện mới của độc quyền, độc quyền nhà nước trong điều kiện ngày nay
- Chủ nghĩa tư bản ngày nay là giai đoạn hiện nay của chủ nghĩa tư bản
1. Biểu hiện mới của độc quyền
a, Biểu hiện mới của tích tụ và tập trung tư bản

- Sự xuất hiện của các công ty độc quyền xuyên quốc gia
- Hình thức tổ chức độc quyền mới: Concern (Độc quyền đa ngành) và Congomerate
- Xuất hiện nhiều doanh nghiệp vừa và nhỏ có vai trò quan trọng trong nền kinh tế
+ Ứng dụng thành tựu KHKT  Tiêu chuẩn hóa và chuyên môn hóa sản xuất
+ Nhạy cảm với thay đổi, linh hoạt ứng phó, mạnh dạn đầu tư ngành mới
- Các tổ chức độc quyền có xu hướng trở thành công ty xuyên quốc gia và liên
minh nhà nước  Chủ nghĩa tư bản độc quyền nhà nước (Quan trọng nhất)
b, Biểu hiện về vai trò của tư bản tài chính trong các tập đoàn độc quyền
- Cuối thế kỷ XX, tư bản tài chính có sự thay đổi
+ Ngành thuộc “phần mềm” như dịch vụ, bảo hiểm… chiếm tỉ trọng lớn
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506
+ Công – nông – thương – tín – dịch vụ hay công nghiệp – quân sự – dịch vụ quốc phòng
+ Chế độ tham dự kết hợp chế độ ủy nhiệm
c, Biểu hiện mới của xuất khẩu tư bản
- Dòng đầu tư chảy qua lại giữa các nước tư bản phát triển với nhau
- Vai trò công ty xuyên quốc gia ngày càng lớn, đầu tư trực tiếp nước ngoài
- Đan xen xuất khẩu tư bản và xuất khẩu hàng hóa
- Tính thực dân xóa bỏ, đề cao nguyên tắc cùng có lợi
d, Biểu hiện mới của sự phân chia thị trường thế giới giữa các liên minh độc quyền
- Xu hướng quốc tế hóa, toàn cầu hóa, khu vực hóa kinh tế
- Hình thành chủ nghĩa tư bản độc quyền quốc tế
e, Biểu hiện mới về sự phân chia lãnh thổ ảnh hưởng dưới sự chi phối của các
tập đoàn độc quyền
- Nửa cuối thế kỷ XX: Chiến lược biên giới mềm
- Đầu thế kỷ XXI: Chiến tranh thương mại, chiến tranh sắc tộc, tôn giáo
2. Biểu hiện mới của độc quyền nhà nước
a, Biểu hiện mới về cơ chế quan hệ nhân sự
- Thể chế đa nguyên - Cơ chết thỏa hiệp
b, Biểu hiện mới về sở hữu nhà nước
- Chi tiêu ngân sách: Giới lập pháp
- Giới hành pháp bị giới hạn, quản lý chặt ché
- Chống lạm phát và thất nghiệp
- Dự trữ quốc gia dùng trong tình huống đặc biệt
- Cổ phẩn nhà nước trong công ty lớn
c, Biểu hiện mới trong vai trò công cụ điều tiết kinh tế của độc quyền nhà nước
- Viện trợ ưu đãi từ nhà nước
- Viện trợ cho nước ngoài của Chính phủ
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506
3. Vai trò của chủ nghĩa tư bản * Tích cực:
- Thúc đẩy LLSX phát triển nhanh chóng
- Chuyển nền sản xuất nhỏ thành nền sản xuất lớn
- Thực hiện xã hội hóa sản xuất * Hạn chế
- Mục đích vẫn tập trung chủ yếu vì lợi ích của thiểu số giai cấp tư sản
- Chiến tranh và xung đột nhiều nơi trên thế giới
- Sự phân hóa giàu nghèo
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506 CHƯƠNG V:
I. Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
1. Khái niệm kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam

- KTTT định hướng XHCN là nền kinh tế vận hành theo các quy luật của thị trường
đồng thời góp phần hướng tới từng bước xác lập một xã hội mà ở đó dân giàu,
nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh; có sự điều tiết của Nhà nước do Đảng
Cộng sản Việt Nam lãnh đạo.

- Bao hàm đầy đủ các đặc trưng chung vừa có những đặc trưng riêng của Việt Nam.
- Phù hợp với đặc trưng lịch sử, trình độ phát triển, hoàn cảnh chính trị xã hội của Việt Nam.
- Thành công phải do nhân dân.
2. Tính tất yếu khách quan của việc phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCn ở Việt Nam
- Đường lối chiến lược nhất quán, mô hình kinh tế tổng quát

+ Tất yếu, phù hợp với quy luật khách quan của thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam
+ Tính ưu việt của thị trường thúc đẩy phát triển
+ Mô hình kinh tế thị trường phù hợp với nguyên vọng của nhân dân
- Vai trò của phát triển kinh tế thị trường định hướng XHCN:
+ Phá vỡ tính chất tự cấp, tự túc, lạc hậu của nền kinh tế
+ Đẩy mạnh phân công lao động xã hội, phát triển ngành nghề
+ Tạo việc làm cho người lao động
+ Thúc đẩy LLSX phát triển mạnh mẽ
+ Khuyến khích ứng dụng KHKT công nghệ
+ Đảm bảo tăng năng suất, số lượng, chất lượng và chủng loại hàng hóa, dịch vụ
+ Mở rộng giao lưu kinh tế
+ Khuyến khích năng động, sáng tạo
3. Đặc trưng của kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam
- Mục tiêu
+ Phương thức để phát triển LLSX
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506
+ Xây dựng cơ sở vật chất – kỹ thuật cho CNXH
+ Nâng cao đời sống nhân dân, thực hiện dân giàu nước mạnh, công bằng, dân chủ và văn minh.
=> Sự khác biệt so với kinh tế thị trường TBCN.
- Phát triển LLSX hiện đại + Xây dựng quan hệ sản xuất tiến bộ, phù hợp
 Kích thích sản xuất, khuyến khích sự năng động, sáng tạo của người lao động,
giải phóng sức sản xuất, thúc đấy CNH-HĐH bảo đảm từng bước xây dựng thành công CNXH
- Về quan hệ sở hữu và các thành phần kinh tế
+ Sở hữu: Quan hệ giữa con người với con người trong quá trình sản xuất và tái
sản xuất xã hội, cơ sở chiếm hữu nguồn lực và kết quả lao động.
+ Cơ sở sâu xa của sở hữu hiện thực: Quá trình sản xuất và tái sản xuất
+ Sở hữu chịu sự quy định trực tiếp của trình độ LLSX
+ Sở hữu bao hàm nội dung kinh tế và nội dung pháp lý  Thống nhất biện chứng
+ Cơ sở, là điều kiện của sản xuất, cơ sơ để các chủ thể thực hiện lợi ích từ đối
tượng sở hữu. Khía cạnh lợi ích kinh tế.
+ Thể hiện những quy định mang tính chất pháp luật về quyền hạn, nghĩa vụ của chủ thể sở hữu.
- Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa ở Việt Nam
+ Có nhiều hình thức sở hữu, nhiều thành phần kinh tế: Bình đẳng, cạnh tranh, hợp tác…
+ Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo
+ Kinh tế tư nhân là một động lực quan trọng
+ Kinh tế nhà nước, kinh tế tập thể cùng với kinh tế tư nhân là nòng cốt để phát
triển một nền kinh tế độc lập tự chủ.
+ Củng cố thành phần (nhà nước và tập thể) và khuyến khích các thành phần kinh
tế dựa trên sở hữu tư nhân
+ Sự liên kết giữa các loại hình công hữu – tư hữu sâu rộng ở cả trong và ngoài nước.
- Về quan hệ quản lý nền kinh tế
+ Nhà nước quản lý và thực hành cơ chế quản lý là nhà nước pháp quyền xã hội
chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân dưới sự lãnh đạo của Đảng
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506
cộng sản, sự làm chủ và giám sát của nhân dân với mục tiêu dùng kinh tế thị
trường để xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật cho chủ nghĩa xã hội, vì “dân giàu,
nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
+ Lãnh đạo qua cương lĩnh, đường lối phát triển kinh tế - xã họi và các chủ trương, quyết sách lớn
+ Quản lý qua pháp luật, các chiến lược, kế hoạch, quy hoạch và cơ chế chính
sách cùng các công cụ kinh tế
+ Chăm lo xây dựng và hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa
+ Tạo môi trường để phát triển đồng bộ các loại thị trường
+ Khuyến khích các thành phần kinh tế phát huy mọi nguồn lực
+ Bảo đảm tính bền vững của các cân đối kinh tế vĩ mô; khắc phục những khuyết
tật của kinh tế thị trường, khủng hoảng chu kỳ, khủng hoảng cơ cấu, khủng hoảng
tài chính - tiền tệ, thảm họa thiên tai, nhân tai…
- Về quan hệ phân phối
+ Phân phối công bằng các yếu tố sản xuất, tiếp cận và sử dụng các cơ hội và điều
kiện phát triển của mọi chủ thể kinh tế và phân phối kết quả làm ra theo kết quả
lao động, hiệu quả kinh tế, theo mức đóng góp vốn cùng các nguồn lực khác và
thông qua hệ thống an sinh xã hội, phúc lợi xã hội.
+ Quan hệ phân phối bị chi phối và quyết định bởi quan hệ sở hữu về tư liệu sản
xuất. Nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa là nền kinh tế nhiều thành phần với
+ Thực hiện nhiều hình thức phân phối  Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế và tiến
bộ xã hội, cải thiện và nâng đời sống, bảo đảm công bằng xã hội
+ Phân phối theo lao động và hiệu quả kinh tế, phân phối theo phúc lợi: Phản ánh
định hướng xã hội chủ nghĩa
- Về quan hệ giữa gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội
+ Thực hiện gắn tăng trưởng kinh tế với công bằng xã hội bởi tiến bộ, công bằng
xã hội vừa là điều kiện vừa là mục tiêu
+ Tiến bộ và công bằng xã hội vừa là điều kiện bảo đảm cho sự phát triển bền
vững, vừa là mục tiêu thể hiện bản chất tốt đẹp của chế độ xã hội chủ nghĩa
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506
+ Phát triển kinh tế đi đôi với phát triển văn hóa – xã hội; thực hiện công bằng xã
hội ngay trong từng chính sách, chiến lược, quy hoạch, kế hoạch và từng giai đoạn
phát triển của kinh tế thị trường.
+ Cần kết hợp sức mạnh của nhà nước, cộng đồng và mỗi người dân
+ Công bằng xã hội: Chính sách điều tiết thu nhập, an sinh và phúc lợi xã hội +
Tạo điều kiện, tiền đề đảm bảo đều có cơ hội tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản
II. Hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam
1. Sự cần thiết phải hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN
ở Việt Nam
- Thể chế là những quy tắc, luật lệ, bộ máy quản lý và cơ chế vận hành nhằm điều
chỉnh các hoạt động của con người trong một chế độ xã hội.
- Thể chế kinh tế
là hệ thống quy tắc, luật lệ, bộ máy quản lý và cơ chế vận hành
nhằm điều chỉnh hành vi của các chủ thể kinh tế, các hành vi sản xuất kinh doanh và các quan hệ kinh tế
- Thể chế kinh tế thị trường đinh hướng XHCN là hệ thống đường lối, chủ
trương chiến lược, hệ thống luật pháp, chính sách quy đinh xác lập cơ chế vận
hành, điều chỉnh chức năng, hoạt động, mục tiêu, phuuwong thức hoạt động, các
quan hệ lợi ích của các tổ chức, các chủ thể kinh tế nhằm hướng tới xác lập đồng
bộ các yêu tố thị trường, các loại thị trường hiện đại theo hướng góp phần thúc
đẩy dân giàu nước mạnh, dân chủ công bằng, văn mình - Lý do:
+ Do thể chế KTTT định hướng XHCN còn chưa đồng bộ
+ Hệ thống thể chế còn chưa đầy đủ
+ Hệ thống thể chế còn kém hiệu lực, hiệu quả, kém đầy đủ
2. Nội dung hoàn thiện thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN ở Việt Nam
- Hoàn thiện thể chế về sở hữu và phát triển các thành phần kinh tế + Quyền tài sản + Luật đất đai
+ Luật quản lý, khai thác và sử dụng tài nguyên thiên nhiên
+ Luật đầu tư vốn nhà nước
+ Luật sở hữu trí tuệ
+ Luật hợp đồng và giải quyết tranh chấp
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506
- Hoàn thiện thể chế để phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường
+ Phát triển đồng bộ các yếu tố thị trường
+ Phát triển đồng bộ, vận hành thông suốt các loại thị trường
+ Gắn tăng trưởng kinh tế với bảo đảm tiến bộ và công bằng xã hội
+ Thúc đẩy hội nhập kinh tế quốc tế
+ Đáp ứng yêu cầu thực hiện các cam kết quốc tế
+ Chủ trương đa phương hóa, đa dạng hóa, không bị lệ thuộc, nâng cao năng lực cạnh tranh, tiềm lực
+ Xây dựng cơ chế phù hợp thông lệ quốc tế, bảo vệ lợi ích quốc gia, hòa bình, ổn định
- Hoàn thiện thể chế nâng cao năng lực hệ thống chính trị
Phát huy được swusc mạnh trí tuệ, nguồn lực và sự đồng thuận của toàn dân tộc
III. Các quan hệ lợi ích kinh tế ở Việt Nam
1. Lợi ích kinh tế và các quan hệ lợi ích kinh tế

a, Lợi ích kinh tế
• Lợi ích là sự thỏa mãn nhu cầu của con người mà sự thỏa mãn nhu cầu này
phải được nhận thức và đặt trong mối quan hệ xã hội ứng với trình độ phát
triển nhất định của nền sản xuất xã hội đó.
• Lợi ích kinh tế là lợi ích vật chất, lợi ích thu được khi thực hiện các hoạt
động kinh tế của con người.
• Bản chất của lợi ích kinh tế: Mục đích và động cơ các quan hệ giữa các chủ
thể trong nền sản xuất xã hội.
• Biểu hiện của lợi ích kinh tế: Các khoản thu được do hoạt động kinh tế như
lợi nhuận, tiền công, lợi tức
b, Vai trò của lợi ích kinh tế đối với các chủ thể kinh tế
- Điểm chung của hết thảy các hoạt động đó là hướng tới lợi ích
- Lợi ích là động lực trực tiếp của các chủ thể kinh tế và hoạt động kinh tế
- Lợi ích kinh tế là cơ sở thúc đấy sự phát triển của các lợi ích khác
2. Quan hệ lợi ích kinh tế
- Quan hệ lợi ích kinh tế là sự thiết lập những tương tác giữa con người với con
người, giữa các cộng đồng người, giữa các tổ chức kinh tế, giữa các bộ phận hợp
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506
thành nền kinh tế, giữa quốc gia với phần còn lại của thế giới nhằm mục tiêu xác
lập các lợi ích kinh tế với mối quan hệ với trình độ phát triển của lực lượng sản
xuất và kiến trúc thượng tầng tương ứng với một giai đoạn phát triển nhất định. - Sự thống nhất
+ Một chủ thể có thể trở thành một bộ phận cấu thành của chủ thể khác.
+ Lợi ích của chủ thể này được thực hiện thì thì lợi ích của chủ thể khác cũng
trực tiếp hoặc gián tiếp được thực hiện. - Sự mâu thuẫn
+ Các chủ thể kinh tế có thể hành động theo các phương thức khác nhau để thực
hiện các lợi ích của mình.
- Các nhân tố ảnh hưởng đến quan hệ lợi ích kinh tế
+ Trình độ phát triển của lực lượng sản xuất càng cao càng tốt
+ Địa vị của chủ thể trong hệ thống quan hệ sản xuất XH
+ Chính sách phân phối thu nhập của nhà nước
+ Hội nhập kinh tế quốc tế.
- Một số quan hệ lợi ích kinh tế cơ bản trong nền kinh tế thị trường
+ Quan hệ lợi ích giữa người lao động và người sử dụng lao động
+ Quan hệ lợi ích giữa những người sử dụng lao động
+ Quan hệ lợi ích giữa những người lao động
+ Quan hệ giữa lợi ích cá nhân, lợi ích nhóm, lợi ích xã hội
- Phương thức thực hiện lợi ích kinh tế trong các quan hệ lợi ích chủ yếu
+ Thực hiện lợi ích kinh tế theo nguyên tắc thị trường. Đây là phương thức phổ biến
+ Thực hiện lợi ích kinh tế theo chính sách của Nhà nước và vai trò của các tổ chức xã hội.
2. Vai trò nhà nước trong đảm bảo hài hòa các quan hệ lợi ích
- Bảo vệ lợi ích hợp pháp, tạo môi trường thuận lợi cho hoạt động tìm kiếm

lợi ích của các chủ thể kinh tế
+ Giữ vững ổn định về chính trị
+ Tạo môi trường thuận lợi cho các hoạt động kinh tế,
+ Xây dựng môi trường pháp lý thông thoáng
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506
+ Bảo vệ lợi ích chính đáng
+ Xây dựng chính sách phù hợp, phát triển kết cấu hạ tầng, tạo môi trường văn hóa phù hợp.
- Điều hòa lợi ích giữa cá nhân – doanh nghiệp – xã hội
 Chính sách phân phối thu nhập
- Kiểm soát, ngăn ngừa các quan hệ lợi ích có ảnh hưởng tiêu cực đối với sự phát triển xã hội
+ Thực hiện công bằng trong phân phối thu nhập
+ Chính sách xóa đói giảm nghèo, ưu đãi xã hội, các hoạt động từ thiện.
- Giải quyết mâu thuẫn trong quan hệ lợi ích kinh tế
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506 CHƯƠNG VI:
I. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam
1. Khái quát cách mạng công nghiệp và công nghiệp hóa
- CM Công nghiệp
là những bước phát triển nhảy vọt về chất trình độ của TLLĐ
trên cơ sở những phát minh đột phá về kỹ thuật và công nghệ trong quá trình phát
triển của nhân loại kéo theo sự thay đổi căn bản về phân công lao động XH cũng
như tạo bước phát triển NSLĐ cao hơn hẳn nhờ áp dụng một cách phổ biến những
tính năng mới trong kỹ thuật- công nghệ đó vào đời sống XH.
- Cách mạng 1.0: Anh – Năm 60 thế kỷ XVIII – Cách mạng kỹ thuật – Thủ công sang máy móc
- Cách mạng 2.0: Cuối XIX – Đầu XX – Cơ khí sang điện - cơ khí và tự động
hóa cục bộ - Phát minh điện lực
- Cách mạng 3.0: 1969 đến cuối XX – Sản xuất tự động dự vào máy tính, điện tử và Internet
- Cách mạng 4.0: Đức – 2012 – Công nghệ tự động hóa hiện đại – Không gian
ảo, Internet vạn vật và Internet dịch vụ - Công nghệ in 3D, công nghệ sinh học,
vật liệu mới, tự động hóa, người máy
- Vai trò của cách mạng công nghiệp:
+ Thúc đẩy sự phát triển của lực lượng sản xuất
+ Thúc đẩy hoàn thiện quan hệ sản xuất
+ Thúc đẩy đối mới phương thức quản trị phát triển 2. Công nghiệp hóa
- Công nghiệp hóa
là quá trình chuyển đổi nền sản xuất XH từ dựa trên lao động
thủ công là chính sang nền sản xuất XH dựa chủ yếu trên lao động bằng máy móc nhằm tao ra NSLĐ XH cao
- C.Mác khái quát tính quy luật của cách mạng công nghiệp qua 3 giai đoạn: Thủ
công, bán cơ khí, cơ khí
- Nội dung cốt lõi của cách mạng công nghiệp: Tư liệu sản xuất
3. Công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở Việt Nam a, Tính tất yếu
CNH, HĐH
là quá trình chuyển đổi căn bản, toàn diện các hoạt động sản xuất
kinh doanh, dịch vụ và quản lý KT- XH, từ sử dụng sức lao động thủ công là chính
sang sử dụng một cách phổ biến sức lao động với công nghệ, phương tiện, phương
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506
pháp tiên tiến hiện đại; dựa trên sự phát triển của CN và tiến bộ KHCN, nhằm tạo ra NSLĐ XH cao. - Đặc điểm:
+ Định hướng XHCN, mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh”
+ Gắn với nền kinh tế tri thức
+ Điều kiện kinh tế thị trường định hướng XHCN
+ Toàn cầu hóa kinh tế, tích cực, chủ động hội nhập kinh tế quốc tế - Lý do:
+ Quy luật phổ biến của sự phát triển LLSX xã hội
+ Đối với các nước có nền kinh tế kém phát triển quá độ lên CNXH như nước ta,
xây dựng cơ sở vật chất kỹ thuật phải thực hiện từ đầu thông qua CNH, HĐH
b, Nội dung CNH-HĐH ở Việt Nam
- Tạo lập những điều kiện để có thể chuyển đổi từ nền sản xuất xã hội lạc hậu sang
nền sản xuất – xã hội tiến bộ
- Thực hiện các nhiệm vụ chuyển đổi nền sản xuất xã hội lạc hậu sang nền sản
xuất –xã hội hiện đại.
+ Đấy mạnh ứng dụng những thành tựu khoa học, công nghệ mới, hiện đại
+ Chuyển đổi cơ cấu kinh tế theo hướng hiện đại, hợp lý và hiệu quả
+ Từng bước hoàn thiện quan hệ sản xuất phù hợp với trình độ phát triển của LLSX
c, CNH-HĐH ở Việt Nam trong cách mạng công nghiệp 4.0 - Quan điểm:
+ Chủ động chuẩn bị các điều kiện cần thiết, giải phóng mọi nguồn lực
+ Các biện pháp thích ứng phải được thực hiện đồng bộ, phát huy sức sang tạo của toàn dân - Thích ứng:
+ Hoàn thiện thể chế, xây dựng nền kinh tế dựa trên nền tảng sang tạo
+ Nắm bắt và đẩy mạnh việc ứng dụng những thành tựu của cuộc cách mạng công nghiệp 4.0
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506
+ Chuẩn bị các điều kiện cần thiết để ứng phó với những tác động tiêu cực của
cách mạng công nghiệp 4.0 (KTHT, CNTT, Ngành CN, CNH-HĐN nông thôn,
du lich dịch vụ, nguồn nhân lực chất lượng cao, hội nhập KTQT)
II. Hội nhập kinh tế quốc tế của Việt Nam
1. Khái niệm và sự cần thiết
- Hội nhập kinh tế quốc tế
của một quốc gia là quá trình quốc gia đó thực hiện
gắn kết nền kinh tế của mình với nền kinh tế thế giới dựa trên sự chia sẻ lợi ích
đồng thời tuân thủ các chuẩn mực quốc tế chung.
- Tính tất yếu khách quan:
+ Do xu thế khách quan trong bối cảnh toàn cầu hóa kinh tế (Toàn cầu hóa, khu vực hóa)
+ Phương thức phát triển phổ biến của các nước, nhất là các nước đang và kém
phát triển trong điều kiện hiện nay 2. Nội dung
* Tác động tích cực:

- Mở rộng thị trường để thúc đẩy thương mại phát triển
- Động lực thúc đẩy chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng hợp lý, hiện đại và hiệu quả hơn
- Nâng cao trình độ của nguồn nhân lực và tiềm lực khoa học công nghệ quốc gia
- Tăng cơ hội cho các doanh nghiệp trong nước tiếp cận thị trường quốc tế
- Các nhà hoạch định chính sách nắm bắt tốt hơn tình hình và xu thế phát triển của thế giới - Hội nhập chính trị
- Nâng cao vị thế quốc gia
- Đảm bảo an ninh quốc gia, duy trì hòa bình, ổn định
* Tác động tiêu cực: - Gia tăng cạnh tranh
- Gia tăng sự phụ thuộc
- Phân phối không công bằng lợi ích và rủi ro
- Nguy cơ chuyển dịch cơ cấu tự nhiên bất lợi
- Thách thức với quyền lực Nhà nước
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com) lOMoARcPSD|36232506
- Nguy cơ bản sắc dân tộc và văn hóa truyền thống
- Tình trạng khủng bố, tội phạm, dịch bệnh, nhập cư bất hợp pháp
3. Phương hướng nâng cao hiệu quả hội nhập kinh tế quốc tế
- Nhận thức đúng đắn về hội nhập kinh tế quốc tế
+ Tầm quan trọng và ảnh hưởng to lớn
+ Thấy cả mặt tích cực và tiêu cực
- Xây dựng chiến lược và lộ trình hội nhập kinh tế phù hợp
- Tích cực, chủ động tham gia vào các liên kết kinh tế quốc tế và thực hiện đầy đủ
các cam kết của Việt Nam trong các liên kết kinh tế quốc tế và khu vực
- Hoàn thiện thể chế kinh tế và luật pháp
- Nâng cao năng lực cạnh tranh quốc tế của nền kinh tế
- Đảm bảo lợi ích quốc gia trong hội nhập kinh tế quốc tế
Downloaded by V?n V?n (thisailen20011@gmail.com)