-
Thông tin
-
Hỏi đáp
Tài liệu tổng quan tâm lý học xã hội | Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia TP.HCM
Tài liệu tổng quan tâm lý học xã hội | Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia TP.HCM. Tài liệu gồm 51 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Tâm lý xã hội học 18 tài liệu
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh 0.9 K tài liệu
Tài liệu tổng quan tâm lý học xã hội | Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia TP.HCM
Tài liệu tổng quan tâm lý học xã hội | Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia TP.HCM. Tài liệu gồm 51 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!
Môn: Tâm lý xã hội học 18 tài liệu
Trường: Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh 0.9 K tài liệu
Thông tin:
Tác giả:
Tài liệu khác của Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Preview text:
T NG QUAN TỂM LÝ H C XÃ H I
1.1. Hiện tượng của tâm lý xã h i
Tâm lý h c là ngành khoaă học nghiênă cứuă hoạtă đ ng, tinhă thần và t ă
t ng củaăconăng i (cụăthểăđóălàănhữngăcảmăxúc,ăýăchíăvàăhànhăđ ng).ă
Tâmălýăhọcăcũngăchúătâmăđếnăsựăảnhăh ngăcủaăhoạtăđ ngăthểăchất,ătrạngă
tháiă tâmă lýă vàă cácă yếuă tốă bênă ngoàiă lênă hànhă viă vàă tinhă thầnă củaă conă ng i.
Cácăloạiăhi năt ợngătâmălý;ăcóănhiềuăcáchăphânăloạiăcácăhi năt ợngătâmă
lý.ăCáchăphânăloạiăphổăbiếnătrongăcácătàiăli uătâmălý họcălàăvi căphânăloạiă
cácăhi năt ợngătâmălýătheoăth iăgianătồnătại.ăTheoăcáchăphânăloạiănày,ăcácă
hi năt ợngătâmălýăcóăbaăloạiăchínhănh ăsau:
Các quá trình tâm lý làănhữngăhi năt ợngătâmălýădi năraătrongăth iăgiană
t ơngăđốiăngắn,ăcóăbắtăđầu,ădi năbiếnăvàăkếtăthúc.Víădụ:ăCácăquáătrìnhă
nh năthứcănh ăcảmăgiác,ătriăgiác,ăt ăduy,ăt ngăt ợng;ăcác quá trình giao tiếp...
Các trạng thái tâm lý làă cácă hi nă t ợngă tâmă lýă di nă raă trongă th iă giană
t ơngăđốiădàiăvàăđóngăvaiătròălàmănềnăchoăcácăquáătrìnhătâmălýăvàăcácă
thu cătínhătâmălýăbiểuăhi năraăm tăcáchănhấtăđịnh.ăV iăcácătrạngătháiătâmă
lýăchúngătaăth ngăchỉăbiếtăđếnăkhiănóăđưăxuấtăhi nă ăbản thân, tuy nhiên
th ngăkhôngăbiếtăđ ợcăth iăđiểmăbắtăđầuăvàăkếtăthúcăcủaăchúng.Víădụ:ă
Trạngătháiăt pătrung,ăchúăý,ălơăđưng,ăm tămỏi,ăvui,ăbuồn,ăphấnăkh i,ăchánă nản...
Các thuộc tính tâm lý làă nhữngă hi nă t ợngă tâmă lýă đưă tr ă nênă ổnă định,ă
bềnăvữngă ăm iăng iătạoănênănétăriêngăvềămặtăn iădungăcủaăng iăđó.ă
Thu cătínhătâmălýădi năraătrongăth iăgianădàiăvàăkéoădàiărấtălâuăcóăkhiăgắnă
bó v iăcảăcu căđ iăm tăng
i.Víădụ:ăTínhăkhí,ătínhăcách,ănĕngălực,ăquană
điểm,ăniềmătin,ălýăt ng,ăthếăgi iăquan...
Cóăthểăthểăhi nămốiăquanăh ăgiữaăcácăhi năt ợngătâmălýătheoăsơăđồăsau:
Cácăquáătrìnhătâmălý,ătrạngătháiătâmălýăvàăthu cătínhătâmălýăkhôngăhềătáchă
r iănhauămàăluônăảnhăh ngăvàăchiăphốiăl nănhau.
Hi năt ợngăcủaătâmălýăxưăh i.ăKhoaăhọcănàoăcũngăbắtăđầuăbằngănhữngăsựă
ki nămàătaăcóăthểăquanăsátăđ ợc. Khiămuốnădi nătảăm tănétătâm lýăđặcă
tr ngănàoăđóăcủaăm tădânăt c,ăng iătaăth ngă“nhânăcáchăhóa”ădânăt că
ấyănh ăm tăconăng i.ăChúngătaănói:ăNg iăĐứcăkiêuăhưnh,ăng iăMỹă
thựcădụng,ăng iăNh tănh nănại,ăng iăNgaăb cătrực.v.v...ă
Taădùngăph ơngăthứcănhânăcáchăhoáăđóăkhẳngăđịnhăsựăquanăsátătinhătếăđểă
nh năraănétăđặcătr ngăcóăth tătrongătínhăcáchăcủaăm tădânăt c
Ví dụ: Nhật Bản là quốc gia duy nhất ở phương Đông có sự đồng nhất
gần như tuyệt đối về dân tộc và ngôn ngữ: một dân tộc, một ngôn ngữ.
Nóălàăm tătrongănhữngănhânătốăquanătrọngăb cănhấtătạoăra sứcămạnhăđoànă
kếtăvàătinhăthầnădânăt căNh tăBản.ă
Ng iăNh tăhầuănh khôngăkhoeăkhoang,ăkhôngătỏăraăhơnăng i.ăTrongă
mọiă hànhă viă ứngă xử,ă v iă họ, cáchă ứngă xửă tốtă nhấtă làă hòaă l nă v iă mọiă
ng i,ăkhôngăđ ợcătỏăraăsắcăsảoăhơn,ăgiàuăcóăhơn,ăĕn di năhơn.ăCáchăứngă
xửănh ăv yăđưălàmăgiảmănhữngăcĕngăthẳngăkhôngăcầnăthiếtăvàăgópăphầnă
hạnăchếăsựăghenăghétăvàătínhăđốăkịăcủaăconăng i.ă
Ng iăNh tăth ng dèădặt,ăkhépăkín.ăChínhăvìăđặcătínhănàyămàă"nhữngăbíă
m t"ăcủaăt păđoànăvàăcủaăbảnăthânăđ ợcăbảoăv , thôngătinăítăbịă"ròărỉ"ăraă
bênăngoài.ăNg iăNh t biếtăătránhămọiăvaăchạmăvàătranhăcưi.ăTh măchíă
khiăbịăhiểuăsai,ăng iăNh tăcũngăkhôngăgiảiăthích,ăphânăbua,ăng iăNh tă
đ ợcă xemă làă ng i khiêmă tốn nh ngă cũngă đồngă th iă luônă làă m tă "ẩnă
số". Từăcungăcáchănóiănĕng,ăđếnăvi căluôn luôn cảm ơn, xin lỗi, rồi động
tác khoanh tay chào cúi gập lưng,...ăđềuăthểăhi năm tăcáchăứngăxửăhếtă
sứcămềmămỏng. Cộng thêm vào đó là tinh thần kiên trì học hỏi.ăNhữngă
phẩmăchấtăđóăđưăđemăđếnăthànhăcôngăchoăng iăNh t.ă
Vi cănóiăxấuăng iăkhácăcóăthểăxảyăraă ăbấtăkỳăđâu,ănh ngă ăng iă
Vi t,ănóăkháănổiăb t.ăNg iătaăcóăthểăbắtăgặpăvi cănóiăxấuăng iăkhácă
hằngăngày ”Ngồiălêălắcălẻoăsauăl ngăng iăkhác”. Ng iăVi tătrồngălúaă
n cănênăsinhăsốngăthànhănhữngălàngăxư.ă ăđó,ăhọăquenăbiếtănhau,ăquan
tâmăđếnănhau,ăchiaăsẻăv iănhau,ăh ngăvềănhau,ătừăđóătạoăraătínhăc ngă
đồng,ăc ngăcảm xúc.ăCũngătrongăc ngăđồngăấy,ăm iăng iăcóăm tăvịătríă
nhấtăđịnhănênăkhôngăaiămuốnămấtăvịătríăấy,ătừăđóăđẻăraăbệnh sĩ diện. Cũngă
vìăsĩădi n,ăkhôngămuốnăaiăhơnămìnhămàăsinhăraănóiăxấuănhau.ăChẳngăbaoă
gi ăng iătaălạiăđiănóiăxấuăm tăng iăkémămìnhăcả.ăV iăng iăkémămình,ă
ng iăVi tăluônăcóăxuăh ngăgiúpăđỡăhọ.ăNg ợcălại,ăv iănhữngăng iă
ngangăbằngămìnhămàăđangăcóăxuăh ngăv ợtălênăhoặcănhữngăng iăcaoă
hơnămìnhă ăm tăph ơngădi nănàoăđóăthìăng iăVi tăcóăkhuynhăh ngănóiă
xấuănhằmăcàoăbằngăhọăxuốngăngangăhàngăv iămình,ădìmăng iătaăxuốngă
vìăkhôngămuốnăhọăhơnămình.ăVìăthế,ăcứăthấyăaiăhơnămìnhălàăt pătrungăvàoă
“đánhăh iăđồng”.ăChẳngăthếămàăNguy năDuăđưăthốtălên:ă“Chữ tài liền với
chữ tai một vần”. Lý giảiăđiềuănày,ăđóălàădoăvĕnăhóaăVi tălàănềnăvăn hóa
trọng tình, trọng sự hòa hiếu nênăth ngătránhăđốiăđầuătrựcătiếp.ăNóiăxấuă
tr cămặt,ăxúcăphạmătrựcătiếpăđếnăthểădi năng iăkhácăsẽăkhiếnăng iătaă
“mấtămặt”,ăgâyăthùăchuốcăoánălàăđiềuăng iăVi tăluônănéătránh.ăVìăv y,ă
vi cănóiăxấuăluônăchỉădi năraăsauăl ngăđểăng iăbịănóiăxấuăkhôngăngheă
thấy,ăthayăvìănóiăthẳng.ăSựănóiăxấu,ăsuyăchoăcùngălàăcáiănhìnăthiểnăc n.ă
B iăkhiăđó,ăng iătaăsẽăchỉăchĕmăchĕmănhìnăvàoămặtăxấuăcủaăng iăkhác,ă
cốătìnhăl ăđiămặtătốtăcủaănhau.ăĐángătiếcălàătrongăm tăxưăh iătrọngătìnhăthìă
sựăthiếuăkháchăquanăấyălạiăkháăphổăbiến”.ăNhữngănềnăvĕnăhóaăâmătínhăd ă
mắcăt tănóiăxấuăhơnănhữngănềnăvĕnăhóaăd ơngătính.ăXétăvềăgi iăthìăphụă
nữă nóiă xấuă nhauă nhiềuă hơnă namă gi i.ă Xétă vềă côngă vi că thìă ng iă làmă
nhữngăcôngăvi cănhànăhạ,ăr iărưiănóiăxấuănhauănhiềuăhơnăng iăphảiălaoă
đ ngăchânătayăvấtăvả.ăĐiềuăđóălýăgiảiăvìăsaoănhữngăng iălaoăđ ngăchână
tayăth ngăb cătrực,ăcóăsaoănóiăv y,ăth măchíănhiềuăkhiăng iătaănóiă“v ă
mặt”ănh ngănóiăxong thìăthôiăchứăkhôngămấyăđểăbụng. “Nóiăxấuălàăm tă
t tăxấuăhoànătoànăcóăthểăsửaăđ ợc.ăMuốnăv y,ă“ng iătaăphảiăcóămongă
muốnătr ăthànhănhữngăng iătrungăthực,ăthẳngăthắn,ăkhôngă aăxuănịnh,ă
tônă trọngă sựă th t,ă bảoă v ă sựă th t”. B iă doă quảnă lýă xưă h iă buôngă lỏng
cùng v iăkinhătếă thịătr
ng,ăconăng iăchạyătheoăgiáătrịăv tăchất,ănhiềuă
quyăđịnh bấtăc p,ăđòiăhỏiăkhôngăphùăhợpăv iăthựcătếănênănhiềuăkhiăbắtă
bu căng iătaăphảiănóiădối.”ăKhôngăbiếtănóiădốiăthìăthốiăthâyăra”(Tụcăngữă
Vi tăNam). Đóălàălýădoăvìăsaoăkhôngădámănóiăthẳngăkhuyếtăđiểmătr că
mặtămàăchỉănóiăsauăl ng,ărồiăcóăth iăgianăđểăngồiănóiăxấuănhauăngayătrongă
gi ălàmăvi c. Cũngăvìăcơăchếăthịătr ngăphảiăcạnhătranhănhauănênăkhôngă
hiếmăchuy năđểăhạăuyătínăđốiăthủ,ăng iătaăphaoătinăthấtăthi tăkhiếnăchoă
đốiăthủ bịăảnhăh ng,ăth măchíălàăpháăsản.ăChẳngăriêngăgìăchỉăng iăVi tă
m iăcóăthóiănóiăxấu.ăThếănh ng,ăđểăđếnămứcăphổăbiến,ăcóăthểăd ădàngăbắtă
gặpăthìănóăcũngălàănétăđặcătr ngătrongătínhăcáchăng iăVi t.ăĐóălàăm tă
tínhăxấuăvàăcầnăphảiăloạiăbỏătrongăđ iăsốngăxưăh i.ăCóăthếăm iămongăxưă
h iăphátătriển,ăhi năđại. ( . rần Ngọc hêm: vì sao ngư i việt có tật
nói xấu sau lưng? kienthuc.net.vn ngày 11-10-2013).
Hi năt ợngăTLXHălàăsựăbiểuăhi nătâmălýăthốngănhấtăcủaăcácăthànhăviênă
trongăm tănhómăxưăh iănàoăđóătr cănhữngătácăđ ngăcủaăhoànăcảnhăsống.ă
Nóăđịnhăh ng,ăđiềuăkhiển,ăđiềuăchỉnhăsựăhoạtăđ ngăcùngănhauăcủaăcácă
thànhăviênătrongănhómăxưăh i.
Hi năt ợngăTLXHălúcăđầuăchỉăbiểuăhi nă ăm tăvàiăng i,ănh ngăquaămốiă
quanăh ătácăđ ngăquaălạiăgiữaăcácăthànhăviên,ănênătừătâmătrạngăcáănhânăsẽăă
dầnălâyălanăthànhătâmătrạngăchungăcảănhóm.ăChẳngăhạnănh ăcácăemăHSă
l pă12ăbiểuăhi năloălắngăđốiăv iăkỳăthiătốtănghi păvàălựaăchọnăngànhănghềă
trongă t ơngă lai.ă TLHXH là một khoa học nghiên cứu những vấn đề
nằm trong bản chất của các hiện tượng tâm lý xã hội
Đối tượng của tâm lý h c xã h i
Muốnăxácăđịnhăđốiăt ợngăcủaăm tăkhoaăhọcăcầnăxemăxétăkháchăthểă
màă nóă nghiênă cứuă đểă vạchă raă bảnă chấtă củaă kháchă thểă ấy.ă Vấn đề này t
ng nh đơn giản, song vi c xác định đối t ợng nghiên cứu là m t vấn
đề phức tạp và khó khĕn nhất. đó luôn tồn tại những quan điểm
khác nhau giữa các nhà tâm lý học và các tr ng phái tâm lý học. Có
quan ñiểm cho rằng đối t ợng nghiên cứu của TLHXH là nghiên cứu
các hi n t ợng tâm lý xã h i đ ợc hình thành và phát triển trong các
nhóm xã h i. Tâm lý h c xã h i làăngànhăkhoaăhọcăcơăbảnăhìnhăthànhăvàă
phátătriểnătừăcuốiăthếăkỷă19,ăchuyênănghiênăcứuătácăđ ngăcủaăhoạtăđ ngă
xưăh iăvàăquáătrìnhănh năthứcălênăsuyănghĩăcủaăm iăcáănhân,ăcũngănh ă
ảnhăh ngăvàămốiăquanăh ăcủaăcáănhânăđó v iănhữngăng iăkhác.ăTâm
điểm quan tâm của ngành tâm lý học xã hội là ngư i ta làm thể nào để
hiểu và tương tác với những ngư i khác. Cácă nhàă tâmă lýă họcă xưă h iă
nghiênăcứuăcáchăthứcăt ơngătácăcủaăconăng iăv iănhauăvàătìmăhiểuăsựă
ảnhăh ngăcủaămôiătr ngăxưăh iăđốiăv iăcáănhân.ăCácănhàătâmălýăhọcăxưă
h iănghiênăcứuăcảăcáănhânăvàănhóm,ănhữngăhànhăviăcóăthểăquanăsátăhayă
nhữngăsuyănghĩăthầmăkín.ăNhữngăn iădungămàăcácănhàătâmălýăhọcăxưăh iă
th ngănghiênăcứuălà:ăcácălýăthuyếtăvềănhânăcách,ăsựăhìnhăthànhăvàăthayă
đổiătháiăđ ,ăsựăt ơngătácăgiữaăng iăv iăng iănh ătìnhă yêu,ătìnhăbạn,ă
địnhăkiến,ăbạoălực,ăđ ngăcơănhómăvàăxungăđ t,ăđiềuătraănhữngăquyălu tă
ngầmăcủaăhànhăviăphátătriểnătrongănhómăvàălàmăthếănàoăđểăcácăquyălu tă
nàyăđiềuăchỉnhăhànhăviătrongănhóm.
Tuy nhiên các hi n t ợng tâm lý xã h i hình thành và phát triển
nhiều loại, nhiều dạng. TLHXH nghiên cứu những hi n t ợng tâm lý
xã h i chung nhất, có tác dụng điều chỉnh hành vi của toàn b các
cá nhân tham gia hoạt đ ng tích cực vì mục đích hoạt đ ng của nhóm xã h i.
Quan điểm khác lại cho rằng đối t ợng nghiên cứu của TLHXH là
nghiên cứu những hi n t ợng tâm lý của khối ng i đông đảo, của
t p thể, của c ng đồng...
Xétăvềănguồnăgốcăthìătấtăcảăcácăhi năt ợngătâmălýăđềuăcóătínhăchấtăxưăh i,ă
màătâmălýăcủaăcáănhânălàăhi năt ợngădoăxưăh iăquyăđịnh.ăTrongăhoạtăđ ngă
vàăgiaoătiếpătâmălýăcáănhânăảnhăh ngăt iătâmălýăcủaănhóm,ăt păthểăvàă
ng ợcălạiătâmălýăcủaănhóm,ăt păthểălạiăảnhăh ngăt iătâmălýăcủaăcáănhân.
Nhà thơ Tố Hữu có viết:
“Một ngư i đâu phải nhân gian.
Sống chăng chỉ đốm lửa tàn mà thôi”
óm lại: TLHXH nghiên cứu những nét đặc trưng trong tâm lý của các
nhóm xã hội, các quy luật hình thành và phát triển các hiện tượng tâm lý
xã hội như: nhu cầu và lợi ích của tập thể, tình cảm của cộng đồng, ý chí
quần chúng, tâm trạng xã hội, tính cách dân tộc, bầu không khí tâm lý
trong các nhóm xã hội.
Nhi m vụ của TLHXH
Nhi m vụ nghiên cứu lý lu n
H ăthốngăhóaăcácăvấnăđềălýălu n,ăxácăđịnhăcácăkháiăni m,ăphạmătrùăcơă
bảnăđểătiếnăt iănghiênăcứuăcácăquyălu tăhìnhăthànhăcácăhi năt ợngătâmălýă xưăh i.
Nhi m vụ nghiên cứu ứng dụng
Nghiên cứu tâm lý dân t c và biến đổi của nó trong từng giai đoạn lịch
sử.Nghiên cứu các khía cạnh của công tác quản lý xã h i: Từ công tác tổ chức cán b đến đ
ng lối, chủ tr ơng chính sách, h thống pháp
lu t... đến những yếu tố tâm lý đặc tr ng của ng i quản lý lãnh đạo.
Nghiênăcứuătâmălýătrongălĩnhăvựcăsảnăxuất,ăkinhădoanh.ăCácăkhíaăcạnhă
tâmălýătrongăquanăh ăgiữaăcungăvàăcầu,ăgiữaăng iăbánăvàăng iămua,ă
vấnăđềăănĕngăsuấtălaoăđ ng,ăcảiătiếnăm uămưăhàngăhóa...
Nghiên cứu các vấn đề t i phạm, các t nạn xã h i, vấn đề ô nhi m môi tr
ng…Qua đó xác định đâu là nguyên nhân thu c về cá
nhân, đâu là nguyên nhân thu c về phía quản lý xã h i (tr c hết và
chủ yếu là các nguyên nhân tâm lý) để đ a ra h ng giải quyết thích hợp.
Ngoàiăra,ăvấnăđềăgiaăđìnhăhi nănayăđ ợcătoànăthếăgi iăquanătâm, các khía
cạnh tâm lý trong bầu không khí tâm lý gia đình,ă truyềnă thống,ă nếpă
sốngăvĕnăhóaătrongăgiaăđìnhăđangălàănhữngăthựcăti năđòiăhỏi tâmălýăhọcă xưăh iănghiênăcứu.
1.2. Các hiện tượng tâm lý xã h i và quy lu t hình thành
1.2.1. Các hiện tượng tâm lý xã h i
(1)Bầu không khí tâm lý xã h i
Khái ni m: Làă toànă b ă cácă trạngă tháiă tâmă lýă t ơngă đốiă ổnă địnhă đặcă
tr ngăchoăm tăt păthể,ănóăảnhăh ngărấtămạnhăđếnăcácăquanăh ătâmălýăvàă
hi uăquảăhoạtăđ ngăcủaăt păthểăđó.
Bầuăkhôngăkhíătâmălýă(BKKTL)ălàănóiăt iăkhôngăgianătrongăđóătrongăđóă
chứaăđựngătâmălýăchungăcủaăt păthể.ăBầuăkhôngăkhíătâmălýăgồmăbaămặtă sau:
Mặt tâm lý:ăđóălàăhi năt ợngătinhăthầnăcủaăconăng iăđ ợcăthểăhi nătrongă
hoạtăđ ngăvàăgiaoătiếpă(nh ănh năthức,ătìnhăcảm,ăýăchíă…)
Mặt xã hội:ăbầuăkhôngăkhíătâmălýăchỉăđ ợcăxuấtăhi năquaămốiăquanăh ă
giữaăcácăthànhăviênătrongănhómăxưăh i.
Mặt tâm lý xã hội:ăBKKTLănóiălênătrạngătháiătâmălýăchungăcủaăcácăthànhă
viênătrongănhómănh ătrạngătháiăvuiăvẻ,ăphấnăkh iălạcăquan,ăph năn ,ăcĕngă thẳng…
Cóănhiềuăloạiăbầuăkhôngăkhíătâmălýăxưăh i,ăthôngăth ngăbầuăkhôngăkhíă
tâmălýămangănhữngăđặcătr ngăcơăbảnăcủaănhómăxưăh i.
VD:ăBầuăkhôngăkhíăl ăh iăcủaăcảăn căngày 30/4,ăbầuăkhôngăkhíăcảăn că
điăbầuăcửăQuốcăh i,ăbầuăkhôngăkhíăhọcăt pă ăcácătr ngăhọcătrongănhữngă ngàyăthiăcuốiănĕm...
Bầu không khí tâm lý có vai trò rất quan trọng đối v i đ i sống xã
h i. Nó có tác dụng quy định toàn b cu c sống, hành vi, quan h xã h i của mọi ng
i trong nhóm, nó góp phần quy định sự nảy
sinh tính tích cực thực hi n những nhi m vụ của từng thành viên
trong nhóm xã h i. Nó ảnh h ng rất l n đến t t ng tình cảm và hành vi của m i con ng
i trong nhóm xã h i đó, nó đặc bi t quan trọng đối v i những ng
i làm vi c trong các lĩnh vực đòi hỏi sự sáng
tạo và ngh thu t. Từ những kết quả nghiên cứu ta thấy rằng: hi u
quả của công vi c trong t p thể, nhân cách của ng i quản lý lãnh
đạo và bầu không khí tâm lý của nhóm luôn luôn có mối quan h chặt chẽ v i nhau.
Nếu ta sống trong m t bầu không khí lành mạnh thân ái trong t p thể
sẽ tạo ra tâm trạng phấn kh i vui vẻ m i thành viên, làm tĕng thêm
tính tích cực của họ trong công vi c thực hi n các nhi m vụ Nếu ta
sống trong m t bầu không khí lành mạnh thân ái trong t p thể sẽ tạo ra
tâm trạng phấn kh i vui vẻ m i thành viên, làm tĕng thêm tính tích
cực của họ trong công vi c thực hi n các nhi m vụ đ ợc giao. Ng ợc
lại, nếu sống trong bầu không khí ảm đạm, mất tự do, dân chủ, mọi ng
i lạnh nhạt v i nhau, cĕng thẳng, xung đ t... sẽ d n t i rối loạn
nhịp đ tốc đ lao đ ng làm cho sản phẩm kém giá trị về chất l ợng,
không khí uể oải, buồn chán, th ơ bao trùm...Trong tình huống đó thì ng
i lãnh đạo cần phải tìm hiểu nguyên nhân nào đã gây ra
BKKTL tiêu cực đó để giải quyết t n gốc. Tránh lối giải quyết chủ
quan duy ý chí, v i vàng qui chụp, đàn áp…B i vì cách giải quyết đó
chỉ làm cho bầu không khí tâm lý thêm cĕng thẳng chứ không giải quyết đ ợc vấn đề.
Vì v y, vi c hình thành BKKTL tốt đẹp trong t p thể không chỉ là
nhi m vụ bắt bu c mà còn là nhi m vụ phức tạp đòi hỏi sự cố gắng của
tất cả các thành viên trong t p thể, trong đó vai trò hàng đầu thu c về phong cách của ng
i lãnh đạo đ ợc giao. Ng ợc lại, nếu sống trong
bầu không khí ảm đạm, mất tự do, dân chủ, mọi ng i lạnh nhạt v i
nhau, cĕng thẳng, xung đ t... sẽ d n t i rối loạn nhịp đ tốc đ lao
đ ng làm cho sản phẩm kém giá trị về chất l ợng, không khí uể oải,
buồn chán, th ơ bao trùm...Trong tình huống đó thì ng i lãnh ñạo
cần phải tìm hiểu nguyên nhân nào đã gây ra BKKTL tiêu cực đó để
giải quyết t n gốc. Tránh lối giải quyết chủ quan duy ý chí, v i vàng
qui chụp, đàn áp…B i vì cách giải quyết đó chỉ làm cho bầu không
khí tâm lý thêm cĕng thẳng chứ không giải quyết đ ợc vấn đề.
Vì v y, vi c hình thành BKKTL tốt đẹp trong t p thể không chỉ là
nhi m vụ bắt bu c mà còn là nhi m vụ phức tạp đòi hỏi sự cố gắng của
tất cả các thành viên trong t p thể, trong đó vai trò hàng đầu thu c về phong cách của ng i lãnh đạo
1.1. Biểu hi n của bầu không khí tâm lý
Bầu không khí tâm lý phản ánh những điều ki n quản lý tổ chức và cơ
s v t chất trong hoạt đ ng cùng nhau, trong thái đ của con ng i
v i nhau, nên nó đ ợc biểu hi n m t số điểm sau:
1.1.1. Bầu không khí tâm lý đ ợc biểu hi n thông qua các mối
quan h giữa các cá nhân trong nhóm. BKKTL đ ợc hình thành từ
các mối quan h tác đ ng qua lại giữa con ng i v i con ng i,
nh ng nó không phải là tổng thể các phẩm chất cá nhân của từng
thành viên. Thực tế đã chứng minh những cá nhân tốt có thể nảy
sinh những quan h xấu v i nhau và ng ợc lại những ng i có
thiếu sót ch a hẳnđã có quan h xấu v i nhau. Trong t p thể, nếu
quan h giữa các thành viên di n ra m t cách thoải mái, mọi ng i
đều có cảm giác mình không bị gi i hạn b i m t điều gì, mọi hoạt đ ng của con ng
i đ ợc di n ra m t cách tự do, kỷ lu t không làm mọi ng
i nơm n p lo sợ khi thực hi n nhi m vụ thì t p thể luôn có bầu
không khí tâm lý tích cực.
1.1.2. Bầu không khí tâm lý đ ợc biểu hi n thái đ của mọi ng i
đối v i công vi c chung, v i bạn bè và v i ng i lãnh đạo của họ.
Thái đ đối v i công vi c chung, v i bạn bè và v i ng i lãnh đ ạo
đ ợc phát triển và củng cố trong quá trình các thành viên lao đ ng
cùng nhau, nó phụ thu c rất nhiều vào tính chất và phong cách của ng i lãnh đ ạo, nếu ng
i lãnh đ ạo hay cáu gắt, coi th ng ng i
thừa hành, d nặng l i v i nhân viên, sẽ tạo bầu không khí nặng nề,
làm giảm hi u quả lao đ ng. Vì thế ng
i lãnh đạo cần phải hiểu biết
sâu sắc về t p thể của mình cũng nh quan h giữa các thành viên
trong t p thể v i nhau và thái đ của họ đối v i công vi c, đ ối v i
cu c sống. Muốn xây dựng bầu không khí tâm lý tích cực thì ng òi
lãnh đạo phải tìm hiểu tùy thu c vào trạng thái của từng tình huống
mà sử dụng những bi n pháp để khắc phục những tồn tại trong t p thể
không nên r p khuôn máy móc. B i vì, cùng m t tác đ ng tâm lý
nh ng có thể gây ra những phản ứng khác nhau trong cùng m t nhóm.
1.1.3. Bầu không khí tâm lý đ ợc thể hi n sự thỏa mãn về công vi c do m i ng
i trong nhóm đảm nh n. Trong t p thể có bầu
không khí tâm lý tốt thì các thành viên th ng cảm thấy hài lòng
thoả mãn v i công vi c mình phụ trách, các thành viên luôn đ ng
viên đoàn kết giúp đỡ l n nhau hoàn thành nhi m vụ của t p thể. Ví dụ: Trong t p thể th
ng di n ra cu c thảo lu n sôi nổi về những
vấn đề có liên quan t i số ph n của cá nhân, của t p thể, đặc bi t là đối
v i vi c nâng cao hi u suất lao đ ng của t p thể. Ðiều đó, biểu hi n
sự quan tâm l n nhau của các thành viên trong t p thể, đảm bảo lợi ích
của đồng nghi p, biểu hi n sự gắn bó lợi ích của cá nhân v i lợi ích
của t p thể. Trong t p thể, mọi thành viên đ ợc phân công nhi m vụ rõ
ràng, vị trí của từng ng i ít bị xáo tr n. M i ng i đ ều nghiêm túc
có trách nhi m thực hi n công vi c đ ợc giao v i kết quả cao, đ iều
này phản ánh tốt mối quan h giữa ng
i lao đ ng v i công vi c, biểu
hi n sự ổn định về mặt tình cảm v i vi c làm, không có sự chắp vá, tạm bợ...
Muốn xây dựng bầu không khí tâm lý tích cực trong t p thể thì cần
phải tổ chức lao đ ng có khoa học. Phải chú ý t i các yếu tố đ ng
viên khích l ,đ ng viên tinh thần và v t chất đối v i ng i lao đ ng
để tránh những xung đ t có thể xảy ra trong t p thể.
1.1.4. Sự t ơng đồng tâm lý và sự xung đ t tâm lý
Sự t ơng đồng tâm lý: là sự phối hợp tối u những phẩm chất nhân cách của mọi ng
i trong hoạt đ ng chung. Sự t ơng đồng sẽ thu n
lợi cho vi c nâng cao nĕng suất lao đ ng và thỏa mãn sự hài lòng
của các cá nhân. Có nhiều dạng t ơng đồng tâm lý: t ơng đồng về
thể chất, về đặc điểm tâm sinh lý, về mặt tâm lý xã h i...
Sự xung đ t tâm lý: là sự mâu thu n của các thành viên có
đụng chạm đến quyền lợi v t chất,đến uy tín danh dự và giá trị đạo
đức d n đến sự bất lực trong vi c kết hợp đồng b và sự hiểu biết l n
nhau của m t nhóm hay các cá nhân trong xã h i. Sự xung đ t tâm lý
là do có mâu thu n trong t p thể gây ra, nh ng không phải bất cứ
mâu thu n nào cũng gọi là xung đ t. Có các dạng xung đ t sau:
Xung đ t giả: là m t kẻ sinh sự và m t kẻ phản bác. Kẻ sinh sự th
ng chống đối mạnh, đôi khi giấu mặt, nói xấu sau l ng, nh n xét vụng tr m...
Xung đ t t ơng đ ồng: cả hai bên cùng chống đ ối l n nhau do
cả hai cùng xâm phạm quyền lợi của nhau và có sự hiểu lầm ng nh n
l n nhau, không ai chịu ai nên tìm mọi cơ h i để gây nên xung đ t.
Xung đ t phức tạp: loại xung đ t này đ ợc xuất phát từ nhiều
lý do và nhiều đ ng cơ khác nhau. Th m chí hai bên bỏ qua nguyên nhân
chính của mối bất đ ồng mà quay ra sỉ vả, chỉ trích xúc phạm l n nhau.
Xung đ t bùng nổ: là sau m t th i gian hai bên ngấm ngầm
chịu đựng nhau và trong khoảng khắc sự bực b i đạt t i cực điểm và xung đ t bùng nổ.
Nguyên nhân d n t i sự xung đ t của nhóm:
Do t p thể không có tổ chức kỷ lu t hay kỷ lu t không nghiêm
do nĕng lực cán b quản lý yếu.
Do điều ki n lao đ ng khó khĕn, thiếu hợp lý trong đãi ng
(nh mức sống thấp, mức l ơng không hợp lý,điều ki n làm vi c đ c
hại, nhiều nguy hiểm ... )
Do thiếu hiểu biết, thiếu t ơng hợp, nói xấu l n nhau, xúc
phạm danh dự, uy tín của nhau trong t p thể có tính cách xấu nh :
kèn cựa, đ c ác, thủ đoạn, ích kỷ, m u mô, tham lam,...
Do sự khác bi t về lợi ích, ý kiến, quan điểm, nhu cầu, cách
ứng xử… M t nguyên nhân quan trọng khác th ng d n đến xung
đ t của nhóm là sự khát vọng về quyền lực của các cá nhân. Khi
trong t p thể xuất hi n xung đ t ta phải tìm hiểu nguyên nhân để tìm
ra bi n pháp khắc phục xung đ t.
1.1.5.Chỉ tiêu đánh giá bầu không khí
- Sự tín nhi m và tính đòi hỏi cao của các thành viên trong nhóm. - Phê bình có thi n chí. - Mọiăng
iătựădoăphátăbiểuăýăkiếnăvềănhữngăvấnăđềăcóăliênăquanăđếnăt pă thể
- Không có áp lực của ng
i lãnh đạo đối v i các ng i bị lãnh đạo.
- Các thành viên trong t p thể có sự đồng cảm giúp đỡ nhau khi gặp khóăkhĕn
Dựa vào những tiêu chuẩn trên mà ng
i lãnh đạo cần chú ý để xây
dựng BKKTL của t p thể m t cách hợp lý nhằm thúc đ ẩy tính tích
cực hoạt đ ng của các thành viên trong t p thể, nâng cao hi u quả lao đ ng của t p thể.
1.1.5.Các yếu tố ảnh h
ng t i bầu không khí tâm lý xã h i
1.1.5.1.Phong cách làm vi c của ng i lãnh đạo Ng
i lãnh đ ạo biết cách tổ chức quản lý, biết tôn trọng nhân cách,
biết khơi d y tính tích cực sáng tạo của các thành viên. Ng i lãnh
đạo không nên là m t ng i mà lúc nào cũng khó đĕm đĕm v i ng i cấp d
i của mình mà phải vui t ơi, niềm n , lịch thi p. Nếu thấy m t ng
i đáng khen thì phải kịp th i có những l i khen thích đáng, khi
trừng phạt thì phải có sự th n trọng cao đ . Ng
i lãnh đạo cần biết nói
và biết nghe, phải hiểu biết ng i d
i quyền, quan tâmđếnđ i sống
của họ, đ ng viên họ những lúc cần thiết, hỏi han về gia đ ình, đ ó là
ph ơng pháp có hi u quả để tạo bầu không khí tâm lý tốt.
1.1.5.2.Sự lây lan tâm lý Ng i lãnh đạo có óc hài h
c sẽ tạo bầu không khí thoải mái d chịu,
tạo ra quan h thân m t, c i m v i mọi ng i. Ngoài ra, các nhà
nghiên cứu về TLHXH cho thấy: nếu m t t p thể toàn nam gi i
hoặc toàn nữ gi i, thì hi u quả lao đ ng th ng không cao so v i t p thể có cả nam và nữ.
1.1.5.3.Ði u kiện lao đ ng Môi tr
ng lao đ ng phải đ ợc đảm bảo v sinh, thẩm mỹ nh : phải đủ
ánh sáng, đ ợc trang trí phù hợp v i đ iều ki n lao đ ng, không có
nhiều tiếng ồn, trang phục của ng
i lao đ ng phải phù hợp v i loại
lao đ ng. Nơi làm vi c không ngĕn nắp sẽ làm cho ng i lao đ ng có
thói quen cẩu thả, d d n đến các tai nạn lao đ ng làm cho ng i lao
đ ng không an tâm, điều đó sẽ ảnh h ng t i hi u quả lao đ ng.
1.1.5.4.Lợi ích
Lợi ích v t chất có ảnh h
ng rất l n đến bầu không khí tâm lý xã h i.
Khi đ i sống xã h i đ ợc nâng cao sẽ tạo ra bầu không khí phấn kh i êm ấm, mọi ng
i có trách nhi m hơn v i công vi c.
1.2.Tâm trạng xã h i
1.2.1.Khái niệm:ă Làă m tă hi nă t ợngă phổă biến, nảyă sinhă nh ă m tă phảnă
ứngătựănhiên,ătấtăyếuăcủaăconăng iăđốiăv iănhữngăhi năt ợng,ăsựăki n,ă
đưăvàăđangăxảyăraătrongăhi năthựcăcóăliênăquanăm tăthiếtăsựăthoảămưnăhayă
khôngăănhữngănhuăcầuăv tăchấtăhayătinhăthần.
Tâmătrạngălàăm tătrạngătháiăcảmăxúcăcủaăcáănhânăhayăt păthểănóăxuấtăhi nă
trongătấtăcảăcácălĩnhăvựcăcủaăđ iăsốngăxưăh iănh :ăhọcăt p,ălaoăđ ng,ăvuiă
chơi,ăsinhăhoạt...ăTâmătrạngăcóăảnhăh ngăđếnăquáătrìnhăsinhălýăcủaăconă
ng i:ăthúcăđẩyăhoặcăứcăchếăhoạtăđ ng,ănhi uăloạnăquáătrìnhăsinhălýăvàăcóă
khi làm cáănhânăcóăhànhăviăb tăphátăngoàiăýămuốn.
1.2.2. Các loại tâm trạng xã h i
Trongăxưăh iăcóănhiềuăloạiătâmătrạngăkhácănhauănh :ătâmătrạngăchínhătrị,ă
tâmătrạngănghềănghi p,ătâmătrạngăsinhăhoạt...Tuyănhiên,ăcĕnăcứăvàoăcácă
tínhăchấtăcủaătâmătrạngăxưăh iăđểăphânăloại:
1.2.2.1.Tâm trạng xã h i tích cực: đóă làă tâmă trạngă d ă chịu,ă lạcă quan,ă
phấnăkh iăhânăhoan,ăảnhăh ngăđếnătháiăđ ăcủaămọiăng i,ăđếnăquáătrìnhă
chuyểnăhóaăcơăthể.ăNh ăv yăhoạtăđ ngătâmălýăcũngăđ ợcănângăcao:ăconă
ng iănhanhătríăhơn,ătháoăvátăhơn,ăquá trìnhăxuấtăhi năm tămỏiătrongălaoă
đ ngă nảyă sinhă ch m,ă quană h ă giữaă ng iă v iă ng iă c iă m ă hơn,ă mọiă
ng iăquanătâmăvàămongămuốnăhợpătácăv iănhau.
1.2.2.2. Tâm trạng xã h i tiêu cực:ă đóă làă tâmă trạngă biă quan,ă ủyă mị,ă
hoảngă loạn,ă chánă ch ng,ă buồnă bực…ă Loạiă tâmă trạngă nàyă kìmă hưmă
hoạtăđ ngăcủaăconăng i,ăgâyăm tătâmălýănặngănềătrongăt păthể,ătrongă
xưă h i.ă Tâm trạng xã h i tiêu cực làmă choă tínhă tíchă cựcă m iă thànhă
viênăbịăgiảmăsút,ăphảnăứngăsinhălýăcũngănh ătâmălýăbịărốiăloạn,ăt ăduyă
r iărạc,ăluẩnăquẩnăsinhăđưngătrí,ătínhănhạyăcảmăgiảmăsút,ălàmăvi căchóngă m tămỏi.
Vi căkhắcăphụcătâmătrạngătiêuăcựcăcóăthểăbằngăcáchăgiáo dục ý thức vềă
cácă giáă trị,ă cácă đ nh hướng chuẩn mực,ă bằngă vi că nêuă g ơngă nhữngă
nhân tố tích cực trongăđ iăsống,ăbằngăvi căgiáoădụcăýăthứcăvềăsựăcầnă
thiếtăphảiăđạtăt iănhữngămụcătiêuăcóăýănghĩaăquanătrọngăcủaăt păthể.ă
Nhữngăvi călàmănàyăsẽăkíchăthíchăđ ợcănhữngărungăcảmătíchăcựcă ăm iă
conăng iălàmăchoăt păthểăsảngăkhoáiătinhăthần,ălàmăcơăthểăkhỏeăkhoắn.
VD:ăTạiăbuổiăcầuănguy n,ănhữngăbứcăt ngăđ ợcădựngălênăđểătiếpăviênă
bàyătỏăcảmăxúcăv iăđồngănghi păxấuăsố.ăTrênăđóăcònăcóănhiềuăbứcăảnhă
chụpăphiăhànhăđoànăMH17.
"Hãy yên nghỉ, chúng tôi nhớ bạn",ădòngăchữăcủaăm tătiếpăviênăl uălạiă
trênăt ngă ătrungătâmăhuấnăluy n.ă"Chúng tôi yêu các bạn, những tiếp
viên đi chuyến MH370 và MH17",ăm tădòngătâmăsựăkhácăviết.
inh thần sa sút.ăMalaysiaăAirlinesăsuốtănhiềuănĕmăquaăphảiăgồngămìnhă
tr că haiă thảmă kịchă gầnă đâyă khiếnă hưngă càngă thêmă khóă khĕnă hơn.ă Kếă
hoạchăkhôiăphục,ăthứămàăcácăchuyênăgiaăhàngăkhôngănóiăphảiăbaoăgồmăcảă
vi căcắtăgiảmăl ơng,ăcàngălàmătĕngăcảm giác căng thẳng.
M tăphiăcôngă43ătuổiă choăbiếtătinhăthầnăcủaăthànhăviênăphiăhànhăđoànă
đangăsaăsútăvàăsựăvuiăt ơiăth ngăthấyăkhôngăcònătrênăkhuônămặtăcủaăhọă
lúcă máyă bayă hạă cánhă nữa.ă Một tiếp viên từng có 12 năm kinh nghiệm
phục vụ cho Malaysia Airlines thì tiết lộ ý định đổi nghề vì không muốn gia đình lo lắng.
1.2.3.Đi u kiện hình thành tâm trạng xã h i
Tâm trạng đến v i m i cá nhân th
ng bất ng không chủ định. V.I.
Lênin đ ã coi: “Tâm trạng là cái gì hầu như là mù quáng, vô thức
và không lường trước đ ược” Tâm trạng xã h i có thể đ ợc hình thành bằng con đ
ng tự phát hoặc tự giác.
Tâm trạng xã h i chịu sự tác đ ng của yếu tố khách quan và chủ
quan, nó đ ợc tồn tại trong m t th i gian nhất định. Nó có nguồn
gốc từ hi n thực xã h i, nó vừa phản ánh thực tại xã h i, vừa phản
ánh nhu cầu nguy n vọng của quần chúng. Vì v y muốn hình
thành tâm trạng xã h i tích cực thì cần phải tìm hiểu nguy n vọng
của quần chúng, nắm bắt đ ợc những nhu cầu của họ, qua đ ó xác
đ ịnh đ ợc tác đ ng của cu c sống hi n thực đối v i họ.
Vi c hình thành tâm trạng xã h i tích cực không chỉ đơn thuần
bằng yếu tố tâm lý hay chỉ bằng những l i lý thuyết suông, mà cần
phải tác đ ng vào tâm trạng xã h i bằng những hành đ ng cụ thể thiết thực nh :
-Ðẩy mạnh công cu c xây dựng kinh tế, vĕn hoá xã h i của đất n c
- M r ng sự dân chủ trong quản lý và trong sinh hoạt xã h i - Tĕng c
ng sự nghiêm minh của pháp lu t
- Quan tâm đến đ i sống của quần chúng nhân dân
- Bên cạnh đó có thể thông qua các ph ơng ti n thông tin đại chúng và
các loại hình ngh thu t để làm phong phú đ i sống tinh thần của nhân dân, giúp mọi ng
i v ơn t i cái đúng, cái đẹp, có ý thức chống lại những
thói h t t xấu, những âm m u phá hoại của kẻ thù. Chẳng hạn th ng
xuyên tổ chức các buổi vĕn ngh , giao l u, chiếu phim…trong các tr ng
học, trong c ng đồng để tạo ra tâm trạng tích cực.
- Tâm trạng xã h i phản ánh các biến đổi quan trọng bên trong hoặc
bên ngoài của cu c sống xã h i. Nếu trong xã h i điều ki n kinh tế đ ợc
cải thi n,đ i sống tinh thần đ ợc nâng cao thì tâm trạng của mọi ng i th ng theo h
ng tích cực. Vì thế A.X.Macarenco nhà s phạm xuất
sắc Nga đã coi vi c hình thành tâm trạng tích cực trong t p thể lao đ ng là vi c làm bắt bu c của ng i quản lý.
1.3.D lu n xã h i
1.3.1.Khái niệm: D ălu năxưăh iă(DLXH)ălàăsựăphánăđoán,ăđánhăgiáăvàă
tháiăđ ăbiểuăcảmăcủaăcácăthànhăviênătrongăt păthểăvềănhữngăsựăki n,ăbiếnă
cốănàoăđóătrongăn iăb ăt păthểăhoặcătrongăxưăh iămàăhọăquanătâm.
D ălu năxưăh iălàăm tăhi năt ợngătinhăthầnăxưă h iăphứcătạpănóătồnătạiă
trongătấtăcảăcácăgiaiăđoạnălịchăsử,ănóălàăm tătrongănhữngăph ơngăthứcătồnă
tạiăcủaăýăthứcăxưăh i.ăD ălu năxưăh iădùălàăphánăđoánăcủaăcáănhânăhayă
củaăt păthểănh ngăbaoăgi ănóăcũngăbiểuăhi năsựăt pătrungăcủa:ănh năthức,ă
lý trí và nhu cầuănguy năvọngăcủaăt păthể.ăTừăxaăx aăng iătaăđưăthấyăd ă
lu nă xưă h iă cóă sứcă mạnhă rấtă mưnhă li t,ă nóă cóă sứcă mạnhă vôă hìnhă thâmă
nh pă vàoă cácă lĩnhă vựcă hoạtă đ ngă củaă đ iă sốngă xưă h i.ă Ng iă taă đưă soă
sánhăDLXHănh ălàă“ápălựcăcủaăkhíăquyển”,ăconăng iăcóăthểăcảmănh nă
nóănh ngăkhôngăthểătrựcătiếpănhìnăthấyănóăbằngămắtăth ng,ănóăđ ợcătồnă
tạiătrongămọiăngõăngáchăcủaăđ iăsốngăxưăh i.
Đặcăđiểmăcủaăd ălu năxưăh i:
D ălu năxưăh iămangătínhăchấtăcôngăchúng.
D ălu năxưăh iăcóăquanăh ăchặtăchẽăv iăquyềnălợiăcủaăcáănhânăvàă củaănhóm.
D ălu năxưăh iăcũngăd ădàngăthayăđổi.
D ă lu nă chínhă thức:ă làă d ă lu nă đ ợcă tồnă tạiă côngă khai,ă đ ợcă
ng iălưnhăđạoăvàăt păthểăthừaănh n,ănóăđ ợcălanătruyềnăbằngăconă đ ngăchínhăthức.
D ălu năkhôngăchínhăthức:ălàănhữngăd ălu năkhôngăcôngăkhai,ănóă
đ ợcălanătruyềnăm tăcáchătựăphát.
Loại d lu n này có thể đúng hoặc có thể sai, nh ng bên trong nó th
ng chứa đựng những yếu tố không chính xác, làm cho phán đoán
mang tính chất mơ hồ và nó có thể là tin đồn.
Tin đồn là những thông tin không chính thức, có thể nó chứa m t
phần sự th t, ít nhiều đ ợc cấu trúc lại theo các quy lu t tâm lý, bị
làm méo mó đ i trong quá trình truyền mi ng. Nó đ ợc lan truyền rất nhanh và th
ng gây ra h u quả không tốt, tai hại nhất là những
thông tin mang tính chất phá hoại.
Thực nghi m cho thấy các cá thể trong khi truyền bá các tin đồn, vấp
phải khó khĕn là làm sao nh đ ợc đầy đủ các yếu tố và cả cấu trúc
của tin đồn. Họ phải cấu trúc lại, điều chỉnh lại theo ph ơng thức hiểu
và theo lợi ích riêng của họ. Sự chiếm hữu chủ quan đã gây ra sự biến dạng của các tin đồn.
Nếu trong t p thể có xuất hi n tin đồn thì cũng phần nào cho biết tình
trạng của t p thể m t khía cạnh nào đó. Vì v y, ng i lãnh đạo cần
phải tìm hiểu kỹ về tin đồn (nh : n i dung tin đồn, mục đích và tính chất, mức đ ảnh h ng của tin đồn, ai là ng i đ a ra tin đồn...)để
có bi n pháp giải quyết hợp lý (nên dùng bi n pháp tế nhị để ngĕn
chặn tin đồn, cung cấp đầy đủ thông tin cho quần chúng để họ có khả
nĕng nh n định phán xét vấn đề cho đúng đắn...)
D lu n xã h i dù có vai trò quan trọng nh ng nó cũng giống con
dao hai l ỡi: nó có thể khuyến khích cổ vũ cái đúng, cái m i và lên án
cái bảo thủ lạc h u, cái không phù hợp v i lợi ích của xã h i. Bên
cạnh đó, nó cũng chứa đựng và xúi giục cái xấu cái lạc h u. Vì v y,
ta không nên để mặc cho d lu n xã h i di n ra m t cách tự phát mà cần phải biết h
ng d n d ălu n xã h i phát triển theo h ng tích cực.
1.3.2.Vai trò của d lu n xã h i
D lu n xã h i biểu thị thái đ của đ a số ng i trong c ng đ ồng, là
quan đ iểm, cảm xúc, ý chí của t p thể nó có sức mạnh rất to l n và có
vai trò quan trọng trong đ i sống xã h i.
1.3.2.1. D lu n xã h i đóng vai trò điều hòa các mối quan h và
hành vi xã h i. Khi trong xã h i hay t p thể xảy ra những biến cố
l n đụng chạm t i lợi ích của c ng đồng thì d lu n xã h i đ ợc
hình thành m t cách nhanh chóng và r ng rãi, nó có tác dụng đ ịnh h
ng hành vi và hoạt đ ng của quần chúng theo các chuẩn mực
đạo đức xã h i và các giá trị xã h i. Trên cơ s đánh giá, phán xét
các sự ki n hi n t ợng DLXH nêu ra các chuẩn mực h ng d n những
vi c ta nên làm và những vi c ta nên tránh. Nó làm cho các phong tục
t p quán, truyền thống đã có phát huy đ ợc tác dụng và có ảnh h ng
tích cực t i các thành viên trong xã h i.
1.3.2.2.D lu n xã h i có thể kiềm chế hoặc kích thích sự phát triển
các quá trình tâm lý tích cực, hạn chế những tiêu cực trong quan h
xã h i, trong các nhóm xã h i. Vi c làm xây nhà tình nghĩa; h i từ thi n ủng h ng
i nghèo khó, cô đ ơn...đó là những d lu n xã h i h
ng vào lòng nhân h u, nhân ái của con ng i đ ối v i đồng loại.
1.3.2.3.D lu n xã h i còn có vai trò giáo dục con ng i, nó nh
là m t ph ơng ti n tác đ ng, đ iều khiển đ iều chỉnh tâm lý của các
thành viên trong t p thể. D lu n xã h i có tác đ ng vào ý thức con ng
i, chi phối ý thức cá nhân có những hành vi, tháiđ cho phù
hợp v i các chuẩn mực hành vi xã h i, phù hợp v i đạo lý của con ng
i. Nó là công cụ giáo dục có sức thuyết phục mọi ng i trong
xã h i thực hi n chủ tr ơng chính sách của ðảng và nhà n c. D
lu n xã h i có tác dụng giáo dục nhiều khi còn mạnh hơn cả bi n pháp hành chính.
1.3.2.4.D lu n xã h i còn thực hi n chức nĕng cố vấn cho các tổ
chức, các cơ quan có chức nĕng giải quyết các vấn đề có liên quan t i
c ng đồng. Chẳngăhạn,ăth iăgianăgầnă đây,ănhiềuăng iăđ ợcăbiếtăđếnă
câuăchuy năm tănữătiếpăviênăhưngăhàngăkhôngăVietnamăAirlinesăbịăbắtă
tạiăNh tădoănghiăng ăxáchăl uăhàngăĕnăcắpăvềăVi tăNam.ăVĕnăphòngă
củaăVietnamăAirlinesătạiăTokyoăbịălụcăsoát,ătổăbayăbịăđiềuătra,ăcảnhăsátă
Nh tănóiăhọănghiăng ăcóăkhoảngă20ănhânăviênăcủaăhưngăhàngăkhôngă
nàyăliênăquanăđếnăvụăxáchăl uă(xemăbáoăTuổiăTrẻ,ă27.3.2014).ăChuy nă
t ngănhỏănh ngăliềnăsauăđóătr ănênălùmăxùm,ănh ngăkhôngăphảiăđốiă
v iăng iăNh t,ămàălạiăđốiăv iăng iăVi tăNam.ăBáoăchíătrongăn călênă
tiếng.ăNg iătaăchoăđâyălàăhànhăđ ngăgâyătiếngăxấuăchungăchoăuyătínă ng iăVi t.
Tóm lại: D lu n xã h i có vai trò rất quan trọng trong các
giai đ oạn phát triển của t p thể. D lu n xã h i lành mạnh là sức
mạnh tinh thần duy trì sự ổn đ ịnh bền vững của nhóm xã h i, nó
là yếu tố thúc đ ẩy sự phát triển các nhóm xã h i theo các đ ịnh h
ng đ ã đ ợc xây dựng. Sự thành công hay mọi rạn nứt của t p thể cũng th
ng bắt đầu từ d lu n xã h i.
1.3.3.Các giai đoạn hình thành d lu n xã h i
1.3.3.1.Các yếu tố ảnh h
ng t i quá trình hình thành d lu n xã h i
- D lu n xã h i phụ thu c vào tính chất của các sự ki n, hi n
t ợng xảy ra trong xã h i. Những sự ki n hi n t ợng liên quanđến
quyền lợi của nhiều thành viên trong nhóm thì d lu n xã h i
sẽđ ợc hình thành nhanh chóng và mạnh mẽ hơn là khi nó chỉ liên
quanđến quyền lợi của số ít ng i.
- Phụ thu c vào tâm thế xã h i. Nếu quần chúngđ ợc chuẩn bị tốt về t t ng tr
c khi xảy ra những sự ki n hi n t ợng thì có
thể điều khiển đ ợc d lu n xã h i.
- Phụ thu c vào trình đ hiểu biết, h t t ng số l ợng và chất
l ợng của thông tin. Những yếu tố đó có thể tác đ ng đến khuynh h
ng, n i dung và chiều sâu của d lu n xã h i. Nếu thông tin
không đầy đủ rõ ràng thì làm cho phánđoán mang tính chất mơ hồ
vàđó có thể chỉ là tinđồn chứ ch a chắc đã là d lu n xã h i.
- Phụ thu c vào thói quen, nếp nghĩ, tâm trạng, ý chí, tình cảm của c ng đ ồng ng
i. Nếu trong c ng đồng xã h i có tâm trạng
tốt tích cực thì sự nh n xétđ ánh giá về các sự ki n, hi n t ợng sẽ khác
khi trong xã h i có tâm trạng tiêu cực.
1.3.3.2.Các giai đoạn hình thành d lu n xã h i
- Giai đoạn I: Xuất hi n những sự ki n, hi n t ợng có nhiều ng
i chứng kiến và suy nghĩ về những sự ki n hi n t ợng đó.
- Giaiđoạn II: Có sự trao đổi giữa ng i này và ng i khác về
các sự ki nđ ó. Trong giai đoạn này có sự chuyển từ ý thức của cá
nhân sang ý thức của xã h i.
- Giai đoạn III: Ý kiến của nhiều ng i dần dần đ ợc thống
nhất lại xung quanh những vấn đề cơ bản. Trên cơ s đó hình thành sự
phán xét, đánh giá chung thỏa mãn đại đa số ng i trong c ng đồng.
- Giaiđ oạn IV: Từ sự phán xét đ ánh giá chung đ i đ ến sự
thống nhất về quan điểm, nh n thức và hành đ ng hình thành nên d lu n chung.
Quá trình hình thành d lu n xã h i là sản phẩm của giao tiếp xã h i.
Muốn nắm đ ợc d lu n xã h i và sử dụng nó nh là ph ơng ti n giáo
dục có sức thuyết phục quần chúng ta phải nắm đ ợc quá trình nảy
sinh hình thành của nó, biết điều chỉnh theo h ng có lợi cho sự phát triển của xã h i.
1.4.Truyền thống
1.4.1. Kháiăni m:ălàănhữngăđứcătính,ăt păquán,ăt ăt
ngăvàălốiăsốngăđ ợcă
hình thànhătrongăđ iăsốngăvàăđ ợcăxưăh iăcôngănh n,ănóăđ ợcătruyềnătừă
thếăh ănàyăsangăthếăh ăkhácăvàăcóătácădụngătoăl năđốiăv iăm iăcáănhânăvàă
toànăxưăh i.ăLàătàiăsảnătinhăhoaăcủaăthếăh ătr căchuyểnăgiaoăchoăthếăh ă sau.
Khiănóiăvềătruyềnăthốngăăd iăgócăđ ăTLHXHăcoiătruyềnăthốngălàănhữngă
diăsảnătinhăthầnănóăluônăđ ợcăkếăthừa.ăTruyềnăthốngăluônăgắnăliềnăv iăsựă
tồnătạiăvàăphátătriểnătrongăconăng i,ănóătheoăchiềuăh ngăcủaăt ơngălai.
M iăng iăđềuămangătrongămìnhănhữngăgiáătrịătruyềnăthốngă ăcácămứcă
đ ăkhácănhau. Truyềnăthốngălàădoăconăng iăxâyădựngăvàăphátătriển,ănóă
làăm tămặtăkhôngăthểăthiếuăđ ợcăcủaănềnăvĕnăminh.
Nóăđ ợcăcoiălàăthứăkeoăkếtădínhăcácăthànhăviênăv iănhauălàmăchoăt păthểă
tr ăthànhăm tăchỉnhăthểăđoànăkếtăvàăthốngănhất.ăVìăv yămàătruyềnăthốngă
cóăsứcă mạnhătoăl nătrongăđ iăsốngăxưăh i.ă Víădụ:ătruyềnă thốngă tônăs ă
trọngăđạo,ăkínhăgiàăyêuătrẻ,ăăláălànhăđùmăláărách...
Chủănghĩaă yêuăn căgắnăliềnăv iăkhátăvọngăcôngălý,ăhòaăbìnhăvàălòngă
nhânăái,ănhânăvĕnăgiữaăconăng iăv iăconăng i.
Truyền thống có sức mạnh to l n trongđ i sống xã h i, b i lẽ
truyền thống có các đặc điểm cơ bản: tính chất quần chúng, tính ổn
định bền vững, tính kế thừa và sáng tạo, tính tiến b và d gây cảm xúc.
Cùng v i đ ặc điểm cơ bản thì truyền thống thể hi n vai trò
duy trì tr t tự các quan h xã h i, đảm bảo sự ổn định mọi hoạt đ ng
và sinh hoạt của các thành viên trong nhóm. Truyền thống góp phần
xây dựng những chuẩn mực khuôn m u hành vi ứng xử trong các
quan h xã h i ổnđ ịnh cho các thành viên trong nhóm, đ ặc bi t là
đối v i thế h trẻ. Truyền thống tạo ra sự khác bi t đ c đáo cần thiết
giữa các nhóm xã h i, giữa các c ng đồng trong cu c sống sinh hoạt.
1.4.2.Các loại hình truyền thống
Truyềnăthốngăđ ợcătồnătạiăd iăhaiădạng:ăLịch sử vật thể và lịch sử tinh thần.
Cĕnăcứăn iădungăcủaă truyềnăthốngătaăcó:ăTruyềnăthốngă cáchă mạng,ă
truyềnăthốngădânăt c,ătruyềnăthốngălaoăđ ng,ăchiếnăđấu,ătruyềnăthốngă thểăthao...
Cĕnăcứăýănghĩaătíchăcựcăcủaătruyềnăthốngătaăcó:ăTruyềnăthốngătốtăđẹp,ă
tiếnăb ăđồngăth iăcũngăcóătruyềnăthốngăxấu,ălạcăh u.ăĐiềuănày cũngă
d ăhiểuăb iălẽăcùngăv iăsựăphátătriểnăcủaăxưăh i,ăquanăh ăkinhătế,ăđiềuă
ki năsốngăthayăđổi…ăVìăthếănênăcóăthểăcóătruyềnăthốngăđốiăv iăxưăh iă
hi năđạiăsẽătr ănênălạcăh u,ăkhôngăcònăthíchăhợpănữa.
Nóiăđếnătruyềnăthống làănóiăđếnăphongătụcăt păquán, l ăh iămangăbảnă
sắcădânăt c đ ợcătruyềnătừăđ iănàyăsangăđ iăkhác.ăNh ngătruyềnăthốngă
baoăgi ăcũngăthayăđổiăch măhơnălạcăh uăhơnăsoăv iăsựăthayăđổiăcủaă
hìnhătháiăkinhătếăxưăh i,ăvìăthếătaăphảiăkếăthừaătruyềnăthống m tăcáchă
sángătạo có chọnălọc.
Phongă tụcă t pă quán: Làă m tă mặtă biểuă hi nă củaă truyềnă thống, đóă làă
nhữngăthóiăquenăxưăh iămangăcácăđặcătr ngătrongălốiăsốngăcủaăm tă
c ngăđồngăcủaădânăt c,ăđ ợcăbiểuăhi nătrongăcách ĕnămặc,ăcáchăứngă
xử,ătrongăquanăh ăxưăh i,ătrongă l ătếtăh iăhè,ătrongăcảălaoăđ ngăsảnă
xuất...Phongătụcămangătínhăchấtăc ngăđồng,ătínhăổnăđịnhăvàătínhătruyềnă thống.
Lễ h i:ăLàăb ăph năcấuăthànhăphongătụcăcủaăm tădânăt c.ă ăn căta,ă
theoăthốngăkêăch aăđầyăđủ,ătrongăm tănĕmă ăcácăvùngătrênăđấtăn căcóă
hơnă40ăl ăh iăchính.ăLễ:ălàăm tăh ăthốngăhànhăđ ngăđặcăbi tăămangăă
tínhăcáchăđi u,ăđểăbiểuăthịăm tăsự trân tr ng, lòng ngưỡng m củaă
côngăchúngăđốiăv iăđốiăt ợngăđ ợcăcửăl .
H i:ă làă h ă thốngă nhữngă hìnhă thứcă vui chơi, giải trí cóă tínhă truyềnă
thốngăcủaădânăt c,ăcủaăđịaăph ơng...
Tómălại:ăTruyền thống, phong tục tập quán và lễ hội là các yếu tố
mang đậm đà bản sắc tâm lý dân tộc,ănh ngăkhiăkhôiăphụcălạiăl ăh i,ă
phongătụcăt păquánăcầnăchúăýăchọnălựaănhữngăcáiătốtăđẹp,ăchốngăkhôiă
phụcănhữngătruyềnăthốngăbảoăthủălạcăh uăkhôngăphùăhợpăv iăxưăh iă hi nănay.
1.4.3.Sự hình thành và phát triển truyền thống
Truyền thống đ ợc tồn tại và phát triển nh vào hoạtđ ng sáng tạo của con ng
i, của t p thể, của c ng đồng dân t c. Bản chất của
truyền thống là sự lặp đi, lặp lại có tuyển chọn, là sự tích lũy truyền
bá, sự kế thừa và sáng tạo những kinh nghi m lịch sử xã h i của các thế h nối tiếp nhau.
Truyền thống có chức nĕng thông báo thông tin, đ iều chỉnh
và giáo dục... Nh các chức nĕngđó mà các chuẩn mực hành vi hoạt
đ ng và nguyên tắc của các mối quan h xã h i, những kinh nghi m
sống vàđấu tranh, những giá trị vĕn hoá tinh thần của con ng i
đ ợc l u truyền và phát triển. Lịch sử Vi t Nam có 4000 nĕm dựng n c và giữ n
c đư để lại cho thế h trẻ m t kho tàng truyền thống dân
t c, cách mạng vô cùng phong phú và đ c đáo. Nó đ ợc thể hi n qua
hàng trĕm di tích lịch sử vĕn hoá; h thống các nhà bảo tàng, lĕng
tẩm,đ ền chùa miếu mạo; những pho sách t li u phong phú và quí
giá, những kinh nghi m trong lao đ ng sản xuất, chiến đấu và sinh
hoạt đ ợc l u truyền sâu r ng trong nhân dân, truyền thống dân t c
đ ợc thể hi n các đ ặc tr ng vĕn hóa, vĕn học ngh thu t, lối
sống... nó cũng bao hàm những vấn đề tâm lý dân t c và đ ợc thể
hi n trong vĕn học dân gian, ca dao tục ngữ, dân ca, truy n tiếu lâm Vi t Nam...
Ông cha ta đ i này qua đ i khác đã coi trọng vi c xây dựng
những truyền thống tốt đ ẹp và chuyển giao nó cho các thế h con
cháu mai sau. Do v y, vi c giáo dục truyền thống cho thế h trẻ là
m t vấn đề mà xã h i và các nhà giáo dục cần quan tâm. Con đ
ng giáo dục truyền thống cho thế h trẻ: Nhà tr ng,
xã h i và gia đ ình cần giáo dục cho thế h trẻ truyền thống lao đ ng
cần cù, sáng tạo, đoàn kết, th ơng yêuđùm bọc l n nhau, truyền
thống hiếu học, tinh thần tôn s trọng đạo bằng cách tổ chức cho
học sinh tiếp xúc các nhân v t lịch sử, tham quan du lịch các khu