Tài liệu tổng quan tâm lý học xã hội | Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia TP.HCM

Tài liệu tổng quan tâm lý học xã hội | Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia TP.HCM. Tài liệu gồm 51 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Thông tin:
51 trang 5 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tài liệu tổng quan tâm lý học xã hội | Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia TP.HCM

Tài liệu tổng quan tâm lý học xã hội | Trường Đại học Khoa học xã hội và Nhân văn, Đại học Quốc gia TP.HCM. Tài liệu gồm 51 trang, giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt kết quả cao. Mời bạn đọc đón xem!

88 44 lượt tải Tải xuống
TNG QUAN TỂM LÝ HC XÃ HI
1.1. Hiện tượng của tâm lý xã hi
Tâm hc ngành khoaăhọc nghiênă cứuă hoạtăđng, tinhă thần tă
tng củaăconăngi (cụăthểăđóălàănhữngăcảxúc,ăýăchíăvàăhànhăđng).ă
Tâmălýăhọcăcũngăchúătâmăđếnăsựăảnhăhngăcủaăhoạtăđngăthểăchất,ătrạngă
tháiă lýă vàă cácă yếuă tốă bênă ngoàiă lênă hànhă viă vàă tin thầnă củaă conă
ngi.
Cácăloạiăhinătợngătâmălý;ăănhiềuăcáchăphânăloạiăcácăhinătợngătâmă
lý.ăCáchăphânăloạiăphổăbiếnătrongăcácătàiăliuătâmălý họcălàăvicăphânăloạiă
cácăhinătợngătâmălýătheoăthiăgianătồnătại.ăTheoăcáchăphânăloạiănày,ăcácă
hinătợngătâmălýăcóăbaăloạiăchínhănhăsau:
Các quá trình tâm làănhữngăhinătợngălýădinăraătrongăthiăgiană
tơngăđốiăngắn,ăcóăbắtăđầu,ădinăbiếnăvàăkếtăthúc.Víădụ:ăCácăquáătrìnhă
nhnăthứcănhăcảmăgiác,ătriăgiác,ătăduy,ătngătợng;ăcác quá trình giao
tiếp...
Các  thái tâm làăcácă hinătợngătâmălýădinăraătrongăthiăgiană
tơngăđốiădàiăvàăđóngăvaiătròălàmănềnăchoăcácăquáătrìnhătâmălýăvàăcácă
thutínhătâmălýăbiểuăhinăraămtăcáchănhấtăđịnh.ăViăcácătrạngătháiătâmă
lýăchúngătaăthngăchỉăbiếtăđếnăkhiănóăđưăxuấtăhinăăbản thân, tuy nhiên
thngăkhôngăbiếtăđợcăthiăđiểbắtăđầuăvàăkếtăthúcăcủaăchúng.Víădụ:ă
Trạngătháiătpătrungchúăý,ălơăđưng,ămtămỏi,ăvui,ăbuồn,ăphấnăkhi,ăchánă
nản...
Các  tính tâm làănhữngăhinătợngătâmălýăđưătrănênăổnăđịnh,ă
bềnăvữngăămiăngiătạoănênănétăriêngăvềămặtăniădungăcủaăngiăđó.ă
Thucătínhătâmălýădinăraătrongăthiăgianădàiăvàăkéoădàiărấtălâuăcóăkhiăgắnă
viăcảăcucăđiămtăngi.Víădụ:ăTínkhí,ătínhăcách,ănĕngălực,ăquană
điểm,ăniềmătin,ălýătng,ăthếăgiiăquan...
Cóăthểăthểăhinămốiăquanăhăgiữaăcácăhinătợngătâmălýătheoăsơăđồăsau:
Cácăquáătrìnhătâmălý,ătrạngătháiătâmălýăvàăthucătínhătâmălýăkhôngăhềătáchă
riănhauămàăluônăảnhăhngăvàăchiăphốiălnănhau.
Hinătợngăcủaătâmălýăxưăhi.ăKhoaăhọcănàoăcũngăbắtăđầuăbằngănhữngăsựă
kinămàătaăcóăthểăquanăsátăđợc. Khiămuốnădinătảămtănétătâm lýăđặcă
trngănàoăđóăcủaămtădânătc,ăngiătaăthngă“nhânăcáchăhóa”ădânătcă
ấyănhămtăconăngi.ăChúngătaănói:ăNgĐứcăkiêuăhưnh,ăngiăMỹă
thựcădụng,ăngiăNhtănhnănại,ăngiăNgaăbcătrực.v.v...ă
Taădùngăphơngăthứcănhânăcáchăhoáăđóăkhẳngăđịnhăsựăquanăsátătinhătếăđểă
nhnăraănétăđặcătrngăcóăthtătrongătínhăcáchăcủaămtădânătc

 
Nóălàămtătrongănhữngănhânătốăquanătrọngăbcănhấtătạoăra sứcămạnhăđoànă
kếtăvàătinhăthầnădânătcăNhtăBản.ă
NgiăNhtăhầuănh khôngăkhoeăkhoang,ăkhôngătỏăraăhơnăngi.ăTrongă
mọiă hànhă viă ứngă xử,ă viă họ, cáchă ngă xửă tốtă nhấtă làă hòaă lnă viă mọiă
ngi,ăkhôngăđợcătỏăraăsắcăsảoăhơn,ăgiàuăcóăhơn,ăĕn dinăhơn.ăCáchăứngă
xửănhăvyăđưăgiảmănhữngăcĕngăthẳngăkhôngăcầnăthiếtăvàăgópăphầnă
hạnăchếăsựăghenăghétăvàătínhăđốăkịăcủaăconăngi.ă
NgiăNhtăthng ădặt,ăkhépăkín.ăChínhăvìăđặcătínhăyămàă"nhữngăbíă
mt"ăcủaătpăđoànăvàăcủaăbảnăthânăđợcăbảoăv, thôngătinăítăbịă"ròărỉ"ăraă
bênăngoài.ăNgiăNht biếtăătránhămọiăvaăchạmăvàătranhăcưi.ăThchíă
khiăbịăhiểuăsai,ăngiăNhtăcũnkhôngăgiảiăthích,ăphânăbua,ăngiăNhtă
đợcă xemă làă ngi khiêmă tốn nhngă cũngă đồngă thiă luônă làă mtă "ẩnă
số". Từăcungăcácnóiănĕng,ăđếnăvică
..ăđềuăthểăhinămtăcáchăứngăxửăhếtă
sứcămềmămỏng.  Nhữngă
phẩmăchấtăđóăđưăđemăđếnăthànhăcôngăchoăngiăNht.ă
Vicănóiăxấuăngiăkhácăcóăthểăxảyăraăăbấtăkỳăđâu,ănhngăăngiă
Vit,ănóăkháănổiăbt.ă Ngiătaăcóăthểăbắtăgặpăvicănóiăxấuăngiăkhácă
hằngăngày ”Ngồiălêălắcălẻoăsauălngăngiăkhác”. NgiăVitătrồngălúaă
ncănênăsinhăsốngăthànhănhữngălàngăxư.ăăđó,ăhọăquenăbiếtănhau,ăquan
tâmăđếnănhau,ăchiaăsẻăviănhau,ăhngăvềănhau,ătừăđóătạoăraătínhăcngă
đồng,ăcngăcảm xúcCũngătrongăcngăđồngăy,ămiăngiăcóămtăvịătríă
nhấtăđịnhănênăkhôngăaiămuốnămấtăvịătríăấy,ătừăđóăđẻăraă Cũngă
vìăsĩădin,ăkhôngămuốnăaiăhơnămìnhămàăsinhăraănóiăxấuănhau.ăChẳngăbaoă
giăngiătaălạiăđiănóiăxấuămtăngiăkémămìnhăcả.ăViăngiăkémămình,ă
ngiăVităluônăcóăxuăhngăgiúpăđỡăhọ.ăNgợcălại,ăviănhữngăngiă
ngangăbằngămìnhămàăđangăcóăxuăhngăvợtălênăhoặcănhữngăngiăcaoă
hơnămìnhăămtăphơngădinănàoăđóăthìăngiăVităcóăkhuynhăhngănóiă
xấuănhằmăcàoăbằngăhọăxuốngăngangăhàngăviămình,ădìmăngiătaăxuốngă
vìăkhôngămuốnăhọăhơnămình.ăVìăthế,ăcứăthấyăaiăhơnămìnhălàătpătrungăvàoă
“đánhăhiăđồng”.ăChẳngăthếămàăNguynăDuăđưăthốtălên:ă
. Lý giảiăđiềuăy,ăđóălàădoăvĕnăhóaăVitălàănềnă
 nênăthngătránhăđốiăđầuătrựcătiếp.ăNóiăxấuă
trcămặt,ăxúcăphạmătrựcătiếpăđếnăthểădinăngiăkhácăsẽăkhiếnăngiătaă
“mấtămặt”,ăyăthùăchuốcăoánălàăđiềuăngiăVităluônănéătránh.ăVìăvy,ă
vicănóiăxấuăluônăchỉădinăraăsauălngăđểăngiăbịănóiăxấuăkhôngăngheă
thấy,ăthayăvìănóiăthẳngSựănóiăxấu,ăsuyăchoăcùngălàăcáiănhìnăthiểnăcn.ă
Biăkhiăđó,ăngiătaăsẽăchỉăchĕmăchĕmănhìnăvàoămặtăxấuăcủaăngiăkhác,ă
cốătìnhălăđiămặtătốtăcủaănhau.ăĐángătiếcălàătrongămtăxưăhiătrọngătìnhăthìă
sựăthiếuăkháchăquanăấyălạiăkháăphổăbiến”.ăNhữngănềnăvĕnăhóaăâmătínhădă
mắcăttănóiăxấuăhơnănhữngănềnăhóaădơngătính.ăXétăvềăgiiăthìăphụă
nữă nóiă xấuă nhauă nhiềuă hơnă namă gii.ă Xétă vềă côngă vică thìă ngiă làmă
nhữngăcôngăvicănhànăhạ,ăriărưiănóiăxấuănhauănhiềuăhơnăngiăphảiălaoă
đngăchânătayăvấtăvả.ăĐiềuăđóălýăgiảiăvìăsaoănhữngăngiălaoăđngăchână
tayăthngăbcătrực,ăcóăsaoănóiăvy,ăthmăchíănhiềuăkhiăngiătaănóiă“vă
mặt”ănhngănóiăxong thìăthôiăchứăkhôngămấđểăbụng. “Nóiăxấuălàămtă
ttăxấuăhoànătoànăcóăthểăsửaăđợc.ăMuốnăvy“ngiătaăphảiăcóămongă
muốnătrăthànnhữngăngiătrungăthực,ăthẳngăthắn,ăkhôngăaăxuănịnh,ă
tônă trọngă sựă tht,ă bảoă văsựătht”. Biă doă quảnă lýă xưă hiăbuôngălỏng
cùng viăkinhătếăthịătrng,ăconăngiăchạyătheoăgiáătrịăvtăchấtnhiềuă
quyăđịnh bấtăcp,ăđòiăhỏiăkhôngăphùăhợpăviăthựcătếănênănhiềuăkhiăbắtă
bucăngiătaăphảiănóiădối.”ăKhôngăbiếtănóiădốiăthìăthốiăthâyăra”(Tụcăngữă
VităNam). Đóălàălýădoăvìăsaoăkhôngădámănóiăthẳngăkhuyếtăđiểmătrcă
mặtămàăchỉănóiăsauălng,ărồiăcóăthiăgianăđểăngồiănóiăxấuănhauăngayătrongă
giăvic. Cũngăvìăcơăchếăthịătrngăphảiăcạnhătranhănhauănênăkhôngă
hiếmăchuynăđểăhạăuyătínăđốiăthủ,ăngiătaăphaoătinăthấtăthităkhiếnăchoă
đốiăthủ bịăảnhăhng,ăthmăchíălàăpháăsản.ăChẳngăriêngăgìăchỉăngiăVită
miăcóăthóiănóiăxấu.ăThếănhng,ăđểăđếnămứcăphổăbiến,ăcóăthểădădàngăbắtă
gặpăthìănóăcũngălàănétăđặcătrngătrongătínhăcáchăngiăVit.ăĐóălàămtă
tínhăxấuăvàăcầnăphảiăloạiăbỏătrongăđiăsốngăxưăhi.ăCóăthếămiămongăxưă
hiăphátătriển,ăhinăđại. (
kienthuc.net.vn ngày 11-10-2013).
HinătợngăTLXlàăsựăbiểuăhinătâmălýăthốngănhấtăcủaăcácăthànhăviênă
trongămtănhómăxưăhiănàoăđóătrcănhữngătácăđngăcủaăhoànăcảnhăsống.ă
Nóăđịnhăhng,ăđiềuăkhiển,ăđiềuăchỉnhăsựăhoạtăđngăcùngănhauăcủaăcácă
thànhăviênătrongănhómăxưăhi.
HinătợngăTLXHălúcăđầuăchỉăbiểuăhinăămtăvàiăngi,ănhngăquaămốiă
quanăhătácăđngăquaălạiăgiữaăcácăthànhăviên,ănênătừămătrạngăcáănhânăsẽăă
dầnăyălathànhătâmătrạngăchungăcảănhóm.ăChẳngăhạnănhăcácăemăHSă
lpă12ăbiểuăhinăloălắngăđốiăviăkỳăthiătốtănghipăvàălựaăchọnăngànhănghềă
trongătơngă lai.ă TLHXH một khoa học nghiên cứu những vấn đề
nằm trong bản chất của các hiện tượng tâm lý xã hội
Đối tượng của tâm lý hc xã hi
Muốnăxácăđịnhăđốiătợngăcủaămtăkhoaăhọcăcầnăxemăxétăkháchăthểă
màă nóă nghiê cứ đểă vạchă raă bảnă chấtă củaă kháchă thểă y Vn đề y
tng nh đơn gin, song vic xác đnh đối tợng nghiên cu mt vn
đề phc tp khó khĕn nht. đó luôn tn ti nhng quan đim
khác nhau gia các nhà tâm hc các trng phái tâm hc.
quan ñim cho rng đối tợng nghiên cu ca TLHXH nghiên cu
các hin tợng tâm hi đc hình thành phát trin trong các
nhóm hi. Tâm lý hc xã hi làăngànhăkhoaăhọcăcơăbảnăhìnhăthànhăvàă
phátătriểnătừăcuốiăthếăkỷă19,ăchuyênănghiênăcứuătácăđngăcủaăhoạtăđngă
xưăhiăvàăquáătrìnhănhnăthứcălênăsuyănghĩăcủaămiăcáănhân,ăcũngănhă
ảnhăhngăvàămốiăquanăhăcủaăănhânăđó viănhữngăngiăkhác.ăTâm

        Cácă nhàă tâmă lýă họcă xưă hiă
nghiênăcứuăcáchăthứcătơngătácăcủaăconăngiăviănhauăvàătìmăhiểsựă
ảnhăhngăcủaămôiătrngăxưăhiăđốiăviăcáănhân.ăCácănhàătâmălýăhọcăxưă
hiănghiênăcứuăcảăcáănhânăvàănhóm,ănhữngăhànhăviăcóăthểăquanăsátăhayă
nhữngăsuyănghĩăthầmăkín.ăNhữngăniădungămàăcácănhàătâmăăhọcăxưăhiă
thngănghiênăcứuălà:ăcácălýăthuyếtăvềănhânăcách,ăsựăhìnhăthànhăvàătha
đổiătháiăđ,ăsựătơngătácăgiữaăngiăviăngiănhătìnhă yêu,ătìnhăbạn,ă
địnhăkiến,ăbạoălực,ăđngăcơănhómăvàăxunđt,ăđiềuătraănhữngăqulută
ngầmăcủaăhànhăviăphátătriểnătrongănhómăvàălàmăthếănàoăđểăcácăqulută
nàyăđiềuăchỉnhăhànhăviătrongănhóm.
Tuy nhiên các hin tợng tâm hi hình thành phát trin
nhiu loi, nhiu dng. TLHXH nghiên cu nhng hin tng tâm
hi chung nht, tác dng điu chnh hành vi ca toàn b các
nhân tham gia hot đng tích cc mc đích hot đng ca
nhóm hi.
Quan đim khác li cho rng đối tợng nghiên cu ca TLHXH
nghiên cu nhng hin tợng tâm ca khi ngi đông đảo, ca
tp th, ca cng đồng...
Xétăvềănguồnăgốcăthìătấtăcảăcácăhinătợngătâmălýăđềuăcóătínhăchấtăxưăhi,ă
màătâmălýăcủaăcáănhânălàăhinătợngădoăxưăhiăquyăđịnh.ăTrongăhoạtăđngă
vàăgiaoătiếlýăcáănhânăảnhăhngătiătâmălýăcủaănhóm,ătpăthểăvàă
ngợcălạiătâmălýăcủaănhóm,ătpăthểălạiăảnhăhngătiătâmălýăcủaăcáănhân.
Nhà th T Hu vit:
t ngi âu phi nhân gian.
Sng chng ch m la tàn 
TLHXH 




Nhim v ca TLHXH
Nhim v nghiên cu lun
Hăthốngăhóaăcácăvấnăđềălýălun,ăxácăđịnhăcácăkháiănim,ăphạtrùăcơă
bảnăđểătiếnătiănghiênăcứuăcácăquyălutăhìnhăthànhăcácăhinătợngătâmălýă
xưăhi.
Nhim v nghiên cu ng dng
Nghiên cu tâm dân tc biến đổi ca trong tng giai đon lch
s.Nghiên cu các khía cnh ca công tác qun hi: T công tác
t chc cán b đến đng li, ch trơng chính sách, h thng pháp
lut... đến nhng yếu t tâm đặc trng ca ngi qun lãnh đạo.
Nghiênăcứuătâmălýătrongălĩnhăvựcăsảnăxuất,ăkinhădoanh.ăCácăkhíaăcạnhă
tâmălýătrongăquanăhăgiữcungăvàăcầu,ăgiữaăngiăbánăvàăngiămua,ă
vấnăđềăănĕngăsuấtălaoăđng,ăcảiătiếnămuămưăhàngăhóa...
Nghiên cu các vn đề ti phm, các t nn hi, vn đề ô nhim
môi trng…Qua đó xác định đâu nguyên nhân thuc v
nhân, đâu nguyên nhân thuc v phía qun hi (trc hết
ch yếu các nguyên nhân tâm lý) đ đa ra hng gii quyết thích
hp.
Ngoàiăra,ăvấnăđềăgiaăđìnhăhinănayăđợcătoànăthếăgiiăquanătâm, các khía
cạnh tâm trong bầu không khí tâm gia đình,ă truyềnă thống,ă nếpă
sốngăvĕnăhóaătrongăgiaăđìnhăđangălàănhữngăthựcătinăđòiăhỏi tâmălýăhọcă
xưăhiănghiênăcứu.
1.2. Các hin tượng tâm hi quy lut hình thành
1.2.1. Các hiện tượng tâm lý xã hi
(1)Bu không khí tâm lý xã hi
Khái nim: Làă toànă bă cácă trạngă tháiă tâmă lýă tơngă đốiă ổnă địnhă đặcă
trngăchoămtătpăthể,ănóăảnhăhngărấtămạnhăđếnăcácăquanăhălýăvàă
hiuăquảăhoạtăđngăcủaătpăthểăđó.
Bầuăkhôngăkhíătâmălýă(BKKTL)ălàănóiătiăkhôngăgianătrongăđóătrongăđóă
chứaăđựngătâmălýăchungăcủaătpăthể.ăBầuăkhôngăkhíătâmălýăgồmăbaămặtă
sau:
Mặt tâmđóălàăhinătợngătinhăthầnăcủaăconăngiăđợcăthểăhinătrongă
hoạtăđngăvàăgiaoătiếpă(nhănhnăthức,ătìnhăcảm,ăýăchíă…)
Mặt hộibầuăkhôngăkhíătâmălýăchỉăđợcăxuấtăhinăquaămốiăquanăhă
giữaăcácăthànhăviênătrongănhómăxưăhi.
Mặt tâm lý xã hội:ăBKKTLănóiălênătrạngătháiătâmălýăchungăcủaăcácăthànhă
viênătrongănhómănhătrạngătháiăvuiăvẻ,ăphấnăkhiălạcăquan,ăphnăn,ăcĕngă
thẳng…
Cóănhiềuăloạiăbầuăkhôngăkhíătâmălýăxưăhi,ăthôngăthngăbầuăkhôngăkhíă
tâmălýămangănhữngăđặcătrngăcơăbảnăcủaănhómăxưăhi.
VD:ăBầuăkhôngăkhíălăhiăcủaăcảăncăngày 30/4,ăbầuăkhôngăkhíăcảăncă
điăbầuăcửăQuốcăhi,ăbầuăkhôngăkhíăhọcătpăăcácătrngăhọcătrongănhữngă
ngàyăthiăcuốiănĕm...
Bu không khí tâm vai trò rt quan trng đối vi đi sng
hi. tác dng quy định toàn b cuc sng, hành vi, quan h
hi ca mi ngi trong nhóm, góp phn quy định s ny
sinh tính tích cc thc hin nhng nhim v ca tng thành viên
trong nhóm hi. nh hng rt ln đến t tng tình cm
hành vi ca mi con ngi trong nhóm hi đó, đặc bit quan
trng đối vi nhng ngi làm vic trong các lĩnh vc đòi hi s sáng
to ngh thut. T nhng kết qu nghiên cu ta thy rng: hiu
qu ca công vic trong tp th, nhân cách ca ngi qun lãnh
đạo bu không khí tâm ca nhóm luôn luôn mi quan h cht
ch vi nhau.
Nếu ta sng trong mt bu không khí lành mnh thân ái trong tp th
s to ra tâm trng phn khi vui v mi thành viên, làm tĕng thêm
tính tích cc ca h trong công vic thc hin các nhim v Nếu ta
sng trong mt bu không khí lành mnh thân ái trong tp th s to ra
tâm trng phn khi vui v mi thành viên, làm tĕng thêm tính tích
cc ca h trong công vic thc hin các nhim v đc giao. Ngc
li, nếu sng trong bu không khí m đạm, mt t do, dân ch, mi
ngi lnh nht vi nhau, cĕng thng, xung đt... s dn ti ri lon
nhp đ tc đ lao đng làm cho sn phm kém giá tr v cht lợng,
không khí u oi, bun chán, th ơ bao trùm...Trong tình hung đó thì
ngi lãnh đạo cn phi tìm hiu nguyên nhân nào đã gây ra
BKKTL tiêu cc đó để gii quyết tn gc. Tránh li gii quyết ch
quan duy ý chí, vi vàng qui chp, đàn áp…Bi cách gii quyết đó
ch làm cho bu không khí tâm thêm cĕng thng ch không gii
quyết đc vn đề.
vy, vic hình thành BKKTL tt đẹp trong tp th không ch
nhim v bt buc còn nhim v phc tp đòi hi s c gng ca
tt c các thành viên trong tp th, trong đó vai trò hàng đầu thuc v
phong cách ca ngi lãnh đạo đc giao. Ngợc li, nếu sng trong
bu không khí m đạm, mt t do, dân ch, mi ngi lnh nht vi
nhau, cĕng thng, xung đt... s dn ti ri lon nhp đ tc đ lao
đng làm cho sn phm kém giá tr v cht lợng, không khí u oi,
bun chán, th ơ bao trùm...Trong tình hung đó thì ngi lãnh ño
cn phi tìm hiu nguyên nhân nào đã y ra BKKTL tiêu cc đó để
gii quyết tn gc. Tránh li gii quyết ch quan duy ý chí, vi vàng
qui chp, đàn áp…Bi cách gii quyết đó ch làm cho bu không
khí tâm thêm cĕng thng ch không gii quyết đc vn đề.
vy, vic hình thành BKKTL tt đẹp trong tp th không ch
nhim v bt buc còn nhim v phc tp đòi hi s c gng ca
tt c các thành viên trong tp th, trong đó vai trò hàng đầu thuc v
phong cách ca ngi lãnh đạo
1.1.
Biu hin ca bu không k tâm
Bu không khí tâm phn ánh nhng điu kin qun t chc cơ
s vt cht trong hot đng cùng nhau, trong thái đ ca con ngi
vi nhau, nên đ ợc biu hin mt s đim sau:
1.1.1.
Bu không khí tâm đợc biu hin thông qua các mi
quan h gia các nhân trong nhóm. BKKTL đợc hình thành t
các mi quan h tác đ ng qua li gia con ngi vi con ngi,
nhng không phi tng th các phm cht nhân ca tng
thành viên. Thc tế đã chng minh nhng nhân tt th ny
sinh nhng quan h xu vi nhau ngợc li nhng ngi
thiếu sót cha hnđã quan h xu vi nhau. Trong tp th, nếu
quan h gia các thành viên din ra mt cách thoi mái, mi ngi
đu cm giác mình không b gii hn bi mt điều gì, mi hot đng
ca con ngi đợc din ra mt cách t do, k lut không m mi
ngi nơm np lo s khi thc hin nhim v thì tp th luôn bu
không khí tâm tích cc.
1.1.2.
Bu không khí tâm đợc biu hin thái đ ca mi ngi
đi vi công vic chung, vi bn vi ngi lãnh đo ca h.
Thái đ đi vi công vic chung, vi bn vi ngi lãnh đo
đợc phát trin cng c trong quá trình các thành viên lao đng
cùng nhau, ph thuc rt nhiu vào tính cht phong cách ca
ngi lãnh đ o, nếu ngi lãnh đ o hay cáu gt, coi thng ngi
tha hành, d nng li vi nhân viên, s to bu không khí nng n,
làm gim hiu qu lao đng. thế ngi lãnh đo cn phi hiu biết
sâu sc v tp th ca mình cũng nh quan h gia các thành viên
trong tp th vi nhau thái đ ca h đi vi công vic, đi vi
cuc sng. Mun xây dng bu không khí tâm tích cc thì ngòi
lãnh đo phi tìm hiu tùy thuc vào trng thái ca tng tình hung
s dng nhng bin pháp đ khc phc nhng tn ti trong tp th
không nên rp khuôn y móc. Bi vì, cùng mt tác đng tâm
nhng th y ra nhng phn ng khác nhau trong cùng mt
nhóm.
1.1.3.
Bu không khí tâm đợc th hin s tha mãn v công
vic do mi ngi trong nhóm đm nhn. Trong tp th bu
không khí tâm tt thì các thành viên thng cm thy hài lòng
tho mãn vi công vic mình ph trách, các thành viên luôn đng
viên đoàn kết giúp đ ln nhau hoàn thành nhim v ca tp th.
d: Trong tp th thng din ra cuc tho lun sôi ni v nhng
vn đề liên quan ti s phn ca nhân, ca tp th, đc bit đi
vi vic nâng cao hiu sut lao đng ca tp th. Ðiu đó, biu hin
s quan tâm ln nhau ca các thành viên trong tp th, đm bo li ích
ca đng nghip, biu hin s gn li ích ca nhân vi li ích
ca tp th. Trong tp th, mi thành viên đ ợc phân công nhim v
ràng, v trí ca tng ngi ít b xáo trn. Mi ngi đ u nghiêm túc
trách nhim thc hin công vic đ ợc giao vi kết qu cao, đ iu
này phn ánh tt mi quan h gia ngi lao đng vi công vic, biu
hin s n định v mt tình cm vi vic làm, không s chp vá, tm
b...
Mun xây dng bu không khí tâm tích cc trong tp th thì cn
phi t chc lao đng khoa hc. Phi chú ý ti các yếu t đng
viên khích l ,đng viên tinh thn vt cht đối vi ngi lao đng
để tránh nhng xung đt th xy ra trong tp th.
1.1.4.
S tơng đng tâm s xung đt tâm
S tơng đng tâm lý: s phi hp ti u nhng phm cht nhân
cách ca mi ngi trong hot đng chung. S tơng đng s thun
li cho vic nâng cao nĕng sut lao đng tha mãn s hài lòng
ca các nhân. nhiu dng tơng đồng m lý: tơng đồng v
th cht, v đc đim tâm sinh lý, v mt tâm hi...
S xung đt tâm lý: s mâu thun ca các thành viên
đng chm đến quyn li vt cht,đến uy tín danh d giá tr đạo
đc dn đến s bt lc trong vic kết hp đồng b s hiu biết ln
nhau ca mt nhóm hay các nhân trong hi. S xung đt tâm
do mâu thun trong tp th gây ra, nhng không phi bt c
mâu thun nào cũng gi xung đt. các dng xung đt sau:
Xung đt gi: mt k sinh s mt k phn bác. K sinh
s thng chng đi mnh, đôi khi giu mt, nói xu sau lng, nhn
xét vng trm...
Xung đt tơng đng: c hai bên cùng chng đi ln nhau do
c hai cùng xâm phm quyn li ca nhau s hiu lm ng nhn
ln nhau, không ai chu ai nên tìm mi cơ hi đ gây nên xung đt.
Xung đt phc tp: loi xung đt này đợc xut phát t nhiu
do nhiu đng cơ khác nhau. Thm chí hai bên b qua nguyên nhân
chính ca mi bt đng quay ra s v, ch trích xúc phm ln nhau.
Xung đt bùng n: sau mt thi gian hai bên ngm ngm
chu đng nhau trong khong khc s bc bi đạt ti cc đim và
xung đt bùng n.
Nguyên nhân dn ti s xung đt ca nhóm:
Do tp th không t chc k lut hay k lut không nghiêm
do nĕng lc cán b qun yếu.
Do điu kin lao đng khó khĕn, thiếu hp trong đãi ng
(nh mc sng thp, mc lơng không hp iu kin làm vic đc
hi, nhiu nguy him ... )
Do thiếu hiu biết, thiếu tơng hp, nói xu ln nhau, xúc
phm danh d, uy tín ca nhau trong tp th tính cách xu nh:
kèn ca, đc ác, th đon, ích k, mu mô, tham lam,...
Do s khác bit v li ích, ý kiến, quan đim, nhu cu, cách
ng xử… Mt nguyên nhân quan trng khác thng dn đến xung
đt ca nhóm s khát vng v quyn lc ca các nhân. Khi
trong tp th xut hin xung đt ta phi m hiu nguyên nhân đ m
ra bin pháp khc phc xung đt.
1.1.5.Ch tiêu đánh giá bu không khí
- S tín nhim tính đòi hi cao ca các thành viên trong nhóm.
- Phê bình thin chí.
- Mọiăngiătựădoăphátăbiểuăýăkiếnăvềănhữngăvấnăđềăcóăliênăquanăđếnătpă
thể
- Không áp lc ca ngi lãnh đạo đối vi các ngi b lãnh đạo.
- Các thành viên trong tp th s đng cm giúp đ nhau khi gp
khóăkhĕn
Da vào nhng tiêu chun trên ngi nh đo cn chú ý đ xây
dng BKKTL ca tp th mt cách hp nhm thúc đy tính tích
cc hot đng ca các thành viên trong tp th, nâng cao hiu qu lao
đng ca tp th.
1.1.5.Các yếu t nh hng ti bu không khím hi
1.1.5.1.Phong cách m vic ca ngi nh đo
Ngi lãnh đ o biết cách t chc qun lý, biết tôn trng nhân cách,
biết khơi dy tính ch cc sáng to ca các thành viên. Ngi lãnh
đo không nên mt ngi lúc nào cũng khó đĕm đĕm vi ngi
cp di ca mình phi vui tơi, nim n, lch thip. Nếu thy mt
ngi đáng khen thì phi kp thi nhng li khen thích đáng, khi
trng pht thì phi s thn trng cao đ. Ngi lãnh đo cn biết i
biết nghe, phi hiu biết ngi di quyn, quan tâmđếnđ i sng
ca h, đ ng viên h nhng lúc cn thiết, hi han v gia đ ình, đ ó
phơng pháp hiu qu để to bu không khí tâm tt.
1.1.5.2.S lây lan tâm
Ngi lãnh đo óc hài hc s to bu không khí thoi mái d chu,
to ra quan h thân mt, ci m vi mi ngi. Ngoài ra, các nhà
nghiên cu v TLHXH cho thy: nếu mt tp th toàn nam gii
hoc toàn n gii, thì hiu qu lao đng thng không cao so vi tp
th c nam và n.
1.1.5.3.Ðiu kin lao đng
Môi trng lao đng phi đc đảm bo v sinh, thm m nh: phi đủ
ánh sáng, đ ợc trang trí phù hp vi đ iu kin lao đ ng, không
nhiu tiếng n, trang phc ca ngi lao đng phi phù hp vi loi
lao đng. Nơi làm vic không ngĕn np s làm cho ngi lao đng
thói quen cu th, d dn đến các tai nn lao đng làm cho ngi lao
đng không an tâm, điu đó s nh hng ti hiu qu lao đng.
1.1.5.4.Li ích
Li ích vt cht nh hng rt ln đến bu không khí tâm hi.
Khi đi sng hi đợc nâng cao s to ra bu không khí phn
khi êm m, mi ngi trách nhim hơn vi công vic.
1.2.Tâm trng hi
1.2.1.Khái niệmLàă mtăhinătợngăphổăbiến, nảyăsinhănhămtăphảnă
ứngătựănhiên,ătấtăyếuăcủaăconăngiăđốiăviănhữngăhinătợng,ăsựăkin,ă
đưăvàăđangăxảyăraătrongăhinăthựcăcóăliênăquanămtăthiếtăsựăthoảăhayă
khôngăănhữngănhuăcầuăvtăchấtăhayătinhăthần.
Tâmătrạngălàămtătrạngătháiăcảmăxúcăcủaăcáănhânăhayătpăthểănóăxuấtăhină
trongătấtăcảăcácălĩnhăvựcăcủaăđiăsốngăxưăhiănh:ăhọcătp,ălaoăđngvuiă
chơi,ăsinhăhoạt...ăTâmătrạngăcóăảnhăhngăđếnăquáătrìnhăsinhălýăcủaăconă
ngi:ăthúcăđẩyăhoặcăứcăchếăhoạtăđng,ănhiuăloạnăquáătrìnhăsinhălýăvàăcóă
khi làm cáănhânăcóăhànhăviăbtăphátăngoàiăýămuốn.
1.2.2. Các loại tâm trạng xã hi
Trongăxưăhiăcóănhiềuăloạiătrạngăkhácănhauănh:ătâmătrạngăchíntrị,ă
tâmătrạngănghềănghip,ătâmătrạngăsinhăhoạt...Tuyănhiên,ăcĕnăcứăvàoăcácă
tínhăchấtăcủaătâmătrạngăxưăhiăđểăphânăloại:
1.2.2.1.Tâm trạng hi tích cực: đóălàă tâmătrạngădăchịu,ă lạcăquan,ă
phấnăkhiăhânăhoan,ănhăhngăđếnătháiăđăcủaămọiăngi,ăđếnăquáătrìnhă
chuyểnăhóaăcơăthể.ăNhăvyăhoạtăđngătâmălýăcũngăđợcănângăcao:ăconă
ngiănhanhătríăhơn,ătháoăvátăhơn,ăquá trìnhăxuấtăhinămtămỏiătrongălaoă
đngă nảyă sinhă chm,ă quană hă giữaă ngiă viă ngiă ciă mă hơn,ă mọiă
ngiăquanătâmăvàămongămuốnăhợpătácăviănhau.
1.2.2.2. m trạng hi tiêu cực đóălàă tâmătrạnbiăquan,ămị,ă
hoảngă loạn,ă chánă chng,ă buồnă bực…ă Loạiă trạngă yă kìmă hưmă
hoạtăđngăcủaăconăngi,ăgâyămtătâmălýănặngănềătrongătpăthể,ătrongă
xưăhi.ă Tâm trạng hi tiêu cực làmăchoă tínhă tíchă cựcă miă thànhă
viênăbịăgiảmăsút,ăphảnăứngăsinhălýăcũngănhătâmălýăbịărốiăloạn,ătădu
riărạc,ăluẩnăquẩnăsinhăđưngătrí,ătínhănhạyăcảmăgiảmăsút,ălàmăvicăchóngă
mtămỏi.
Vicăkhắcăphụcătâmătrạngătiêuăcựcăcóăthểăbằngăcáchăgiáo dục ý thức vềă
cácă giáă trị,ă cácă đnh hướng chuẩn mực bằngă vică nêuă gơngă nhữngă
nhân tố tích cực tronđiăsống,ăbằngăvicăgiáoădụcăýăthứcăvềăsựăcầnă
thiếtăphảiăđạtătiănhữngămụcătiêuăcóăýănghĩaăquanătrọngăcủaătpăthể.ă
Nhữngăvicălàmăsẽăkíchăthíchăđợcănhữngărungăcảtíchăcựcăămiă
conăngiălàmăchoătpăthểăsảngăkhoáiătinhăthần,ălàmăcơăthểăkhỏeăkhoắn.
VD:ăTạiăbuổiăcầuănguyn,ănhữngăbứcătngăđợcădựngălênăđểătiếpăviênă
bàyătỏăcảxúcăviăđồngănghipăxấuăsố.ăTrêđóăcònăcóănhiềuăbứảnhă
chụpăphiăhànhăđoànăMH17.
"",ădòngăchữăcủaămtătiếpăviênăllạiă
trênătngăătrungătâmăhuấnăluyn.ă
vi",ămtădòngătâmăsựăkhácăviết.
MalaysiaăAirlinesăsuốtănhiềnĕmăquaăphảiăgồngămìnhă
trcă haiă thảmă kịchă gầnăđâyăkhiếnă hưngă càngă thêkhóă khĕnă hơn.ă Kếă
hoạchăkhôiăphục,ăthứămàăcácăchuyênăgiaăhàngăkhôngănóiăphảiăbaoăgồmăcảă
vicăcắtăgiảmălơng,ăcàngălàmătĕngă.
Mtăphiă côngă43ătuổiăchoăbiếtă tinhăthầnăcủaă thànhăviênă phiă hànhă đoànă
đangăsaăsútăvàăsựăvuiătơiăthngăthấyăkhôngăcònătrênăkhuônămặtăcủaăhọă
lúcă máyăbayă hạă cánhă nữa.ă         


1.2.3.Điu kin hình thành tâm trng hi
Tâm trng đến vi mi nhân thng bt ng không ch đnh. V.I.
Lênin đ ã coi: “Tâm trng cái hu như quáng, thc
không lường trước đ ược” Tâm trng hi th đợc hình
thành bng con đng t phát hoc t giác.
Tâm trng hi chu s tác đng ca yếu t khách quan ch
quan, đ ợc tn ti trong mt thi gian nht đnh. ngun
gc t hin thc hi, va phn ánh thc ti hi, va phn
ánh nhu cu nguyn vng ca qun chúng. vy mun hình
thành tâm trng hi tích cc thì cn phi tìm hiu nguyn vng
ca qun chúng, nm bt đợc nhng nhu cu ca h, qua đó xác
đ nh đợc tác đng ca cuc sng hin thc đi vi h.
Vic hình thành tâm trng hi tích cc không ch đơn thun
bng yếu t tâm hay ch bng nhng li thuyết suông, cn
phi tác đng vào tâm trng hi bng nhng hành đng c th thiết
thc nh:
y mnh công cuc xây dng kinh tế, vĕn hoá xã hi ca đt nc
- M rng s dân ch trong qun trong sinh hot hi
- Tĕng cng s nghiêm minh ca pháp lut
- Quan tâm đến đi sng ca qun chúng nhân dân
- Bên cnh đó th thông qua các phơng tin thông tin đi chúng
các loi hình ngh thut đểm phong phú đi sng tinh thn ca nhân
dân, giúp mi ngi vơn ti cái đúng, cái đp, ý thc chng li nhng
thói h tt xu, nhng âm mu phá hoi ca k thù. Chng hn thng
xuyên t chc các bui vĕn ngh, giao lu, chiếu phim…trong các trng
hc, trong cng đng đ to ra tâm trng tích cc.
-
Tâm trng hi phn ánh các biến đi quan trng bên trong hoc
bên ngoài ca cuc sng xã hi. Nếu trong hi điu kin kinh tế đợc
ci thin,đi sng tinh thn đợc nâng cao thì tâm trng ca mi ngi
thng theo hng tích cc. thế A.X.Macarenco nhà s phm xut
sc Nga đã coi vic hình thành tâm trng tích cc trong tp th lao đng
vic làm bt buc ca ngi qun lý.
1.3.D lun hi
1.3.1.Khái niệm: Dălunăxưăh(DLXH)ălàăsựăphánăđoán,ăđánhăgiáăvàă
tháiăđăbiểuăcảmăcủaăcácăthànhăviênătrongătpăthểăvềănhữngăsựăkin,ăbiếnă
cốănàoăđóătrongăniăbătpăthểăhoặcătrongăxưăhiămàăhọăquanătâm.
Dălunăxưă hiălàămtăhinătợngătinhăthầnăxưă hiăphứcătạpănóătồnătạiă
trongătấtăcảăcácăgiaiăđoạnălịchăsử,ănóălàămtătrongănhữngăphơngăthứcătồnă
tạiăcủaăýăthứcăxưăhi.ăDălunăxưăhiădùălàăphánăđoánăcủaăcáănhânăha
củaătpăthểănhngăbaoăgiănóăcũngăbiểuăhinăsựătpătrungăcủa:ănhnăthức,ă
lý trí nhu cầuănguynăvọngăcủaătpăthể.ăTừăxaăxaăngiătaăđưăthấyădă
lunăxưă hiă cóă sứcă mạnhă rấtă mưnhă lit,ă nóăcóă sứcă mạnhăvôăhìnhă thâ
nhpăvàoă cácă lĩnhă vựcă hoạtă đngă củaă điăsốngă xưă hi.ă Ngiă taă đưă soă
sánhăDLXnhălàăápălựcăcủaăkhíăquyển”,ăconăngiăăthểăcảmănhnă
nóănhngăkhôngăthểătrựcătiếpănhìnăthấyănóăbằngămắtăthng,ănóăđợcătồnă
tạiătrongămọiăngõăngáchăcủaăđiăsốngăxưăhi.
Đặcăđiểmăcủaădălunăxưăhi:
Dălunăxưăhiămangătínhăchấtăcôngăchúng.
Dălunăxưăhiăcóăquanăhăchặtăchẽăviăquyềnălợiăcủaăcáănhânăvàă
củaănhóm.
Dălunăxưăhiăcũngădădàngăthayăđổi.
Dă lună chínhă thức:ă làă dă lună đợcă tồnă tạiă côngă khai,ă đợcă
ngiălưnhăđạoăătpăthểăthừaănhnnóăđợcălanătruyềnăbằngăconă
đngăchínhăthức.
Dălunăkhôngăchínhăthức:ălàănhữngădălunăkhôngăcôngăkhai,ănóă
đợcălanătruyềnămtăcáchătựăphát.
Loi d lun y th đúng hoc th sai, nhng bên trong
thng cha đng nhng yếu t không chính xác, làm cho phán đoán
mang tính cht mơ h và nó th tin đn.
Tin đn nhng thông tin không chính thc, th cha mt
phn s tht, ít nhiu đợc cu trúc li theo các quy lut m lý, b
làm méo đi trong quá trình truyn ming. đợc lan truyn rt
nhanh thng y ra hu qu không tt, tai hi nht nhng
thông tin mang tính cht phá hoi.
Thc nghim cho thy các th trong khi truyn các tin đn, vp
phi khó khĕn làm sao nh đợc đy đ các yếu t c cu trúc
ca tin đn. H phi cu trúc li, điu chnh li theo phơng thc hiu
theo li ích riêng ca h. S chiếm hu ch quan đã gây ra s biến
dng ca các tin đn.
Nếu trong tp th xut hin tin đn thì cũng phn nào cho biết tình
trng ca tp th mt khía cnh nào đó. vy, ngi lãnh đo cn
phi tìm hiu k v tin đn (nh: ni dung tin đn, mc đích tính
cht, mc đ nh hng ca tin đn, ai ngi đa ra tin đn...)đ
bin pháp gii quyết hp (nên dùng bin pháp tế nh đ ngĕn
chn tin đn, cung cp đy đ thông tin cho qun chúng để hkh
nĕng nhn định phán xét vn đề cho đúng đắn...)
D lun hi vai trò quan trng nhng cũng ging con
dao hai lỡi: th khuyến khích c vũ cái đúng, cái mi lên án
cái bo th lc hu, cái không phù hp vi li ích ca hi. Bên
cnh đó, cũng cha đng xúi gic cái xu cái lc hu. vy,
ta không nên đ mc cho d lun hi din ra mt cách t phát
cn phi biết hng dn dălun xã hi phát trin theo hng tích cc.
1.3.2.Vai trò ca d lun hi
D lun hi biu th thái đ ca đa s ngi trong cng đng,
quan đ im, cm xúc, ý chí ca tp th sc mnh rt to ln
vai trò quan trng trong đi sng xã hi.
1.3.2.1. D lun hi đóng vai trò điu hòa các mi quan h
hành vi hi. Khi trong hi hay tp th xy ra nhng biến c
ln đng chm ti li ích ca cng đng thì d lun hi đợc
hình thành mt cách nhanh chóng rng rãi, tác dng đ nh
hng hành vi hot đ ng ca qun chúng theo các chun mc
đo đc hi các giá tr hi. Trên cơ s đánh giá, phán xét
các s kin hin tợng DLXH nêu ra các chun mc hng dn nhng
vic ta nên làm nhng vic ta nên tránh. làm cho các phong tc
tp quán, truyn thng đã phát huy đợc tác dng nh hng
tích cc ti các thành viên trong xã hi.
1.3.2.2.D lun hi th kim chế hoc kích thích s phát trin
các quá trình tâm tích cc, hn chế nhng tiêu cc trong quan h
hi, trong các nhóm hi. Vic làm y nhà tình nghĩa; hi t
thin ng h ngi nghèo khó, đơn...đó nhng d lun hi
hng vào lòng nhân hu, nhân ái ca con ngi đ i vi đng loi.
1.3.2.3.D lun hi còn vai trò giáo dc con ngi, nh
mt phơng tin tác đng, điu khin điu chnh tâm ca các
thành viên trong tp th. D lun hi tác đng vào ý thc con
ngi, chi phi ý thc nhân nhng hành vi, tháiđ cho phù
hp vi các chun mc hành vi hi, phù hp vi đo ca con
ngi. công c giáo dc sc thuyết phc mi ngi trong
hi thc hin ch trơng chính sách ca ðng nhà nc. D
lun hi tác dng giáo dc nhiu khi còn mnh hơn c bin
pháp hành chính.
1.3.2.4.D lun hi còn thc hin chc nĕng c vn cho các t
chc, các cơ quan chc nĕng gii quyết các vn đề liên quan ti
cng đồng. Chẳngăhạn,ăthiăgianăgầnăđây,ănhiềuăngđợcăbiếtăđế
câuăchuynămtănữătiếviênăhưnhàngăkhôngăVietnamăAirlinebịăbắtă
tạiăNhtădoănghiăngăxáchăluăhàngăĕnăcắpăvềăVităNam.ăVĕnăphòngă
củaăVietnaAirlinesătạiăTokyoăbịălụcăsoát,ătổăbayăbịăđiềuătra,ăcảnhăsátă
Nhtănóiăhọănghiăngăcóăkhoảngă20ănhânăviênăcủaă hưngăhàngăkhôngă
nàyăliênăquanăđếnăvụăxáchăluă(xemăbáoăTuổiăTrẻ,ă27.3.2014).ăChuynă
tngănhỏănhngăliềnăsauăđóătrănênălùmăm,ănhngăkhôngăphảiăđốiă
viăngiăNht,ămàălạiăđốiăviăngiăVităNam.ăBáoăchíătrongăncălênă
tiếng.ăNgiătaăchoăđâlàăhànhăđngăgâyătiếngăxấuăchungăchoăutínă
ngiăVit.
Tóm li: D lun hi vai trò rt quan trng trong các
giai đ on phát trin ca tp th. D lun hi lành mnh sc
mnh tinh thn duy trì s n đ nh bn vng ca nhóm hi,
yếu t thúc đ y s phát trin các nhóm hi theo các đnh
hng đã đợc y dng. S thành công hay mi rn nt ca tp
th cũng thng bt đu t d lun hi.
1.3.3.Các giai đon hình thành d lun hi
1.3.3.1.Các yếu t nh hng ti quá trình hình thành d lun hi
-
D lun hi ph thuc vào nh cht ca các s kin, hin
tợng xy ra trong hi. Nhng s kin hin tợng liên quanđến
quyn li ca nhiu thành viên trong nhóm thì d lun hi
sẽđợc hình thành nhanh chóng mnh m hơn khi ch liên
quanđến quyn li ca s ít ngi.
-
Ph thuc vào tâm thế hi. Nếu qun chúngđợc chun
b tt v t tng trc khi xy ra nhng s kin hin tợng thì
th điu khin đợc d lun xã hi.
-
Ph thuc vào trình đ hiu biết, h t tng s lợng cht
lợng ca thông tin. Nhng yếu t đó th tác đng đến khuynh
hng, ni dung chiu sâu ca d lun hi. Nếu thông tin
không đy đ ràng thì làm cho phánđoán mang tính cht mơ h
đó th ch tinđn ch cha chc đã d lun hi.
-
Ph thuc vào thói quen, nếp nghĩ, tâm trng, ý chí, tình
cm ca cng đ ng ngi. Nếu trong cng đng hi tâm trng
tt tích cc thì s nhn xétđ ánh giá v các s kin, hin tợng s khác
khi trong xã hi tâm trng tiêu cc.
1.3.3.2.Các giai đon hình thành d lun hi
- Giai đon I: Xut hin nhng s kin, hin tợng nhiu
ngi chng kiến suy nghĩ v nhng s kin hin tợng đó.
-
Giaiđon II: s trao đi gia ngi này ngi khác v
các s kinđ ó. Trong giai đon y s chuyn t ý thc ca
nhân sang ý thc ca hi.
-
Giai đon III: Ý kiến ca nhiu ngi dn dn đợc thng
nht li xung quanh nhng vn đ cơ bn. Trên cơ s đó hình thành s
phán xét, đánh giá chung tha mãn đại đa s ngi trong cng đồng.
-
Giaiđon IV: T s phán xét đ ánh giá chung đ i đ ến s
thng nht v quan đim, nhn thc hành đng hình thành nên d
lun chung.
Quá trình hình thành d lun hi sn phm ca giao tiếp hi.
Mun nm đợc d lun xã hi s dng nh phơng tin giáo
dc sc thuyết phc qun chúng ta phi nm đợc quá trình ny
sinh hình thành ca nó, biết điu chnh theo hng li cho s phát
trin ca hi.
1.4.Truyn thng
1.4.1. Kháiănim:ălàănhữngăđứcătính,ătpăquán,ătătngăvàălốiăsốngăđợcă
hình thànhătronđiăsốngăvàăđợcăxưăhiăngănhn,ănóăđợcătruyềnătừă
thếăhănàyăsangăthếăhăkhácăvàăcóătácădụngătoălnăđốiăviămiăcáănhânăvàă
toànăxưăhi.ăLàătàiăsảnătinhăhoaăcủaăthếăhătrcăchuyểnăgiaoăchoăthếăhă
sau.
KhiănóiăvềătruyềnăthốngăădiăgócăđăTLHXcoiătruyềnăthốngălàănhữngă
diăsảnătinhăthầnănóăluôđợcăkếăthừa.ăTruyềnăthốngăluônăgắnăliềnăviăsựă
tồnătạiăvàăphátătriểnătrongăconăngi,ănóătheoăchiềuăhngăcủaătơngălai.
Miăngiăđềuămangătrongămìnhănhữngăgiáătrịătruyềnăthốngăăcácămứcă
đăkhácănhau. Truyềnăthốngălàădoăconăngiăyădựngăvàăphátătriển,ănóă
làămtămặtăkhôngăthểăthiếuăđợcăcủaănềnăvĕnăminh.
Nóăđợcăcoiălàăthứăkeoăkếtădínhăcácăthànhăviênăviănhauămăchoătpăthểă
trăthànhămtăchỉnhăthểăđoànăkếtăvàăthốngănhất.ăVìăvyămàătruyềnăthốngă
cóăsứmạnhătoă lnă trongă điă sốngă xưăhi.ă Víădụ:ătruyềnăthốngătônăsă
trọngăđạo,ăkínhăgiàăyêuătrẻ,ăăláălànhăđùmăláărách...
Chủănghĩaă yêuăncăgắnăliềnăviăkhátăvọngăcôngălý,ăhòaăbìnhăvàălòngă
nhânăái,ănhânăvĕnăgiữaăconăngiăviăconăngi.
Truyn thng sc mnh to ln trongđi sng hi, bi l
truyn thng các đc đim cơ bn: tính cht qun chúng, tính n
đnh bn vng, tính kế tha sáng to, tính tiến b d y cm
xúc.
Cùng vi đc đim cơ bn thì truyn thng th hin vai trò
duy trì trt t các quan h hi, đm bo s n đnh mi hot đng
sinh hot ca các thành viên trong nhóm. Truyn thng góp phn
xây dng nhng chun mc khuôn mu hành vi ng x trong các
quan h hi nđnh cho các thành viên trong nhóm, đ c bit
đi vi thế h tr. Truyn thng to ra s khác bit đc đáo cn thiết
gia các nhóm hi, gia các cng đng trong cuc sng sinh hot.
1.4.2.Các loi hình truyn thng
Truyềnăthốngăđợcătồnătạiădiăhaiădạng:ă

Cĕnăcứăniă dungă củaă truyềnă thốngă taăcó:ăTruyềnăthốngă cáchă mạng
truyềnăthốngădânătc,ătruyềnăthốngălaoăđng,ăchiếnăđấu,ătruyềnăthốngă
thểăthao...
Cĕnăcứăýănghĩaătíchăcựcủaătruyềnăthốngătaăcó:ăTruyềnăthốngătốtăđẹp,ă
tiếnăbăđồngăthiăcũngăcóătruyềnăthốngăxấu,ălạcăhu.ăĐiềuănày cũngă
dăhiểuăbiălẽăcùngăviăsựăphátătriểnăcủaăxưăhi,ăquanăhăkinhătế,ăđiề
kinăsốngăthayăđổi…ăVìăthếănênăcóăthểăcóătruyềnăthốngăđốiăviăxưăhiă
hinăđạiăsẽătrănênălạcăhu,ăkhôngăcònăthíchăhợpănữa.
Nóiăđếnătruyềnăthống làănóiăđếnăphongătụcătpăquán, lăhmangăbảnă
sắcădânătc đợcătruynătừăđiănàyăsangăđiăkhác.ăNhngătruyềnăthốngă
baoăgiăcũngăthayăđổiăchmăhơnălạcăhuăhơnăsoăviăsựăthayăđổiăcủaă
hìnhătháiăkinhătếăxưăhi,ăvìăthếătaăphảkếăthừaătruyềnăthống mtăcác
sángătạo chọnălọc.
Phongă tụcă tpă quán: Làă mtă mặtă biểuă hină củaă truyềnă thống, đóă làă
nhữngăthóiăquenăxưăhiămangăcácăđặcătrngătrongălốiăsốngăcủaămtă
cngăđồngăcủaădânătc,ăđợcăbiểuăhinătrongăcách ĕnămặc,ăcáchăứngă
xử,ătrongăquanăhă xưăhi,ătrongă lătếtăhiăhè,ătrongăcảălaoăđngăsảnă
xuất...Phongătụcămangătínhăchấtăcngăđồng,ătínhăổnăđịnhăvàătínhătruyềnă
thống.
Lễ hiLàăbăphnăcấuăthànhăphongătụcăcủaămtădânătc.ăănta,ă
theoăthốngăkêăchaăđầyăđủ,ătrongămtănĕmăăcácăvùngătrênăđấtăncăcóă
hơnă40ălăhiăchính.ăLễlàămtăhăthốngăhànhăđngăđặcăbităămangăă
tínhăcáchăđiu,ăđểăbiểuăthịămtăsự trân trng, lòng ngưỡng m củaă
côngăchúngăđốiăviăđốiătợngăđợcăcửăl.
Hi làă hă thốngă nhữngă hìnhă thứcă vui chơi, giải trí cóă tínhă truyềnă
thốngăcủaădânătc,ăcủaăđịaăphơng...
Tómălại:ăTruyền thống, phong tục tập quán lễ hội các yếu tố
mang đậm đà bản sắc tâm dân tộcnhngăkhiăkhôiăphụcălạiălăhi,ă
phongătụcătquácầnăchúăýăchọnălựaănhữngăcáiătốtăđẹp,ăchốngăkhôiă
phụcănhữngătruyềnăthốngăbảoăthủălạcăhuăkhôngăphùăhợpăviăxưăhiă
hinănay.
1.4.3.S hình thành phát trin truyn thng
Truyn thng đợc tn ti phát trin nh vào hotđng sáng
to ca con ngi, ca tp th, ca cng đng dân tc. Bn cht ca
truyn thng s lp đi, lp li tuyn chn, s tích lũy truyn
bá, s kế tha sáng to nhng kinh nghim lch s hi ca các
thế h ni tiếp nhau.
Truyn thng chc nĕng thông báo thông tin, đ iu chnh
giáo dc... Nh các chc nĕngđó các chun mc nh vi hot
đng nguyên tc ca các mi quan h hi, nhng kinh nghim
sng đu tranh, nhng giá tr vĕn hoá tinh thn ca con ngi
đợc lu truyn phát trin. Lch s Vit Nam 4000 nĕm dng
nc và gi nc đư để li cho thế h tr mt kho tàng truyn thng dân
tc, cách mng cùng phong phú đc đáo. đợc th hin qua
hàng trĕm di tích lch s vĕn hoá; h thng các nhà bo tàng, lĕng
tm,đ n chùa miếu mo; nhng pho sách t liu phong phú quí
giá, nhng kinh nghim trong lao đng sn xut, chiến đu sinh
hot đợc lu truyn sâu rng trong nhân dân, truyn thng dân tc
đ ợc th hin các đ c trng vĕn hóa, vĕn hc ngh thut, li
sng... cũng bao hàm nhng vn đ m dân tc đợc th
hin trong vĕn hc dân gian, ca dao tc ng, dân ca, truyn tiếu lâm
Vit Nam...
Ông cha ta đi này qua đi khác đã coi trng vic xây dng
nhng truyn thng tt đp chuyn giao cho các thế h con
cháu mai sau. Do vy, vic giáo dc truyn thng cho thế h tr
mt vn đ hi các nhà giáo dc cn quan tâm.
Con đng giáo dc truyn thng cho thế h tr: Nhà trng,
hi gia đ ình cn giáo dc cho thế h tr truyn thng lao đng
cn cù, sáng to, đoàn kết, thơng yêuđùm bc ln nhau, truyn
thng hiếu hc, tinh thn tôn s trng đo bng cách t chc cho
hc sinh tiếp xúc các nhân vt lch s, tham quan du lch các khu
| 1/51

Preview text:

T NG QUAN TỂM LÝ H C XÃ H I
1.1. Hiện tượng của tâm lý xã h i
Tâm lý h c
là ngành khoaă học nghiênă cứuă hoạtă đ ng, tinhă thần và t ă
t ng củaăconăng i (cụăthểăđóălàănhữngăcảmăxúc,ăýăchíăvàăhànhăđ ng).ă
Tâmălýăhọcăcũngăchúătâmăđếnăsựăảnhăh ngăcủaăhoạtăđ ngăthểăchất,ătrạngă
tháiă tâmă lýă vàă cácă yếuă tốă bênă ngoàiă lênă hànhă viă vàă tinhă thầnă củaă conă ng i.
Cácăloạiăhi năt ợngătâmălý;ăcóănhiềuăcáchăphânăloạiăcácăhi năt ợngătâmă
lý.ăCáchăphânăloạiăphổăbiếnătrongăcácătàiăli uătâmălý họcălàăvi căphânăloạiă
cácăhi năt ợngătâmălýătheoăth iăgianătồnătại.ăTheoăcáchăphânăloạiănày,ăcácă
hi năt ợngătâmălýăcóăbaăloạiăchínhănh ăsau:
Các quá trình tâm lý làănhữngăhi năt ợngătâmălýădi năraătrongăth iăgiană
t ơngăđốiăngắn,ăcóăbắtăđầu,ădi năbiếnăvàăkếtăthúc.Víădụ:ăCácăquáătrìnhă
nh năthứcănh ăcảmăgiác,ătriăgiác,ăt ăduy,ăt ngăt ợng;ăcác quá trình giao tiếp...
Các trạng thái tâm lý làă cácă hi nă t ợngă tâmă lýă di nă raă trongă th iă giană
t ơngăđốiădàiăvàăđóngăvaiătròălàmănềnăchoăcácăquáătrìnhătâmălýăvàăcácă
thu cătínhătâmălýăbiểuăhi năraăm tăcáchănhấtăđịnh.ăV iăcácătrạngătháiătâmă
lýăchúngătaăth ngăchỉăbiếtăđếnăkhiănóăđưăxuấtăhi nă ăbản thân, tuy nhiên
th ngăkhôngăbiếtăđ ợcăth iăđiểmăbắtăđầuăvàăkếtăthúcăcủaăchúng.Víădụ:ă
Trạngătháiăt pătrung,ăchúăý,ălơăđưng,ăm tămỏi,ăvui,ăbuồn,ăphấnăkh i,ăchánă nản...
Các thuộc tính tâm lý làă nhữngă hi nă t ợngă tâmă lýă đưă tr ă nênă ổnă định,ă
bềnăvữngă ăm iăng iătạoănênănétăriêngăvềămặtăn iădungăcủaăng iăđó.ă
Thu cătínhătâmălýădi năraătrongăth iăgianădàiăvàăkéoădàiărấtălâuăcóăkhiăgắnă
bó v iăcảăcu căđ iăm tăng
i.Víădụ:ăTínhăkhí,ătínhăcách,ănĕngălực,ăquană
điểm,ăniềmătin,ălýăt ng,ăthếăgi iăquan...
Cóăthểăthểăhi nămốiăquanăh ăgiữaăcácăhi năt ợngătâmălýătheoăsơăđồăsau:
Cácăquáătrìnhătâmălý,ătrạngătháiătâmălýăvàăthu cătínhătâmălýăkhôngăhềătáchă
r iănhauămàăluônăảnhăh ngăvàăchiăphốiăl nănhau.
Hi năt ợngăcủaătâmălýăxưăh i.ăKhoaăhọcănàoăcũngăbắtăđầuăbằngănhữngăsựă
ki nămàătaăcóăthểăquanăsátăđ ợc. Khiămuốnădi nătảăm tănétătâm lýăđặcă
tr ngănàoăđóăcủaăm tădânăt c,ăng iătaăth ngă“nhânăcáchăhóa”ădânăt că
ấyănh ăm tăconăng i.ăChúngătaănói:ăNg iăĐứcăkiêuăhưnh,ăng iăMỹă
thựcădụng,ăng iăNh tănh nănại,ăng iăNgaăb cătrực.v.v...ă
Taădùngăph ơngăthứcănhânăcáchăhoáăđóăkhẳngăđịnhăsựăquanăsátătinhătếăđểă
nh năraănétăđặcătr ngăcóăth tătrongătínhăcáchăcủaăm tădânăt c
Ví dụ: Nhật Bản là quốc gia duy nhất ở phương Đông có sự đồng nhất
gần như tuyệt đối về dân tộc và ngôn ngữ: một dân tộc, một ngôn ngữ.
Nóălàăm tătrongănhữngănhânătốăquanătrọngăb cănhấtătạoăra sứcămạnhăđoànă
kếtăvàătinhăthầnădânăt căNh tăBản.ă
Ng iăNh tăhầuănh khôngăkhoeăkhoang,ăkhôngătỏăraăhơnăng i.ăTrongă
mọiă hànhă viă ứngă xử,ă v iă họ, cáchă ứngă xửă tốtă nhấtă làă hòaă l nă v iă mọiă
ng i,ăkhôngăđ ợcătỏăraăsắcăsảoăhơn,ăgiàuăcóăhơn,ăĕn di năhơn.ăCáchăứngă
xửănh ăv yăđưălàmăgiảmănhữngăcĕngăthẳngăkhôngăcầnăthiếtăvàăgópăphầnă
hạnăchếăsựăghenăghétăvàătínhăđốăkịăcủaăconăng i.ă
Ng iăNh tăth ng dèădặt,ăkhépăkín.ăChínhăvìăđặcătínhănàyămàă"nhữngăbíă
m t"ăcủaăt păđoànăvàăcủaăbảnăthânăđ ợcăbảoăv , thôngătinăítăbịă"ròărỉ"ăraă
bênăngoài.ăNg iăNh t biếtăătránhămọiăvaăchạmăvàătranhăcưi.ăTh măchíă
khiăbịăhiểuăsai,ăng iăNh tăcũngăkhôngăgiảiăthích,ăphânăbua,ăng iăNh tă
đ ợcă xemă làă ng i khiêmă tốn nh ngă cũngă đồngă th iă luônă làă m tă "ẩnă
số". Từăcungăcáchănóiănĕng,ăđếnăvi căluôn luôn cảm ơn, xin lỗi, rồi động
tác khoanh tay chào cúi gập lưng,...ăđềuăthểăhi năm tăcáchăứngăxửăhếtă
sứcămềmămỏng. Cộng thêm vào đó là tinh thần kiên trì học hỏi.ăNhữngă
phẩmăchấtăđóăđưăđemăđếnăthànhăcôngăchoăng iăNh t.ă
Vi cănóiăxấuăng iăkhácăcóăthểăxảyăraă ăbấtăkỳăđâu,ănh ngă ăng iă
Vi t,ănóăkháănổiăb t.ăNg iătaăcóăthểăbắtăgặpăvi cănóiăxấuăng iăkhácă
hằngăngày ”Ngồiălêălắcălẻoăsauăl ngăng iăkhác”. Ng iăVi tătrồngălúaă
n cănênăsinhăsốngăthànhănhữngălàngăxư.ă ăđó,ăhọăquenăbiếtănhau,ăquan
tâmăđếnănhau,ăchiaăsẻăv iănhau,ăh ngăvềănhau,ătừăđóătạoăraătínhăc ngă
đồng,ăc ngăcảm xúc.ăCũngătrongăc ngăđồngăấy,ăm iăng iăcóăm tăvịătríă
nhấtăđịnhănênăkhôngăaiămuốnămấtăvịătríăấy,ătừăđóăđẻăraăbệnh sĩ diện. Cũngă
vìăsĩădi n,ăkhôngămuốnăaiăhơnămìnhămàăsinhăraănóiăxấuănhau.ăChẳngăbaoă
gi ăng iătaălạiăđiănóiăxấuăm tăng iăkémămìnhăcả.ăV iăng iăkémămình,ă
ng iăVi tăluônăcóăxuăh ngăgiúpăđỡăhọ.ăNg ợcălại,ăv iănhữngăng iă
ngangăbằngămìnhămàăđangăcóăxuăh ngăv ợtălênăhoặcănhữngăng iăcaoă
hơnămìnhă ăm tăph ơngădi nănàoăđóăthìăng iăVi tăcóăkhuynhăh ngănóiă
xấuănhằmăcàoăbằngăhọăxuốngăngangăhàngăv iămình,ădìmăng iătaăxuốngă
vìăkhôngămuốnăhọăhơnămình.ăVìăthế,ăcứăthấyăaiăhơnămìnhălàăt pătrungăvàoă
“đánhăh iăđồng”.ăChẳngăthếămàăNguy năDuăđưăthốtălên:ă“Chữ tài liền với
chữ tai một vần”. Lý giảiăđiềuănày,ăđóălàădoăvĕnăhóaăVi tălàănềnăvăn hóa
trọng tình, trọng sự hòa hiếu nênăth ngătránhăđốiăđầuătrựcătiếp.ăNóiăxấuă
tr cămặt,ăxúcăphạmătrựcătiếpăđếnăthểădi năng iăkhácăsẽăkhiếnăng iătaă
“mấtămặt”,ăgâyăthùăchuốcăoánălàăđiềuăng iăVi tăluônănéătránh.ăVìăv y,ă
vi cănóiăxấuăluônăchỉădi năraăsauăl ngăđểăng iăbịănóiăxấuăkhôngăngheă
thấy,ăthayăvìănóiăthẳng.ăSựănóiăxấu,ăsuyăchoăcùngălàăcáiănhìnăthiểnăc n.ă
B iăkhiăđó,ăng iătaăsẽăchỉăchĕmăchĕmănhìnăvàoămặtăxấuăcủaăng iăkhác,ă
cốătìnhăl ăđiămặtătốtăcủaănhau.ăĐángătiếcălàătrongăm tăxưăh iătrọngătìnhăthìă
sựăthiếuăkháchăquanăấyălạiăkháăphổăbiến”.ăNhữngănềnăvĕnăhóaăâmătínhăd ă
mắcăt tănóiăxấuăhơnănhữngănềnăvĕnăhóaăd ơngătính.ăXétăvềăgi iăthìăphụă
nữă nóiă xấuă nhauă nhiềuă hơnă namă gi i.ă Xétă vềă côngă vi că thìă ng iă làmă
nhữngăcôngăvi cănhànăhạ,ăr iărưiănóiăxấuănhauănhiềuăhơnăng iăphảiălaoă
đ ngăchânătayăvấtăvả.ăĐiềuăđóălýăgiảiăvìăsaoănhữngăng iălaoăđ ngăchână
tayăth ngăb cătrực,ăcóăsaoănóiăv y,ăth măchíănhiềuăkhiăng iătaănóiă“v ă
mặt”ănh ngănóiăxong thìăthôiăchứăkhôngămấyăđểăbụng. “Nóiăxấuălàăm tă
t tăxấuăhoànătoànăcóăthểăsửaăđ ợc.ăMuốnăv y,ă“ng iătaăphảiăcóămongă
muốnătr ăthànhănhữngăng iătrungăthực,ăthẳngăthắn,ăkhôngă aăxuănịnh,ă
tônă trọngă sựă th t,ă bảoă v ă sựă th t”. B iă doă quảnă lýă xưă h iă buôngă lỏng
cùng v iăkinhătếă thịătr
ng,ăconăng iăchạyătheoăgiáătrịăv tăchất,ănhiềuă
quyăđịnh bấtăc p,ăđòiăhỏiăkhôngăphùăhợpăv iăthựcătếănênănhiềuăkhiăbắtă
bu căng iătaăphảiănóiădối.”ăKhôngăbiếtănóiădốiăthìăthốiăthâyăra”(Tụcăngữă
Vi tăNam). Đóălàălýădoăvìăsaoăkhôngădámănóiăthẳngăkhuyếtăđiểmătr că
mặtămàăchỉănóiăsauăl ng,ărồiăcóăth iăgianăđểăngồiănóiăxấuănhauăngayătrongă
gi ălàmăvi c. Cũngăvìăcơăchếăthịătr ngăphảiăcạnhătranhănhauănênăkhôngă
hiếmăchuy năđểăhạăuyătínăđốiăthủ,ăng iătaăphaoătinăthấtăthi tăkhiếnăchoă
đốiăthủ bịăảnhăh ng,ăth măchíălàăpháăsản.ăChẳngăriêngăgìăchỉăng iăVi tă
m iăcóăthóiănóiăxấu.ăThếănh ng,ăđểăđếnămứcăphổăbiến,ăcóăthểăd ădàngăbắtă
gặpăthìănóăcũngălàănétăđặcătr ngătrongătínhăcáchăng iăVi t.ăĐóălàăm tă
tínhăxấuăvàăcầnăphảiăloạiăbỏătrongăđ iăsốngăxưăh i.ăCóăthếăm iămongăxưă
h iăphátătriển,ăhi năđại. ( . rần Ngọc hêm: vì sao ngư i việt có tật
nói xấu sau lưng? kienthuc.net.vn ngày 11-10-2013).
Hi năt ợngăTLXHălàăsựăbiểuăhi nătâmălýăthốngănhấtăcủaăcácăthànhăviênă
trongăm tănhómăxưăh iănàoăđóătr cănhữngătácăđ ngăcủaăhoànăcảnhăsống.ă
Nóăđịnhăh ng,ăđiềuăkhiển,ăđiềuăchỉnhăsựăhoạtăđ ngăcùngănhauăcủaăcácă
thànhăviênătrongănhómăxưăh i.
Hi năt ợngăTLXHălúcăđầuăchỉăbiểuăhi nă ăm tăvàiăng i,ănh ngăquaămốiă
quanăh ătácăđ ngăquaălạiăgiữaăcácăthànhăviên,ănênătừătâmătrạngăcáănhânăsẽăă
dầnălâyălanăthànhătâmătrạngăchungăcảănhóm.ăChẳngăhạnănh ăcácăemăHSă
l pă12ăbiểuăhi năloălắngăđốiăv iăkỳăthiătốtănghi păvàălựaăchọnăngànhănghềă
trongă t ơngă lai.ă TLHXH là một khoa học nghiên cứu những vấn đề
nằm trong bản chất của các hiện tượng tâm lý xã hội
Đối tượng của tâm lý h c xã h i
Muốnăxácăđịnhăđốiăt ợngăcủaăm tăkhoaăhọcăcầnăxemăxétăkháchăthểă
màă nóă nghiênă cứuă đểă vạchă raă bảnă chấtă củaă kháchă thểă ấy.ă Vấn đề này t
ng nh đơn giản, song vi c xác định đối t ợng nghiên cứu là m t vấn
đề phức tạp và khó khĕn nhất. đó luôn tồn tại những quan điểm
khác nhau giữa các nhà tâm lý học và các tr ng phái tâm lý học. Có
quan ñiểm cho rằng đối t ợng nghiên cứu của TLHXH là nghiên cứu
các hi n t ợng tâm lý xã h i đ ợc hình thành và phát triển trong các
nhóm xã h i. Tâm lý h c xã h i làăngànhăkhoaăhọcăcơăbảnăhìnhăthànhăvàă
phátătriểnătừăcuốiăthếăkỷă19,ăchuyênănghiênăcứuătácăđ ngăcủaăhoạtăđ ngă
xưăh iăvàăquáătrìnhănh năthứcălênăsuyănghĩăcủaăm iăcáănhân,ăcũngănh ă
ảnhăh ngăvàămốiăquanăh ăcủaăcáănhânăđó v iănhữngăng iăkhác.ăTâm
điểm quan tâm của ngành tâm lý học xã hội là ngư i ta làm thể nào để
hiểu và tương tác với những ngư i khác. Cácă nhàă tâmă lýă họcă xưă h iă
nghiênăcứuăcáchăthứcăt ơngătácăcủaăconăng iăv iănhauăvàătìmăhiểuăsựă
ảnhăh ngăcủaămôiătr ngăxưăh iăđốiăv iăcáănhân.ăCácănhàătâmălýăhọcăxưă
h iănghiênăcứuăcảăcáănhânăvàănhóm,ănhữngăhànhăviăcóăthểăquanăsátăhayă
nhữngăsuyănghĩăthầmăkín.ăNhữngăn iădungămàăcácănhàătâmălýăhọcăxưăh iă
th ngănghiênăcứuălà:ăcácălýăthuyếtăvềănhânăcách,ăsựăhìnhăthànhăvàăthayă
đổiătháiăđ ,ăsựăt ơngătácăgiữaăng iăv iăng iănh ătìnhă yêu,ătìnhăbạn,ă
địnhăkiến,ăbạoălực,ăđ ngăcơănhómăvàăxungăđ t,ăđiềuătraănhữngăquyălu tă
ngầmăcủaăhànhăviăphátătriểnătrongănhómăvàălàmăthếănàoăđểăcácăquyălu tă
nàyăđiềuăchỉnhăhànhăviătrongănhóm.
Tuy nhiên các hi n t ợng tâm lý xã h i hình thành và phát triển
nhiều loại, nhiều dạng. TLHXH nghiên cứu những hi n t ợng tâm lý
xã h i chung nhất, có tác dụng điều chỉnh hành vi của toàn b các
cá nhân tham gia hoạt đ ng tích cực vì mục đích hoạt đ ng của nhóm xã h i.
Quan điểm khác lại cho rằng đối t ợng nghiên cứu của TLHXH là
nghiên cứu những hi n t ợng tâm lý của khối ng i đông đảo, của
t p thể, của c ng đồng...
Xétăvềănguồnăgốcăthìătấtăcảăcácăhi năt ợngătâmălýăđềuăcóătínhăchấtăxưăh i,ă
màătâmălýăcủaăcáănhânălàăhi năt ợngădoăxưăh iăquyăđịnh.ăTrongăhoạtăđ ngă
vàăgiaoătiếpătâmălýăcáănhânăảnhăh ngăt iătâmălýăcủaănhóm,ăt păthểăvàă
ng ợcălạiătâmălýăcủaănhóm,ăt păthểălạiăảnhăh ngăt iătâmălýăcủaăcáănhân.
Nhà thơ Tố Hữu có viết:
“Một ngư i đâu phải nhân gian.
Sống chăng chỉ đốm lửa tàn mà thôi”
óm lại: TLHXH nghiên cứu những nét đặc trưng trong tâm lý của các
nhóm xã hội, các quy luật hình thành và phát triển các hiện tượng tâm lý
xã hội như: nhu cầu và lợi ích của tập thể, tình cảm của cộng đồng, ý chí
quần chúng, tâm trạng xã hội, tính cách dân tộc, bầu không khí tâm lý
trong các nhóm xã hội.
Nhi m vca TLHXH
Nhi m vnghiên cu lý lu n
H ăthốngăhóaăcácăvấnăđềălýălu n,ăxácăđịnhăcácăkháiăni m,ăphạmătrùăcơă
bảnăđểătiếnăt iănghiênăcứuăcácăquyălu tăhìnhăthànhăcácăhi năt ợngătâmălýă xưăh i.
Nhi m vnghiên cu ng dng
Nghiên cứu tâm lý dân t c và biến đổi của nó trong từng giai đoạn lịch
sử.Nghiên cứu các khía cạnh của công tác quản lý xã h i: Từ công tác tổ chức cán b đến đ
ng lối, chủ tr ơng chính sách, h thống pháp
lu t... đến những yếu tố tâm lý đặc tr ng của ng i quản lý lãnh đạo.
Nghiênăcứuătâmălýătrongălĩnhăvựcăsảnăxuất,ăkinhădoanh.ăCácăkhíaăcạnhă
tâmălýătrongăquanăh ăgiữaăcungăvàăcầu,ăgiữaăng iăbánăvàăng iămua,ă
vấnăđềăănĕngăsuấtălaoăđ ng,ăcảiătiếnăm uămưăhàngăhóa...
Nghiên cứu các vấn đề t i phạm, các t nạn xã h i, vấn đề ô nhi m môi tr
ng…Qua đó xác định đâu là nguyên nhân thu c về cá
nhân, đâu là nguyên nhân thu c về phía quản lý xã h i (tr c hết và
chủ yếu là các nguyên nhân tâm lý) để đ a ra h ng giải quyết thích hợp.
Ngoàiăra,ăvấnăđềăgiaăđìnhăhi nănayăđ ợcătoànăthếăgi iăquanătâm, các khía
cạnh tâm lý trong bầu không khí tâm lý gia đình,ă truyềnă thống,ă nếpă
sốngăvĕnăhóaătrongăgiaăđìnhăđangălàănhữngăthựcăti năđòiăhỏi tâmălýăhọcă xưăh iănghiênăcứu.
1.2. Các hiện tượng tâm lý xã h i và quy lu t hình thành
1.2.1. Các hiện tượng tâm lý xã h i

(1)Bu không khí tâm lý xã h i
Khái ni m: Làă toànă b ă cácă trạngă tháiă tâmă lýă t ơngă đốiă ổnă địnhă đặcă
tr ngăchoăm tăt păthể,ănóăảnhăh ngărấtămạnhăđếnăcácăquanăh ătâmălýăvàă
hi uăquảăhoạtăđ ngăcủaăt păthểăđó.
Bầuăkhôngăkhíătâmălýă(BKKTL)ălàănóiăt iăkhôngăgianătrongăđóătrongăđóă
chứaăđựngătâmălýăchungăcủaăt păthể.ăBầuăkhôngăkhíătâmălýăgồmăbaămặtă sau:
Mặt tâm lý:ăđóălàăhi năt ợngătinhăthầnăcủaăconăng iăđ ợcăthểăhi nătrongă
hoạtăđ ngăvàăgiaoătiếpă(nh ănh năthức,ătìnhăcảm,ăýăchíă…)
Mặt xã hội:ăbầuăkhôngăkhíătâmălýăchỉăđ ợcăxuấtăhi năquaămốiăquanăh ă
giữaăcácăthànhăviênătrongănhómăxưăh i.
Mặt tâm lý xã hội:ăBKKTLănóiălênătrạngătháiătâmălýăchungăcủaăcácăthànhă
viênătrongănhómănh ătrạngătháiăvuiăvẻ,ăphấnăkh iălạcăquan,ăph năn ,ăcĕngă thẳng…
Cóănhiềuăloạiăbầuăkhôngăkhíătâmălýăxưăh i,ăthôngăth ngăbầuăkhôngăkhíă
tâmălýămangănhữngăđặcătr ngăcơăbảnăcủaănhómăxưăh i.
VD:ăBầuăkhôngăkhíăl ăh iăcủaăcảăn căngày 30/4,ăbầuăkhôngăkhíăcảăn că
điăbầuăcửăQuốcăh i,ăbầuăkhôngăkhíăhọcăt pă ăcácătr ngăhọcătrongănhữngă ngàyăthiăcuốiănĕm...
Bầu không khí tâm lý có vai trò rất quan trọng đối v i đ i sống xã
h i. Nó có tác dụng quy định toàn b cu c sống, hành vi, quan h xã h i của mọi ng
i trong nhóm, nó góp phần quy định sự nảy
sinh tính tích cực thực hi n những nhi m vụ của từng thành viên
trong nhóm xã h i. Nó ảnh h ng rất l n đến t t ng tình cảm và hành vi của m i con ng
i trong nhóm xã h i đó, nó đặc bi t quan trọng đối v i những ng
i làm vi c trong các lĩnh vực đòi hỏi sự sáng
tạo và ngh thu t. Từ những kết quả nghiên cứu ta thấy rằng: hi u
quả của công vi c trong t p thể, nhân cách của ng i quản lý lãnh
đạo và bầu không khí tâm lý của nhóm luôn luôn có mối quan h chặt chẽ v i nhau.
Nếu ta sống trong m t bầu không khí lành mạnh thân ái trong t p thể
sẽ tạo ra tâm trạng phấn kh i vui vẻ m i thành viên, làm tĕng thêm
tính tích cực của họ trong công vi c thực hi n các nhi m vụ Nếu ta
sống trong m t bầu không khí lành mạnh thân ái trong t p thể sẽ tạo ra
tâm trạng phấn kh i vui vẻ m i thành viên, làm tĕng thêm tính tích
cực của họ trong công vi c thực hi n các nhi m vụ đ ợc giao. Ng ợc
lại, nếu sống trong bầu không khí ảm đạm, mất tự do, dân chủ, mọi ng
i lạnh nhạt v i nhau, cĕng thẳng, xung đ t... sẽ d n t i rối loạn
nhịp đ tốc đ lao đ ng làm cho sản phẩm kém giá trị về chất l ợng,
không khí uể oải, buồn chán, th ơ bao trùm...Trong tình huống đó thì ng
i lãnh đạo cần phải tìm hiểu nguyên nhân nào đã gây ra
BKKTL tiêu cực đó để giải quyết t n gốc. Tránh lối giải quyết chủ
quan duy ý chí, v i vàng qui chụp, đàn áp…B i vì cách giải quyết đó
chỉ làm cho bầu không khí tâm lý thêm cĕng thẳng chứ không giải quyết đ ợc vấn đề.
Vì v y, vi c hình thành BKKTL tốt đẹp trong t p thể không chỉ là
nhi m vụ bắt bu c mà còn là nhi m vụ phức tạp đòi hỏi sự cố gắng của
tất cả các thành viên trong t p thể, trong đó vai trò hàng đầu thu c về phong cách của ng
i lãnh đạo đ ợc giao. Ng ợc lại, nếu sống trong
bầu không khí ảm đạm, mất tự do, dân chủ, mọi ng i lạnh nhạt v i
nhau, cĕng thẳng, xung đ t... sẽ d n t i rối loạn nhịp đ tốc đ lao
đ ng làm cho sản phẩm kém giá trị về chất l ợng, không khí uể oải,
buồn chán, th ơ bao trùm...Trong tình huống đó thì ng i lãnh ñạo
cần phải tìm hiểu nguyên nhân nào đã gây ra BKKTL tiêu cực đó để
giải quyết t n gốc. Tránh lối giải quyết chủ quan duy ý chí, v i vàng
qui chụp, đàn áp…B i vì cách giải quyết đó chỉ làm cho bầu không
khí tâm lý thêm cĕng thẳng chứ không giải quyết đ ợc vấn đề.
Vì v y, vi c hình thành BKKTL tốt đẹp trong t p thể không chỉ là
nhi m vụ bắt bu c mà còn là nhi m vụ phức tạp đòi hỏi sự cố gắng của
tất cả các thành viên trong t p thể, trong đó vai trò hàng đầu thu c về phong cách của ng i lãnh đạo
1.1. Biu hi n ca bu không khí tâm lý
Bầu không khí tâm lý phản ánh những điều ki n quản lý tổ chức và cơ
s v t chất trong hoạt đ ng cùng nhau, trong thái đ của con ng i
v i nhau, nên nó đ ợc biểu hi n m t số điểm sau:
1.1.1. Bu không khí tâm lý đ c biu hi n thông qua các mi
quan h
gia các cá nhân trong nhóm. BKKTL đ ợc hình thành từ
các mối quan h tác đ ng qua lại giữa con ng i v i con ng i,
nh ng nó không phải là tổng thể các phẩm chất cá nhân của từng
thành viên. Thực tế đã chứng minh những cá nhân tốt có thể nảy
sinh những quan h xấu v i nhau và ng ợc lại những ng i có
thiếu sót ch a hẳnđã có quan h xấu v i nhau. Trong t p thể, nếu
quan h giữa các thành viên di n ra m t cách thoải mái, mọi ng i
đều có cảm giác mình không bị gi i hạn b i m t điều gì, mọi hoạt đ ng của con ng
i đ ợc di n ra m t cách tự do, kỷ lu t không làm mọi ng
i nơm n p lo sợ khi thực hi n nhi m vụ thì t p thể luôn có bầu
không khí tâm lý tích cực.
1.1.2. Bu không khí tâm lý đ ợc biểu hi n thái đ của mọi ng i
đối v i công vi c chung, v i bạn bè và v i ng i lãnh đạo của họ.
Thái đ đối v i công vi c chung, v i bạn bè và v i ng i lãnh đ ạo
đ ợc phát triển và củng cố trong quá trình các thành viên lao đ ng
cùng nhau, nó phụ thu c rất nhiều vào tính chất và phong cách của ng i lãnh đ ạo, nếu ng
i lãnh đ ạo hay cáu gắt, coi th ng ng i
thừa hành, d nặng l i v i nhân viên, sẽ tạo bầu không khí nặng nề,
làm giảm hi u quả lao đ ng. Vì thế ng
i lãnh đạo cần phải hiểu biết
sâu sắc về t p thể của mình cũng nh quan h giữa các thành viên
trong t p thể v i nhau và thái đ của họ đối v i công vi c, đ ối v i
cu c sống. Muốn xây dựng bầu không khí tâm lý tích cực thì ng òi
lãnh đạo phải tìm hiểu tùy thu c vào trạng thái của từng tình huống
mà sử dụng những bi n pháp để khắc phục những tồn tại trong t p thể
không nên r p khuôn máy móc. B i vì, cùng m t tác đ ng tâm lý
nh ng có thể gây ra những phản ứng khác nhau trong cùng m t nhóm.
1.1.3. Bu không khí tâm lý đ c thhi n stha mãn vcông vi c do m i ng
i trong nhóm đm nh n. Trong t p thể có bầu
không khí tâm lý tốt thì các thành viên th ng cảm thấy hài lòng
thoả mãn v i công vi c mình phụ trách, các thành viên luôn đ ng
viên đoàn kết giúp đỡ l n nhau hoàn thành nhi m vụ của t p thể. Ví dụ: Trong t p thể th
ng di n ra cu c thảo lu n sôi nổi về những
vấn đề có liên quan t i số ph n của cá nhân, của t p thể, đặc bi t là đối
v i vi c nâng cao hi u suất lao đ ng của t p thể. Ðiều đó, biểu hi n
sự quan tâm l n nhau của các thành viên trong t p thể, đảm bảo lợi ích
của đồng nghi p, biểu hi n sự gắn bó lợi ích của cá nhân v i lợi ích
của t p thể. Trong t p thể, mọi thành viên đ ợc phân công nhi m vụ rõ
ràng, vị trí của từng ng i ít bị xáo tr n. M i ng i đ ều nghiêm túc
có trách nhi m thực hi n công vi c đ ợc giao v i kết quả cao, đ iều
này phản ánh tốt mối quan h giữa ng
i lao đ ng v i công vi c, biểu
hi n sự ổn định về mặt tình cảm v i vi c làm, không có sự chắp vá, tạm bợ...
Muốn xây dựng bầu không khí tâm lý tích cực trong t p thể thì cần
phải tổ chức lao đ ng có khoa học. Phải chú ý t i các yếu tố đ ng
viên khích l ,đ ng viên tinh thần và v t chất đối v i ng i lao đ ng
để tránh những xung đ t có thể xảy ra trong t p thể.
1.1.4. St ơng đng tâm lý và sxung đ t tâm lý
Sự t ơng đồng tâm lý: là sự phối hợp tối u những phẩm chất nhân cách của mọi ng
i trong hoạt đ ng chung. Sự t ơng đồng sẽ thu n
lợi cho vi c nâng cao nĕng suất lao đ ng và thỏa mãn sự hài lòng
của các cá nhân. Có nhiều dạng t ơng đồng tâm lý: t ơng đồng về
thể chất, về đặc điểm tâm sinh lý, về mặt tâm lý xã h i...
Sự xung đ t tâm lý: là sự mâu thu n của các thành viên có
đụng chạm đến quyền lợi v t chất,đến uy tín danh dự và giá trị đạo
đức d n đến sự bất lực trong vi c kết hợp đồng b và sự hiểu biết l n
nhau của m t nhóm hay các cá nhân trong xã h i. Sự xung đ t tâm lý
là do có mâu thu n trong t p thể gây ra, nh ng không phải bất cứ
mâu thu n nào cũng gọi là xung đ t. Có các dạng xung đ t sau:
Xung đ t giả: là m t kẻ sinh sự và m t kẻ phản bác. Kẻ sinh sự th
ng chống đối mạnh, đôi khi giấu mặt, nói xấu sau l ng, nh n xét vụng tr m...
Xung đ t t ơng đ ồng: cả hai bên cùng chống đ ối l n nhau do
cả hai cùng xâm phạm quyền lợi của nhau và có sự hiểu lầm ng nh n
l n nhau, không ai chịu ai nên tìm mọi cơ h i để gây nên xung đ t.
Xung đ t phức tạp: loại xung đ t này đ ợc xuất phát từ nhiều
lý do và nhiều đ ng cơ khác nhau. Th m chí hai bên bỏ qua nguyên nhân
chính của mối bất đ ồng mà quay ra sỉ vả, chỉ trích xúc phạm l n nhau.
Xung đ t bùng nổ: là sau m t th i gian hai bên ngấm ngầm
chịu đựng nhau và trong khoảng khắc sự bực b i đạt t i cực điểm và xung đ t bùng nổ.
Nguyên nhân d n t i sự xung đ t của nhóm:
Do t p thể không có tổ chức kỷ lu t hay kỷ lu t không nghiêm
do nĕng lực cán b quản lý yếu.
Do điều ki n lao đ ng khó khĕn, thiếu hợp lý trong đãi ng
(nh mức sống thấp, mức l ơng không hợp lý,điều ki n làm vi c đ c
hại, nhiều nguy hiểm ... )
Do thiếu hiểu biết, thiếu t ơng hợp, nói xấu l n nhau, xúc
phạm danh dự, uy tín của nhau trong t p thể có tính cách xấu nh :
kèn cựa, đ c ác, thủ đoạn, ích kỷ, m u mô, tham lam,...
Do sự khác bi t về lợi ích, ý kiến, quan điểm, nhu cầu, cách
ứng xử… M t nguyên nhân quan trọng khác th ng d n đến xung
đ t của nhóm là sự khát vọng về quyền lực của các cá nhân. Khi
trong t p thể xuất hi n xung đ t ta phải tìm hiểu nguyên nhân để tìm
ra bi n pháp khắc phục xung đ t.
1.1.5.Chtiêu đánh giá bu không khí
- Sự tín nhi m và tính đòi hỏi cao của các thành viên trong nhóm. - Phê bình có thi n chí. - Mọiăng
iătựădoăphátăbiểuăýăkiếnăvềănhữngăvấnăđềăcóăliênăquanăđếnăt pă thể
- Không có áp lực của ng
i lãnh đạo đối v i các ng i bị lãnh đạo.
- Các thành viên trong t p thể có sự đồng cảm giúp đỡ nhau khi gặp khóăkhĕn
Dựa vào những tiêu chuẩn trên mà ng
i lãnh đạo cần chú ý để xây
dựng BKKTL của t p thể m t cách hợp lý nhằm thúc đ ẩy tính tích
cực hoạt đ ng của các thành viên trong t p thể, nâng cao hi u quả lao đ ng của t p thể.
1.1.5.Các yếu tố ảnh h
ng t i bu không khí tâm lý xã h i
1.1.5.1.Phong cách làm vi c ca ng i lãnh đo Ng
i lãnh đ ạo biết cách tổ chức quản lý, biết tôn trọng nhân cách,
biết khơi d y tính tích cực sáng tạo của các thành viên. Ng i lãnh
đạo không nên là m t ng i mà lúc nào cũng khó đĕm đĕm v i ng i cấp d
i của mình mà phải vui t ơi, niềm n , lịch thi p. Nếu thấy m t ng
i đáng khen thì phải kịp th i có những l i khen thích đáng, khi
trừng phạt thì phải có sự th n trọng cao đ . Ng
i lãnh đạo cần biết nói
và biết nghe, phải hiểu biết ng i d
i quyền, quan tâmđếnđ i sống
của họ, đ ng viên họ những lúc cần thiết, hỏi han về gia đ ình, đ ó là
ph ơng pháp có hi u quả để tạo bầu không khí tâm lý tốt.
1.1.5.2.Slây lan tâm lý Ng i lãnh đạo có óc hài h
c sẽ tạo bầu không khí thoải mái d chịu,
tạo ra quan h thân m t, c i m v i mọi ng i. Ngoài ra, các nhà
nghiên cứu về TLHXH cho thấy: nếu m t t p thể toàn nam gi i
hoặc toàn nữ gi i, thì hi u quả lao đ ng th ng không cao so v i t p thể có cả nam và nữ.
1.1.5.3.Ði u kiện lao đ ng Môi tr
ng lao đ ng phải đ ợc đảm bảo v sinh, thẩm mỹ nh : phải đủ
ánh sáng, đ ợc trang trí phù hợp v i đ iều ki n lao đ ng, không có
nhiều tiếng ồn, trang phục của ng
i lao đ ng phải phù hợp v i loại
lao đ ng. Nơi làm vi c không ngĕn nắp sẽ làm cho ng i lao đ ng có
thói quen cẩu thả, d d n đến các tai nạn lao đ ng làm cho ng i lao
đ ng không an tâm, điều đó sẽ ảnh h ng t i hi u quả lao đ ng.
1.1.5.4.Li ích
Lợi ích v t chất có ảnh h
ng rất l n đến bầu không khí tâm lý xã h i.
Khi đ i sống xã h i đ ợc nâng cao sẽ tạo ra bầu không khí phấn kh i êm ấm, mọi ng
i có trách nhi m hơn v i công vi c.
1.2.Tâm trng xã h i
1.2.1.Khái niệm:ă Làă m tă hi nă t ợngă phổă biến, nảyă sinhă nh ă m tă phảnă
ứngătựănhiên,ătấtăyếuăcủaăconăng iăđốiăv iănhữngăhi năt ợng,ăsựăki n,ă
đưăvàăđangăxảyăraătrongăhi năthựcăcóăliênăquanăm tăthiếtăsựăthoảămưnăhayă
khôngăănhữngănhuăcầuăv tăchấtăhayătinhăthần.
Tâmătrạngălàăm tătrạngătháiăcảmăxúcăcủaăcáănhânăhayăt păthểănóăxuấtăhi nă
trongătấtăcảăcácălĩnhăvựcăcủaăđ iăsốngăxưăh iănh :ăhọcăt p,ălaoăđ ng,ăvuiă
chơi,ăsinhăhoạt...ăTâmătrạngăcóăảnhăh ngăđếnăquáătrìnhăsinhălýăcủaăconă
ng i:ăthúcăđẩyăhoặcăứcăchếăhoạtăđ ng,ănhi uăloạnăquáătrìnhăsinhălýăvàăcóă
khi làm cáănhânăcóăhànhăviăb tăphátăngoàiăýămuốn.
1.2.2. Các loại tâm trạng xã h i
Trongăxưăh iăcóănhiềuăloạiătâmătrạngăkhácănhauănh :ătâmătrạngăchínhătrị,ă
tâmătrạngănghềănghi p,ătâmătrạngăsinhăhoạt...Tuyănhiên,ăcĕnăcứăvàoăcácă
tínhăchấtăcủaătâmătrạngăxưăh iăđểăphânăloại:
1.2.2.1.Tâm trạng xã h i tích cực: đóă làă tâmă trạngă d ă chịu,ă lạcă quan,ă
phấnăkh iăhânăhoan,ăảnhăh ngăđếnătháiăđ ăcủaămọiăng i,ăđếnăquáătrìnhă
chuyểnăhóaăcơăthể.ăNh ăv yăhoạtăđ ngătâmălýăcũngăđ ợcănângăcao:ăconă
ng iănhanhătríăhơn,ătháoăvátăhơn,ăquá trìnhăxuấtăhi năm tămỏiătrongălaoă
đ ngă nảyă sinhă ch m,ă quană h ă giữaă ng iă v iă ng iă c iă m ă hơn,ă mọiă
ng iăquanătâmăvàămongămuốnăhợpătácăv iănhau.
1.2.2.2. Tâm trạng xã h i tiêu cực:ă đóă làă tâmă trạngă biă quan,ă ủyă mị,ă
hoảngă loạn,ă chánă ch ng,ă buồnă bực…ă Loạiă tâmă trạngă nàyă kìmă hưmă
hoạtăđ ngăcủaăconăng i,ăgâyăm tătâmălýănặngănềătrongăt păthể,ătrongă
xưă h i.ă Tâm trạng xã h i tiêu cực làmă choă tínhă tíchă cựcă m iă thànhă
viênăbịăgiảmăsút,ăphảnăứngăsinhălýăcũngănh ătâmălýăbịărốiăloạn,ăt ăduyă
r iărạc,ăluẩnăquẩnăsinhăđưngătrí,ătínhănhạyăcảmăgiảmăsút,ălàmăvi căchóngă m tămỏi.
Vi căkhắcăphụcătâmătrạngătiêuăcựcăcóăthểăbằngăcáchăgiáo dục ý thức vềă
cácă giáă trị,ă cácă đ nh hướng chuẩn mực,ă bằngă vi că nêuă g ơngă nhữngă
nhân tố tích cực trongăđ iăsống,ăbằngăvi căgiáoădụcăýăthứcăvềăsựăcầnă
thiếtăphảiăđạtăt iănhữngămụcătiêuăcóăýănghĩaăquanătrọngăcủaăt păthể.ă
Nhữngăvi călàmănàyăsẽăkíchăthíchăđ ợcănhữngărungăcảmătíchăcựcă ăm iă
conăng iălàmăchoăt păthểăsảngăkhoáiătinhăthần,ălàmăcơăthểăkhỏeăkhoắn.
VD:ăTạiăbuổiăcầuănguy n,ănhữngăbứcăt ngăđ ợcădựngălênăđểătiếpăviênă
bàyătỏăcảmăxúcăv iăđồngănghi păxấuăsố.ăTrênăđóăcònăcóănhiềuăbứcăảnhă
chụpăphiăhànhăđoànăMH17.
"Hãy yên nghỉ, chúng tôi nhớ bạn",ădòngăchữăcủaăm tătiếpăviênăl uălạiă
trênăt ngă ătrungătâmăhuấnăluy n.ă"Chúng tôi yêu các bạn, những tiếp
viên đi chuyến MH370 và MH17
",ăm tădòngătâmăsựăkhácăviết.
inh thần sa sút.ăMalaysiaăAirlinesăsuốtănhiềuănĕmăquaăphảiăgồngămìnhă
tr că haiă thảmă kịchă gầnă đâyă khiếnă hưngă càngă thêmă khóă khĕnă hơn.ă Kếă
hoạchăkhôiăphục,ăthứămàăcácăchuyênăgiaăhàngăkhôngănóiăphảiăbaoăgồmăcảă
vi căcắtăgiảmăl ơng,ăcàngălàmătĕngăcảm giác căng thẳng.
M tăphiăcôngă43ătuổiă choăbiếtătinhăthầnăcủaăthànhăviênăphiăhànhăđoànă
đangăsaăsútăvàăsựăvuiăt ơiăth ngăthấyăkhôngăcònătrênăkhuônămặtăcủaăhọă
lúcă máyă bayă hạă cánhă nữa.ă Một tiếp viên từng có 12 năm kinh nghiệm
phục vụ cho Malaysia Airlines thì tiết lộ ý định đổi nghề vì không muốn gia đình lo lắng.
1.2.3.Đi u kiện hình thành tâm trạng xã h i
Tâm trạng đến v i m i cá nhân th
ng bất ng không chủ định. V.I.
Lênin đ ã coi: “Tâm trạng là cái gì hầu như là mù quáng, vô thức
và không lường trước đ ược”
Tâm trạng xã h i có thể đ ợc hình thành bằng con đ
ng tự phát hoặc tự giác.
Tâm trạng xã h i chịu sự tác đ ng của yếu tố khách quan và chủ
quan, nó đ ợc tồn tại trong m t th i gian nhất định. Nó có nguồn
gốc từ hi n thực xã h i, nó vừa phản ánh thực tại xã h i, vừa phản
ánh nhu cầu nguy n vọng của quần chúng. Vì v y muốn hình
thành tâm trạng xã h i tích cực thì cần phải tìm hiểu nguy n vọng
của quần chúng, nắm bắt đ ợc những nhu cầu của họ, qua đ ó xác
đ ịnh đ ợc tác đ ng của cu c sống hi n thực đối v i họ.
Vi c hình thành tâm trạng xã h i tích cực không chỉ đơn thuần
bằng yếu tố tâm lý hay chỉ bằng những l i lý thuyết suông, mà cần
phải tác đ ng vào tâm trạng xã h i bằng những hành đ ng cụ thể thiết thực nh :
-Ðẩy mạnh công cu c xây dựng kinh tế, vĕn hoá xã h i của đất n c
- M r ng sự dân chủ trong quản lý và trong sinh hoạt xã h i - Tĕng c
ng sự nghiêm minh của pháp lu t
- Quan tâm đến đ i sống của quần chúng nhân dân
- Bên cạnh đó có thể thông qua các ph ơng ti n thông tin đại chúng và
các loại hình ngh thu t để làm phong phú đ i sống tinh thần của nhân dân, giúp mọi ng
i v ơn t i cái đúng, cái đẹp, có ý thức chống lại những
thói h t t xấu, những âm m u phá hoại của kẻ thù. Chẳng hạn th ng
xuyên tổ chức các buổi vĕn ngh , giao l u, chiếu phim…trong các tr ng
học, trong c ng đồng để tạo ra tâm trạng tích cực.
- Tâm trạng xã h i phản ánh các biến đổi quan trọng bên trong hoặc
bên ngoài của cu c sống xã h i. Nếu trong xã h i điều ki n kinh tế đ ợc
cải thi n,đ i sống tinh thần đ ợc nâng cao thì tâm trạng của mọi ng i th ng theo h
ng tích cực. Vì thế A.X.Macarenco nhà s phạm xuất
sắc Nga đã coi vi c hình thành tâm trạng tích cực trong t p thể lao đ ng là vi c làm bắt bu c của ng i quản lý.
1.3.D lu n xã h i
1.3.1.Khái niệm: D ălu năxưăh iă(DLXH)ălàăsựăphánăđoán,ăđánhăgiáăvàă
tháiăđ ăbiểuăcảmăcủaăcácăthànhăviênătrongăt păthểăvềănhữngăsựăki n,ăbiếnă
cốănàoăđóătrongăn iăb ăt păthểăhoặcătrongăxưăh iămàăhọăquanătâm.
D ălu năxưăh iălàăm tăhi năt ợngătinhăthầnăxưă h iăphứcătạpănóătồnătạiă
trongătấtăcảăcácăgiaiăđoạnălịchăsử,ănóălàăm tătrongănhữngăph ơngăthứcătồnă
tạiăcủaăýăthứcăxưăh i.ăD ălu năxưăh iădùălàăphánăđoánăcủaăcáănhânăhayă
củaăt păthểănh ngăbaoăgi ănóăcũngăbiểuăhi năsựăt pătrungăcủa:ănh năthức,ă
lý trí và nhu cầuănguy năvọngăcủaăt păthể.ăTừăxaăx aăng iătaăđưăthấyăd ă
lu nă xưă h iă cóă sứcă mạnhă rấtă mưnhă li t,ă nóă cóă sứcă mạnhă vôă hìnhă thâmă
nh pă vàoă cácă lĩnhă vựcă hoạtă đ ngă củaă đ iă sốngă xưă h i.ă Ng iă taă đưă soă
sánhăDLXHănh ălàă“ápălựcăcủaăkhíăquyển”,ăconăng iăcóăthểăcảmănh nă
nóănh ngăkhôngăthểătrựcătiếpănhìnăthấyănóăbằngămắtăth ng,ănóăđ ợcătồnă
tạiătrongămọiăngõăngáchăcủaăđ iăsốngăxưăh i.
Đặcăđiểmăcủaăd ălu năxưăh i:
 D ălu năxưăh iămangătínhăchấtăcôngăchúng.
 D ălu năxưăh iăcóăquanăh ăchặtăchẽăv iăquyềnălợiăcủaăcáănhânăvàă củaănhóm.
 D ălu năxưăh iăcũngăd ădàngăthayăđổi.
 D ă lu nă chínhă thức:ă làă d ă lu nă đ ợcă tồnă tạiă côngă khai,ă đ ợcă
ng iălưnhăđạoăvàăt păthểăthừaănh n,ănóăđ ợcălanătruyềnăbằngăconă đ ngăchínhăthức.
 D ălu năkhôngăchínhăthức:ălàănhữngăd ălu năkhôngăcôngăkhai,ănóă
đ ợcălanătruyềnăm tăcáchătựăphát.
Loại d lu n này có thể đúng hoặc có thể sai, nh ng bên trong nó th
ng chứa đựng những yếu tố không chính xác, làm cho phán đoán
mang tính chất mơ hồ và nó có thể là tin đồn.
Tin đồn là những thông tin không chính thức, có thể nó chứa m t
phần sự th t, ít nhiều đ ợc cấu trúc lại theo các quy lu t tâm lý, bị
làm méo mó đ i trong quá trình truyền mi ng. Nó đ ợc lan truyền rất nhanh và th
ng gây ra h u quả không tốt, tai hại nhất là những
thông tin mang tính chất phá hoại.
Thực nghi m cho thấy các cá thể trong khi truyền bá các tin đồn, vấp
phải khó khĕn là làm sao nh đ ợc đầy đủ các yếu tố và cả cấu trúc
của tin đồn. Họ phải cấu trúc lại, điều chỉnh lại theo ph ơng thức hiểu
và theo lợi ích riêng của họ. Sự chiếm hữu chủ quan đã gây ra sự biến dạng của các tin đồn.
Nếu trong t p thể có xuất hi n tin đồn thì cũng phần nào cho biết tình
trạng của t p thể m t khía cạnh nào đó. Vì v y, ng i lãnh đạo cần
phải tìm hiểu kỹ về tin đồn (nh : n i dung tin đồn, mục đích và tính chất, mức đ ảnh h ng của tin đồn, ai là ng i đ a ra tin đồn...)để
có bi n pháp giải quyết hợp lý (nên dùng bi n pháp tế nhị để ngĕn
chặn tin đồn, cung cấp đầy đủ thông tin cho quần chúng để họ có khả
nĕng nh n định phán xét vấn đề cho đúng đắn...)
D lu n xã h i dù có vai trò quan trọng nh ng nó cũng giống con
dao hai l ỡi: nó có thể khuyến khích cổ vũ cái đúng, cái m i và lên án
cái bảo thủ lạc h u, cái không phù hợp v i lợi ích của xã h i. Bên
cạnh đó, nó cũng chứa đựng và xúi giục cái xấu cái lạc h u. Vì v y,
ta không nên để mặc cho d lu n xã h i di n ra m t cách tự phát mà cần phải biết h
ng d n d ălu n xã h i phát triển theo h ng tích cực.
1.3.2.Vai trò ca d lu n xã h i
D lu n xã h i biểu thị thái đ của đ a số ng i trong c ng đ ồng, là
quan đ iểm, cảm xúc, ý chí của t p thể nó có sức mạnh rất to l n và có
vai trò quan trọng trong đ i sống xã h i.
1.3.2.1. D lu n xã h i đóng vai trò điều hòa các mối quan h và
hành vi xã h i. Khi trong xã h i hay t p thể xảy ra những biến cố
l n đụng chạm t i lợi ích của c ng đồng thì d lu n xã h i đ ợc
hình thành m t cách nhanh chóng và r ng rãi, nó có tác dụng đ ịnh h
ng hành vi và hoạt đ ng của quần chúng theo các chuẩn mực
đạo đức xã h i và các giá trị xã h i. Trên cơ s đánh giá, phán xét
các sự ki n hi n t ợng DLXH nêu ra các chuẩn mực h ng d n những
vi c ta nên làm và những vi c ta nên tránh. Nó làm cho các phong tục
t p quán, truyền thống đã có phát huy đ ợc tác dụng và có ảnh h ng
tích cực t i các thành viên trong xã h i.
1.3.2.2.D lu n xã h i có thể kiềm chế hoặc kích thích sự phát triển
các quá trình tâm lý tích cực, hạn chế những tiêu cực trong quan h
xã h i, trong các nhóm xã h i. Vi c làm xây nhà tình nghĩa; h i từ thi n ủng h ng
i nghèo khó, cô đ ơn...đó là những d lu n xã h i h
ng vào lòng nhân h u, nhân ái của con ng i đ ối v i đồng loại.
1.3.2.3.D lu n xã h i còn có vai trò giáo dục con ng i, nó nh
là m t ph ơng ti n tác đ ng, đ iều khiển đ iều chỉnh tâm lý của các
thành viên trong t p thể. D lu n xã h i có tác đ ng vào ý thức con ng
i, chi phối ý thức cá nhân có những hành vi, tháiđ cho phù
hợp v i các chuẩn mực hành vi xã h i, phù hợp v i đạo lý của con ng
i. Nó là công cụ giáo dục có sức thuyết phục mọi ng i trong
xã h i thực hi n chủ tr ơng chính sách của ðảng và nhà n c. D
lu n xã h i có tác dụng giáo dục nhiều khi còn mạnh hơn cả bi n pháp hành chính.
1.3.2.4.D lu n xã h i còn thực hi n chức nĕng cố vấn cho các tổ
chức, các cơ quan có chức nĕng giải quyết các vấn đề có liên quan t i
c ng đồng. Chẳngăhạn,ăth iăgianăgầnă đây,ănhiềuăng iăđ ợcăbiếtăđếnă
câuăchuy năm tănữătiếpăviênăhưngăhàngăkhôngăVietnamăAirlinesăbịăbắtă
tạiăNh tădoănghiăng ăxáchăl uăhàngăĕnăcắpăvềăVi tăNam.ăVĕnăphòngă
củaăVietnamăAirlinesătạiăTokyoăbịălụcăsoát,ătổăbayăbịăđiềuătra,ăcảnhăsátă
Nh tănóiăhọănghiăng ăcóăkhoảngă20ănhânăviênăcủaăhưngăhàngăkhôngă
nàyăliênăquanăđếnăvụăxáchăl uă(xemăbáoăTuổiăTrẻ,ă27.3.2014).ăChuy nă
t ngănhỏănh ngăliềnăsauăđóătr ănênălùmăxùm,ănh ngăkhôngăphảiăđốiă
v iăng iăNh t,ămàălạiăđốiăv iăng iăVi tăNam.ăBáoăchíătrongăn călênă
tiếng.ăNg iătaăchoăđâyălàăhànhăđ ngăgâyătiếngăxấuăchungăchoăuyătínă ng iăVi t.
Tóm lại: D lu n xã h i có vai trò rất quan trọng trong các
giai đ oạn phát triển của t p thể. D lu n xã h i lành mạnh là sức
mạnh tinh thần duy trì sự ổn đ ịnh bền vững của nhóm xã h i, nó
là yếu tố thúc đ ẩy sự phát triển các nhóm xã h i theo các đ ịnh h
ng đ ã đ ợc xây dựng. Sự thành công hay mọi rạn nứt của t p thể cũng th
ng bắt đầu từ d lu n xã h i.
1.3.3.Các giai đon hình thành d lu n xã h i
1.3.3.1.Các yếu tố ảnh h
ng t i quá trình hình thành d lu n xã h i
- D lu n xã h i phụ thu c vào tính chất của các sự ki n, hi n
t ợng xảy ra trong xã h i. Những sự ki n hi n t ợng liên quanđến
quyền lợi của nhiều thành viên trong nhóm thì d lu n xã h i
sẽđ ợc hình thành nhanh chóng và mạnh mẽ hơn là khi nó chỉ liên
quanđến quyền lợi của số ít ng i.
- Phụ thu c vào tâm thế xã h i. Nếu quần chúngđ ợc chuẩn bị tốt về t t ng tr
c khi xảy ra những sự ki n hi n t ợng thì có
thể điều khiển đ ợc d lu n xã h i.
- Phụ thu c vào trình đ hiểu biết, h t t ng số l ợng và chất
l ợng của thông tin. Những yếu tố đó có thể tác đ ng đến khuynh h
ng, n i dung và chiều sâu của d lu n xã h i. Nếu thông tin
không đầy đủ rõ ràng thì làm cho phánđoán mang tính chất mơ hồ
vàđó có thể chỉ là tinđồn chứ ch a chắc đã là d lu n xã h i.
- Phụ thu c vào thói quen, nếp nghĩ, tâm trạng, ý chí, tình cảm của c ng đ ồng ng
i. Nếu trong c ng đồng xã h i có tâm trạng
tốt tích cực thì sự nh n xétđ ánh giá về các sự ki n, hi n t ợng sẽ khác
khi trong xã h i có tâm trạng tiêu cực.
1.3.3.2.Các giai đon hình thành d lu n xã h i
- Giai đoạn I: Xuất hi n những sự ki n, hi n t ợng có nhiều ng
i chứng kiến và suy nghĩ về những sự ki n hi n t ợng đó.
- Giaiđoạn II: Có sự trao đổi giữa ng i này và ng i khác về
các sự ki nđ ó. Trong giai đoạn này có sự chuyển từ ý thức của cá
nhân sang ý thức của xã h i.
- Giai đoạn III: Ý kiến của nhiều ng i dần dần đ ợc thống
nhất lại xung quanh những vấn đề cơ bản. Trên cơ s đó hình thành sự
phán xét, đánh giá chung thỏa mãn đại đa số ng i trong c ng đồng.
- Giaiđ oạn IV: Từ sự phán xét đ ánh giá chung đ i đ ến sự
thống nhất về quan điểm, nh n thức và hành đ ng hình thành nên d lu n chung.
Quá trình hình thành d lu n xã h i là sản phẩm của giao tiếp xã h i.
Muốn nắm đ ợc d lu n xã h i và sử dụng nó nh là ph ơng ti n giáo
dục có sức thuyết phục quần chúng ta phải nắm đ ợc quá trình nảy
sinh hình thành của nó, biết điều chỉnh theo h ng có lợi cho sự phát triển của xã h i.
1.4.Truyn thng
1.4.1. Kháiăni m:ălàănhữngăđứcătính,ăt păquán,ăt ăt
ngăvàălốiăsốngăđ ợcă
hình thànhătrongăđ iăsốngăvàăđ ợcăxưăh iăcôngănh n,ănóăđ ợcătruyềnătừă
thếăh ănàyăsangăthếăh ăkhácăvàăcóătácădụngătoăl năđốiăv iăm iăcáănhânăvàă
toànăxưăh i.ăLàătàiăsảnătinhăhoaăcủaăthếăh ătr căchuyểnăgiaoăchoăthếăh ă sau.
Khiănóiăvềătruyềnăthốngăăd iăgócăđ ăTLHXHăcoiătruyềnăthốngălàănhữngă
diăsảnătinhăthầnănóăluônăđ ợcăkếăthừa.ăTruyềnăthốngăluônăgắnăliềnăv iăsựă
tồnătạiăvàăphátătriểnătrongăconăng i,ănóătheoăchiềuăh ngăcủaăt ơngălai.
M iăng iăđềuămangătrongămìnhănhữngăgiáătrịătruyềnăthốngă ăcácămứcă
đ ăkhácănhau. Truyềnăthốngălàădoăconăng iăxâyădựngăvàăphátătriển,ănóă
làăm tămặtăkhôngăthểăthiếuăđ ợcăcủaănềnăvĕnăminh.
Nóăđ ợcăcoiălàăthứăkeoăkếtădínhăcácăthànhăviênăv iănhauălàmăchoăt păthểă
tr ăthànhăm tăchỉnhăthểăđoànăkếtăvàăthốngănhất.ăVìăv yămàătruyềnăthốngă
cóăsứcă mạnhătoăl nătrongăđ iăsốngăxưăh i.ă Víădụ:ătruyềnă thốngă tônăs ă
trọngăđạo,ăkínhăgiàăyêuătrẻ,ăăláălànhăđùmăláărách...
Chủănghĩaă yêuăn căgắnăliềnăv iăkhátăvọngăcôngălý,ăhòaăbìnhăvàălòngă
nhânăái,ănhânăvĕnăgiữaăconăng iăv iăconăng i.
Truyền thống có sức mạnh to l n trongđ i sống xã h i, b i lẽ
truyền thống có các đặc điểm cơ bản: tính chất quần chúng, tính ổn
định bền vững, tính kế thừa và sáng tạo, tính tiến b và d gây cảm xúc.
Cùng v i đ ặc điểm cơ bản thì truyền thống thể hi n vai trò
duy trì tr t tự các quan h xã h i, đảm bảo sự ổn định mọi hoạt đ ng
và sinh hoạt của các thành viên trong nhóm. Truyền thống góp phần
xây dựng những chuẩn mực khuôn m u hành vi ứng xử trong các
quan h xã h i ổnđ ịnh cho các thành viên trong nhóm, đ ặc bi t là
đối v i thế h trẻ. Truyền thống tạo ra sự khác bi t đ c đáo cần thiết
giữa các nhóm xã h i, giữa các c ng đồng trong cu c sống sinh hoạt.
1.4.2.Các loi hình truyn thng
Truyềnăthốngăđ ợcătồnătạiăd iăhaiădạng:ăLịch sử vật thể và lịch sử tinh thần.
Cĕnăcứăn iădungăcủaă truyềnăthốngătaăcó:ăTruyềnăthốngă cáchă mạng,ă
truyềnăthốngădânăt c,ătruyềnăthốngălaoăđ ng,ăchiếnăđấu,ătruyềnăthốngă thểăthao...
Cĕnăcứăýănghĩaătíchăcựcăcủaătruyềnăthốngătaăcó:ăTruyềnăthốngătốtăđẹp,ă
tiếnăb ăđồngăth iăcũngăcóătruyềnăthốngăxấu,ălạcăh u.ăĐiềuănày cũngă
d ăhiểuăb iălẽăcùngăv iăsựăphátătriểnăcủaăxưăh i,ăquanăh ăkinhătế,ăđiềuă
ki năsốngăthayăđổi…ăVìăthếănênăcóăthểăcóătruyềnăthốngăđốiăv iăxưăh iă
hi năđạiăsẽătr ănênălạcăh u,ăkhôngăcònăthíchăhợpănữa.
Nóiăđếnătruyềnăthống làănóiăđếnăphongătụcăt păquán, l ăh iămangăbảnă
sắcădânăt c đ ợcătruyềnătừăđ iănàyăsangăđ iăkhác.ăNh ngătruyềnăthốngă
baoăgi ăcũngăthayăđổiăch măhơnălạcăh uăhơnăsoăv iăsựăthayăđổiăcủaă
hìnhătháiăkinhătếăxưăh i,ăvìăthếătaăphảiăkếăthừaătruyềnăthống m tăcáchă
sángătạo có chọnălọc.
Phongă tụcă t pă quán: Làă m tă mặtă biểuă hi nă củaă truyềnă thống, đóă làă
nhữngăthóiăquenăxưăh iămangăcácăđặcătr ngătrongălốiăsốngăcủaăm tă
c ngăđồngăcủaădânăt c,ăđ ợcăbiểuăhi nătrongăcách ĕnămặc,ăcáchăứngă
xử,ătrongăquanăh ăxưăh i,ătrongă l ătếtăh iăhè,ătrongăcảălaoăđ ngăsảnă
xuất...Phongătụcămangătínhăchấtăc ngăđồng,ătínhăổnăđịnhăvàătínhătruyềnă thống.
Lễ h i:ăLàăb ăph năcấuăthànhăphongătụcăcủaăm tădânăt c.ă ăn căta,ă
theoăthốngăkêăch aăđầyăđủ,ătrongăm tănĕmă ăcácăvùngătrênăđấtăn căcóă
hơnă40ăl ăh iăchính.ăLễ:ălàăm tăh ăthốngăhànhăđ ngăđặcăbi tăămangăă
tínhăcáchăđi u,ăđểăbiểuăthịăm tăsự trân tr ng, lòng ngưỡng m củaă
côngăchúngăđốiăv iăđốiăt ợngăđ ợcăcửăl .
H i:ă làă h ă thốngă nhữngă hìnhă thứcă vui chơi, giải trí cóă tínhă truyềnă
thốngăcủaădânăt c,ăcủaăđịaăph ơng...
Tómălại:ăTruyền thống, phong tục tập quán và lễ hội là các yếu tố
mang đậm đà bản sắc tâm lý dân tộc,ănh ngăkhiăkhôiăphụcălạiăl ăh i,ă
phongătụcăt păquánăcầnăchúăýăchọnălựaănhữngăcáiătốtăđẹp,ăchốngăkhôiă
phụcănhữngătruyềnăthốngăbảoăthủălạcăh uăkhôngăphùăhợpăv iăxưăh iă hi nănay.
1.4.3.Shình thành và phát trin truyn thng
Truyền thống đ ợc tồn tại và phát triển nh vào hoạtđ ng sáng tạo của con ng
i, của t p thể, của c ng đồng dân t c. Bản chất của
truyền thống là sự lặp đi, lặp lại có tuyển chọn, là sự tích lũy truyền
bá, sự kế thừa và sáng tạo những kinh nghi m lịch sử xã h i của các thế h nối tiếp nhau.
Truyền thống có chức nĕng thông báo thông tin, đ iều chỉnh
và giáo dục... Nh các chức nĕngđó mà các chuẩn mực hành vi hoạt
đ ng và nguyên tắc của các mối quan h xã h i, những kinh nghi m
sống vàđấu tranh, những giá trị vĕn hoá tinh thần của con ng i
đ ợc l u truyền và phát triển. Lịch sử Vi t Nam có 4000 nĕm dựng n c và giữ n
c đư để lại cho thế h trẻ m t kho tàng truyền thống dân
t c, cách mạng vô cùng phong phú và đ c đáo. Nó đ ợc thể hi n qua
hàng trĕm di tích lịch sử vĕn hoá; h thống các nhà bảo tàng, lĕng
tẩm,đ ền chùa miếu mạo; những pho sách t li u phong phú và quí
giá, những kinh nghi m trong lao đ ng sản xuất, chiến đấu và sinh
hoạt đ ợc l u truyền sâu r ng trong nhân dân, truyền thống dân t c
đ ợc thể hi n các đ ặc tr ng vĕn hóa, vĕn học ngh thu t, lối
sống... nó cũng bao hàm những vấn đề tâm lý dân t c và đ ợc thể
hi n trong vĕn học dân gian, ca dao tục ngữ, dân ca, truy n tiếu lâm Vi t Nam...
Ông cha ta đ i này qua đ i khác đã coi trọng vi c xây dựng
những truyền thống tốt đ ẹp và chuyển giao nó cho các thế h con
cháu mai sau. Do v y, vi c giáo dục truyền thống cho thế h trẻ là
m t vấn đề mà xã h i và các nhà giáo dục cần quan tâm. Con đ
ng giáo dục truyền thống cho thế h trẻ: Nhà tr ng,
xã h i và gia đ ình cần giáo dục cho thế h trẻ truyền thống lao đ ng
cần cù, sáng tạo, đoàn kết, th ơng yêuđùm bọc l n nhau, truyền
thống hiếu học, tinh thần tôn s trọng đạo bằng cách tổ chức cho
học sinh tiếp xúc các nhân v t lịch sử, tham quan du lịch các khu