



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 61463864
Vật chất quyết định ý thức nhưng: Ý thức có tính độc lập tương đối và tác động ngược lại vật chất:
- 1. Ý thức tác động trở lại thế giới vc, thường tđ so vs sự biến đổi của thế giới vật chất.
- 2. Ý thức tđ tg vc qua hđ thực tiễn của con ng
- 3. Vtro của ý thức là ở nó chỉ đạo hđ thực tiễn của con ng
- 4. XH càng pt thì ctro của ts thức càng lớn (hiện nay: nền kte tri thức -> GD: là quốc sách)
Mục tiêu xa, mục tiêu gần, chủ động,… Ý nghĩa phương pháp luận:
- Tôn trọng quy luật khách quan là xp từ tính kq của vc, có tđo tôn trọng hiện thực kq mà căn
bản là tôn trọng quy luật, nhận thức và hành động theo qlkq.
- Đảm bảo nguyên tắc tính thống nhất biện chứng giữa tôn trọng kq và phát huy năng động chủ
quan trong hđ thực tiễn đòi hỏi phải khắc phục bệnh chủ quan duy ý chí, chủ nghĩa kinh
nghiệm, coi thường tri thức khoa học… trong hđ nhận thức và thực tiễn
- Phát huy tính năng động chủ quan là phát huy vai trò tích cực, năng động, sáng tạo của ý thức
và nhân tố con ng trong việc vc hóa tính tích cực, năng động, sáng tạo ấy. VD: những vùng
đất học, những chiến thắng trong chiến tranh của ng V, trong cái khó ló cái khôn… lOMoAR cPSD| 61463864
Phép duy vật biện chứng: CHƯƠNG II: PHÉP BCDV ND của phép bc:
1. Hai loại hình biện chứng và phép bcdv:
a. bc khách quan và bc chủ quan: kn, đ.đ, vtro
2 nguyên lý: mối liên hệ, sự phát triển
3 quy luật (gtk về nguyên lý sự pt) (pt ntn, pt do đâu, pt đi đến đâu): lượng chất, mâu thuẫn, phủ định của phủ định
6 mối liên hệ lớn của cn = 6 cặp phạm trù: chung – riêng – đơn nhất, nn – kq, tất nhiên – ngẫu
nhiên, nd – hình thức, bản chất – hiện tượng, khả năng – hiện thực lOMoAR cPSD| 61463864
Nguyên lý về mối liên hệ phổ biến:
Kn “liên hệ”: là sự tác động/chuyển hóa/quy định qua lại giữa (ít nhất) hai đối tượng mà sự thay
đổi của một trong số chúng nhất định làm đối tượng kia thay đổi.
Kn “mối liên hệ”: chỉ mối ràng buộc tương hỗ, quy định và ảnh hưởng lẫn nhau giữa các yếu tốc,
bộ phận trong một đối tượng hoặc giữa các đối tượng với nhau. SH BC
Mọi sv, hiện tượng trên thế giới khách quan Các sv, htg, qtr khác nhau vừa tồn tại độc lập,
đều tồn tại biệt lập, tách rời nhau, không quy vừa liên hệ, quy định và chuyển hóa lẫn nhau.
định ràng buộc lẫn nhau,
VD: Ví con người đứng cạnh nhau như “những củ khoai tây”
nếu có thì chỉ là những quan hệ bề ngoài, ngẫu nhiên Mối liên hệ:
Làm đk, tiền đề, quy định lẫn nhau Tác động qua lại Chuyển hóa lẫn nhau
Giữa các sự vật, htg, giữa các mặt của sv, htg
Không có sv, htg nào tồn tại cô lập, riêng lẻ, không có mối liên hệ. Các tính chất:
- Khách quan: là vốn có của sv, htg -> có tính vc, đ.đ vc, không phụ thuộc vào ý thức của con
ng (Cây thiếu đất, cây sống sống với ai?) - Phổ biến: tồn tại ở mọi lĩnh vực (tn, xh, tư duy) - Đa dạng, phong phú:
Mọi sv ht đều có nhiều mối liên hệ, VD: P là con của mẹ Mát bố Khánh, là em của chị Trinh chị Anh…
Các mlh có thể chuyển hóa lẫn nhau,
Mlh có các tính chất và vtro khác nhau trong đk khác nhau -> nhìn đa chiều, tiếp cận nghiên cứu đa ngành
Nội dung của quan điểm toàn diện:
- Nhận thức sv trong mlh giữa các yto, các mặt của chính sv và trong sự tác động giữa sự vật đó với các sv khác
- Biết phân loại từng mlh, xem xét có trọng tâm, trọng điểm, làm nổi bật cái cơ bản nhất của sv, htg
- Từ việc rút ra mlh -> đặt mlh trong - lOMoAR cPSD| 61463864 10.11.2022 * Nguyên lý về sự pt: KN “pt”:
- SH: phủ nhận sự pt Tuyệt đối hóa ổn định
Chỉ là sự tăng/giảm lượng Không thay đổi chất
Không có sự ra đời sv, ht mới
- BC: là sự vận động theo hướng đi lên
Từ thấp đến cao, đơn giản..phức tạp, chưa hoàn thiện..hoàn thiện hơn
Không theo đường thẳng mà quanh co, phức tạp (có lúc còn lùi)
KL: Pt là một phạm trù triết học
Chỉ qtr vận động của sv ht theo KHUYNH HƯỚNG đi lên,
Từ thấp đến cao, đg..phức tạp, kém hoàn thiện..hoàn thiện hơn lOMoAR cPSD| 61463864 Tính chất của sự pt: - Khách quan - Phổ biến - Đa dạng
- Tính khách quan: không phụ thuộc chủ quan/nhận biết của con người
Qtr pt là qtr tự thân (Quy luật thống nhất và đấu tranh giữa các mặt đối lập: QL 2 của phép BC)
Sự biến đổi lượng tích dần tạo nên sự biến đổi về chất
- Tính phổ biến: mọi lĩnh vực (TN, XH, TƯ DUY), mọi sv, ht, mọi qtr và gđ của chúng
VD: từ đơn bào -> con người đa bào…
XH: con người không ngừng chinh phục, làm chủ thiên nhiên, cmg KHTN, cmg KHXH Qtr nhận thức: - Tính đa dạng:
Qtr pt sv, ht không hoàn toàn giống nhau ở những KG và TG khác nhau.
Chịu nhiều yto, đk lsu cụ thể
VD: sự pt của con người khác với sự pt của cá. lOMoAR cPSD| 61463864
Ý nghĩa pp luận về qđ sự pt: Quan điểm pt =>
- Nhìn nhận sv, ht đặt trong khuynh hướng biến đổi, vận động, chuyển hóa đi lên -> tìm ra xu hướng biến đổi.
- Nhận thức trong tính BC để thấy được toàn diện…
- Biết phát hiện cái mới, chống bảo thủ, trì trệ
- Biết kế thừa yếu tố tích cực từ cái cũ và pt… lOMoAR cPSD| 61463864
Nguyên tắc Lịch sử - cụ thể:
Xem xét trong KG, TG cụ thể Trong đk, lsu – cụ thể
Trong hình thành, tồn tại, pt của nó
Trong đk, môi trường và hoàn cảnh Trong qtr lịch sử Trong từng gđ cụ thể
Tránh rơi vào giáo điều, chung chung
Chống lại thái độ tuyệt đối hóa cái cụ thể
Chống lại thái độ xem nhẹ tiến trình chung lOMoAR cPSD| 61463864
Các cặp phạm trù trong phép BCDV: (CHỈ HỌC HAI CÁI ĐẦU, NHỮNG CÁI SAU THAM KHẢO/trong sách hết) Chung – riêng Nguyên nhân – kết quả
Tất nhiên – ngẫu nhiên ND – hình thức
Bản chất – hiện tượng Khả năng – hiện thực
Những mặt, thuộc tính, yto, quan hệ tồn tại phổ biến trong nhiều sv, ht ?? SLIDE trong đt lOMoAR cPSD| 61463864
Mối quan hệ nn – kq: mqh sản sinh Nn sinh ra kq ntn?
- Phụ thuộc nhiều đk và hoàn cảnh khác nhau. Một kq có thể do nhiều nn
- Sự tác động của nhiều nn dẫn đến sự hình thành một kết quả có thể diễn ra theo thuận, nghịch khác
nhau và đều có ảnh hưởng đến sự hình thành kq, trong đó, vị trí, vtro là khác nhau.
Trong sự vận động của thế giới vật chất, không có nguyên nhân đầu tiên và kết quả cuối cùng.
Nếu nhiều nn cùng tồn tại và tác động cùng chiều trong một sv thì chúng gây ảnh hưởng cùng chiều
đến sự hình thành kq, làm cho kq xh nhanh hơn. lOMoAR cPSD| 61463864
PL NN: (dựa vào tính chất, vtro của NN đối với sự hình thành của kq):
- NN chủ yếu và NN thứ yếu
- NN bên trong và NN bên ngoài
- NN cb (gắn suốt với qtr) và NN không cơ bản lOMoAR cPSD| 61463864
Sự tác động trở laị của kq với nn:
Nn sinh ra kq rồi kq không thụ đọng với nn nữa mà ảnh hưởng ngược lại theo hai hướng (có thể): thúc đẩy
NN hđ (hướng tích cực) hoặc cản trở..(hướng tiêu cực)
Vd: sắt nung vào nước nguội -> nước tăng -> kìm hãm tốc độ tỏa nhiệt của sắt Biến
đổi khí hậu -> con ng sinh họat khó khăn hơn -> tìm cách…. lOMoAR cPSD| 61463864
NN, kq có thể thay đổi vị trí cho nhau: Là
khi xem xét SV, HT trong các mqh khác ??? Nhân quả ba đời lOMoAR cPSD| 61463864 b. BC giữa NN và kq SLIDE lOMoAR cPSD| 61463864
c. Ý nghĩa pp luận: (trang 95)
- Trong hđ nhận thức và hđ thực tiễn thì phải bắt đầu từ việc đi tìm những NN xh ra sv, ht Vd:
khoog học hiểu trên lớp -> tìm bạn để học thêm… (không được: đấy là số mệnh rồi) Muốn tđ
kq thì phải tđ/ cải thiện NN.
- Cần PL các NN để có bp giải quyết đúng đắn.
Vd: mất nước: do NN bên trong, chứ NN bên ngoài chỉ là thúc đẩy…
- Tận dụng cá kq đã đạt được-. tạo đk thúc đẩy NN, phát huy td.
Tiên trách kỷ hậu trách nhân. lOMoAR cPSD| 61463864
TẤT NHIÊN VÀ NGẪU NHIÊN (Tr 96)
Tất nhiên là NN cb bên trong, phải xay ra như thế…
Ngẫu nhiên là do NN bên ngoài nên có thể xh hoặc không xh, có thể xh ntn, có thể xh như thế khia.
VD: đánh lô đề có KN “nuôi số”: theo đuổi cái ngẫu nhiên bằng cách tất nhiên -> ranh giới giữa tất nhiên và
ngẫu nhiên là tương đối.
Tán tính: cố tình sd “tất nhiên” (biết hướng đi về nhà) để tạo ra “cuộc gặp ngẫu nhiên” lOMoAR cPSD| 61463864 ND- HÌNH THỨC:
ND và hình thức thống nhất với nhau
ND quyết định hình thức
HÌnh thức có tác động trở lại: Khi cùng ND thì hình thức là cái quyết định: làm tăng gtri của ND,…
Trước: cái nết đánh chết cái đẹp/tốt gỗ hơn tốt nước sơn >< cái đẹp đè bẹp cái chết lOMoAR cPSD| 61463864
…CÁC CẶP PHẠM TRÙ (TRONG GTR) lOMoAR cPSD| 61463864 QUY LUẬT CB CỦA P BCDV Ba quy luật của phép BC lOMoAR cPSD| 61463864
Quy luật: là mối liên hệ phổ biến, khách quan, bản chất, bền vững, tất yếu, lặp đi lặp lại giữa các mặt, yto,
thuộc tính bên trong mỗi một SV, ht hay giữa các sv, ht với nhau Nhất định tác động khi có các đk phù hợp
Vd: ql vạn vật hấp dẫn, ql bảo toàn nl. Phân loại:
- Lĩnh vực tác động: tn, xh, tư duy
- Mức độ tác động: riêng, chung, chung nhất lOMoAR cPSD| 61463864
*Ql lượng đổi chất đổi và ngược lại (ql lượng chất): ql chuyển hóa từ những thay đổi về lượng dẫn đến những
thay đổi về chất và ngược lại
- Vị trí và vai trò: một trong ba ql của phép bc
Chỉ ra cách thức chung nhất của sự vđ và pt
ND (thông qua việc làm rõ KN, phạm trù lq):
- Chất: là một PTTH chỉ tính quy định khách quan vốn có của sv, ht
Là sự thống nhất hữu cơ các thuộc tính, yếu tố tạo nên sv, ht làm cho nó là nó mà không là cái khác
Chất của sv ht được xđ bởi các thuộc tinh cơ bản và kết cấu của sv (tức là phương thức lk giữa các yto cấu thành sv)
VD: chất của con người là lao động, nhưng để phân biệt Lan, Hồng…: mặt, quê, tính, giọng…; chiếc
bút dùng để viết nhưng cũng có thể làm chặn giấy… -> phải xđ thuộc tính cb;
Cacbon tùy cách lk của C mà thành than hay kim cương tạo thành các tính chất VL khác nhau.
Muốn thay đổi chất thì thay đổi mối liên kết VD: đi học muộn -> thay đổi lịch trình để đi học sớm
- Lượng: VD: dân số, số cân, số nước…
Là một ptth dùng chỉ tính quy định khách quan vốn có của sv về mặt số lượng, quy mô, trnhf độ, nhịp
điệu của sự vđ, pt như thuộc tính sv.
Lượng có nhiề bh khác nhau: sl, kích thước, quy mô, trình độ, tốc độ, mức độ,…
Trong một số th nhất định (đbt trong đs xh) có những lượng không đo lường bằng con số cụ thể.