1.3. tài nguyên khí hậu
- khí hậu phân bố theo độ cao, càng lên cao khí hậu càng giảm, thuận lợi
phát triển du lịch sinh thái (Sóc sơn, ba vì)
- hà nội mang đậm bản sắc khí hậu cùng đồng bằng sông Hồng, thuộc miền
khí hậu phía bắc. Bao h nền nhiệt ở Hnoi cũng cao hơn các khu vực phía
bắc vì do quá trình đô thị hoá nên nhà cửa được xây dựng nhiều; do mật
độ dân cư đông nên phương tiện giao thông nhiều, thải ra nhiều khí thải
=> làm nền nhiệt tăng
- có 4 mùa, chênh lệch 2 mùa nóng, lạnh lớn: 29,2 độ và 15,2 độ
- diễn biến thất thường: đợt nóng kỷ lục: 42,8 độ C (5/1926), lạnh kỷ lục
2,7độ (1/1955), trận mưa kỷ lục tháng 11/2008
1.4. Tài nguyên nước - Thuỷ văn: o Hệ thống ao hồ, sông suối khá dày
đặc. Mạng lưới sông suối: 0,5-
1km/km^2
o chế độ thuỷ văn phụ thuộc vào sông Hồng. Đập thuỷ điện Hoà Bình,
Sơn La đã thay đổi đáng kể chế độ thuỷ văn
- Sông: o Hai con sông lớn nhất: sông Hồng, sông Đà; sông Hồng chảy
qua HN:
163km (tên lâu dài nhất của sông Hồng là Nhĩ Hà, Nhị Hà; Dân gian
gọi sông Hồng là Cái)
o Các sông Cà Lồ, Ngũ Huyện Khê, Đáy, Nhuệ, Đuống, Tô Lịch là chi
lưu của sông Hồng trước kia và hiện nay
o 1 số sông khác: Cầu, Tích, Sét, Kim Ngưu
- Hồ:
o Hanoi có > 150 hồ, đầm, ao tự nhiên và nhân tạo
o Ngoại thành: Đồng Mô - Ngải Sơn, Suối Hai, Quan Sơn – Tuy Lai,
Vân Trì… o Nội thành: HTây, Hồ Hoàn Kiếm, Trúc Bạch, Thiên
Quang, Thủ Lệ,
Bảy Mẫu, Ba Mẫu, Ngọc Khánh, Giảng Võ, Đống Đa, Xã Đàn, Yên
Sở…
1.5. Tài nguyên sinh
vật - Lớp phủ thực
vật:
+ Rừng: Ở các huyện Ba Vì, Sóc Sớn, Mê Linh. Trong đó có rừng quốc
gia Ba
+ Cây nông nghiệp, cây công nghiệp, cây cảnh, cây hoa
+ Cây xanh đường phố. Có khoảng gần 50 loại cây được trồng
- Động vật: có 1 số loài quý hiếm
- Nhiều nguồn gen giá trị
1.6. Tài nguyên khoáng sản
- Đa dạng về chủng loại: than, kim loại, vật liệu xây dựng, nước
khoáng
- Tài nguyên khoáng sản hạn chế, tài nguyên xây dựng phong
phú1.7. Cảnh quan tự nhiên
a. Quá trình thành tạo địa hình và cảnh quan
- Quá trình biển tiến, biển thoái làm khu vực Hà Nội lúc là vịnh biển
nông, lúc là đồng bằng châu thổ, có khi lại là thung lũng kẹp giữa núi Ba Vì và
Tam Đảo
- Từ 2 đến 0,7 triệu năm cách ngày nay: Vịnh Bắc Bộ là đất liền. Hà
Nội là đồng bằng thung lũng giữa núi. Khí hậu cận nhiệt đới, khô lạnh-
- Khoảng 6.000 năm cách ngày nay: mực nước biển cao hơn hiện nay
4-5m. Khi đó Hà Nội còn là biển với rừng ngập mặn
- Từ 4.000 năm cách ngày nay, nước biển rút dần cho tới mực nước
hiện nay
- Từ 2.500 năm cách ngày nay, Hanoi không còn chịu ảnh hưởng trực
tiếp của nước biển
b. Cảnh quan tự nhiên Hà Nội
- Đồng bằng phù sa: có diện tích lớn nhất, là cảnh quan chủ đạo, đặc trưng
của Hanoi
+ Đồng bằng phù sa ở phía Bắc: có địa hình khá cao
+ Đồng bằng phù sa ở phía Nam: thấp. Phía nam có các “ô trũng”:
Phú Xuyên - Ứng Hoà, Chương Mỹ, Mỹ Đức
- Vùng đất cao ven đồng bằng: bao quanh đồng bằng’
+ Thềm phù sa cổ: địa hình phân bậc, đá ong
+ Chân núi Ba Vì: trước có nhiều rừng rậm
- Vùng núi đá vôi Chương Mỹ - Mỹ Đức: cảnh quan Hương Sơn đẹp, giống
như “Hạ Long trên cạn”. Có nhiều thung lũng nhỏ giữa núi gọi là “thung” -
Vùng núi Ba Vì, Sóc Sơn:
+ Núi Ba Vì: Có đỉnh núi Vua (1.296m), đỉnh Tân Viên
+ Núi Sóc Sơn
- Chùa Thầy (Quốc Oai, Hanoi) – núi Sài
2. Vị thế địa
- Vị thế tự nhiên: Hanoi là “thủ đô thiên nhiên”
- Địa – chính trị: trung tâm chính trị - hành chính của quốc gia
- Địa – kinh tế: trung tâm lớn về kinh tế trong vùng
- Địa – văn hoá: “kết tinh, hội tụ, lan toả” các giá trị văn hoá- Trung tâm giao
thông:
+ Đường bộ, các quốc lộ với chiều dài trên 1000km, đường cao tốc
+ Nhiều cầu: Long Biên, Chương Dương, Thăng Long, Thanh Trì, Vĩnh
Tuy, Nhật Tân, Vĩnh Thịnh
+ đường sắt, có nhiều tuyến: Lạng Sơn – Hà Nội – TP Hồ Chí Minh; Hà
Nội
– Lào cao; Hà Nội - Hải Phòng; HN – Nam Định; HN – Thái Nguyên
+ đường hàng không: sân bay nội bài
+ đường thuỷ
3. Địa lý hành chính
3.1. Các đơn vị hành chính
- Hnoi có 30 đơn vị hành chính: 12 quận nội thành, 1 thị xã, 17 huyện
3.2. thay đổi địa lý hành chính của Hnoi trong LS
- giai đoạn trước 1954
+ cổ loa là kinh đô của nhà nước Âu Lạc
+ Lý nam đế dựng kinh đô ở của sông Tô Lịch
+thời Bắc thuộc, nhà đường xây dựng thành đại la
+ năm 1010, thăng long trở thành kinh đô của nhà lý
+ cuối thế kỷ 14, kinh đô chuyển vào tây đô (thanh hoá), thăng long đổi tên
thành đông đô
+ lê lợi lập nhà lê, đặt tên kinh đô là đông kinh, nhưng vẫn sử dụng song
song tên thăng long
+dưới thời nhà Nguyễn (1802-1945), kinh đô chuyển vào Huế
+ năm 1831, nhà Nguyễn đặt tên tỉnh HN. Lúc này, HN ngày nay thuộc các
tỉnh HN, Sơn Tây 1 phần Bắc Ninh
+thời kỳ Pháp thuộc, nhà Nguyễn nhượng HN cho Pháp. Năm 1888, Pháp
thành lập thành phố Hnoi
+ dưới thời Pháp thuộc, HN ngày nay gồm: thành phố Hn, tỉnh Cầu Đơ (Hà
Đông), tỉnh Sơn Tây
- Giai đoạn sau 1954: Hn trải qua 4 lần điều chỉnh địa giới lớn
+ 1961: Mở rộng Hn qua sông Hồng, 1 phần tỉnh Hà Đông
+ 1978: Tiếp tục mở rộng HN sang 1 phần tỉnh Vĩnh Phúc, Hà Sơn Bình,
Diện tichs của HN gấp 14 lần so với 1955
+ 1991: Điều chỉnh địa giới HN trở về như giai đoạn 1961 – 1978. Thành
lập thêm các quận nội thành
+ 2008: Sáp nhập Hà Tây vào HN. Lúc này, HN có 6,2 triệu người, diện
tích
3.324 km^2. Dân số tăng 1.8 lần; diện tích tăng 3.6 lần
BÀI 4: ĐẶC TRƯNG LỊCH SỬ THĂNG LONG – HÀ NỘI
1. HN thời kỳ tiền thăng long (trước 1010)
Đặc điểm:
- HN là cái nôi của nền văn minh sông Hồng
- HN bước vào thời kỳ dựng nước với kinh đô cổ loa (đông anh, HN)
- Là trung tâm cai trị của chính quyền đô hộ phương Bắc
- Là nơi tiêu biểu diễn ra các cuộc đấu tranh chống bắc thuộc
1.1. Thời tiền sử
- Thời đại đá cũ: các dấu tích sớm nhất này ở Cổ Loa (đông anh) và Vạn
Thắng (Ba Vì) - Thời đại đồ đồng:
+ Các dấu tích: đàn Xã Tắc (Đống Đa), Triều Khúc, Văn Điền (Thanh
Trì); Đình Tràng, Cổ Loa (Đông Anh)
+ Hiện vật: đồ đá, gốm, trống đồng, lưỡi cày đồng, mũi tên đồng, mộ
thuyền
1.2. Thời kỳ nhà nước Văn
Lang - HN là vùng đất trọng yếu:
+ Nhiều di tích khảo cổ
+ truyền thuyết: Sơn tinh, thuỷ tinh, phù đổng thiên vương
- Vùng đất HN thuộc các bộ: Tây Vu,Mê Linh,Chu Diên
1.3. Thời kỳ nhà nước Âu LẠc
- Nhà nước âu lạc (208-179 tr.CN)
- Kinh đô ở Cổ Loa (Đông Anh, HN)
- Thành cổ kia là công trình đặc sắc
- Ở cổ loa phát hiện được hàng vạn mũi tên đồng
1.4. Thời kỳ bắc thuộc
- Thời kỳ bắc thuộc (179 tr.CN – 938)
- Lúc đầu, khu vực HN nằm gần trụ sở của chính quyền đô hộ ở Long Biên,
Luy Lâu (Bắc Ninh). Đến thế kỷ 7, trụ sở chính quyển đô hộ chuyển về
tống bình (tức HN ngày nay)
- Các cuộc KN lớn chống Bắc thuộc ở HN:
+ Khởi nghĩa 2 bà trưng (40 – 43)
Bắt đầu từ khu vực Hát Môn (Phúc Thọ)
Thu hút rất nhiều quân tụ nghĩa từ các nơi
Các tướng lĩnh vùng HN: Nguyễn Tam Trinh, Á lã nàng Đê,
Đào Kỳ - phương dung
Dựng kinh đô ở Mê Linh
+ Khởi nghĩa Lý Bí (543 – 602)
Bắt đầu khởi nghĩa từ khu vực Hoài Đức
Các tưởng tiêu biểu ở HN: Lý Phục Man, Phạm Tu, Triệu Túc
Dựng nước Vạn Xuân, kinh đô cửa sông Tô Lịch
+ Khời nghĩa Mai Thúc Loan (713 – 722)
Bắt đầu khởi nghĩa ở khu vực Nghệ An, Hà Tĩnh hiện nay
Quân khởi nghĩa tấn công Tống Bình
+ Khởi nghĩa Phùng Hưng (766-779)
Bắt đầu khởi nghĩa từ Đường Lâm (Sơn Tây) Quân khởi
nghĩa tấn công Tống Bình.
2. HN thời kỳ Thăng Long
2.1. Thăng Long từ 1010 đến 1400
- Năm 1010, Thăng Long trở thành kinh đô
- Năm 1070, xây dựng Văn Miếu; Năm 1075 mở khoa thi Nho học đầu tiên;
năm 1076, xây dựng Quốc Tử Giám
- Thăng Long là nơi diễn ra các cuộc kháng chiến chống quân xâm lược
2.2. Thăng Long từ 1400 đến 1802
- Thời nhà hồ, thăng long đổi tên thành Đông Đô
- Lê Lợi chiến thắng quân minh khôi phục lại kinh đô TL
- Là thời kì khoa cử Nho giáo rất phát triển, Lê Thánh Tông cho dựng văn
bia ở Văn Miếu
- TL bắt đầu xuất hiện 36 phường
- TK 17, kinh tế thương mại phát triển, xuất hiện tên kẻ chợ: “Thứ nhất kinh
kỳ thứ nhì phố Hiến”
- Năm 1789, Quang trung đánh bại 29 vạn quân Thanh tại Thăng Long
3. Hà Nội từ 1802 đến 1945
- Năm 1802, kinh đô chuyển vào Huế
- Năm 1831, lập tỉnh Hà Nội
- Pháp xâm lược HN 2 lần, đến 1888 triều Nguyễn nhượng HN cho Pháp
- Pháp xây dựng thành phố HN theo kiến trúc phương Tây
- Pháp cho xây dựng các cơ sở giáo dục “Tây học”
- Các phong trào yêu nước diễn ra mạnh mẽ tại Hnoi: Đông kinh nghĩa
thục…
Bài 5: VĂN HOÁ THĂNG LONG - HÀ NỘI
I. DI SẢN VẬT THỂ 1. Di tích
- Phân loại: Di tích lịch sử, di tích kiến trúc – nghệ thuật; di tích khảo
cổ học; di tích thắng cảnh
- Phân hạng: di tích cấp thành phố (1.202); di tích cấp quốc gia (1.182),
di tích cấp quốc gia đặc biệt (11), di sản thế giới (2)
- Đặc điểm:
+ Phong phú, đa dạng về loại hình
+ Gắn chặt với lịch sử, văn hoá hàng nghìn năm của thăng long – hà
nội + rất có giá tr
+ nhiều di tích mang tính đại diện cho lịch sử, văn hoá Vnam
1.1. Di sản thế giới
- Hnoi có 2 di sản thế giới
Khu di tích Trung tâm Hoàng thành Thăng Long – Hà Nội
được công nhận năm 2010
82 bia đá trong Văn Miếu – Quốc tử giám được công nhận là
di sản tư liệu thế giới năm 2011
1.2. Di tích Quốc gia đặc biệt: 14 di tích
- Khu di tích Chủ tịch Hồ Chí Minh tại Phủ Chủ tịch
- Hoàng thành Thăng Long (đc công nhận là di tích 2 cấp độ: di sản
VHTG và Di tích Quốc gia đặc biệt)
- Văn miếu – Quốc Tử Giám
- Hồ Hoàn Kiếm – Đền Ngọc Sơn
- Đền Cổ Loa (Đông Anh)
- Đền Phù Đổng (Gia Lâm)
- Đền Sóc Sơn
- Đền Hai Bà Trưng (Mê Linh)
- Đền Hát Môn (Phúc Thọ)
- Chùa Thầy (Quốc Oai)
- Chùa Tây Phương (Thạch Thất)
- Đình Tây Đằng (Ba Vì)
- Đình Chèm (Bắc Từ Liêm)
- Danh thắng Hương Sơn (Mỹ Đức)
2. Bảo vật quốc gia
- Bản thảo “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của chủ tịch Hồ Chí Minh
- Bản gốc Di chúc của chủ tịch Hồ Chí Minh
- Bức tranh “Em Thuý” của hoạ sĩ Trần Văn Cẩn
- Trống đồng Cổ Loa
- Tượng đồng đen Huyền Thiên Trấn Vũ (đền Quán Thánh)
- Tượng La Hán chùa Tây Phương
- Tượng thiền sư chùa Đậu (Thường Tín)
- 2 máy bay Mig 21: số hiệu 5121 và số hiệu 4324
3. Kiến trúc
- Kiến trúc nhà trong phố cổ:
+ Kiến trúc của người Việt, Hoa, Pháp
+ Nhà ống của người việt gọi là “nhà chồng
diêm” - Kiến trúc Pháp:
+ Đa dạng về loại hình
4. Ẩm thực
- Đặc điểm:
+ Đa dạng ,phong phú (thức ăn, đồ uống, sản vật)
+ Tinh tế, đặc sắc
+ Tiếp nhận nhiều loại ẩm thực trong và ngoài nước
- Sản vật nổi tiếng
+ Thuỷ sản: cá, ốc Hồ Tây; cá rô đầm Sét (Hoàng Mai); cá chép đầm Đại
(Hoàng Mai); cá chép sông Đơ (Hà Đông)
+ Rau, quả: cam Canh (Hoài Đức); bưởi Diễn (Bắc từ liêm); ổi Quảng
Bá (Tây Hồ); húng Láng, ớt (Định Công), nhãn làng Quang (Thanh Trì);
nhãn làng Bằng (Hoàng Mai) - Ẩm thực truyền thống:
+ Bánh: bánh cuốn Thanh Trì (Hoàng Mai), bánh giầy Quán Gánh (Thường
Tín); bánh tẻ (Sơn Tây)
+ Bún: Tứ kỳ (thanh trì); Cổ Đô (Ba Vì); Phú Đô (Nam Từ Liêm)
+ Cốm: làng Vòng (Cầu Giấy), Mễ Trì (Nam Từ Liêm), Lủ (Thanh Trì)
+ Rượu: kẻ Mơ (Hoàng Mai), làng Thuỵ (Tây Hồ)
+ Nem: Phùng (Đan Phượng), Đông Ngạc (từ liêm)
+ 1 số món ăn: phở, bún chả, bún ốc
- Ẩm thực khác: thịt chó (Nhật Tân, Vân Đình); bò thui (Cầu Đơ), thịt chuột
(Phùng, Canh Nậu – Dị Nậu), rươi, bún cần (Cổ Loa)
II. Di sản phi vật thể
1. Nghệ thuật - Hội hoạ:
+ Tranh dân gian hàng trống
+ tranh dân gian Kim Hoàng (Hoài
Đức) - Trình diễn:
+ múa rối nước Đào Thục (Đông Anh)
+ ca trù Lỗ Khê (Đông Anh)
2. Tín ngưỡng, tôn giáo
2.1. Tín ngưỡng dân gian
- Thành hoàng làng
- Thờ tổ nghề (làng nghề,phố nghề)
- Thờ mẫu
- Thăng long tứ trấn
2.2. Phật giáo
- Dấu tích phật giáo có mặt khá sớm
- Là trung tâm phật giáo lớn
- Phật giáo bắc tông
2.3. Nho giáo
- Thăng long là nơi chính quyền quân chủ đưa cho giáo lên vị trí độc tôn
- Thăng long – hà nội là nơi tổ chức các khoa thi nho học
- Là nơi có tầng lớp nho sĩ đông đảo
2.4. công giáo
- đầu thế kỷ 17, được truyền bá ở thăng long hà nội
- không gian công giáo ở hnoi rộng
3. Lễ hội
- Lễ hội thăng long – hà nội gồm: lễ hội cung đình, lễ hội dân gian
- Lễ hội cung đình: hội thề đồng cổ, hội đèn quảng chiếu, lễ tế đàn Xã tắc.
- Lễ hội dân gian: hội làng; lễ hội tôn giaos; lễ hội tưởng niệm các sự kiện
lịch sử
- Đặc điểm lễ hội dân gian Hà Nội:
+ Số lượng lớn (1.206 lễ hội/8000 lễ hội của cả nước)
+ thời gian tổ chức chủ yếu vào mùa xuân
+ không gian tổ chức lễ hội đa dạng
+ mang 2 đặc trưng quan trọng nhất: lễ hội nông nghiệp và lễ hội tưởng
niệm anh hùng chống ngoại xâm
- Ngày nay xuất hiện nhiều lễ hội mới
- 1 số lễ hội dân gian tiêu biểu của HN:
+ Hội Gióng: được UNESCO công nhận là di sản văn hoá phi vật thể của
nhân loại năm 2010 (Phù đổng, gia lâm và đền sóc cả 2 đều được công
nhận)
+ Hội cổ loa (an dương vương)
+ hội đống đa
+ hội chùa Hương (lễ hội dài nhất của VN)
+ hội chùa Thầy, hội chùa Láng
+ hội làng Lệ Mật
+ hội làng Triều Khúc

Preview text:

1.3. tài nguyên khí hậu
- khí hậu phân bố theo độ cao, càng lên cao khí hậu càng giảm, thuận lợi
phát triển du lịch sinh thái (Sóc sơn, ba vì)
- hà nội mang đậm bản sắc khí hậu cùng đồng bằng sông Hồng, thuộc miền
khí hậu phía bắc. Bao h nền nhiệt ở Hnoi cũng cao hơn các khu vực phía
bắc vì do quá trình đô thị hoá nên nhà cửa được xây dựng nhiều; do mật
độ dân cư đông nên phương tiện giao thông nhiều, thải ra nhiều khí thải
=> làm nền nhiệt tăng
- có 4 mùa, chênh lệch 2 mùa nóng, lạnh lớn: 29,2 độ và 15,2 độ
- diễn biến thất thường: đợt nóng kỷ lục: 42,8 độ C (5/1926), lạnh kỷ lục
2,7độ (1/1955), trận mưa kỷ lục tháng 11/2008
1.4. Tài nguyên nước - Thuỷ văn: o Hệ thống ao hồ, sông suối khá dày
đặc. Mạng lưới sông suối: 0,5- 1km/km^2
o chế độ thuỷ văn phụ thuộc vào sông Hồng. Đập thuỷ điện Hoà Bình,
Sơn La đã thay đổi đáng kể chế độ thuỷ văn
- Sông: o Hai con sông lớn nhất: sông Hồng, sông Đà; sông Hồng chảy qua HN:
163km (tên lâu dài nhất của sông Hồng là Nhĩ Hà, Nhị Hà; Dân gian gọi sông Hồng là Cái)
o Các sông Cà Lồ, Ngũ Huyện Khê, Đáy, Nhuệ, Đuống, Tô Lịch là chi
lưu của sông Hồng trước kia và hiện nay
o 1 số sông khác: Cầu, Tích, Sét, Kim Ngưu - Hồ:
o Hanoi có > 150 hồ, đầm, ao tự nhiên và nhân tạo
o Ngoại thành: Đồng Mô - Ngải Sơn, Suối Hai, Quan Sơn – Tuy Lai,
Vân Trì… o Nội thành: Hồ Tây, Hồ Hoàn Kiếm, Trúc Bạch, Thiên Quang, Thủ Lệ,
Bảy Mẫu, Ba Mẫu, Ngọc Khánh, Giảng Võ, Đống Đa, Xã Đàn, Yên Sở… 1.5. Tài nguyên sinh
vật - Lớp phủ thực vật:
+ Rừng: Ở các huyện Ba Vì, Sóc Sớn, Mê Linh. Trong đó có rừng quốc gia Ba Vì
+ Cây nông nghiệp, cây công nghiệp, cây cảnh, cây hoa
+ Cây xanh đường phố. Có khoảng gần 50 loại cây được trồng
- Động vật: có 1 số loài quý hiếm
- Nhiều nguồn gen giá trị
1.6. Tài nguyên khoáng sản
- Đa dạng về chủng loại: than, kim loại, vật liệu xây dựng, nước khoáng
- Tài nguyên khoáng sản hạn chế, tài nguyên xây dựng phong
phú1.7. Cảnh quan tự nhiên
a. Quá trình thành tạo địa hình và cảnh quan -
Quá trình biển tiến, biển thoái làm khu vực Hà Nội lúc là vịnh biển
nông, lúc là đồng bằng châu thổ, có khi lại là thung lũng kẹp giữa núi Ba Vì và Tam Đảo -
Từ 2 đến 0,7 triệu năm cách ngày nay: Vịnh Bắc Bộ là đất liền. Hà
Nội là đồng bằng thung lũng giữa núi. Khí hậu cận nhiệt đới, khô lạnh- -
Khoảng 6.000 năm cách ngày nay: mực nước biển cao hơn hiện nay
4-5m. Khi đó Hà Nội còn là biển với rừng ngập mặn -
Từ 4.000 năm cách ngày nay, nước biển rút dần cho tới mực nước hiện nay -
Từ 2.500 năm cách ngày nay, Hanoi không còn chịu ảnh hưởng trực tiếp của nước biển
b. Cảnh quan tự nhiên Hà Nội
- Đồng bằng phù sa: có diện tích lớn nhất, là cảnh quan chủ đạo, đặc trưng của Hanoi
+ Đồng bằng phù sa ở phía Bắc: có địa hình khá cao
+ Đồng bằng phù sa ở phía Nam: thấp. Phía nam có các “ô trũng”:
Phú Xuyên - Ứng Hoà, Chương Mỹ, Mỹ Đức
- Vùng đất cao ven đồng bằng: bao quanh đồng bằng’
+ Thềm phù sa cổ: địa hình phân bậc, đá ong
+ Chân núi Ba Vì: trước có nhiều rừng rậm
- Vùng núi đá vôi Chương Mỹ - Mỹ Đức: cảnh quan Hương Sơn đẹp, giống
như “Hạ Long trên cạn”. Có nhiều thung lũng nhỏ giữa núi gọi là “thung” -
Vùng núi Ba Vì, Sóc Sơn:
+ Núi Ba Vì: Có đỉnh núi Vua (1.296m), đỉnh Tân Viên + Núi Sóc Sơn
- Chùa Thầy (Quốc Oai, Hanoi) – núi Sài 2. Vị thế địa lý
- Vị thế tự nhiên: Hanoi là “thủ đô thiên nhiên”
- Địa – chính trị: trung tâm chính trị - hành chính của quốc gia
- Địa – kinh tế: trung tâm lớn về kinh tế trong vùng
- Địa – văn hoá: “kết tinh, hội tụ, lan toả” các giá trị văn hoá- Trung tâm giao thông:
+ Đường bộ, các quốc lộ với chiều dài trên 1000km, đường cao tốc
+ Nhiều cầu: Long Biên, Chương Dương, Thăng Long, Thanh Trì, Vĩnh
Tuy, Nhật Tân, Vĩnh Thịnh
+ đường sắt, có nhiều tuyến: Lạng Sơn – Hà Nội – TP Hồ Chí Minh; Hà Nội
– Lào cao; Hà Nội - Hải Phòng; HN – Nam Định; HN – Thái Nguyên
+ đường hàng không: sân bay nội bài + đường thuỷ
3. Địa lý hành chính
3.1. Các đơn vị hành chính
- Hnoi có 30 đơn vị hành chính: 12 quận nội thành, 1 thị xã, 17 huyện
3.2. thay đổi địa lý hành chính của Hnoi trong LS - giai đoạn trước 1954
+ cổ loa là kinh đô của nhà nước Âu Lạc
+ Lý nam đế dựng kinh đô ở của sông Tô Lịch
+thời Bắc thuộc, nhà đường xây dựng thành đại la
+ năm 1010, thăng long trở thành kinh đô của nhà lý
+ cuối thế kỷ 14, kinh đô chuyển vào tây đô (thanh hoá), thăng long đổi tên thành đông đô
+ lê lợi lập nhà lê, đặt tên kinh đô là đông kinh, nhưng vẫn sử dụng song song tên thăng long
+dưới thời nhà Nguyễn (1802-1945), kinh đô chuyển vào Huế
+ năm 1831, nhà Nguyễn đặt tên tỉnh HN. Lúc này, HN ngày nay thuộc các
tỉnh HN, Sơn Tây 1 phần Bắc Ninh
+thời kỳ Pháp thuộc, nhà Nguyễn nhượng HN cho Pháp. Năm 1888, Pháp
thành lập thành phố Hnoi
+ dưới thời Pháp thuộc, HN ngày nay gồm: thành phố Hn, tỉnh Cầu Đơ (Hà Đông), tỉnh Sơn Tây
- Giai đoạn sau 1954: Hn trải qua 4 lần điều chỉnh địa giới lớn
+ 1961: Mở rộng Hn qua sông Hồng, 1 phần tỉnh Hà Đông
+ 1978: Tiếp tục mở rộng HN sang 1 phần tỉnh Vĩnh Phúc, Hà Sơn Bình,
Diện tichs của HN gấp 14 lần so với 1955
+ 1991: Điều chỉnh địa giới HN trở về như giai đoạn 1961 – 1978. Thành
lập thêm các quận nội thành
+ 2008: Sáp nhập Hà Tây vào HN. Lúc này, HN có 6,2 triệu người, diện tích
3.324 km^2. Dân số tăng 1.8 lần; diện tích tăng 3.6 lần
BÀI 4: ĐẶC TRƯNG LỊCH SỬ THĂNG LONG – HÀ NỘI
1. HN thời kỳ tiền thăng long (trước 1010) Đặc điểm:
- HN là cái nôi của nền văn minh sông Hồng
- HN bước vào thời kỳ dựng nước với kinh đô cổ loa (đông anh, HN)
- Là trung tâm cai trị của chính quyền đô hộ phương Bắc
- Là nơi tiêu biểu diễn ra các cuộc đấu tranh chống bắc thuộc
1.1. Thời tiền sử
- Thời đại đá cũ: các dấu tích sớm nhất này ở Cổ Loa (đông anh) và Vạn
Thắng (Ba Vì) - Thời đại đồ đồng:
+ Các dấu tích: đàn Xã Tắc (Đống Đa), Triều Khúc, Văn Điền (Thanh
Trì); Đình Tràng, Cổ Loa (Đông Anh)
+ Hiện vật: đồ đá, gốm, trống đồng, lưỡi cày đồng, mũi tên đồng, mộ thuyền
1.2. Thời kỳ nhà nước Văn
Lang - HN là vùng đất trọng yếu:
+ Nhiều di tích khảo cổ
+ truyền thuyết: Sơn tinh, thuỷ tinh, phù đổng thiên vương
- Vùng đất HN thuộc các bộ: Tây Vu,Mê Linh,Chu Diên
1.3. Thời kỳ nhà nước Âu LẠc
- Nhà nước âu lạc (208-179 tr.CN)
- Kinh đô ở Cổ Loa (Đông Anh, HN)
- Thành cổ kia là công trình đặc sắc
- Ở cổ loa phát hiện được hàng vạn mũi tên đồng
1.4. Thời kỳ bắc thuộc
- Thời kỳ bắc thuộc (179 tr.CN – 938)
- Lúc đầu, khu vực HN nằm gần trụ sở của chính quyền đô hộ ở Long Biên,
Luy Lâu (Bắc Ninh). Đến thế kỷ 7, trụ sở chính quyển đô hộ chuyển về
tống bình (tức HN ngày nay)
- Các cuộc KN lớn chống Bắc thuộc ở HN:
+ Khởi nghĩa 2 bà trưng (40 – 43)
• Bắt đầu từ khu vực Hát Môn (Phúc Thọ)
• Thu hút rất nhiều quân tụ nghĩa từ các nơi
• Các tướng lĩnh vùng HN: Nguyễn Tam Trinh, Á lã nàng Đê, Đào Kỳ - phương dung
• Dựng kinh đô ở Mê Linh
+ Khởi nghĩa Lý Bí (543 – 602)
Bắt đầu khởi nghĩa từ khu vực Hoài Đức
Các tưởng tiêu biểu ở HN: Lý Phục Man, Phạm Tu, Triệu Túc
Dựng nước Vạn Xuân, kinh đô cửa sông Tô Lịch
+ Khời nghĩa Mai Thúc Loan (713 – 722)
• Bắt đầu khởi nghĩa ở khu vực Nghệ An, Hà Tĩnh hiện nay
• Quân khởi nghĩa tấn công Tống Bình
+ Khởi nghĩa Phùng Hưng (766-779)
• Bắt đầu khởi nghĩa từ Đường Lâm (Sơn Tây) Quân khởi
nghĩa tấn công Tống Bình.
2. HN thời kỳ Thăng Long
2.1. Thăng Long từ 1010 đến 1400
- Năm 1010, Thăng Long trở thành kinh đô
- Năm 1070, xây dựng Văn Miếu; Năm 1075 mở khoa thi Nho học đầu tiên;
năm 1076, xây dựng Quốc Tử Giám
- Thăng Long là nơi diễn ra các cuộc kháng chiến chống quân xâm lược
2.2. Thăng Long từ 1400 đến 1802
- Thời nhà hồ, thăng long đổi tên thành Đông Đô
- Lê Lợi chiến thắng quân minh khôi phục lại kinh đô TL
- Là thời kì khoa cử Nho giáo rất phát triển, Lê Thánh Tông cho dựng văn bia ở Văn Miếu
- TL bắt đầu xuất hiện 36 phường
- TK 17, kinh tế thương mại phát triển, xuất hiện tên kẻ chợ: “Thứ nhất kinh
kỳ thứ nhì phố Hiến”
- Năm 1789, Quang trung đánh bại 29 vạn quân Thanh tại Thăng Long
3. Hà Nội từ 1802 đến 1945
- Năm 1802, kinh đô chuyển vào Huế
- Năm 1831, lập tỉnh Hà Nội
- Pháp xâm lược HN 2 lần, đến 1888 triều Nguyễn nhượng HN cho Pháp
- Pháp xây dựng thành phố HN theo kiến trúc phương Tây
- Pháp cho xây dựng các cơ sở giáo dục “Tây học”
- Các phong trào yêu nước diễn ra mạnh mẽ tại Hnoi: Đông kinh nghĩa thục…
Bài 5: VĂN HOÁ THĂNG LONG - HÀ NỘI
I. DI SẢN VẬT THỂ 1. Di tích
- Phân loại: Di tích lịch sử, di tích kiến trúc – nghệ thuật; di tích khảo
cổ học; di tích thắng cảnh
- Phân hạng: di tích cấp thành phố (1.202); di tích cấp quốc gia (1.182),
di tích cấp quốc gia đặc biệt (11), di sản thế giới (2) - Đặc điểm:
+ Phong phú, đa dạng về loại hình
+ Gắn chặt với lịch sử, văn hoá hàng nghìn năm của thăng long – hà nội + rất có giá trị
+ nhiều di tích mang tính đại diện cho lịch sử, văn hoá Vnam
1.1. Di sản thế giới
- Hnoi có 2 di sản thế giới
• Khu di tích Trung tâm Hoàng thành Thăng Long – Hà Nội
được công nhận năm 2010
• 82 bia đá trong Văn Miếu – Quốc tử giám được công nhận là
di sản tư liệu thế giới năm 2011
1.2. Di tích Quốc gia đặc biệt: 14 di tích
- Khu di tích Chủ tịch Hồ Chí Minh tại Phủ Chủ tịch
- Hoàng thành Thăng Long (đc công nhận là di tích 2 cấp độ: di sản
VHTG và Di tích Quốc gia đặc biệt)
- Văn miếu – Quốc Tử Giám
- Hồ Hoàn Kiếm – Đền Ngọc Sơn
- Đền Cổ Loa (Đông Anh)
- Đền Phù Đổng (Gia Lâm) - Đền Sóc Sơn
- Đền Hai Bà Trưng (Mê Linh)
- Đền Hát Môn (Phúc Thọ) - Chùa Thầy (Quốc Oai)
- Chùa Tây Phương (Thạch Thất)
- Đình Tây Đằng (Ba Vì)
- Đình Chèm (Bắc Từ Liêm)
- Danh thắng Hương Sơn (Mỹ Đức)
2. Bảo vật quốc gia
- Bản thảo “Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến” của chủ tịch Hồ Chí Minh
- Bản gốc Di chúc của chủ tịch Hồ Chí Minh
- Bức tranh “Em Thuý” của hoạ sĩ Trần Văn Cẩn - Trống đồng Cổ Loa
- Tượng đồng đen Huyền Thiên Trấn Vũ (đền Quán Thánh)
- Tượng La Hán chùa Tây Phương
- Tượng thiền sư chùa Đậu (Thường Tín)
- 2 máy bay Mig 21: số hiệu 5121 và số hiệu 4324 3. Kiến trúc
- Kiến trúc nhà trong phố cổ:
+ Kiến trúc của người Việt, Hoa, Pháp
+ Nhà ống của người việt gọi là “nhà chồng
diêm” - Kiến trúc Pháp:
+ Đa dạng về loại hình 4. Ẩm thực - Đặc điểm:
+ Đa dạng ,phong phú (thức ăn, đồ uống, sản vật) + Tinh tế, đặc sắc
+ Tiếp nhận nhiều loại ẩm thực trong và ngoài nước - Sản vật nổi tiếng
+ Thuỷ sản: cá, ốc Hồ Tây; cá rô đầm Sét (Hoàng Mai); cá chép đầm Đại
(Hoàng Mai); cá chép sông Đơ (Hà Đông)
+ Rau, quả: cam Canh (Hoài Đức); bưởi Diễn (Bắc từ liêm); ổi Quảng
Bá (Tây Hồ); húng Láng, ớt (Định Công), nhãn làng Quang (Thanh Trì);
nhãn làng Bằng (Hoàng Mai) - Ẩm thực truyền thống:
+ Bánh: bánh cuốn Thanh Trì (Hoàng Mai), bánh giầy Quán Gánh (Thường Tín); bánh tẻ (Sơn Tây)
+ Bún: Tứ kỳ (thanh trì); Cổ Đô (Ba Vì); Phú Đô (Nam Từ Liêm)
+ Cốm: làng Vòng (Cầu Giấy), Mễ Trì (Nam Từ Liêm), Lủ (Thanh Trì)
+ Rượu: kẻ Mơ (Hoàng Mai), làng Thuỵ (Tây Hồ)
+ Nem: Phùng (Đan Phượng), Đông Ngạc (từ liêm)
+ 1 số món ăn: phở, bún chả, bún ốc
- Ẩm thực khác: thịt chó (Nhật Tân, Vân Đình); bò thui (Cầu Đơ), thịt chuột
(Phùng, Canh Nậu – Dị Nậu), rươi, bún cần (Cổ Loa) II. Di sản phi vật thể 1. Nghệ thuật - Hội hoạ:
+ Tranh dân gian hàng trống
+ tranh dân gian Kim Hoàng (Hoài Đức) - Trình diễn:
+ múa rối nước Đào Thục (Đông Anh)
+ ca trù Lỗ Khê (Đông Anh) 2. Tín ngưỡng, tôn giáo 2.1. Tín ngưỡng dân gian - Thành hoàng làng
- Thờ tổ nghề (làng nghề,phố nghề) - Thờ mẫu - Thăng long tứ trấn 2.2. Phật giáo
- Dấu tích phật giáo có mặt khá sớm
- Là trung tâm phật giáo lớn - Phật giáo bắc tông 2.3. Nho giáo
- Thăng long là nơi chính quyền quân chủ đưa cho giáo lên vị trí độc tôn
- Thăng long – hà nội là nơi tổ chức các khoa thi nho học
- Là nơi có tầng lớp nho sĩ đông đảo 2.4. công giáo
- đầu thế kỷ 17, được truyền bá ở thăng long hà nội
- không gian công giáo ở hnoi rộng 3. Lễ hội
- Lễ hội thăng long – hà nội gồm: lễ hội cung đình, lễ hội dân gian
- Lễ hội cung đình: hội thề đồng cổ, hội đèn quảng chiếu, lễ tế đàn Xã tắc.
- Lễ hội dân gian: hội làng; lễ hội tôn giaos; lễ hội tưởng niệm các sự kiện lịch sử
- Đặc điểm lễ hội dân gian Hà Nội:
+ Số lượng lớn (1.206 lễ hội/8000 lễ hội của cả nước)
+ thời gian tổ chức chủ yếu vào mùa xuân
+ không gian tổ chức lễ hội đa dạng
+ mang 2 đặc trưng quan trọng nhất: lễ hội nông nghiệp và lễ hội tưởng
niệm anh hùng chống ngoại xâm
- Ngày nay xuất hiện nhiều lễ hội mới
- 1 số lễ hội dân gian tiêu biểu của HN:
+ Hội Gióng: được UNESCO công nhận là di sản văn hoá phi vật thể của
nhân loại năm 2010 (Phù đổng, gia lâm và đền sóc cả 2 đều được công nhận)
+ Hội cổ loa (an dương vương) + hội đống đa
+ hội chùa Hương (lễ hội dài nhất của VN)
+ hội chùa Thầy, hội chùa Láng + hội làng Lệ Mật + hội làng Triều Khúc