Câu 12: Tái sản xuất gì? Tích lũy bản gì? nguồn gốc của tích lũy bản, quy
tích lũy phụ thuộc vào đâu?
- Tái sản xuất quá trình sản xuất liên tục được lặp đi lặp lại không ngừng
- Tích lũy bản quá trình biến một phần giá trị thặng thành
- Thực chất, nguồn gốc của tích lũy bản giá trị thặng dư, hay nói cụ thể hơn phần lao
động không công của công nhân , tích lũy làm cho quan hệ sản xuất TBCN trở thành thống trị
+ Nguồn gốc của của cải của giai cấp sản do chiếm đoạt của giai cấp công nhân
+ Tích lũy đã biến quyền sở hữu thành quyền chiếm đoạt hợp pháp.
+ Trình độ khai thác sức lao động
+ Năng suất lao động hội
+ Sử dụng hiệu quả máy móc (chênh lệch giữa bản sử dụng bản tiêu dùng)
+ Đại lượng bản ứng trước
Câu 13. Tích tụ bản tập trung bản gì? So sánh sự giống khác nhau giữa
chúng,nêu dụ.
- Tích tụ bản sự tăng thêm quy của bản biệt bằng cách bản hóa giá trị thặng dư.
Tích tụ bản làm tăng quy bản biệt đồng thời làm tăng quy bản hội do giá trị
thặng được biến thành bản phụ thêm. Tích tụ bản kết quả trực tiếp của tích luỹ bản.
- Tập trung bản sự tăng lên của quy bản biệt không m tăng quy bản
hội do hợp nhất các bản biệt vào một chỉnh thể tạo thành một bản cá biệt lớn hơn. Tập
trung bản thể được thực hiện thông qua sáp nhập các bản biệt với nhau.
* So sánh
- Giống nhau
+ Đều góp phần tạo tiền đề để thể thu được nhiều giá trị thặng hơn cho người mua hàng
hóa sức lao động.
+ Tăng chênh lệch giữa thu nhập của nhà bản với thu nhập của người lao động làm thuê
- Khác nhau
+ Nguồn gốc:
Tích tụ bản : Bắt nguồn từ giá trị thặng mới được tạo ra trong quá trình sản xuất.
Tập trung bản : Bắt nguồn từ việc phân phối lại các bản đã sẵn
+ Quy mô:
Tích tụ bản: Làm tăng quy bản hội, tạo ra giá trị mới.
Tập trung bản: Không làm tăng quy bản hội, chỉ sự sắp xếp lại vốn.
+ Mối quan hệ
Tích tụ bản: Phản ánh mối quan hệ giữa bản lao động (bóc lột sức lao động).
Tập trung bản: Phản ánh mối quan hệ giữa các nhà bản với nhau (cạnh tranh, sáp nhập).
+ Tốc độ
Tích tụ bản: Diễn ra chậm hơn, phụ thuộc vào khả năng tạo ra giá trị thặng dư.
Tập trung bản: Diễn ra nhanh hơn, thể huy động vốn lớn từ thị trường tài chính, tín dụng.
Câu 14. Khái niệm chi phí sản xuất, lợi nhuận,so sánh giá trị thặng m lợi nhuận –p
- Chi phí sản xuất (ký hiệu k): toàn bộ số tiền nhà bản bỏ ra để sản xuất hàng hóa.
Chi phí này bao gồm tiền mua liệu sản xuất (nhà xưởng, y móc, nguyên vật liệu...) tiền
mua sức lao động của công nhân.
Công thức: k=c+v
(trong đó bản bất biến, bản khả biến).c v
- Lợi nhuận (ký hiệu p): sau khi bán hàng hóa ( bán ngang giá), nhà bản không những
đắp số chi phí đã ứng ra còn thu được số chênh lệch bằng giá trị thặng dư. Số chênh lệch này
C. Mác gọi lời nhuận. Nói cách khác khoản tiền chênh lệch nhà bản thu được sau khi
bán hàng hóa, trừ đi chi phí sản xuất đã bỏ ra. Lợi nhuận chính kết quả của quá trình sản xuất
kinh doanh.
Công thức: p=m
- So sánh giá trị thặng lợi nhuận
* Giá trị thặng (m)
- Khái niệm: phần giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công nhân tạo ra, kết quả của
lao động không công của công nhân cho bản.
- Nguồn gốc: từ lao động thặng của công nhân.
- Biểu hiện: trực tiếp trong quá trình sản xuất.
- Bản chất: quan hệ bóc lột giữa bản lao động làm thuê.
* Lợi nhuận (p)
- Khái niệm: sau khi bán hàng hóa ( bán ngang giá), nhà bản không những đắp số chi phí
đã ứng ra còn thu được số chênh lệch bằng giá trị thặng dư. Số chênh lệch này C. Mác gọi
lời nhuận
- Nguồn gốc: thực chất vẫn từ giá trị thặng m do công nhân tạo ra.
- Biểu hiện: trên thị trường, thông qua trao đổi mua bán
- Bản chất: che giấu quan hệ bóc lột, làm như thể lợi nhuận kết quả của toàn bộ bản (cả c
v) sinh ra chứ không chỉ do lao động thặng dư.

Preview text:

Câu 12: Tái sản xuất gì? Tích lũy bản gì? nguồn gốc của tích lũy bản, quy
tích lũy phụ thuộc vào đâu?
- Tái sản xuất là quá trình sản xuất liên tục được lặp đi lặp lại không ngừng
- Tích lũy tư bản là quá trình biến một phần giá trị thặng dư thành tư
- Thực chất, nguồn gốc của tích lũy tư bản là giá trị thặng dư, hay nói cụ thể hơn là phần lao
động không công của công nhân , tích lũy làm cho quan hệ sản xuất TBCN trở thành thống trị
+ Nguồn gốc của của cải của giai cấp tư sản là do chiếm đoạt của giai cấp công nhân
+ Tích lũy đã biến quyền sở hữu thành quyền chiếm đoạt hợp pháp.
- Những nhân tố ảnh hưởng tới quy mô tích lũy
+ Trình độ khai thác sức lao động
+ Năng suất lao động xã hội
+ Sử dụng hiệu quả máy móc (chênh lệch giữa tư bản sử dụng và tư bản tiêu dùng)
+ Đại lượng tư bản ứng trước
Câu 13. Tích tụ bản tập trung bản gì? So sánh sự giống khác nhau giữa
chúng,nêu dụ.
- Tích tụ tư bản là sự tăng thêm quy mô của tư bản cá biệt bằng cách tư bản hóa giá trị thặng dư.
Tích tụ tư bản làm tăng quy mô tư bản cá biệt đồng thời làm tăng quy mô tư bản xã hội do giá trị
thặng dư được biến thành tư bản phụ thêm. Tích tụ tư bản là kết quả trực tiếp của tích luỹ tư bản.
- Tập trung tư bản là sự tăng lên của quy mô tư bản cá biệt mà không làm tăng quy mô tư bản xã
hội do hợp nhất các tư bản cá biệt vào một chỉnh thể tạo thành một tư bản cá biệt lớn hơn. Tập
trung tư bản có thể được thực hiện thông qua sáp nhập các tư bản cá biệt với nhau. * So sánh
- Giống nhau
+ Đều góp phần tạo tiền đề để có thể thu được nhiều giá trị thặng dư hơn cho người mua hàng hóa sức lao động.
+ Tăng chênh lệch giữa thu nhập của nhà tư bản với thu nhập của người lao động làm thuê - Khác nhau
+ Nguồn gốc:
Tích tụ tư bản : Bắt nguồn từ giá trị thặng dư mới được tạo ra trong quá trình sản xuất.
Tập trung tư bản : Bắt nguồn từ việc phân phối lại các tư bản đã có sẵn
+ Quy mô:
Tích tụ tư bản: Làm tăng quy mô tư bản xã hội, vì tạo ra giá trị mới.
Tập trung tư bản: Không làm tăng quy mô tư bản xã hội, chỉ là sự sắp xếp lại vốn.
+ Mối quan hệ
Tích tụ tư bản: Phản ánh mối quan hệ giữa tư bản và lao động (bóc lột sức lao động).
Tập trung tư bản: Phản ánh mối quan hệ giữa các nhà tư bản với nhau (cạnh tranh, sáp nhập). + Tốc độ
Tích tụ tư bản: Diễn ra chậm hơn, phụ thuộc vào khả năng tạo ra giá trị thặng dư.
Tập trung tư bản: Diễn ra nhanh hơn, có thể huy động vốn lớn từ thị trường tài chính, tín dụng.
Câu 14. Khái niệm chi phí sản xuất, lợi nhuận,so sánh giá trị thặng m lợi nhuận –p
- Chi phí sản xuất (ký hiệu là k): Là toàn bộ số tiền mà nhà tư bản bỏ ra để sản xuất hàng hóa.
Chi phí này bao gồm tiền mua tư liệu sản xuất (nhà xưởng, máy móc, nguyên vật liệu...) và tiền
mua sức lao động của công nhân. Công thức: k=c+v
(trong đó c là tư bản bất biến, v là tư bản khả biến).
- Lợi nhuận (ký hiệu là p): sau khi bán hàng hóa ( bán ngang giá), nhà tư bản không những bù
đắp số chi phí đã ứng ra mà còn thu được số chênh lệch bằng giá trị thặng dư. Số chênh lệch này
C. Mác gọi là lời nhuận. Nói cách khác là khoản tiền chênh lệch mà nhà tư bản thu được sau khi
bán hàng hóa, trừ đi chi phí sản xuất đã bỏ ra. Lợi nhuận chính là kết quả của quá trình sản xuất kinh doanh. Công thức: p=m
- So sánh giá trị thặng dư và lợi nhuận * Giá trị thặng dư (m)
- Khái niệm: phần giá trị mới dôi ra ngoài giá trị sức lao động do công nhân tạo ra, là kết quả của
lao động không công của công nhân cho tư bản.
- Nguồn gốc: từ lao động thặng dư của công nhân.
- Biểu hiện: trực tiếp trong quá trình sản xuất.
- Bản chất: quan hệ bóc lột giữa tư bản và lao động làm thuê. * Lợi nhuận (p)
- Khái niệm: sau khi bán hàng hóa ( bán ngang giá), nhà tư bản không những bù đắp số chi phí
đã ứng ra mà còn thu được số chênh lệch bằng giá trị thặng dư. Số chênh lệch này C. Mác gọi là lời nhuận
- Nguồn gốc: thực chất vẫn là từ giá trị thặng dư m do công nhân tạo ra.
- Biểu hiện: trên thị trường, thông qua trao đổi mua bán
- Bản chất: che giấu quan hệ bóc lột, làm như thể lợi nhuận là kết quả của toàn bộ tư bản (cả c
và v) sinh ra chứ không chỉ do lao động thặng dư.