Tại sao phải lập bảng báo cáo thu nhập, báo cáo thu nhập thể hiệnnhững nội dung và ý nghĩa gì, dựa vào những nội dung này các bạn vận dụng trong thực tế như thế nào?

Tại sao phải lập bảng báo cáo thu nhập, báo cáo thu nhập thể hiệnnhững nội dung và ý nghĩa gì, dựa vào những nội dung này các bạn vận dụng trong thực tế như thế nào?  và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết q

Thông tin:
9 trang 1 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tại sao phải lập bảng báo cáo thu nhập, báo cáo thu nhập thể hiệnnhững nội dung và ý nghĩa gì, dựa vào những nội dung này các bạn vận dụng trong thực tế như thế nào?

Tại sao phải lập bảng báo cáo thu nhập, báo cáo thu nhập thể hiệnnhững nội dung và ý nghĩa gì, dựa vào những nội dung này các bạn vận dụng trong thực tế như thế nào?  và thông tin bổ ích giúp sinh viên tham khảo, ôn luyện và phục vụ nhu cầu học tập của mình cụ thể là có định hướng, ôn tập, nắm vững kiến thức môn học và làm bài tốt trong những bài kiểm tra, bài tiểu luận, bài tập kết thúc học phần, từ đó học tập tốt và có kết q

23 12 lượt tải Tải xuống
Đề 10%:
Môn học Quản trị tài chính
Nhóm thực hiện Nhóm 7
Danh sách thành viên thực hiện Quách Ngọc Bảo 2194187
Nguyễn Thị Phương Chang 2190896
Mức độ đóng góp Quách Ngọc Bảo (100%)
Nguyễn Thị Phương Chang (100%)
Câu 1 (2 điểm): Tại sao phải lập bảng báo cáo thu nhập, báo cáo thu nhập thể hiện
những nội dung và ý nghĩa gì, dựa vào những nội dung này các bạn vận dụng trong
thực tế như thế nào?
Bài làm
-Là tài liệu thống kê lại các số liệu tổng, phản ánh nội dung về thu nhập. Nội dung
báo cáo ghi nhận tổng quát tình hình kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Được tổng kết cho một kỳ hoạt động nhất định. Các phần trong báo cáo nhằm làm
rõ và chi tiết cho các hoạt động kinh doanh chính.
-Báo cáo thu nhập (báo cáo kết quả kinh doanh) thể hiện nội dung:
Thu nhập ròng
Thu nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS)
Thu nhập từ hoạt động kinh doanh liên tục
Doanh thu thuần
Câu 2 (1 điểm): Bạn hiểu như thế nào về chi phí biến đổi và chi phí cổ định, lấy ví
dụ minh họa.
Bài làm
-Chi phí cố định là chi phí không thay đổi theo sự thay đổi về số lượng của các đơn
vị sản xuất. Chi phí biến đổi là chi phí thay đổi theo số lượng đơn vị sản xuất.
- Chi phí cố địnhliên quan đến thời gian, tức làkhông đổi trong một khoảng
thời gian. Không giống như Chi phí biến đổi có liên quan đến khối lượng, tức là
thay đổi theo sự thay đổi về khối lượng.
-Ví dụ
+Chi phí cố định: Khấu hao, tiền lương, bảo hiểm, thuế, cho thuê.
+Chi phí biến đổi: Vật liệu tiêu thụ, hoa hồng bán hàng, tiền lương, chi phí đóng
gói.
Câu 3 (1 điểm): Để xác định được lợi nhuận sau thuế (EAT) bạn cần những thông
tin gì, lấy ví dụ minh họa.
Bài làm
-Lơi nhuận sau thuế = Tổng doanh thu Tổng chi phí sản xuất Thuế thu nhập
doanh nghiệp
-Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Thuế thu nhập doanh nghiệp
dụ: Một công ty X với sản lượng bán 600 sp, đơn giá trên 1 sản phẩm 4
triệu, chi phí biến đổi 2,2 triệu, chi phí cố định 800 triệu, Thuế suất thuế thu
nhập công ty là 20%. Tính lợi nhuận sau thuế?
Doanh thu = Giá bán x Sản lượng = 4.000.000 x 600 = 2.400.000.000
Chi phí = TVC + FC = (VC x Q) + FC
= (2.200.000 x 600) +800.000.000 = 2.120.000.000
LNTT = DT – CP = 2.400.000.000 - 2.120.000.000 = 280.000.000
Lợi nhuận sau thuế = EBIT x (1 – t)
= 280.000.000 x (1 – 20%) = 224.000.000
Câu 4 (1 điểm): Để xác định điểm hòa vốn đối với đòn bẩy hoạt động bạn cần các
thông tin gì, lấy ví dụ minh họa.
Bài làm
Điểm hoà vốn ( Break Even Point ) mức sản lượng hay doanh thu tại
đó doanh nghiệplợi nhuận bằng 0 hay doanh thu bằng chi phí hoạt động. Vì vậy,
để xác định điểm hoà vốn ta cần có :
chi phí cố định
chi phí biến đổi cũng như giá bán.
BE: hòa vốn FC: chi phí cố định
P: giá (doanh thu đơn vị thuần)
VC: chi phí biến đổi trên mỗi đơn vị
Contributi on margin : đây số tiền mỗi đơn vị bán được đóng góp để
trả cho các chi phí cố định.
Đòn bẩy hoạt động ( operating leverage ) DOL: tỷ lệ phần trăm thay đổi
trong thu nhập hoạt động kết quả của sự thay đổi phần trăm trong các đơn vị đã
bán
DOL _Q=Percent change in operating income/Percent change in unit
volume =(Q(P-VC))/(Q(P-VC)-FC) DOL: tỷ lệ phần trăm thay đổi trong thu
nhập hoạt động là kết quả của sự thay đổi phần trăm trong các đơn vị đã bán.
Q: số lượng mà tại đó DOL được tính toán
P: giá mỗi đơn vị
VC: chi phí biến đổi trên mỗi đơn vị
FC: chi phí cố định
FC)=7.000(30-25)/(7.000(30-25)-30) = 1 Vậy khi mức sản lượng 7.000
sản phẩm thì mức độ tác động của DOL = 1.
Ví dụ: Công ty Hon da Việt Nam sản xuất xe máy có phương án sản xuất trong
năm N như sau: đơn giá bán 30 triệu đồng/sản phẩm. Định phí hàng năm
30.000 triệu đồng, biến phí 25 triệu đồng/sản phẩm. Tính sản lượng hòa vốn
của dự án?
Ta có
Như vậy, nếu sản lượng tiêu thụ của dự án vượt qua điểm hòa vốn 6.000 sản
phẩm thì công ty sẽ có lợi nhuận, ngược lại nếu sản lượng tiêu thụ dưới mức hòa vốn
thì công ty bị lỗ. Sản lượng tại điểm hòa vốn là sản lượng hòa vốn. Muốn biết doanh
thu hòa vốn, chúng ta lấy sản lượng hòa vốn nhân với đơn giá bán.
Câu 5 (1,5 điểm): Ý nghĩa của đòn bẩy hoạt động, lấy dụ minh họa. Theo bạn
lợi ích và bất lợi liên quan nếu đòn bẩy hoạt động quá cao hoặc quá thấp.
Bài làm
Đòn bẩy hoạt động giúp cho các nhà quản trị thấy được mối quan hệ giữa thị
trường yếu tố đầu ra với quyết định về quy mô kinh doanh quyết định đầu tư vào
các loại tài sản. Từ đó, đưa ra quyết định đầumột cách hợp lý nhằm gia tăng trực
tiếp lợi nhuận trước lãi vay và thuế để gia tăng tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu hay
thu nhập trên một cổ phần, đồng thời phải tính đến rủi ro kinh doanh có thể gặp phải
khi không tiêu thụ được sản phẩm.
Nếu sy dụng đòn bẩy hoạt đô zng quá thấp thì khi sản lượng sản phẩm gia
tăng hơn điểm hòa vốn thì lời rất ít nhưng nếu lỗ thì lỗ cũng rất ít.
Nếu sy dụng đòn bẩy hoạt đô zng quá cao thì khi sản lượng sản phẩm gia tăng
hơn điểm hòa vốn thì lời rất cao nhưng đổi lại nếu lỗ thì lỗ cũng rất cao.
Ví dụ:
Câu 6 (2,5 điểm) : Công ty X là một công ty hoạt động hoàn toàn bằng vốn chủ sở
hữu (không nợ). Hàng tháng, lợi nhuận sau thuế của công ty 24 triệu trên
doanh thu 800 triệu. Thuế suất thuế thu nhập công ty 20%. Sản phẩm duy nhất
của công ty sản xuất "máy in" được bán với giá 4 tr/máy, trong đó biến phí 3
tr.
a. Chi phí hoạt động cố định hàng tháng của công ty là bao nhiêu?
b. Sản lượng và doanh thu hòa vốn hàng tháng của công ty là bao nhiêu?
c. Tính toán "Độ bẩy hoạt động" (DOL) số lượng sản xuất tiêu thụ hàng
tháng ở mức 200 sp, 240 sp, 270 sp, 300 sp.
d. Độ bẩy hoạt động tại mức doanh số hiện hành của công ty nói lên điều về sự
biến động của lợi nhuận hoạt động của công ty khi doanh số thay đổi?
Bài làm
a)
EBIT = P x Q - (VC x Q + FC)
30.000.000 = 4.000.000 x 200 - (3.000.000 x 200 + FC)
FC = 170.000.000 (Triệu)
Doanh thu = Sản lượng x giá bán 800.000.000 = Sản lượng x 4.000.000
Sản lượng = 200
Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế x (1 -t)
24.000.000 = Lợi nhuận trước thuế x (1 – 20%)
Lợi nhuận trước thuế = 30.000.000 (triệu)
b)
S
be
= Q x P = 170 x 4.000.000 = 680.000.000
hv
c)
Câu 7 (1 điểm): Có số liệu của 2 công ty như sau:
Chỉ tiêu ĐVT Cty Kiên Giang Cty Biển Xanh
1.Doanh thu thuần Triệu 30000 30000
2.Chi phí SXKD Triệu
Chi phí sản xuất Triệu 20000 19000
Chi phí bán hàng Triệu 3000 4000
Chi phí QLDN Triệu 5000 5500
Trong đó lãi vay Triệu 3000 1000
Hãy xác định lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT)? Lợi nhuận sau thuế với thuế
suất 20%?
Bài làm
Công ty Kiên Giang:
Lợi nhuận trước thuế = Doanh thu – Chi phí
= 30000 – (20000 + 3000 + 5000) = 2000
EBT = EBIT – I = 2000 – 3000 = -1000
EAT = EBT x (1 – t) = -1000 x (1 – 20%) = -800
Công ty Biển xanh:
Lợi nhuận trước thuế = Doanh thu – Chi phí
=30000 – (19000 + 4000 + 5500) = 1500
EBT = EBIT – I = 1500 – 1000 = 500
EAT = EBT x (1 - t) = 500 x (1 – 20%) = 400
| 1/9

Preview text:

Đề 10%: Môn học Quản trị tài chính Nhóm thực hiện Nhóm 7
Danh sách thành viên thực hiện Quách Ngọc Bảo 2194187
Nguyễn Thị Phương Chang 2190896 Mức độ đóng góp Quách Ngọc Bảo (100%)
Nguyễn Thị Phương Chang (100%)
Câu 1 (2 điểm): Tại sao phải lập bảng báo cáo thu nhập, báo cáo thu nhập thể hiện
những nội dung và ý nghĩa gì, dựa vào những nội dung này các bạn vận dụng trong thực tế như thế nào? Bài làm
-Là tài liệu thống kê lại các số liệu tổng, phản ánh nội dung về thu nhập. Nội dung
báo cáo ghi nhận tổng quát tình hình và kết quả kinh doanh của doanh nghiệp.
Được tổng kết cho một kỳ hoạt động nhất định. Các phần trong báo cáo nhằm làm
rõ và chi tiết cho các hoạt động kinh doanh chính.
-Báo cáo thu nhập (báo cáo kết quả kinh doanh) thể hiện nội dung:  Thu nhập ròng
 Thu nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS)
 Thu nhập từ hoạt động kinh doanh liên tục  Doanh thu thuần
Câu 2 (1 điểm): Bạn hiểu như thế nào về chi phí biến đổi và chi phí cổ định, lấy ví dụ minh họa. Bài làm
-Chi phí cố định là chi phí không thay đổi theo sự thay đổi về số lượng của các đơn
vị sản xuất. Chi phí biến đổi là chi phí thay đổi theo số lượng đơn vị sản xuất.
- Chi phí cố định có liên quan đến thời gian, tức là nó không đổi trong một khoảng
thời gian. Không giống như Chi phí biến đổi có liên quan đến khối lượng, tức là nó
thay đổi theo sự thay đổi về khối lượng. -Ví dụ
+Chi phí cố định: Khấu hao, tiền lương, bảo hiểm, thuế, cho thuê.
+Chi phí biến đổi: Vật liệu tiêu thụ, hoa hồng bán hàng, tiền lương, chi phí đóng gói.
Câu 3 (1 điểm): Để xác định được lợi nhuận sau thuế (EAT) bạn cần những thông
tin gì, lấy ví dụ minh họa. Bài làm
-Lơi nhuận sau thuế = Tổng doanh thu – Tổng chi phí sản xuất – Thuế thu nhập doanh nghiệp
-Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Thuế thu nhập doanh nghiệp
Ví dụ: Một công ty X với sản lượng bán là 600 sp, đơn giá trên 1 sản phẩm là 4
triệu, chi phí biến đổi là 2,2 triệu, chi phí cố định là 800 triệu, Thuế suất thuế thu
nhập công ty là 20%. Tính lợi nhuận sau thuế?
Doanh thu = Giá bán x Sản lượng = 4.000.000 x 600 = 2.400.000.000
Chi phí = TVC + FC = (VC x Q) + FC
= (2.200.000 x 600) +800.000.000 = 2.120.000.000
LNTT = DT – CP = 2.400.000.000 - 2.120.000.000 = 280.000.000
Lợi nhuận sau thuế = EBIT x (1 – t)
= 280.000.000 x (1 – 20%) = 224.000.000
Câu 4 (1 điểm): Để xác định điểm hòa vốn đối với đòn bẩy hoạt động bạn cần các
thông tin gì, lấy ví dụ minh họa. Bài làm
Điểm hoà vốn ( Break Even Point ) là mức sản lượng hay doanh thu mà tại
đó doanh nghiệp có lợi nhuận bằng 0 hay doanh thu bằng chi phí hoạt động. Vì vậy,
để xác định điểm hoà vốn ta cần có :  chi phí cố định
 chi phí biến đổi cũng như giá bán.
 BE: hòa vốn FC: chi phí cố định
 P: giá (doanh thu đơn vị thuần)
 VC: chi phí biến đổi trên mỗi đơn vị
 Contributi on margin : đây là số tiền mà mỗi đơn vị bán được đóng góp để
trả cho các chi phí cố định. 
Đòn bẩy hoạt động ( operating leverage ) là DOL: tỷ lệ phần trăm thay đổi
trong thu nhập hoạt động là kết quả của sự thay đổi phần trăm trong các đơn vị đã bán
 〖DOL〗_Q=Percent change in operating income/Percent change in unit
 volume =(Q(P-VC))/(Q(P-VC)-FC) DOL: tỷ lệ phần trăm thay đổi trong thu
nhập hoạt động là kết quả của sự thay đổi phần trăm trong các đơn vị đã bán.
 Q: số lượng mà tại đó DOL được tính toán  P: giá mỗi đơn vị
 VC: chi phí biến đổi trên mỗi đơn vị  FC: chi phí cố định
 FC)=7.000(30-25)/(7.000(30-25)-30) = 1 Vậy khi mức sản lượng là 7.000
sản phẩm thì mức độ tác động của DOL = 1.
Ví dụ: Công ty Hon da Việt Nam sản xuất xe máy có phương án sản xuất trong
năm N như sau: đơn giá bán 30 triệu đồng/sản phẩm. Định phí hàng năm là
30.000 triệu đồng, biến phí là 25 triệu đồng/sản phẩm. Tính sản lượng hòa vốn của dự án? Ta có
Như vậy, nếu sản lượng tiêu thụ của dự án vượt qua điểm hòa vốn là 6.000 sản
phẩm thì công ty sẽ có lợi nhuận, ngược lại nếu sản lượng tiêu thụ dưới mức hòa vốn
thì công ty bị lỗ. Sản lượng tại điểm hòa vốn là sản lượng hòa vốn. Muốn biết doanh
thu hòa vốn, chúng ta lấy sản lượng hòa vốn nhân với đơn giá bán.
Câu 5 (1,5 điểm): Ý nghĩa của đòn bẩy hoạt động, lấy ví dụ minh họa. Theo bạn
lợi ích và bất lợi liên quan nếu đòn bẩy hoạt động quá cao hoặc quá thấp. Bài làm
Đòn bẩy hoạt động giúp cho các nhà quản trị thấy được mối quan hệ giữa thị
trường yếu tố đầu ra với quyết định về quy mô kinh doanh và quyết định đầu tư vào
các loại tài sản. Từ đó, đưa ra quyết định đầu tư một cách hợp lý nhằm gia tăng trực
tiếp lợi nhuận trước lãi vay và thuế để gia tăng tỷ suất lợi nhuận vốn chủ sở hữu hay
thu nhập trên một cổ phần, đồng thời phải tính đến rủi ro kinh doanh có thể gặp phải
khi không tiêu thụ được sản phẩm. 
Nếu sy dụng đòn bẩy hoạt đô zng quá thấp thì khi sản lượng sản phẩm gia
tăng hơn điểm hòa vốn thì lời rất ít nhưng nếu lỗ thì lỗ cũng rất ít. 
Nếu sy dụng đòn bẩy hoạt đô zng quá cao thì khi sản lượng sản phẩm gia tăng
hơn điểm hòa vốn thì lời rất cao nhưng đổi lại nếu lỗ thì lỗ cũng rất cao. Ví dụ:
Câu 6 (2,5 điểm) : Công ty X là một công ty hoạt động hoàn toàn bằng vốn chủ sở
hữu (không có nợ). Hàng tháng, lợi nhuận sau thuế của công ty là 24 triệu trên
doanh thu 800 triệu. Thuế suất thuế thu nhập công ty là 20%. Sản phẩm duy nhất
của công ty sản xuất là "máy in" được bán với giá 4 tr/máy, trong đó biến phí là 3 tr.
a. Chi phí hoạt động cố định hàng tháng của công ty là bao nhiêu?
b. Sản lượng và doanh thu hòa vốn hàng tháng của công ty là bao nhiêu?
c. Tính toán "Độ bẩy hoạt động" (DOL) có số lượng sản xuất và tiêu thụ hàng
tháng ở mức 200 sp, 240 sp, 270 sp, 300 sp.
d. Độ bẩy hoạt động tại mức doanh số hiện hành của công ty nói lên điều gì về sự
biến động của lợi nhuận hoạt động của công ty khi doanh số thay đổi? Bài làm a) EBIT = P x Q - (VC x Q + FC)
 30.000.000 = 4.000.000 x 200 - (3.000.000 x 200 + FC) FC = 170.000.000 (Triệu)
Doanh thu = Sản lượng x giá bán 800.000.000 = Sản lượng x 4.000.000  Sản lượng = 200
Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế x (1 -t)
24.000.000 = Lợi nhuận trước thuế x (1 – 20%)
Lợi nhuận trước thuế = 30.000.000 (triệu) b)
Sbe = Qhv x P = 170 x 4.000.000 = 680.000.000 c)
Câu 7 (1 điểm): Có số liệu của 2 công ty như sau: Chỉ tiêu ĐVT Cty Kiên Giang Cty Biển Xanh 1.Doanh thu thuần Triệu 30000 30000 2.Chi phí SXKD Triệu Chi phí sản xuất Triệu 20000 19000 Chi phí bán hàng Triệu 3000 4000 Chi phí QLDN Triệu 5000 5500 Trong đó lãi vay Triệu 3000 1000
Hãy xác định lợi nhuận trước thuế và lãi vay (EBIT)? Lợi nhuận sau thuế với thuế suất 20%? Bài làm Công ty Kiên Giang:
Lợi nhuận trước thuế = Doanh thu – Chi phí
= 30000 – (20000 + 3000 + 5000) = 2000
EBT = EBIT – I = 2000 – 3000 = -1000
EAT = EBT x (1 – t) = -1000 x (1 – 20%) = -800 Công ty Biển xanh:
Lợi nhuận trước thuế = Doanh thu – Chi phí
=30000 – (19000 + 4000 + 5500) = 1500
EBT = EBIT – I = 1500 – 1000 = 500
EAT = EBT x (1 - t) = 500 x (1 – 20%) = 400