Take off là gì? Cách dùng từ take off và bài tập minh họa chi tiết

“Take Off” là một cụm phrasal verb được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh và là một cụm từ sở hữu nhiều ngữ nghĩa khác nhau. Tuỳ theo mỗi ý nghĩa của cụm từ "take off" mà cách sử dụng cũng có thể thay đổi cho phù hợp với ngữ cảnh, cấu trúc hay bối cảnh khác nhau sẽ mang đến các thông điệp và ý nghĩa khác nhau. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt điểm cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

Môn:
Trường:

Tài liệu khác 767 tài liệu

Thông tin:
3 trang 2 tuần trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Take off là gì? Cách dùng từ take off và bài tập minh họa chi tiết

“Take Off” là một cụm phrasal verb được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh và là một cụm từ sở hữu nhiều ngữ nghĩa khác nhau. Tuỳ theo mỗi ý nghĩa của cụm từ "take off" mà cách sử dụng cũng có thể thay đổi cho phù hợp với ngữ cảnh, cấu trúc hay bối cảnh khác nhau sẽ mang đến các thông điệp và ý nghĩa khác nhau. Tài liệu giúp bạn tham khảo, ôn tập và đạt điểm cao trong kỳ thi sắp tới. Mời bạn đọc đón xem!

8 4 lượt tải Tải xuống
Take o là gì? Cách dùng từ take o và bài tập minh họa chi ết
Take O” là một cụm phrasal verb được sử dụng phbiến trong ếng Anh và là một cụm từ sở hữu
nhiều ngữ nghĩa khác nhau. Tuỳ theo mỗi ý nghĩa của cụm từ "take o" mà cách sử dụng cũng có thể
thay đổi cho phù hợp với ngữ cảnh, cấu trúc hay bối cảnh khác nhau sẽ mang đến các thông điệp và ý
nghĩa khác nhau. Cách dùng từ take o như thế nào bài tập minh họa chi ết sẽ được Luật Minh
Khuê giải đáp trong bài viết dưới đây.
1. Take o là gì?
Take là động từ phbiến thường xuất hiện nhiều trong Tiếng Anh. Take có thể mang nhiều nghĩa khác
nhau khi kết hợp với các từ loại khác như Take on, take out, take in, take o, take over… nó có rt
nhiều nghĩa đa dạng, phong phú. Take O” là một cụm động từ phrasal verb được sử dụng phổ biến
trong ếng Anh, nó có nhiều ngữ nghĩa khác nhau. Để sử dụng đúng từ "take o", cần phải hiểu rõ
ngữ cảnh và ý nghĩa cụ thể của từng trường hợp.
Việc sử dụng nhiều phrasal verb trong câu không chỉ khiến cho lời nói, câu từ trở nên tự nhiên đồng
thời, sử dụng phrasal verb đúng chỗ, sử dụng nhiều cm động từ trong một câu còn giúp lời nói và câu
từ đó vừa có ý nghĩa, giúp câu mạch lạc, trôi chảy, dễ hiểu, vừa giúp thể hiện sự chuyên nghiệp của
người dùng trong ếng Anh. Cụm từ “take o” này được sử dụng với nhiều nghĩa và trường hợp khác
nhau. Để có thể học ếng Anh trôi chảy, người học cần nắm vũng cấu trúc câu, từ vựng, ngữ pháp và
các mẫu câu thông dụng. “Take o” được sử dụng phbiến trong ếng Anh và có nhiều nghĩa, cụ th
từ “take o” theo từ điển ếng Anh có một số nghĩa sau đây:
- Bỏ (mũ), cởi (quần áo): Từ take o này có thể được sử dụng khi miêu t quần áo, giày dép, và các loại
trang phục nói chung. Khi có nhu cầu cởi bỏ quần áo, phụ kiện người ta thường sử dụng từ “take o.
Ví dụ: “Trời hết nắng rồi, bạn bỏ mũ ra đi”, take o xuất hiện trong nh huống này.
- Cất cánh (hàng không): Với nghĩa này, từ Take o thường sẽ sử dụng khi nói về máy bay, đây là nghĩa
thông dụng nhất của động từ này, chỉ dùng với phương ện vận tải hàng không. Chúng có nghĩa là hạ
cánh, trái ngược với “land” - cất cánh. Ngoài ra, này còn dùng để chhoạt động bay lên của chim, côn
trùng,...
- Nghỉ phép: “Take o” còn có nghĩa là nghỉ phép, nếu “take o” đi liền với các danh từ ch
thứ/ngày/tháng tạo thành cụm mang nghĩa nghỉ phép, xin nghỉ một ngày. Nghĩa của từ nayd người ta
thường sử dụng để chèn các ngày thứ trong tuần vào giữa “take o.
Ví dụ: “take Tuesday o” tức là nghỉ một ngày thứ ba.
- Ra đi, bỏ đi: Một nghĩa khác cũng khác phổ biến của phrasal verb “take o” là mô tả sự rời đi nhưng
mang nh đột ngột, bỏ đi bất ngờ mà không thông báo trước
Ngoài các nghĩa được sử dụng phổ biến như trên thì “Take o” còn được hiểu theo một số nghĩa khác
nữa như: Giật ra, lấy đi, cuốn đi; Thán phục ai; Dẫn đi, đưa đi, ễn đưa (ai); Nổi ếng, thành
công; Nh đi, xoá bỏ, làm mất ch; Nuốt chửng, nốc, húp sạch; Bớt, giảm (giá...); Bắt chước, nhại,
giu; Giậm nhảy (thể dục,thể thao),…
2. Cách dùng từ “Take O” và bài tập minh hoạ chi ết về “Take o
Không thể phnhn, đây là một động từ thông dụng được dùng khá rộng rãi. So với nhiều thuật
ngữ ếng Anh có ý nghĩa tương tự thì từ take o cho thấy nh chuyên nghiệp cũng như kh
năng ngoại ngữ của bạn. Tuỳ theo mỗi ý nghĩa của cm t "take o" mà cách sử dụng cũng có th thay
đổi cho phù hợp theo. Từ này khi sử dụng trong các ngữ cảnh khác nhau. Cấu trúc khác nhau hay bối
cảnh khác nhau sẽ mang đến các thông điệp ý nghĩa khác nhau. Tuy cùng là một cụm từ kết
hợp của động từ và giới từ. Thế nhưng việc sử dụng cần phi hiểu thật nhằm tránh những nhầm ln
không đáng có. Thông thường, với từ “take o” người ta sẽ sử dụng trong một số ngữ cảnh nhất
định. Dưới đây là một vài ví dụ các bạn có thể tham khảo:
- Dùng với trang phục với nghĩa cởi bỏ quần áo, mũ nón, giày dép:
He took o his hat before geng home (Anh ấy cởi nón của mình ra trước khi vào nhà).
Hoặc She wants to take the sweater o because it’s boiling hot outside (Cô ấy muốn cởi bỏ áo len ra vì
ngoài trời đang nóng đổ lửa). Khi ấy động từ đứng sau chủ ngữ.
- Dùng với nghĩa cất cánh đối với phương ện hàng không như máy bay chở khách, máy bay trực
thăng:
The ight for New York took o on me (Chuyến bay tới New York đã cất cánh đúng giờ). Động từ vẫn
đứng sau chủ ngữ, trước trạng từ.
- Dùng với nghĩa nghỉ phép:
All stas of the XYZ joint stock company will take the next Thursday o (Tất cả nhân viên của công ty
cổ phần ABC sẽ được nghỉ vào thứ năm ếp theo).
Hoặc “I’m going to take the aernoon o” (Tôi sẽ nghỉ chiều nay). Take o đứng sau chủ nghĩa, trước
trng từ chthời gian.
- Dùng với nghĩa rời đi, bỏ đi bất ngờ, đột ngột:
The teenager took o more than a week and nobody knows where he was going (Cậu thanh niên đã
bỏ đi trong một tuần và không ai biết anh ấy đi đâu). Động từ đứng sau chủ ngữ.
- Dùng với nghĩa nổi ếng, thành công:
At rst nobody believed that she could achieve anything with her voice but then when she takes o
and they start to give her compliments (Lúc đầu không ai n rằng cô ấy có thể đạt được bất cứ thứ gì
với giọng hát như thế nhưng sau khi cô bắt đầu thành công thì họ bắt đầu khen ngợi).
- Dùng với nghĩa bớt, giảm giá: This store took 20% o designer new clothes (Cửa hàng này đã giảm
giá 20% cho thiết kế quần áo mới).
- Dùng với nghĩa dẫn đi, đưa đi, ễn đưa (ai): I took herself o yesterday (Tôi đã dẫn cô ấy đi ngày
hôm qua).
- Dùng với nghĩa thán phục ai: I took o my hat to my dad (Tôi thán phục bố mình).
- Cắt giảm, giảm bớt: “I need to take o a few pounds before summer” (Tôi cần giảm bớt vài cân trước
mùa hè).
3. Một số lưu ý khi sử dụng động từ “Take o
- Sử dụng đúng nghĩa của từ:
Để sử dụng động từ "Take o" một cách chính xác, đầu ên chúng ta cần phải hiểu rõ nghĩa của từ này
và đm bảo sử dụng đúng trong từng ngữ cảnh cụ thể. Mỗi đối tượng và mục đích sử dụng đều
những cách dùng phrasal verb khác nhau, vì vậy chúng ta cần cân nhắc và sử dụng phù hợp.
Tuy nhiên, không nên lạm dụng động từ "Take o" trong văn bản chính trị, xã hội, hay các bài viết yêu
cầu sự nghiêm túc và chuyên nghiệp. Trong trường hợp cần sử dụng, ta nên m kiếm các từ tương
đương phù hợp hơn để tránh gây ấn tượng không tốt với độc giả. Điều này cũng đồng nghĩa với việc
không sử dụng động từ "Take o" một cách quá mức, khiến cho từ này trở nên lạm dụng và mất giá trị
trong ngôn ngữ.
Với những người chưa nắm rõ ngữ pháp và ngữ cảnh, không nên sử dụng động từ "Take o" một cách
vô nh. Việc sử dụng sai cách có thể dẫn đến hiểu lầm và làm mất đi nh chính xác trong giao ếp.
Tóm lại, để sử dụng từ này một cách chính xác, chúng ta cần hiểu rõ nghĩa, ngữ pháp, và sử dụng phù
hợp trong từng ngữ cảnh.
- Sử dụng đúng cấu trúc:
Để sử dụng take o một cách chính xác, không chỉ cần hiểu rõ các nghĩa của từ này mà còn cần phi
lưu ý đến cấu trúc của câu. Trong đó, việc chia động từ và xếp trật tự các thành phần trong câu theo
ngữ pháp là rất quan trọng. Chính vì vậy, khi sử dụng take o, người dùng cần chú ý để chia động từ
đúng theo thì và trật tự các thành phần câu phù hợp, bao gm cả quá khứ, hiện tại và tương lai.
4. Took o là gì?
"Took o" là thì quá khứ của phrasal verb "take o", do đó có nghĩa tương tự với "take o". Trong
ếng Anh, từ điển Cambridge định nghĩa "took o" với một số nghĩa phổ biến như: Leaves the ground
and begins to y: rời khỏi mặt đất và bắt đầu bay; Suddenly leave somewhere, usually without telling
anyone that you are going: đột ngột rời khỏi một nơi nào đó, thường mà không thông báo với ai rằng
bạn sẽ đi; Suddenly become popular or successful: đột nhiên trở nên nổi ếng hoặc thành công
Trong ếng Việt, cm từ "took o" cũng có nhiều nghĩa phbiến như sau: Cởi đồ (take o clothes);
Nhổ đi: take o, remove (hair); Xoá bỏ (take o, delete); Nốc, húp sạch (take o, nish); Cất cánh, rời
đi (take o, depart);...
Took o” có cách phát âm là: /tʊk ʌp/. “Took o” là thể quá khứ của cụm từ “take o” cho nên nó
được sử dụng trong quá khứ đơn.
Cấu trúc: S+ took o+ something +adv
| 1/3

Preview text:

Take off là gì? Cách dùng từ take off và bài tập minh họa chi tiết
“Take Off” là một cụm phrasal verb được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh và là một cụm từ sở hữu
nhiều ngữ nghĩa khác nhau. Tuỳ theo mỗi ý nghĩa của cụm từ "take off" mà cách sử dụng cũng có thể
thay đổi cho phù hợp với ngữ cảnh, cấu trúc hay bối cảnh khác nhau sẽ mang đến các thông điệp và ý
nghĩa khác nhau. Cách dùng từ take off như thế nào và bài tập minh họa chi tiết sẽ được Luật Minh
Khuê giải đáp trong bài viết dưới đây.
1. Take off là gì?
Take là động từ phổ biến thường xuất hiện nhiều trong Tiếng Anh. Take có thể mang nhiều nghĩa khác
nhau khi kết hợp với các từ loại khác như Take on, take out, take in, take off, take over… nó có rất
nhiều nghĩa đa dạng, phong phú. “Take Off” là một cụm động từ phrasal verb được sử dụng phổ biến
trong tiếng Anh, nó có nhiều ngữ nghĩa khác nhau. Để sử dụng đúng từ "take off", cần phải hiểu rõ
ngữ cảnh và ý nghĩa cụ thể của từng trường hợp.

Việc sử dụng nhiều phrasal verb trong câu không chỉ khiến cho lời nói, câu từ trở nên tự nhiên đồng
thời, sử dụng phrasal verb đúng chỗ, sử dụng nhiều cụm động từ trong một câu còn giúp lời nói và câu
từ đó vừa có ý nghĩa, giúp câu mạch lạc, trôi chảy, dễ hiểu, vừa giúp thể hiện sự chuyên nghiệp của
người dùng trong tiếng Anh. Cụm từ “take off” này được sử dụng với nhiều nghĩa và trường hợp khác
nhau. Để có thể học tiếng Anh trôi chảy, người học cần nắm vũng cấu trúc câu, từ vựng, ngữ pháp và
các mẫu câu thông dụng. “Take off” được sử dụng phổ biến trong tiếng Anh và có nhiều nghĩa, cụ thể
từ “take off” theo từ điển tiếng Anh có một số nghĩa sau đây:

- Bỏ (mũ), cởi (quần áo): Từ take off này có thể được sử dụng khi miêu tả quần áo, giày dép, và các loại
trang phục nói chung. Khi có nhu cầu cởi bỏ quần áo, phụ kiện người ta thường sử dụng từ “take off”.

Ví dụ: “Trời hết nắng rồi, bạn bỏ mũ ra đi”, take off xuất hiện trong tình huống này.
- Cất cánh (hàng không): Với nghĩa này, từ Take off thường sẽ sử dụng khi nói về máy bay, đây là nghĩa
thông dụng nhất của động từ này, chỉ dùng với phương tiện vận tải hàng không. Chúng có nghĩa là hạ
cánh, trái ngược với “land” - cất cánh. Ngoài ra, này còn dùng để chỉ hoạt động bay lên của chim, côn trùng,...

- Nghỉ phép: “Take off” còn có nghĩa là nghỉ phép, nếu “take off” đi liền với các danh từ chỉ
thứ/ngày/tháng tạo thành cụm mang nghĩa nghỉ phép, xin nghỉ một ngày. Nghĩa của từ nayd người ta
thường sử dụng để chèn các ngày thứ trong tuần vào giữa “take off”.

Ví dụ: “take Tuesday off” tức là nghỉ một ngày thứ ba.
- Ra đi, bỏ đi: Một nghĩa khác cũng khác phổ biến của phrasal verb “take off” là mô tả sự rời đi nhưng
mang tính đột ngột, bỏ đi bất ngờ mà không thông báo trước

Ngoài các nghĩa được sử dụng phổ biến như trên thì “Take off” còn được hiểu theo một số nghĩa khác
nữa như: Giật ra, lấy đi, cuốn đi; Thán phục ai; Dẫn đi, đưa đi, tiễn đưa (ai); Nổi tiếng, thành
công; Nhổ đi, xoá bỏ, làm mất tích; Nuốt chửng, nốc, húp sạch; Bớt, giảm (giá...); Bắt chước, nhại,
giễu; Giậm nhảy (thể dục,thể thao),…

2. Cách dùng từ “Take Off” và bài tập minh hoạ chi tiết về “Take off”
Không thể phủ nhận, đây là một động từ thông dụng và được dùng khá rộng rãi. So với nhiều thuật
ngữ tiếng Anh có ý nghĩa tương tự thì từ take off cho thấy tính chuyên nghiệp cũng như khả
năng ngoại ngữ của bạn. Tuỳ theo mỗi ý nghĩa của cụm từ "take off" mà cách sử dụng cũng có thể thay
đổi cho phù hợp theo. Từ này khi sử dụng trong các ngữ cảnh khác nhau. Cấu trúc khác nhau hay bối
cảnh khác nhau sẽ mang đến các thông điệp và ý nghĩa khác nhau. Tuy cùng là một cụm từ kết
hợp của động từ và giới từ. Thế nhưng việc sử dụng cần phải hiểu thật kĩ nhằm tránh những nhầm lẫn
không đáng có. Thông thường, với từ “take off” người ta sẽ sử dụng trong một số ngữ cảnh nhất
định. Dưới đây là một vài ví dụ các bạn có thể tham khảo:

- Dùng với trang phục với nghĩa cởi bỏ quần áo, mũ nón, giày dép:
He took off his hat before getting home (Anh ấy cởi nón của mình ra trước khi vào nhà).
Hoặc She wants to take the sweater off because it’s boiling hot outside (Cô ấy muốn cởi bỏ áo len ra vì
ngoài trời đang nóng đổ lửa). Khi ấy động từ đứng sau chủ ngữ.

- Dùng với nghĩa cất cánh đối với phương tiện hàng không như máy bay chở khách, máy bay trực thăng:
The flight for New York took off on time (Chuyến bay tới New York đã cất cánh đúng giờ). Động từ vẫn
đứng sau chủ ngữ, trước trạng từ.

- Dùng với nghĩa nghỉ phép:
All staffs of the XYZ joint stock company will take the next Thursday off (Tất cả nhân viên của công ty
cổ phần ABC sẽ được nghỉ vào thứ năm tiếp theo).

Hoặc “I’m going to take the afternoon off” (Tôi sẽ nghỉ chiều nay). Take off đứng sau chủ nghĩa, trước
trạng từ chỉ thời gian.

- Dùng với nghĩa rời đi, bỏ đi bất ngờ, đột ngột:
The teenager took off more than a week and nobody knows where he was going (Cậu thanh niên đã
bỏ đi trong một tuần và không ai biết anh ấy đi đâu). Động từ đứng sau chủ ngữ.

- Dùng với nghĩa nổi tiếng, thành công:
At first nobody believed that she could achieve anything with her voice but then when she takes off
and they start to give her compliments (Lúc đầu không ai tin rằng cô ấy có thể đạt được bất cứ thứ gì
với giọng hát như thế nhưng sau khi cô bắt đầu thành công thì họ bắt đầu khen ngợi).

- Dùng với nghĩa bớt, giảm giá: This store took 20% off designer new clothes (Cửa hàng này đã giảm
giá 20% cho thiết kế quần áo mới).

- Dùng với nghĩa dẫn đi, đưa đi, tiễn đưa (ai): I took herself off yesterday (Tôi đã dẫn cô ấy đi ngày hôm qua).
- Dùng với nghĩa thán phục ai: I took off my hat to my dad (Tôi thán phục bố mình).
- Cắt giảm, giảm bớt: “I need to take off a few pounds before summer” (Tôi cần giảm bớt vài cân trước mùa hè).
3. Một số lưu ý khi sử dụng động từ “Take off”
- Sử dụng đúng nghĩa của từ:
Để sử dụng động từ "Take off" một cách chính xác, đầu tiên chúng ta cần phải hiểu rõ nghĩa của từ này
và đảm bảo sử dụng đúng trong từng ngữ cảnh cụ thể. Mỗi đối tượng và mục đích sử dụng đều có
những cách dùng phrasal verb khác nhau, vì vậy chúng ta cần cân nhắc và sử dụng phù hợp.

Tuy nhiên, không nên lạm dụng động từ "Take off" trong văn bản chính trị, xã hội, hay các bài viết yêu
cầu sự nghiêm túc và chuyên nghiệp. Trong trường hợp cần sử dụng, ta nên tìm kiếm các từ tương
đương phù hợp hơn để tránh gây ấn tượng không tốt với độc giả. Điều này cũng đồng nghĩa với việc
không sử dụng động từ "Take off" một cách quá mức, khiến cho từ này trở nên lạm dụng và mất giá trị trong ngôn ngữ.

Với những người chưa nắm rõ ngữ pháp và ngữ cảnh, không nên sử dụng động từ "Take off" một cách
vô tình. Việc sử dụng sai cách có thể dẫn đến hiểu lầm và làm mất đi tính chính xác trong giao tiếp.
Tóm lại, để sử dụng từ này một cách chính xác, chúng ta cần hiểu rõ nghĩa, ngữ pháp, và sử dụng phù
hợp trong từng ngữ cảnh.

- Sử dụng đúng cấu trúc:
Để sử dụng take off một cách chính xác, không chỉ cần hiểu rõ các nghĩa của từ này mà còn cần phải
lưu ý đến cấu trúc của câu. Trong đó, việc chia động từ và xếp trật tự các thành phần trong câu theo
ngữ pháp là rất quan trọng. Chính vì vậy, khi sử dụng take off, người dùng cần chú ý để chia động từ
đúng theo thì và trật tự các thành phần câu phù hợp, bao gồm cả quá khứ, hiện tại và tương lai.
4. Took off là gì?
"Took off" là thì quá khứ của phrasal verb "take off", do đó có nghĩa tương tự với "take off". Trong
tiếng Anh, từ điển Cambridge định nghĩa "took off" với một số nghĩa phổ biến như: Leaves the ground
and begins to fly: rời khỏi mặt đất và bắt đầu bay; Suddenly leave somewhere, usually without telling
anyone that you are going: đột ngột rời khỏi một nơi nào đó, thường mà không thông báo với ai rằng
bạn sẽ đi; Suddenly become popular or successful: đột nhiên trở nên nổi tiếng hoặc thành công

Trong tiếng Việt, cụm từ "took off" cũng có nhiều nghĩa phổ biến như sau: Cởi đồ (take off clothes);
Nhổ đi: take off, remove (hair); Xoá bỏ (take off, delete); Nốc, húp sạch (take off, finish); Cất cánh, rời
đi (take off, depart);...

“Took off” có cách phát âm là: /tʊk ʌp/. “Took off” là thể quá khứ của cụm từ “take off” cho nên nó
được sử dụng trong quá khứ đơn.

Cấu trúc: S+ took off+ something +adv