



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 45734214
Tâm lý học đại cương NHÂN CÁCH 2.5.1 KHÁI NIỆM:
- Nhân cách là tổ hợp các đặc điểm(thuộc tính) tâm lí quy định hành vi và giá trị xã hội của cá nhân. -----------
*Tổ hợp:cấu tạo tâm lí mới(tổng thể đặc điểm tâm lí đặc trưng)(đc cấu tạo nên từ
nhiều thành phần và có mqh mật thiết)
*Thuộc tính:Xu hướng,năng lực,tính cách ,khí chất
*Hành vi xã hội:con nguời có rất nhiều hành vi nhưng ko phải hành vi nào cx thành
hành vi xã hội.Chỉ những hành vi diễn ra trong tương tác xã hội,được đánh giá về mặ xã
hội và có ý nghĩa xã hội nhất định.
*Giá trị xã hội:mọi thứ xung quanh chúng ta đều có giá trị,ko phải giá trị nào cx là
giá trị xã hội(VD:sức khỏe,sắc đẹp,..nhưng khi đánh giá ko dùng những tiêu chí này mà
đánh giá phẩm chất,năng lực,..)diễn ra trong tương tác xã hội,được đánh giá về mặ xã hội
và có ý nghĩa xã hội nhất định.
=>Chỉ có những đặc điểm trên tổ hợp lên nhân cách vì:Bộ mặt tâm lí,cốt cách làm
người của mỗi cá nhân,hành vi xã hội. Phân tích nhân cách
Nhân cách ko phải tổ họp tâm lí riêng lẻ,mà nó cấu tạo nên tâm lí mới
Thuộc tính:Xu hướng ,năng lực ,tính cách,khí chất.
Nhân cách ko có sẵn mà đc hình thành dần trong quá trình sống và hoạt động
Vì hình thành dần trong quá trình sống và hoạt động nên nhân cách mang tính ổn định
nhưng có thể thay đổi:phát triển nhân cách/suy thoái nhân cách
Nhân cách đc hình thành khi con người tự ý thức(từ khi lên 3-khi trẻ có tiếng nói riêng;
tuổi thiếu niên-lột xác về nhân cách,cải tổ lại,nền mống hình thành; thanh niênsự tự
trọng đc hình thành nên thế giới quan và nhân sinh quan đc hình thành=>Nhân cách
chưa ổn định nhưng đã định hình CÂU HỎI MỞ RỘNG
1. Đến khi nào thì con người có nhân cách?
2. Tại sao nói ‘’nhân cách là sản phẩm muộn của xã hội-lịch sử’’? 1 lOMoAR cPSD| 45734214
- Vì con người sinh học ra đời trc khi nhân cách ra đời,phải đến khi con người lên
2t,3tthì nhân cách mới bắt đầu đc hình thành và phát triển( đến sau,ra đời sau)=>sản
phẩm muộn của xã hội.
3. Khi con ngừi mất đi,nhân cách còn hay mất? Nếu còn thì còn ở đâu?
- khi con người mất đi thì nhân cách cũng mất đi(nhân cách là góc độ xã hội của conngười,)
-Nếu còn thì còn ở trong trí nhớ của người thân,của cộng đồng,xã hội.
- Nhân cách là 1 chỉnh thể,đc xem xét trên nhiều mặt khác nhau.
4. Con người có 1 hay đa nhân cách.
- Nhân cách chỉ có 1 nhưng có nhiều kiểu nhân cách khác nhau
5. Nhân cách có đo lường đc bằng trắc nghiệm hay ko?
- Ko có 1 công cụ nào đo lường đc nhân cách.Nên khi kiểm tra nhân cách cần phải
phốihợp nhiều công cụ khác nhau: trắc nghiệm,kiểm tra tâm lí,...
- Mỗi dạng công cụ phù hợp với từng loại tâm lí nhất định.
2.5.2.Các đặc điểm của nhân cách
- Tính thống nhất:các cấp độ cá nhân cách cũng thống nhất với nhau
+ Cấp độ cá nhân mỗi con người đồng thời cx là 1 nhân cách riêng
+ Cấp độ liên cá nhân các giá trị xã hội đc hình thành trong các quan hệ xã hội,tương
tác giữa con người vs con người/nhân cách vs nhân cách.Thống nhất giữa cái riêng với cá chung
+ Cấp độ siêu cá nhân: đc thông qua sản phẩm của hoạt động,nơi lưu giữ nhân cách.
VD;nhân cách của Bác Hồ đc lưu giữ thông qua các giá trị,công lao Bác để lại đc moị người ghi nhận. - Tính ổn định: - Tính tích cực:
+ Nhân cách luôn là chủ thể của mọi hd của mọi giao tiếp
+ Con người luôn có quá trình tự rèn luyện,tự cải thiện bản thân.Hình thành nên tính tích cực.
- Tính giao lưu: đc hình thành qua sự tương tác với các nhân cách khác,chiu ảnh
hưởngvà gây ảnh hưởng đến các nhân cách khác.
2.5.3.Cấu trúc của nhân cách
- Có nhiều cách tiếp cậ khác nhau,theo học thuật thì có 4 thành phần.
Mối quan hệ giữa các phạm trù
3.1 MQH giữa tâm lí,ý thức và nhân cách.
- Bản chất: có chung bản chất,mqh đồng tâm
+ Tâm lý là tầng phản ánh thấp nhất,xh ở cả con người và động vật.
+ Ý thức:phản ánh bằng ngôn ngữ.
+ Nhân cách:phản ánh xã hội lOMoAR cPSD| 45734214
3.2.MQH giữa các phạm trù
- Hoạt động và giao tiếp đc xếp vào bên dưới,nó là nền tảng,là cơ chế để hình thành tâm lí
,ý thức,nhân cách.Hiện hưũ toàn bộ trong đời sống của chúng ta.Yếu tố quyết định trực
tiếp về sự hình thành cả về nhân cách,ý thức,tâm lí.
*Vai trò của hoạt động và giao tiếp* Hoạt động Giao tiếp
Là nguồn gốc làm nảy sinh tâm lí ,ý Là 1 nhu cầu cơ bản để con người tồn tại với thức,nhân cách.
tư cách là con người xã hội
+ Nó nảy sinh từ sớm và tồn tại suốt cuộc đời
+ Trong 1 số giai đoạn của con người tạo
nên sự thay đổi,phát triển tâm lí (thanh thiếu niên).
Là phương thức để hình thành và phát triển Là phương thức để xã hội hóa con người
tâm lí,ý thức,nhân cách.
Thể hiện qua hoạt động chủ đạo(là hd quy Là con dường cơ bản để phát triển ngôn ngữ
định sự phát triển chủ yếu nhất trong các đặc biệt là đối với trẻ em.
quá trình và các đặc điểm tâm lí cảu nhân
cách trẻ em ở giai đoạn phát triển nhất định của nó)
Là đặc điểm,điều kiện để phát triển tâm lý và nhân cách Kết luận thực tiễn:
+ Trong quá trình dạy học:đánh già con người thông qua hoạt động và giao tiếp
+ Tổ chức các hoạt động và các mqh giao tiếp 1 cách phong phú +Đặc biệt tổ
chức có hiệu quả các hoạt động ở mọi lứa tuổi khác nhau. Cảm tính Cảm giác Tri giác 3 lOMoAR cPSD| 45734214
- Là 1 quá trình tâm lí phản ánh 1 cách riêng -Là 1 quá trình tâm lí phản ánh 1 cách trọn
lẻ từng thuộc tính bề ngoài của sự vật hiện vẹn các thuộc tính bề ngoài của sự vật hiện
tượng,khi sự vật hiện tượng đang trực tiếp tượng,khi sự vật hiện tượng đang trực tiếp
tác động vào cơ quan cảm giác của con tác động vào các cơ quan cảm giác của con người người
- ko thể phản ánh trọn vẹn
-phản ánh 1 cách trọn vẹn
2.1.Nhận thức cảm tính - Khái niệm: - Đặc điểm:(bổ sung) + Mang tính XH:
Đối tượng phong phú ;màu sắc,âm thanh,hình ảnh
VD: màu sắc tự nhiên 1 số con vật có thể nhận bt đc 1 số màu sắc có sẵn trong tự nhiên
nhưng con người có thể tạo ra thêm nhiều màu sắc và đặt tên
Chịu sự chi phối Ngôn ngữ càng linh hoạt càng có khả năng tác dộng vào cảm giác
Cảm giác và tri giác của con người bị sự chi phối
VD: khi nhìn thấy lá cờ tổ quốc;ta nhận bt đc màu sắc,hình ảnh,ý nghĩa của lá cờ => gợi
cho con người nhiều suy tưởng
Mặc dù phụ thuộc nhiều vào giác quan nhưng cx có những người bị nhược thị,khiếm
khuyết nhưng có thể phát triển mạnh mẽ dưới sự ảnh hưởng của giáo dục.Đc rèn luyện-
> giác quan trở nên nhanh nhạy. lOMoAR cPSD| 45734214
VD:Những người phê bình,đánh giá ẩm thực chỉ cần nhìn,ngửi,nếm thử cx có thể phân
biệt đâu là món ngon,chuẩn vị,đạt chất lg.
Ta chỉ sd đc từng thuộc tính 1
Cho phép ta gọi tên cuối cùng từng phản ánh,dùng đc cùng lúc nhiều thuộc tính của svhtg
VD: nhìn quả dưa hấu(dùng mỗi mắt) ta có thể nhìn đc màu sắc,hình dạng,thông qua đó
có thể tưởng tựng ra đc mùi vị,hương vị của quả dưa.
- Phân loại: đều đc xếp vào quá trình tâm lí( thời gian ngắn,tuy nhanh nhưng có đầy đủ
mở đầu -diễn -biến kết thúc:khi tw tk bt đc đó là cái gì và phản hồi kích tích)
VD; cảm giác về mùi vị thì phải từng đc ăn,đc nếm thử thì mới có cảm giác về hương vị - Quy luật VD:
Chàng trai dùng thìa nếm thức ăn và nhăn mặt:”sao chua” thế => Cảm giác
Cô gái dùng thìa nếm thức ăn và nhăn mặt “sao me chua thế” => Tri giác phải hiểu
những cụm từ “cảm giác buồn”,”cảm giác cô đơn,lạc Câu hỏi mở rộng:
lõng’,”cảm giác hoang mang”..ntn khi đã đọc ln cảm giác?
=>ko có khái niẹm cảm giác theo nghĩa rộng,những cụm từ trên là cảm xúc.
2.1.4 a, Quy luật ngưỡng cảm giác 5 lOMoAR cPSD| 45734214
-Nội dung :Cảm giác của con người chỉ tồn tại trong 1 giới hạn nhất định
Vd về mắt và tai vì nó có tính ưu việt hơn so với những phần khác. - Biểu hiện:
+ “Ngưỡng cảm giác”:là giới hạn mà ở đó kích thích gây ra ở cảm giác + Có 2 loại NCG
NCG phía dưới :Là cường độ KT tối thiểu đủ để gây ra đc 1 cảm giác
NCG phía trên :Là giới hạn mà cường độ KT tối đa vẫn còn gây đc cảm giác.
Phạm vi giữa hai vùng NCG này là vùng cảm giác đc( vùng phản ánh),trong đó,có
miền phản ánh tối ưu(cho phép cảm giác đc KT 1 cách tốt nhất mà ko bị căng thẳng hay mệt mỏi
+ Ngưỡng sai biệt là mức độ khác biệt tối thiểu về cường độ ( tính chất) của 2
KT cùng loại đủ để pb sự khác nhau giữa chúng. b, Quy luật thích ứng
- ND: Cảm giác có thể thay đổi để thích ứng với tác động của hiện thực khác quan.- Sự
kích thích của cảm giác là khả năng thay đổi độ nhạy cảm của cảm giác cho phù hợp
với sự thay đổi cho phù hợp với sự thay đổi của cường độ kích thích. - Biểu hiện
+ Khi cường độ KT tăng-> giảm độ nhạy cảm
VD:khi đi đến nơi có ánh sáng tối,mắt giảm độ nhạy cảm
Khi đi đến nơi có ánh sáng tốt hơn,mắt tăng độ nhạy cảm
+ _____________giảm -> tăng độ nhạy cảm
VD: người bị say xe khi lên xe oto thì các giác quan nhạy cảm hơn ngươif bình thường
- Vai trò giúp con người thích nghi với đk môi trường luôn biến đổi,bảo vệ hệ tk ko bị
quas tải bởi các KT cũ liên tục. CÂU HỎI MỞ RỘNG
1. Sự thích ứng ở con người có phải là vô biên?
- Sự thích ứng ko phải xảy ra ở tất cả giác quan của chúng ta
VD cảm giác da là 1 cảm giác khó thích ứng vì nó phải bảo vê hệ thần kinh của cta -
Sự thích ứng này cx chỉ có giới hạn trong ngưỡng( vùng phản ánh),giới hạn của mỗi người.
c, Quy luật về sự tác động qua lại giữa các cảm giác
-ND giữa cá CG( và các CG phân tích) có sự tác động qua lại lẫn nhau. - Biểu hiện
+ Sự kích thích yếu leen 1 CG phân tích này làm tăng độ nhạy cảm của CG phaan tích khác
+ Sự kích thích mạnh lên CG phân tích này làm giảm độ nhạy cảm của 1 CG phân tích khác.
+ Sự tác động lẫn nhau giữa các cảm giác có thể diễn ra đồng thời hay nối tiếp trên
những cảm giác cùng laoij hay khác loại.
CG tương phản đồng thời: xảy ra khi các KT cùng tác động và gây ra nhiều cảm giác
khác nhau trong cùng 1thoifw điểm lOMoAR cPSD| 45734214
CG tương phản nối tiếp :xảy ra khi thực hiện 1 kích thích này r chuyển sang 1 KT khác
mà ở đó gây ra CG tương phản
a, Quy luật về tính đối tượng -
Tri giác bao h cx có dối tượng.Đối tượng của tri giác là các svhttg trong TG khách quan. -
Quy luật này nói lên sự phản ánh chân thựcb, Quy luật về tính ổn định
-Là khả năng phản ánh svhtg ko thay đổi khi đk tri giác đã thay đổi. c,
Quy luật về tính lựa chọn -
Là khả năng tách đối tượng ra khỏi bối cảnh để phản ánh dối tg 1 cách tốt
nhất.d,Quyluaatj về tính ý nghĩa
-Quy luật này nói lên mối liên hệ mật thiết giữa tri giác và tư duy e.
Quy luật tổng giác
G, ảo ảnh tri giác 7 lOMoAR cPSD| 45734214
-Là sự phản ánh ko chính xác về svhtg( tri giác bị sai lệch)
-Có bao nhiêu lạo tri giác thì có bấy nhiêu TƯ DUY 2.2.1.Tư duy 2,1Khái niệm tư duy -
Là 1 quá trình tâm lí,phản ánh những thuộc tính bản chất,những mối liên hệ và
quan hệ bên trong,có tính quy luật của svhtg trong hiện thực khách quan mà trc đó ta chưa bt. Quá trình tâm lí
+ Mở đầu:gặp tình huống có vấn đề +Diễn biến
+Kết thúc:tìm đc câu trả lời cuối cùng lOMoAR cPSD| 45734214 -
Thuộc tính bản chất:là những thuộc tính gắn liền với svhtg,mà nếu mất nó đi thì svhtg ko còn là nó nữa. VD: 9 lOMoAR cPSD| 45734214
1. Kim loại:+tính dẫn nhiệt,tính dẫn điện
2. Con người:+ Có lao động(chế tạo và sử dụng),có ngôn ngữ
3. Tam giác có canh ,3 góc.Tổng các góc=180 độ
- Mối quan hệ bên trong,có tính quy luật:là những mlh và quan hệ ko đổi.Trong những
đk nhất định,nó đc biểu thị dưới dạng CT khái quát.
VD1:Quang hợp là quá trình sd năng lượng ánh sáng mặt trời đã đc diệp lục hấp thụ để
tổng hợp Cacbonhydrat và giải phóng õi từ khí cacbonic và nước.
2.2.2.Đặc điểm về tư duy
Câu hỏi bạn tư duy khi nào?
“Con gì có mũi có lưỡi hẳn hoi.Có sống ko chết người dời cần luôn?” Là con dao.
a.Tính có vấn đề của tư duy
- Tư duy nảy sinh khi gặp hoàn cảnh có vấn đề(CVĐ)
Câu hỏi vấn đề là gì?
+ Đầu tháng nhiều tiền,cuối tháng hết tiền..=> Vấn đề: nhu cầu chi tiêu của con người
+ Nhiều năm trc học tốt,năm nay học sút.=>Vấn đề: sức khỏe,hoàn cảnh,tâm lí,...
- Hoàn cảnh có vấn đề là hc chứa đựng 1 mục đích mới(hoặc 1 nhiệm vụ mới/1 cách giải
quyết mới..) mà những phương pháp ,phương tiện hoạt động cuz ko còn sức giải quết vấn đề mới đó.
- ĐK để nảy sinh tư duy
+ Hoàn cảnh CVD phải đc cá nhân nhận thức đầy đủ,chuyển thành nhiệm vụ của cá
nhân(cá nhân xác định đc cái gì đã bt,cái gì chưa bt,cái chưa bt,đồng thời phải có nhu cầu
tìm kiếm cái chưa bt đó)
+ Hoàn cảnh CVD phù hợp với nhận thức của cá nhân( vừa sức).
b.Tính khái quát và trừu tượng -
Tính khái quát thể hiện ở chỗ:Tư duy phản ánh cái bản chất nhất,chung cho nhiều
sự vật hợp thành 1 nhóm, 1 phạm trù. -
Tính trừu tượng thể hiện ở chỗ: Tư duy đồng thời trừu xuất khỏi những sự vật đó
nhữngcái cụ thể,cá biệt,chỉ giữ lại những cái chung nhất,bẩn chất nhất. -
Tuy nhiên 2 tính chất này của tư duy ko tách rời nhau,vì thế tư duy đồng thời
mang tínhchất trừu tượng và khái quát -
Vai trò: nhờ có tính trừu tượng và khái quát,tư duy ko chỉ giải quyết những nhiệm
vụ hiện tại mà còn cả những nhiệm vụ trong tương lai. lOMoAR cPSD| 45734214 c.Tính gián tiếp
- Công cụ dùng để tư duy
+ Công cụ vật chất + Công cụ tinh thần
d. Liên hệ chặt chẽ với ngôn ngữ
-> ngôn ngữ tham gia vào mọi giai đoạn của quá trình tư duy
-> “ngôn ngữ là thức ăn của tư duy” - Tuy nhiên,ngôn ngữ ko phải là tư duy.
E. Liên hệ chặt chẽ nhận thức cảm tính, lOMoAR cPSD| 45734214 lOMoAR cPSD| 45734214 lOMoAR cPSD| 45734214 lOMoAR cPSD| 45734214 lOMoAR cPSD| 45734214
2.2.2.3 SO sánh tư duy và tưởng tượng
-Chắp ghép là pp ghép các bộ phận của nhiều svhtg thành svhtg mới - Liên hợp -
Điển hình hóa là pp tạo ra hình ảnh mới,trong đó các thuộc tính điển hình của
nhâncách là đại diện cho 1 giai cấp hay 1 tầng lớp xã hội nhất định -
Loại suy là cách sáng tạo hình ảnh mới trên cở mô phỏng,bắt chước những chi
tiết,những bộ phận,những sự vậtcos thật
2.3 So sánh nhận thức camr tính lOMoAR cPSD| 45734214 lOMoAR cPSD| 45734214 lOMoAR cPSD| 45734214 lOMoAR cPSD| 45734214 2.5 Ngôn ngữ Khái niệm Chức năng Phân loại Vai trò 2.6.Chú ý 2.6.1 Khái niệm