Tập bài giảng môn Kinh tế chính trị Mác-Lênin | Học viện Chính sách và Phát triển

Tập bài giảng môn Kinh tế chính trị Mác-Lênin | Học viện Chính sách và Phát triển được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

Thông tin:
71 trang 11 tháng trước

Bình luận

Vui lòng đăng nhập hoặc đăng ký để gửi bình luận.

Tập bài giảng môn Kinh tế chính trị Mác-Lênin | Học viện Chính sách và Phát triển

Tập bài giảng môn Kinh tế chính trị Mác-Lênin | Học viện Chính sách và Phát triển được sưu tầm và soạn thảo dưới dạng file PDF để gửi tới các bạn sinh viên cùng tham khảo, ôn tập đầy đủ kiến thức, chuẩn bị cho các buổi học thật tốt. Mời bạn đọc đón xem!

52 26 lượt tải Tải xuống
TÀI LIà ÀU V CHÍNH TRà HâC Đ¾I C£¡NG
GVCC. TS. NGUY N QU C TUà Þ ÂN
Ch¤¢ng 1
L£þ ĂC KHÀO LÞCH S T£ T£àNG CHÍNH TRÞ
GVCC. TS. Nguy n Qu c Tu n á ß Ã
I. T£à PH£¡NG TÂY Đ¾I Đ¾NG CHÍNH TRÞ TĀ Câ N C¾N
Đ¾I
Ph¤¢ng Tây c TK III) đang trong qtrình chuyể đ¿i (TK IV TCN - n bi¿n
t ch¿ độ c ng s n nguyên th y sang ch Á ā ¿ độ chi m h u l¿ á điển hình vi cu c
đÃu tranh không khoan nh¤ợ ữa hai đ¤ßng gi ng li tri t h c: ch t do ¿ ã ā nghĩa duy vậ
Democrit đ¿i dián chā ng i di n; cùng cu u tranh hĩa duy tâm do Platon đ¿ á ộc đÃ
mt mÃt m āt còn cāa tng lp ch nô dân chā cách m¿ng chng l¿i t ng l p ch ā
quý t c ph n cách m ng trong vi Á ¿ ác giÁi quy¿t các v quyÃn đÁ Án l c chính tr á mà c¢
bÁn nh t v quy n là Ãn đÁ Á ực nhà n¤ớ ộc đÃu tranh đó, những t¤ác. Trong cu ng
chính tr ti n b hình thành phát tri n khá má ¿ ¿ Ánh m t nẽ, đặ n móng h¿t sức cn
bÁn cho s phát tri ển t¤ t¤áng chính tr dân ch c a nhân lo i. á ā ā ¿
Thßi trung c (TK IV - TK XV), Ph¤¢ng y ch¿ độ phong ki¿n chuyên
ch¿ v i s k t h p gi quy¿ ữa <Th¿ Án= <Thầ Án= thành sn quy k¿t hp gia nhà
n¤ớc nhà th th ng tr th n n th c ch t s th ng tr cß để á Ã á āa Thiên Chúa
giáo đố ới đßi v i sng tinh th n c a nông nô. Khoa h c k thu t không phát ā ã
trin, Tri t h¿ ãc làm < á= cho <Thầ ãc= r¢i vào chā nghĩa kinh viál n h n nên
rÃt ít t¤ t¤áng chính trá ti¿n b.
Thßi cận đ¿i (TK XVI - TK XIX), ti¿p sau thßi <Phÿc h¤ng=, sự phát trin
m¿nh m cāa <Tri¿t hãc khai sáng= - chā nghĩa duy vt thng th¿ so vi chā nghĩa duy
tâm và tôn giáo. Các trào l¤u t¤ t¤áng vÁ dân chā, dân quyÁn, vÁ t do, bình đẳng
c ái chun bá nhng tiÁn đÁ vÁ lun cho các cuc cách m¿ng dân chā n v i s
tham gia cāa đông đÁo quần chúng nhân dân đÃu tranh cho các quyÁn c¢ bÁn cāa con
ng¤ßi mà đin nh là cuộc Đ¿i cách m¿ng n Pháp (1789) nên nhi u giá trÁ á
mang tính nhân lo i ph¿ bi¿n.
1. Giá tr ng v o chính tr ß t¤ t¤á ng¤ßi lãnh đ¿ ß
Ngay t th i c ß đ¿i, Socrat Democrit đã xác đánh đ¤ợc nÁn t ng quan Á
trãng nh t cà āa ng¤ßi lãnh đ¿ <Đ¿o đức= <Tài nng=.o chính trá Socrat (470 -
399 TCN) ng¤ßi đầu tiên bàn v i lãn o chính trÁ ng¤ß h đ¿ á á c ng, ông Ãp độ t¤á
đã yêu cu ng¤ß lĩnh chính trá Ái có đ¿o đức mà đ¿o đức đó l¿i thā ph i là sÁn phm
cāa ttuá. Democrit (460 - u hành chính tr 370 TCN) cũng đã cho rằng ng¤ßi đ á
phÁi là nhân v t n t i phát tri n trên n n ật tài nng tài nng đó cũng chß ¿ Á
tÁng cāa đ¿o đức.
Cenophon (427 - i th ph i k thu355 TCN) xem ng¤ß ā lĩnh chính trá Á t
gii, s c thuy t ph c gi i, bi t vì l ¿ ÿ ¿ ợi ích chung (chm sóc ng¤ßi bá trá), bi¿t tp hp
nhân lên s c m nh c a nhân dân. Platon (427 - i cai ¿ ā 374 TCN) đòi hỏi ng¤ß
quÁn thành bang ph i th c s khoa h c chính trÁ ã á nh¤ tiêu chuẩn cāa mãi tiêu
chun, có tính kphù h p v i t ng nhi m v ràng bu c b i á ÿ đÁm đ¤¢ng, không bá á
sá hu vÁ tài sÁn, không b quy i ph n , biá ¿n ÿ ¿t hy sinh nhân nhng li
ích nh ng giá tr chung. Aristote (384- t ngh thu t chính tr , á 322 TCN), nh¤ mộ á á
xem ng¤ß Ãt để Án thành bang ng¤ßi <Sung túc= (ng¤ßi tt nh qu i thuc tng
lớp trung l¤u) sẽ không bá cun hút b i c a cá ā Ái và cũng không bá đè nén lo âu g iàu
nghèo. Nhân vật <Trung gian= này <uốn mình= theo những lßi khuyên cāa các
bên và s luôn là <Trung điểm= cāa t t c . Ã Á
Ciceron (106 - 43 TCN) t ng k t nh ng ti n b t phát ¿ ững t¤ t¤á ¿ tr¤ớc đó, xuÃ
t quan ni m chính trá á nh¤ một s bt ngun t nghĩa vÿ đ¿o đức và duy tđßi
sng c u hành các công vi c c n ph i sáng ộng đồng, đã yêu cầu ng¤ßi đ ác nhà n¤ớ Á
sut, ng minh, khÁ nng hùng biá ững nguyên n và hiu bi¿t nh n cāa
pháp lu t mà n u thi ¿ ¿u nó đó thì không thể công minh đ¤ợc. Đó là con ng¤ß i có s
thông thái, có trách nhi m s ng c a ph m h nh; ph i th ng nhá cao th¤ợ ā ¿ Á Ãt
trong mình giữa tài nng quyÁn uy, có <uy th¿ ần= <m hồ tinh th n cao
th¤ợng=; bi¿t hy sinh b n thân l i ích chung, b qua nh ng l i ích ti n b c Á Á ¿
không chính đáng.
Ogustanh (357 - 430, nhà Th n h i c m quy n ph t ãc) đã yêu cầu ng¤ß Á Ái đặ
quyÁn uy vào phÿc vÿ th n n; l y công b ng làm g c, l y t thi n làm ng n. Ã Ã á ã
Cm quy n không ph i m t danh d m t gánh n a vÁ Á ặng, đá á càng cao thì
trách nhi m càng ná ng nÁ, cũng là lúc dß gây nguy him nh t cho h i. Cho nên, Ã
ng¤ßi cm quy n ph i bi t ch c khi ch i khác; ph i biÁ Á ¿ ß huy mình tr¤ớ ß huy ng¤ß Á ¿t t
điÁ ¿u ti t, t kiÁm ch d c v ng tránh ng o m n; bi t phân bi t gi a nh ng l i ¿ ÿ ã ¿ ¿ ¿ á
ích th t s c a qu c gia nh ng i tính l ch l c c a th n dân. Tomat ā đòi hỏ á ¿ ā
Đacanh (Thomas Daquin, 1225 1274) xem ng¤ß- i cm quy n c trách Á có đ¿o đứ
nhiám, bi t ph u cho l i ích chung; i chính tr¿ Ãn đà con ng¤ß á là ng¤ßi có quyÁn l c
nhÃt đánh trong há thng cai tr c a xã h i. á ā
N. Makiaveli (1469 i c m quy n ph i nh c tính 1527) xem ng¤ß Á Á ững đứ
nh¤ tính thự con ng¤ßc t¿,, tính tp th - i tp th; bi¿t n luyán b n thân, bi t Á ¿
tinh tn, uy l c yêu m n, ngh l c sực đ¤ợ ¿n; khéo léo, i điêu luyá á ắt đá,
khôn khéo và quy ; bi¿t đoán ¿t m¤u l¤ợ ắm đ¤ợ ận độc, n c quy lut v ng cāa thßi th ; ¿
có long ph n tr c và bi t ki m ch , bi t hy sinh và c ng hi n cho l i ích chung. Á ¿ Á ¿ ¿ ¿
J.Locke (1632-1704), Ch.L.S.Montesquieu (1689 - 1755), Jean Jacques
Rousseau (1712 - 1778) đã má rng khái ni m con i chính trá ng¤ß á toàn h nhân dân,
là nhng công dân có quyÁn quy¿t đánh quy n lÁ ực nhà n¤ớc.
2. Giá tr t ng v ngu n g c c a quy n lß ¤ t¤á á ß ā ực nhà n¤ớc
Heraclit (535 - t phát t vi475 TCN) đã xuà ác xem tr¿ng thái t nhiên c a ā
con ng¤ßi hoàn hÁo n cho r ng: Quy n l c h i là quy lu n, pháp Á ật vĩnh viß
lut nhm th c hi n tính t t y u c a quy n l u ki n t i c n thi t cho s á Ã ¿ ā Á ực điÁ á ¿
thng nh t xã hà i.
Aristote xem quy n l c xu t hi n m t cách t nhiên trong l ch s tÁ Ã á á gia đình
đ¿n ng xã, s m nh b o v l i ích chung c á Á á āa nhân dân; còn pháp lu t giúp
cho ho ng phong phú c a xã h i theo nh ng chu n m¿t độ ā c chung.
Ciceron quan ni m t ch c quy n l c là t t y u b t ngu n t b n ch t cá Á Ã ¿ Á Ã āa
con ng¤ßi ch¿y trn s cô đ¢n và khao khát cuộ ộng đồc sng c ng xã hi; là k t qu ¿ Á
cāa m t quá trình l ch s b i nhân dân, ch không sinh ra b i th c á á ái nhân ng¤ß
hành, dù ng¤ßi đó tài ba đ¿n đâu.
Oguystanh (Augustin) phát tri ng quy n l c t nhiên c a ển cao h¢n t¤á Á ā
các tri¿t gia ti n b th i c i, kh nh: Do b n ch¿ ß đ¿ ẳng đá Á Ãt t nhiên, con ng¤ßi c n
đ¿n mt hi m t h i c n quy n uy. Cho nên, quy n l c ph i hai n đ¿ Á Á Á
phm ch t quan tr ng: M t là, quy n l c s h u chung c a c ng h i; Ã ã Á á ā ộng đồ
n¿u quy n l c s h u cÁ á āa nhân tmt s sai l n. Và, hai là, s ầm
mánh cāa quyÁn lc làm cho s công b ng ng tr ; không công b ng thì á
quyÁn l tr nên sai bi t. ực đó sẽ á á
Tomat Đacanh (Thomas Daquin, 122 1274), tuy đã đ¤a ra quan niá5 - m vÁ
<QuyÁ n l c ti cao cāa Th¤ợng Đ¿= nh¤ng ông l¿i lun gi i quy n l c chính tr Á Á á
cāa nhà n¤ớc sinh ra t t yà ¿u trong bÁn thân hi ch không ph i quy n l c phi Á Á
nhân lo¿i nào khác cao h¢n nó. Cho nên, quyÁ ực nhà n¤ớn l c là cāa chung và có s
mánh phÿc vÿ mãi ng¤ßi, ch không dành riêng cho m t ai. Ông di ng ßn đ¿t t¤ t¤á
Ãy theo tam đo¿n lun sau:
Đ¿i ti : Xã hÁn đÁ i mt s đòi hỏi c a b n ch i - ng v t ā Á Ãt con ng¤ß độ
tinh thần, lý trí, tín ng¤ỡng.
Tiu ti : s ng trong h i quy huy m i Án đÁ Để Án uy cao n chß ã
thành viên c a xã h i nhā m li ích chung.
Hợp đÁ Do đó, quyÁn uy là đòi hỏ: i chung.
J.Locke (1632-1704), phát tri ng vển cao h¢n t¤ t¤á Á quyÁn l c t nhiên th i ß
c đ¿i trung đ¿i, lu n gi i v Á Á à ngu n g c bÁn ch t c c, c a quyāa nhà n¤ớ ā Án
lực nhà n¤ớc t <QuyÁn lc t i t i cao b t kh m nhiên= cāa con ng¤ß à Á
ph¿m: quy n s ng, quy n t do và quy n s h u mà quy n s ng là giá tr cao nh t, Á Á Á á Á á Ã
quyÁn t do là giá tr ch o, quy n s há ā đ¿ Á á ữu điÁ án đểu ki thc hián quyÁn sng
quy n t do. Do quy lu t t nhiên c a cu c sÁ ā ng con ng¤ßi, đã dẫn hã đ¿n bÃt
công v kinh t , hÁ ¿ i mÃt an ninh, quyÁn t nhiên c āa con ng¤ßi bá m ph m. ¿
Để bÁo vá quyÁn t nhiên c a mình, m i - m i thành viên trong h i cùng ā ãi ng¤ß ã
<Ký k¿t= hình thành chính quyÁ đó sn có quyÁn lc chung - āy quy n c a m i Á ā ã
thành viên trong xã h i. T đó, J. Locke đã đi đ¿n ba k¿t lun quan trãng sau:
Một là, Quy n l c, vÁ ực nhà n¤ớ Á bÁ Án chÃt, quy n l c c a nhân n; quy n ā Á
lc c , n n t ng c a quy n lāa dân là c¢ sá Á Á ā Á ực nhà n¤ớc; trong quan há vi dân, nhà
n¤ớc không có quyÁn riêng mà ch th c hi n s y quy n cß á ā Á āa nhân dân.
Hai là, Nhà n¤ớc - h i chính tr - xã h i công dân, th c ch t, là m á Ã ột <Kh¿
¤ớc hội=; trong đó, công dân nh¤ợng mt phn quy n c a mình hình thành Á ā
quyÁn lc chung - quyÁn lực nhà n¤ớc để điÁu hành, quÁn hội nhm b o Á
toàn quy n t nhiên c a mÁ ā i cá nhân con ng¤ßi.
Ba , BÁo toàn quyÁn t nhiên cāa mỗi cá nhân con ng¤ßi, đó cũng là tiêu chí
cn bÁn xác đánh gii h¿n ph¿m vi ho¿t động cāa nhà n¤ớc; đi quá gii h¿n này,
chính quyÁn trá thành chuyên ch¿, k t cāa t do, đốing cāa cách m¿ng.
Mongtesky¢ (Ch.L.S.Montesquieu, 1689 - 1755) xem nhà n¤ớc xuÃt hián á
một trình đ phát trin nhÃt đánh cāa xã hội loài ng¤ßi. à trình độ đầu tiên, con
ng¤ßi sng trong tr ng thái t¿ nhiên, ch¤a có nhà n¤ớc. Theo quy lu t t nhiên, con
ng¤ßi đi từ ki¿m n đ¿n hôn ph i và giao ti ¿p ngoài gia đình dẫn đ¿n s xu t hi n à á
hi; h i m i môi tr¤ß ống đích thự āa con ng¤ßng s c c i. Khi h i xu t hi n, à á
m t s ng¤ßi th y mình có s à ¤u trội vÁ trí tuá, nng lc nên mu n giành c a c i c a ā Á ā
ng¤ßi khác cho li ích riêng cāa mình nên đã ti¿n hành nhng cu c chi n tranh ¿
chi¿m đo¿t ln nhau không ch m d t, h duy trì xã h i, Ã ội nguy tan vỡ. Để
ng¤ßi ta liên minh l i v¿ i nhau, l p nên m t b máy công quy Án s c m ¿nh b¿o
lực để chính nghĩa duy trì s - điÁu hòa mâu thu n gi a các bên, bu c h ph ã Ái á bên
nhau theo m t trt t c a h ā i - c xu t hinhà n¤ớ Ã án. Cho nên, nhà n¤ớc sÁn
phm c a nh ng mâu thuā n không th điÁu hòa, nh¤ s liên minh c a các công ā
dân, mt s t p h p nh ững ng¤ßi cai trá đ¤c nhân dân āy thác.
Rutso (Jean Jacques Rousseau, 1712 - 1778), t phân tích tr ng thái t nhiên ¿
t¤á āa con ng¤ßi, đã cho rằng c ng: S xu t hi n c a luy à á ā án kim nông nghi p á
làm xu t hi n ch u, n y sinh kho ng cách giàu - nghèo cùng nh ng b t Ã á ¿ độ hữ Á Ã
công c a hā ội, con ng¤ßi nguy bá diát vong v v t ch thoát kh i tình Á Ãt. Để
tr¿ng đó, ng¤ßi ta phÁi liên hiáp l¿i vi nhau hình thành nên xã h i công dân và nhân
dân thi t l¿ ập nhà n¤ớc nh¤ một <Kh¿ ¤ớc hội= nhằm b o v quy n t nhiên c a Á á Á ā
mỗi ng¤ß nh¤ng, nhà n¤ới. Th¿ c l¿i làm cho s b Ãt công kinh t h¿ ội tng lên
dẫn đ¿n bÃt công chính trá, do s chuy n hóa c a chính quy n thành chuyên ch , ā Á ¿
lng quyÁn và b¿o ng¤ợc làm cho mãi ng¤ßi vn có quyÁn đã trao quyÁn trá thành
quyÁn tr¤ớc k chuyên quyÁn. Để v¤¢n lên đ¿ t ti t do, thā tiêu chuyên ch , ¿
phÁi chuy n quy Án c a mā i cá nhân thành viên t p trung hình thành quy Án lc chung
ti cao - <QuyÁn lc tối th¤ợ āa nhân dân=. à đây, có sựng c chuyển nh¤ợng t do cá
nhân cho <ch¿ ội=. Mỗi ng¤ß h i liên k¿t vi tÃt cÁ song ch phß ÿc tùng chính
mình nên v n t do, và quy n l Á c xã h i (ý chí c a dân)m i tham gia vào ā ãi ng¤ß
s chß tuân theo b n thân mình; b i vì, tuân theo t t c mÁ á à Á ãi ng¤ßi chí chung)
không tuân theo b t c ai cà Á, khi ng¤ßi ta là thành viên c a t t cā à Á. Nhà n¤ớc nh¤
một <Kh¿ ¤ớc xã hội= cāa nhân dân. Một khi nhà n¤c ny sinh t <Kh¿ ¤ớc= mà đã
t ra l m quy n, t¿ Á ức đã vi ph¿m <Kh¿ ội= cā ¤ớc h a xã h i công dân thì nhân dân
có quy n, thông qua ý chí chung, bãi b Á <Kh¿ ¤ớc=, kể cÁ b ng cách m ¿ ¿ng b o lc.
3. Giá tr t ng vß ¤ t¤á nhà n¤ớc pháp quyn - xã h i công dân
a.
Sự th c thi m ột chế độ chính trị mang tính pháp quy n
của các nhà c i
cách dân chủ
c i Athensổ đạ
Solon (594 - 560 TCN)
1
đã má đầu cuc cÁi cách dân ch v kinh t và chính ā Á ¿
trá á thành Athens (Hy L¿p) bng thc thi m i tiột ch¤¢ng trình nổ ¿ng <Trút gánh
nặng= cho ng¤ßi nghèo (Seisachtheia) v i vi c gi i quy t v n nh á Á ¿ Ãn đÁ cn Ãt c a ā
kinh t và chính tr ch s h u ru¿ á ¿ độ á ng đÃt; giÁi phóng m t ph n nô l v á n
dân t do b ng cách xóa n vay, tr l i ru t c m c nh m Á ¿ ộng đà ố; quy đá ức đ rung
đÃt tối đa mỗi ng¤ß Án và nghĩa vÿi có th đ¤ợc chi¿m hu, quy công dân nhiÁu
hay ít tùy thu c vào s ng tài s n c a t l¤ợ Á ā ừng ng¤ßi. Cùng với quá trình đó, lần đầu
tiên trong l ch s nhân lo i, bá ¿ máy nhà n¤ớc đ¤ợc Solon t ch c theo nguyên t c
đ¿i biu nhi ng cÁu đẳ Ãp; trong đó, đẳng cÃp th (tá điÁ máy nhà n¤ớn). B c
dân c g
ồm: Đ¿ ội nhân dân, <Hội đồ ốn trm=i h ng b
2
, Tòa án nhân dân.
1
. Các nm ghi theo các nhà cÁi cách dân chā là nm thc hián cÁi cách ch không ph Ái nm sinh và mÃt
2
. Athens còn 4 b l¿c huy¿ t th ng, m i b l c c ¿ 100 đ¿i biểu vào HĐND, gãi là <Hội đồng bn trm=.
Clisten (508 - 506 TCN) th c hi n cu c c i cách hành chính quan tr u á Á ãng đầ
tiên trong lách s nhân lo ¿i: Phân chia công dân, cho đng hộ khu và t ch c
chính quy n theo tÁ ừng đá ực dân c¤ thay cho quan háa v huy¿t thng. T ch ức các c¢
quan quy n lÁ ực đ¤ợc nh thành b ng ch b u c dân bi u theo t ¿ độ l c tri c a á ā
tng khu vc dân. Viác điÁu hành quan quyÁn lc t i hối cao <Đ¿ i nhân
dân= đ¤ợc thc hi n luân phiên b i nh i bi u c a t ng khu vá á ững đ¿ ā c. Công vi c á
hng ngày cāa nhà n¤ớc do m t y ban Ā th¤ßng trực điÁu khin.
Thông qua Đ¿ 461 TCN) đã t¤ới hi nhân dân, Ephialtes (492 - c b độc
quyÁn to l n c āa H n lội đng Tr¤áng lão quan quyÁ c cāa t ng l p quý tc
đáa ch ; xác l p quy n c ch c dân c n phân ā Á āa c t theo t¤áng <Tam quyÁ
lập=: QuyÁn L Áp pháp thuc v Đ¿i hi nhân n, Quy n Hành pháp thu c v H i Á Á
đồ ng nhân dân b máy hành chính, Quy c vÁn pháp thuộ Á Tòa án nhân n.
ĐiÁu h¿ ¿t s t ra chức thú là ông đã đặ độ <Quy trách nhiám= tr¤ớc nhân n c a ā
những ng¤ßi l Áp pháp v hu qu c a nh ng d lu t mà h nghÁ ā ã đÁ á thông qua tr¤ớc
Đ¿i hi nhân n. N o lu¿u sau y đ¿ t Ãy gây tn h¿ Ái cho quy n l a ợi nào đó cā
quc gia hay quy n l i cÁ āa công n Athens, thì ng¤ßi đÁ x¤ớng lut lá hay ch ā
tr¤¢ng đó sẽ i tr¤ớ ặc tr¤ớ ững ng¤ß cháu t c nhân dân ho c nh i bá thiát h¿i.
Lần đầu tiên trong lách s nhân lo i, Pericles (457- ¿ 429 TCN) đã ban hành ch¿
độ tiÁn l¤¢ng cho công chức m vi c trong bá máy nhà n¤ớc. ĐiÁu này đã t¿o ra c¢
sá kinh t th¿ c t¿ cho mãi tng lớp nhân dân đÁu có th tham gia vào công vi c c a á ā
nhà ớc. Đồng thßi, ông cũng thực hián nhiÁu chính sách h i v i ội đố ới ng¤ß
nghèo nh¤: trợ cÃp l¤¢ng thực h ng tháng và c p vé xem hát, th c hi à thao… Thự án
ch¿ độ b nhi ám mãi ch c v c b ÿ nhà n¤ớ ằng ph¤¢ng pháp bốc thm để tránh tình
tr¿ng qua ph thông đầ ¿u mà th¤ßu phi ng ch nhß ững ng¤ßitài s n, có danh v ng Á ã
thì mi trúng c nh¤ng l¿i r¢i vào tình tr¿ng dân chā cực đoan. D¤ới th i Pericles, ß
quyÁn li chính tr trong ná i b c a các t ng l p dân tā do đ¤ợc ph cp r t r ng rãi. Ã
Đó cũng là thßi k c c th ánh c a qu c gia thành thā á Athens c a lā ách s Hy L p ¿
mà ng¤ßi ta th¤ßng g i là thã ¿ k Pericles.
b. T° t°ở nhà n°ớng về c pháp quyền của các triết gia
Socrat ng¤ßi ng h tri vā át để Á nguyên t c tuân th pháp lu t. Ông cho ā
rng: Công trong s tuân th pháp lu t hiá ā án hành; s công minh h p pháp
đÁu m t. N u không tuân th pháp lu t tr t t pháp lu t thì không th nhà ¿ ā
n¤ớc. ng dân cāa nhà n¤ớc nào tuân th pháp luā ật tnhà n¤ớc đó vững m¿nh
và ph n vinh.
Platon xem ho t ng xét x b o v pháp lu c s ng ng t n ¿ độ để Á á ật, nhà n¤ớ
t¿i n c c t¿u nh¤ trong nhà n¤ớ Ãy, Tòa án không đ¤ợ chc mt cách thỏa đáng. Và
nêu luận điểm: <Ta nhìn thÃy s diát vong cāa cái nhà n¤ớc trong đó pháp luật
không có s c m nh i quy n l
¿ á d¤ớ Á c c . āa ai đÃy=
3
Aristote thì xem: Pháp lu t nh ng nguyên t c khách quan, tr c ti ¿p, vô t¤,
xuÃt phát t phù h p v i quy n l Á c, l i ích c a qu c gia, c a công n; y u ā ā ¿
t n cÃu thành phm chÃt chính trá trong các đ¿o lut s phi hp cāa tính
đúng đắn vÁ chính trá cāa nó vi tính pháp quy n. Á
Ciceron l i yêu c o lu nh ph i phù h p v i ¿ ầu các đ¿ t do con ng¤ßi quy đá Á
tính công minh quy n t nhiên, s phù h p hay không phù h p y tiêu Á Ã
chuẩn để đánh giá tính ng minh hay không cāa chúng… <Mãi ng¤ßi đÁ u á
d¤ớ
i hiáu l āc c a pháp luật=
4
.
J. Locke cho r ng: t t do, pháp à đâu không pháp luậ á đó không tự
lu át là công cÿ c¢ bÁ ¿t đán quy nh vi c gi gìn và m r ng tá do cá nhân; đồng thßi,
3
Xem: Lý lun chung vÁ nhàc và pháp lut. T1. Nxb. CTQG. HN. 2000, tr. 133.
4
Xem: Lý lu n chung v Á nhà n¤ớc và pháp lu t. T1. Nxb. CTQG. HN. 2000, tr. 134.
bÁo đÁm cho cá nhân tránh kh i s tùy ti án và độc đoán cāa ng¤ßi khác. Mi nguy
him chính cā a s tùy tián xâm ph¿m t pa quy n l Á ực nhà n¤ớc đối vi các
quyÁn t do cāa con ng¤ßi b t ngu n t c quy n c đặ Á āa ng¤ßi cm quyÁn. Ông
nhÃn m¿nh: Viác điÁu hành nhà n¤ớc phÁi d o luựa trên các đ¿ t do nhân dân tuyên
b và hiu vÁ chúng; chā quyÁn cāa nhân dân cao h¢n, quan trãng h¢n chā
quyÁn c c do h thành l p. Cho nên, nhà c m quy c thi hành āa nhà n¤ớ ã Án không đ¤ợ
chính sách chuyên ch i v i nhân dân c a mình. Locke xem vi c phân ¿ và độc i đố ā á
quyÁn l c mực nhà n¤ớ t <t y¿u k thu a nh ng th ch chính tr t do ật= ¿ á
nhằm ngn chặn chuyên ch c tài: Quy n l p pháp, Quy n hành pháp ¿ độ Á Á
quyÁn liên h p (quan h qu c t c bi á ¿). Ông đặ át nhÃn m ng m¿nh: <Bằ ãi giá phÁi
tách vi c so n th o các lu t pháp ra kh i vi c thi há ¿ Á á ành chúng=.
Montesquieu phát tri n phân l a th i c i ển cao t¤áng <Tam quyÁ ập= ß đ¿
và c ng: S t n t i c a ch chuyên ch d a vào vi c làm āa Locke nên đã cho rằ ¿ ā ¿ độ ¿ á
cho con ng¤ß ợ; đó chính nhà độc đoán tùy tiái khi¿p s c cāa s n. Trong
nhà n¤ớc đó, không pháp lut ho c n ¿u có pháp lu c tuân th t thì không đ¤ợ ā
trong th c t b i không có nh nh b o v pháp lu t. Ông kh nh: N u ¿ á ng quy đá Á á ng đá ¿
nh¤ quyÁ ập pháp, hành pháp và t¤ pháp n ột ng¤ßn l m trong tay m i hay một
quan thì con ng¤ßi s không t do; n n ¿u nh¤ quyÁn t¤ pháp hợp nhÃt vi
quyÁn hành pháp tTòa án s tr thành k t c ph i b h y á đàn áp nhân dân Á Á á ā
diát. Cho n, quyÁn l c ph c phân thành các quy n khác ực nhà n¤ớ Ái đ¤ợ Án
nhau vi các quan t¤¢ng ứng đÁm nhi m: quy n Lá Á p pháp biu hi n ý cá
chung c a qu c gia, thu c vā Á toàn th nhân n hay Quc hi hoc Ngh viá án;
quyÁn Hành pháp th c hi n pháp lu c thi á ật đã đ¤ợ ¿t l p bái l p pháp thu c v Á
Chính phā các quan hành chính nhà Án pháp quyÁc; quy n tr ng tr á
ti ph m gi i quy t s gi¿ Á ¿ đÿng độ ữa các nhân đ¤ợc thc hián b i các Th m á
phán do s l a ch n t nhân n vi c xét x ch tuân theo pháp lu t. Ông nh n ã á ß Ã
m¿ nh, viác phân quy n lÁn sao cho <QuyÁ c ki m soát quy n l n ph i Á ực=, các quyÁ Á
cân b ng ch c l m b o t do chính tr c a nhân n. khi ¿ ¤ớ ẫn nhau đ đÁ Á á ā
công dân t do chính tr á thì ng¤ß làm đ¤ợi ta th c mãi cái pháp lu t
không c m. Ã
J.J.Rousseau (ch ng l i h c thuy t phân quy n c a Montesquieu) ch ¿ ã ¿ Á ā ā tr¤¢ng
quyÁn l c ph i t p trung th ng nh t quy n lực nhà n¤ớ Á à á Á ập pháp đ¤ợc thành lp do
<kh¿ ¤ớ c hội=, n quyÁ ¿t đán hành pháp do quy nh cāa quyÁn lp pháp; ngoài
ra, còn thành l p m ột quan đặ át (tòa án) đểc bi bÁo vá lut pháp quyÁn l p
pháp các quyÁn và các quan đó là công cÿ c a ch th nhân dân và l thu c ā ā á
vào ch quy n tā Á i th¤ợng cāa nhân dân. Ch quy n cā Á āa nhân n đ¤ợc hình thành
trong xã h i công dân và nó thu c h i công n, luôn luôn thu c v nhân dân và Á
không th b h n ch b i b t k o lu á ¿ ¿ á à đ¿ t nào. Ý chí chung không th ch i ß đ¤ợc đ¿
dián, nhân dân không chß l a chãn ng¤ßi đ¿i dián cho mình mà còn tr c ti p tham ¿
gia l p pháp. M o lu t ch có th o lu t n c nhân n tr c ti p ột đ¿ ß coi là đ¿ ¿u đ¤ợ ¿
thông qua b u n ý. Chằng tr¤ng c ā quy n cÁ āa nhân n n bi u hi á Án á quy n
quy¿t đánh hình th c t ch c c a chính ph ā ā thành l p Chính ph , quy n giám ā Á
sát cāa nhân dân đi vi Chính phā - t chính phđặ ā d¤i s ki m tra c a nhân dân, ā
quyÁn thay đổi chính phā.
I. Kant (1724 - 1804) kh nh: trí th c t hay ý chí t do c a m i ẳng đá ¿ ā
ng¤ßi, đó chính nguồ āa các đ¿n gc c o luttính pháp quyÁn và h c, ợp đ¿o đứ
pháp luật là để Áo đÁ vn minh giữa con ng¤ßi. Nn¤ớc, đó là s b m các quan há
hp nh t cà āa nhi i bi t ph o lu t có tính pháp quy n nh m b o Áu ng¤ß ¿ ÿc tùng các đ¿ Á Á
vá tr t t pháp lu c xây d ng trên nguyên t c toàn b ho ng cật đ¤ợ ¿t độ āa mình
phÁi d a trên pháp lu t, n u không s b ¿ á m t s tín nhi m c a ng dân, nh ng à á ā
ng¤ßi cÃu thành nó. I. Kant xem s phân ng ph i h u hòa gi a ba ợp, đ
quyÁn: L th ng nhập pháp, Hành pháp, pháp trên sá Ãt quyÁn l c chung t i
cao á <Kh¿ ¤ớ c h a công n tm i khội= Á nng ngn ngừa chuyên ch¿
độ ā ā ß đ¤ợ c tài. Ch quyÁn c a nhân n ch th c th c hián tn th c t thông qua ¿
s phân công quy n l c và t t c công dân m c pháp Á ực nhà n¤ớ à Á ới đÁu bình đẳng tr¤ớ
lut.
Hegel (1770 - u trúc c c pháp quy n g m c 1831) đã xem āa nhà n¤ớ Á
thành t n: các y u t xã h c¢ ¿ i công n, các đ¿o lut mang tính pháp quy n Á
trt t pháp lu i l p v c pháp quy c cật. Đố ới nhà n¤ớ Án nhà n¤ớ c quy n vÁ i cÃu
trúc b i các yá ¿u t hi khép kín, b c quan liêu h th ng pháp máy nhà n¤ớ á
lut mang tính mánh l nh, tùy ti n, duy ý chí t o thành. á á ¿
c. T ng v h i công dân trong l ch s ¤ t¤á ß ă
Theo Aristote, th i cß đ¿i, <hội công n= và <Nhà n¤ớ Án= đã c pháp quy
đ¤ợc xem nh¤ những thut ng th thay th¿ đ¤ợc cho nhau. M i tr ột ng¤ß á
thành thành viên c a hā i công dân cũng nghĩa trá thành công dân, t c
công dân cāa nhà n¤ớ y, ng¤ßi đó phÁi hành đc pháp quyÁn. do v ng sao cho
phù h p v i lu t pháp c c và ph i ki m ch nh ng hành vi có th gây h i āa nhà n¤ớ Á Á ¿ ¿
cho nh ng thững công dân khác; đồ ßi, nhà n¤ớc đó phÁi có nghĩa vÿ bÁo vá s bình
an cho công dân y b ng pháp lu t. Ã
Theo J.Keane, m t nhà chính tr h á ãc ng¤ßi Anh, cho đ¿n th¿ k XVIII, tÃt cÁ
các nhà t¤á châu Âu đÁ <Xã hội công n= ng chính trá u s dÿng thut ng
(<Societas Civilis=) để mô t mÁ át c ng chính trộng đồ - n¢i mà mãi thành viên đÁu
phÿc tùng hi u lá c cāa pháp lu t nh lu t s ß bình an cāa h m ội đ¤ợc đÁ
bÁo.
Theo Thomas Paine (1737-1809), m t trong nh i sáng l c ững ng¤ß ập ra n¤ớ
Mỹ, <Xã hội công dân= có tính chÃt t nhiên và là đu kián cho tr¿ng thái t nhiên
cāa con ng¤ßi phát trin t i t do. Con ng¤ß khi sinh ra đã thiên h¤ớng v¤¢n
tới đß tác đội sng hi, ti s ng qua l¿i; b n ch t t y các cá Á Ã nhiên đó đã thúc đẩ
nhân thi t l p m¿ i quan há hòa bình và h¿nh phúc trong s thi đua và đoàn k¿t.
hi công n càng hoàn thi n bao nhiêu, càng tá điÁu chßnh đ¤ợc bao nhiêu thì
càng có nhu c y nhiêu vào s u ch nh c c. Xã h i công dân ầu ít h¢n bà điÁ ß āa nhà n¤ớ
là cái thi u ki c cái ác không th tránh kh i; cho nên, án đ án, còn nhà n¤ớ
quyÁn lực nhà n¤ớc cn phÁi b h n chá ¿ ¿ theo chiÁu h¤ớng li cho h i công
dân. Lu t c a h i ng dân chính l i ích chung, c v ch nh ā Á Á ức nng s Á
h¤áng cāa nó đÁu v¤ợt lên trên pháp lu t th nh mà Chính ph ực đá ā đang thực hi n. á
Hegel tkhông coi h chung c i s ng t nhiên ội công dân sá āa đß
tn t i bên ngoài th¿ ßi gian không gian mà đó n phm c a s phát tri n v ā Á
mt lá ch s cāa đß ống đ¿o đứi s c, là s trung gian gia th¿ gii giÁn đ¢n cāa kinh
t¿ gia tr¤á ới nhà n¤ớng v c chung. y d ng h i công n thành qu c a th Á ā ¿
gii hi i; h i ng dân bao hàm n n kinh t thán đ¿ Á ¿ á tr¤ßng, các giai c p xã h i, Ã
các t chc, thi¿t ch¿ chuyên làm viác thián và lu t dân s - ngành lu u ch nh ật điÁ ß
quan h các y u t t o thành xã h i công dân. á ¿ ¿
4. T¤ t¤áng v thß ch¿ nhà n¤ớc
Herodot (480 - 425 TCN) là ng¤ßi đầ ¿i đã u tiên trong lách s cāa nhân lo
phân bi t và so sánh các lo i th chá ¿ ¿ nhà n¤ớc khác nhau vi ba hình th n: ức
Quân chā chuyên ch , C ng hòa qt c, C ng hòa dân ch ; và xem lo i th ch ¿ ā ¿ ¿
nhà n¤ớc tt nhÃt là hn h t c a c chúng. ợp các đặc tr¤ng tố ā Á
(1) Quân ch chuyên ch m t th chā ¿ ¿ nhà n¤ớ ột ng¤ßc do m i c m quy n Á
là vua; tuy độc đoán, chuyên quyÁn, đặ ợi nh¤ng nh¤ một <tiÁn đánh= cāc l a
những ng¤ß ốc, cũng là đi có công khai qu u không th tránh kh i khi n n quý t c Á
và n n dân ch ào h n lo n. Á ā r¢i v ¿
(2) C ng hòa quý t c là m t th ch¿ nhà n¤c do một nhóm ng¤ßi tinh hoa v Á
trí tuá và đ¿o đức cāa qu c gia c m quy n vì l Á i ích chung; mc dù có s c sát gi ã a
nhng ng¤ßi thông thái trong ho¿ch đánh chính sách nh¤ng cũng ẫn đ¿ d n s bÃt
hòa gi a h r i s m mu ã n hã cũng lo¿i tr nhau nhà thông thái này luôn mu n
<làm thầy= cāa nhà thông thái khác.
(3) C ng hòa dân ch m t th ch ā ¿ nhà n¤ớc do đông đÁo nhân n cm
quyÁn b ng b phi u b u ra các pháp quan nên m i quy nh là do c ng và ¿ ã ¿t đá ng đồ
đÁu vì li ích chung, h c qu n lý theo nguyên t ng, s công b ng ội đ¤ợ Á ắc bình đ
tr¤ớc pháp luật đ¤ợ đông quầc thc hián; song, s n chúng ít h c có th m quy n d ã Á ß
bá kích đng, ít khÁ nng ngn chặ ững ng¤ßn nh i xÃu tha hiáp áp bc cng
đồng và dß d n trẫn đ¿ ¿ng thái vô chính ph . ā
Aristote phân tích u h¢n thành phần giàu nghèo tham gia vào b máy
nhà n¤ớc và rng, th ch ¿ nhà n¤ớ mà trong đó tc dân chā là th ch¿ lá gi i ữa ng¤ß
giàu ng¤ßi nghèo tham gia chính quy n không n nào chi m tuy ng Á ¿ át đối; đồ
thßi, cũng cÁnh báo vÁ mãi th ch¿ đÁumm móng cāa s bi n ch ¿ Ãt và khi đó sẽ
thay đổi b ng các cu c cách m ng. ¿
Polybe (201- i ti120 TCN) cũng nố ¿p theo quan điểm phân lo¿i chính ph ā
truyÁn th n mống nh¤ng ông đã nhà ¿nh: Chính ph tā t nhÃt không phÁi là chính ph ā
theo m t tiêu chí thu n túy nào ph i s liên k t nh ng thu n túy khác nhau Á ¿
theo m t t l h p lý, vì b n thân cái thu á Á ần túy đã mang ngun gc cāa s suy y u. ¿
Vi th ch h n h p, quy n l c y ki m soát quy n l c khác, không m t nguyên ¿ Á Á
tắc nào phát huy đ¿n cùng mà luôn đ¤ợc bù l¿i bng nguyên tắc trái ng¤ợc.
Montesquieu đã pt triển t¤á nhà n¤ớng vÁ th ch¿ c thßi c đ¿i bng
xây d ng lý lu n v chính ph v i hai khái ni m công c n: B n ch t chính Á ā á ÿ Á Ã
phā và Ngun t c chính ph . ā
(1) B n ch t chính ph th hiÁ à ā á à n th c ch t quan há gi i cữa ng¤ß m quy n Á
ng¤ß ái b quÁn lý, quy đánh và bi u hi c án c¢ cÃu, ch¿ āa Chính phā, là đặc tr¤ng
riêng l quy lu t n i t¿i c a mā i hình th c c m quyÁ Án; t b n ch t c a Chính à ā
phā, sinh ra các lu t: Lu t chính tr , Lu t t ch á c Chính phā, Lut Hi¿n pháp.
(2) Nguyên t c chính ph là chu n m c ho ng c a Chính ph t o ra ā ¿t đ ā ā ¿
độ āng l c c a công dân, chun mc là cái làm cho Chính phā ho¿t động đúng ph¤¢ng
ớng, còn đng lc là cái làm chuyển động công dân <gãt giũa= ra tinh thn
chung; t nguyên t c chính phā, sinh ra các lut: Lut dân s, Lut xã hi.
T đó, ông phân tích các hình thức nhà n¤ớc cÿ th và k¿t lun:
(1) B n ch t c a n n quân ch quy n l c t ng thu c v m t n i, Á à ā Á ā Á ối th¤ợ Á g¤ß
còn nguyên t c c a nó là danh d - m t sai l m v m t tri ā Á ¿t hãc.
(2) B n ch t c a n n c ng hòa quý t c là quy n l c t ng n m trong tay Á Ã ā Á Á i th¤ợ
mt s ít ng¤ßi và nguyên t c c a chính ph là t p trung c tính ôn hòa. ā ā á đứ
(3) B n ch t c a n n c ng hòa n ch quy n lÁ Ã ā Á ā Á c t ng thui th¤ợ c vÁ
nhân dân, còn nguyên t c c āa nó là đức h¿nh chính trá.
J.J.Rousseau cũng phân tích c lo¿ i hình chính phā n:
(1) Chính ph Quân chā ā đ¤ợc ông th a nh c dân b ận khi đ¤ợ u cai tr á
bng pháp lu t; t c m t nÁn cai tr vua ngh vi n mà hình th c n n á á á Á
Quân ch l p hi n. ā ¿
(2) Chính ph n chā ā g n hành pháp v i l i làm ra lu t s ập pháp ng¤ß
hiểu h¢n nào để ật đó đ¤ợ ¿t, đó làt k ai viác làm th¿ lu c thc thi, vÁ thuy rÃt
t¤á ới đ ững <Thiên thần= nh¤ng, ng v u kián nhân n nh t ti¿c rng nhân
dân không ph i thiên th bÁ ần, nhân n cũng không thể <công n viác m= để
thc thi công vÿ nhà n¤ớ ột cách th¤ßng xuyên, nhà n¤ớc cũng không thểc m đÁm
bÁo đ¤ợc chi pcho b máy đông đÁo nh¤ vậy; mt chính phā va lp pháp va
hành pháp d u ti t, thi u t m nhìn xa, t c m t chính phß i vào tiể ¿ ¿ ā không có chính
phā.
(3) Chính ph Quý tā c vi mt s ít ng¤ßi thông thái v trí tu tiêu bi u Á á
vÁ ph m h nh do dân l ¿ a ch n, cho phép phân bi t gi a l p pháp hành pháp, ã á
các quy¿t đánh đÁ Áo đ¤ợ ¿, kinh pnhà n¤ớm b c s la chãn tinh t c s dÿng ti t ¿
kiám và hi u quá Á h¢n.
Rousseau đã nêu một lun điểm có tính quy lut trong quan há gia lp pháp
hành pháp: Chính ph ng s quā xu h¤ớng tng c¤ß Án nhà n¤ớc đối vi
toàn h i, còn ch quy n t ng (l c l ā Á ối th¤ợ ập pháp) tng¤ợ ¿i, xu h¤ớng t ni
lng s quÁn lý cāa nhà n¤ớc và má rng s t do c āa nhân n. ĐiÁu đó quy đánh
bái quan h gi a quy n l c liên t c và quy n l n, n u chính ph quá t p á Á ÿ Á ực gián đo¿ ¿ ā
trung quy n l c vào m i duy nhÁ ột ng¤ß Ãt tnguy c¢ gặm nu t quy n l p pháp Á
và cu i cùng th tiêu dân ch . ā ā
II. T£ T£à ¾N Đ¾NG CHÍNH TRÞ TRUNG QUÞC Câ Đ¾I VÀ C I
Trung Qu c c i (722 TCN - 221 TCN) bao g m hai giai n: Xuân thu đ¿ đo¿
(722 TCN - 480 TCN) và Chi n qu c (479 TCN - 221 TCN), th i k t ¿ ß quá độ
ch¿ độ chi m h u l theo ng pháp nhà Chu sang ch phong ki n ki u ¿ á ¿ độ ¿
ph¤¢ng Đông.
Thiên t nhà Chu ch ß còn trên danh nghĩa, đã t h¿t thc quyÁn. Tình tr¿ng
<Ti¿m ngôi=, <Viá á= đã trát v thành ph bi¿n trong giai c p th ng trà á. Đ¿o đức, trt
t h i suy thoái. Kh ng T ph i c t ti i l Á Ã ¿ng than: <Thßi đ¿ ß nh¿ ỏng= vì c h
mãi <lß ỷ, đ¿o đứ nh¿c= - lß nghi, pháp k c hi - o l n. M t h i đÁu đÁ
<quân t quân, thn bÃt thn, ph b t ph , t b t t ng lÿ Ã ÿ Ã ử=. Tầ ớp đáa chā mi ra đßi
ngày càng l n m u tranh quy t li t giành quy n l ¿nh, đà ¿ á Á c vi quý tộc các ch¤
hu tranh giành ch Trung Hoa. Các cu c chi n tranh thôn tính l n nhau liên ā ¿
ti¿p n ra, hình thành c c di n, T ng, Sÿ án <Ngũ bá= (TÁ, TÃ á, Tn). Nhân dân bá đói
kh vì chi n tranh tàn phá, n n bóc l t n ng n¿ ¿ Á, c¤ớp phá, vì đi phu và đi lính…
đ¿n ni Kh ng T ph Ái kêu: <Dân sợ chính trá hà kh h d ắc còn h¢n sợ ữ=.
Thßi Chi¿n qu c, hình thành c c di ÿ án <ThÃt hùng= (TÁ, Sá, Yên, T n, Hàn,
Triáu, Ngÿy), chi n tranh càng tr nên kh c li¿ á át h¢n. M¿nh T oán thán: <Nhân dân
khn kh chính tr b á ¿o ng¤ợc, ch¤a thßi nào tá nh¤ thßi này=. Vn hóa quan
ph¤¢ng chuyể ống d¤ớn dn xu i má r c, mộng ra thành t¤ t tng lp trí th c
mi thc i xu t hi o, gà án ngày ng đông đÁ ãi <kẻ sĩ=. <Kẻ sĩ= không đ¤ợ c
trá ớc nh¤ng đ¤ợc lun bàn viác n¤ớ ộng i; đ¤ợc mt cách công khai r c các
v¤¢ng triÁu, vua chúa, quan l i tr ng d c t do tranh lu n sôi n i ¿ ã ÿng ¤u đãi, đ¤ợ
<du thuy¿t= từ n¤ớc này sang n¤ớc khác để Án các t¤ t¤á truy ng vÁ th¿ gii
quan, nhân sinh quan tri t h¿ ãc chính trá. ĐiÁu này đã t¿o nên làn sóng <ch¤ t
h¤ng ki=, <bách gia tranh minh= vớ Áu tr¤ßi nhi ng phái tri¿t hã ãc - các h c thuy¿t
chính tr - c thuy t chính tr tiêu bi u: á luân lý thi nhau ra đßi. Trong đó, có các ¿ á
Nm 1840, chi¿n tranh <Thuố án= nổ Áu đình n Thanh vớc phi ra gia tri i
thực dân Anh và đ¤ợ ng <ĐiÁu ¤ớc Nam Kinh= (1842), làm cho ch¿c k¿t thúc b độ
phong ki n Trung Hoa chuy n sang h i n a phong ki n n a th c n. Th c n ¿ ¿
Anh đã màn cho các c¤ß ực dân ph¤¢ng Tây không ngừ ng quc th ng xâu xé
bóc lột đÃt n¤ớ hai tròng, đã khc Trung Quc, nhân dân mt c l¿i kh nhi Áu h¢n.
Khói súng chi c phi hì bùng n kh¿n tranh <Thuố án= ch¤a tan t ái nghĩa nông dân
xu h¤ớng t¤ sÁn d¤ớ <Thái Bình thiên quốc= do Hồng Toàn lãnh đ¿i ngãn cß o
vi m c tiêu l tri i phong ki n Mãn Thanh, th c hi ng xã h i ÿ ật đổ Áu đ¿ ¿ án bình đẳ
chia đÁ ộng đÃu ru t cho m i nông dân (hùng c t i ph Nam Kinh, ki m soát 7 t nh, ã ¿ ā ß
giao tranh v i tri d p t t). Áu đình Mãn Thanh suốt 14 nm, cuối cùng cũng bá
H¿t chi n tranh Trung - n chi n tranh Trung - Pháp, h t Trung - Pháp ¿ Anh đ¿ ¿ ¿
rồi đ¿n Trung - Nh c Mãn Thanh h t th t bật (1894), nhà n¤ớ ¿ à ¿i này đ¿n thÃt b¿i
khác. Chính bi n M u Tu t 100 ngày (1898) - m t phong trào c¿ à Ái l¤¢ng, do Khang
Hu Vi cầm đầ đàn áp dẫn đ¿u. Phong trào bá n thÃt b¿i thÁm h¿i, Khang ph i ch y Á ¿
trn sang Nh n v n quân c c, Nh t, Nga, ật. Nm 1900, b ¿ āa liên quân 8 n¤ớc (Đứ
Anh, M o Bỹ, Pháp, Áo ,Ý) áp đÁ ắc Kinh, nm 1901,n Thanh cúi đu ký <ĐiÁu
¤ớ c Tân S i hy vửu=. Đ¿n đây, ãng d a vào tri i phong ki cÁu đ¿ ¿n để u vãn thßi
cuộc đÁ ¿n. Nm 1911, Cách m¿ ¿ng đ¿u tan bi ng Tân Hi do nhà cách m i n
Trung n lãnh đ¿o, đậ Áu đ¿p tan tri i phong ki n cu i cùng c a Trung Hoa. Tuy ¿ ā
nhiên, đ¿n 1919, phong trào <Ngũ Tứ= toàn n xuống đ¤ßng đòi n c chng
đ¿ qu c phong ki¿n, i khóa, bãi th ch s Trung Qu c m i sang á, i công…
một giai đo¿ ới ch¤a từn m ng có.
Tình hình đó đã t¿o ra mt s chuyn bi¿n v ng. Các chính khách u Á t¤á
n¤ớc mun c u vãn tình tr ng l ¿ ¿c hu cāa Trung Hoa tr¤ớc vn minh khoa c
k thu c l c hào c i cách ch ng lật ph¤¢ng Tây nên cự Á ¿i t¤áng bÁo thā nng
nÁ hàng ngàn nm qua. C là quan điểh da cāa hã m phát trin v bi n hóa ti n Á ¿ ¿
hóa lu n, v a ti ¿p thu ti¿n hóa lu n cāa ph¤¢ng y vừa s i l n ửa đổ ¿i kinh điể
truyÁn th ng cho phù h p v i yêu c u c i cách. Nh ng nhà tri t h c c i cách v a Á ¿ ã Á
phê phán nh n th c lu n c a hā ãc thoát ly cuc sng th c t ¿, va không đồng
tình v i Hán h c kh o ch ng phi cao vai trò c a hành trong nh n ã Á Án toái; đÁ ā (làm)
thc, nh n th c ph i mÁi luôn đ¤ợc đổ ới trong hành đng ch không phÁi nh t Ã
thành b t bi n. Nh ng thành t u khoa h c cà ¿ ã āa ph¤¢ng Tây nh¤: ti¿n hóa lu n sinh
vật, thiên vn hãc, lc hãc thiên th, vt h n t , t nhiãc, điá át, quang… đÁu
đ¤ợ ãc các nhà tri¿t h c cÁi cách ti hình thành th gi¿p thu để ¿ ới quan ph¤¢ng
pháp lu n m u ng c a Ph t giáo. ới và cũng c Ánh h¤á ā
1. c tr Đÿ ß
<Đứ ác tr = do Khng T (551 - 479 TCN) ng l c Mập, đ¤ợ ¿nh T (372 -
289 TCN) k th a và pt tri n lên t m cao. ¿
ức tr t hị=là mộ thố ng lý lu n về o=cai trị dân bằng lòng nhân từ độ
lượng c i bủa ngườ ề trên (ngườ ị), chăn dắt muôn dân tu dưỡng đứi cai tr c hạnh của
ngườ i b tr (kẻ bên dưới).
lu c trận <Đứ á= khá phong phú, tp trung vào các ni dung chính:
a. Quan ni m v ề <Tính ng°ời=
Để xây d lu n cho vi c cai tr b ng s c mựng á á ¿nh c c, các āa đ¿o đứ
nhà Đc trá đÁu bàn v bÁ Án tính <Thiên phú= cāa con ng¤ßi rÃt coi trãng viác
giáo dÿc, giáo d¤ỡng con ng¤ßi để <Nhân hóa= mỗi ng¤ß i.
Khng T xem <Tính ng¤ßi= <Gần nhau= (<Nhân chi s¢ tính bÁn bang=) -
con ng¤ß án cũng không ác. Nh¤ng, do <Tậi do Trßi sinh ra, vn không thi p
nhißm= thói tật xÃu hi hay <Tích ngÿy= đ Ái con ng¤ßi <Xa u hay l ph
nhau=, tc ác thián. Vì vy, Ác hay Thi n m i do hoàn c nh á á ỗi ng¤ß Á
sng hay do s giáo d ÿc, giáo d¤ỡng mà thành.
M¿nh T y d ng thành h c thuy n nh con ã ¿t <Tính thián=. Xem
ng¤ßi v n thi t ốn <Thián= (<Nn chi tính bÁ án=). Tính thián ng <
nhn= cāa con ng¤ßi, lòng u th¤¢ng con ng¤ßi t <BÁn nhiên= a mi
ng¤ßi. Do Tr i v c ßi sinh ra, con ng¤ß n dĩ có: ng <Tr ẩn= (th¤¢ng xót) thì t
nhiên cóng <Tu = (bi¿ ), ng <Từ nh¤ợng= (nh¤ßt xÃu h ng nhán), có lòng
<T phi= (bi¿ Ái trái, đúng sai). Nhng cn tính này, khi đ¤ợt ph c s giáo dÿc
giáo d¤ỡ n tnh: <Nhân=, <Nghĩa=, <=, <Trí= mộng tt, cng s pt tri t
ch t¤¢ng ãi là<Tứ đoan= n tiêu chí cn n quy đáng - g - b nh s khác nhau
gia con ng¤ß t ( sau y đ¤ sung thêm <Tín= ni vi con v c b a tnh
<Nth¤ßng=). n những ng¤ßi o đó do không bi¿t <Tồn m d¤ỡng tính=
để <Tập ng u trái vÿy= những điÁ i bÁn nhiên c i trāa con ng¤ß á tnh độc
ác: b t nhân, b t l , b t trí ( c b t tín n a). à Ãt nghĩa, bÃ ß Ã Á Ã
Tuân T (313 TCN- 238 TCN) xây d ng thành h c thuy ã ¿t <Tính Ác=. Xem
bÁn tính con ng¤ßi <Ác= (<Nhân chi tính bÁn ác=). Con ng¤ßi sinh ra v n
<Ác=; nghĩa là, trong <BÁn nhiên= cāa mình, ngoài đói thì phÁi n, khát thì pi ung
mát thì phÁi nghß, con ng¤ßi còn ba đặc điểm nữa là: <Hi¿u lợi=, <Đi kỵ=
<Mê muội=. Song, chúng chß ¿i d¤ớ tn t i d¿ng tiÁm n m á i cá th ch ß tr thành á
cái ác th t s khi có môi tr¤ßng h i thu n l i cho chúng phát triển. Ng¤ợc l¿i,
n¿u đ¤ợ ÿc, giáo d¤ỡng đúng s rn đe cầc s giáo d n thi¿t c a hā i b ng
pháp lut thì không nh ng b c kh c ch Án tính ác đó s đ¤ợ ¿ mà ng¤ßi đó còn trá nên
<Thián= nữa.
b. Quan ni m v - ề <Nhân= <Nhân chính=
- <Nhân Lễ=. <Nhân= không đ¤ợc đánh nghĩa ng từng tr¤ßng
hp, các ông dùng với nghĩa cÿ th, song vn tìm thÃy có nh ng ch bi áu hi n khá
tập trung nghĩa āa <Nhân=. Chẳ ¿n, sách <Thuy¿t vn= có vi¿t: <Nhân, n c ng h
thân , tùng nhân nhá= (Nhân gn gũi giữa ng¤ß ới ng¤ßi); sách <Trung i v
dung= cũng vi¿t : <Nhân giÁ, nhân dã= (Nhân ng¤ßi); sách <M¿ ử= cũng còn nh T
vi¿t: <Nhân giÁ, nhân dã= (Nhân tức ng¤ßi). th hiu: <Nhân= lòng
th¤¢ng yêu con ng¤ßi, <Đ¿o= Trßi pcho con ng¤ß <Cái m= cāi á t a mi
ng¤ßi.
Ng¤ßi có <Nhân= phÁi đ¿t hai điÁu ct lõi có tính nguyên t c là:
(1) Mình mu n t l p (l i khác t l p, mình mu n ập thân) thì cũng giúp ng¤ß
thông đ¿t (thành đ¿t) thì cũng giúp ng¤ßi khác thông đ¿t.
(2) ĐiÁu mình không mu n thì ch đem đối x v s b t d c ới ng¤ßi (<Kỷ á à ÿ
vật thi ¤ nhân=), <Tri k c ập nhân=.
Nhân ph c th hiÁi đ¤ợ án ra thành <Lß=. <Lß= đ¤ợc đÁ Áu góc độ cp vi nhi
nghĩa khác nhau, song có thể i các nghĩa bÁn sau: <Lß= phong đ¤ợc hiu v
tÿc t c c, chu n m c xã hập quán, <Lß= là nguyên tắ đ¿o đ ội, <Lß= là thể ch¿ chính
trá; còn theo nghĩa rộ ừ, <Lß= vn hoá. Cho nên, ng¤ßi <Lß= bi¿ng nhÃt cāa t t
t chā, kh c k theo t p quán c a xã h i. ā
<Nhân= =Lß= hai y¿ ßi nhau. <Nhân= nu t không th ch r i dung
cāa <Lß=, <Lß= là hình thứ āa <Nhân=, <Nhân= là linh h āa <Lß=, <Lß= là biểc c n c u
hián bÁ ngoài cāa <Nhân=. Ng¤ßi <Nhân= không thể không gi <Lß=; ng¤ợc l¿i,
bi¿t gi <Lß= mi ng¤ßi <Nhân=. Cho nên, viác sa mình quay v vÁ ới <Lß=
điÁu <Nhân=. Khổ xem điÁng T nói: <Chớ u trái l , chß nói điÁu trái lß, ch nghe
điÁu trái lß, ch làm điÁu trái lßmi ngày vua chúa sa mình theo lß, thiên h¿ s
theo vÁ điÁu nhân=.
<Nhân= <Lß= đ¿ āa <Ng¤ßo c i Quân t ng T chia h i thành ử=. Khổ
hai lo i (hay hai giai c¿i ng¤ß Ãp): <Quân tử= <Tiểu nhân=: (1) <Quân tử=
những ng¤ßi dòng dõi quí t c, quan l i, k - thu c t ng l p th ng tr . (2) ¿ sĩ á
<Tiểu nhân= là những ng¤ßi lao động chân tay, nô lá - thuc tng lp bá trá.
M¿nh T i lao tâm, cai tr i đã b sung thêm, <Quân tử= còn là ng¤ß á ng¤ß
đ¤ợc ng¤ß ÿng; còn <Tiểu nhân= còn ng¤ßi cung ph i lao lc, bá ng¤ßi cai tr á
phÁi có nghĩa vÿ ÿng cho ng¤ß cung ph i Qn t.
Theo nhà nghiên c u Nguy n Hi n Lê, khái ni ß ¿ ám <Quân tử= và <Tiểu nhân=
đã tr¤ớc Khng - M nh v i n¿ ội hàm n chß đáa vá hi cāa con ng¤ßi.
ĐiÁu tvá á hai ông là, ni hàm chā y¿u c a khái niā án <Quân tử= và <Tiểu nhân=
không ph i ch chÁ ß để ß đáa v há i cāa con ng¤ßi c¢ bÁn h¢n là để chß đức tính
hay ph m cách c ng v a v h āa con ng¤ßi t¤¢ng ới đá á ội đó. Tc là ng¤ßi <Quân
tử= phÁi <Nhân=, <Lß=, <Nghĩa=, <Trí= có <Tín=; n ng¤ßi không
có nhng đức tính đó là k <Tiểu nhân=. Đ ãng hai ông đã thà u rÃt quan tr y vai
trò cāa ng¤ßi lao động đối vi s t n t i phát tri n c ¿ āa h i. M nh T kh ng ¿
đánh: <N¿u không quân t thì lÃy ai cai tr tiá ểu nhân; ng¤ợc l¿i, n u không ¿
tiu nhân thì l i quân t y, hÃy ai nuôi ng¤ß ử=. Vì vậ ãc thuy c tr th¿t Đứ á Ãm đ¤ợc tình
th¤¢ng yêu và luôn quan tâm đ¿n chm sóc dân ng¤ßi lao độ- ng.
- <Nhân chính=. Nh n ra s c m nh chính tr c a nhân dân, M nh T ch ¿ á ā ¿ ā
tr¤¢ng thuy¿t <Nn chính=, tc xây dng mt nÁn chính tr d c á ựa o dân, đ¤ợ
lòng dân vì dân.
M¿nh T đÁ cao <V¤¢ng đ¿o= kách li t ch n chính tr á ống <Bá đ¿o=. á
<V¤¢ng đ¿o= là một s cai tr n b c c i c m quy n và giáo hu n á ằng đ¿o đứ āa ng¤ß Á Ã
đ¿o đức cho dân; đây là nÁ nhân nghĩa mà á đó vua, quan và dân đÁn chính trá u vui
buồn, s¤ớ <Bá đ¿o= m ng ng kh cùng n. NÁn chính trá t s cai trá n b
lực đàn áp nhân dân c l i ích c āa nh ng k c m quy n hay dòng t c c a t ng Á ā
lp thng tr c dù Kh ng Tá. M đã cho rằng dù thái độ āa vua đố ới dân nh¤ th¿ c i v
nào dân cũng pi theo nh¤ng M¿nh T l¿i lÃy thái độ āa vua đố c i vi n mà xem
xét thái độ āa dân đố ới vua cũng mộ c i v t cách t¤¢ng nói: <Vua xem ng. M¿nh T
bầy tôi nh¤ chân tay thì by tôi xem vua nh¤ ruộ y tôi nh¤ chó t thát, vua coi b
nga tbầy tôi coi vua nh¤ ng¤ßi d¤ng, vua coi bầy tôi nh¤ cỏ rác thì b y i coi
vua nh¤ thù đách=.
M¿nh T nh n m nh: N n chính tr y à ¿ Á á <V¤¢ng đ¿o= phÁi <Nhân chính=, <
dân làm g c th c ốc n¤ớc=; <Dân vi quý, t chi, quân vi khinh=. Cho n, đ¤
thiên h¿ ắt đã đ¤ợ ¿. Đó một đ¿c ng dân, mÃt lòng n mÃt thn h o
giai c p th ng tr ph i bi t t t ph i tuân theo. N u Kh ng T b o r ng: Dù vua à á Á ¿ à Á ¿ Á
l m l i v n vua, th m chí ph i gi u l c a b tôi thì, Á Ã ỗi cho vua nghĩa vÿ ā Á
M¿nh T l ¿ i yêu cu khi vua l m l i thì các quan Tôn th t ph à Ái can ngn, can
ngn nhiÁ ần mà không đ¤ợc thì thay ng¤ßu l i khác; vua tàn ác thì n th gi ¿t
b, thay Trßi hành Đ¿ át <Nghá ặc= trừo di ch t h¿i cho dân.
NÁn chính tr i thá <V¤¢ng đ¿o= phÁ ực hành song song <Giáo chi= và <Phú
chi= cāa Khng T đã đÁ ra. <Giáo chi= giáo hóa cho n chúng mà chā y¿u
giáo hu n v n h ng tâm d u thi n, h i s à Á đ¿o đức để ß dàng làm điÁ á
thánh tr i s ng kinh tá; còn <Phú chi= bồi d¤ỡng đß ¿ cho n để dân hng sÁn
mi dß ng đ¤ợ ằng m; đó hai viác không đ¤ợc h c tách rßi nhau mà ph i Á
đ¤ợc ti ng th¿n hành đồ ßi song song. M nh T cho r ng, chính sách hay không ¿
h¢n bằ ÿc đ¿o đứ ốt chm lo đßng giáo d c t i sng cho nhân dân, dân h ng
sÁn mi có hng tâm, không có h ng s n thì th c hành h ng tâm làm sao! Ông nói: Á
<Muốn cho n h ng s t cho dân cày c y thì vua ph i sáng su Án, khi phân đà à Á t
làm sao cho dân: trên th ph c cha m ÿng d¤ỡng đ¤ợ ẹ, d¤ới th nuôi v con;
nm đ¤ợc mùa tÃm no, nm mÃt mùa cũng không đ¿n ni ch¿t đói; sau đó, thúc
đẩy n làm điÁ dàng=. <Không để cho n no đāu thián rÃt dß , n m lo¿n ri
đem pháp luậ là ging by đểt ra trá dân th¿ by n vua quan cha m c a ā
dân phÁi chn dắt dân, l nào l¿i n b ẫy dân đ¤ợc sao!=
NÁn chính trá <V¤¢ng đ¿o= phÁi <Trãng HiÁn=. Trong khi tôn trãng nguyên
tắc <Thân thân= (th¤¢ng u ng¤ßi thân đÁ ững ng¤ß b¿t cÃt nhc nh i trong
dòng t c) c u phát tri ng T cho āa nhà Chu, các ông đÁ n theo h¤ớng <Nhân=. Khổ
rằng, ng¤ßi quân t v i thân mà nhân h u thì nhân n vui v b t n á ới ng¤ß
ch¤ớc theo điÁu nhân - hi th nh tr . M nh T i á á ¿ cũng yêu cầu: <Quí trãng ng¤ß
già c a ta và c i già c i, yêu quí tr c a ta và c tr c i ā Á ng¤ß āa ng¤ß ā Á āa ng¤ßi <thì mớ
thu ph c thiên h - h i thÿc đ¤ợ ¿= ánh=. Các ông đã c tr¤¢ng thuy¿t <Tng
hiÁn= ÿng ng¤ßi <HiÁn= (Đứ- s d c Tài) o viác trá quc. Khng T chā
tr¤¢ng: <Quốc gia dùng ng¤ßi nên c ng¤ßi hiÁn tài, không k thân hay không
thân ch h i hi n hay không hi ng: Th i hi n ß Á Án=. Ông còn cho rằ Ãy ng¤ß Á
không ch ng v trí, không c t nh a v c a h song, vua ph i áu nh¤ß á à ắc n cắp đá á ā ã Á
dòng dõi quý t c.
Ti¿n xa h¢n Khổng T, M¿nh T xem viác trá qu c m t ngh cao q Á
nhÃt nên ng¤ßi cai tr ph c tuy n ch o má Ái đ¤ợ ãn và đào t¿ t cách tht công phu, chu
đáo. vậy, vua phÁi bi¿t s d i hi giúp vua gi o, s a mình ÿng ng¤ß Án để đ¿
nh¤ng viá ãn ng¤ßc la ch i hiÁ Án ph i th t th n tr ng, ph i th n m i s ã Á Ãy đúng là hiÁ
dÿng; đó ng¤ßi c gng th c hi án <Nhân=, <Lß=, <Nghĩa=, <Trí=, <Tín= và phÁi
đ¤ợ c nhân dân th a nhn, ti¿n c ra tr á n¤ớc. M¿nh T đã khẳng đánh: <Thiên t
do M nh tr nh Tr i nh t trí v i Ý n. M nh tr i á ßi trao cho Thánh nhân nh¤ng Má ß Ã á ß
tán thành ng¤ßi hiÁn thì đem thiên h¿ trao cho ng¤ß i hiÁn, M nh tr i tán thành trao á ß
cho ng¤ßi con thì đem thiên h¿ trao cho con. Dân theo ng¤ß i hi i hiÁn thì ng¤ß Án
làm Thiên tử, n theo ng¤ßi con thì ng¤ßi con làm Thiên tử. Do đó, viác nh¤ßng
ngôi cho ng¤ßi hiÁn và truy u gi Án ngôi cho con đÁ ống nhau=.
c. H c thuy ết <Chính danh=
Ni dung c t lõi c āa <Chính danh= ai á đáa v nào ph i làm tròn trách á Á
nhiám cāa đá Ãy, không đ¤ợc <Viá á=, không đ¤ợa vá Ãy ai phÁi gi phn n t v c
h¤áng quyÁn l a v c a mình, không ch c vợi cao h¢n đá á ā á ÿ nào thì đừng m¤u tính
viá Ãc cā ÿa ch c v y, gãi là <Chính danh đánh phận=.
Để thực hành <Đ á=, mãi ng¤ß Ái <Chính danh=. Khc tr i ph ng T yêu c u:
làm chính tr c h t ph nh l i danh ph n c a t ng á tr¤ớ ¿ Ái chính danh đã, phÁi xác đá ¿ ā
đẳng cÃp, các tng lp hi, các ch c v . M i ph i bi t gi ÿ ỗi ng¤ß Á ¿ đúng danh
phn cāa mình m i th gây l ¿i đ¤ợc <n chính tr c a thiên há ā ¿ có đ¿o=. Khổng
T nh n m nh: Danh không chính t ngôn không thu n, ngôn không thu n thì Ã ¿
viác không thành, viác không thành thì m i l nh c không gây lã ß ¿ ¿i đ¤ợc, không gây
l¿i đ¤ợc lß ¿ ¿ Á nh c thì hình ph t s sai trái c , hình ph ¿t không đúng thì n bi¿t để
chân tay cāa mình vào đâu! Nh¤ vậy, mu n cái th c ph i chính cái danh, chính Á
cái danh để khôi phÿc cái th Ng¤ß c. i quân t ch¤a danh thì đừng nói nh¤ng,
khi có danh r i tph i i, nói r i tph i quân t ph Á Ái làm nên ng¤ß Á i th n tr ng ã
vi l i nói c i v i nh u mình không bi i quân t ß āa mình=; đố ững đ ¿t, <Ng¤ß hãy để
khuy¿t, đừng i= - bi¿t i mình không bi¿t mi bi t, n không bi t i mình ¿ ¿
không bi t không bi t c ; th y cái mà không ai th y m¿ ¿ Á Ã Ã i thÃy, n th y i Ã
mà mãi ng¤ßi đã thÃy là không thÃy gì c . Á
Để chính danh, ng¤ßi quân t phÁi <Tu thân= < gia= ri mi tr quá c
cho thiên h thái bình, cho cu c s ng h i th ng. N¿ ánh v¤ợ Án <Đức chính= do
ng¤ß i quân t lập nên hay <ban xuống= cho dân đ cái <ban=, tr¤ớ c h¿t,
ng¤ß i quân t phÁi có đứ ốn có đ Ái <Tu thân= và <TÁ gia=; <Tu thân= c, mu c ph
viác th¤ßng xuyên không th thi¿u c i cai tr . Khāa ng¤ß á ng T nói: <Đối vi
ng¤ßi cai trá, thân mình chính đ¤ợc thì không phÁi ra l nh m i vi c v c á ã á ẫn đ¤ợ
ti¿n hành, thân mình không chính đ¤ ánh cũng chẳc thì ra l ng ai theo.
N¿u thân mình c r i v i mchính đ¤ợ i tđố ãi viác chính tr còn gì khó, không á
th ¿ chính đ¤ợc thân mình thì chính ng¤ßi khác th nào!=. để ội đÁ toàn h u
chính danh, mãi ng¤ßi phÁi t giác gi l y cái danh ph n c a mình, t Thiên t , à ā
ch¤ hầu đ¿n đ¿ sĩ thứ n đÁ Ái tu d¤ỡng <Đ¿o Nhân= đểi phu, k u ph s t
giác đó; mà <Tu thân= tpi <Chính tâm=, <Thành ý=, <Trí tri= và <Cách vật=;
trong đó, <Tu thân= là gốc cāa tÃt cÁ.
d. ng s k t h p gi tr Đề x°ớ ế ữa <Lễ ị= và <Pháp trị=
Xu t phát t
à <Tính ác= cāa con ng¤ß ¤ng có thể Ái hóa đ¤ợi nh c c, Tuân T
5
là ng¤ßi đầu tiên đÁ xuÃt mt s cai tr b ng k t h p gi tr c trá ¿ ữa <Lß á= (<Đứ á=)
<Pháp trá= với ba lun c n sau: c¢ bÁ
- Yêu c c i hóa tính ác cầu đ con người. Tuân T cho r ng: N u thu n ¿
theo hi u l t l n nhau mà t ng không có, thu n theo ¿ ợi thì con ng¤ßi tranh đo¿ nh¤ợ
đố i k thì con ng¤ßi trá nên n t c lòng trung tín không có, thu n theo ham
thích thanh s c thì thành dâm lo n. S ¿ l n áp c a tính ác làm cho i s tr à ā con ng¤ß á
5
Có ng¤ßi xem Tuân T thu ộc tr¤ßng phái <Pháp trá=; đây là vÃn đÁ ph i ti p t c nghiên cÁ ¿ ÿ ứu để làm rõ thêm. S á
chúng tôi x¿p ông vào tr¤ßng phái <Đứ á= ông một Nho gia; đc tr ng thßi, xem ông m i ột ng¤ß
ng khái x¤ớng cho s k t h p gi ¿ ữa <Lß trá= (<Đứ á=) với <Pháp trác tr =.
thành không vn hóa. Vì vậy, phÁi thy, pháp để Ái hóa i tính đó; c
thầy để dn d t l ß nghĩa cho con ng¤ßi, pháp lu y ật để ngn ngừa <viác ch¤a
ra=, làm cho con ng¤ßi có vn hóa mà thành xã hội trá.
- Gi i quy t mâu thu n gi i c ế ữa căn tính và tính hộ ủa con người. Con
ng¤ßi khác con v t bi t h c bi t t ch á ¿ ợp đoàn, tứ ¿ c thành h i song h ợp đoàn
và tính ác mâu thu n nhau nhu c u c a b n tính là vô h ā Á ¿n mà s ng c a đáp ā
hi r t h n d n kình à ¿ n con ng¤ßi đ¿ đách, giành gi t c āa nhau, gi t chóc l¿ n
nhau nên ph i có danh ph n gi i cai tr i b trÁ ữa ng¤ß á và ng¤ß á á, pháp lut để đu
chßnh nhu c u gi a các thành viên.
- Th a nh n s phát tri u gi a các cá nhân. ển không đề Do tr i sinh ra và s ß
ch ng y c a con ng i không gi ng nhau s chênh lÿ ā ¤ß ách gi a Trí, Hi n, Á
Ngu; gi i i và k b t tài. Nh i cai trữa ng¤ß à ững ng¤ß á ph i i ph i Á Á
danh ph phân bi t gi i tài v i k bận để á ữa ng¤ß Ãt i cũng nh¤ xứng đáng với
công lao c a h trong cu c s ng h n. v y, danh ph n không ch lòng ā ã ợp đoà ß
tôn kính đối vi nh i hiững ng¤ß Án tài còn ph i có s th a nh n c a xã hÁ ā i
đ¤ợc bÁo vá bng pháp lut.
2. T¤ t¤áng <Pháp trß=
a. S hình thành <Pháp trị=
T¤ t¤áng <Pháp trá= xuÃt hián th i Xuân Thu mà Qu n Tr ng (cu i th k V ß Á ã ¿
TCN) đ¤ợc xem ông t c a Pháp gia, ông cho r ng: pháp lu t cái v c a thiên ā ā
h¿, tiêu bi u cho m i vi ã ác; ông cũng ý đánh vi t pháp lu¿ t thành vn ng b
rng rãi cho dân c Shúng nh¤ng ch¤a káp làm. Sau đó, Tử Án đã đặt ra Hình t
công b trong xã h i.
Đ¿n thßi Chi n qu c, hình thành ba h¿ á phái Pháp gia: Phái <Trã ật= ng thu
(thā đo¿n) vi đ¿i biu Thân BÃt H¿i (410 - 337 TCN); mà quan tr ãng h¢n cÁ
Ánh h¤áng ln nh t) v i biÃt Phái <Trãng pháp= (pháp luậ ới đ¿ ểu Th¤¢ng
£á ng (390 - ng th n l338 TCN); Phái <Trã ¿= (quyÁ c) với đ¿i biu Thận Đáo
(370TCN - 290 TCN). Hã đà u tranh phê phán và bi tr ln nhau.
Hãc gi mu n nh t cÁ Ã āa th i Chi n qu c - Hàn Phi (280 TCN - 233 TCN) - ß ¿
hp nhÃt ba phái này thành mt há thng những quan điểm t¤¢ng đi toàn dián v Á
s cai tr xã h i b ng pháp lu i. á ật; <Pháp trá= chính thức ra đß
<Pháp trị=một h thống lý luận về sự cai tr hội bng pháp lut với
sự th t c a pháp lu t v i quy n l c và th n mà pháp lu t làm trung ống nh đo
tâm, còn quy n l c th u ki n không th thi th c thi pháp lu t đoạn điề ếu để
một cách có hi u qu .
Nói đ¿ á, ng¤ßi ta th¤ßn pháp tr ng nh ng và Hàn Phi T . ắc đ¿ Th¤¢ng £á
b. - ng <Pháp trị= Th°¡ng ¯ở
Th¤¢ng £á i đ¿ng chia lách s xã h n thßi ông s ng thành 3 th i: ßi đ¿
(1) Th ng th y m u hßi <Th¤ợ ¿= là á m đ¢n ;
(2) Thßi <Trung th¿= với <Chā nghĩa nhân trá= cāa nhà n¤ớ c c đ¿i
(3) Thßi <H¿ th¿= phÁi <Quan t= xã hội bng pháp lut.
Th¤¢ng £áng đã nêu ph¤¢ng châm pháp luật gồm 3 điểm:
(1) Xác đánh tính hp pháp cāa viác chi¿m h u ru t b ng mua bán; ộng đÃ
(2) Xác nhn quy ng giÁn bình đẳ a các tng lp trong giai c a ch Ãp đá ā
phong ki c pháp lu t; ¿n tr¤ớ
(3) Thi t l p ch p quy n cai tr b ng pháp ¿ ā nghĩa chuyên ch¿ trung ¤¢ng tậ Á á
luật, trên c¢ sá phát trin nông nghi p, phát tri i hùng m nh và lòng dân. á ển quân độ ¿
<Không làm= i đÁi cá u có sc sng và phát trin theo quy lut t nhiên
cāa mình, t <bi¿t= pi làm thì <không không làm=. <Không làm=
không làm trái v i quy lu t c āa t nhiên h i, s v t t i làm <bi¿t= phÁ
thì <không không làm đ¤ợc=. <Không làm= tức là tôn tr c ãng quy trình, đặ
đim phát tri n c a s v t, t ā <bi¿t= phÁ ng thì <không không i làm nh
do đó mà không đ¤ợc làm ra=.
c. <Trị= bằng <không cai trị=
<Vô vi trá= là cai trá ng <không cai trá= thì không không cai trá b không
không do cai trá mà ra .
(1) <Không cai trá= t ¿o vào đßc không can thiáp thô b i sng n, h¿ch sách
quÃy nhi u dân, không xâm l n thôn tính lß Ã ẫn nhau thì đßi s ng c a n, c a h ā ā i
t thân v ng theo quy lu t cận độ āa mình, m i th c t o ra. ã đÁu đ¤ợ ¿
(2) Trá bằng <không trá= (<làm= <bằng= <không làm=) s cai trá dißn ra mt
cách t nhiên, ng¤ß giác hành đội bá trá cÁm thÃy mình không bá trá, hã t ng theo
quy lu t t nhiên c a l ch s ā á và nh¤ vậy <không có cái gì mà không đ¤ợ ¿o ra= tc t
s <cai trá= cāa <không cai trá=.
(3) Đ¿ n¤ớc theo <Vô vi= phép tráo trá n¤ớc khi¿n lòng dân không dÿc
vãng, no đā, không tham v n tranh chém giãng, không hung hng chi¿ ¿t thì, <không
làm= ắt <không có là không trá=.
5. Các giá tr trong l ch s ng chính tr Trung Quß ß ă t¤ t¤á ß ßc c¿n đ¿i
a. Khang H u Vi (1858 - 1927)
Dựa trên sá ti¿n hóa lu n c āa Đacuyn (Darwin), Khang Hữu Vi cho r ng,
mãi s vật trên đßi đÁ ¿n đổi, <bi¿n đổi đ¿ ßi=. Từ đó, ông pphán u luôn bi o Tr
quan niám thā c u, không th y giá tr c a bi i, ho c bi i theo ki u nh à á ā ¿n đổ ¿n đổ
giãt, cÿc b. Tuy hào nhi u biÁ ¿n đổi nh¤ng Khang l¿i kng tha nhn s nh Áy
vãt xem <sự ¿n đ bi i cāa hi trÁi qua <Tam th¿= là: <C¤ lo¿ ¿=, <Thng n th
bình th không th¿= và <Thái bình th¿= chứ v¤ợt c c. Ãp đ¤ợ à <C¤ lo¿ ¿=, xã hộn th i
còn ch¤a s giáo hóa; á <Thng bình th¿=,hội loài ng¤ßi đã dần dn có giáo
hóa - hai th i k c gß này đ¤ợ ãi chung là <Tiêu bang= (theo ông là thuy¿t cāa Khng
T). Sau cùng cao nh t là, à á <Thái bình th¿=, hội loài ng¤ßi hn toàn đ¤ợc
giáo hóa. C y, h nh¤ vậ ội loài ng¤ßi tun t ti i l i mãi. Vào th i ¿n, đi đi l¿ ¿ ß
Mu Tu t, ông cho r ng xã h i Trung Qu tà ốc đang quá độ <Thng bình th¿= sang
<Thái bình th¿=. ối đß cu i, ông t pphán i g ãi là < khuynh= a mình
thc ra xã h i Trung Qu c lúc b y gi may l m là t n th u chuy n Ã ß <C¤ lo¿ ¿= bắt đầ
sang <Thng bình th¿=. vậy, ông t thÃy mình đã sai lầm khi bắt <em bé= Trung
Quc ph i nu t miÁ ¿ng nh <Quân chā ¿n= trong khi không thể lp bi nào nut
ni. Sai l m c a Duy Tân M u Tu t chính là ch ā Ã á đó.
Trong <Đ¿i đồng th¤=, Khang Hữu Vi đã phác thÁo bc tranh lãng m¿n v Á
<Th¿ giới đ¿i đồng= c y¿u d a Kh ng Tựa vào <Xuân thu tam th¿= cā ch m Ã
phá thêm màu s c nhân quy n c n v c giáo Ph t Á āa ph¤¢ng Tây hòa lẫ ới Đ
giáo. <Th¿ ới đ¿i đồng= cā gi a ông kng phÁi hi thā ng, nông nghiáp
là xã h i s n xu a c i d s ng nhu c i. Trong Á Ãt c¢ khí, cā Á i dào đā ức đáp ứ ầu con ng¤ß
hội đó, dân chā đ¤ợc th c hi án: t do nhân, nam n ng, ai n u bình đẳ Ãy đÁ
làm vi c, tài s n công há Á ữu, gia đình không còn, nhà n¤ớc cũng kng có, biên giới
bá xóa bỏ, không n quân đội, hình ph p b¿t cũng dẹ ỏ, vn hóa giáo dÿc cc k
phát tri t h i s ng, không ển… Nói chung, đó mộ ội con ng¤ß ng sung s¤ớ
còn đau khổ con ng¤ß con ng¤ß - i thc scon ng¤ßi, giá trá i (bÁn tính t nhiên)
đ¤ợc đánh giá đúng mức.
b. L¤¢ng KhÁi Siêu (1873 - 1929)
Ành h¤áng cāa bÁn th lu n duy m tr c ti ¿p <m hãc= <Phật
hãc=, ¢ng KhÁi Siêu xem: <Tồn t¿i á bên ngoài do m có=; <h¿t thÁy m i ã
cÁnh vật n ngoài đÁu Áo, chß cÁnh vt do m t¿o ra mi chân th t;
không <vậ Ánh= c <Tâm cÁnh=, <Ba cõi= đÁu do <Tâm= t¿o ra= nên t c
sc m¿nh cāa <Tâm= là lớ Ãt trong vũ trÿn nh .
So v i nh i cùng th i hào c n ph i ững ng¤ß ßi, L¤¢ng KhÁi Siêu ng¤ß Á
<bi¿n= nhiÁ Ãt. <Bi¿u nh n quy lu t chung trong thiên h ¿=, không n¢i nào, c
nào, không có b t c vi i là không bià ác trên đß ¿n đổi. Cho dù, <mun bi¿n hay
không mu n bi ¿n thì v Án c ph i bi¿n=. Cho nên, hai lo¿i bi¿n: bi n ch ng ¿ ā độ
bi n b ng. Bi n ch ng tth gi c (b o qu c), b o ¿ á độ ¿ ā độ gìn đ¤ợc đÃt n¤ớ Á Á
tn gi ng nòi (b o chúng), b o t n giáo hóa (b o giáo). Ph i bi i Trung Qu c Á Á Á Á ¿n đ
là đ¤¢ng nhiên, th¿ nh¤ng cũng phÁ độ i t t ng lc cāa s bi¿n hóa vai trò
cāa cá nhân an ch s a nh i anh hùng, không anh h hùng. < là vũ đài cā ững ng¤ß
hùng thì coi nh¤ không có lách s vậy=.
Quc gia không th xem tài s u c ng Án hữ āa vua chúa khanh
phÁi c a chung m c. Cái c h nh t c a Trung Qu c ā ãi dân chúng trong n¤ớ ā Ã ā
không gi i quy t m i quan h gi u con Á ¿ á ữa <công= <t¤=. ng hai đ
ng¤ßi không th thi¿u m t. Mu n bi ¿n cũ thành mới, chß cách là ra s c h c t p ã
hãc thuy t chính tr chính tr không ph i ch ¿ á cũng nh¤ ch¿ độ á ph¤¢ng Tây, chứ Á ß
đào mỏmá rộng buôn bán…
Đ¿o đức không ph i theo ki u th cÁ ā ựu <ép xác bớt lõi=, <tồn tâm d¤ỡng tính=;
đ¿o đức th c ra là ph i th c hi n quy Á á Án con ng¤ßi mà trßi đã phú cho nó. Đó là
nhng quy n hi u bi t, quyÁ ¿ Án độc lp, quyÁ n hp qu n. Nhng quyÁn này không
phÁi nh t thành b t bià à ¿n ngày càng đ¤ợc ti¿n trin. Trong nh ng quy Án đó,
L¤¢ng KhÁi Siêu đặ át đÁc bi cao quyÁn t do và <tự do là lut chung c a thiên h , là ā ¿
điÁu tÃt y¿u cāa con ng¤ßi=.
c. Đàm Tự Đáng (1865 - 1898)
K¿ tha quan ni m v khí cá Á āa các nhà tri t h c duy v t truy n th¿ ã Á ng nh¤
Tr¤¢ng TÁi và V¤¢ng Phu Chi, Đàm T ng: <Đ¿ Đồng cho r o chß là bi u hi n, còn á
Khí m i là b n ch Á Ãt=; <Khí thay đổi thì Đ¿o làm sao mà không thay đổi đ¤ợc=. n
chÃt cāa trÿ là <Khí luôn vận độ ¿n hóa=; <Nguyên khộ ng, bi i tÿ, vận động để
sinh thành=.
Nóng lòng <đổ i= Trung Quốc, nh¤ng l¿i đổi m i mi t tn xu ng, t trong
ra ngoài d a trên tinh th n (Nhân) c āa Nho giáo đồng nghĩa với <Từ bi= cā a Pht
giáo đ thc hián t do, bình đng. Đổi mi b u t trong lòng nhân ái, n u mắt đầ ¿ ãi
ng¤ßi đÁu lòng nhân ái t mãi vi c tr nên thông suá á t; thông su t ri thì d ß
dàng <xóa sổ= ch¿ ãa, đem l¿i bình đẳ độ đẳng cÃp phong ki¿n tai h ng cho thiên h¿
mà biu t¤ợ āa <thông suốt= là <bình đẳng=. Ông t¤ớ ãi <râu ria= đ¿o đứng c c b m c
Nhân, Nghĩa, Lß, Trí, Tín… trong ¿t <Nhân=, chßc thuy gi l¿i <một bình
đẳng, hai là t i th g do=. Mã ãi nhân nghĩa đó, chẳng qua cũng chß cái
<vua dùng để khng ch b h¿ ầy tôi, quan dùng để ặc dân, cha dùng để áp
ch¿ con, ch ràng bu c vồng dùng nó để ợ…=.
Chā tr¤¢ng <quân chā lp hi¿n=, vua vẫn tn t¿i nh¤ng <vua là b¿n bè=, <cha
con là b ch ng là b i m¿n bè=, <vợ ¿n bè=. <Đổ i= vÁ đ¿o đứ Án tính con ng¤ß c, b i là
t nhiên, cho nên n u cho r i thi n, thiên ¿ ằng <Tính thián= thì tình cũng phÁ á
thián thì dÿc vãng con ng¤ßi cũng phÁi thián. Cũng nh¤ L¤¢ng KhÁi Siêu, Đàm Tự
Đồng xem cá nhân anh hùng v n vai trò quy nh c a l ch s ¿t đá ā á và < ác đÁi vi u
da vào t m lòng c a b à ā Á trên=.
d. Nghiêm Phÿc (1853 - 1921)
Nghiêm Ph c r t nhi t tình truy n n khoa hÿ à á Á ph¤¢ng pháp luậ ãc ph¤¢ng
Tây th i c i. Theo ông, sß đ¿ á dĩ xã hội ph¤¢ng Tây ti¿ ển nhanh nh¤ vận tri y là nhß
thành t u khoa h c, còn khoa h c s c là nh ã ã á phát triển đ¤ợ ß á ph¤¢ng pháp
tri¿t h c. Trong nh n thã c lu n c a mình, ông tuy i hóa logic quy n p c a ā át đố ¿ ā
Franeis Bacon cho r t c a khoa h a vào quan sát ng, ¤u viá ā ãc ph¤¢ng Tây d
thc t s¿ v t bên ngoài, d a vào kinh nghi m rút ra quy lu t chung, vá n dÿng quy
lu Ãt chung vào b t c vi u có hi u quác gì đÁ á Á.
Chê h c thu t cã āa Trung Hoa d ng, không thi t th c nh ng th ÿ ¿
nh¤ <Khoa cử ổ=, <KhÁ bát c o cu Hán h ng h i s ãc=, <Nghĩa Tố ãc= vớ <tá
h¿i cāa nó, b u sinh ra gi i h c thu t cu i cùng t hắt đầ á ã á ¿i cho n¤ớc nhà=;
viác Tn Th t sách, chôn hāy Hoàng đố ãc tcũng chẳ gì là quá đáng. Vừa đÁng có
cao logic quy n¿p cāa Bacon l i v a ch u ng c a hi ng h c, c¿ á Ánh h¤á ā án t¤ợ ã āa
thuy¿t b t kh tri, Nghiêm Ph c than r c ch là c m giác à Á ÿ ằng: <Cái ta bi¿t đ¤ợ ß Á
cāa ta= màu sắc, hình d ng, tính ch t c a s v¿ à ā ật <ba thuộc tính đó đÁu t chā
quan cāa ta mà ra=. <TÃt nhiên ta không th bi c b n ch t c ¿t đ¤ợ Á à āa s v m ật=,
giác là k t qu n s v¿ Á ật nguyên nhân, trong hai i đó, n¿u không k¿t quÁ
thì m nguyên nhân. N a tgi c phù h p ¿u đi nữ ữa hai cái đó liáu có đ¤ợ
vi nhau t v i quyhay không cũng n mộ Ãn đÁ đã giÁ ¿t đ¤ợc đâu. Đó những
viác á gn ta, còn những gì xa xôi nh¤ <Th¤ợng đ¿ có hay không có=, <Trßi đà t bt
đầu nh¤ th¿ nào=, < n chÃt cāa v¿n vật là gì=… thì con ng¤ßi m sao bi c ! ¿t đ¤ợ
<Cái mà ta bi¿t không n m ngoài ý th c c āa ta=.
Nghiêm Ph ng duy nh c c Trung Qu c thoát ÿc xem con đ¤ß Ãt để ứu đÃt n¤ớ
khi th m h a di i mÁ ã át vong là <đổ i= và chß có đổ i m i mà thôi. C c kh i ứu đÃt n¤ớ
diát vong chß cách này, t l c t c¤ßng cũng chß cách này mà thôi. Ông
kách li y, ch ng át phê phán t¤áng <BÁo hoàng= cho thực ra vua nào cũng vậ
qua chß là <chi¿ ắt=, <những tên l¤ß ¿t, c¤ớp bóc=, chúng <xem c gai trong m ng g
dân ta ch ng khác t m ¿t h¿ng=, chúng <chính những tên đ¿ m c¤ới b p
n¤ớc chng sai chút nào=; còn pháp luậ ẳng qua cũng chßt cāa ch¿ độ phong ki¿n ch
là công cÿ mà chúng dùng đ ách, c¤ớ nô d p bóc dân chúng mà thôi.
Không nh ng b o th a v t tững phê phán t¤ t¤á Á ā, đóng kín cử ốn đã ối tm
tr¤ớc ánh sáng vn minh ph¤¢ng Tây Nghiêm Phÿc còn phê phán luôn nh ng
ai chā tr¤¢ng k¿t hp theo kiu <bên trong vn hóa Trung Hoa, n ngoài vn
hóa ph¤¢ng Tây=. Ông cho những ng¤ßi này th c ra v n mu n níu kéo t h i á ¿
hội cũ, làm nh¤ vậy, k t c n ch di¿ ÿc càng ẩy đÃt n¤ớc đ¿ át vong mà thôi=.
Vn hóa Trung Hoa i n trong cũng nh¤ cái bên ngoài cāa vn hóa Trung
Hoa, vn hóa ph¤¢ng y cũng i bên trong cái n ngi cāa vn hóa
ph¤¢ng Tây; n¿u tách rßi thì c u t n t i, n u h p lÁ hai đÁ ¿ ¿ ¿i thì cÁ hai cùng ch t. ¿
e. Tôn Trung S¢n (1866 - 1925)
Tôn Trung S¢n ng¤ßi đầu tiên trong lách s Trung Qu ng ốc đã xây dự
luận và c¤¢ng lĩnh cách m¿ng Ãt <Cn mt cách có há thng vi s đÁ xu
nghĩa Tam dân=: Chā nghĩa dân tộ nghĩa n quyÁ c, Chā n, Chā nghĩa n sinh.
Các nhà nghiên c u xem xét theo hai m c quan tr ng trong s phát tri ng ã ển t¤á
cāa <Chā nghĩa Tamn= thành <Chā nghĩa Tam dân cũ= và <Chā nghĩa Tam n
mới=.
Nm 1906, t¿i Đông Kinh (Nhật BÁn), nhân d p k niá ám một nm <Dân
báo= do ông thành lập, trong bài <Chā nghĩa Tam dân Án đồ ốc=, Tôn và ti Trung Qu
Trung S¢n đã nói: <Chā nghĩa Tam dân= mà tß <Dân báo= nói, đó là: thứ nhÃt, Chā
nghĩa dân tộ nghĩa n quyÁ nghĩa dân sinh=. Ông c; th hai, Chā n; th ba, Chā
giÁi thích h¢n vÁ <Tam n= nh¤ sau:
(1) <Chā nghĩa n tộc= từ Ãn đÁ ộc mà ra, sá v chāng t cāa t
nhiên, th y m t c p thi t c a nó, không th không bi t. Ch ¿ nh¤ng vÃn đÁ à ¿ ā ¿ ā
nghĩa dân tộc không phÁi h c g p ph i ch ng t c khác tl p t c i ß Ái ng¤ß á ā
ch hã nghĩa không thể để ng¤ßi ch ng t t chính á ā ộc khác đ¿n t¤ớc đo¿
quyÁn cāa n tc ta. B i Hán chúng ta chính quy n m i g i có ái vì, ng¤ß Á ã
n¤ớc. N n b i ch ng t c khác n m gi , th td u cho ¿u nh¤ chính quyÁ á ng¤ß á ā ¿
rằngn¤ớc đi nữa cũng đâu phÁi là n¤ớ āa ng¤ßc c i Hán chúng ta.
(2) < nghĩa dân quyÁn= nộChā i dung ch yā ¿u l toàn b chật đổ ¿ độ
quân ch chuyên ch ch không ch d ng l i l n n quân ch chuyên ch ā ¿ ß ¿ á ật đổ Á ā ¿
Mãn Thanh. Ông nói: <Chúng ta lật đổ ác đánh đuổi ng¤ß chính phā n, vÁ vi i
Mãn Châu, đó là cách m¿ngn t c, còn v vi Á ác đánh đổ chính quy n quân ch Á ā
nói thì đó cách m¿ng chính tr . Không th thá chia ra để c hián làm hai l n. i
đ¿ ā á n k¿t quÁ c a cách m¿ng chính tr t c là xây d ng chính tr dân ch l p hi n. t á ā ¿
tình hình chính tr hi n nay, d i Hán á á u cho ng¤ß làm vua đi nữa thì cũng không thể
không ti n hành cách m ¿ ¿ng=.
(3) <Chā nghĩa n sinh=, đó cuộ c cách m¿ng hi. Ông cho r ng: Ch ā
nghĩa t¤ bÁn ph¤¢ng y phát triển đã t¿o ra s ch biát gia giàu nghèo. S
cách biát giàu nghèo ngày càng tng Ãt đá n đ¿lên, nh nh phÁi d n cách m¿ng
hi ch kh c ph c tình tr ng giàu - ā nghĩa bÁn ph¤¢ng y không thể ÿc đ¤ợ ¿
nghèo không gi i quy t v ruÁ ¿ Ãn đÁ ộng đÃt. GiÁi quy t v ru t không ¿ Ãn đÁ ng đÃ
phÁi là t ch thu ru t c a chá ộng đà āa đá ā, mà nhà n¤ớc đánh thu¿ theo giá tr ruá ng đÃt
làm cho ng¤ßi giàu không th lũng đo¿n đ¤ợc xã h i, s không còn cách bi t giàu á
nghèo.
VÁ mÿc đích a hãc thuy¿t Tam dân, ông nói: <Tóm l¿i, mÿc đích cách
m¿ng cāa chúng ta là m¤u cầu h¿nh phúc cho Trung Quc. Bái vì:
(1) Không mu n m t s i Mãn Châu chuyên ch , cho nên m i làm cách ng¤ß ¿
m¿ng dân tc;
(2) Không mu n nhân m t ông vua chuyên ch , cho nên làm cách m ng ¿ ¿
chính tr ; á
(3) Không mu n m t s ít ng¤ßi giàu chuyên ch¿, cho nên m cách
m¿ng h u mội. Trong ba đu đó, n¿ t điÁ án đ¤ợc thì coi nh¤ u không thc hi
không ph i ý nguy n c a chúng ta. Sau khi th c hiÁ á ā án đ¤ợc ba điÁu đó tđÃt
n¤ớ āc Trung Quc c a chúng ta s là m t qu c gia r Ãt <hoàn mỹ=.
Sau phong trào Ngũ T (1919), d¤ớ Ánh h¤á i ng cāa cách m¿ng s n Á
Tháng M¤ßi Nga (1917), Tôn Trung S¢n đÁ xuÃt 3 chính sách: Liên Nga, Liên
Cng, H tr Công - Nông. Nh ng h n ch c a Tam n ki c kh c ¿ ¿ ā ểu đã đ¤ợ
phÿc chuy n sang ch u m i d lu n c a h c ā nghĩa Tam n kiể ựa trên ā ã
thuy¿t ti¿n hóa và xem ch¿ độ cng hòa là lý lu n t i cao mà n i dung chính:
(1) <Chā nghĩa n tộc= là: đố án bình đẳ i ni, thc hi ng gia các n tc;
đối ngo¿i, <không ngoài mÿc đích lo¿i tr s m l¤ợ āa đ¿c c quốc=;
(2) <Chā nga dân quyÁn= là: thực hián dân chā nhân dân;
(3) <Chā dân sinh= là: ng¤ß nghĩa i cày có rung và ti t ch ch n. ¿ ¿ ā nghĩa t¤ bÁ
III. NG CHÍNH TR VI T NAM T C N C I T£ T£à Þ â Ā â Đ¾I Đ¾ ¾N Đ¾
Trong su t m Ãy ngàn nm dựng n¤ớc gi n¤ớc, dân t t ộc ta đã đúc k¿
đ¤ợc những t¤áng chính trá quý báu, th m th Ãu trong đßi sng chính trá cāa
ĐÁng và nhân dân ta.
1. Nhân t nh s phát triß quy đß ßn t¤ t¤áng chính tr Vi t Nam ß ã
Trong lách s , Vi t Nam m t qu á ốc gia đÃt không rng, ng¤ßi không đông
nh¤ng phÁi đối chãi vi bao thách th c.
a. Hoàn c a lý - chính tr Ánh đß ß
ĐÃt n¤ớc đ¤ợ thiên nhiên ¤u đãi trên nhiÁc u mt, tài nguyên không phong
phú và d i dào, thu n ti n phát tri n m t n n kinh t hùng m nh. Song, thiên nhiên á Á ¿ ¿
cũng không m phầ át, thiên tai đá ập đ¿n th¤ßng xuyên đe dãn khc nghi ch hãa a
đ¿ ān cu c sng hiÁn hòa c a các th h¿ á ng¤ßi sống tn đÃt n¤ớc Viát Nam. Cho
nên, cu u tranh ch ng l i thiên tai khai thác s trù phú c a t c i ộc đà ¿ ā nhiên để Á
thián, nâng cao cuc sng vt chà Át và tinh thn c a cā c ng luôn là th thách ộng đồ
đ¿ án s tn vong trong sut chiÁu dài l ch s c a dân t c. ā
ĐÃt n¤ớ āa vùng Đông Á. Đây n¢i gặc á vào vá trí quan trãng c - Nam - p
g cāa các lu ồng giao l¤u kinh t¿, vn hóa á ph¤¢ng Đông, cũng i đÿng độ
cāa các b l¿c trên đ¤ßng di chuyn đáa bàn chi¿n l¤ợc li h i b n xâm ¿ ã
l¤ợc các thßi đ¿i đÁu thèm khát chi m l ng. T khi d c cho ¿ Ãy để bành tr¤ớ ng n¤ớ
đ¿n nay, dân tc ta phÁi ch ng ngo i m g ¿ ần nh¤ th¤ßng xuyên, đã pi ti¿n hành
18 cu c kháng chi n b o v T qu ¿ Á á ốc cùng hàng trm cuộ ái nghĩa chi¿c kh n
tranh gi i phóng. H a mÁ ã Ãt n¤ớ ÿc, hàng trm nm, thậc có khi kéo dài hàng ch m c
lâu h¢n thßi gian chng ngo i m c ng l n trên 12 th k . Ngo i xâm ¿ ¿i đ¿ ¿ ¿
mối đe dãa th¤ßng xuyên nguy him nh i vÃt đ i s s ng còn c a n t c ta. Vì ā
vy, chi u ch ng ngo i xâm, b o v n c l p dân t c, toàn v n lãnh th ¿n đà ¿ Á á Án độ
chā quy n qu c gia dân t c tr thành quy lu t s ng còn c i Vi t Nam. Á á āa ng¤ß á
b. Đặc đißm dân c¤ và sinh sßng
Viát Nam là m t qu ốc gia c¤ dân đa dân tộ ộng đồc (sc tc), các c ng dân tc
va sống trên các đáan khác nhau v n vào nhau, nhi u s c t cngu n ừa đan xe Á
gc v i các n t c c láng gi á c n¤ớ Áng. Cũng một n¤ớc đa tôn giáo và đa tín
ng¤ỡng, mt s n giáo đ¤ợc du nhp t bên ngoài vào m i quan h ch t á
ch v i các t ch ức tôn giáo đó cāa các n¤ớc khác cũng nh¤ quố ¿. H¢n nữc t a, n
có s a và v i các b n thái mi t c h đa sắc thái vn hóa n đá Á Án, vùng. Nh¤ng, Á ã
đÁu ý th c r ằng mình ng¤ß át Nam, là <đồng bào= cāi Vi a H ng - L c. Cho nên, ¿
hã chung s ng v i nhau hòa thu ận, n¤¢ng tựa vào nhau b khuy¿t ln nhau;
cùng chung l¤ng đà ật đểu c gánh vác công viác sinh tn cāa c n t c là xây d ng Á
đÃt n¤ớc và bÁo vá T quc.
Lách s Vi t Nam g n li n v i n c. N n nông nghiá Á Án vn minh lúa n¤ớ Á áp
trồng lúa n¤ớc gn li n v i viÁ á c tr thá āy kh c ph ch hÿc đá ãa trên ph¿m vi r ng
ln; s tùy thu c vào nhau trong s n xu i s ng m t yêu c u Á Ãt cũng nh¤ trong đß
rÃt l n nên tính h p qu n ngày m t m á rng ph¿m vi kng chß tng đáa ph¤¢ng
mà còn là c vùng, th m chí là c c. Á Á n¤ớ
C¤ dân c y¿u qu n t theo t ng c ng làng (xóm, ch , b n), cu i ÿ ộng đồ ¿ Á ộc đß
mỗi ng¤ß n mang đậi g m d u n c a cà à ā ộng đồng đó. Làng va m t c ng
đồ á ng chính tr v a là c ng kinh t ng xã h i. M i ộng đồ ¿, cộng đồng vn hóa, cng đồ
làng, ngoài tính th ng nh t qu c gia dân t c, còn m t ch nh th , t th t à ß
tn t¿i độc lp vi s kháng b t di c mức đÁ à át tr¤ớ ãi s ng hoá c đồ āa quân xâm l¤ợc
và là n¢i chā y¿u bÁo l¤u các giá trá vn hoá cāa dân tc.
c. Đặc tr¤ng trong sự hình thành, phát tri c và dân t c ßn nhà n¤ớ
Nhà n¤ớc và dân t c Vi t Nam hình thành, phát tri n không lo i tr tính quy á ¿
luật chung. Nn¤ớc đó cũng n phm c a s phát tri n kinh t c ā ¿, cũng do lự
l¤ợng th ng tr trong kinh t c m quy á ¿ Án, cũng công cÿ b o l c s c m¿ ¿nh trÃn
áp c a l ng xã h i v i l ng h i khác; dân t i ā ực l¤ợ ội này đố ực ộc đó cũng ra đß
trên s th ng nh à ¿t kinh t , thng nhÃt lãnh th , th ng nh Ãt vn hóa tâm tc
ng¤ßi nh¤ những nhà n¤ớc n tc khác trên th¿ gii. Nh¤ng, nhà n¤ớc Viát
Nam ra đßi không ph i do yêu c u tr c ti p b i s th ng trÁ ¿ á á giai c p và c ti à Án đÁ
cho s th ng nh c, không do s phát tri n c a ch Ãt dân thành dân tộ ā ā nghĩa
bÁn mang l¿i nh¤ các nhà n¤ớc và các dân tc á châu Âu.
Nguyên nhân n nhÃt cāa s i, t n t i phát tri n c c ra đß ¿ āa nhà n¤ớ
Viát Nam u c u t p h p s c m ¿nh cng đồng vi m i ột c¢ quan công quyÁn đ¿
dián cho cÁ dân tộc để điÁ ¿u hành, qu i sÁn đß ng chung ch yā u là ch ng tr Á
vi thiên tai và ch ng gi c ngo ¿i xâm. Cũng chính trong quá trình t¤¢ng tác và hòa
nhp lâu dài ch ng thiên tai và ch ng ngo ¿i xâm đ ộc ng¤ßi trên đÃt n¤ớó mà các t c
này đã hợ át Nam trên c¢ sáp nhÃt thành mt dân tc Vi phát huy ngày càng cao sc
thái c a t ng t i mà b ph n tr ng y u là c i Vi t (Kinh). Cho ā ộc ng¤ß ã ¿ ộng đồng ng¤ß á
nên, s t n t i, phát tri n c c dân t c Vi t Nam kng tách r i nhau. ¿ āa nhà n¤ớ á ß
Giai c p th ng tr ch t n t i bi u chân chính cho l i ích c a à á ß ¿i đ¤ợc khi còn đ¿ ā
quc gia n tc á đó, viác chm lo cho s tn t i và phát tri n c a n t c n i ¿ ā
trội h¢n s chuyên ch giai c p. Dân t¿ à ộc cũng chß t n t i và phát tri ng ¿ ển hùng c¤ß
khi đ¤ợc mt nhà n¤ớ ững con ng¤ßc vi nh i tiêu biu cho v n m ánh c a n ā
tc.
Những đặc điểm trên đã làm cho ch s Viát Nam nói chung, l ch sá
t¤áng chính tr c nhà nói riêng phát tri n m c thù trong dòng ch y cá n¤ớ ột cách đặ Á āa
s phát tri ng chính tr nhân lo i. ển t¤ t¤á á ¿
2. Các th i k phát tri ng chính tr Vi t Namß ßn t¤ t¤á ß ã
a. S xác l p nh ¿ ững á ãi đầ ng n¤ớng chính trß á bu u d c (TK VII
TCN - 180 TCN) m
Vào th k th VII TCN, nh¿ m đáp ng yêu cu ngày càng cao c a s phát ā
trin s n xu t nông nghi p ch ng l i s qu ng xuyên v i quy Á Ã á ¿ ậy phá th¤ß
càng l n c l c xung quanh, 15 b l c c āa các b ¿ ¿ āa ng¤ßi Viát mà b ph n tr ng ã
y¿u ng¤ßi L¿c Vi p nhát đã hợ Ãt vi nhau lập nên n¤ớc Vn Lang hình thành
nên c¢ quan quyÁ ực ng mang tính nhà n¤ớc đần l u tiên trong lách s n tc vi
những ng¤ßi đứng đầu là các vua Hùng. Đây cũng chính là b¤ớ ặt cn bÁn đầc ngo u
tiên trong s h p qu nh cho vi c hình thành và phát tri n dân ần, có ý nghĩa quy¿t đá á
tc Vi t Nam. á
Đ¿n th k th¿ III TCN, để tng c¤ßng h¢n nữa hiáu quÁ tr thá āy sc
m¿ ¿nh chng ngo i xâm mà tr c ti p h p s c cho cu ng k kháng chi n ¿ ộc tr¤ß ¿
chng s c c a quân T n Th y Hoàng (Trung Qu xâm lng tàn khố ā ā ốc) mà n¤ớc
Vn Lang đã hợp nhÃt vi t ch c công c i Âu Vi āa ng¤ß át thành n¤ớc Âu L¿c
với ng¤ßi đứng đầu nhà n¤ớc An D¤¢ng V¤¢ng. ß, tuy đã có sy gi phân
chia giàu nghèo, đ Ãp nh¤ng xã hội ch¤a hình thành hai giai cÃp đối đáng c ch nhau
là giai c p ch giai c p nô l c c a Th i là Ã ā Ã á nên nhà n¤ớ ā ÿc Phán cũng ch¤a phÁ
công cÿ b o l c c a m¿ ā t giai cÃp này dùng để đàn áp sự phÁn kháng cāa giai c p Ã
khác nh¤ nhiÁu nhà n¤ớ ới. ĐiÁc khác trên th¿ gi u cc k quan tr ng là, s h p ã
nhÃt này đã xác đánh cn ộng đồng ng¤ß ới cách bn c i Viát v phn nòng
ct c a dân t c Viā át Nam trong ti n trình phát tri n l¿ ách s.
Buổi đầ ựng n¤ớc đã xác lậu d p các giá trá cn bÁ ển t¤ t¤án cho s phát tri ng
chính tr c a dân tá ā c:
- B a c ng dân tản lĩnh hợp đoàn củ ộng đồ ộc. Xác đánh tÃt cÁ con ng¤ßi sng
trên mÁnh đÃt y đÁ tiên, đÁu chung mt ci ngun t u con Rng - cháu
Tiên, c nam n u nh quy n. Ph i chung s a o Á đÁ Á Á ức chung ng, n¤¢ng t
nhau ch ng thiên nhn, ch ng gi c ngo i m vì l i ích c a t t c c a ¿ ā Ã Á ā
mỗi ng¤ßi. Con ng¤ß Ãt đ ách m nng khi i Viát Nam rÃt hiÁn hòa, r i nhu mì, l
vận c m nguy thì cũng ÿt đứng lên nh¤ Phù t quy¿t liát bÁo vá, bi¿t v
Đổng Thiên V¤¢ng; bi¿t ti¿n hành chi¿n tranh nn dân thc hián quc phòng
toàn n, tr¤ß a đánh giặng k kháng chi¿n n v c va phát trin cuc sng.
- M t th ch chính tr dân ch ế ủ. Các ch c quy t c sinh ho t ¿ đánh nhà n¤ớ ¿
chính tr c a h i do toàn c ng xây d ng v i nhá ā ng đồ ng chun tc li ích
chung trên sá đÁm b o l i ích riêng. Nh u b c Á ững ng¤ßi đứng đầ máy nhà n¤ớ
t Vua (cai qu n c qu n L ng (cai qu n Á Á ốc gia) đ¿ ¿c t¤ớ Á đáa ph¤¢ng), Bồ chính (già
làng - cai qu u th t s tiêu bi u v ng lao v i cÁn làng) đÁ Á đức độ ộng đồng,
đ¤ợc nhân dân tín nhiám và c m nh n công vi c chung. S ph i h đÁ á p quÁn
điÁu hành cāa Vua L¿c t¤ớng vi B o lên ngay t u m chính đã t¿ đầ ột ch¿
chính tr vá i s qu Án cāa nhà n¤ớc Trung ¤¢ng chính quyÁn các đáa ph¤¢ng
vi s t qu n c t ng làng. Á āa c¤ dân á
- Quy n l c công. Quy n l ng chuyên ch Á ực nhà n¤ớc không theo xu h¤ớ ¿
giai c p ch y u th c hi n chÃ ā ¿ á ức nng công quyÁn cāa quyÁn l c t nhiên -
mt quyÁn lực đã có hàng ngàn nm tr¤ớc đó, giß đ¤c s d ÿng mt cách tp trung
h¢n bằng mt t chc sc m¿nh b o l c tr n áp. Chính v y ngay t u ¿ Ã đầ
các vua Hùng và sau là Th u r t coi tr ng vi c phát tri n kinh t xây ÿc Phán đÁ à ã á ¿ nh¤
dựng chm sóc thống đê điÁu, há thng thāy nông, d¿y cho dân canh tác
làm các ngh th công mÁ ā nghá… cùng với rèn luyán võ b , gìn gi á biên c¤¢ng.
Trong t t c nhà Á ng t¤áng quý u trên thì, tình yêu quê h¤¢ng đÃt n¤ớc
và s quý tr ng con ng i là hai n n t ng quan tr ng nh cho s hình thành ã ¤ß Á Á ã Ãt, c¢ sá
hai dòng ch a mā l¤u ãi s phát tri ng chính trển t¤ t¤á á āc nhà ch nghĩa
yêu n¤ớ nghĩa nhân đ¿c và chā o Viát Nam.
b. S thích h ng chính tr Vi t Nam trong th i k u tranh ÿp t¤á ß ã ß đÃ
chßng Bc thu c (179 TCN - 938)
Nm 179 TCN, Triáu Đà (Trung Quốc) đem quân xâm l¤ợc n¤ớc ta ln th
hai, An D¤¢ng V¤¢ng thà ā, đÃt n¤ớ Áu đình phong ki¿n ph¤¢ng Bắt th c bác tri c
cai trá. B n phong ki t ch kh c chính sách ã ¿n ph¤¢ng Bắc đã áp đặ ¿ độ đô hộ
đồng hóa một cách thâm đ Ãt qn trong n một ngàn nm đc, toàn dián nh i
vi qu c gia - dân t c ta. S phát tri ng chính tr Vi n này ển á á át Nam giai đo¿
chā y u gi i quy n v sinh t n c i n c l p n t¿ Á ¿t đ¿ Ãn đÁ āa con ng¤ß Án đ c, ch ā
quyÁn qu c gia.
- ng b o t n và ti p bi tưở ế ến. ĐÃu tranh ch ng l i s ¿ đồng hóa m t cách
toàn di n, b o t n nh ng giá tr c xác lá Á á đã đ¤ợ p á thß i d c, lựng i dÿng chính
sách <khai thác ch¤ hầu= cā ¿n ph¤¢ng Bắc đa bãn phong ki phát trin kinh t¿ -
h i cho mình, ti p ng chính tr tiên ti n c a n ¿ thu vn hóa những t¤á á ¿ ā Â
Độ á ā , Trung Qu nc để i sinh ra nhng giá tr mi vÁ ch quyÁn qu c gia n tc,
làm cho qu c gia dân t c ti p t c phát tri n theo t m c a th ¿ ÿ ā ßi đ¿i trong điÁu kián
bá đô hộ n độc đáo ộc và con nß - mt s phát tri cāa dân t i Viát Nam.
- Khí phách qu ng c a dân tật ộc. Liên tÿc khái nghĩa đánh đui gic
ngo¿i m gi c, giành lÁi phóng đÃt n¤ớ Ãy chā quy n qu c gia. bÁ á đàn áp tàn
khốc nh¤ng mỗi khi giành đ¤ợc chính quyÁn, các th¿ há ng¤ßi Viát Nam đÁu th
hián t¤áng v xây d ng m t n c lÁ Án độ p dân tc vng bÁn <V¿ uân= và cuộn X c
sng th ng. ánh v¤ợ
- Ý th c v m t n n chính tr qu c gia riêng bi t ngang hàng v i Trung
Qu c. Đây là cÁ một quá trình tìm con đ¤ßng th hián trên th c t b ¿ ng x¤¢ng
máu c a bao th h i Vi t Nam k ti p nhau vā ¿ á ng¤ß á ¿ ¿ i ba xu h¤ớng: Xu h¤ớng trá
vÁ v i n n chính tr u c a dân t c, quy Á á ban đ ā ¿t m đánh đuổi gic ngo¿i xâm,
giành l¿i giang s¢n ựng nhà n¤ớc độm vóc, xây d c lp t chā, khôi phÿc l¿i ch ¿
độ á xã hi - chính tr th ng lßi Hùng V¤¢ng (Tr¤ng, Bà Triáu...). Xu h¤ớ p thành
mt nÁn chính tr t tr i giá á, đánh đuổ c ngo¿i m, khôi ph c n c l p, xây ÿ Án độ
dựng nhà n¤ớc t trá vi s l thu i vào Trung Qu p, Ph t á ộc t¤¢ng đố ốc (Sĩ Nhi¿
Tử, Phùng An…); tuy không tiêu biểu cho ý nguyán s phát trin cāa dân tc
nên kng th tr thành hi n th c l á á ách s khi thoát kh c a phong ki n ỏi ách đô hộ ā ¿
ph¤¢ng Bắc nh¤ng trong đ án ch¤a thể đối đầu ki u mt cách tr c ti p, th ng th n ¿
công khai v ng bới đối ph¤¢ng c¤ß ¿o tđiÁu đó phÁi chng là một giÁi pháp
khÁ để tn t¿i! Xu h¤ớng xây dng mt nÁn chính tr c l p t ch c á độ ā, giành đ
lp dân tc, xây d ng qu c gia ngang hàng v i Trung Qu , Tri ốc (Lý Nam Đ¿ áu
Viát V¤¢ng, Mai Hắc Đ¿ mà đặ ÿ, D¤¢ng Đình Nghá…); đã c biát Khúc Tha D
trá thành hi n th c sau khi Ngô Quyá Án đánh thắng quân Nam n vào nm 938,
má đầu cho thßi k c l p, t ch c a dân t c - th i Ph c. độ ā ā ß ÿc h¤ng dân tộ
c. S ng thành c ng chính tr Vi t Nam trong th i Ph c tr¤á āa t¤á ß ã ß ÿ
h¤ng dân tộc (năm 939 - TKXV)
Đ¿ n th¿ k th X, sau khi thoát khi ách đô hộ ¿n ph¤¢ng Bắ cāa phong ki c,
ng¤ßi Viát Nam b¤ớ ựng nhà n¤ớc vào thßi k xây d c phong ki¿n t p quy n Á
phÿc h¤ng n tộc để ức đ¤¢ng đầ đā s u công khai v ng ới c¤ßng đách bành tr¤ớ
quyÁn, b o v c l p ch quy n n t c, toàn v n lãnh th qu c gia sánh vai Á á độ ā Á
cùng c¤ß ốc ph¤¢ng Bắng qu c. à thßi k này, nh ng chính trững t¤ t¤á á c t lõi c āa
dân t n mộc đã phát triể t cách vng chc cÁ lu ßn th c ti n vi những t¤
t¤áng chính tr gia tiêu bi u cho s l n m nh c a qu c gia dân t c. á ¿ ā
- S kh nh t m c c a m t qu c gia dân t s c sánh vai cùng th i ẳng đị ộc đủ
đại. Lý Công U n d ßi đô từ Hoa L¤ (Ninh Bình) ra Đ¿i La (Thng Long - Hà Ni)
là n¢i quầ ốn ph¤¢ng tÿn hùng b hội, n¢i đáa linh nhân kiát, n¢i rồng cun h ngi
mi x i sứng đáng vớ á ā ā ā tr vì c a các ch nhân c a m t quc gia phát trin. Vi cuc
đß ái chính tr Tuyên ngôn đ ập thành vn đầ át tác <Nam c l u tiên cāa dân tc - ki
quốc s¢n hà…=, Th¤ß át đã khẳng đáng Ki nh chā quy n toàn v n lãnh th c a Á ā
quc gia dân t c, v th á ¿ Đ¿ ngang hàng Hoàng đ¿ Trung Qu c - m t quc gia phát
trin nhÃt bÃy gi - cùng nh ng yêu chu ng hòa bình v i mß ững t¤ t¤á t s hi ¿u sinh
mà không hi u t, m¿ t dân t c thi n chi n mà không hi u chi n và luôn yêu á ¿ ¿ ¿
chuộng hòa bình nh¤ng quy¿t chi¿n gi m vóc c gìn giang s¢n āa cha ông đã bao
đßi gây d , Nguyựng. Qua <Bình Ngô đ¿i cáo= ßn Trãi đã khẳng đánh s c l p độ
s sánh vai cùng Trung Qu c b ng nh ng lun c đanh thép hùng hồn vi s khác
biát vÁ cõi bß ng núi, phong tÿc tập quán, vn hóa lối sng, s hùng c c āa các
bậc Đ¿ v¤¢ng cùng truyÁn thng l ch s i gây n n c l p anh hùng hào á bao đß Á độ
kiát cāa mi bên qua t ng th ßi kỳ. Áng vn này vừa Tuyên ngôn độc lp thành
vn lần th hai cāa dân tc va là s tng k t l¿ ách s t tuy t v, s đúc k¿ á ßi khoa hãc
ngh thu t chính tr , khoa há á ãc nghá thut quân s o sinh t n c a con ự, đ¿ ā
ng¤ßi Viát Nam.
- ng v s c m nh c a tòan dân.tưở Trn Quc TuÃn vi Hi ngh Diên á
Hng, H i ngh á Bình Than và áng vn kiát tác <Hách t¤ớng sĩ= thể hián yêu c u m t
cách t t y u và ¿ Á s tham gia vào công vi c c a dân, cùng s th ác nhà n¤ớ ā ng nhÃt vÁ
sc m¿nh l i ích gi a giai c p thà ng trá với <trm hã= trong viác gi gìn xây
dựng đÃt n¤ớc. Lê L i và Nguy n hành cu c chi n tranh nhân dân b ng ßn Trãi đã ti¿ ¿
viá ác quy tÿ hào ki t khắp n¢i, má rng lực l¤ợng nghĩa quân đ¿n cÁ m¿nh lákhi
chi¿n th ng, vi sót m ác th¤áng công cũng không bỏ t ai. n Thánh Tông t
thc hián ch¿ độ <Quân điÁn= quân độ- i v a làm kinh t v ¿ ừa th¤ßng xuyên rèn
luyán bá sn ng chi u b¿n đà Áo vá lãnh th, ch quyā Án qu c gia dân t c, cu c
sng bình an c a nhân dân. ā
- ng v xã h c thân dân.tưở ội lòng dân nhà nư Cu i chính tr c a ộc đß á ā
Trn Qu c Tu hi n m ng l i chính tr Ãn đã thể á ột đ¤ß á <Khoan dân= t thành <k¿ sâu
bÁn rß là th¤ợng sách đ ớc=. Nguyßn Trãi đã làm n ột đ¤ß gi i bt lên m ng li
chính trá <Nhân nghĩa= cộ ồn, th¤ớc đo i ngu a mãi quc sách, mãi chun
mc ng x ; nguyên tc ct t cho viác giÁi quy t t t c nh ng v chính tr ¿ à Á Ãn đÁ á
ln nh ā c a quc gia dân tộc; cũng nhân nghĩa đánh gic, không chß nhân
nghĩa v āa mình mà n nhân nghĩa vớ đi xâm l¤ợi nhân n c i k c mình.
Thánh ng với đ¤ßng li chính tr ká ¿t hp gi trữa <Lß á= <Pháp trá= dùng đức
để thu phÿc nhân tâm dùng pháp luật đ <ngn ngừ ác ch¤a xÁy ra= a nhng vi
trên phát trin n n kinh t nhi u thành ph n. Vi ng xét ph t Á ¿ Á ác khen th¤á ¿
phÁi theo lu t, không phân bi t quan hay dân. Th c hi n c i cách b máy hành á á Á
chính, xây d ng h á thng chính trá ch t ch t trung ¤¢ng đ¿ ận các sán t , cÁi t
b máy làng xóm đ át ch¿ ãn tr¤á máy nhà n¤ớc bi bu ch ng. B c t
lập pháp đ¿n hành pháp pháp ho¿t đng ngày càng hi u qu theo nh ng á Á
giá trá nhân vn, quyÁn li kinh t c a ph n¿ ā ÿ cũng đã chính thức đ¤ợc thc thi
bng pháp lu t. V ới <Luậ ồng Đức=, các dà āa t¤áng nhà n¤ớt H u hiáu c c pháp
quyÁn c xác l p. á n¤ớc ta đã b¤ớc đầu đ¤ợ
- ng v ti c a qu c gia dân tTư tư ền đồ ộc. Các nhà lãnh đ¿o cn chính c a ā
Viát Nam không ch n c ng c xây d ng h i hi n t i mà luôn ß quan tâm đ¿ ā á ¿
nghĩ vÁ Án đồ ti lâu dài cāa đÃt n¤ớ ộc. <Chi¿ ßi đô= cāc, cāa dân t u d a Lý Công U n
còn th hi án á <m¤u toan nghiáp ln, tính k lâu dài cho co¿ n cháu đßi sau=
<trên vâng ßi, d¤ớnh tr i theo ý dân, thÃy thun l i thì d i cho n n v ßi đổ Á n c
dài lâu, phong tÿc giàu th ng Kiánh=. Th¤ß át sn sàng cáo lão t quan v an vui Á
chốn điÁn viên để t¿o thun li cho vi c triá Áu đình n¤ớc ta đòi l¿ g vùng đÃi nhn t
thiêng liêng cāa T qu c nhà T p chi m gi trong chi n tranh. Tr n ống đã ¿ ¿
Quc TuÃn tr¤ớc c ra đi còn để l¿i k¿ sách gi ớc lâu i là <khoan th¤ sức
dân=… ch s cāa thßi phong ki¿n Viát Nam không chß gi gìn n xác l p
chā quy n lãnh th ng th i, th c hi n s bang giao thân thi n v c lân Á ổ, đồ ß á á i các n¤ớ
bang, t ng thông thoáng bình an cho s sinh t n c¿o môi tr¤ß āa con cháu ngàn
đßi.
d. á trong giai đo¿ng chính trß ti¿n b n ch¿ độ phong ki n Vi t ¿ ã
Nam suy vong (TK. XVI - nhng năm 20 cāa TK. XX)
Sau s ph n vinh c a th i Ph ā ß ÿc ng, ch¿ độ phong ki¿n Vi t Nam ngày á
mt thêm suy thoái, triÁu đình mÿc nát, s đÃu tranh giành quy n lÁ c trong n i b
giai c p th ng trà á làm cho đÃt n¤ớc bá chia c t b i Nam - B á c triÁu, Đàng Trong -
Đàng Ngoài (kéo dài 250 nm). Đßi sng dân chúng cùng kh n kh , các cu c
khái nghĩa cāa nông n liên ti p n a Nguy n ¿ ra; trong đó, phong trào Tây S¢n cā ß
Huá nh¤ là một cuc cách m¿ng.
Ti¿p n i truy n th ng gây d ng m t qu c gia th ng nh t c a hàng m Á Ã ā Ãy ngàn
nm ch sn tc, vi vi nh chúa Nguy n nh ác bình đá ß á Đàng Trong, chúa Trá á
Đàng Ngoài, Nguyßn Hu nh chân không bao gi c á đã khẳng đá ß thay đổi: N¤ớ
Viát Nam m t, dân t c Vi t Nam m t, không m t th l c nào th chia á ¿
ct s th ng nh t y. V i vi c tr n áp quân Xiêm phía Nam cu c hành qn à à á à á
thn tc ra Bắc đ¿i pquân Thanh, đã thể hián mt nghá thut quân s tuy át vßi,
bách chi n bách th ng c a s c m¿ ā ¿nh Đ¿i Viát. Đánh giặc để gi gìn bÁn sc cāa
dân t ch bi c Nam ch c khi ti n quân ph t Thanh, ộc, đánh cho đá ¿t n¤ớ ā. Tr¤ớ ¿ ¿
Nguyßn Huá lên ngôi Hoàng đ¿ đã thể hián mt khí phách l m li t, m t t m vóc á
đứng trên đu tc a các chā ā nhân Đ¿ át. Nét độc đáo trong đ¤ßi Vi ng li tr quá c
cāa Nguy n Hu coi tr ng phát tri n kinh t u khuyß á ã ¿ (<Chi¿ ¿n nông=), thúc đy
kinh t th¿ á tr¤ßng trong n¤ớc, má mang kinh t v c ngoài; th c hi n s qu n ¿ i n¤ớ á Á
đÃt n¤ớc bng pháp lu t (so n th ¿ Áo <Hình th¤=); chā tr¤¢ng y viác h c m ã
đầu (<Chi¿ ập=); tìm lu hãc t trá binh lÃy vi c tuy n ch n nhân tài làm g á ã ốc…
Sau s ra đi cāa Nguy n Hu , r i s s cß á ÿp đổ āa Tây S¢n, triÁu đình nhà
Nguyßn thc hi n m t s cai trá á b ng l i chính tr b o th làm cho nh ng ằng đ¤ß á Á ā
mm móng cā độa ch¿ mi do Nguy n Hu gây d ng b mai m c b l t ß á á ột và đÃt n¤ớ á ã
dn vào tay c a th n Pháp. Không cam ch u làm l , các phong trào ā ực n á á
quần chúng anh dũng kháng chi¿n chng th i ý th c h phong ki n ực dân Pháp d¤ớ á ¿
liên t c n u không thành công. ÿ ra nh¤ng đÁ
Thay th cho ý th c h phong ki n, các ng n c c c theo ý th c h¿ á ¿ ã ß ứu n¤ớ á
sÁn xu t hi n mà tiêu bià á ểu là phong trào <Đông Du=, cÿ Phan B i Châu mu n dùng
lực l¤ợng trang, nhß Nht BÁn ti p s l qu¿ ức để ật đổ đ¿ ÿc Pháp, khôi ph c nÁn
độc lp n tc, thành lập nhà n¤ớc quân ch ng c ng ā, sau đó chuyển sang t¤á
hòa. phong trào <Duy Tân= Phan Chu Trinh đã chā tr¤¢ng đÃ, cÿ u tranh trong
s ôn hòa, công khai nh m b ng dân sinh, khai thông n trí, m mang n ồi d¤ỡ á
quyÁn d vua quan phong ki n hựa vào Pháp đánh đ ¿ ā b u ki¿i nh¤ điÁ án
bÁn để giành độc lp dân t c.
Tuy s p cách m i png n t c theo h n nghiá ¿ng giÁ á t¤ t¤áng t¤ sÁ
ng kng thành công nh¤ng, ng¤ßi Viát Nam ti p t c kh nh ý th t ¿ ÿ ng đá ức v¤ợ
tri, nh t quán b t di t c a mình ph u tranh cho n c l p dân t c, à à á ā Ái đà Án độ
toàn v n lãnh th và ch quy n qu c gia. ā Á
3. Các giá tr chß ā đ¿ ßo trong l ch să t¤áng chính tr Vi t Nam ß ã
Qua các th i k l ch s phát tri ng chính tr Vi t Nam khá phong ß á , s ển t¤ t¤á á á
phú và k ng l i các giá tr ch ng l¿t đã ¿ á á ā đ¿o nh¤ là độ c chính y u trong s t n t i ¿ ¿
và phát tri n c āa dân t c.
Mt là, Toàn d ng tâm hi p l c d c gi i s lãnh ân đ ựng n°ớ ữ n°ớc d°ớ
đạ o c a một tổ chức tiên tiến
Ch ng thiên nhiên ch ng ngo¿i m hai nhi m v n ng n , chá ÿ Á ß th
đ¤ợc giÁi quy¿ t b ng s c m ¿nh cāa c c ng dân t c. ThÁ ộng đồ ác t¿ l ch s ng đã chứ
minh, khi nào dân t c không th ng nh Ãt, đÃt n¤ớ ắt thì nhân dân điêu linh. c bá chia c
Mt dân t t không rộc đà ộng, ng¤ßi không đông luôn đối chãi với c¤ßng đách
nên toàn dân ph t l ng t m l c mÁi đoàn k¿ ¿i để huy độ ối đa t ãi mt tiÁm tàng trong
nhân dân, lũy thừa sc m¿nh c a t i và s c mā ừng ng¤ß ¿nh c a cā Á cộng đồng lên để
đā s u v i thách th c cam go, dám chi u và bi t chi n th i v i ức đ¤¢ng đầ ¿n đà ¿ ¿ ắng đố
tng k thù m ãi k thù. Nhiá m v nÿ ng nÁ đòi hỏi phÁi t ch c tiên ti n m ¿ i
đā s i diức đ¿ án dân t c, m i tp hp và lãnh đ¿o đ¤ợc nhân dân hành động chung
đối phó v i k tgian x o. L ch s ng minh khi chính quy i Á á cũng chứ Án không đ¿
biểu đ¤ợ ộc thì đÃt n¤ớc cho dân t c lm than.
Hai là, Tự l c t ờng xây d ng phát tri n n c l p dân t c, ch ền độ
quy in qu c gia ngang t m th ời đ
T nh ng i h c c a s nghi p y d c b o v T qu ã ā á ựng đÃt Á á c đã
chng minh r ng, ch ß th ng s c m nh c v¤¢n lên bằ ¿ āa chính nh, nh ng giá
trá c a nhân lo i chā ¿ ß có th c tác d ng khi gia nh p vào g tr phát huy đ¤ợ ÿ á cāa
dân t c n t c n i sinh ra gtr m i. ộc đ¤ á Ng¤ßi Viát Nam không xem nh
tác nhân bên ngoài, s h ợp tác giúp đỡ āa ng¤ßi khác nh¤ng bao giß cũng xem c
chính sc m¿nh cāa dân tc mình mi là nhân t chā đ¿o đóng vai trò quy¿t đánh nên
đã nỗ lc b n thân, tÁ ¢n lên, t mình quy¿t đánh vn mánh và chā quyÁn quc gia
n tộc mình mà v¤t qua tÃt cÁ. K thù đ¿n xâm l¤ợc n¤ớc ta, chúng th¤ßng á trình
độ phát trin kinh t - h i cao m¿ ¿nh n ta nhiÁ ốn đốu mt. Mu i chãi v i
chúng, cít cũng phÁi m¿nh bng chúng nh ng má ặt n. Cho nên, phÁi bi t ¿
khai thác m i lã i th¿ à c a mình, tā n dÿng nh n vng ph¤¢ng tiá t ch t tinh th n
do chúng đem đ¿ n thành khí cho ta ti¿n chuy p thu nhng giá trá cāa nhân
lo¿i n i sinh ra giá tr m á ới để v¤¢n mình lên ngang tm th i yêu c u s ng ßi đ¿
còn cāa dân t c.
Ba là, Thực thi n n chính tr nhân b i, vì qu c gia dân tản vì con ng°ờ ộc
Thc t l¿ ách s n t ra r ng, ch ộc đã chß ß có n n chính trÁ á chm lo đ¿n con
ng¤ßi, đ¿i dián cho quyÁn li cāa quc gia dân tc mi hp o lý c i đ¿ āa con ng¤ß
Viát Nam, mi tp h c sợp ki dy đ¤ đng m hi p l c c a c cá ā Á ộng đồng
chng l i gi c ngo i m ch ng thn nhn. n t c giai c¿ ¿ ¿ Ãp luôn đng
tr¤ớ ãc th thách sng còn cāa gic ngo¿i xâm tai h a cāa thiên nhiên n mt
nÁn chính tr thu n tuý ph c v cho l i ích c a giai c p s tr tnh xa l v i á ÿ ÿ ā Ã á ¿
quÁng đ¿ không huy động đ¤ợ āa toàn dân đểi chúng dân; s c sc m¿nh c t
qua thách th c. Thiên nhiên kh c nghi t, k thù hung hãn n b i á ¿o, con ng¤ß
phÁi nhân b n, ph i thÁ Á ¤¢ng yêu, che chá n¤¢ng tự a vào nhau t n t i ¿
chi¿n đÃu. Chính nhân bÁn còn là vũ khí vô cùng lợ ¿i đểi h chi¿n th ng k thù và là
ph¤¢ng thức n để nhân hóa chính mình. Cho nên, đ¤ß ng li chính trá <Khoan
dân= <Nhân nghĩa= đã t¿- o nên th tr n lòng n v¿ ng chc cho nh ng cuc chi¿n
tranh nhân dân mang tính lách s c a dân t c. ā
Bßn , Ng°i nh đ ải Đứo chính trị Vit Nam ph c Tài mà
đứ c là g c
Ng¤ßi nh đ¿ Ái nß dân, chm lo cuo chính trá ph i u dân, bÁo vá c
sng cho dân t v t ch n tinh th n; bi Ãt đ¿ ¿t <khoan th¤ sức n=, khoan dung
độ ß l¤ợng; không ch bi¿t chm lo cho nhng th¿ há hôm nay còn ph i bi t Á ¿
<tính k¿ ngàn đß sau=; bi¿t đố i cho con cháu vÁ i nhân x th¿, nho nhã lách
lãm, th t nh, ph c sau tr n v n; g n Ãu đ¿ Ái trái phân minh, nghĩa tình t ã
gũi vớ ãi ng¤ß ác n¤ớc. Dũng cÁm kn ßi m i, gn tn tÿy vi vi ng,
m¤u trí linh ho¿ Án lĩnh tr¤ớt, thông minh ng t¿o; b c k thù, bi¿t ti¿n
lùi đúng lúc đúng ch ¿t đá ¿; <bi¿t tĩnh nh¤ núi= , bi ch bi¿t ta, bi¿t thßi bi¿t th
đồng th ng không kiêu, bßi <bi¿t động nh¤ biển=, <thắ ¿i không n t nhân Án=; bi¿
nh¤ợng, tha hiáp khi c c tu chi c lần nh¤ng mÿ ¿n l¤ợ i ích quc gia dân
tc tkhông bao gi i - t bi n, ng v n bi n dâng cu c ß thay đổ <bà ¿ ¿ ¿n=; m hi¿
đßi vì quc gia dân tc, cuc sng c i. āa con ng¤ß
IV. T£à NGH)A MÁC NG CHÍNH TRÞ CHĀ Đ¾O CĀA CHĀ
LÊNIN VÀ H CHÍ MINH à
Chā nghĩa Mác Lênin và t¤ t¤á- ng H CMinh n n t ng và Á Áng t¤á
kim chß Nam cho m i ho ng th c ti n c n t ng lu n ã ¿t độ ß āa ĐÁng ta; cũng Á
chính tr h c Vi t Nam mà tr c ti p là nh ng chính trá ã á ¿ ng t¤ t¤á á.
1. T¤ t¤áng chính tr c t y u c a chß ß ¿ ā ā ngh*a Mác - Lênin
a. S v ¿n động cāa chính tr b t ngu n t t t y u kinh t ß á ā Ã ¿ ¿
Mác - ngghen đã xem Ãt ph¤¢ng thứn xuÃt vt ch c tn t¿i cāa con
ng¤ßi loài ng¤ß Ãt đ¤ợi. SÁn xuÃt vt ch c ti¿n hành trong m c s n ột ph¤¢ng thứ Á
xuÃt nhÃt đánh ph¤¢ng thức sÁn xuÃt s thng nhÃt bián ch ng gi a l c
l¤ợng s n xu t và quan h s n xu t; l ng s n xu t quy nh quan h s n xu t Á Ã á Á Ã ực l¤ợ Á Ã ¿t đá á Á Ã
nh¤ng quan ¿i c¢ sá sÁn xuÃt l trc ti¿p t¿o nên các quan há hi, k¿t cÃu
hi. T t c nh ng hi ng chính tr - à Á án t¤ợ á t¤ t¤áng xét đ¿n cùng đÁu đ¤ợc quy đánh
t các quan h s n xu t nên chính tr ph c xem xét trên n n t ng c a m t á Á à á Ái đ¤ợ Á Á ā
quan h s n xu t nh nh. á Á Ã Ãt đá
VÁ c¢ bÁn và lâu dài, chính tr ph i làm cho quan h s n xu t luôn thích ng á Á á Á Ã
vi s phát tri n c āa l ng s n xu t h i, n u không s b diực l¤ợ Á Ã ¿ á át vong. ĐiÁu
này không ph i nói s n xu ng c a t ng thÁ ā ßi k , t ng chính phā bÁn h¢n
là, xét c mÁ t ch¿ độ trong s vận động khách quan cāa lách s . Chính tr ph n ánh á Á
kinh t¿ nh¤ng không pn ánh trc ti¿p tng hián t¤ợng kinh t¿ riêng l mà s
phÁn ánh m t cách t p trung cái logic khách quan c a s phát tri n kinh t . S t n ā ¿
vong hay xu t hi n mà á t ch¿ độ á chính tr , vÁ ộc vào tài nng n, không phÿ thu
hay ý cc a nh o mà tùy thu c vào quan h s n xu t c a ch ā ững ng¤ßi lãnh đ¿ á Á Ã ā ¿ độ
đó có phù hợ ới trình độp v phát tri n c a l ā ực l¤ợng sÁn xuÃt hay không.
Mãi ho ng s ng c¿t độ āa con ng¤ßi đÁ ßn ra theo suy nghĩ điÁu di u khin
bái ý th c, trong nh ng th i c ßi đ¿ ÿ th v i nh ng bi n c riêng bi t, s c m ¿ á ¿nh trí
tuá á và t ng c¤ t¤á āa các cá nhân ki t xu lÃt đÁu để ¿i nh ng d u n quan tr ng trong à à ã
lách sử. Nh¤ng, xét chung và xét toàn bộ, <vẫn không th làm thay đổi chút nào
mt s á th c ti¿n trình l ch s b nh ng quy lu t chung n i t i chi ph á ¿ ối= quy
lu
Á át v s ā phù hp c a quan h sÁn xuÃt với trình độ ực l¤ợ cāa l ng sÁn xuÃt
6
. N¿u
đem các quan h i quy vào các quan h s n xu á Á Ãt, đem các quan sÁn xuÃt
quy vào trình độ yêu c u phát tri n c a l ng s n xu t thì, s th y quá trình ā ực l¤ợ Á Ã Ã
lách s t nhiên c i là do s phát tri n c a l ng s n xu nh. āa con ng¤ß ā ực l¤ợ Á Ãt quy đá
Song, s ng c a l ng s n xu i s ng chính tr xã h i ch y u tác độ ā ực l¤ợ Á Ãt đ¿n đß á ā ¿
phÁi thông qua quan h s n xu t. Quan h s n xu , là b t o nên á Á Ã á Á Ãt là c¢ sá khung để ¿
k¿t c u hà ội quy đánh ki¿n trúc th¤ợ t¤áng tng chính trá ng. Ki¿n trúc
th¤ợ áng tng chính tr t¤áng tác động trá l¿ i s phát tri n cāa l ng s n xu t, ực l¤ợ Á Ã
tr¤ớ āc h¿t và ch y¿ áu thông qua các quan h sÁn xuÃt xã hi.
b. ĐÃu tranh giai cÃp và cách m ng xã h i ¿
QuyÁn lc cāa xã h i nói chung, quy n l c nói riêng là quy n l c Á ực Nhà n¤ớ Á
công c ng ph c v cho m ÿ ÿ ãi ng¤ßi nh¤ng bá c giai cÃp bóc lt chuyn thành
quyÁn l c nô d ch c a thi u s i v á ā đố i đa số ng¤ßi lao động. <Hiá Ãu xa= đó n thc x
là do s phân hóa giai c p, b t ngu n t các quan h kinh t i bóc l Ã á ¿ ng¤ß t
ng¤ß á i. T đây, đà ßn ra th¤ßu tranh giai cÃp di ng xuyên trong l ch s trá thành
độ ā ng l c tr c ti¿p c a s phát trin h qua nhội h¢n hai thiên niên k m giÁi
phóng l ng s n xuực l¤ợ Á Ãt khi các quan há ¿ kinh t không còn php. biu
hián thành cu u tranh cộc đà āa giai cÃp những ng¤ßi đ¿i dián cho l ng s n ực l¤ợ Á
xuÃt xã h i tiên ti n ch ¿ ng giai c i diÃp bóc đ¿ án cho quan há sÁ Ãn xu t l¿c hu.
Cuộc đà ßn ra tr¤ớ ¿t trên lĩnh vực t¤áu tranh di c h ng, nhm b o vÁ á s
công b ng và v ch tr n s b t công, b ng kinh t , xã h i ¿ à Ãt bình đẳ ¿ ội; đÃu tranh đòi hỏ
cÁi thi u kián đ án lao đ ối cùng, đÃng, mc sng...; cu u tranh chính trá ng vào
giành l y quy n l c - cao nh c ti p ph n à Á ực nhà n¤ớ trình độ Ãt và là cái đích trự ¿ Ái đi đ¿
cāa cu u tranh giai cộc đà Ãp. , khi n m l Ãy đ¤ợ ực nhà n¤ớc quyÁn l c, các giai
6
Xem: C. Mác và Ph. ngghen: Toàn tập, Nxb Chính tr qu c gia, HN, 1995, t. 21, tr. 435. á
cÃp cách m ng m i th b o v , phát tri¿ Á á ển hay thay đổi đ¤ợc tht s các quan há
kinh t , t¿ ¿o môi tr¤ßng hi mi cho s phát tri n l c l¤ợ Ãt đßng sÁn xu nh
cao là cách m ng xã h i - khi mâu thu n chính tr - xã h i gi a hai giai c n ¿ á Ãp c¢
phát tri n mển đ¿ c không th điÁu hòa.
Nhng nhân t cÿ th ng t khác nh¤ chā ộc, tôn giáo, vn hóa, truyÁn thng
bÁn đáa... cũng làm cho mâu thuẫ ực l¤ợn gia l ng sÁn xuÃt quan há sÁn xuÃt,
kinh t và chính tr¿ ánh ng màu s c riêng bi t b i hình th c, tính ch t m á á Ã ức độ
á các qu c gia dân t c khác nhau d n nh n đ¿ ng cu c cách m¿ng xã h i mang tính
đặc thù c a t ng qu c gia n tā ộc. Nh¤ng, tính đặc tnh¤ th¿ nào đi nữ a thì,
cách m¿ng xã h i s c s n xu t này bội cũng phÁ thay đổi ph¤¢ng thứ Á à ng ph¤¢ng
thc s n xuÁ à ¿t khác ti n b h¢n dẫn đ¿n thay đổi cÁ <một th không ßi đ¿i=, chứ
phÁi ch viß ác giành l y quy n là Á ực nhà n¤ớc. H¢n nữa, các cuc cách m¿ng xã h i
cÿ th th b u t kinh t k t tc vi i ch c ho c ắt đ ¿ ¿ á ác thay đổ ¿ độ nhà n¤ớ
bắt đầ ực nhà n¤ớu t giành quyÁn l c, t¿o ra nhng tiÁn đÁ ¿t để thay đổ cn thi i các
quan h kinh t - xã h t c ph i n c quy n l c. Giai á ¿ ội nh¤ng, Á Á ắm cho đ¤ợ Á ực nhà n¤ớ
cÃp sÁn Pháp nm 1789 đã giành y quyÁn l c b ng b o lực nhà n¤ớ ¿ c tr c ti p ¿
trên toàn xã hi nh¤ng, giai cÃp t¤ sÁ đã đi theo n Anh và Nht, do hoàn cÁnh cÿ th
hình th c khác, t c chi ph i và cu i cùng n m toàn b quy n l c các ừng b¤ớ Á
tng l p quý t c, vua chúa v n còn đó.
Ngày nay, th i c a các cu c cách mßi đ¿ ā ¿ng vô sÁn thay th hình thái kinh t - ¿ ¿
hội n chā nghĩa bằng hình thái kinh t - xã h i c ng s n ch¿ Á ā nghĩa giai
đo¿n đầu là chā nghĩa xã hội. Các hình th c và tr t t ti n hành ch m ¿ ¿ng càng trá
nên ph c t ¿p và đa d¿ng, không th có m t mô hình duy nh t cho giai c p công nhân à Ã
và nhân dân lao động t t c các qu c gia dân t c trên thá Ã Á ¿ gii. Lách s c th c ÿ āa
tng qu c gia dân t c s quy đánh các hình th c cách m ¿ng c th c a giai c p công ÿ ā Ã
nhân nhân dân lao động qu c gia dân tá ộc đó. Tuy hình thức ti¿n hành cách
m¿ng không qui đánh th c ch t cu c cách m à ¿ng nh¤ng th¿ nào, quy n lÁ c nhà
c cuối cùng cũng phÁi là quyÁn lc cāa nhân dân lao động. Qua đó và chß qua đó
mi th c s cách m¿ng xã h i chuy ển đổi hình thái phát triển n chā nghĩa
thành hình thái phát tri n c ng s n ch Á ā nghĩa.
Trong lách s , các cu u tranh giai c p bao gi n n n chuyên ộc đÃ Ã ß cũng đ¤a đ¿ Á
chính c a m t giai c p nh nh - giai c i bi u cho s phát tri n c a th i ā Ã Ãt đá Ãp đ¿ ā ßi đ¿
và đang thố ội. Nh¤ng, các nÁn chuyên chính tr¤ớc đây đÁng trá nÁn kinh t¿ xã h u là
s chuyên chính c a thi u s các giai c p bóc l i vā à ột đố i đa s các giai c i Ãp ng¤ß
lao động bá bóc lt v i toàn h i. Cu u tranh c ộc đà āa giai c p gi a s n à Á
chng giai c n nhÃp Ãt đá n đ¿nh s d n chuyên chính sÁn, t¿o ra mt s
chuyn bi n trong l¿n c¢ ách s chính trá nhân lo i, chuy n quy n l c t ¿ Á ực nhà n¤ớ
tay các giai c p bóc là ột sang tay nhân n lao động, t quyÁn lc dách nhân dân
lao đng sang quyÁn lc chính trá c ng. Chuyên chính s n āa nhân dân lao độ Á
m t há th ng th ¿ ch thc thi quy n l c chính tr c i s Á á āa nhân dân lao động d¤ớ
lãnh đ¿o cāa giai cÃp công nhân mà s mánh l ch s là xóa bá s th ng tr giai c p, á Ã
thc s th c hián nhng giá tr thiêng liêng trong s phát tri n c a há ā i li
ng¤ßi.
c. Giai c ng C ng s n Ãp công nhân và ĐÁ Á
Trong t t c c giai c p cách m ng c a l ch s , giai c p công nhân giai à Á à ¿ ā á Ã
cÃp cách m¿ng tri nhát để Ãt chính hã nhân t quy nh trong l¿t đá ực l¤ợng sÁn
xuÃt công nghi p hi i di c s n xu t tiên ti n á án đ¿i, ng¤ßi đ¿ án cho ph¤¢ng thứ Á à ¿
nhÃt cāa thßi đ¿i. < Ãp công nhân không đ¿Giai c i dián cho mt li ích riêng bi t mà á
đ¿
i dián cho s gi , cho toàn bÁi phóng <lao đng=...=
7
quyÁn l c l i ích c a ā
nhân dân lao động, khi đÃu tranh gi i phóng cho mình, giai cÁ Ãp công nhân cũng
7
C. Mác - Ph. ngghen: Tuyn tp, Nxb S Th t, Hà N i, 1983, t.4, tr.37.
đồng thßi giÁi phóng cho tÃt cÁ - chuyn xã hội loài ng¤ßi <từ v¤¢ng quố c cāa tính
tÃt y c c¿u sang v¤¢ng quố āa s t do=. Nh¤ng, giai cÃp công nhân, n¿u ch t nghß Á
nghiáp thu n túy, ch ß th n ch đi đ¿ ā nghĩa công liên, dừng l¿i á đÃu tranh đòi
cÁi thi i s ng h c m t trong gi i h n c a ch n chán đß ằng ngày tr¤ớ ¿ ā ¿ độ t¤ bÁ ā nghĩa.
Để hoàn thành s mánh l ch s c a mình, giai c p ng nhân ph i xây d ng á ā Ã Á
cho mình m t h ng chính tr á t¤á á th t khoa h ãc m th¿ gii quan
ph¤¢ng pháp luậ ác đÁ ra đ¤ßn cho vi ng li chính tr , chi c, c, ngh á ¿n l¤ợ sách l¤ợ á
thuật đÃu tranh đúng đn, làm cho hiáu quÁ chính trá thc tißn ngày một cao n
bng t ch c m t b tham m¤u chi¿n đÃu gm những con ng¤ßi ¤u tú nhÃt cāa giai
cÃp; đó ĐÁng Cng sÁn. Viác y dng xác l p s lãnh đ¿ āa ĐÁo c ng Cng
sÁn i v i giai c p, v i t t c các l u tranh ch ng giai c n đố à à Á ực l¤ợng cùng đà Ãp
xây d ng quy n l c c a dân nhi m v n nh t c a giai c p Á ực nhà n¤ớ ā á ÿ Ã ā Ã
công nhân nhân dân lao đng trong toàn b s nghiáp cách m¿ng h i ch ā
nghĩa.
Trong <Tuyên ngô āa ĐÁ Án=, Mác ngghen đã xác đán c ng Cng s nh vai
trò l ch s , nhi m v nguyên t c xây d ng chính tr c a giai c p ng á á ÿ ựng đÁ á ā Ã
nhân. ngghen đã vi¿t: <Để cho giai c p s n trong gi phút quy à Á ß ¿t đánh đā
sc m¿nh và có th chi¿n th ng thì nó - c Mác u kiên trì l ng này t Á và tôi đÁ ập tr¤ß
nm 1847 ột đÁ- phÁi lp ra m ng riêng, tách bi i l p v i t t c ng át đố à Á các đÁ
khác, ý th
ức đ¤ợc mình đÁng cāa giai c hn thành s Ãp=
8
. Theo đó, để
m¿ng đi tiên phong chính tr c a giai c p công nhân, nhâ ng trong á ā Ã n dân lao đ
cuộc đÃu tranh cho thng l i c a ch ng s n, nh ā ā nghĩa cộ Á ững đÁ āa ĐÁng viên c ng
phÁi b ph n tích c c nh t, có ý th c giác ng nh t c a giai c p công nhân; Ã Ã ā Ã
khÁ nng nhìn xa, trông rng, h th y ngay trong cu u tranh h ng ngày c a ã à ộc đà ā
giai c p công nhân - Ã khi xét trên giác độ ÿc đích cuố m i cùng cāa giai c - tính Ãp đó
8
Mác, Ph.gghen: Toàn tập, ti¿ng Nga, t.37, tr.275.
ch
Ãt đ¿ ểu cho <lợi bi i ích cāa toàn b . S phong trào=
9
trung thành cāa ng¤ßi
cng sÁn đối v i l ợi ích c¢ n cāa giai cÃp mình tuyát nhiên không có nghĩa là s
biá Ãt lp tính ch t phái khi các phong trào cách m ng ngoài giai c p s n; ¿ Ã Á
mà má ãi n¢i, những ng¤ß Ái <āi cng sÁn ph ng h b t c phong trào cách m ng à ¿
nào ch ng l i tr t t xã h
¿ i và chính tr hiá án có=
10
.
Phát tri ng cển t¤ t¤á āa Mác ng ghen, trong xây dng hãc thuy¿t vÁ
ĐÁ āng kiu m n m ng cới, Lênin đã nhà ¿nh: <Chß chính đÁ a giai c p công nhân, Ã
tức ĐÁng C ng s n, m Á i th tp h p, giáo d c, tÿ ch i tiên phong c a ức độ ā
giai c p vô s n và c a t t c qu ng... mà Á ā à Á ần chúng lao độ i có th chng l¿i ni nh ng
s dao độ u ng ti n... chng l i n i nh ng truy n th ng nh ng s tái ph m ¿ Á ¿
không th tránh kh i c a b nh h ng h i ho c c a nh ng thiên ki n ā á ẹp hòi ph¤ß ā ¿
ph¤ß
ng hi trong giai c p vô s ng C ng s n luôn tiêu bi u cho giai c p, Ã Án=
11
. Để ĐÁ Á Ã
đā s c lèo lái s nghi p cách m n b n b vinh quang thì nh i c ng á ¿ng đ¿ ¿ ß ững ng¤ß
sÁn, c giai cÁ Ãp công nhân và nhân dân lao đng phÁi xây d ng C ng s n sao ựng ĐÁ Á
cho m
ãi ng¤ßi <t đó trí tuá l¤¢ng tâm cā ßi đ¿y á , danh d a th i=
12
. chß có
th trá thành ng¤ßi cng sÁn khi bi¿t m giàu tóc c a mình b ng s hiā Ãu bi¿t t t
cÁ nh ng kho tàng tri th c c a nhân lo o ra; r ng, không có h c v n hi ā ¿i đã t¿ ã à án đ¿i
thì chā nghĩa cộng sÁn chß là nguy n v ng thôi. L u tn m ng kiá ã ần đầ ột ĐÁ u
mới đã đ¤ợ ững ng¤ß Bônsêvich do Lênin đứng đầu vào nm c xây dng bái nh i
1903.
9
C.Mác, Ph. ngghen. Tuyển t p, ti ¿ng Viát, Nxb. S Tht, HN. 1980, T.1, tr.557.
10
C.Mác, Ph ngghen. Toàn tập, ti¿ng Nga, t. 4, tr. 459.
11
43. V.I.Lênin. Toàn t p, Nxb Ti ¿n b, M. 1978, t.43, tr. 11
12
V.I.Lênin: Toàn t p, Nxb Ti n B ¿ ộ, Mátxc¢va, 1976, t. 34, tr. 122.
d. T¤ t¤á nhà n¤ớng v c cāa giai cÃp công nhân
Tha k phát tri c pháp quy n c¿ ển t¤ t¤áng nhà n¤ớ Á āa nhân lo i, Các nhà ¿
kinh điể nghĩa Mác Lênin đÁ p đ¿n cāa chā - c n viác xây dng một nhà n¤ớc kiu
mi hp hi¿n, hp pháp; m t h á thng pháp lu t dân chā triát để tính nhân vn,
pháp ch¿ nghiêm minh theo h¤ớ Ái phóng con ng¤ß Kant, n¤ớng gi i. Theo Mác, á c
cng hòa vi tính cách là nhà n¤ớc duy nhÃt hp lý, trá thành đánh đÁ cāa trí
thc t không bao gi th¿ ß c hián đ¤ợc, nh¤ng viá án đánh đÁ đó, luôn luôn c thc hi
là mÿc đích cāa chúng ta, và là đối t¤ợng t¤ duy cāa chúng ta.
Trong <Tuyên ngôn cāa ĐÁ Án=, Mác ngghen đặ Ãn đÁng Cng s - t v xây
dng m t h ội <tự do cāa mỗi ng¤ßi điÁu kián phát trin t do cāa tÃt cÁ
mãi ng¤ßi= <giÁi phóng con ng¤ßi= mÿc tiêu c a mā ột nhà n¤ớc pháp quyÁn
kiu mới, nhà n¤ớ ức đ¤ợc đßc t ch i sng chung cāa nhân n, bÁo đÁm đ¤ợc
s phát tri n t do t n toàn di n i cao <phát triể án con ng¤ßi=. <Tự do= <bi¿
nhà ¢ quan đ ội thành quan hoàn toàn phÿc t c ng trên h c tùng hi
đó. Và, vào thßi đ¿ ức độ cao h¢n hay thÃp h¢n i chúng ta, t do á m a các hình
thức nhà n¤ớc đ¤ợc xác đánh b i m chúng há ức độ ¿n ch¿ <tự do cāa nhà n¤ớc=; giới
h¿n đó đ¤ợc xác đánh trong pháp luật quan nhà n¤ớ ức nhà n¤ớc, viên ch c
phÁi tuân theo.
Dân chā <do nhân dân tự quy đánh=, là b¤ớ c chuyn t xã h i th n n
sang h i ng dân, t c c a nhân <nhân dân cāa nhà n¤ớc= sang <nhà n¤ớ ā
dân=. <Dân chā con ng¤ßi= và < là xuÃt phát t pháp luật cũng vì con ng¤ßi=. Trong
xã h i m i, s t o ra nh u ki gi i phóng nhân, b i l i ¿ ng đ án n để Á á ẽ, <xã hộ
s không th gi Ái phóng cho mình đ¤ợc, n¿u không giÁi phóng mi mt cá nhân
riêng bi y, hát= (ngghen). Và, do vậ ội đó phÁi đ¤ợ ng trên c xây d pháp
luật, <Đố ới chúng ta, mt đ ữa ng¤ßi v u bÃt di bÃt dách quan há gi i cm
quyÁn và ng¤ß lãnh đ¿ Ái đ¤ợ ập trên c¢ sá ật= (ngghen). i bá o ph c thi¿t l pháp lu
Lênin xác đánh rõ <Mÿc đích cāa chính quy n Vi t thu t nh ng Á ¿
ng¤ßi lao ng tham gia vào quđộ Án nhà n¤ớc=, thực hiá Án mt n n dân ch r ng ā
rãi nh m gi i và phát triÁi png con ng¤ß n toàn di i trong h i m i. án con ng¤ß
Theo nin, không ch n ch thì ch i s không th th c hi n ¿ độ ā ā nghĩa hộ á
đ¤ợc theo hai nghĩa: Giai cÃp s n không thÁ hoàn thành đ¤ợc cuc cách m¿ng
đó thông qua cuộc đà nghĩa hộu tranh cho ch¿ độ n chā. Chā i chi¿n th ng s
không gi đ¤ợc thng li c a mình và sā không d c nhân lo n th tiêu ẫn đ¤ợ ¿i đi đ¿ ā
nhà n¤ớc, n¿u không th c hi ch dân ch . án đầy đā ¿ độ ā
Lênin đã xác lập nhiÁu quan điểm v xây dÁ ựng nhà n¤ớc kiu mới nh¤: <nhà
n¤ớc không còn nguyên nghĩa=, <nhà n¤ớ ửa nhà n¤ớc=, <nhà n¤ớc quá độ= đc n
ri chuy n d n t i m độ t ch¿ t quÁn. Mu n v c m t ph i th c hi n ch ậy, tr¤ớ Á á ¿ độ
dân ch n b u c c th c hi n ngay sau Cách ā theo các h¤ớng bÁn: <QuyÁ ử= đ¤ợ á
m¿ng tháng M¤ßi Nga thành công dn dần đ¤ợc má rng, b u c theo nguyên
tắc <phổ thông, bình đẳ ¿u kín= nguyên tắ ng, trc ti¿p, b phi c ti¿n b nh Ãt cāa
nÁn n chā hi ng t l a ch i x ng án đ¿i; qua đó, những ng¤ßi lao độ ãn đ¤ợc ng¤ß
đáng nhÃt thay mt mình giÁi quy¿t quÁn ng vi c c c h i. á āa Nn¤ớ
<QuyÁn tham gia quÁn nhà n¤ớc= ng ng¤ßi lao động <thay nhau= tham a nh
gia vào t ch c qu Án nhà n¤ớc nên m i l n b u c nh t thi t ph i i m à ¿ Á đổ i
thành ph i bi có thêm nhi i biần đ¿ u để Áu đ¿ u mới; đây một tr¤ßng hãc, mt
ph¤¢ng thức đào t¿o n b quÁn kinh nghiám, đu kián tham gia vào
quÁn lý nhà n¤ớ Áu ng¤ßi tr¤ác, ngày càng có nhi ng thành, tht s trá thành cán b
quÁn nhà n¤ớc kiu mi. <QuyÁ ßn= quyÁn có ý nghĩa quan trãn bãi mi ng
trong vi c th c hi n ch dân ch , th c hi có tính nguyên t c y á á ¿ độ ā án đúng n đÁ
s làm tng thêm trách nhiá āa đ¿m c i biểu đối v i c tri và xã h i, t c hi n ức là <thự á
s ph c tùng th c s c a nh c b u c i vÿ ā ững ng¤ßi đ¤ợ đố i nhân n=, nguyên
tc nh m th c hi n tri ch á át để ¿ đ n chā, bÁo quÁn quy n l c th c s Á ực nhà n¤ớ
thuc vÁ nhân dân. <Mãi c¢ quan đ¤ợ ầu rađÁc b u th coi là có tính ch t dân Ã
chā chân chính và đ¿i biu thc s cho ý chí cāa nhân n khi nào quy n bãi mi n Á ß
cāa c i v tri đố i ng¤ßi trúng c c th a nh n áp d ch i không áp đ¤ợ ÿng… từ
dÿng quy n i mi n, trì hn thi hành quy n chÁ ß Án đó, h¿ ¿ nó, thì nh¤ th¿ tc
phÁn l¿ ¿i dân ch hoàn toàn t bā nguyên tc ch yā u nhi m v c a cu c cách á ÿ ā
m
¿ng xã hi chā nghĩa đã bắt đầ ớc Nga=u á
13
.
Lênin cũng khẳng đánh vai tc a pháp lu t pháp ch trong qu n ā ¿ Á
hi mi m t trong nh u ki xây d ng thành công ch ng đ án c¢ bÁn để ā nghĩa xã
hội. Nhà n¤ớc hi chā nghĩa phÁi dùng ph¤¢ng pháp <cn cứ vào lut lá cāa dân
là điÁu kián c cho ch i th ng l i trin đā ā nghĩa hộ át để=. Khi chuyển sang
chính sách kinh t m i nh n m ng hình th c quan h m c ¿ ới, Ng¤ß à ¿nh: <Nhữ á ới đ¤ợ
xác l p trong qtrình ch m c a chính sách kinh t do chính ¿ng trên sá ā ¿
quyÁn thc hi n ph c th hi n trong pháp lu c b o v vá Ái đ¤ợ á ật đ¤ợ Á á Á mặt t¤
pháp=. thể nói, Lênin ng¤ßi đã sáng t¿ o ra khái niám pháp ch xã h i ch ¿ ā
nghĩa, là ng¤ßi trc ti¿p chß đ¿o xây dng t ch c Vi n Ki m sát nhân dân á
nhm b m pháp ch nghiêm minh và th ng nh t. Áo đÁ ¿ Ã
e. T¤ t¤áng xã h i dân s
Theo nghen, hộ lĩnh vực trong đó thểi n s cÁm thÃy chìa khóa
để hiu quá trình phát tri n l ch s c a nhân lo i. á ā ¿
Theo Mác, xã h i n s m t s gi Ái phóng nhà n c c c quy n thành ¤ớ Á
nhà n¤ớc pháp quyÁn, gi i phóng h i th n n thành h i ng n, gi i Á Á
phóng con ng¤ß ừu t¤ợng pháp thành con ng¤ßi tr i nhân, th nhân và pháp
nhân, thành nhân cách. Vi i phóng chính trác <giÁ á hay quy con ng¤ßi, mt mt
thành thành viên cāa h i công n, thành nhân v k c l p, và m t m t á ỷ, độ
13
V.I.Lênin: Toàn t p, t p 35, Nxb Ti ¿n B M. 1976, tr, 126 (do ng¤ßi vi¿t nh n m nh). à ¿
khác, thành công dân c
āa nhà n¤ớc, thành pháp nhân= . Khi đó, <con ng¤ß ới t¤
14
i v
cách là m t thành viên xã h i phi chính tr nh nh ph i xu t ội công dân, con ng¤ß á Ãt đá Á Ã
hi
án nh¤ một con ng¤ßi t nhiên=
15
.
Mác ng vi¿t: <Tự ¿n nhà n¤ớc, quan tố do á ch bi i cao cāa hi,
thành m thu c vào h i và ngay c ngày nay n a, các hình th c ột quan phÿ Á
nhà n¤ớc t do hay không t do tùy á ch trong nhng hình th c Ãy <s t do
c
āa n c b h n chn¤ớ á ¿ ¿ nhiÁu hay ít=
16
. Mác ch rõ: h i phóng ß ội công n <giÁ
chính tr ng thá đồ ßi cũng là giÁi phóng xã h i công n kh i chính tr , th m chí kh i á
cái b ngoài c a m t n i dung ph bi
Á ā ¿n nào đó=
17
.
Mác đã từng phê phán: < đâu ông (Hegel) cũng xung đột c á s t
gi
a hội công n Nhà n¤ớc=
18
nên coi h i n s m t hi ng án t¤ợ
khách quan. T n ch c a xã h i l i chính ti quy nh c a s phát rình độ ā ā ¿ Án đÁ ¿t đá ā
trin b n v ng xã h i n s . i công n bao trùm toàn b quan h giao Á <hộ á
ti¿p cāa các nhân trong m n phát trit giai đo¿ n nhÃt đánh cāa l ng s n ực l¤ợ Á
xuÃt. Nó bao trùm toàn b đßi s p ng nghi n ống th¤¢ng nghiá áp trong giai đo¿
đó do đó, v¤ợt ra ngoài ph m vi qu c gia n t c, m c dù, m¿ t khác, vÁ đối
ngo¿i v n ph i hi t dân t c v i n i v n ph i t t ch c Á án ra nh¤ mộ Á đố Á
thành Nhà n¤ớ
c=
19
.
h i n s v i nÁn kinh t¿ th ng và á tr¤ß Nhà n¤c pháp quyÁn hòa quyán
và quy đánh ln nhau thành m t ch nh th c a s phát tri n xã h i hi n i, làm ti n ß ā á đ¿ Á
đÁ và đu kián, là nguyên nhân và k t qu c a nhau. N u n n kinh t th ng ¿ Á ā ¿ Á ¿ á tr¤ß
c¢ sá vt chÃt kinh t c a xã h i dân s c pháp quy c ¿ ā và Nhà n¤ớ Án, còn Nn¤ớ
14
Mác - Ăngghen: toàn tập, t. 1, CTQG, H, 1995, tr. 557.
15
. Mác - ngghen: toàn tập, t.1, Nxb CTQG, H, 1995 tr. 554.,
16
Mác - Ăngghen: toàn tập, t.1, Nxb CTQG, H, 1995, tr. 554.
17
. Mác - ngghen: toàn tập, t.1, Nxb CTQG, H, 1995 tr. 554. ,
18
C.Mác và nghen, Toàn tập, 1, Nxb CTQG,Hà Nội, 1995, tr.419.t.
19
C.Mác và Ph.ng ghen: Toàn tập, t.3, Nxb Chính trá quốc gia, Hà Nội, 1995, tr.52
pháp quy n là ch chính tr - pháp lý c a n n kinh t th ng và xã h i dân s Á ¿ độ á ā Á ¿ á tr¤ß
thì hi dân s n Án t ng hÁ i c a nā Án kinh t¿ th c pháp á tr¤ßng Nhà n¤ớ
quyÁn <hội công dân đó là trung tâm thậ ự, vũ đài thật s t s cāa toàn b lách
s
ử=
20
.
2. T¤ t¤áng chính tr c t y u c a H CMinh ß ß ¿ ā á
a. T¤ t¤áng yêu n¤ớ th¤¢ng dân u th¤¢ng con ng¤ßc - - i
Cuộc đßi, các tr¤ớ ¿t độc tác ho ng cách m¿ng cāa H CMinh luôn th
hián m c nột tình yêu n¤ớ ồng n tình yêu th¤¢ng n u sắc. u n¤ớc phÁi
th hián thành th¤¢ng n, không th¤¢ng dân thì không có đ nói vÁ yêu n¤ớc
cÁ. Dân s g trong dân t c, ph i làm cho s đôn Á đông đó ai cũng m n, áo
mặc, ai cũng đ¤ợc hã c hành, sng t do, h¿nh phúc. T lòng yêu n¤ớc, th¤¢ng dân
truyÁn th ng, H Chí Minh đi đ¿n xây d ng C ng s n m t n n chính tr ựng ĐÁ Á Á á
cāa n, do dân dân t¤á át là, khi n¤ớc động luôn thÃu tri c lp ri thì
phÁi bi¿t th¤¢ng dân nhiÁu h¢n và cÿ h¢n mà nhà th t là cán b, phÁi bi¿t làm công
bc cho n; nh ng cán b nói là u n¤ớc mà không th¤¢ng dân, <đè đầu c¤ỡi c
dân= là điÁu không th ch p nh c. à ận đ¤ợ
H Chí Minh tha thi¿t yêu th¤¢ng con ng¤ßi vi t t c mà Á ãi ng¤ßi nh¤ng
không phÁi tình th¤¢ng trừu t¤ợng chung chung tr c ti p nhân lo i c n ¿ ¿
lao, tr¤ớc h¿t, giai c p ng nhân giai c ng tâm à Ãp nông dân; trong đó, trã
ng¤ßi lao động nghèo khó cāa Viát Nam. S nghi p gi á Ái phóng con ng¤ßi, gi i Á
phóng giai c p gi i phóng dân t c c a H Chí Minh m ng th i à Á ā ột quá trình đồ ß
t¤¢ng hỗ ln nhau cách m ng Vi t Nam m t b ph n không th tách r i ¿ á ß
cāa cách m ng th gi¿ ¿ i, cách m¿ng Viát Nam không ch giß Ái phóng dân t c và c n
lao Vi t Nam mà còn tr c ti p góp ph n tích c c vào s nghi p gi i phóng c n lao á ¿ á Á
cāa th gi¿ i.
20
C. M¸c - Ph. ¡ngghen: tuyÓn tËp, t. 1, Nxb Sù thËt, Hµ Néi, 1980, tr. 299. (HÖ t- t- ëng §øc)
S th ng nh Ãt gi c, n vữa n¤ớ ới ĐÁng con ng¤ßi đã làm cho Hồ Chí
Minh hi n thân cá āa ng¤ß ới n¤ới cng sÁn trong quan há v c, vi n, v i nhân
lo¿i; ph n ánh m c tính cÁ ột đặ āa giai c p công nhân và ới cách ng¤ßi đ¿i dián
cho dân t c và nhân lo i ti n b , xu th ti n b c a th i và s nghi p c i ¿ ¿ ¿ ¿ ā ßi đ¿ á āa ng¤ß
cng sÁn. ĐiÁu này đ¤ợc thc hián không d ng l ¿i trong ni tâmxu h¤ớng hành
động vi cách nhân n với t¤ cách một lãnh tÿ Cng sÁn, lãnh t c a ÿ ā
cách m ng, lãnh t c a dân t c Vi t Nam; không nh ng bi u hi n ra trong vi c xây ¿ ÿ ā á á á
dng, hn thi n ch chính tr c a h i, th ch c nhà n th hi n á ¿ độ á ā ¿ á
đậm nét trong th c hi n các m i quan h qu á á c t¿.
b. c l p t do, dân là g t T¤ t¤áng độ ¿ ßc n¤ớc và đ¿i đoàn k¿
Dân t c Vi t Nam tr i qua hàng th k á Á ¿ d¤ới ách th c dân phong ki ¿n, sng
m t cuc s ng không t do t i thiu nào, bá á d ch áp b c bóc lt làm cho
nghèo đói đ¿ ãng <Không quý h¢n độ do= n cùng cc. Khát v c lp t - giÁi
phóng dân t c và t do cho dân - tr thành m á ÿc đích thiêng liêng a H Chí Minh
và c a c dân t c. H n nhiā Á Chí Minh đã đi đ¿ Áu n¤ớcđộ ộc nh¤ng vẫc lp dân t n
không t do c a dân. V ā ới Ng¤ß Ái đem l¿i, s độc lp cāa n tc ph i t do cho
nhân n. Cho nên, Ng¤ß Ái m con đ¤ß ứu n¤ớ ừa có đội ph ng c c sao cho v c lp
dân t c v a t ng d n H do cho dân. Đó chính con đ¤ß CMinh đ¿n vi
chā nghĩa Mác - Lênin chā nghĩa cộ Ng¤ßi nói: <N¤ớc động sÁn. c lp mà n
không h¤á
ng h¿nh phúc t do, thì độ ập cũng chẳng có nghĩa lý gì=c l
21
.
H Chí Minh luôn xem dân là g c. Không ch vi c s d ng l ng ốc n¤ớ ß á ÿ ực l¤ợ
chính tr t dân, má ãi ho ng chính tr u dân còn giáo d c sao cho dân ¿t đ á đÁ ÿ
hiu và t ch c cho dân t mình gi i phóng mình, t mình xây d ng cu c s ng c a Á ā
mình, quyÁn l c chính tr là quy n l á Á c công cng do dân l b o v các quyập ra để Á á Án
21
H Chí Minh: Sđd, t.4, tr. 56.
n thiêng liêng cāa con ng¤ßi. Ng¤ßi đã mong mun dày công xây d ng
nÁn chính tr t chá ức nhà n¤ớc t t c quyà Á Án lc á đó đÁu thuc vÁ nhân dân,
mt ch¿ độ h i không ch chuyên chính v i kß thù để bÁo vá t do c a nhân dân ā
mà c¢ bÁn h¢n còn t¿o ra môi tr¤ßng ngày mt thun li thêm cho nhân dân sinh
sng và phát tri n nh ng gì có th theo yêu c u h nh phúc c ¿ āa chính mình nên <Bao
nhiêu l
ợi ích đÁu vì dân, bao nhiêu quyÁn h¿n đÁ āa dân=u c
22
.
H CMinh hi n thân c t toàn n. Chá āa t¤ t¤áng đ¿i đoàn k¿ ā tr¤¢ng
phÁi th t dân t t o ra sực thi đ¿i đoàn k¿ ộc để ¿ c m nh c a toàn dân là v n ¿ ā Ãn đÁ
cāa đßi sng chính trá á n¤ớc ta. S c m nh c ¿ āa c n t c không ph i ch vÁ Á ß Á mt
vt ch t mà c v s c mà Á Á ¿nh tinh thn c a m i bā ãi ng¤ß t ngun t logic n i t i c ¿ āa
tính <đồng bào= nhu cu phát trin cāa n tc Viát Nam. Cho nên, ph i Ái đ¿
đoàn k¿ Án thân Ng¤ßt toàn dân b i mt hình mu toàn v ng c a n sinh độ ā
đoàn k¿ ĐÁng, đ ¿t ĐÁ ới quân dân, đoàn k¿t trong ni b n k ng v t quc gia,
đoàn k¿ ộc, đoàn k¿ ¿. Ng¤ßi luôn xem <Đoàn k¿t, Đoàn k¿t, Đ¿i đoàn t dân t t quc t
k¿t= là động lc cāa cách m ng nhân t m b¿ đÁ Áo cho <Thành ng, Thành
công, Đ¿i thành công= nên thố trí đ¿i đoàn k¿t toàn dân đểng nhÃt ng - nông -
t¿o ra sc m nh gi c và d c là m t trong nh¿ n¤ớ ựng n¤ớ ững đ¤ßng li chính trá tiêu
biu cā a H Chí Minh.
c. T¤ t¤áng v ĐÁng cāa dân t c Vi t Nam ã
Mãi ng¤ßi đÁ ằng chính đÁ cũng là độu bi¿t r ng bao giß i tiÁn phong và mang
bÁn ch t c a m t giai c p nh ng C ng s n mang b n ch t c a giai c p à ā à Ãt đánh. ĐÁ Á Á à ā Ã
công nhân nh¤ng, trong thßi đ¿ nghĩa đ¿ nghĩa hội đã trái chā quc chā
thành hi n th c trên th gi i, thì ch m ng cách m ng c a giai c p ng á ¿ ß ột đÁ ¿ ā Ã
nhân - i ti n phong cđộ Á āa giai c i diÃp đ¿ án cho cÁ dân t c m i t p h ợp đoàn
22
H Chí Minh: Toàn tp, Nxb. Cnh tr quá c gia, Hà Ni, 1995, t.6, tr.175.
k¿t đ¤ợc giai cÃp toàn b dân t c th c hi n s nghi p c c gi i phóng dân á á ứu n¤ớ Á
tc gi i phóng giai c p. B i v ng C ng s n Vi t Nam do H Chí Minh Á Ã á ậy, ĐÁ Á á
sáng lp n luyán không chß ĐÁ Ãp ng nhân n ĐÁng cāa giai c ng
cāa cÁ dân t c Vi t Nam. á
S th ng nh à Ãt gi a b Án ch t giai c i bi u cho n t c c ng th Ãp đ¿ āa ĐÁ
hián á H Chí Minh đã k¿t hp ch - Lênin vā nghĩa Mác i phong trào công nhân
ch c d n s i c a ng C ng s n Vi t Nam. ā nghĩa yêu n¤ớ ẫn đ¿ ra đß ā ĐÁ Á á
Hi Nghá thành l ng (03/ 02/1930) vập ĐÁ ới <Luận c¤¢ng vắ ắt= <Sách l¤ợn t c
vn t i so n th o và toàn b ho ng cắt= do chính Ng¤ß ¿ Á ¿t độ āa Ng¤ßi đã đÁu th hián
ĐÁ ng C ng sÁn Viát Nam không những là ĐÁng cāa giai cÃp công nhân mà còn c a ā
dân t c Vi át Nam. Tr¤ớ ãp đầc phiên h u tiên cāa Quc hi Viát Nam (03/ 02/1946),
H
Chí Minh đã tuyên bố: <Tôi chßmột đÁng, ĐÁng Viát Nam= ¿i Đ¿
23
. t i hi
l ¿n th II c n māa ĐÁng (1951), Ng¤ßi đã nhà nh r ng c a giai ằng, ĐÁng ta <là ĐÁ ā
cÃp công nhân nhân dân lao động, cho nên phÁi là ĐÁng cāa dân t c Vi t á
Nam=
24
. H Chí Minh hi u sâu s c giai c p công nhân không l i ích riêng, h n à ¿
hẹp mà đ¿i dián l i ích c ng C ng s n ph i tr thành dân t c mà c m āa đa số, và ĐÁ Á Á á
quyÁn. T dân t c và vì dân t c, ph i là m Á ÿc đích c¢ bÁn và tr c ti p c ¿ āa mãi ng¤ßi
cng sÁn trên sá đó mà góp phần thc hián mÿc đích nhân lo¿i cāa mình. à
c ta, xét t ngu n g ốc ra đßi, t bÁn chÃt và nhi m v trong hi n th c l ch s thì á ÿ á á
ĐÁng C ng s Án chính là <ĐÁng Viát Nam=.
Trong s nghi p cách m á ¿ng Viát Nam, giai c p công nhân và n t c là m t Ã
chßnh th , n t c chß tht s đ¤ợc giÁi phóng khi ti¿n hành cách m i s ¿ng d¤ớ
lãnh đ¿ Ãp cũng chßo cāa giai cÃp, giai c th c hi c s m nh c a mình khi án đ¤ợ á ā
chß khi phát huy đ¤ợc sc m¿nh c a cā Á dân tc, bng cách m¿ng c a dân t ng ā ộc, đồ
23
H Chí Minh: Toàn t p, Nxb. Chính tr qu c gia, HN, 1995, t.4, tr. 427. á
24
H Chí Minh: Toàn t p, Nxb. Chính tr qu c gia, HN, 1995,t.6,tr. 175. á
thßi đi cùng thực hián s t giÁi phóng mình cùng s t gi i phóng c a c n Á ā Á
tộc. Cho nên, độ thành ĐÁi tiÁn phong cāa giai cÃp tht s trá ng cāa n tc Viát
Nam n i dung c a hi n th c l ch s c th c ā á á ÿ āa cách m ng Vi c l¿ át Nam. Vì đ p
t do c āa dân t p nên vi c phộc trong đó giai cà á Ãn đÃu cho mt Viát Nam
<dân giàu, n¤ớc m¿nh, n ch công bā ằng vn minh= mÿc đích cao nhÃt cāa
ng¤ßi cng sÁn Viát Nam. Ng¤ß ẳng đánh: Á ột đi kh ng ta ĐÁng chß có m u là
phÿc vÿ T qu c, ph c v nhân n, ph c v ch i ch ng ÿ ÿ ÿ ÿ ā nghĩa hộ ā nghĩa cộ
s
Án. Ngoài ra, không còn có li ích nào khác=
25
.
d. T¤ t¤á nhà n¤ớng v c và ch¿ độ chính tr ß
Trong <Yêu sách cāa nhân n An Nam= (1922), yêu sách th : <Thay bÁy
ch
¿ độ ra các s c l nh b ng ch á ¿ độ ra các đ¿o luật=
26
. Không nh ng kh nh vai ẳng đá
trò quan tr ng c a pháp lu t mà còn ch ra r ng pháp lu i là pháp lu t c a ã ā ß ật đó phÁ ā
mt ch¿ á độ ā dân ch , th hi n ý cc nhân n do māa đa s ột quan đ¿i dián
đ¤ợc c tri bu ra thay mặt mình ban hành ức vn bÁi hình th n luật; đồng thßi,
phÁi ý th c ch p hành và tuân th pp lu à ā t. V n án ch th c n ới < ¿ độ
Pháp= (1925), Ng¤ßi đã đứng vng trên l ng dân ch , dân tập tr¤ß ā ộc, yêu n¤ớc, k¿t
hp v ng cới t¤ t¤á āa thßi đ¿i <nhân dân nắ ¿t=, lý t¤ám quyÁn t quy ng t do, bình
đẳng, bác ái, mà phê phán, t o, bu c t i v i đố i ch¿ độ th c n nói chung,
b máy th ng tr á, quan l¿i, nhân viên chính quy n thuÁ ộc đáa nói riêng. <Фßng
cách m c p tr c ti p nh ng v lu n cách mánh= (1927) đã đÁ ¿ Ãn đÁ ¿ng Viát Nam:
trình bày mt cách há th t, nhống đặc tr¤ng, tính chà ng bài h c có th rút ra t các ã
cuc cách m ng tiêu bi u c a th gi ng M , cách m¿ ā ¿ ới nh¤ cách m¿ ¿ng Pháp đ¿n
cách m ng Nga; và k t lu¿ ¿ ận: Chúng ta đã hy sinh làm cách m¿ng, tnên làm cho
đ¿n i, nghĩa m xong cách m¿ng ri thì quy n giao cho n chúng s nhiÁ Áu,
25
H Chí Minh: Toàn t p. T p 10. Nxb. CTQG, HN, 1986, tr.462.
26
H Chí Minh. Toàn tp, Nxb Chính trá quc gia, Hà Ni, 1995, t.1,tr.436.
ch để trong tay m t b ãn ít ng¤ßi, th¿ gii khi hy sinh nhiÁu ln tn chúng
m
ới đ¤ợc h¿nh phúc .
27
Thay mt Quc t¿ III đ chā trì cuc hp nhÃt các t chc Cng sÁn Vi t á
Nam, Ng¤ßi chính th i khái niức cho ra đß ám <Chính p công nông binh= viá c
xây d ng Chính ph y n i dung quan tr ā à ãng trong <Chánh c¤¢ng vắ ắt= (1930) n t
cāa ĐÁ am. <Th¤ gửi đồ ốc= (10/1944), Ng¤ßng Cng sÁn Viát N ng bào toàn qu i
nhÃn m c h t ph im i bi u cho s¿nh: <Tr¤ớ ¿ Á ột cái c¢ cÃu đ¿ chân thành đoàn k¿t
hành đ ốc dân ta. ng nhÃt trí cāa toàn th qu u Ãy thì ph i do m t cu c Á
Toàn qu i bi i h i g m t t c ng phái cách m ái ốc đ¿ u Đ¿ à Á các đÁ ánh và các đoàn thể
quốc trong n¤ớ ột cÃu nh¤ th¿ ới đā ực l¤ợc bu c ra. M m l ng uy tín, trong
thì lãnh đ¿o công viác cu quc, ki¿n quc, ngoài thì giao thi p vá i các hu
bang=
28
. <Tuyên ngôn độc lập= (02.09.1945), Hồ ách đã đÁ Chā t ra nhiám v sÿ m
ban hành Hi¿n pháp xem đó một trong sáu nhiám vÿ c p bách c a chính à ā
quyÁn nhà n¤ớ ÿc A, ch¤¢ng II cāa <Hi¿n pháp= (1946) nh 2 đc non tr. M u
quy đánh nghĩa vÿ āa công n, thì nghĩa vÿ c tôn trãng Hi¿n pháp, tuân theo pháp
luật đ¤ợ đặt ngay sau nghĩa vÿ ốc. <Tuyên ngôn độ ập= <Hi¿c bÁo vá T Qu c l n
pháp= (1946), ập trung t¤á ột nhà n¤ớc độ th hián t ng cāa H Chí Minh vÁ m c
lp, t ā ch , dân ch , c ng hòa, ch quy n qu c gia n t c, m c th c s ā ā Á ột nhà n¤ớ
cāa dân, do dân và vì dân.
Nội dung bÁn cāa ch¿ độ chính tr do H CMinh y công xây d ng á
phÁi m t ch ¿ độ h i m i ng vi u ph i bàn b c v i dân, l ã ác đÁ Á ¿ ng nghe ý
ki¿n cā á a n ch u s kim tra, giám sát c a n. Nh ng thu c tính c a ch ā ā ¿ độ
chính tr ng C ng s n c m quy n, t ch c ra Chính ph công, nông, á đó : <ĐÁ Á Á ā
27
Xem: H Chí Minh: Toàn T p, t p 2, Nxb S Tht, Hà Ni, 1981, tr.192
28
H Chí Minh: Toàn tp, Nxb Chính trá quc gia, Hà Ni, 1995, t.3, tr. 505.
binh; phát đà ng cho dân cày; giao công x¤át ru ng cho th thuy n; không b t n Á
đi ch¿t cho bÁn đ¿ nghĩa nữ quc chā a, ra sc t chc kinh t m th c ¿ ới, để
hành ch
ā nghĩa th¿ ới đ¿i đồng= gi
29
. Trong cm quy t ng Án, Ng¤ßi đã tuyên bố
b¤ớ ác t ch c há thng chính tr và b máy nhà n¤ớc tht s là công cÿ th hián và
thc hi n quy n lá Á c chính tr - quy n làm ch c t ch chính tr á Á ā āa dân. Đó mộ ¿ độ á
dân chā, nhân dân làm ch xã h i, làm ch ng thā ā nhà n¤ớc, đồ ßi cũng phÁi có nghĩa
vÿ vi hi, với nhà n¤ớc. <N¤ớc ta là n¤ớ ā, nghĩa là nhà n¤ớc n ch c do nhân
dân làm ch . Nhân n quy n l i làm chā Á ā, thì ph i có nghiã v làm tròn b n Á ÿ
ph
nng dân, gi . đúng đ¿o đức công dân=
30
S h¤ng vong āa nhà n¤ớa các ch¿ độ chính trá nói chung, c c nói riêng
đ¤ợc quy đánh b i quan há á kinh t¿ à giai c p gn v i yêu c u phát tri n c a l c ā
l¤ợng s n xuÁ Ãt nh¤ng, khi xét một nhà n¤ớc trong mt s v n hành c th , sinh ÿ
mánh cāa nó n ph thu c vào m t chÿ ā quan c a nh ng i c m quy i ā ng¤ß Án. Ng¤ß
khẳng đá ột nhà n¤ớnh, không m c nào tn t¿i lâu i n u ch ng nhi u lo i ¿ ứa đự Á ¿
quan chức <vinh thân pgia= nên viác xây dng m c trong s ch và sáng ột nhà n¤ớ ¿
sut vÃn đÁ ý nghĩa quy¿t đánh đ¿ h¤ng tn s nh cāa ch¿ độ. Trong lúc phÁi
chng gi c ngo ¿i m cũng nh¤ trong hòa bình, Nßi đã xem lo¿ <vinh i n b
thân pgia= giặc ni xâm. S trong s ch sáng su t c a m ¿ ā ột nhà c cÿ th
l¿i chá u s quy nh tr¿t đá c ti¿p b công chái đội ngũ cán bộ c cāa các quan
công quyÁn. Trong nhà n¤ớc đó, cán bộ, đÁ ng¤ßi lãnh đ¿ng viên không chß o
mu mc còn ph i v y t trung thành cÁ ừa <đầ āa nhân dân=, còn công chức
nhà n¤ớ Ái <là công bộ āa dân=; tuyát đc ph c c i trung thành v ng Chính ới ĐÁ
phā, v i nhân dân, v i quc gian tc. Bng nhi c cùng vÁu ph¤¢ng thứ ới đức độ
29
H Chí Minh: Toàn T p, t p 2, Nxb S Th t, Hà N i, 1981, tr. 206.
30
HCM. Toàn t p. Nxb. CTQG. H. 1996.T7, tr. 452.
cāa mình, ngay t u, H đầ CMinh đã tp hợp đ¤ợ ững con ng¤ßc hu h¿t nh i có
tài nng, trí t ộc. Là ng¤ßi có trình độ cao và Ng¤ß cāa n t trí tuá i l¿i bi t nhân ¿
trí tu c a mình, c a cách m ng lên b i ttu c a t p th , c a nhân n, c a c á ā ā ¿ á á ā ā ā Á
dân t c.
QuyÁn l c chính tr á c c quy n l u khi n, t o āa nhà n¤ớ Á ực đánh h¤ớng, đ ¿
môi tr¤ßng cho s phát tri n toàn b c a m t qu c gia dân t c nên ph i t p trung ā Á
cao độ ßi đ¿ trí tuá cāa cÁ giai cÃp, dân tc cÁ th i mà xây dng há thng chính tr á
và ho ng c c v¿t độ āa Nhà n¤ớ i m th c s ki c quyột c¢ ch¿ ểm soát đ¤ợ Án l c gi a
các quan nhà n¤ớc cùng vi s giám sát c āa nhân dân lao động đố ới các i v
quan các b c m i c p, m i ngành, m i ho ng. M t c nhà n¤ớ á ã Ã ã ã ¿t độ nhà n¤ớ
thi¿u trí tuá tchß n ho ng b c tùy ti n và pháp lu t, m nh l¿t động c¤ỡ á á ánh
cāa s t t bên trên bên ngoài ch không ph i nhu c u phát tri n áp đặ Á
bên trong c a mā ỗi công dân trong đß ộng đồi sng c ng xã hi.
| 1/71

Preview text:

TÀI LIàU VÀ CHÍNH TRà HâC Đ¾I C£¡NG
GVCC. TS. NGUYàN QUÞC TUÂN Ch¤¢ng 1
L£þC KHÀO LÞCH SĂ T£ T£àNG CHÍNH TRÞ
GVCC. TS. Nguyán Qußc TuÃn
I. T£ T£àNG CHÍNH TRÞ PH£¡NG TÂY TĀ Câ Đ¾I Đ¾N C¾N Đ¾I
Ph¤¢ng Tây cổ đ¿i (TK IV TCN - TK III) đang trong quá trình chuyển bi¿n
từ ch¿ độ cộng sÁn nguyên thāy sang ch¿ độ chi¿m hữu nô lá điển hình với cuộc
đÃu tranh không khoan nh¤ợng giữa hai đ¤ßng lối tri¿t hãc: chā nghĩa duy vật do
Democrit đ¿i dián và chā nghĩa duy tâm do Platon đ¿i dián; cùng cuộc đÃu tranh
một mÃt một còn cāa tầng lớp chā nô dân chā cách m¿ng chống l¿i tầng lớp chā nô
quý tộc phÁn cách m¿ng trong viác giÁi quy¿t các vÃn đÁ quyÁn lực chính trá mà c¢
bÁn nhÃt là vÃn đÁ quyÁn lực nhà n¤ớc. Trong cuộc đÃu tranh đó, những t¤ t¤áng
chính trá ti¿n bộ hình thành và phát triển khá m¿nh mẽ, đặt nÁn móng h¿t sức cn
bÁn cho sự phát triển t¤ t¤áng chính trá dân chā cāa nhân lo¿i.
Thßi trung cổ (TK IV - TK XV), Ph¤¢ng Tây là ch¿ độ phong ki¿n chuyên
ch¿ với sự k¿t hợp giữa n¤ớc và nhà thß để thống trá thần dân mà thực chÃt là sự thống trá cāa Thiên Chúa
giáo đối với đßi sống tinh thần cāa nông nô. Khoa hãc và kỹ thuật không phát
triển, Tri¿t hãc làm rÃt ít t¤ t¤áng chính trá ti¿n bộ.
Thßi cận đ¿i (TK XVI - TK XIX), ti¿p sau thßi m¿nh mẽ cāa tâm và tôn giáo. Các trào l¤u t¤ t¤áng vÁ dân chā, dân quyÁn, vÁ tự do, bình đẳng và
bác ái chuẩn bá những tiÁn đÁ vÁ lý luận cho các cuộc cách m¿ng dân chā t¤ sÁn với sự
tham gia cāa đông đÁo quần chúng nhân dân đÃu tranh cho các quyÁn c¢ bÁn cāa con
ng¤ßi mà điển hình là cuộc Đ¿i cách m¿ng t¤ sÁn Pháp (1789) nên có nhiÁu giá trá
mang tính nhân lo¿i phổ bi¿n.
1. Giá trß t¤ t¤áng v ng¤ßi lãnh đ¿o chính trß
Ngay từ thßi cổ đ¿i, Socrat và Democrit đã xác đánh đ¤ợc nÁn tÁng quan
trãng nhÃt cāa ng¤ßi lãnh đ¿o chính trá là <Đ¿o đức= và 399 TCN) là ng¤ßi đầu tiên bàn vÁ ng¤ßi lãnh đ¿o chính trá á cÃp độ t¤ t¤áng, ông
đã yêu cầu ng¤ßi thā lĩnh chính trá phÁi có đ¿o đức mà đ¿o đức đó l¿i là sÁn phẩm
cāa trí tuá. Democrit (460 - 370 TCN) cũng đã cho rằng ng¤ßi điÁu hành chính trá
phÁi là nhân vật có tài nng mà tài nng đó cũng chß tồn t¿i và phát triển trên nÁn tÁng cāa đ¿o đức.
Cenophon (427 - 355 TCN) xem ng¤ßi thā lĩnh chính trá phÁi có kỹ thuật
giỏi, sức thuy¿t phÿc giỏi, bi¿t vì lợi ích chung (chm sóc ng¤ßi bá trá), bi¿t tập hợp
và nhân lên sức m¿nh cāa nhân dân. Platon (427 - 374 TCN) đòi hỏi ng¤ßi cai
quÁn thành bang phÁi thực sự có khoa hãc chính trá nh¤ là tiêu chuẩn cāa mãi tiêu
chuẩn, có tính khí phù hợp với từng nhiám vÿ đÁm đ¤¢ng, không bá ràng buộc bái
sá hữu vÁ tài sÁn, không bá quy¿n rũ bái phÿ nữ, bi¿t hy sinh cá nhân vì những lợi
ích và những giá trá chung. Aristote (384-322 TCN), nh¤ một nghá thuật chính trá,
xem ng¤ßi tốt nhÃt để quÁn lý thành bang là ng¤ßi lớp trung l¤u) sẽ không bá cuốn hút bái cāa cÁi và cũng không bá đè nén lo âu giàu
nghèo. Nhân vật bên và sẽ luôn là Ciceron (106 - 43 TCN) tổng k¿t những t¤ t¤áng ti¿n bộ tr¤ớc đó, xuÃt phát
từ quan niám chính trá nh¤ một sự bắt nguồn từ nghĩa vÿ đ¿o đức và duy trì đßi
sống cộng đồng, đã yêu cầu ng¤ßi điÁu hành các công viác nhà n¤ớc cần phÁi sáng
suốt, công minh, có khÁ nng hùng bián và hiểu bi¿t những nguyên lý c¢ bÁn cāa
pháp luật mà n¿u thi¿u nó đó thì không thể công minh đ¤ợc. Đó là con ng¤ßi có sự
thông thái, có trách nhiám và có sự cao th¤ợng cāa phẩm h¿nh; phÁi thống nhÃt
trong mình giữa tài nng và quyÁn uy, có th¤ợng=; bi¿t hy sinh bÁn thân vì lợi ích chung, bỏ qua những lợi ích tiÁn b¿c không chính đáng.
Ogustanh (357 - 430, nhà Thần hãc) đã yêu cầu ng¤ßi cầm quyÁn phÁi đặt
quyÁn uy vào phÿc vÿ thần dân; lÃy công bằng làm gốc, lÃy từ thián làm ngãn.
Cầm quyÁn không phÁi là một danh dự mà là một gánh nặng, đáa vá càng cao thì
trách nhiám càng nặng nÁ, cũng là lúc dß gây nguy hiểm nhÃt cho xã hội. Cho nên,
ng¤ßi cầm quyÁn phÁi bi¿t chß huy mình tr¤ớc khi chß huy ng¤ßi khác; phÁi bi¿t tự
điÁu ti¿t, tự kiÁm ch¿ dÿc vãng và tránh ng¿o m¿n; bi¿t phân biát giữa những lợi
ích thật sự cāa quốc gia và những đòi hỏi có tính lách l¿c cāa thần dân. Tomat
Đacanh (Thomas Daquin, 1225 - 1274) xem ng¤ßi cầm quyÁn có đ¿o đức và trách
nhiám, bi¿t phÃn đÃu cho lợi ích chung; con ng¤ßi chính trá là ng¤ßi có quyÁn lực
nhÃt đánh trong há thống cai trá cāa xã hội.
N. Makiaveli (1469 – 1527) xem ng¤ßi cầm quyÁn phÁi có những đức tính
nh¤ tính thực t¿,, tính tập thể - là con ng¤ßi tập thể; bi¿t rèn luyán bÁn thân, bi¿t
tinh toán, có uy lực và đ¤ợc yêu m¿n; khéo léo, có tài điêu luyán, nghá lực sắt đá,
khôn khéo và quy¿t đoán; bi¿t m¤u l¤ợc, nắm đ¤ợc quy luật vận động cāa thßi th¿;
có long phÁn trắc và bi¿t kiÁm ch¿, bi¿t hy sinh và cống hi¿n cho lợi ích chung.
J.Locke (1632-1704), Ch.L.S.Montesquieu (1689 - 1755), Jean Jacques
Rousseau (1712 - 1778) đã má rộng khái niám con ng¤ßi chính trá toàn hể nhân dân,
là những công dân có quyÁn quy¿t đánh quyÁn lực nhà n¤ớc.
2. Giá trß t¤ t¤áng v nguán gßc cāa quyn lực nhà n¤ớc
Heraclit (535 - 475 TCN) đã xuÃt phát từ viác xem tr¿ng thái tự nhiên cāa
con ng¤ßi là hoàn hÁo nên cho rằng: QuyÁn lực xã hội là quy luật vĩnh vißn, pháp
luật nhằm thực hián tính tÃt y¿u cāa quyÁn lực và là điÁu kián tối cần thi¿t cho sự thống nhÃt xã hội.
Aristote xem quyÁn lực xuÃt hián một cách tự nhiên trong lách sử từ gia đình
đ¿n công xã, có sứ mánh bÁo vá lợi ích chung cāa nhân dân; còn pháp luật giúp
cho ho¿t động phong phú cāa xã hội theo những chuẩn mực chung.
Ciceron quan niám tổ chức quyÁn lực là tÃt y¿u bắt nguồn từ bÁn chÃt cāa
con ng¤ßi ch¿y trốn sự cô đ¢n và khao khát cuộc sống cộng đồng xã hội; là k¿t quÁ
cāa một quá trình lách sử bái nhân dân, chứ không sinh ra bái cá nhân ng¤ßi thực
hành, dù ng¤ßi đó tài ba đ¿n đâu.
Oguystanh (Augustin) phát triển cao h¢n t¤ t¤áng quyÁn lực tự nhiên cāa
các tri¿t gia ti¿n bộ thßi cổ đ¿i, khẳng đánh: Do bÁn chÃt tự nhiên, con ng¤ßi cần
đ¿n một xã hội và một xã hội cần đ¿n quyÁn uy. Cho nên, quyÁn lực phÁi có hai
phẩm chÃt quan trãng: Một là, quyÁn lực là sá hữu chung cāa cộng đồng xã hội;
n¿u quyÁn lực là sá hữu cāa cá nhân thì là một sự sai lầm c¢ bÁn. Và, hai là, sứ
mánh cāa quyÁn lực là làm cho sự công bằng ngự trá; không có công bằng thì
quyÁn lực đó sẽ trá nên sai biát.
Tomat Đacanh (Thomas Daquin, 1225 - 1274), tuy đã đ¤a ra quan niám vÁ
cāa nhà n¤ớc sinh ra tÃt y¿u trong bÁn thân xã hội chứ không phÁi quyÁn lực phi
nhân lo¿i nào khác cao h¢n nó. Cho nên, quyÁn lực nhà n¤ớc là cāa chung và có sứ
mánh phÿc vÿ mãi ng¤ßi, chứ không dành riêng cho một ai. Ông dißn đ¿t t¤ t¤áng
Ãy theo tam đo¿n luận sau:
Đ¿i tiÁn đÁ: Xã hội là một sự đòi hỏi cāa bÁn chÃt con ng¤ßi - động vật có
tinh thần, lý trí, tín ng¤ỡng. Tiểu tiÁn đÁ:
Để sống trong xã hội có quyÁn uy cao h¢n chß huy mãi
thành viên cāa xã hội nhằm lợi ích chung. Hợp đÁ:
Do đó, quyÁn uy là đòi hỏi chung.
J.Locke (1632-1704), phát triển cao h¢n t¤ t¤áng vÁ quyÁn lực tự nhiên thßi
cổ đ¿i và trung đ¿i, luận giÁi vÁ nguồn gốc và bÁn chÃt cāa nhà n¤ớc, cāa quyÁn
lực nhà n¤ớc từ ph¿m: quyÁn sống, quyÁn tự do và quyÁn sá hữu mà quyÁn sống là giá trá cao nhÃt,
quyÁn tự do là giá trá chā đ¿o, quyÁn sá hữu là điÁu kián để thực hián quyÁn sống
và quyÁn tự do. Do quy luật tự nhiên cāa cuộc sống con ng¤ßi, đã dẫn hã đ¿n bÃt
công vÁ kinh t¿, xã hội mÃt an ninh, quyÁn tự nhiên cāa con ng¤ßi bá xâm ph¿m.
Để bÁo vá quyÁn tự nhiên cāa mình, mãi ng¤ßi - mãi thành viên trong xã hội cùng
thành viên trong xã hội. Từ đó, J. Locke đã đi đ¿n ba k¿t luận quan trãng sau:
Một là, QuyÁn lực nhà n¤ớc, vÁ bÁn chÃt, là quyÁn lực cāa nhân dân; quyÁn
lực cāa dân là c¢ sá, nÁn tÁng cāa quyÁn lực nhà n¤ớc; trong quan há với dân, nhà
n¤ớc không có quyÁn riêng mà chß thực hián sự āy quyÁn cāa nhân dân.
Hai là, Nhà n¤ớc - xã hội chính trá - xã hội công dân, thực chÃt, là một ¤ớc xã hội=; trong đó, công dân nh¤ợng một phần quyÁn cāa mình mà hình thành
quyÁn lực chung - quyÁn lực nhà n¤ớc để điÁu hành, quÁn lý… xã hội nhằm bÁo
toàn quyÁn tự nhiên cāa mỗi cá nhân con ng¤ßi.
Ba là, BÁo toàn quyÁn tự nhiên cāa mỗi cá nhân con ng¤ßi, đó cũng là tiêu chí
cn bÁn xác đánh giới h¿n và ph¿m vi ho¿t động cāa nhà n¤ớc; đi quá giới h¿n này,
chính quyÁn trá thành chuyên ch¿, kẻ thù cāa tự do, đối t¤ợng cāa cách m¿ng.
Mongtesky¢ (Ch.L.S.Montesquieu, 1689 - 1755) xem nhà n¤ớc xuÃt hián á
một trình độ phát triển nhÃt đánh cāa xã hội loài ng¤ßi. à trình độ đầu tiên, con
ng¤ßi sống trong tr¿ng thái tự nhiên, ch¤a có nhà n¤ớc. Theo quy luật tự nhiên, con
ng¤ßi đi từ ki¿m n đ¿n hôn phối và giao ti¿p ngoài gia đình dẫn đ¿n sự xuÃt hián xã
hội; xã hội mới là môi tr¤ßng sống đích thực cāa con ng¤ßi. Khi xã hội xuÃt hián,
một số ng¤ßi thÃy mình có sự ¤u trội vÁ trí tuá, nng lực nên muốn giành cāa cÁi cāa
ng¤ßi khác cho lợi ích riêng cāa mình nên đã ti¿n hành những cuộc chi¿n tranh
chi¿m đo¿t lẫn nhau không chÃm dứt, xã hội có nguy c¢ tan vỡ. Để duy trì xã hội,
ng¤ßi ta liên minh l¿i với nhau, lập nên một bộ máy công quyÁn có sức m¿nh b¿o
lực để duy trì sự chính nghĩa - điÁu hòa mâu thuẫn giữa các bên, buộc hã phÁi á bên
nhau theo một trật tự cāa xã hội - nhà n¤ớc xuÃt hián. Cho nên, nhà n¤ớc là sÁn
phẩm cāa những mâu thuẫn không thể điÁu hòa, nh¤ là sự liên minh cāa các công
dân, một sự tập hợp những ng¤ßi cai trá đ¤ợc nhân dân āy thác.
Rutso (Jean Jacques Rousseau, 1712 - 1778), từ phân tích tr¿ng thái tự nhiên
lý t¤áng cāa con ng¤ßi, đã cho rằng: Sự xuÃt hián cāa luyán kim và nông nghiáp
làm xuÃt hián ch¿ độ t¤ hữu, nẩy sinh khoÁng cách giàu - nghèo cùng những bÃt
công cāa xã hội, con ng¤ßi có nguy c¢ bá diát vong vÁ vật chÃt. Để thoát khỏi tình
tr¿ng đó, ng¤ßi ta phÁi liên hiáp l¿i với nhau hình thành nên xã hội công dân và nhân
dân thi¿t lập nhà n¤ớc nh¤ một mỗi ng¤ßi. Th¿ nh¤ng, nhà n¤ớc l¿i làm cho sự bÃt công kinh t¿ và xã hội tng lên
dẫn đ¿n bÃt công chính trá, do sự chuyển hóa cāa chính quyÁn thành chuyên ch¿,
lộng quyÁn và b¿o ng¤ợc làm cho mãi ng¤ßi vốn có quyÁn đã trao quyÁn trá thành
vô quyÁn tr¤ớc kẻ chuyên quyÁn. Để v¤¢n lên đ¿t tới tự do, thā tiêu chuyên ch¿,
phÁi chuyển quyÁn cāa mỗi cá nhân thành viên tập trung hình thành quyÁn lực chung
tối cao - nhân cho mình nên vẫn tự do, và quyÁn lực xã hội (ý chí cāa dân) mà mãi ng¤ßi tham gia vào
sẽ chß tuân theo bÁn thân mình; bái vì, tuân theo tÃt cÁ mãi ng¤ßi (ý chí chung) là
không tuân theo bÃt cứ ai cÁ, khi ng¤ßi ta là thành viên cāa tÃt cÁ. Nhà n¤ớc nh¤
một tỏ ra l¿m quyÁn, tức đã vi ph¿m có quyÁn, thông qua ý chí chung, bãi bỏ 3. Giá trß t¤ t¤áng v nhà n¤ớc pháp quyn - xã hi công dân
a. Sự thực thi một chế độ chính trị mang tính pháp quyền của các nhà cải
cách dân chủ cổ đại ở Athens
Solon (594 - 560 TCN)1 đã má đầu cuộc cÁi cách dân chā vÁ kinh t¿ và chính
trá á thành Athens (Hy L¿p) bằng thực thi một ch¤¢ng trình nổi ti¿ng nặng= cho ng¤ßi nghèo (Seisachtheia) với viác giÁi quy¿t vÃn đÁ cn bÁn nhÃt cāa
kinh t¿ và chính trá là ch¿ độ sá hữu ruộng đÃt; giÁi phóng một phần nô lá vốn là
dân tự do bằng cách xóa nợ vay, trÁ l¿i ruộng đÃt cầm cố; quy đánh mức độ ruộng
đÃt tối đa mà mỗi ng¤ßi có thể đ¤ợc chi¿m hữu, quyÁn và nghĩa vÿ công dân nhiÁu
hay ít tùy thuộc vào số l¤ợng tài sÁn cāa từng ng¤ßi. Cùng với quá trình đó, lần đầu
tiên trong lách sử nhân lo¿i, bộ máy nhà n¤ớc đ¤ợc Solon tổ chức theo nguyên tắc
đ¿i biểu nhiÁu đẳng cÃp; trong đó, có đẳng cÃp thứ t¤ (tá điÁn). Bộ máy nhà n¤ớc
dân cử gồm: Đ¿i hội nhân dân,
1. Các nm ghi theo các nhà cÁi cách dân chā là nm thực hián cÁi cách chứ không phÁi nm sinh và mÃt
2. Athens còn 4 bộ l¿c huy¿t thống, mỗi bộ l¿c cử 100 đ¿i biểu vào HĐND, gãi là Clisten (508 - 506 TCN) thực hián cuộc cÁi cách hành chính quan trãng đầu
tiên trong lách sử nhân lo¿i: Phân chia công dân, cho đng ký hộ khẩu và tổ chức
chính quyÁn theo từng đáa vực dân c¤ thay cho quan há huy¿t thống. Tổ chức các c¢
quan quyÁn lực đ¤ợc hình thành bằng ch¿ độ bầu cử dân biểu theo tỷ lá cử tri cāa
từng khu vực c¤ dân. Viác điÁu hành c¢ quan quyÁn lực tối cao là <Đ¿i hội nhân
dân= đ¤ợc thực hián luân phiên bái những đ¿i biểu cāa từng khu vực. Công viác
hằng ngày cāa nhà n¤ớc do một Āy ban th¤ßng trực điÁu khiển.
Thông qua Đ¿i hội nhân dân, Ephialtes (492 - 461 TCN) đã t¤ớc bỏ độc
quyÁn to lớn cāa Hội đồng Tr¤áng lão là c¢ quan quyÁn lực cāa tầng lớp quý tộc
đáa chā; và xác lập quyÁn cāa các tổ chức dân cử theo t¤ t¤áng lập=: QuyÁn Lập pháp thuộc vÁ Đ¿i hội nhân dân, QuyÁn Hành pháp thuộc vÁ Hội
đồng nhân dân và bộ máy hành chính, QuyÁn T¤ pháp thuộc vÁ Tòa án nhân dân.
ĐiÁu h¿t sức lý thú là ông đã đặt ra ch¿ độ những ng¤ßi lập pháp vÁ hậu quÁ cāa những dự luật mà hã đÁ nghá thông qua tr¤ớc
Đ¿i hội nhân dân. N¿u sau này đ¿o luật Ãy gây tổn h¿i cho quyÁn lợi nào đó cāa
quốc gia hay quyÁn lợi cāa công dân Athens, thì ng¤ßi đÁ x¤ớng luật lá hay chā
tr¤¢ng đó sẽ cháu tội tr¤ớc nhân dân hoặc tr¤ớc những ng¤ßi bá thiát h¿i.
Lần đầu tiên trong lách sử nhân lo¿i, Pericles (457- 429 TCN) đã ban hành ch¿
độ tiÁn l¤¢ng cho công chức làm viác trong bộ máy nhà n¤ớc. ĐiÁu này đã t¿o ra c¢
sá kinh t¿ thực t¿ cho mãi tầng lớp nhân dân đÁu có thể tham gia vào công viác cāa
nhà n¤ớc. Đồng thßi, ông cũng thực hián nhiÁu chính sách xã hội đối với ng¤ßi
nghèo nh¤: trợ cÃp l¤¢ng thực hằng tháng và cÃp vé xem hát, thể thao… Thực hián
ch¿ độ bổ nhiám mãi chức vÿ nhà n¤ớc bằng ph¤¢ng pháp bốc thm để tránh tình
tr¿ng qua phổ thông đầu phi¿u mà th¤ßng chß những ng¤ßi có tài sÁn, có danh vãng
thì mới trúng cử nh¤ng l¿i r¢i vào tình tr¿ng dân chā cực đoan. D¤ới thßi Pericles,
quyÁn lợi chính trá trong nội bộ cāa các tầng lớp dân tự do đ¤ợc phổ cập rÃt rộng rãi.
Đó cũng là thßi kỳ cực thánh cāa quốc gia thành thá Athens và cāa lách sử Hy L¿p
mà ng¤ßi ta th¤ßng gãi là th¿ kỷ Pericles.
b. T° t°ởng về nhà n°ớc pháp quyền của các triết gia
Socrat là ng¤ßi āng hộ triát để vÁ nguyên tắc tuân thā pháp luật. Ông cho
rằng: Công lý á trong sự tuân thā pháp luật hián hành; sự công minh và hợp pháp
đÁu là một. N¿u không tuân thā pháp luật và trật tự pháp luật thì không thể có nhà
n¤ớc. Công dân cāa nhà n¤ớc nào tuân thā pháp luật thì nhà n¤ớc đó vững m¿nh và phồn vinh.
Platon xem ho¿t động xét xử là để bÁo vá pháp luật, nhà n¤ớc sẽ ngừng tồn
t¿i n¿u nh¤ trong nhà n¤ớc Ãy, Tòa án không đ¤ợc tổ chức một cách thỏa đáng. Và
nêu luận điểm: không có sức m¿nh và á d¤ới quyÁn lực cāa ai đÃy=3.
Aristote thì xem: Pháp luật là những nguyên tắc khách quan, trực ti¿p, vô t¤,
xuÃt phát từ và phù hợp với quyÁn lực, lợi ích cāa quốc gia, cāa công dân; và y¿u
tố c¢ bÁn cÃu thành phẩm chÃt chính trá trong các đ¿o luật là sự phối hợp cāa tính
đúng đắn vÁ chính trá cāa nó với tính pháp quyÁn.
Ciceron l¿i yêu cầu các đ¿o luật do con ng¤ßi quy đánh phÁi phù hợp với
tính công minh và quyÁn tự nhiên, vì sự phù hợp hay không phù hợp Ãy là tiêu
chuẩn để đánh giá tính công minh hay không cāa chúng… và d¤ới hiáu lực cāa pháp luật=4.
J. Locke cho rằng: à đâu không có pháp luật thì á đó không có tự do, pháp
luật là công cÿ c¢ bÁn quy¿t đánh viác giữ gìn và má rộng tự do cá nhân; đồng thßi, 3
Xem: Lý luận chung vÁ nhà n¤ớc và pháp luật. T1. Nxb. CTQG. HN. 2000, tr. 133. 4
Xem: Lý luận chung vÁ nhà n¤ớc và pháp luật. T1. Nxb. CTQG. HN. 2000, tr. 134.
bÁo đÁm cho cá nhân tránh khỏi sự tùy tián và độc đoán cāa ng¤ßi khác. Mối nguy
hiểm chính cāa sự tùy tián và xâm ph¿m từ phía quyÁn lực nhà n¤ớc đối với các
quyÁn tự do cāa con ng¤ßi là bắt nguồn từ đặc quyÁn cāa ng¤ßi cầm quyÁn. Ông
nhÃn m¿nh: Viác điÁu hành nhà n¤ớc phÁi dựa trên các đ¿o luật do nhân dân tuyên
bố và hiểu rõ vÁ chúng; chā quyÁn cāa nhân dân cao h¢n, quan trãng h¢n chā
quyÁn cāa nhà n¤ớc do hã thành lập. Cho nên, nhà cầm quyÁn không đ¤ợc thi hành
chính sách chuyên ch¿ và độc tài đối với nhân dân cāa mình. Locke xem viác phân
quyÁn lực nhà n¤ớc là một nhằm ngn chặn chuyên ch¿ và độc tài: QuyÁn lập pháp, QuyÁn hành pháp và
quyÁn liên hợp (quan há quốc t¿). Ông đặc biát nhÃn m¿nh: tách viác so¿n thÁo các luật pháp ra khỏi viác thi hành chúng=.
Montesquieu phát triển cao t¤ t¤áng và cāa Locke nên đã cho rằng: Sự tồn t¿i cāa ch¿ độ chuyên ch¿ dựa vào viác làm
cho con ng¤ßi khi¿p sợ; đó chính là nhà n¤ớc cāa sự độc đoán và tùy tián. Trong
nhà n¤ớc đó, không có pháp luật hoặc n¿u có pháp luật thì không đ¤ợc tuân thā
trong thực t¿ bái không có những quy đánh bÁo vá pháp luật. Ông khẳng đánh: N¿u
nh¤ quyÁn lập pháp, hành pháp và t¤ pháp nằm trong tay một ng¤ßi hay một c¢
quan thì con ng¤ßi sẽ không có tự do; còn n¿u nh¤ quyÁn t¤ pháp hợp nhÃt với
quyÁn hành pháp thì Tòa án sẽ trá thành kẻ đàn áp nhân dân và tÃt cÁ phÁi bá hāy
diát. Cho nên, quyÁn lực nhà n¤ớc phÁi đ¤ợc phân thành các quyÁn c¢ bÁn khác
nhau với các c¢ quan t¤¢ng ứng đÁm nhiám: quyÁn Lập pháp là biểu hián ý chí
chung cāa quốc gia, thuộc vÁ toàn thể nhân dân hay Quốc hội hoặc Nghá vián;
quyÁn Hành pháp là thực hián pháp luật đã đ¤ợc thi¿t lập bái lập pháp thuộc vÁ
Chính phā và các c¢ quan hành chính nhà n¤ớc; quyÁn T¤ pháp là quyÁn trừng trá
tội ph¿m và giÁi quy¿t sự đÿng độ giữa các cá nhân đ¤ợc thực hián bái các Thẩm
phán do sự lựa chãn từ nhân dân và viác xét xử chß tuân theo pháp luật. Ông nhÃn
m¿nh, viác phân quyÁn sao cho cân bằng và ch¿ ¤ớc lẫn nhau để đÁm bÁo tự do chính trá cāa nhân dân. Và khi
công dân có tự do chính trá thì ng¤ßi ta có thể làm đ¤ợc mãi cái mà pháp luật không cÃm.
J.J.Rousseau (chống l¿i hãc thuy¿t phân quyÁn cāa Montesquieu) chā tr¤¢ng
quyÁn lực nhà n¤ớc phÁi tập trung thống nhÃt á quyÁn lập pháp đ¤ợc thành lập do
ra, còn thành lập một c¢ quan đặc biát (tòa án) để bÁo vá luật pháp và quyÁn lập
pháp mà các quyÁn và các c¢ quan đó là công cÿ cāa chā thể nhân dân và lá thuộc
vào chā quyÁn tối th¤ợng cāa nhân dân. Chā quyÁn cāa nhân dân đ¤ợc hình thành
trong xã hội công dân và nó thuộc xã hội công dân, luôn luôn thuộc vÁ nhân dân và
không thể bá h¿n ch¿ bái bÃt kỳ đ¿o luật nào. Ý chí chung không thể chß đ¤ợc đ¿i
dián, nhân dân không chß lựa chãn ng¤ßi đ¿i dián cho mình mà còn trực ti¿p tham
gia lập pháp. Một đ¿o luật chß có thể coi là đ¿o luật n¿u đ¤ợc nhân dân trực ti¿p
thông qua bằng tr¤ng cầu dân ý. Chā quyÁn cāa nhân dân còn biểu hián á quyÁn
quy¿t đánh hình thức tổ chức cāa chính phā và thành lập Chính phā, quyÁn giám
sát cāa nhân dân đối với Chính phā - đặt chính phā d¤ới sự kiểm tra cāa nhân dân,
quyÁn thay đổi chính phā.
I. Kant (1724 - 1804) khẳng đánh: Lý trí thực t¿ hay ý chí tự do cāa mỗi
ng¤ßi, đó chính là nguồn gốc cāa các đ¿o luật có tính pháp quyÁn và hợp đ¿o đức,
pháp luật là để bÁo đÁm các quan há vn minh giữa con ng¤ßi. Nhà n¤ớc, đó là sự
hợp nhÃt cāa nhiÁu ng¤ßi bi¿t phÿc tùng các đ¿o luật có tính pháp quyÁn nhằm bÁo
vá trật tự pháp luật và đ¤ợc xây dựng trên nguyên tắc toàn bộ ho¿t động cāa mình
phÁi dựa trên pháp luật, n¿u không nó sẽ bá mÃt sự tín nhiám cāa công dân, những
ng¤ßi cÃu thành nó. I. Kant xem sự phân công và phối hợp, điÁu hòa giữa ba
quyÁn: Lập pháp, Hành pháp, T¤ pháp trên c¢ sá thống nhÃt quyÁn lực chung tối
cao á độc tài. Chā quyÁn cāa nhân dân chß có thể đ¤ợc thực hián trên thực t¿ thông qua
sự phân công quyÁn lực nhà n¤ớc và tÃt cÁ công dân mới đÁu bình đẳng tr¤ớc pháp luật.
Hegel (1770 - 1831) đã xem cÃu trúc cāa nhà n¤ớc pháp quyÁn gồm các
thành tố c¢ bÁn: các y¿u tố xã hội công dân, các đ¿o luật mang tính pháp quyÁn và
trật tự pháp luật. Đối lập với nhà n¤ớc pháp quyÁn là nhà n¤ớc cực quyÁn với cÃu
trúc bái các y¿u tố xã hội khép kín, bộ máy nhà n¤ớc quan liêu và há thống pháp
luật mang tính mánh lánh, tùy tián, duy ý chí t¿o thành.
c. T¤ t¤áng v xã hi công dân trong lßch să
Theo Aristote, thßi cổ đ¿i, đ¤ợc xem nh¤ những thuật ngữ có thể thay th¿ đ¤ợc cho nhau. Một ng¤ßi trá
thành thành viên cāa xã hội công dân cũng có nghĩa là trá thành công dân, tức là
công dân cāa nhà n¤ớc pháp quyÁn. Và do vậy, ng¤ßi đó phÁi hành động sao cho
phù hợp với luật pháp cāa nhà n¤ớc và phÁi kiÁm ch¿ những hành vi có thể gây h¿i
cho những công dân khác; đồng thßi, nhà n¤ớc đó phÁi có nghĩa vÿ bÁo vá sự bình
an cho công dân Ãy bằng pháp luật.
Theo J.Keane, một nhà chính trá hãc ng¤ßi Anh, cho đ¿n th¿ kỷ XVIII, tÃt cÁ
các nhà t¤ t¤áng chính trá châu Âu đÁu sử dÿng thuật ngữ (phÿc tùng hiáu lực cāa pháp luật và nhß luật mà sự bình an cāa xã hội đ¤ợc đÁm bÁo.
Theo Thomas Paine (1737-1809), một trong những ng¤ßi sáng lập ra n¤ớc
Mỹ, cāa con ng¤ßi phát triển tự do. Con ng¤ßi từ khi sinh ra đã có thiên h¤ớng v¤¢n
tới đßi sống xã hội, tới sự tác động qua l¿i; bÁn chÃt tự nhiên đó đã thúc đẩy các cá
nhân thi¿t lập mối quan há hòa bình và h¿nh phúc trong sự thi đua và đoàn k¿t. Xã
hội công dân càng hoàn thián bao nhiêu, càng tự điÁu chßnh đ¤ợc bao nhiêu thì
càng có nhu cầu ít h¢n bÃy nhiêu vào sự điÁu chßnh cāa nhà n¤ớc. Xã hội công dân
là cái thián vô điÁu kián, còn nhà n¤ớc là cái ác không thể tránh khỏi; cho nên,
quyÁn lực nhà n¤ớc cần phÁi bá h¿n ch¿ theo chiÁu h¤ớng có lợi cho xã hội công
dân. Luật cāa xã hội công dân chính là lợi ích chung, cÁ vÁ chức nng và sự Ánh
h¤áng cāa nó đÁu v¤ợt lên trên pháp luật thực đánh mà Chính phā đang thực hián.
Hegel thì không coi xã hội công dân là c¢ sá chung cāa đßi sống tự nhiên
tồn t¿i bên ngoài thßi gian và không gian mà đó là sÁn phẩm cāa sự phát triển vÁ
mặt lách sử cāa đßi sống đ¿o đức, là sự trung gian giữa th¿ giới giÁn đ¢n cāa kinh
t¿ gia tr¤áng với nhà n¤ớc chung. Xây dựng xã hội công dân là thành quÁ cāa th¿
giới hián đ¿i; xã hội công dân bao hàm nÁn kinh t¿ thá tr¤ßng, các giai cÃp xã hội,
các tổ chức, thi¿t ch¿ chuyên làm viác thián và luật dân sự - ngành luật điÁu chßnh
quan há các y¿u tố t¿o thành xã hội công dân.
4. T¤ t¤áng v thß ch¿ nhà n¤ớc
Herodot (480 - 425 TCN) là ng¤ßi đầu tiên trong lách sử cāa nhân lo¿i đã
phân biát và so sánh các lo¿i thể ch¿ nhà n¤ớc khác nhau với ba hình thức c¢ bÁn:
Quân chā chuyên ch¿, Cộng hòa quý tộc, Cộng hòa dân chā; và xem lo¿i thể ch¿
nhà n¤ớc tốt nhÃt là hỗn hợp các đặc tr¤ng tốt cāa cÁ chúng.
(1) Quân chā chuyên ch¿ là một thể ch¿ nhà n¤ớc do một ng¤ßi cầm quyÁn
là vua; tuy độc đoán, chuyên quyÁn, đặc lợi nh¤ng nó nh¤ một những ng¤ßi có công khai quốc, cũng là điÁu không thể tránh khỏi khi nÁn quý tộc
và nÁn dân chā r¢i vào hỗn lo¿n.
(2) Cộng hòa quý tộc là một thể ch¿ nhà n¤ớc do một nhóm ng¤ßi tinh hoa vÁ
trí tuá và đ¿o đức cāa quốc gia cầm quyÁn vì lợi ích chung; mặc dù có sự cã sát giữa
những ng¤ßi thông thái trong ho¿ch đánh chính sách nh¤ng cũng dß dẫn đ¿n sự bÃt
hòa giữa hã rồi sớm muộn hã cũng lo¿i trừ nhau vì nhà thông thái này luôn muốn
(3) Cộng hòa dân chā là một thể ch¿ nhà n¤ớc do đông đÁo nhân dân cầm
quyÁn bằng bỏ phi¿u bầu ra các pháp quan nên mãi quy¿t đánh là do cộng đồng và
đÁu vì lợi ích chung, xã hội đ¤ợc quÁn lý theo nguyên tắc bình đẳng, sự công bằng
tr¤ớc pháp luật đ¤ợc thực hián; song, số đông quần chúng ít hãc có thẩm quyÁn dß
bá kích động, ít có khÁ nng ngn chặn những ng¤ßi xÃu thỏa hiáp áp bức cộng
đồng và dß dẫn đ¿n tr¿ng thái vô chính phā.
Aristote phân tích sâu h¢n thành phần giàu và nghèo tham gia vào bộ máy
nhà n¤ớc và rằng, thể ch¿ nhà n¤ớc dân chā là thể ch¿ mà trong đó tỷ lá giữa ng¤ßi
giàu và ng¤ßi nghèo tham gia chính quyÁn không bên nào chi¿m tuyát đối; đồng
thßi, cũng cÁnh báo vÁ mãi thể ch¿ đÁu có mầm móng cāa sự bi¿n chÃt và khi đó sẽ
thay đổi bằng các cuộc cách m¿ng.
Polybe (201-120 TCN) cũng nối ti¿p theo quan điểm phân lo¿i chính phā
truyÁn thống nh¤ng ông đã nhÃn m¿nh: Chính phā tốt nhÃt không phÁi là chính phā
theo một tiêu chí thuần túy nào mà phÁi là sự liên k¿t những thuần túy khác nhau
theo một tỷ lá hợp lý, vì bÁn thân cái thuần túy đã mang nguồn gốc cāa sự suy y¿u.
Với thể ch¿ hỗn hợp, quyÁn lực này kiểm soát quyÁn lực khác, không một nguyên
tắc nào phát huy đ¿n cùng mà luôn đ¤ợc bù l¿i bằng nguyên tắc trái ng¤ợc.
Montesquieu đã phát triển t¤ t¤áng vÁ thể ch¿ nhà n¤ớc thßi cổ đ¿i bằng
xây dựng lý luận vÁ chính phā với hai khái niám công cÿ c¢ bÁn: BÁn chÃt chính
phā và Nguyên tắc chính phā.
(1) BÁn chÃt chính phā thể hián thực chÃt quan há giữa ng¤ßi cầm quyÁn và
ng¤ßi bá quÁn lý, quy đánh và biểu hián c¢ cÃu, c¢ ch¿ cāa Chính phā, là đặc tr¤ng
riêng lẻ và là quy luật nội t¿i cāa mỗi hình thức cầm quyÁn; từ bÁn chÃt cāa Chính
phā, sinh ra các luật: Luật chính trá, Luật tổ chức Chính phā, Luật Hi¿n pháp.
(2) Nguyên tắc chính phā là chuẩn mực ho¿t động cāa Chính phā t¿o ra
động lực cāa công dân, chuẩn mực là cái làm cho Chính phā ho¿t động đúng ph¤¢ng
h¤ớng, còn động lực là cái làm chuyển động công dân và chung; từ nguyên tắc chính phā, sinh ra các luật: Luật dân sự, Luật xã hội.
Từ đó, ông phân tích các hình thức nhà n¤ớc cÿ thể và k¿t luận:
(1) BÁn chÃt cāa nÁn quân chā là quyÁn lực tối th¤ợng thuộc vÁ một ng¤ßi,
còn nguyên tắc cāa nó là danh dự - một sai lầm vÁ mặt tri¿t hãc.
(2) BÁn chÃt cāa nÁn cộng hòa quý tộc là quyÁn lực tối th¤ợng nằm trong tay
một số ít ng¤ßi và nguyên tắc cāa chính phā là tập trung á đức tính ôn hòa.
(3) BÁn chÃt cāa nÁn cộng hòa dân chā là quyÁn lực tối th¤ợng thuộc vÁ
nhân dân, còn nguyên tắc cāa nó là đức h¿nh chính trá.
J.J.Rousseau cũng phân tích các lo¿i hình chính phā c¢ bÁn:
(1) Chính phā Quân chā đ¤ợc ông thừa nhận khi đ¤ợc dân bầu và cai trá
bằng pháp luật; tức là một nÁn cai trá có vua và có nghá vián mà hình thức là nÁn Quân chā lập hi¿n.
(2) Chính phā Dân chā gắn hành pháp với lập pháp vì ng¤ßi làm ra luật sẽ
hiểu h¢n bÃt kỳ ai viác làm th¿ nào để luật đó đ¤ợc thực thi, vÁ lý thuy¿t, đó là rÃt
lý t¤áng với điÁu kián nhân dân là những dân không phÁi là thiên thần, nhân dân cũng không thể bỏ thực thi công vÿ nhà n¤ớc một cách th¤ßng xuyên, nhà n¤ớc cũng không thể đÁm
bÁo đ¤ợc chi phí cho bộ máy đông đÁo nh¤ vậy; một chính phā vừa lập pháp vừa
hành pháp dß r¢i vào tiểu ti¿t, thi¿u tầm nhìn xa, tức một chính phā không có chính phā.
(3) Chính phā Quý tộc với một số ít ng¤ßi thông thái vÁ trí tuá và tiêu biểu
vÁ phẩm h¿nh do dân lựa chãn, cho phép phân biát rõ giữa lập pháp và hành pháp,
các quy¿t đánh đÁm bÁo đ¤ợc sự lựa chãn tinh t¿, kinh phí nhà n¤ớc sử dÿng ti¿t kiám và hiáu quÁ h¢n.
Rousseau đã nêu một luận điểm có tính quy luật trong quan há giữa lập pháp
và hành pháp: Chính phā có xu h¤ớng tng c¤ßng sự quÁn lý nhà n¤ớc đối với
toàn xã hội, còn chā quyÁn tối th¤ợng (lập pháp) thì ng¤ợc l¿i, có xu h¤ớng tự nới
lỏng sự quÁn lý cāa nhà n¤ớc và má rộng sự tự do cāa nhân dân. ĐiÁu đó quy đánh
bái quan há giữa quyÁn lực liên tÿc và quyÁn lực gián đo¿n, n¿u chính phā quá tập
trung quyÁn lực vào một ng¤ßi duy nhÃt thì có nguy c¢ gặm nuốt quyÁn lập pháp
và cuối cùng thā tiêu dân chā.
II. T£ T£àNG CHÍNH TRÞ TRUNG QUÞC Câ Đ¾I VÀ C¾N Đ¾I
Trung Quốc cổ đ¿i (722 TCN - 221 TCN) bao gồm hai giai đo¿n: Xuân thu
(722 TCN - 480 TCN) và Chi¿n quốc (479 TCN - 221 TCN), là thßi kỳ quá độ từ
ch¿ độ chi¿m hữu nô lá theo Tông pháp nhà Chu sang ch¿ độ phong ki¿n kiểu ph¤¢ng Đông.
Thiên tử nhà Chu chß còn trên danh nghĩa, đã mÃt h¿t thực quyÁn. Tình tr¿ng
tự xã hội suy thoái. Khổng Tử phÁi cÃt ti¿ng than: mãi ngày càng lớn m¿nh, đÃu tranh quy¿t liát giành quyÁn lực với quý tộc và các ch¤
hầu tranh giành bá chā Trung Hoa. Các cuộc chi¿n tranh thôn tính lẫn nhau liên
ti¿p nổ ra, hình thành cÿc dián khổ vì chi¿n tranh tàn phá, vì n¿n bóc lột nặng nÁ, c¤ớp phá, vì đi phu và đi lính…
đ¿n nỗi Khổng Tử phÁi kêu: Thßi Chi¿n quốc, hình thành cÿc dián Triáu, Ngÿy), chi¿n tranh càng trá nên khốc liát h¢n. M¿nh Tử oán thán: khốn khổ vì chính trá b¿o ng¤ợc, ch¤a có thßi nào tá nh¤ thßi này=. Vn hóa quan
ph¤¢ng chuyển dần xuống d¤ới và má rộng ra thành t¤ hãc, một tầng lớp trí thức
mới có thực tài xuÃt hián ngày càng đông đÁo, gãi là trá n¤ớc nh¤ng đ¤ợc luận bàn viác n¤ớc một cách công khai và rộng rãi; đ¤ợc các
v¤¢ng triÁu, vua chúa, quan l¿i trãng dÿng và ¤u đãi, đ¤ợc tự do tranh luận sôi nổi
và quan, nhân sinh quan tri¿t hãc và chính trá. ĐiÁu này đã t¿o nên làn sóng h¤ng khái=, chính trá -luân lý thi nhau ra đßi. Trong đó, có các hãc thuy¿t chính trá tiêu biểu:
Nm 1840, chi¿n tranh thực dân Anh và đ¤ợc k¿t thúc bằng <ĐiÁu ¤ớc Nam Kinh= (1842), làm cho ch¿ độ
phong ki¿n Trung Hoa chuyển sang xã hội nửa phong ki¿n nửa thực dân. Thực dân
Anh đã má màn cho các c¤ßng quốc thực dân ph¤¢ng Tây không ngừng xâu xé và
bóc lột đÃt n¤ớc Trung Quốc, nhân dân một cổ hai tròng, đã khổ l¿i khổ nhiÁu h¢n.
Khói súng chi¿n tranh xu h¤ớng t¤ sÁn d¤ới ngãn cß với mÿc tiêu lật đổ triÁu đ¿i phong ki¿n Mãn Thanh, thực hián bình đẳng xã hội và
chia đÁu ruộng đÃt cho mãi nông dân (hùng cứ t¿i phā Nam Kinh, kiểm soát 7 tßnh,
giao tranh với triÁu đình Mãn Thanh suốt 14 nm, cuối cùng cũng bá dập tắt).
H¿t chi¿n tranh Trung - Anh đ¿n chi¿n tranh Trung - Pháp, h¿t Trung - Pháp
rồi đ¿n Trung - Nhật (1894), nhà n¤ớc Mãn Thanh h¿t thÃt b¿i này đ¿n thÃt b¿i
khác. Chính bi¿n Mậu TuÃt 100 ngày (1898) - một phong trào cÁi l¤¢ng, do Khang
Hữu Vi cầm đầu. Phong trào bá đàn áp dẫn đ¿n thÃt b¿i thÁm h¿i, Khang phÁi ch¿y
trốn sang Nhật. Nm 1900, bốn v¿n quân cāa liên quân 8 n¤ớc (Đức, Nhật, Nga,
Anh, Mỹ, Pháp, Áo ,Ý) áp đÁo Bắc Kinh, nm 1901, Mãn Thanh cúi đầu ký <ĐiÁu
¤ớc Tân Sửu=. Đ¿n đây, mãi hy vãng dựa vào triÁu đ¿i phong ki¿n để cứu vãn thßi
cuộc đÁu tan bi¿n. Nm 1911, Cách m¿ng Tân Hợi do nhà cách m¿ng vĩ đ¿i Tôn
Trung S¢n lãnh đ¿o, đập tan triÁu đ¿i phong ki¿n cuối cùng cāa Trung Hoa. Tuy
nhiên, đ¿n 1919, phong trào đ¿ quốc phong ki¿n, bãi khóa, bãi thá, bãi công… lách sử Trung Quốc mới sang
một giai đo¿n mới ch¤a từng có.
Tình hình đó đã t¿o ra một sự chuyển bi¿n vÁ t¤ t¤áng. Các chính khách yêu
n¤ớc muốn cứu vãn tình tr¿ng l¿c hậu cāa Trung Hoa tr¤ớc vn minh khoa hãc và
kỹ thuật ph¤¢ng Tây nên cực lực hô hào cÁi cách chống l¿i t¤ t¤áng bÁo thā nặng
nÁ hàng ngàn nm qua. Chỗ dựa cāa hã là quan điểm phát triển vÁ bi¿n hóa và ti¿n
hóa luận, vừa ti¿p thu ti¿n hóa luận cāa ph¤¢ng Tây vừa sửa đổi l¿i kinh điển
truyÁn thống cho phù hợp với yêu cầu cÁi cách. Những nhà tri¿t hãc cÁi cách vừa
phê phán nhận thức luận cāa lý hãc thoát ly cuộc sống thực t¿, vừa không đồng
tình với Hán hãc khÁo chứng phiÁn toái; đÁ cao vai trò cāa hành (làm) trong nhận
thức, nhận thức phÁi luôn đ¤ợc đổi mới trong hành động chứ không phÁi nhÃt
thành bÃt bi¿n. Những thành tựu khoa hãc cāa ph¤¢ng Tây nh¤: ti¿n hóa luận sinh
vật, thiên vn hãc, lực hãc thiên thể, vật lý hãc, đián tử, từ nhiát, quang… đÁu
đ¤ợc các nhà tri¿t hãc cÁi cách ti¿p thu để hình thành th¿ giới quan và ph¤¢ng
pháp luận mới và cũng cháu Ánh h¤áng cāa Phật giáo.
1. Đÿc trß
<Đức trá= do Khổng Tử (551 - 479 TCN) sáng lập, đ¤ợc M¿nh Tử (372 -
289 TCN) k¿ thừa và phát triển lên tầm cao.
<Đức trị=là một hệ thống lý luận về <Đạo=cai trị dân bằng lòng nhân từ độ
lượng của người bề trên (người cai trị), chăn dắt muôn dân tu dưỡng đức hạnh của
người bị trị (kẻ bên dưới).
Lý luận <Đức trá= khá phong phú, tập trung vào các nội dung chính:
a. Quan niệm về Để xây dựng c¢ sá lý luận cho viác cai trá bằng sức m¿nh cāa đ¿o đức, các
nhà Đức trá đÁu bàn vÁ bÁn tính giáo dÿc, giáo d¤ỡng con ng¤ßi để Khổng Tử xem con ng¤ßi do Trßi sinh ra, vốn không thián cũng không ác. Nh¤ng, do nhißm= thói h¤ tật xÃu xã hội hay nhau=, tức có ác và có thián. Vì vậy, Ác hay Thián á mỗi ng¤ßi là do hoàn cÁnh
sống hay do sự giáo dÿc, giáo d¤ỡng mà thành.
M¿nh Tử xây dựng thành hãc thuy¿t ng¤ßi vốn là nhẫn= cāa con ng¤ßi, lòng yêu th¤¢ng con ng¤ßi có từ ng¤ßi. Do Trßi sinh ra, con ng¤ßi vốn dĩ có: lòng nhiên có lòng giáo d¤ỡng tốt, chúng sẽ phát triển thành: cách t¤¢ng ứng - gãi làgiữa con ng¤ßi với con vật (mà sau này đ¤ợc bổ sung thêm để ác: bÃt nhân, bÃt nghĩa, bÃt lß, bÃt trí (và cÁ bÃt tín nữa).
Tuân Tử (313 TCN- 238 TCN) xây dựng thành hãc thuy¿t bÁn tính con ng¤ßi là <Ác= (<Ác=; nghĩa là, trong và mát thì phÁi nghß, con ng¤ßi còn có ba đặc điểm nữa là: cái ác thật sự khi có môi tr¤ßng xã hội thuận lợi cho chúng phát triển. Ng¤ợc l¿i,
n¿u đ¤ợc sự giáo dÿc, giáo d¤ỡng đúng và có sự rn đe cần thi¿t cāa xã hội bằng
pháp luật thì không những bÁn tính ác đó sẽ đ¤ợc khắc ch¿ mà ng¤ßi đó còn trá nên
b. Quan niệm về - hợp, các ông dùng với nghĩa cÿ thể, song vẫn tìm thÃy có những chỗ biểu hián khá
tập trung nghĩa c¢ bÁn cāa thân dã, tùng nhân nhá= (Nhân là gần gũi giữa ng¤ßi với ng¤ßi); sách dung= cũng vi¿t : vi¿t: th¤¢ng yêu con ng¤ßi, là <Đ¿o= Trßi phú cho con ng¤ßi á tự ng¤ßi.
Ng¤ßi có (1) Mình muốn tự lập (lập thân) thì cũng giúp ng¤ßi khác tự lập, mình muốn
thông đ¿t (thành đ¿t) thì cũng giúp ng¤ßi khác thông đ¿t.
(2) ĐiÁu gì mình không muốn thì chớ đem đối xử với ng¤ßi (vật thi ¤ nhân=), Nhân phÁi đ¤ợc thể hián ra thành nghĩa khác nhau, song có thể đ¤ợc hiểu với các nghĩa c¢ bÁn sau: tÿc tập quán, trá; còn theo nghĩa rộng nhÃt cāa từ, tự chā, khắc kỷ theo tập quán cāa xã hội.
cāa hián bÁ ngoài cāa bi¿t giữ điÁu điÁu trái lß, chớ làm điÁu trái lß và mỗi ngày vua chúa sửa mình theo lß, thiên h¿ sẽ theo vÁ điÁu nhân=.
hai lo¿i ng¤ßi (hay hai giai cÃp): những ng¤ßi có dòng dõi quí tộc, quan l¿i, kẻ sĩ - thuộc tầng lớp thống trá. (2)
M¿nh Tử đã bổ sung thêm, đ¤ợc ng¤ßi cung phÿng; còn phÁi có nghĩa vÿ cung phÿng cho ng¤ßi Quân tử.
Theo nhà nghiên cứu Nguyßn Hi¿n Lê, khái niám đã có tr¤ớc Khổng - M¿nh với nội hàm c¢ bÁn là chß đáa vá xã hội cāa con ng¤ßi.
ĐiÁu thú vá á hai ông là, nội hàm chā y¿u cāa khái nián không phÁi chß để chß đáa vá xã hội cāa con ng¤ßi mà c¢ bÁn h¢n là để chß đức tính
hay phẩm cách cāa con ng¤ßi t¤¢ng ứng với đáa vá xã hội đó. Tức là ng¤ßi tử= phÁi có có những đức tính đó là kẻ trò cāa ng¤ßi lao động đối với sự tồn t¿i và phát triển cāa xã hội. M¿nh Tử khẳng
đánh: tiểu nhân thì lÃy ai nuôi ng¤ßi quân tử=. Vì vậy, hãc thuy¿t Đức trá thÃm đ¤ợc tình
th¤¢ng yêu và luôn quan tâm đ¿n chm sóc dân - ng¤ßi lao động.
- tr¤¢ng thuy¿t lòng dân và vì dân.
M¿nh Tử đÁ cao đ¿o đức cho dân; đây là nÁn chính trá nhân nghĩa mà á đó vua, quan và dân đÁu vui
buồn, s¤ớng khổ cùng dân. NÁn chính trá lực đàn áp nhân dân chß vì lợi ích cāa những kẻ cầm quyÁn hay dòng tộc cāa tầng
lớp thống trá. Mặc dù Khổng Tử đã cho rằng dù thái độ cāa vua đối với dân nh¤ th¿
nào dân cũng phÁi theo nh¤ng M¿nh Tử l¿i lÃy thái độ cāa vua đối với dân mà xem
xét thái độ cāa dân đối với vua cũng một cách t¤¢ng ứng. M¿nh Tử nói: bầy tôi nh¤ chân tay thì bầy tôi xem vua nh¤ ruột thát, vua coi bầy tôi nh¤ chó
ngựa thì bầy tôi coi vua nh¤ ng¤ßi d¤ng, vua coi bầy tôi nh¤ cỏ rác thì bầy tôi coi vua nh¤ thù đách=.
M¿nh Tử nhÃn m¿nh: NÁn chính trá dân làm gốc n¤ớc=; thiên h¿ ắt đã đ¤ợc lòng dân, mÃt lòng dân là mÃt thiên h¿. Đó là một đ¿o lý mà
giai cÃp thống trá phÁi bi¿t và tÃt phÁi tuân theo. N¿u Khổng Tử bÁo rằng: Dù vua
có lầm lỗi gì vẫn là vua, thậm chí phÁi giÃu lỗi cho vua là nghĩa vÿ cāa bÁ tôi thì,
M¿nh Tử l¿i yêu cầu khi vua có lầm lỗi thì các quan Tôn thÃt phÁi can ngn, can
ngn nhiÁu lần mà không đ¤ợc thì thay ng¤ßi khác; vua tàn ác thì dân có thể gi¿t
bỏ, thay Trßi hành Đ¿o diát NÁn chính trá chi= cāa Khổng Tử đã đÁ ra. giáo huÃn vÁ đ¿o đức để dân có hằng tâm mà dß dàng làm điÁu thián, xã hội sẽ
thánh trá; còn mới dß dàng có đ¤ợc hằng tâm; đó là hai viác không đ¤ợc tách rßi nhau mà phÁi
đ¤ợc ti¿n hành đồng thßi song song. M¿nh Tử cho rằng, chính sách hay không gì
h¢n bằng giáo dÿc đ¿o đức tốt và chm lo đßi sống cho nhân dân, vì dân có hằng
sÁn mới có hằng tâm, không có hằng sÁn thì thực hành hằng tâm làm sao! Ông nói:
làm sao cho dân: trên có thể phÿng d¤ỡng đ¤ợc cha mẹ, d¤ới có thể nuôi vợ con;
nm đ¤ợc mùa thì Ãm no, nm mÃt mùa cũng không đ¿n nỗi ch¿t đói; sau đó, thúc
đẩy dân làm điÁu thián rÃt dß dàng=. đem pháp luật ra trá dân th¿ là ging bẫy để bẫy dân mà vua quan là cha mẹ cāa
dân phÁi chn dắt dân, lẽ nào l¿i nỡ bẫy dân đ¤ợc sao!=
NÁn chính trá tắc dòng tộc) cāa nhà Chu, các ông đÁu phát triển theo h¤ớng rằng, ng¤ßi quân tử n á với ng¤ßi thân mà nhân hậu thì nhân dân vui vẻ bắt
ch¤ớc theo điÁu nhân - xã hội thánh trá. M¿nh Tử cũng yêu cầu: già cāa ta và cÁ ng¤ßi già cāa ng¤ßi, yêu quí trẻ cāa ta và cÁ trẻ cāa ng¤ßi thu phÿc đ¤ợc thiên h¿= - xã hội thánh=. Các ông đã chā tr¤¢ng thuy¿t hiÁn= - sử dÿng ng¤ßi tr¤¢ng: thân mà chß hỏi hiÁn hay không hiÁn=. Ông còn cho rằng: ThÃy ng¤ßi hiÁn mà
không cháu nh¤ßng vá trí, không cÃt nhắc là n cắp đáa vá cāa hã song, vua phÁi là dòng dõi quý tộc.
Ti¿n xa h¢n Khổng Tử, M¿nh Tử xem viác trá quốc là một nghÁ cao quý
nhÃt nên ng¤ßi cai trá phÁi đ¤ợc tuyển chãn và đào t¿o một cách thật công phu, chu
đáo. Vì vậy, vua phÁi bi¿t sử dÿng ng¤ßi hiÁn để giúp vua giữ đ¿o, sửa mình
nh¤ng viác lựa chãn ng¤ßi hiÁn phÁi thật thận trãng, phÁi thÃy đúng là hiÁn mới sử
dÿng; đó là ng¤ßi cố gắng thực hián đ¤ợc nhân dân thừa nhận, ti¿n cử ra trá n¤ớc. M¿nh Tử đã khẳng đánh: do Mánh trßi trao cho Thánh nhân nh¤ng Mánh Trßi nhÃt trí với Ý dân. Mánh trßi
tán thành ng¤ßi hiÁn thì đem thiên h¿ trao cho ng¤ßi hiÁn, Mánh trßi tán thành trao
cho ng¤ßi con thì đem thiên h¿ trao cho con. Dân theo ng¤ßi hiÁn thì ng¤ßi hiÁn
làm Thiên tử, dân theo ng¤ßi con thì ng¤ßi con làm Thiên tử. Do đó, viác nh¤ßng
ngôi cho ng¤ßi hiÁn và truyÁn ngôi cho con đÁu giống nhau=.
c. Học thuyết Nội dung cốt lõi cāa nhiám cāa đáa vá Ãy và ai phÁi giữ phận nÃy, không đ¤ợc h¤áng quyÁn lợi cao h¢n đáa vá cāa mình, không á chức vÿ nào thì đừng m¤u tính
viác cāa chức vÿ Ãy, gãi là Để thực hành <Đức trá=, mãi ng¤ßi phÁi làm chính trá tr¤ớc h¿t phÁi chính danh đã, phÁi xác đánh l¿i danh phận cāa từng
đẳng cÃp, các tầng lớp xã hội, các chức vÿ. Mỗi ng¤ßi phÁi bi¿t giữ đúng danh
phận cāa mình mới có thể gây l¿i đ¤ợc Tử nhÃn m¿nh: Danh không chính thì ngôn không thuận, ngôn không thuận thì
viác không thành, viác không thành thì mãi lß nh¿c không gây l¿i đ¤ợc, không gây
l¿i đ¤ợc lß nh¿c thì hình ph¿t sẽ sai trái cÁ, hình ph¿t không đúng thì dân bi¿t để
chân tay cāa mình vào đâu! Nh¤ vậy, muốn có cái thực phÁi chính cái danh, chính
cái danh để khôi phÿc cái thực. Ng¤ßi quân tử ch¤a có danh thì đừng nói nh¤ng,
khi có danh rồi thì phÁi nói, nói rồi thì phÁi làm nên ng¤ßi quân tử phÁi thận trãng
với lßi nói cāa mình=; đối với những điÁu mình không bi¿t, khuy¿t, đừng nói= - bi¿t cái mình không bi¿t mới là bi¿t, còn không bi¿t cái mình
không bi¿t là không bi¿t gì cÁ; thÃy cái mà không ai thÃy mới là thÃy, còn thÃy cái
mà mãi ng¤ßi đã thÃy là không thÃy gì cÁ.
Để chính danh, ng¤ßi quân tử phÁi cho thiên h¿ thái bình, cho cuộc sống xã hội thánh v¤ợng. NÁn <Đức chính= là do
ng¤ßi quân tử lập nên hay ng¤ßi quân tử phÁi có đức, muốn có đức phÁi viác th¤ßng xuyên và không thể thi¿u cāa ng¤ßi cai trá. Khổng Tử nói: <Đối với
ng¤ßi cai trá, thân mình mà chính đ¤ợc thì không phÁi ra lánh mãi viác vẫn đ¤ợc
ti¿n hành, thân mình mà không chính đ¤ợc thì dù có ra lánh cũng chẳng ai theo.
N¿u thân mình mà chính đ¤ợc rồi thì đối với mãi viác chính trá còn gì khó, không
thể chính đ¤ợc thân mình thì chính ng¤ßi khác th¿ nào!=. Và để toàn xã hội đÁu
chính danh, mãi ng¤ßi phÁi tự giác giữ lÃy cái danh phận cāa mình, từ Thiên tử,
ch¤ hầu đ¿n đ¿i phu, kẻ sĩ và thứ dân đÁu phÁi tu d¤ỡng <Đ¿o Nhân= để có sự tự
giác đó; mà trong đó, d. Đề x°ớng sự kết hợp giữa XuÃt phát từ là ng¤ßi đầu tiên đÁ xuÃt một sự cai trá bằng k¿t hợp giữa - Yêu cầu để cải hóa tính ác cả con người. Tuân Tử cho rằng: N¿u thuận
theo hi¿u lợi thì con ng¤ßi tranh đo¿t lẫn nhau mà từ nh¤ợng không có, thuận theo
đối kỵ thì con ng¤ßi trá nên tàn tặc mà lòng trung tín không có, thuận theo ham
thích thanh sắc thì thành dâm lo¿n. Sự lÃn áp cāa tính ác làm cho con ng¤ßi sẽ trá 5
Có ng¤ßi xem Tuân Tử thuộc tr¤ßng phái dĩ chúng tôi x¿p ông vào tr¤ßng phái <Đức trá= vì ông là một Nho gia; đồng thßi, xem ông là một ng¤ßi có
công khái x¤ớng cho sự k¿t hợp giữa
thành không có vn hóa. Vì vậy, phÁi có thầy, có pháp để cÁi hóa cái tính đó; có
thầy để dẫn dắt lß nghĩa cho con ng¤ßi, có pháp luật để ngn ngừa ra=, làm cho con ng¤ßi có vn hóa mà thành xã hội trá.
- Giải quyết mâu thuẫn giữa căn tính và tính xã hội của con người. Con
ng¤ßi khác con vật á bi¿t hợp đoàn, tức là bi¿t tổ chức thành xã hội song hợp đoàn
và tính ác mâu thuẫn nhau và nhu cầu cāa bÁn tính là vô h¿n mà sự đáp ứng cāa xã
hội là rÃt có h¿n dẫn con ng¤ßi đ¿n kình đách, giành giật cāa nhau, gi¿t chóc lẫn
nhau nên phÁi có danh phận giữa ng¤ßi cai trá và ng¤ßi bá trá, có pháp luật để điÁu
chßnh nhu cầu giữa các thành viên.
- Thừa nhận sự phát triển không đều giữa các cá nhân. Do trßi sinh ra và sự
tích ngÿy cāa con ng¤ßi không giống nhau mà có sự chênh lách giữa Trí, HiÁn,
Ngu; giữa ng¤ßi có tài và kẻ bÃt tài. Những ng¤ßi cai trá phÁi có tài và phÁi có
danh phận để phân biát giữa ng¤ßi có tài với kẻ bÃt tài cũng nh¤ xứng đáng với
công lao cāa hã trong cuộc sống hợp đoàn. Vì vậy, danh phận không chß là lòng
tôn kính đối với những ng¤ßi hiÁn tài mà còn phÁi có sự thừa nhận cāa xã hội và
đ¤ợc bÁo vá bằng pháp luật. 2. T¤ t¤áng
a. Sự hình thành T¤ t¤áng TCN) đ¤ợc xem là ông tổ cāa Pháp gia, ông cho rằng: pháp luật là cái vỏ cāa thiên
h¿, tiêu biểu cho mãi viác; ông cũng có ý đánh vi¿t pháp luật thành vn và công bố
rộng rãi cho dân chúng nh¤ng ch¤a káp làm. Sau đó, Tử SÁn đã đặt ra Hình th¤ và công bố trong xã hội.
Đ¿n thßi Chi¿n quốc, hình thành ba há phái Pháp gia: Phái (thā đo¿n) với đ¿i biểu là Thân BÃt H¿i (410 - 337 TCN); mà quan trãng h¢n cÁ và
có Ánh h¤áng lớn nhÃt là Phái £áng (390 - 338 TCN); Phái (370TCN - 290 TCN). Hã đÃu tranh phê phán và bi trừ lẫn nhau.
Hãc giÁ muộn nhÃt cāa thßi Chi¿n quốc - Hàn Phi (280 TCN - 233 TCN) -
hợp nhÃt ba phái này thành một há thống những quan điểm t¤¢ng đối toàn dián vÁ
sự cai trá xã hội bằng pháp luật; sự thống nhất của pháp luật với quyền lực và thủ đoạn mà pháp luật làm trung
tâm, còn quyền lực và thủ đoạn là điều kiện không thể thiếu để thực thi pháp luật một cách có hiệu quả.
Nói đ¿n pháp trá, ng¤ßi ta th¤ßng nhắc đ¿ Th¤¢ng £áng và Hàn Phi Tử.
b. Th¤¢ng £áng chia lách sử xã hội đ¿n thßi ông sống thành 3 thßi đ¿i:
(1) Thßi (2) Thßi (3) Thßi Th¤¢ng £áng đã nêu ph¤¢ng châm pháp luật gồm 3 điểm:
(1) Xác đánh tính hợp pháp cāa viác chi¿m hữu ruộng đÃt bằng mua bán;
(2) Xác nhận quyÁn bình đẳng giữa các tầng lớp trong giai cÃp đáa chā
phong ki¿n tr¤ớc pháp luật;
(3) Thi¿t lập chā nghĩa chuyên ch¿ trung ¤¢ng tập quyÁn cai trá bằng pháp
luật, trên c¢ sá phát triển nông nghiáp, phát triển quân đội hùng m¿nh và lòng dân.
cāa mình, tự nó không làm trái với quy luật cāa tự nhiên và xã hội, sự vật tự nó thì điểm phát triển cāa sự vật, tự nó do đó mà không đ¤ợc làm ra=.
c. gì không do cai trá mà ra.
(1) quÃy nhißu dân, không xâm lÃn thôn tính lẫn nhau thì đßi sống cāa dân, cāa xã hội
tự thân vận động theo quy luật cāa mình, mãi thứ đÁu đ¤ợc t¿o ra.
(2) Trá bằng cách tự nhiên, ng¤ßi bá trá cÁm thÃy mình không bá trá, hã tự giác hành động theo
quy luật tự nhiên cāa lách sử và nh¤ vậy sự (3) Đ¿o trá n¤ớc theo vãng, no đā, không tham vãng, không hung hng chi¿n tranh chém gi¿t thì, làm= ắt 5. Các giá trß trong lßch să t¤ t¤áng chính trß Trung Qußc c¿n đ¿i
a. Khang Hu Vi (1858 - 1927)
Dựa trên c¢ sá ti¿n hóa luận cāa Đacuyn (Darwin), Khang Hữu Vi cho rằng,
mãi sự vật trên đßi đÁu luôn bi¿n đổi, quan niám thā cựu, không thÃy giá trá cāa bi¿n đổi, hoặc bi¿n đổi theo kiểu nhỏ
giãt, cÿc bộ. Tuy hô hào nhiÁu bi¿n đổi nh¤ng Khang l¿i không thừa nhận sự nhÁy
vãt mà xem bình th¿= và còn ch¤a có sự giáo hóa; á hóa - hai thßi kỳ này đ¤ợc gãi chung là Tử). Sau cùng và cao nhÃt là, á giáo hóa. Cứ nh¤ vậy, xã hội loài ng¤ßi tuần tự mà ti¿n, đi đi l¿i l¿i mãi. Vào thßi
Mậu TuÃt, ông cho rằng xã hội Trung Quốc đang quá độ từ thực ra xã hội Trung Quốc lúc bÃy giß may lắm là từ sang Quốc phÁi nuốt mi¿ng bánh nổi. Sai lầm cāa Duy Tân Mậu TuÃt chính là á chỗ đó.
Trong <Đ¿i đồng th¤=, Khang Hữu Vi đã phác thÁo bức tranh lãng m¿n vÁ
phá thêm màu sắc nhân quyÁn cāa ph¤¢ng Tây hòa lẫn với C¢ Đốc giáo và Phật
giáo. là xã hội sÁn xuÃt c¢ khí, cāa cÁi dồi dào đā sức đáp ứng nhu cầu con ng¤ßi. Trong
xã hội đó, dân chā đ¤ợc thực hián: tự do cá nhân, nam nữ bình đẳng, ai nÃy đÁu
làm viác, tài sÁn công hữu, gia đình không còn, nhà n¤ớc cũng không có, biên giới
bá xóa bỏ, không còn quân đội, hình ph¿t cũng dẹp bỏ, vn hóa giáo dÿc cực kỳ
phát triển… Nói chung, đó là một xã hội mà con ng¤ßi sống sung s¤ớng, không
còn đau khổ - con ng¤ßi thực sự là con ng¤ßi, giá trá con ng¤ßi (bÁn tính tự nhiên)
đ¤ợc đánh giá đúng mức.
b. L¤¢ng KhÁi Siêu (1873 - 1929)
Ành h¤áng cāa bÁn thể luận duy tâm mà trực ti¿p là hãc=, L¤¢ng KhÁi Siêu xem: cÁnh vật bên ngoài đÁu là h¤ Áo, chß có cÁnh vật do tâm t¿o ra mới là chân thật;
không có sức m¿nh cāa So với những ng¤ßi cùng thßi, L¤¢ng KhÁi Siêu là ng¤ßi hô hào cần phÁi
nào, không có bÃt cứ viác gì trên đßi là không bi¿n đổi. Cho dù, không muốn bi¿n thì vẫn cứ phÁi bi¿n=. Cho nên, có hai lo¿i bi¿n: bi¿n chā động
và bi¿n bá động. Bi¿n chā động thì có thể giữ gìn đ¤ợc đÃt n¤ớc (bÁo quốc), bÁo
tồn giống nòi (bÁo chúng), bÁo tồn giáo hóa (bÁo giáo). PhÁi bi¿n đổi Trung Quốc
là đ¤¢ng nhiên, th¿ nh¤ng cũng phÁi từ từ mà động lực cāa sự bi¿n hóa là vai trò
cāa cá nhân anh hùng. hùng thì coi nh¤ không có lách sử vậy=.
Quốc gia không thể xem là tài sÁn t¤ hữu cāa vua chúa và khanh t¤ớng mà
phÁi là cāa chung mãi dân chúng trong n¤ớc. Cái cổ hā nhÃt cāa Trung Quốc là
không giÁi quy¿t mối quan há giữa ng¤ßi không thể thi¿u một. Muốn bi¿n cũ thành mới, chß có cách là ra sức hãc tập
hãc thuy¿t chính trá cũng nh¤ ch¿ độ chính trá ph¤¢ng Tây, chứ không phÁi chß có
đào mỏ và má rộng buôn bán…
Đ¿o đức không phÁi theo kiểu thā cựu <ép xác bớt lõi=, đ¿o đức thực ra là phÁi thực hián quyÁn con ng¤ßi mà trßi đã phú cho nó. Đó là
những quyÁn hiểu bi¿t, quyÁn độc lập, quyÁn hợp quần. Những quyÁn này không
phÁi nhÃt thành bÃt bi¿n mà ngày càng đ¤ợc ti¿n triển. Trong những quyÁn đó,
L¤¢ng KhÁi Siêu đặc biát đÁ cao quyÁn tự do và điÁu tÃt y¿u cāa con ng¤ßi=.
c. Đàm Tự Đáng (1865 - 1898)
K¿ thừa quan niám vÁ khí cāa các nhà tri¿t hãc duy vật truyÁn thống nh¤
Tr¤¢ng TÁi và V¤¢ng Phu Chi, Đàm Tự Đồng cho rằng: <Đ¿o chß là biểu hián, còn
Khí mới là bÁn chÃt=; chÃt cāa vũ trÿ là sinh thành=.
Nóng lòng <đổi mới= Trung Quốc, nh¤ng l¿i đổi mới từ trên xuống, từ trong
ra ngoài dựa trên tinh thần (Nhân) cāa Nho giáo đồng nghĩa với giáo để thực hián tự do, bình đẳng. Đổi mới bắt đầu từ trong lòng nhân ái, n¿u mãi
ng¤ßi đÁu có lòng nhân ái thì mãi viác trá nên thông suốt; thông suốt rồi thì dß
dàng mà biểu t¤ợng cāa Nhân, Nghĩa, Lß, Trí, Tín… trong hãc thuy¿t đẳng, hai là tự do=. Mãi thứ gãi là nhân nghĩa đó, chẳng qua cũng chß là cái mà
ch¿ con, chồng dùng nó để ràng buộc vợ…=.
Chā tr¤¢ng con là b¿n bè=, tự nhiên, cho nên n¿u cho rằng thián thì dÿc vãng con ng¤ßi cũng phÁi thián. Cũng nh¤ L¤¢ng KhÁi Siêu, Đàm Tự
Đồng xem cá nhân anh hùng vẫn là vai trò quy¿t đánh cāa lách sử và dựa vào tÃm lòng cāa bÁ trên=.
d. Nghiêm Phÿc (1853 - 1921)
Nghiêm Phÿc rÃt nhiát tình truyÁn bá ph¤¢ng pháp luận khoa hãc ph¤¢ng
Tây thßi cổ đ¿i. Theo ông, sá dĩ xã hội ph¤¢ng Tây ti¿n triển nhanh nh¤ vậy là nhß
có thành tựu khoa hãc, còn khoa hãc sá dĩ phát triển đ¤ợc là nhß á ph¤¢ng pháp
tri¿t hãc. Trong nhận thức luận cāa mình, ông tuyát đối hóa logic quy n¿p cāa
Franeis Bacon và cho rằng, ¤u viát cāa khoa hãc ph¤¢ng Tây là dựa vào quan sát
thực t¿ sự vật bên ngoài, dựa vào kinh nghiám rút ra quy luật chung, vận dÿng quy
luật chung vào bÃt cứ viác gì đÁu có hiáu quÁ.
Chê hãc thuật cāa Trung Hoa là vô dÿng, không thi¿t thực mà những thứ
nh¤ h¿i cāa nó, bắt đầu sinh ra á giới hãc thuật và cuối cùng là tá h¿i cho n¤ớc nhà=;
viác Tần Thāy Hoàng đốt sách, chôn hãc trò cũng chẳng có gì là quá đáng. Vừa đÁ
cao logic quy n¿p cāa Bacon l¿i vừa cháu Ánh h¤áng cāa hián t¤ợng hãc, cāa
thuy¿t bÃt khÁ tri, Nghiêm Phÿc than rằng: cāa ta= mà màu sắc, hình d¿ng, tính chÃt cāa sự vật quan cāa ta mà ra=. giác là k¿t quÁ còn sự vật là nguyên nhân, trong hai cái đó, n¿u không có k¿t quÁ
thì làm gì có nguyên nhân. N¿u có đi nữa thì giữa hai cái đó liáu có đ¤ợc phù hợp
với nhau hay không cũng còn là một vÃn đÁ đã giÁi quy¿t đ¤ợc đâu. Đó là những
viác á gần ta, còn những gì xa xôi nh¤ đầu nh¤ th¿ nào=, Nghiêm Phÿc xem con đ¤ßng duy nhÃt để cứu đÃt n¤ớc Trung Quốc thoát
khỏi thÁm hãa diát vong là <đổi mới= và chß có đổi mới mà thôi. Cứu đÃt n¤ớc khỏi
diát vong chß có cách này, tự lực tự c¤ßng và cũng chß có cách này mà thôi. Ông
kách liát phê phán t¤ t¤áng qua chß là dân ta chẳng khác gì nô tỳ m¿t h¿ng=, chúng n¤ớc chẳng sai chút nào=; còn pháp luật cāa ch¿ độ phong ki¿n chẳng qua cũng chß
là công cÿ mà chúng dùng để nô dách, c¤ớp bóc dân chúng mà thôi.
Không những phê phán t¤ t¤áng bÁo thā, đóng kín cửa vốn đã rÃt tối tm
tr¤ớc ánh sáng vn minh ph¤¢ng Tây mà Nghiêm Phÿc còn phê phán luôn những
ai chā tr¤¢ng k¿t hợp theo kiểu hóa ph¤¢ng Tây=. Ông cho những ng¤ßi này thực ra vẫn muốn níu kéo tá h¿i xã
hội cũ, và làm nh¤ vậy, k¿t cÿc càng <đẩy đÃt n¤ớc đ¿n chỗ diát vong mà thôi=.
Vn hóa Trung Hoa có cái bên trong cũng nh¤ cái bên ngoài cāa vn hóa Trung
Hoa, vn hóa ph¤¢ng Tây cũng có cái bên trong và cái bên ngoài cāa vn hóa
ph¤¢ng Tây; n¿u tách rßi thì cÁ hai đÁu tồn t¿i, n¿u hợp l¿i thì cÁ hai cùng ch¿t.
e. Tôn Trung S¢n (1866 - 1925)
Tôn Trung S¢n là ng¤ßi đầu tiên trong lách sử Trung Quốc đã xây dựng lý
luận và c¤¢ng lĩnh cách m¿ng t¤ sÁn một cách có há thống với sự đÁ xuÃt nghĩa Tam dân=: Chā nghĩa dân tộc, Chā nghĩa dân quyÁn, Chā nghĩa dân sinh.
Các nhà nghiên cứu xem xét theo hai mốc quan trãng trong sự phát triển t¤ t¤áng cāa mới=.
Nm 1906, t¿i Đông Kinh (Nhật BÁn), nhân dáp kỷ niám một nm tß báo= do ông thành lập, trong bài Trung S¢n đã nói: nghĩa dân tộc; thứ hai, Chā nghĩa dân quyÁn; thứ ba, Chā nghĩa dân sinh=. Ông
giÁi thích rõ h¢n vÁ (1) nhiên, th¿ nh¤ng vÃn đÁ này có mặt cÃp thi¿t cāa nó, không thể không bi¿t. Chā
nghĩa dân tộc không phÁi là hß cứ gặp phÁi ng¤ßi á chāng tộc khác thì lập tức bài
xích hã mà có nghĩa là không thể để ng¤ßi á chāng tộc khác đ¿n t¤ớc đo¿t chính
quyÁn cāa dân tộc ta. Bái vì, ng¤ßi Hán chúng ta có chính quyÁn mới gãi là có
n¤ớc. N¿u nh¤ chính quyÁn bá ng¤ßi á chāng tộc khác nắm giữ, th¿ thì dẫu cho
rằng có n¤ớc đi nữa cũng đâu phÁi là n¤ớc cāa ng¤ßi Hán chúng ta.
(2) quân chā chuyên ch¿ chứ không chß dừng l¿i á lật đổ nÁn quân chā chuyên ch¿
Mãn Thanh. Ông nói: Mãn Châu, đó là cách m¿ng dân tộc, còn vÁ viác đánh đổ chính quyÁn quân chā mà
nói thì đó là cách m¿ng chính trá. Không thể chia ra để thực hián làm hai lần. Nói
đ¿n k¿t quÁ cāa cách m¿ng chính trá tức là xây dựng chính trá dân chā lập hi¿n. Xét
tình hình chính trá hián nay, dẫu cho ng¤ßi Hán làm vua đi nữa thì cũng không thể
không ti¿n hành cách m¿ng=.
(3) nghĩa t¤ bÁn ph¤¢ng Tây phát triển đã t¿o ra sự cách biát giữa giàu và nghèo. Sự
cách biát giàu và nghèo ngày càng tng lên, nhÃt đánh phÁi dẫn đ¿n cách m¿ng xã
hội mà chā nghĩa t¤ bÁn ph¤¢ng Tây không thể khắc phÿc đ¤ợc tình tr¿ng giàu -
nghèo vì không giÁi quy¿t vÃn đÁ ruộng đÃt. GiÁi quy¿t vÃn đÁ ruộng đÃt không
phÁi là tách thu ruộng đÃt cāa đáa chā, mà nhà n¤ớc đánh thu¿ theo giá trá ruộng đÃt
làm cho ng¤ßi giàu không thể lũng đo¿n đ¤ợc xã hội, sẽ không còn cách biát giàu nghèo.
VÁ mÿc đích cāa hãc thuy¿t Tam dân, ông nói: m¿ng cāa chúng ta là m¤u cầu h¿nh phúc cho Trung Quốc. Bái vì:
(1) Không muốn một số ng¤ßi Mãn Châu chuyên ch¿, cho nên mới làm cách m¿ng dân tộc;
(2) Không muốn cá nhân một ông vua chuyên ch¿, cho nên làm cách m¿ng chính trá;
(3) Không muốn một số ít ng¤ßi giàu có chuyên ch¿, cho nên làm cách
m¿ng xã hội. Trong ba điÁu đó, n¿u một điÁu không thực hián đ¤ợc thì coi nh¤
không phÁi là ý nguyán cāa chúng ta. Sau khi thực hián đ¤ợc ba điÁu đó thì đÃt
n¤ớc Trung Quốc cāa chúng ta sẽ là một quốc gia rÃt Sau phong trào Ngũ Tứ (1919), d¤ới Ánh h¤áng cāa cách m¿ng vô sÁn
Tháng M¤ßi Nga (1917), Tôn Trung S¢n đÁ xuÃt 3 chính sách: Liên Nga, Liên
Cộng, Hỗ trợ Công - Nông. Những h¿n ch¿ cāa Tam dân kiểu cũ đã đ¤ợc khắc
phÿc và chuyển sang chā nghĩa Tam dân kiểu mới dựa trên c¢ sá lý luận cāa hãc
thuy¿t ti¿n hóa và xem ch¿ độ cộng hòa là lý luận tối cao mà nội dung chính:
(1) đối ngo¿i, (2) (3) III. T£ T£àNG CHÍNH TRÞ VIâT NAM TĀ Câ Đ¾I Đ¾N C¾N Đ¾I
Trong suốt mÃy ngàn nm dựng n¤ớc và giữ n¤ớc, dân tộc ta đã đúc k¿t
đ¤ợc những t¤ t¤áng chính trá quý báu, thẩm thÃu trong đßi sống chính trá cāa ĐÁng và nhân dân ta.
1. Nhân tß quy đßnh s phát trißn t¤ t¤áng chính trß Viãt Nam
Trong lách sử, Viát Nam là một quốc gia đÃt không rộng, ng¤ßi không đông
nh¤ng phÁi đối chãi với bao thách thức.
a. Hoàn cÁnh đßa lý - chính trß
ĐÃt n¤ớc đ¤ợc thiên nhiên ¤u đãi trên nhiÁu mặt, tài nguyên không phong
phú và dồi dào, thuận tián phát triển một nÁn kinh t¿ hùng m¿nh. Song, thiên nhiên
cũng không kém phần khắc nghiát, thiên tai đách hãa ập đ¿n th¤ßng xuyên đe dãa
đ¿n cuộc sống hiÁn hòa cāa các th¿ há ng¤ßi sống trên đÃt n¤ớc Viát Nam. Cho
nên, cuộc đÃu tranh chống l¿i thiên tai và khai thác sự trù phú cāa tự nhiên để cÁi
thián, nâng cao cuộc sống vật chÃt và tinh thần cāa cÁ cộng đồng luôn là thử thách
đ¿n sự tồn vong trong suốt chiÁu dài lách sử cāa dân tộc.
ĐÃt n¤ớc á vào vá trí quan trãng cāa vùng Đông - Nam - Á. Đây là n¢i gặp
gỡ cāa các luồng giao l¤u kinh t¿, vn hóa á ph¤¢ng Đông, cũng là n¢i đÿng độ
cāa các bộ l¿c trên đ¤ßng di chuyển và là đáa bàn chi¿n l¤ợc lợi h¿i mà bãn xâm
l¤ợc các thßi đ¿i đÁu thèm khát chi¿m lÃy để bành tr¤ớng. Từ khi dựng n¤ớc cho
đ¿n nay, dân tộc ta phÁi chống ngo¿i xâm gần nh¤ th¤ßng xuyên, đã phÁi ti¿n hành
18 cuộc kháng chi¿n bÁo vá Tổ quốc cùng hàng trm cuộc khái nghĩa và chi¿n
tranh giÁi phóng. Hãa mÃt n¤ớc có khi kéo dài hàng chÿc, hàng trm nm, thậm chí
lâu h¢n và thßi gian chống ngo¿i xâm cộng l¿i đ¿n trên 12 th¿ kỷ. Ngo¿i xâm là
mối đe dãa th¤ßng xuyên nguy hiểm nhÃt đối với sự sống còn cāa dân tộc ta. Vì
vậy, chi¿n đÃu chống ngo¿i xâm, bÁo vá nÁn độc lập dân tộc, toàn vẹn lãnh thổ và
chā quyÁn quốc gia dân tộc trá thành quy luật sống còn cāa ng¤ßi Viát Nam.
b. Đặc đißm dân c¤ và sinh sßng
Viát Nam là một quốc gia c¤ dân đa dân tộc (sắc tộc), các cộng đồng dân tộc
vừa sống trên các đáa bàn khác nhau vừa đan xen vào nhau, nhiÁu sắc tộc có nguồn
gốc với các dân tộc á các n¤ớc láng giÁng. Cũng là một n¤ớc đa tôn giáo và đa tín
ng¤ỡng, một số tôn giáo đ¤ợc du nhập từ bên ngoài vào và có mối quan há chặt
chẽ với các tổ chức tôn giáo đó cāa các n¤ớc khác cũng nh¤ quốc t¿. H¢n nữa, còn
có sự đa sắc thái vn hóa bÁn đáa và với các bÁn thái miÁn, vùng. Nh¤ng, tÃt cÁ hã
đÁu ý thức rằng mình là ng¤ßi Viát Nam, là <đồng bào= cāa Hồng - L¿c. Cho nên,
hã chung sống với nhau hòa thuận, n¤¢ng tựa vào nhau và bổ khuy¿t lẫn nhau;
cùng chung l¤ng đÃu cật để gánh vác công viác sinh tồn cāa cÁ dân tộc là xây dựng
đÃt n¤ớc và bÁo vá Tổ quốc.
Lách sử Viát Nam gắn liÁn với nÁn vn minh lúa n¤ớc. NÁn nông nghiáp
trồng lúa n¤ớc gắn liÁn với viác trá thāy và khắc phÿc đách hãa trên ph¿m vi rộng
lớn; sự tùy thuộc vào nhau trong sÁn xuÃt cũng nh¤ trong đßi sống là một yêu cầu
rÃt lớn nên tính hợp quần ngày một má rộng ph¿m vi không chß từng đáa ph¤¢ng
mà còn là cÁ vùng, thậm chí là cÁ n¤ớc.
C¤ dân chā y¿u quần tÿ theo từng cộng đồng làng (xóm, ch¿, bÁn), cuộc đßi
mỗi ng¤ßi gắn bó và mang đậm dÃu Ãn cāa cộng đồng đó. Làng vừa là một cộng
đồng chính trá vừa là cộng đồng kinh t¿, cộng đồng vn hóa, cộng đồng xã hội. Mỗi
làng, ngoài tính thống nhÃt quốc gia dân tộc, còn là một chßnh thể, tự nó có thể tự
tồn t¿i độc lập với sức đÁ kháng bÃt diát tr¤ớc mãi sự đồng hoá cāa quân xâm l¤ợc
và là n¢i chā y¿u bÁo l¤u các giá trá vn hoá cāa dân tộc.
c. Đặc tr¤ng trong sự hình thành, phát trißn nhà n¤ớc và dân tc
Nhà n¤ớc và dân tộc Viát Nam hình thành, phát triển không lo¿i trừ tính quy
luật chung. Nhà n¤ớc đó cũng là sÁn phẩm cāa sự phát triển kinh t¿, cũng do lực
l¤ợng thống trá trong kinh t¿ cầm quyÁn, cũng là công cÿ b¿o lực có sức m¿nh trÃn
áp cāa lực l¤ợng xã hội này đối với lực l¤ợng xã hội khác; dân tộc đó cũng ra đßi
trên sự thống nhÃt kinh t¿, thống nhÃt lãnh thổ, thống nhÃt vn hóa và tâm lý tộc
ng¤ßi nh¤ những nhà n¤ớc và dân tộc khác trên th¿ giới. Nh¤ng, nhà n¤ớc Viát
Nam ra đßi không phÁi do yêu cầu trực ti¿p bái sự thống trá giai cÃp và các tiÁn đÁ
cho sự thống nhÃt c¤ dân thành dân tộc, không do sự phát triển cāa chā nghĩa t¤
bÁn mang l¿i nh¤ các nhà n¤ớc và các dân tộc á châu Âu.
Nguyên nhân c¢ bÁn nhÃt cāa sự ra đßi, tồn t¿i và phát triển cāa nhà n¤ớc
Viát Nam là yêu cầu tập hợp sức m¿nh cộng đồng với một c¢ quan công quyÁn đ¿i
dián cho cÁ dân tộc để điÁu hành, quÁn lý đßi sống chung mà chā y¿u là chống trÁ
với thiên tai và chống giặc ngo¿i xâm. Cũng chính trong quá trình t¤¢ng tác và hòa
nhập lâu dài chống thiên tai và chống ngo¿i xâm đó mà các tộc ng¤ßi trên đÃt n¤ớc
này đã hợp nhÃt thành một dân tộc Viát Nam trên c¢ sá phát huy ngày càng cao sắc
thái cāa từng tộc ng¤ßi mà bộ phận trãng y¿u là cộng đồng ng¤ßi Viát (Kinh). Cho
nên, sự tồn t¿i, phát triển cāa nhà n¤ớc và dân tộc Viát Nam không tách rßi nhau.
Giai cÃp thống trá chß tồn t¿i đ¤ợc khi còn là đ¿i biểu chân chính cho lợi ích cāa
quốc gia dân tộc mà á đó, viác chm lo cho sự tồn t¿i và phát triển cāa dân tộc nổi
trội h¢n sự chuyên ch¿ giai cÃp. Dân tộc cũng chß tồn t¿i và phát triển hùng c¤ßng
khi có đ¤ợc một nhà n¤ớc với những con ng¤ßi tiêu biểu cho vận mánh cāa dân tộc.
Những đặc điểm trên đã làm cho lách sử Viát Nam nói chung, lách sử t¤
t¤áng chính trá n¤ớc nhà nói riêng phát triển một cách đặc thù trong dòng chÁy cāa
sự phát triển t¤ t¤áng chính trá nhân lo¿i.
2. Các thßi k phát trißn t¤ t¤áng chính trß Viãt Nam
a. S xác l¿p những t¤ t¤áng chính trß á buãi đầu dựng n¤ớc (TK VII
TCN - năm 180 TCN)
Vào th¿ kỷ thứ VII TCN, nhằm đáp ứng yêu cầu ngày càng cao cāa sự phát
triển sÁn xuÃt nông nghiáp và chống l¿i sự quậy phá th¤ßng xuyên với quy mô
càng lớn cāa các bộ l¿c xung quanh, 15 bộ l¿c cāa ng¤ßi Viát mà bộ phận trãng
y¿u là ng¤ßi L¿c Viát đã hợp nhÃt với nhau lập nên n¤ớc Vn Lang và hình thành
nên c¢ quan quyÁn lực công mang tính nhà n¤ớc đầu tiên trong lách sử dân tộc với
những ng¤ßi đứng đầu là các vua Hùng. Đây cũng chính là b¤ớc ngoặt cn bÁn đầu
tiên trong sự hợp quần, có ý nghĩa quy¿t đánh cho viác hình thành và phát triển dân tộc Viát Nam.
Đ¿n th¿ kỷ thứ III TCN, để tng c¤ßng h¢n nữa hiáu quÁ trá thāy và sức
m¿nh chống ngo¿i xâm mà trực ti¿p là hợp sức cho cuộc tr¤ßng kỳ kháng chi¿n
chống sự xâm lng tàn khốc cāa quân Tần Thāy Hoàng (Trung Quốc) mà n¤ớc
Vn Lang đã hợp nhÃt với tổ chức công xã cāa ng¤ßi Âu Viát thành n¤ớc Âu L¿c
với ng¤ßi đứng đầu nhà n¤ớc là An D¤¢ng V¤¢ng. BÃy giß, tuy đã có sự phân
chia giàu nghèo, đẳng cÃp nh¤ng xã hội ch¤a hình thành hai giai cÃp đối đách nhau
là giai cÃp chā nô và giai cÃp nô lá nên nhà n¤ớc cāa Thÿc Phán cũng ch¤a phÁi là
công cÿ b¿o lực cāa một giai cÃp này dùng để đàn áp sự phÁn kháng cāa giai cÃp
khác nh¤ nhiÁu nhà n¤ớc khác trên th¿ giới. ĐiÁu cực kỳ quan trãng là, sự hợp
nhÃt này đã xác đánh cn bÁn cộng đồng ng¤ßi Viát với t¤ cách là bộ phận nòng
cốt cāa dân tộc Viát Nam trong ti¿n trình phát triển lách sử.
Buổi đầu dựng n¤ớc đã xác lập các giá trá cn bÁn cho sự phát triển t¤ t¤áng chính trá cāa dân tộc:
- Bản lĩnh hợp đoàn của cộng đồng dân tộc. Xác đánh tÃt cÁ con ng¤ßi sống
trên mÁnh đÃt này đÁu có chung một cội nguồn tổ tiên, đÁu là con Rồng - cháu
Tiên, cÁ nam và nữ đÁu bình quyÁn. PhÁi chung sức chung lòng, n¤¢ng tựa vào
nhau mà chống thiên nhiên, chống giặc ngo¿i xâm vì lợi ích cāa tÃt cÁ và cāa
mỗi ng¤ßi. Con ng¤ßi Viát Nam rÃt hiÁn hòa, rÃt đỗi nhu mì, lách lãm nh¤ng khi
vận n¤ớc lâm nguy thì cũng rÃt quy¿t liát bÁo vá, bi¿t vÿt đứng lên nh¤ Phù
Đổng Thiên V¤¢ng; bi¿t ti¿n hành chi¿n tranh nhân dân và thực hián quốc phòng
toàn dân, tr¤ßng kỳ kháng chi¿n nên vừa đánh giặc vừa phát triển cuộc sống.
- Một thể chế chính trị dân chủ. Các ch¿ đánh nhà n¤ớc và quy tắc sinh ho¿t
chính trá cāa xã hội là do toàn cộng đồng xây dựng với những chuẩn tắc vì lợi ích
chung trên c¢ sá đÁm bÁo lợi ích riêng. Những ng¤ßi đứng đầu bộ máy nhà n¤ớc
từ Vua (cai quÁn cÁ quốc gia) đ¿n L¿c t¤ớng (cai quÁn đáa ph¤¢ng), Bồ chính (già
làng - cai quÁn làng) đÁu thật sự tiêu biểu vÁ đức độ và có công lao với cộng đồng,
đ¤ợc nhân dân tín nhiám và cử đÁm nhận công viác chung. Sự phối hợp quÁn lý
điÁu hành cāa Vua và L¿c t¤ớng với Bồ chính đã t¿o lên ngay từ đầu một c¢ ch¿
chính trá với sự quÁn lý cāa nhà n¤ớc Trung ¤¢ng và chính quyÁn các đáa ph¤¢ng
với sự tự quÁn cāa c¤ dân á từng làng.
- Quyền lực công. QuyÁn lực nhà n¤ớc không theo xu h¤ớng chuyên ch¿
giai cÃp mà chā y¿u là thực hián chức nng công quyÁn cāa quyÁn lực tự nhiên -
một quyÁn lực đã có hàng ngàn nm tr¤ớc đó, giß đ¤ợc sử dÿng một cách tập trung
h¢n bằng một tổ chức có sức m¿nh b¿o lực trÃn áp. Chính vì vậy mà ngay từ đầu
các vua Hùng và sau là Thÿc Phán đÁu rÃt coi trãng viác phát triển kinh t¿ nh¤ xây
dựng và chm sóc há thống đê điÁu, há thống thāy nông, d¿y cho dân canh tác và
làm các nghÁ thā công mỹ nghá… cùng với rèn luyán võ bá, gìn giữ biên c¤¢ng.
Trong tÃt cÁ những t¤ t¤áng quý báu trên thì, tình yêu quê h¤¢ng đÃt n¤ớc
và sự quý trãng con ng¤ßi là hai nÁn tÁng quan trãng nhÃt, c¢ sá cho sự hình thành
hai dòng chā l¤u cāa mãi sự phát triển t¤ t¤áng chính trá n¤ớc nhà là chā nghĩa
yêu n¤ớc và chā nghĩa nhân đ¿o Viát Nam.
b. S thích hÿp t¤ t¤áng chính trß Viãt Nam trong thßi k đÃu tranh
chßng Bc thuc (179 TCN - 938)
Nm 179 TCN, Triáu Đà (Trung Quốc) đem quân xâm l¤ợc n¤ớc ta lần thứ
hai, An D¤¢ng V¤¢ng thÃt thā, đÃt n¤ớc bá các triÁu đình phong ki¿n ph¤¢ng Bắc
cai trá. Bãn phong ki¿n ph¤¢ng Bắc đã áp đặt ch¿ độ đô hộ hà khắc và chính sách
đồng hóa một cách thâm độc, toàn dián và nhÃt quán trong h¢n một ngàn nm đối
với quốc gia - dân tộc ta. Sự phát triển t¤ t¤áng chính trá Viát Nam giai đo¿n này
chā y¿u giÁi quy¿t đ¿n vÃn đÁ sinh tồn cāa con ng¤ßi và nÁn độc lập dân tộc, chā quyÁn quốc gia.
- Tư tưởng bảo tồn và tiếp biến. ĐÃu tranh chống l¿i sự đồng hóa một cách
toàn dián, bÁo tồn những giá trá đã đ¤ợc xác lập á thßi dựng n¤ớc, lợi dÿng chính
sách xã hội cho mình, ti¿p thu vn hóa và những t¤ t¤áng chính trá tiên ti¿n cāa Ân
Độ, Trung Quốc để nội sinh ra những giá trá mới vÁ chā quyÁn quốc gia dân tộc,
làm cho quốc gia dân tộc ti¿p tÿc phát triển theo tầm cāa thßi đ¿i trong điÁu kián
bá đô hộ - một sự phát triển độc đáo cāa dân tộc và con ng¤ßi Viát Nam.
- Khí phách quật cường của dân tộc. Liên tÿc khái nghĩa đánh đuổi giặc
ngo¿i xâm giÁi phóng đÃt n¤ớc, giành lÃy chā quyÁn quốc gia. Dù bá đàn áp tàn
khốc nh¤ng mỗi khi giành đ¤ợc chính quyÁn, các th¿ há ng¤ßi Viát Nam đÁu thể
hián t¤ t¤áng vÁ xây dựng một nÁn độc lập dân tộc vững bÁn sống thánh v¤ợng.
- Ý thức về một nền chính trị quốc gia riêng biệt ngang hàng với Trung
Quốc. Đây là cÁ một quá trình tìm con đ¤ßng và thể hián trên thực t¿ bằng x¤¢ng
máu cāa bao th¿ há ng¤ßi Viát Nam k¿ ti¿p nhau với ba xu h¤ớng: Xu h¤ớng trá
vÁ với nÁn chính trá ban đầu cāa dân tộc, quy¿t tâm đánh đuổi giặc ngo¿i xâm,
giành l¿i giang s¢n gÃm vóc, xây dựng nhà n¤ớc độc lập tự chā, khôi phÿc l¿i ch¿
độ xã hội - chính trá thßi Hùng V¤¢ng (Bà Tr¤ng, Bà Triáu...). Xu h¤ớng lập thành
một nÁn chính trá tự trá, đánh đuổi giặc ngo¿i xâm, khôi phÿc nÁn độc lập, xây
dựng nhà n¤ớc tự trá với sự lá thuộc t¤¢ng đối vào Trung Quốc (Sĩ Nhi¿p, Lý Phật
Tử, Phùng An…); tuy không tiêu biểu cho ý nguyán và sự phát triển cāa dân tộc
nên không thể trá thành hián thực lách sử khi thoát khỏi ách đô hộ cāa phong ki¿n
ph¤¢ng Bắc nh¤ng trong điÁu kián ch¤a thể đối đầu một cách trực ti¿p, thẳng thắn
và công khai với đối ph¤¢ng c¤ßng b¿o thì điÁu đó phÁi chng là một giÁi pháp
khÁ dĩ để tồn t¿i! Xu h¤ớng xây dựng một nÁn chính trá độc lập tự chā, giành độc
lập dân tộc, xây dựng quốc gia ngang hàng với Trung Quốc (Lý Nam Đ¿, Triáu
Viát V¤¢ng, Mai Hắc Đ¿ mà đặc biát là Khúc Thừa Dÿ, D¤¢ng Đình Nghá…); đã
trá thành hián thực sau khi Ngô QuyÁn đánh thắng quân Nam Hán vào nm 938,
má đầu cho thßi kỳ độc lập, tự chā cāa dân tộc - thßi Phÿc h¤ng dân tộc.
c. S tr¤áng thành cāa t¤ t¤áng chính trß Viãt Nam trong thßi Phÿc
h¤ng dân tộc (năm 939 - TKXV)
Đ¿n th¿ kỷ thứ X, sau khi thoát khỏi ách đô hộ cāa phong ki¿n ph¤¢ng Bắc,
ng¤ßi Viát Nam b¤ớc vào thßi kỳ xây dựng nhà n¤ớc phong ki¿n tập quyÁn và
phÿc h¤ng dân tộc để đā sức đ¤¢ng đầu công khai với c¤ßng đách bành tr¤ớng bá
quyÁn, bÁo vá độc lập chā quyÁn dân tộc, toàn vẹn lãnh thổ quốc gia và sánh vai
cùng c¤ßng quốc ph¤¢ng Bắc. à thßi kỳ này, những t¤ t¤áng chính trá cốt lõi cāa
dân tộc đã phát triển một cách vững chắc cÁ lý luận và thực tißn với những t¤
t¤áng chính trá gia tiêu biểu cho sự lớn m¿nh cāa quốc gia dân tộc.
- Sự khẳng định tầm vóc của một quốc gia dân tộc đủ sức sánh vai cùng thời
đại. Lý Công Uẩn dßi đô từ Hoa L¤ (Ninh Bình) ra Đ¿i La (Thng Long - Hà Nội)
là n¢i quần hùng bốn ph¤¢ng tÿ hội, n¢i đáa linh nhân kiát, n¢i rồng cuộn hổ ngồi
mới xứng đáng với sự trá vì cāa các chā nhân cāa một quốc gia phát triển. Với cuộc
đßi chính trá và Tuyên ngôn độc lập thành vn đầu tiên cāa dân tộc - kiát tác quốc s¢n hà…=, Lý Th¤ßng Kiát đã khẳng đánh chā quyÁn toàn vẹn lãnh thổ cāa
quốc gia dân tộc, vá th¿ Đ¿ ngang hàng Hoàng đ¿ Trung Quốc - một quốc gia phát
triển nhÃt bÃy giß - cùng những t¤ t¤áng yêu chuộng hòa bình với một sự hi¿u sinh
mà không hi¿u sát, một dân tộc thián chi¿n mà không hi¿u chi¿n và luôn yêu
chuộng hòa bình nh¤ng quy¿t chi¿n giữ gìn giang s¢n gÃm vóc cāa cha ông đã bao
đßi gây dựng. Qua sự sánh vai cùng Trung Quốc bằng những luận cứ đanh thép hùng hồn với sự khác
biát vÁ cõi bß sông núi, phong tÿc tập quán, vn hóa lối sống, sự hùng cứ cāa các
bậc Đ¿ v¤¢ng cùng truyÁn thống lách sử bao đßi gây nÁn độc lập và anh hùng hào
kiát cāa mỗi bên qua từng thßi kỳ. Áng vn này vừa là Tuyên ngôn độc lập thành
vn lần thứ hai cāa dân tộc vừa là sự tổng k¿t lách sử, sự đúc k¿t tuyát vßi khoa hãc
và nghá thuật chính trá, khoa hãc và nghá thuật quân sự, đ¿o lý sinh tồn cāa con ng¤ßi Viát Nam.
- Tư tưởng về sức mạnh của tòan dân. Trần Quốc TuÃn với Hội nghá Diên
Hồng, Hội nghá Bình Than và áng vn kiát tác cách tÃt y¿u vÁ sự tham gia vào công viác nhà n¤ớc cāa dân, cùng sự thống nhÃt vÁ
sức m¿nh và lợi ích giữa giai cÃp thống trá với dựng đÃt n¤ớc. Lê Lợi và Nguyßn Trãi đã ti¿n hành cuộc chi¿n tranh nhân dân bằng
viác quy tÿ hào kiát khắp n¢i, má rộng lực l¤ợng nghĩa quân đ¿n cÁ m¿nh lá và khi
chi¿n thắng, viác th¤áng công cũng không bỏ sót một ai. Còn Lê Thánh Tông thì
thực hián ch¿ độ luyán võ bá sẵn sàng chi¿n đÃu bÁo vá lãnh thổ, chā quyÁn quốc gia dân tộc, cuộc
sống bình an cāa nhân dân.
- Tư tưởng về xã hội lòng dân và nhà nước thân dân. Cuộc đßi chính trá cāa
Trần Quốc TuÃn đã thể hián một đ¤ßng lối chính trá bÁn rß là th¤ợng sách để giữ n ớ
¤ c=. Nguyßn Trãi đã làm nổi bật lên một đ¤ßng lối
chính trá mực ứng xử; là nguyên tắc cốt tử cho viác giÁi quy¿t tÃt cÁ những vÃn đÁ chính trá
lớn nhỏ cāa quốc gia dân tộc; cũng vì nhân nghĩa mà đánh giặc, không chß nhân
nghĩa với nhân dân cāa mình mà còn nhân nghĩa với kẻ đi xâm l¤ợc mình. Lê
Thánh Tông với đ¤ßng lối chính trá k¿t hợp giữa để thu phÿc nhân tâm và dùng pháp luật để trên c¢ sá phát triển nÁn kinh t¿ nhiÁu thành phần. Viác khen th¤áng và xét ph¿t
phÁi theo luật, không phân biát quan hay dân. Thực hián cÁi cách bộ máy hành
chính, xây dựng há thống chính trá chặt chẽ từ trung ¤¢ng đ¿n tận các c¢ sá, cÁi tổ
bộ máy làng xóm mà đặc biát là c¢ ch¿ bầu chãn xã tr¤áng. Bộ máy nhà n¤ớc từ
lập pháp đ¿n hành pháp và t¤ pháp ho¿t động ngày càng có hiáu quÁ theo những
giá trá nhân vn, quyÁn lợi kinh t¿ cāa phÿ nữ cũng đã chính thức đ¤ợc thực thi
bằng pháp luật. Với quyÁn á n¤ớc ta đã b¤ớc đầu đ¤ợc xác lập.
- Tư tưởng về tiền đồ của quốc gia dân tộc. Các nhà lãnh đ¿o chân chính cāa
Viát Nam không chß quan tâm đ¿n cāng cố và xây dựng xã hội hián t¿i mà luôn
nghĩ vÁ tiÁn đồ lâu dài cāa đÃt n¤ớc, cāa dân tộc. còn thể hián á dài lâu, phong tÿc giàu thánh=. Lý Th¤ßng Kiát sẵn sàng cáo lão từ quan vÁ an vui
chốn điÁn viên để t¿o thuận lợi cho viác triÁu đình n¤ớc ta đòi l¿i những vùng đÃt
thiêng liêng cāa Tổ quốc mà nhà Tống đã có dáp chi¿m giữ trong chi¿n tranh. Trần
Quốc TuÃn tr¤ớc lúc ra đi còn để l¿i k¿ sách giữ n¤ớc lâu dài là dân=… Lách sử cāa thßi phong ki¿n Viát Nam không chß giữ gìn mà còn xác lập
chā quyÁn lãnh thổ, đồng thßi, thực hián sự bang giao thân thián với các n¤ớc lân
bang, t¿o môi tr¤ßng thông thoáng và bình an cho sự sinh tồn cāa con cháu ngàn đßi.
d. T¤ t¤áng chính trß ti¿n b trong giai đo¿n ch¿ độ phong ki¿n Viãt
Nam suy vong (TK. XVI - nhng năm 20 cāa TK. XX)
Sau sự phồn vinh cāa thßi Phÿc h¤ng, ch¿ độ phong ki¿n Viát Nam ngày
một thêm suy thoái, triÁu đình mÿc nát, sự đÃu tranh giành quyÁn lực trong nội bộ
giai cÃp thống trá làm cho đÃt n¤ớc bá chia cắt bái Nam - Bắc triÁu, Đàng Trong -
Đàng Ngoài (kéo dài 250 nm). Đßi sống dân chúng vô cùng khốn khổ, các cuộc
khái nghĩa cāa nông dân liên ti¿p nổ ra; trong đó, phong trào Tây S¢n cāa Nguyßn
Huá nh¤ là một cuộc cách m¿ng.
Ti¿p nối truyÁn thống gây dựng một quốc gia thống nhÃt cāa hàng mÃy ngàn
nm lách sử dân tộc, với viác bình đánh chúa Nguyßn á Đàng Trong, chúa Tránh á
Đàng Ngoài, Nguyßn Huá đã khẳng đánh chân lý không bao giß thay đổi: N¤ớc
Viát Nam là một, dân tộc Viát Nam là một, không có một th¿ lực nào có thể chia
cắt sự thống nhÃt Ãy. Với viác trÃn áp quân Xiêm á phía Nam và cuộc hành quân
thần tốc ra Bắc đ¿i phá quân Thanh, đã thể hián một nghá thuật quân sự tuyát vßi,
bách chi¿n bách thắng cāa sức m¿nh Đ¿i Viát. Đánh giặc để giữ gìn bÁn sắc cāa
dân tộc, đánh cho đách bi¿t n¤ớc Nam là có chā. Tr¤ớc khi ti¿n quân ph¿t Thanh,
Nguyßn Huá lên ngôi Hoàng đ¿ đã thể hián một khí phách lẫm liát, một tầm vóc
đứng trên đầu thù cāa các chā nhân Đ¿i Viát. Nét độc đáo trong đ¤ßng lối trá quốc
cāa Nguyßn Huá là coi trãng phát triển kinh t¿ (kinh t¿ thá tr¤ßng trong n¤ớc, má mang kinh t¿ với n¤ớc ngoài; thực hián sự quÁn
lý đÃt n¤ớc bằng pháp luật (so¿n thÁo đầu (Sau sự ra đi cāa Nguyßn Huá, rồi sự sÿp đổ cāa Tây S¢n, triÁu đình nhà
Nguyßn thực hián một sự cai trá bằng đ¤ßng lối chính trá bÁo thā làm cho những
mầm móng cāa ch¿ độ mới do Nguyßn Huá gây dựng bá mai một và đÃt n¤ớc bá lãt
dần vào tay cāa thực dân t¤ bÁn Pháp. Không cam cháu làm nô lá, các phong trào
quần chúng anh dũng kháng chi¿n chống thực dân Pháp d¤ới ý thức há phong ki¿n
liên tÿc nổ ra nh¤ng đÁu không thành công.
Thay th¿ cho ý thức há phong ki¿n, các ngãn cß cứu n¤ớc theo ý thức há t¤
sÁn xuÃt hián mà tiêu biểu là phong trào <Đông Du=, cÿ Phan Bội Châu muốn dùng
lực l¤ợng vũ trang, nhß Nhật BÁn ti¿p sức để lật đổ đ¿ quốc Pháp, khôi phÿc nÁn
độc lập dân tộc, thành lập nhà n¤ớc quân chā, sau đó chuyển sang t¤ t¤áng cộng
hòa. Và phong trào sự ôn hòa, công khai nhằm bồi d¤ỡng dân sinh, khai thông dân trí, má mang dân
quyÁn và dựa vào Pháp đánh đổ vua quan phong ki¿n hā b¿i nh¤ là điÁu kián c¢
bÁn để giành độc lập dân tộc.
Tuy sự nghiáp cách m¿ng giÁi phóng dân tộc theo há t¤ t¤áng t¤ sÁn
cũng không thành công nh¤ng, ng¤ßi Viát Nam ti¿p tÿc khẳng đánh ý thức v¤ợt
trội, nhÃt quán và bÃt diát cāa mình là phÁi đÃu tranh cho nÁn độc lập dân tộc,
toàn vẹn lãnh thổ và chā quyÁn quốc gia.
3. Các giá trß chā đ¿o trong lßch să t¤ t¤áng chính trß Viãt Nam
Qua các thßi kỳ lách sử, sự phát triển t¤ t¤áng chính trá Viát Nam khá phong
phú và k¿t đãng l¿i á các giá trá chā đ¿o nh¤ là động lực chính y¿u trong sự tồn t¿i
và phát triển cāa dân tộc.
Mt là, Toàn dân đồng tâm hiệp lực dựng n°ớc và giữ n°ớc d°ới sự lãnh
đạo của một tổ chức tiên tiến
Chống thiên nhiên và chống ngo¿i xâm là hai nhiám vÿ nặng nÁ, chß có thể
đ¤ợc giÁi quy¿t bằng sức m¿nh cāa cÁ cộng đồng dân tộc. Thực t¿ lách sử đã chứng
minh, khi nào dân tộc không thống nhÃt, đÃt n¤ớc bá chia cắt thì nhân dân điêu linh.
Một dân tộc đÃt không rộng, ng¤ßi không đông mà luôn đối chãi với c¤ßng đách
nên toàn dân phÁi đoàn k¿t l¿i để huy động tối đa tiÁm lực mãi mặt tiÁm tàng trong
nhân dân, lũy thừa sức m¿nh cāa từng ng¤ßi và sức m¿nh cāa cÁ cộng đồng lên để
đā sức đ¤¢ng đầu với thách thức cam go, dám chi¿n đÃu và bi¿t chi¿n thắng đối với
từng kẻ thù và mãi kẻ thù. Nhiám vÿ nặng nÁ đòi hỏi phÁi có tổ chức tiên ti¿n mới
đā sức đ¿i dián dân tộc, mới tập hợp và lãnh đ¿o đ¤ợc nhân dân hành động chung
đối phó với kẻ thù gian xÁo. Lách sử cũng chứng minh khi chính quyÁn không đ¿i
biểu đ¤ợc cho dân tộc thì đÃt n¤ớc lầm than.
Hai là, Tự lực tự c°ờng xây dựng và phát triển nền độc lập dân tộc, chủ
quyền quốc gia ngang tầm thời đại
Từ những bài hãc cāa sự nghiáp xây dựng đÃt n¤ớc và bÁo vá Tổ quốc đã
chứng minh rằng, chß có thể v¤¢n lên bằng sức m¿nh cāa chính mình, những giá
trá cāa nhân lo¿i chß có thể phát huy đ¤ợc tác dÿng khi gia nhập vào giá trá cāa
dân tộc và đ¤ợc dân tộc nội sinh ra giá trá mới. Ng¤ßi Viát Nam không xem nhẹ
tác nhân bên ngoài, sự hợp tác và giúp đỡ cāa ng¤ßi khác nh¤ng bao giß cũng xem
chính sức m¿nh cāa dân tộc mình mới là nhân tố chā đ¿o đóng vai trò quy¿t đánh nên
đã nỗ lực bÁn thân, tự v¤¢n lên, tự mình quy¿t đánh vận mánh và chā quyÁn quốc gia
dân tộc mình mà v¤ợt qua tÃt cÁ. Kẻ thù đ¿n xâm l¤ợc n¤ớc ta, chúng th¤ßng á trình
độ phát triển kinh t¿ - xã hội cao và m¿nh h¢n ta nhiÁu mặt. Muốn đối chãi với
chúng, chí ít cũng phÁi m¿nh bằng chúng á những mặt c¢ bÁn. Cho nên, phÁi bi¿t
khai thác mãi lợi th¿ cāa mình, tận dÿng những ph¤¢ng tián vật chÃt và tinh thần
do chúng đem đ¿n chuyển thành vũ khí cho ta và ti¿p thu những giá trá cāa nhân
lo¿i nội sinh ra giá trá mới để v¤¢n mình lên ngang tầm thßi đ¿i là yêu cầu sống còn cāa dân tộc.
Ba là, Thực thi nền chính trị nhân bản vì con ng°ời, vì quốc gia dân tộc
Thực t¿ lách sử dân tộc đã chß ra rằng, chß có nÁn chính trá chm lo đ¿n con
ng¤ßi, đ¿i dián cho quyÁn lợi cāa quốc gia dân tộc mới hợp đ¿o lý cāa con ng¤ßi
Viát Nam, mới tập hợp và kh¢i dậy đ¤ợc sự đồng tâm hiáp lực cāa cÁ cộng đồng
chống l¿i giặc ngo¿i xâm và ch¿ ngự thiên nhiên. Dân tộc và giai cÃp luôn đứng
tr¤ớc thử thách sống còn cāa giặc ngo¿i xâm và tai hãa cāa thiên nhiên nên một
nÁn chính trá thuần tuý phÿc vÿ cho lợi ích cāa giai cÃp sẽ trá thành xa l¿ với
quÁng đ¿i chúng dân; sẽ không huy động đ¤ợc sức m¿nh cāa toàn dân để v¤ợt
qua thách thức. Thiên nhiên khắc nghiát, kẻ thù hung hãn và tàn b¿o, con ng¤ßi
phÁi nhân bÁn, phÁi th¤¢ng yêu, che chá và n¤¢ng tựa vào nhau mà tồn t¿i và
chi¿n đÃu. Chính nhân bÁn còn là vũ khí vô cùng lợi h¿i để chi¿n thắng kẻ thù và là
ph¤¢ng thức c¢ bÁn để nhân hóa chính mình. Cho nên, đ¤ßng lối chính trá dân= - tranh nhân dân mang tính lách sử cāa dân tộc.
Bßn là, Ng°ời lãnh đạo chính trị Việt Nam phải có Đức và có Tài mà đức là gốc
Ng¤ßi lãnh đ¿o chính trá phÁi là ng¤ßi yêu dân, bÁo vá dân, chm lo cuộc
sống cho dân từ vật chÃt đ¿n tinh thần; bi¿t độ l¤ợng; không chß bi¿t chm lo cho những th¿ há hôm nay mà còn phÁi bi¿t
lãm, thÃu lý mà đ¿t tình, phÁi trái phân minh, nghĩa tình tr¤ớc sau trãn vẹn; gần
gũi với mãi ng¤ßi, gắn bó và tận tÿy với viác n¤ớc. Dũng cÁm và kiên c¤ßng,
m¤u trí và linh ho¿t, thông minh và sáng t¿o; có bÁn lĩnh tr¤ớc kẻ thù, bi¿t ti¿n
lùi đúng lúc đúng chỗ, bi¿t đách bi¿t ta, bi¿t thßi bi¿t th¿; đồng thßi nh¤ợng, thỏa hiáp khi cần nh¤ng mÿc tiêu chi¿n l¤ợc là vì lợi ích quốc gia dân
tộc thì không bao giß thay đổi - đßi vì quốc gia dân tộc, vì cuộc sống cāa con ng¤ßi.
IV. T£ T£àNG CHÍNH TRÞ CHĀ Đ¾O CĀA CHĀ NGH)A MÁC –
LÊNIN VÀ Hà CHÍ MINH
Chā nghĩa Mác - Lênin và t¤ t¤áng Hồ Chí Minh là nÁn tÁng t¤ t¤áng và
kim chß Nam cho mãi ho¿t động thực tißn cāa ĐÁng ta; cũng là nÁn tÁng lý luận
chính trá hãc Viát Nam mà trực ti¿p là những t¤ t¤áng chính trá.
1. T¤ t¤áng chính trß cßt y¿u cāa chā ngh*a Mác - Lênin
a. S v¿n động cāa chính trß bt nguán tā tÃt y¿u kinh t¿
Mác - ngghen đã xem sÁn xuÃt vật chÃt là ph¤¢ng thức tồn t¿i cāa con
ng¤ßi và loài ng¤ßi. SÁn xuÃt vật chÃt đ¤ợc ti¿n hành trong một ph¤¢ng thức sÁn
xuÃt nhÃt đánh mà ph¤¢ng thức sÁn xuÃt là sự thống nhÃt bián chứng giữa lực
l¤ợng sÁn xuÃt và quan há sÁn xuÃt; lực l¤ợng sÁn xuÃt quy¿t đánh quan há sÁn xuÃt
nh¤ng quan há sÁn xuÃt l¿i là c¢ sá trực ti¿p t¿o nên các quan há xã hội, k¿t cÃu xã
hội. TÃt cÁ những hián t¤ợng chính trá - t¤ t¤áng xét đ¿n cùng đÁu đ¤ợc quy đánh
từ các quan há sÁn xuÃt nên chính trá phÁi đ¤ợc xem xét trên nÁn tÁng cāa một
quan há sÁn xuÃt nhÃt đánh.
VÁ c¢ bÁn và lâu dài, chính trá phÁi làm cho quan há sÁn xuÃt luôn thích ứng
với sự phát triển cāa lực l¤ợng sÁn xuÃt xã hội, n¿u không sẽ bá diát vong. ĐiÁu
này không phÁi nói sự lên xuống cāa từng thßi kỳ, từng chính phā mà c¢ bÁn h¢n
là, xét cÁ một ch¿ độ trong sự vận động khách quan cāa lách sử. Chính trá phÁn ánh
kinh t¿ nh¤ng không phÁn ánh trực ti¿p từng hián t¤ợng kinh t¿ riêng lẻ mà là sự
phÁn ánh một cách tập trung cái logic khách quan cāa sự phát triển kinh t¿. Sự tồn
vong hay xuÃt hián một ch¿ độ chính trá, vÁ c¢ bÁn, không phÿ thuộc vào tài nng
hay ý chí cāa những ng¤ßi lãnh đ¿o mà tùy thuộc vào quan há sÁn xuÃt cāa ch¿ độ
đó có phù hợp với trình độ phát triển cāa lực l¤ợng sÁn xuÃt hay không.
Mãi ho¿t động sống cāa con ng¤ßi đÁu dißn ra theo suy nghĩ và điÁu khiển
bái ý thức, trong những thßi đ¿i cÿ thể với những bi¿n cố riêng biát, sức m¿nh trí
tuá và t¤ t¤áng cāa các cá nhân kiát xuÃt đÁu để l¿i những dÃu Ãn quan trãng trong
lách sử. Nh¤ng, xét chung và xét toàn bộ, một sự thực là ti¿n trình lách sử bá những quy luật chung nội t¿i chi phối= là quy
luật vÁ sự phù hợp cāa quan há sÁn xuÃt với trình độ cāa lực l¤ợng sÁn xuÃt6. N¿u
đem các quan há xã hội quy vào các quan há sÁn xuÃt, đem các quan há sÁn xuÃt
quy vào trình độ và yêu cầu phát triển cāa lực l¤ợng sÁn xuÃt thì, sẽ thÃy quá trình
lách sử tự nhiên cāa con ng¤ßi là do sự phát triển cāa lực l¤ợng sÁn xuÃt quy đánh.
Song, sự tác động cāa lực l¤ợng sÁn xuÃt đ¿n đßi sống chính trá xã hội chā y¿u
phÁi thông qua quan há sÁn xuÃt. Quan há sÁn xuÃt là c¢ sá, là bộ khung để t¿o nên
k¿t cÃu xã hội và quy đánh ki¿n trúc th¤ợng tầng chính trá t¤ t¤áng. Ki¿n trúc
th¤ợng tầng chính trá t¤ t¤áng tác động trá l¿i sự phát triển cāa lực l¤ợng sÁn xuÃt,
tr¤ớc h¿t và chā y¿u thông qua các quan há sÁn xuÃt xã hội.
b. ĐÃu tranh giai cÃp và cách m¿ng xã hi
QuyÁn lực cāa xã hội nói chung, quyÁn lực Nhà n¤ớc nói riêng là quyÁn lực
công cộng phÿc vÿ cho mãi ng¤ßi nh¤ng bá các giai cÃp bóc lột chuyển thành
quyÁn lực nô dách cāa thiểu số đối với đa số ng¤ßi lao động. là do sự phân hóa giai cÃp, bắt nguồn từ các quan há kinh t¿ có ng¤ßi bóc lột
ng¤ßi. Từ đây, đÃu tranh giai cÃp dißn ra th¤ßng xuyên trong lách sử và trá thành
động lực trực ti¿p cāa sự phát triển xã hội h¢n hai thiên niên kỷ qua nhằm giÁi
phóng lực l¤ợng sÁn xuÃt khỏi các quan há kinh t¿ không còn phù hợp. Nó biểu
hián thành cuộc đÃu tranh cāa giai cÃp những ng¤ßi đ¿i dián cho lực l¤ợng sÁn
xuÃt xã hội tiên ti¿n chống giai cÃp bóc đ¿i dián cho quan há sÁn xuÃt l¿c hậu.
Cuộc đÃu tranh dißn ra tr¤ớc h¿t trên lĩnh vực t¤ t¤áng, nhằm bÁo vá sự
công bằng và v¿ch trần sự bÃt công, bÃt bình đẳng kinh t¿, xã hội; đÃu tranh đòi hỏi
cÁi thián điÁu kián lao động, mức sống...; cuối cùng, đÃu tranh chính trá h¤ớng vào
giành lÃy quyÁn lực nhà n¤ớc - trình độ cao nhÃt và là cái đích trực ti¿p phÁi đi đ¿n
cāa cuộc đÃu tranh giai cÃp. Và, khi nắm lÃy đ¤ợc quyÁn lực nhà n¤ớc, các giai 6
Xem: C. Mác và Ph. ngghen: Toàn tập, Nxb Chính trá quốc gia, HN, 1995, t. 21, tr. 435.
cÃp cách m¿ng mới có thể bÁo vá, phát triển hay thay đổi đ¤ợc thật sự các quan há
kinh t¿, t¿o môi tr¤ßng xã hội mới cho sự phát triển lực l¤ợng sÁn xuÃt mà đßnh
cao là cách m¿ng xã hội - khi mâu thuẫn chính trá - xã hội giữa hai giai cÃp c¢ bÁn
phát triển đ¿n mức không thể điÁu hòa.
Những nhân tố cÿ thể khác nh¤ chāng tộc, tôn giáo, vn hóa, truyÁn thống
bÁn đáa... cũng làm cho mâu thuẫn giữa lực l¤ợng sÁn xuÃt và quan há sÁn xuÃt,
kinh t¿ và chính trá có những màu sắc riêng biát bái hình thức, tính chÃt và mức độ
á các quốc gia dân tộc khác nhau dẫn đ¿n những cuộc cách m¿ng xã hội mang tính
đặc thù cāa từng quốc gia dân tộc. Nh¤ng, dù tính đặc thù nh¤ th¿ nào đi nữa thì,
cách m¿ng xã hội cũng phÁi là sự thay đổi ph¤¢ng thức sÁn xuÃt này bằng ph¤¢ng
thức sÁn xuÃt khác ti¿n bộ h¢n và dẫn đ¿n thay đổi cÁ phÁi chß là viác giành lÃy quyÁn lực nhà n¤ớc. H¢n nữa, các cuộc cách m¿ng xã hội
cÿ thể có thể bắt đầu từ kinh t¿ và k¿t thúc á viác thay đổi ch¿ độ nhà n¤ớc hoặc
bắt đầu từ giành quyÁn lực nhà n¤ớc, t¿o ra những tiÁn đÁ cần thi¿t để thay đổi các
quan há kinh t¿ - xã hội nh¤ng, tÃt cÁ phÁi nắm cho đ¤ợc quyÁn lực nhà n¤ớc. Giai
cÃp t¤ sÁn Pháp nm 1789 đã giành lÃy quyÁn lực nhà n¤ớc bằng b¿o lực trực ti¿p
trên toàn xã hội nh¤ng, giai cÃp t¤ sÁn Anh và Nhật, do hoàn cÁnh cÿ thể đã đi theo
hình thức khác, từng b¤ớc chi phối và cuối cùng là nắm toàn bộ quyÁn lực dù các
tầng lớp quý tộc, vua chúa vẫn còn đó.
Ngày nay, thßi đ¿i cāa các cuộc cách m¿ng vô sÁn thay th¿ hình thái kinh t¿ -
xã hội t¤ bÁn chā nghĩa bằng hình thái kinh t¿ - xã hội cộng sÁn chā nghĩa mà giai
đo¿n đầu là chā nghĩa xã hội. Các hình thức và trật tự ti¿n hành cách m¿ng càng trá
nên phức t¿p và đa d¿ng, không thể có một mô hình duy nhÃt cho giai cÃp công nhân
và nhân dân lao động á tÃt cÁ các quốc gia dân tộc trên th¿ giới. Lách sử cÿ thể cāa
từng quốc gia dân tộc sẽ quy đánh các hình thức cách m¿ng cÿ thể cāa giai cÃp công
nhân và nhân dân lao động á quốc gia dân tộc đó. Tuy hình thức ti¿n hành cách
m¿ng không qui đánh thực chÃt cuộc cách m¿ng nh¤ng dù th¿ nào, quyÁn lực nhà
n¤ớc cuối cùng cũng phÁi là quyÁn lực cāa nhân dân lao động. Qua đó và chß qua đó
mới thực sự có cách m¿ng xã hội chuyển đổi hình thái phát triển t¤ bÁn chā nghĩa
thành hình thái phát triển cộng sÁn chā nghĩa.
Trong lách sử, các cuộc đÃu tranh giai cÃp bao giß cũng đ¤a đ¿n nÁn chuyên
chính cāa một giai cÃp nhÃt đánh - giai cÃp đ¿i biểu cho sự phát triển cāa thßi đ¿i
và đang thống trá nÁn kinh t¿ xã hội. Nh¤ng, các nÁn chuyên chính tr¤ớc đây đÁu là
sự chuyên chính cāa thiểu số các giai cÃp bóc lột đối với đa số các giai cÃp ng¤ßi
lao động bá bóc lột và với toàn xã hội. Cuộc đÃu tranh cāa giai cÃp giữa vô sÁn
chống giai cÃp t¤ sÁn nhÃt đánh sẽ dẫn đ¿n chuyên chính vô sÁn, t¿o ra một sự
chuyển bi¿n c¢ bÁn trong lách sử chính trá nhân lo¿i, chuyển quyÁn lực nhà n¤ớc từ
tay các giai cÃp bóc lột sang tay nhân dân lao động, từ quyÁn lực nô dách nhân dân
lao động sang quyÁn lực chính trá cāa nhân dân lao động. Chuyên chính vô sÁn là
một há thống thể ch¿ thực thi quyÁn lực chính trá cāa nhân dân lao động d¤ới sự
lãnh đ¿o cāa giai cÃp công nhân mà sứ mánh lách sử là xóa bỏ sự thống trá giai cÃp,
thực sự thực hián những giá trá thiêng liêng trong sự phát triển cāa xã hội loài ng¤ßi.
c. Giai cÃp công nhân và ĐÁng Cng sÁn
Trong tÃt cÁ các giai cÃp cách m¿ng cāa lách sử, giai cÃp công nhân là giai
cÃp cách m¿ng triát để nhÃt vì chính hã là nhân tố quy¿t đánh trong lực l¤ợng sÁn
xuÃt công nghiáp hián đ¿i, là ng¤ßi đ¿i dián cho ph¤¢ng thức sÁn xuÃt tiên ti¿n
nhÃt cāa thßi đ¿i. đ¿i dián cho sự giÁi phóng nhân dân lao động, khi đÃu tranh giÁi phóng cho mình, giai cÃp công nhân cũng 7
C. Mác - Ph. ngghen: Tuyển tập, Nxb Sự Thật, Hà Nội, 1983, t.4, tr.37.
đồng thßi giÁi phóng cho tÃt cÁ - chuyển xã hội loài ng¤ßi tÃt y¿u sang v¤¢ng quốc cāa sự tự do=. Nh¤ng, giai cÃp công nhân, n¿u chß từ nghÁ
nghiáp thuần túy, chß có thể đi đ¿n chā nghĩa công liên, dừng l¿i á đÃu tranh đòi
cÁi thián đßi sống hằng ngày tr¤ớc mắt trong giới h¿n cāa ch¿ độ t¤ bÁn chā nghĩa.
Để hoàn thành sứ mánh lách sử cāa mình, giai cÃp công nhân phÁi xây dựng
cho mình một há t¤ t¤áng chính trá thật khoa hãc làm c¢ sá th¿ giới quan và
ph¤¢ng pháp luận cho viác đÁ ra đ¤ßng lối chính trá, chi¿n l¤ợc, sách l¤ợc, nghá
thuật đÃu tranh đúng đắn, làm cho hiáu quÁ chính trá thực tißn ngày một cao h¢n
bằng tổ chức một bộ tham m¤u chi¿n đÃu gồm những con ng¤ßi ¤u tú nhÃt cāa giai
cÃp; đó là ĐÁng Cộng sÁn. Viác xây dựng và xác lập sự lãnh đ¿o cāa ĐÁng Cộng
sÁn đối với giai cÃp, với tÃt cÁ các lực l¤ợng cùng đÃu tranh chống giai cÃp t¤ sÁn
và xây dựng quyÁn lực nhà n¤ớc cāa dân là nhiám vÿ c¢ bÁn nhÃt cāa giai cÃp
công nhân và nhân dân lao động trong toàn bộ sự nghiáp cách m¿ng xã hội chā nghĩa.
Trong trò lách sử, nhiám vÿ và nguyên tắc xây dựng đÁng chính trá cāa giai cÃp công
nhân. ngghen đã vi¿t: <Để cho giai cÃp vô sÁn trong giß phút quy¿t đánh có đā
sức m¿nh và có thể chi¿n thắng thì nó - cÁ Mác và tôi đÁu kiên trì lập tr¤ßng này từ
nm 1847 - phÁi lập ra một đÁng riêng, tách biát và đối lập với tÃt cÁ các đÁng
khác, và ý thức đ¤ợc mình là đÁng cāa giai cÃp= 8. Theo đó, để hoàn thành sứ
m¿ng là đội tiên phong chính trá cāa giai cÃp công nhân, nhân dân lao động trong
cuộc đÃu tranh cho thắng lợi cāa chā nghĩa cộng sÁn, những đÁng viên cāa ĐÁng
phÁi là bộ phận tích cực nhÃt, có ý thức giác ngộ nhÃt cāa giai cÃp công nhân; có
khÁ nng nhìn xa, trông rộng, hã thÃy ngay trong cuộc đÃu tranh hằng ngày cāa
giai cÃp công nhân - khi xét trên giác độ mÿc đích cuối cùng cāa giai cÃp đó - tính 8
Mác, Ph.gghen: Toàn tập, ti¿ng Nga, t.37, tr.275.
chÃt là đ¿i biểu cho cộng sÁn đối với lợi ích c¢ bÁn cāa giai cÃp mình tuyát nhiên không có nghĩa là sự
biát lập có tính chÃt bè phái khỏi các phong trào cách m¿ng ngoài giai cÃp vô sÁn;
mà á mãi n¢i, những ng¤ßi cộng sÁn phÁi <āng hộ bÃt cứ phong trào cách m¿ng
nào chống l¿i trật tự xã hội và chính trá hián có=10.
Phát triển t¤ t¤áng cāa Mác và ng ghen, trong xây dựng hãc thuy¿t vÁ
ĐÁng kiểu mới, Lênin đã nhÃn m¿nh: tức là ĐÁng Cộng sÁn, mới có thể tập hợp, giáo dÿc, tổ chức đội tiên phong cāa
giai cÃp vô sÁn và cāa tÃt cÁ quần chúng lao động... mới có thể chống l¿i nổi những
sự dao động tiểu t¤ sÁn... chống l¿i nổi những truyÁn thống và những sự tái ph¿m
không thể tránh khỏi cāa bánh hẹp hòi ph¤ßng hội hoặc cāa những thiên ki¿n
ph¤ßng hội trong giai cÃp vô sÁn=11. Để ĐÁng Cộng sÁn luôn tiêu biểu cho giai cÃp,
đā sức lèo lái sự nghiáp cách m¿ng đ¿n b¿n bß vinh quang thì những ng¤ßi cộng
sÁn, cÁ giai cÃp công nhân và nhân dân lao động phÁi xây dựng ĐÁng Cộng sÁn sao
cho mãi ng¤ßi thể trá thành ng¤ßi cộng sÁn khi bi¿t làm giàu trí óc cāa mình bằng sự hiểu bi¿t tÃt
cÁ những kho tàng tri thức cāa nhân lo¿i đã t¿o ra; rằng, không có hãc vÃn hián đ¿i
thì chā nghĩa cộng sÁn chß là nguyán vãng mà thôi. Lần đầu tiên một ĐÁng kiểu
mới đã đ¤ợc xây dựng bái những ng¤ßi Bônsêvich do Lênin đứng đầu vào nm 1903. 9
C.Mác, Ph. ngghen. Tuyển tập, ti¿ng Viát, Nxb. Sự Thật, HN. 1980, T.1, tr.557.
10 C.Mác, Ph ngghen. Toàn tập, ti¿ng Nga, t. 4, tr. 459.
11 43. V.I.Lênin. Toàn tập, Nxb Ti¿n bộ, M. 1978, t.43, tr. 11
12 V.I.Lênin: Toàn tập, Nxb Ti¿n Bộ, Mátxc¢va, 1976, t. 34, tr. 122.
d. T¤ t¤áng v nhà n¤ớc cāa giai cÃp công nhân
Thừa k¿ và phát triển t¤ t¤áng nhà n¤ớc pháp quyÁn cāa nhân lo¿i, Các nhà
kinh điển cāa chā nghĩa Mác - Lênin đÁ cập đ¿n viác xây dựng một nhà n¤ớc kiểu
mới hợp hi¿n, hợp pháp; một há thống pháp luật dân chā triát để và tính nhân vn,
pháp ch¿ nghiêm minh theo h¤ớng giÁi phóng con ng¤ßi. Theo Mác, á Kant, n¤ớc
cộng hòa với tính cách là nhà n¤ớc duy nhÃt hợp lý, trá thành đánh đÁ cāa lý trí
thực t¿ không bao giß thực hián đ¤ợc, nh¤ng viác thực hián đánh đÁ đó, luôn luôn
là mÿc đích cāa chúng ta, và là đối t¤ợng t¤ duy cāa chúng ta.
Trong dựng một xã hội mà mãi ng¤ßi= và kiểu mới, là nhà n¤ớc tổ chức đ¤ợc đßi sống chung cāa nhân dân, bÁo đÁm đ¤ợc
sự phát triển tự do tối cao và nhà n¤ớc từ c¢ quan đứng trên xã hội thành c¢ quan hoàn toàn phÿc tùng xã hội
đó. Và, vào thßi đ¿i chúng ta, tự do á mức độ cao h¢n hay thÃp h¢n cāa các hình
thức nhà n¤ớc đ¤ợc xác đánh bái mức độ chúng h¿n ch¿ h¿n đó đ¤ợc xác đánh trong pháp luật mà c¢ quan nhà n¤ớc, viên chức nhà n¤ớc phÁi tuân theo.
Dân chā là sang xã hội công dân, là từ dân=. xã hội mới, sẽ t¿o ra những điÁu kián c¢ bÁn để giÁi phóng cá nhân, bái lẽ, sẽ không thể giÁi phóng cho mình đ¤ợc, n¿u không giÁi phóng mỗi một cá nhân
riêng biát= (ngghen). Và, do vậy, xã hội đó phÁi đ¤ợc xây dựng trên c¢ sá pháp
luật, <Đối với chúng ta,… một điÁu bÃt di bÃt dách là quan há giữa ng¤ßi cầm
quyÁn và ng¤ßi bá lãnh đ¿o phÁi đ¤ợc thi¿t lập trên c¢ sá pháp luật= (ngghen).
Lênin xác đánh rõ ng¤ßi lao động tham gia vào quÁn lý nhà n¤ớc=, thực hián một nÁn dân chā rộng
rãi nhằm giÁi phóng con ng¤ßi và phát triển toàn dián con ng¤ßi trong xã hội mới.
Theo Lênin, không có ch¿ độ dân chā thì chā nghĩa xã hội sẽ không thể thực hián
đ¤ợc theo hai nghĩa: Giai cÃp vô sÁn không thể hoàn thành đ¤ợc cuộc cách m¿ng
đó thông qua cuộc đÃu tranh cho ch¿ độ dân chā. Chā nghĩa xã hội chi¿n thắng sẽ
không giữ đ¤ợc thắng lợi cāa mình và sẽ không dẫn đ¤ợc nhân lo¿i đi đ¿n thā tiêu
nhà n¤ớc, n¿u không thực hián đầy đā ch¿ độ dân chā.
Lênin đã xác lập nhiÁu quan điểm vÁ xây dựng nhà n¤ớc kiểu mới nh¤: n¤ớc không còn nguyên nghĩa=, rồi chuyển dần tới một ch¿ độ tự quÁn. Muốn vậy, tr¤ớc mắt phÁi thực hián ch¿ độ
dân chā theo các h¤ớng c¢ bÁn: m¿ng tháng M¤ßi Nga thành công và dần dần đ¤ợc má rộng, bầu cử theo nguyên
tắc nÁn dân chā hián đ¿i; qua đó, những ng¤ßi lao động tự lựa chãn đ¤ợc ng¤ßi xứng
đáng nhÃt thay mặt mình giÁi quy¿t và quÁn lý công viác cāa Nhà n¤ớc và xã hội.
gia vào tổ chức và quÁn lý nhà n¤ớc nên mỗi lần bầu cử nhÃt thi¿t phÁi đổi mới
thành phần đ¿i biểu để có thêm nhiÁu đ¿i biểu mới; đây là một tr¤ßng hãc, một
ph¤¢ng thức đào t¿o cán bộ quÁn lý có kinh nghiám, có điÁu kián tham gia vào
quÁn lý nhà n¤ớc, ngày càng có nhiÁu ng¤ßi tr¤áng thành, thật sự trá thành cán bộ
quÁn lý nhà n¤ớc kiểu mới. trong viác thực hián ch¿ độ dân chā, thực hián đúng vÃn đÁ có tính nguyên tắc này
sẽ làm tng thêm trách nhiám cāa đ¿i biểu đối với cử tri và xã hội, tức là sự phÿc tùng thực sự cāa những ng¤ßi đ¤ợc bầu cử đối với nhân dân=, là nguyên
tắc nhằm thực hián triát để ch¿ độ dân chā, bÁo quÁn quyÁn lực nhà n¤ớc thực sự
thuộc vÁ nhân dân. chā chân chính và đ¿i biểu thực sự cho ý chí cāa nhân dân khi nào quyÁn bãi mißn
cāa cử tri đối với ng¤ßi trúng cử đ¤ợc thừa nhận và áp dÿng… từ chối không áp
dÿng quyÁn bãi mißn, trì hoãn thi hành quyÁn đó, h¿n ch¿ nó, thì nh¤ th¿ tức là
phÁn l¿i dân chā và hoàn toàn từ bỏ nguyên tắc chā y¿u và nhiám vÿ cāa cuộc cách
m¿ng xã hội chā nghĩa đã bắt đầu á n ớ ¤ c Nga=13.
Lênin cũng khẳng đánh vai trò cāa pháp luật và pháp ch¿ trong quÁn lý xã
hội mới là một trong những điÁu kián c¢ bÁn để xây dựng thành công chā nghĩa xã
hội. Nhà n¤ớc xã hội chā nghĩa phÁi dùng ph¤¢ng pháp là điÁu kián cần và đā cho chā nghĩa xã hội thắng lợi triát để=. Khi chuyển sang
chính sách kinh t¿ mới, Ng¤ßi nhÃn m¿nh: xác lập trong quá trình cách m¿ng và trên c¢ sá cāa chính sách kinh t¿ do chính
quyÁn thực hián phÁi đ¤ợc thể hián trong pháp luật và đ¤ợc bÁo vá vÁ mặt t¤
pháp=. Có thể nói, Lênin là ng¤ßi đã sáng t¿o ra khái niám pháp ch¿ xã hội chā
nghĩa, và là ng¤ßi trực ti¿p chß đ¿o xây dựng tổ chức Vián Kiểm sát nhân dân
nhằm bÁo đÁm pháp ch¿ nghiêm minh và thống nhÃt.
e. T¤ t¤áng xã hi dân s
Theo nghen, xã hội dân sự là lĩnh vực trong đó có thể cÁm thÃy chìa khóa
để hiểu quá trình phát triển lách sử cāa nhân lo¿i.
Theo Mác, xã hội dân sự là một sự giÁi phóng nhà n¤ớc cực quyÁn thành
nhà n¤ớc pháp quyÁn, giÁi phóng xã hội thần dân thành xã hội công dân, giÁi
phóng con ng¤ßi trừu t¤ợng pháp lý thành con ng¤ßi cá nhân, thể nhân và pháp
nhân, thành nhân cách. Viác thành thành viên cāa xã hội công dân, thành cá nhân vá kỷ, độc lập, và một mặt
13 V.I.Lênin: Toàn tập, tập 35, Nxb Ti¿n Bộ M. 1976, tr, 126 (do ng¤ßi vi¿t nhÃn m¿nh).
khác, thành công dân cāa nhà n¤ớc, thành pháp nhân=14. Khi đó, cách là một thành viên xã hội công dân, con ng¤ßi phi chính trá nhÃt đánh phÁi xuÃt
hián nh¤ một con ng¤ßi tự nhiên=15.
Mác cũng vi¿t: thành một c¢ quan phÿ thuộc vào xã hội và ngay cÁ ngày nay nữa, các hình thức
nhà n¤ớc tự do hay không tự do là tùy á chỗ trong những hình thức Ãy cāa nhà n¤ớc bá h¿n ch¿ nhiÁu hay ít=16. Mác chß rõ: Xã hội công dân chính trá đồng thßi cũng là giÁi phóng xã hội công dân khỏi chính trá, thậm chí khỏi
cái bÁ ngoài cāa một nội dung phổ bi¿n nào đó=17.
Mác đã từng phê phán: giữa xã hội công dân và Nhà n¤ớc=18 mà nên coi xã hội dân sự là một hián t¤ợng
khách quan. Trình độ dân chā cāa xã hội l¿i chính là tiÁn đÁ quy¿t đánh cāa sự phát
triển bÁn vững xã hội dân sự. Mà ti¿p cāa các cá nhân trong một giai đo¿n phát triển nhÃt đánh cāa lực l¤ợng sÁn
xuÃt. Nó bao trùm toàn bộ đßi sống th¤¢ng nghiáp và công nghiáp trong giai đo¿n
đó và do đó, v¤ợt ra ngoài ph¿m vi quốc gia và dân tộc, mặc dù, mặt khác, vÁ đối
ngo¿i nó vẫn phÁi hián ra nh¤ là một dân tộc và vÁ đối nội nó vẫn phÁi tự tổ chức thành Nhà n¤ớc=19.
Xã hội dân sự với nÁn kinh t¿ thá tr¤ßng và Nhà n¤ớc pháp quyÁn hòa quyán
và quy đánh lẫn nhau thành một chßnh thể cāa sự phát triển xã hội hián đ¿i, làm tiÁn
đÁ và điÁu kián, là nguyên nhân và k¿t quÁ cāa nhau. N¿u nÁn kinh t¿ thá tr¤ßng là
c¢ sá vật chÃt – kinh t¿ cāa xã hội dân sự và Nhà n¤ớc pháp quyÁn, còn Nhà n¤ớc
14 Mác - Ăngghen: toàn tập, t. 1, CTQG, H, 1995, tr. 557.
15. Mác - ngghen: toàn tập, t.1, Nxb CTQG, H, 1995, tr. 554.
16 Mác - Ăngghen: toàn tập, t.1, Nxb CTQG, H, 1995, tr. 554.
17. Mác - ngghen: toàn tập, t.1, Nxb CTQG, H, 1995, tr. 554.
18 C.Mác và nghen, Toàn tập, t.1, Nxb CTQG,Hà Nội, 1995, tr.419.
19 C.Mác và Ph.ng ghen: Toàn tập, t.3, Nxb Chính trá quốc gia, Hà Nội, 1995, tr.52
pháp quyÁn là ch¿ độ chính trá - pháp lý cāa nÁn kinh t¿ thá tr¤ßng và xã hội dân sự
thì xã hội dân sự là nÁn tÁng xã hội cāa nÁn kinh t¿ thá tr¤ßng và Nhà n¤ớc pháp quyÁn mà sử=20.
2. T¤ t¤áng chính trß cßt y¿u cāa Há Chí Minh
a. T¤ t¤áng yêu n¤ớc - th¤¢ng dân - yêu th¤¢ng con ng¤ßi
Cuộc đßi, các tr¤ớc tác và ho¿t động cách m¿ng cāa Hồ Chí Minh luôn thể
hián một tình yêu n¤ớc nồng nàn và tình yêu th¤¢ng dân sâu sắc. Yêu n¤ớc phÁi
thể hián thành th¤¢ng dân, không th¤¢ng dân thì không có gì để nói vÁ yêu n¤ớc
cÁ. Dân là số đông trong dân tộc, phÁi làm cho số đông đó ai cũng có c¢m n, áo
mặc, ai cũng đ¤ợc hãc hành, sống tự do, h¿nh phúc. Từ lòng yêu n¤ớc, th¤¢ng dân
truyÁn thống, Hồ Chí Minh đi đ¿n xây dựng ĐÁng Cộng sÁn và một nÁn chính trá
cāa dân, do dân và vì dân mà t¤ t¤áng luôn thÃu triát là, khi n¤ớc độc lập rồi thì
phÁi bi¿t th¤¢ng dân nhiÁu h¢n và cÿ thể h¢n mà nhÃt là cán bộ, phÁi bi¿t làm công
bộc cho dân; những cán bộ nói là yêu n¤ớc mà không th¤¢ng dân, <đè đầu c¤ỡi cổ
dân= là điÁu không thể chÃp nhận đ¤ợc.
Hồ Chí Minh tha thi¿t yêu th¤¢ng con ng¤ßi với tÃt cÁ mãi ng¤ßi nh¤ng
không phÁi là tình th¤¢ng trừu t¤ợng chung chung mà trực ti¿p là nhân lo¿i cần
lao, tr¤ớc h¿t, là giai cÃp công nhân và giai cÃp nông dân; trong đó, trãng tâm là
ng¤ßi lao động nghèo khó cāa Viát Nam. Sự nghiáp giÁi phóng con ng¤ßi, giÁi
phóng giai cÃp và giÁi phóng dân tộc cāa Hồ Chí Minh là một quá trình đồng thßi
và t¤¢ng hỗ lẫn nhau và cách m¿ng Viát Nam là một bộ phận không thể tách rßi
cāa cách m¿ng th¿ giới, cách m¿ng Viát Nam không chß giÁi phóng dân tộc và cần
lao Viát Nam mà còn trực ti¿p góp phần tích cực vào sự nghiáp giÁi phóng cần lao cāa th¿ giới.
20 C. M¸c - Ph. ¡ngghen: tuyÓn tËp, t. 1, Nxb Sù thËt, Hµ Néi, 1980, tr. 299. (HÖ t- t- ëng §øc)
Sự thống nhÃt giữa n¤ớc, dân với ĐÁng và con ng¤ßi đã làm cho Hồ Chí
Minh là hián thân cāa ng¤ßi cộng sÁn trong quan há với n¤ớc, với dân, với nhân
lo¿i; phÁn ánh một đặc tính cāa giai cÃp công nhân với t¤ cách là ng¤ßi đ¿i dián
cho dân tộc và nhân lo¿i ti¿n bộ, xu th¿ ti¿n bộ cāa thßi đ¿i và sự nghiáp cāa ng¤ßi
cộng sÁn. ĐiÁu này đ¤ợc thực hián không dừng l¿i trong nội tâm và xu h¤ớng hành
động với t¤ cách cá nhân mà còn với t¤ cách là một lãnh tÿ Cộng sÁn, lãnh tÿ cāa
cách m¿ng, lãnh tÿ cāa dân tộc Viát Nam; không những biểu hián ra trong viác xây
dựng, hoàn thián ch¿ độ chính trá cāa xã hội, thể ch¿ n¤ớc nhà mà còn thể hián
đậm nét trong thực hián các mối quan há quốc t¿.
b. T¤ t¤áng độc l¿p t do, dân là gßc n¤ớc và đ¿i đoàn k¿t
Dân tộc Viát Nam trÁi qua hàng th¿ kỷ d¤ới ách thực dân phong ki¿n, sống
một cuộc sống không có tự do tối thiểu nào, bá nô dách và áp bức bóc lột làm cho
nghèo đói đ¿n cùng cực. Khát vãng phóng dân tộc và tự do cho dân - trá thành mÿc đích thiêng liêng cāa Hồ Chí Minh
và cāa cÁ dân tộc. Hồ Chí Minh đã đi đ¿n nhiÁu n¤ớc có độc lập dân tộc nh¤ng vẫn
không có tự do cāa dân. Với Ng¤ßi, sự độc lập cāa dân tộc phÁi đem l¿i tự do cho
nhân dân. Cho nên, Ng¤ßi phÁi tìm con đ¤ßng cứu n¤ớc sao cho vừa có độc lập
dân tộc vừa có tự do cho dân. Đó chính là con đ¤ßng dẫn Hồ Chí Minh đ¿n với
chā nghĩa Mác - Lênin và chā nghĩa cộng sÁn. Ng¤ßi nói: không h¤áng h¿nh phúc tự do, thì độc lập cũng chẳng có nghĩa lý gì=21.
Hồ Chí Minh luôn xem dân là gốc n¤ớc. Không chß là viác sử dÿng lực l¤ợng
chính trá từ dân, mãi ho¿t động chính trá đÁu vì dân mà còn giáo dÿc sao cho dân
hiểu và tổ chức cho dân tự mình giÁi phóng mình, tự mình xây dựng cuộc sống cāa
mình, quyÁn lực chính trá là quyÁn lực công cộng do dân lập ra để bÁo vá các quyÁn
21 Hồ Chí Minh: Sđd, t.4, tr. 56.
c¢ bÁn và thiêng liêng cāa con ng¤ßi. Ng¤ßi đã mong muốn và dày công xây dựng
nÁn chính trá và tổ chức nhà n¤ớc mà tÃt cÁ quyÁn lực á đó đÁu thuộc vÁ nhân dân,
một ch¿ độ xã hội không chß chuyên chính với kẻ thù để bÁo vá tự do cāa nhân dân
mà c¢ bÁn h¢n còn t¿o ra môi tr¤ßng ngày một thuận lợi thêm cho nhân dân sinh
sống và phát triển những gì có thể theo yêu cầu h¿nh phúc cāa chính mình nên nhiêu lợi ích đÁu vì dân, bao nhiêu quyÁn h¿n đÁu cāa dân=22.
Hồ Chí Minh là hián thân cāa t¤ t¤áng đ¿i đoàn k¿t toàn dân. Chā tr¤¢ng
phÁi thực thi đ¿i đoàn k¿t dân tộc để t¿o ra sức m¿nh cāa toàn dân là vÃn đÁ c¢ bÁn
cāa đßi sống chính trá á n¤ớc ta. Sức m¿nh cāa cÁ dân tộc không phÁi chß vÁ mặt
vật chÃt mà cÁ vÁ sức m¿nh tinh thần cāa mãi ng¤ßi bắt nguồn từ logic nội t¿i cāa
tính <đồng bào= và nhu cầu phát triển cāa dân tộc Viát Nam. Cho nên, phÁi đ¿i
đoàn k¿t toàn dân mà bÁn thân Ng¤ßi là một hình mẫu toàn vẹn sinh động cāa
đoàn k¿t trong nội bộ ĐÁng, đoàn k¿t ĐÁng với quân và dân, đoàn k¿t quốc gia,
đoàn k¿t dân tộc, đoàn k¿t quốc t¿. Ng¤ßi luôn xem <Đoàn k¿t, Đoàn k¿t, Đ¿i đoàn
k¿t= là động lực cāa cách m¿ng và là nhân tố đÁm bÁo cho công, Đ¿i thành công= nên thống nhÃt công - nông - trí và đ¿i đoàn k¿t toàn dân để
t¿o ra sức m¿nh giữ n¤ớc và dựng n¤ớc là một trong những đ¤ßng lối chính trá tiêu biểu cāa Hồ Chí Minh.
c. T¤ t¤áng v ĐÁng cāa dân tc Viãt Nam
Mãi ng¤ßi đÁu bi¿t rằng chính đÁng bao giß cũng là đội tiÁn phong và mang
bÁn chÃt cāa một giai cÃp nhÃt đánh. ĐÁng Cộng sÁn mang bÁn chÃt cāa giai cÃp
công nhân nh¤ng, trong thßi đ¿i chā nghĩa đ¿ quốc và chā nghĩa xã hội đã trá
thành hián thực trên th¿ giới, thì chß có một đÁng cách m¿ng cāa giai cÃp công
nhân - đội tiÁn phong cāa giai cÃp và đ¿i dián cho cÁ dân tộc mới tập hợp và đoàn
22 Hồ Chí Minh: Toàn tập, Nxb. Chính trá quốc gia, Hà Nội, 1995, t.6, tr.175.
k¿t đ¤ợc giai cÃp và toàn bộ dân tộc thực hián sự nghiáp cứu n¤ớc giÁi phóng dân
tộc và giÁi phóng giai cÃp. Bái vậy, ĐÁng Cộng sÁn Viát Nam do Hồ Chí Minh
sáng lập và rèn luyán không chß là ĐÁng cāa giai cÃp công nhân mà còn là ĐÁng
cāa cÁ dân tộc Viát Nam.
Sự thống nhÃt giữa bÁn chÃt giai cÃp và đ¿i biểu cho dân tộc cāa ĐÁng thể
hián á Hồ Chí Minh đã k¿t hợp chā nghĩa Mác - Lênin với phong trào công nhân
và chā nghĩa yêu n¤ớc dẫn đ¿n sự ra đßi cāa ĐÁng Cộng sÁn Viát Nam.
Hội Nghá thành lập ĐÁng (03/ 02/1930) với vắn tắt= do chính Ng¤ßi so¿n thÁo và toàn bộ ho¿t động cāa Ng¤ßi đã đÁu thể hián
ĐÁng Cộng sÁn Viát Nam không những là ĐÁng cāa giai cÃp công nhân mà còn cāa
dân tộc Viát Nam. Tr¤ớc phiên hãp đầu tiên cāa Quốc hội Viát Nam (03/ 02/1946),
Hồ Chí Minh đã tuyên bố: lần thứ II cāa ĐÁng (1951), Ng¤ßi đã nhÃn m¿nh rằng, ĐÁng ta cÃp công nhân và nhân dân lao động, cho nên nó phÁi là ĐÁng cāa dân tộc Viát
Nam=24. Hồ Chí Minh hiểu sâu sắc giai cÃp công nhân không có lợi ích riêng, h¿n
hẹp mà đ¿i dián lợi ích cāa đa số, và ĐÁng Cộng sÁn phÁi trá thành dân tộc mà cầm
quyÁn. Từ dân tộc và vì dân tộc, phÁi là mÿc đích c¢ bÁn và trực ti¿p cāa mãi ng¤ßi
cộng sÁn và trên c¢ sá đó mà góp phần thực hián mÿc đích nhân lo¿i cāa mình. à
n¤ớc ta, xét từ nguồn gốc ra đßi, từ bÁn chÃt và nhiám vÿ trong hián thực lách sử thì
ĐÁng Cộng sÁn chính là <ĐÁng Viát Nam=.
Trong sự nghiáp cách m¿ng Viát Nam, giai cÃp công nhân và dân tộc là một
chßnh thể, dân tộc chß thật sự đ¤ợc giÁi phóng khi ti¿n hành cách m¿ng d¤ới sự
lãnh đ¿o cāa giai cÃp, giai cÃp cũng chß thực hián đ¤ợc sứ mánh cāa mình khi và
chß khi phát huy đ¤ợc sức m¿nh cāa cÁ dân tộc, bằng cách m¿ng cāa dân tộc, đồng
23 Hồ Chí Minh: Toàn tập, Nxb. Chính trá quốc gia, HN, 1995, t.4, tr. 427.
24 Hồ Chí Minh: Toàn tập, Nxb. Chính trá quốc gia, HN, 1995,t.6,tr. 175.
thßi đi cùng và thực hián sự tự giÁi phóng mình cùng sự tự giÁi phóng cāa cÁ dân
tộc. Cho nên, đội tiÁn phong cāa giai cÃp thật sự trá thành ĐÁng cāa dân tộc Viát
Nam là nội dung cāa hián thực lách sử cÿ thể cāa cách m¿ng Viát Nam. Vì độc lập
và tự do cāa dân tộc trong đó có giai cÃp nên viác phÃn đÃu cho một Viát Nam
ng¤ßi cộng sÁn Viát Nam. Ng¤ßi khẳng đánh: <ĐÁng ta là ĐÁng chß có một điÁu là
phÿc vÿ Tổ quốc, phÿc vÿ nhân dân, phÿc vÿ chā nghĩa xã hội và chā nghĩa cộng
sÁn. Ngoài ra, không còn có lợi ích nào khác=25.
d. T¤ t¤áng v nhà n¤ớc và ch¿ độ chính trß
Trong ch¿ độ ra các sắc lánh bằng ch¿ độ ra các đ¿o luật=26. Không những khẳng đánh vai
trò quan trãng cāa pháp luật mà còn chß ra rằng pháp luật đó phÁi là pháp luật cāa
một ch¿ độ dân chā, thể hián ý chí cāa đa số nhân dân do một c¢ quan đ¿i dián
đ¤ợc cử tri bầu ra thay mặt mình ban hành d¤ới hình thức vn bÁn luật; đồng thßi,
phÁi có ý thức chÃp hành và tuân thā pháp luật. Với Pháp= (1925), Ng¤ßi đã đứng vững trên lập tr¤ßng dân chā, dân tộc, yêu n¤ớc, k¿t
hợp với t¤ t¤áng cāa thßi đ¿i đẳng, bác ái, mà phê phán, tố cáo, buộc tội đối với ch¿ độ thực dân nói chung, và
bộ máy thống trá, quan l¿i, nhân viên chính quyÁn thuộc đáa nói riêng. <Фßng
cách mánh= (1927) đã đÁ cập trực ti¿p những vÃn đÁ lý luận cách m¿ng Viát Nam:
trình bày một cách há thống đặc tr¤ng, tính chÃt, những bài hãc có thể rút ra từ các
cuộc cách m¿ng tiêu biểu cāa th¿ giới nh¤ cách m¿ng Mỹ, cách m¿ng Pháp đ¿n
cách m¿ng Nga; và k¿t luận: Chúng ta đã hy sinh làm cách m¿ng, thì nên làm cho
đ¿n n¢i, nghĩa là làm xong cách m¿ng rồi thì quyÁn giao cho dân chúng số nhiÁu,
25 Hồ Chí Minh: Toàn tập. Tập 10. Nxb. CTQG, HN, 1986, tr.462.
26 Hồ Chí Minh. Toàn tập, Nxb Chính trá quốc gia, Hà Nội, 1995, t.1,tr.436.
chớ để trong tay một bãn ít ng¤ßi, th¿ giới khỏi hy sinh nhiÁu lần thì dân chúng mới đ¤ợc h¿nh phúc27.
Thay mặt Quốc t¿ III để chā trì cuộc hợp nhÃt các tổ chức Cộng sÁn Viát
Nam, Ng¤ßi chính thức cho ra đßi khái niám xây dựng Chính phā Ãy là nội dung quan trãng trong cāa ĐÁng Cộng sÁn Viát Nam. nhÃn m¿nh: và hành động nhÃt trí cāa toàn thể quốc dân ta. Mà c¢ cÃu Ãy thì phÁi do một cuộc
Toàn quốc đ¿i biểu Đ¿i hội gồm tÃt cÁ các đÁng phái cách mánh và các đoàn thể ái
quốc trong n¤ớc bầu cử ra. Một c¢ cÃu nh¤ th¿ mới đā lực l¤ợng và uy tín, trong
thì lãnh đ¿o công viác cứu quốc, ki¿n quốc, ngoài thì giao thiáp với các hữu
bang=28. ban hành Hi¿n pháp và xem đó là một trong sáu nhiám vÿ cÃp bách cāa chính
quyÁn nhà n¤ớc non trẻ. Mÿc A, ch¤¢ng II cāa quy đánh nghĩa vÿ cāa công dân, thì nghĩa vÿ tôn trãng Hi¿n pháp, tuân theo pháp
luật đ¤ợc đặt ngay sau nghĩa vÿ bÁo vá Tổ Quốc. pháp= (1946), thể hián tập trung t¤ t¤áng cāa Hồ Chí Minh vÁ một nhà n¤ớc độc
lập, tự chā, dân chā, cộng hòa, chā quyÁn quốc gia dân tộc, một nhà n¤ớc thực sự
cāa dân, do dân và vì dân.
Nội dung c¢ bÁn cāa ch¿ độ chính trá do Hồ Chí Minh dày công xây dựng
phÁi là một ch¿ độ xã hội mà mãi công viác đÁu phÁi bàn b¿c với dân, lắng nghe ý
ki¿n cāa dân và cháu sự kiểm tra, giám sát cāa dân. Những thuộc tính cāa ch¿ độ
chính trá đó là: <ĐÁng Cộng sÁn cầm quyÁn, tổ chức ra Chính phā công, nông,
27 Xem: Hồ Chí Minh: Toàn Tập, tập 2, Nxb Sự Thật, Hà Nội, 1981, tr.192
28 Hồ Chí Minh: Toàn tập, Nxb Chính trá quốc gia, Hà Nội, 1995, t.3, tr. 505.
binh; phát đÃt ruộng cho dân cày; giao công x¤áng cho thợ thuyÁn; không bắt dân
đi ch¿t cho t¤ bÁn và đ¿ quốc chā nghĩa nữa, ra sức tổ chức kinh t¿ mới, để thực
hành chā nghĩa th¿ giới đ¿i đồng=29. Trong cầm quyÁn, Ng¤ßi đã tuyên bố và từng
b¤ớc tổ chức há thống chính trá và bộ máy nhà n¤ớc thật sự là công cÿ thể hián và
thực hián quyÁn lực chính trá - quyÁn làm chā cāa dân. Đó là một ch¿ độ chính trá
dân chā, nhân dân làm chā xã hội, làm chā nhà n¤ớc, đồng thßi cũng phÁi có nghĩa
vÿ với xã hội, với nhà n¤ớc. dân làm chā. Nhân dân có quyÁn lợi làm chā, thì phÁi có nghiã vÿ làm tròn bổn
phận công dân, giữ đúng đ¿o đức công dân=30.
Sự h¤ng vong cāa các ch¿ độ chính trá nói chung, cāa nhà n¤ớc nói riêng
đ¤ợc quy đánh bái quan há kinh t¿ và giai cÃp gắn với yêu cầu phát triển cāa lực
l¤ợng sÁn xuÃt nh¤ng, khi xét một nhà n¤ớc trong một sự vận hành cÿ thể, sinh
mánh cāa nó còn phÿ thuộc vào mặt chā quan cāa những ng¤ßi cầm quyÁn. Ng¤ßi
khẳng đánh, không một nhà n¤ớc nào tồn t¿i lâu dài n¿u nó chứa đựng nhiÁu lo¿i
quan chức suốt là vÃn đÁ có ý nghĩa quy¿t đánh đ¿n sự h¤ng thánh cāa ch¿ độ. Trong lúc phÁi
chống giặc ngo¿i xâm cũng nh¤ trong hòa bình, Ng¤ßi đã xem lo¿i cán bộ thân phì gia= là giặc nội xâm. Sự trong s¿ch và sáng suốt cāa một nhà n¤ớc cÿ thể
l¿i cháu sự quy¿t đánh trực ti¿p bái đội ngũ cán bộ và công chức cāa các c¢ quan
công quyÁn. Trong nhà n¤ớc đó, cán bộ, đÁng viên không chß là ng¤ßi lãnh đ¿o
mẫu mực mà còn phÁi vừa là <đầy tớ trung thành cāa nhân dân=, còn công chức
nhà n¤ớc phÁi phā, với nhân dân, với quốc gia dân tộc. Bằng nhiÁu ph¤¢ng thức cùng với đức độ
29 Hồ Chí Minh: Toàn Tập, tập 2, Nxb Sự Thật, Hà Nội, 1981, tr. 206.
30 HCM. Toàn tập. Nxb. CTQG. H. 1996.T7, tr. 452.
cāa mình, ngay từ đầu, Hồ Chí Minh đã tập hợp đ¤ợc hầu h¿t những con ng¤ßi có
tài nng, trí tuá cāa dân tộc. Là ng¤ßi có trình độ trí tuá cao và Ng¤ßi l¿i bi¿t nhân
trí tuá cāa mình, cāa cách m¿ng lên bái trí tuá cāa tập thể, cāa nhân dân, cāa cÁ dân tộc.
QuyÁn lực chính trá cāa nhà n¤ớc là quyÁn lực đánh h¤ớng, điÁu khiển, t¿o
môi tr¤ßng cho sự phát triển toàn bộ cāa một quốc gia dân tộc nên phÁi tập trung
cao độ trí tuá cāa cÁ giai cÃp, dân tộc và cÁ thßi đ¿i mà xây dựng há thống chính trá
và ho¿t động cāa Nhà n¤ớc với một c¢ ch¿ thực sự kiểm soát đ¤ợc quyÁn lực giữa
các c¢ quan nhà n¤ớc cùng với sự giám sát cāa nhân dân lao động đối với các c¢
quan và các bộ nhà n¤ớc á mãi cÃp, mãi ngành, mãi ho¿t động. Một nhà n¤ớc
thi¿u trí tuá thì chß còn là ho¿t động c¤ỡng bức tùy tián và pháp luật, mánh lánh
cāa nó là sự áp đặt từ bên trên và bên ngoài chứ không phÁi là nhu cầu phát triển
bên trong cāa mỗi công dân trong đßi sống cộng đồng xã hội.