Tập bản đồ Địa lý lớp 10 bài 23: Cơ cấu dân số

Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo tài liệu Tập bản đồ Địa lý lớp 10 bài 23: Cơ cấu dân số với các bài tập bản đồ được giải chi tiết cùng cách trình bày khoa học hỗ trợ quá trình dạy và học môn Địa lý lớp 10.

Gii tp bản đồ Địa Lí 10 bài 23: Cơ cấu dân s
Câu 1: Da vào hình 23.1 ban chun hoc hình 13.1 ban nâng cao, em hãy
nhn xét theo dàn ý sau:
* Hình dng ca mi kiu tháp dân s
* Mi kiu tháp dân s đặc trưng cho nhóm nước nào
* Tương quan giữa các nhóm tui 1 14 (dưới độ tuổi lao động), 15 59
(trong đ tuổi lao động) và t 60 tui tr lên (ngoài độ tui lao đng)
Tr li:
* Hình dng ca mi kiu tháp dân s:
- Tháp 1 (kiu m rộng): Đáy tháp rộng, đỉnh tháp nhọn, sườn thoi.
- Tháp 2 (kiu thu hp): Thân tháp phình to gia, thu hp v 2 phía đáy
đỉnh tháp, sườn dc.
- Tháp 3 (kiu ổn đnh): Hp phần đáy và m rộng hơn ở phần đỉnh.
* Mi kiu tháp dân s đặc trưng cho nhóm nước:
- Tháp 1: Nhóm nưc kém phát trin
- Tháp 2: Nhóm nước đang phát trin
- Tháp 3: Nhóm nưc phát trin
* Tương quan giữa các nhóm tui 1 14 (dưới độ tuổi lao động), 15 59
(trong đ tuổi lao động) và t 60 tui tr lên (ngoài độ tui lao đng)
- Tháp 1:
+ Nhóm tui 1 14 (dưới đ tui lao đng): chiếm t l cao.
+ Nhóm tui 15 59 (trong độ tuổi lao động): chiếm t l trung bình
+ Nhóm tui t 60 tui tr n (ngoài độ tui lao đng): chiếm t l thp
- Tháp 2:
+ Nhóm tui 1 14 (dưới đ tui lao đng): chiếm t l trung bình
+ Nhóm tui 15 59 (trong đ tuổi lao động): chiếm t l cao
+ Nhóm tui t 60 tui tr lên (ngoài độ tuổi lao động): chiếm t l tương
đối cao.
- Tháp 3:
+ Nhóm tui 1 14 (dưới đ tui lao đng): chiếm t l thp
+ Nhóm tui 15 59 (trong độ tuổi lao động): chiếm t l trung bình.
+ Nhóm tui t 60 tui tr n (ngoài độ tui lao đng): chiếm t l cao
Câu 2: Da vào bng s liệu sau, em hãy phân tích đặc trưng, những thun li,
khó khăn của dân s già và dân s tr đối vi vic phát trin kinh tế - xã hi.
Tr li:
Phân tích đặc trưng, nhng thun lợi, khó khăn của dân s già và dân s tr đối
vi vic phát trin kinh tế - xã hi.
* Dân s tr:
- Đặc trưng:
+ Nhóm tui 1 14: Có t l khá cao, chiếm trên 35% dân s.
+ Nhóm tui 15 59: Có t l cao, chiếm trên 55% dân s.
+ Nhóm tui t 60 tui trn: Có t l thp, chiếm dưới 10% dân s.
- Thun li: Nguồn lao động tr, dồi dào, được b sung hàng năm, kh năng
hc hi nhanh.
- Khó khăn:
+ Gây sc ép ln lên giáo dc, y tế và môi trường
+ Tình trng tht nghip, thiếu vic làm còn ph biến.
+ T l ph thuc cao.
* Dân s già:
- Đặc trưng:
+ Nhóm tui 1 14: Có t l trung bình, chiếm dưi 25% dân s.
+ Nhóm tui 15 59: Có t l rt cao, chiếm trên 60% dân s.
+ Nhóm tui t 60 tui tr lên: t l ơng đối cao, chiếm trên 15% dân
s.
- Khó khăn:
+ Thiếu hụt lao đng cho các ngành kinh tế.
+ Chi phí ln cho các phúc li xã hội (lương hưu, bảo him xã hi, y tế...)
Câu 3: Da vào “Biểu đồ Kết cấu lao động theo khu vc kinh tế m 2009
(%)”, kết hp vi kiến thc đã hc, em hãy cho biết:
* Những nước t l lao động trong khu vc nông nghip, lâm nghip
ngư nghiệp cao
* Những nước có t l lao động trong khu vc dch v cao
* Em hãy giải thích vì sao cấu dân s lao đng theo khu vc kinh tế li
s phân hóa như vậy.
Tr li:
* Những nước t l lao động trong khu vc nông nghip, lâm nghip
ngư nghiệp cao: Ấn Đ, Vit Nam, Trung Quc, Thái Lan, Inđônêxia.
* Những nước t l lao động trong khu vc dch v cao: Xingapo, Hoa Kì,
Hàn Quc, Nht bn, Thy S.
* cấu dân s lao đng theo khu vc kinh tế li s phân hóa như vậy vì
có s khác biệt trong trình độ phát trin kinh tế ca các quc gia:
- Những nước có t l lao động trong khu vc dch v cao là những nước có nn
kinh tế phát trin, ngành dch v chiếm t trọng cao trong cơ cấu GDP.
- Nhng c t l lao động trong khu vc nông nghip, lâm nghiệp ngư
nghip cao những nước đang phát triển, nông nghip vn gi vai trò quan
trọng trong cơ cấu kinh tế.
| 1/2

Preview text:

Giải tập bản đồ Địa Lí 10 bài 23: Cơ cấu dân số
Câu 1:
Dựa vào hình 23.1 ban chuẩn hoặc hình 13.1 ban nâng cao, em hãy nhận xét theo dàn ý sau:
* Hình dạng của mỗi kiểu tháp dân số
* Mỗi kiểu tháp dân số đặc trưng cho nhóm nước nào
* Tương quan giữa các nhóm tuổi 1 – 14 (dưới độ tuổi lao động), 15 – 59
(trong độ tuổi lao động) và từ 60 tuổi trở lên (ngoài độ tuổi lao động) Trả lời:
* Hình dạng của mỗi kiểu tháp dân số:
- Tháp 1 (kiểu mở rộng): Đáy tháp rộng, đỉnh tháp nhọn, sườn thoải.
- Tháp 2 (kiểu thu hẹp): Thân tháp phình to ở giữa, thu hẹp về 2 phía đáy và đỉnh tháp, sườn dốc.
- Tháp 3 (kiểu ổn định): Hẹp ở phần đáy và mở rộng hơn ở phần đỉnh.
* Mỗi kiểu tháp dân số đặc trưng cho nhóm nước:
- Tháp 1: Nhóm nước kém phát triển
- Tháp 2: Nhóm nước đang phát triển
- Tháp 3: Nhóm nước phát triển
* Tương quan giữa các nhóm tuổi 1 – 14 (dưới độ tuổi lao động), 15 – 59
(trong độ tuổi lao động) và từ 60 tuổi trở lên (ngoài độ tuổi lao động) - Tháp 1:
+ Nhóm tuổi 1 – 14 (dưới độ tuổi lao động): chiếm tỉ lệ cao.
+ Nhóm tuổi 15 – 59 (trong độ tuổi lao động): chiếm tỉ lệ trung bình
+ Nhóm tuổi từ 60 tuổi trở lên (ngoài độ tuổi lao động): chiếm tỉ lệ thấp - Tháp 2:
+ Nhóm tuổi 1 – 14 (dưới độ tuổi lao động): chiếm tỉ lệ trung bình
+ Nhóm tuổi 15 – 59 (trong độ tuổi lao động): chiếm tỉ lệ cao
+ Nhóm tuổi từ 60 tuổi trở lên (ngoài độ tuổi lao động): chiếm tỉ lệ tương đối cao. - Tháp 3:
+ Nhóm tuổi 1 – 14 (dưới độ tuổi lao động): chiếm tỉ lệ thấp
+ Nhóm tuổi 15 – 59 (trong độ tuổi lao động): chiếm tỉ lệ trung bình.
+ Nhóm tuổi từ 60 tuổi trở lên (ngoài độ tuổi lao động): chiếm tỉ lệ cao
Câu 2: Dựa vào bảng số liệu sau, em hãy phân tích đặc trưng, những thuận lợi,
khó khăn của dân số già và dân số trẻ đối với việc phát triển kinh tế - xã hội. Trả lời:
Phân tích đặc trưng, những thuận lợi, khó khăn của dân số già và dân số trẻ đối
với việc phát triển kinh tế - xã hội. * Dân số trẻ: - Đặc trưng:
+ Nhóm tuổi 1 – 14: Có tỉ lệ khá cao, chiếm trên 35% dân số.
+ Nhóm tuổi 15 – 59: Có tỉ lệ cao, chiếm trên 55% dân số.
+ Nhóm tuổi từ 60 tuổi trở lên: Có tỉ lệ thấp, chiếm dưới 10% dân số.
- Thuận lợi: Nguồn lao động trẻ, dồi dào, được bổ sung hàng năm, có khả năng học hỏi nhanh. - Khó khăn:
+ Gây sức ép lớn lên giáo dục, y tế và môi trường
+ Tình trạng thất nghiệp, thiếu việc làm còn phổ biến.
+ Tỉ lệ phụ thuộc cao. * Dân số già: - Đặc trưng:
+ Nhóm tuổi 1 – 14: Có tỉ lệ trung bình, chiếm dưới 25% dân số.
+ Nhóm tuổi 15 – 59: Có tỉ lệ rất cao, chiếm trên 60% dân số.
+ Nhóm tuổi từ 60 tuổi trở lên: Có tỉ lệ tương đối cao, chiếm trên 15% dân số. - Khó khăn:
+ Thiếu hụt lao động cho các ngành kinh tế.
+ Chi phí lớn cho các phúc lợi xã hội (lương hưu, bảo hiểm xã hội, y tế...)
Câu 3: Dựa vào “Biểu đồ Kết cấu lao động theo khu vực kinh tế năm 2009
(%)”, kết hợp với kiến thức đã học, em hãy cho biết:
* Những nước có tỉ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư nghiệp cao
* Những nước có tỉ lệ lao động trong khu vực dịch vụ cao
* Em hãy giải thích vì sao cơ cấu dân số lao động theo khu vực kinh tế lại có sự phân hóa như vậy. Trả lời:
* Những nước có tỉ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và
ngư nghiệp cao: Ấn Độ, Việt Nam, Trung Quốc, Thái Lan, Inđônêxia.
* Những nước có tỉ lệ lao động trong khu vực dịch vụ cao: Xingapo, Hoa Kì,
Hàn Quốc, Nhật bản, Thụy Sỹ.
* Cơ cấu dân số lao động theo khu vực kinh tế lại có sự phân hóa như vậy vì
có sự khác biệt trong trình độ phát triển kinh tế của các quốc gia:
- Những nước có tỉ lệ lao động trong khu vực dịch vụ cao là những nước có nền
kinh tế phát triển, ngành dịch vụ chiếm tỉ trọng cao trong cơ cấu GDP.
- Những nước có tỉ lệ lao động trong khu vực nông nghiệp, lâm nghiệp và ngư
nghiệp cao là những nước đang phát triển, nông nghiệp vẫn giữ vai trò quan
trọng trong cơ cấu kinh tế.