Tập bản đồ Địa lý lớp 10 bài 34: Địa lí các ngành công nghiệp ( có đáp án)

Mời quý thầy cô cùng các em học sinh tham khảo tài liệu Tập bản đồ Địa lý lớp 10 bài 34: Địa lí các ngành công nghiệp với các bài tập bản đồ được giải chi tiết cùng cách trình bày khoa học hỗ trợ quá trình dạy và học môn Địa lý lớp 10.

Gii tp bn đồ Địa Lí 10 bài 34: Địa lí các ngành công
nghip
Câu 1: Da vào SGK, hình 32.3, 32.4 ban chun hoc hình 45.1, 45.2, 45.4
ban nâng cao, em y đin vào bng sau các ni dung phù hp th hin vai trò
và tình hình phân b ngành công nghiệp năng lưng:
Tr li:
Khai thác than
Khai thác du
Công nghip đin lc
Vai trò
-Nhiên liu cho nhà
máy nhiệt điện, nhà
máy luyn kim.
- Nguyên liu quý
cho công nghip
hóa học, dược
phm
- nhiên liu
quan trng,
“vàng đen” của
nhiu quc gia.
- T du m, sn
xut ra nhiu loi
hóa phẩm, dược
phm
Cơ sở để phát trin nn
công nghip hiện đại,
để đẩy mnh tiến b
khoa hc thuật
đáp ứng đời sống văn
hóa, văn minh của con
người.
Tình hình
phân b
các nước tr
ng than ln: hoa
ki, LB Nga, Trung
Quc, Ba lan,
CHLB Đức,
Ôxtrâylia,..
các ớc đang
phát trin thuc
khu vc Trung
Đông, Bắc Phi,
Latinh, LB
Nga, Trung
Quc,...
Ch yếu các nước
phát trin: Hoa Kì,
Nht Bn, Trung
Quc, anh, Pháp,
Đức,..
Câu 2: Da vào bng s liệu ới đây, vẽ biểu đồ ct th hin tình hình khai
thác than trên thế gii.
Câu 3: Dựa vào lược đ và bng s liệu dưới đây:
* Em y điền tiếp vào lược đồ s liu khai thác du m sản lượng điện
năng của các nước ch yếu trên thế gii.
* Em hãy nêu nhn xét da trên s liệu và lược đồ đã hoàn thành
Tr li:
* Em y điền tiếp vào lược đồ s liu khai thác du m sản lượng điện
năng của các nước ch yếu trên thế gii.
* Em hãy nêu nhn xét da trên s liệu và lược đồ đã hoàn thành:
- Nhng khu vc, quc gia có sản lượng du m lớn là nơi có trữ ng du m
ln: Bc Mỹ, Trung Đông, Trung Quốc và LB Nga. Sản lượng du m ln nht
rp Xêút (515, 3 triu tn), tiếp theo là LB Nga (488,5 triu tn).
- Nhng quc gia sản lượng điện ln là nhng quc gia nn công nghip
phát trin, dẫn đầu Hoa vi 4167,0 t kwh, tiếp theo Trung Quc vi
3256,0 t kwh, Nht Bản, LB Nga,…
Câu 4: Da vào ni dung SGK và hình 32.5 ban chun hoc hình 45.6 ban
nâng cao, em y nhn xét v tình hình khai thác qung st sn xut thép
trên thế gii:
* Những nước va khai thác qung st, va sn xut thép
* Những nước khai thác nhiu qung st
* Những nước sn xut nhiu thép
Tr li:
* Những nước va khai thác qung st, va sn xut thép: Trung Quc,
Braxin, Hoa Kì, Ucraina, LB Nga, Ấn Độ, Đức, Pháp,...
* Những nước khai thác nhiu qung st: Trung Quc, Braxin, Ôxtrâylia,
Ucraina, LB Nga, Ấn Độ, Thy Điển, Nam Phi,...
* Những nước sn xut nhiu thép: Nht Bn, Trung Quc, LB Nga, Hoa Kì,
Ucraina, Hàn Quốc, Đc, Italia,...
Câu 5: Da vào ni dung SGK (mc công nghip luyn kim màu), em hãy gii
thích vì sao vic sn xut kim loi màu ch tp trung ch yếu các nước có nn
công nghip phát trin?
Tr li:
Vic sn xut kim loi màu ch tp trung ch yếu các c có nn công
nghip phát trin vì: Kim loại màu đưc s dng rng rãi trong công nghip
chế tạo máy, đặc bit chế tạo ô tô, máy bay, thuật điện, điện t, công
nghip hóa chất,... Đây là các ngành công ngh cao, phát trin mnh các nưc
có nn công nghip phát trin.
| 1/3

Preview text:

Giải tập bản đồ Địa Lí 10 bài 34: Địa lí các ngành công nghiệp
Câu 1:
Dựa vào SGK, hình 32.3, 32.4 ban chuẩn hoặc hình 45.1, 45.2, 45.4
ban nâng cao, em hãy điền vào bảng sau các nội dung phù hợp thể hiện vai trò
và tình hình phân bố ngành công nghiệp năng lượng: Trả lời: Khai thác than Khai thác dầu
Công nghiệp điện lực Vai trò
-Nhiên liệu cho nhà - Là nhiên liệu Cơ sở để phát triển nền
máy nhiệt điện, nhà quan
trọng, công nghiệp hiện đại, máy luyện kim.
“vàng đen” của để đẩy mạnh tiến bộ
- Nguyên liệu quý nhiều quốc gia.
khoa học – kĩ thuật và
cho công nghiệp - Từ dầu mỏ, sản đáp ứng đời sống văn hóa học,
dược xuất ra nhiều loại hóa, văn minh của con phẩm
hóa phẩm, dược người. phẩm Tình
hình Ở các nước có trữ Ở các nước đang Chủ yếu ở các nước phân bố
lượng than lớn: hoa phát triển thuộc phát triển: Hoa Kì,
ki, LB Nga, Trung khu vực Trung Nhật Bản, Trung Quốc, Ba
lan, Đông, Bắc Phi, Quốc, anh, Pháp, CHLB
Đức, Mĩ Latinh, LB Đức,.. Ôxtrâylia,.. Nga, Trung Quốc,...
Câu 2: Dựa vào bảng số liệu dưới đây, vẽ biểu đồ cột thể hiện tình hình khai
thác than trên thế giới.
Câu 3: Dựa vào lược đồ và bảng số liệu dưới đây:
* Em hãy điền tiếp vào lược đồ số liệu khai thác dầu mỏ và sản lượng điện
năng của các nước chủ yếu trên thế giới.
* Em hãy nêu nhận xét dựa trên số liệu và lược đồ đã hoàn thành Trả lời:
* Em hãy điền tiếp vào lược đồ số liệu khai thác dầu mỏ và sản lượng điện
năng của các nước chủ yếu trên thế giới.
* Em hãy nêu nhận xét dựa trên số liệu và lược đồ đã hoàn thành:
- Những khu vực, quốc gia có sản lượng dầu mỏ lớn là nơi có trữ lượng dầu mỏ
lớn: Bắc Mỹ, Trung Đông, Trung Quốc và LB Nga. Sản lượng dầu mỏ lớn nhất
là Ảrập Xêút (515, 3 triệu tấn), tiếp theo là LB Nga (488,5 triệu tấn).
- Những quốc gia có sản lượng điện lớn là những quốc gia có nền công nghiệp
phát triển, dẫn đầu là Hoa Kì với 4167,0 tỉ kwh, tiếp theo là Trung Quốc với
3256,0 tỉ kwh, Nhật Bản, LB Nga,…
Câu 4: Dựa vào nội dung SGK và hình 32.5 ban chuẩn hoặc hình 45.6 ban
nâng cao, em hãy nhận xét về tình hình khai thác quặng sắt và sản xuất thép trên thế giới:
* Những nước vừa khai thác quặng sắt, vừa sản xuất thép
* Những nước khai thác nhiều quặng sắt
* Những nước sản xuất nhiều thép Trả lời:
* Những nước vừa khai thác quặng sắt, vừa sản xuất thép: Trung Quốc,
Braxin, Hoa Kì, Ucraina, LB Nga, Ấn Độ, Đức, Pháp,...
* Những nước khai thác nhiều quặng sắt: Trung Quốc, Braxin, Ôxtrâylia,
Ucraina, LB Nga, Ấn Độ, Thụy Điển, Nam Phi,...
* Những nước sản xuất nhiều thép: Nhật Bản, Trung Quốc, LB Nga, Hoa Kì,
Ucraina, Hàn Quốc, Đức, Italia,...
Câu 5: Dựa vào nội dung SGK (mục công nghiệp luyện kim màu), em hãy giải
thích vì sao việc sản xuất kim loại màu chỉ tập trung chủ yếu ở các nước có nền công nghiệp phát triển? Trả lời:
Việc sản xuất kim loại màu chỉ tập trung chủ yếu ở các nước có nền công
nghiệp phát triển vì: Kim loại màu được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp
chế tạo máy, đặc biệt là chế tạo ô tô, máy bay, kĩ thuật điện, điện tử, công
nghiệp hóa chất,... Đây là các ngành công nghệ cao, phát triển mạnh ở các nước
có nền công nghiệp phát triển.