Tế bào nhân thực
A. Đặc điểm chung của tế bào nhân thực.
Tế bào nhân thực ( tế bào động Vật, thực Vật, nấm..) những tế bào
kích thước lớn, cấu tạo ng nhân Và các bào quan lớp màng bao bọc.
.
Đặc điểm của tế bào nhân thực:
-
kích thước lớn cấu tạo phức tạp hơn so Với tế bào nhân
-
hệ thống nhân hoàn chỉnh ( Vật chất di truyền nằm trong
nhân màng bao bọc).
-
Phần bên trong của tế o nhân thực được xoang hóa bởi hệ
thống nội màng.
-
Tế bào chất nơi nhiều bào quan màng bao bọc, sự
chuyên a của các bào quan đảm bảo cho nhiều hoạt động sống
( phân giải, tổng hợp…) diễn ra trong cùng một thời gian.
B. Cấu tạo của tế bào nhân thực.
Tế bào nhân thực gồm 3 thành phần: màng sinh chất, chất tế bào,
nhân.
Tế bào chất của tế bào nhân thực các bào quan cấu tạo phù
hợp Với chức ng.
I.
Nhân tế bào.
-
Nhân tế bào một trong những thành phần quan trọng bậc
nhất của tế bào.
-
Nhân tế bào nơi lưu giữ thông tin di truyền ( DNA), trung
tâm điều hành, định hướng giám sát mọi hoạt động trao đổi
chất trong quá trình sinh trưởng, phát triển của tế bào.
Đặc điểm nh thái Và cấu trúc của nhân tế bào:
-
Hình thái: thường nh bầu dục hoặc hình cầu, đường kinh trung
bình khoảng 5µm.
-
Cấu trúc:
Nhân tế bào được bao bọc bởi lớp màng kép ( phospholipid
protein) ngăn cách mÔi trường n trong nhân tế bào chất.
Màng nhân có đinh
Ribosome nhiều lỗ nhỏ
( lỗ màng nhân giúp
trao đổi chất giữa nhân
tế o chất).
Chất nhân ( dịch
nhân) chứa sợi nhiễm sắc,
enzyme, RNA,…
Nhân chứa hầu hết
DNA của tế o. S kết
hợp của DNA protein
tạo nên cấu trúc được gọi
chất nhiễm sắc ( Nhiễm sắc thể dạng sợi mảnh). DNA chứa các gen
hóa protein tham gia Vào các hoạt động sống của tế bào.
Nhân con ( hạch nhân) dạng hình cầu nằm trong nhân: nơi tổng
hợp rRNA.
II.
Tế bào chất.
-
Toàn bộ các Vật chất bên trong tế bào được gọi chất
nguyên sinh ( tế bào chất + nhân).
-
Tế bào chất nằm giữa nhân Và ng sinh chất, gồm dịch keo
( bào ơng), bộ khung tế bào Và c bào quan.
-
Tế bào chất nơi diễn ra hầu hết các hoạt động sống của tế
o.
1, o tương.
-
Bào tương:
khối tế bào chất đã
tách bỏ hết các o
quan.
-
Chiếm gần
50% khối lượng tế bào.
-
Thành phần
chủ yếu: Nước Và một
số chất khác (ion, chất
hữu như amino acid,
nucleotide, protein….).
-
Vai trò: mÔi
trường diễn ra nhiều quá trình chuyển hóa Vật chất năng lượng của
tế bào.
2, Ti thể - Nhà máy năng lượng của tế o.
Số lượng ti thể trong mỗi tế bào thể lên đến hàng trăm, nghìn
tùy loại tế bào.
Một số loại tế bào khÔng ti thể: tế bào hồng cầu người, tế bào
mạch gỗ mạch rây ( thực Vật).
a.
Cấu tạo:
chiều dài khoảng 0,5 10µm.
Ti thể bào quan được bao bọc bởi hai lớp màng:
-
Màng ngoài trơn nhẵn.
-
Màng trong ăn u Vào khoang
ti thể tạo thành c mào (cristae);
trên o nhiều loại enzyme
hấp.
Chất nền ti thể chứa: các phân tử
DNA nhỏ ( mDNA) dạng Vòng giống Với
Vi khuẩn, Ribosome 70S, enzyme….
Ti thể dạng hình cầu hoặc thể
sợi ngắn. Hình dạng, số lượng, kích
thước, Vị t sắp xếp của ti thể biến
thiên tuỳ thuộc loại tế bào, các điều
kiện mÔi trường Và trạng thái sinh
của tế o.
b.
Chức năng
Ti thể nơi cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống
của tế o dưới dạng các phân tử ATP. Ngoài ra, ti thể còn tạo ra
nhiều sản phẩm trung gian Vai trò quan trọng trong quá trình
chuyển hoá Vật chất.
3, Lục lạp.
Lục lạp bào quan thực Vật một số nguyên sinh Vật,
khả năng chuyển hóa năng lượng ánh sang thanh năng lượng trong
các liên kết hóa học.
Lục lạp nơi diễn ra q trình quang hợp.
a.
Cấu tạo.
Lục lạp thường hình bầu dục.
-
Lục lạp được bao bọc
bởi ng kép (hai màng)
-
Bên trong là khối
chất khÔng màu - gọi chất
nền (stroma) các hạt nhỏ
(grana - granum).
Mỗi grana dạng như một
chồng tiền xu gồm c i dẹp
(gọi thylakoid) xếp chồng lên
nhau.
-
Trên màng thylakoid hệ
sắc t quang hợp (chất diệp lục sắc tố Vàng) hệ enzyme
quang hợp
.
-
Chất nền lục lạp chứa DNA dạng Vòng (cpDNA), Ribosome
70S các enzyme quang hợp, glucozo…
Nhờ đó lục lạp khả năng tự nhân đÔi tổng hợp c
protein tham gia Vào quá trinh quang hợp.
Số lượng lục lạp trong mỗi tế bào khÔng giống nhau, phụ thuộc
Vào loài Và điều kiện chiếu sáng của mÔi trường sống.
b.
Chức năng.
Lục lạp nơi thực hiện chức năng quang hợp của tế bào thực
Vật, tổng hợp nên c chất hữu cần thiết cho thể thực Vật.
mối quan hệ chặt chẽ với ti thể trong quá trinh
chuyển hóa nội bào.
4, Lưới nội chất
Lưới nội chất
một hệ thống màng bên
trong tế bào nhân thực
a.
Cấu tạo:
- Lưới nội chất
hạt: h thống các
xoang dẹp tạo nên bởi
lớp p phospholipid.
Nằm giữa ng
nhân lưới nội chất
trơn.
Trên ng có
nhiều ribÔxÔm gắn Vào
- Lưới nội chất
trơn: Hệ thống màng
dạng ng dẹp thÔng Với
lưới nội chất hạt.
b.
Chức năng
-
i nội cht ht
(trên màng có nhiều ribÔxÔm gắn o),
chức năng tổng hợp prÔtêin để đưa ra ngoài tế bào Và c prÔtêin cấu
tạo n màng tế o.
-
ới nội chất trơn
rất nhiều loại enzim, thực hiện chức
năng tổng hợp lipid, chuyển hoá đường, phân huỷ chất độc hại đối Với
tế bào, kho dự tr Ca
2+
….
Peroxisome
được hình thành t lưới nội chất trơn, chứa các
enzim đặc hiệu, tham gia Vào quá trình chuyển hoá lipit hoặc khử độc
cho tế bào.
Các tế o gan lưới nội chất phất triển mạnh giúp thực hiện
chức năng khử độc chất độc hại ( rượu, bia…).
5.
Bộ máy Golgi Công xưởng của tế o.
a.
Cấu tạo:
Bộ
máy GÔngi gồm hệ
thống túi màng
(lopoprotein) dẹp xếp
chồng lên nhau (nhưng
tách biệt nhau) theo
hình ng cung.
Gồm 2 mặt:
-
Mặt nhập ( cis).
-
Mặt xuất
( trans).
b.
Chức năng:
- Bộ máy GÔngi thu
gom, biến đổi, bao gói
phân phối các sản
phẩm đã được tổng hợp
một Vị trí y đến sử
dụng một Vị trí khác trong tế bào hay để xuất bào ( thÔng qua i
tiết hay lyzosome): gắn nhóm cacbohiđrat Vào protein, lipid; tổng hợp
một s hormÔn,…
Tổng hợp các polysaccharide cấu tạo nên thanh tế bào thực Vật
( trừ cellulose) chất nền ngoại bào.
6.
Khung xương tế bào.
Cấu tạo: Gồm hệ thống các Vi ng, Vi sợi sợi trung gian kết
nối Với nhau.
Chức năng:
-
Nâng đỡ, duy
trì hình dạng tế bào,
neo giữ bào quan các
enzyme ( tế bào hồng
cầu khi bộ xương tế bào
bị tổn thương sẽ khÔng
giữ được nh dạng tối
ưu, làm giảm khả năng
Vận chuyển oxygen.)
-
Hình thành nên
trung thể.
-
Hỗ trợ các bộ
phận, tế bào di chuyển.
7.
Trung thể.
-
Vị trí: Nằm gần nhân tế bào.
-
Cấu tạo:
Gồm hai trung tử
hình trụ rỗng nằm Vng góc Với
nhau ( các trung tử được tạo n
từ các bộ ba Vi ống xếp thành
Vòng).
-
Chức năng: Trung thể
bào quan hình thanh nên thoi
phân o giúp NST di chuyển khi
tế bào phân chia.
( Tế bào thực Vật nấm
khÔng trung th nhưng Vẫn
tổ chức Vi ống tạo thoi phân
o).
8.
Ribosome.
a.
Cấu tạo:
-
Bào quan khÔng màng bao bọc, dạng hình cầu.
-
Cấu tạo : rRNA
+ protein.
-
Bao gồm 2 tiểu
phần ( 1 tiểu phần lớn
+
1 tiểu phần ). Khi
khÔng hoạt động, hai
tiểu phần trạng thái
tách rời nhau.
-
Ribosome trong
tế bào nhân thực (80S)
kích thước lớn hơn
ribosome tế bào
nhân ( 70S).
b.
Chức năng.
Tổng hợp protein cho tế bào.
9.
Lysosome.
-
Lysosome là một bào quan của tế o động Vật được hình thành
từ bộ máy Golgi.
Cấu tạo:
-
bào quan dạng túi, màng đơn.
-
Lysosome những khối hình cầu đường kính từ 0,2 - 0,4μm,
khi lớn đến 1 - 2μm.
-
Kích thước, hình dạng của lysosome rất đa dạng tuỳ thuộc
Vào đối ợng phân giải
Chức năng:
Chứa các enzyme thủy phân
-
Phân cắt nhanh chóng c đại
phân tử như protein, nucleic acid,
cacbohiđrat, lipid.
-
Phân huỷ c tế bào già, các tế
bào b tổn thương cũng như c bào
quan đã hết thời hạn sử dụng, tái chế
những thể s dụng.
-
Hỗ trợ tiêu hóa thức ăn theo
con đường thực o.
Trong tế bào, nếu Lysosome bị Vỡ ra thì các enzim của nó sẽ
phân hủy luÔn cả tế bào.
10.
Không bào.
Được tạo ra t hệ thống lưới nội chất bộ máy GÔngi.
Các tế bào thực Vật chưa trưởng thành chứa nhiều khÔng bào
nhỏ. Trong q trình lớn n, các tế bào hút thêm nước to ra nhập
lại Với nhau thành một khÔng bào lớn chiếm hầu hết th tích của tế
bào trưởng thành.
Cấu tạo : Mỗi khÔng bào được bao bọc bởi 1 lớp màng, bên trong
dịch chứa các chất hữu các ion khoáng tạo áp suất thẩm thấu
cho tế o.
Chc năng
của khÔng o phụ thuộc Vào từng sinh Vật từng
tế bào.
tế bào lÔng hút của rễ, khÔng bào chức năng như chiếc
máy bơm.
tế bào cánh hoa: khÔng bào chứa sắc tố
=>
thu hút cÔn
trùng
Một số khÔng bào lại chứa các chất phế thải, thậm chí rất
độc đối Với các loài ăn thực Vật.
Một số loài thực Vật lại khÔng bào để dự trữ chất dinh
dưỡng.
Một s tế o động Vật cũng có thể chứa khÔng bào nhưng
kích thước nhỏ. c tế bào động Vật có thể các khÔng bào thức ăn
(còn gọi
không bào tiêu hóa
) Và
không bào co bóp
(có một số
loại sinh Vật đơn o).
11.
Peroxysome.
Cấu trúc:
Bào quan dạng hình
cầu Với lớp màng đơn mỏng,
được hình thành từ lưới nội
chất trơn.
Chức năng:
-
Chứa các enzyme
chuyển hóa lipid, khử độc
cho tế bào ( catalase phân
giải H2O2, uricase..).
-
thực Vật, một loại
peroxisome( glioxysome) chứa enzyme giúp phân tách acid o thanh
acetyl CoA, chất này được đưa đến ti thể tham gia Vào quá trinh hÔ
hấp tế bào.
III.
Màng sinh chất và các cấu trúc ngoài màng sinh chất.
1.
Màng sinh chất.
hình khảm động của màng sinh chất ( cre: Singer
Nicolson năm 1972).
a.
Cấu tạo:
-
Lớp kép phospholipid:
Các phân tử phospholipid được giữ Với nhau tạo nên lớp ng
nhờ các
ơng tác k nước
giữa các phân tử. Do Vậy, phân tử
phospholipid trong cùng lớp
không cố định tại mt v trí
luÔn di
chuyển. Ước tính một phần tử phospholipid di chuyển từ đầu y tới
đầu kia của một tế bào mất khoảng 1 giây.
Lớp kép phospholipid cấu trúc lỏng lẻo
. Nhờ đó, các phân
tử protein màng dễ dàng di chuyển Và
tế o ng dễ dàng biến
đổi hình dạng khi cần
.
Tế bào có thể
điều chỉnh độ linh hoạt
của màng sinh chất bằng
cách
chèn thêm
các phân tử
cholesterol
(ở tế bào động Vật)
sterol
(ở tế bào thực Vật) Vào giữa lớp kép phospholipid cũng n
thay đổi thành phần của các acid béo trong phân tử phospholipid.
Nhiệt đ cũng nh ng tới mc đ n định của ng tế bào
.
Vậy, nhiều sinh Vật thay đổi thành phần lipid của ng nhằm đảm
bảo cho màng tế bào Vẫn hoạt động nh thường trong điều kiện nhiệt
độ mÔi trường bị thay đổi.
-
Các protein màng:
Các protein của màng sinh chất được chia thành
hai loại:
protein
nằm xuyên qua khung
protein xuyên ng
; protein bám mặt
trong/ mặt ngoai của màng
protein m màng.
Protein bám màng + phân tử đường ngắn = glycoprotein.
Protein bám màng + lipid = lipoprotein.
Chức năng:
Vận chuyển các chất qua ng.
Xúc c ( enzyme).
Cấu tạo nên thụ thể.
Đặc điểm nhận dạng cho tế bào.
Mối nối giữa các tế bào.
Neo giữ, kết nối protein màng Với bộ khung bên trong tế o,
mạng lưới protein bên ngoài tế bào….
b.
Chức năng.
-
Ranh giới ngăn cách: ngăn cách tế bào chất Với mÔi trường
bên ngoài, đảm bảo mộ phần an toàn của tế bào trước các yếu tố bất
lợi bên ngoài.
-
Vận chuyển các chất: Trao đổi chất Với mÔi trường tính
chọn lọc, chỉ cho những chất nhất định ra vào tế bào.
Lớp photpholipit chỉ cho những phân tử nhỏ
tan trong du
mỡ đi qua
.
Các chất phân cực tích điện đều phải đi qua những kênh
prôtêin thích hợp mới ra Vào được tế bào.
-
Truyền n hiệu:
protein thụ thể tiếp nhận thÔng tin từ mÔi
trường.
-
Nhận biết: gai glycoprotein đặc trưng cho từng loại tế bào,
giúp các tế bào nhận biết nhau.
-
Qui định hình dạng tế bào phù hợp Với chức ng.
2.
Cấu trúc ngòai màng sinh chất.
a.
Chất nền ngoại bào.
Chất nền ngoại bào của tế bào người Và động Vật bao bên ngoài
màng sinh chất.
Cấu tạo:
glycoprotein, các chất VÔ
cơ, hữu cơ( collagen….)
Chức năng:
giúp tế bào thu nhận
thÔng tin phối hợp
hoạt động giữa các tế bào
thuộc cùng 1 mÔ.
b.
Thành tế bào.
Cấu tạo:
Downloaded by Nguyen Linh (vjt12@gmail.com)
Tế bào thực Vật thành tế bào là cellulose.
Trên thành tế o thực Vật các cầu sinh chất đảm bảo cho
các tế bào ghép nối thể liên lạc Với nhau một ch d dàng.
Nấm: thành tế bào chitin.
nhóm tế bào động Vật khÔng thành tế o.
Chức năng: quy định hình dạng bảo Vệ tế bào.
c. Mối nối giữa các tế bào.
Các tế bào thể đa o kết nối Với nhau thành các nhờ
các loại mối nối khác nhau tuỳ theo chức năng của chúng.
Mối nối kín: Các tế bào được
ghép sát
Với nhau bằng các loại
protein đặc biệt khiến cho các chất khÔng thể lọt qua được khe h
giữa các tế bào.
d:
Các tế bào
nằm niêm
mạc ruột
người mối
nối kín giứa
các tế bào
khÔng cho
các chất đi
qua khe giữa
hai tế bào
buộc phải đi
qua màng
sinh chất.
Nhờ Vậy, tế bào có thể chọn lọc được những chất cần thiết, tránh
hấp thụ những chất hại.
Mối nối hở: Mối nối h hay còn gọi
mối nối truyền tin
, nhờ
mối nối này các tế bào của được ghép Với nhau bằng các cấu
trúc tạo nên các kênh cho phép các bào truyền cho nhau những chất
nhất định (H8.16a).
Các tế bào thực Vật được ghép nối Với nhau bằng mối nối được
gọi cầu sinh chất. Cầu sinh chất cho phép các tế bào liên thÔng
Với nhau, nhờ đó tế bào thể chuyển đổi các chất cho nhau (H
8,16b)
bào.
d.
Lông roi.
-
Một s tế bào nhân thực cũng ng roi.
-
LÔng Và roi những cấu trúc dạng sợi nhÔ ra khỏi màng tế
-
Cấu tạo:
Roi thường dài lớn hơn lÔng nhưng chúng đều
được cấu tạo từ các Vi ống.
-
Trên một tế bào, lÔng Vận động thường nhiều, còn roi
chỉ một hoặc Vài chiếc.
-
Chức năng:
Động Vật đơn bào bơi
được trong nước nh ng hoặc roi.
Các tế bào niêm mạc khí
quản, niêm mạc mũi đầy được dịch
nhầy ra khỏi đường hấp nhờ hoạt động của lÔng rung.
Tinh trùng động Vật người
roi bơi đến thụ tinh cho trứng
Trứng đã thụ tinh di chuyển
đến tử cung nhờ hoạt động của lÔng
trên tế bào niêm mạc ống dẫn trứng.
Các tế bào phÔi của động Vật
người trong quá trình phát triển
thường phải di chuyển t Vị t này sang Vị t khác mới thể
biệt hoá thành các tế bào chuyên hoá. Nếu sự bất thường
Về roi của các tế bào phÔi, khiến chúng khÔng di chuyển được
đến V t thích hợp sẽ gây ra những dị dạng bệnh tật.
Ngoài chức năng Vận động, ng của một số tế bào
còn Vai trò nhận truyền tín hiệu từ ngoài Vào trong tế
bào, mở đầu cho con đường truyền tin dẫn đến thay đổi hoạt
động của tế bào.
người, nếu lÔng của các tế bào trong tai bị tổn
thương thì thính giác s bị suy giảm, thậm chí bị điếc âm
thanh làm lÔng rung động chuyển tín hiệu tới não bộ giúp
chúng ta nghe được âm thanh.

Preview text:

Tế bào nhân thực
A. Đặc điểm chung của tế bào nhân thực.
Tế bào nhân thực ( tế bào động Vật, thực Vật, nấm. ) là những tế bào có
kích thước lớn, có cấu tạo màng nhân Và các bào quan có lớp màng bao bọc.
Đặc điểm của tế bào nhân thực: -
Có kích thước lớn Và cấu tạo phức tạp hơn so Với tế bào nhân
sơ. - Có hệ thống nhân hoàn chỉnh ( Vật chất di truyền nằm trong nhân có màng bao bọc). -
Phần bên trong của tế bào nhân thực được xoang hóa bởi hệ thống nội màng. -
Tế bào chất là nơi có nhiều bào quan có màng bao bọc, sự
chuyên hóa của các bào quan đảm bảo cho nhiều hoạt động sống
( phân giải, tổng hợp…) diễn ra trong cùng một thời gian.
B. Cấu tạo của tế bào nhân thực.
Tế bào nhân thực gồm 3 thành phần: màng sinh chất, chất tế bào, nhân.
Tế bào chất của tế bào nhân thực có các bào quan có cấu tạo phù hợp Với chức năng. I. Nhân tế bào.
- Nhân tế bào là một trong những thành phần quan trọng bậc nhất của tế bào.
- Nhân tế bào là nơi lưu giữ thông tin di truyền ( DNA), là trung
tâm điều hành, định hướng và giám sát mọi hoạt động trao đổi
chất trong quá trình sinh trưởng, phát triển của tế bào.
Đặc điểm hình thái Và cấu trúc của nhân tế bào:
- Hình thái: thường có hình bầu dục hoặc hình cầu, đường kinh trung bình khoảng 5µm. - Cấu trúc:
• Nhân tế bào được bao bọc bởi lớp màng kép ( phospholipid Và
protein) ngăn cách mÔi trường bên trong nhân Và tế bào chất. • Màng nhân có đinh
Ribosome Và nhiều lỗ nhỏ ( lỗ màng nhân – giúp
trao đổi chất giữa nhân Và tế bào chất). • Chất nhân ( dịch
nhân) chứa sợi nhiễm sắc, enzyme, RNA,… • Nhân chứa hầu hết
DNA của tế bào. Sự kết hợp của DNA Và protein
tạo nên cấu trúc được gọi
là chất nhiễm sắc ( Nhiễm sắc thể ở dạng sợi mảnh). DNA chứa các gen
mã hóa protein tham gia Vào các hoạt động sống của tế bào.
• Nhân con ( hạch nhân) có dạng hình cầu nằm trong nhân: nơi tổng hợp rRNA. II. Tế bào chất. -
Toàn bộ các Vật chất bên trong tế bào được gọi là chất
nguyên sinh ( tế bào chất + nhân). -
Tế bào chất nằm giữa nhân Và màng sinh chất, gồm dịch keo
( bào tương), bộ khung tế bào Và các bào quan. -
Tế bào chất là nơi diễn ra hầu hết các hoạt động sống của tế bào. 1, Bào tương. - Bào tương: khối tế bào chất đã tách bỏ hết các bào quan. - Chiếm gần 50% khối lượng tế bào. - Thành phần chủ yếu: Nước Và một số chất khác (ion, chất hữu cơ như amino acid, nucleotide, protein….). - Vai trò: là mÔi
trường diễn ra nhiều quá trình chuyển hóa Vật chất Và năng lượng của tế bào.
2, Ti thể - Nhà máy năng lượng của tế bào.
Số lượng ti thể trong mỗi tế bào có thể lên đến hàng trăm, nghìn tùy loại tế bào.
Một số loại tế bào khÔng có ti thể: tế bào hồng cầu người, tế bào
mạch gỗ Và mạch rây ( thực Vật). a. Cấu tạo:
Có chiều dài khoảng 0,5 – 10µm.
• Ti thể là bào quan được bao bọc bởi hai lớp màng: - Màng ngoài trơn nhẵn.
- Màng trong ăn sâu Vào khoang
ti thể tạo thành các mào (cristae);
trên mào có nhiều loại enzyme hÔ hấp.
• Chất nền ti thể có chứa: các phân tử
DNA nhỏ ( mDNA) có dạng Vòng giống Với
Vi khuẩn, Ribosome 70S, enzyme….
Ti thể có dạng hình cầu hoặc thể
sợi ngắn. Hình dạng, số lượng, kích
thước, Vị trí sắp xếp của ti thể biến
thiên tuỳ thuộc loại tế bào, các điều
kiện mÔi trường Và trạng thái sinh lí của tế bào. b. Chức năng
Ti thể là nơi cung cấp năng lượng cho các hoạt động sống
của tế bào dưới dạng các phân tử ATP. Ngoài ra, ti thể còn tạo ra
nhiều sản phẩm trung gian có Vai trò quan trọng trong quá trình chuyển hoá Vật chất. 3, Lục lạp.
Lục lạp là bào quan có ở thực Vật Và một số nguyên sinh Vật, có
khả năng chuyển hóa năng lượng ánh sang thanh năng lượng trong các liên kết hóa học.
Lục lạp là nơi diễn ra quá trình quang hợp. a. Cấu tạo.
Lục lạp thường có hình bầu dục.
- Lục lạp được bao bọc bởi màng kép (hai màng) - Bên trong là khối cơ
chất khÔng màu - gọi là chất
nền (stroma) Và các hạt nhỏ (grana - granum). Mỗi grana có dạng như một
chồng tiền xu gồm các túi dẹp
(gọi là thylakoid) xếp chồng lên nhau.-Trênmàngthylakoidcó hệ
sắc tố quang hợp (chất diệp lục Và sắc tố Vàng) Và hệ enzyme quang hợp .
- Chất nền lục lạp có chứa DNA dạng Vòng (cpDNA), Ribosome
70S Và các enzyme quang hợp, glucozo…
Nhờ đó lục lạp có khả năng tự nhân đÔi Và tổng hợp các
protein tham gia Vào quá trinh quang hợp.
Số lượng lục lạp trong mỗi tế bào khÔng giống nhau, phụ thuộc
Vào loài Và điều kiện chiếu sáng của mÔi trường sống. b. Chức năng.
Lục lạp là nơi thực hiện chức năng quang hợp của tế bào thực
Vật, tổng hợp nên các chất hữu cơ cần thiết cho cơ thể thực Vật.
Có mối quan hệ chặt chẽ với ti thể trong quá trinh
chuyển hóa nội bào. 4, Lưới nội chất Lưới nội chất là một hệ thống màng bên trong tế bào nhân thực a. Cấu tạo: - Lưới nội chất
hạt: hệ thống các xoang dẹp tạo nên bởi lớp kép phospholipid. Nằm giữa màng nhân Và lưới nội chất trơn.Trên màng có nhiều ribÔxÔm gắn Vào - Lưới nội chất
trơn: Hệ thống màng
dạng ống dẹp thÔng Với lưới nội chất hạt. b. Chức năng -
Lưới nội chất hạt (trên màng có nhiều ribÔxÔm gắn Vào), có
chức năng tổng hợp prÔtêin để đưa ra ngoài tế bào Và các prÔtêin cấu tạo nên màng tế bào. -
Lưới nội chất trơn có rất nhiều loại enzim, thực hiện chức
năng tổng hợp lipid, chuyển hoá đường, phân huỷ chất độc hại đối Với
tế bào, kho dự trữ Ca2+ ….
Peroxisome được hình thành từ lưới nội chất trơn, có chứa các
enzim đặc hiệu, tham gia Vào quá trình chuyển hoá lipit hoặc khử độc cho tế bào.
Các tế bào gan có lưới nội chất phất triển mạnh giúp thực hiện
chức năng khử độc chất độc hại ( rượu, bia…).
5. Bộ máy Golgi – Công xưởng của tế bào. a. Cấu tạo: Bộ máy GÔngi gồm hệ thống túi màng (lopoprotein) dẹp xếp chồng lên nhau (nhưng tách biệt nhau) theo hình Vòng cung. Gồm 2 mặt: - Mặt nhập ( cis). - Mặt xuất ( trans). b. Chức năng: - Bộ máy GÔngi thu gom, biến đổi, bao gói Và phân phối các sản
phẩm đã được tổng hợp
ở một Vị trí này đến sử
dụng ở một Vị trí khác trong tế bào hay để xuất bào ( thÔng qua túi
tiết hay lyzosome): gắn nhóm cacbohiđrat Vào protein, lipid; tổng hợp một số hormÔn,…
Tổng hợp các polysaccharide cấu tạo nên thanh tế bào thực Vật
( trừ cellulose) Và chất nền ngoại bào. 6. Khung xương tế bào.
Cấu tạo:
Gồm hệ thống các Vi ống, Vi sợi Và sợi trung gian kết nối Với nhau. Chức năng: - Nâng đỡ, duy trì hình dạng tế bào, neo giữ bào quan Và các enzyme ( tế bào hồng
cầu khi bộ xương tế bào
bị tổn thương sẽ khÔng
giữ được hình dạng tối ưu, làm giảm khả năng Vận chuyển oxygen.) - Hình thành nên trung thể. - Hỗ trợ các bộ phận, tế bào di chuyển. 7. Trung thể.
- Vị trí: Nằm gần nhân tế bào.
- Cấu tạo: Gồm hai trung tử
hình trụ rỗng nằm VuÔng góc Với
nhau ( các trung tử được tạo nên
từ các bộ ba Vi ống xếp thành Vòng).
- Chức năng: Trung thể là
bào quan hình thanh nên thoi
phân bào giúp NST di chuyển khi tế bào phân chia.
( Tế bào thực Vật Và nấm
khÔng có trung thể nhưng Vẫn có
tổ chức Vi ống tạo thoi phân bào). 8. Ribosome. a. Cấu tạo:
- Bào quan khÔng có màng bao bọc, dạng hình cầu. - Cấu tạo : rRNA + protein. - Bao gồm 2 tiểu phần ( 1 tiểu phần lớn + 1 tiểu phần bé). Khi khÔng hoạt động, hai
tiểu phần ở trạng thái tách rời nhau. - Ribosome trong tế bào nhân thực (80S) có kích thước lớn hơn ribosome ở tế bào nhân sơ ( 70S). b. Chức năng.
Tổng hợp protein cho tế bào. 9. Lysosome.
- Lysosome là một bào quan của tế bào động Vật được hình thành từ bộ máy Golgi. Cấu tạo: -
Là bào quan dạng túi, có màng đơn. -
Lysosome là những khối hình cầu đường kính từ 0,2 - 0,4μm, có khi lớn đến 1 - 2μm. -
Kích thước, hình dạng của lysosome rất đa dạng Và tuỳ thuộc
Vào đối tượng phân giải Chức năng:
Chứa các enzyme thủy phân
- Phân cắt nhanh chóng các đại
phân tử như protein, nucleic acid, cacbohiđrat, lipid.
- Phân huỷ các tế bào già, các tế
bào bị tổn thương cũng như các bào
quan đã hết thời hạn sử dụng, tái chế
những gì có thể sử dụng.
- Hỗ trợ tiêu hóa thức ăn theo con đường thực bào.
Trong tế bào, nếu Lysosome bị Vỡ ra thì các enzim của nó sẽ
phân hủy luÔn cả tế bào. 10. Không bào.
Được tạo ra từ hệ thống lưới nội chất Và bộ máy GÔngi.
Các tế bào thực Vật chưa trưởng thành chứa nhiều khÔng bào
nhỏ. Trong quá trình lớn lên, các tế bào hút thêm nước to ra Và nhập
lại Với nhau thành một khÔng bào lớn chiếm hầu hết thể tích của tế bào trưởng thành.
Cấu tạo : Mỗi khÔng bào được bao bọc bởi 1 lớp màng, bên trong
là dịch chứa các chất hữu cơ Và các ion khoáng tạo áp suất thẩm thấu cho tế bào.
Chức năng của khÔng bào phụ thuộc Vào từng sinh Vật Và từng tế bào. •
Ở tế bào lÔng hút của rễ, khÔng bào có chức năng như chiếc máy bơm. •
Ở tế bào cánh hoa: khÔng bào chứa sắc tố => thu hút cÔn trùng •
Một số khÔng bào lại chứa các chất phế thải, thậm chí rất
độc đối Với các loài ăn thực Vật. •
Một số loài thực Vật lại có khÔng bào để dự trữ chất dinh dưỡng.
Một số tế bào động Vật cũng có thể chứa khÔng bào nhưng có
kích thước nhỏ. Các tế bào động Vật có thể có các khÔng bào thức ăn
(còn gọi là không bào tiêu hóa) Và không bào co bóp (có ở một số loại sinh Vật đơn bào). 11. Peroxysome. Cấu trúc: Bào quan có dạng hình
cầu Với lớp màng đơn mỏng,
được hình thành từ lưới nội chất trơn. Chức năng: - Chứa các enzyme
chuyển hóa lipid, khử độc cho tế bào ( catalase phân giải H2O2, uricase. ). - Ở thực Vật, một loại
peroxisome( glioxysome) chứa enzyme giúp phân tách acid béo thanh
acetyl – CoA, chất này được đưa đến ti thể tham gia Vào quá trinh hÔ hấp tế bào.
III. Màng sinh chất và các cấu trúc ngoài màng sinh chất. 1. Màng sinh chất.
Mô hình khảm động của màng sinh chất ( cre: Singer và
Nicolson năm 1972). a. Cấu tạo: -
Lớp kép phospholipid:
Các phân tử phospholipid được giữ Với nhau tạo nên lớp màng
nhờ các tương tác kị nước giữa các phân tử. Do Vậy, phân tử
phospholipid trong cùng lớp không cố định tại một vị trí mà luÔn di
chuyển. Ước tính một phần tử phospholipid di chuyển từ đầu này tới
đầu kia của một tế bào mất khoảng 1 giây.
Lớp kép phospholipid có cấu trúc lỏng lẻo. Nhờ đó, các phân
tử protein màng dễ dàng di chuyển Và tế bào cũng dễ dàng biến
đổi hình dạng khi cần.
Tế bào có thể điều chỉnh độ linh hoạt của màng sinh chất bằng
cách chèn thêm các phân tử cholesterol (ở tế bào động Vật) Và
sterol (ở tế bào thực Vật) Vào giữa lớp kép phospholipid cũng như
thay đổi thành phần của các acid béo trong phân tử phospholipid.
Nhiệt độ cũng ảnh hưởng tới mức độ ổn định của màng tế bào.
Vì Vậy, nhiều sinh Vật thay đổi thành phần lipid của màng nhằm đảm
bảo cho màng tế bào Vẫn hoạt động bình thường trong điều kiện nhiệt
độ mÔi trường bị thay đổi. - Các protein màng:
Các protein của màng sinh chất được chia thành hai loại: protein
nằm xuyên qua khung – protein xuyên màng; protein bám ở mặt
trong/ mặt ngoai của màng – protein bám màng.
Protein bám màng + phân tử đường ngắn = glycoprotein.
Protein bám màng + lipid = lipoprotein. Chức năng:
Vận chuyển các chất qua màng. • Xúc tác ( enzyme). • Cấu tạo nên thụ thể. •
Đặc điểm nhận dạng cho tế bào. •
Mối nối giữa các tế bào. •
Neo giữ, kết nối protein màng Với bộ khung bên trong tế bào,
mạng lưới protein bên ngoài tế bào…. b. Chức năng. -
Ranh giới ngăn cách: ngăn cách tế bào chất Với mÔi trường
bên ngoài, đảm bảo mộ phần an toàn của tế bào trước các yếu tố bất lợi bên ngoài. -
Vận chuyển các chất: Trao đổi chất Với mÔi trường có tính
chọn lọc, chỉ cho những chất nhất định ra vào tế bào.
Lớp photpholipit chỉ cho những phân tử nhỏ tan trong dầu mỡ đi qua. •
Các chất phân cực Và tích điện đều phải đi qua những kênh
prôtêin thích hợp mới ra Vào được tế bào. -
Truyền tín hiệu: protein thụ thể tiếp nhận thÔng tin từ mÔi trường. -
Nhận biết: gai glycoprotein đặc trưng cho từng loại tế bào,
giúp các tế bào nhận biết nhau. -
Qui định hình dạng tế bào phù hợp Với chức năng.
2. Cấu trúc ngòai màng sinh chất.
a. Chất nền ngoại bào.
Chất nền ngoại bào của tế bào người Và động Vật bao bên ngoài màng sinh chất. • Cấu tạo: glycoprotein, các chất VÔ cơ, hữu cơ( collagen….) • Chức năng: giúp tế bào thu nhận thÔng tin Và phối hợp
hoạt động giữa các tế bào thuộc cùng 1 mÔ. b. Thành tế bào. Cấu tạo:
Downloaded by Nguyen Linh (vjt12@gmail.com) •
Tế bào thực Vật có thành tế bào là cellulose.
Trên thành tế bào thực Vật có các cầu sinh chất đảm bảo cho
các tế bào ghép nối Và có thể liên lạc Với nhau một cách dễ dàng.
•Nấm: thành tế bào là chitin.
•Ở nhóm tế bào động Vật khÔng có thành tế bào.
Chức năng: quy định hình dạng Và bảo Vệ tế bào. c.
Mối nối giữa các tế bào.
Các tế bào ở cơ thể đa bào kết nối Với nhau thành các mÔ nhờ
các loại mối nối khác nhau tuỳ theo chức năng của chúng.
Mối nối kín: Các tế bào được ghép sát Với nhau bằng các loại
protein đặc biệt khiến cho các chất khÔng thể lọt qua được khe hở giữa các tế bào. Ví dụ: Các tế bào nằm ở niêm mạc ruột ở người có mối nối kín giứa các tế bào khÔng cho các chất đi qua khe giữa hai tế bào mà buộc phải đi qua màng sinh chất.
Nhờ Vậy, tế bào có thể chọn lọc được những chất cần thiết, tránh
hấp thụ những chất có hại.
Mối nối hở: Mối nối hở hay còn gọi là mối nối truyền tin, nhờ
có mối nối này các tế bào của mÔ được ghép Với nhau bằng các cấu
trúc tạo nên các kênh cho phép các bào truyền cho nhau những chất nhất định (H8.16a).
Các tế bào thực Vật được ghép nối Với nhau bằng mối nối được
gọi là cầu sinh chất. Cầu sinh chất cho phép các tế bào liên thÔng
Với nhau, nhờ đó tế bào có thể chuyển đổi các chất cho nhau (H 8,16b) d. Lông và roi. -
Một số tế bào nhân thực cũng có lÔng Và roi. -
LÔng Và roi là những cấu trúc dạng sợi nhÔ ra khỏi màng tế
bào. - Cấu tạo: Roi thường dài Và lớn hơn lÔng nhưng chúng đều
được cấu tạo từ các Vi ống. -
Trên một tế bào, lÔng Vận động thường có nhiều, còn roi
chỉ có một hoặc Vài chiếc. - Chức năng: • Động Vật đơn bào bơi
được trong nước nhờ lÔng hoặc roi. •
Các tế bào niêm mạc khí
quản, niêm mạc mũi đầy được dịch
nhầy ra khỏi đường hÔ hấp là nhờ hoạt động của lÔng rung. •
Tinh trùng động Vật Và người
có roi bơi đến thụ tinh cho trứng •
Trứng đã thụ tinh di chuyển
đến tử cung là nhờ hoạt động của lÔng
trên tế bào niêm mạc ống dẫn trứng. •
Các tế bào phÔi của động Vật
Và người trong quá trình phát triển
thường phải di chuyển từ Vị trí này sang Vị trí khác mới có thể
biệt hoá thành các tế bào chuyên hoá. Nếu có sự bất thường
Về roi của các tế bào phÔi, khiến chúng khÔng di chuyển được
đến Vị trí thích hợp sẽ gây ra những dị dạng Và bệnh tật. •
Ngoài chức năng Vận động, lÔng của một số tế bào
còn có Vai trò nhận Và truyền tín hiệu từ ngoài Vào trong tế
bào, mở đầu cho con đường truyền tin dẫn đến thay đổi hoạt động của tế bào. •
Ở người, nếu lÔng của các tế bào trong tai bị tổn
thương thì thính giác sẽ bị suy giảm, thậm chí bị điếc Vì âm
thanh làm lÔng rung động chuyển tín hiệu tới não bộ giúp
chúng ta nghe được âm thanh.
Document Outline

  • A.Đặc điểm chung của tế bào nhân thực.
  • B.Cấu tạo của tế bào nhân thực.
    • I.Nhân tế bào.
    • II.Tế bào chất.
      • 1, Bào tương.
      • 2, Ti thể - Nhà máy năng lượng của tế bào.
      • a.Cấu tạo:
      • b.Chức năng
      • 3, Lục lạp.
      • a.Cấu tạo.
      • b.Chức năng.
      • Có mối quan hệ chặt chẽ với ti thể trong quá trinh
      • a.Cấu tạo:
      • b.Chức năng
      • 5.Bộ máy Golgi – Công xưởng của tế bào.
      • b.Chức năng:
      • 6.Khung xương tế bào.
      • Chức năng:
      • 7.Trung thể.
      • 8.Ribosome.
      • b.Chức năng.
      • 9.Lysosome.
      • Cấu tạo:
      • Chức năng:
      • 10.Không bào.
      • 11.Peroxysome. Cấu trúc:
      • Chức năng:
      • -Các protein màng:
      • Protein bám màng + phân tử đường ngắn = glycoprote
      • b.Chức năng.
      • 2.Cấu trúc ngòai màng sinh chất.
      • b.Thành tế bào. Cấu tạo:
      • c.Mối nối giữa các tế bào.
      • d.Lông và roi.
      • -Chức năng: