



















Preview text:
lOMoAR cPSD| 58097008 lOMoAR cPSD| 58097008 Mục lục
CHƯƠNG 1: THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP................................................................................4
1.1 Giới thiệu về doanh nghiệp.....................................................................................................4
1.2 Đặc điểm pháp lý.....................................................................................................................5
1.2.1 Đặc điểm pháp lý..................................................................................................................5
1.2.2 Lý do lựa chọn loại hình doanh nghiệp..............................................................................8
1.3 Hồ sơ thành lập.......................................................................................................................8
1.3.1 Giấy đăng ký doanh nghiệp:................................................................................................9
1.4 Biên bản góp vốn..................................................................................................................19
1.3.2. Điều lệ Công Ty................................................................................................................24
CHƯƠNG II: ĐỀ NGHỊ GIAO KẾT HỢP ĐỒNG.........................................................................54
2.1. Đề nghị.................................................................................................................................54
2.1.1. Quy trình giao kết hợp đồng.............................................................................................54 Sơ
đồ quy trình giao kết hợp đồng...............................................................................................54
2.1.2. Hợp đồng giao kết............................................................................................................56
2.1.3. Trường hợp vi phạm.........................................................................................................59
2.2. Căn cứ miễn trách nhiệm....................................................................................................62
2.2.1. Trường hợp miễn trách nhiệm do thỏa thuận của các bên..............................................62
2.2.2. Trường hợp miễn trách nhiệm do sự kiện bất khả kháng...............................................63
2.2.3. Trường hợp miễn trách nhiệm do hành vi vi phạm của bên vi phạm hoàn toàn do lỗi
của bên bị vi phạm......................................................................................................................63
2.2.5. Nghĩa vụ thông báo...........................................................................................................64
2.3 Các trường hợp vi phạm hợp đồng và chế tài xử lý.............................................................65 lOMoAR cPSD| 58097008
2.3.1 Các trường hợp vi phạm hợp đồng....................................................................................65
2.3.2 Chế tài xử lý.......................................................................................................................65
2.4 Căn cứ miễn trách nhiệm.........................................................................................................66
2.4.1. Trường hợp miễn trách nhiệm do thỏa thuận của các bên..............................................66
2.4.2. Trường hợp miễn trách nhiệm do xảy ra sự kiện bất khả kháng....................................67
2.4.3. Trường hợp miễn trách nhiệm do hành vi vi phạm của bên vi phạm hoàn toàn do lỗi
của bên bị vi phạm......................................................................................................................68
2.4.4. Trường hợp miễn trách nhiệm do quyết định của cơ quan có thẩm quyền.....................68
2.4.5. Nghĩa vụ thông báo...........................................................................................................69
CHƯƠNG 3: HỢP ĐỒNG MUA BÁN HÀNG HÓA VÀ DỊCH VỤ.............................................70
3.1 Hợp đồng mua bán hàng hóa..................................................................................................70
3.2. Hợp đồng dịch vụ....................................................................................................................77 lOMoAR cPSD| 58097008
CHƯƠNG 1: THÀNH LẬP DOANH NGHIỆP
1.1 Giới thiệu về doanh nghiệp
- Tên doanh nghiệp: Công ty TNHH Towel Nature
- Tên viết tắt: TN
- Tên tiếng anh: Towel Nature COMPANY
- Địa chỉ: P. Trịnh Văn Bô, Xuân Phương, Nam Từ Liêm, Hà Nội
- Người đại diện: Nguyễn Tiến Nhật ( Chủ tịch hội đồng thành viên)
- Mail: nhatntph27051@fpt.edu.vn
- Mã ngành: 1071 “ sản xuất giấy,các sản phẩm từ giấy.” (Chi tiết: Sản xuất giấy ăn,
giấy vệ sinh (không sản xuất, gia công tại trụ sở chính) - Lý do:
Xã hội ngày càng phát triển nhộn nhịp hơn, nhanh hơn. Chính vì thế mà những
sản phẩm mang đến sự tiện lợi và nhanh chóng sẽ vô cùng được ưu ái. Để đáp
ứng nhu cầu đó, các sản phẩm, đồ dùng sử dụng hàng ngày luôn luôn được cập
nhật và cải tiến. Từ đó mang lại sự an toàn và tiện dụng, chất lượng hơn cho
người dùng. Một trong những sản phẩm đầy tiện dụng cho cuộc sống thường
nhật của con người hiện nay đó chính là sản phẩm khăn giấy vuông. Những sản
phẩm khăn giấy vuông được sử dụng phổ biến. Không chỉ bởi sự nhỏ gọn, tiện
dụng mà nó còn thể hiện được sự đa năng rất tuyệt vời trong cuộc sống. Chính
vì thế, ngay từ khi ra đời, dòng khăn giấy này đã được ủng hộ tuyệt đối. Chúng
được sử dụng rộng rãi với nhiều công dụng khác nhau tại nhiều môi trường như:
Gia đình, công sở, khách sạn, nhà hàng,… lOMoAR cPSD| 58097008
Năm 2021, tổng tiêu dùng giấy tissue đạt 0,276 triệu tấn, giảm 2,8% so với năm
2020 (tiêu dùng 0,284 triệu tấn). Mức giảm tăng trưởng do ảnh hưởng của dịch
Covid-19 nên nhu cầu tiêu dùng giấy tissue của khối dịch vụ ăn uống, nhà
nghỉ…bị giảm mạnh, nhưng lại tăng rất mạnh tại khu vực hộ gia đình, bệnh viện,
văn phòng, nhà xưởng… Ngoài ra, việc sử dụng loại cuộn lớn để gia công thành
phẩm khăn giấy, giấy vệ sinh cũng giảm để xuất khẩu giảm do cước vận tải đường biển.
Nhập khẩu giấy tissue đạt 0,036 triệu tấn, giảm 6% so với 0,038 triệu tấn 2020.
Thị trường cung ứng chính giấy tissue cho Việt Nam đến từ 10 quốc gia, trong
đó Indonesia và Trung Quốc, chiếm tỷ trọng lần lượt là 65% và 18,8%, các quốc gia khác8,7%.
Xuất khẩu đạt 0,063 triệu tấn, giảm 17% so với 0,076 triệu tấn 2020. Trong đó,
các thị trường xuất khẩu chính giấy tissue của Việt Nam vẫn là Malaysia, Thái
Lan, Úc, Mỹ, Indonesia, Philipine
Ngành sản xuất giấy từ các loại nguyên liệu tự nhiên đang ngày càng phát triển,
nhu cầu tiêu dùng tăng cao từ trong nước và ngoài nước đã mở ra nhiều cơ hội
làm giàu từ việc kinh doanh giấy ăn đối với những người có đam mê và sự sáng
tạo và nhạy bén trong kinh doanh. Vậy nên Công ty TNHH … tại thị trường
F&B là khả quan và có nhiều tiềm năng phát triển trong tương lai.
1.2 Đặc điểm pháp lý
1.2.1 Đặc điểm pháp lý
Về thành viên: lOMoAR cPSD| 58097008
Theo quy định tại Khoản 1 Điều 46 Luật Doanh nghiệp năm 2020, công ty TNHH hai
thành viên trở lên là doanh nghiệp có từ 02 đến 50 thành viên là tổ chức, cá nhân. Thành
viên của công ty là cá nhân, tổ chức có thể có quốc tịch Việt Nam hoặc nước ngoài
nhưng phải đáp ứng điều kiện khác đó là không thuộc các trường hợp quy định về cấm
thành lập, góp vốn, mua cổ phần, mua phần vốn góp và quản lý doanh nghiệp quy định
tại khoản 2 Điều 17 Luật Doanh nghiệp 2020
Vốn điều lệ
Vốn điều lệ của công ty TNHH 2 thành viên trở lên khi đăng ký doanh nghiệp là tổng
giá trị phần vốn góp các thành viên cam kết góp vào công ty.
Thành viên phải góp vốn phần vốn góp cho công ty đủ và đúng loại tài sản như đã cam
kết khi đăng ký thành lập doanh nghiệp trong thời hạn 90 ngày, kể từ ngày được cấp
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Thành viên công ty chỉ được góp vốn phần
vốn góp cho công ty bằng các tài sản khác với loại tài sản đã cam kết nếu được sự tán
thành của đa số thành viên còn lại. Trong thời hạn này, thành viên có các quyền và nghĩa
vụ tương ứng với tỷ lệ phần vốn góp như đã cam kết góp.
Về trách nhiệm tài sản
Đối với công ty: Công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên trở lên có tư cách pháp nhân.
Vậy nên phải tự chịu trách nhiệm bằng toàn bộ tài sản thuộc sở hữu của công ty.
Theo đó, khi thành lập công ty, các thành viên phải thực hiện chuyển quyền sở hữu tài
sản góp vốn cho công ty. Tài sản của công ty bao gồm: vốn điều lệ và các loại tài sản
khác tạo lập được khi công ty vận hành.
Đối với thành viên công ty: Thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn 2 thành viên
trở lên được hưởng chế độ trách nhiệm hữu hạn khi tham gia vào công ty. Tức là, thành lOMoAR cPSD| 58097008
viên chỉ chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp vào công ty. Những tài sản dân sự
không bỏ vốn vào kinh doanh thì không ảnh hưởng.
Về khả năng huy động vốn
Căn cứ Điều 68 Luật doanh nghiệp năm 2020, công ty TNHH hai thành viên trở lên có
thể tăng vốn điều lệ trong các trường hợp sau đây:
+ Một là, tăng vốn góp của thành viên;
+ Hai là, tiếp nhận vốn góp của thành viên mới.
Trường hợp tăng vốn góp của thành viên thì vốn góp thêm được phân chia cho các thành
viên theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong vốn điều lệ công ty. Thành
viên có thể chuyển nhượng quyền góp vốn của mình cho người khác theo quy định của Luật doanh nghiệp.
Thành viên công ty chỉ có thể chuyển nhượng quyền góp vốn của mình cho người khác
không phải là thành viên công ty nếu các thành viên còn lại của công ty không mua
hoặc không mua hết trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày chào bán.
Về cơ chế chuyển nhượng vốn
Việc chuyển nhượng phần vốn góp tại Công ty TNHH hai thành viên được quy định tại
Điều 52 Luật Doanh nghiệp 2020, cụ thể: “Điều 52. Chuyển nhượng phần vốn góp
1. Trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 51, Khoản 6 và Khoản 7 Điều 53 của luật
này, thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có quyền chuyển
nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác theo quy định sau đây: a)
Chào bán phần vốn góp đó cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với
phầnvốn góp của họ trong công ty với cùng điều kiện chào bán; lOMoAR cPSD| 58097008 b)
Chuyển nhượng với cùng điều kiện chào bán đối với các thành viên còn lại
quyđịnh tại điểm a khoản này cho người không phải là thành viên nếu các thành viên
còn lại của công ty không mua hoặc không mua hết trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chào bán. 2.
Thành viên chuyển nhượng vẫn có các quyền và nghĩa vụ đối với công ty
tươngứng với phần vốn góp có liên quan cho đến khi thông tin về người mua quy định
tại các điểm b, c và đ khoản 2 điều 48 của luật này được ghi đầy đủ vào sổ đăng ký thành viên. 3.
Trường hợp chuyển nhượng hoặc thay đổi phần vốn góp của các thành viên dẫn
đếnchỉ còn một thành viên công ty thì công ty phải tổ chức quản lý theo loại hình công
ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên và thực hiện đăng ký thay đổi nội dung đăng ký
doanh nghiệp trong thời hạn 15 ngày kể từ ngày hoàn thành việc chuyển nhượng.” Tư cách pháp nhân
Theo quy định tại khoản 2 Điều 46 Luật Doanh nghiệp 2020 đã nêu rất rõ công ty trách
nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Như vậy, công ty TNHH hai thành viên trở lên là
doanh nghiệp có tư cách pháp nhân.
Phát hành cổ phiếu, trái phiếu
Công ty TNHH hai thành viên trở lên không được phát hành cổ phiếu trừ trường hợp để
chuyển đổi thành công ty cổ phần.
Công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên được phát hành trái phiếu theo quy
định của Luật này và quy định khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu
riêng lẻ phải tuân thủ quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật này.” lOMoAR cPSD| 58097008
1.2.2 Lý do lựa chọn loại hình doanh nghiệp
Công ty TNHH là một trong những loại hình công ty rất phổ biến và được khá nhiều
doanh nghiệp lựa chọn làm loại hình cho công ty mình. Công ty TNHH có tư cách pháp
nhân từ ngày có giấy phép hoạt động kinh doanh.
Các thành viên của công ty TNHH 2 thành viên trở lên chỉ cần chịu trách nhiệm về
khoản nợ cũng như nghĩa vụ tài sản trong phạm vi số vốn góp. Điều này giúp hạn chế
tối đa rủi ro cho chủ đầu tư.
Chỉ cần có 2 thành viên tiến hành góp vốn là đã có thể mở công ty TNHH 2 thành viên.
Số lượng các thành viên của công ty TNHH không nhiều, nên rất dễ quản lý. Việc
chuyển nhượng vốn góp của các thành viên phải có sự đồng ý của các thành viên khác
và phải ưu tiên chuyển nhượng cho những thành viên trong công ty trước. Việc này giúp
hạn chế người lạ sở hữu vốn của công ty, giúp công ty kiểm soát chặt chẽ vốn góp và người góp vốn.
Công ty TNHH không bị giới hạn về ngành nghề kinh doanh.
Có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
1.3 Hồ sơ thành lập
● Bao gồm các nội dung:
● Giấy đề nghị kinh doanh ● Điều lệ công ty
● Danh sách thành viên góp vốn và danh sách người đại diện theo pháp luật lOMoAR cPSD| 58097008
● Giấy tờ chứng thực các thành viên góp vốn có điều kiện lOMoAR cPSD| 58097008
1.3.1 Giấy đăng ký doanh nghiệp:
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc --------------
Hà Nội, ngày 6 tháng 1 năm 2024
GIẤY ĐỀ NGHỊ ĐĂNG KÝ DOANH NGHIỆP
CÔNG TY TNHH HAI THÀNH VIÊN
Kính gửi: Phòng Đăng ký kinh doanh thành phố Hà Nội
Tôi là : Nguyễn Tiến Nhật Giới tính: Nam
Đăng ký công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên do tôi là người đại diện theo
pháp luật/Chủ tịch công ty/Chủ tịch Hội đồng thành viên với các nội dung sau:
1. Tình trạng thành lập ( đánh dấu X vào ô thích hợp): Thành lập mới ☑
Thành lập trên cơ sở tách doanh nghiệp ◻
Thành lập trên cơ sở chia doanh nghiệp ◻
Thành lập trên cơ sở hợp nhất doanh nghiệp ◻
Thành lập trên cơ sở chuyển đổi loại hình doanh nghiệp ◻
Thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ hộ kinh doanh ◻
Thành lập trên cơ sở chuyển đổi từ cơ sở bảo trợ xã hội ◻
/quỹ xã hội/quỹ từ thiện lOMoAR cPSD| 58097008 2. Tên công ty
Tên công ty viết bằng tiếng Việt : CÔNG TY TNHH Towel Nature
Tên công ty viết tắt : TN
3. Địa chỉ trụ sở chính
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp thôn: Tổ dân phố 7
Xã/Phường/Thị trấn: Phường Nam Hồng
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: Hồng Lĩnh
Tỉnh/ Thành phố: Hà Tĩnh Điện thoại: 086667884
G-mail: nhatntph27051@fpt.edu.vn
- Doanh nghiệp nằm trong ( Đánh dấu X vào ô vuông tương ứng nếu doanh nghiệp đăng
ký địa chỉ trụ sở nằm trong khu công nghiệp/khu chế xuất/khu kinh tế/khu công nghệ cao): Khu công nghiệp ☑ Khu chế xuất ◻ Khu kinh tế ◻ Khu công nghệ cao ◻
Doanh nghiệp xã hội (Đánh dấu X vào ô vuông nếu là doanh nghiệp xã hội)
Công ty chứng khoán/Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng khoán/Công ty đầu tư chứng
khoán: ( Đánh dấu X nếu là Công ty chứng khoán/Công ty quản lý quỹ đầu tư chứng
khoán/Công ty đầu tư chứng khoán và kê khai thêm các thông tin sau đây)
Giấy phép thành lập và hoạt động số: … (nếu có) do uỷ ban chứng khoán nhà nước cấp ngày: …./…./….. lOMoAR cPSD| 58097008
Doanh nghiệp có giấy chứng nhận quyền sử dụng đất tại đảo và xã, phường, thị trấn
biên giới, xã, phường, thị trấn ven biển, khu vực khác có ảnh hưởng đến quốc phòng, an ninh: Có ◻ Không ☑ lOMoAR cPSD| 58097008
4. Ngành, nghề kinh doanh STT Tên ngành Mã ngành Ngành, nghề kinh doanh chính (đánh
dấu X để chọn một trong các ngành, nghề đã kê khai)
Sản xuất giấy,các sản phẩm từ giấy 1
Sản xuất giấy,các sản phẩm từ giấy 1071 5. Chủ sở hữu:
a) Đối với chủ sở hữu là cá nhân:
- Thông tin về chủ sở hữu:
Họ tên chủ sở hữu (ghi bằng chữ in hoa): Nguyễn Tiến Nhật Giới tính: Nam
Sinh ngày: 11/10/2003 . Dân tộc: KINH Quốc tịch: VIỆT NAM Loại
giấy tờ pháp lý của cá nhân: Chứng minh nhân dân ◻ Căn cước công dân. ☑ Hộ chiếu ◻
Loại khác (ghi rõ):... ◻
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân: …
Ngày cấp: 07/09/2021 Nơi cấp: HÀ NỘI . Ngày hết hạn (nếu có): …/…/…
Địa chỉ thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: số 9, ngách 322/142
Xã/Phường/Thị trấn: Mỹ Đình 1
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: Nam Từ Liêm lOMoAR cPSD| 58097008
Tỉnh/Thành phố: Hà Nội Quốc gia: Việt Nam Địa chỉ liên lạc:
Điện thoại (nếu có): 086667884 Email (nếu có):nhatntph27051@fpt.edu.vn - Thông tin
về giấy chứng nhận đăng ký đầu tư ( chỉ kê khai nếu chủ sở hữu là nhà đầu tư nước ngoài ): Mã số dự án: Ngày cấp: / / Cơ quan cấp:
b) Đối với chủ sở hữu là tổ chức:
- Thông tin về chủ sở hữu:
Tên tổ chức (ghi bằng chữ in hoa):
Mã số doanh nghiệp/Số Quyết định thành lập: Ngày cấp: / / Nơi cấp:
Địa chỉ trụ sở chính:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn: Xã/Phường/Thị trấn:
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: Tỉnh/Thành phố: Quốc gia: lOMoAR cPSD| 58097008
Điện thoại (nếu có): Fax (nếu có): Email (nếu có): Website (nếu có):
- Thông tin về người đại diện theo pháp luật/người đại diện theo uỷ quyền (kê khaitheo
Phụ lục I-10 ban hành kèm theo Thông tư số 01/2021/TT-BKHĐT): Gửi kèm.
- Thông tin về giấy chứng nhận đăng ký đầu tư (chỉ kê khai nếu chủ sở hữu là nhà đầutư nước ngoài):
Mã số dự án:……………………………………………………………… Ngày cấp: / / Cơ quan cấp:
- Mô hình tổ chức công ty: 6. Vốn điều lệ:
Vốn điều lệ (bằng số; VNĐ): 3.000.000.000VNĐ
Vốn điều lệ (bằng chữ; VNĐ): Ba tỷ Việt Nam đồng
Giá trị tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài (nếu có, bằng số, loại ngoại tệ):
Có hiển thị thông tin về giá trị tương đương theo đơn vị tiền tệ nước ngoài trên giấy
chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hay không? Có Không 7. Nguồn vốn điều lệ: lOMoAR cPSD| 58097008 Loại nguồn vốn
Số tiền (bằng số; VNĐ và giá trị Tỷ lệ (%)
tương đương theo đơn vị tiền nước ngoài, nếu có)
Vốn ngân sách nhà nước
3.000.000.000VNĐ 100% Vốn tư nhân Vốn nước ngoài Vốn khác Tổng cộng
3.000.000.000VNĐ 100%
8. Tài sản góp vốn: STT Tài sản góp vốn
Giá trị vốn của từng Tỷ lệ (%)
tài sản trong vốn điều
lệ (bằng số, VNĐ) 1 Đồng Việt Nam 3.000.000.000 VNĐ 100% 2
Ngoại tệ tự do chuyển đổi (ghi rõ loại
ngoại tệ, số tiền được góp bằng mỗi loại ngoại tệ) 3 Vàng lOMoAR cPSD| 58097008 4 Quyền sử dụng đất 5 Quyền sở hữu trí tuệ 6
Các tài sản khác (ghi rõ loại tài sản, số
lượng và giá trị còn lại của mỗi loại tài
sản, có thể lập thành danh mục riêng
kèm theo hồ sơ đăng ký doanh nghiệp) Tổng số 3.000.000.000 VNĐ 100%
9. Người đại diện theo pháp luật:
Họ và tên (ghi bằng chữ in hoa): NGUYỄN TIẾN NHẬT Giới tính: NAM
Chức danh: Chủ tịch Hội Đồng Thành Viên
Sinh ngày: 11/10/2003. Dân tộc: Kinh. Quốc tịch: Việt Nam
Loại giấy tờ pháp lý của cá nhân: Chứng minh dân dân Căn cước công dân Hộ chiếu Loại khác (ghi rõ):....
Số giấy tờ pháp lý của cá nhân: 042203010624 Ngày cấp: 09/06/2021
Nơi cấp: Hà Nội Ngày hết hạn (nếu có): …/…/… lOMoAR cPSD| 58097008
Địa chỉ thường trú:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:
Xã/Phường/Thị trấn: Nam Hồng
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: Hồng Lĩnh
Tỉnh/Thành phố: Hà Tĩnh Quốc gia: Việt Nam Địa chỉ liên lạc:
Số nhà, ngách, hẻm, ngõ, đường phố/tổ/xóm/ấp/thôn:
Xã/Phường/Thị trấn: Nam Hồng
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: Hồng Lĩnh
Tỉnh/Thành phố: Hà Tĩnh Quốc gia: Việt Nam
Điện thoại (nếu có): 0866678894 Email (nếu có): nhatntph27051@fpt.edu.vn
10 Thông tin đăng ký thuế STT
Các chỉ tiêu thông tin đăng lý thuế lOMoAR cPSD| 58097008
10.1 Thông tin về Giám đốc/Tổng giám đốc (nếu có):
Họ và tên Giám đốc/Tổng giám đốc: Nguyễn Tiến Nhật Điện thoại: 0866678894
10.2 Thông tin về Kế toán trưởng/ Phụ trách kế toán ( nếu có ):
Họ và tên Kế toán trưởng/Phụ trách kế toán: Trần Nguyễn Lan Anh Điện thoại: 0967099903
10.3 Địa chỉ nhận thông báo thuế (chỉ kê khai nếu địa chỉ nhận thông báo thuế khác
địa chỉ trụ sở chính):
Xã/Phường/Thị trấn:Nam Hồng
Quận/Huyện/Thị xã/Thành phố thuộc tỉnh: Hồng Lĩnh
Tỉnh/Thành phố: Hà tĩnh Quốc gia: Việt Nam
Điện thoại (nếu có) 0866678894 Fax (nếu có): ……………..……
Email (nếu có): nhatntph2705127763@fpt.edu.vn
10.4 Ngày bắt đầu hoạt động (trường hợp doanh nghiệp dự kiến bắt đầu hoạt động
kể từ ngày được cấp giấy chứng nhận đăng lý doanh nghiệp thì không cần kê
khai nội dung này): ..../..../....