



Preview text:
lOMoAR cPSD| 58970315
THẢO LUẬN QUẢN LÝ THU MUA Thành viên Lớp MSV Nhiệm vụ
Nguyễn Thị Thùy Trang(NT) 67LGT2 4007067
Người đàm phán trực tiếp Nguyễn Ngọc Quỳnh 67LGT1 0140367
Giám đốc ra quyết định Nguyễn Thảo Nguyên 67LGT1 027267 Thư ký Phạm Vân Anh 67LGT1 0264267 Nhà tư vấn Đoàn Thị Thanh Hoa 67LGT1 0022867 Nhà tư vấn
Chứng chỉ JIS (Japanese Industrial Standards) là bộ tiêu chuẩn công nghiệp
quốc gia của Nhật Bản. Chứng chỉ này được cấp cho các sản phẩm hoặc quy trình sản xuất
đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật và chất lượng do Chính phủ Nhật Bản quy định. Các tiêu
chuẩn JIS áp dụng cho nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm vật liệu, sản phẩm cơ khí, thiết
bị điện tử, và cả các sản phẩm may mặc.
Trong ngành dệt may, chứng chỉ JIS thường yêu cầu các sản phẩm phải đạt chất lượng cao,
tuân thủ các quy trình sản xuất nghiêm ngặt và đảm bảo các yếu tố như độ bền, an toàn và
bảo vệ môi trường. Để xuất khẩu vải và sản phẩm may mặc sang Nhật Bản, các nhà sản
xuất cần đảm bảo sản phẩm của mình tuân thủ các tiêu chuẩn này. 1. Mục tiêu:
1.1. Mục tiêu chính:
- Ký hợp đồng 24 tháng trở lên
- Đạt doanh thu cam kết tối thiểu
- Đầu tư cải thiện hệ thống quản lí chất lượng, nâng cấp 30% máy móc thiết bị để giảm tỉ lệ lỗi
- Tăng tỉ trọng đơn hàng trực tiếp xuất khẩu
- Hoàn thành cổ phần hóa thu hút nhà đầu tư (kiếm thêm tiền vốn)
1.2. Mục tiêu phụ:
- Tận dụng kinh nghiệm của HKG để cải thiện công nghệ sản xuất
- Tạo tiền đề để mở ra các đơn hàng lớn trong tương lai với thị trường quốc tế
- Nâng cao uy tín của công ty về vải tái chế 2. Điểm dừng
- Không giảm giá quá 10% cho đơn hàng trả tiền ngay
- Không chấp nhận điều khoản thanh toán qua 30-45 ngày
- Không chấp nhận rủi ro hoàn hàng 100% mà bên mua phải chịu 50% ( phải
chịu rủi ro chung về chi phí tồn kho, chi phí vận chuyển, chi phí vải..) lOMoAR cPSD| 58970315 3. Điểm mạnh
- Chi phí sản xuất thấp nhất thị trường
- Mạng lưới khách hàng truyền thống rộng lớn
- Khả năng đáp ứng đơn hàng nhanh
- Linh hoạt trong điều khoản thương mại 4. Điểm yếu
- Cần nâng cấp công nghệ sản xuất
- Cải thiện hệ thống quản lý chất lượng
- Thu hút và giữ chân nhân tài
- Tăng cường năng lực tài chính
- Mở rộng thị trường xuất khẩu trực tiếp
5. Thông tin bổ sung - Cần làm rõ với HKG
+ Chi tiết về quá trình công nghệ sản xuất
+ Yêu cầu cụ thể về tiêu chuẩn chất lượng từ HKG (Zara, JIS) để chuẩn bị các cam kết cải thiện
+ Ưu tiên yêu cầu về giá cả, thời gian giao hàng và hỗ trợ công nghệ
+ Nghiên cứu về kế hoạch của HKG trong tương lai
6. Xác nhận nội bộ
- Nâng cấp dây chuyền sản xuất
- Cải thiện và học hỏi thêm các chứng nhận quốc tế về vải tái chế như GRS và RCS
- Khả năng đáp ứng về tài nguyên (chất lượng vải, thời gian giao hàng…)
7. Nhận biết nhu cầu của đối tác
- Nhu cầu chính của HKG (Yêu cầu của HKG) - Cơ hội Win-Win:
+ Cùng phát triển các giải pháp về công nghệ sản xuất vải tái chế
+ Chia sẻ kinh nghiệm về thị trường quốc tế
+ Tối ưu hóa chi phí và hiệu năng hệ thống
+ Cùng nâng cao năng lực đội ngũ kĩ thuật
8. Xác định sự thật vấn đề
- NDT có lợi thế về giá cả, chất lượng sản phẩm chưa đáp ứng đủ yêu cầu của Zara/JIS
- HKG cần đảm bảo nguồn cung ổn định dài hạn, nhưng cũng cân nhắc về rủi ro từ các nhà cung cấp
- Cạnh tranh từ YNG và PTC rất gay gắt lOMoAR cPSD| 58970315
9. Vấn đề cần giải quyết
- Lộ trình đạt chứng chỉ JIS / GRS hoặc RCS
- Cách thức nâng cao công nghệ sản xuất - Nhân công bỏ việc - Cổ phần hóa công ty
10.Thiết lập quan điểm từng vấn đề
- Đạt chứng chỉ trong vòng 8 tháng với lộ trình rõ rang
- Đầu tư nghiên cứu thêm về các quá trình sản xuất, quản lí chất lượng…
- Tăng lương, thưởng, có chính sách thu hút nhân tài
- Thanh toán xong món nợ 300 tỷ và các khó khan tài chính khác trong thời hạn
11. Xây dựng chiến lược đàm phán
- Dẫn đầu về giá cả: nhấn mạnh lợi thế giúp tiết kiệm chi phí
- Cam kết cải thiện chất lượng
+ Đưa ra lộ trình giảm tỉ lệ lỗi từ 5-7% xuống 2-3% trong 6 tháng + Thuyết
phục HKG cung cấp phản hồi định kì về điều chỉnh sản phẩm theo yêu cầu
+ Tăng cường khả năng đáp ứng đơn hàng, tang tỉ lệ giao hàng
+ Hỗ trợ dự án cho HKG để phát triển vải tái chế hoặc đạt chuẩn JIS, mở ra
cơ hội hợp tác lâu dài + Linh hoạt điều khoản
+ Hỗ trợ giảm chi phí hoặc ưu đãi cho các đơn hàng lớn
12.Tóm tắt các bên liên quan khác
- Zara: Cần sản phẩm đạt tiêu chuẩn quốc tế -> Bạn phải đảm bảo HKG tin
rằng bạn có thể đáp ứng yêu cầu này
- Đội ngũ nội bộ NDT: Tập trung nâng cao năng lực sản xuất, giảm lỗi và đào tạo nhân viên - Hỗ trợ từ HKG:…..
13.Phân tích trường lực - Lực thúc đẩy
+ Cơ hội kết hợp với khách hàng lớn (+5)
+ Tiềm năng doanh thu dài hạn (+4)
+ Cơ hội học hỏi và phát triển (+4)
+ Mở ra thị trường quốc tế (+4)
+ Nâng cao uy tín công ty (+3) - Lực cản
+ Chi phí đầu tư máy móc công nghê (-4)
+ Thời gian trễ hàng (-2) lOMoAR cPSD| 58970315
Tích cực đàm phán và tập trung vào giá trị dài hạn và cơ hội phát triển chung (+14)
14.Phân tích điểm mạnh điểm yếu:
Điểm mạnh của HKG
Điểm yếu của HKG - Doanh thu 450 tỷ VND -
Năng suất lao động đã giảm 5% và -
Là doanh nghiệp quy mô vừa
1 số máy móc đã hoạt động trên 10 năm -
nhưng đã gây dựng được uy tín trong
Trưởng phòng QC vừa nghỉ việc, 1 giám
nghành nhờ các sản phẩm cao cấp xuất
đốc sản xuất vừa nhận chức
khẩu sang thị trường Mỹ và EU -
Bị phụ thuộc vào các cam kết và -
Kí được hợp đồng lớn 15 triệu
chứng nhận trong các dự án hợp tác. USD với -
HKG phụ thuộc vào các khách Zara
hàng lớn trên thị trường quốc tế, rủi ro xảy -
Tỷ lệ sản phẩm lỗi dưới 2%
ra khi các khách hàng này thay đổi chiến -
Tình hình tài chính ổn định với
lược hoặc giảm đơn hàng
dòng tiềntốt và vừa được ngân hàng phê -
Phụ thuộc vào các nhà cung cấp
duyệt hạn mức tín dụng mới bên ngoài -
HKG đang có nhiều kế hoạch phát
triển đầy tham vọng và mở rộng thị trường
- Nắm trong tay công nghệ sản xuất vải tái chế độc quyền
15. Tính toán chi phí:
- Nợ ngân hàng: 11.900.000 USD
- Chi phí đầu tư máy móc: chi phí máy móc hỗ trợ cho quá trình sản xuất vải tái chế và
chi phí cải thiện các máy móc đã cũ : 8.400 x 5 máy = 42.000 USD (8 máy: 67.200 USD)
- Chi phí nhập vải: 681.700 USD/tháng 8.180.400 USD/năm
- Chi phí bán vải: 868.000 USD ( các loại vải lấy giá chung là $3.1/m ) 10.416.000 USD/năm
- Lãi (với giá $3.1): 186.300 USD 2.236.000 USD/năm - Giá nếu discount:
+ $2.9: 9.744.000 USD/năm – Lãi 1.564.000 USD/năm
+ $2.8: 9.408.000 USD/năm – Lãi 1.228.000 USD/ năm
+ $2.7: 9.072.000 USD/năm – Lãi 892.000 USD/năm