


Preview text:
THỂ GIẢ ĐỊNH
1. CẤU TRÚC: tất cả động t ừ đ ều ở
dạng nguyên mẫu (không To), n goại t rừ t o be c ó
2 thể giả định là WERE & BE . 2. CÁCH DÙNG:
- Dùng thể giả định khi nói về những sự kiện không chắc chắn x ảy r a , n hững s ự k iện
mà ai đó muốn xảy ra, hy vọng sẽ xảy ra, tưởng tượng đang xảy ra. Ex:
● The President requests that you be present at the meeting.
● It is vital that you be present at the meeting.
● If you were at the meeting, the President would be happy. -
Thể giả định dùng điển hình sau 2 cấu trúc:
1) the verbs: ask, request, command, demand, insist, , suggest propose,
recommend + that 2)
the expressions: it is desirable, essential, necessary, important, vital + that Ex:
● The manager insists that the car park be locked at night.
● The board of directors recommended that he join the company.
● It is essential that we vote as soon as possible.
● It was necessary that every student submit his essay by the weekend.
- Thể giả định thường được dùng trong tiếng Anh của người Mỹ, tiếng Anh của
người Anh thường dùng SHOULD + V Ex: ●
The manager insists that the car park should be locked at night. ●
It was essential that we should vote as soon as possible.
NHƯ THỂ LÀ (AS IF/ AS THOUGH )
1. Cấu trúc S + V (hiện tại đơn ) as if / as though + S + V2: tình huống giả định ở hiện tại.
Ví dụ: He acts as though/ as if he knew the answers.
(Anh ta thể hiện cứ như thể anh ta biết đáp án rồi vậy - Thực tế là anh ta chả biết gì sất)
2. Cấu trúc S + V (quá khứ đơn ) as if / as though + S + had V3: tình huống giả định ở hiện tại.
Ví dụ: He seemed as if he hadn't slept for days.
(Anh ta thể hiện cứ như thể anh ta đã không ngủ được mấy ngày nay - Thực tế là anh
ta vẫn ngủ được trong mấy ngày qua)
ĐÃ ĐẾN LÚC.. (IT’S TIME… )
IT’S TIME/ IT’S HIGH TIME/ IT’S ABOUT TIME + V2