lOMoARcPSD| 27879799
Nhóm 6 – Thí nghiệm hóa vô cơ
[1]
Thí nghiệm hóa vô cơ
Bài 2: PHÂN NHÓM 4A, 5A
Các thành viên:
Trần Duy Khoa – 21128341
Đinh Nhật Hoàng – 21128337
Đinh Thanh Trường – 21128261
Báo cáo thí nghiệm
Thí nghiệm
Hiện tượng dự đoán
Hiện tượng thực tế
Thí nghiệm 1: Khả năng hấp
phụ của than hoạt tính
Cho một ít bột than hoạt tính
vào ống nghiệm chứa khoảng
5 mL nước chứa màu thực
phẩm, lắc kỹ khoảng 10 phút.
Quan sát sự thay đổi của màu
trong ống so sánh với một
ống nghiệm khác chứa nước
màu thực phẩm nhưng không
chứa than hoạt tính. Giải
thích.
Ống nghiệm chứa than hoạt tính
trở nên mất màu trong hơn do
than hoạt tính có vết nứt, lỗ nhỏ sẽ
dễ hấp thụ các tạp chất, bụi bẩn và
các gây ô nhiễm khiến các chất này
bám dính trên bề mặt của carbon
và lắng xuống đáy ống nghiệm.
Thí nghiệm 2: Tính chất của
muối carbonat
Lấy 8 ống nghiệm, cho vào
mỗi ống lần lượt 1 mL các
dung dịch sau: MgCl
2
,
CaCl
2
, Al
2
(SO
4
)
3
, FeSO
4
,
FeCl
3
, CuSO
4
, H
2
SO
4
, nước
cất + 1 giọt chỉ thị
phenolphtalein. Nhỏ từ từ vào
mỗi ống nghiệm dung dịch
Na
2
CO
3
đến dư. Nêu hiện
tượng và giải thích.
Ống nghiệm 1: MgCl
2
phản ứng
Na
2
CO
3
ta thấy xuất hiện kết tủa
trắng MgCO
3
, lượng khí nhỏ
thoát ra.
PT: Mg
2+
+ CO
3
2-
→ MgCO
3
MgCO
3
+ H
2
O Mg(OH)
2
CO
3
+
CO
2
-Ống nghiệm 2: CaCl
2
phản ứng
Na
2
CO
3
ta thấy xuất hiện kết tủa
trắng CaCO
3
.
PT: Ca
2+
+ CO
3
2-
→ CaCO
3
-Ống nghiệm 3: Al
2
(SO
4
)
3
phản
ứng Na
2
CO
3
ta thấy xuất hiện
kết tủa keo trắng, sủi bọt khí.
PT: 2Al
3+
+ 3CO
3
2-
Al
2
(CO
3
)
3
Al
2
(CO
3
)
3
+ 3H
2
O → 2Al(OH)
3
+ 3CO
2
lOMoARcPSD| 27879799
Nhóm 6 – Thí nghiệm hóa vô cơ
[2]
-Ống nghiệm 4: FeSO
4
phản ứng
Na
2
CO
3
ta thấy xuất hiện kết
tủa FeCO
3
.
PT: Fe
2+
+ CO
3
2-
→ FeCO
3
-Ống nghiệm 5: FeCl
3
phản ứng
Na
2
CO
3
ta thấy xuất hiện kết
tủa màu nâu đỏ và sủi bọt khí.
PT: 2 Fe
3+
+ 3CO
3
2-
→ Fe
2
(CO
3
)
3
-Ống nghiệm 6: CuSO
4
phản ứng
Na
2
CO
3
ta thấy xuất hiện kết
tủa xanh lam và sủi bọt khí.
PT: 2Na
2
CO
3
+ 2CuSO
4
+ H
2
O
2Na
2
SO
4
+ CO
2
↑ +
[Cu(OH)]
2
CO
3
-Ống nghiệm 7: H
2
SO
4
phản ứng
Na
2
CO
3
dư ta thấy sủi bọt khí.
PT: 2H+ + CO
3
2-
→ CO
2
↑ + H
2
O -
Ống nghiệm 8: nước cất + 1 giọt
phenolphtalein phản ứng Na
2
CO
3
ta thấy dung dịch chuyển sang
màu hồng do Na
2
CO
3
tan trong
nước tạo môi trường kiềm sẽ làm
phenolphtalein chuyển sang màu
hồng.
Thí nghiệm 3: Tính chất của
muối silicat
a) Thủy phân natri silicat:
Lấy vào ống nghiệm 1 mL
dung dịch Na
2
SiO
3
, thêm vào
vài giọt chỉ thị
phenolphthalein. Nêu hiện
tượng và giải thích.
b) Muối silicat ít tan: Thêm
a) Khi cho vài giọt chỉ thị
phenolphthalein vào dung dịch
Na
2
SiO
3
ta thấy dung dịch chuyển
sang màu hồng do khi thủy phân
Natri silicat sẽ tạo ra NaOH làm
phenolphtalein hóa hồng.
b) ) Muối silicat ít tan:
-Ống nghiệm 1: CaCl
2
phản ứng
Na
2
SiO
3
ta thấy tạo kết tủa trắng
Canxi metasilicat.
lOMoARcPSD| 27879799
Nhóm 6 – Thí nghiệm hóa vô cơ
[3]
2-3 giọt dung dịch Na
2
SiO
3
vào 3 ống nghiệm đựng riêng
các dung dịch nuối CaCl
2
,
FeSO
4
, CoSO
4
. Nêu hiện
tượng và giải thích.
PT: Ca
2+
+ SiO
3
2-
→ CaSiO
3
-Ống nghiệm 2: FeSO
4
phản ứng
Na
2
SiO
3
ta thấy xuất hiện kết tủa
xanh lục nhạt.
PT: Fe
2+
+ SiO
3
2-
→ FeSiO
3
-Ống nghiệm 3: CoSO
4
phản ứng
Na
2
SiO
3
ta thấy xuất hiện kết tủa
xanh dương.
PT: Co
2+
+ SiO
3
2-
→ CoSiO
3
lOMoARcPSD| 27879799
Nhóm 6 – Thí nghiệm hóa vô cơ
[4]
Thí nghiệm 4: tính chất của
SnCl
2
a) Cho o ống nghiệm
vài
tinh thể SnCl
2
rồi thêm vào đó
từ từ từng giọt nước. Nêu
hiện tượng giải thích. Làm
sao để ngăn hiện tượng này
xảy ra?
b) Lấy một ít dung dịch
SnCl
2
vào ống nghiệm, thêm
vào đó vài giọt dung dịch
NaOH.
Nêu hiện tượng và giải thích.
c) Lấy 2 ống nghiệm, cho
vàomỗi ống 1 mL dung dịch
SnCl
2
. Cho vào ống thứ nhất
2 mL dung dịch Fe
3+
, cho
vào ống thứ hai một hạt kẽm.
Lắc đều cả 2 ống nghiệm.
Nêu hiện tượng giải thích.
Từ thiếc kim loại, thể điều
chế SnCl
2
SnCl
4
bằng cách
nào? Tại sao nhiệt độ nóng
chảy của SnCl
2
SnCl
4
rất
khác nhau?
a) Khi cho nước vào tinh thể
SnCl
2
thì tinh thể tan sau đó lại kết
tinh tạo kết tủa trắng.
PT: SnCl
2
+ H
2
O Sn(OH)Cl↓ +
HCl
Để ngăn hiện tượng này xảy ra ta
cần phải thêm HCl vào dung dịch
HCl để đẩy cân bằng chuyện dịch
theo chiều nghịch.
b) Khi cho dung dịch NaOH
vào dung dịch SnCl
2
ta thấy có kết
tủa trắng xuất hiện khi cho NaOH
dư thì dung dịch trở nên trong suốt
do Sn(OH)
2
là hidroxit lưỡng tính.
PT: NaOH + SnCl
2
→ Sn(OH)
2
+ NaCl
Sn(OH)
2
+ 2NaOH → Na
2
SnO
2
+
2H
2
O
c) Ống nghiệm 1: dung dịch
Fe
3+
tác dụng với dung dịch SnCl
2
ta thấy dung dịch Fe
3+
bị đổi màu.
PT: 2Fe
3+
+ Sn
2+
→ 2Fe
2+
+ Sn
4+
Ống nghiệm 2: Khi cho hạt kẽm
lOMoARcPSD| 27879799
Nhóm 6 – Thí nghiệm hóa vô cơ
[5]
vào dung dịch SnCl
2
ta thấy bề
mặt hạt kẽm sáng bóng cùng với
bọt khí.
PT: Zn + SnCl
2
→ Sn + ZnCl
2
Zn + 2HCl → ZnCl
2
+ H
2
Từ thiếc kim loại để điều chế
SnCl
2
và SnCl
4
có sự khác nhau:
Sn + HCl(g) → SnCl
2
+ 2H
2
Sn(nóng chảy) + 2Cl
2
(
g) → SnCl
4
Nhiệt độ nóng chảy của SnCl
2
SnCl
4
là khác nhau:
Nhiệt độ nóng
chảy của SnCl
4
(- 33
o
C) thấp hơn
rất nhiều so với SnCl
2
(247
o
C).
Nhiệt độ nóng chảy có sự chênh
lệch lớn như vậy vì SnCl
2
có một
cặp electron không liên kết, làm
cho phân tử ở trạng thái khí bị bẻ
cong. Trong trạng thái rắn, SnCl
2
kết tinh tạo thành các chuỗi liên
kết thông qua các cầu clorua(Sn
có số phối tử là 3) nên có 1 Cl tạo
cầu, tức là tạo được 2 cầu cho mỗi
Sn, vì thế có cấu trúc lớp) . Trạng
thái ngậm nước dihydrat cũng là
phối trí 3 chiều, với 1 phân tử
nước liên kết vào nguyên tử thiếc
và phân tử nước thứ hai liên kết
với phân tử nước thứ nhất. Phần
chính của phân tử chồng đống
thành các lớp kép trong lưới tin
h
lOMoARcPSD| 27879799
Nhóm 6 – Thí nghiệm hóa vô cơ
[6]
thể, với phân tử nước "thứ hai"
xen vào giữa các lớp nên
cấu trúc bền vững; trong khi
SnCl
4
vì không tạo được cầu nên
nhiệt độ nóng chảy thấp hơn rất
nhiều.
lOMoARcPSD| 27879799
Nhóm 6 – Thí nghiệm hóa vô cơ
[7]
Thí nghiệm 5: Điều chế
tính chất của chì (II) hydroxid
Lấy 2 ống nghiệm, cho vào
mỗi ống vài giọt dung dịch
chì (II) acetat, rồi thêm từng
giọt dung dịch NaOH cho đến
khi thấy kết tủa tách ra nhiều.
Gạn bỏ phần chất lỏng bên
trên kết tủa. Thêm vào ống
thứ nhất từng giọt dung dịch
HNO
3
0,1M, vào ống thứ hai
từng giọt dung dịch NaOH
đến dư. Nêu tất cả các hiện
tượng và giải thích. Vì sao
trong thí nghiệm này lại dùng
HNO
3
chứ không dùng H
2
SO
4
hay HCl để hòa tan Pb(OH)
2
?
Ngoài HNO
3
thể dùng acid
nào khác?
Khi cho dung dịch NaOH vào dung
dịch chì (II) acetat ta thấy xuất kết tủa
trắng tạo thành từng tia lửng sau đó
lắng xuống ống nghiệm.
PT: Pb(CH
3
COO)
2
+ 2NaOH →
Pb(OH)
2
↓ + 2CH
3
COONa
Ống nghiệm 1: Thêm vào HNO
3
thì
dung dịch trở nên trong suốt.
PT: Pb(OH)
2
+ HNO
3
Pb(NO
3
)
2
+ 2H
2
O
Ống nghiệm 2: Thêm vào NaOH đến
dư thì dung dịch trở nên trong suốt.
PT: Pb(OH)
2
+ NaOH →
Na
2
[Pb(OH)
4
]
Trong thí nghiệm này dùng HNO
3
không dùng H
2
SO
4
hay HCl
khi dùng các dung dịch axit này
muối tạo ra tồn tại dạng kết rủa
PbCl
2
PbSO
4
bao bọc xung quanh
các phân tử Pb(OH)
2
cho quá trình
hòa tan khó xảy ra, muốn hòa tan thì
phải dung dung dịch đậm đặc đun
nóng để chuyển muối kết tủa thành
các muối dễ tan khi đó phản ứng mới
xảy ra được nên không nên dùng
HCl H
2
SO
4
để hòa tan kết tủa;
trong khi đó khi hòa tan trong dung
dịch HNO
3
tạo muối tan nên không
gây ảnh hưởng đến bề mặt kết tủa
làm cho quá trình hòa tan xảy ra
nhanh và dễ dàng hơn
rất nhiều. Ngoài ra, thể dùng
CH
3
COOH để thay thế HNO
3
trong quá trình hòa tan kết tủa vì
lúc này muối tạo thành cũng
muối C (II) axetat dễ tan
trong nước.
lOMoARcPSD| 27879799
Nhóm 6 – Thí nghiệm hóa vô cơ
[8]
Thí nghiệm 6: Nhiệt phân
muối amoni
Lấy riêng vào 3 ống nghiệm
khô một ít tinh thể các muối:
NH
4
Cl, (NH
4
)
2
CO
3
,
(NH
4
)
2
SO
4
. Đun nhẹ các ống
nghiệm trên ngọn lửa đèn
cồn. Đặt giấy thử pH lên
miệng các ống nghiệm để thử
khí bay ra. Nêu hiện tượng
giải thích.
Nung nóng tinh thể NH
4
Cl thì ta
thấy khói đang nằm lửng
giữa ống nghiệm thể có NH
4
Cl
NH
3
HCl bay ra khỏi ống
nghiệm. Sau khi để giấy thử pH
lên miệng ống nghiệm thì giấy quỳ
chuyển sang màu đỏ do HCl
acid mạnh còn NH
3
base yếu.
PT: NH
4
Cl →(t
o
) NH
3
+ HCl↑
Nung nóng tinh thể (NH
4
)
2
CO
3
ta
thấy khí bay ra sau khi để giấy
thử pH lên thì giấy thử pH thì giấy
chuyển sang màu xanh. PT:
(NH
4
)
2
CO
3
→(t
o
) 2NH
3
↑ +
CO
2
↑ + H
2
O
Nung nóng tinh thể (NH
4
)
2
SO
4
ta
thấy khí bay ra sau khi để giấy
thử pH thì giấy chuyển sang màu
xanh.
PT: (NH
4
)
2
SO
4
→(t
o
) NH
4
HSO
4
+
NH
3
Nếu như còn nung nóng thì thể
xảy ra các phản ứng sau:
NH
4
HSO
4
→(t
o
) H
2
SO
4
+ NH
3
H
2
SO
4
→(t
o
) SO
3
↑ + H
2
O
3SO
3
+ 2NH
3
→(t
o
) 3SO
2
↑ + N
2
+ 3H
2
O
Thí nghiệm 7: : Tính chất của
acid nitric
a) Lấy vào 2 ống nghiệm, mỗi
Ống nghiệm 1: Khi cho hạt kẽm
vào dung dịch HNO
3
đặc thì thấy
lOMoARcPSD| 27879799
Nhóm 6 – Thí nghiệm hóa vô cơ
[9]
ống 2-3 giọt dung dịch HNO
3
đặc. Thêm vào ống thứ nhất
một hạt kẽm, vào ống thứ hai
một mẩu dây đồng. Nêu hiện
tượng và giải thích.
b) Cũng làm thí nghiệm trên
nhưng thay dung dịch HNO
3
đặc bằng dung dịch HNO
3
loãng.
Từ 2 thí nghiệm trên hãy rút ra
kết luận về khả năng oxy
hóa của HNO
3
đặc HNO
3
loãng.
dung dịch chuyển sang màu vàng
và có khí màu nâu đỏ thoát ra.
PT: Zn + 4HNO
3
(đ) → Zn(NO
3
)
2
+ 2NO
2
+ 2H
2
O
Ống nghiệm 2: tương tự như ống
nghiệm 1 nhưng dung dịch chuyển
sang màu xanh.
PT: Cu + 4HNO
3
(đ) → Cu(NO
3
)
2
+ 2NO
2
↑ + 2H
2
O
Tương tự như trên nhưng thay
HNO
3
đặc bằng HNO
3
loãng thì
Ống nghiệm 1: Khi cho hạt kẽm
vào dung dịch HNO
3
loãng thì thấy
sủi bọt khí.
PT: 3Zn + 8HNO
3
(l) →
3Zn(NO
3
)
2
+ 2NO↑ + H
2
O Ống
nghiệm 2: Khi cho dây đồng vào
dung dịch HNO
3
loãng thì ta
không thấy hiện tượng nhưng
khi đun nóng thì sủi bọt khí mạnh
dung dịch chuyển sang màu
xanh nhạt.
HNO
3
đặc kh năng oxi
hóa mạnh hơn HNO
3
loãng
Thí nghiệm 8: Tính chất của
muối nitrit
Lấy riêng vào 4 ống nghiệm 1
mL từng dung dịch sau:
KMnO
4
, K
2
Cr
2
O
7
, KI và
FeSO
4
. Thêm vào mỗi ống 1
giọt dung dịch H
2
SO
4
6 M,
Ống nghiệm 1: Khi cho dung dịch
KNO
2
vào dung dịch H
2
SO
4
KMnO
4
thì dung dịch bị mất màu.
PT: 2KMnO
4
+ 3H
2
SO
4
+ 5KNO
2
→ K
2
SO
4
+ 2MnSO
4
+ 5KNO
3
+
3H
2
O
lOMoARcPSD| 27879799
Nhóm 6 – Thí nghiệm hóa vô cơ
[10]
sau đó thêm từ 5 giọt KNO
2
vào mỗi ống, lắc đều. Nêu
hiện tượng và giải thích.
Ống nghiệm 2: Khi cho dung dịch
KNO
2
vào dung dịch H
2
SO
4
K
2
Cr
2
O
7
thì dung dịch bị mất màu.
PT: 3KNO
2
+ 4H
2
SO
4
+ K
2
Cr
2
O
7
→ 3KNO
3
+ Cr
2
(SO
4
)
3
+ K
2
SO
4
+
4H
2
O
Ống nghiệm 3: Khi cho dung dịch
KNO
2
vào dung dịch H
2
SO
4
và KI
ta thấy dung dịch kết tủa đen
có khí không màu bay ra. PT: 2KI
+ 2H
2
SO
4
+ 2KNO
2
2K
2
SO
4
+ I
2
↓ + 2NO↑ + 2H
2
O
Ống nghiệm 4: Khi cho dung dịch
KNO
2
vào dung dịch H
2
SO
4
FeSO
4
thì dung dịch đổi màu và
khí không màu bay ra. PT:
2FeSO
4
+ 2KNO
2
+ 2H
2
SO
4
→ Fe
2
(SO
4
)
3
+ K
2
SO
4
+ 2NO↑ +
2H
2
O
lOMoARcPSD| 27879799
Nhóm 6 – Thí nghiệm hóa vô cơ
[11]
Thí nghiệm 9: Điều chế
silicagel từ natri silicat
Khuấy mạnh 10 mL dung dịch
H
2
SO
4
6 M trong cốc 100 mL
trên máy khuấy từ, đổ nhanh
10 mL dung dịch
Na
2
SiO
3
3 M vào, vẫn tiếp tục
khuấy mạnh. Ghi nhận sự
biến đổi của hỗn hợp phản ứng
trong 1giờ sau đó. Để
yên gel thu được trong 2 h,
sau đó làm vụn gel ra, và rửa-
gạn bằng nước vòi đến khi
nước rửa có pH gần như
trung tính. Thu sản phẩm ướt
trên đĩa petri rồi sấy khô đến
khối lượng gần như không đổi
trong tủ sấy ở 110
o
C.
PT: Na
2
O.3SiO
2
+ H
2
SO
4
3SiO
2
+ H
2
O + Na
2
SO
4
Để sản phẩm ngoài không khí rồi
cân lại khối lượng sau mỗi 15 phút
trong 1 giờ thì khối lượng của sản
phẩm tăng do silicagel khả năng
hút ẩm mạnh tạo thành SiO
2
.nH
2
O.
n
SiO2
lí thuyết = 0,09 mol
m
SiO2
lí thuyết = 5,4072
gam
m
SiO2
thực tế =
H =
Đậy nắp đĩa petri rồi để nguội
trong bình hút ẩm, sau cân
nhanh bằng cân kỹ thuật.
Tính hiệu suất điều chế. Để
sản phẩm ngoài không khí rồi
cân lại khối lượng sau mỗi 15
phút trong 1 giờ. Giải thích sự
thay đổi khối lượng của sản
phẩm.

Preview text:

lOMoAR cPSD| 27879799
Nhóm 6 – Thí nghiệm hóa vô cơ
Thí nghiệm hóa vô cơ
Bài 2: PHÂN NHÓM 4A, 5A Các thành viên:
• Trần Duy Khoa – 21128341
• Đinh Nhật Hoàng – 21128337
• Đinh Thanh Trường – 21128261
Báo cáo thí nghiệm Thí nghiệm
Hiện tượng dự đoán
Hiện tượng thực tế
Thí nghiệm 1: Khả năng hấp Ống nghiệm có chứa than hoạt tính phụ của than hoạt tính
trở nên mất màu và trong hơn do
Cho một ít bột than hoạt tính than hoạt tính có vết nứt, lỗ nhỏ sẽ
vào ống nghiệm chứa khoảng dễ hấp thụ các tạp chất, bụi bẩn và
5 mL nước có chứa màu thực các gây ô nhiễm khiến các chất này
phẩm, lắc kỹ khoảng 10 phút. bám dính trên bề mặt của carbon
Quan sát sự thay đổi của màu
trong ống và so sánh với một và lắng xuống đáy ống nghiệm.
ống nghiệm khác chứa nước
màu thực phẩm nhưng không
chứa than hoạt tính. Giải thích.
Thí nghiệm 2: Tính chất của Ống nghiệm 1: MgCl muối carbonat 2 phản ứng Na
Lấy 8 ống nghiệm, cho vào
2CO3 dư ta thấy xuất hiện kết tủa
trắng MgCO3, có lượng khí nhỏ
mỗi ống lần lượt 1 mL các thoát ra. dung dịch sau: MgCl2 , PT: Mg2+ + CO 2- 3 → MgCO3↓ CaCl2 , Al2(SO4)3 , FeSO4 , MgCO FeCl 3 + H2O → Mg(OH)2CO3↓ + 3 , CuSO4 , H2SO4 , nước CO cất + 1 giọt chỉ thị 2↑
phenolphtalein. Nhỏ từ từ vào -Ống nghiệm 2: CaCl2 phản ứng
mỗi ống nghiệm dung dịch Na2CO3 dư ta thấy xuất hiện kết tủa
Na2CO3 đến dư. Nêu hiện trắng CaCO3. tượng và giải thích. PT: Ca2+ + CO 2- 3 → CaCO3↓
-Ống nghiệm 3: Al2(SO4)3 phản
ứng Na2CO3 dư ta thấy xuất hiện
kết tủa keo trắng, sủi bọt khí. PT: 2Al3+ + 3CO 2- 3 → Al2(CO3)3↓
Al2(CO3)3 + 3H2O → 2Al(OH)3↓ + 3CO2↑ [1] lOMoAR cPSD| 27879799
Nhóm 6 – Thí nghiệm hóa vô cơ
-Ống nghiệm 4: FeSO4 phản ứng
Na2CO3 dư ta thấy xuất hiện kết tủa FeCO3. PT: Fe2+ + CO 2- 3 → FeCO3↓
-Ống nghiệm 5: FeCl3 phản ứng
Na2CO3 dư ta thấy xuất hiện kết
tủa màu nâu đỏ và sủi bọt khí. PT: 2 Fe3+ + 3CO 2- 3 → Fe2(CO3)3↓
-Ống nghiệm 6: CuSO4 phản ứng
Na2CO3 dư ta thấy xuất hiện kết
tủa xanh lam và sủi bọt khí. PT: 2Na2CO3 + 2CuSO4 + H2O 2Na2SO4 + CO2 ↑ + [Cu(OH)]2CO3↓
-Ống nghiệm 7: H2SO4 phản ứng
Na2CO3 dư ta thấy sủi bọt khí. PT: 2H+ + CO 2- 3 → CO2↑ + H2O -
Ống nghiệm 8: nước cất + 1 giọt
phenolphtalein phản ứng Na2CO3
dư ta thấy dung dịch chuyển sang
màu hồng do Na2CO3 tan trong
nước tạo môi trường kiềm sẽ làm
phenolphtalein chuyển sang màu hồng.
Thí nghiệm 3: Tính chất của a)
Khi cho vài giọt chỉ thị muối silicat
phenolphthalein vào dung dịch
a) Thủy phân natri silicat:
Na2SiO3 ta thấy dung dịch chuyển
Lấy vào ống nghiệm 1 mL sang màu hồng do khi thủy phân dung dịch Na
Natri silicat sẽ tạo ra NaOH làm 2SiO3 , thêm vào vài giọt chỉ thị phenolphtalein hóa hồng. phenolphthalein. Nêu hiện tượng và giải thích. b) ) Muối silicat ít tan:
b) Muối silicat ít tan: Thêm
-Ống nghiệm 1: CaCl2 phản ứng
Na2SiO3 ta thấy tạo kết tủa trắng Canxi metasilicat. [2] lOMoAR cPSD| 27879799
Nhóm 6 – Thí nghiệm hóa vô cơ
2-3 giọt dung dịch Na2SiO3
vào 3 ống nghiệm đựng riêng
các dung dịch nuối CaCl2 , FeSO4 , CoSO4 . Nêu hiện 2- tượng và giải thích. PT: Ca2+ + SiO → CaSiO 3 3↓
-Ống nghiệm 2: FeSO4 phản ứng
Na2SiO3 ta thấy xuất hiện kết tủa xanh lục nhạt. PT: Fe2+ + SiO 2- 3 → FeSiO3↓
-Ống nghiệm 3: CoSO4 phản ứng
Na2SiO3 ta thấy xuất hiện kết tủa xanh dương. PT: Co2+ + SiO 2- 3 → CoSiO3↓ [3] lOMoAR cPSD| 27879799
Nhóm 6 – Thí nghiệm hóa vô cơ
Thí nghiệm 4: tính chất của a)
Khi cho nước vào tinh thể SnCl2 SnCl a) Cho vào ống nghiệm
2 thì tinh thể tan sau đó lại kết vài
tinh tạo kết tủa trắng.
tinh thể SnCl2 rồi thêm vào đó PT: SnCl2 + H2O ⇄ Sn(OH)Cl↓ +
từ từ từng giọt nước. Nêu
hiện tượng và giải thích. Làm HCl
sao để ngăn hiện tượng này Để ngăn hiện tượng này xảy ra ta xảy ra? b)
Lấy một ít dung dịch cần phải thêm HCl vào dung dịch
SnCl2 vào ống nghiệm, thêm HCl để đẩy cân bằng chuyện dịch
vào đó vài giọt dung dịch NaOH. theo chiều nghịch.
Nêu hiện tượng và giải thích. b) Khi cho dung dịch NaOH c) Lấy 2 ống nghiệm, cho
vàomỗi ống 1 mL dung dịch vào dung dịch SnCl 2 ta thấy có kết
SnCl2 . Cho vào ống thứ nhất tủa trắng xuất hiện khi cho NaOH
2 mL dung dịch Fe3+ , và cho
vào ống thứ hai một hạt kẽm. dư thì dung dịch trở nên trong suốt
Lắc đều cả 2 ống nghiệm.
do Sn(OH)2 là hidroxit lưỡng tính.
Nêu hiện tượng và giải thích.
Từ thiếc kim loại, có thể điều PT: NaOH + SnCl2 → Sn(OH)2↓
chế SnCl2 và SnCl4 bằng cách + NaCl
nào? Tại sao nhiệt độ nóng chảy của SnCl Sn(OH)2 + 2NaOH → Na2SnO2 + 2 và SnCl4 rất khác nhau? 2H2O c) Ống nghiệm 1: dung dịch
Fe3+ tác dụng với dung dịch SnCl2
ta thấy dung dịch Fe3+ bị đổi màu.
PT: 2Fe3+ + Sn2+ → 2Fe2+ + Sn4+
Ống nghiệm 2: Khi cho hạt kẽm [4] lOMoAR cPSD| 27879799
Nhóm 6 – Thí nghiệm hóa vô cơ
vào dung dịch SnCl ta thấy bề 2
mặt hạt kẽm sáng bóng cùng với
vài hạt nổi trên mặt nước và sủi bọt khí. PT: Zn + SnCl → Sn + ZnCl 2 2 Zn + 2HCl → ZnCl + H ↑ 2 2
Từ thiếc kim loại để điều chế
SnCl và SnCl có sự khác nhau: 2 4 Sn + HCl(g) → SnCl + 2H ↑ 2 2
Sn(nóng chảy) + 2Cl ( g) → SnCl 2 4
Nhiệt độ nóng chảy của SnCl và 2
SnCl là khác nhau: Nhiệt độ nóng 4
chảy của SnCl (- 33 o C) thấp hơn 4
rất nhiều so với SnCl (247 o C). 2
Nhiệt độ nóng chảy có sự chênh
lệch lớn như vậy vì SnCl có một 2
cặp electron không liên kết, làm
cho phân tử ở trạng thái khí bị bẻ
cong. Trong trạng thái rắn, SnCl 2
kết tinh tạo thành các chuỗi liên
kết thông qua các cầu clorua (Sn
có số phối tử là 3) nên có 1 Cl tạ o
cầu, tức là tạo được 2 cầu cho mỗi
Sn, vì thế có cấu trúc lớp) . Trạng
thái ngậm nước dihydrat cũng là
phối trí 3 chiều, với 1 phân tử
nước liên kết vào nguyên tử thiếc
và phân tử nước thứ hai liên kết
với phân tử nước thứ nhất. Phần
chính của phân tử chồng đống
thành các lớp kép trong lưới tin h [5] lOMoAR cPSD| 27879799
Nhóm 6 – Thí nghiệm hóa vô cơ
thể, với phân tử nước "thứ hai"
xen vào giữa các lớp nên nó có
cấu trúc bền vững; trong khi SnCl
4 vì không tạo được cầu nên
nhiệt độ nóng chảy thấp hơn rất nhiều. [6] lOMoAR cPSD| 27879799
Nhóm 6 – Thí nghiệm hóa vô cơ
Thí nghiệm 5: Điều chế và Khi cho dung dịch NaOH vào dung
tính chất của chì (II) hydroxid dịch chì (II) acetat ta thấy xuất kết tủa
Lấy 2 ống nghiệm, cho vào trắng tạo thành từng tia lơ lửng sau đó
mỗi ống vài giọt dung dịch lắng xuống ống nghiệm.
chì (II) acetat, rồi thêm từng PT: Pb(CH3COO)2 + 2NaOH →
giọt dung dịch NaOH cho đến Pb(OH)2↓ + 2CH3COONa
khi thấy kết tủa tách ra nhiều. Ống nghiệm 1: Thêm vào HNO3 thì
Gạn bỏ phần chất lỏng bên dung dịch trở nên trong suốt.
trên kết tủa. Thêm vào ống PT: Pb(OH)2 + HNO3 →
thứ nhất từng giọt dung dịch Pb(NO3)2 + 2H2O
HNO3 0,1M, vào ống thứ hai Ống nghiệm 2: Thêm vào NaOH đến
từng giọt dung dịch NaOH
dư thì dung dịch trở nên trong suốt.
đến dư. Nêu tất cả các hiện PT: Pb(OH)2 + NaOH →
tượng và giải thích. Vì sao Na
trong thí nghiệm này lại dùng 2[Pb(OH)4]
Trong thí nghiệm này dùng HNO HNO 3
3 chứ không dùng H2SO4 mà không dùng H hay HCl để hòa tan Pb(OH) 2SO4 hay HCl là 2?
vì khi dùng các dung dịch axit này
Ngoài HNO3 có thể dùng acid muối tạo ra tồn tại ở dạng kết rủa nào khác?
PbCl2 và PbSO4 bao bọc xung quanh
các phân tử Pb(OH)2 là cho quá trình
hòa tan khó xảy ra, muốn hòa tan thì
phải dung dung dịch đậm đặc và đun
nóng để chuyển muối kết tủa thành
các muối dễ tan khi đó phản ứng mới
xảy ra được nên không nên dùng
HCl và H2SO4 để hòa tan kết tủa;
trong khi đó khi hòa tan trong dung
dịch HNO3 tạo muối tan nên không
gây ảnh hưởng đến bề mặt kết tủa
làm cho quá trình hòa tan xảy ra nhanh và dễ dàng hơn
rất nhiều. Ngoài ra, có thể dùng CH3COOH để thay thế HNO3
trong quá trình hòa tan kết tủa vì
lúc này muối tạo thành cũng là
muối Chì (II) axetat dễ tan trong nước. [7] lOMoAR cPSD| 27879799
Nhóm 6 – Thí nghiệm hóa vô cơ
Thí nghiệm 6: Nhiệt phân Nung nóng tinh thể NH4Cl thì ta muối amoni
Lấy riêng vào 3 ống nghiệm thấy có khói đang nằm lơ lửng
khô một ít tinh thể các muối: giữa ống nghiệm có thể có NH4Cl NH4Cl, (NH4)2CO3 , NH (NH 3 và HCl bay ra khỏi ống
4)2SO4 . Đun nhẹ các ống
nghiệm trên ngọn lửa đèn
nghiệm. Sau khi để giấy thử pH
cồn. Đặt giấy thử pH lên
lên miệng ống nghiệm thì giấy quỳ
miệng các ống nghiệm để thử
khí bay ra. Nêu hiện tượng và chuyển sang màu đỏ do HCl là giải thích.
acid mạnh còn NH3 là base yếu.
PT: NH4Cl →(to) NH3↑ + HCl↑
Nung nóng tinh thể (NH4)2CO3 ta
thấy có khí bay ra sau khi để giấy
thử pH lên thì giấy thử pH thì giấy chuyển sang màu xanh. PT: (NH4)2CO3 →(to) 2NH3↑ + CO2↑ + H2O
Nung nóng tinh thể (NH4)2SO4 ta
thấy có khí bay ra sau khi để giấy
thử pH thì giấy chuyển sang màu xanh.
PT: (NH4)2SO4 →(to) NH4HSO4 + NH3↑
Nếu như còn nung nóng thì có thể
xảy ra các phản ứng sau:
NH4HSO4 →(to) H2SO4 + NH3↑ H2SO4 →(to) SO3↑ + H2O
3SO3 + 2NH3 →(to) 3SO2↑ + N2↑ + 3H2O
Thí nghiệm 7: : Tính chất của Ống nghiệm 1: Khi cho hạt kẽm acid nitric
vào dung dịch HNO3 đặc thì thấy
a) Lấy vào 2 ống nghiệm, mỗi [8] lOMoAR cPSD| 27879799
Nhóm 6 – Thí nghiệm hóa vô cơ
ống 2-3 giọt dung dịch HNO3 dung dịch chuyển sang màu vàng
đặc. Thêm vào ống thứ nhất
một hạt kẽm, vào ống thứ hai và có khí màu nâu đỏ thoát ra.
một mẩu dây đồng. Nêu hiện PT: Zn + 4HNO3(đ) → Zn(NO3)2 tượng và giải thích.
b) Cũng làm thí nghiệm trên + 2NO 2↑ + 2H2O
nhưng thay dung dịch HNO3 Ống nghiệm 2: tương tự như ống
đặc bằng dung dịch HNO3 loãng.
nghiệm 1 nhưng dung dịch chuyển
Từ 2 thí nghiệm trên hãy rút ra sang màu xanh.
kết luận về khả năng oxy hóa của HNO
PT: Cu + 4HNO3(đ) → Cu(NO3)2 3 đặc và HNO3 loãng. + 2NO2↑ + 2H2O
Tương tự như trên nhưng thay
HNO3 đặc bằng HNO3 loãng thì
Ống nghiệm 1: Khi cho hạt kẽm
vào dung dịch HNO3 loãng thì thấy sủi bọt khí. PT: 3Zn + 8HNO3(l) →
3Zn(NO3)2 + 2NO↑ + H2O Ống
nghiệm 2: Khi cho dây đồng vào
dung dịch HNO3 loãng thì ta
không thấy hiện tượng gì nhưng
khi đun nóng thì sủi bọt khí mạnh
và dung dịch chuyển sang màu xanh nhạt.
HNO3 đặc có khả năng oxi hóa mạnh hơn HNO3 loãng
Thí nghiệm 8: Tính chất của Ống nghiệm 1: Khi cho dung dịch muối nitrit
Lấy riêng vào 4 ống nghiệm 1 KNO2 vào dung dịch H2SO4 và mL từng dung dịch sau:
KMnO4 thì dung dịch bị mất màu. KMnO4 , K2Cr2O7 , KI và PT: 2KMnO FeSO 4 + 3H2SO4 + 5KNO2 4 . Thêm vào mỗi ống 1 giọt dung dịch H2SO4 6 M, → K2SO4 + 2MnSO4 + 5KNO3 + 3H2O [9] lOMoAR cPSD| 27879799
Nhóm 6 – Thí nghiệm hóa vô cơ
sau đó thêm từ 5 giọt KNO2
vào mỗi ống, lắc đều. Nêu
hiện tượng và giải thích.
Ống nghiệm 2: Khi cho dung dịch
KNO2 vào dung dịch H2SO4 và
K2Cr2O7 thì dung dịch bị mất màu. PT: 3KNO2 + 4H2SO4 + K2Cr2O7
→ 3KNO3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 + 4H2O
Ống nghiệm 3: Khi cho dung dịch
KNO2 vào dung dịch H2SO4 và KI
ta thấy dung dịch có kết tủa đen và
có khí không màu bay ra. PT: 2KI + 2H2SO4 + 2KNO2 →
2K2SO4 + I2↓ + 2NO↑ + 2H2O
Ống nghiệm 4: Khi cho dung dịch
KNO2 vào dung dịch H2SO4 và
FeSO4 thì dung dịch đổi màu và
có khí không màu bay ra. PT: 2FeSO4 + 2KNO2 + 2H2SO4
→ Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2NO↑ + 2H2O [10] lOMoAR cPSD| 27879799
Nhóm 6 – Thí nghiệm hóa vô cơ
Thí nghiệm 9: Điều chế PT: Na2O.3SiO2 + H2SO4 → nSiO2 lí thuyết = 0,09 mol silicagel từ natri silicat mSiO2 lí thuyết = 5,4072
Khuấy mạnh 10 mL dung dịch 3SiO2 + H2O + Na2SO4 gam
H2SO4 6 M trong cốc 100 mL Để sản phẩm ngoài không khí rồi mSiO2 thực tế =
trên máy khuấy từ, đổ nhanh cân lại khối lượng sau mỗi 15 phút H = 10 mL dung dịch
trong 1 giờ thì khối lượng của sản
Na2SiO3 3 M vào, vẫn tiếp tục phẩm tăng do silicagel có khả năng
khuấy mạnh. Ghi nhận sự
hút ẩm mạnh tạo thành SiO
biến đổi của hỗn hợp phản ứng 2.nH2O. trong 1giờ sau đó. Để
yên gel thu được trong 2 h,
sau đó làm vụn gel ra, và rửa-
gạn bằng nước vòi đến khi
nước rửa có pH gần như
trung tính. Thu sản phẩm ướt
trên đĩa petri rồi sấy khô đến
khối lượng gần như không đổi trong tủ sấy ở 110 oC.
Đậy nắp đĩa petri rồi để nguội
trong bình hút ẩm, sau cân
nhanh bằng cân kỹ thuật.
Tính hiệu suất điều chế. Để
sản phẩm ngoài không khí rồi
cân lại khối lượng sau mỗi 15
phút trong 1 giờ. Giải thích sự
thay đổi khối lượng của sản phẩm. [11]