










Preview text:
  lOMoAR cPSD| 27879799
Nhóm 6 – Thí nghiệm hóa vô cơ 
 Thí nghiệm hóa vô cơ 
 Bài 2: PHÂN NHÓM 4A, 5A  Các thành viên: 
• Trần Duy Khoa – 21128341 
• Đinh Nhật Hoàng – 21128337 
• Đinh Thanh Trường – 21128261 
Báo cáo thí nghiệm  Thí nghiệm 
Hiện tượng dự đoán 
Hiện tượng thực tế 
Thí nghiệm 1: Khả năng hấp Ống nghiệm có chứa than hoạt tính  phụ của than hoạt tính 
trở nên mất màu và trong hơn do 
 Cho một ít bột than hoạt tính than hoạt tính có vết nứt, lỗ nhỏ sẽ 
vào ống nghiệm chứa khoảng dễ hấp thụ các tạp chất, bụi bẩn và 
5 mL nước có chứa màu thực các gây ô nhiễm khiến các chất này 
phẩm, lắc kỹ khoảng 10 phút. bám dính trên bề mặt của carbon 
Quan sát sự thay đổi của màu 
trong ống và so sánh với một và lắng xuống đáy ống nghiệm. 
ống nghiệm khác chứa nước 
màu thực phẩm nhưng không 
chứa than hoạt tính. Giải  thích. 
Thí nghiệm 2: Tính chất của Ống nghiệm 1: MgCl   muối carbonat 2 phản ứng    Na
 Lấy 8 ống nghiệm, cho vào 
2CO3 dư ta thấy xuất hiện kết tủa 
trắng MgCO3, có lượng khí nhỏ 
mỗi ống lần lượt 1 mL các thoát ra.  dung dịch sau: MgCl2 ,  PT: Mg2+ + CO 2- 3 → MgCO3↓  CaCl2 , Al2(SO4)3 , FeSO4 ,  MgCO FeCl 3 + H2O → Mg(OH)2CO3↓ +  3 , CuSO4 , H2SO4 , nước  CO cất + 1 giọt chỉ thị 2↑   
phenolphtalein. Nhỏ từ từ vào -Ống nghiệm 2: CaCl2 phản ứng 
mỗi ống nghiệm dung dịch Na2CO3 dư ta thấy xuất hiện kết tủa 
Na2CO3 đến dư. Nêu hiện trắng CaCO3.  tượng và giải thích.  PT: Ca2+ + CO 2- 3 → CaCO3↓ 
-Ống nghiệm 3: Al2(SO4)3 phản 
ứng Na2CO3 dư ta thấy xuất hiện 
kết tủa keo trắng, sủi bọt khí.  PT: 2Al3+ + 3CO 2- 3 → Al2(CO3)3↓ 
Al2(CO3)3 + 3H2O → 2Al(OH)3↓  + 3CO2↑    [1]      lOMoAR cPSD| 27879799
Nhóm 6 – Thí nghiệm hóa vô cơ     
-Ống nghiệm 4: FeSO4 phản ứng 
Na2CO3 dư ta thấy xuất hiện kết  tủa FeCO3.  PT: Fe2+ + CO 2- 3 → FeCO3↓ 
-Ống nghiệm 5: FeCl3 phản ứng 
Na2CO3 dư ta thấy xuất hiện kết 
tủa màu nâu đỏ và sủi bọt khí.  PT: 2 Fe3+ + 3CO 2- 3 → Fe2(CO3)3↓ 
-Ống nghiệm 6: CuSO4 phản ứng 
Na2CO3 dư ta thấy xuất hiện kết 
tủa xanh lam và sủi bọt khí.  PT: 2Na2CO3 + 2CuSO4 + H2O  2Na2SO4 + CO2 ↑ +  [Cu(OH)]2CO3↓ 
-Ống nghiệm 7: H2SO4 phản ứng 
Na2CO3 dư ta thấy sủi bọt khí.  PT: 2H+ + CO 2- 3 → CO2↑ + H2O -
Ống nghiệm 8: nước cất + 1 giọt 
phenolphtalein phản ứng Na2CO3 
dư ta thấy dung dịch chuyển sang 
màu hồng do Na2CO3 tan trong 
nước tạo môi trường kiềm sẽ làm 
phenolphtalein chuyển sang màu  hồng. 
Thí nghiệm 3: Tính chất của a) 
Khi cho vài giọt chỉ thị  muối silicat 
phenolphthalein vào dung dịch 
a) Thủy phân natri silicat: 
Na2SiO3 ta thấy dung dịch chuyển 
Lấy vào ống nghiệm 1 mL sang màu hồng do khi thủy phân  dung dịch Na
Natri silicat sẽ tạo ra NaOH làm  2SiO3 , thêm vào  vài giọt chỉ thị  phenolphtalein hóa hồng.  phenolphthalein. Nêu hiện  tượng và giải thích.  b)  ) Muối silicat ít tan: 
b) Muối silicat ít tan: Thêm 
-Ống nghiệm 1: CaCl2 phản ứng 
Na2SiO3 ta thấy tạo kết tủa trắng  Canxi metasilicat.  [2]      lOMoAR cPSD| 27879799
Nhóm 6 – Thí nghiệm hóa vô cơ 
2-3 giọt dung dịch Na2SiO3 
vào 3 ống nghiệm đựng riêng 
các dung dịch nuối CaCl2 ,    FeSO4 , CoSO4 . Nêu hiện    2- tượng và giải thích. PT: Ca2+ + SiO → CaSiO   3 3↓ 
-Ống nghiệm 2: FeSO4 phản ứng 
Na2SiO3 ta thấy xuất hiện kết tủa  xanh lục nhạt.  PT: Fe2+ + SiO 2- 3 → FeSiO3↓ 
-Ống nghiệm 3: CoSO4 phản ứng 
Na2SiO3 ta thấy xuất hiện kết tủa  xanh dương.  PT: Co2+ + SiO 2- 3 → CoSiO3↓  [3]      lOMoAR cPSD| 27879799
Nhóm 6 – Thí nghiệm hóa vô cơ 
Thí nghiệm 4: tính chất của a) 
Khi cho nước vào tinh thể  SnCl2  SnCl a)  Cho vào ống nghiệm 
2 thì tinh thể tan sau đó lại kết  vài 
tinh tạo kết tủa trắng. 
tinh thể SnCl2 rồi thêm vào đó PT: SnCl2 + H2O ⇄ Sn(OH)Cl↓ + 
từ từ từng giọt nước. Nêu 
hiện tượng và giải thích. Làm HCl 
sao để ngăn hiện tượng này Để ngăn hiện tượng này xảy ra ta  xảy ra?  b) 
Lấy một ít dung dịch cần phải thêm HCl vào dung dịch 
SnCl2 vào ống nghiệm, thêm HCl để đẩy cân bằng chuyện dịch 
vào đó vài giọt dung dịch  NaOH.  theo chiều nghịch. 
Nêu hiện tượng và giải thích. b)  Khi cho dung dịch NaOH  c)  Lấy 2 ống nghiệm, cho 
vàomỗi ống 1 mL dung dịch vào dung dịch SnCl   2 ta thấy có kết 
SnCl2 . Cho vào ống thứ nhất tủa trắng xuất hiện khi cho NaOH 
2 mL dung dịch Fe3+ , và cho 
vào ống thứ hai một hạt kẽm. dư thì dung dịch trở nên trong suốt 
Lắc đều cả 2 ống nghiệm. 
do Sn(OH)2 là hidroxit lưỡng tính. 
Nêu hiện tượng và giải thích. 
Từ thiếc kim loại, có thể điều PT: NaOH + SnCl2 → Sn(OH)2↓ 
chế SnCl2 và SnCl4 bằng cách + NaCl 
nào? Tại sao nhiệt độ nóng  chảy của SnCl Sn(OH)2 + 2NaOH → Na2SnO2 +  2 và SnCl4 rất  khác nhau?  2H2O  c)  Ống nghiệm 1: dung dịch 
Fe3+ tác dụng với dung dịch SnCl2 
ta thấy dung dịch Fe3+ bị đổi màu. 
PT: 2Fe3+ + Sn2+ → 2Fe2+ + Sn4+ 
Ống nghiệm 2: Khi cho hạt kẽm  [4]      lOMoAR cPSD| 27879799
Nhóm 6 – Thí nghiệm hóa vô cơ 
vào dung dịch SnCl ta thấy bề  2 
mặt hạt kẽm sáng bóng cùng với 
vài hạt nổi trên mặt nước và sủi  bọt khí.  PT: Zn + SnCl → Sn + ZnCl  2  2  Zn + 2HCl → ZnCl + H ↑  2  2 
Từ thiếc kim loại để điều chế 
SnCl và SnCl có sự khác nhau:  2  4  Sn + HCl(g) → SnCl + 2H ↑  2  2 
Sn(nóng chảy) + 2Cl ( g) → SnCl  2  4 
Nhiệt độ nóng chảy của SnCl và  2 
SnCl là khác nhau: Nhiệt độ nóng  4 
chảy của SnCl (- 33 o C) thấp hơn  4 
rất nhiều so với SnCl (247 o C).  2 
Nhiệt độ nóng chảy có sự chênh 
lệch lớn như vậy vì SnCl có một  2 
cặp electron không liên kết, làm 
cho phân tử ở trạng thái khí bị bẻ 
cong. Trong trạng thái rắn, SnCl  2 
kết tinh tạo thành các chuỗi liên 
kết thông qua các cầu clorua   (Sn 
có số phối tử là 3) nên có 1 Cl tạ  o 
cầu, tức là tạo được 2 cầu cho mỗi 
Sn, vì thế có cấu trúc lớp) . Trạng 
thái ngậm nước dihydrat cũng là 
phối trí 3 chiều, với 1 phân tử 
nước liên kết vào nguyên tử thiếc 
và phân tử nước thứ hai liên kết 
với phân tử nước thứ nhất. Phần 
chính của phân tử chồng đống 
thành các lớp kép trong lưới tin h    [5]      lOMoAR cPSD| 27879799
Nhóm 6 – Thí nghiệm hóa vô cơ     
 thể, với phân tử nước "thứ hai"   
xen vào giữa các lớp nên nó có 
cấu trúc bền vững; trong khi  SnCl  
4 vì không tạo được cầu nên 
nhiệt độ nóng chảy thấp hơn rất  nhiều.  [6]      lOMoAR cPSD| 27879799
Nhóm 6 – Thí nghiệm hóa vô cơ 
Thí nghiệm 5: Điều chế và Khi cho dung dịch NaOH vào dung 
tính chất của chì (II) hydroxid dịch chì (II) acetat ta thấy xuất kết tủa 
 Lấy 2 ống nghiệm, cho vào trắng tạo thành từng tia lơ lửng sau đó 
mỗi ống vài giọt dung dịch lắng xuống ống nghiệm. 
chì (II) acetat, rồi thêm từng  PT: Pb(CH3COO)2 + 2NaOH → 
giọt dung dịch NaOH cho đến Pb(OH)2↓ + 2CH3COONa 
khi thấy kết tủa tách ra nhiều. Ống nghiệm 1: Thêm vào HNO3 thì 
Gạn bỏ phần chất lỏng bên dung dịch trở nên trong suốt. 
trên kết tủa. Thêm vào ống  PT: Pb(OH)2 + HNO3 → 
thứ nhất từng giọt dung dịch Pb(NO3)2 + 2H2O 
HNO3 0,1M, vào ống thứ hai Ống nghiệm 2: Thêm vào NaOH đến 
từng giọt dung dịch NaOH 
dư thì dung dịch trở nên trong suốt. 
đến dư. Nêu tất cả các hiện PT: Pb(OH)2 + NaOH → 
tượng và giải thích. Vì sao  Na
trong thí nghiệm này lại dùng  2[Pb(OH)4] 
Trong thí nghiệm này dùng HNO HNO 3 
3 chứ không dùng H2SO4 mà không dùng H hay HCl để hòa tan Pb(OH) 2SO4 hay HCl là  2? 
vì khi dùng các dung dịch axit này 
Ngoài HNO3 có thể dùng acid muối tạo ra tồn tại ở dạng kết rủa  nào khác? 
PbCl2 và PbSO4 bao bọc xung quanh 
các phân tử Pb(OH)2 là cho quá trình 
hòa tan khó xảy ra, muốn hòa tan thì 
phải dung dung dịch đậm đặc và đun 
nóng để chuyển muối kết tủa thành 
các muối dễ tan khi đó phản ứng mới 
xảy ra được nên không nên dùng 
HCl và H2SO4 để hòa tan kết tủa; 
trong khi đó khi hòa tan trong dung 
dịch HNO3 tạo muối tan nên không 
gây ảnh hưởng đến bề mặt kết tủa 
làm cho quá trình hòa tan xảy ra  nhanh và dễ dàng hơn 
rất nhiều. Ngoài ra, có thể dùng  CH3COOH để thay thế HNO3 
trong quá trình hòa tan kết tủa vì     
lúc này muối tạo thành cũng là   
muối Chì (II) axetat dễ tan  trong nước.  [7]      lOMoAR cPSD| 27879799
Nhóm 6 – Thí nghiệm hóa vô cơ 
Thí nghiệm 6: Nhiệt phân Nung nóng tinh thể NH4Cl thì ta  muối amoni 
Lấy riêng vào 3 ống nghiệm thấy có khói đang nằm lơ lửng 
khô một ít tinh thể các muối: giữa ống nghiệm có thể có NH4Cl  NH4Cl, (NH4)2CO3 ,  NH (NH 3 và HCl bay ra khỏi ống 
4)2SO4 . Đun nhẹ các ống 
nghiệm trên ngọn lửa đèn 
nghiệm. Sau khi để giấy thử pH 
cồn. Đặt giấy thử pH lên 
lên miệng ống nghiệm thì giấy quỳ 
miệng các ống nghiệm để thử 
khí bay ra. Nêu hiện tượng và chuyển sang màu đỏ do HCl là  giải thích. 
acid mạnh còn NH3 là base yếu. 
PT: NH4Cl →(to) NH3↑ + HCl↑ 
Nung nóng tinh thể (NH4)2CO3 ta 
thấy có khí bay ra sau khi để giấy 
thử pH lên thì giấy thử pH thì giấy  chuyển sang màu xanh. PT:  (NH4)2CO3 →(to) 2NH3↑ +  CO2↑ + H2O 
Nung nóng tinh thể (NH4)2SO4 ta 
thấy có khí bay ra sau khi để giấy 
thử pH thì giấy chuyển sang màu  xanh. 
PT: (NH4)2SO4 →(to) NH4HSO4 +  NH3↑ 
Nếu như còn nung nóng thì có thể 
xảy ra các phản ứng sau: 
NH4HSO4 →(to) H2SO4 + NH3↑  H2SO4 →(to) SO3↑ + H2O 
3SO3 + 2NH3 →(to) 3SO2↑ + N2↑  + 3H2O 
Thí nghiệm 7: : Tính chất của Ống nghiệm 1: Khi cho hạt kẽm  acid nitric 
vào dung dịch HNO3 đặc thì thấy 
a) Lấy vào 2 ống nghiệm, mỗi    [8]      lOMoAR cPSD| 27879799
Nhóm 6 – Thí nghiệm hóa vô cơ 
ống 2-3 giọt dung dịch HNO3 dung dịch chuyển sang màu vàng 
đặc. Thêm vào ống thứ nhất 
một hạt kẽm, vào ống thứ hai và có khí màu nâu đỏ thoát ra. 
một mẩu dây đồng. Nêu hiện PT: Zn + 4HNO3(đ) → Zn(NO3)2  tượng và giải thích. 
b) Cũng làm thí nghiệm trên + 2NO   2↑ + 2H2O 
nhưng thay dung dịch HNO3 Ống nghiệm 2: tương tự như ống 
đặc bằng dung dịch HNO3  loãng.
nghiệm 1 nhưng dung dịch chuyển   
Từ 2 thí nghiệm trên hãy rút ra sang màu xanh. 
kết luận về khả năng oxy  hóa của HNO
PT: Cu + 4HNO3(đ) → Cu(NO3)2  3 đặc và HNO3  loãng.  + 2NO2↑ + 2H2O 
Tương tự như trên nhưng thay 
HNO3 đặc bằng HNO3 loãng thì 
Ống nghiệm 1: Khi cho hạt kẽm 
vào dung dịch HNO3 loãng thì thấy  sủi bọt khí.  PT: 3Zn + 8HNO3(l) → 
3Zn(NO3)2 + 2NO↑ + H2O Ống 
nghiệm 2: Khi cho dây đồng vào 
dung dịch HNO3 loãng thì ta 
không thấy hiện tượng gì nhưng 
khi đun nóng thì sủi bọt khí mạnh 
và dung dịch chuyển sang màu  xanh nhạt. 
 HNO3 đặc có khả năng oxi  hóa mạnh hơn HNO3 loãng 
Thí nghiệm 8: Tính chất của Ống nghiệm 1: Khi cho dung dịch  muối nitrit 
Lấy riêng vào 4 ống nghiệm 1 KNO2 vào dung dịch H2SO4 và  mL từng dung dịch sau: 
KMnO4 thì dung dịch bị mất màu.  KMnO4 , K2Cr2O7 , KI và  PT: 2KMnO FeSO 4 + 3H2SO4 + 5KNO2  4 . Thêm vào mỗi ống 1  giọt dung dịch H2SO4 6 M,  → K2SO4 + 2MnSO4 + 5KNO3 +  3H2O  [9]      lOMoAR cPSD| 27879799
Nhóm 6 – Thí nghiệm hóa vô cơ 
sau đó thêm từ 5 giọt KNO2 
vào mỗi ống, lắc đều. Nêu   
hiện tượng và giải thích. 
Ống nghiệm 2: Khi cho dung dịch 
KNO2 vào dung dịch H2SO4 và 
K2Cr2O7 thì dung dịch bị mất màu.  PT: 3KNO2 + 4H2SO4 + K2Cr2O7 
→ 3KNO3 + Cr2(SO4)3 + K2SO4 +  4H2O 
Ống nghiệm 3: Khi cho dung dịch 
KNO2 vào dung dịch H2SO4 và KI 
ta thấy dung dịch có kết tủa đen và 
có khí không màu bay ra. PT: 2KI  + 2H2SO4 + 2KNO2 → 
2K2SO4 + I2↓ + 2NO↑ + 2H2O 
Ống nghiệm 4: Khi cho dung dịch 
KNO2 vào dung dịch H2SO4 và 
FeSO4 thì dung dịch đổi màu và 
có khí không màu bay ra. PT:  2FeSO4 + 2KNO2 + 2H2SO4 
→ Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2NO↑ +  2H2O  [10]      lOMoAR cPSD| 27879799
Nhóm 6 – Thí nghiệm hóa vô cơ 
Thí nghiệm 9: Điều chế PT: Na2O.3SiO2 + H2SO4 →  nSiO2 lí thuyết = 0,09 mol  silicagel từ natri silicat  mSiO2 lí thuyết = 5,4072 
Khuấy mạnh 10 mL dung dịch 3SiO2 + H2O + Na2SO4  gam 
H2SO4 6 M trong cốc 100 mL Để sản phẩm ngoài không khí rồi mSiO2 thực tế = 
trên máy khuấy từ, đổ nhanh cân lại khối lượng sau mỗi 15 phút H =  10 mL dung dịch 
trong 1 giờ thì khối lượng của sản 
Na2SiO3 3 M vào, vẫn tiếp tục phẩm tăng do silicagel có khả năng 
khuấy mạnh. Ghi nhận sự 
hút ẩm mạnh tạo thành SiO
biến đổi của hỗn hợp phản ứng  2.nH2O.  trong 1giờ sau đó. Để 
yên gel thu được trong 2 h, 
sau đó làm vụn gel ra, và rửa- 
gạn bằng nước vòi đến khi 
nước rửa có pH gần như 
trung tính. Thu sản phẩm ướt 
trên đĩa petri rồi sấy khô đến 
khối lượng gần như không đổi  trong tủ sấy ở 110 oC.   
Đậy nắp đĩa petri rồi để nguội   
trong bình hút ẩm, sau cân 
nhanh bằng cân kỹ thuật. 
Tính hiệu suất điều chế. Để 
sản phẩm ngoài không khí rồi 
cân lại khối lượng sau mỗi 15 
phút trong 1 giờ. Giải thích sự 
thay đổi khối lượng của sản  phẩm.    [11]    
