lOMoARcPSD|58854646
THIT K CNH QUAN QUẢNG TRƯỜNG TRƯỚC SÂN VẬN ĐỘNG M
ĐÌNH CHO TỔ CHC S KIN
Nhóm sinh viên thc hin:
Doãn Đức Thng
- Lp: 22Q2
Trn Tuyết Băng
- Lp: 22Q2
Phan Đình Bảo
- Lp: 22Q2
Nguyn Th Thanh Huyn
- Lp: 22Q2
Đào Minh Quang
- Lp: 22Q2
Giảng viên hướng dẫn: Ths.KTS.Lê Minh Ánh ThS.KTS.Đỗ Minh Huyn
1. Đt vấn đề
Trong quy hoch và thiết kế công trình công cng ti Việt Nam, không gian phía trước thường được định hướng
s dụng như quảng trường nơi tổ chc các hoạt động cộng đồng tạo điểm nhn cảnh quan đô th. Tuy
nhiên, thc tin cho thy các quảng trường trước công trình lớn, đặc bit sân vận động M Đình mt công
trình quy mô quc gia, vn còn nhiu hn chế. Các không gian này thường đơn điệu v hình thái, thiếu s tham
gia ca các không gian có chức năng khác nhau liên kết vi không gian xung quanh, dẫn đến vic gim hiu qu
khai thác và thiếu sc sống đô thị.
Không gian trước sân vn đng M Đình hiện vn ch yếu đưc s dụng như một bãi trng phc v cho các s
kin lớn mà chưa đáp ứng đưc nhu cu hot đng thưng nht ca cng đng, du khách và người dân đô thị.
Thiếu vắng các điểm nhn kiến trúc, trc kết nối, cũng như các hoạt động ph tr khiến khu vc quảng trường
mất đi vai trò là trung tâm giao lưu văn hóa – th thao đúng nghĩa.
Nhằm phát huy được li thế ca sân vận động, cn thiết phi to ra mt không gian nhn nhp, ấn tưng, mi
l, sng động và hp dẫn, đáp ứng được th hiếu của người dân, to dựng được mt b mt cho sân vận động
Quốc Gia, khơi dậy đưc s mò, thu hút khách du lch, góp phn phát trin du lịch, đng thi vn gi đưc
nét văn hóa thể thao ca n tc, th hin tinh thn dân tc sc mạnh đất c. Chính vy vic nghiên
cu “T chc không gian quảng trường trước sân vn động M Đình cho tổ chc s kin là cn thiết”.
2. Thc trng vấn đề nghiên cu
Sân vận động quc gia M Đình, tọa lc ti qun Nam T Liêm, Hà Ni, là công trình th thao ln nht Vit Nam.
Sân M Đình không chỉ là trung tâm ca các s kin th thao lớn, đặc bit là các trận đấu của đội tuyển bóng đá
Việt Nam, mà còn là địa đim t chc nhiu s kiện văn hóa, giải trí quan trng.
1. Sân bóng đá
2. Công viên sân vn động M Đình
3. Khu dch v
4. Tuyến đưng Lê Đc Th, Lê
Quang Đạo và Quảng trường M Đình
5. Khu đất trng
6. Trưng đua F1
7. H câu F1
8. Làng Tân M
Hình 1- 6: Các khu vc xung quanh sân vn đng M Đình
a)Thc trng cây xanh
lOMoARcPSD|58854646
Theo các báo cáo gần đây, khu vực xung quanh sân vận động
M Đình đã chịu ảnh hưởng t cơn bão s 3 (Yagi) vào tháng
9/2024, dẫn đến việc hơn 30 cây xanh bị gãy đổ trong khuôn
viên Khu liên hp th thao quc gia M Đình. Các cây bị đổ đã
đưc lực lượng chức năng thu dn và khc phục để đảm bo
an toàn và m quan cho khu vc.
Hình 1-
8: Thc trng cây xanh qung
trường sân vn đng M Đình
b)Thc trang trang thiết b, vt liu
Các viên gạch lát đã b nt v nhiu, có ch mt hn lp
gạch, để l nền đất phía dưới. Mt va không bng
phng, nhiều đoạn gch b nhô lên hoc st xung,
tim ẩn nguy cơ vấp ngã cho người đi bộ. Mt s khu vc
c mc chen vào gia các khe gch, cho thy tình
trng bảo trì không được thường xuyên. Nếu không được
sa cha kp thi, va th tiếp tục hng nng
hơn do tác động ca thi tiết và s đi lại
Hình 1- 9: Thc trng vt liu quảng trường trước
sân vn đng M Đình
H thng cng st và khung kết cu thép có du hiu xung
cp. Phn chân tr thép có hin tưng g sét, các mi ni
v lng lo hoặc đã bị tháo d mt phn. Cánh cng st
nghiêng lch, th do tác động lc hoc bn l b hng.
Điu này th ảnh hưởng đến độ an toàn ca công trình
nếu không được bo trì kp thi.
Hàng rào st trên nền tường gch du hiệu
hng. Phần tường gạch bên i b nt v, th do tác
động ca thi tiết hoc lực tác động bên ngoài. Mt s đon
gch b bung ra hoàn toàn, làm
Hình 1-10: Thc trng trang thiết b qung
trường sân vn đng M Đình
gim kh năng chịu lc ca h thng tưng rào.
Khu vc bên trong hàng rào có nhiu cây ci mc um
tùm, cho thy có th không được bảo trì thường
xuyên. Điều này có th nh hưởng đến an ninh cũng
như thm m ca khu vc.
3. Cơ sở nghiên cứu Cơ sở pháp lý
Ngh định s 85/2020/NĐ-CP ngày 17/07/2020 ca Chính ph quy định chi tiết mt s điu ca Lut Kiến trúc;
Ngh định s 38/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 ca Chính ph v vic lp thẩm định, phê duyt qun lý quy
hoạch đô thị;
Ngh định s 38/2010/NĐ-CP ngày 7 tháng 4 năm 2010 v qun lý không gian, kiến trúc, cnh quan đô th; Ngh
định s 38/2021/NĐ-CP ngày 29/03/2021 ca chính ph v vic x pht vi phm hành chính trong lĩnh vực văn
hóa và qung cáo;
Thông số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16/12/2010 ca B trưởng B Tài Nguyên Môi Trường quy định quy
chun k thut quc gia v môi trường;
Thông 10/2010 TT-BXD ngày 11/08/2010 ca b xây dựng quy định h của tng loi quy hoạch đô thị;
Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 ca b xây dng sa đi b sung mt s điu ca thông tư s
06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 ca b xây dng v thiết kế đô th;
Thông tư số 15/2015/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2015 - Quy định v t chc l hi;
lOMoARcPSD|58854646
Quy chun Vit Nam: quy chun xây dng Vit Nam QCXDVN 01:2008, TCVN 4449: 1987, TCVN 362:2005 v
quy hoch cây xanh s dng cây công cộng trong các đô thị - tiêu chun thiết kế Cơ sở lý thuyết
+Lý thuyết v Không gian đô th
thuyết ca Roger Trancik:
Tính đa dng trong không gian ca Emily Talen
+Các cơ sở lý lun v không gian kiến trúc cnh quan
Lý lun hình nh ca Kevin Lynch (1960)
Lý lun thiết kế đô th ca Roger Trancik
Lý lun v quan h Hình Nn (Figure Ground )
Lý lun v Liên Kết (Linkage )
Lý lun v Địa đim (Place)
+ Các cơ sở v thuyết thiết kế đô th
+ Các lý thuyết chung v t chc không gian
+ Các lý thuyết v không gian t chc s kin
Cơ sở thc tin
Bài hc kinh nghim quc tế: Sân vn đng Quc tế Khalifa, Sân vn đng Bc Kinh
Bài hc kinh nghiệm trong nước: Nhà thi đấu Qung Ninh, Cung th thao Tiên Sơn Đà Nng
4. Gii pháp nghiên cu
Nguyên tc thiết kế
An toàn, tin li
An toàn cho người tham gia hoạt động s kin trong quảng trường: Cn t chc không gian quảng trường đảm
bo có các gii pháp to s an tâm thoải mái cho ngưi dân
Đảm bo s tin li v nhu cu s dng trong các không gian ngoài tri
H tr giao lưu
To điu kiện giao lưu vận đng
Giao lưu cộng đng
Các ý tưởng
Ý tưởng v mô hình t chc phân khu chức năng
Hình 3- 4: ý tưởng phân vùng hot đng quảng trường trước sân vn đng M Đình
mi s kin nhiu hoạt động khác nhau nên nhóm cn chn 1 s kin c th để th hiện cơ cấu t chc
không gian chung. Qua m hiu nhiu s kin, nhóm chn s kiện: “Ngày hội Văn hóa – Sáng to Hà Nội” để t
chc không gian trên khu vc nghiên cu. Ý tưởng không gian phía trước sân vn đng M Đình
lOMoARcPSD|58854646
1. Vùng đệm và sân khu
2. Khu qung bá s kin
4. Khu vc t chc các dch
v
5. Khu vc hu cần kĩ thuật
lOMoARcPSD|58854646
Bng 3- 4: Bng thng kê vt liu
Ý tưởng v cây xanh
- Nguyên tc thiết kế di cây bụi trước qung
trường
B trí theo tng: Tng thp (20–40 cm) trung
(50–100 cm) → cao (1–1.5 m).
Màu sc xen k: Kết hợp màu hoa để to nhp
điu cnh quan.
D chăm sóc: Ưu tiên cây ít sâu bnh, d ct ta.
Chu nng gió: khu vc này rt thoáng, cn cây
có kh năng chng chu.
Các loi cây xanh trng trong khu vc nghiên cu
Dâm bt (Hibiscus)
Trang Thái (hoa mẫu đơn ta)
Nguyt quế ta
Hình 3- 28: Sơ đồ nguyên tc la chn cây xanh
Chè Nht (trà my Nht)
Bch trinh bin (Spider Lily)
Sng đi, da cnh nến (cho tng thp vin
ngoài)
lOMoARcPSD|58854646
Gii pháp thiết kế nhóm đưa ra gần
như giữ nguyên hin trng cây xanh
trong khu vc quảng trường trước sân
vận động M Đình, vì về bản cây xanh
hiện đã đáp ng các nguyên tc
nhóm đã nêu. Tuy nhiên nhóm b
sung dải cây trưc quảng trường để to
s ngăn cách giữa quảng trường vi
giao thông bên ngoài, để không chn tm
nhìn thì nhóm đề xut s dng cây bi có
chiu cao khong t 1-1.5m, th ct
ta bớt ngăn sự phát trin lây lan nh
ng giao thông
Hình 3- 30: Mt bng v trí cây xanh
Ý tưởng v trang thiết b
Hình 3- 32: Sơ đồ nguyên tc la chn gii pháp s dng Hình 3- 34: Mt s hình nh v trang
trang thiết b thiết b được đưa vào sử dng
Ưu tiên lựa chn: các loi trang thiết b tiện ích đô thị nhóm la chn s dng
An toàn, tin nghi: s dng các trang thiết b có kh năng đáp ứng nhu cu của người thham gia, d dàng, thun
tin trong vic s dụng và đm bo yếu t an toàn.
Có tính thẩm mĩ: Các trang thiết b đưc la chn d tiếp cn, đm bảo công năng sử dng và hài hòa vi cnh
quan xung quanh.
Thân thin với môi trường: Ưu tiên lựa chn s dng c trang thiết b có ngun gc t nhiên, ít chưa các thành
phn gây nguy hiểm cho môi trường và nh hưng đến các sinh vt xung quanh.
Bn vng: La chon các trang thiết b có tính bn vng cao,
5. Kết lun Kiến ngh
Kết luận: Đề tài nghiên cứu đã đánh giá khái quát hiện trng khu vc quảng trường cho các hoạt động s kin
nói chung quảng trường sân v ận động M Đình nói riêng và các vấn đề ảnh hưởng đến khu vc t chc
s kiện cho cùng ý tưởng sáng to.
Các nghiên cu ch ra trong đề tài giúp đưa ra giải pháp để t chc không gian riêng cho các hot đng t chc
s kin ti các khu vc công cng ngoài tri
Giải pháp đ ra trong nghiên cu tính hiu qu cao đã chỉ ra các vấn đề ct lõi dẫn đến các giá tr truyn
thng ch ra gii pháp mang tính toàn din mt kế hoch phát trin bn vng cho không gian t chc s
kin ti các khu vc quảng trường công cng.
lOMoARcPSD|58854646
Kiến ngh: T chc mt không gian cho các hoạt động t chc s kiện đáp ứng được nhu cầu, cũng như tânnj
dụng được các không gian công cộng để phc v ngưi dân. Không ch người người dân bình thường mà các
la tuổi khác cũng có th tiếp cận được các s kin ln, to nên một không gian thư thái, mang tới s mi m,
nhng sắc màu điểm them cho cuc sng của người cùng ý tưởng sáng tạo nói riêng và ngưi s dng
nói chung.
Danh mc tài liu tham kho
S 38/2010/NĐ-CP (2010).Ngh định v qun lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị. Chính PhVit Nam. S
22/2019/TT-BXD (2019).Thông tư ban hành Quy chun k thut Quc Gia v Quy hoch xây dng.B Xây dng.
Irwin, A., Erwin, H. Z. (2012).Public Places and Spaces. Springer, Berlin, Heidelberg.
Arendt, H. (2010).The Idea of Public Sphere. Lexington Books.
Debra, E., Tran, T. K. T. H., Pham, T. H. (2009).Public Spaces: How They Humanize Cities, HealthBridge- WBB
Trust Dhaka
Thomas, M. (1991).The Demise of Public Space. Town Planning Responses to City Change, 209224.Avebury:
Aldershot.
Gelh, J. (2011).Cities for People. Island Press.
Douglass, M. (2009). Livable Cities: Conviviality Versus Neo-Developmentalism in Pacific Asia’s
UrbanFuture.The Korea Spatial Planning Review, 59:336 Gelh, J. (2013).Life between Buildings. Island Press.
Douglass, M. (2013).Livable Cities as Public Cities The Challenge of City-making in a Global Age inAsia. Asia
Research Institute National University of Singapore.
Đơn vị ch qun
Giảng viên hướng dn
Trưởng nhóm NCKH
(Ký và ghi rõ h tên)
(Ký và ghi rõ h tên)
(Ký và ghi rõ h tên)

Preview text:

lOMoARcPSD| 58854646
THIẾT KẾ CẢNH QUAN QUẢNG TRƯỜNG TRƯỚC SÂN VẬN ĐỘNG MỸ
ĐÌNH CHO TỔ CHỨC SỰ KIỆN

Nhóm sinh viên thực hiện: Doãn Đức Thắng - Lớp: 22Q2 Trần Tuyết Băng - Lớp: 22Q2 Phan Đình Bảo - Lớp: 22Q2
Nguyễn Thị Thanh Huyền - Lớp: 22Q2 Đào Minh Quang - Lớp: 22Q2
Giảng viên hướng dẫn: Ths.KTS.Lê Minh Ánh ThS.KTS.Đỗ Minh Huyền 1. Đặt vấn đề
Trong quy hoạch và thiết kế công trình công cộng tại Việt Nam, không gian phía trước thường được định hướng
sử dụng như quảng trường – nơi tổ chức các hoạt động cộng đồng và tạo điểm nhấn cảnh quan đô thị. Tuy
nhiên, thực tiễn cho thấy các quảng trường trước công trình lớn, đặc biệt là sân vận động Mỹ Đình – một công
trình quy mô quốc gia, vẫn còn nhiều hạn chế. Các không gian này thường đơn điệu về hình thái, thiếu sự tham
gia của các không gian có chức năng khác nhau liên kết với không gian xung quanh, dẫn đến việc giảm hiệu quả
khai thác và thiếu sức sống đô thị.
Không gian trước sân vận động Mỹ Đình hiện vẫn chủ yếu được sử dụng như một bãi trống phục vụ cho các sự
kiện lớn mà chưa đáp ứng được nhu cầu hoạt động thường nhật của cộng đồng, du khách và người dân đô thị.
Thiếu vắng các điểm nhấn kiến trúc, trục kết nối, cũng như các hoạt động phụ trợ khiến khu vực quảng trường
mất đi vai trò là trung tâm giao lưu văn hóa – thể thao đúng nghĩa.
Nhằm phát huy được lợi thế của sân vận động, cần thiết phải tạo ra một không gian nhộn nhịp, ấn tượng, mới
lạ, sống động và hấp dẫn, đáp ứng được thị hiếu của người dân, tạo dựng được một bộ mặt cho sân vận động
Quốc Gia, khơi dậy được sự tò mò, thu hút khách du lịch, góp phần phát triển du lịch, đồng thời vẫn giữ được
nét văn hóa thể thao của dân tộc, thể hiện tinh thần dân tộc và sức mạnh đất nước. Chính vì vậy việc nghiên
cứu “Tổ chức không gian quảng trường trước sân vận động Mỹ Đình cho tổ chức sự kiện là cần thiết”.
2. Thực trạng vấn đề nghiên cứu
Sân vận động quốc gia Mỹ Đình, tọa lạc tại quận Nam Từ Liêm, Hà Nội, là công trình thể thao lớn nhất Việt Nam.
Sân Mỹ Đình không chỉ là trung tâm của các sự kiện thể thao lớn, đặc biệt là các trận đấu của đội tuyển bóng đá
Việt Nam, mà còn là địa điểm tổ chức nhiều sự kiện văn hóa, giải trí quan trọng. 1. Sân bóng đá 2.
Công viên sân vận động Mỹ Đình 3. Khu dịch vụ 4.
Tuyến đường Lê Đức Thọ, Lê
Quang Đạo và Quảng trường Mỹ Đình 5. Khu đất trống 6. Trường đua F1 7. Hồ câu F1 8. Làng Tân Mỹ
Hình 1- 6: Các khu vực xung quanh sân vận động Mỹ Đình a)Thực trạng cây xanh lOMoARcPSD| 58854646
Theo các báo cáo gần đây, khu vực xung quanh sân vận động
Mỹ Đình đã chịu ảnh hưởng từ cơn bão số 3 (Yagi) vào tháng
9/2024, dẫn đến việc hơn 30 cây xanh bị gãy đổ trong khuôn
viên Khu liên hợp thể thao quốc gia Mỹ Đình. Các cây bị đổ đã
được lực lượng chức năng thu dọn và khắc phục để đảm bảo
an toàn và mỹ quan cho khu vực. Hình 1-
8: Thực trạng cây xanh ở quảng
trường sân vận động Mỹ Đình

b)Thực trang trang thiết bị, vật liệu
Các viên gạch lát đã bị nứt vỡ nhiều, có chỗ mất hẳn lớp
gạch, để lộ nền đất phía dưới. Mặt vỉa hè không bằng
phẳng, có nhiều đoạn gạch bị nhô lên hoặc sụt xuống,
tiềm ẩn nguy cơ vấp ngã cho người đi bộ. Một số khu vực
có cỏ mọc chen vào giữa các khe gạch, cho thấy tình
trạng bảo trì không được thường xuyên. Nếu không được
sửa chữa kịp thời, vỉa hè có thể tiếp tục hư hỏng nặng
hơn do tác động của thời tiết và sự đi lại
Hình 1- 9: Thực trạng vật liệu ở quảng trường trước
sân vận động Mỹ Đình
Hệ thống cổng sắt và khung kết cấu thép có dấu hiệu xuống
cấp. Phần chân trụ thép có hiện tượng gỉ sét, các mối nối có
vẻ lỏng lẻo hoặc đã bị tháo dỡ một phần. Cánh cổng sắt
nghiêng lệch, có thể do tác động lực hoặc bản lề bị hỏng.
Điều này có thể ảnh hưởng đến độ an toàn của công trình
nếu không được bảo trì kịp thời.
Hàng rào sắt trên nền tường gạch có dấu hiệu hư
hỏng. Phần tường gạch bên dưới bị nứt vỡ, có thể do tác
động của thời tiết hoặc lực tác động bên ngoài. Một số đoạn
gạch bị bung ra hoàn toàn, làm
Hình 1-10: Thực trạng trang thiết bị ở quảng
giảm khả năng chịu lực của hệ thống tường rào.
trường sân vận động Mỹ Đình
Khu vực bên trong hàng rào có nhiều cây cối mọc um
tùm, cho thấy có thể không được bảo trì thường
xuyên. Điều này có thể ảnh hưởng đến an ninh cũng
như thẩm mỹ của khu vực.
3. Cơ sở nghiên cứu Cơ sở pháp lý
Nghị định số 85/2020/NĐ-CP ngày 17/07/2020 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Kiến trúc;
Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 07/04/2010 của Chính phủ về việc lập thẩm định, phê duyệt và quản lý quy hoạch đô thị;
Nghị định số 38/2010/NĐ-CP ngày 7 tháng 4 năm 2010 về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị; Nghị
định số 38/2021/NĐ-CP ngày 29/03/2021 của chính phủ về việc xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực văn hóa và quảng cáo;
Thông tư số 39/2010/TT-BTNMT ngày 16/12/2010 của Bộ trưởng Bộ Tài Nguyên và Môi Trường quy định quy
chuẩn kỹ thuật quốc gia về môi trường;
Thông tư 10/2010 TT-BXD ngày 11/08/2010 của bộ xây dựng quy định hồ sơ của từng loại quy hoạch đô thị;
Thông tư số 16/2013/TT-BXD ngày 16/10/2013 của bộ xây dựng sửa đổi bổ sung một số điều của thông tư số
06/2013/TT-BXD ngày 13/5/2013 của bộ xây dựng về thiết kế đô thị;
Thông tư số 15/2015/TT-BVHTTDL ngày 22 tháng 12 năm 2015 - Quy định về tổ chức lễ hội; lOMoARcPSD| 58854646
Quy chuẩn Việt Nam: quy chuẩn xây dựng Việt Nam QCXDVN 01:2008, TCVN 4449: 1987, TCVN 362:2005 về
quy hoạch cây xanh sử dụng cây công cộng trong các đô thị - tiêu chuẩn thiết kế Cơ sở lý thuyết
+Lý thuyết về Không gian đô thị Lý thuyết của Roger Trancik:
Tính đa dạng trong không gian của Emily Talen
+Các cơ sở lý luận về không gian kiến trúc cảnh quan
Lý luận hình ảnh của Kevin Lynch (1960)
Lý luận thiết kế đô thị của Roger Trancik
Lý luận về quan hệ Hình Nền (Figure – Ground )
Lý luận về Liên Kết (Linkage )
Lý luận về Địa điểm (Place)
+ Các cơ sở về lý thuyết thiết kế đô thị
+ Các lý thuyết chung về tổ chức không gian
+ Các lý thuyết về không gian tổ chức sự kiện Cơ sở thực tiễn
Bài học kinh nghiệm quốc tế: Sân vận động Quốc tế Khalifa, Sân vận động Bắc Kinh
Bài học kinh nghiệm trong nước: Nhà thi đấu Quảng Ninh, Cung thể thao Tiên Sơn Đà Nẵng
4. Giải pháp nghiên cứu
Nguyên tắc thiết kế An toàn, tiện lợi
An toàn cho người tham gia hoạt động sự kiện trong quảng trường: Cần tổ chức không gian quảng trường đảm
bảo có các giải pháp tạo sự an tâm thoải mái cho người dân
Đảm bảo sự tiện lợi về nhu cầu sử dụng trong các không gian ngoài trời Hỗ trợ giao lưu
Tạo điều kiện giao lưu vận động Giao lưu cộng đồng Các ý tưởng
Ý tưởng về mô hình tổ chức phân khu chức năng
Hình 3- 4: ý tưởng phân vùng hoạt động quảng trường trước sân vận động Mỹ Đình
Vì mỗi sự kiện có nhiều hoạt động khác nhau nên nhóm cần chọn 1 sự kiện cụ thể để thể hiện cơ cấu tổ chức
không gian chung. Qua tìm hiểu nhiều sự kiện, nhóm chọn sự kiện: “Ngày hội Văn hóa – Sáng tạo Hà Nội” để tổ
chức không gian trên khu vực nghiên cứu. Ý tưởng không gian phía trước sân vận động Mỹ Đình lOMoARcPSD| 58854646
1. Vùng đệm và sân khấu
2. Khu quảng bá sự kiện
3. Khu vực hoạt động, kết nối
4. Khu vực tổ chức các dịch
5. Khu vực hậu cần kĩ thuật
6. Khu vực vệ sinh và phụ trợ vụ lOMoARcPSD| 58854646
Bảng 3- 4: Bảng thống kê vật liệu
Ý tưởng về cây xanh
- Nguyên tắc thiết kế dải cây bụi trước quảng trường
Bố trí theo tầng: Tầng thấp (20–40 cm) → trung
(50–100 cm) → cao (1–1.5 m).
Màu sắc xen kẽ: Kết hợp lá màu và hoa để tạo nhịp điệu cảnh quan.
Dễ chăm sóc: Ưu tiên cây ít sâu bệnh, dễ cắt tỉa.
Chịu nắng – gió: Vì khu vực này rất thoáng, cần cây
có khả năng chống chịu.
Các loại cây xanh trồng trong khu vực nghiên cứu Dâm bụt (Hibiscus)
Trang Thái (hoa mẫu đơn ta) Nguyệt quế ta
Hình 3- 28: Sơ đồ nguyên tắc lựa chọn cây xanh Chè Nhật (trà my Nhật)
Bạch trinh biển (Spider Lily)
Sống đời, dứa cảnh nến (cho tầng thấp viền ngoài) lOMoARcPSD| 58854646
Giải pháp thiết kế nhóm đưa ra là gần
như giữ nguyên hiện trạng cây xanh
trong khu vực quảng trường trước sân
vận động Mỹ Đình, vì về cơ bản cây xanh
hiện có đã đáp ứng các nguyên tắc mà
nhóm đã nêu. Tuy nhiên nhóm có bổ
sung dải cây trước quảng trường để tạo
sự ngăn cách giữa quảng trường với
giao thông bên ngoài, để không chắn tầm
nhìn thì nhóm đề xuất sử dụng cây bụi có
chiều cao khoảng từ 1-1.5m, có thể cắt
tỉa bớt ngăn sự phát triển lây lan ảnh hưởng giao thông
Hình 3- 30: Mặt bằng vị trí cây xanh
Ý tưởng về trang thiết bị
Hình 3- 32: Sơ đồ nguyên tắc lựa chọn giải pháp sử dụng
Hình 3- 34: Một số hình ảnh về trang trang thiết bị
thiết bị được đưa vào sử dụng
Ưu tiên lựa chọn: các loại trang thiết bị tiện ích đô thị nhóm lựa chọn sử dụng
An toàn, tiện nghi: sử dụng các trang thiết bị có khả năng đáp ứng nhu cầu của người thham gia, dễ dàng, thuận
tiện trong việc sử dụng và đảm bảo yếu tố an toàn.
Có tính thẩm mĩ: Các trang thiết bị được lựa chọn dễ tiếp cận, đảm bảo công năng sử dụng và hài hòa với cảnh quan xung quanh.
Thân thiện với môi trường: Ưu tiên lựa chọn sử dụng các trang thiết bị có nguồn gốc tự nhiên, ít chưa các thành
phần gây nguy hiểm cho môi trường và ảnh hưởng đến các sinh vật xung quanh.
Bền vững: Lựa chon các trang thiết bị có tính bền vững cao,
5. Kết luận – Kiến nghị
Kết luận: Đề tài nghiên cứu đã đánh giá khái quát hiện trạng khu vực quảng trường cho các hoạt động sự kiện
nói chung và ở quảng trường sân v ận động Mỹ Đình nói riêng và các vấn đề ảnh hưởng đến khu vực tổ chức
sự kiện cho cùng ý tưởng sáng tạo.
Các nghiên cứu chỉ ra trong đề tài giúp đưa ra giải pháp để tổ chức không gian riêng cho các hoạt động tổ chức
sự kiện tại các khu vực công cộng ngoài trời
Giải pháp đề ra trong nghiên cứu có tính hiệu quả cao vì đã chỉ ra các vấn đề cốt lõi dẫn đến các giá trị truyền
thống và chỉ ra giải pháp mang tính toàn diện và một kế hoạch phát triển bền vững cho không gian tổ chức sự
kiện tại các khu vực quảng trường công cộng. lOMoARcPSD| 58854646
Kiến nghị: Tổ chức một không gian cho các hoạt động tổ chức sự kiện đáp ứng được nhu cầu, cũng như tânnj
dụng được các không gian công cộng để phục vụ người dân. Không chỉ người người dân bình thường mà các
lứa tuổi khác cũng có thể tiếp cận được các sự kiện lớn, tạo nên một không gian thư thái, mang tới sự mới mẻ,
những sắc màu tô điểm them cho cuộc sống của người có cùng ý tưởng sáng tạo nói riêng và người sử dụng nói chung.
Danh mục tài liệu tham khảo
Số 38/2010/NĐ-CP (2010).Nghị định về quản lý không gian, kiến trúc, cảnh quan đô thị. Chính PhủViệt Nam. Số
22/2019/TT-BXD (2019).Thông tư ban hành Quy chuẩn kỹ thuật Quốc Gia về Quy hoạch xây dựng.Bộ Xây dựng.
Irwin, A., Erwin, H. Z. (2012).Public Places and Spaces. Springer, Berlin, Heidelberg.
Arendt, H. (2010).The Idea of Public Sphere. Lexington Books.
Debra, E., Tran, T. K. T. H., Pham, T. H. (2009).Public Spaces: How They Humanize Cities, HealthBridge- WBB Trust Dhaka
Thomas, M. (1991).The Demise of Public Space. Town Planning Responses to City Change, 209–224.Avebury: Aldershot.
Gelh, J. (2011).Cities for People. Island Press.
Douglass, M. (2009). Livable Cities: Conviviality Versus Neo-Developmentalism in Pacific Asia’s
UrbanFuture.The Korea Spatial Planning Review, 59:3–36 Gelh, J. (2013).Life between Buildings. Island Press.
Douglass, M. (2013).Livable Cities as Public Cities – The Challenge of City-making in a Global Age inAsia. Asia
Research Institute National University of Singapore.
Đơn vị chủ quản
Giảng viên hướng dẫn Trưởng nhóm NCKH (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)